02 tien gui

21
Huy động vốn: Tiền gửi Chương 12 (Peter Rose)

Upload: nhabuon-taitu

Post on 23-Jan-2016

233 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Tien gui

TRANSCRIPT

Page 1: 02 tien gui

Huy động vốn:Tiền gửi

Chương 12 (Peter Rose)

Page 2: 02 tien gui

Nội dung

• Các loại tiền gửi

• Lãi suất tiền gửi

• Hiệu quả huy động vốn

Page 3: 02 tien gui

Các vấn đề về tiền gửi:

• Huy động vốn ở đâu có chi phí thấp nhất?

• Làm sao đảm bảo có đủ tiền gửi để tài trợ việccho vay và các dịch vụ khác theo yêu cầu củakhách hàng?

12-3

Page 4: 02 tien gui

Tiền gửi

• Tài khoản thanh toán (vãng lai) (demand deposit)

• Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn (savings account)

• Tiền gửi có kì hạn (time deposit)

Page 5: 02 tien gui

Tài khoản thanh toán

• Mục đích: viết séc, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, rúttiền…

• 2 loại:• Không hưởng lãi: chủ yếu do doanh nghiệp nắm giữ

• Có hưởng lãi: dành cho cá nhân

• Chi phí khác ngoài lãi rất cao – chi phí giao dịch

• Ngân hàng thu phí dịch vụ hàng tháng cho tài khoản này

• Ở Mỹ, loại tài khoản này trước đây là một nguồn huy động kháổn định. Khi ngày càng có nhiều sản phẩm khác xuất hiện,khách hàng quan tâm hơn đến lãi suất và chỉ muốn duy trì sốdư tối thiểu trong tài khoản thanh toán

Page 6: 02 tien gui

Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn

• Mục đích: để nhận tiền lãi, nhưng vẫn có tính linh hoạtđể rút tiền bất kì lúc nào

• Lãi suất: thấp hơn tiền gửi tiết kiệm có kì hạn

• Chi phí ngoài lãi thấp hơn tài khoản thanh toán

• Liên kết: tài khoản tiết kiệm và tài khoản thanh toán kếtnối với nhau để tối ưu việc chuyển tiền qua lại, duy trìsố dư

• Các chức năng: dùng làm tài sản thế chấp để vay vốn,mở thẻ tín dụng

sony
Highlight
Page 7: 02 tien gui

Tiền gửi có kì hạn

• Mục đích: Để được hưởng lãi cao trong một khoảng thờigian xác định trước

• Kì hạn: Từ 7 ngày cho tới vài năm

• Lãi suất: cao và cạnh tranh, có thể linh hoạt theo kì hạngửi hoặc số tiền gửi

• Đặc điểm• Người gửi phải chịu phạt (hưởng lãi thấp hoặc không có

lãi) nếu rút tiền trước hạn

• Ngân hàng đưa ra các sản phẩm tiền gửi đa dạng để thuhút khách hàng

Page 8: 02 tien gui

Cấu trúc tiền gửi

• Ví dụ: ACB

Page 9: 02 tien gui

Cấu trúc tiền gửi

• Ví dụ: Vietcombank

Page 10: 02 tien gui

Người gửi tiền

• ACB

Page 11: 02 tien gui

Người gửi tiền

• VCB

Page 12: 02 tien gui

Một số chỉ số về tiền gửi

• Chỉ số Tiền gửi thanh toán/tiền gửi có kì hạn• (Deposit composition ratio = demand deposit / time deposit)

• Đo lường mức độ ổn định của nguồn vốn huy động. Nếu chỉsố này thấp cho thấy độ ổn định của tiền gửi là cao

• Chỉ số Tổng cho vay/ Tổng tiền gửi• Đánh giá khả năng đáp ứng hoạt động cho vay của tiền gửi.

• Nếu chỉ số này quá cao so với trung bình ngành, ngân hàng cóthể đang không đủ tiền gửi để đáp ứng các nhu cầu vay vốntrong tương lai gần. Ngược lại nếu chỉ số quá thấp, ngân hàngđang không sử dụng vốn hiệu quả

sony
Highlight
Page 13: 02 tien gui

Lãi suất tiền gửi

• Lãi suất danh nghĩa: do ngân hàng niêm yết

• Ví dụ: Gửi 1 triệu vào tài khoản tiết kiệm kì hạn 1 tháng,

lãi suất 12%/năm (cơ sở tính lãi: 360 ngày)

• Lãi bạn nhận được

• 1000 x (12% x30/360) = $1

• Lợi tức theo năm (Annual percentage yield - APY)

• (1 + $1/100)360/30 - 1 = 0.1268 = 12.68%

sony
Highlight
Page 14: 02 tien gui

Lãi suất tiền gửi

• Cách tính lãi cho tài khoản có kì hạn• Số ngày cơ sở tính lãi: 360 hoặc 365

• Tính lãi trên số ngày thực tế

• Cách tính lãi cho tài khoản không kì hạn• Tính và trả lãi theo tháng

• Lãi tháng trước cộng dồn vào số dư đầu kỳ của thángsau

Page 15: 02 tien gui
Page 16: 02 tien gui

Lãi suất tiền gửi phụ thuộc vào:

• Kì hạn

• Quy mô của ngân hàng

• Mức độ rủi ro của ngân hàng

• Chính sách marketing và mục tiêu của ngân hàng

12-16

Page 17: 02 tien gui

Chi phí của tiền gửi

• Tỷ suất chi phí bình quân

• =

• Ngân hàng xác định chi phí bình quân trong quákhứ để phục vụ báo cáo và quá trình ra quyết định

Chi phí lãi + chi phí ngoài lãi – thu nhập ngoài lãi

Số dư khả dụng (trừ đi dự trữ)

Page 18: 02 tien gui

Chi phí của tiền gửi

• Có nên sử dụng làm cơ sở tính lợi tức yêu cầu cho tàisản?

• Khi lãi suất thị trường đi lên• Chi phí lịch sử của nợ < chi phí thực tế của nợ• Xác định lợi tức của tài sản dựa trên chi phí lịch sử sẽ không

đủ để trang trải chi phí• -> không có lãi

• Khi lãi suất thị trường đi xuống, • Chi phí lịch sử của nợ > chi phí thực tế của nợ, • lợi tức của tài sản tính dựa trên chi phí lịch sử sẽ quá cao• -> không cạnh tranh

Page 19: 02 tien gui

Chi phí của tiền gửi – chi phi biên

• Chi phí biên của tiền gửi = sự thay đổi của tổng chi phí

= Lãi suất mới x Tổng vốn huy động tại mức lãi suất mới– lãi suất cũ x Tổng vốn huy động tại mức lãi suất cũ

• Tỷ suất chi phí biên

= Chi phí biên của tiền gửi /số vốn huy động thêm

Page 20: 02 tien gui

Chi phi biên – ví dụ

Page 21: 02 tien gui

Cost of Deposit – Marginal cost