Ä áº i hỌc quá» c gia hÀ nỘi thi het... · web view17. theo karl marx, giá...

32
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐỀ THI HẾT MÔN MÔN THI: LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ Số tín chỉ: 3 Lớp: CLC Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian làm bài: 120 phút ĐỀ THI SỐ 1 I. Phần trắc nghiệm: (34 điểm) [cấp độ 1:1 điểm/câu (câu 1 – 24); cấp độ 2: 2điểm/câu (câu 25 – 29)] Đánh dấu vào phương án trả lời đúng nhất 1. Lịch sử học thuyết kinh tế nghiên cứu sự phát triển của: a, tư tưởng kinh tế b, h ọc thuyết kinh tế c, khoa học kinh tế d, tri thức kinh tế 2. Học thuyết kinh tế là a, số cộng các tư tưởng kinh tế b, tập hợp các tư tưởng kinh tế c, hệ thống các tư tưởng kinh tế d, nhiều tư tưởng kinh tế 3. Thời cổ đại tương ứng với phương thức sản xuất nào dưới đây: a, công xã nguyên thủy b, chiếm hữu nô lệ c. phong kiến d, tư bản 4. Thời cổ đại đã xuất hiện thêm loại phân công lao động nào? 1

Upload: others

Post on 24-Dec-2019

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỀ THI HẾT MÔN

MÔN THI: LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ

Số tín chỉ: 3Lớp: CLC Hệ đào tạo: Chính quyThời gian làm bài: 120 phút

ĐỀ THI SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm: (34 điểm) [cấp độ 1:1 điểm/câu (câu 1 – 24); cấp độ 2: 2điểm/câu (câu 25 – 29)]

Đánh dấu vào phương án trả lời đúng nhất

1. Lịch sử học thuyết kinh tế nghiên cứu sự phát triển của: a, tư tưởng kinh tếb, học thuyết kinh tếc, khoa học kinh tếd, tri thức kinh tế

2. Học thuyết kinh tế làa, số cộng các tư tưởng kinh tếb, tập hợp các tư tưởng kinh tếc, hệ thống các tư tưởng kinh tếd, nhiều tư tưởng kinh tế

3. Thời cổ đại tương ứng với phương thức sản xuất nào dưới đây:a, công xã nguyên thủyb, chiếm hữu nô lệc. phong kiếnd, tư bản

4. Thời cổ đại đã xuất hiện thêm loại phân công lao động nào?a, phân công lao động tự nhiênb, phân công lao động xã hộic, phân công lao động trong công trường thủ côngd, phân công lao động giữa các môn khoa học

5. Thời cổ đại đã xuất hiện thêma, kinh tế tự nhiên, b, kinh tế hàng hóac, kinh tế hiện vậtd, kinh tế nông nghiệp

1

Page 2: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

6. Thời cổ đại đã xuất hiệna, tư tưởng kinh tếb, học thuyết kinh tếc, khoa học kinh tếd, trường phái kinh tế

7. Platon là nhà tư tưởng kinh tế:a, cổ đại Hy lạp b, cổ đại La mãc, thuộc phái kinh tế cổ điển d, thuộc phái tân cổ điển

8. Theo Platon, phân công không sinh ra a, nhà nướcb, giai cấpc, trao đổid, kinh tế tự nhiên

9. Phái cổ điển chủ yếu phản ánh nền kinh tế TBCN thời kỳa, tích lũy nguyên thủy tư bảnb, chủ nghĩa tư bản độc quyềnc, chủ nghĩa tư bản cạnh tranh tự dod, chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước

10. Tiêu chí phái cổ điển theo quan niệm của Karl Marx làa, cạnh tranh tự dob, cân bằngc, tư hữud, không có tiêu chí nào nêu trên

11. Phương pháp chủ yếu của trường phái cổ điển theo quan niệm của Karl Marx làa, kinh nghiệmb, nghiên cứu những mối liên hệ bên ngoàic, nghiên cứu những mối liên hệ bên trong, phát hiện quy luậtd, mô tả

12. Theo quan niệm phái cổ điển của Karl Marx nhà kinh tế học nào không thuộc về cổ điển:

a, J.S. Millb, A.D.Smithc, F. Quesnayd, W. Petty

13. Theo quan niệm phái cổ điển của Karl Marx nhà kinh tế học nào thuộc về phái cổ điển:a, Collbert b, T.R. Malthus c, P.J. Proudhond, A. J. Turgot

2

Page 3: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

14. Phái cổ điển theo quan niệm của Karl Marx, lĩnh vực nào sau đây là nguồn gốc của của cải

a, sản xuấtb, phân phốic, trao đổi d tiêu dùng

15. Phái cổ điển quan niệm lĩnh vực nào sau đây không phải là lĩnh vực nghiên cứu về của cải

a, sản xuấtb, phân phốic, trao đổi d, không có lĩnh vực nào nêu trên

16. Nguồn gốc học thuyết kinh tế Karl Marx làa, triết học cổ điển Đứcb, kinh tế chính trị cổ điển Anhc, chủ nghĩa xã hội không tưởng Phápd, Kinh tế chính trị cổ điển Pháp

17. Phát minh vĩ đại nhất của Karl Marx trong lĩnh vực kinh tế học làa, tính chất hai mặt của lao động sản xuất ra hàng hóab, hàng hóa sức lao độngc, tư bản bất biến và tư bản khả biếnd, không có phương án nào nêu trên

18. Tân cổ điển là trường phái:a. Không quan tâm vai trò của nhà nước về kinh tế

b. Tiếp tục phát triển lý thuyết giá trị lao động của trường phái cổ điển

c. Chú trọng nghiên cứu quá trình sản xuất hàng hóa cho thị trường

d. Tập trung nghiên cứu việc phân bổ nguồn lực khan hiếm

19. Mức tối ưu Pareto là mức:a. Làm cho phúc lợi của người này tăng lên mà không làm giảm bớt phúc lợi của

người khác.

b. Không thể làm cho phúc lợi của người này tăng lên mà không làm cho phúc lợi của người khác xấu đi.

c. Trong hoàn cảnh cạnh tranh, không thể làm cho phúc lợi của người này tăng lên mà không làm giảm phúc lợi của người khác

d. Không phải là mức nào trong cả ba loại trên

20. Theo Keynes, khuynh hướng tiêu dùng cận biên giảm dần là do:a. tâm lý chủ quan

b. lãi suất tiền gửi cao

c. hiệu quả đầu tư thấp

3

Page 4: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

d. Cả ba nhân tố trên

21. Theo Keynes, khuynh hướng tiêu dùng cận biện giảm dần dẫn đến:a. thất nghiệp

b. thiếu hụt tổng cầu

c. nhà nước phải kích thích đầu tư

d. Cả ba nhân tố trên

22. Theo trường phái Trọng tiền, mức độ tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào:a. mức đầu tư của chính phủ

b. mức cung tiền tệ

c. mức tiền công thực tế

d. mức cung về lao động

23. Mô hình kinh tế thị trường xã hội Đức được hình thành dựa trên nguyên tắc:a. chấp nhận sự tham gia của độc quyền

b. đảm bảo sự bền vững sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất

c. cần sự can thiệp sâu của nhà nước vào kinh tế

d. không chấp nhận tự do tiêu dùng

24. Học thuyết Trọng cung cho rằng:a. thị trường là hệ thống hữu hiệu để định hướng các nhân tố đầu vào tối ưu

b. các doanh nghiệp có thể tối đa hóa lợi ích của mình

c. thuế và các khoản chi tiêu công cộng có thể kích thích tăng trưởng kinh tế

d. Cả ba phương án trên

25. Tư tưởng kinh tế cổ đại bảo vệ a, kinh tế tự nhiênb, kinh tế hàng hóac, kinh tế nhà nướcd, kinh tế thương nghiệp

26. Tư tưởng kinh tế cổ đại ủng hộ a, đại thương nghiệpb, cho vay nặng lãic, phân công lao động trí óc và chân tayd, không có phương án nào nêu trên

27. Karl Marx xếp D.Ricardo vào phái cổ điển là do: a. ông đặt phân phối lên hàng đầub, ông phát hiện ra lý thuyết lợi thế tương đốic, ông theo thuyết giá trị lao độngd, không có đáp án nào nêu trên

4

Page 5: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

28. J. S. Sismondi thuộc trường phái kinh tế chính trị tiểu tư sản vì: a. ông theo thuyết trọng cầub, ông bổ sung thuyết thu nhậpc, ông theo thuyết giá trị lao độngd, ông muốn chữa khủng hoảng kinh tế bằng việc quay trở lại sản xuất hàng hóa nhỏ

29. Theo Marshall, giá cả của hàng hóa trong dài hạn bị chi phối bởi:a. biến động của cung - cầu.

b. sản lượng tăng lên.

c. cầu tăng lên

d. chi phí tăng lên

II. Phần tự luận: (66 điểm)[cấp độ 2: 20 điểm/câu (câu 1 – 2); cấp độ 3: 26 điểm/câu (câu 3)]

1. Trình bày những phát kiến mới của Karl Marx trong lý thuyết giá trị lao động- Lao động cụ thể và lao động trìu tượng của Karl Marx (Lao động trìu tượng

tạo ra giá trị trao đổi của hàng hóa)- Lượng giá trị- Hình thái giá trị (Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ)- Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa- Quy luật giá trị - Giá cả sản xuất

2. Trình bày đường cong Laffer và sự vận dụng trong nền kinh tế?

- Đường cong Laffer lý thuyết- Thuế suất đối với cung lao động (Hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế)- Thuế suất với thu nhập từ thuế của nhà nước- Sự vận dụng đường cong Laffer trong nền kinh tế: trường hợp Anh và Mỹ

3. Phân tích sự phát triển lý thuyết giá trị lao động của A.Smith so với W. PettySo với W.Petty, A.Smith đã phát triển một hệ thống lý thuyết về giá trị lao động:- Hai loại giá trị- Mọi lao động tạo ra giá trị (W.Petty coi lao động sản xuất ra tiền)- Cơ cấu của giá trị- Lao động tư nhân và lao động xã hội- Quy luật giá trị

Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài

5

Page 6: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỀ THI HẾT MÔN

MÔN THI: LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ

Số tín chỉ: 3Lớp: CLCHệ đào tạo: Chính quyThời gian làm bài: 120 phút

ĐỀ THI SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm: (34 điểm)[cấp độ 1:1 điểm/câu (câu 1 – 24); cấp độ 2: 2điểm/câu (câu 25 – 29)]

Đánh dấu vào phương án trả lời đúng nhất

1. Phái kinh tế là: a, học thuyết kinh tếb, các nhà bác học kinh tế theo học thuyết kinh tếc, các nhà bác học sáng lập ra học thuyết kinh tếd, các nhà bác học bảo vệ học thuyết kinh tế

2. Nguồn gốc của học thuyết kinh tế là:a, thực tiễnb, lý luậnc, cả lý luận và thực tiễn

d, không có phương án đúng

3. Khái niệm phân công của Platon a, hẹp hơn khái niệm phân công của Xenophonb, rông hơn khái niệm phân công của Xenophonc, bằng khái niệm phân công của Xenophond, không có phương án nào nêu trên

4. Platon đã có quan niệm giá trị hàng hóa do:a, lao động tạo rab, tính ích lợi tạo rac, tiền tạo rad, không có phương án nào nêu trên

5. Aristoteles đã có quan niệm hàng hóa trao đổi được với nhau do:a, lao động b, độ thỏa dụng c, tiền

6

Page 7: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

d, không có phương án nào nêu trên

6. Aristoteles không ủng hộa, sự phân chia lao động trí óc và lao động chân tayb, trao đổi T-H-T’c, trao đổi H-Hd, trao đổi H-T-H

7. Aristoteles tán thành a, chế độ sở hữu tập thể của Platonb, đại thương nghiệpc, cho vay nặng lãid, không có phương án nào nêu trên

8. Aristoteles ủng hộa, chế độ sở hữu tư nhânb, đại thương nghiệpc, cho vay nặng lãid, không có phương án nào nêu trên

9. Trường phái cổ điển là phái a, đầu tiên sáng lập ra học thuyết kinh tếb, kêu gọi nhà nước can thiệp vào kinh tếc, bảo vệ chế độ tư hữu tài sảnd, bảo vệ chế độ nông nô

10. Trường phái cổ điển có đặc điểm:a, đề cao cạnh tranh tự dob, kêu gọi bảo hộ mậu dịchc, phủ nhận tự do cá nhând, phủ nhận quy luật kinh tế

11. Trường phái cổ điển là phái đã:a, thừa nhận sự can thiệp của nhà nước vào kinh tếb, thừa nhận nền kinh tế tự điều tiếtc, phủ nhận chế độ tư hữu d, phủ nhận chế độ lao động làm thuê.

12. W.Petty là: a, nhà kinh tế học Phápb, người sáng lập ra phái cổ điển Phápc, người sáng lập ra phái cổ điển Anhd, nhà trọng thương Pháp

13. W.Petty là người đầu tiên phát minh raa, tiền tệb, lợi nhuậnc, nguyên lý giá trị-lao độngd, giá cả thị trường

7

Page 8: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

14. W.Petty là người đầu tiên phát hiện raa, tiền lẻb, quy luật số lượng tiền tệ cần thiết trong lưu thông c, quy luật về lợi nhuậnd, quy luật nhân khẩu

15. W.Petty là người đầu tiên a, giải thích tiền trên cơ sở giá trị-lao độngb, phát minh ra quy luật về giá trị thặng dưc, phát minh ra quy luật về khủng hoảng kinh tếd, phát minh ra tiền giấy

16. Phương pháp nào dưới đây chỉ đến Karl Marx mới đưa vào lĩnh vực kinh tếa, phương pháp lịch sửb, phương pháp trừu tượng hóac, phương pháp phân tíchd, phương pháp duy vật lịch sử

17. Theo Karl Marx, đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là a, Của cải và phương thức làm tăng của cảib, Sản xuất, phân phối trao đổi tiêu dung về của cảic, Quan hệ sản xuấtd, Không có phương án nào nêu trên

18. Trường phái Tân cổ điển chú trọng sử dụng phương pháp:e. Phân tích vi mô

f. Toán học trong nghiên cứu

g. Phân tích cận biên

h. Tất cả các phương pháp trên

19. Mô hình cân bằng tổng quát của L.Walras không xét đến yếu tố nào sau đây:a. Các hộ gia đình

b. Các doanh nghiệp

c. Chính phủ

d. Thị trường hàng hóa

20. Theo Keynes, tổng cầu phụ thuộc vào:a. Tổng tiêu dùng và đầu tư

b. Tổng tiêu dùng và tiết kiệm

c. Tổng tiết kiệm và đầu tư

d. Tổng chi tiêu của chính phủ

21. Theo Keynes, mức độ khuyếch đại của số nhân đầu tư phụ thuộc vào:a. Khuynh hướng tiết kiệm trong xã hội

8

Page 9: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

b. Đầu tư ban đầu

c. Hiệu quả giới hạn của tư bản

d. Không có nhân tố nào nêu trên

22. Theo trường phái Trọng tiền:a. Nhà nước cần can thiệp vào nền kinh tế

b. Thị trường tự do có khả năng giải quyết hiệu quả các vấn đề kinh tế

c. Nhà nước cần ưu tiên giải quyết các vấn đề thất nghiệp

d. Nhà nước chỉ cần giải quyết các vấn đề như an toàn xã hội, môi trường

23. Trong nền kinh tế thị trường xã hội Đức, các yếu tố xã hội được thực hiện bởi các chính sách:

a. Tăng trưởng kinh tế

b. Phân phối thu nhập công bằng

c. Tăng trưởng kinh tế và phân phối thu nhập công bằng

d. Không có phương án nào nêu trên

24. Theo trường phái Trọng cung, các nhân tố ảnh hưởng đến tổng cung của nền kinh tế gồm:

a. Nguồn lao động

b. Nguồn vốn

c. Cấu tạo hữu cơ của tư bản

d. Cả ba phương án trên

25. Tư tưởng kinh tế cổ đại bảo vệ phân công giữaa, lao động trí óc và lao động chân tayb, nông nô và chúa phong kiếnc, nông nghiệp và công nghiệpd, nông nghiệp và thương nghiệp

26. Tư tưởng kinh tế cổ đại ủng hộ a, sự phân công giữa các giai cấp b, sự phân công giữa các nướcc, phân chia giữa các ngànhd, phân chia giữa các vùng

27. Trong quan niệm về sở hữu ở Proudhon đã thể hiện rõ tính tiểu tư sản vìa. ông ủng hộ công hữub, ông ủng hộ sở hữu tư nhânc, ông ủng hộ sở hữu tập thểd, không có phương án nào nêu trên

28. F.Fourier thuộc phái chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp ủng hộ chế độ a, công hữu

9

Page 10: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

b, sở hữu tư nhânc, sở hữu tập thểd, không có phương án nào nêu trên

29. Theo Keynes, nguyên nhân của thất nghiệp có thể là do:a. Mức tăng tiêu dùng chậm hơn so với mức tăng thu nhập

b. Mức tăng tiêu dùng nhanh hơn so với mức tăng thu nhập

c. Tổng cung không đủ

d. Không có phương án nào nêu trên

II. Phần tự luận: (66 điểm)[cấp độ 2: 20 điểm/câu (câu 1 – 2); cấp độ 3: 26 điểm/câu (câu 3)]

1. Trình bày tóm tắt hai phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư của Mác- Giá trị thặng dư- Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối- Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối

2. Theo học thuyết Keynes, những nhân tố nào tác động đến tổng cầu? Để tác động đến tổng cầu, nhà nước phải làm gì?

- Cầu tiêu dùng (thu nhập quốc dân và khuynh hướng tiêu dùng)- Cầu đầu tư (tiết kiệm và đầu tư/ hiệu quả giới hạn của tư bản và lãi suất/ hiệu

suất biên của vốn)- Nhà nước có thể sử dụng chính sách kinh tế vĩ mô (tài khóa và tiền tệ) để tăng

cầu tiêu dùng và cầu đầu tư

3. Phân tích sự phát triển lý thuyết giá trị lao động của Đ.Ricacdo so với A.Smit- Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi có quan hệ với nhau;Giá trị trao đổi có do

khan hiếm và hao phí lao động/ Giá trị hàng hóa được quy ết định trong điều kiện xấu

- Cơ cấu giá trị: Lao động mới và lao động quá khứ; tiền công vận động ngược với lợi nhuận

- Quy luật giá trị trong nền kinh tế TBCN

Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài

10

Page 11: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỀ THI HẾT MÔN

MÔN THI: LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ

Số tín chỉ: 3Lớp: CLCHệ đào tạo: Chính quyThời gian làm bài: 120 phút

ĐỀ THI SỐ 3

I. Phần trắc nghiệm: (34 điểm)[cấp độ 1:1 điểm/câu (câu 1 – 24); cấp độ 2: 2điểm/câu (câu 25 – 29)]

Đánh dấu vào phương án trả lời đúng nhất

1. Phương pháp đặc trưng nghiên cứu lịch sử các học thuyết kinh tế là:a, phương pháp trừu tượng hóab, phương pháp lô gicc, phương pháp lịch sửd, kết hợp phương pháp lô gic và phương pháp lịch sử

2. Những học thuyết có trong lịch sử đã chứa:a, những tư tưởng cũb, những tư tưởng mớic, những tư tưởng cũ và cả những tư tưởng mớid, không có phương án nào nêu trên

3. Xenophon không cho rằnga, phân công thúc đẩy lưu thông hàng hóab, phân công nâng cao chất lượng công việc c, phân công phát triển mạnh ở nơi trao đổi phát triểnd, không có phương án nào nêu trên

4. Xenophon cho rằnga, giá trị hàng hóa là do lao động tạo rab, giá trị hàng hóa là do tính có ích tạo rac, giá trị hàng hóa là do tiền tạo rad, không có phương án nào nêu trên

5. Xenophon không có quan niệm rằnga, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào quan hệ cung cầu hàng hóa đób, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào cung hàng hóa đóc, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào cầu hàng hóa đó

11

Page 12: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

d, không có phương án nào nêu trên

6. Tư tưởng kinh tế cổ đại Trung Quốc ủng hộa, Phân công lao động xã hộib, cho vay nặng lãic, đại thương nghiệpd, không có phương án nào nêu trên

7. Tư tưởng kinh tế cổ đại Trung Quốc ủng hộa, phát triển nông nghiệpb, phát triển đại thương nghiệpc, phát triển cho vay nặng lãid, không có phương án nào nêu trên

8. Phái nho gia ủng hộa, chế độ tư hữub, chế độ công xãc, đại thương nghiệpd, không có phương án nào nêu trên

9. Boisguillebert là:a, nhà kinh tế học Anhb, người phát minh ra nguyên lý giá trị lao độngc, nhà kinh tế trọng thươngd, người thừa nhận sự có mặt của tiền

10, Phái trọng nông là:a, phái kinh tế học Anhb, phái phát minh ra nguyên lý giá trị lao độngc, phái phát minh ra nguyên lý giá trị tâm lýd, không có phương án nào nêu trên

11. Phái trọng nông là trường phái:a, ủng hộ tự do kinh tếb, không thừa nhận quy luậtc, thuộc phái cổ điển Anh d, không có phương án nào nêu trên

12. Phái trọng nông là phái đề cao:a, tự do cá nhânb, chế độ công hữuc, sự can thiệp của nhà nước vào kinh tếd, không có phương án nào nêu trên

13. Phái trọng nông đã:a, phát minh ra lý thuyết sản phẩm ròngb, không thừa nhận tự do cạnh tranhc, ủng hộ nhà nước can thiệp vào kinh tế

12

Page 13: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

d, không có phương án nào nêu trên

14. Theo quan niệm của Phái trọng nông, sản phẩm ròng không doa, lao động tạo rab, ruộng đất tạo rac, cả lao động và ruộng đất sinh rad, không có phương án nào nêu trên

15. Biểu kinh tế của Kê nê không chứa đựng: a, lý thuyết sản phẩm ròng b, quan niệm của cải được sinh ra trong nông nghiệpc, vấn đề lưu thông hang hóad, không có phương án nào nêu trên

16. Phát minh lớn nhất của Karl Marx trong lý thuyết giá trị lao động làa, Phân tích mâu thuẫn (giá trị sử dụng và giá trị trao đổi) của hàng hóab, Tìm ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hang hóac, Phân tích sự phát triển của các hình thái giá trịd, Tìm ra nguồn gốc và bản chất của tiền tệ

17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chấtb, giống nhau về lượngc, giống nhau về hình tháid, không có phương án đúng

18. Theo Marshall, giá cả của hàng hóa trong ngắn hạn bị chi phối bởi:a. Biến động của cung

b. Chi phí sản xuất

c. Giá trị lao động

d. Biến động của cung - cầu

19. Theo L.Walras, trạng thái cân bằng tổng quát đạt được khi:a. Chính phủ và các hộ gia đình chi tiêu hết thu nhập

b. Chính phủ và các hãng chi tiêu hết mọi nguồn thu

c. Các hãng và hộ gia đình chi tiêu hết mọi nguồn thu

d. Không có phương án nào nêu trên

20. Theo Keynes, để kích cầu, nhà nước chỉ có thể can thiệp bằng cách:a. Giảm lãi suất cho vay

b. In thêm tiền

c. Trợ cấp về tài chính

d. Có thể sử dụng cả ba biện pháp trên

21. Theo Keynes, lãi suất phụ thuộc vào:a. Khối lượng tiền tệ đưa vào lưu thông

13

Page 14: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

b. Động lực giao dịch và dự phòng

c. Động lực đầu cơ

d. Cả ba yếu tố trên

22. Theo trường phái Trọng tiền, chính sách tiền tệ tốt nhất là:a. Duy trì mức cung tiền tệ theo tỷ lệ thất nghiệp

b. Duy trì mức cung tiền tệ theo một tỷ lệ ổn định

c. Cả hai phương án trên

d. Không có phương án nào nêu trên

23. Trong nền kinh tế thị trường xã hội Đức, nhà nước có nhiệm vụ:a. Duy trì cạnh tranh tự do

b. Khắc phục sai lệch thị trường

c. Thực hiện công bằng xã hội

d. Cả ba phương án trên

24. Theo trường phái Trọng cung, đường cong Laffer cho biết:a. Hiệu ứng đầu tư

b. Hiệu ứng thu nhập

c. Hiệu ứng tiết kiệm

d. Hiệu ứng tiêu dùng

25. Tư tưởng kinh tế cổ đại ủng hộ a, nông nghiệpb, thương nghiệpc, thủ công nghiệpd, công nghiệp

26. Học thuyết trọng thương là học thuyết đầu tiên nghiên cứu a, mối liên hệ bên trong của quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bảnb, quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩac, chủ nghĩa tư bản về mặt lý luận d, chủ nghĩa tư bản về mặt lịch sử

27. Có thể xếp Saint Simon vào chủ nghĩa xã hội không tưởng vì ông:

a. có phương pháp lịch sửb, phê phán chủ nghĩa tư bảnc, có phương pháp lịch sử kết hợp với logicd, quan niệm đi lên CNXH bằng cải biến nhà nước tư bản

28. Vì sao Karl Marx xếp J.Mill vào kinh tế chính trị tầm thườnga. ông theo thuyết giá trị-lao độngb, ông theo thuyết giá trị-chi phíc, ông theo thuyết nhân khẩu của Man tuýt

14

Page 15: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

d, không có đáp án đúng

29. Theo Keynes, để khắc phục thất nghiệp, khủng hoảng, nhà nước không nên:a. Kích cầu đầu tư

b. Tăng lãi suất cho vay

c. Tăng trợ cấp của chính phủ

d. Không có phương án nào nêu trên

II. Phần tự luận: (66 điểm)[cấp độ 2: 20 điểm/câu (câu 1 – 2); cấp độ 3: 26 điểm/câu (câu 3)]

1. Trình bày tóm tắt lý thuyết tích lũy của Mác- Khái niệm tích lũy tư bản (tích lũy ban đầu và tích lũy tư bản) - Tư bản hóa trong quá trình tái sản xuất- Hệ quả của quá trình tăng tích lũy tư bản (tích lũy TB xã hội và cá biệt)

2. Quan điểm cơ bản của trường phái Trọng tiền về mức cung tiền và khả năng của nó trong điều tiết nền kinh tế?

- Hàm cầu tiền- Cung tiền ảnh hưởng đến tình trạng của nền kinh tế (khủng hoảng hay hưng

thịnh)- Cung tiền tệ gia tăng theo một tỷ lệ cố định

3. Phân tích sự phát triển lý thuyết tái sản xuất của A.Smith so với phái trọng nông- Phát hiện các phạm trù kinh tế: tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân…- Tái sản xuất nói chung, không chỉ trong lĩnh vực nông nghiệp- (Chưa giải thích được chu kỳ sản xuất của toàn bộ nền kinh tế)

Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài

15

Page 16: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỀ THI HẾT MÔN

MÔN THI: LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ

Số tín chỉ: 3Lớp: CLCHệ đào tạo: Chính quyThời gian làm bài: 120 phút

ĐỀ THI SỐ 4

I. Phần trắc nghiệm: (34 điểm)[cấp độ 1:1 điểm/câu (câu 1 – 24); cấp độ 2: 2điểm/câu (câu 25 – 29)]

Đánh dấu vào phương án trả lời đúng nhất

1. Đối tượng của lịch sử các học thuyết kinh tế thuộc:a, quan hệ kinh tếb, hiện tượng kinh tếc, nhận thức kinh tế.d, nền kinh tế.

2. Đối tượng của lịch sử các học thuyết kinh tếa, giống đối tượng của khoa học kinh tếb, khác đối tượng của khoa học kinh tếc, giống đối tượng của lịch sử tư tưởng kinh tếd, giống đối tượng của lịch sử khoa học kinh tế

3. Phái pháp gia ủng hộa, chế độ tư hữub, chế độ công xãc, đại thương nghiệpd, không có phương án đúng

4. Tư tưởng kinh tế cổ đại không ủng hộa, sự phân chia lao động trí óc và lao động chân tab, đại thương nghiệpc, kinh tế tự nhiênd, phân chia xã hội thành các giai cấp

5. Thời kỳ phong kiến đã xuất hiện các tư tưởng kinh tế:a, giá cả công bằngb, giá cả tự nhiênc, giá cả lao độngd, giá cả sản xuất

16

Page 17: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

6. Học thuyết trọng thương ra đời trong thời kỳa, chiếm hữu nô lệb, phong kiếnc, ra đời chủ nghĩa tư bảnd, phát triển chủ nghĩa tư bản

7. Bối cảnh kinh tế dẫn đến sự ra đời của học thuyết trọng thương là:a, tích lũy tư bảnb, tích lũy nguyên thủy tư bảnc, chủ nghĩa tư bản thắng lợi hoàn toànd, chủ nghĩa tư bản độc quyền

8. Học thuyết trọng thương Anh coi của cải làa, tự nhiênb, ruộng đấtc, người dând, không có phương án nào nêu trên

9. Biểu kinh tế của F. Quesney là:a, lý thuyết đầu tiên về sản phẩm ròng b, lý thuyết đầu tiên về tái sản xuất toàn bộ quá trình sản xuấtc, lý thuyết trọng thươngd, không có câu trả lời đúng

10. Học thuyết A.Smith là học thuyết: a. ủng hộ chế độ tư hữub, ủng hộ nhà nước can thiệp vào kinh tếc, thuộc trường phái trọng thươngd, thuộc phái trọng nông

11. A.Smith là:a. người không ủng hộ chế độ tự do kinh tếb, người ủng hộ chính sách bảo hộ mậu dịchc, nhà cổ điển Phápd, nhà kinh tế tách lợi nhuận ra khỏi tiền công

12. A.Smith là nhà tư tưởng đầu tiên:a. đưa ra nguyên lý giá trị-lao độngb, tạo thành học thuyết giá trịc, nghiên cứu về tái sản xuấtd, cho rằng nguồn gốc của của cải do nông nghiệp sinh ra

13. A.Smith không phải là:a. người đầu tiên phát minh ra và tổng hợp một hệ thống quy luật và phạm trù kinh tế b, người cho rằng công nghiệp mới là nguồn gốc của của cảic, nhà kinh tế học đầu tiên nghiên cứu về tái sản xuất mở rộngd, nhà kinh tế đầu tiên đưa ra khái niệm tổng sản phẩm xã hội

14. A.Smith là người đầu tiên đưa ra quan niệm:

17

Page 18: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

a. nền kinh tế tự điều tiếtb, lao động nào cũng tạo ra giá trị hàng hóac, về phân công lao động xã hội d, không có phương án nào nêu trên

15. A.Smith là nhà kinh tế học a. triệt để theo nguyên lý giá trị-lao độngb, cho rằng nguồn gốc của lợi nhuận là lao động c, đầu tiên nghiên cứu về tái sản xuất d, thuộc trường phái kinh tế trọng cầu

16. Lý thuyết tích lũy của Karl Marx khác các nhà kinh tế học cổ điển ở chỗa, Nguồn gốc tích lũy là lao động thặng dưb, Tích lũy làm tăng quy mô sản xuấtc, Tích lũy sẽ dẫn đến chủ nghĩa tư bản bị diệt vongd, Không có phương án đúng

17. Trong lý thuyết tái sản xuất tư bản xã hội, Karl Marx là người đầu tiên a, Định nghĩa khái niệm tổng sản phẩm xã hộib, Biết đến tái sản xuất mở rộngc, Biết đến tái sản xuất giản đơnd, Chia nền sản xuất thành 2 khu vực (khu vực sản xuất ra tư liệu sản xuất và sản xuất ra tư liệu sinh hoạt)

18. Theo trường phái Áo thuộc Tân cổ điển, giá cả của hàng hóa được xác định bởi: a. Biến động của cung cầu hàng hóa trên thị trường

b. Đánh giá chủ quan của người mua và người bán về tính hữu dụng hàng hóa

c. Tính hữu dụng của hàng hóa

d. Không có phương án nào nêu trên

19. Theo trường phái Mỹ thuộc Tân cổ điển, thu nhập sẽ được phân phối theo:a. Năng suất lao động

b. Năng suất biên

c. Năng suất các nhân tố tổng hợp

d. Năng suất của các yếu tố đầu vào

20. Theo Keynes, giới hạn của đầu tư có thể được xác định bởi:a. Hiệu quả giới hạn của vốn

b. Lãi suất

c. Cả hai nhân tố trên

d. Không có nhân tố nào nêu trên

21. Theo Keynes, hiệu quả giới hạn của tư bản giảm dần là do:a. Giá cả có xu hướng giảm

b. Giá cung tài sản cố định có xu hướng tăng lên

18

Page 19: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

c. Cả hai nhân tố trên

d. Không có nhân tố nào nêu trên

22. Theo trường phái Trọng tiền, lượng cầu tiền được xác định dựa trên:a. Lãi suất thực tế

b. Mức thu nhập thực tế của nền kinh tế

c. Tỷ lệ lạm phát

d. Cả ba yếu tố trên

23. Trong nền kinh tế thị trường xã hội Đức, Nguyên tắc tương hợp không gồm nhân tố nào sau đây:

a. Chính sách toàn dụng nhân lực

b. Chính sách tăng trưởng kinh tế

c. Chính sách thương mại

d. Chính sách đảm bảo công bằng xã hội

24. Theo trường phái Trọng cung, nếu nhà nước đánh thuế suất 100%, nguồn thu của nhà nước sẽ là:

a. Thu ngân sách bằng không

b. Thu ngân sách bằng 100%

c. Thu ngân sách không thay đổi

d. Không có trường hợp nào nêu trên

25. Học thuyết trọng thương là phái khoa học đầu tiên trong lịch sử học thuyết kinh tế vì:a, đã đưa ra các chính sách thực tiễnb, đề cao vai trò kinh tế của nhà nướcc, đề cao các quy luật kinh tế khách quand, không có phương án nào nêu trên

26. Học thuyết trọng thương coi tiền là tiêu chuẩn căn bản của của cải vì:a, tiền được tạo ra từ sản xuấtb, mục đích của sản xuất phục vụ trao đổic, tiền là phương tiện làm giầud, tiền là cơ sở phát triển ngoại thương của một quốc gia

27. Cơ sở để Các Mác cho rằng phái trọng nông là cha đẻ của kinh tế chính trị cổ điển là: a.chuyển đối tượng nghiên cứu về của cải từ lưu thông vào sản xuất trực tiếpb, ủng hộ cạnh tranh tự doc, ủng hộ chế độ tư hữud, không có đáp án đúng

28. Phái cổ điển nhất định bị tan rã về mặt lôgic vì: a. không theo phương pháp lịch sửb, phát hiện ra mâu thuẫn trong lòng chủ nghĩa tư bản

19

Page 20: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

c, quá đề cao vai trò kinh tế của nhà nướcd, không có phương án nào nêu trên

29. Theo trường phái Trọng tiền, chi tiêu của chính phủ:a. Ảnh hưởng lớn đến tổng cầu

b. Không ảnh hưởng lớn đến tổng cầu

c. Ảnh hưởng lớn đến tổng cung

d. Không ảnh hưởng lớn đến tổng cung

II. Phần tự luận: (66 điểm)[cấp độ 2: 20 điểm/câu (câu 1 – 2); cấp độ 3: 26 điểm/câu (câu 3)]

1. Trình bày những điểm mới của Karl Marx trong quan niệm về tiền công- Hàng hóa sức lao động- Khái niệm tiền công- Các loại tiền công- Xây dựng lý luận tiền công trên cơ sở giá trị và làm rõ quan hệ tư bản

2. Theo Keynes, lãi suất có vai trò gì trong điều tiết kinh tế?

- Khái niệm- Tác động của lãi suất đến đầu tư, tiết kiệm và tổng cầu- Cơ chế sử dụng lãi suất trong điều tiết kinh tế

3. Phân tích sự phát triển lý thuyết thu nhập (tiền công, lợi nhuận, địa tô) của D.Ricardo so với A.Smith

- Tiền công: quan niệm tiền công trong tương quan với lợi nhuận/ các hình thức tiền công

- Lợi nhuận: lợi nhuận tương đối/ tỷ suất lợi nhuận được san bằng- Địa tô: Địa tô trong tương quan với lợi nhuận/ địa tô chênh lệch

Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài

20

Page 21: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỀ THI HẾT MÔN

MÔN THI: LỊCH SỬ CÁC HỌC THUYẾT KINH TẾ

Số tín chỉ: 3Lớp: CLCHệ đào tạo: Chính quyThời gian làm bài: 120 phút

ĐỀ THI SỐ 5

I. Phần trắc nghiệm: (34 điểm)[cấp độ 1:1 điểm/câu (câu 1 – 24); cấp độ 2: 2điểm/câu (câu 25 – 29)]

Đánh dấu vào phương án trả lời đúng nhất

1. Lịch sử các học thuyết kinh tế có vị trí là môna, cơ sở ngành kinh tếb, chuyên ngành kinh tếc, chuyên sâu ngành kinh tếd, kỹ năng mềm ngành kinh tế

2. Hoc thuyết kinh tế đầu tiên ra đời từ thời: a, cổ đạib, trung cổc, phát sinh chủ nghĩa tư bảnd, phát triển chủ nghĩa tư bản

3. Học thuyết trọng thương coi nguồn gốc của của cải làa, nông nghiệpb, công nghiệpc, thương mạid, vận tải

4. Học thuyết trọng thươnga, đã phát hiện ra quy luật kinh tếb, đã áp dụng quy luật kinh tếc, chưa phát hiện ra quy luật kinh tếd, không có phương án nào nêu trên

5. Học thuyết trọng thương coi nhà nước là công cụ: a, bạo lựcb, bảo vệ đất nước

21

Page 22: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

c, làm giầud, bảo vệ pháp luật

6. Chủ nghĩa trọng thương có ởa, một nướcb, hai nướcc, ba nướcd, không có phương án nào nêu trên

7. Học thuyết trọng thương chín muồi nhất về lý luận ởa, Tây ban nhab, Phápc, Italiad, Anh

8. Phái trọng thương thuộc trường phái a, cổ điểnb, trọng nôngc, tiểu tư sảnd, không có phương án nào nêu trên

9. Quan niệm nào không phải là của A.Smith a. tổng tiêu dùng nhỏ hơn tổng thu nhậpb tiết kiệm bằng đầu tư c, thừa nhận khủng hoảng kinh tế d, tiền đóng vai trò trung gian trong trao đổi

10. A.Smith là nhà kinh tế học đầu tiên:a, đưa ra nguyên lý lợi thế tuyệt đối.b, đưa ra nguyên lý lợi thế tương đối.c, coi nhà nước đảm bảo an ninh quốc phòng d, giải thích về địa tô chênh lệch

11. D.Ricardo là người đầu tiên:a. đưa ra nguyên lý giá trị lao động.b, đưa ra nguyên lý lợi thế tương đối.c, nghiên cứu về phân phốid, giải thích về tỷ suất lợi nhuận

12. D.Ricardo là nhà kinh tế học đàu tiên nghiên cứu:a, cơ cấu giá trị hàng hóa gồm các thu nhập.b, khái niệm tư bản bất biến và tư bản khả biến.c, lợi nhuận tương đối so với tiền côngd, về cơ sở của thương mại quốc tế

13. J.B.Say là: a, người đầu tiên đưa ra học thuyết giá trị-lao động.

22

Page 23: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

b, người đưa ra quan niệm lao động tạo ra tiền công.c, nhà kinh tế học quan niệm lao động tạo ra địa tôd, không có phương án nào nêu trên

14. J.B.Say là nhà kinh tế học:a. trọng cầub, thuộc phái tầm thường.c, ủng hộ bảo hộ mậu dịchd, thuộc phái trọng nông

15. R.Malthus là nhà kinh tế học:a. trọng cung.b, thuộc phái tầm thường.c, ủng hộ tự do mậu dịchd, theo thuyết giá trị- lao động

16. Vấn đề nào không có trong quan niệm về chủ nghĩa đế quốc của V.Lenin: a. Chủ nghĩa tư bản độc quyền được sinh ra từ chủ nghĩa tư bản cạnh tranh tự dob, Tích tụ và tập trung sản xuất dẫn đến độc quyềnc, Các cường quốc phân chia thế giới và khu vực ảnh hưởngd, Không có phương án nào nêu trên

17. Chủ nghĩa xã hội dân chủ khác cơ bản chủ nghĩa xã hội theo mô hình kế hoạch hóa tập trung ở chỗ:

a, Quan niệm về sự ra đời của chủ nghĩa xã hộib, Quan niệm về chủ nghĩa tư bảnc, Quan niệm về nền kinh tế xã hội chủ nghĩad, Không có phương án nào nêu trên

18. Theo trường phái Áo thuộc Tân cổ điển, hàng hóa A có thể có giá đắt hơn hàng hóa khác vì:

a. Chi phí sản xuất ra hàng hóa A cao hơn

b. Nhu cầu về hàng hóa A cao hơn

c. Tính hữu dụng của hàng hóa A cao hơn

d. Nhu cầu về hàng hóa A được thỏa mãn thấp hơn

19. Theo trường phái Mỹ thuộc Tân cổ điển, tổng mức giá cả hàng hóa không phụ thuộc vào:

a. Tổng khối lượng hàng hóa giao dịch

b. Tỷ lệ lạm phát

c. Khối lượng tiền tệ đang lưu thông

d. Tốc độ lưu thông tiền hàng năm

20. Theo Keynes, nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế là:a. Tăng cung tiền tệ quá mức

b. Thiếu hụt tổng cầu

23

Page 24: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

c. Tăng đầu tư công quá mức

d. Không có nhân tố nào nêu trên

21. Trong dài hạn, chính sách kích cầu của Keynes dẫn đến:a. Thâm hụt ngân sách

b. Lạm phát gia tăng

c. Cả hai nhân tố trên

d. Không có nhân tố nào nêu trên

22. Theo trường phái Trọng tiền, nếu mức cung tiền tệ nhiều hơn mức cần thiết thì:a. Tiền bị tăng giá

b. Thu nhập thực tế tăng

c. Thu nhập danh nghĩa tăng

d. Chỉ số giá tiêu dùng giảm

23. Trong nền kinh tế thị trường xã hội Đức, Nguyên tắc hỗ trợ bao gồm các chính sách:a. Duy trì cạnh tranh hiệu quả

b. Ổn định thị trường tiến tệ

c. Phát triển mạng lưới an sinh xã hội

d. Cả ba phương án trên

24. Theo trường phái Trọng cung, lượng cung càng lớn khi:a. Chi phí sản xuất càng cao

b. Nguồn lao động càng rẻ

c. Cả hai nhân tố trên

d. Không có nhân tố nào nêu trên

25. Sự khác biệt cơ bản giữa hai giai đoạn phát triển (giai đoạn 1, 2) của chủ nghĩa trọng thương là:

a, quan niệm tiền là của cảib, nhà nước phải can thiệp vào kinh tếc, xuất khẩu tiền tệd, không có phương án nào nêu trên

26. Học thuyết trọng thương giống học thuyết cổ điển ở chỗ:a, đều nghiên cứu về của cảib, thừa nhận quy luật kinh tếc, thừa nhận tự do cạnh tranhd, không có phương án nêu trên

24

Page 25: Ä áº I HỌC QUá» C GIA HÀ NỘI thi het... · Web view17. Theo Karl Marx, giá trị thặng dư và lợi nhuận a, giống nhau về chất b, giống nhau về

27. A.Smith cho rằng quy luật giá trị - lao động không hoạt động trong chủ nghĩa tư bản là do:

a. ông cảm nhận thấy sự khác biệt của quy luật giá trị-lao động trước chủ nghĩa tư bản và trong chủ nghĩa tư bảnb, ông không có phương pháp lịch sửc, ông cảm nhận thấy sự khác biệt của quy luật giá trị - lao động với quy luật giá trị chủ quand, ông không có phương pháp lôgic

28. Thành công lớn nhất của phái cổ điển là đưa ra lý thuyết:a, tái sản xuấtb, tích lũyc, giá trị lao độngd, thu nhập

29. Theo trường phái Trọng cung:a. Thuế và các khoản chi tiêu của nhà nước cần phải được kiểm soát chặt chẽ

b. Nhà nước không cần can thiệp vào nền kinh tế bằng thuế và các khoản chi tiêu

c. Nhà nước cần tăng tổng cung bằng các chính sách tiền tệ

d. Không có phương án nào nêu trên

II. Phần tự luận: (66 điểm)[cấp độ 2: 20 điểm/câu (câu 1 – 2); cấp độ 3: 26 điểm/câu (câu 3)]

1. Trình bày quan niệm về tư bản cố định và tư bản lưu động của Karl Marx- Tư bản lưu động: gia nhập toàn bộ giá trị vào sản phẩm- Tư bản cố động: gia nhập dần dần giá trị vào sản phẩm trong khi giữ nguyên

trạng thái sử dụng ban đầu2. Lý thuyết giá trị giới hạn và sự hình thành giá cả theo quan niệm của trường phái Tân cổ điển?

- Tính hữu dụng giới hạn được quy định bởi nhu cầu con người, quyết định giá trị của vật

- Giải thích quy luật giá cả trên thị trường (giá cầu và điểm cân bằng cung - cầu)

3. Phân tích sự phát triển lý thuyết về tư bản của D.Ricardo so với A.Smith- Sự khác biệt trong quan niệm- Phân biệt tư bản cố định và lưu động

Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài

25