2 cn malt va bia nguyen lieu 9828
TRANSCRIPT
Phần I: Nguyên liệu sản xuất bia
I. Đại mạchII. Hoa houblonIII. NướcIV. Các nguyên liệu khác
I. Đại mạch
1. Đặc điểm cấu tạo thực vật
– Đặc điểm
– Cấu tạo hạt
2. Thành phần hóa học của hạt đại mạch
– Các thành phần chính
– Vai trò trong sản xuất Malt và Bia
3. Bảo quản và vận chuyển hạt đại mạch
4. Đánh giá chất lượng đại mạch
Đặc điểm thực vật
• Phân loại theo thời gian thu hoạch– mùa đông – mùa xuân
• Phân loại theo số hàng hạt– 2 hàng– 6 hàng
• Vùng trồng: khí hậu ôn đới– Trung Âu– Canada– Úc
Two Row Barley• Grains only grow on two rows on the ear. Only two of the
six flowers are fertile• Typically has lower protein and enzymes than six row
barley. • Thinner husk compared to six row barley, which means less
tannins that can cause off flavors in beerSix Row Barley• Grains grow on six rows on the ear. All six of the flowers
are fertile. Yields more per acre than two row barley malt.• High in proteins and enzymes. So good with adjuncts like
rice and corn which are weak in proteins and enzymes.• Thick husk and more tannins than two row barley malt.
Cấu tạo hạt đại mạch
Bên ngoài
Bên trong
1. Phôi thân2. Mầm 3. Phôi rễ4. Ngù
(scutellum)5. Lớp biểu mô6. Nội nhũ7. Khoảng trống8. Lớp aloron9. Vỏ hạt10.Vỏ quả11.Vỏ trấu
Nội nhũ
Hạt tinh bột trong nội nhũ
Hạt kích thước lớn 20 -30 µmHạt kích thước nhỏ 3-5 µm (chiếm 75-90% số hạt chứa tinh bột trong nội nhũ, chiếm 3-10% lượng tinh bột của hạt
Cấu trúc thành tế bào tinh bột
Lớp vỏ alơron nội nhũ
• Bao quanh nội nhũ, giàu protein
• Sản xuất enzyme trong quá trình nảy mầm của hạt
P: Các đường vận chuyển gibberellic acid dọc trong lớp aloron, bao quanh nội nhũ
Thành phần hóa học
• Độ ẩm đại mạch: 14-14.5%• Thành phần theo chất khô:
– Cacbohydrate tổng số 70,0 - 85,0%– Protein 10,5 -11,5%– Các chất vô cơ 2,0 - 4,0% – Chất béo 1,5 - 2,0% – Các chất khác 1,0 - 2,0%
• enzyme
Gluxit
• Tinh bột• Cellulose• Hemicellulose• Đường
Tinh bột
• 50 -63% khối lượng hạt đại mạch• Cung cấp năng lượng cho hạt khi nảy mầm • Nguồn cung cấp đường cho dịch đường sau này
2 thành phần chính
-Liên kết 1-4-20-25%
-Liên kết 1-4, 1-6 -75-80%
Cellulose
• 5 -6% khối lương• Tập trung ở lớp vỏ trấu• Vai trò: tạo cấu trúc cho hạt
--liên kết 1-4
Không hòa tan trong nước, rất khó bị phân hủy bởi enzyme không ảnh hưởng tới chất lượng bia
Hemicellulose
-glucan, 80-90%Liên kết -1,3 và1-4 ảnh hưởng tới CNSX Bia??
Pentosan:10 -20%Xylose và arabinose (đường 5 C) Ảnh hưởng tới CNSX Bia?
Vai trò: cấu trúc thành tế bào tinh bột trong nội nhũ
Đường
• Chiếm 1.8 – 2% • Chủ yếu là saccharoza • Glucose, fructose chiếm lượng nhỏ.
Các hợp chất chứa nitơ
• Protein (92%)– Đặc điểm chính: hc cao phân tử, không tan trong nước,
kết tủa khi đun sôi Ảnh hưởng tới CNSX Bia??– Thành phần (phân loại theo độ hòa tan):
• Glutelin: 30%, tan trong kiềm loãng• Prolamin: 37%, tan trong cồn 80%• Globulin: 15%, tan trong dịch muối loãng• Albumin: 11%, tan trong nước
Các hợp chất chứa nitơ
• Các sản phẩm thủy phân của protein (8%)– Đặc điểm chính: kích thước nhỏ hơn protein, hòa tan
trong nước– Thành phần theo kích thước:
• Phân tử lượng cao: albumose, globulose, pepton vai trò??• Phân tử lượng thấp: polypeptide, oligopeptide, amino axit
vai trò??
Chất béo
• 2% trong đại mạch (aloron, mầm)• Chủ yếu là glycerid của axit béo: mạch ngắn, mạch
dài, dạng bão hòa hoặc chưa bão hòa• Vai trò đối với CNSX Bia: dạng chưa bão hòa quan
trọng cho cấu trúc tế bào nấm men, các dẫn xuất có ảnh hưởng tới hương vị bia
• Axit béo mạch trung bình có ảnh hưởng xấu tới khả năng giữ bọt
Thành phầnvô cơ
• Chiếm 2-3%• phôt phát (P2O5) 35%
– Tham gia vào cấu trúc của nhiều thành phần hữu cơ: nucleic, protein...
– Liên quan tới nhiều quá trình sinh hóa • Silicat 25%
– nằm nhiều trong vỏ trấu– Tạo cặn
• Kali K2O 20%
Polyphenol, tanin
• Nằm nhiều trong vỏ trấu và lớp aloron• Ảnh hưởng xấu tới vị và độ bền keo của bia
Vitamine
• B1• B2• C• E
Các enzyme
• Trong đại mạch, hàm lượng thấp
• Chủ yếu là enzyme thủy phân– Các amylaza tinh bột– Các proteinaza protein– Lipaza lipit– Sitaza thành tế bào
Enzym Nhiệt độ tối ưu (oC)
pH tối ưu
Cơ chất tác động
Sản phẩm tạo ra
Beta-glucan solubilaza
62 -65 6.8 Hợp chất phức hợp beta-glucan và protein
Cao phân tử beta-glucan hòa tan
Endo 1-4 beta-glucanaza
40 - 45 4.5 – 4.8 Cao phân tử beta-glucan hòa tan
Thấp phân tử hòa tan beta-glucan, cellobioza
Exo – beta-glucan < 40 4.5 Cellobioza glucose
Endo-peptidaza 45-50 4 – 5.5 Protein Peptid, a.a tự do
Carboxy-peptidaza 50 4.6-4.8 Protein,peptit a.a tự do
aminopeptidaza 45 7.0-7.2 Protein, peptit a.a tự do
peptidaza 45 8.8 dipeptit a.a tự do
Các enzyme
Các enzyme tham gia trong quá trình đường hóa (tiếp)
Enzym Nhiệt độ tối ưu (oC)
pH tối ưu
Cơ chất tác động
Sản phẩm tạo ra
Alpha amylaza 65 -75 5.6 -5.8 Amyloza, amylopectin
Oligosaccharit
Beta-amylaza 60 -65 5.4 – 5.6 amyloza, amylopectin, từ đầu không khử
Maltoza
maltaza 35 - 40 6.0 maltoza Glucose
Dextrinaza giới hạn 55 - 65 5.1 Dextrin giới hạn Dextrin
lipaza 55 -65 6.8 – 7.0 lipid Glycerin, axit béo
Polyphenol oxidaza 60 -65 6.5 – 7.0 polyphenol Polyphenol bị oxi hóa
phosphataza 50 -53 5.0 Hợp chất liên kết phosphat
Phosphat vô cơ
Phân loại và làm sạch hạt
1.Gàu tải2.Máy tách kim loại3.Thùng chứa4.Quạt sàng5.chọn và phân loại hạt6.Cân7.Thiết bị tách bụi
Thiết bị vận chuyển hạt
Thiết bị làm sạch kim loại
Tách kim loại dạng phẳng nghiêng
Tách kim loại trống quay
Thiết bị sàng quạt
1. Đại mạch chưa làm sạch2. Tạp chất lớn3. Tạp chất nhẹ (rơm, rác)4. Tạp chất bé5. Đại mạch sạch6. Bụi bẩn7. Con quay điều chỉnh hạt
Bảo quản đại mạch
• Mục đích: giữ cho hạt đại mạch có chất lượng tốt– Đảm bảo nhiệt độ– Đảm bảo độ ẩm– Đảm bảo sự xâm nhập của các côn trùng, gặm
nhấm• Sấy giảm độ ẩm• Thông gió giảm ẩm, nhiệt độ• Bảo quản trong các kho bằng, silo
Đánh giá chất lượng đại mạch
• Cảm quan– Mùi– Sự ẩm mốc– Màu sắc bên ngoài– Hạt bị vỡ, hỏng– Độ giòn của vỏ trấu– Hình dạng hạt, kích thước hạt– Độ đồng đều– Tỷ lệ hạt nảy mầm– Tỷ lệ các hạt lạ khác
• Đánh giá bằng các phương pháp hóa lý – Phân loại
• Loại hảo hạng: ít nhất 95% hạt trên rây 2,8 mm và cho phép < 2% qua rây 2,2 mm
• Loại tốt: ít nhất có 90% hạt trên rây 2,8 mm và 2 - 4 % lọt qua sàng 2,2 mm
• Loại trung bình: 85% trên rây 2,8 mm và 3 - 4% lọt qua sàng 2,2 mm
Đánh giá chất lượng đại mạch
– Khối lượng 1000 hạt– Giá trị trung bình của 1000 hạt đại mạch tính theo trọng lượng:– Đại mạch nhẹ: 37 - 40 g– Đại mạch trung bình: 41 - 44 g– Đại mạch nặng: > 45 g – Gái trị trung bình 1000 hạt đại mạch tính theo chất khô:– Giá trị trung bình: 38 - 40 g– Giá trị giới hạn: 30 - 45 g
– Dung trọng (khối lượng của 100 lít hạt)– Độ cứng nội nhũ– Hàm lượng nước– Hàm lượng protein…
Đánh giá chất lượng đại mạch
• Đánh giá các chỉ tiêu sinh lý– Hiệu lực nảy mầm:
• Là tỉ lệ phần trăm của các hạt nảy mầm ở 200C sau 3 ngày khi để các hạt giữa 2 tờ giấy lọc vào trong hộp Petri và cho 4ml nước.
– Năng lực nảy mầm:• Là tỉ lệ phần trăm các hạt nảy mầm sau 5 ngày
– Đại mạch tốt: • hiệu lực nảy mầm 90% • đối với năng lực nảy mầm 95%
– Khả năng hút nước
Kiểm tra nảy mầm
II. Hoa houblon
1. Cấu tạo thực vật2. Thành phần hóa học và vai trò3. Một số loại chế phẩm hoa houblon4. Đánh giá chất lượng hoa và tính toán
Hoa houblon
• Thành phần không thể thiếu cho sản xuất bia, tạo hương thơm và vị đắng đặc trưng
• Dạng cây leo• Cần nhiều ánh
sáng, > 13 tiếng/ngày, trong khoảng vĩ tuyến 35 -55 độ
Hoa đựcHoa cái
Diện tích và sản lượng hoa houblon trên thế giới 2010
November 2010 IHGC Economic Commission Report
Tính đến 2010, các nước Mỹ, Trung Quốc và Đức là những nước trồng nhiều hoa huplong nhấtBáo cáo của hiệp hội trồng hoa Húp lông quốc tế
Thu hoạch, sấy hoa
• Thu hoạch cuối tháng 8, thời gian ngắn < 14 ngày
• Bằng tay hoặc máy
• Độ ẩm hoa thu hoạch 80%, sấy ngay lập tức để bảo quản xuống độ ẩm 8 -12% ở nhiệt độ 60oC
• Nén vào trong các túi chứa
• Giảm chất lượng ??
Hoa houblon
Hạt LupulinChứa nhựa hoa và tinh dầu thơm
Cuống chứa nhiều tanin (polyphenol)
Thành phần hóa học
Thành phần % hàm lượng
Nước 6-12
Chất đắng 18.5 (so với chất khô)
Tinh dầu thơm 0.5 (chất khô)
Polyphenol 3.5 (chất khô)
Protein 20 (chất khô)
Khoáng 8 (chất khô)
Cellulose 40-50 (chất khô)
Thành phần nào là quan trọng??
Thành phần chính của nhựa hoa
CÁC CHẤT NHỰA CỦA HOA HOUBLON
(tan trong methanol và trong ête)
Các chất nhựa mềm(tan trong methanol)
Các -axít
Phần các chất còn lại
Các -axít
Các chất nhựa mềm khác chưa xác định
Các chất nhựa cứng(tan trong ête)
Các chất đắng trong hoa houblon
• Độ đắng = -axit + -fraction/9(Công thức Wolmer)
Các axit đắng trong hoa houblon
Tên R %Humulon CH2CH(CH3)2 35 - 70
Cohumulon CH(CH3)2 20 - 30
Adhumulon CH(CH3)CH2CH3
10 - 15
Prehumulon CH2OHCH(CH
3)1 - 10
Posthumulon CH2CH3 1 - 5Tên R %
Lupulon CH2CH(CH)2 30 - 55
Colupulon CH(CH3)2 20 - 55
Adlupulon CH(CH3)CH2CH3
5 - 10
Prelupulon CH2CH2CH(CH
3)2
1 - 3
Postlupulon CH2CH3 -
Tinh dầu thơm
• 200 hợp chất• Carbohydrate• Hợp chất chứa lưu huỳnh• Các hợp chất chứa oxy• Vai trò?
Polyphenol
• 2-5% chất khô• Chứa các chất tanin, flavonol, catechin, anthocyanogen• Vai trò trong sản xuất bia?
– Vị– Đục– Màu– Sát trùng
Các hợp chất khác
• Hợp chất chứa nitơ• Chất béo và chất sáp• Các chất khoáng
Các loại chế phẩm hoa houblon
• Hoa viên: Hoa viên 90, 45, isomeric
Loại 90 Loại 45
Tỷ lệ tính theo trọng lượng
90 - 96% 44 - 52%
Phần dung tích 20 - 30% 10 - 25%
Độ đắng và hương thơm
100 - 106% 200 - 220%
Hàm lượng tanin 100% 50%
Hàm lượng chất rắn 100% 50%
Hàm lượng các chất có hại
100% 50%
Cao hoa
• Chiết xuất bằng dung môi khácnhau– Cồn– CO2
• Cao hoa đã đồng phân hóa
Tính lượng hoa cần thiết
• Đơn vị đắng (BU) = số mg chất đắng / l bia.
• Trong nhà máy bia sản xuất bia đun 40000 lít dịch đường, cần đạt độ đắng = 25 BU trong bia. Đối với bia TP thất thoát 10% và năng suất chiết chất đắng 31%. Câu hỏi: Cần bổ sung bao nhiêu -axit ?
III. Nước
1. Thành phần chính2. Nước sử dụng trong các công đoạn 3. Xử lý nước
Thành phần nước ngầm
Thành phần
Hàm lượng(mg/l)
Thành phần Hàm lượng(mg/l)
Cặn khô 200 - 500 Cl (Dạng liên kết)
10 - 40
CaO 80 - 160 SiO2 5 - 16
NO2 20 - 40 N2O5 ~ 10
SO3 5 - 80 Chất hữu cơ ~ 2
Vai trò các ion: Ca2+
• 5-6 mg/l đến 200-300 mg/l (Tính theo CaO)• Ảnh hưởng quá trình hồ hóa
– pH– Enzyme– Nấm men– Kết tủa phosphat– Trong bia
Vai trò của các ion: Mg2+
• (3 - 4) đến (80 - 100) mg/lít (Tính theo MgO)• Thay đổi pH• MgSO4 ảnh hưởng xấu (vị chát)• Co enzyme
Vai trò của các ion:Na+ và K+
• Na+: 15 - 20 mg/lít (tính theo Na2O)• Ức chế quá trình nảy mầm• Ảnh hưởng đến vị• Tỷ lệ K+/Ca2+ ảnh hưởng đến khả năng lắng nấm men
Vai trò của ion sắt Fe2+
• Màu• Vị chát• Ức chế một số enzyme• Oxy hóa tạo kết tủa không tan• nồng độ Fe+2 trong bia > 0,3 mg/l bọt chuyển màu xám
nhạt, kém bền
Vai trò của ion Mn2+, Zn2+
• Hoạt hóa một số enzyme• Dinh dưỡng nấm men• Lắng nấm men• Ảnh hưởng xuất đến tính bền keo
Vai trò của ion Cl-, SO42-, NO3-
• Vị bia• Malt nảy mầm không đều• Trợ giúp quá trình đường hóa
Thành phần nước SX một số loại bia
ChØ sè
Pilsen (mg/l)
Munich (mg/l)
Dormun (mg/l)
Burton-on-Trent
ChÊt kh«
51 536 984 1226
Ca2+ 7,1 109 237 268
Mg2+ 3,4 21 26 62
HCO3- 14,0 171 174 250
so42 _ 4,8 79 318 638
no3_ RÊt Ýt 53 46 31
Cl_ 5,0 36 56 36
Lượng nước sử dụng cho từng công đoạn sản xuất
biaCông đoạn sản xuất Lượng tiêu thụ
12345678
Sản xuất malt
Sản xuất dịch đườngLàm nguội dịch đườngLên men chínhLên men phụ
Rửa chai và đóng chai Làm lạnhNồi hơi
8 - 22 m3/1 tấn đại mạch8,5 - 10 m3/1 tấn malt3 - 4 hl/1 hl dịch đường2 hl/ 1 hl bia2 hl/ 1 hl bia3 - 3,5 hl/ 1 hl bia0,10 - 0,15 hl/ 1 hl bia1 - 2 hl/ 1 hl bia
Yêu cầu nước SX bia
• Độ cứng từ mềm đến trung bình.• Hàm lượng muối cacbonat không quá 50 mg/l.• Hàm lượng muối Mg+2 không quá 100 mg/l.• Hàm lượng muối clorua 75 - 150 mg/l.• Hàm lượng CaSO4 150 - 200 mg/l
• NH3 và muối NO2 không có.• Hàm lượng ion sắt 2 không quá 0,3 mg/l.• Vi sinh vật không quá 100 tế bào/ ml.
Xử lý nước
• Loại các chất dạng huyền phù• Loại các chất hoà tan• Diệt vi sinh vật• Cải thiện thành phần nước
– Lắng trong và lọc– Làm mềm nước
• + Phương pháp gia nhiệt• + Phương pháp nguội• + Phương pháp dùng vôi – Sôđa• + Phương pháp trung hoà bằng axit• + Phương pháp trao đổi ion
Hệ thống làm mềm nước
1. Thùng cationic2. Thùng chứa nước mềm3. Bơm ly tâm4. Thùng chứa nước rửa5. Thùng chứa dung dịch hoà tan
muối.6. Thùng chế biến dung dịch
muối
H2O cÇn xö lý
1 1
4 6
5
2
3
IV. Nguyên liệu thay thế
• Tinh bột– Gạo– Ngô– Sắn– Các loại khác
• Đường– Siro– Đường mía