10gbps in smf system aplication rz
TRANSCRIPT
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
I. CÁC THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG.
1.1. Biểu đồ mắt
Biểu đồ mắt là đồ thị biểu diễn sự chồng chập của tất cả các bit của tín hiệu. Đồ thị
mắt là hình ảnh cho thấy rõ độ méo của tín hiệu, có thể được giải thích như sau:
Ở đầu ra phần băng gốc (sau lọc thu băng gốc, trước lấy mẫu quyết đinh bít truyền
là 0 hay 1), cá hệ thống luôn có 1 điểm đo, từ đó, dẫn tín hiệu vào 1 oscilloscope. Nếu tần
số quét của oscilloscope bằng tốc độ bít (hay symbol nếu là tín hiệu nhiều mức) của tín
hiệu thì trên màn hình hiển thị của oscilloscope, các tín hiệu sẽ dứng “dừng” lại, trùng
nhau. Nếu xem tín hiệu mức dương là mí mắt bên trên, tín hiệu mức âm là mí mắt dưới,
ta sẽ được một hình ảnh như một mắt người mở, đó là mẫu mắt (eye- pattern). Mẫu mắt
càng mở (số % càng lớn) thì chất lượng tín hiệu càng tốt. Ngược lại với eye-opening
được gọi là closure. Mẫu mắt được gọi là còn mở nếu eye-opening còn lớn hơn 0. Mẫu
mắt được gọi là đóng nếu eye-opening bằng 0, khi đó dữ trữ tạp âm bằng 0, và tỷ lệ bit
lỗi của hệ thống là rất lớn. Mẫu mắt nhỏ hơn 20- 30% thì hệ thống đã đứt liên lạc. Mẫu
mắt được xem là bình thường, chấp nhận được nếu lớn hơn 50%, trong thực tế còn yêu
cầu lớn hơn nữa.
Hình 1.1. sự hình thành biểu đồ mắt
Nhóm 16 Trang 1
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Đồ thị mắt cho phép ta quan sát thấy được tín hiệu, và phán đoán chất lượng tín
hiệu hạn chế bởi các hiện tượng như nhiễu biên độ, hỗn loạn trong miền thời gian, giao
thoa giữa các bít.
Hình 1.2: Biểu đồ mắt
1.2. Hệ số phẩm chất (Q)
Hệ số phẩm chất Q là một tham số vô hướng, tương được với tỷ lệ tín hiệu trên
nhiễu của tín hiệu điện ở bộ thu sau khi được khuếch đại. Hệ số này thường được sử dụng
khi xác suất lỗi bit quá nhỏ, không thể đo được. Ngoài hệ số Q biên độ, người ta còn định
nghĩa hệ số Q thời gian. [...]
Nhóm 16 Trang 2
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Hình 1.3: hệ số Q tính theo biên độ
1.3. Tỉ lệ bit lỗi (BER)
Tỉ lệ bit lỗi (xác suất lỗi bit) là tỷ lệ bit bị lỗi trên tổng số bit truyền đi.
Khi máy thu nhận được tín hiệu quang, nó sẽ chuyển sang tín hiệu điện nhờ một
photodiode, sau đó khuếch đại tín hiệu điện nhờ một bộ khuếch đại. Tín hiệu điện này
được lấy mẫu để tương ứng với mỗi bit, ta có một mức điện thế. Mức điện thế này sẽ
được so sáng với một mức ngưỡng giới hạn, nếu cao hơn mức ngưỡng thì là bit 1, thấp
hơn là bit 0. Nếu nhiễu quá lớn, các mức điện thế có thể vượt qua mức ngưỡng để đọc
thành 1, và ngược lại, tạo ra lỗi.
Trong truyền thông tin quang, theo yêu cầu của đa số các nhà cung cấp dịch vụ, lỗi
chấp nhận được thường ở mức .
Mối liên hệ giữa BER và SNR
BER=12
erfc (√SNR2√2 ) (1)
Mối liên hệ giữa BER và Q
Nhóm 16 Trang 3
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
BER=12
erfc ( Q√2)≈
exp(−Q2/2 )Q√2π (2)
II. BÀI TOÁN TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TUYẾN .
Việc tính toán dựa trên những thông số cụ thể của các thiết bị có trong tuyến, các
thông số này được cho bởi nhà sản xuất.
Yêu cầu cụ thể của tuyến như sau:
Tuyến cáp quang :
+ L = 200 km
+ Tốc độ bit : Rb=10 Gb/s
+ Mã sử dụng là mã RZ
+Chiều dài mỗi cuộn cáp là 2km
+ Số Slice(mối hàn) : k = 200/2-1=99 (mối hàn)
2.1. Chọn bước sóng làm việc của tuyến.
Chọn bước sóng làm việc của tuyến có liên quan đến rất nhiều tham số khác của
tuyến. Có ba vùng cửa sổ để có thể lựa chọn khi thiết kế là 850nm, 1300nm, 1550nm.
Nghiên cứu về cáp quang đã cho thấy rằng, cáp quang có đặc tính tốt hơn ở vùng
bước sóng dài. Khi tổn hao truyền dẫn và tán sắc là các nhân tố quyết định để xác định
được chiều dài của tuyến.
Bước sóng ngắn thường dùng để sử dụng ở những hệ thống thông tin họat động
với tốc độ thấp. Trong vùng bước sóng dài, các hệ thống họat động ở bước sóng 1550nm
cho mức suy hao thấp nhưng lại có mức tán xạ lớn hơn 1300nm, ở tuyến trên, do chiều
dài của tuyến là 200 km nên ta cho bước sóng làm việc của tuyến là 1550nm để có mức
suy hao thấp.
2.2. Chọn loại sợi quang
Theo sự trình bày ở phần lý thuyết sợi quang được phân thành 3 loại: đõn mode,
đa mode chỉ số bước, đa mode chỉ số lớp. Loại sợi đơn mode có đặc tính tổn hao và tần
số rất tốt cho nên loại này được sử dụng phổ biến cho đường dài, dung lượng truyền dẫn
cao đời hỏi băng thông rộng và tổn hao thấp.
Nhóm 16 Trang 4
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Loại sợi quang của tuyến được chọn là: sợi quang đơn mode có tông suy hao
0,25dB/km đã tích góp một số mối hàn và hệ số tán sắc D=17ps/nm.km.
2.3. Thiết bị phát quang
Thông số Ký hiệu Giá trị điển hình
Bước sóng làm việc 1300 nm hoặc 1500 nm
Dải sóng làm việc min max 50 nm
Công suất ra PTX LED: (-10-25)dBm
LD : (-10 7)dBm
Thời gian lên tTX LED < 3 ns
LD < 1 ns
Độ rộng phổ Drp LED (30100) nm
LD (1 2) nm
Bảng 2..1. Một số tham số điển hình của thiết bị thu quang
2.4. Thiết bị thu quang
Thông số Ký hiệu Đơn vị Si Ge InGaAs
Dải bước sóng λ Nm 400-1100 800-1650 1100-1700
Hệ số chuyển đổi
quang-điện
R A/W 0,4-0,6 0,4-0,5 0,75-0,95
Dòng tối Id nA 1-10 50-500 0,5-2
Thời gian lên tr Ns 0,5-1 0,1-0,5 0,05-0,5
Băng thông BW GHz 0,3-0,7 0,5-3 1-2
Điện áp phân cực VB V 5 5-10 5
Bảng 2.2: Các thông số của Photodiode PIN
Chọn các thông số trong tính toán thiết kế
R =
ηehv =0,95A/W
Nhóm 16 Trang 5
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
RL = 50Ω
ID = 2 nA
Be = 7,5 GHz
Các hằng số :
K : là hằng số Boltzmann, K = 1,38.10-23 J/K,
h: là hằng số Planck h = 6,626.10-34 Js,
c: tốc độ ánh sáng c= 3.108 m/s,
q: là điện tích của điện tử q = 1,6.10-19 C
Chọn thiết bị thu quang thõa mãn các yêu cầu sau:
+ Độ nhạy cao với bước sóng làm việc của tuyến.
+ Hiệu suất lượng tử lớn
+ Đặc tính nhiễu phải thấp
+ Hoạt động ổn định với sự thay đổi của môi trường
Việc chọn thiết bị thu ứng với một tỷ lệ lỗi bit BER cho trước là một công đoạn
quang trọng, bởi lẽ độ nhạy tính được ta sẽ có công suất phát tối ưu và như vậy sẽ làm
cho tuyến hoạt động ổn định.
2.5. Tính toán tổn hao trên đường truyền
Loại tổn hao Đơn vị Số lượng Tổng
Tổn hao sợi 0,25dB/km 200km 50dB
Tổn hao mối
hàn
0,1dB 99 9.9dB
Tổn hao mối nối
connecter
0,5dB 2 1dB
Dự phòng 4dB 4dB
Bảng 2.3: tổn hao trên đường truyền
2.6. Dựa vào BER, xác định Q, và eSNR.
Nhóm 16 Trang 6
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Ta có: Q=
I 1−I 0
σ 1−σ0 (3)
I 1 , I 0 : Biên độ dòng điện của bít 1 và bít 0
σ 1 , σ0 : độ lệch chuẩn (nhiễu) tương ứng với bít 1 và bit 0
Mối quan hệ giữa Q và BER được biểu diễn theo hàm sai số bù theo biểu thức:
BE R=12
erfc ( Q
√2)
(4)
Mặt khác ta có: Theo định nghĩa eSNR ở bộ thu quang có thể được viết dưới dạng
tỉ số giữa công suất tín hiệu đỉnh với công suất nhiễu hiệu dụng:
(5)
Theo công thức (4.19) [...] thế các giá trị và và , do đó:
(6)
Từ (5) và (6), ta có: (7)
Suy ra: eSNR=4Q2
Nhóm 16 Trang 7
0 0I
1I1ER= erfc
2 2 2B
1 eSNRBER= erfc
2 2 2
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Hình 1.4:Mối quan hệ giữa BER và Q
Quan hệ giữa BER và hệ số phẩm chất Q ta chọn Q=7. Suy ra được eSNR = 196
2.7. Tính toán độ nhạy máy thu khi biết eSNR
Nhiễu lượng tử được tính theo biểu thức trên còn nhiễu dòng tối được biểu diễn
theo công thức : N D=N DB+N DS=2 RL q( I DB+ I DS )Be (8)
Nhiễu nhiệt phụ thuộc vào nhiệt độ tuyệt đối, băng thông điện và biểu diễn dưới
dạng : (9)
Với K=1,38.10-23 J/K là hằng số BoltZmam và T là nhiệt độ tuyệt đối
Công suất tín hiệu đến : (10)
Do đó tỉ số eSNR trong trường hợp tách sóng trực tiếp sử dụng photodiode PIN
cho bởi:
eSNRPIN−DD=Ssignal
N Q+NDB+N DS+NT
=RL R2PRX
2
[(2 qSPRX+2q( I DB+ IDS )+4 KTRL
)RL Be ] (11)
Thay các giá trị vào (11) ta có:
(0. 95×Pr x )2
3,2.10−19(0 ,95×Pr x+0,3 .10−9 )×2,5 . 109+4×1 ,38 . 10−23×300×2,5 .109
50
=196
Nhóm 16 Trang 8
4T eN KTB
2 2 2.signal L P L RXS R I R R P
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Triển khai công thức ta có phương trình bậc 2 theo PRX:
0,9025P2RX -1,4896.10-7PRX -1,6229.10-10 = 0
Giải phương trình bậc hai ta chọn nghiệm : PRX = 13,49.10-6 W
Vậy độ nhạy của máy thu là: PRX = 13,49.10-6 W hay PRX =-18.699dBm
Từ đó ta có công suất phát tối ưu cho laser trong trường hợp sử dụng PIN:
Ta có: (12)
Chọn G = 46 dB
Suy ra :PT =PA - G + PRX =64,9- 46 + (-18,699) = 0.201 dBm
Vậy chọn công suất phát tối ưu là 0 dBm
2.8. Tính toán độ khuếch đại và vị trí đặt.
Gọi L0 là khoảng truyền dẫn mà hệ thống làm việc tốt (máy thu vẫn thu tốt tín
hiệu từ máy phát) mà không cần EDFA.
Ta có: (13)
=(1+18.699)/0.25=78.796 km
Như vậy khoảng cách truyền dẫn cần đặt bộ EDFA là cách máy phát 80 km
Giả sử độ khuếch đại mỗi bộ là 25 dB thì số EDFA cần sử dụng là:
= ((200-80) x 0.25)/25 =1.2
Vậy số bộ khuếch đại là 2 bộ khuếch đại, mỗi bộ có độ lơi là 23dB.
Nhóm 16 Trang 9
oss1
m
RX TX i li
P P G P
Pr Ptx Ploss Ptx Lo
P PrtxLo
AB LoK
G
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
III. MÔ PHỎNG HỆ THỐNG TRÊN PHẦN MỀM OPTIWAVE.
3.1. Sơ đồ hệ thống mô phỏng
Hình 3.1: sơ đồ hệ thống
Nhóm 16 Trang 10
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
- Khoảng cách truyền dẫn là: 25.8= 200km
- Tốc độ bit: 10Gbps
- Loại sợi đơn mode: SMF
- Nguồn phát: Nguồn Laser
- Phương thức điều chế: Điều chế ngoài.
- Nguồn thu: Photodiode PIN, kết hợp 2 bộ lọc thông dải và
thông thấp Bessel.
3.2. Giới thiệu các thành phần trong hệ thống mô phỏng.
3.2.1. Nguồn phát:
Sử dụng nguồn CW laser (Continuous Wave Laser) nhằm giảm ảnh hưởng của tán
sắc sợi.
3.2.2. Bộ tạo chuỗi bit ngẫu nhiên
3.2.3. Bộ điều chế ngoài Mach-Zehnder
3.2.4. Bộ tạo xung RZ
Kỹ thuật điều chế RZ (Return to Zero) và kỹ thuật điều chế NRZ (Non-Return to
Zero) là phương pháp điều chế biên độ xung.
RZ NRZ
Nhận biết Xung quang đại diện cho bit 1
ngắn hơn bit slot và trở về 0
trước khi điều chế hết chu kỳ.
Xung quang bao hết bit slot và
không trở về 0 giữa các bit 1 liên
tiếp.
Tốc độ Rb = ½ RS Rb =RS
Băng
thông
BW≥Rb BW≥Rb
2
Nhóm 16 Trang 11
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Chu kỳ
làm việc
Nhỏ hơn 1 (thường là 33%
đến 50%)
Chu kỳ là 1
Ưu điểm RZ có ưu việt trong truyền dẫn
đa kênh vì chu kỳ làm việc
nhỏ hơn 1, nên khoảng cách ly
giữa các kênh truyền dẫn lớn
hơn, hay dung sai tán sắc cao
hơn.
Khi truyền đơn kênh thì bỏ qua
hoàn toàn các loại nhiễu do hiệu
ứng trộn bốn bước sóng, do vậy
khi đó nếu có tán sắc gây ra giãn
xung thì cũng không gây ảnh
hưởng giữa các kênh liền kề (vì
tuyền dẫn đơn kênh). Mà đường
bao của xung chính là đường bao
của sóng mang trong dạng điều chế
ASK, vậy thì chu kỳ làm việc =1
sẽ cho năng lượng truyền tốt hơn
Ví dụ chuối bit sau : 1 0 1 1 0 1
Bảng 3.1: So sánh RZ và NRZ
3.2.5. Sợi đơn mode SMF.
Các thông số của sợi đơn mode trong hệ thống:
Chọn sợi đơn mode theo khuyến nghị G652
Nhóm 16 Trang 12
0 1 2 3 4 5 60
0.2
0.4
0.6
0.8
1
0 1 2 3 4 5 60
0.2
0.4
0.6
0.8
1
Mã hóa RZ
Mã hóa NRZ
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Hệ số suy hao: 0,25dB/km
Độ tán sắc: 17ps/nm/km
Độ dốc tán sắc: 0,08ps/ /km
3.2.6. Sợi bù tán sắc DCF
Các thông số sợi bù tán sắc:
Hệ số suy hao: 0,6dB/km
Chọn chiều dài thông thường của sợi bù tán sắc là 10km, do đó có độ tán sắc của
sợi DCF: D2= - (L1/L2)*D1=-153ps/nm/km
IV. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG
4.1. Mô phỏng trong trường hợp bù hoàn toàn. (D1.L1= D2.L2)
Ta chọn độ tán sắc của sợi bù trong trường hợp này là: D2= - 90/10*17= -153ps/nm/km
4.1.1. Giá trị mô phỏng khi thay đổi công suất phát:
Nhóm 16 Trang 13
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Bảng 4.1: Giá trị mô phỏng khi thay đổi công suất khi bù hoàn toàn
Kết luận:
- Vì ta tiến hành bù hoàn toàn, nên không bị ảnh hưởng của tán sắc. Do đó kết
quả thu được là rất tốt.
- Trong tính toán thì ta đặt bộ khuếch đại ở vị trí cách nguồn 80 km. Nhưng mô
phỏng ta đặt cách nguồn 90 km là do trong mô phỏng thì các điều kiện là hoàn
toàn lý tưởng không bị ảnh hưởng của mối hàn, độ suy hao giảm, và trong tính
toán đã có tính dự phòng nên ta mô phỏng với 90 km vẫn hợp lý.
- Khi mà BER của bên thu đạt ngưỡng 10e-12 thì ta có thể thấy công suất phát là
-3dB. Giá trị này tương đối nhỏ, vì ta đang mô phỏng trong trường hợp lý
tưởng và có bù tán sắc.
- Độ nhạy của máy thu tương ứng với BER = 10e-12 xấp xỉ là -19,0721dBm.
4.1.2. Mối quan hệ công suất phát và BER.
Nhóm 16 Trang 14
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Sử dụng chức năng vẽ đồ thị của phần mềm optiwave ta có mối quan hệ giữa
công suất phát và logBER
Hình 4.1 : Mối quan hệ công suất phát_BER trong bù hoàn toàn
4.1.3. Mối quan hệ công suất thu và BER:
Sử dụng chức năng vẽ đồ thị của phần mềm optiwave ta có mối quan hệ giữa công
suất thu và logBER
Nhóm 16 Trang 15
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Hình 4.2. mối quan hệ công suất thu_ BER trong bù hoàn toàn
4.1.4. Mối quan hệ giữa hệ số phẩm chất và BER.
Sử dụng chức năng vẽ đồ thị của phần mềm optiwave ta có mối quan hệ giữa Hệ
số phẩm chất Q và logBER.
Nhóm 16 Trang 16
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Hình 4.3. Mối quan hệ Q_BER trong bù hoàn toàn
Nhận xét :
Khi công suất phát tăng thì BER giảm.
Công suất thu nằm trong mức ngưỡng của photodiode (-10dBm 20dBm),
đảm bảo máy thu làm việc bình thường. Công suất thu và BER tỉ lệ với nhau.
Công suất thu càng lớn thì tỉ lệ lỗi bit tương ứng càng giảm
Hệ số phẩm chất và BER tỉ lệ với nhau
Vậy: Trong trường hợp có bù thì ta chọn công suất phát tối ưu là Ptx=-2dBm
Khi đó BER là 3.3e-16 ;Hệ sô phẩm chất là 8
Biểu đồ mắt trong trường hợp này là :
Nhóm 16 Trang 17
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Hình 4.4. Biểu đồ mắt trường hợp bù hoàn toàn
4.2. Mô phỏng trong trường hợp bù không hoàn toàn D1.L1#D2.L2
Ta chọn độ tán sắc của sợi bù trong trường hợp này là D2= -130ps/nm/km
4.2.1. Giá trị mô phỏng khi thay đổi công suất phát
Nhóm 16 Trang 18
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Bảng 4.2. giá trị mô phỏng khi thay đổi công suất phát khi bù không hoàn toàn
Kết luận:
- Khi ta tiến hành bù không hoàn toàn mà chỉ bù một phần thì chất lượng của hệ
thống suy giảm đáng kế
- Tỉ số bit lỗi BER tăng,hệ số phẩm chất giảm
- Khi mà BER của bên thu đạt ngưỡng 10e-12 thì ta có thể thấy công suất phát là
-2,5 dBm.
- Độ nhạy của máy thu ứng với BER = 10e-12 xấp xỉ là -18.22 dBm
4.2.2. Mối quan hệ công suất phát và BER:
Sử dụng chức năng vẽ đồ thị của phần mềm optiwave ta có mối quan hệ giữa công
suất phát và logBER.
Nhóm 16 Trang 19
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Hình 4.5: Mối quan hệ công suất phát_BER trong bù không hoàn toàn
4.2.3. Mối quan hệ công suất thu và BER:
Sử dụng chức năng vẽ đồ thị của phần mềm optiwave ta có mối quan hệ giữa công
suất thu và logBER.
Hình 4.6. mối quan hệ công suất thu_ BER trong bù không hoàn toàn
Nhóm 16 Trang 20
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
4.2.4. Mối quan hệ giữa Q và BER:
Sử dụng chức năng vẽ đồ thị của phần mềm optiwave ta có mối quan hệ giữa Hệ
số phẩm chất Q và logBER.
Hình 4.7. Mối quan hệ Q_ BER trong bù không hoàn toàn
Nhận xét :
Khi công suất phát tăng thì BER giảm.
Công suất thu nằm trong mức ngưỡng của photodiode (-10dBm 20dBm),
đảm bảo máy thu làm việc bình thường. Công suất thu và BER tỉ lệ với nhau.
Công suất thu càng lớn thì tỉ lệ lỗi bit tương ứng càng giảm
Hệ số phẩm chất và BER tỉ lệ với nhau
Nhóm 16 Trang 21
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Vậy: Trong trường hợp không bù hoàn toàn thì ta chọn công suất phát tối ưu là
Ptx= -1 dBm
Khi đó BER là 4.8-17 ;Hệ sô phẩm chất là 8,2
Biểu đồ mắt trong trường hợp này là :
Hình 4.8. Biểu đồ mắt trong bù không hoàn toàn
4.2.5. So sánh giữa bù hoàn toàn tán sắc và khi bù không hoàn toàn tán sắc:
a. So sánh về BER:
Phương pháp bù hoàn toàn thì thu được tỉ lệ lỗi bit thấp hơn so với bù không hoàn
toàn.
Nhóm 16 Trang 22
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Với cùng công suất phát thì tỉ lệ lỗi bit của phương pháp bù hoàn toàn luôn thấp
hơn so với phương pháp bù không hoàn toàn.
Hình 4.9. Đồ thị BER
b. So sánh về hệ số phẩm chất:
Phương pháp bù hoàn toàn thì thu được hệ số phẩm chất cao hơn so với bù không
hoàn toàn.
Với cùng công suất phát thì hệ số phẩm chất của phương pháp bù hoàn toàn luôn
cao hơn phương pháp bù không hoàn toàn.
Hình 4.10. đồ thị hệ số phẩm chất
Nhóm 16 Trang 23
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4-70
-60
-50
-40
-30
-20
-10
0
Power(dBm)
Min
.Log o
f B
ER
bù không hoàn toànbù hoàn toàn
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 44
6
8
10
12
14
16
18
Power(dBm)
Qualit
y fa
ctor
Q
Bù không hoàn toànBù hoàn toàn
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
4.3. Mô phỏng với các trường hợp tốc độ bit khác nhau:
Chọn công suất phát là -1dBm
Ta tiến hành mô phỏng với các trường hợp tốc độ bit khác nhau,sử dụng phương
pháp bù hoàn toàn.
Ta bảng giá trị sau:
Công suất phát
Ptx=-1dBm
Bit rate
(Gbps)
Hệ số phẩm
chất Q
Tỉ lệ lỗi bit
BER
1 32.335 7.2e-230
2 19.1028 8.00243e-82
3 16.3768 8.87529e-61
4 15.1063 4.8404e-52
5 14.4483 9.1135e-48
6 12.6137 5.8068e-37
7 9.80896 3.4587e-23
8 11.458 7.15997e-31
9 9.65953 1.59941e-22
10 9.19 1.35689e-20
11 8.00848 3.95806e-16
12 7.30198 1.02651e-13
13 8.64685 1.957e-18
14 8.25388 5.50977e-17
15 6.546 2.1019e-11
16 7.69305 5.22587e-15
17 6.72028 6.8751e-12
18 6.82419 3.25772e-12
19 5.6436 6.11624e-9
20 5.81371 2.34084e-9
Bảng: 4.3. Các BitRate khác nhau, dùng bù hoàn toàn
Nhóm 16 Trang 24
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20-250
-200
-150
-100
-50
0
Bit Rate(Gbps)
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 205
10
15
20
25
30
35
Bit Rate(Gbps)
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Hình 4.11. Mối quan hệ giữa bit rate và logBER
Mối quan hệ giữa hệ số phẩm chất Q và bit rate:
Hình 4.12. Mối quan hệ giữa Q và BitRate
Nhóm 16 Trang 25
Min.Log of BER
Quality factor Q
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Nhận xét:
Vì hệ thống thông tin quang ta thiết kế cho tốc độ bit là 10Gbps nên với các giá
trị tốc độ bit nhỏ hơn 10Gbps thì chất lượng của hệ thống rất là tốt (BER nhỏ
và Q lớn)
Với những giá trị tốc độ bit cao hơn thì chất lượng hệ thống bị suy giảm đáng
kể,để hệ thống làm việc với tốc độ bit cao hơn thì ta cần tính toán thiết kế lại
để hệ thống làm việc tốt với tốc độ bit cao.
Với cấu hình hệ thống mà ta thiết kế thì nếu truyền dẫn tốc độ bít cao sẽ gây
nên hiện tượng méo và suy giảm tín hiệu tại đầu thu, còn truyền dẫn tốc ðộ bít
thấp sẽ không tận dụng hết dung lýợng của hệ thống.
+Mô phỏng với một số trường hợp của Bit rate như 2.5Gbps , 5Gbps, 10Gbps,
15Gbps
Bảng số liệu so sánh một số trường hợp bit rate:
Công
suất phát
(dBm)
Log(BER) Hệ số phẩm chất
Q
2.5Gbps 5Gbps 10Gbps 15Gbps 2.5Gbp
s
5Gbps 10Gbps 15Gbps
-4 -46.163 -22.8629 -9.40217 -5.41845 14.306 9.90646 6.09684 4.41638
-3.5 -52.1301 -25.7835 -10.6451 -6.05885 15.2316 10.5567 6.53796 4.72307
-3 -58.8414 -29.0924 -12.0491 -6.77589 16.2102 11.249 7.00427 5.04621
-2.5 -66.4032 -32.8167 -13.6639 -7.58516 17.247 11.9812 7.50626 5.38946
-2 -74.8665 -36.9938 -15.4799 -8.50542 18.3385 12.7533 8.03468 5.75654
-1.5 -84.3907 -41.6925 -17.5226 -9.53723 19.4943 13.5701 8.59149 6.14356
-1 -95.1205 -47.0403 -19.8675 -10.6774 20.7197 14.4443 9.19038 6.54608
-0.5 -107.146 -52.9689 -22.5375 -11.9747 22.0127 15.356 9.82907 6.97729
Nhóm 16 Trang 26
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
0 -120.645 -59.6823 -25.5354 -13.4484 23.3793 16.3276 10.5009 7.43814
0.5 -135.74 -67.1827 -28.9435 -15.0894 24.8189 17.3494 11.2169 7.92093
1 -152.69 -75.6153 -32.8269 -16.9312 26.3422 18.4311 11.9815 8.43107
1.5 -171.783 -85.1602 -37.1788 -19.0016 27.9591 19.584 12.7851 8.97095
2 -193.003 -95.8591 -42.1598 -21.3072 29.6532 20.8008 13.6475 9.53717
2.5 -216.824 -107.954 -47.7147 -23.9589 31.4465 22.0964 14.5497 10.1504
3 -243.653 -121.454 -54.0843 -26.8155 33.3514 23.4583 15.5206 10.7728
3.5 -273.557 -136.737 -61.3256 -30.0181 35.3541 24.9108 16.5559 11.4311
4 -307.177 -153.956 -69.4578 -33.697 37.4781 26.4523 17.6468 12.1441
Bảng 4.4. Bảng số liệu mô phỏng 1 số trường hợp khác
Đồ thị so sánh các trường hợp bit rate trên:
+So sánh về BER:
Hình 4.13: Đồ thị so sánh các BER trong các trường hợp khác nhau.
Nhóm 16 Trang 27
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4-350
-300
-250
-200
-150
-100
-50
0
Power(dBm)
Min
.Log
of B
ER
Bit rate 5Gbps
Bit rate 10Gbps
Bit rate 15Gbps
Bit rate 2.5Gbps
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
+So sánh về hệ số phẩm chất Q:
Hình 4.15: đồ thị so sánh các hệ số phẩm chất trong các trường hợp khác nhau.
Nhận xét:
-Vì hệ thống thông tin quang ta thiết kế cho tốc độ bit là 10GHz nên với các giá trị
tốc độ bit nhỏ hơn 10GHz thì chất lượng của hệ thống rất là tốt (BER nhỏ và Q
lớn)
-Với những giá trị tốc độ bit cao hơn thì chất lượng hệ thống bị suy giảm đáng
kể,để hệ thống làm việc với tốc độ bit cao hơn thì ta cần tính toán thiết kế lại để
hệ thống làm việc tốt với tốc độ bit cao.
Nhóm 16 Trang 28
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 40
5
10
15
20
25
30
35
40
Power(dBm)
Qua
lity
fact
or Q
Bit rate 2.5GbpsBit rate 5GbpsBit rate 10GbpsBit rate 15Gbps
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
-Do đó, với cấu hình hệ thống mà ta thiết kế thì nếu truyền dẫn tốc độ bít cao sẽ
gây nên hiện tượng méo và suy giảm tín hiệu tại đầu thu, còn truyền dẫn tốc độ bít
thấp sẽ không tận dụng hết dung lượng của hệ thống.
Bảng 4.5 :Xác suất lỗi của hàm Q(x)
Nhóm 16 Trang 29
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
Nhóm 16 Trang 30
10 Gbps in SMF System Aplication RZ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình: Thông tin sợi quang, PGS- TS Nguyễn Văn Tuấn, NXB Giáo dục Việt
Nam.
2. Giáo trình: Kỹ thuật thông tin quang, TS Lê Quốc Cường & Th.S Đỗ Văn Việt
Em & Th.S Phạm Quốc Hợp, Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông.
3. http://en.wikipedia.org/wiki/Eye_pattern
4. http://en.wikipedia.org/wiki/Q_factor
5. http://vntelecom.org/diendan/showthread.php?t=598
Nhóm 16 Trang 31