17. phiếu: 02-xd/bctt-2015 - sở xây dựng

84
ỦY BAN DÂN TỘC HƯỚNG DẪN CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO (Về thực trạng Kinh tế - Xã hội của 53 dân tộc thiểu số phục vụ công tác dân tộc)

Upload: tranthuy

Post on 07-Feb-2017

229 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

ỦY BAN DÂN TỘC

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO(Về thực trạng Kinh tế - Xã hội của 53 dân tộc thiểu số

phục vụ công tác dân tộc)

Hà Nội, 08/2015

Page 2: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

BẢNG VIẾT TẮT

STT Ký hiệu Diễn giải

1 Bộ GTVT Bộ Giao thông Vận tải

2 Bộ VHTTDL Bộ Văn hóa Thể thao & Du Lịch

3 DTTS Dân tộc thiểu số

4 HTX Hợp tác xã

5 THCS Trung học cơ sở

6 THPT Trung học phổ thông

7 UBDT Ủy ban Dân tộc

1

Page 3: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Mục lục

Phần I: Nội dung chung..............................................................................................5

1. Các khái niệm, định nghĩa chung 5Huyện.......................................................................................................................5Xã.............................................................................................................................5Thôn/tổ dân phố.......................................................................................................5Xã vùng dân tộc.......................................................................................................5Vùng dân tộc thiểu số...............................................................................................5Hộ dân tộc................................................................................................................5Thành phần dân tộc của Hộ.....................................................................................6Nguyên tắc lấy số liệu báo cáo thu thập..................................................................6

2. Mẫu phiếu báo cáo thông tin 6

Phần II: Phiếu cấp Bộ.............................................................................................81. Phiếu: 01-GDĐT/BCTT-2015 - Bộ Giáo dục Đào tạo 8

Chỉ tiêu 1: Số lượng sinh viên cao đẳng, đại học là người dân tộc thiểu số...........8Chỉ tiêu 2: Số lượng học viên sau đại học là người dân tộc thiểu số......................8

2. Phiếu: 01- LĐTBXH/BCTT-2015 - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội 9Chỉ tiêu 1: Số lượng cơ sở dạy nghề........................................................................9Chỉ tiêu 2: Số lượng học viên học nghề người dân tộc thiểu số..............................9

3. Phiếu: 01-LMHTX/ĐTDT-2015 - Liên minh Hợp tác xã 10Chỉ tiêu: Số lượng hợp tác xã trên địa bàn............................................................10

4. Phiếu: 01-NV/ĐTDT-2015 - Bộ Nội vụ 11Chỉ tiêu 1: Số lượng tín đồ là người dân tộc thiểu số............................................11Chỉ tiêu 2: Số lượng chức sắc tôn giáo là người dân tộc thiểu số.........................11

5. Phiếu: 01-YT/ĐTDT-2015 - Bộ Y tế 12Chỉ tiêu: Số lượng bác sỹ người dân tộc thiểu số..................................................12

Phần III: Phiếu cấp Tỉnh........................................................................................131. Phiếu: 02-BDT/BCTT-2015 - Ban Dân tộc 13

Chỉ tiêu 1: Số lượng hộ gia đình dân tộc thiểu số thiếu đất sản xuất....................13Chỉ tiêu 2: Số lượng hộ gia đình dân tộc thiểu số thiếu đất ở...............................13Chỉ tiêu 3: Số hộ dân tộc thiểu số du canh, du cư.................................................14Chỉ tiêu 4: Số lượng hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát..........................................15

2. Phiếu: 02-BTCTU/BCTT-2015 - Ban Tổ chức Tỉnh ủy 16Chỉ tiêu 1: Số lượng đảng viên người dân tộc thiểu số.........................................16Chỉ tiêu 2: Số lượng thôn, bản chưa có đảng viên................................................16Chỉ tiêu 3: Số lượng thôn, bản chưa có chi bộ......................................................17Chỉ tiêu 4: Số lượng người dân tộc thiểu số công tác trong cơ quan Đảng các cấp................................................................................................................................17

3. Phiếu: 02-CA/BCTT-2015 - Công an Tỉnh 18

2

Page 4: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Chỉ tiêu 1: Số người dân tộc thiểu số được các tổ chức tôn giáo đưa đi đào tạo trong và ngoài nước...............................................................................................18Chỉ tiêu 2: Số người dân tộc thiểu số nghiện ma túy.............................................19Chỉ tiêu 3: Số lượng hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát đã được đăng ký hộ khẩu.19

4. Phiếu: 02-CT/BCTT-2015 - Sở Công Thương 20Chỉ tiêu 1: Số lượng thôn, bản chưa có điện lưới quốc gia...................................20Chỉ tiêu 2: Số lượng hộ dân tộc thiểu số chưa được dùng điện lưới quốc gia......20

5. Phiếu: 02-GDĐT/BCTT-2015 - Sở Giáo dục và Đào tạo 21Chỉ tiêu 1: Số trường học phổ thông dân tộc nội trú.............................................21Chỉ tiêu 2: Số trường học phổ thông dân tộc bán trú............................................22Chỉ tiêu 3: Số lượng trường học trên địa bàn đạt chuẩn.......................................23Chỉ tiêu 4: Số lượng giáo viên đạt chuẩn là người dân tộc thiểu số.....................23Chỉ tiêu 5: Số lượng học sinh trung cấp chuyên nghiệp là người dân tộc thiểu số................................................................................................................................25Chỉ tiêu 6: Số lượng sinh viên là người dân tộc thiểu số học cử tuyển.................25Chỉ tiêu 7: Số lượng học sinh dân tộc thiểu số trong độ tuổi đi học được đến trường....................................................................................................................26

6. Phiếu: 02-GTVT/BCTT-2015 - Sở Giao thông Vận tải 27Chỉ tiêu: Số lượng thôn, bản chưa có đường giao thông được cứng hóa đến trung tâm xã.....................................................................................................................27

7. Phiếu: 02-HĐNDT/BCTT-2015 - Hội đồng Nhân dân Tỉnh 28Chỉ tiêu: Số lượng đại biểu hội đồng nhân dân là người dân tộc thiểu số............28

8. Phiếu: 02-KHĐT/BCTT-2015 - Sở Kế hoạch và Đầu tư 28Chỉ tiêu 1: Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn...................................................28Chỉ tiêu 2: Số lượng chủ doanh nghiệp người dân tộc thiểu số............................29

9. Phiếu: 02- LĐTBXH/BCTT-2015 - Sở Lao động Thương binh và Xã hội 30Chỉ tiêu 1: Số lượng cơ sở dạy nghề......................................................................30Chỉ tiêu 2: Số lượng học viên học nghề người dân tộc thiểu số............................31Chỉ tiêu 3: Số lượng sinh viên dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp chưa có việc làm.. .32Chỉ tiêu 4: Số hộ dân tộc thiểu số được cứu đói giáp hạt......................................32Chỉ tiêu 5: Số lượng hộ dân tộc thiểu số là hộ nghèo............................................33Chỉ tiêu 6: Số lượng hộ dân tộc thiểu số là hộ cận nghèo.....................................34

10. Phiếu: 02-NHCSXH/BCTT-2015 - Ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh 34Chỉ tiêu: Số hộ dân tộc thiểu số được vay vốn Ngân hàng Chính sách Xã hội.....34

11. Phiếu: 02-NNPTNT/BCTT-2015 - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn35Chỉ tiêu 1: Số lượng trang trại trên địa bàn..........................................................35Chỉ tiêu 2: Số lượng chủ trang trại người dân tộc thiểu số...................................36Chỉ tiêu 3: Số lượng xã có hạ tầng đảm bảo được các tiêu chí của nông thôn mới................................................................................................................................36Chỉ tiêu 4: Số lượng hộ dân tộc thiểu số thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh..........38

12. Phiếu: 02-NV/BCTT-2015 - Sở Nội vụ 39Chỉ tiêu 1: Số lượng sinh viên dân tộc thiểu số học cử tuyển đã tốt nghiệp được bố

3

Page 5: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

trí việc làm.............................................................................................................39Chỉ tiêu 2: Số lượng công chức người dân tộc thiểu số.........................................40Chỉ tiêu 3: Số lượng viên chức người dân tộc thiểu số..........................................40Chỉ tiêu 4: Số tổ chức tôn giáo trên địa bàn..........................................................41Chỉ tiêu 5: Số lượng tín đồ là người dân tộc thiểu số............................................41Chỉ tiêu 6: Số lượng chức sắc tôn giáo là người dân tộc thiểu số.........................42Chỉ tiêu 7: Số lượng công chức xã người dân tộc thiểu số chưa đạt chuẩn..........43

13. Phiếu: 02-TP/BCTT-2015 - Sở Tư Pháp 44Chỉ tiêu: Số lượng người dân tộc thiểu số kết hôn cận huyết thống......................44

14. Phiếu: 02-TTT/BCTT-2015 - Thanh tra Tỉnh 44Chỉ tiêu 1: Số lượng vụ khiếu kiện.........................................................................44Chỉ tiêu 2: Số lượng đơn thư khiếu nại, tố cáo đã được tiếp nhận, giải quyết......45Chỉ tiêu 3: Số lượng vụ tranh chấp đất đai...........................................................46

15. Phiếu: 02-TTTT/BCTT-2015 - Sở Thông tin Truyền thông 47Chỉ tiêu 1: Số xã chưa được phủ sóng phát thanh, truyền hình............................47Chỉ tiêu 2: Số thôn, bản chưa được phủ sóng điện thoại di động.........................47Chỉ tiêu 3: Số thôn, bản chưa được kết nối Internet..............................................48

16. Phiếu: 02-VHTTDL/BCTT-2015 - Sở Văn hóa Thể thao Du lịch 48Chỉ tiêu 1: Số lượng nhà văn hóa thôn đạt chuẩn.................................................48Chỉ tiêu 2: Số lễ hội truyền thống và lễ hội truyền thống được công nhận...........49

17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng 50Chỉ tiêu: Số hộ dân tộc thiểu số không có nhà ở hoặc đang ở nhà tạm................50

18. Phiếu: 02-YT/ĐTDT-2015 - Sở Y tế 50Chỉ tiêu 1: Số lượng xã có trạm y tế đạt chuẩn.....................................................50Chỉ tiêu 2: Số lượng trạm y tế có bác sỹ................................................................51Chỉ tiêu 3: Số lượng bác sỹ người dân tộc thiểu số...............................................51Chỉ tiêu 4: Số lượng người dân tộc thiểu số làm nghề y học cổ truyền.................52Chỉ tiêu 5: Số lượng hộ dân tộc thiểu số chưa có hố xí hợp vệ sinh......................53Chỉ tiêu 6: Số người dân tộc thiểu số nhiễm HIV/AIDS........................................53Chỉ tiêu 7: Số lượng người dân tộc thiểu số tảo hôn.............................................54

Phụ lục DANH SÁCH ĐƠN VỊ BÁO CÁO.............................................................56I. Cấp Trung ương 56

II. Cấp Địa phương 56

4

Page 6: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Phần I: Nội dung chung1. Các khái niệm, định nghĩa chung

HuyệnHuyện là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Thuật ngữ "cấp huyện" được dùng để chỉ toàn bộ cấp hành chính địa phương thứ hai, nghĩa là bao gồm cả thành phố trực thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh.

XãXã là đơn vị hành chính cấp cơ sở, thấp hơn cấp Huyện. Thuật ngữ “cấp xã” được dùng để chỉ toàn bộ cấp hành chính địa phương thứ ba, nghĩa là bao gồm xã, phường, thị trấn là tùy theo mức đô thị hóa. 

Thôn/tổ dân phốTheo điều 2 của thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/08/2012 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố quy định:

- Thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc,… (gọi chung là thôn); thôn được tổ chức ở xã; dưới xã là thôn.

- Tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu,... (gọi chung là tổ dân phố); tổ dân phố được tổ chức ở phường, thị trấn; dưới phường, thị trấn là tổ dân phố.

- Thôn, tổ dân phố không phải là một cấp hành chính mà là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư có chung địa bàn cư trú trong một khu vực ở một xã, phường, thị trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã); nơi thực hiện dân chủ trực tiếp và rộng rãi để phát huy các hình thức hoạt động tự quản, tổ chức nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ cấp trên giao.

Xã vùng dân tộcTrong cuộc thu thập báo cáo này, xã vùng dân tộc thiểu số được định nghĩa là xã có số lượng người dân tộc thiểu số đang sinh sống chiếm từ 30% trở lên so với tổng số dân của xã đó.

Vùng dân tộc thiểu sốTheo Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/1/2011 của Chính Phủ về công tác dân tộc có quy định Vùng dân tộc thiểu số là địa bàn có đông các dân tộc thiểu số cùng sinh sống ổn định thành cộng đồng trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hộ dân tộcTrong cuộc thu thập báo cáo này, hộ dân tộc là hộ dân cư thỏa mãn ít nhất một trong

5

Page 7: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

ba điều kiện sau:- Chủ hộ là người dân tộc;- Vợ hoặc chồng của chủ hộ là người dân tộc;- Hộ có tỷ lệ thành viên là người dân tộc thiểu số chiếm từ 50% trở lên.

Thành phần dân tộc của HộThành phần dân tộc của Hộ được xác định theo:

- Chủ hộ thuộc dân tộc nào thì hộ được xác định theo dân tộc ấy.- Chủ hộ là người Kinh thì thành phần dân tộc trong hộ gia đình được xác định

theo dân tộc của vợ hoặc chồng.

Nguyên tắc lấy số liệu báo cáo thu thậpCác đơn vị báo cáo thông tin theo số liệu báo cáo hành chính năm 2015.

2. Mẫu phiếu báo cáo thông tinPhiếu báo cáo thông tin gồm các thông tin sau:

Phần 1: Thông tin đơn vị báo cáo, đơn vị nhận báo cáo.

Phần 2: Số hiệu biểu mẫu của phiếu báo cáo thông tin. Số hiệu có định dạng như sau:

Ví dụ: Phiếu: 01-LMHTX/BCTT-2015 Hai ký tự đầu

o 01: Phiếu cấp Bộ o 02: Phiếu cấp Tỉnh.

LMHTX: Biểu mẫu của Liên minh Hợp tác xã. Phần này tham chiếu xem trong phụ lục danh sách các đơn vị báo cáo.

BCTT-2015: Ký hiệu viết tắt cho cuộc thu thập báo cáo thông tin năm 2015.

Phần 3: Kỳ báo cáo, có 2 dạng: Ghi ở đầu phiếu thì chung cho tất cả các chỉ tiêu của phiếu. Ghi ở dưới từng chỉ tiêu thu thập thông tin thì áp dụng cho từng chỉ tiêu cụ thể.

Phần 4: Chỉ tiêu báo cáo thông tin,tuy từng biểu mẫu của từng bộ ngành sẽ có những chỉ tiêu khác nhau.

Phần 5: Nội dung ghi thông tin thu thập số liệu. Tùy từng yêu cầu chỉ tiêu khác nhau sẽ ghi thông tin thu thập.

Phần 6: Mã số, mỗi biểu chỉ tiêu sẽ thực hiện phân tổ theo các thông tin khác nhau. Mã số theo định dạng của phân tổ thông tin. Mã số gồm các cấp nhóm phân tổ. Ví dụ phân tổ theo tỉnh, huyện, xã, dân tộc thì mã số có định dạng như sau:

xxyyztt xx: là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ cấp tỉnh. yy: là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ theo huyện của từng tỉnh. z: là số tự nhiên theo nhóm phân tổ theo xã hoặc phân tổ theo dân tộc. “1” là

theo xã, “2” là theo dân tộc. Là cấp nhóm con của phân tổ theo huyện. tt : là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ theo xã hoặc dân tộc theo từng nhóm

xã hoặc dân tộc của từng huyện, tỉnh.

6

Page 8: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Phần 7: Phần ký xác nhận của cán bộ lập báo cáo thông tin.

Phần 8: Phần hướng dẫn cách ghi biểu cho từng chỉ tiêu.

7

Page 9: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Phần II: Phiếu cấp Bộ1. Phiếu: 01-GDĐT/BCTT-2015- Bộ Giáo dục Đào tạo

Chỉ tiêu 1: Số lượng sinh viên cao đẳng, đại học là người dân tộc thiểu số.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh nguồn nhân lực dân tộc thiểu số của địa phương.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Bộ Giáo dục Đào tạo.

b. Khái niệm

Sinh viên cao đẳng, đại học là những người đang học trong các trường cao đẳng, đại học trực thuộc quản lý của Bộ Giáo dục Đào tạo.

Số sinh viên cao đẳng, đại học là những người đang theo học ở năm thứ nhất đến năm cuối tính đến năm 2015, cả những người vừa tốt nghiệp đầu năm 2016.

Kỳ báo cáo: lấy số liệu cuối năm học 2015-2016.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Tỉnh; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ tỉnh. [yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ dân tộc của từng tỉnh.

Cột (1) Ghi số lượng sinh viên thuộc trường cao đẳng do Bộ quản lý theo chỉ tiêu Tỉnh; Dân tộc.

Cột (2) Ghi số lượng sinh viên thuộc trường đại học do Bộ quản lý theo chỉ tiêu Tỉnh; Dân tộc.

Chỉ tiêu 2: Số lượng học viên sau đại học là người dân tộc thiểu sốa. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh số lượng học viên sau đại học người dân tộc thiểu số là cơ sở để đánh giá nguồn nhân lực người dân tộc thiểu số ở địa phương.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Bộ Giáo dục Đào tạo.

b. Khái niệm

Học viên sau đại học là học viên theo học trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.Số học viên là sau đại học là những người đang theo học ở năm thứ nhất đến năm cuối tính đến năm 2015, cả những người vừa tốt nghiệp đầu năm 2016.

Kỳ báo cáo: lấy số liệu cuối năm học 2015-2016.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Tỉnh; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]:

8

Page 10: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

[xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ tỉnh. [yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ dân tộc của từng tỉnh.

Cột (1) Ghi số lượng học viên sau đại học bậc thạc sĩ theo chỉ tiêu Tỉnh; Dân tộc.

Cột (2) Ghi số lượng học viên sau đại học bậc tiến sĩ theo chỉ tiêu Tỉnh; Dân tộc.

2. Phiếu: 01- LĐTBXH/BCTT-2015 - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Chỉ tiêu 1: Số lượng cơ sở dạy nghề.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh số lượng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, là cơ sở tính toán cơ cấu cơ sở dạy nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân, làm căn cứ lập kế hoạch phát triển về số lượng các cơ sở dạy nghề nhằm đáp ứng nhu cầu về dạy nghề.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

b. Khái niệm

Cơ sở dạy nghề là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Cơ sở dạy nghề có thể được tổ chức độc lập hoặc gắn với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở giáo dục khác.Cơ sở dạy nghề có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

Cơ sở dạy nghề gồm trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và cơ sở khác có dạy nghề.

Cơ sở khác có dạy nghề gồm trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp, các cơ sở giáo dục khác (gọi chung là cơ sở giáo dục) và doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là doanh nghiệp) có đăng ký hoạt động dạy nghề theo quy định.

(Theo Phụ lục 02: Hướng dẫn cách ghi biểu báo cáo được ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BLĐTBXH ngày 11/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểuCột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Tỉnh.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx]. [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ tỉnh.

Cột (1), (2), (3) Ghi số lượng cơ sở dạy nghề theo từng loại cơ sở dạy nghề.

Chỉ tiêu 2: Số lượng học viên học nghề người dân tộc thiểu số.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh quy mô, cơ cấu học viên tại các cơ sở dạy nghề nhằm phát triển nguồn nhân lực người dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

9

Page 11: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

b. Khái niệm

Học viên học nghề người dân tộc thiểu số là những học viên có tên trong danh sách và đang theo học ở cơ sở dạy nghề. Học viên học nghề phân theo tình trạng học tập và thời gian xác định gồm có học viên tuyển mới, học viên, học viên thời điểm và học viên tốt nghiệp. (Theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia - Ban hành kèm theo quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ).

Học viên tuyển mới là số học viên mới được tuyển và thực tế nhập học trong năm báo cáo của tuyển mới là số học viên mới được tuyển và thực tế nhập học trong năm báo cáo của các cơ sở dạy nghề.

Học viên học nghề có mặt tại thời điểm 31/12 của các khóa học của năm báo cáo là số học viên năm trước chưa ra trường còn tiếp tục theo học đến 1/1 của năm sau năm báo cáo cộng với số tuyển mới trong năm báo cáo.

Học viên tốt nghiệp là những học viên đã học hết chương trình, đã dự thi tốt nghiệp và được cấp bằng hoặc chứng chỉ.

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Tỉnh; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổcó định dạng [xx][yy]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ tỉnh. [yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ dân tộc của từng tỉnh.

Cột (1), (2), (3), (4) Ghi số lượng học viên học nghề theo từng cấp học theo chỉ tiêu Tỉnh; Dân tộc.

3. Phiếu: 01-LMHTX/ĐTDT-2015 - Liên minh Hợp tác xã

Chỉ tiêu: Số lượng hợp tác xã trên địa bàn.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh được quy mô phát triển hợp tác xã trên địa bàn.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Liên minh Hợp tác xã.

b. Khái niệm, nội dung

Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã. (Theo Điều 3, Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội).

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểuCột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Tỉnh, huyện, xã.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ tỉnh.

10

Page 12: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

[yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện của từng tỉnh. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã của từng tỉnh, huyện.

Cột (1) Ghi số lượng hợp tác xã theo chỉ tiêu Tỉnh, huyện, xã.

4. Phiếu: 01-NV/ĐTDT-2015 - Bộ Nội vụ

Chỉ tiêu 1: Số lượng tín đồ là người dân tộc thiểu số.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh quy mô về số lượng các tín đồ người dân tộc thiểu số tham gia trong các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Ban Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ).

b. Khái niệm, nội dung

Tín đồ là nhà tu hành tự nguyện thực hiện thường xuyên nếp sống riêng theo giáo lý, giáo luật của tôn giáo mà mình theo. (Theo Pháp lệnh số 21/2004/PL-UBTVQH11, ban hành ngày 18/06/2004 về tín ngưỡng, tôn giáo).

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Tỉnh, huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổcó định dạng [aa][bb][c][dd]: [aa] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ tỉnh. [bb] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện của từng tỉnh. [c] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc của từng tỉnh,

huyện: 1 - theo phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc. [dd] là số tự nhiên tăng theo phân tổ xã hoặc theo phân tổ theo dân tộc của từng

tỉnh, huyện tùy thuộc vào [c].

Cột (1) -> (13) Ghi số lượng tín đồ là người dân tộc thiểu số của từng loại đạo theo chỉ tiêu Tỉnh, huyện, xã; Dân tộc.

Cột (14) Ghi tổng số tín đồ là người dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Tỉnh, huyện, xã; Dân tộc.

Chỉ tiêu 2: Số lượng chức sắc tôn giáo là người dân tộc thiểu số.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh quy mô về số lượng các chức sắc tôn giáo là người dân tộc thiểu số tham gia trong các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Ban Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ).

b. Khái niệm, nội dung

Chức sắc là tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo. Chức sắc đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý, điều hành đạo sự theo tôn chỉ, Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo đã đề ra của tổ chức tôn giáo. Chức sắc còn đại diện cho quần chúng tín đồ chịu trách nhiệm về hoạt động của tôn giáo đối với xã hội. (Theo Pháp lệnh số 21/2004/PL-UBTVQH11, ban hành ngày 18/06/2004 về tín ngưỡng, tôn giáo).

11

Page 13: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Tỉnh, huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [aa][bb][c][dd]: [aa] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ tỉnh. [bb] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện của từng tỉnh. [c] là số tự nhiên theo nhómphân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo phân

tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc. [dd] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ theo dân tộc

tùy thuộc vào [c] của từng tỉnh, huyện.

Cột (1) -> (13) Ghi số lượng chức sắc tôn giáo là người dân tộc thiểu số của từng loại đạo theo chỉ tiêu Tỉnh, huyện, xã; Dân tộc.

Cột (14) Ghi tổng số chức sắc tôn giáo là người dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Tỉnh, huyện, xã; Dân tộc.

5. Phiếu: 01-YT/ĐTDT-2015 - Bộ Y tế

Chỉ tiêu: Số lượng bác sỹ người dân tộc thiểu số.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh quy mô đội ngũ bác sỹ là người dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Bộ Y tế.

b. Khái niệm

Là bác sỹ dân tộc thiểu số đang làm việc tại các cơ sở y tế trên địa bàn. Đối với cơ sở y tế nhà nước bao gồm cả cán bộ trong biên chế và hợp đồng.

Số bác sỹ là tất cả các bác sỹ đang làm việc tại các cơ sở y tế trên địa bàn. Đối với cơ sở y tế nhà nước bao gồm cả cán bộ trong biên chế và hợp đồng.

Tỷ lệ bác sỹ người dân tộc thiểu số được tính theo như sau:

Tỷ lệ bác sỹ dân tộc thiểu số (%) =Số bác sỹ người dân tộc thiểu số

* 100%Tổng số bác sỹ

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Tỉnh; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ tỉnh. [yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ dân tộc của từng tỉnh.

Cột (1) Ghi số bác sỹ hiện đang công tác thuộc các cơ sở y tế trực thuộc quản lý của bộ y tế theo chỉ tiêu Tỉnh.

Cột (2) Ghi số bác sỹ người dân tộc thiểu số hiện đang công tác thuộc các cơ sở y tế trực thuộc quản lý của bộ y tế theo chỉ tiêu Tỉnh; Dân tộc.

12

Page 14: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Phần III: Phiếu cấp Tỉnh1. Phiếu: 02-BDT/BCTT-2015 - Ban Dân tộc

Chỉ tiêu 1: Số lượnghộ gia đình dân tộc thiểu số thiếu đất sản xuất.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh tình trạng thiếu đất sản xuất của người dân, là cơ sở để có những chính sách nhằm giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất cho người dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Ban Dân tộc.

b. Khái niệm, nội dung

Hộ dân tộc thiểu số thiếu đất sản xuất là hộ gia đình người dân tộc thiểu số có nhu cầu về đất sản xuất nhưng vẫn chưa được đáp ứng đầy đủ so với mức bình quân chung của từng địa phương.

Theo Quyết định số  755/QĐ-TTg  ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, định mức đất sản xuất cho mỗi hộ căn cứ theo mức bình quân chung của từng địa phương.

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số thiếu đất sản xuất được tính như sau:

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số thiếu đất sản xuất (%) =

Số hộ dân tộc thiểu số thiếu đất sản xuất* 100%

Tổng số hộ dân tộc thiểu số

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc nhóm phân tổ dân tộc tùy

thuộc vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số hộ gia đình dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (2) Ghi số hộ gia đình dân tộc thiểu số thiếu đất sản xuất theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Chỉ tiêu 2: Số lượng hộ gia đình dân tộc thiểu số thiếu đất ở.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh tình trạng thiếu đất ở của dân cư, là cơ sở để có những chính sách nhằm giải quyết tình trạng thiếu đất ở cho người dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Ban Dân tộc.

13

Page 15: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

b. Khái niệm, nội dung

Hộ dân tộc thiểu số thiếu đất ở là hộ có diện tích đất ở không đủ điều kiện để ở bao gồm phòng để ăn, ngủ, tiếp khách, học tập, vui chơi và diện tích cải tạo mở rộng không đủ điều kiện để ở. Không tính diện tích khu phụ (nhà tắm, nhà vệ sinh, bếp), kho chứa, diện tích dùng cho kinh doanh.

Theo Quyết định số  755/QĐ-TTg  ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, mức giao diện tích đất ở cho mỗi hộ bình quân 200 m2/hộ. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có trách nhiệm tự cân đối quỹ đất và ngân sách để giao đất cho các hộ làm nhà ở.

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số thiếu đất ở được tính như sau:

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số thiếu đất ở (%) =

Số hộ dân tộc thiểu số thiếu đất ở* 100%

Tổng số hộ dân tộc thiểu số

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số hộ gia đình dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (2) Ghi số hộ gia đình dân tộc thiểu số thiếu đất ở theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Chỉ tiêu 3: Số hộ dân tộc thiểu số du canh, du cư.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Chỉ tiêu phản ánh số tình hình du canh, du cư của hộ dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Ban Dân tộc.

b. Khái niệm, nội dung

Hộ dân tộc thiểu số du canh, du cư là hộ dân tộc thiểu số thường xuyên thay đổi nơi ở và nơi canh tác trên lãnh thổ Việt Nam.

Kỳ báo cáo: lấy số liệu từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện.

14

Page 16: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

[y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện.

[zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số hộ dân tộc thiểu số du canh du cư theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Chỉ tiêu 4: Số lượng hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh tình trạng di cư tự phát của người dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Ban Dân tộc.

b. Khái niệm, nội dung

Hộ di cư tự phát là hộ tự di cư, không nằm trong chương trình di cư của Nhà nước để thay đổi chỗ ở, tìm một chỗ ở mới tốt hơn, phù hợp hơn để định cư.

Hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát là hộ tự di cư, không nằm trong chương trình di cư của Nhà nước để thay đổi chỗ ở, tìm một chỗ ở mới tốt hơn, phù hợp hơn để định cư và là hộ dân tộc thiểu số theo quy định trong phần 1 các khái niệm, định nghĩa chung.

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát được tính như sau:

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát (%) =

Số hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát* 100%

Tổng số hộ di cư tự phát

Kỳ báo cáo: lấy số liệu từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) (3) Ghi tổng số hộ di cư tự phát đi; đến theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (2) (4) Ghi số hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát đi; đến theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

2. Phiếu: 02-BTCTU/BCTT-2015 - Ban Tổ chức Tỉnh ủy

Chỉ tiêu 1: Số lượng đảng viên người dân tộc thiểu số.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh vai trò, sự tham gia của người dân tộc thiểu số vào các cơ quan trong hệ thống chính trị.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Ban Tổ chức Tỉnh ủy.

15

Page 17: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

b. Khái niệm, nội dung

Đảng viên người dân tộc thiểu số là đảng viên của Đảng Cộng sản Việt Nam, là người dân tộc thiểu số, bao gồm đảng viên chính thức và đảng viên dự bị.

Số liệu của phân tổ Huyện sẽ bao gồm số đảng viên của cấp huyện và các tổ chức tương đương.

Số liệu của phân tổ Xã sẽ bao gồm số đảng viên của cấp xã và các cơ sở chi bộ khác tương đương.

Tỷ lệ đảng viên người dân tộc thiểu số được tính như sau:

Tỷ lệ đảng viên người dân tộc thiểu số (%) =

Số đảng viên người dân tộc thiểu số* 100%

Tổng số đảng viên

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi tổng số đảng viên theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (2) Ghi tổng số đảng viên là người dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Chỉ tiêu 2: Số lượng thôn, bản chưa có đảng viên.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh hiện trạng “trắng” đảng viên tại các thôn, bản.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Ban Tổ chức Tỉnh ủy.

b. Khái niệm, nội dung

Là thôn bản mà không có bất cứ người nào là đảng viên sinh hoạt tại địa phương.

Tỷ lệ thôn, bản chưa có đảng viên được tính như sau:

Tỷ lệ thôn, bản chưa có đảng viên (%) =Số thôn, bản chưa có đảng viên

* 100%Tổng số thôn, bản

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện.

16

Page 18: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

[yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã của từng huyện.

Cột (1) Ghi số thôn, bản theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (2) Ghi số thôn, bản chưa có đảng viên theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Chỉ tiêu 3: Số lượng thôn, bản chưa có chi bộ.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh tình trạng thiếu cơ sở đảng, cơ sở sinh hoạt đảng tại thôn bản.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Ban Tổ chức Tỉnh ủy.

b. Khái niệm, nội dung

Thôn bản chưa có chi bộ là thôn bản không có cơ sở sinh hoạt đảng.

Tỷ lệ thôn, bản chưa có chi bộ được tính như sau:

Tỷ lệ thôn, bản chưa có chi bộ (%) =Số thôn, bản chưa có chi bộ

* 100%Tổng số thôn, bản

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [yy] là số tự nhiên tăng theo phân tổ xã của từng huyện.

Cột (1) Ghi tổng số thôn, bản theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (2) Ghi tổng số thôn, bản chưa có chi bộ theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Chỉ tiêu 4: Số lượng người dân tộc thiểu số công tác trong cơ quan Đảng các cấp.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh vai trò, sự tham gia của người dân tộc thiểu số vào cơ quan Đảng các cấp.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Ban Tổ chức Tỉnh ủy.

b. Khái niệm, nội dung

Người dân tộc thiểu số đang công tác trong cơ quan đảng là người có trong danh sách làm việc tại cơ quan đảng. Theo Khoản 1, Điều 4 Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội.

Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.

Tỷ lệ cán bộ người dân tộc thiểu số được tính như sau:

Tỷ lệ người dân tộc thiểu = Số người dân tộc thiểu số công tác trong * 100%

17

Page 19: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

số công tác trong cơ quan Đảng từng cấp (%)

cơ quan Đảng của từng cấp

Tổng số cán bộ công tác trong cơ quan Đảng của từng cấp

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ dân tộc.

Cột (1) (4) (7) Ghi tổng số cán bộ trong cơ quan Đảng cấp tỉnh, huyện, xã của dòng Tổng số toàn tỉnh.

Cột (2) (5) (8) Ghi tổng số cán bộ trong cơ quan Đảng cấp tỉnh, huyện, xã là người dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Dân tộc.

3. Phiếu: 02-CA/BCTT-2015 - Công an Tỉnh

Chỉ tiêu 1: Số người dân tộc thiểu số được các tổ chức tôn giáo đưa đi đào tạo trong và ngoài nước.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh quy mô người dân tộc thiểu số được các tổ chức tôn giáo cử đi học, đào tạo trong và ngoài nước.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Công an Tỉnh.

b. Khái niệm, nội dung

Người dân tộc thiểu số được các tổ chức tôn giáo đưa đi đào tạo trong và ngoài nước là người dân tộc thiểu số được đề cử đi học trong hoặc ngoài nước theo chương trình hoặc quyết định của các tổ chức tôn giáo trong danh sách quản lý của Nhà nước.

Kỳ báo cáo: lấy số liệu từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi tổng số người dân tộc thiểu số được các tổ chức tôn giáo cử đi đào tạo theo chỉ tiêu Huyên, xã; Dân tộc.

Cột (2) Ghi số người dân tộc thiểu số được các tổ chức tôn giáo đưa đi đào tạo ngoài nước theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

18

Page 20: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Chỉ tiêu 2: Số người dân tộc thiểu số nghiện ma túy.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh số lượng người nghiện ma túy là người dân tộc thiểu số tại địa phương.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Công an Tỉnh.

b. Khái niệm, nội dung

Người dân tộc thiểu số nghiện ma túy là người nghiện có hồ sơ quản lý của Ngành Công an.

Kỳ báo cáo: lấy số liệu từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số người dân tộc thiểu số nghiện ma túy theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Chỉ tiêu 3: Số lượng hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát đã được đăng ký hộ khẩu.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Chỉ tiêu theo dõi sự quản lý các hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát tại địa phương.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Công an Tỉnh.

b. Khái niệm, nội dung

Hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát được đăng ký hộ khẩu là hộ gia đình người dân tộc thiểu số được chính quyền tại nơi ở mới cấp hộ khẩu.

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát đã được đăng ký hộ khẩu được tính như sau:

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát đã được đăng ký hộ khẩu (%)

=Số hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát đã

được đăng ký hộ khẩu * 100%Tổng số hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát

Kỳ báo cáo: lấy số liệu từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã và phân tổ dân tộc tùy thuộc vào

19

Page 21: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

[y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (2) Ghi hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát đã đăng kí hộ khẩu theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

4. Phiếu: 02-CT/BCTT-2015 - Sở Công Thương

Chỉ tiêu 1: Số lượng thôn, bản chưa có điện lưới quốc gia.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh hiện trạng cơ sở hạ tầng ngành điện lực; đồng thời cũng là chỉ tiêu cung cấp thông tin phục vụ việc quản lý, quy hoạch phát triển hoạt động của ngành điện lực.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Công Thương.

b. Khái niệm

Thôn, bản chưa có điện lưới quốc gia là thôn, bản chưa có đường điện từ hệ thống điện quốc gia phục vụ sinh hoạt và sản xuất.

Tỷ lệ thôn, bản chưa có điện lưới quốc gia được tính như sau:

Tỷ lệ thôn, bản chưa có điện lưới quốc gia (%) =

Số thôn, bản chưa có điện lưới quốc gia* 100%

Tổng số thôn, bản trên địa bàn

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã của từng huyện.

Cột (1) Ghi tổng số lượng thôn/ bản theo từng chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (2) Ghi số lượng thôn/ bảnchưa có điện lưới quốc gia theo từng chỉ tiêu Huyện, xã.

Chỉ tiêu 2: Số lượng hộ dân tộc thiểu số chưa được dùng điện lưới quốc gia.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh tình trạng sử dụng điện lưới quốc gia của các hộ dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Công Thương.

b. Khái niệm

Hộ dân tộc thiểu số chưa được dùng điện lưới quốc gia là hộ gia đình dân tộc thiểu số chưa có điện sử dụng vào Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo sinh hoạt và sản xuất từ lưới điện quốc gia.

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số chưa có điện lưới quốc gia được tính như sau:

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số chưa được dùng điện lưới

= Số hộ dân tộc thiểu số chưa được dùng điện lưới quốc gia

* 100%

20

Page 22: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

quốc gia (%) Tổng số hộ dân tộc thiểu số trên địa bàn

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã và phân tổ dân tộc tùy thuộc vào

[y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi tổng số hộ dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (2) Ghi số hộ dân tộc thiểu số chưa được dùng điện lưới quốc gia theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

5. Phiếu: 02-GDĐT/BCTT-2015 - Sở Giáo dục và Đào tạo

Chỉ tiêu 1: Số trường học phổ thông dân tộc nội trú.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh quy mô, cơ cấu của trường phổ thông dân tộc nội trú tại địa phương.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Giáo dục và Đào tạo.

b. Khái niệm

Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú: là trường phổ thông dành cho thanh thiếu niên các dân tộc thiểu số, bản thân và gia đình thường trú ở vùng cao, vùng sâu, xa xôi, hẻo lánh… Học sinh được Nhà nước đảm bảo các điều kiện cần thiết để ăn học, được nhà trường tổ chức nuôi dạy và sống nội trú ở trường trong quá trình học tập. Tính chất của trường là phổ thông, dân tộc, đặc điểm nổi bật của trường là nội trú. (Theo Quyết định số 2590-GDĐT, ngày 14/8/1997 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tổ chức và hoạt động của trường Phổ thông Dân tộc Nội trú).

Tại Điều 5, Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Phổ thông Dân tộc Nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hệ thống trường Phổ thông Dân tộc Nội trú bao gồm:

Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú cấp huyện đào tạo cấp trung học cơ sở được thành lập tại các huyện miền núi, hải đảo, vùng dân tộc;

Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú cấp tỉnh đào tạo cấp trung học phổ thông được thành lập tại các tỉnh, thành phố.

Trong trường hợp cần thiết, để tạo nguồn cán bộ là con em các dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể giao cho trường Phổ thông Dân tộc Nội trú cấp huyện đào tạo cả cấp trung học phổ thông; Bộ chủ quản có thể giao cho trường Phổ thông Dân tộc Nội trú trực thuộc Bộ đào tạo dự bị đại học và cấp trung học cơ sở.

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

21

Page 23: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx]. [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện.

Cột (1) Ghi số lượng trường dân tộc nội trú THCS theo chỉ tiêu Huyện.

Cột (2) Ghi số lượng trường dân tộc nội trú THPT theo chỉ tiêu Huyện.

Cột (3) Ghi số lượng trường dân tộc nội trú cấp 2-3 theo chỉ tiêu Huyện.

Chỉ tiêu 2: Số trường học phổ thông dân tộc bán trú.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh quy mô, cơ cấu của trường phổ thông dân tộc bán trú tại địa phương.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Giáo dục và Đào tạo.

b. Khái niệm

Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú (Theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú) là trường chuyên biệt, do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ cho các vùng này bao gồm:

Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú cấp tiểu học có trên 50% học sinh là người dân tộc thiểu số và có từ 25% trở lên số học sinh ở bán trú.

Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú liên cấp tiểu học và trung học cơ sở có trên 50% học sinh là người dân tộc thiểu số và có từ 50% trở lên số học sinh ở bán trú.

Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú cấp trung học cơ sở có trên 50% học sinh là người dân tộc thiểu số và có từ 50% trở lên số học sinh ở bán trú.

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx]. [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện.

Cột (1) Ghi số trường tiểu học bán trú theo chỉ tiêu Huyện.

Cột (2) Ghi số trường THCS bán trú theo chỉ tiêu Huyện.

Chỉ tiêu 3: Số lượng trường học trên địa bàn đạt chuẩn.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh chất lượng các trường học trên địa bàn theo chuẩn quy định.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Giáo dục và Đào tạo.

22

Page 24: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

b. Khái niệm

Trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia được quy định trong Thông tư số 02 /2014/QĐ-BGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.

Trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia được quy định trong Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiếu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.

Trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia được quy định trong Thông tư số 47/2012/QĐ-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.

Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia được tính như sau:

Tỷ lệ trường học trên địa bàn đạt chuẩn Quốc gia (%) =

Số trường học trên địa bàn đạt chuẩn Quốc gia * 100%

Tổng số trường học trên địa bàn

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015)

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx]. [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện.

Cột (1), (3), (5), (7) Ghi tổng số trường của các cấp theo chỉ tiêu Huyện.

Cột (2), (4), (6), (8) Ghi số lượng trường đạt chuẩn của các cấp theo chỉ tiêu Huyện.

Chỉ tiêu 4: Số lượng giáo viên đạt chuẩn là người dân tộc thiểu số.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh quy mô, cơ cấu giáo viên người dân tộc thiểu số, là cơ sở cho công tác lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên, đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành giáo dục theo từng địa phương, từng dân tộc.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Giáo dục và Đào tạo.

b. Khái niệm

Giáo viên người dân tộc thiểu số là các giáo viên phổ thông, là người dân tộc thiểu số. Giáo viên phổ thông là những người có trình độ, kiến thức theo quy định, làm công tác giảng dạy, giáo dục trong các trường phổ thông, theo từng cấp học phù hợp. Giáo viên phổ thông chia theo cấp học có giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở và giáo viên trung học phổ thông:

Giáo viên mầm non là những giáo viên có bằng tốt nghiệp từ trung cấp sư phạm trở lên; dạy trẻ có độ tuổi mầm non theo hệ thống giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo

23

Page 25: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

quy định.

Giáo viên mầm non đạt chuẩn được quy định trong Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/1/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.

Giáo viên tiểu học là những giáo viên có bằng tốt nghiệp từ trung cấp sư phạm trở lên; dạy các môn học từ lớp 1 đến lớp 5 theo chương trình của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

Giáo viên tiểu học đạt chuẩn được quy định trong Quyết định số 05/2007/QĐ-BGDĐT ngày 08/03/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

Giáo viên trung học cơ sở là những giáo viên có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở. Giáo viên trung học cơ sở dạy các môn học từ lớp 6 đến lớp 9 theo chương trình của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

Giáo viên trung học phổ thông là những giáo viên có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông. Giáo viên trung học phổ thông dạy các môn học từ lớp 10 đến lớp 12 chương trình của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

Giáo viên trung học cơ sở và trung học phổ thông đạt chuẩn được quy định trong Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS, THPT.

Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn người dân tộc thiểu số được tính như sau:

Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn người dân tộc thiểu số (%)

=Số lượng giáo viên đạt chuẩn người DTTS

* 100%Tổng số lượng giáo viên người DTTS

Kỳ báo cáo: lấy số liệu tại thời điểm ngày 31/12/2015.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ dân tộc của từng huyện.

Cột (1), (3), (5) Ghi tổng số lượng giáo viên là người dân tộc thiểu số của các cấp theo chỉ tiêu theo chỉ tiêu Huyện; Dân tộc.

Cột (2), (4), (6) Ghi số lượng giáo viên là người dân tộc thiểu số đạt chuẩn của các cấp theo chỉ tiêu Huyện; Dân tộc.

24

Page 26: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Chỉ tiêu 5: Số lượng học sinh trung cấp chuyên nghiệp là người dân tộc thiểu số.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh số lượng học sinh trung cấp chuyên nghiệp người dân tộc thiểu số là một trong các yếu tố để đánh giá nguồn nhân lực dân tộc thiểu số của địa phương.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ chủ quản.

b. Khái niệm

Học sinh trung cấp chuyên nghiệp là những người đang học trong các trường trung cấp chuyên nghiệp ở địa phương.

Số học sinh trung cấp chuyên nghiệp là những người đang theo học ở năm thứ nhất đến năm cuối tính đến năm 2015, cả những người vừa tốt nghiệp đầu năm 2016.

Kỳ báo cáo: lấy số liệu cuối năm học 2015-2016.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ dân tộc.

Cột (1) Ghi số lượng học sinh theo chỉ tiêu Dân tộc.

Chỉ tiêu 6: Số lượng sinh viên là người dân tộc thiểu số học cử tuyển.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh số lượng sinh viên dân tộc thiểu số học cử tuyển, là cơ sở để có định hướng đào tạo nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số, sinh viên người dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Giáo dục và Đào tạo.

b. Khái niệm

Sinh viên dân tộc thiểu số học cử tuyển là sinh viên người dân tộc thiểu số được cử đi học theo chế độ cử tuyển của Nhà nước (theo quy định của Nghị định số 49/2015/NĐ-CP ngày 15/05/2015 của Chính phủ về quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân).

Số lượng sinh viên viên dân tộc thiểu số lấy số chỉ tiêu cử tuyển và số thực cử tuyển. Là những sinh viên đang theo học năm thứ nhất đến năm cuối của hệ đào tạo năm 2015, kể cả những người vừa tốt nghiệp đầu năm 2016.

Tỷ lệ thực cử tuyển ngưởi dân tộc thiểu số được tính như sau:

Tỷ lệ thực cử tuyển người dân tộc thiểu số (%)

=Số thực cử tuyển người dân tộc thiểu số

* 100%Tổng số chỉ tiêu cử tuyển người dân tộc thiểu số

Kỳ báo cáo: lấy số liệu cuối năm học 2015-2016.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện; Dân tộc.

25

Page 27: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ dân tộc.

Cột (1) (4) Ghi số chỉ tiêu là người dân tộc thiểu số học cử tuyển của các hệ Cao đẳng, Đại học theo chỉ tiêu Huyện; Dân tộc.

Cột (2) (5) Ghi số người là người dân tộc thiểu số thực sự học cử tuyển của các hệ Cao đẳng, Đại học theo chỉ tiêu Huyện; Dân tộc.

Chỉ tiêu 7: Số lượng học sinh dân tộc thiểu số trong độ tuổi đi học được đến trường.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh quy mô học sinh người dân tộc thiểu số trong độ tuổi đi học được đến trường.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Giáo dục và Đào tạo.

b. Khái niệm

Học sinh người dân tộc thiểu số trong độ tuổi đi học được đến trường là người dân tộc thiểu số ở độ tuổi:

Từ 3 - 5 tuổi đối với học sinh mầm non. Từ 6 - 10 tuổi đối với học sinh tiểu học. Từ 11 - 14 tuổi đối với học sinh trung học cơ sở. Từ 15 - 17 tuổi đối với học sinh trung học phổ thông.

Tuổi học sinh quy ước bằng năm khai giảng năm học trừ đi năm sinh của học sinh trong giấy khai sinh.

Tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số trong độ tuổi đi học được đến trường được tính như sau:

Tỷ lệ học sinh DTTS trong độ tuổi đi học được

đến trường (%)=

Số học sinh DTTS trong độ tuổi đi học được đến trường * 100%

Tổng số người DTTS trong độ tuổi đi học

Kỳ báo cáo: lấy số liệu cuối năm học 2015-2016.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã và phân tổ dân tộc tùy thuộc vào

[y] của từng huyện.

Cột (1), (3), (5), (7), (9) Ghi số lượng người (dân số) dân tộc thiểu số trong độ tuổi đi học của các cấp theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

26

Page 28: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Cột (2), (4), (6), (8), (10) Ghi số lượng học sinh dân tộc thiểu số trong độ tuổi đi học được đến trường của các cấp theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

6. Phiếu: 02-GTVT/BCTT-2015 - Sở Giao thông Vận tải

Chỉ tiêu: Số lượng thôn, bản chưa có đường giao thông được cứng hóa đến trung tâm xã.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông của địa phương.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Giao thông Vận tải.

b. Khái niệm

Thôn, bản chưa có đường giao thông được cứng hóa đến trung tâm xã là thôn, bản chỉ có đường giao thông là đường đất, đường mòn và không có đường đạt tiêu chuẩn về đường giao thông được cứng hóa tới trụ sở Ủy ban nhân dân xã theo quy định tại Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai doạn 2010 - 2020.

Tỷ lệ thôn, bản chưa có đường giao thông được cứng hóa được tính như sau:

Tỷ lệ thôn, bản chưa có đường giao thông được cứng

hóađến trung tâm xã (%)=

Số thôn, bản chưa có đường giao thông cứng hóa đến trung tâm xã * 100%

Tổng số thôn, bản

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015)

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã của từng huyện.

Cột (1) Ghi số lượng thôn/bản trên địa bàn theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (2) Ghi số lượng thôn/bản chưa có đường giao thông được cứng hóa đến trung tâm xã theo chỉ tiêu Huyện, xã.

7. Phiếu: 02-HĐNDT/BCTT-2015 - Hội đồng Nhân dân Tỉnh

Chỉ tiêu: Số lượng đại biểu hội đồng nhân dân là người dân tộc thiểu số.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh vai trò, sự tham gia của người dân tộc thiểu số trong Hội đồng nhân dân các cấp ở địa phương.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Hội đồng Nhân dân Tỉnh.

b. Khái niệm

Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp người dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số

27

Page 29: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

công tác trong Hội đồng nhân dân các cấp (Tỉnh, huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh).

Tỷ lệ đại biểu hội đồng nhân dân người dân tộc thiểu số được tính như sau:

Tỷ lệ đại biểu Hội đồng nhân dân người dân tộc thiểu số (%)

=

Số đại biểu Hội đồng nhân dân người dân tộc thiểu số của từng cấp

* 100%Tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân của từng cấp

Kỳ báo cáo: lấy số liệu tại thời điểm ngày 30/06/2016.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]: Dòng 1 tương ứng mã số 0100 là dòng Tổng số đại biểu. Dòng 2 tương ứng mã số 0200 là dòng Tổng số đại biểu người DTTS. Dòng 3 trở đi tương ứng mã số 03[yy] trong đó [yy] là số tự nhiên tăng theo

từng dòng dữ liệu phân tổ có thông tin của phân tổ Dân tộc.

Cột (1) Ghi tổng số đại biểu hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo từng chỉ tiêu Dân tộc.

Cột (2) Ghi tổng số đại biểu hội đồng nhân dân cấp huyện theo từng chỉ tiêu Dân tộc.

Cột (3) Ghi tổng số đại biểu hội đồng nhân dân cấp xã theo từng chỉ tiêu Dân tộc.

Dòng Tổng số đại biểu mã số 0100 ghi tổng số đại biểu theo từng cấp tỉnh, huyện, xã.

Dòng Tổng số đại biểu người DTTS mã số 0200 ghi tổng số đại biểu là người DTTS theo từng cấp tỉnh, huyện, xã.

8. Phiếu: 02-KHĐT/BCTT-2015 - Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chỉ tiêu 1: Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh sự phân bố doanh nghiệp, đóng góp vào phát triển kinh tế địa bàn.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b. Khái niệm, nội dung

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được thành lập hoặc được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo thực hiện các hoạt động kinh doanh (Theo Điều 4, Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội). Bao gồm loại hình doanh nghiệp:

Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên. Công ty cổ phần. Công ty hợp danh. Doanh nghiệp tư nhân.

28

Page 30: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

c. Phương pháp tính

Số doanh nghiệp và các chỉ tiêu thống kê của doanh nghiệp chỉ tính cho các doanh nghiệp đang còn hoạt động đến ngày 31 tháng 12 hằng năm, không bao gồm:

Các doanh nghiệp đã được cấp giấy phép, mã số thuế nhưng chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh;

Các doanh nghiệp đã giải thể, sáp nhập, chuyển đổi loại hình; các doanh nghiệp đã cấp đăng ký kinh doanh nhưng không có tại địa phương (đã xác minh mà không thấy);

Các đơn vị không phải là doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, như các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc, các đơn vị sự nghiệp.

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

d. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã của từng huyện.

Cột (1) Ghi số lượng doanh nghiệp theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Chỉ tiêu 2: Số lượng chủ doanh nghiệp người dân tộc thiểu số.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh mức độ phát triển doanh nghiệp trong vùng dân tộc thiểu số để có chính sách hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp có chủ là người dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b. Khái niệm

Chủ doanh nghiệp người dân tộc thiểu sốlà người chủ sở hữu hoặc đồng sở hữu doanh nghiệp là người dân tộc thiểu số. (Theo thông tư số 06/2014/TT-UBDT ngày 10/12/2014 của Ủy Ban Dân tộc về Hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc).

Tỷ lệ chủ doanh nghiệp người dân tộc thiểu số được tính như sau:

Tỷ lệ chủ doanh nghiệp người dân tộc thiểu số (%)

=Số chủ doanh nghiệp người dân tộc thiểu số

* 100%Tổng số chủ doanh nghiệp

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện.

29

Page 31: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

[zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số chủ doanh nghiệp trong vùng thu thập theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (2) Ghi số chủ doanh nghiệp người dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

9. Phiếu: 02- LĐTBXH/BCTT-2015 - Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Chỉ tiêu 1: Số lượng cơ sở dạy nghề.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh số lượng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, là cơ sở tính toán cơ cấu cơ sở dạy nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân, làm căn cứ lập kế hoạch phát triển về số lượng các cơ sở dạy nghề nhằm đáp ứng nhu cầu về dạy nghề.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

b. Khái niệm

Cơ sở dạy nghề là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Cơ sở dạy nghề có thể được tổ chức độc lập hoặc gắn với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở giáo dục khác.

Cơ sở dạy nghề có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

Cơ sở dạy nghề gồm trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và cơ sở khác có dạy nghề.

Cơ sở khác có dạy nghề gồm trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp, các cơ sở giáo dục khác (gọi chung là cơ sở giáo dục) và doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là doanh nghiệp) có đăng ký hoạt động dạy nghề theo quy định.

(Theo Phụ lục 02: Hướng dẫn cách ghi biểu báo cáo được ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BLĐTBXH ngày 11/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo loại trường dạy nghề.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx]: [00] là dòng mã số của tổng số toàn tỉnh. [01] là dòng mã số của trường cao đẳng nghề. [02] là dòng mã số của trường trung cấp nghề. [03] là dòng mã số của trung tâm dạy nghề. [04] là dòng mã số của các cơ sở khác có dạy nghề.

Cột (1) Ghi số lượng cơ sở dạy nghề theo chỉ tiêu loại cơ sở dạy nghề.

30

Page 32: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Chỉ tiêu 2: Số lượng học viên học nghề người dân tộc thiểu số.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh quy mô, cơ cấu học viên tại các cơ sở dạy nghề nhằm phát triển nguồn nhân lực người dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

b. Khái niệm

Học viên học nghề người dân tộc thiểu số là những học viên có tên trong danh sách và đang theo học ở cơ sở dạy nghề. Học viên học nghề phân theo tình trạng học tập và thời gian xác định gồm có học viên tuyển mới, học viên, học viên thời điểm và học viên tốt nghiệp. (Theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia (Ban hành kèm theo quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ)).

Học viên tuyển mới là số học viên mới được tuyển và thực tế nhập học trong năm báo cáo của tuyển mới là số học viên mới được tuyển và thực tế nhập học trong năm báo cáo của các cơ sở dạy nghề.

Học viên học nghề có mặt tại thời điểm 31/12 của các khóa học của năm báo cáo là số học viên năm trước chưa ra trường còn tiếp tục theo học đến 1/1 của năm sau năm báo cáo cộng với số tuyển mới trong năm báo cáo.

Học viên tốt nghiệp là những học viên đã học hết chương trình, đã dự thi tốt nghiệp và được cấp bằng hoặc chứng chỉ.

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phântổ thông tin theo Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ dân tộc.

Cột (1), (2), (3), (4) Ghi số lượng cơ sở dạy nghề của từng cấp học theo chỉ tiêu Dân tộc.

Chỉ tiêu 3: Số lượng sinh viên dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp chưa có việc làm.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh số lượng sinh viên dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp chưa có việc làm là chỉ tiêu đánh giá khả năng tìm việc làm của sinh viên và việc tuyển dụng sinh viên người dân tộc thiểu số, đặc biệt là các chính sách khuyến khích và ưu tiên tạo việc làm đối với sinh viên dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

b. Khái niệm

Sinh viên dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp chưa có việc làm là những người dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng và hiện đang đi tìm việc làm có thu nhập.

Tỷ lệ sinh viên dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp chưa có việc làm được tính như sau:

31

Page 33: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Tỷ lệ sinh viên dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp chưa có việc làm (%)

=

Số sinh viên dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp chưa có việc làm

* 100%Tổng số sinh viên dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ dân tộc của từng huyện.

Cột (1) Ghi số sinh viên dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp theo chỉ tiêu Huyện; Dân tộc.

Cột (2) Ghi số sinh viên dân tộc thiểu số tốt nghiệp chưa có việc làm theo chỉ tiêu Huyện; Dân tộc.

Chỉ tiêu 4: Số hộ dân tộc thiểu số được cứu đói giáp hạt.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh tình trạng thiếu đói của người dân ở các địa phương do giáp hạt, là cơ sở để hỗ trợ, xây dựng chính sách nhằm giải quyết tình trạng thiếu đói.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

b. Khái niệm, nội dung

Hộ dân tộc thiểu số được cứu đói giáp hạt là hộ dân tộc thiểu số được Nhà nước, xã hội hỗ trợ để thoát khỏi cảnh thiếu đói trong thời gian giáp hạt.

Kỳ báo cáo: lấy số liệu từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số hộ dân tộc thiểu số được cứu đói giáp hạt theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Chỉ tiêu 5: Số lượng hộ dân tộc thiểu số là hộ nghèo.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Số hộ nghèo người dân tộc thiểu số là chỉ tiêu đánh giá mức sống của hộ gia đình dân tộc thiểu số, là căn cứ để xây dựng chương trình, chính sách giảm nghèo.

32

Page 34: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

b. Khái niệm

Hộ nghèo người dân tộc thiểu số là hộ gia đình người dân tộc thiểu số có mức thu nhập (hoặc chi tiêu) bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo (Theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015).

Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số được tính như sau:

Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số (%) =

Số hộ dân tộc thiểu số nghèo* 100%

Tổng số hộ dân tộc thiểu số

Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số theo từng đơn vị hành chính được tính như sau:

Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số theo từng đơn vị hành chính (%)

=Số hộ dân tộc thiểu số nghèo của từng đơn vị hành chính * 100%Tổng số hộ nghèo của từng đơn vị hành chính

Kỳ báo cáo: lấy số liệu tại thời điểm ngày 31/12/2015.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số hộ dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (2) Ghi số hộ nghèo theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (3) Ghi số hộ nghèo dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Chỉ tiêu 6: Số lượng hộ dân tộc thiểu số là hộ cận nghèo.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Là chỉ tiêu đánh giá mức sống của hộ gia đình người dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

b. Khái niệm

Hộ dân tộc thiểu số cận nghèo là hộ gia đình người dân tộc thiểu số có mức thu nhập bình quân đầu người (Theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015).

Tỷ lệ hộ cận nghèo dân tộc thiểu số được tính như sau:

Tỷ lệ hộ cận nghèo = Số hộ dân tộc thiểu cận nghèo * 100%

33

Page 35: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

dân tộc thiểu số (%) Tổng số hộ dân tộc thiểu số

Tỷ lệ hộ cận nghèo dân tộc thiểu số theo từng đơn vị hành chính được tính như sau:

Tỷ lệ hộ cận nghèo dân tộc thiểu số theo từng đơn vị hành chính (%)

=

Số hộ dân tộc thiểu số cận nghèo của từng đơn vị hành chính

* 100%Tổng số hộ cận nghèo của từng đợn vị hành chính

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số hộ dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (2) Ghi số hộ cận nghèo theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (3) Ghi số hộ dân tộc thiểu số cận nghèo theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

10. Phiếu: 02-NHCSXH/BCTT-2015 - Ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh

Chỉ tiêu: Số hộ dân tộc thiểu số được vay vốn Ngân hàng Chính sách Xã hộia. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh số lượng hộ gia đình dân tộc thiểu số được vay vốn của Ngân hàng Chính sách Xã hội để nâng cao mức sống, đầu tư vào sản xuất, kinh doanh…

Đối tượng thực hiện báo cáo là Ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh.

b. Khái niệm, nội dung

Hộ dân tộc thiểu số được vay vốn là hộ dân người dân tộc thiểu số được Ngân hàng Chính sách Xã hội cho vay theo chính sách, tiêu chuẩn và quy định.

Kỳ báo cáo: lấy số liệu từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

34

Page 36: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Cột (1) Ghi số hộ dân tộc thiểu số được vay vốn Ngân hàng Chính sách Xã hội theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

11. Phiếu: 02-NNPTNT/BCTT-2015 - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Chỉ tiêu 1: Số lượng trang trại trên địa bàn.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh số lượng trang trại nông, lâm nghiệp và thuỷ sản có trên địa.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

b. Khái niệm, nội dung- Trang trại là cơ sở sản xuất hàng hóa quy mô lớn trong lĩnh vực nông lâm

nghiệp và thủy sản đạt tiêu chí về quy mô sản xuất, giá trị sản lượng hàng hóa, dịch vụ bình quân 1 năm theo quy định hiện hành. (Theo thông tư số 74/2003/TT-BNN ngày 4/07/2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn).

- Tiêu chí để xác định là trang trại được quy định trong Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/04/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã của từng huyện.

Cột (1) Ghi số lượng trang trại theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Chỉ tiêu 2: Số lượng chủ trang trại người dân tộc thiểu số.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh quy mô của kinh tế trang trại để có chính sách hỗ trợ, phát triển các trang trại có chủ là người dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

b. Khái niệmChủ trang trại người dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số sở hữu hoặc đồng sở hữu trang trại.Tỷ lệ chủ trang trại là người dân tộc thiểu số được tính như sau:

Tỷ lệ chủ trang trại người dân tộc thiểu số (%) =

Số chủ trang trại người dân tộc thiểu số* 100%

Tổng số chủ trang trại

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

35

Page 37: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi chủ trang trại theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (2) Ghi chủ trang trại người dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Chỉ tiêu 3: Số lượng xã có hạ tầng đảm bảo được các tiêu chí của nông thôn mới.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh công tác xây dựng Nông thôn mới về cơ sở hạ tầng của các xã và xã vùng dân tộc.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

b. Khái niệm, nội dung

Các tiêu chí về cơ sở hạ tầng của Nông thôn mới được quy định theo Quyết định 491/QĐ-TTg, ngày 14/6/2010 và Quyết định 342/QĐ-TTG ngày 20/2/2013 của Thủ tướng Chính phủnhư sau:

Tiêu chí Giao thông:1) Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo

cấp kỹ thuật của Bộ GTVT;2) Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của

Bộ GTVT;3) Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa;4) Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.

Tiêu chí Thủy lợi:1) Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh;2) Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa.

Tiêu chí Điện:1) Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện;2) Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.

Tiêu chí Trường học:1) Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật

chất đạt chuẩn quốc gia.

Tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa:1) Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VHTTDL;

36

Page 38: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

2) Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VHTTDL.

Tiêu chí Chợ nông thôn:1) Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định.

Tiêu chí Bưu điện:1) Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông;2) Có Internet đến thôn.

Tiêu chí Y tế:1) Y tế xã đạt chuẩn Quốc gia.

Tiêu chí Môi trường:1) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia.2) Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.

c. Phương pháp tính

Số lượng xã có hạ tầng đảm bảo được các tiêu chí của Nông thôn mới là số xã ít nhất đạt một tiêu chí về hạ tầng của Nông thôn mới được liệt kê ở trên.

Số xã có hạ tầng đảm bảo đầy đủ các tiêu chí của Nông thôn mới:

Chỉ tiêu Số xã Ghi chú

Tổng số xã trong huyện

Xã có hạ tầng đảm bảo đầy đủ các tiêu chí của nông thôn mới

Số xã chỉ đạt 1 trong các tiêu chí hạ tầng:

Tiêu chí Số xã Ghi chú

Giao thông

Thủy lợi

Tỷ lệ xã có hạ tầng đảm bảo được các tiêu chí của Nông thôn mới được tính như sau:

Tỷ lệ xã có cơ sở hạ tầng đạt các tiêu chí của nông thôn mới (%)

=Số xã có cơ sở hạ tầng đạt các tiêu chí của nông thôn mới * 100%Tổng số xã

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

d. Cách ghi phiếu:

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo tiêu chí về hạ tầng của nông thôn mới.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm chỉ tiêu có định dạng xxyzt. [xx] là theo phân tổ huyện. [y] là nhóm theo nhóm chi tiết thông tin của từng huyện:

o 0 - Tổng số xã trong tỉnh và tên huyện.o 1 -Tổng số xã trong huyện.

37

Page 39: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

o 2 - Tổng số xã trong huyện đạt đầy đủ các tiêu chí nông thôn mới.o 3 -Tổng số xã trong huyện đạt được một trong các tiêu chí về hạ tầng

của nông thôn mới. [zt] là các tiêu chí liên quan tới hạ tầng của nông thôn mới. Trong đó [z] là

nhóm tiêu chí lớn và [t] là tiêu chí con của tiêu chí [z].

Cột (1) Ghi số xã đạt tiêu chí về hạ tầng của nông thôn mới.

Dòng mã số xx110 Ghi tổng số xã hành chính trong huyện.

Chỉ tiêu 4: Số lượng hộ dân tộc thiểu số thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Chỉ tiêu phản ánh mức độ được sử dụng nước hợp vệ sinh của hộ dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

b. Khái niệm

Hộ dân tộc thiểu số không có nước sinh hoạt hợp vệ sinh là hộ không có nước sinh hoạt hợp vệ sinh sử dụng hằng ngày. Nguồn nước hợp vệ sinh là nước được sử dụng trực tiếp hoặc lọc thỏa mãn các yêu cầu chất lượng sau: không màu; không mùi; không vị lạ; không chứa thành phần gây hại đến sức khỏe con người; có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi. (Theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia (Ban hành kèm theo quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ)).

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh được tính như :

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%)

=

Số hộ dân tộc thiểu số thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh * 100%Tổng số hộ dân tộc thiểu số

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số hộ gia đình dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (2) Ghi số hộ gia đình dân tộc thiểu số thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

38

Page 40: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

12. Phiếu: 02-NV/BCTT-2015 - Sở Nội vụ

Chỉ tiêu 1: Số lượng sinh viên dân tộc thiểu số học cử tuyển đã tốt nghiệp được bố trí việc làm.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh thực trạng sử dụng số lượng sinh viên cử tuyển sau khi tốt nghiệp.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Nội vụ.

b. Khái niệm, nội dung

Sinh viên dân tộc thiểu số học cử tuyển đã tốt nghiệp và được Nhà nước bố trí việc làm.

Tỷ lệ sinh viên dân tộc thiểu số học cử tuyển đã tốt nghiệp có việc làm được tính như sau:

Tỷ lệ sinh viên dân tộc thiểu số học cử tuyển đã tốt nghiệp được bố trí việc làm (%)

=

Số sinh viên dân tộc thiểu số học cử tuyển đã tốt nghiệp được bố trí việc làm

* 100%Tổng số sinh viên dân tộc thiểu số học cử tuyển đã tốt nghiệp

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ dân tộc của từng huyện.

Cột (1) Ghi Số lượng sinh viên dân tộc thiểu số học cử tuyển đã tốt nghiệp theo chỉ tiêu Huyện; Dân tộc.

Cột (2) Ghi Số lượng sinh viên dân tộc thiểu số học cử tuyển đã tốt nghiệp được bố trí việc làm theo chỉ tiêu Huyện; Dân tộc.

Chỉ tiêu 2: Số lượng công chức người dân tộc thiểu số.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh tỷ lệ, số lượng người dân tộc thiểu số công tác trong các cơ quan nhà nước.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Nội vụ.

b. Khái niệm, nội dung

Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trong biên chế và hưởng

39

Page 41: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

lương từ ngân sách nhà nước. (Theo luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội).

Công chức người dân tộc thiểu số là công chức đang đảm nhiệm chức vụ, là người dân tộc thiểu số.

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số lượng công chức là người dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Chỉ tiêu 3: Số lượng viên chức người dân tộc thiểu số.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh số lượng của người dân tộc thiểu số trong các đơn vị sự nghiệp.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Nội vụ.

b. Khái niệm, nội dung

Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật (theo Điều 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc Hội).

Viên chức người dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số đang đảm nhiệm chức vụ tại các đơn vị sự nghiệp công lập ở địa phương.

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã và phân tổ dân tộc tùy thuộc vào

[y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số lượng viên chức là người dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

40

Page 42: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Chỉ tiêu 4: Số tổ chức tôn giáo trên địa bàn.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh tình hình phân bố các tổ chức tôn giáo tại địa phương.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Nội vụ.

b. Khái niệm, nội dung

Tổ chức tôn giáo là tập hợp những người cùng tin theo một hệ thống giáo lý, giáo luật, lễ nghi và tổ chức theo một cơ cấu nhất định được Nhà nước công nhận. (Theo Pháp lệnh số 21/2004/PL-UBTVQH11, ban hành ngày 18/06/2004 về tín ngưỡng, tôn giáo).

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Tôn giáo.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ tôn giáo: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ tôn giáo của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã và phân tổ tôn giáo tùy thuộc vào

[y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số tổ chức tôn giáo theo chỉ tiêu Huyện, xã; Tôn giáo.

Chỉ tiêu 5: Số lượng tín đồ là người dân tộc thiểu số.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh quy mô về số lượng các tín đồ người dân tộc thiểu số tham gia trong các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Nội vụ.

b. Khái niệm, nội dung

Tín đồ là nhà tu hành tự nguyện thực hiện thường xuyên nếp sống riêng theo giáo lý, giáo luật của tôn giáo mà mình theo. (Theo Pháp lệnh số 21/2004/PL-UBTVQH11, ban hành ngày 18/06/2004 về tín ngưỡng, tôn giáo).

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Tôn giáo; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc hoặc theo

phân tổ tôn giáo: 1 - theo phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc, 3 - theo phân tổ tôn giáo của từng huyện.

[zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc hoặc phân tổ tôn giáo tùy thuộc vào [y] của từng huyện.

41

Page 43: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Cột (1) Ghi số lượng tín đồ là người dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Huyện, xã; Tôn giáo; Dân tộc.

Chỉ tiêu 6: Số lượng chức sắc tôn giáo là người dân tộc thiểu số.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh quy mô về số lượng các chức sắc tôn giáo là người dân tộc thiểu số tham gia trong các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Nội vụ.

b. Khái niệm, nội dung

Chức sắc là tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo. Chức sắc đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý, điều hành đạo sự theo tôn chỉ, Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo đã đề ra của tổ chức tôn giáo. Chức sắc còn đại diện cho quần chúng tín đồ chịu trách nhiệm về hoạt động của tôn giáo đối với xã hội. (Theo Pháp lệnh số 21/2004/PL-UBTVQH11, ban hành ngày 18/06/2004 về tín ngưỡng, tôn giáo).

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc; Tôn giáo.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc hoặc theo

phân tổ tôn giáo: 1 - theo phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc, 3 - theo phân tổ tôn giáo của từng huyện.

[zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc hoặc theo phân tổ tôn giáo tùy thuộc vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số lượng chức sắc tôn giáo là người dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc; Tôn giáo.

Chỉ tiêu 7: Số lượng công chức xã người dân tộc thiểu số chưa đạt chuẩn.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Chỉ tiêu này có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ và yêu cầu chuẩn hóa nguồn cho công chức xã là người dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Nội vụ.

b. Khái niệm

Công chức cấp xã là người Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước, (Theo luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội). Công chức cấp xã có các chức danh sau:

Trưởng Công an; Chỉ huy trưởng Quân sự;

42

Page 44: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Văn phòng - Thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa

chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội.

Công chức cấp xã chưa đạt chuẩn là các công chức cấp xã chưa đạt đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn.

Tỷ lệ công chức xã chưa đạt chuẩn được tính như sau:

Tỷ lệ công chức xã người dân tộc thiểu số chưa đạt chuẩn (%) =

Số công chức xã người dân tộc thiểu số chưa đạt chuẩn

* 100%Tổng số công chức xã người dân tộc thiểu số

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc của tùy

thuộc vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số công chức xã là người dân tộc thiểu số của chỉ tiêu Huyện,xã; Dân tộc.

Cột (2) Ghi số công chức xã người dân tộc thiểu số chưa đạt chuẩn của chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

13. Phiếu: 02-TP/BCTT-2015 - Sở Tư Pháp

Chỉ tiêu: Số lượng người dân tộc thiểu số kết hôn cận huyết thống.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh một trong những nguyên nhân chính gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của người mẹ, ảnh hưởng đến sức khoẻ, tinh thần và tính mạng của trẻ em người dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Tư pháp.

b. Khái niệm

Kết hôn cận huyết thống là sự kết hôn giữa nam giới và nữ giới trong cùng họ hàng thân thuộc chưa quá 3 thế hệ. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình thì những người có họ trong phạm vi 3 đời là những người cùng một gốc sinh ra: cha mẹ là đời thứ nhất; anh chị em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh chị em con chú con bác, con cô con cậu, con dì là đời thứ ba.

43

Page 45: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Tỷ lệ người dân tộc thiểu số kết hôn cận huyết thống được tính như sau:

Tỷ lệ người dân tộc thiểu số kết hôn cận huyết thống (%) =

Số người dân tộc thiểu số kết hôn cận huyết thống * 100%Tổng số người dân tộc thiểu số kết hôn

Kỳ báo cáo: lấy số liệu từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số lượng người dân tộc thiểu số kết hôn theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (2) Ghi số lượng người dân tộc thiểu số kết hôn cận huyết thống theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

14. Phiếu: 02-TTT/BCTT-2015 - Thanh tra Tỉnh

Chỉ tiêu 1: Số lượng vụ khiếu kiện.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh tình hình khiếu nại, tố cáo tại địa phương.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Thanh tra Tỉnh.

b. Khái niệm

Khiếu kiện là hành động người dân, tổ chức khiếu nại, tố cáo lên các cấp có thẩm quyền.

Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật quy định đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Tố cáo là việc công dân theo thủ tục do Luật quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. (Theo Điều 2, Luật Khiếu nại, tố cáo số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc hội).

Tỷ lệ vụ khiếu kiện của người dân tộc thiểu số được tính như sau:

Tỷ lệ vụ khiếu kiện của người dân tộc thiểu số (%)

=Số vụ khiếu kiện của người dân tộc thiểu số

* 100%Tổng số vụ khiếu kiện

44

Page 46: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Kỳ báo cáo: lấy số liệu từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã của từng huyện.

Cột (1) Ghi số vụ khiếu kiện theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (2) Ghi số vụ khiếu kiện của người dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Chỉ tiêu 2: Số lượng đơn thư khiếu nại, tố cáo đã được tiếp nhận, giải quyết.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Chỉ tiêu phản ánh số vụ khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực công tác dân tộc đã được tiếp nhận, giải quyết.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Thanh tra Tỉnh.

b. Khái niệm

Đơn thư khiếu nại, tố cáo đã được tiếp nhận và giải quyết là số đơn thư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền được tiếp nhận và đưa ra quyết định giải quyết.

Tỷ lệ đơn thư khiếu nại, tố cáo của người dân tộc thiểu số được tính như sau:

Tỷ lệ đơn thư khiếu nại, tố cáo của người dân tộc thiểu số (%)

=Số đơn thư khiếu nại, tố cáo của người dân tộc thiểu số * 100%Tổng số đơn thư khiếu nại, tố cáo

Kỳ báo cáo: lấy số liệu từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1), (3) Ghi tổng số đơn thư khiếu nại, tố cáo được tiếp nhận; giải quyết theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (2), (4) Ghi tổng số đơn thư khiếu nại, tố cáo được tiếp nhận; giải quyết của người DTTS theo chỉ tiêu Huyện xã; Dân tộc.

Chỉ tiêu 3: Số lượng vụ tranh chấp đất đai.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Chỉ tiêu phản ánh tình trạng tranh chấp đất đai ở địa phương.

45

Page 47: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Đối tượng thực hiện báo cáo là Thanh tra Tỉnh.

b. Khái niệm

Vụ tranh chấp đất đai là vụ việc mà các bên liên quan chưa thống nhất về quyền sử dụng đất.

Tỷ lệ vụ tranh chấp đất đai của người dân tộc thiểu số được tính như sau:

Tỷ lệ vụ tranh chấp đất đai của người dân tộc thiểu số (%)

=Số vụ tranh chấp đất đai của người dân tộc thiểu số * 100%Tổng số vụ tranh chấp đất đai

Kỳ báo cáo: lấy số liệu từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số vụ tranh chấp đất đai theo từng chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (2) Ghi số vụ tranh chấp đất đai của người DTTS tham gia theo từng chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

15. Phiếu: 02-TTTT/BCTT-2015 - Sở Thông tin Truyền thông

Chỉ tiêu 1: Số xã chưa được phủ sóng phát thanh, truyền hình.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh thực trạng cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc phục vụ xây dựng chính sách về thông tin và truyền thông.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Thông tin Truyền thông.

b. Khái niệm, nội dungLà số xã chưa được phủ sóng phát thanh và truyền hình của các Đài Trung ương và Địa phương.

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện.

Cột (1) Ghi số xã chưa được phủ sóng truyền hình Trung ương theo chỉ tiêu Huyện.

Cột (2) Ghi số xã chưa được phủ sóng phát thanh Trung ương theo chỉ tiêu Huyện.

46

Page 48: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Cột (3) Ghi số xã chưa được phủ sóng truyền hình Địa phương theo chỉ tiêu Huyện.

Cột (4) Ghi số xã chưa được phủ sóng phát thanh Địa phương theo chỉ tiêu Huyện.

Chỉ tiêu 2: Số thôn, bản chưa được phủ sóng điện thoại di động.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh thực trạng đầu tư phát triển các trạm thu/phát sóng di động phục vụ nhu cầu của người dân và tổ chức của địa phương.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Thông tin Truyền thông.

b. Khái niệm, nội dung

Thôn, bản không nằm trong vùng phủ sóng của bất kỳ trạm thu/phát sóng (BTS) của mạng di động nào.

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã của từng huyện.

Cột (1) Ghi số lượng thôn, bản chưa được phủ sóng điện thoại di động theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Chỉ tiêu 3: Số thôn, bản chưa được kết nối Internet.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh hiện trạng và năng lực cơ sở hạ tầng truyền dẫn về viễn thông của địa phương, phục vụ nhu cầu khai thác, trao đổi thông tin.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Thông tin Truyền thông.

b. Khái niệm, nội dungThôn, bản chưa được kết nối Internet là thôn, bản chưa có hạ tầng viễn thông sẵn sàng đáp ứng nhu cầu phát triển thuê bao cho tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ truy nhập Internet ở thôn bản; không có bất kỳ đường dây mạng nào do nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lắp đặt (đường dây mạng có thể là: đường cáp quang; ADSL; đường dây điện thoại).

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã của từng huyện.

Cột (1) Ghi số lượng thôn, bản chưa được kết nối Internet theo chỉ tiêu Huyện, xã.

47

Page 49: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

16. Phiếu: 02-VHTTDL/BCTT-2015 - Sở Văn hóa Thể thao Du lịch

Chỉ tiêu 1: Số lượng nhà văn hóa thôn đạt chuẩn.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh quy mô, cơ cấu thôn bản vùng dân tộc thiểu số có nhà văn hóa/sinh hoạt cộng đồng phục vụ cho việc tuyên truyền phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, chính quyền địa phương.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Văn hóa Thể thao Du lịch.

b. Khái niệm

Nhà văn hóa thôn là nơi tổ chức các hoạt động vui chơi, sinh hoạt văn hóa, là nơi để tuyên truyền, phổ biến các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, của chính quyền địa phương đến người dân.

Nhà văn hóa thôn đạt chuẩn theo quy định của Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30/05/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm văn hóa - thể thao xã; Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 8/03/2011 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa khu thể thao thôn.

Tỷ lệ nhà văn hóa thôn đạt chuẩn được tính như sau:

Tỷ lệ nhà văn hóa thôn đạt chuẩn (%) =Số nhà văn hóa thôn đạt chuẩn

* 100%Tổng số nhà văn hóa thôn

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][yy]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [yy] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã của từng huyện.

Cột (1) Ghi tổng số nhà văn hóa thôn theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (2) Ghi số lượng nhà văn hóa thôn đạt chuẩn theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Chỉ tiêu 2: Số lễ hội truyền thống và lễ hội truyền thống được công nhận.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh số lượng lễ hội truyền thống của từng dân tộc thiểu số đang được duy trì tại địa phương.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Văn hóa Thể thao Du lịch.

b. Khái niệm

Lễ hội truyền thống là những lễ hội mang đặc trưng bản sắc của mỗi dân tộc, thường diễn ra vào những dịp lễ tết; bao gồm những lễ hội đã được và chưa được Bộ Văn

48

Page 50: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

hóa- Thể thao và Du lịch công nhận (Theo Thông tư số 06/2014/TT-UBDT ban hành ngày 10/12/2014 của Ủy ban Dân tộc về Hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc).

Tỷ lệ lễ hội truyền thống được công nhận, được tính như sau:

Tỷ lệ lễ hội truyền thống được công nhận (%) =

Số lễ hội truyền thống được công nhận* 100%

Tổng số lễ hội truyền thống

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi tổng số lễ hội diễn ra trong năm thu thập theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (2) Ghi số lễ hội đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Chỉ tiêu: Số hộ dân tộc thiểu số không có nhà ở hoặc đang ở nhà tạm.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh tình trạng không có nhà ở hoặc đang ở nhà tạm của người dân ở các vùng dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Xây dựng.

b. Khái niệm, nội dung

Hộ dân tộc thiểu số không có nhà ở là hộ dân người dân tộc thiểu số không có quyền sở hữu sử dụng nhà, là các hộ đi ở nhờ trong nhà khác không thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình.

Hộ dân tộc thiểu số đang ở nhà tạm là hộ dân người dân tộc thiểu số có nhà không đủ điều kiện để ở theo quy định về nhà kiên cố tại công văn số 1145/BXD-KHCN ngày 28/05/2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn nhà an toàn theo các cấp bão. Nhà tạm là những nhà được làm bằng vật liệu không bền, mau hỏng (ví dụ mái tranh, mái lá, mái ni-lông, tường đất, tường bằng phên nứa, phên tre,…).

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện.

49

Page 51: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

[y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện.

[zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số hộ dân tộc thiểu số không có nhà ở theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (2) Ghi số hộ dân tộc thiểu số có nhà tạm bợ theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

18. Phiếu: 02-YT/ĐTDT-2015 - Sở Y tế

Chỉ tiêu 1: Số lượng xã có trạm y tế đạt chuẩn.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh số lượng trạm y tế đạt chuẩn quốc gia tại địa phương.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Y tế.

b. Khái niệm

Trạm y tế đạt chuẩn quốc gia được quy định theo Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014của Bộ Y tế về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020.

Tỷ lệ xã có trạm y tế đạt chuẩn quốc gia được tính như sau:

Tỷ lệ xã có trạm y tế đạt chuẩn quốc gia (%) =

Số xã có trạm y tế đạt chuẩn quốc gia* 100%

Tổng số xã có trạm y tế

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện.

Cột (1) Ghi số xã có trạm y tế theo chỉ tiêu Huyện.

Cột (2) Ghi sốxã có trạm y tế đạt chuẩn theo chỉ tiêu Huyện.

Chỉ tiêu 2: Số lượng trạm y tế có bác sỹ.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh chất lượng về nhân lực của các cơ sở khám chữa bệnh ban đầu tại địa phương.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Y tế.

b. Khái niệm

Trạm y tế có bác sỹ là trạm y tế có ít nhất một cán bộ tốt nghiệp đại học chuyên ngành y khoa.

Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ được tính như sau:

Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ (%) = Số trạm y tế có bác sỹ * 100%

50

Page 52: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Tổng số trạm y tế

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện.

Cột (1) Ghi số trạm y tế trong vùng thu thập theo chỉ tiêu Huyện.

Cột (2) Ghi số trạm y tế có bác sỹ theo chỉ tiêu Huyện.

Chỉ tiêu 3: Số lượng bác sỹ người dân tộc thiểu số.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh quy mô đội ngũ bác sỹ là người dân tộc thiểu số.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Y tế.

b. Khái niệm

Là bác sỹ dân tộc thiểu số đang làm việc tại các cơ sở y tế trên địa bàn. Đối với cơ sở y tế nhà nước bao gồm cả cán bộ trong biên chế và hợp đồng.

Tỷ lệ bác sỹ người dân tộc thiểu số được tính theo như sau:

Tỷ lệ bác sỹ người dân tộc thiểu số (%) =

Số bác sỹ người dân tộc thiểu số* 100%

Tổng số bác sỹ

Kỳ báo cáo Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số bác sỹ trong vùng thu thập theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (2) Ghi số bác sỹ người dân tộc thiểu số theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Chỉ tiêu 4: Số lượng người dân tộc thiểu số làm nghề y học cổ truyềna. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh quy mô đội ngũ người dân tộc thiểu số làm nghề y học cổ truyền.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Y tế.

51

Page 53: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

b. Khái niệm

Là người dân tộc thiểu số làm nghề y học cổ truyền tại địa phương.

Tỷ lệ người dân tộc thiểu số làm nghề y học cổ truyền được tính như sau:

Tỷ lệ người dân tộc thiểu số làm nghề y học cổ truyền (%) =

Số người dân tộc thiểu số làm nghề y học cổ truyền *

100%Tổng số người làm nghề y học cổ truyền

Kỳ báo cáo: Số liệu năm 2015 (đến hết ngày 31/12/2015).

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số người làm nghề y học cổ truyền dân tộc trong vùng thu thập theo chỉ tiêu Huyện, xã.

Cột (2) Ghi số người dân tộc thiểu số làm nghề y học cổ truyền dân tộc theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Chỉ tiêu 5: Số lượng hộ dân tộc thiểu số chưa có hố xí hợp vệ sinh.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh điều kiện sinh hoạt đảm bảo vệ sinh của người dân, đặc biệt đối với những hộ dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Y tế.

b. Khái niệm

Hộ dân tộc thiểu số chưa có hố xí hợp vệ sinh là hộ gia đình người dân tộc thiểu số chưa có hố xí theo tiêu chuẩn hợp vệ sinh.

Hố xí hợp vệ sinh phải bảo đảm các tiêu chuẩn: không gây ô nhiễm đất bề mặt, không gây ô nhiễm nước bề mặt và nước ngầm, không có ruồi muỗi, không có mùi hôi thối và mất mỹ quan, không tạo khả năng súc vật tiếp xúc với phân.

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số chưa có hố xí hợp vệ sinh được tính như sau:

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số chưa có hố xí hợp vệ sinh (%) =

Số hộ dân tộc thiểu số chưa có hố xí hợp vệ sinh * 100%Tổng số hộ dân tộc thiểu số

Kỳ báo cáo: lấy số liệu tại thời điểm ngày 31/12/2015.

52

Page 54: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiêntăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số hộ dân tộc thiểu số trong vùng thu thập theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (2) Ghi số hộ dân tộc thiểu số chưa có hố xí hợp vệ sinh theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Chỉ tiêu 6: Số người dân tộc thiểu số nhiễm HIV/AIDS.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh số lượng người dân tộc thiểu số nhiễm HIV/AIDS, là căn cứ đánh giá mức độ và tình hình lây nhiễm của căn bệnh thế kỷ.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Y tế.

b. Khái niệm, nội dung

Người nhiễm HIV là người được cơ quan y tế phát hiện bị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người, là người trong danh sách quản lý của cơ sở y tế.

Kỳ báo cáo: lấy số liệu từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số người dân tộc thiểu số nhiễm HIV/AIDS theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Chỉ tiêu 7: Số lượng người dân tộc thiểu số tảo hôn.a. Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo

Phản ánh tình trạng chấp hành Luật Hôn nhân và Gia đình của người dân tộc thiểu số tại địa phương.

Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở Y tế.

53

Page 55: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

b. Khái niệm

Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình. Tuổi kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình là nam từ 20 trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.

Tỷ lệ người dân tộc thiểu số tảo hôn được tính như sau:

Tỷ lệ người dân tộc thiểu số tảo hôn (%) =

Số người dân tộc thiểu số tảo hôn* 100%

Tổng số người dân tộc thiểu số kết hôn

Kỳ báo cáo: lấy số liệu từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015.

c. Cách ghi biểu

Cột (A) Ghi nội dung phân tổ thông tin theo Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (B) Ghi mã số theo từng nhóm phân tổ có định dạng [xx][y][zz]: [xx] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ huyện. [y] là số tự nhiên theo nhóm phân tổ xã hoặc theo phân tổ dân tộc: 1 - theo

phân tổ xã, 2 - theo phân tổ dân tộc của từng huyện. [zz] là số tự nhiên tăng theo nhóm phân tổ xã hoặc phân tổ dân tộc tùy thuộc

vào [y] của từng huyện.

Cột (1) Ghi số lượng người dân tộc thiểu số kết hôn theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

Cột (2) Ghi số lượng người dân tộc thiểu số tảo hôn theo chỉ tiêu Huyện, xã; Dân tộc.

54

Page 56: 17. Phiếu: 02-XD/BCTT-2015 - Sở Xây dựng

Phụ lục DANH SÁCH ĐƠN VỊ BÁO CÁOI. Cấp Trung ương

STT Đơn vị báo cáo Mẫu phiếu tham chiếu

1 Bộ Nội vụ Phiếu: 01-NV/BCTT-2015

2 Bộ Giáo dục và Đào tạo Phiếu: 01-GDĐT/BCTT-2015

3 Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Phiếu: 01-LĐTBXH/BCTT-2015

4 Bộ Y tế Phiếu: 01-YT/BCTT-2015

5 Liên minh Hợp tác xã Phiếu: 01-LMHTX/BCTT-2015

II. Cấp Địa phương

STT Đơn vị báo cáo Mẫu phiếu tham chiếu

1 Ban Dân tộc Phiếu: 02-BDT/BCTT-2015

2 Ban Tổ chức Tỉnh ủy Phiếu: 02-BTTTU/BCTT-2015

3 Hội đồng Nhân dân Tỉnh Phiếu: 02-HĐNDT/BCTT-2015

4 Thanh tra Tỉnh Phiếu: 02-TTT/BCTT-2015

5 Công an Tỉnh Phiếu: 02-CA/BCTT-2015

6 Sở Nội vụ Phiếu: 02-NV/BCTT-2015

7 Sở Tư Pháp Phiếu: 02-TP/BCTT-2015

8 Sở Công Thương Phiếu: 02-CT/BCTT-2015

9 Sở Kế hoạch và Đầu tư Phiếu: 02-KHĐT/BCTT-2015

10 Sở Giáo dục và Đào tạo Phiếu: 02-GDĐT/BCTT-2015

11 Sở Giao thông Vận tải Phiếu: 02-GTVT/BCTT-2015

12 Sở Lao động Thương binh và Xã hội Phiếu: 02-LĐTBXH/BCTT-2015

13 Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Phiếu: 02-NNPTNN/BCTT-2015

14 Sở Thông tin và Truyền thông Phiếu: 02-TTTT/BCTT-2015

15 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phiếu: 02-VHTTDL/BCTT-2015

16 Sở Xây dựng Phiếu: 02-XD/BCTT-2015

17 Sở Y tế Phiếu: 02-YT/BCTT-2015

18 Ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh Phiếu: 02-NHCSXH/BCTT-2015

55