8501

118
Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển đi lên các doanh nghiệp thuộc nhiều thành phần, trong mọi lĩnh vực rất cần một chỗ đứng trên thị trường, đặc biệt là vấn đề quảng bá sản phẩm của mình để tăng tính cạnh tranh. Trong đó một hình thức đóng vai trò hết sức quan trọng cho sự thành công đối với doanh nghiệp chính là nhờ vào quảng cáo. Hiện nay có rất nhiều hình thức quảng cáo khác nhau như quảng cáo bằng pha nô áp phic, biển kẻ vẽ, đề can… Một trong số những hình thức có hiệu quả nhất và đang được sử dụng rộng rãi đó là thông tin quảng cáo bằng bảng điện tử. Để làm được một bảng điện tử chúng ta có thể dùng vi xử lý, dùng IC rời, dùng EPROM, dùng vi điều khiển, hay điều khiển bằng máy tính... Trong Đồ án tốt nghiệp này em xin trình bày thiết kế Hệ Thống Quảng Cáo sử dụng vi điều khiển AT89C51. Trong quá trình học tập ở trường và đặc biệt thời gian thiết kế Đồ án tốt nghiệp. Đây là dịp có điều kiện tốt nhất để em có thể tìm hiểu về vi điều khiển AT89C51 cũng như họ vi điều khiển 8051. Được Hoµng Quang Lý -1-

Upload: viet-ha

Post on 04-Jul-2015

5.945 views

Category:

Documents


7 download

TRANSCRIPT

Page 1: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

MỞ ĐẦU

Cùng với sự phát triển đi lên các doanh nghiệp thuộc nhiều thành phần,

trong mọi lĩnh vực rất cần một chỗ đứng trên thị trường, đặc biệt là vấn đề

quảng bá sản phẩm của mình để tăng tính cạnh tranh. Trong đó một hình

thức đóng vai trò hết sức quan trọng cho sự thành công đối với doanh

nghiệp chính là nhờ vào quảng cáo.

Hiện nay có rất nhiều hình thức quảng cáo khác nhau như quảng cáo bằng

pha nô áp phic, biển kẻ vẽ, đề can… Một trong số những hình thức có hiệu

quả nhất và đang được sử dụng rộng rãi đó là thông tin quảng cáo bằng

bảng điện tử. Để làm được một bảng điện tử chúng ta có thể dùng vi xử lý,

dùng IC rời, dùng EPROM, dùng vi điều khiển, hay điều khiển bằng máy

tính... Trong Đồ án tốt nghiệp này em xin trình bày thiết kế Hệ Thống

Quảng Cáo sử dụng vi điều khiển AT89C51.

Trong quá trình học tập ở trường và đặc biệt thời gian thiết kế Đồ án tốt

nghiệp. Đây là dịp có điều kiện tốt nhất để em có thể tìm hiểu về vi điều

khiển AT89C51 cũng như họ vi điều khiển 8051. Được sự hướng dẫn và

đặc biệt quan tâm của thầy Phạm Mạnh Hùng do đó mà em đã chọn đề tài

thiết kế Hệ Thống Quảng Cáo.

CHƯƠNG I

Hoµng Quang Lý -1-

Page 2: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

TỔNG QUAN VỀ HỌ VI XỬ LÝ 8051

I. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN HỌ VI XỬ LÝ 8051

1.Tóm tắt về lịch sử của 8051.

Vào năm 1981. Hãng Intel giới thiệu một số bộ vi điều khiển được

gọi là 8051. Bộ vi điều khiển này có 128 byte RAM, 4K byte ROM trên

chíp, hai bộ định thời, một cổng nối tiếp và 4 cổng (đều rộng 8 bit) vào ra

tất cả được đặt trên một chíp. Lúc ấy nó được coi là một “hệ thống trên

chíp”. 8051 là một bộ xử lý 8 bit có nghĩa là CPU chỉ có thể làm việc với 8

bit dữ liệu tại một thời điểm. Dữ liệu lớn hơn 8 bit được chia ra thành các

dữ liệu 8 bit để cho xử lý. 8051 có tất cả 4 cổng vào - ra I/O mỗi cổng rộng

8 bit. Mặc dù 8051 có thể có một ROM trên chíp cực đại là 64 K byte,

nhưng các nhà sản xuất lúc đó đã cho xuất xưởng chỉ với 4K byte ROM

trên chíp 8051 đã trở nên phổ biến sau khi Intel cho phép các nhà sản xuất

khác sản xuất và bán bất kỳ dạng biến thể nào của 8051 mà họ thích với

điều kiện họ phải để mã lại tương thích với 8051. Điều này dẫn đến sự ra

đời nhiều phiên bản của 8051 với các tốc độ khác nhau và dung lượng

ROM trên chíp khác nhau được bán bởi hơn nửa các nhà sản xuất. Điều

này quan trọng là mặc dù có nhiều biến thể khác nhau của 8051 về tốc độ

và dung lương nhớ ROM trên chíp, nhưng tất cả chúng đều tương thích với

8051 ban đầu về các lệnh. Điều này có nghĩa là nếu ta viết chương trình

của mình cho một phiên bản nào đó thì nó cũng sẽ chạy với mọi phiên bản

bất kỳ khác mà không phân biệt nó từ hãng sản xuất nào.

Hoµng Quang Lý -2-

Page 3: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

2. Bộ ví điều khiển 8051

Bộ vi điều khiển 8051 là thành viên đầu tiên của họ 8051. Hãng Intel ký hiệu nó như là MCS51

Đặc tính Số lượng

ROM trên chíp 4K byte

RAM 128 byte

Bộ định thời 2

Các chân vào - ra 32

Cổng nối tiếp 1

Nguồn ngắt 6

Bảng 1.1. Các đặc tính của 8051 đầu tiên

3. Sơ đồ khối chung của họ vi điều khiển 8051

Interrupt control : Điều khiển ngắt.

Other registers : Các thanh ghi khác.

128 Byte RAM : RAM 128 Byte.

Timer 2, 1 , 0 : Bộ định thời 2 , 1 , 0

CPU : Đơn vị điều khiển trung tâm.

Oscillator : Mạch dao động.

Bus control: Điều khiển Bus

I/O ports: Các ports vào/ ra

Serial port: port nối tiếp

Address/data : địa chỉ/ dữ liệu

Hoµng Quang Lý -3-

Page 4: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

InterruptControl

Timer 2 ( 8032,8052)

Timer 1

Timer 0Serial port

INT 1INT 0

CPU

Oscillator Bus control

EA

RST

ALE

PSEN

I/O Port SERIALPORT

RXDTXDP 0 P 1 P 2 P 3

Address/Data

Otherregisters

128 ByteRAM

128 Byte RAM

(8032/8052) ROM0K - 8031/80324K - 80518K - 8052

Timer 0

Timer 1

Timer 2(8032/8052)

T 0

T 1

T 2

T 2 EX

Hình 1.1. Bố trí bên trong của sơ đồ khối 8051

II. THÀNH VIÊN HỌ VI XỬ LÝ 8051

1. Bộ vi điều khiển 8052:

Bộ vi điều khiển 8052 là một thành viên khác của họ 8051, 8052 có

tất cả các đặc tính chuẩn của 8051 ngoài ra nó có thêm 128 byte RAM và

một bộ định thời nữa. Hay nói cách khác là 8052 có 256 byte RAM 3 bộ

định thời. và có 8K byte ROM. trên chíp thay vì 4K byte như 8051.

Hoµng Quang Lý -4-

Page 5: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Đặc tính 8051 8052 8031

ROM trên chíp 4K byte 8K byte

RAM 128 byte 256 byte 128 byte

Bộ định thời 2 3 2

Chân vào - ra 32 32 32

Cổng nối tiếp 1 1 1

Nguồn ngắt 6 8 6

Bảng 1.2. So sánh các đặc tính của các thành viên họ 8051.

Như nhìn thấy từ bảng 1.2 thì 8051 là tập con của 8052. Do vậy tất

cả mọi chương trình viết cho 8051 đều chạy trên 8052 nhưng điều ngược

lại là không đúng.

2. Bộ vi điều khiển 8031:

Một thành viên khác nữa của 8051 là chíp 8031. Chíp này thường

được coi như là 8051 không có ROM trên chíp vì nó có OK byte ROM trên

chíp. Để sử dụng chíp này ta phải bổ xung ROM ngoài cho nó. ROM ngoài

phải chứa chương trình mà 8031 sẽ nạp và thực hiện. So với 8051 mà

chương trình được chứa trong ROM trên chíp bị giới hạn bởi 4K byte, còn

ROM ngoài chứa chương trinh được gắn vào 8031 thì có thể lớn đến 64K

byte. Khi bổ xung cổng, như vậy chỉ còn lại 2 cổng để thao tác. Để giải

quyết vấn đề này ta có thể bổ xung cổng vào - ra cho 8031. Phối phép 8031

với bộ nhớ và cổng vào - ra chẳng hạn với chíp 8255. Ngoài ra còn có các

phiên bản khác nhau về tốc độ của 8031 từ các hãng sản xuất khác nhau.

3. Các bộ vi điều khiển 8051 từ các hãng khác nhau.

Hoµng Quang Lý -5-

Page 6: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Mặc dù 8051 là thành viên phổi biến nhất của họ 8051 nhưng chúng

ta sẽ thấy nó trong kho linh kiện. Đó là do 8051 có dưới nhiều dạng kiểu

bộ nhớ khác nhau như UV - PROM, Flash và NV - RAM mà chúng đều có

số đăng ký linh kiện khác nhau. Phiên bản UV-PROM của 8051 là 8751

Phiên bản Flash ROM được bán bởi nhiều hãng khác nhau chẳng hạn của

Atmel corp với tên gọi là AT89C51 còn phiên bản NV-RAM của 8051 do

Dalas Semi Conductor cung cấp thì được gọi là DS5000. Ngoài ra còn có

phiên bản OTP (khả trình một lần) của 8051 được sản xuất bởi rất nhiều

hãng.

3.1. Bộ vi điều khiển 8751

Chíp 8751 chỉ có 4K byte bộ nhớ UV-EPROM trên chíp. Để sử dụng

chíp này để phát triển yêu cầu truy cập đến một bộ đốt PROM cũng như bộ

xoá UV- EPROM để xoá nội dung của bộ nhớ UV-EPROM bên trong 8751

trước khi ta có thể lập trình lại nó. Do một thực tế là ROM trên chíp đối với

8751 là UV-EPROM nên cần phải mất 20 phút để xoá 8751 trước khi nó có

thể được lập trình trở lại. Điều này đã dẫn đến nhiều nhà sản xuất giới thiệu

các phiên bản FLASH ROM và UV-RAM của 8051. Ngoài ra còn có nhiều

phiên bản với các tốc độ khác nhau của 8751 từ nhiều hãng khác nhau.

3.2. Bộ vi điều khiển AT8951 từ Atmel Corporation.

Chíp 8051 phổ biến này có ROM trên chíp ở dạng bộ nhớ Flash.

Điều này là lý tưởng đối với những phát triển nhanh vì bộ nhớ Flash có thể

được xoá trong vài giây trong tương quan so với 20 phút hoặc hơn mà 8751

yêu cầu. Vì lý do này mà AT89C51 để phát triển một hệ thống dựa trên bộ

vi điều khiển yêu cầu một bộ đốt ROM mà có hỗ trợ bộ nhớ Flash. Tuy

nhiên lại không yêu cầu bộ xoá ROM. Lưu ý rằng trong bộ nhớ Flash ta

phải xoá toàn bộ nội dung của ROM nhằm để lập trình lại cho nó. Việc xoá

bộ nhớ Flash được thực hiện bởi chính bộ đốt PROM và đây chính là lý do

Hoµng Quang Lý -6-

Page 7: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

tại sao lại không cần đến bộ xoá. Để loại trừ nhu cầu đối với một bộ đốt

PROM hãng Atmel đang nghiên cứu một phiên bản của AT 89C51 có thể

được lập trình qua cổng truyền thông COM của máy tính IBM PC .

Số linh kiện ROM RAM Chân I/O Timer Ngắt Vcc Đóng vỏ

AT89C51 4K 128 32 2 6 5V 40

AT89LV51 4K 128 32 2 6 3V 40

AT89C1051 1K 64 15 1 3 3V 20

AT89C2051 2K 128 15 2 6 3V 20

AT89C52 8K 256 32 3 8 5V 40

AT89LV52 8K 128 32 3 8 3V 40

Bảng 1.3: Các phiên bản của 8051 từ Atmel (Flash ROM).

Chữ C trong ký hiệu AT89C51 là CMOS.

Cũng có những phiên bản đóng vỏ và tốc độ khác nhau của những

sản phẩm trên đây. Xem bảng 1.4. Ví dụ để ý rằng chữ “C” đứng trước số

51 trong AT 89C51 -12PC là ký hiệu cho CMOS “12” ký hiệu cho 12

MHZ và “P” là kiểu đóng vỏ DIP và chữ “C” cuối cùng là ký hiệu cho

thương mại (ngược với chữ “M” là quân sự ). Thông thường AT89C51 -

12PC rất lý tưởng cho các dự án của học sinh, sinh viên.

Mã linh kiện Tốc độ Số chân Đóng vỏ Mục đích

AT89C51-12PC 42MHZ 40 DTP Thương mại

Bảng 1.4: Các phiên bản 8051 với tốc độ khác nhau của Atmel

3.3. Bộ vi điều khiển DS5000 từ hãng Dallas Semiconductor.

Một phiên bản phổ biến khác nữa của 8051 là DS5000 của hãng

Dallas Semiconductor. Bộ nhớ ROM trên chíp của DS5000 ở dưới dạng

NV-RAM. Khả năng đọc/ ghi của nó cho phép chương trình được nạp vào

ROM trên chíp trong khi nó vẫn ở trong hệ thống (không cần phải lấy ra).

Hoµng Quang Lý -7-

Page 8: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Điều này còn có thể được thực hiện thông qua cổng nối tiếp của máy tính

IBM PC. Việc nạp chương trình trong hệ thống (in-system) của DS5000

thông qua cổng nối tiếp của PC làm cho nó trở thành một hệ thống phát

triển tại chỗ lý tưởng. Một ưu việt của NV-RAM là khả năng thay đổi nội

dung của ROM theo từng byte tại một thời điểm. Điều này tương phản với

bộ nhớ Flash và EPROM mà bộ nhớ của chúng phải được xoá sạch trước

khi lập trình lại cho chúng.

Mã linh kiện ROM RAM Chân I/O Timer Ngắt Vcc Đóng vỏ

DS5000-8

DS5000-32

DS5000T-8

DS5000T-8

8K

32K

8K

32K

128

128

128

128

32

32

32

32

2

2

2

2

6

6

6

6

5V

5V

5V

5V

40

40

40

40

Bảng 1.5: Các phiên bản 8051 từ hãng Dallas Semiconductor.

Chữ “T” đứng sau 5000 là có đồng hồ thời gian thực.

Lưu ý rằng đồng hồ thời gian thực RTC là khác với bộ định thời

Timer. RTC tạo và giữ thời gian l phút giờ, ngày, tháng - năm kể cả khi tắt

nguồn.

Còn có nhiều phiên bản DS5000 với những tốc độ và kiểu đóng gói

khác nhau. Ví dụ DS5000-8-8 có 8K NV-RAM và tốc đọ 8MHZ. Thông

thường DS5000-8-12 hoặc DS5000T-8-12 là lý tưởng đối với các dự án

của sinh viên.

Mã linh kiện NV- RAM Tốc độ

DS5000-8-8

DS5000-8-12

DS5000-32-8

DS5000T-32-12

DS5000-32-12

8K

8K

32K

32K

32K

8MHz

12MHz

8MHz

8MHz (with RTC)

12MHz

Hoµng Quang Lý -8-

Page 9: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

DS5000-8-12 8K 12MHz (with RTC)

Bảng 1.6: Một số thành viên của họ 8051

3.4. Phiên bản OTP của 8051.

Các phiên bản OTP của 8051 là các chíp 8051 có thể lập trình được

một lần và được cung cấp từ nhiều hãng sản xuất khác nhau. Các phiên bản

Flash và NV-RAM thường được dùng để phát triển sản phẩm mẫu. Khi một

sản pohẩm được thiết kế và được hoàn thiện tuyệt đối thì phiên bản OTP

của 8051 được dùng để sản hàng loạt vì nó sẽ hơn rất nhiều theo giá thành

một đơn vị sản phẩm

3.5. Họ 8051 từ Hãng Philips

Một nhà sản xuất chính của họ 8051 khác nữa là Philips Corporation.

Thật vậy, hãng này có một dải lựa chọn rộng lớn cho các bộ vi điều khiển

họ 8051. Nhiều sản phẩm của hãng đã có kèm theo các đặc tính như các bộ

chuyển đổi ADC, DAC, cổng I/0 mở rộng và cả các phiên bản OTP và

Flash.

Hoµng Quang Lý -9-

Page 10: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

CHƯƠNG II

GIỚI THIỆU VI ĐIỀU KHIỂN AT89C51

1. Sơ Đồ Khối Của Vi Điều Khiển AT89C51

P1.0 - P1.7

PORT 1LATCH

ALU

PORT 1 DRIVE

P0.0 - P0.7

PORT 0 DRIVE

RAM ADDREGISTER

ALE/PROG

RSTEA/Vpp

PSEN

INTRUCTIONREGISTER

OSC

TIMINGAND

CONTROL

PSW

BREGISTER

TMP2

ACC

RAM

GND

Vcc

P3.0 - P3.7

PORT 2LATCH

PORT 0LATCH

INTERRUPT SERIAL PORT AND TIMER BLOCKS

PORT 3LATCH

PORT 3 DRIVE

TMP1

STACKPOINTER

FLASH

DPTR

PROGRAMCOUNTER

PCINCREMENTER

BUFFER

PROGRAMADDRESSREGISTER

P2.0 - P2.7

PORT 0 DRIVE

Hoµng Quang Lý -10-

Page 11: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Hình 2.1: Sơ Đồ Khối Của Vi Điều Khiển AT89C51

2. Đặc Tinh Của AT89C51

Chíp AT89C51 chứa trên 60000 Transistor bao gồm 4Kbyte ROM,

128Byte RAM, 32 đường xuất nhập, 1 Port nối tiếp và 2 bộ định thời 16

Bit. Một số lượng mạch đáng chú ý trong IC đơn. Các thành viên mới được

thêm vào cho họ MCS-51 và các biến thể này gần như có gấp đôi các đặc

trưng này. Tập đoàn Seimens, nguồn sản xuất thứ hai các bộ vi điều khiển

thuộc họ MCS-50 cung cấp Chíp SAB80515, một cải tiến của 8051 chứa

trong một vỏ 68 chân, có 6 Port xuất nhập 8-bit, 13 nguồn tạo ra ngắt và

một bộ biến đổi A/D 8-bit với 8 kênh ngõ vào. Họ 8051 là một trong những

bộ vi điều khiển 8-bit mạnh và linh hoạt nhất, đã trở thành bộ vi điều khiển

hàng đầu trong những năm gần đây.

- Cụ thể vi điều khiển AT89C51 là 1 IC có tích hợp trên đó hệ vi xử lí.

- IC AT98C51 có 40 chân.

- 4KB ROM trong và có thể ghi xoá được 1000 lần.

- Dải tần số hoạt động từ 0MHz 24MHz.

- 128x8 bit RAM trong.

- 4 Cổng vào ra 8 bit.

- 2 Bộ định thời 16 bit.

- Có 6 nguyên nhân ngắt.

- Có thể lập trình được qua cổng nối tiếp.

- 210 bit được địa chỉ hoá.

- Giao tiếp nối tiếp.

Hoµng Quang Lý -11-

Page 12: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

3. Sơ đồ chân và chức năng các chân của Chíp AT89C51

Hình 2.2: Sơ đồ chân và chức năng các chân của Chíp AT89C51

Hoµng Quang Lý -12-

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20 21

22

23

24

27

26

25

28

29

34

30

31

33

32

35

36

37

38

40

39

P 1.0

P 1.1

P 1.2

P 1.3

P 1.4

P 1.5

P 1.6

P 1.7

RST

P 3.0

P 3.1

P 3.2

P 3.3

P 3.4

P 3.5

P 3.6

P 3.7

XTAL 2

XTAL 1

Vss

Vcc

P 0.0

P 0.1

P 0.2

P 0.3

P 0.4

P 0.5

P 0.6

P 0.7

EA

ALE

PSEN

P 2.7

P 2.6

P 2.5

P 2.4

P 2.3

P 2.2

P 2.1

P 2.0

RXD

TXD

LNT 0

LNT 1

T 0

T 1

WR

RD

INTEL89C51

Page 13: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

- PORT 0 : Nằm trên các chân từ 32 đến 39 có 2 công dụng. Trong

các thiết kế có tối thiểu thành phần thì Port 0 được sử dụng làm nhiệm vụ

xuất/nhập. Trong các thiết kế lớn hơn có bộ nhớ ngoài, Port 0 trở thành Bus

địa chỉ và Bus dữ liệu đa hợp..

- PORT 1 : Nằm trên các chân 1 đến 8, chỉ có một cộng dụng là để

gao tiếp với thiết bị ngoài khi có yêu cầu.

- PORT 2 : Nằm trên các chân 21 đến 28 có 2 công dụng hoặc làm

nhiệm vụ xuất/nhập hoặc là Byte địa chỉ cao của BUS địa chỉ 16 bit cho

các thiết kế có nhiều hơn 256Byte bộ nhớ dữ liệu ngoài.

- PORT 3 : Nằm trên các chân 10 đến 17 có 2 công dụng. một là

chức năng xuất/nhập bình thường còn khi không hoạt động xuất nhập các

chân của PORT 3 có nhiều chức năng riêng . Cụ thể các chức năng của các

chân ở PORT 3 như sau :

Bit Tên Địa chỉ Bit Chức năng

P 3.0 RxD B0H Nhận dữ liệu của Port nối tiếp

P 3.1 TxD B1H Phát dữ liệu của Port nối tiếp.

P3.2 INT 0 B2H Ngõ vào ngắt ngoài 0

P 3.3 INT 1 B3H Ngõ vào ngắt ngoài 1

P 3.4 T 0 B4H Ngõ vào của bộ định thời/đếm 0.

P 3.5 T 1 B5H Ngõ vào của bộ định thời/đếm 1

P 3.6 WR B6H Điều khiển ghi bộ nhớ dữ liệu ngoài.

P 3.7 RD B7H Điều khiển đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài.

Bảng 2.1: Các chức năng của PORT 3

Hoµng Quang Lý -13-

Page 14: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

- Chân cho phép bộ nhớ chương trình PSEN

8051 Cung cấp cho ta 4 tín hiệu điều khiển BUS. Tín hiệu cho phép

bộ nhớ chương trình PSEN (Program Store Enable) là tín hiệu xuất trên

chân 29. Đây là tín hiệu điều khiển cho phép ta truy xuất bộ nhớ chương

trình ngoài. Chân này thường được nối với chân cho phép xuất OE ( Output

Enable) của EPROM hoặc ROM để cho phép đọc các Byte lệnh.

Tín hiệu PSEN ở mức Logic 0 trong suất thời gian tìm nạp lệnh, các

mã nhị phân của chương trình hay mã thao tác (Opcode) được đọc từ

EPROM qua BUS dữ liệu và được chốt vào thanh ghi IR của 8051 để được

giải mã.

Khi thực thi một chương trình chứa ở ROM nội PSEN được duy trì

ở mức Logic tích cực 1.

- Chân cho phép chốt địa chỉ ALE.

Chân này nằm trên chân 30 của 8051 là chân xuất tín hiệu cho phép

chốt địa chỉ ALE (Address Latch Enable) để giải đa hợp. Bus dữ liệu và

Bus địa chỉ. Khi Port 0 được sử dụng làm Bus địa chỉ/dữ liệu đa hợp chân

ALE xuất tín hiệu để chôt địa chỉ ( Byte thấp của địa chỉ 16bit) vào một

thanh ghi ngoài trong suốt 1/2 đầu chu kỳ bộ nhớ. Sau khi điều này đã được

thực hiện các chân của Port 0 sẽ xuất nhập dữ liệu hợp lệ trong suốt 1/2 thứ

2 của chu kỳ bộ nhớ.

Tín hiệu ALE có tần số bằng 1/6 tần số của mạch dao động bên trong

vi điều khiển và có thể được dùng làm xung Clock cho phần còn lại của hệ

thống. Nếu mạch dao động có tần số 12MHz, tín hiệu ALE có tần số

2MHz. Ngoại lệ duy nhất là trong thời gian thực thi lệnh MOVX, một xung

ALE sẽ bị bỏ qua. Chân ALE còn được dùng để nhận xung ngõ vào lập

Hoµng Quang Lý -14-

Page 15: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

trình cho EPROM trên CHIP đối với các phiên bản của 8051 có EPROM

này.

- Chân truy xuất ngoài EA.

Ngõ vào này ở chân 31 có thể được nối với nguồn +5V (Logic 1)

hoặc GND (Logic 0). Nếu chân này nối lên 5V , 8051/8052 thực thi

chương trình trong ROM nội( chương trình nhỏ hơn 4K/8K). Nếu chân này

nối với GND( và chân PSEN cũng ở mức Logic 0), chương trình cần thực

thi chứa ở bộ nhớ ngoài. Đối với 8031/8032 chân EA phải ở mức Logic 0

vì chúng không có bộ nhớ chương trình trên CHIP. Nếu chân EA ở mức

Logic 0 đối với 8051/8052, ROM nội bên trong CHIP được vô hiệu hoá và

chương trình cần thực thi chứa ở EPROM bên ngoài.

Các phiên bản EPROM của 8051 còn sử dụng chân EA làm chân

nhận điện áp cấp nguồn 21VPP cho việc lập trình EPROM nội ( Nạp

EPROM).

- Chân RESET ( RST).

Ngõ vào RST ở chân 9 là ngõ vào xoá chính (Master reset) của 8051

dùng để thiết lập lại trạng thái ban đầu cho hệ thống hay còn gọi tắt là

Reset hệ thống. Khi ngõ vào này được treo ở mức Logic 1 tối thiểu hai chu

kỳ máy , các thanh ghi bên trong của 8051 được nạp các giá trị thích hợp

cho việc khởi động lại hệ thống.

- Các chân thạch anh XTAL 1 và XTAL 2.

Nằm trên chân 18 và 19 của CHIP, 2 chân này được dùng để nối với

thạch anh ngoài nhằm tái tạo dao động và xác định tần số làm việc cho

mạch dao động ở bên trong CHIP. Kết hợp với thạch anh có thêm 2 tụ gốm

Hoµng Quang Lý -15-

Page 16: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

để ổn định tần số dao động. Tần số danh định của thạch anh là 12MHz cho

hầu hết các CHIP của họ MCS - 51.

Oscillator

18 19

X112MHz C2

30pFC130pF

IC 18051

Hình 2.3: Mạch dao động Thạch Anh XTAL 1 và XTAL 2

Hoặc ta cũng có thể dùng một nguồn xung CLOCK TTL để tạo dao

động cho 8051 như mạch sau :

IC 18051

19

18TTL Oscillator

74LS04

Oscillator

Hình 2.4: Mạch dao động

4. Cấu trúc của PORT In/Out.

Hoµng Quang Lý -16-

Page 17: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

- Sơ đồ cấu trúc bên trong của chân PORT xuất/nhập như sau :

VDD

QD

Write to Latch

Readlatch

Readpin

InterrnalPull-up

PortLatch

Porrt pin

8051 Internal bus

Hình 2.5: Cấu trúc của PORT In/Out

Việc ghi đến 1 chân của Port sẽ nạp dư liệu vào bộ chốt của Port,

ngõ ra Q của bộ chốt điều khiển một Transistor trường và Transistor này

nối với chân của Port. Khả năng phân chia đầu ra (Fan - out) của các Port

1, 2 và 3 là 4 tải vi mạch TTL loại Schottky công suất thấp (LS) còn của

Port 0 là 8 tải loại LS.

Lưu ý là điện trở kéo lên (Pull Up) không có ở Port 0 ( trừ khi port này làm

nhiệm vụ của Port địa chỉ dữ liệu đa hợp) Do vậy phải nối thêm một điện

trở kéo lên bên ngoài cho Port 0.

Giá trị điện trở này phụ thuộc vào đặc tính ngõ vào của thành phần ghép

nối với chân của Port.

Ở đây ta thấy có 2 khả năng " Đọc bộ chốt" và "Đọc chân port". Các lệnh

yêu cầu thao tác đọc - sửa - ghi, đọc bộ chốt để tránh nhầm mức điện áp do

sự hiểu nhầm điện áp do sự kiện dòng tải tăng. Các lệnh nhập một Bit của

Port, đọc chân port. Trong trường hợp này bộ chốt của port phải chứa 1 nếu

không FET sẽ được kích bão hoà và điều này kéo ngõ ra xuống mức thấp.

Việc Reset hệ thống sẽ set tất cả các bộ chốt port. Do vậy các chân port có

thể được dùng làm các ngõ nhập mà không cần phải SET các bộ chốt port

một cách tường minh. Tuy nhiên nếu một bộ chốt port bị xoá (như CLR

Hoµng Quang Lý -17-

Page 18: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

P1.5). Chân Port không thể làm nhiệm vụ tiếp theo là ngõ nhập trừ khi

trước tiên ta phải SET bộ chốt ( như SETB P1.5).

5. Tổ chức bộ nhớ

7F

77

6F

67

5F

56

4F

47

3F

37

2F

27

1F

17

0F

07

7E

76

6E

66

5E

56

4E

46

3E

36

2E

26

1E

16

0E

06

7D

75

6D

65

5D

55

4D

45

3D

35

2D

25

1D

15

0D

05

7C

74

6C

64

5C

54

4C

44

3C

34

2C

24

1C

14

0C

04

7B

73

6B

63

5B

53

4B

43

3B

33

2B

23

1B

13

0B

03

7A

72

6A

62

5A

52

4A

42

3A

32

2A

22

1A

12

0A

02

79

71

69

61

59

51

49

41

39

31

29

21

19

11

09

01

78

70

68

60

58

50

48

40

38

30

28

20

18

10

08

00

2F

2E

2D

2C

2B

2A

29

28

27

26

25

24

23

22

21

20

1F

18

17

10

0F

08

07

00

BANK 3

BANK 2

BANK 1

Defauk register Bank for R0 - R7

30

7F

Vï ng RAM ®a dông(General Purpose RAM)

RAM(CÊu tróc RAM néi)

87 86 85 84 83 82 81 80Not bit addressableNot bit addressableNot bit addressable

Not bit addressableNot bit addressableNot bit addressableNot bit addressableNot bit addressable

8F 8E 8D 8C 8B 8A 89 88

97 96 95 94 83 92 91 90

9F 9E 9D 9C 9B 9A 99 98Not bit addressable

Thanh ghi chøc n ng ®Æc biÖt

A7 A6 A5 A4 A3 A2 A1 A0

AF AE AD AC AB AA A9 A8

B7 B6 B5 B4 B3 B2 B1 B0

BF BE BD BC BB BA B9 B8

D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0

E7 E6 E5 E4 E3 E2 E1 E0

EF EE ED EC EB EA E9 E8

Not bit addressable

80818283

8788898A8B8C8D

90

9899

A0

A8

B0

B8

D0

E0

F0FF

P0SP

DPLDPH

PCONTCONTMODTL0TL1TH0TH1

P1

SCONSBUF

P2

IE

P3

IP

PSW

ACC

B

§ Þa chØ Byte

§ Þa chØ Bit( Bit Address )

§ Þa chØ Byte

§ Þa chØ Bit( Bit Address )

8

8

8

8

32 B

yte

Bit a

ddre

ssab

le loc

atio

ns80

Byt

e

Hoµng Quang Lý -18-

Page 19: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Hình 2.6: Tổ chức bộ nhớ RAM

Bộ nhớ bên trong 89C51 bao gồm ROM và RAM.

RAM bao gồm nhiều thành phần : Phần lưu trữ đa dụng, phần lưu trữ

địa chỉ hóa từng bit, các thanh ghi (BANK) và các thanh ghi chức năng đặc

biệt ( Special Funtion Registers).

AT89C50 có bộ nhớ theo cấu trúc : Có những vùng nhớ riêng biệt

cho chương trình và dữ liệu. Chương trình và dữ liệu có thể chứa bên trong

AT89C51 nhưng AT89C51 vẫn có thể kết nối với 64K Byte bộ nhớ chương

trình và 64KByte bộ nhớ dữ liệu mở rộng.

RAM bên trong AT89C51 được phân chia như sau :

- Các thanh ghi có địa chỉ từ 00H đến 1FH

- RAM địa chỉ hóa từng bit có địa chỉ từ 20H đến 2FH.

- RAM đa dụng từ 30H đến 7FH.

- Các thanh ghi chức năng đặc biệt từ 80H đến FFH.

- RAM đa dụng

Mọi địa chỉ trong vùng RAM đa dụng đều có thể được truy xuất tự

do dùng kiểu địa chỉ trực tiếp hay gián tiếp.

Hoặc truy xuất dùng cách địa chỉ gián tiếp qua R0 hay R1.

- RAM có thể truy xuất từng bit.

AT89C51 chứa 210 bit được địa chỉ hoá từng bit, trong đó 128 bit

chứa ở các địa chỉ từ 20H đến 2FH, các bit còn lại chứa trong nhóm thanh

ghi chức năng đặc biệt.

Hoµng Quang Lý -19-

Page 20: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Ý tưởng truy xuất từng bit bằng phần mềm là một đặc tính mạnh của

vi điều khiển nói chung. Các bit có thể được đặt, xoá, nhân, cộng... với 1

lệnh đơn. Ngoài ra các Port cũng có thể truy xuất được từng bit làm đơn

giản phần mềm xuất nhập từng bit.

- Các thanh ghi (BANK).

Bộ lệnh AT89C51 hỗ trợ 8 thanh ghi có tên là từ R0 đến R7 và theo

mặc định ( sau khi RESET hệ thống ), các thanh ghi này ở các địa chỉ 00H

đến 07F. Lệnh sau đây sẽ đọc nội dung ở địa chỉ 05H vào thanh ghi tích luỹ.

MOV A,R5

Đây là lệnh 1Byte dùng địa chỉ thanh ghi. Tuy nhiên có thể thi hành bằng

lệnh 2Byte dùng địa chỉ trực tiếp nằm trong Byte rhứ 2 :

MOV A,05H

Lệnh dùng các thanh ghi R0 đến R7 thì sẽ ngắn hơn và nhanh hơn nhiều so

với lệnh tương ứng dùng địa chỉ trực tiếp.

Thanh ghi tích cực bằng cách thay đổi các bit trong từng trạng thái

chương trình (PSW)

Giả sử thanh ghi thứ 3 đang được truy xuất, lệnh sau đây sẽ di chuyển nội

dung của thanh ghi A vào ô nhớ có địa chỉ 18H

MOV R0,A

- Các thanh ghi có chức năng đặc biệt.

AT89C51 có 21 thanh ghi chức năng đặc biệt ( SFR : Special

Function Register) ở vùng trên của RAM nội từ địa chỉ 80H đến FFH.

Chú ý : Tất cả 128 địa chỉ từ 80H đến FFH không được định nghĩa,

chỉ có 21 thanh ghi chức năng năng đặc biệt được định nghĩa sẵn các địa

chỉ.

Hoµng Quang Lý -20-

Page 21: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

- Thanh ghi trạng thái chương trình.

Thanh ghi trạng thái chương trình PSW (Program Status Word) ở địa

chỉ D0H chứa các bit trạng thái như bảng sau :

BIT KÝ HIỆU ĐỊA CHỈ Ý NGHĨA

PSW .7 CY D7H Cờ nhớ.

PSW .6 AC D6H Cờ nhớ phụ.

PSW .5 F0 D5H Cờ 0.

PSW .4 RS1 D4H Bit 1 chọn Bank thanh ghi.

PSW .3 RS0 D3H

Bit 0 chọn Bank thanh ghi.

00 = Bank 0 : Địa chỉ 00H - 07H.

01 = Bank 1 : Địa chỉ 08H - 0FH.

10 = Bank 2 : Địa chỉ 10H - 17H,

11 = Bank 3 : Địa chỉ 18H - 1FH

PSW .2 0V D2H Cờ tràn.

PSW .1 _ D1H Dự trữ.

PSW .0 P D0H Cờ Parity chẵn lẻ.

Bảng 2.2: Bảng Thanh ghi trạng thái chương trình

+ Cờ nhớ : C = 1 Nếu phép toán cộng có tràn hoặc phép toán trừ có mượn

và ngược lại C = 0.

Ví dụ : Nếu thanh ghi A có giá trị FF thì lệnh sau : ADD A,#1 .

Phép cộng này có tràn nên bit C = 1 và kết quả trong thanh ghi A = 00H.

Cờ nhớ có thể xem lầ thanh ghi 1 bit cho các luận lý thi hành trên bit

ANL C,25H

Hoµng Quang Lý -21-

Page 22: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

+ Cờ nhớ phụ : Khi cộng các số BCD, cờ nhớ phụ AC = 1. Nếu kết quả 4

bit thấp trong khoảng 0AH đến 0FH, ngược lại AC = 0.

+ Cờ 0 : Cờ 0 là cờ đa dụng dành cho các ứng dụng của người dùng.

+ Các bit chọn Bank thanh ghi truy xuất :

Các bit chọn Bank thanh ghi (RS0 và RS1) xác định Bank thanh ghi

được truy xuất. Chúng được xoá sau khi RESET hệ thống và được thay đổi

bằng phần mềm nếu cần.

Ví dụ : Lệnh sau cho phép Bank thanh ghi 3 và di chuyển nội dung

của Bank thanh ghi R7 (địa chỉ byte 1Fh) vào thanh ghi A :

SETB RS1

SETB RS0

MOV A,R7

- Thanh ghi B.

Thanh ghi B ở địa chỉ F0H được dùng cùng với thanh ghi tích luỹ A

cho các phép toán nhân và chia. Lệnh MUL AB sẽ nhân các giá trụ không

dấu 8bit trong A và B rồi trả kết quả về 16bit trong A (Byte thấp) và B

(Byte cao). Lệnh DIV AB sẽ chia A cho B rồi trả kết quả nguyên trong A

và phần dư trong B. Thanh ghi cũng có thể xem như thanh ghi đệm đa

dụng.

- Con trỏ ngăn xếp.

Con trỏ ngăn xếp SP là một thanh ghi 8 bit ở địa chỉ 18H. Nó chứa

địa chỉ của Byte dữ liệu hiện hành trên đỉnh của ngăn xếp. Các lệnh trên

ngăn xếp bao gồm các lệnh cất dữ liệu vào ngăn xếp và lấy dữ liệu ra khỏi

ngăn xếp.. Lệnh cất dữ liệu vào ngăn xếp sẽ làm tăng SP trước khi ghi dữ

liệu và lệnh lấy dữ liệu ra khỏi ngăn xếp. Lệnh cất dữ liệu vào ngăn xếp sẽ

Hoµng Quang Lý -22-

Page 23: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

làm giảm SP. Ngăn xếp của 89C51 được cất giữ trong RAM nội và giới

hạn các địa chỉ có thể truy xuất bằng các địa chỉ gián tiếp, chúng là

128Byte đầu của 89C51.

Để khởi động SP với ngăn xếp bắt đầu tại địa chỉ 60H, ta dùng lệnh sau :

MOV SP,#5FH

Nếu không dùng lệnh khởi động SP hoặc khi RESET lại 89C51 thì

SP sẽ bắt đầu tại địa chỉ mặc định là 07H và dữ liệu đầu tiên sẽ được cất

vào ô nhớ ngăn xếp có địa chỉ là 08H. Ngăn xếp được truy xuất trực tiếp

bằng các lệnh PUSH và POP để lưu trữ tạm thời và lấy lại dữ liệu hoặc truy

xuất ngầm bằng lệnh gọi chương trình con ACALL, LCALL và các lệnh

trở về RET, RETI để lưu trữ giá trị của bộ đếm chương trình khi bắt đầu

thực hiện chương trình con và lấy lại khi kết thúc chương trình con.

- Con trỏ dữ liệu DPRT ( Data Pointer).

Con trỏ DPTR được dùng để truy xuất bộ nhớ ngoài, DPTR là một

thanh ghi 16bit ở địa chỉ 28H (DPL , Byte thấp) và 83H ( DPH , Byte cao).

Ba lệnh sau sẽ ghi 55H vào RAM ngoài ở địa chỉ 1000H

MOV A,#55H

MOV DPTR,#1000H

MOVX @DPTR,A

Lệnh đầu tiên sử dụng kiểu định địa chỉ tức thời để nạp hằng dữ liệu

55H vào thanh ghi chứa A. Lệnh thứ 2 cũng sử dụng kiểu định địa chỉ tức

thời, lần nạp hằng địa chỉ 16bit 1000H cho con trỏ dữ liệu DPTR. Lệnh thứ

3 sử dụng kiểu định địa chỉ gián tiếp di chuyển giá trị 55H chứa trong A

đến RAM ngoài tại địc chỉ chứa trong DPTR (1000H).

- Các thanh ghi PORT.

Hoµng Quang Lý -23-

Page 24: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Các Port xuất nhập của 89C51 bao gồm Port 0 tại địa chỉ 80H, Port 1

tại địa chỉ 90H, Port 2 tại địa chỉ A0H và Port 3 tại địa chỉ B0H. các Port

0,2,3 không được dùng để xuất nhập nếu sử dụng thêm bộ nhớ ngoài hoặc

nếu có một số đặc tính đặc biệt của 89C51 được sử dụng ( như là ngắt, Port

nối tiếp.....).P1.2 đến P1.7, ngược lại, luôn luôn là các đường xuất nhập đa

mục đích hợp lệ.

Tất cả các Port đều được định địa chỉ từng bit nhằm cung cấp các

khả năng giao tiếp mạnh.

Thí dụ ta có một động cơ một cuộn dây và một mạch kích dùng

Transistor nối tới bit 7 của Port 1, động cơ có thể ngưng hay chạy chỉ nhờ

vào

VDD

QD

Write to Latch

Readlatch

Readpin

InterrnalPull-up

PortLatch

Porrt pin 1.7

8051 Internal bus§ éng c¬

+B

+5V

Hinh 2.7: Một lệnh đơn của 8051.

SETB P1.7 sẽ làm động cơ chạy và lệnh CLR P1.7 làm động cơ

ngưng.

Hoµng Quang Lý -24-

Page 25: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Các lệnh trên sử dụng toán tử (dot) để định chỉ 1 bit trong 1Byte cho

phép định địa chỉ từng bit.

Trình dịch hợp ngữ thực hiện biến dổi dạng ký hiệu thành địa chỉ

thực tế nghĩa là 2 lệnh sau sẽ tương đương

CLR P.17 tương đương với lệnh CLR 97H.

- Các thanh ghi định thời (Timer)

89C51 chưa 2 bộ định thời 2 bộ định thời/ đếm 16bit được dùng cho

việc định thời hoặc đếm sự kiện. Timer 0 ở địa chỉ 8AH (TL0 : Byte thấp)

và 8CH (TH0 : Byte cao). Timer 1 ở địa chỉ 8BH (TL0 : Byte thấp) và 8DH

( TH1 : Byte cao). Việc khởi động Timer được SET bởi TIMER Mode

(TMOD) ở địa chỉ 89H và thanh ghi điều khiển

Timer (TCON) ở địa chỉ 88H, chỉ có TCON được địa chỉ hoá từng bit.

- Các thanh ghi nối tiếp.

89C51 chứa một Port nối tiếp dành cho việc trao đổi thông tin với

các thiết bị nối tiếp như máy tính, Modem hoặc giao tiếp nối tiếp với các

IC khác. Một thanh ghi gọi là bộ đệm dữ liệu nối tiếp (SBUF) ở địa chỉ

99H sẽ giữ cả 2 dữ liệu truyền và dữ liệu nhận. Khi truyền dữ liệu thì ghi

lên SBUF, khi nhận dữ liệu thì đọc SBUF. Các mode vận hành khác nhau

được lập trình ghi điều khiển port nối tiếp SCON ở địa chỉ 98H.

- Các thanh ghi ngắt.

Thực tế ở 8051 chỉ có 5 ngắt dành cho người dùng, song nhiều tài

liệu kỹ thuật của các nhà sản xuất vẫn nói rằng có 6 ngắt vì họ tính cả lệnh

reset. Bố trí sáu ngắt của 8051 như sau:

-Reset: khi chân reset được kích hoạt thì 8051 nhày về địa chỉ 0000

Hoµng Quang Lý -25-

Page 26: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

-Hai ngắt dành cho bộ định thời time 0 và time 1 . Đia chỉ ở bảng

vector ngắt của hai ngắt này tương ứng với time 0 và time 4 là 000B4 và

001B4

Hai ngắt phần cứng dành cho các thiết bị bên ngoài nối tới chân 12

(P3.2) và 13 (P3.2) của cổng P3 là INTO và INT1 tương ứng. Các ngắt

ngoài cũng còn được gọi là EX1 và EX2. Vị trí nhớ trong bảng vector ngắt

của hai ngắt INT0 và INT1 này là 0003H và 0013H

Truyền thống nối tiếp có một ngắt cho cả thu lẫn phát. Địa chỉ nủa

ngắt này trong bảng vector ngắt 0023H

Bảng vector ngắt của 8051

Ngắt Đỉa chỉ ROM (Hexa) Chân

RESET 0000 9

Ngắt phần cứng ngoài (INTO) 0003 12 (P3 : 2)

Ngắt bọ timer 0 (TFO) 0008

Ngắt phần cứng ngoài 1 (INT1) 0013 12 (P3 : 3)

Ngắt bộ timer 1 (TF1) 0018

Ngắt COM nối tiếp (R1 và T1) 0023

ORG 0 ; Địa chỉ bắt đầu của ROM khi khơi động lại LJMP MAIN ;bỏ qua bảng vector ngắt;……… Chương trình khởi động lại ORG30HMAIN:…. END

Bảng 2.3: Bảng vector ngắt của 8051

Hoµng Quang Lý -26-

Page 27: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

- Cho phét ngắt và cấm ngắt

Khi reset thì tất cả mọi ngắt bị cấm, có nghĩa là không có ngắt nào

được bộ vi điều khiển đáp ứng nếu chúng được kích hoạt. các ngắt phải

được cho phép bằng phần mềm để bộ vi điều khiển có thể đáp ứng được.

Có 1 thanh ghi được gọi là cho phép ngắt IE (Interrup Enable), chịu trách

nhiệm về việc cho phép ngắt và cấm các ngắt IE là thanh ghi có thể định

địa chỉ bit.

Thanh ghi cho phét ngắt IE

D7

D0

EA ---- ET2 ES ET1 EX1 ET0 EX0

EA IE.7 Nếu EA=0 thì không ngắt nào được báo nhận

Nếu EA=1 thì từng nguồn ngắt sẽ được mở hoạc cấm bằng cách bật hoặc xóa bit cho phét tương ứng

-- IE.6 Dự phòng cho tương lại

ET2 IE.5 Cho phép hoặc cấm ngắt chàn hoặc thu của timer 2 (89C52)

ES IE.4 Cho phép hoặc cấm cổng nối tiếp

ET1 IE.3 Cho phép hoặc cấm ngắt tràn của time 1

EX1 IE.2 Cho phép hoặc cấm ngắt ngoài 1

ET0 IE.1 Cho phép hoặc cấm ngắt tràn của time 0

EX0 IE.0 Cho phép hoặc cấm ngắt ngoài 0

* Các bit này có thể dung ở các bộ vi điều khiển có đặc tính mới trong tương lai

Bảng 2.4: Thanh ghi cho phét ngắt IE

- Các bước thực hiện khi cho phép một ngắt

Để cho phép 1 ngắt, trình tự thực hiện các bước như sau

Hoµng Quang Lý -27-

Page 28: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

bit D7 của thanh ghi IE là EA phải được bật lên cao cho phét các bit còn

lại của thanh ghi có hiệu lực.

Nếu EA=1 thì tất cả mọi ngắt đều được phép và sẽ được đáp ứng nếu

các bit tương ứng của các ngắt này trong IE có mức cao.

Nếu EA=0 thì không có ngắt nào được đáp ứng cho dù bit tương ứng

trong IE có giá trị cao.

- Thanh ghi điều khiển công suất.

Thanh ghi điều khiển công suất (PCON) ở địa chỉ 87H chứa các bit

điều khiển.

- Tín hiệu RESET.

89C51 có ngõ vào RESET (RST) tác động ở mức cao trong khoảng

thời gian 2 chu kỳ sau đó xuống mức thấp để 89C51 bắt đầu làm việc. RST

có thể kích tay bằng một phím nhấn thường mở. sơ đồ mạch RESET như

hình

Sau khi RESET hệ thống được tóm lược như sau :

Thanh ghi quan trọng nhất là thanh ghi bộ đếm chương trình PC

được RESET tại địa chỉ 0000H. Nội dung của RAM trong chip không bị

thay đổi bởi tác động của ngõ vào RESET.

Hoµng Quang Lý -28-

Page 29: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

9 RST

INTEL89C51

R110K

R2100

C110/16

+ 5VRESET

H×nh 1a : M¹ch RESET cho 89C51Hình 2.8: Mạch RESET

Bảng giá trị của các thanh ghi sau khi RESET hệ thống :

THANH GHI NỘI DUNG

Bộ đếm chương trình 0000H

Thanh chứa A 00H

Thanh ghi B 00H

PSW 00H

SP 07H

DPTR 0000H

Port 0 – 3 xxx00000B

IPxx000000B

0xx00000B

Hoµng Quang Lý -29-

Page 30: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Các thanh ghi định 00H

SCON 00H

SBUF 00H

PCON (HMOS) 0xxxxxxxB

PCON (CMOS) 0xxx0000B

Bảng 2.5: Bảng giá trị của các thanh ghi sau khi RESET hệ thống

6. Hoạt Động Của Thanh Ghi TIME

89C51 có hai timer 16 bit, mỗi timer có bốn cách làm việc. Người ta

sử dụng các timer để:

Định khoảng thời gian Đếm sự kiện Tạo tốc độ baud port nối tiếp trong 89C51.

Trong các ứng dụng định khoảng time, người ta lập trình timer ở

những khoảng đều đặn và đặt cờ tràn timer. Cờ được dung để đồng bộ hóa

chương trình để thực hiện một tác động như kiểm tra trạng thái của các ngõ

vào hoặc gửi sự kiện ra các ngõ ra. Các ứng dụng khác có thể sử dụng việc

tạo xung nhịp đều đặn của timer để đo thời gian trôi qua giữa hai sự kiện

(Vi dụ đo độ rộng xung).

Truy xuất các timer của 89C51 dùng sáu thanh ghi chức năng đặc biệt cho

trong bảng sau:

SFR Mục đích Địa chỉ Địa chỉ hóa từng

bit

TCON Điều khiểm timer 88H Có

TMOD Chế độ timer 89H Không

Hoµng Quang Lý -30-

Page 31: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

TLO Byte thấp của Timer 0 90H Không

TL1 Byte thấp của Timer 1 91H Không

TH0 Byte cao của Timer 0 92H Không

TH1 Byte cao của Timer 1 93H Không

Các Thanh nghi chức năng của timer trong 8031

Bảng 2.6: Các Thanh nghi chức năng của timer trong 8031

Thanh Ghi Chế Độ Timer (TMOD):

Cả hai bộ định thời timer 0 và timer 1 đều dùng chung một thanh nghi

được gọi là TMOD để thiết lập các chế độ làm việc khác nhau của bộ định thời.

Thanh ghi TMOD là thanh nghi 8 bít gồm có 4 bít dành cho bộ timer0 và 4 bít

dành cho timer 1. Trong đó hai bít thấp của chúng dung để thiết lập chế độ của

bộ định thời, còn 2 bít cao dung để xác định phép toán. Dưới đây chung ta sẽ tìm

hiểu về các phét toán.

Bít Tên Timer Mô tả

7 Gate 1 Bít mở công, khi lên 1 timer

6 C/T 1 Bít chọn chế độ Count/ Timer

1=bộ đếm sự kiện

0 = Bộ định khoảng thời gian

5 M1 1 Bít 1 của chế độ mode

4 M0 0 Bít 0 của chế độ mode

3 GATE 0 Bít mở cổng , khi lên 1 timer

chỉ chạy khi INTO ở mức cao

Hoµng Quang Lý -31-

Page 32: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

2 C/T 0 Bít chọn chế độ Count/ Timer

1 M1 0 Bít 1 của chế độ mode

0 M0 0 Bít 0 của chế độ mode

Tóm tắt thanh nghi chức năng TMOD

Bảng 2.7: Tóm tắt thanh nghi chức năng TMOD

Thanh Ghi Điều Khiển Timer (TCON)

Thanh nghi TCON chứa các bít trạng thái và các bít điều khiển cho timer 1,

timer 0.

Bít Ký

hiệu

Địa chỉ Mô tả

TCON 7 TF1 8FH Cơ bản tràn timer 1. Đặt bởi phần cứng

khi tràn, được xóa bở phần mềm, hoặc phần

cứng khi bộ xử lý chỉ đến chương trình phục vụ

ngắt

TCON 6 TR1 8EH Bít điều khiển timer 1 chạy đặt xóa bằng

phần mềm để cho timể chạy ngừng

TCON 5 TF0 8DH Cờ báo tràn timer 0

TCON 4 TR0 8CH Bít điều khiển timer 0 chạy

Hoµng Quang Lý -32-

Page 33: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

TCON 3 IE1 8BH Cớ cạnh ngắt 1 bên ngoài. Đặt bởi phần

cứng khi phát hiện một cạnh xuống ở INT1 xóa

bằng phần mềm hoạc phần cứng khi CPU chỉ

đến chương trình phục vụ ngắt

TCON 2 IT1 8AH Cờ kiểu ngắt 1 bên ngoài. đặt xóa bằng

phần mềm để ngắt ngoài tich cực cạnh xuống

mức thấp

TCON 1 IE0 89H Cờ cạnh ngắt 0 bên ngoài

TCON 0 IT0 88H Cờ cạnh ngắt 0 bên ngoài

Bảng 2.8: Các thanh nghi chức năng của timer trong 8031

Chúng ta đã biết công dụng của các cờ TR0 và TR1 để bật/tắt các bộ

định thời. Các bít này thuộc thanh ghi điều khiển bộ định thời TCON (Time

Control). Đây là thanh ghi 8 bít như bảng trên giời thiệu, bốn bít cao dùng

để lưu các TF, TR cho cả timer 0 và time 1. Còn bốn bít thấp được thiết

lập dành cho điều khiển bít ngắt. Cũng cần lưu ý rằng thanh ghi TCON là

thanh nghi có thể định địa chỉ bít được lên hoàn toàn có thể thay các lệnh

như “SETB TR1” và “CLR TR1” bằng các lệnh tương ứng như “SET

TCON.6” và CLR TCON.6”, xem bảng sau.

Đôi vơi timer 0

SETB TR0 = SETB TCON.4

SETB TR0 = CLR TCON.4

SETB TF0 = SETB TCON.5

CLR TF0 = CLR TCON.5

Đôi với Timer 1 SETB TR1 = SETB TCON.6

CLR TR1 = CLR TCON.6

SETB TF1 = SETB TCON.7

Hoµng Quang Lý -33-

Page 34: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

CLR TF1 = CLR TCON.7

Bảng 2.9: Các lệnh tương ứng đối với thanh ghi điều khiển bộ định thời

Khởi Động Và Truy Xuất Thanh Ghi Timer

Thông thường các thanh ghi được khởi động một lần đầu ở chương

trinh để đặt ở chế độ làm việc đúng. Sau đó, trong thân chương trình, các

thanh ghi timer được cho chạy, dừng, các bít được kiểm tra và xóa, các

thanh ghi timer được đọc và cập nhật… theo dõi hỏi các ứng dụng.

TMOD là thanh ghi thứ nhất được khởi động vì nó đặt chế độ hoạt

động. Ví dụ, các lệnh sau khởi động timer 1 như timer 16 bít (Chế độ 1) có

xung nhịp từ bộ dao động trên chíp cho việc định khoảng thời gian.

MOV TMOD, #1B

Lệnh này sẽ đặt M1 = 1 và M0 = 0 cho chế độ 1, C/T=0 và Gate = 0

cho xung nhịp nội và xóa các bít chế độ Timer 0. Dĩ nhiên, timer không thật

sự bắt đầu định thời cho đến khi bít điều khiển chạy TR1 được đặt lên 1.

Nếu cần số đếm ban đầu, các thanh ghi TL1/TH1 cũng phải được

khởi động, một khoảng 100µm có thể được khởi động bằng các khơi động

giá trị cho TH1/TL1 là FF9CH

MOV TL1 , #9CH

MOV TH1 , #0FFH

Rồi timer được cho chạy bằng cách đặt bít điều khiển chạy như sau:

SETB TR1

Hoµng Quang Lý -34-

Page 35: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Cờ báo tràn được tự động đặt lên một sau 100µm. Phần mềm có thể

đời trong 100µm bằng cách dùng lệnh rẽ nhánh có điều kiện nhẩy đến

chính nó trong khi cờ bào tràn chưa được lên 1:

WAIT: JNB TF1, WAIT

Khi timer tràn, cần dừng timer và xóa cờ báo tràn trong phần mềm.

CLR TR1

CLR TF1

7. Bộ Đếm Chương Trinh Và Không Gian ROM Của 8051

Một thanh ghi quan trọng khác của 8051 là bộ đếm chương trình. Bộ

đếm chương trình có nhiệm vụ trỏ đến địa chỉ của lệnh kế tiếp cần được

thực hiện. mỗi khi CPU nhận mã lệnh từ bộ nhớ ROM, thì bộ đếm chương

trình tăng lên để trỏ đến lệnh kế tiếp. Bộ đếm chương trình 8051 rộng

16bít, điều đó có nghĩa là, 8051 có thể truy cập được địa chỉ chương trình

từ 0000 đến FFFFH, tổng cộng là 64Kb. Tuy nhiên không phải thành viên

nào của 8051 cũng có đủ 64Kb ROM/Chíp. Vấn đề tiếp theo là, khi 8051

được bật nguồn thì địa chỉ khởi đầu được bắt đầu từ đâu?

Địa chỉ bắt đầu khi 8051 được bật nguồn

Mỗi họ vi điều khiển khi được bật nguồn đều được bắt đầu từ

những địa chỉ khác nhau. Đối với 8051 địa chỉ bắt đầu từ 0000. Bật nguồn

có nghĩa là cấp điện áp Vcc đến chân reset, nói cách khác khi 8051 được

cấp nguồn, thì bộ đếm chương trình có giá trị 0000. điều naỳ có nghĩa nó sẽ

thực hiện mã lệnh đầu tiên được lưu ở ROM 0000. Tại sao lại ở vị trí này

của bộ nhớ ROM? Đó là nhờ chỉ dẫn ORG ở chương trình nguồn. Dưới đây

là toàn bộ trinh tự hoạt động của bộ đếm chương trinh trong quá trình nhận

và thực thi một chương trình mẫu.

Hoµng Quang Lý -35-

Page 36: 8501

Địa Chỉ Mã lệnh

0000 7D

0001 25

0002 7F

0003 34

0004 74

0005 00

0006 2D

0007 2F

0008 24

0009 12

000A 80

000B FE

Bảng 2.11: Nội dung ROM

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Mã Chương trinh Ở ROM

Để hiểu rõ hơn về bộ đếm chương trình, chung ta sẽ xem xét hoạt

động của bộ đếm chương trình mỗi khi nhận và thực hiện lệnh. Ta khảo

sátmột tệp liệt kê của chương trình mẫu được lưu ở ROM. Như có thể thấy

mã lệnh và toán hạng của từng lệnh được liệt kể ở bên trái của tệp liệt kê.

Địa chỉ ROM Ngôn Ngữ Máy Hợp Ngữ

00000 7D25 MOV R5, #25H

00000 7F34 MOV R7, #34H

00002 7400 MOV A,#0

00004 2D ADD A, R5

00006 2F ADD A, R7

00008 2412 ADD A, #12H

0000A 80EF HERE: SUMP HERE

Sau khi chương trình được lạp vào ROM

của họ 8051, như AT89C51 thì mã lệnh và toán

hạng được đặt luôn bắt đầu từ địa chỉ 0000. Nội

dung ROM của chương trình trên. Được giời

thiệu ở bảng sau ở địa chỉ 0000 .

Nội dung ROM của chương trinh trên

được giởi thiểu ở bảng sau. Tại địa chỉ 0000 có

mã 7D là mà lệnh chuyển một giá trị vào thanh

ghi R5, còn địa chỉ 0001, chứa toán hạng (Giá trị

250000) Cần được chuyển vào R5. Do vậy lệnh

“MOV R5 #25H” có mã lệnh là “7D25” trong

Hoµng Quang Lý -36-

Bảng 2.10: Mã Chương trinh Ở ROM

Page 37: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

đó 7D là mã lệnh còn 25 là toán hạng. Tương tự mã máy “7F 34” được ghi

ở địa chỉ 0002 và 0003 biêu diễn mà lệnh và toán hạng của lệnh “MOV

R7, #34H” cũng như vậy, mã máy “74 00” tại địa chỉ 0004 và 0005 là biểu

diễn lệnh “MOV A, #0” ô nhớ 0006 có mã 2D là mã lệnh của “ADD A,

R5”, còn ô nhớ 007 có nội dung 2F là mã lệnh của “ADD A, R7” mã lệnh

của lệnh “ADD A, #12H” được đặt ở ô nhớ 0008 và toán hạng 12H được

đặt ở ô nhớ 0009. Ô nhớ 000A có mã lệnh của lệnh SJMP và địa chỉ đích

của nó được đặt ở ô nhớ 000B.

Trình Tự Thực Hiện Chương Trình

Giả sử chương trình trên đã được ghi vào ROM của 8051 thì trình tự

các bước hoạt động khi được cấp nguồn như sau:

Khi 8051 được bật nguồn bộ đếm chương trình PC có nội dung 0000

và bắt đầu

Nạp mã lệnh đầu tiên từ vị trí nhớ đầu tiên 0000 của ROM chương

trình. Đối với chương trình nêu trên đó là mã 7D(Chuyển một toán

hạng vào R5). Khi thực hiện

Mã lệnh CPU nhận giá trị 25 và chuyển vào R5. Đến đây việc thực

hiện một lệnh được kết thúc. Sau đó bộ đếm chương trình được tăng

lên để trỏ tới ô nhớ 0002 (PC = 0002), tại đây có chứa mã 7Flà mã của

lệnh chuyển một toán hạng vào R7 “MOV R7” ,…..

Khi thực hiện mã lệnh 7F thì giá trị 34H được chuyển vào R7 sau đó

PC được tăng lên 0004

Ô nhớ 0004 chứa mã lệnh của lệnh “MOV A, #0”, lệnh này được

thựchiện và sau đó pC được tăng lên 2 đơn vi: PC = 0006, lưy ý tất cả

các lệnh nêu trên đều là các lệnh 2byte

Hoµng Quang Lý -37-

Page 38: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Với PC= 0006, bộ đếm chương trình trỏ tới vị trí kế kiếplà : “ADD A,

R5” Đây là lệnh 1 byte, sau khi thực hiện lệnh PC = 0007

Ngăn nhớ 0007 chưa mã 2F là mã lệnh của “ADD A,R7” Đây là lệnh

1Byte sau khi thực hiện PC được tăng lên 0008 quá trình này cứ tiếp

tục cho đến khi tất cả mọi lệnh đều được nhận và thực hiện. Do bộ

đếm chương trình có ý nghĩa và có cách thức làm việc như vậy lên ở

một số bộ vi xử lý, đặc biệt là dòng Intel X86, bộ đếm chương trình

còn được gọi là con trỏ lệnh IP

Bản Đố Nhớ ROM của họ 8051

Điểm cần chú ý là không có thành viên nào của họ 8051 có thể truy

cập được trên 64kb mã lệnh, vì bộ đếm chương trình của 8051 là 16bit (Dải

địa chỉ từ 0000 đến FFFFH)

Điểm lưu ý số 2 là lệnh đâu tiên của Rom chương trình đều đặt ở

0000, còn lệnh cuối cùng phục thuộc vào dung lượng của ROM/Chíp của

mỗi thành viên của họ 8051. Như vậy 8751 và AT98C51 với 4 kb ROM thì

dải địa chỉ sẽ từ 0000 đến 0FFFH do đó, ngăn nhớ đầu tiên có địa chỉ 0000

và ngăn nhớa cuối cùng có địa chi 0FFFH

Với 4k byte không gian nhớ ROM trên Chíp ta có 4096 byte bằng

1000H ở dạng Hexa (4*1024 = 4096D = 1000H). Bộ nhớ này được sắp xếp

trong các ngăn nhớ từ 0000 đến 0FFFH. Lưy ý không luôn là ngăn nhớ đầu

tiên.

Với 32K byte nhớ ta có 32768 byte (32*1024 ). Chuyển 32768 về số

hexa ta nhân được 8000H.

Hoµng Quang Lý -38-

Page 39: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Hình 2.9: Dải địa chỉ của ROM trên Chip của một số thành viên họ 8051

Hoµng Quang Lý -39-

0FFF

1FFF

7FFF

Page 40: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

CHƯƠNG III

CÁC CHẾ ĐỘ ĐỊNH ĐỊA CHỈ CỦA 8051

CPU có thể truy cập dữ liệu theo nhiều cách khác nhau. Dữ liệu có

thể ở trong một thanh ghi hoặc trong bộ nhớ hoặc được cho như một giá trị

tức thời các cách truy cập dữ liệu khác nhau được gọi là các chế độ đánh

địa chỉ. Phần này chúng ta bàn luận về các chế độ đánh địa chỉ của 8051

Các chế độ đánh địa chỉ khác nhau của bộ vi xử lý được xác định

như nó được thiết kế và do vậy khi lập trình không thể đánh địa chỉ khác

nhau là:

1. tức thời 2. Theo thanh ghi 3. Trực tiếp

4. gián tiếp qua thanh ghi 5. Theo chỉ số

I .CÁC CHẾ ĐỘ ĐỊNH ĐỊA CHỈ TỨC THỜI VÀ THEO THANH GHI

1 Chế độ đánh địa chỉ tức thời

Trong chế độ đánh địa chỉ này, toán hạng nguồn là một hằng số và

như tên gọi, của nó thì khi một lệnh được hợp dịch toán hạng đi tức thi

ngay sau mã lệnh. Lưu ý rằng trước dữ liệu tức thời phải được đặt dấu

‘’(#)’’ chế độ đánh địa chỉ này có thể được dùng để nạp thông tin vào bất

kỳ thanh ghi nào kể cả thanh ghi con trỏ dữ liệu DPTR.

DPTR là 16 bit nó cũng có thể được truy cập như 2 thanh ghi 8 bit

DPH và DPL trong đó DPH là byte cao và DPL là byte thấp. Xét đoạn mã

dưới đây:

2. chế độ đánh địa chỉ theo thanh ghi:

Chế độ đánh địa chỉ theo thanh ghi là sử dụng các thanh ghi để dữ

liệu cần được thao tác các .ví dụ về đánh địa chỉ theo thanh ghi như sau:

Hoµng Quang Lý -40-

Page 41: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Các thanh ghi nguồn và đích phải phù hợp về kích thước.

Hay nói cách khác, nếu viết “ MOV DPTR, A” sẽ cho một lỗi vì

nguồn là thanh ghi 8 bit và đích lại là thanh ghi 16 bit.

Để ý rằng ta có thể chuyển dữ liệu giữa thanh ghi tích luỹ A và thanh

ghi Rn (n từ 0 đến 7) nhưng việc chuyển dữ liệu giữa các thanh ghi Rn thì

không được phép. Ví dụ, lệnh “MOV R4, R7” là không hợp lệ.

Trong hai chế độ đánh địa chỉ đầu tiên, các toán hạng có thể hoặc ở

bên trong thanh ghi hoặc được gắn liền với lệnh. Trong hầu hết các chương

trình dữ liệu cần được xử lý thường ở trong một số ngăn của bộ nhớ RAM

hoặc trong ROM .Rất nhiều cách để truy cập dữ liệu này mà phần tiếp theo

sẽ xét đến.

II. TRUY CẬP BỘ NHỚ SỬ DỤNG CÁC CHẾ ĐỘ ĐỊNH ĐỊA CHỈ KHÁC

NHAU

1 Chế độ đánh địa chỉ trực tiếp.

Như đã nói ở trong 8051 có 128 byte bộ nhớ RAM. Bộ nhớ RAM

được gán các địa chỉ từ 00 đến FFH và được phân địachỉ như sau:.

Các ngăn nhớ từ 00 đến 1FH được gán cho các băng thanh ghi và

ngăn xếp.

Các ngăn nhớ từ 20H đến 2FH được dành cho không gian đánh địa

chỉ theo bit để lưu các dữ liệu 1 bit.

Các ngăn nhớ từ 30H đến 7FH là không gian để lưu dữ liệu có kích

thước 1byte.

Mặc dù toàn bộ byte của bộ nhớ RAM có thể được truy cập bằng chế

độ đánh địa chỉ trực tiếp, nhưng chế độ này thường được sử dụng nhất để

truy cập các ngăn nhớ RAM từ 30H đến 7FH. Đây là do một thực tế là các

ngăn nhớ dành cho băng ghi được truy cập bằng thanh ghi theo các tên gọi

Hoµng Quang Lý -41-

Page 42: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

của chúng là R0 - R7 còn các ngăn nhớ khác của RAM thì không có tên

như vậy. Trong chế độ đánh địa chỉ trực tiếp thì dữ liệu ở trong một ngăn

nhớ RAM mà địa chỉ của nó được biết và địa chỉ này được cho như là một

phần của lệnh. Khác với chế độ đánh địa chỉ tức thì mà toán hạng tự nó

được cấp với lệnh. Dấu (# 0 là sự phân biệt giữa hai chế độ đánh địa chỉ.

Như đã nói ở trước thì các ngăn nhớ trừ 0 đến 7 của RAM được cấp

cho bằng 0 của các thanh ghi R0 - R7. Các thanh ghi này có thể được truy

cập theo 2 cách như sau:

MOV A, 4 ; Hai lệnh này giống nhau đều sao nội dung thanh ghi

R4 vào A

MOV A, R4

MOV A, 7 ; Hai lệnh này đều như nhau là sao nội dung R7

vào thanh ghi A

MOV A,R7

Mặc dù sử dụng các tên R0 - R7 dễ hơn các địa chỉ bộ nhớ của chúng

nhưng các ngăn nhớ 30H đến 7FH của RAM không thể được truy cập theo

bất kỳ cách nào khác là theo địa chỉ của chúng vì chúng không có tên.

2 Các thanh ghi SFSR và các địa chỉ của chúng.

Trong các thanh ghi được nói đến từ trước đến giờ ta thấy rằng các

thanh ghi R0 - R7 là một phần trong 128 byte của bộ nhớ RAM. Vậy còn

các thanh ghi A, B, PSW và DPTR là một bộ phận của nhóm các thanh ghi

nhìn chung được gọi là các thanh ghi đặc biệt SFR (Special Funtion

Register). Có rất nhiều thanh ghi với chức năng đặc biệt và chúng được sử

dụng rất rộng rãi mà ta sẽ trình bày ở các chương sáu. Các thanh ghi FR có

thể được truy cập theo tên của chúng (mà dễ hơn rất nhiều) hoặc theo các

địa chỉ của chúng. Ví dụ địa chỉ của thanh ghi A là EOH và thanh ghi B là

Hoµng Quang Lý -42-

Page 43: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

FOH như cho ở trong bảng III.2.1 Hãy để ý đến những cặp lệnh có cùng ý

nghĩa dưới đây:

MOV 0E0H, #55H ; Nạp 55H vào thanh ghi A(A=55H)

MOV A, #55H ;

MOV 0F0H, #25H ; Nạp 25H vào thanh ghi B ( B = 25)

MOV 3, #25H ;

Bảng 3.1 dưới đây liệt kê các thanh ghi chức năng đặc biệt SFR của

8051 và các địa chỉ của chúng. Cần phải lưu ý đến hai điểm sau về các địa

chỉ của SFR:

Các thanh ghi SFR có địa chỉ nằm giữa 80H và FFH các địa chỉ này ở

trên 80H, vì các địa chỉ từ 00 đến 7FH là địa chỉ của bộ nhớ RAM bên

trong 8051.

không phải tất cả mọi địa chỉ từ 80H đến FFH đều do SFH sử dụng,

nhưng vị trí ngăn nhớ từ 80H đến FFH chưa dùnglà để dữ trữ và lập

trình viên 8051 cũng không được sử dụng.

Lệnh Tên Địa chỉ

ACC* Thanh ghi tích luỹ (thanh ghi tổng ) A 0E0H

B* Thanh ghi B 0F0H

PSW* Từ trạng thái chương trình 0D0H

SP Con trỏ ngăn xếp 81H

DPTR Con trỏ dữ liệu hai byte

DPL Byte thấp của DPTR 82H

DPH Byte cao của DPTR 83H

P0* Cổng 0 80H

Hoµng Quang Lý -43-

Page 44: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

P1* Cổng 1 90H

P2* Cổng 2 0A0H

P3* Cổng 3 0B0H

IP* Điều khiển ưu tiên ngắt 0B8H

IE* Điều khiển cho phép ngắt A08H

TMOD Điều khiển chế độ bộ đếm/ Bộ định thời 89H

TCON* Điều khiển bộ đếm/ Bộ định thời 88H

T2CON* Điều khiển bộ đếm/ Bộ định thời 2 0C8H

T2MOD Điều khiển chế độ bộ đếm/ Bộ định thời 2 0C9H

TH0 Byte cao của bộ đếm/ Bộ định thời 0 8CH

TL0 Byte thấp của bộ đếm/ Bộ định thời 0 8AH

TH1 Byte cao của bộ đếm/ Bộ định thời 1 8DH

TL1 Byte thấp của bộ đếm/ Bộ định thời 1 8BH

TH2 Byte cao của bộ đếm/ Bộ định thời 2 0CDH

TL2 Byte thấp của bộ đếm/ Bộ định thời 2 0CCH

RCAP2H Byte cao của thanh ghi bộ đếm/ Bộ định thời 2 0CBH

RCAP2L Byte thấp của thanh ghi bộ đếm/ Bộ định thời 2 0CAH

SCON* Điều khiển nối tiếp 98H

SBUF Bộ đệm dữ liệu nối tiếp 99H

PCON Điều khiển công suất 87H

Bảng 3.1 Các địa chỉ của thanh ghi chức năng đặc biệt SFR

*Các thanh ghi có thể đánh địa chỉ theo bit.

Hoµng Quang Lý -44-

Page 45: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Xét theo chế độ đánh địa chỉ trực tiếp thì cần phải lưu ý rằng giá trị

địa chỉ được giới hạn đến 1byte, 00 - FFH. Điều này có nghĩa là việc sử

dụng của chế độ đánh địa chỉ này bị giới hạn bởi việc truy cập các vị trí

ngăn nhớ của RAM và các thanh ghi với địa chỉ được cho bên trong 8051.

3 Ngăn xếp và chế độ đánh địa chỉ trực tiếp.

Một công dụng chính khác của chế độ đánh địa chỉ trực tiếp là ngăn

xếp. Trong họ 8051 chỉ có chế độ đánh địa chỉ trực tiếp là được phép đẩy

vào ngăn xếp. Do vậy, một lệnh như “PVSH A” là không hợp lệ. Việc đẩy

thanh ghi A vào ngăn xếp phải được viết dưới dạng “PUAH 0E0H” với

0E0H là địa chỉ của thanh ghi A. Tương tự như vậy để đẩy thanh ghi R3

vào ngăn xếp ta phải viết là “PUSH 03”. Chế độ đánh địa chỉ trực

tiếp phải được sử dụng cho cả lệnh POP. Vì dụ “POP 04” sẽ kéo đỉnh của

ngăn xếp vào thanh ghi R4 rãnh 0.

4 Chế độ đánh địa chỉ gián tiếp thanh ghi.

Trong chế độ này, một thanh ghi được sử dụng như một con trỏ đến

dữ liệu. Nếu dữ liệu ở bên trong CPU thì chỉ các thanh ghi R0 và R1 được

sử dụng cho mục đích này. Hay nói cách khác các thanh ghi R2 - R7 không

có thể dùng được để giữ địa chỉ của toán hạng nằm trong RAM khi sử dụng

chế độ đánh địa chỉ này khi Ro và R1 được dùng như các con trỏ, nghĩa là

khi chúng giữ các địa chỉ của các ngăn nhớ RAM thì trước chúng phải đặt

dấu (@) như chỉ ra dưới đây.

MOV A, @ R0 ; Chuyển nội dung của ngăn nhớ RAM có

địa chỉ trong RO và A

MOV @ R1, B ; Chuyển nội dung của B vào ngăn nhớ

RAM có địa chỉ ở R1

Hoµng Quang Lý -45-

Page 46: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Lưu ý rằng R0 cũng như R1 luôn có dấu “@” đứng trước. Khi không

có dấu này thì đó là lệnh chuyển nội dung các thanh ghi Ro và R1 chứ

không phải dữ liệu ngăn nhớ mà địa chỉ có trong R0 và R1.

DJNZ R2, AGAIN ; Lặp lại cho đến khi bộ đếm = 0.

5. ưu điểm của chế độ đánh địa chỉ gián tiếp thanh ghi.

Một trong những ưu điểm của chế độ đánh địa chỉ gián tiếp thanh ghi

là nó làm cho việc truy cập dữ liệu năng động hơn so với chế độ đánh địa

chỉ trực tiếp.

6. Hạn chế của chế độ đánh địa chỉ gián tiếp thanh ghi trong 8051.

Như đã nói ở phần trước rằng R0 và R1 là các thanh ghi duy nhất có

thể được dùng để làm các con trỏ trong chế độ đánh địa chỉ gián tiếp thanh

ghi. Vì R0 và R1 là các thanh ghi 8 bit, nên việc sử dụng của chúng bị hạn

chế ở việc truy cập mọi thông tin trong các ngăn nhớ RAM bên trong (các

ngăn nhớ từ 30H đến 7FH và các thanh ghi SFR). Tuy nhiên, nhiều khi ta

cần truy cập dữ liệu được cất trong RAM ngoài hoặc trong không gian mã

lệnh của ROM trên chip. Hoặc là truy cập bộ nhớ RAM ngoài hoặc ROM

trên chíp thì ta cần sử dụng thanh ghi 16 bit đó là DPTR.

7. Chế độ đánh địa chỉ theo chỉ số và truy cập bộ nhớ ROM trên chíp.

Chế độ đánh địa chỉ theo chỉ số được sử dụng rộng rãi trongviệc truy

cập các phân tử dữ liệu của bảng trong không gian ROM chương trình của

8051. Lệnh được dùng cho mục đích này là “Move A, @ A + DPTR”.

Thanh ghi 16 bit DPTR là thanh ghi A được dùng để tạo ra địa chỉ của

phân tử dữ liệu được lưu cất trong ROM trên chíp. Do các phân tử dữ liệu

được cất trong không gian mã (chương trình) của ROM trên chip của 8051,

nó phải dùng lệnh Move thay cho lệnh Mov (chủ C ở cuối lệnh là chỉ mà

lệnh Code). Trong lệnh này thì nội dung của A được bổ xung vào thanh ghi

16 bit DPTR để tạo ra địa chỉ 16 bit của dữ liệu cần thiết.

Hoµng Quang Lý -46-

Page 47: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

8 Bảng xắp xếp và sử dụng chế độ đánh địa chỉ theo chỉ số.

Bảng xắp xế là khái niệm được sử dụng rất rộng rãi trong lập trình

các bộ vi xử lý. Nó cho phép truy cập các phần từ của một bảng thường

xuyên được sử dụng với thao tác cực tiểu. Như một ví dụ, hãy giả thiết rằng

đối với một ứng dụng nhất định ta cần x2 giá trị trong phạm vi 0 đến 9. Ta

có thể sử dụng một bảng xắp xếp thay cho việc tính toán nó.

CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG

I. Bài toán:

Yêu cầu thiết kế mạch quảng cáo điều khiển:

Ma trận LED 8x56 được cấu trúc từ 7 ma trận LED 8x8

Hiển thị dòng chữ theo yêu cầu (Trôi từ phải qua trái)

Dùng vi điều khiển AT89C51

IC giải mã 74HC595, IC đệm cột ULN2803, đệm hàng

dùng Transistor

II. Sơ dồ khối và các chức năng của hệ quảng cáo

1.Sơ dồ khối của hệ quảng cáo

Hoµng Quang Lý -47-

VI ĐIỀU

KHIỂN

AT89C51

Hàng

BẢNG ĐÈN

Cột

XUẤT

DỮ

LLIỆU

LIỆU

HÀNG

BỘ ĐỆM

NGÕ RA

HÀNG

GIẢI

MÃ CỘT

(quét cột)

BỘ ĐỆM

NGÕ RA

CỘT

Khối

Nguồn

Page 48: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Hình 4.1.: Sơ dồ khối của hệ quảng cáo

2.Chức năng các khối

a Khối nguồn.

- Biến áp 220V/9VAC /2A

- Cầu chỉnh lưu (D7-D10) làm nhiệm vụ chỉnh lưu cả chu kỳ

- Tụ C29,C30,C31 làm nhiệm vụ triệt nhiễu

- LM7850C làm nhiệm vụ ổn áp nguồn ra 5v rồi cấp cho mạch điều khiển

- nguồn cấp cho mạch có thể dùng ngồn của máy tính thông qua cổng USB

-Điện trở R24 có nhiệm vụ hạn chế dòng

b. Khối điều khiển trung tâm là vi điều khiển AT89C51

Chương trình lập trình sẵn được nạp vào trong vi điều khiển 8951 sẽ

điều khiển các khối Xuất dữ liệu hàng, và giải mã cột thông qua các Port

của vi điều khiển

c. Khối Xuất dữ liệu hàng

Khối này làm nhiệm vụ xuất dữ liệu chứa trong vi điều khiển ra hàng

của bảng đèn LED ma trận để điều khiển các bóng đèn của LED ma trận

hiển thị dòng thông báo mong muốn. Dữ liệu xuất ra ở hàng phải đồng bộ

với hoạt động của khối quét cột

d. Khối giải mã cột (quét cột)

Hoµng Quang Lý -48-

Page 49: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Theo nguyên lý hoạt động của mạch, tại mỗi thời điểm chỉ cho

phép các đèn ở một cột được sáng. Như vậy cần tạo ra một khối quét cột

làm nhiệm vụ lựa chọn cột được phép sáng tại mỗi thời điểm. Khối này sẽ

nhận điều khiển trực tiếp từ vi điều khiển thông qua một Port xuất khác.

e. Khối đệm ngõ ra hàng, ngõ ra cột

Các khối này làm nhiệm vụ cách li tải với các mạch ở trước nó. Bộ

đệm còn có chức năng làm tăng dòng điện của các đầu ra, trước khi cho nối

vào các chân hàng (anod) và các chân cột (cathod) của bảng đèn LED ma

trận

f. Bảng đèn LED ma trận

Đây là khối hiển thị thông tin quảng cáo. Bảng đèn sẽ nhận đồng thời

tín hiệu điều khiển từ khối xử lý hàng ( xuất dữ liệu hàng và bộ đệm hàng)

và khối xử lý cột ( khối quét cột, và bộ đệm cột). Để từ đó sẽ cho phép đèn

nào sáng, đèn nào

tắt, nhằm hiển thị ra những thông tin quảng cáo mong muốn

III . THIẾT KẾ CHI TIẾT CÁC KHỐI

1.Thiết kế chi tiết khối nguồn

Gnd

OutIn 7805220VAC 9VAC 1N4007 1N4007

1N40071N4007

D9 D7

D8

D10100µF/25V

C31C29470µF/25V 470µF/25V

C30

R24

K100

104C32

Hoµng Quang Lý -49-

Page 50: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Hình 4.2: Thiết kế chi tiết khối nguồn

Hoµng Quang Lý -50-

Page 51: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Linh kiện sử dụng thiết kế khối nguồn gồm có:

01 biến áp 220VAC/9VAC/ 2A

Gồm 4 Diot 1N4007(1A)

2 tụ 470 µF/25v, 1 tụ 100 µF/16v ,1 tụ 104 và 1 điện trở 100Ω

1 IC ổn áp LM 7805C/TO có cấu trúc bên trong như hình. IC làm

nhiệm vụ nhận điện áp vào 11v/DC

Điện áp 11v/DC là từ đầu ra của cầu chỉnh lưu ,được đưa vào dầu vào

của IC7805 và đầu ra được ổn áp 5v /1A cấp cho mạch điều khiển làm

việc.

.

Hình 4.3: Cấu trúc của IC7805

2. Thiết thiết khối đệm hàng

Linh kiện gồm có:

08 transistor (2N2222)

08 điện trở 1K và 08 điên trở 100Ω

Hoµng Quang Lý -51-

Page 52: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

P 2 . 7

A n o d e 5

V C C

Q C 22 N 2 2 2 2

V C C

P 2 . 6

A n o d e 2

R C 5

1 K

R C 1 3

K 1 0 0

V C C

P 2 . 1

V C CR C 2

1 K

Q C 52 N 2 2 2 2

P 2 . 5

Q C 42 N 2 2 2 2

Q C 12 N 2 2 2 2

R C 3

1 K

R C 1

1 K

Q C 62 N 2 2 2 2

V C C

R C 1 4

K 1 0 0

A n o d e 3

A n o d e 6

P 2 . 4

R C 1 0

K 1 0 0

P 2 . 0

R C 1 1

K 1 0 0

R C 8

1 K

Q C 32 N 2 2 2 2

R C 7

1 K

A n o d e 4

P 2 . 3

V C C

Q C 82 N 2 2 2 2

V C C

A n o d e 7

A n o d e 0

R C 9

K 1 0 0

Q C 72 N 2 2 2 2

P 2 . 2

R C 4

1 K

R C 1 2

K 1 0 0

A n o d e 1

R C 6

1 K

V C C

R C 1 6

K 1 0 0

R C 1 5

K 1 0 0

Hình 4.4: Thiết kế khối đệm hàng

Bảng LED ma trận trong thiết kế này gồm có 8 hàng sẽ lấy dữ liệu từ

1 Port của vi điều khiển 89C51. Trong thiết kế này Port 2 được chọn làm

Port xuất dữ liệu hàng. Như vậy khối xuất dữ liệu hàng thực chất là Port 2

của vi điều khiển (có 8 chân tương ứng với 8 hàng của ma trận LED). Dữ

liệu xuất này được điều khiển bởi chương trình nạp trong vi điều khiển.

3. Thiết kế khối giải mã cột chi tiết (quét cột)

* Linh kiện gồm có:

07 IC(74HC595)

Hoµng Quang Lý -52-

Page 53: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

07 IC (ULN2803)

C 3 3 -C 4 0

C 2 3

C 2 6

C 4 6

C 1 3

U 1 5 0

7 4 H C 5 9 5

9

1 01 3

1 4

1 11 2

1 51234567

S D O

C L RG

S D I

S R C L KR C L K

Q AQ BQ CQ DQ EQ FQ GQ H

C L O C K

C 1 8

V C C

C 3 3

U 1 4 5

7 4 H C 5 9 5

9

1 01 3

1 4

1 11 2

1 51234567

S D O

C L RG

S D I

S R C L KR C L K

Q AQ BQ CQ DQ EQ FQ GQ H

C 2 5 -C 3 2

C 2

C 5 2

U 1 5 3

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

U 1 5 8

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

C 7

C 3 8

C 1 6 -C 2 4

C L O C K

C 3 0

C 1 0

U 1 5 7

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

C 1 2

C 2 2

C 2 5

C 4 5

C L O C K

G N D

V C C

C 1

C 6

C 5 1

C 1 7

C 3 7

C 5 6

C 9

C 2 9

C 4 9 -C 5 6

C 1 6

C 1 1

C 2 1

V C C

C 4 4

U 1 5 6

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

C L O C K

U 1 4 8

7 4 H C 5 9 5

9

1 01 3

1 4

1 11 2

1 51234567

S D O

C L RG

S D I

S R C L KR C L K

Q AQ BQ CQ DQ EQ FQ GQ H

C 3 2

G N D

C 5

V C C

G N D

V C C

C 3 6

C 5 5

V C C

C 4 8

C 5 0

G N D

C 4 3

C L O C K

C 2 8

C 1 5

C L O C K

C 4

C 2 0

C 4 0

C 9 -C 1 6

C 4 1 -C 4 8

G N D

C 3 5

U 1 5 5

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

U 1 4 9

7 4 H C 5 9 5

9

1 01 3

1 4

1 11 2

1 51234567

S D O

C L RG

S D I

S R C L KR C L K

Q AQ BQ CQ DQ EQ FQ GQ H

C 3 3 -C 4 0

U 1 5 9

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

C 5 4

U 1 4 6

7 4 H C 5 9 5

9

1 01 3

1 4

1 11 2

1 51234567

S D O

C L RG

S D I

S R C L KR C L K

Q AQ BQ CQ DQ EQ FQ GQ H

G N D

G N D

C 4 2

U 1 5 1

7 4 H C 5 9 5

9

1 01 3

1 4

1 11 2

1 51234567

S D O

C L RG

S D I

S R C L KR C L K

Q AQ BQ CQ DQ EQ FQ GQ H

U 1 4 7

7 4 H C 5 9 5

9

1 01 3

1 4

1 11 2

1 51234567

S D O

C L RG

S D I

S R C L KR C L K

Q AQ BQ CQ DQ EQ FQ GQ H

C 4 9 -C 5 6

U 1 5 4

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

C 2 4

C 2 7

C 4 7

C 1 4

C 2 5 -C 3 2

C 4 1

C L O C K

C 4 9

C 8

C 9 -C 1 6

C 1 9

C 5 7 -C 6 4

C 3 4

C 3 1

C 3

C 5 3

C 3 9

C 1 6 -C 2 4

C 4 1 -C 4 8

Hình 4.5: Thiết kế khối giải mã cột chi tiết

Hoµng Quang Lý -53-

Page 54: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Bảng đèn trong thiết kế có 56 cột. Theo nguyên lý hoạt động của

khối giải mã cột, tại một thời điểm khối giải mã cột chỉ được đưa ra tín hiệu

điều khiển cho 1 cột được phép sáng. Và các cột sẽ được lần lươt lựa chọn

để được phép sáng.

Để thực hiện được chức năng này, chúng ta sẽ sử dụng IC 74HC595

* IC 74HC595

IC 74HC595 là loại IC dùng giải mã /giải đa hợp làm việc được với

tần số cao, nó đặc biệt thích hợp khi dùng làm bộ giải mã địa chỉ tác động

vào chân chọn IC của các IC nhớ lưỡng cực.

IC74HC595 có sơ đồ chân như sau:

Hình 4.6: Sơ đồ chân của IC74HC595

Sơ đồ hoạt động của IC 74HC595

Hoµng Quang Lý -54-

Page 55: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Hình 4.7: Sơ đồ hoạt động của IC 74HC595

Chức năng các chân cua IC

Ta có các chân 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 15 là các chân đầu ra của IC. Tùy

thuộc vào trạng thái của các đường địa chỉ mà ta có các trạng thái ở ngõ ra

tương úng. Khi IC hoạt động bình thường thì tại một thời điểm chỉ có môt

ngõ ra duy nhất ở trạng thái mức logic thấp, tất cả các ngõ ra còn lại ở mức

logic cao.

- Chân 8 nối với đất.

- Chân 9 dùng để nối với tâng sau

- Chân 10 có tác dụng reset các bít của thanh ghi dịch

-Chân 11 là chân cấp xung cho IC

-Chân 12 là chân chốt dữ liệu. Trạng thái của tín hiệu sẽ đuợc lưu lại

trong một khoảng thời gian nhằm ổn định trạng thái đầu ra cho tới khi có

tác động của xung chôt tiếp theo.

-Chân13 là chân cho phép IC hoạt động, chân này tích cực ở mức

thấp. Vì chỉ có 1 IC do vậy chân này được nối đât ( IC luôn hoạt động)

Hoµng Quang Lý -55-

Page 56: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

-Chân 16 nối với dương nguồn

4. Khối thúc công xuất cột (đệm ngõ ra cộT)

Hoµng Quang Lý -56-

Page 57: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

C 2 3

C 2 6

C 4 6

C 1 3

C 1 8

C 3 3

C 2

C 5 2

U 1 5 3

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

U 1 5 8

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

C 7

C 3 8

C 3 0

C 1 0

U 1 5 7

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

C 1 2

C 2 2

C 2 5

C 4 5

C 1

C 6

C 5 1

C 1 7

C 3 7

C 5 6

C 9

C 2 9

C 4 9 -C 5 6

C 1 6

C 1 1

C 2 1

C 4 4

U 1 5 6

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

C 3 2

C 5

C 3 6

C 5 5

C 4 8

C 5 0

C 4 3

C 2 8

C 1 5

C 4

C 2 0

C 4 0

C 9 -C 1 6

C 4 1 -C 4 8

C 3 5

U 1 5 5

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

C 3 3 -C 4 0

U 1 5 9

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

C 5 4

C 4 2

U 1 5 4

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

C 2 4

C 2 7

C 4 7

C 1 4

C 2 5 -C 3 2

C 4 1

C 4 9

C 8

C 1 9

C 5 7 -C 6 4

C 3 4

C 3 1

C 3

C 5 3

C 3 9

C 1 6 -C 2 4

Hoµng Quang Lý -57-

Page 58: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Hình 4.8: Khối thúc công xuất cột

Do dòng ra khỏi bộ giải mã là rất nhỏ không đủ công suất cung cấp

cho ma trận led do đó chúng ta phải nối cácđầu ra của bộ giải mã với một

khối khuếch đại công suất. Trong bài thiết kế này chúng em sử dụng IC

ULN2803 để khuếch đại và đệm cho ngõ ra cột

Sơ đồ chân của IC ULN2803 :

Hình 4.9: Sơ đồ chân của IC ULN2803

Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của IC ULN2803 là :

Hoµng Quang Lý -58-

Page 59: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Hình 4.10: Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của IC ULN2803

Nguyên lý hoạt động của IC ULN2803 :

Thực chất của IC là các transistor được mắc theo kiểu darlington sau

đó được mắc qua một cổng đảo và mắc với một diode bảo vệ rồi đi xuống

đât qua chân số 9.

5. Khối hiển thị

-Điện áp vào board là: 3v

-Dòng vào board là:240 mA

-Thực chất tại một thời điểm chỉ có một cột được phép sáng( tức là 8

led được sáng các còn lại đều tắt)

- Thông số áp và dòng nói ở trên chính là kết quả đo từ một cột

Hoµng Quang Lý -59-

Page 60: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

1 2 3 4 5 6 7 8

9 10 11 12 13 14 15 16

Led thực

A n o d e 1 . 4

C 2

C 7

C 6

C 1

A n o d e 1 . 3

J 8

L e d 1

1 23 45 67 89 1 0

1 1 1 21 3 1 41 5 1 61 7 1 81 9 2 02 1 2 22 3 2 4

A n o d e 1 . 0

A n o d e 1 . 2

C 5

A n o d e 1 . 7

A n o d e 1 . 6

A n o d e 1 . 1

C 4

C 3

C 8

A n o d e 1 . 5

Led tương đương trong mạch

Hình 4.11: Mô tả ma trận LED

Hoµng Quang Lý -60-

Page 61: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

C 1 3

A n o d e 3 . 4

A n o d e 4 . 4

A n o d e 4 . 6

A n o d e 1 . 4

A n o d e 5 . 5C 4 5 C 4 9

A n o d e 2 . 7 A n o d e 3 . 3

A n o d e 5 . 0

C 2 8

A n o d e 4 . 0

C 2 C 1 4

C 4 0

A n o d e 6 . 7

C 2 9

J 1 4

L e d 7

1 23 45 67 89 1 0

1 1 1 21 3 1 41 5 1 61 7 1 81 9 2 02 1 2 22 3 2 4

C 7

C 5 5

A n o d e 3 . 2

C 3 5

A n o d e 2 . 1C 1 7

A n o d e 6 . 6 A n o d e 7 . 2

C 3 1

C 3 4

A n o d e 6 . 1

C 1 2

C 2 3

C 5 3

J 1 0

L e d 3

1 23 45 67 89 1 0

1 1 1 21 3 1 41 5 1 61 7 1 81 9 2 02 1 2 22 3 2 4

A n o d e 5 . 4

C 6

A n o d e 6 . 0

C 4 4

A n o d e 2 . 6

C 1

C 2 2

A n o d e 7 . 7

J 1 3

L e d 4

1 23 45 67 89 1 0

1 1 1 21 3 1 41 5 1 61 7 1 81 9 2 02 1 2 22 3 2 4

A n o d e 5 . 3

C 2 7

C 4 3

C 5 4

C 2 1

A n o d e 1 . 3

J 8

L e d 1

1 23 45 67 89 1 0

1 1 1 21 3 1 41 5 1 61 7 1 81 9 2 02 1 2 22 3 2 4

A n o d e 6 . 5

A n o d e 1 . 0

A n o d e 4 . 7

A n o d e 4 . 2

J 1 1

L e d 5

1 23 45 67 89 1 0

1 1 1 21 3 1 41 5 1 61 7 1 81 9 2 02 1 2 22 3 2 4

A n o d e 2 . 0

A n o d e 7 . 1

A n o d e 2 . 5

A n o d e 3 . 7

C 3 3

A n o d e 1 . 2

C 1 1

A n o d e 5 . 2

C 4 8

A n o d e 4 . 5

C 5 2

C 5

C 1 6

C 3 9

A n o d e 3 . 1

A n o d e 6 . 4

A n o d e 7 . 6

A n o d e 1 . 7

A n o d e 3 . 6

C 4 2

J 9

L e d 2

1 23 45 67 89 1 0

1 1 1 21 3 1 41 5 1 61 7 1 81 9 2 02 1 2 22 3 2 4

A n o d e 4 . 1

A n o d e 2 . 4

C 2 5

C 2 0

A n o d e 6 . 3

C 3 7

A n o d e 1 . 6

A n o d e 7 . 0

A n o d e 2 . 3

A n o d e 1 . 1

A n o d e 7 . 5

J 1 2

L e d 6

1 23 45 67 89 1 0

1 1 1 21 3 1 41 5 1 61 7 1 81 9 2 02 1 2 22 3 2 4

C 1 0

A n o d e 5 . 7C 5 1

A n o d e 3 . 5

C 3 8

C 4

C 5 6

A n o d e 3 . 0

A n o d e 6 . 2

C 9

C 3 0C 2 6

C 2 4

A n o d e 5 . 1C 4 1

C 3

C 8

C 1 5 C 1 9

A n o d e 7 . 4

C 3 2

A n o d e 4 . 3

A n o d e 1 . 5

C 3 6

C 4 7

A n o d e 2 . 2C 1 8

A n o d e 7 . 3

A n o d e 5 . 6C 4 6 C 5 0

Hình 4.12: Khối hiển thị

Ma trận LED trong thiết kế được ghép bởi 7 ma trận LED 8x8 (8 hàng và

56 cột). Mỗi ma trận LED 8x8 có 16 chân, trong đó 8 anod và 8 cathod. Để ghép

được thành 1 ma trận 8x56 và điều khiển được bảng đèn hiện chữ, chạy chữ,

chúng ta cần phải ghép nối như sau:

- Nối 7 chân anod có cùng vị trí trong mỗi LED lại với nhau và lấy đó làm một

chân anod chung cho bảng ma trận mới. Như thế ta sẽ được 8 chân anod

(hàng) của ma trận LED 8x56

- 56 chân kathod của 7 ma trận 8x8 sẽ là 56 cathod của ma trận LED 8x56

Trong mỗi LED ma trận 8x8 có:

Các chân Anod theo thứ tự từ trên xuống là: 8,3,16,5,9,15,10,13

Hoµng Quang Lý -61-

Page 62: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Các chân cathod theo thứ tự từ phải qua trái là: 1,2,6,14,7,12,11,4

6. Khối Điều Khiển Trung Tâm

Linh kiện gồm có:

01 Chip 89C51 (Cấu trúc bên trong được giới thiệu ở Chương II)

1 Mạch dao động thạch anh được kết nối như hình vẽ gồm có 1 thạch anh

12MHZ, 2 tụ 33p ổn định tần số dao động và xác định tần số cho mạch

1 mạnh reset được mắc như hình vẽ gồm có 1 công tắc reset, 1 tụ 10µF, một điện

trờ 10K, 1 điốt bảo vệ 1N4007

V C C

J 8

U S B

123456

R 2 3

1 0 K

R S T

C 2 8

1 0 u F / 1 6 V

R S T

P 2 . 0

D a t a

C

R 3

R E S I S TO R S I P 9

123456789

G N D

C 2 7

3 3 p

P 0 . 5

J 1 0

H E A D E R 8

12345678

P 2 . 5

H E A D E R 8

12345678C L O C K

V C C

P 0 . 2P 2 . 1

Y 3

1 2 M h z

P 2 . 6

G N D

P 0 . 6

V C C

V C C

G N DP 2 . 2

P 2 . 7

U 2

A T8 9 C 5 1

91 81 9

20

2 9

3 0

3 1

40

12345678

2 12 22 32 42 52 62 72 8

1 01 11 21 31 41 51 61 7

3 93 83 73 63 53 43 33 2

R S TXTA L 2XTA L 1

GND

P S E N

A L E / P R O G

E A / V P P

VCC

P 1 . 0P 1 . 1P 1 . 2P 1 . 3P 1 . 4P 1 . 5P 1 . 6P 1 . 7

P 2 . 0 / A 8P 2 . 1 / A 9P 2 . 2 / A 1 0P 2 . 3 / A 1 1P 2 . 4 / A 1 2P 2 . 5 / A 1 3P 2 . 6 / A 1 4P 2 . 7 / A 1 5

P 3 . 0 / R XDP 3 . 1 / TXD

P 3 . 2 / I N TOP 3 . 3 / I N T1

P 3 . 4 / TOP 3 . 5 / T1

P 3 . 6 / W RP 3 . 7 / R D

P 0 . 0 / A D 0P 0 . 1 / A D 1P 0 . 2 / A D 2P 0 . 3 / A D 3P 0 . 4 / A D 4P 0 . 5 / A D 5P 0 . 6 / A D 6P 0 . 7 / A D 7

V C C

P 0 . 3

P 0 . 7

XTAL

1

V C C

XTA L 1

G N D

R 2 24 . 7 k

P 0 . 1

P 2 . 3

G N D

XTA L 2

C 2 63 3 p

XTAL

2

D 6

1 N 4 0 0 7

P 0 . 4

D 5L E D

P 0 . 0

P 2 . 4

S W 1

R e s e t

Hoµng Quang Lý -62-

Page 63: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Hình 4.13: Khối điều khiển trung tâm

Chip 89C51 là một hệ vi tính 8 bit đơn chíp CMOS có hiệu suất cao, công

suất tiêu thụ nguồn thấp

- Là IC có tính hợp trên đó hệ vi xử lý

-có 40 chân

- 4Kb ROM ,có thể ghi xóa 1000 lần

- 128x8 bit Ram trong

- 4 cổng vào ra 8 bit (32 đường xuất nhập)

- 2 bộ định thời / đếm 16 bit, 1 cấu trúc ngắt 2 mức ưu tiên

- Có 6 nguyên nhân ngắt

- Có thể lập trình được qua công nối tiếp

-Có tó210 bit được địa chỉ hóa

-Dải tần số hoạt động từ 0MHz dến 24MHz

7. Nguyên lý toàn mạch

7.1.Linh kiện cần cho thiết kế này là:

- 01 IC AT89C51 loại 40 chân PDIP

- 07 IC 74HC595 (đây là bẩy ic dùng cho mạch giải mả cột)

- 07 IC ULN2803 (là các ic được dùng ở khối đệm cột hay chính là khối

thúc công suất cột)

- 14 dế có 16 chân (dùng để cấy IC 74HC595 và IC ULN2803)

- 14 bộ đế rắc cắm 7dùng cho board led , 7dùng cho board điều khiển và 7

đoạn cáp dùng để kết nối giữa hai board này.

Hoµng Quang Lý -63-

Page 64: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

- 01 điện trở kéo 4,7k dùng để cấu hình cho Port o khi cần thiết là cổng vào

- 03 đế cắm 8 chân(chờ sẵn) được kết nối với các cổng còn lại của thiết kế

dùng để phục vụ cho phát triển mở rộng kích thước board led.

- 08 transistor 2N2222 (dung để làm khối đệm hay thúc công suất hàng)

cách kết nối bộ đệm được trình bày ở thiết kế chi tiết khối đệm(sơ đồ

nguyên lý)

- 08 điện trở 1k dùng trong khối đệm hàng.

- 16 điện trở 150Ω dùng trong khối đệm hàng.

- 01 công RESET.

-01 tụ 10µF/16V dùng trong mạch reset.

- 01điện trở 10k, 01`điện trở 4,1k dùng trong mạch reset.

- 05 diot 1N4007 1A dùng trong mạch reset và chỉnh lưu cầu.

- 01thạch anh 12Mhz dùng trong mạch giao động.

-02 tụ 33p dùng trong mạch giao động.

- 02 tụ 470µF/25V, 01 tụ100µF/16V, 01 tụ 104 và tất cả các tụ này

đượcdùng trong khối nguồn.

-01 điện trở 100Ω(dùng cho khối ngồn)

- 01 IC ổn áp LM7805C/TO dùng trong khối ngồn đầu ra của IC này là

5v/DC

- 01 biến áp 220vAC/9Vac điện áp 9v/AC này cáp tới cầu chỉnh lưu

- 01 rắc USB dược gắn vào đường nguồn cấp 5v/DC cho board mạch điều

khiển, để ta có thể sử nguồn từ cổng USB của máy tinh .

- 01 rắc cắm được gắn vào đưởng nguồn 9v/AC ,(rắc này lấy điện áp

9v/AC cấp cho mạch chỉnh lưu cầu.

Hoµng Quang Lý -64-

Page 65: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

- 14 đế cắm 24 chân để phục vụ cho việc gắn các ma trận led (8x8) vào

board led thành ma trận led( 8x56).Việc dùng đế cắm 2 4 chân là vì bảng

led(8x8) có trúc 8chân anode và 16 chân cathod gồm hai mầu xanh,

đỏ .Trong thiết kế này tôi chỉ quan tâm đếnmầu đỏ có nghĩa còn thừa 8

chân mầu xanh.

- 07 ma trận led(8x8) có24 chân để ghép thành ma trận (8x56)

7.2. Sơ đồ nguyên lý toàn mạch và công cụ thiết kế mạch in

-Giao diện phần mềm hỗ trợ thiết kế sơ đồ nguyên lý ORCAD.9.2 dùng

CARTURE CIS

Hình 4.14: Giao diện ORCAD 9.2 CARTURE CIS

Hoµng Quang Lý -65-

Page 66: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

-Giao điện phần mềm hỗ trợ thiết kế chuyển mạch nguyên lý sang mạch in

bằng ORCAD 9.2 dùng LAYOUT PLUS

Hình 4.15: Giao diện ORCAD 9.2 LAYOUT PLUS

Hoµng Quang Lý -66-

Page 67: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Hoµng Quang Lý -67-

Page 68: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

G N D

C 3 2

C 3 5

C 3 1

P 0 . 1

C 4

C 3 3 -C 4 0

A n o d e 4

C 7

A n o d e 4

C

R 3

R E S I S TO R S I P 9

123456789

C 1 2

C 5 3

G N D

V C C

C 3 6

A n o d e 3

P 0 . 6

R C 6

1 K

Q C 72 N 2 2 2 2

A n o d e 5

A n o d e 3

C 1 2

V C C

A n o d e 3

V C C

C 5 0

J 1 3

L e d 2

24681 01 21 41 61 82 0

13579

1 11 31 51 71 9

V C C

C 4 2

C 4 1

A n o d e 6

R C 1 5

K 1 0 0

R C 4

1 K

U 1 5 1

7 4 H C 5 9 5

9

1 01 3

1 4

1 11 2

1 51234567

S D O

C L RG

S D I

S R C L KR C L K

Q AQ BQ CQ DQ EQ FQ GQ H

S W 1

R e s e t

C 1 7

A n o d e 2

J 1 0

H E A D E R 8

12345678

C 2 7

3 3 p

C 5 5

A n o d e 0

A n o d e 0

C 5 5

C L O C K

R C 1 4

K 1 0 0

R C 3

1 K

Q C 42 N 2 2 2 2

C 1 6

C 2 4

C 4 6

P 2 . 5

R C 1 6

K 1 0 0

P 2 . 6

G N D

C 2 7

C 4 7

C 2 2

R C 1 2

K 1 0 0

R C 9

K 1 0 0

H E A D E R 8

12345678

C 2 5 -C 3 2

C 5 0

A n o d e 7

U 1 5 7

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

V C C

G N DC 1 9

A n o d e 1

P 2 . 1

C 8

C 3

C 2 7

A n o d e 2

C L O C K

A n o d e 2

A n o d e 2

C 5 6

U 1 5 3

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

U 1 4 6

7 4 H C 5 9 5

9

1 01 3

1 4

1 11 2

1 51234567

S D O

C L RG

S D I

S R C L KR C L K

Q AQ BQ CQ DQ EQ FQ GQ H

U 1 5 6

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

C 3 1

C 3 4

C 8

C 3 2

P 0 . 7

C 1 1

C L O C K

A n o d e 5

A n o d e 7

A n o d e 3

A n o d e 6

C 3 9

C 1 3

C 3 7

C 1 6 -C 2 4

C 4 1 -C 4 8

A n o d e 6

A n o d e 6

C 3 2

1 0 4

P 0 . 4

P 2 . 1

C 1 8

C 4 2

C 3

C 3 3 -C 4 0

V C C

V C C

C 5 4

A n o d e 5

Y 3

1 2 M h z

P 2 . 6

C 2 3

C 2 6

C 4 6

G N D

C 2 3

C 4 7

P 2 . 5

C 9 -C 1 6

A n o d e 4

V C C

G N DV C C

C 1 8

C 4 1

C 2 8

C 4 9 -C 5 6

C 4

D 1 0

1 N 4 0 0 7

A n o d e 1

A n o d e 1

R C 2

1 K

XTAL

2

U 1 4 7

7 4 H C 5 9 5

9

1 01 3

1 4

1 11 2

1 51234567

S D O

C L RG

S D I

S R C L KR C L K

Q AQ BQ CQ DQ EQ FQ GQ H

R C 1 3

K 1 0 0

C 1 5

C 3 3

C 3 3

A n o d e 0

A n o d e 0

C 9

Q C 52 N 2 2 2 2

J 1 4

L e d 3

24681 01 21 41 61 82 0

13579

1 11 31 51 71 9

C 2 5 -C 3 2

C L O C K

C 4 9

A n o d e 4

G N D

C 3 8

A n o d e 7

A n o d e 6

P 2 . 0C 7

C 1 6 -C 2 4

C 3 8

G N D

C 1 4

C 5 7 -C 6 4

A n o d e 3

A n o d e 3

R 2 3

1 0 K

C 4 3

P 2 . 2

D 6

1 N 4 0 0 7

A n o d e 3

C 2

C 1 0

C 3 0

C 1 9

Q C 12 N 2 2 2 2

C 5 3

A n o d e 0

C 4 9

C 2 2

C 4 8

P 2 . 7

U 1 4 8

7 4 H C 5 9 5

9

1 01 3

1 4

1 11 2

1 51234567

S D O

C L RG

S D I

S R C L KR C L K

Q AQ BQ CQ DQ EQ FQ GQ H

P 2 . 4

C 9 -C 1 6

C 2 5

C 4 5

C 2 4

P 0 . 0

A n o d e 7

A n o d e 7

U 2

A T8 9 C 5 1

91 81 9

20

2 9

3 0

3 1

40

12345678

2 12 22 32 42 52 62 72 8

1 01 11 21 31 41 51 61 7

3 93 83 73 63 53 43 33 2

R S TXTA L 2XTA L 1

GND

P S E N

A L E / P R O G

E A / V P P

VCC

P 1 . 0P 1 . 1P 1 . 2P 1 . 3P 1 . 4P 1 . 5P 1 . 6P 1 . 7

P 2 . 0 / A 8P 2 . 1 / A 9P 2 . 2 / A 1 0P 2 . 3 / A 1 1P 2 . 4 / A 1 2P 2 . 5 / A 1 3P 2 . 6 / A 1 4P 2 . 7 / A 1 5

P 3 . 0 / R XDP 3 . 1 / TXD

P 3 . 2 / I N TOP 3 . 3 / I N T1

P 3 . 4 / TOP 3 . 5 / T1

P 3 . 6 / W RP 3 . 7 / R D

P 0 . 0 / A D 0P 0 . 1 / A D 1P 0 . 2 / A D 2P 0 . 3 / A D 3P 0 . 4 / A D 4P 0 . 5 / A D 5P 0 . 6 / A D 6P 0 . 7 / A D 7

A n o d e 0

R 2 4

K 1 0 0 WD 9

1 N 4 0 0 7

V C C

C 5

C 2 9

R S T

A n o d e 2

XTA L 1

A n o d e 2

D 8

1 N 4 0 0 7

C 1 4

A n o d e 1

C 3 1

1 0 0 u F / 1 6 V

V C C

C 3 4

A n o d e 5

C L O C K

A n o d e 5

C 5 2

XTAL

1

V C C

A n o d e 5

R C 1 0

K 1 0 0

D 7

1 N 4 0 0 7

A n o d e 4

C 1 7

C 3 7

V C C

C 1 5

C 3 9

D a t a

C 6

G N D

A n o d e 6

U 1 4 9

7 4 H C 5 9 5

9

1 01 3

1 4

1 11 2

1 51234567

S D O

C L RG

S D I

S R C L KR C L K

Q AQ BQ CQ DQ EQ FQ GQ H

A n o d e 6

R 2 24 . 7 k

Q C 62 N 2 2 2 2

P 2 . 3

A n o d e 0

U 1 4 5

7 4 H C 5 9 5

9

1 01 3

1 4

1 11 2

1 51234567

S D O

C L RG

S D I

S R C L KR C L K

Q AQ BQ CQ DQ EQ FQ GQ H

A n o d e 4

C 9

C 2 9

C 4 4

J 1 2

L e d 1

24681 01 21 41 61 82 0

13579

1 11 31 51 71 9

J 1 1

J a c k A C

12

C 1

A n o d e 1

C 1 0

J 1 5

L e d 4

24681 01 21 41 61 82 0

13579

1 11 31 51 71 9

C 5 2

A n o d e 1

Q C 32 N 2 2 2 2

V C C

P 0 . 5

C 2 1

V C C

C 4 4

C 2 5

J 1 7

L e d 6

24681 01 21 41 61 82 0

13579

1 11 31 51 71 9

P 2 . 3

A n o d e 4

R C 7

1 K

C L O C K

A n o d e 4

V C C

GND

A n o d e 7

C 2 0A n o d e 3

A n o d e 3

XTA L 2

C 1 3

G N D

C 3 5

A n o d e 2

D a t a

C 1

U 1 5 5

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

C L O C K

A n o d e 0

A n o d e 0

C 5 1

U 1 5 8

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

C 3 04 7 0 u F / 2 5 V

R C 1 1

K 1 0 0

R C 8

1 K

J 1 6

L e d 5

24681 01 21 41 61 82 0

13579

1 11 31 51 71 9

A n o d e 5

Q C 82 N 2 2 2 2

R C 1

1 K

C 2 63 3 p

C 5

V C C

C 3 6

G N D

C 6

C 3 0

A n o d e 7

A n o d e 7

D 5L E D

V C C

C 4 5

P 2 . 4

A n o d e 7

C 4 8

C 1 1

G N D

C 5 1

A n o d e 2

A n o d e 2

Q C 22 N 2 2 2 2

A n o d e 1

V C C

U 1 5 4

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8

G N D

C 4 3

C 1 6

C 4 0

P 0 . 2

A n o d e 5

A n o d e 5

U 1 5 0

7 4 H C 5 9 5

9

1 01 3

1 4

1 11 2

1 51234567

S D O

C L RG

S D I

S R C L KR C L K

Q AQ BQ CQ DQ EQ FQ GQ H

C 5 6

R C 5

1 K

V C C

U 1 6 0

L M 7 8 0 5 C / TO

1 3I N O U T

C 2 94 7 0 u F / 2 5 V

C 2 8

C 2 1

C 5 4

U 1 5 9

U L N 2 8 0 3

1 0

12345678

1 81 71 61 51 41 31 21 1

C O M

I N 1I N 2I N 3I N 4I N 5I N 6I N 7I N 8

O U T1O U T2O U T3O U T4O U T5O U T6O U T7O U T8C 2 8

1 0 u F / 1 6 V

P 2 . 7

V C C

C 4 9 -C 5 6

A n o d e 6

J 8

U S B

123456

R S T

V C C

A n o d e 6

P 0 . 3

C 2 0

C 4 0

C 2 6

P 2 . 2

C 4 1 -C 4 8

C L O C K

A n o d e 1

C 2 A n o d e 1 J 9

H E A D E R 8

12345678

J 1 8

L e d 7

24681 01 21 41 61 82 0

13579

1 11 31 51 71 9

P 2 . 0

A n o d e 4

Hoµng Quang Lý -68-

GND

Page 69: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Hình 4.16: Sơ đồ nguyên lý toàn mạch

7.3.Board điều khiển (mạch đồng 2 lớp).

Hoµng Quang Lý -69-

Page 70: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Hình 4.17: Board điều khiển (mạch In 2 lớp)

Hình 4.18: Board mạch sơ đồ chân

7.4. Board hiển thị (mạch đồng khối hiển thị)

Hoµng Quang Lý -70-Hình 4.19: Board hiển thị (mạch In)

Page 71: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

7.5. Nguyên lý hoạt động của toàn mạch:

--Bảng đèn trong thiết kế này gồm có 7ma trận LED 8x8, tức là bảng

đèn gồm có 8 hàng và 56 cột

-Để dữ liệu từ vi điều khiển đưa ra hiển thị được trên bảng đèn theo

một trật tự nhất định (hiển thị đúng chữ hoặc đúng hình ảnh) thì dữ liệu gửi

ra này phải được đồng bộ với tín hiệu quét cột.

--Khi dữ liệu từ ô nhớ đầu tiên gởi ra bảng đèn thì chỉ có cột đèn đầu

tiên là được phép sáng (có sự cho phép của tín hiệu quét cột), các cột còn

lại không được phép sáng (không có sự cho phép của tín hiệu quét cột).

Tương tự như thế, khi dữ liệu từ ô nhớ thứ hai gởi ra thì chỉ có cột thứ hai

của bảng đèn là được phép sáng, các cột còn lại thì không, cho đến cột thứ

56 được hiển thị dữ liệu từ ô nhớ thứ 56 Đây được tính là một lần quét

Như vậy, xét tại một thời điểm nhất định thì chỉ có một cột LED

được phép sáng (LED nào trong cột được phép sáng thì do dữ liệu từ vi

điều khiển gởi đến qua Port P2 quyết định). Nhưng do quét với tần số cao

và nhờ vào sự lưu ảnh của mắt mà ta thấy được các chữ một cách liên tục,

không bị chớp tắt.

--Sau khi quét 56 ô nhớ lưu giữ trong bộ nhớ ROM của vi điều khiển

đủ lâu (đủ thời gian để người xem có thể đọc được chữ trên bảng đèn, bằng

cách quét đi quét lại nhiều lần) thì vi điều khiển sẽ điều khiển chuyển sang

quét 56 ô nhớ kế tiếp (dữ liệu được dịch đi một ô nhớ). Khi dịch chuyển

dữ liệu ở các ô nhớ thì hiển thị trên bảng đèn sẽ tạo cho ta cảm giác như

các chữ dịch đi một cột. Khi ô nhớ cuối cùng trong bảng dữ liệu được truy

xuất, vi điều khiển sẽ quay trở lại truy xuất ô nhớ đầu tiên.

Quá trình cứ thế tiếp tục và ta sẽ thấy được dòng chữ di chuyển trên

bảng đèn. Và dòng chữ sẽ được chạy vòng.

Hoµng Quang Lý -71-

Page 72: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

IV. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH CHO VI ĐIỀU KHIỂN

1.Nguyên lý hoạt động

Theo nguyên lý và thiết kế phần cứng của mạch quảng cáo, chúng ta

sẽ xây dựng thuật toán cho chương trình điều khiển để nạp vào vi điều

khiển AT89C51.

Trong sơ đồ nguyên lý, dữ liệu từ Port 2 sẽ được xuất ra hàng, còn

Port3 sẽ có chân được sử dụng làm chân địa chỉ đưa vào IC 74HC595 để

tiến hành giải mã cột. Như vậy mục đích của chương trình sẽ là .

- Điều khiển các cột (dịch các cột để đảm bảo tại mỗi thời điểm chỉ

có một cột được phép sáng, và sáng theo thứ tự).

- Đồng thời với việc điều khiển cột là xuất dữ liệu ra hàng tương

ứng, để hiện chữ (dữ liệu đã được nhập từ trước trong bộ nhớ ROM của

89C51)

- Điều khiển quét Led, tạo hình ảnh liên tục

- Điều khiển để dòng chữ chạy từ phải qua trái

Đầu tiên cần phải khai báo dữ liệu (nạp dữ liệu vào các ô nhớ của

Rom 8951) theo từng byte, mỗi byte chính là mã của một cột (gồm 8 led),

khi byte đó được xuất ra ứng với cột được phép sáng thì với bít 1 led sẽ

sáng, bít 0 led sẽ tắt. Các byte này sẽ được cất vào các ô nhớ liên tiếp của

bộ nhớ Rom của vi điều khiển 8951, khi chúng ta muốn truy xuất dữ liệu

thì chỉ việc truy xuất vào các ô nhớ đã đánh địa chỉ.

Dữ liệu được truy xuất, đưa ra Port 0 để hiển thị chữ bằng cách sau:

Theo nguyên tắc: địa chỉ = bộ đếm + con trỏ

Hoµng Quang Lý -72-

Page 73: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Con trỏ mà chúng ta sử dụng ở đây là con trỏ dữ liệu DPTR. Đầu

tiên con trỏ sẽ được đặt ở địa chỉ đầu bảng dữ liệu, bộ đếm là đếm địa chỉ

offset , chúng ta sẽ dùng thanh chứa A chứa địa chỉ này. Và lệnh sau sẽ truy

xuất vào dữ liệu:

MOVC A, @A+DPTR

Khi đó chỉ việc xuất dữ liệu từ thanh chứa A ra Port 0 là được.

Ở đây bộ đếm được dùng là bộ đếm giảm, giá trị thanh chứa được

gán đầu tiên là 56Một khung 56 cột (56 byte dữ liệu ) sẽ được quét rất

nhanh và quét làm nhiều lần để mắt ta có thể thấy được hình ảnh một cách

rõ nét ( hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc ). Khi quét xong số lần quét đã

định, con trỏ sẽ tăng lên 1, và công việc sẽ được lặp lại. Lúc đó hình ảnh sẽ

dịch chuyển (đó là do dữ liệu đã dịch đi ). Khi con trỏ đến một vị trí mà dữ

liệu đã được truy xuất hết, chúng ta sẽ đặt nó quay trở về vị trí ban đầu. Và

công việc cứ thế được lặp lại. Trên bảng quảng cáo chúng ta sẽ được thấy

một dòng chữ chạy từ phải qua trái, rồi mất đi và lại hiện ra

Đồng thời với việc xuất dữ liệu ra hàng chúng ta cũng phải tạo một

bộ đếm 56 để giải mã cột, bộ đếm hoạt động gần như cùng lúc với xuất dữ

liệu.

2. Lưu Đồ Thuật Toán

Hoµng Quang Lý -73-

Page 74: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Hoµng Quang Lý -74-

N

N

Bắt đầu

Thiết lập các trạng thái ban đầu

Thiết lập con trỏ dữ liệuDPTR

Truy xuất bảng dữ liệu

Xuất dữ liệu quét cột

Kiểm tra hết khung hình

Tăng con trỏ dữ liệu DPTR để dịch ảnh tạo cảm giác

chữ trôi trên bảng đèn

Kiểm tra hết nội dung quảng cáo

Kết thúc

N

Xuất dữ liệu ra hàng

Kiểm tra RESET

Y

Y

Y

Page 75: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

3.Chương trinh và nạp chương trình cho chíp AT89C51

Giao diện phần KEIL

Hình 4.20: Giao diện phần KEIL

Dùng mạch nạp ROM và chạy chương trinh có là proload v2.1 for

89series programmer của hãng Sun Rom chương trình được down load

trrực tiếp từ Web của hãng Sun Rom.http://www surom.com-Dùng phần

mềm Keil mởFile để viết chương trình tên chương trrinh phải có đuôi

Hoµng Quang Lý -75-

Page 76: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

- asm nếu viết bằng hợp ngữ ,nếu viết bằng ngôn ngữ c thì tên

chương trình phải có đuôi .c

- Chương trrình được viết thành công ta tiến hành dịch sang file

hex ,rồi nạp vào ROM trrên chípAT89c51

-Mạch nạp chương trình cho ROM trên chíp AT89... có ảnh dưới đây

-Hình ảnh nạp thành công chương trình điều khiển hiển thị dòng chữ

(KHOA ĐIEN TU VIEN THONG ĐAI HOC BACH KHOA HA NOI )

trôi từ trái qua phải

-Chương trình có kich thước là:393 byte

Hình 4.21: Giao diện hỗ trợ mạch nạp chương trình

cho ROM/CHIP AT89C51

Từ nguyên lý hoạt động và lưu đồ thuật toán ta có thể xây dựng chương

trinh ASSEMBLY sau đây là mã nguồn của chương trình

Hoµng Quang Lý -76-

Page 77: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

CHƯƠNG TRÌNH CHẠY DÒNG CHỮ QUẢNG CÁO

CHAR EQU P2

CLOCK EQU P3.7

INPUT EQU P3.6

; THIET LAP 1

MOV R4, # 38H

AGAIN:

SETB INPUT

CLR CLOCK

CPL CLOCK

MOV R4,#38

DJNZ R4,AGAIN

;-----------------------------

SCAN:

MOV DPTR,#DU_LIEU

MOV R0,#255 ;DO DAI DU LIEU

;-----------------------------

;XU LY TROI

SCAN1:

INC DPTR

MOV 30H,DPH ;SAVE DPTR

MOV 31H,DPL

;QUYET LAP LAI

Hoµng Quang Lý -77-

Page 78: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

SCAN2:

MOV R2,#20 ;SO LAN QUYET

;------------------------------

SCAN3:

Setb INPUT ;CHUYEN 0 VAO

CLR CLOCK

CPL CLOCK

MOV R3,#57 ;SO LAN DICH

SCAN4:

MOV A,#0 ;CHUYEN DU LIEU

MOVC A,@A+DPTR

MOV CHAR,A

CALL DELAY

INC DPTR

Clr INPUT ;CHUYEN 1 VAO

CLR CLOCK

CPL CLOCK

;------------------------------

DJNZ R3,SCAN4 ;QUYET LAI DOAN

;------------------------------

MOV DPH,30H

MOV DPL,31H ;LOAD DPTR

DJNZ R2,SCAN3

;------------------------------

Hoµng Quang Lý -78-

Page 79: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

DJNZR0,SCAN1

JMP SCAN ;QUYET VO HAN

;------------------------------

;CHUONG TRINH CON

DELAY:

PUSH 05

PUSH 06

MOV R6,#10 ; Tre theo R6

LOOP1:

MOV R5,#10 ;

DJNZ R5,$

DJNZ R6,LOOP1

POP 06

POP 05

RET

;-----------------------------

;DOAN DU LIEU

;HIEN THI DONG CHU:' Khoa dien tu vien thong dai hoc bach khoa ha noi'

DU_LIEU:

DB 0,0,0,0,0,0

DB 0,0,0,0,0,0

DB 0,0,0,0,0,0

DB 0,0,0,0,0,0

DB 0,0,0,0,0,0

Hoµng Quang Lý -79-

Page 80: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

DB 0,0,0,0,0,0

DB 0,0,0,0,0,0

DB 0,0,0,0,0,0

DB 0,0,0,0,0,0

DB 7FH,08H,14H,22H,41H ;CHU_K:

DB 0

DB 7FH,08H,08H,08H,7FH ;CHU_H:

DB 0

DB 3EH,41H,41H,41H,3EH ;CHU_O

DB 0

DB 7CH,06H,05H,06H,7CH;CHU_A

DB 0,0,0,0

DB 08H,7FH,49H,41H,3EH ;CHU_D

DB 0

DB 41H,7FH,41H ;CHU_I:

DB 0

DB 7FH,49H,49H,49H;,49H ;CHU_E:

DB 0

DB 7FH,04H,08H,10H,7FH ;CHU_N:

DB 0,0,0,0

DB 01H,01H,7FH,01H,01H ;CHU_T:

DB 0

DB 3FH,40H,40H,40H,3FH ;CHU_U:

DB 0,0,0,0

Hoµng Quang Lý -80-

Page 81: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

DB 1FH,20H,40H,20H,1FH ;CHU_V:

DB 0

DB 41H,7FH,41H ;CHU_I:

DB 0

DB 7FH,49H,49H,49H;,49H ;CHU_E:

DB 0

DB 7FH,04H,08H,10H,7FH ;CHU_N:

DB 0,0,0,0

DB 01H,01H,7FH,01H,01H ;CHU_T:

DB 0

DB 7FH,08H,08H,08H,7FH ;CHU_H:

DB 0

DB 3EH,41H,41H,41H,3EH ;CHU_O:

DB 0

DB 7FH,04H,08H,10H,7FH ;CHU_N:

DB 0

DB 3EH,41H,49H,3AH,08H ;CHU_G:

DB 0,0,0,0

DB 08H,7FH,49H,41H,3EH ;CHU_D

DB 0

DB 7CH,06H,05H,06H,7CH ;CHU_A

DB 0

DB 41H,7FH,41H ;CHU_I:

DB 0,0,0,0

DB 7FH,08H,08H,08H,7FH ;CHU_H:

DB 0

DB 3EH,41H,41H,41H,3EH ;CHU_O:

DB 0

Hoµng Quang Lý -81-

Page 82: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

DB 3EH,41H,41H,41H,22H ;CHU_C:

DB 0,0,0,0

DB 7FH,49H,49H,49H,36H ;CHU_B:

DB 0

DB 7CH,06H,05H,06H,7CH ;CHU_A

DB 0

DB 3EH,41H,41H,41H,22H ;CHU_C:

DB 0

DB 7FH,08H,08H,08H,7FH ;CHU_H:

DB 0,0,0,0

DB 7FH,08H,14H,22H,41H ;CHU_K:

DB 0

DB 7FH,08H,08H,08H,7FH ;CHU_H:

DB 0

DB 3EH,41H,41H,41H,3EH ;CHU_O

DB 0

DB 7CH,06H,05H,06H,7CH ;CHU_A

DB 0,0,0,0

Board

DB 7FH,08H,08H,08H,7FH ;CHU_H:

DB 0

DB 7CH,06H,05H,06H,7CH ;CHU_A

DB 0,0,0,0

DB 7FH,04H,08H,10H,7FH ;CHU_N:

DB 0

DB 3EH,41H,41H,41H,3EH ;CHU_O:

DB 0

DB 41H,7FH,41H ;CHU_I:

DB 0

DB 0,0,0,0,0,0

Hoµng Quang Lý -82-

Page 83: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

DB 0,0,0,0,0,0

END

4. Kết quả hệ thống quảng cáo

Hoµng Quang Lý -83-

Page 84: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Hình 4.22: Kết quả sản phẩm

KẾT LUẬN

Sau thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp với sự hướng dẫn tận tình của các

thầy cô trong bộ môn CNĐT, đặc biệt là sự chỉ bảo và giúp đỡ tận tình của

thầy Phạm Mạnh Hùng cùng những cố gắng của bản thân Tôi đã hoàn

thành đề tài tốt nghiệp thiết kế Hệ Thống Quảng Cáo dùng vi điều khiển

AT89C51.

Đánh giá kết quả thực hành ứng dụng vi điều khiển AT89C51.

Vì thời gian hạn chế,mà khối lượng công việc phải thực hiện của đề tài thì

rất nhiều, cộng với sự hiểu biết của Tôi về họ vi điều khiển 8051 còn hạn

hẹp.Cho nên kết quả mới chỉ đạt được ở mức thí nghiệm.

Hoµng Quang Lý -84-

Page 85: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Tuy nhiên với sản phẩm này vẫn chỉ là mô hình thí nghiệm. Vậy để phát

triển đề tài thành sản phẩm tiêu dùng thực sự yêu thích, Tôi rất mong được

sự chỉ bảo của các Thầy Cô và bạn bè.

Những hướng phát triển cho đề tài

- Mở rộng kích thước bảng Led theo yêu cầu sử dụng.

- Khối hiển thì sẽ hiển thị các mầu sắc khác nhau.

- Có nhiều chế độ chạy khác nhau .

- Kết nối với máy tính để tiện cho việc thay đổi nội dung chương trình.

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành chân thành nhất tới Thầy

Phạm Mạnh Hùng - Giảng viên hướng dẫn trực tiếp cùng toàn thể các Thầy

Cô trong khoa Điện tử Viễn thông và Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội.

Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập

tại Trường đại học Bách khoa Hà Nội.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Họ vi điều khiển 8051

Tác giả: Tống văn On, Hoàng Đức Hải

Cấu trúc và lập trình họ vi điều khiển 8051

Tác giả: Nguyễn Tăng Cường, Phạm Quốc Thắng

Hoµng Quang Lý -85-

Page 86: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

Website www.diendandientu.com

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU................................................................................................................1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HỌ VI XỬ LÝ 8051..........................................2

I. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN HỌ VI XỬ LÝ 8051..............................2

1.Tóm tắt về lịch sử của 8051.................................................................................2

2. Bộ ví điều khiển 8051.........................................................................................3

3. Sơ đồ khối chung của họ vi điều khiển 8051......................................................3

II. THÀNH VIÊN HỌ VI XỬ LÝ 8051.......................................................4

1. Bộ vi điều khiển 8052:........................................................................................4

2. Bộ vi điều khiển 8031:........................................................................................5

3. Các bộ vi điều khiển 8051 từ các hãng khác nhau.............................................5

3.1. Bộ vi điều khiển 8751.....................................................................................6

3.2. Bộ vi điều khiển AT8951 từ Atmel Corporation..............................................6

3.3. Bộ vi điều khiển DS5000 từ hãng Dallas Semiconductor...............................7

3.4. Phiên bản OTP của 8051.................................................................................9

3.5. Họ 8051 từ Hãng Philips.................................................................................9

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VI ĐIỀU KHIỂN AT89C51....................................10

1. Sơ Đồ Khối Của Vi Điều Khiển AT89C51......................................................10

2. Đặc Tinh Của AT89C51...................................................................................11

3. Sơ đồ chân và chức năng các chân của CHIP 89C51.......................................12

4. Cấu trúc của PORT xuất/nhập..........................................................................16

5. Tổ chức bộ nhớ.................................................................................................18

6. Hoạt Động Của Thanh Ghi TIME....................................................................29

7. Bộ Đềm Chương Trinh Và Không Gian ROM Của 8051................................34

CHƯƠNG III: CÁC CHẾ ĐỘ ĐỊNH ĐỊA CHỈ CỦA 8051................................39

I CÁC CHẾ ĐỘ ĐỊNH ĐỊA CHỈ TỨC THỜI VÀ THEO THANH GHI. .39

1 Chế độ đánh địa chỉ tức thời..............................................................................39

2. chế độ đánh địa chỉ theo thanh ghi:..................................................................39

II. TRUY CẬP BỘ NHỚ SỬ DỤNG CÁC CHẾ ĐỘ ĐỊNH ĐỊA CHỈ

KHÁC NHAU.............................................................................................40

Hoµng Quang Lý -86-

Page 87: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

1 Chế độ đánh địa chỉ trực tiếp.............................................................................40

2 Các thanh ghi SFSR và các địa chỉ của chúng..................................................41

3 Ngăn xếp và chế độ đánh địa chỉ trực tiếp.......................................................44

4 Chế độ đánh địa chỉ gián tiếp thanh ghi............................................................44

5. ưu điểm của chế độ đánh địa chỉ gián tiếp thanh ghi........................................45

6. Hạn chế của chế độ đánh địa chỉ gián tiếp thanh ghi trong 8051.....................45

7. Chế độ đánh địa chỉ theo chỉ số và truy cập bộ nhớ ROM trên chíp................45

8 Bảng xắp xếp và sử dụng chế độ đánh địa chỉ theo chỉ số...............................45

CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG................................................................................46

I. Bài toán:...................................................................................................46

II. Sơ dồ khối và các chức năng của hệ quảng cáo.....................................46

1.Sơ dồ khối của hệ quảng cáo.............................................................................46

2.Chức năng các khối...........................................................................................47

III . THIẾT KẾ CHI TIẾT CÁC KHỐI......................................................48

1.Thiết kế chi tiết khối nguồn...............................................................................48

2. Thiết thiết khối đệm hàng................................................................................49

3. Thiết kế khối giải mã cột chi tiết (quét cột).....................................................50

4. Khối thúc công xuất cột (đệm ngõ ra cộT).......................................................53

5. khối hiển thị......................................................................................................56

6. Khối Điều Khiển Trung Tâm............................................................................58

7. Nguyên lý toàn mạch.......................................................................................59

7.1. Linh kiện cần cho thiết kế.....................................................................61

7.1. Sơ đồ nguyên lý toàn mạch và công cụ thiết kế mạch in......................61

7.2.Board điều khiển(mạch đồng 2 lớp)......................................................64

7.3. Board hiển thị (mạch đồng khối hiển thị)............................................65

7.4. Nguyên lý hoạt động của toàn mạch:...................................................66

IV. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH CHO VI ĐIỀU KHIỂN.......................67

1.Nguyên lý hoạt động..........................................................................................67

2. Lưu Đồ Thuật Toán..........................................................................................68

3.Chương trinh và nạp chương trình cho chíp AT89C51.....................................70

4. Kết quả..............................................................................................................77

Hoµng Quang Lý -87-

Page 88: 8501

Tæng quan Vi ®iÒu khiÓn hä 8051 §å ¸n tèt nghiÖp

KẾT LUẬN..........................................................................................................79

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Hoµng Quang Lý -88-