4.gslan viet- chen b
DESCRIPTION
Chen beta, Điều tri tăng huyết áp, dieu tri tang huyet ap, management hypertenson, the older with hypertensonTRANSCRIPT
DEMA-CVN.COMGiỚITHIỆU
CÁC ĐỀ TÀI BÁO CÁO TẠI HỘI NGHỊ TIM MẠCH MIỀN TRUNG- TÂY
NGUYÊN MỞ RỘNG LẦN THỨ VI TẠI BUÔN MA THUỘT THÁNG 8 NĂM 2011
CẬP NHẬT VAI TRÒ CỦA CHẸN BÊTA GIAO CẢM
QUA MỘT SỐ KHUYẾN CÁO GẦN ĐÂY
GS.TS. NGUYỄN LÂN VIỆT
(Viện Tim mạch Việt Nam)
VAI TRÒ CỦA HỆ THẦN KINH GIAO CẢM
TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
Upregulated SNS
Increased NE level
Increased RAS DecreasedRenal blood flow
Direct Myocardial toxicity
Myocyte dysfunction
Increased HR, PVR & vasoconstriction
Myocytenecrosis
Increased AngII, Aldo
Na & water retension
Vasconstriction
Cardiacremodeling
IntracellularCa+ overload/energy depletion
Apoptosis
Increased myocardial O2 demand
CÁC THUỐC CHẸN BÊTA GIAO CẢM
* Định nghĩa : là các thuốc đối kháng tranh chấp đặc hiệu
với tác dụng bêta giao cảm của catecholamine.
Việc phân loại các thuốc chẹn bêta giao cảm thường căn
cứ vào:
Ức chế chọn lọc thụ thể 1 hay ức chế không chọn
lọc (ức chế cả 1và 2)?
Có hoạt tính giống giao cảm nội tại không?
Có ức chế đồng thời cả thụ thể và không?
BẢNG PHÂN LOẠI CÁC THUỐC CHẸN BÊTA GIAO CẢM
Ức chế thụ thể Không có hoạt tính
giao cảm nội tại
Có hoạt tính
giống giao cảm nội tại
β1 + β2
- Propranolol (Avlocardyl)
-Sotalol (Sotalex)
-Nadolol (Corgard)
-Tertatolol (Artex)
-Timolol (Timacor)
-Carvedilol (Dilatrend) (*)
-Bucindolol (*)
- Labetalol (Trandate) (*)
•Alprenolol (Aptin)
•Carteolol (Carteol)
•Oxprenolol (Trasicor)
•Penbutolol (Levatol)
•Pindolol (Visken)
•Bopindolol (Sandonorm)
β1
(chọn lọc
cho tim)
•Atenolol (Tenormine)
•Betaxolol (Kerlone)
• Bisoprolol (Concor)
•Metoprolol (Betaloc)
•Acebutolol (Sectral)
•Esmolol (Brevibloc)
•Xamoterol
•Celiprolol (Celectol) (*)
(*)Ức chế cả thụ thể α và β
100
75
50
25
0
ICI 118,551
B1/B2
Selectivity
Ratios
PropranololMetoprolol
AtenololBetaxolol
Bisoprolol
1/25
20/1
35/135/1
75/1
1/50
1/300
1/300
12/
Wellstein et al Europ Heart J 1987
TÍNH CHỌN LỌC TRÊN THỤ THỂ β1
ĐƯỜNG ĐÀO THẢI CHẸN BÊTA
TL : Opie LH. Drugs for the Heart. WB Saunders 2005, 6 th ed, p.21
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CHẸN BÊTA GIAO CẢM
TRÊN HỆ TIM MẠCH
Làm tính tự động của nút xoang cũng như các ổ chủ nhịp
tiềm tàng khác – làm các đáp ứng giao cảm của cơ thể khi
phải gắng sức hoặc bị Stress làm cho huyết áp không bị
lên đột ngột.
Làm tính dẫn truyền ở nhĩ, ở thất và ở nút nhĩ - thất
làm nhịp tim chậm lại.
Làm tính kích thích, kéo dài thời kỳ trơ có hiệu lực của nút
nhĩ - thất thuốc được xếp vào nhóm II của các thuốc
chống loạn nhịp.
Làm sức co bóp của cơ tim công của tim mức
tiêu thụ ôxy của cơ tim Có lợi cho BN bị thiểu năng
vành.
Làm HA ĐM :
Do cung lượng tim giảm.
Do ức chế việc giải phóng Renin và làm hoạt tính
Renine huyết tương.
Do tăng tiết Prostacyclin giãn mạch, gây sức cản
ngoại vi.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CHẸN BÊTA GIAO CẢM TRÊN HỆ TIM MẠCH (Tiếp)
NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC CHẸN BÊTA GIAO CẢM
Sức co bóp cơ tim.
Làm nhịp tim chậm lại.
Làm tăng Bloc nhĩ - thất.
Làm nhẹ Triglycerid máu và nhẹ HDL-C (các thuốc có
hoạt tính giống giao cảm nội tại ít bị ảnh hưởng này).
Co thắt phế quản (Loại chẹn bêta không chọn lọc)
nhẹ đường máu (do phân huỷ Glycogène ở gan và ức
chế Glucagon).
↑ Đề kháng Insulin có thể dẫn tới tiểu đường.
Đôi khi gây ra hiện tượng Raynaud.
β – Blockers
TRONG ĐIỀU TRỊ
TĂNG HUYẾT ÁP
VAI TRÒ CỦA THUỐC CHẸN BÊTA GIAO CẢM TRONG ĐIỀU TRỊ THA
Giảm HA rõ ràng .
Giảm các biến chứng do THA (phì đại thất trái, TBMN,
NMCT, suy tim...).
Giảm tỷ lệ tử vong nói chung.
- Nhiều N/C như IPPPSH, MAPHY, HAPPHY, STOP,
SHEP... Đã chứng minh được rằng các thuốc chẹn bêta
giao cảm có các tác dụng nói trên.
Nghiên cứu MAPHY *(Metoprolol Atherosclerosis Prevention in Hypertensives study):
N/C trên 3.234 BN bị THA, tuổi từ 40-64, Các BN được chia làm 2 nhóm: - Dùng Metoprol
- Dùng Thiazid Kết quả: so với nhóm dùng Thiazid thì nhóm dùng
Metoprolol đã : hơn hẳn các yếu tố nguy cơ về tim mạch (p=0,001) Tỷ lệ tử vong nói chung (p=0,028) Tỷ lệ tử vong do nguyên nhân tim mạch (p=0,012) Tỷ lệ tử vong do bệnh mạch vành (p=0,048) Tỷ lệ tử vong do đột quỵ (p=0,043)
(*) Am.J. Hypertens, 1991; 4: 151-158
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ THA
JNC-7(2003)
JNC-8(2012 ?)
ESH/ESC Hypertension Guidelines
(2003)
ESH/ESC Reappraisal Hypertension
Guidelines (2009)
BHS NICE(2006)
Canadian Hypertension Education Program Recommendations
(2009)
KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
The controversy: Use of β-blockers as first-line therapy in hypertension (?)
NICE UK guidelines 20061
β-blockersconsidered less effective than other groups of antihypertensives at reducing major CV events, particularly stroke
β-blockers NOT a preferred initial therapy for hypertension unless with additional indication
CV, cardiovascular1. NICE Clinical Guidelines. Hypertension.Management in adults in primary care: pharmacological update. 2004 Available at: www.nice.org.uk
16
KHUYẾN CÁO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THA CỦA CANADA
Xem xét
• Không tuân thủ• THA thứ phát• Tương tác thuốc hay
lối sống• THA áo choàng trắng
Điều trị 2 thuốc
Dùng 3 hay 4 thuốc
Thay đổi lối sống
Thiazidediuretic
ACEI Long- actingCCB
Beta-blocker*
Đích <140/90 mmHg
ARB
*Không chỉ định như là liệu pháp bước một cho
BN trên 60t.
Khởi đầu điều trị
Nếu HATTh >20 mmHg hay HATTr >10 mmHg trên giá trị đích xem xét dùng 2 thuốc từ đầu
2009 Canadian Hypertension Education Program Recommendations
ESH/ESC 2007 Hypertension GuidelinesConditions Favouring Some Antihypertensives vs Others
Thiazide diuretics β-blockers Calcium antagonists (dihydropyridines)
Calcium antagonists (verapamil / diltiazem)
• Isolated systolic hypertension (elderly)
• Heart failure• Hypertension in blacks
• Angina pectoris• Post-myocardial infarction• Heart failure• Tachyarrhythmias• Glaucoma• Pregnancy
• Isolated systolic hypertension (elderly)
• Angina pectoris• LV hypertrophy• Carotid/coronary
atherosclerosis• Pregnancy• Hypertension in
blacks
• Angina pectoris• Carotid atherosclerosis• Supraventricular
tachycardia
ACE inhibitors Angiotensin receptor antagonists
Diuretics (antialdosterone)
Loop diuretics
• Heart failure• LV dysfunction• Post-myocardial infarction• Diabetic nephropathy• Non-diabetic nephropathy• LV hypertrophy• Carotid atherosclerosis• Proteinuria/microalbuminuria• Atrial fibrillation• Metabolic syndrome
• Heart failure• Post-myocardial infarction• Diabetic nephropathy• Proteinuria/microalbuminuria• LV hypertrophy• Atrial fibrillation• Metabolic syndrome• ACEI-induced cough
• Heart failure• Post-myocardial
infarction
• End-stage renal disease• Heart failure
Mancia G et al. Eur Heart J;28:1462–1536
Thuốc chẹn β được ưu tiên chọn lựa trong THA có kèm:
- Đau thắt ngực
- Sau nhồi máu cơ tim
- Suy tim
- Nhịp tim nhanh
- Tăng nhãn áp
- Có thai
Đánh giá lại hướng dẫn điều trị tăng huyết áp của Hiệp hội tăng Huyết áp châu Âu 2009
CHỌN LỰA THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
5 nhóm thuốc hạ áp:
Lợi tiểu, Chẹn β, Ức chế men chuyển, Ức chế thụ thể angiotensin, Ức chế canxi
Không khác nhau về khả năng hạ HA
Đều thích hợp là một trong năm lựa chọn đầu tiên để điều trị tăng huyết áp.
Hướng dẫn điều trị Tăng Huyết Áp
của Chương trình Giáo dục Tăng HA
Canada 2010
Asian regional guidelines
Majority of Asian country guidelines consider β-blockers an appropriate first-line option in treating hypertension1–8
Most commonly used β-blockers: atenolol, bisoprolol, carvedilol, metoprolol, and nebivolol
β-blockers used for long-term treatment of hypertension indefinitely, within recommended dosing ranges, unless contraindicated
1. Chinese Medical Association and Chinese Society of Cardiovascular Diseases. The expert consensus: The use of beta-blockers in patients with cardiovasculardiseases, March 2009 [Chinese]. 2. India (CSI), Indian College of Physicians (ICP), Hypertension Society of India (HSI). Indian Hypertension Guidelines II 2007; Available at http://www.apiindia.org/hypertension_guideline.php. 3. Indonesian Society of Hypertension. Hypertension management 2007 [Bahasa Indonesia], 4. The Korean Society of Hypertension. 2004 Korean Hypertension Treatment Guidelines [Korean]. Available at http://www.koreanhypertension.org/notice/view.php?code¼tguide&page¼1&number¼106&keyfield¼&key [Last accessed 4 November 2010] 5. Ministry of Health Malaysia, Academy of Medicine of Malaysia, Malaysia Society of Hypertension. Clinical Practice Guideline: Management of Hypertension 2008 Available at http://www.acadmed.org.my/index.cfm?& menuid¼67#Cardiovascular_Disease. [Last accessed 4 November 2010]. 6. Multisectoral Task Force on the detection and management of hypertension. Philippine J Intern Med 1997;35:67-85. 7. Philippine Society of Hypertension. The ‘‘140/90’’ report 2009 (in press). 8. Ministry of Health Singapore, MOH Clinical Practice Guidelines 2/2005.Hypertension, 2005
KHUYẾN CÁO VỀ SỬ DỤNG CHẸN β CỦA HỘI TĂNG HUYẾT ÁP MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á
1. Chinese Medical Association and Chinese Society of Cardiovascular Diseases.The expert consensus: The use of beta-blockers in patients with cardiovascular diseases, March 2009 [Chinese]. 2. India (CSI), Indian College of Physicians (ICP), Hypertension Society of India (HSI). Indian Hypertension Guidelines II 2007; Available at http://www.apiindia.org/hypertension_guideline.php 3..Indonesian Society of Hypertension. Hypertension management 2007 [Bahasa Indonesia] 4. The Korean Society of Hypertension. 2004 Korean Hypertension Treatment Guidelines [Korean]. Available at http://www.koreanhypertension.org/ [Last accessed 4 November 2010]
Guidelines Recommendations
Chinese Expert Consensus1
• β-blockers are recommended as first line treatment, for long-term treatment, as monotherapy and in combination
• β-blockers are recommended for ACS with hypertensive emergencies and severe uncontrolled chest pain
Indian Society of Hypertension Guidelines2
• Adapted from JNC 7, ESH/ESC guidelines• Any of the 5 drug classes are recommended as first-line treatment• Use of compelling indication• Target BP < 140/90 mmHg or < 130/80 mmHg in diabetic patients or
those with kidney disease
Indonesian Society of Hypertension Consensus 20073
• Refer to JNC 7• All antihypertensive drug classes are recognized as a first-line option• Use of compelling indications• Combination therapy for BP 160/100 mmHg• Target BP of < 140/90 mmHg or < 130/80 mmHg in diabetic patients
and patients with renal failure
Korean Society of Hypertension Guidelines 20044
• Similar to JNC 7, ESH/ESC guidelines• β-blockers are considered as as a first-line option for hypertension
Guidelines Recommendations
Malaysian Clinical Practice Guideline on Hypertension 20081
• Four classes of antihypertensive agents except -blockers are recommended as first-line in newly
• diagnosed, uncomplicated hypertensives with no compelling indication• Combination therapy for systolic BP160 and/or diastolic BP100 mmHg• Target BP on therapy <140/90 mmHg for all and < 130/80 mmHg for
diabetics• Drug of choice for compelling indications listed
Philippine Society of Hypertension2,3
• Initiate medical treatment if hypertensive (regardless of risk classification)• Focus on BP control• All antihypertensive drug classes recognized
Singapore MOH Guidelines 20054
• All 5 drug classes recognized as first-line option• Use compelling indications, contraindications• Combination therapy for BP160/100 mmHg• Target BP < 140/90 mmHg• Lower BP target of < 130/80 mmHg for diabetics and renal failure• No prehypertension classification
1. Ministry of Health Malaysia, Academy of Medicine of Malaysia, Malaysia Society of Hypertension. Clinical Practice Guideline: Management of Hypertension 2008 Available at http://www.acadmed.org.my/index.cfm?&menuid¼67#Cardiovascular_Disease. [Last accessed 4 November 2010]. 2. Multisectoral Task Force on the detection and management of hypertension.Philippine J Intern Med 1997;35:67-85. 3. Philippine Society of Hypertension. The ‘‘140/90’’ report 2009 (in press) 4. Ministry of Health Singapore, MOH Clinical Practice Guidelines 2/2005. Hypertension, 2005
KHUYẾN CÁO VỀ SỬ DỤNG CHẸN β CỦA HỘI TĂNG HUYẾT ÁP MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á (tiếp)
CHẸN BÊTA
TRONG ĐIỀU TRỊ
BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
CHỈ ĐỊNH THUỐC CHẸN β TRONG BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
Đau thắt ngực ổn định.
Hội chứng mạch vành cấp :
Đau thắt ngực không ổn định.
NMCT không có ST chênh lên
NMCT có ST chênh lên.
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
BỆNH ĐAU THẮT
NGỰC ỔN ĐỊNH
KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG CHẸN BÊTA TRONG BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
José Lopéz-Sendon. European Heart Journal 2004: 25, 1341-1362
CHẸN BÊTA TRONG BỆNH TIM
THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH
Tất cả bệnh nhân thiếu máu cơ tim ổn định mạn tính
nên được điều trị dài hạn chẹn β để kiểm soát thiếu
máu cơ tim cục bộ, ngăn ngừa nhồi máu cơ tim và cải
thiện tỷ lệ sống còn.
Nhóm I, mức độ chứng cứ A ở bệnh nhân có nhồi máu
cơ tim trước đó.
Để kiểm soát thiếu máu cơ tim (chứng cứ A), ngăn
ngừa nhồi máu cơ tim (chứng cứ B), cải thiện sống còn
(chứng cứ C) với những trường hợp không có nhồi máu
cơ tim trước đó.
José Lopéz-Sendon. European Heart Journal 2004: 25, 1341-1362
Mục tiêu:
Đánh giá hiệu quả của Bisoprolol và Nifedipine phóng thích
chậm lên tần suất và phân bố các cơn thiếu máu cơ tim
cục bộ ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định.
Nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi ,có đối chứng với hai nhóm song song
T I B B STotal Ischaemic Burden Bisoprolol Study
T I B B STotal Ischaemic Burden Bisoprolol Study
von Arnim Th et al. JACC 1995; 1: 231–230
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA CONCOR (Bisoprolol) LÊN TỔNG GÁNH THIẾU MÁU CƠ TIM.
N=330 bệnh nhân có CĐTN ổn định.
30 trung tâm/ 7 quốc gia Châu Âu.
Nghiên cứu mù đôi ngẫu nhiên có đối chứng giữa hai
nhóm song song.
Nhóm Bisoprolol 10 – 20 mg/ngày, nhóm Nifedipine 20 -
40mg/ngày.
10 ngày 4 tuần 4 tuần
Holter Holter
Có tiền sử thực hiện Nghiệm
pháp gắng sức
Nếu có ≥ 2 cơn thiếu máu sẽ
được chọn đưa vào điều trị
20 mg o.d. Bisoprolol
10 mg o.d. Bisoprolol
40 mg b.i.d. Nifedipine s.r.20 mg b.i.d. Nifedipine s.r.
Giả dược
Holter
TIBBS: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
von Arnim Th et al. JACC 1995; 1: 231–238
No./48 h
Baseline 40 mg20 mgBaseline 20 mg10 mg
Nifedipine s.r. b.i.d. (n = 112)Bisoprolol o.d. (n = 111)
2
4
6
8
10
0
TIBBS: Concor GIÚP GIẢM SỐ CƠN THIẾU MÁU HIỆU QUẢ HƠN
SO VỚI Nifedipine s.r.
±SEMx
von Arnim Th et al. JACC 1995; 1: 231–238
• Ref.: Von Arnim Th et al. JACC 1995; 1: 231-238
(Phút)
X ± SEM
120
90
60
30
0 40 mgMöùc ban ñaàu 10 mg 20 mg Möùc ban ñaàu 20 mg
Bisoprolol 1 laàn/ngaøy(n =111)
• Nifedipine s.r. 2 laàn/ngaøy(n = 112)
TIBBS : LÀM GIẢM TỔNG THỜI GIAN CÁC CƠN THIẾU MÁU CƠ TIM
TIBBS: LÀM GIẢM NHIỀU CÁC CƠN ĐAU THẮT NGỰC VÀO CẢ BUỔI SÁNG VÀ BUỔI CHIỀU
Bisoprolol 10 mg o.d.
Baseline
Baseline
Nifedipine s.r. 20 mg b.i.d.
Số cơn/bệnh nhân/giờ
0.00
0.15
0.30
0.45
81 4 12 16 20 24 time of day
(n = 111)
(n = 112)
68%
von Arnim Th et al. JACC 1995; 1: 231–238
T I B B S Follow-upT I B B S Follow-up
Theo dõi 1 năm sau nghiên cứu TIBBS
Mục tiêu:
Đánh giá tỷ lệ các biến cố trên 2 nhóm nghiên cứu.
von Arnim Th et al. JACC 1996; 1: 20–24
TIBBS Follow-up: Concor giúp tăng tỷ lệ BN sống
không biến cố nhiều hơn Nifedipine s.r.
% biến cố trong nhóm bisoprolol:22,1%% biến cố trong nhóm nifedipine s.r : 33,1%
Tỉ lệ BN sống không biến cố
1.0
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0 days
log-rank test p = 0.0197
Bisoprolol (n = 154)
Nifedipine s.r. (n = 163)
50 100 150 200 250 300 350 400
von Arnim Th et al. JACC 1996; 1: 20–24
THUỐC CHẸN BÊTA GIAO CẢM
TRONG NMCT CẤP :
CÓ NÊN CHO SỚM
NGAY SAU BỊ NMCT KHÔNG ?
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU: COMMIT
Tiêu chuẩn lựa chọn: nghi ngờ NMCT trong vòng 24h kể từ
khi đau (có ST chênh lên hoặc bloc nhánh trái hoàn toàn)
Tiêu chuẩn loại trừ: Sốc tim, HATT < 100 mmHg, nhịp tim <
50ck/phút hoặc bloc NT cấp II/III.
Điều trị: truyền TM 15 mg Metoprolol trong 15 phút, sau đó
uống 200mg/ngày.
Tiêu chí đánh giá: tỷ lệ tử vong, tái NMCT, rung thất, ngừng
tim trong vòng 4 tuần trong bệnh viện hoặc trước khi ra viện.
Thời gian điều trị trung bình là: 16 ngày.
NHẬN XÉT RÚT RA TỪ NGHIÊN CỨU COMMIT
Sau NMCT cấp, thuốc chẹn bêta giao cảm :
Có lợi ích lâu dài khá rõ:
Tỷ lệ tái NMCT được
Tỷ lệ rung thất 5/1000 BN
Nhưng không làm thay đổi tỷ lệ tử vong tại Viện.
Nếu cho chẹn bêta giao cảm quá sớm (trong ngày
thứ 1 hoặc thứ 2 sau NMCT) thì có thể làm tăng
nguy cơ sốc tim (tăng 11/1000 BN), với p< 0,0001.
β-blockers TRONG ĐIỀU TRỊ
SUY TIM
VAI TRÒ CỦA CÁC THUỐC CHẸN BÊTA GIAO CẢM TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Trước đây: các thuốc chẹn bêta giao cảm là chống chỉ
định tuyệt đối trong trường hợp suy tim.
Gần đây có nhiều nghiên cứu cho thấy có một số thuốc
chẹn bêta giao cảm có hiệu quả trong điều trị suy tim:
1. Metoprolol: Thử nghiệm MDC, MERIT.
2. Bisoprolol: Thử nghiệm CIBIS, CIBIS II.
3. Carvedilol: Thử nghiệm OPERNICUS, PRECISE.
NGHIÊN CỨU CIBIS II
Nghiên cứu trên 2.647 bệnh nhân bị suy tim với NYHA III hoặc
IV.
Phân số tống máu (EF 35%).
Tuổi từ 18-80.
Đều được điều trị bằng ƯCMC và lợi tiểu.
Chia ra 2 nhóm : Dùng Bisoprolol (n=1.327).
Dùng giả dược (n= 1.320).
Liều Bisoprolol được tăng dần từ : 1,25--> 2,5--> 3,5-->5 -->5,75
và tối đa là 10mg/ngày.
Thời gian theo dõi trung bình là 1,3 năm.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CIBIS II
0,001183 (6%)48 (4%)Đột tử
0,0006513 (39%)440 (33%)Phải nhập Viện vì bất cứ lý do gì.
0,0049161 (12%)119 (9%)Tử vong do nguyên nhân về Tim mạch
0,0001228 (17,3%)156 (11%)Tử vong do mọi nguyên nhân
PNhóm dùng giả dược
Nhóm dùng Bisoprolol
Thông số theo dõi
Carvedilol
Placebo (n=398)
Survival %
0 50 100 150 200 250 300 350 400 days
1.0
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
Risk reduction=65%p<0.001
0 200 400 600 800 days
1.0
0.8
0.6
0
Bisoprolol
Placebo
p<0.0001
Survival %
Risk reduction=34%
Mortality %
0 3 6 9 12 15 18 21 months
20
15
10
5
0
Placebo
Metoprolol CR/XL
p=0.0062
Risk reduction=34%
US Carvedilol Program
Betablockers in HF: all-cause mortality
CIBIS-II MERIT-HF
.
100
90
80
60
70
50240 20161284 28 months
Placebo
Carvedilol
Survival %
p=0.00014
COPERNICUS
Risk reduction=35%
N=1094
N=2647 N=3991
N=2289
Nghiên cứu CIBIS III: Bisoprolol (Concor ®)
có thể sử dụng trước UCMC trong điều trị
suy tim NYHA ≥ II cho hiệu quả & an toàn
tương đương UCMC
CIBIS III : Bisoprolol-first giảm 46% ĐỘT TỬ trên bệnh nhân suy tim – sau năm đầu tiên
% đột tử
02
46
810
0 3 6 9 12481 467 440 373485 473 452 384
Time(months)N at risk
505505
Bisoprolol-firstEnalapril-first
Bisoprolol-first vs enalapril-first:16 versus 29 sudden deaths;HR 0.54; 95% CI 0.29-1.00; P=0.0492.6% ARR
46%
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG
CHẸN BÊTA GIAO CẢM TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Chỉ dùng khi BN đã được điều trị nền bằng (lợi tiểu, ƯCMC, Digoxin, …) và không còn các dấu hiệu ứ dịch (phù, gan to, tràn dịch các màng, …)
Không dùng cho các trường hợp có:
- Hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính, nhịp tim chậm, suy nút xoang, …)
Phải bắt đầu từ những liều rất nhỏ, sau đó mới từ từ tăng dần liều lượng.
Mới chỉ có một số thuốc chẹn bêta giao cảm được dùng trong điều trị suy tim thôi (Metoprolol, Bisoprolol, Carvedilol).
100
75
50
25
0
ICI 118,551
B1/B2
Selectivity
Ratios
PropranololMetoprolol
AtenololBetaxolol
Bisoprolol
1/25
20/1
35/135/1
75/1
1/50
1/300
1/300
12/
Wellstein et al Europ Heart J 1987
TÍNH CHỌN LỌC TRÊN THỤ THỂ β1
** **** **
**
**
** ****
*
6 12 18 24 30 36 months
Mepindolol 10 mg/day (n=16)
Bisoprolol 10 mg/day (n=17)
Propranolol 160 mg/day (n=15)Atenolol 100 mg/day (n=22)
vs baseline
*p<0.05**p<0.01
%
HD
L-c
ho
lest
ero
l
Fogari R et al. J Cardiovasc Pharmacol 1990;16 (Suppl 5):S76–80
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THUỐC CHẸN β KHÁC NHAU TRÊN HDL - CHOLESTEROL
+10
0
-10
-20
-30
-40
170
160
150
140
130
120
110
100
10
9
8
7
6
A B CA
A: initial value B: after 2 weeksof bisoprolol
C: after 2 weeksof placebo
B C(PCB >0.05)
Glucose (m
g/dL
)HbA1c
(%)
n=20X±SEM
Janka HU et al. J Cardiovasc Pharmacol 1986;8(Suppl. 11):96–99
ẢNH HƯỞNG CỦA BISOPROLOL TRÊN CHUYỂN HÓA ĐƯỜNG HUYẾT
CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
(PCB >0.05)
Fogarl et al 1980
ẢNH HƯỞNG CỦA Beta Blockers TRÊN HDL-Cholesterol
**
****
**
**
**
**
**
**
** *
+10
0
-10
-20
-30
-406 12 18 24 30 36 months
* p < 0.05** p < 0.01
vs. baseline}
%
HDL-
cholesterol
MepindololBisoprolol
PropranololAtenolol
ẢNH HƯỞNG CỦA beta-blocker TRÊN CHỨC NĂNG TÌNH DỤC SO VỚI placebo
Beta-blockerSexual dysfunction - % increase vs
placeboReference
Carvedilol 13.5 Fogari R et al 2001
Propranolol 5.0 MRC-Mild Hypert 1985
Atenolol 3.0 Silvestri A et al 2003
Bisoprolol 0.0 Broekman CP et al 1992
VAI TRÒ CỦA CHẸN BÊTA TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ KHÁC
Chẹn β có hiệu quả tốt trong:
1. Rối loạn thần kinh thực vật kiểu cường giao cảm.
2. Phối hợp điều trị trên bệnh nhân cường giáp.
3. Một số rối loạn nhịp tim: nhanh xoang, nhịp xoang trên thất, …
4. Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
5. Tách thành động mạch chủ.
6. Phòng ngừa các biến cố chu phẫu hay các phẫu thuật ngoài tim ở các bệnh nhân tim mạch.
KHUYẾN CÁO VỀ CHỈ ĐỊNH THUỐC CHẸN β TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ TIM MẠCH TẠI MỘT SỐ NƯỚC
CHÂU Á
B. Tomlinson và CS. CMRO, Vol 27, No 5, 2011
KẾT LUẬN
Các thuốc chẹn bêta giao cảm đóng vai trò quan trọng
trong điều trị nhiều bệnh lý tim mạch, đặc biệt là trong:
THA
Bệnh tim TMCB (là thuốc điều trị nền)
- Đau thắt ngực ổn định.
- Hội chứng mạch vành cấp.
- Sau NMCT.
Suy tim: là điều trị bổ sung cần thiết khi điều trị nền đã áp dụng, song cần tôn trọng các chống chỉ định và bắt đầu từ những liều rất nhỏ.
Một số loạn nhịp tim; Bệnh cơ tim phì đại.
Phòng ngừa các biến cố chu phẫu hay các phẫu thuật ngoài tim ở các bệnh nhân tim mạch ./.
XIN CẢM ƠN