ĐỀ xuẤt dỰ Án giẢ qu n lÝ vÀ giẢ Ất thoÁt...

32
CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƢỚC VĨNH LONG ĐỀ XUT DÁN GII PHÁP NÂNG CAO HIU QUQUN LÝ VÀ GIM THẤT THOÁT NƢỚC KHÔNG DOANH THU MNG CẤP NƢỚC VĨNH LONG Đơn vị đề xut: Công ty CP Kthuật Môi Trƣờng Vit An 13/5 Quách Văn Tuấn, P.12, Q.Tân Bình, HChí Minh Tel: +84 8 62962 667 | Fax: +84 8 62962 668 Email: [email protected] Website: www.vietan-enviro.com Vĩnh Long, 5/2013

Upload: others

Post on 31-Dec-2019

3 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƢỚC VĨNH LONG

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ

GIẢM THẤT THOÁT NƢỚC KHÔNG DOANH THU

MẠNG CẤP NƢỚC VĨNH LONG

Đơn vị đề xuất:

Công ty CP Kỹ thuật Môi Trƣờng Việt An 13/5 Quách Văn Tuấn, P.12, Q.Tân Bình, Hồ Chí Minh

Tel: +84 8 62962 667 | Fax: +84 8 62962 668

Email: [email protected]

Website: www.vietan-enviro.com

Vĩnh Long, 5/2013

CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƢỚC VĨNH LONG

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ

GIẢM THẤT THOÁT NƢỚC KHÔNG DOANH THU

MẠNG CẤP NƢỚC VĨNH LONG

CHỦ ĐẦU TƢ

CTY TNHH MTV CẤP NƢỚC

VĨNH LONG

ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

CTY CP KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG

VIỆT AN

© 2013, Viet An Enviro JSC. 1

MỤC LỤC

1. GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 3

2. MỤC TIÊU ................................................................................................................... 3

2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................................. 3

2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 3

3. PHẠM VI VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN ................................................................. 3

3.1. Phạm vi ................................................................................................................... 3

3.2. Nội dung thực hiện .................................................................................................. 4

4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC DỰ KIẾN ............................................................................ 4

5. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ ............................................................................... 5

6. TÍNH KHẢ THI VỀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ........................................................ 7

6.1. Mô hình tổ chức hệ thống ....................................................................................... 7

6.2. Mô hình tổ chức cơ sở dữ liệu GIS ......................................................................... 8

6.3. Mô hình triển khai ứng dụng ................................................................................ 11

6.4. Mô tả đặt tính kỹ thuật hệ thống thiết bị đo đếm từ xa và phần mềm Geo-SCADA .............. 12

6.5. Đặc tính kỹ thuật của hệ thống tương quan âm đa điểm dò tìm rò rỉ Enigma của

hãng Primayer – Anh Quốc: ............................................................................................ 18

6.6. Đặc tính kỹ thuật của hệ thống dò tìm rò rỉ khuếch đại âm Mikron – Anh Quốc 18

6.7. Mô tả đặt tính kỹ thuật của các phần mềm Mô hình hóa và Phân tích thủy lực

Bentley WaterGEMS ...................................................................................................... 19

6.8. Mô tả chức năng của các phần mềm GIS quản lý Tài sản mạng cấp nước .......... 23

7. PHƢƠNG ÁN VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ....................................................... 24

7.1. Phương pháp thực hiện ......................................................................................... 24

7.2. Kế hoạch thực hiện ............................................................................................... 27

8. KHÁI TOÁN KINH PHÍ .......................................................................................... 28

8.1. Cơ sở lập khái toán ............................................................................................... 28

8.2. Khái toán kinh phí ................................................................................................. 28

9. KẾT LUẬN ................................................................................................................. 30

9.1. Kết luận ................................................................................................................. 30

9.2. Kiến nghị ............................................................................................................... 30

© 2013, Viet An Enviro JSC. 2

THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Ý nghĩa

1 GIS (Geographic Information

System) Hệ thống thông tin địa lý

2 RDBMS (Relational Database

Management System) Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu quan hệ

3 CNTT C ng nghệ th ng tin

4 CSDL Cơ sở dữ iệu

5

SCADA (Supervisory

Control and Data

Acquisition)

Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập

dữ liệu

6 ERP (Enterprise

Resource Planning)

Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh

nghiệp

7 GPS (Global Positioning

System) Hệ thống định vị toàn cầu

8 CRM (Customer Relationship

Management) Phần mềm quản trị quan hệ khách hàng

9 WaterGEMS Phần mềm Mô hình hóa và phân tích thủy

lực của hãng Bentley, Hoa Kỳ

© 2013, Viet An Enviro JSC. 3

1. GIỚI THIỆU

Công ty TNHH MTV Cấp nước Vĩnh Long đã nhận thấy tầm quan trọng của

công nghệ GIS phục vụ trong công tác quản lý và vận hành mạng ưới. Ban Lãnh

đạo C ng ty đã quyết định đầu tư ứng dụng công nghệ này trong công tác quản lý

kỹ thuật: đầu tư mua bản đồ nền địa lý, số hóa các tuyến ống, van, đồng hồ,… toàn

mạng trên phần mềm MapInfo.

Hiện nay, C ng ty đang tiếp tục nâng cấp công suất mạng từ 25.500 m3/ngày

đêm ên 35.000 m3/ngày đêm và mở rộng địa bàn kinh doanh và nâng cao chất

ượng phục vụ khách hàng. Với quy mô mạng cấp nước của Công ty TNHH MTV

Cấp nước Vĩnh Long có hơn 19 DMA, tỷ lệ thất thoát nước không doanh thu trung

bình khoảng 24%.

Nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý mạng cấp nước và phục vụ tốt hơn

cho khách hàng, đặc biệt là giảm tỷ lệ thất thoát nước không doanh thu, Công ty

TNHH MTV Cấp nước Vĩnh Long nghiên cứu đầu tư giải pháp công nghệ mới ứng

dụng vào trong việc quản lý mạng là phù hợp với định hướng phát triển chung của

Tỉnh và của Công ty nói riêng.

2. MỤC TIÊU

2.1. Mục tiêu tổng quát

Nâng cao hiệu quả công tác quản lý mạng và giảm tỷ lệ nước không

doanh thu tại Công ty TNHH MTV Cấp nước Vĩnh Long bằng công nghệ tích

hợp SCADA – GIS – Mô hình hoá và Phân tích thuỷ lực Bentley WaterGEMS.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Chuẩn hoá cơ sở dữ liệu GIS mạng cấp nước Công ty TNHH MTV

Cấp nước Vĩnh Long phục vụ công tác quản lý Tài sản mạng và Mô

hình hoá và Phân tích thuỷ lực với phần mềm Bentley WaterGEMS;

- Thiết kế, lắp đặt hệ thống đo đếm ưu ượng, áp lực và chất ượng

nước và giám sát từ xa trên mạng Cấp nước Vĩnh Long;

- Đầu tư thiết bị phát hiện rò rỉ khếch đại âm và tương quan âm phục vụ

công tác dò tìm rò rỉ trên các tuyến mạng.

3. PHẠM VI VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN

3.1. Phạm vi

- Cơ sở dữ liệu GIS chuẩn hoá, kèm theo số liệu, biểu mẫu, hoạ đồ,…từ

nguồn cung cấp của Công ty TNHH MTV Cấp nước Vĩnh Long;

© 2013, Viet An Enviro JSC. 4

- Phần mềm quản lý Tài sản mạng cấp nước theo quy trình nghiệp vụ

quản lý tài sản hiện có của Công ty TNHH MTV Cấp nước Vĩnh

Long;

- Phạm vi khảo sát và đầu tư dự án là mạng cấp nước thuộc Công ty

TNHH MTV Cấp nước Vĩnh Long quản lý.

3.2. Nội dung thực hiện

- Khảo sát và phân tích hiện trạng cơ sở dữ liệu GIS, số liệu, hoạ đồ,

bản vẽ, phân cứng, phần mềm,…hiện có tại Công ty TNHH MTV Cấp

nước Vĩnh Long;

- Phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu địa lý (Geodatabase) phục vụ công tác

quản lý Tài sản mạng và Mô hình hoá và phân tích thuỷ lực với phần

mềm Bentley WaterGEMS;

- Chuẩn hoá cơ sở dữ liệu GIS mạng cấp nước Vĩnh Long;

- Phân tích, thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý Tài sản mạng cấp

nước Vĩnh Long;

- Cân chỉnh mô hình thuỷ lực mạng cấp nước Vĩnh Long bằng phần

mềm Bentley WaterGEMS;

- Thiết kế, thi công lắp đặt và công cụ phần mềm giám sát từ xa các

thiết bị đo đếm ưu ượng, áp lực và chất ượng nước từ xa;

- Đào tạo chuyển giao công nghệ chuẩn hoá dữ liệu GIS, sử dụng thiết

bị, phần mềm quản lý Tài sản, Bentley WaterGEMS.

4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC DỰ KIẾN

- Cơ sở dư iệu GIS mạng cấp nước Vĩnh Long ưu trữ theo mô hình

Geodatabase thống nhất sử dụng để phục vụ công tác quản lý tài sản,

giám sát mạng ưới, mô hình hoá và phân tích thuỷ lực. Hệ toạ độ áp

dụng trong dữ liệu địa lý là VN-2000 (hệ toạ độ quốc gia Việt Nam);

- Phần mềm quản lý Tài sản được phát triển trên nền công nghệ GIS để

quản ý các đối tượng tài sản trên mạng cấp nước Vĩnh Long, được

phân cấp, phân quyền cho các đối tượng người sử dụng theo nhu cầu;

- Hệ thống giám sát mạng cấp nước từ xa với các thông tin lưu ượng,

áp lực, chất ượng nước trên toàn mạng cấp nước Vĩnh Long;

- Bộ tài liệu đào tạo chuyển giao công nghệ về chuẩn hóa dữ liệu GIS,

sử dụng phần mềm Bentley WaterGEMS, quản trị hệ thống đo đếm

mạng cấp nước từ xa;

© 2013, Viet An Enviro JSC. 5

- Tập huấn cho khoảng 20 cán bộ kỹ thuật thuộc Công ty TNHH MTV

Cấp nước Vĩnh Long để sử dụng, khai thác và quản trị được hệ thống.

5. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ

Hiện tại, mạng ưới cấp nước của Công ty TNHH MTV Cấp nước Vĩnh Long

phân chia thành 05 phân vùng, như họa đồ sau:

Mạng ưới cấp nước Vĩnh Long được cung cấp bởi 11 nhà máy. Tại các nguồn

ra của các nhà máy đã được trang bị đồng hồ đo ưu ượng nước, có cả đồng hồ

điện từ và đồng hồ cơ, chí tiết theo bảng sau:

STT Tên nhà máy cấp nước

Loại đồng hồ Đường kính

ống gắn đồng

hồ (mm) Điện từ Cơ

1 Thành Lợi 300

2 Trường An 400

3 Hưng Đạo Vương 400

4 Cầu Vòng 300

© 2013, Viet An Enviro JSC. 6

5 Long Hồ 100

6 Lộc Hoà 114

7 Hoà Phú 114

8 Tam Bình 250

9 Cái Ngang 200

10 Trà Ôn 250

11 Vũng Liêm 150

Toàn bộ mạng ưới cấp nước Vĩnh Long được phân chia thành 19 DMA và 05

DMZ, tuy nhiên, đầu vào của DMA/DMZ này chưa có thiết bị đồng hồ đo ưu

ượng và áp lực để kiểm soát trạng thái vận hành mạng ưới.

Công tác quản lý mạng ưới của C ng ty đã sử dụng các họa đồ, bản vẽ

AutoCAD. Được sự quan tâm Ban Lãnh đạo C ng ty, đã tổ chức đào tạo, đầu tư số

hóa dữ liệu các đối tượng thuộc mạng cấp nước trên phần mềm MapInfo, tham

chiếu dữ liệu nền địa chính tỷ lệ 1:500 và 1: 1000 khu vực thành phố Vĩnh Long.

Trong công tác quản lý và vận hành mạng ưới, C ng ty đã sử dụng phần mềm

miễn phí Epanet (phát triển bởi Cơ quan Bảo vệ M i trường Hoa Kỳ - EPA). Với

phần mềm này, C ng ty cũng đã giải quyết được một số bài toán trong công tác

quản lý kỹ thuật vận hành mạng ưới, nhưng chưa khai thác được triệt để nguồn cơ

sở dữ liệu GIS triệt để và khả năng hạn chế tích hợp hệ thống của nó như: phần

mềm Billing, số liệu từ hệ thống đo đếm từ xa, SCADA, dữ liệu tài sản mạng,…

Với quy mô hệ thống mạng có hơn 90 ngàn tuyến ống và C ng ty đã đang đầu

tư phát triển nhà máy, tuyến ống mới và địa bàn phục vụ mở ra bên ngoài thành

phố Vĩnh Long. Do đó, việc đề xuất dự án để thực hiện xây dựng giải pháp công

nghệ quản lý hiệu quả và giảm thất thoát nước không doanh thu dựa trên công nghệ

tích hợp SCADA – GIS – Mô hình hoá và phần tích thuỷ lực Bentley WaterGEMS

à đầu tư cần thiết để hướng đến xây dựng hệ thống quản lý mạng ưới cấp nước

thống nhất chung trong mạng cấp nước thuộc C ng ty TNHH MTV Vĩnh Long

quản lý.

© 2013, Viet An Enviro JSC. 7

6. TÍNH KHẢ THI VỀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT

6.1. Mô hình tổ chức hệ thống

Giám sát lưu lượng, áp lực, chất lượng nước từ xa tại Công ty (Client)

Quản lý Tài sản

mạng cấp nước (Client)

Mô hình hóa và phân tích thủy lực (Client)

Hệ thống SCADA tại nguồn nước ra các nhà máy Cấp Nước đo: pH, Clor dư, Độ đục, Lưu lượng, Áp lực.

Hệ thống SCADA: đo đếm lưu lượng, áp lực từ xa

Máy chủ (Server) lưu trữ dữ liệu

Giám sát mạng Cấp Nước từ xa – WebGIS

(Client)

GPRS

FTP

Hệ thống tổ chức theo m h nh C ient/Server:

- Toàn bộ dữ liệu và các ứng dụng Server (phần mềm Server) được cài đặt và

quản lý trên ServerGIS của Công ty Cấp nước Vĩnh Long.

- Các Phòng, Ban, Đội của Công ty chỉ được quyền đăng nhập vào hệ thống

để truy xuất, cập nhật dữ liệu (thông tin tài sản, chỉnh sửa sơ đồ mạng

ưới...) và đã được quản trị CSDL phân quyền theo quy định.

- Các máy trạm (Client) và kết nối với ServerGIS thông qua Internet hoặc

mạng LAN (mạng nội bộ).

- Hệ thống máy chủ ServerGIS thực hiện việc ưu trữ, chạy ứng dụng, sao ưu

và tích hợp các ứng dụng khác. Hệ thống máy chủ chạy trên hệ điều hành

thông dụng là Windows Server 2003, hệ quản trị CSDL Orac e hoặc

Microsoft SQL Server có h trợ quản ý dữ iệu kh ng gian Spatia ), cài

© 2013, Viet An Enviro JSC. 8

đặt được .Net Framework 4.0 và các phần mềm quản trị hệ thống GIS

chuyên dụng ArcGIS Server, và các phần mềm ứng dụng khác.

- Hệ thống máy tính PC) của các Phòng, Ban, Đội có cài đặt phần mềm của

hệ thống: cài đặt hệ điều hành Windows XP trở ên, các phần mềm GIS

chuyên dụng như: ArcGIS Desktop, ArcGIS Engine Runtime và các phần

mềm ứng dụng khác.

- Hệ thống SCADA đo đếm ưu ượng, áp lực từ xa trên tuyến mạng thông

qua m i trường truyền không dây (SMS-GMS, FTP-GPRS). H trợ hầu hết

các thiết bị đo đếm phổ biến trên thế giới và áp dụng nhiều ở Việt Nam:

XiLog+2i của hãng Primayer – Anh Quốc, Cello của hãng Technolog –

Anh Quốc, MT102 của hãng Inventia, Ba Lan,…đây à thành phần cung

cấp dữ liệu đầu vào phục vụ công tác giám sát và mô hình hóa thủy lực gần

với thời gian thực.

- Hệ thống SCADA tại các nhà máy cấp nước phục vụ đo đếm từ xa tại

nguồn nước từ nhà máy để phân phối cho khách hàng sử dụng, thông số đo

đếm: pH, C o dư, Độ đục, Áp lực Pressure), Lưu ượng (Flow)

- Trong đó, thiết bị đo XiLog+ hãng Primayer – Anh Quốc có độ chính xác

đo áp ực nước trong ống với sai số là ±0.1% sẽ à phương án ưu tiên chọn

lựa thiết bị nhằm cung cấp dữ liệu đầu vào chính xác cho hệ thống. Đo đếm

trên tuyến mạng sử dụng thiết bị XiLog +2i. Đo đếm tại nhà máy sử dụng

thiết bị XiLog +9.

- Các thiết bị đo đếm từ xa trên tuyến mạng được lắp đặt tại các đồng hồ tổng

đầu vào của m i DMA/DMZ).

6.2. Mô hình tổ chức cơ sở dữ liệu GIS

Mô hình tổ chức dữ liệu theo mô hình tập trung, CSDL GIS phân theo hai

nhóm:

(1) Nhóm CSDL GIS chuyên ngành;

SCADA đo đếm nước phân phối

Nhà máy cấp nước

© 2013, Viet An Enviro JSC. 9

(2) Nhóm CSDL GIS nền địa lý.

Phòng Kỹ thuật ngoài việc khai thác cơ sở dữ liệu GIS mạng cấp nước Vĩnh

Long phục vụ công tác quản lý và vận hành mạng ưới còn có nhiệm vụ cập nhật

dữ liệu biến động, phát sinh. Các Phòng/Ban khác chỉ khai thác cơ sở dữ liệu phục

vụ công tác quản lý.

Dữ liệu hiện trạng tại Công ty TNHH MTV Cấp nƣớc Vĩnh Long

Cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành mạng cấp nước Vĩnh Long hiện tại có 10 lớp,

được tổ chức ưu trữ theo định dạng của phần mềm MapInfo như sau:

STT Tên lớp Loại đối

tƣợng

STT Tên lớp Loại đối

tƣợng

1 Khánh hàng Point 6 Ống nhánh Line

2 Đồng hồ đo ưu

ượng DMA

Point 7 Tuyến ống dịch vụ Line

3 Van ống dịch vụ Point 8 Tuyến ống phân phối Line

4 Van ống phân phối Point 9 Tuyến ống tải Line

5 Van ống tải Point

Cơ sở dữ liệu GIS nền địa lý mạng cấp nước Vĩnh Long tham chiếu hiện tại có

03 lớp, được tổ chức ưu trữ theo định dạng của phần mềm MapInfo như sau:

STT Tên lớp Loại đối tƣợng Ghi chú

1 Ranh giới hành chính Line

CSDL GIS nền

CSDL GIS chuyên ngành

P. Kỹ thuật

P. Kinh doanh

B. Giám đốc

Ban QLDA

Phòng/Ban khác

© 2013, Viet An Enviro JSC. 10

2 Nhà Polygon

3 Thửa đất, giao thông, sông hồ Polygon 03 đối tượng này gộp

chung 01 lớp

Hệ tọa độ của dữ liệu GIS hiện có tại Công ty TNHH MTV Cấp nước Vĩnh

Long là HN72.

Cơ sở dữ liệu GIS mạng cấp nƣớc Vĩnh Long sau khi triển khai dự án

Cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành mạng cấp nước Vĩnh Long sẽ có 24 lớp,

được tổ chức ưu trữ theo m h nh CSDL địa ý GeoDatabase) như sau:

STT Mô tả Loại đối

tƣợng STT Mô tả

Loại đối

tƣợng

1 Bể chứa Point 13 Sự cố mạng

ưới

Polygon

2 Chất ượng nước Point 14 Tháp cắt áp Point

3 DataLogger Point 15 Thiết bị đấu nối Point

4 Đồng hồ khách

hàng

Point 16 Thủy đài Point

5 Đồng hồ tổng Point 17 Trạm bơm Polygon

6 Giếng Point 18 Trụ cứu hỏa Point

7 Hầm van Point 19 Van cứu hỏa Point

8 Máy bơm Point 20 Van điều khiển Point

9 Nhà máy nước Polygon 21 Van hệ thống Point

10 Ống dịch vụ Polyline 22 Van khách

hàng

Point

11 Ống phân phối Polyline 23 Vòi c ng cộng Point

12 Ống truyền tải Polyline 24 Ống nhánh Polyline

Cơ sở dữ liệu GIS nền địa lý mạng cấp nước Vĩnh Long tham chiếu hiện tại có

09 lớp, được tổ chức ưu trữ theo m h nh CSDL địa ý GeoDatabase) như sau:

STT Tên lớp Loại đối

tƣợng STT Tên lớp

Loại đối

tƣợng

© 2013, Viet An Enviro JSC. 11

1 Phân vùng hành chính

phường/xã

Polygon 6 Địa vật Point

2 Phân vùng hành chính

Quận/Huyện

Polygon 7 Địa hình (bình

độ, điểm cao độ);

Point/Line

3 Đường giao thông Polygon 8 Ranh thửa đất Polygon

4 Tim đường giao thông Line 9 Nhà Polygon

5 Sông, hồ Polygon

Bản đồ GIS nền địa lý sử dụng tỷ lệ 1:500, hệ tọa độ dữ liệu sẽ được chuyển

đổi và chuẩn hóa theo hệ tọa độ quốc gia Việt Nam là VN-2000.

6.3. Mô hình triển khai ứng dụng

Database Server:Hệ quản trị CSDL: MS SQL Server hoặc Oracle;Hệ điều hành: Windows Server.

Geodatabase

Application Server:Phần mềm quản trị ArcGIS Server(hãng ESRI-Hoa Kỳ) Server application

Order processing application

GIS application: Phần mềm ứng dụng GISCông nghệ nền: ArcGIS Engine Runtime(hãng ESRI – Hoa Kỳ), Công nghệ Web: ASPX (.Net)

Quản lý Tài sản

Mô hình hóa và Phân tích thủy lực với Bentley WaterGEMS

Dat

a ti

erLo

gic

tier

Clie

nt

tier

Data files

Giám sát lưu lượng, áp lực,

chất lượng nước

M h nh triển khai ứng dụng hệ thống th ng tin địa lý Công ty TNHH MTV

Cấp nước Vĩnh Long theo m h nh 03 ớp:

- Tầng dữ iệu Data tier): gồm có phần mềm Windows Server, hệ quản trị

CSDL Oracle Spatial hoặc Microsoft SQL Server (h trợ ưu trữ dữ liệu

không gian - Spatial). Dữ iệu ưu trữ trong server có cả dạng fi e Data

files) và GeoDatabase.

- Tầng ogic Logic tier): có các ứng dụng server sau:

© 2013, Viet An Enviro JSC. 12

o ArcGIS Server, phần mềm quản trị hệ thống GIS trên máy chủ;

o App ication Server: Các phần mềm server ứng dụng khác chuyên ngành

cấp nước cài đặt trên máy chủ.

- Tầng người dùng C ient tier):

o GIS App ication: à các phần mềm phát triển trên c ng nghệ GIS h trợ

phát triển phần mềm theo nghiệp vụ và yêu cầu Quản lý Tài sản sử dụng

công nghệ nền tảng ArcGIS Engine Runtime của hãng ESRI, Hoa Kỳ –

m i trường nền tảng chạy ứng dụng GIS;

o Phần mềm ứng dụng phát triển phục vụ công tác Quản lý Tài sản được

pháp triển trên ngôn ngữ C# (bộ phát triển phần mềm Visual Studio

2010 trở lên của hãng Microsoft) có giao diện bằng tiếng Việt. Công

nghệ GIS làm nền tảng để phát triển phần mềm ứng dụng là công nghệ

ESRI – hãng cung cấp giải pháp GIS hàng đầu thế giới hiện nay.

o Phần mềm quản lý Tài sản sẽ phục vụ công tác quản lý tại các Phòng

Kỹ Thuật, Phòng Kinh Doanh, Phòng Quan Hệ Khách Hàng, Bộ phận

Thiết Kế của Công ty.

o Phần mềm Mô hình hóa và Phân tích thủy lực sử dụng phần mềm có

bản quyền là WaterGEMS SELECT Series 3 của hãng Bentley, Hoa Kỳ.

o Phần mềm Bentley WaterGEMS phục vụ công tác quản lý vận hành

mạng của Phòng Kỹ thuật và công tác thiết kế của Bộ phận Thiết Kế.

o Phần mềm Giám sát ưu ượng, áp lực và chất ượng nước phát triển

trên tảng công nghệ WebGIS, phát triển trên ngôn ngữ Visual Studio

2010 trở lên, có giao diện tiếng Việt. Phần mềm này cung cấp thông tin

thông số hiện tại trên mạng ưới cấp nước (gần với thời gian thực) phục

vụ công tác giám sát phòng Kỹ thuật.

6.4. Mô tả đặc tính kỹ thuật hệ thống thiết bị đo đếm từ xa và phần mềm

Geo-SCADA

a) Thiết bị đo pH của hãng SWAN – Thụy Sỹ:

- Phương pháp đo: combined electrode with gel electrolyte;

- Dãy đo pH: 1~13 pH;

- Đo chính xác: ± 0.01 pH;

- Tích hợp sensor đo nhiệt độ Pt1000 (-30 ~ +130 đo C);

- Tích hợp module điều khiển ưu ượng mẫu, áp suất và làm sạch

sensor;

© 2013, Viet An Enviro JSC. 13

- Ngõ ra: 2 cổng 4-20mA kết nối SCADA cho pH và nhiệt độ, 2 cổng

ra relay điều khiển P, PI, PID hoặc PD;

- Màn hình hiển thị LCD backlit 75 x 45 mm;

- Thiết bị được gắn sẵn trên panle PVC sẵn sàng sử dụng, cấp bảo vệ

IP66.

b) Thiết bị đo Clor dƣ của hãng SWAN – Thụy Sỹ:

- Phương pháp đo: Điện cực Amperometric, không sử dụng màng, hóa

chất trong quá tr nh đo;

- Dãy đo: 0.01~5.00 mg/L với pH < 7.5 pH;

- Đo tr i: < 1% trong 1 tháng

- Tích hợp hệ thống làm sạch đầu đo, kh ng cần bảo tr thường xuyên;

- Giám sát ưu ượng mẫu;

- Ngõ ra: 2 cổng 4-20mA kết nối SCADA, 2 cổng ra re ay điều khiển P,

PI, PID, PD;

- Màn hình hiển thị LCD backlit 75 x 45 mm;

- Thiết bị được gắn sẵn trên panle PVC sẵn sàng sử dụng, cấp bảo vệ

IP66;

- Nguồn cung cấp: 100~240 VAC;

- Kích thước: 850 x 280 x 150 mm;

- Thiết bị được gắn trên panel, sẵn sàng sử dụng;

- Có thể tích hợp sensor PH trong bộ đo Clor dư này.

c) Thiết bị đo độ đục dãy thấp hãng SWAN – Thụy Sỹ:

- Phương pháp đo: quang học nephelometer complying with ISO 7027;

- Dãy đo: 0.000 đến 100.0 NTU (FNU);

- Đo chính xác ± 0.001 FNU hoặc 1% giá trị đo;

- Ngõ ra: 2 cổng 4-20mA kết nối SCADA, 2 cổng ra re ay điều khiển P,

PI, PID, PD;

- Màn hình hiển thị LCD backlit 75 x 45 mm;

- Thiết bị được gắn sẵn trên panle PVC sẵn sàng sử dụng, cấp bảo vệ

IP66;

- Nguồn cung cấp: 100~240 VAC;

© 2013, Viet An Enviro JSC. 14

- Kích thước: 850 x 280 x 150 mm.

d) Đồng hồ điện từ đo lƣu lƣợng của hãng E+H – Pháp:

Đồng hồ điện từ đo lƣu lƣợng dùng nguồn điện AC

- Các đồng hồ tương ứng với các đường kính ống lắp đặt: 50, 65,

100, 125, 150, 200, 250, 300, 350, 400, 500, 600 (mm);

- Không nguy hại m i trường;

- Nguồn điện sử dụng: 100-230VAC;

- Xung điện vào và ra: 4-20mA;

- Chuẩn kết nối giữa ống với đồng hồ: PN10, carbon steel, lap

joint flange - stamped plate EN1092-1 (DIN2501);

- Điện cực cảm biến: 1.4435/316L;

- Độ chính xác đo ưu ượng theo lý thuyết: 0.5%;

- Ngôn ngữ giao tiếp: tiếng Việt.

Đồng hồ điện từ đo lƣu lƣợng dùng pin

- Các đồng hồ tương ứng với các đường kính ống lắp đặt: 50, 65,

100, 125, 150, 200, 250, 300, 350, 400, 500 (mm);

- Không nguy hại m i trường;

- Điện cực cảm biến: 1.4435/316L

- Độ chính xác đo ưu ượng theo lý thuyết: 0.5%

- Ngôn ngữ giao tiếp: tiếng Anh.

e) Bộ đo áp lực, lƣu trữ và truyền dữ liệu DataLoger XiLog+2i và

XiLog+9, hãng Primayer – Anh Quốc (lắp đặt tại vị trí đầu vào

các DMA/DMZ trên mạng cấp nƣớc):

- XiLog+2i và XiLog+9 là sản phẩm mới thu thập dữ liệu tích hợp đo

áp lực từ 0 đến 10 bar của các DataLogger từ xa của hãng Primayer,

Anh Quốc. XiLog+ có các đặc tính kỹ thuật sau:

- Phương thức truyền số liệu về máy tính hoăc thiết bị thu nhận dữ liệu

khác theo bằng GPRS hoặc tin nhắn SMS;

- Dữ liệu truyền được cấu hình mặc định là 15 phút/1 lần, liên tục trong

24 giờ (1 phút/ 1 lần nếu nguồn AC). Cho phép cấu hình lại khung

thời gian truyền dữ liệu;

© 2013, Viet An Enviro JSC. 15

- Cấu hình gửi th ng tin báo động khẩn cấp đến người nhận qua máy

tính hoặc thiết bị nhận tín hiệu cầm tay điện thoại di động);

- Nhiều thông số cảm biến có độ chính xác cao. Độ chính xác đo áp ực

là ± 0.1%;

- XiLog+2i n sử dụng nguồn năng ượng sử dụng pin trong vòng 10

năm, có thể sử dụng nguồn pin hoặc nguồn điện bên ngoài. XiLog+9

sử dụng nguồn năng ượng pin từ 2 – 3 năm với chu kì 4 giờ truyền

và 15 phút ưu dữ liệu;

- Cấp bảo vệ IP68 chịu được nhiệt độ từ 00C – 450C,mưa, chống đọng

sương, chống thấm nước rất phù hợp với điều kiện thời tiết ở Việt

Nam;

- Thiết bị thiết kế nhỏ gọn chắc chắn tháo lắp SIM dễ dàng;

- Bộ nhớ là 2GB với khả năng ưu trữ 500 triệu bản ghi và có cổng

USB kết nối với máy tính để lấy và xóa dữ liệu trên thẻ;

- Thông số đo đếm của XiLog+2i gồm: 1) Lưu ượng (Flow, có thể đo

đếm ưu ượng thuận – nghịch), (2) Áp lực (Pressure);

- Thông số đo đếm của XiLog+9 gồm: 1) pH, 2) C or dư, 3) Độ đục,

4) Độ mặn, 5) Lưu ượng, (6) Áp lực.

- Kết nối được với các đồng hồ điện từ của các hãng: ABB, ISOMAG,

E+H, Khrone, Siemens;

- Kết nối được với các đồng hồ cơ của các hãng: Actaris, Sensus,

Elster.

- Cảnh báo biến đổi áp lực đột ngột bằng tin nhắn SMS;

- Kèm theo bộ XiLog+ là phần mềm PrimeWorks (miễn phí) sử dụng

để:

o Kết nối với các XiLog+ bằng USB;

o Cấu h nh, cài đặt thông số hoạt động cho XiLog+;

o Giám sát các thông số dữ liệu truyền về từ các XiLog+;

o Quan sát biểu đồ tín hiệu thu thập từ các XiLog+;

o Xem báo cáo và in ấn;

o Dowload dữ liệu từ thẻ nhớ của XiLog+.

f) Phần mềm Geo-SCADA giám sát trạng thái hoạt động mạng cấp

nƣớc trên môi trƣờng WebGIS:

© 2013, Viet An Enviro JSC. 16

- Phần mềm hoạt động trên m i trường web với trình duyệt hoạt động

tốt: Internet Expelore (IE), Mizolla Firefox…

- Liệt kê danh mục các trạm quan sát hay vị trí đo đếm của các

DataLogger ứng dụng trong Web các thông số đo đếm trên mạng

theo thời gian gần với thực tế độ trễ thời gian truyền tín hiệu);

- Thể hiện vị trí và thông tin đo đếm của các DataLogger mạng cấp

nước được thể hiện trên mạng đồ theo dạng WebGIS;

© 2013, Viet An Enviro JSC. 17

- Truy vấn dữ liệu của các DataLogger đo đếm được theo khoảng thời

gian;

- So sánh dữ liệu giữa các DataLogger hoặc cùng một DataLogger theo

mốc thời gian.

© 2013, Viet An Enviro JSC. 18

6.5. Đặc tính kỹ thuật của hệ thống tƣơng quan âm đa điểm dò tìm rò rỉ

Enigma của hãng Primayer – Anh Quốc:

- Enigma sử dụng kỹ thuật hệ thống tương quan để xác định vị trí rò rỉ

trong đường ống nước bị chôn vùi dưới mặt đất.

- Phát hiện rò rỉ và xác định vị trí đoạn ống rò rỉ;

- Phát hiện vị trí rò rỉ nhanh trong vòng 15 phút;

- Sử dụng ba mẫu âm thanh để tách âm rò rỉ;

- Sử dụng công nghệ mới 24 bít;

- Kết hợp với phần mềm phân tích trên máy tính.

6.6. Đặc tính kỹ thuật của hệ thống dò tìm rò rỉ khuếch đại âm Mikron –

Anh Quốc

- Thiết bị thu âm thanh với độ nhạy rất cao có thể nghe được âm thanh trên

đường ống cấp nước đến độ sâu 5m (càng lớn càng tốt).

- Tai nghe headphone kết nối với màn hình chắc chắn theo chuẩn quân đội,

cách âm với tiếng ồn xung quanh.

- Màn hình chắc chắn, thiết kế gọn nhẹ tích hợp chíp vi điện tử với công

nghệ tiên tiến nhất để đảm bảo việc ghi nhận sóng âm từ thiết bị thu,

khuếch đại, lọc nhiễu đạt kết quả chính xác nhất.

© 2013, Viet An Enviro JSC. 19

- Khoảng tần số âm thanh từ 30 Hz – 4000 Hz, có chức năng ọc nhiễu rất

tốt có thể lọ nhiễu các tiếng ổn tạp âm xung quanh như tiếng ồn của xe

tham gia giao th ng …)

- Bao gồm nhiều dãy băng tần lọc âm:

- Thiết bị có tích hợp thanh di chuyển đầu dò và que thăm dò nối dài đến

1m để sử dụng trong các hố van hiệu quả nhất).

- Đầu dò bao gồm đầu dò cho bề mặt phẳng và đầu dò chạc ba (dùng cho

các vùng đất đá th cứng), cấp bảo vệ IP67.

- Kích thước nhỏ gọn, nhẹ và rất dễ sử dụng.

- Nguồn năng ượng Pin đến 35 giờ hoạt động liên tục, bao gồm bộ sạc pin

có nguồn cấp 220V – 50 Hz

6.7. Mô tả đặt tính kỹ thuật của các phần mềm Mô hình hóa và Phân tích

thủy lực Bentley WaterGEMS

- Đặc tính kỹ thuật phần mềm Bentley WaterGEMS:

© 2013, Viet An Enviro JSC. 20

1) Phiên bản phần mềm:

o Phần mềm Bentley WaterGEMS phiên bản mới năm 2013 ký hiệu

là: WaterGEMS V8i (SELECT series 3)

Trong đó:

+ WaterGEMS V8i: là tên phần mềm và phiên bản phần mềm;

+ (SELECT series 3): là tên phiên bản gói h trợ kỹ thuật 01 năm cho

phần mềm.

2) Môi trƣờng sử dụng phần mềm:

o Phần mềm Bent ey WaterGEMS khi cài đặt sử dụng không yêu cầu

phải có phần mềm GIS hoặc CAD khác. Tuy nhiên, khi cài đặt

phần mềm này cho phép sử dụng được trên 04 m i trường nền tảng

khác nhau như sau:

a) Chạy độc lập (Stand-alone);

b) Tích hợp trên môi trường của phần mềm ArcGIS (ArcMap)

phiên bản 9.3.1 trở lên;

c) Tích hợp trên m i trường AutoCAD 2012 (32bit hoặc 64bit);

d) Tích hợp trên m i trường MicroStation V8i (08.11.07.443

SELECT series 2).

o Hệ điều hành hoạt động được:

a) Windows XP SP3 (32 bit);

b) Windows 7 (32 bit hoặc 64 bit);

c) Windows Server 2003 (SP2 trở lên, 32 bit hoặc 64 bit);

d) Windows Vista (SP2, 32 bit hoặc 64 bit);

e) Windows 2008 Server (32 bit hoặc 64 bit);

f) Windows 2008 Server R2 (64 bit).

3) Các chức năng của phần mềm:

o Chức năng cân chỉnh mô hình mạng ưới cấp nước ưu ượng, áp

lực) phù hợp với thực tế, khoanh vùng phát hiện rò rỉ (mô-đun

Darwin Calibrator);

o Chức năng tự động thiết kế hoặc thay thế dựa trên các tiêu chí hiệu

quả tối đa, hoặc chi phí tối thiểu, hoặc vốn đầu tư M -đun Darwin

Designer);

© 2013, Viet An Enviro JSC. 21

o Chức năng ập lịch tối ưu hóa bơm biến tần (Mô-đun Darwin

Scheduler);

o Chức năng kết nối và truy xuất dữ liệu từ hệ thống giám sát và thu

thập dữ liệu từ xa (SCADA) nhằm h trợ việc phân tích, mô hình

hóa và giám sát mạng ưới cấp nước (Mô-đun SCADAConnect, h

trợ kết nối trực tuyến (online) mặc định 25 tín hiệu với hầu kết các

loại thiết bị SCADA của các hãng cung cấp thiết bị tại thị trường

Việt Nam).

o Chức năng ập kế hoạch thay thế, bảo dưỡng và sửa chữa ống (Mô-

đun Pipe Renewa P anner);

o Chức năng ược giản thông minh mô hình mạng ưới cấp nước

(Mô-đun Ske ebrator);

o Chức năng trích xuất giá trị cao độ địa hình từ mô hình DEM hoặc

TIN dữ liệu độ cao số (Mô-đun TRex);

o Chức năng m h nh hóa tuổi nước, mô hình hóa chất ượng nước,

phân tích dòng ưu ượng, áp lực) của các họng cứu hỏa trong

mạng ưới cấp nước;

o Chức năng ấn định nhu cầu sử dụng nước cho các nút trong mạng

ưới từ cơ sở dữ liệu tiêu thụ của khách hàng hoặc theo lộ trình truy

thu định dạng dữ liệu ShapeFile);

o Phần mềm h trợ sử dụng được các định dạng dữ liệu không gian

và thuộc tính của các phần mềm đồ họa và GIS sau: CAD (*.dgn,

*.dwg), ShapeFile (*.shp), Geodatabase, MicroStation (*.dgn),

MapInfo (*.mif, *.tab), Excel (*.xls), Access (*.mdb)...

o - Phần mềm cho phép kết nối đến hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ

liệu phổ biến hiện nay như: Microsoft SQL Server, Orac e, My

SQL, DB2...

o Phần mềm kết nối và truy xuất cơ sở dữ liệu GIS từ hệ thống quản

trị cơ sở dữ liệu địa lý ArcGIS Server.

4) Yêu cầu cấu hình tối thiểu máy tính cài đặt và sử dụng phần mềm:

o Vi xử lý: Pentium III, 1GHz;

o Bộ nhớ RAM: 256MB;

o Dung ượng ổ đĩa cứng trống: 500MB;

o Độ phân giải màn hình máy tính: 800x600, 256 màu.

© 2013, Viet An Enviro JSC. 22

- Điều kiện thƣơng mại của phần mềm Bentley WaterGEMS:

o Gói h trợ kỹ thuật SELECT Serries 3 (SS3) là bắt buộc mua cho

01 năm đầu tiên;

o Phần mềm cho phép cài đặt trên nhiều máy tính khác nhau, nhưng

tại một thời điểm chỉ có 01 máy tính sử dụng tương ứng với 01

license);

o Trong thời gian 01 năm, kể từ ngày xác nhận đặt hàng gói h trợ kỹ

thuật SELECT Series 3 từ chính hãng Bentley:

Được nâng cấp truy cập và nâng cấp phần mềm bất kỳ lúc

nào, khi có phiên bản mới hơn;

Được sử dụng bất kỳ phiên bản nào đã có của phần mềm

Bentley WaterGEMS;

Được quyền xem và sử dụng các phiên bản phần mềm

Bentley WaterGEMS phiên bản Beta (phiên bản trước khi

phát hành thương mại);

Được sử dụng các công cụ và dịch vụ:

Quản trị tài khoản người dùng (Account Management),

trên website của chính hãng Bentley:

www.bentley.com.

H trợ kỹ thuật trực tuyến (Online Service Ticket

Manager).

Cung cấp kiến thức cơ bản (Knowledge Base).

Công cụ tương tác h trợ điều khiển từ xa (Remote

Interactive Support Tools).

Tải phần mềm.

Xem các câu hỏi thường gặp (FAQs), tài liệu kỹ thuật,

diễn đàn,…

o Khi hết thời hạn 01 năm sử dụng gói h trợ kỹ thuật SELECT

Series, nếu không tiếp tục duy trì gói h trợ kỹ thuật SELECT thì

Bentley cho chuyển đổi máy tính sử dụng phần mềm (chuyển đổi

license) Bentley WaterGEMS bằng thao tác trực tiếp bằng công cụ

Lisence Management Tool và các điều kiện h trợ kỹ thuật bị huỷ

bỏ.

© 2013, Viet An Enviro JSC. 23

6.8. Mô tả chức năng của các phần mềm GIS quản lý Tài sản mạng cấp

nƣớc

1) Quản lý Mạng ưới

- Quản lý tài sản trên nền bản đồ: Cho phép người dùng thêm/xóa/sửa

đối tượng trên bản đồ Đường ống, Van, Trạm bơm…).

- Cập nhật thông tin thuộc tính cho tài sản: Cập nhật thông tin thuộc tính

kỹ thuật, thông tin lý lịch, tình trạng sử dụng của tài sản.

2) Quản lý Kho: Quản lý danh mục vật tư, nhập kho vật tư, theo dõi số

ượng thiết bị tồn kho, xuất kho theo yêu cầu sửa chữa, thay thế, báo

cáo thống kê vật tư.

3) Quản lý sự cố: Cập nhật thông tin và hình ảnh sự cố, định vị sự cố

trên bản đồ, cập nhật th ng tin iên quan đến việc khắc phục sự cố.

4) Thông tin về Phát hiện và khắc phục rò rỉ: Cập nhật thông tin và hình

ảnh của vị trí rò rỉ, định vị vị trí rò rỉ trên bản đồ, cập nhật thông tin

iên quan đến việc khắc phục rò rỉ.

5) Phân tích mạng ưới: Cho phép người dùng hiểu rõ hơn về sự liên kết,

tương tác giữa các thành phần trên mạng ưới như: Xác định các Van

trên một đoạn Ống, Mô phỏng hiệu ứng của việc đóng/mở van trên

mạng ưới, Hiển thị các đoạn ống liên kết với một Bể chứa, Tách

riêng các khu vực phân phối…

6) Quản lý vận hành và bảo dưỡng:

- Lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa;

- Xác định chi phí và nhân lực cho việc bảo dưỡng;

- Tự động cảnh báo người dùng thực hiện đúng tiến độ;

- Theo dõi công việc thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa;

- Cập nhật kết quả thực hiện bảo dưỡng tài sản;

- Thống kê báo cáo kết quả bảo dưỡng.

7) Kết nối GPS: Với chức năng kết nối GPS, cho phép cập nhật thông

tin về vị trí không gian và thông tin thuộc tính của tài sản từ thiết bị

GPS vào trong hệ thống.

8) Thống kê báo cáo dữ liệu:

- Thống kê báo cáo từng loại tài sản;

- Thống kê báo cáo tình hình sự cố;

© 2013, Viet An Enviro JSC. 24

- Thống kê báo cáo tình hình rò rỉ;

- Thống kê báo cáo kết quả bảo dưỡng;

- Một số thống kê khác theo nhu cầu của đơn vị quản lý.

9) Quản trị hệ thống: Cũng như với bất kỳ một hệ thống nào cần đến sự

phân cấp, phần quyền quản lý và bảo mật thông tin dữ liệu với bên

ngoài. Hệ thống cung cấp công cụ cho người quản trị quản lý tài

khoản từng cá nhân và phân quyền sử dụng từng danh mục tài sản và

chức năng trong hệ thống.

10) Công cụ kết nối và truy xuất dữ liệu từ hệ thống khác:

- Kết nối và truy xuất dữ liệu khách hàng sử dụng nước hàng tháng

(demand) từ cơ sở dữ liệu Billing;

- Kết nối và truy xuất dữ liệu thông tin áp lực, ưu ượng, chất ượng

nước (nếu có)…từ cơ sở dữ liệu hệ thống đo đếm từ xa (SCADA).

7. PHƢƠNG ÁN VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

7.1. Phƣơng pháp thực hiện

a) Tiến trình triển khai hệ thống: có 03 giai đoạn

Giai đoạn 1: Triển khai Hệ

thống SCADA - đo ưu ượng,

áp lực và chất ượng nước trên

nguồn ra của 04 nhà máy cấp

nước lớn và chuẩn hóa dữ liệu

GIS mạng cấp nước Vĩnh Long

1) Đầu tư thiết bị giám sát ưu ượng, áp lực

chất ượng nước từ xa 04 nhà máy cấp nước

công suất lớn trong mạng (Thành Lợi, Hưng

Đạo Vương, Trường An, Cầu Vòng):

- SWAN: Thiết bị đo pH, C or dư, Độ

đục;

- XiLog+9: Thiết bị ưu và truyền dữ liệu.

2) Chuẩn hóa dữ iệu GIS Cấp nước Vĩnh Long;

3) Phần mềm giám sát trạng thái ưu ượng, áp

lực, chất ượng nước) tại các nhà máy cấp

nước (Công nghệ GIS-SCADA - GPRS);

4) Phần mềm GIS quản lý tài sản mạng cấp

nước Vĩnh Long.

Giai đoạn 2: Hoàn thiện hệ

thống Giám nhà máy mạng cấp

nước đầu tư bổ sung thiết bị

SCADA giám sát cho nhà máy

1) Đầu tư thiết bị giám sát ưu ượng, áp lực

chất ượng nước từ xa 07 nhà máy cấp nước

còn lại:

© 2013, Viet An Enviro JSC. 25

và các DMA/DMZ, phần mềm

thủy lực)

- SWAN: Thiết bị đo pH, C or dư, Độ

đục;

- XiLog+9: Thiết bị ưu và truyền dữ

liệu.

2) Đầu tư thiết bị giám sát ưu ượng, áp lực

cho các DMA/DMZ :

- E+H: Đồng hồ siêu âm đo ưu ượng;

- XiLog+2i: Thiết bị ưu và truyền dữ

liệu.

3) Phần mềm Mô hình hóa và Phân tích thủy

lực Bentley WarterGEMS.

4) Phần mềm quản trị hệ thống GIS tại máy chủ

ArcGIS Server Standard;

5) Phần mềm nền tảng GIS cho ứng dụng Quản

lý tài sản.

Giai đoạn 3: Hệ thống dò tìm

rò rỉ trên tuyến mạng.

1) Enigma: Thiết bị tiền định vị và tương quan

âm;

2) Mikron: Thiết bị khuếch đại âm.

b) Mô tả chi tiết tiến trình thực hiện Giai đoạn 1:

STT Tiến trình Công việc Thời gian

1 Điều tra khảo sát,

phân tích kết quả

1) Điều tra, khảo sát sơ bộ hệ thống.

2) Phân tích nội dung, cấu trúc

CSDL; mối quan hệ không gian,

thuộc tính.

3) Phân tích quy trình nghiệp vụ,

yêu cầu xây dựng phần mềm.

0,5 tháng

2 Thi công lắp đặt

thiết bị trên tuyến

mạng và nhà máy

cấp nước

1) Lắp đặt các thiết bị trên nhà máy

cấp nước, tuyến mạng;

2) Cấu h nh, cài đặt thiết bị.

0,5 tháng

3 Phân tích và Thiết

kế CSDL GIS

phục vụ Quản lý

1) Phân tích CSDL GIS hiện có của

Cty Cấp nước Vĩnh Long;

01 tháng

© 2013, Viet An Enviro JSC. 26

Tài sản và Mô

hình hóa và phân

tích thủy lực

2) Phân tích yêu cầu quản lý Tài sản

mạng cấp nước Vĩnh Long;

3) Thiết kế mô hình CSDL GIS

phục vụ Quản lý Tài sản, mô

hình hóa và phân tích thủy lực.

4 - Kiểm tra cấu trúc

dữ liệu; phát hiện

l i; thống kê kết

quả l i;

- Chuẩn hóa

Topology; liên kết

mạng ưới; loại bỏ

l i.

1) Kiểm tra l i quan hệ hình học

(Topology) trong CSDL;

2) Thống kê; báo cáo danh sách l i

trên toàn bộ mạng ưới.

3) Xác nhận vị trí l i với chuyên

gia Cty Cấp nước Vĩnh Long;

4) Sửa l i Topology; liên kết mạng

ưới: bỏ l i ống, van...

02 tháng

5 Cập nhật CSDL

GIS Cấp nước

Vĩnh Long

1) Cập nhật CSDL Không gian;

2) Cập nhật CSDL Thuộc tính.

01 tháng

6 Xây dựng cấu trúc

mạng cho mô hình

thủy lực của mạng

ưới cấp nước

Vĩnh Long.

1) Xây dựng cấu trúc Network;

2) Kiểm tra và cập nhật Network.

0,5 tháng

7 Xây dựng phần

mềm Quản lý tài

sản mạng ưới cấp

nước Vĩnh Long.

1) Quản lý Mạng ưới;

2) Quản lý Kho;

3) Quản lý sự cố;

4) Thông tin về Phát hiện và khắc

phục rò rỉ;

5) Phân tích mạng ưới;

6) Quản lý vận hành và bảo dưỡng;

7) Liên kết số liệu từ máy GPS;

8) Thống kê báo cáo dữ liệu;

9) Quản trị hệ thống;

10) Công cụ kết nối và truy xuất dữ

liệu từ hệ thống khác.

03 tháng

© 2013, Viet An Enviro JSC. 27

8 Xây dựng phần

mềm giám sát hệ

thống đo đếm từ

xa (GIS-SCADA-

GPRS)

Phần mềm giám sát thông tin tình

trạng hoạt động mạng cấp nước tại

Cty Cấp nước Vĩnh Long và trên

Internet ưu ượng, áp lực, chất

ượng nước...tại các DataLogger)

02 tháng

9 Triển khai, Đào

tạo chuyển giao

công nghệ.

1) Lắp đặt, cấu hình hoạt động, và

sử dụng thiết bị;

2) Triển khai cài đặt CSDL GIS và

phần mềm lên Server và máy tính

ứng dụng;

3) Đào tạo chuyển giao công nghệ.

01 tháng

10 Nghiệm thu Hoàn thành các thủ tục thanh lý 0,5 tháng

7.2. Kế hoạch thực hiện Giai đoạn 1

STT Hạng mục công việc Tháng thứ

1 2 3 4 5

1 Điều tra khảo sát, phân tích kết quả

2 Thi công lắp đặt thiết bị trên tuyến mạng và nhà

máy cấp nước

3 Phân tích vàThiết kế bổ sung CSDL GIS

4

- Kiểm tra cấu trúc dữ liệu; phát hiện l i; thống

kê kết quả l i;

- Chuẩn hóa Topology; liên kết mạng ưới; loại

bỏ l i.

5 Cập nhật CSDL GIS Cấp nước Vĩnh Long

6 Xây dựng cấu trúc mạng cho mô hình thủy lực

của mạng ưới cấp nước Vĩnh Long.

7 Xây dựng phần mềm Quản lý tài sản mạng ưới

cấp nước Vĩnh Long.

8 Xây dựng phần mềm giám sát hệ thống đo đếm

từ xa (GIS-SCADA-GPRS)

9 Triển khai, Đào tạo chuyển giao công nghệ.

© 2013, Viet An Enviro JSC. 28

10 Nghiệm thu

Tổng thời gian thực hiện dự kiến: 05 tháng

8. KHÁI TOÁN KINH PHÍ

8.1. Cơ sở lập khái toán

- Căn cứ theo điều tra và khảo sát thực tế về khối ượng và mức độ khó

khăn của nguồn dữ liệu.

- Căn cứ theo tình hình thực tế chi phí ương, chi phí hoạt động của Công

ty Cổ phần Kỹ thuật M i trường Việt An.

- Căn cứ theo tình hình thực tế và định hướng đầu tư của Công ty TNHH

MTV Cấp nước Vĩnh Long, khái toán kinh phí phân thành ba Giai đoạn

và thêm 5% kinh phí dự phòng trong tổng dự toán.

8.2. Khái toán kinh phí Giai đoạn 1

a) Đầu tƣ thiết bị giám sát lƣu lƣợng, áp lực chất lƣợng nƣớc từ xa 04 nhà máy công suất lớn trong mạng (Thành Lợi, Hƣng Đạo Vƣơng,

Trƣờng An, Cầu Vòng)

STT Hạnh mục chi phí Đơn vị

tính

Số

lƣợng

Đơn giá

(VNĐ) Thành tiền

1 Thiết bị SWAN: phân tích C or

dư + pH Bộ 4 217,333,000 869,332,000

2 Thiết bị SWAN: phân tích Độ

đục Bộ 4 253,857,000 1,015,428,000

3

Thiết bị XiLog+9 - Primayer:

ưu trữ và truyền dữ iệu từ pH,

Độ đục, C or dư, Lưu ượng, Áp

ực đã tích hợp trong thiết bị

này) về trung tâm giám sát

Trung tâm

Bộ 4 73,843,000 295,372,000

4

Phần mềm giám sát trạng thái

ưu ượng, áp ực, chất ượng

nước) tại các nhà máy cấp nước

Bộ 1 Miễn phí

5 Thi c ng ắp đặt, cấu h nh hệ

thống Công 11 756,000 8,316,000

Công: 2,188,448,000

Kinh phí dự phòng (5%) 109,422,400

Tổng cộng: 2,297,870,000

Bằng chữ: hai tỷ, hai trăm chín mươi bảy triệu, tám trăm bảy mươi ngàn đồng

(làm tròn)

© 2013, Viet An Enviro JSC. 29

b) Chuẩn hóa dữ liệu GIS và xây dựng phần mềm GIS quản lý Tài sản

mạng cấp nƣớc

STT Hạnh mục chi phí Đơn vị

tính

Số

Lƣợng

Đơn giá

(VNĐ) Thành tiền

II Chuẩn hóa dữ liệu GIS Cấp

nƣớc Vĩnh Long 585,144,000

1

Khảo sát hệ thống, phân tích nội

dung CSDL GIS Cấp nước Vĩnh

Long

Công 15 756,000 11,340,000

2

Phân tích và thiết kế CSDL GIS

phục vụ quản ý tài sản và m

h nh hóa, phân tích thủy ực

mạng cấp nước.

Công 60 756,000 45,360,000

3

Tiếp biên dữ iệu, gộp mảnh,

tách ớp, trút toàn bộ dữ iệu vào

Geodatabase thống nhất

Công 176 756,000 133,056,000

4

Kiểm tra, Chuẩn hóa Topo ogy;

iên kết mạng ưới; oại bỏ i,

thiết ập uật trong CSDL.

Công 231 756,000 174,636,000

5

Cập nhật CSDL GIS mạng Cấp

nước Vĩnh Long: kh ng gian và

thuộc tính hiện hữu), chuyển

đổi định dạng, font chữ từ VNI,

TCVN3 sang UNICODE thống

nhất

Công 264 756,000 199,584,000

6 Xây dựng cấu trúc Network cho

mạng ưới cấp nước Vĩnh Long. Công 28 756,000 21,168,000

III Ứng dụng phần mềm 250,000,000

7 Phần mềm GIS quản ý tài sản

mạng cấp nước Vĩnh Long Bộ 1 250,000,000 250,000,000

IV Triển khai và chuyển giao

công nghệ 3,024,000

8 Triển khai phần mềm, cấu h nh

hệ thống Công 4 756,000 3,024,000

9 Đào tạo chuyển giao c ng nghệ Công Miễn phí

Cộng A (I II III IV): 838,168,000

Kinh phí dự phòng (5%) 41,908,400

Tổng cộng: 880,076,000

Bằng chữ: Tám trăm tám mươi triệu, bảy mươi sán ngàn đồng (làm tròn)

© 2013, Viet An Enviro JSC. 30

9. KẾT LUẬN

9.1. Kết luận

- Kết quả thực hiện đề án sẽ đạt được cơ sở dữ liệu địa lý theo mô hình

Geodatabase thống nhất, sử dụng được trên cả phần mềm quản lý tài sản

và phần mềm Mô hình hóa và Phân tích thủy lực Bentley WaterGEMS.

- Mô hình thủy lực mạng ưới cấp nước Vĩnh Long được chuẩn hóa đến

mạng cấp 3 và giám sát trạng thái hoạt động mạng ưới gần với thời gian

thực.

9.2. Kiến nghị

- Kiến nghị Ban Giám đốc xem xét có chủ trương đầu tư và triển khai thực

hiện đề án để sớm đưa vào áp dụng tại Công ty TNHH MTV Cấp nước

Vĩnh Long phục vụ tốt hơn trong c ng tác quản lý, vận hành mạng ưới

cấp nước và giảm tỷ lệ thất thoát nước không doanh thu./.