111123 sai - vn · grade a grade b grade c hạng a cho th ấytiềm năng lâu dài khi giá...

26
Th tr ườ ng đầ ut ư c ă nh d ch v t i V i t Na m Thách thc cơ hi ThNăm ngày 01/12/2011 Presented by: Ô Thách thc cơ hi ThNăm, ngày 01/12/2011 Công ty TNHH CB Richard Ellis (Vit Nam) NGHIÊN CU & TƯ VN ThNăm, ngày 01/12/2011 Ô . Marc Townsen d T ng Giám đố c Đ i u hành, CBRE Vi t Nam

Upload: others

Post on 01-Feb-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Thịtrườngđầutưcănhộdịchvụtại ViệtNamThách thức và cơ hội

Thứ Năm ngày 01/12/2011Presented by:

Ô

Thách thức và cơ hội

Thứ Năm, ngày 01/12/2011Công ty TNHH CB Richard Ellis (Việt Nam)

NGHIÊN CỨU & TƯ VẤNThứ Năm, ngày 01/12/2011

Ô. Marc TownsendTổng Giám đốc Điều hành, CBRE Việt Nam

Nội dung chínhThị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Nhận định chungTổng quan thị trường

ổ• Tổng quan thị trường• Nguồn cung hiện tại• Tình hình hoạt động của thị trườngạ ộ g ị g• Xu hướng mới

Yếu tố kích cầuSố iấ hé ấ h l độ ớ ài• Số giấy phép cấp cho lao động nước ngoài

• Xu hướng khách thuê – những thay đổi sau khủng hoảng

Thách thức và cơ hộiộ• Yếu tố vĩ mô• Yếu tố ngành

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 2

Nhận định chungThị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

MỘT THỊ TRƯỜNG NĂNGĐỘNG …rất NHỎNĂNG ĐỘNG …rất NHỎ

…chưa được hiểu rõ“Lai căn”ể…chưa thật sự chuyên nghiệp

chưa mang tính tổ chức

Có thể mua Vật liệu nội thất

TRONG NƯỚC!…chưa mang tính tổ chức

q uản l ý k é mDịch chuyển ra ngoài trung tâm

… q uản l ý k é m

nộ i t hấ t k é m

… s a i q u y m ô p h ò n gSau khi đầu tư mới cân nhắc,

thường là ‘chuyện đã rồi!’

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 3

… nộ i t hấ t k é m“Việt Nam hóa”

Thị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG Thị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Thứ Năm ngày 01/12/2011Thứ Năm, ngày 01/12/2011Công ty TNHH CB Richard Ellis (Việt Nam)

NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN

Tổng quan thị trườngCăn hộ dịch vụ tại Việt Nam

THÔNG SỐ CHUNG, Q3/2011:

Căn hộ dịch vụ cho thuê

TP.HCM HÀ NỘI ĐÀ NẴNGHẢI

QUẢN LÝCăn hộ dịch vụ cho thuêPHÒNGHẠNG A HẠNG B HẠNG C

QUẢN LÝ NƯỚC NGOÀI

TỰ QUẢN LÝ HẠNG A HẠNG B HẠNG C

Nguồn cung hiện hữu (căn hộ) 689 1926 980 886 1.481 0 130 16 371Nguồn cung tương lai (căn hộ) 1 160 2 448 933 100 738 130 0 0 132Nguồn cung tương lai (căn hộ) 1.160 2.448 933 100 738 130 0 0 132Đang xây dựng (căn hộ) 392 604 407 100 638 130Đang quy hoạch (căn hộ) 768 1.844 526 100Tỷ lệ trống (%) 4,9% 17,3% 17,1% 23,0% 17,5% 54,9% 6,3% 21%, , , , , , ,

% thay đổi (theo quý) -3,4 pp 2,4 pp -3,0 pp 5,4 pp -6,3 pp

Tỷ lệ trống (%) (trừ 4 dự án mới hoàn thành gần đây*) 13,1% 7,3%

Giá chào TB (USD/m2/tháng) $37,58 $25,61 $17,74 $39,44 $28,35 $19,18 $8,61 $20.00

% thay đổi (theo quý) 1,1% -8,2% -4,8% 6,4% -0,1% 8,9% 17,4% 371% thay đổi (theo năm) 10,5% -8,7% -4,0% 3,9% 5,7%

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 5

*4 dự án mới hoàn thành gần đây bao gồm Grand Plaza, Hòa Bình Green Apartments, Crowne Plaza và Mê Linh Plaza Tower.Tất cả giá chào thuê tính trên Diện tích thực (NLA), có bao gồm thuế GTGT và phí dịch vụ

Nguồn: CBRE Việt Nam

Tổng quan thị trườngCăn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Nguồn cung hiện hữu:• Nguồn cung hiện hữu khá hạn chế:

- TP.HCM: 3.595 căn hộ, tập trung chủ yếu ở Quận 1 (47,3%), Quận 7 (13 5%) Quận 3 (12 4%) Quận 2 (10 5%) Quận Bình

Existing Supply by District, HCMC

District 1 District 7 District 3

District 2 Binh Thanh Others Quận 7 (13,5%), Quận 3 (12,4%), Quận 2 (10,5%), Quận BìnhThạnh (9.2%) và các nơi khác.

- Hà Nội: 2.367 căn hộ, tập trung chủ yếu ở Tây Hồ (31%), Ba Đình (25%), Cầu Giấy (20%).

- Đà Nẵng: 146 căn hộ tại 4 dự án.47.3%

10.5%

9.2%

7.0%

• Nguồn cung theo phân hạng:- TP.HCM: Hạng B chiếm tỷ trọng lớn nhất (53,6%), kế đến là hạng A

(19,2%) và hạng C (27,3%) Dự kiến tỷ trọng sẽ thay đổi đáng kể đầu năm 2013, khi tỷ trọng của hạng A và C sẽ gần bằng nhau.Hà Nội: 37% quản lý nước ngoài 63% tự quản lý

Source: CBRE Vietnam

13.5%

12.4%

- Hà Nội: 37% quản lý nước ngoài, 63% tự quản lý.

• ĐV quản lý - Chỉ một số dự án có đơn vị quản lý quốc tế, dù thương hiệu quốc tế sẽ đảm bảo nhiều lợi ích từ mạng lưới khách hàng và hình ảnh thương hiệu của họ:

Supply by District (% of Total Supply)

31.0%11.4%

5.7%

Tay Ho

Ba Dinh

Cau Giay- The Ascott Limited – 10 DA; 1.600 căn hộ: TP.HCM (4 DA), Hà Nội (4

DA), Đà Nẵng (1 DA tương lai), Hải Phòng (1 DA tương lai)- InterContinental Hotel Group – 2 DA tại TP.HCM và Hà Nội; 395 căn hộ- Frasers Hospitality – 2 DA hiện hữu & 1 DA tương lai tại Hà Nội; 231 căn- Accor – 2 DA 124 căn hộ: Hà Nội (1 DA) Đà Nẵng (1 DA tương lai)

25.1%

20.1%

. % Cau Giay

Hoan Kiem

Tu Liem

Hai Ba Trung

Me Linh

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 6

Accor 2 DA, 124 căn hộ: Hà Nội (1 DA), Đà Nẵng (1 DA tương lai)- Norfolk Hotel Group – 1 DA tại TP.HCM; 126 căn hộ- JAL Hotel – Hotel Nikko Saigon tại TP.HCM; 53 căn hộ dịch vụ- Hilton – Hilton Bạch Đằng Complex tại Đà Nẵng; 40 căn hộ

Source: CBRE Vietnam

Tổng quan thị trườngCăn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Nguồn cung tương lai:• Xu hướng dịch chuyển ra ngoài khu trung tâm của

các dự án sắp tới, với giá thuê thấp hơn để cạnh tranh:- TP.HCM: ra rìa khu trung tâm như Q.3, Q.2 và Q.7

(Một số là các dự án nhà ở được chuyển đổi công năng); và thậm chí lan đến những khu vực đang phát t iể h Tâ Bì h à Phú Nh ậ Hà Đô Villas Q 1 DỰ ÁN NGOÀI TRUNG TÂM & triển như Tân Bình và Phú Nhuận.

- Hà Nội: đến khu vực phía Tây như Từ Liêm, Cầu Giấy; hay đến các quận ven trung tâm như Tây Hồ, Ba Đình.

Các d án tiếp t c dời tiến độ khai tr ơng q ý

Hà Đô Villas, Q.1 – DỰ ÁN NGOÀI TRUNG TÂM & “VIỆT NAM HÓA” TẠI TP.HCM

• Các dự án tiếp tục dời tiến độ khai trương, quý cuối năm 2011 sẽ chào đón những dự án sau:- TP.HCM – 4 dự án mới: KS Nikko Saigon (Q.1, 53

căn); Saigon Mansion (Q.3, 20 căn); The Vista (Q.2, 100 căn); An Phú Superior Villa Compound (Q 2 68100 căn); An Phú Superior Villa Compound (Q.2, 68 căn)

- Hà Nội – 1 dự án: Keangnam Landmark 72 (378 căn)• Nguồn cung mới chủ yếu tập trung vào năm 2012

và 2013 nhưng 85% đang trong giai đoạn quy

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 7

và 2013 nhưng 85% đang trong giai đoạn quy hoạch nên kế hoạch thi công có thể sẽ phải xemxét lại tùy điều kiện kinh tế vĩ mô. Keangnam Landmark 72 – DỰ ÁN QUY MÔ

LỚN TRONG TƯƠNG LAI TẠI HÀ NỘI

Tổng quan thị trườngCăn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Diễn biến thị trườngTP.HCM, Q3/2011:• Giá chào thuê hạng A chạm đáy vào Q3/2009

và từ đó tăng 12,8% đạt mức 37,58 USD.

Asking Rents (US$/sm/month), HCMC

$80Grade A Grade B Grade C

gHạng A cho thấy tiềm năng lâu dài khi giá thuê tăng 10,5% và tỷ lệ trống giảm 11,6 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm ngoái.

• Giá chào hạng B giảm 8,7% so với cùng kỳ $20

$40

$60

Giá chào hạng B giảm 8,7% so với cùng kỳ năm ngoái và một số dự án đang trong giai đoạn điều chỉnh, đặc biệt là những dự án đã hoạt động lâu năm trên thị trường:- Một số đang trong quá trình nâng cấp nhằm Vacancy Rate (%) HCMC

$02007 2008 2009 2010 2011

- Một số đang trong quá trình nâng cấp nhằm nỗ lực bắt kịp xu hướng và đẳng cấp sang trọng mới đang thịnh hành trên thị trường: Saigon Sky Garden, Somerset Hồ Chí Minh;

- Điều chỉnh chính sách dành cho môi giới

Vacancy Rate (%), HCMC

50%

60%

Grade A Grade B Grade C

Điều chỉnh chính sách dành cho môi giới với mức hoa hồng tốt hơn và khả năng hợp tác cùng quảng bá thương hiệu trên trang web của bên môi giới;

• Hạng C là phân khúc dễ bị tác động nhất, 10%

20%

30%

40%

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 8

g p ghoàn toàn không cải thiện trong 5 quý vừa qua và tỷ lệ trống đạt cao nhất vào Q2/2011.

Source: CBRE Vietnam

0%20082009 2010 2011

Tổng quan thị trườngCăn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Diễn biến thị trường Hà Nội, Q3/2011:• Giá chào thuê tăng ~2% tính theo cả m2

và theo căn:

Asking Rents (US$/sm/month)

$

$60

International Operator Self-managedAverage

- Mức tăng mạnh nhất được ghi nhận trong các dự án có quản lý nước ngoài (~6%), sau khi giảm nhẹ vào Q2.

• Tỷ lệ trống trung bình giảm nhẹ:

$0

$20

$40

2007 2008 2009 2010 2011

• Tỷ lệ trống trung bình giảm nhẹ:- Tỷ lệ trống đạt 8,32% trong Q3/2011 (giảm

từ 10,28% của quý trước) (trừ 4 dự án vừa hoàn thành gần đây.

Source: CBRE VietnamVacancy Rate (%)

40%

60%

International Operator Self-managed

- Tỷ lệ trống trên toàn thị trường là 19,56%.

S CBRE Vi

-20%

0%

20%

2008 2009 2010 2011

Source: CBRE Vietnam

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 9Hình ảnh một số căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Tổng quan thị trườngCăn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Diễn biến thị trường Đà Nẵng, Q3/2011:• Tỷ lệ trống:

- Hạng B: tăng từ 49,5% lên 54,9% so với Q2/2011Average Asking Rent, Da Nang (US$ psm per month)

Grade BGrade C

- Hạng C: giảm từ 12,5% còn 6,3% so với Q2• Giá thuê tăng nhẹ ở cả hai phân hạng B và C:

- Hạng B: từ 17,61 USD lên 19,18 USD so với Q2- Hạng C: từ 7 33 USD lên 8 61 USD so với Q2 $10

$15

$20

$25

- Hạng C: từ 7,33 USD lên 8,61 USD so với Q2• Nhu cầu cho các căn hộ dịch vụ với đầy đủ các dịch

vụ và tiện ích như hồ bơi, phòng gym và các dịch vụ văn phòng đang tăng tại Đà Nẵng.

$0

$5

$10

Q1/11 Q2/11 Q3/11

• Nhiều người nước ngoài trước đây thuê nhà riêng bây giờ đang tập trung về ở tại các tòa nhà căn hộ dịch vụđể tạo nên cộng đồng riêng.

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 10Hình ảnh một số căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Tổng quan thị trườngCăn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Xu hướng mới:• Cạnh tranh khốc liệt từ phân khúc biệt thự và các

căn hộ mua-để-cho-thuê-lại thuộc sở hữu cá nhân ẫ ẽ tiế diễ trên khắp Việt Nam! Điề à ẽ

Saigon City Residence, District 1

vẫn sẽ tiếp diễn trên khắp Việt Nam! Điều này sẽ giúp bình ổn hoặc thậm chí giảm giá thực thuê tại nhiều dự án, nhất là những dự án không có nhiều dịch vụ;

• Các dự án căn hộ bán trong và giáp khu trung tâm iữ l i ột ố ă hộ là ă hộ dị h g y ,giữ lại một số căn hộ làm căn hộ dịch vụ

nhằm tạo nguồn thu nhập ổn định về lâu dài;• TP.HCM chứng kiến các dự án boutique tiếp tục

tăng ở khu trung tâm. Một số dự án sẽ có thể tạo ế ắ

IWA Square, District 1

nên sự kết hợp tuyệt vời giữa vị trí đắc địa và căn hộ có thiết kế đẹp, nội thất sang trọng, dịch vụ chất lượng 5 sao như đẳng cấp của dự án hạng A;

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 11Norfolk Mansion’ and Saigon Sky garden s New Layout, District 1

Tổng quan thị trường TP.HCM

5 5 Int’l Int’l SchoolsSchools

5 Int’l Schools5 Int’l Schools6 Int’l Healthcare6 Int’l Healthcare

5 I ’l 5 I ’l S h lS h l5 Int’l 5 Int’l SchoolsSchools1 1 Int’l HealthcareInt’l Healthcare

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 12

Tổng quan thị trường Hà Nội

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 13

Thị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

CÁC YẾU TỐ KÍCH CẦUThị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Thứ Năm ngày 01/12/2011Thứ Năm, ngày 01/12/2011Công ty TNHH CB Richard Ellis (Việt Nam)

NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN

Xu hướng khách thuêCăn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Khách thuê xuất phát từ 3 nguồn:• Các chuyên gia nước ngoài:

- Từ các nước châu Á và phương Tây- Hà Nội: nhân viên các đại sứ quán

• Việt Kiều hồi hương• Giới đại gia trong nước ← nhóm khách mới đang phát triển

“Việt Nam là điểm đến ưa thích thứ 11 của các công ty đa quốc gia“Việt Nam là điểm đến ưa thích thứ 11 của các công ty đa quốc gialuân chuyển nhân sự vào năm 2013. Vì thế nhu cầu cần thuê căn hộ củacác công ty này sẽ vẫn rất cao trong vòng 3 năm tới”.

--- Trends in Managing Mobility Survey 2010, ECA Internationalk d

Giấy phép lao động cấp cho các chuyên gia nước ngoài

ử ầ

Work Permits issued to Foreigners, HCMC

6,000

7,000Existing Work Permit New Work Permit

trong nửa đầu năm 2011:• Đạt 85,1% của toàn năm 2009• Giảm 16,5% so với

cùng kỳ năm 2010 2,000

3,000

4,000

5,000

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 15

g ỳ

Source: CBRE Vietnam

0

1,000

2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 1H-2011

ế ố ầ

Xu hướng khách thuêCăn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Yếu tố kích cầu: • Số lượng chuyên gia nước ngoài làm việc cho các công ty tư vấn/dự án đa

quốc gia tại Việt Nam giảm đáng kể;• Chuyên gia nước ngoài đến Việt Nam với thời hạn ngắn hơn và không muốn• Chuyên gia nước ngoài đến Việt Nam với thời hạn ngắn hơn, và không muốn

ký HĐ thuê dài hạn hay mất thời gian thương thảo với các chủ hộ riêng lẻ;• Nhiều lựa chọn đa dạng hơn với nhiều mức giá khác nhau;• Các chuyên gia đến Việt Nam có xu hướng chuyển từ các vị trí Tổng Giám Đốc

ổlớn tuổi, đã có gia đình sang các chuyên gia trẻ tuổi hơn, làm theo dự án;• Các chủ đầu tư mới tham gia thị trường:

- TP.HCM – Các dự án căn hộ boutique phong cách: Lafayette de Saigon (Q.1), Saigon City Residences (Q.1), IWA Square (Q.1); Mai Har Lan (Q.1), Glenwood (Q.2)

- Hà Nội – Các dự án quy mô lớn: Grand Plaza (Q4/2010-180 căn), Crowne Plaza (Q2/2011-135 căn), Keangnam Landmark 72 (dự kiến Q4/2011-378 căn), Eurowindow Multicomplex (dự kiến 2012-100 căn), Lotte Center (dự kiến 2013-260 căn)

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 16Hình ảnh một số căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Xu hướng khách thuêCăn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Yếu tố kích cầu: • An ninh tốt hơn, ít phiền nhiễu với các tiện ích cao cấp hơn• Chương trình khuyến mãi và ưu đãi chuyên nghiệp, có hệ thống từg y y g g

đơn vị quản lý;• Chương trình giảm giá liên kết khu vực dành cho khách hàng thân thiết từ

các đơn vị quản lý quốc tế – The Ascott và InterContinental Hotels Group;• Môi trường làm việc tại nhà với trung tâm kinh doanh chung của tòa nhà có• Môi trường làm việc tại nhà với trung tâm kinh doanh chung của tòa nhà, có

đường dây điện thoại, internet, máy fax, v.v.• Tránh phiền phức trong việc đàm phán HĐ thuê và lấy hóa đơn GTGT để

thanh toán lại với công ty;

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 17

Hình ảnh một số căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Xu hướng khách thuêCăn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Thay đổi trong xu hướng thuê sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu:Lựa chọn căn hộ ít phòng ngủ hơn, với kích thước nhỏ hơn (1-2 phòng ngủ);Ưu tiên cácchuyêngia trẻđộcthân – tiết kiệm chi phí cho gia đình đi kèmChuyên gia công tác ngắn hạn theo dự án thời hạn thuê dưới 1 năm;Chuyên gia công tác ngắn hạn, theo dự án – thời hạn thuê dưới 1 năm;Chuyển từ khu trung tâm sang cáckhuvực lâncận

TP.HCM – Q.2, Q.7 và Bình ThạnhHà Nội – Từ Liêm, Cầu Giấy, Tây Hồ và Ba Đình

Đơn vị quản lý chào giá thuê theo ngày cạnh tranh trực tiếp với khách sạnĐơn vị quản lý chào giá thuê theo ngày – cạnh tranh trực tiếp với khách sạnKhách thuê ưa chuộng kiểu căn hộ như ở nhà (chứ không giống khách sạn) với không gian sống yên tĩnh và lưu lượng khách viếng thăm ít – Norfolk Mansion, Sherwood Residence, Indochine Park Tower và Avalon;

Tỷ lệ ngân sách khách thuê (USD/ tháng)Proportion of Requested Area (sm)Tỷ lệ diện tích yêu cầu (m2)

$0 -$1200 $1200 - $2500 $2500 - $3500 $3500+

Q4/2010 10.0% 40.0% 40.0% 10.0%

Tỷ lệ ngân sách khách thuê (USD/ tháng)Proportion of Requested Area (sm)

80%

100%0 - 60 60 - 100 100 - 160 160+

Tỷ lệ diện tích yêu cầu (m2)

Q1/2011 17.9% 41.5% 29.2% 11.3%

Q2/2011 20.5% 48.2% 24.1% 7.2%

Q3/2011 11 7% 52 1% 26 6% 9 6%20%

40%

60%

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 18

Q3/2011 11.7% 52.1% 26.6% 9.6%

Source: CBRE Residential LeasingNHU CẦU CHỦ YẾU

Source: CBRE Residential Leasing

0%Q1/2011 Q2/2011 Q3/2011

Thị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

CƠ HỘI VÀTHÁCH THỨC

Thị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Thứ Năm ngày 01/12/2011

THÁCH THỨCThứ Năm, ngày 01/12/2011Công ty TNHH CB Richard Ellis (Việt Nam)

NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN

Những cơ hội và thách thứcThị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

THỬ THÁCH CƠ HỘIGiá đất Tiềm năng dài hạn của VN:Giá đấtNguồn tiếp cận quỹ đấtBất ổn kinh tế từ sau các cuộckhủng hoảng tài chính 1 2 3

Tiềm năng dài hạn của VN:• FDI tăng• Thặng dư thương mại và tăng

trưởng sản xuấtkhủng hoảng tài chính 1, 2, 3, v.v.Nguồn cầu giảmC h t h từ ồ dồi

g• Đô thị hóa• Khách du lịch quốc tế gia tăngThiếu hụt nguồn sản phẩmCạnh tranh từ nguồn cung dồi

dào các căn hộ mua-để-cho-thuê-lại thuộc sở hữu cá nhân

Thiếu hụt nguồn sản phẩmhiện hữuNhu cầu đầu tư đối với các dự án đang hoạt động tăngán đang hoạt động tăngCó rất ít các đơn vị quản lýthương hiệu quốc tếKhả năng phục hồi của thị

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 20

Khả năng phục hồi của thịtrường sau suy thoái

Thách thứcThị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Giá đất & Nguồn tiếp cận quỹ đấtChi phí xây dựng– Trang bị và các tiện nghi:

Kháchsạn

Căn hộDV

Chi phí xây dựng & hoàn thiện

Vănphòng

Chi phí xây dựng & hoàn thiện nội thất – trang thiết bị (FF&E)

Bất ổn kinh tế từ sau các cuộc khủng hoảng tài chính 1, 2, 3, v.v.Nguồn cầu giảm:• Ngân sách giảm – dưới 2,500 USD • Xu hướng dịch chuyển ra rìa khu trung tâm (TP HCM) đến khu vực

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 21

Xu hướng dịch chuyển ra rìa khu trung tâm (TP.HCM), đến khu vực phía Tây (Hà Nội)

• Các chuyên gia được cử sang VN làm việc: ít hơn năm ngoái.

Thách thứcThị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Cạnh tranh từ nguồn cung dồi dào các căn hộ mua-để-cho-thuê-lại thuộc sở hữu cá nhân:• TP.HCM – khoảng 9.600 căn hộ mua-để-cho-thuê-lại:

Q 1 S ili T A l Th L t I t ti l Pl- Q.1: Sailing Tower, Avalon, The Lancaster, International Plaza- Q.3: Saigon Pavillon, New Pearl- Q.7: Panorama, Cảnh Viên, Grand View, Sky Garden, Garden Court, v.v.- Q.2: XI Riverview Palace, The Vista, River Garden, Fideco Riverview, The Imperia,

Bl i P kBlooming Park- Q. Bình Thạnh: Saigon Pearl, The Manor, Cantavil Hoàn Cầu

• Hà Nội – khoảng 6.900 căn hộ mua-để-cho-thuê-lại: - Pacific Place, Vincom Park Place, Golden Westlake, Ciputra, The Manor…

• Đà Nẵng – khoảng 1.200 căn hộ mua-để-cho-thuê-lại:- Azura Tower, Novotel, Harmony, Golden Square,

Ocean View, Blooming Tower

Gắn bó suốt vòng đời dự ánQuản lý

Gắn bó suốt vòng đời dự án (cũng giống như bất kỳ mảng thị trường nào khác!):

Toà nhà & các

Tiện nghiCăn hộ

DV

Cho thuêBán lại và kết thúc

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 22

Vận hành

Cơ hộiThị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Tiềm năng dài hạn của VN• FDI tăng

Thặ d th i à tă t ở ả ất• Thặng dư thương mại và tăng trưởng sản xuất• Đô thị hóa• Khách du lịch quốc tế gia tăng

Nhu cầu đầu tư đối với các dự án đang hoạt động tăngThiếu hụt nguồn sản phẩm hiện hữu:

VD t i TP HCM• VD tại TP.HCM

3,595căn hộ

6,700 giấy phép lao độngcăn hộ

dịch vụ cho thuêhiện hữu

vào cuối Q3/2011

giấy phép lao độngcấp cho người nước ngoài

trong năm 2010+ lao động “chui” (không phép)

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 23

vào cuối Q3/2011 + lao động chui (không phép)

Cơ hộiThị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Khả năng phục hồi của thị trường.SERVICED APARTMENTS OFFICE FOR LEASE

G d A G d B G d C G d A G d B G d C

Căn hộ dịch vụ Văn phòng, TP.HCM , TP.HCM

• Không có sựgiảm giá trầm trọng (U

S$/sm

/mon

th)

$40

$60

$80Grade A Grade B Grade C

$40

$60

$80Grade A Grade B Grade C

giảm giá trầm trọng

Askin

g Ren

ts (

$0

$20

$40

2007 2008 2009 2010 2011$0

$20

$40

2007 2008 2009 2010 2011

• Tỷ lệ cho thuêphục hồi nhanh hơn (%

)

40%

50%

60%

Grade A Grade B Grade C

40%

50%

60%Grade A Grade B Grade C

phục hồi nhanh hơn

Vaca

ncy R

ate

0%

10%

20%

30%

40%

0%

10%

20%

30%

40%

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 24

Source: CBRE Vietnam

0%20082009 2010 2011

0%2007 2008 2009 2010 2011

Ghi chú: Giá chào căn hộ dịch vụ tính trên Diện tích thực (NLA), có bao gồm thuế GTGT và phí dịch vụ

Ghi chú: Giá chào văn phòng tính trên Diện tích sàn (GFA), không bao gồm thuế GTGT và phí dịch vụ

Ấ Í ố ế

Cơ hộiThị trường đầu tư căn hộ dịch vụ tại Việt Nam

Có RẤT ÍT các đơn vị quản lý quốc tế: The Ascott, IHG, Norfolk Hotel Group, Frasers Hospitality, Accor, JAL Hotel, Hilton

SomersetSomersetSomerset

SaigonCro neSomerset

ChancellorCourt

(TP.HCM)1996

Somerset Hồ Chí Minh

(TP.HCM)1998

Saigon (TP.HCM)

2014

Diamond Island

CrownePlaza Hà

Nội Residences

(Hà Nội) 2011

Somerset

Island Luxury

Residences(TP.HCM)

2014

InterContinental Asiana Saigon

Resdidence(TP.HCM)

2009

Somerset Grand

Somerset West Lake

(Hà Nội)1994

Fraser Suites Hà Nội

(Hà Nội) Grand (Hà Nội)

1997

Somerset Somerset Central TD

Somerset Hòa Bình (Hà Nội)

2008Somerset Danang

Bay (Đà Nẵ )

(Hà Nội)2008

Mê LinhPlaza Tower

(Hà Nội) 2011

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 25

Norfolk Mansion(TP.HCM)

1998

Central TD (Hải

Phòng)2012

(Đà Nẵng) 2013 Hòa Bình

Green (Hà Nội)

2011

2011

Văn phòng CBRE trên toàn cầu

NGỌC LÊTRANG VÕ ĐỒNG THANH HÀLiên hệ: BP. Cho thuê Nhà ở TP.HCM Liên hệ: BP. Cho thuê Nhà ở HÀ NỘI

NGỌC LÊ[email protected]

DĐ: (84) 908.6666.35

TRANG VÕ[email protected]

DĐ: (84) 905.331.448

ĐỒNG THANH HÀ[email protected]

DĐ: (84) 915 195 189

CHÂN THÀNH CẢM ƠN!© C C ( ) C C ( )

Nghiên cứu & Tư vấn CBRE | Trang 26

© 2011 Công ty TNHH CB Richard Ellis (Việt Nam) Tài liệu này do Công ty TNHH CB Richard Ellis (Việt Nam) thực hiện với sự thành tín và cẩn trọng cần thiết. Chúng tôi đã thu thập thông tin từ các nguồn thông tin mà chúng tôi cho là đáng tin cậy. Tuy nhiên, chúng tôi đã không kiểm chứng tính chính xác của các thông tin và sẽ không bảo đảm, đoan chắc hay đại diện cho các thông tin này. Chúng tôi chỉ đưa ra các dự đoán, quan điểm, giả định hay đánh giá của mình dựa trên những yếu tố mà chúng tôi được biết để làm ví dụ dẫn chứng và các thông tin này có thể sẽ không thể hiện được tình hình hiện thời và xu hướng tương lai của thị trường. Tài liệu này được soạn thảo dành riêng cho khách hàng của Công ty TNHH CB Richard Ellis (Việt Nam) và nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức nếu chưa được sự đồng ý trước bằng văn bản của CB Richard Ellis.