bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔnomard.gov.vn/lib/ckfinder/userfiles/files/phu/day...
Post on 30-Aug-2019
18 Views
Preview:
TRANSCRIPT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
XÂY DỰNG AO NUÔI CÁ
MÃ SỐ: MĐ 01
NGHỀ: NUÔI CÁ RÔ ĐỒNG
Trình độ: Sơ cấp nghề
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: 01
2
LỜI GIỚI THIỆU
Cá rô đồng là loài cá sống trong môi trường nước ngọt ở vùng nhiệt đới.
Cá hiện diện trong các thủy vực như ao đìa, đầm lầy, mương vườn và ruộng
lúa ở Thái Lan, Campuchia, Lào và Việt Nam. Khả năng thích nghi với
môi trường sống đối với cá rô đồng rất tốt, đặc biệt cá có thể hô hấp bằng khí
trời nhờ cơ quan hô hấp phụ, nên có thể tồn tại và phát triển trong điều kiện
môi trường bất lợi ở ngoài tự nhiên. Cá rô đồng dể nuôi, có chất lượng thịt
thơm ngon, không có xương dăm và có giá trị thương phẩm cao. Hiện nay cá rô
đồng là một trong những đối tượng thủy sản quan trọng đã và đang được
nuôi phổ biến ở các tỉnh vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, gần đây đang
phát triển nhiều ở vùng Miền Đông Nam Bộ và các tỉnh phía Bắc.
Tuy nhiên, nhiều bà con chưa được tiếp nhận đầy đủ, có hệ thống các
hiểu biết và cách thực hiện thao tác của nghề nên hiệu quả nuôi không cao.
Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề Nuôi cá rô đồng
được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề. Phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo
các mô đun. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình
thực hiện, việc xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình đào tạo nghề Nuôi
cá rô đồng là cấp thiết hiện nay để đào tạo cho người làm nghề nuôi cá rô đồng
và bà con lao động nông thôn, giảm bớt rủi ro, hướng tới hoạt động nuôi cá rô
đồng phát triển bền vững.
Chương trình, giáo trình dạy nghề Nuôi cá rô đồng trình độ sơ cấp nghề
do trường Cao đẳng Thủy sản chủ trì xây dựng và biên soạn theo hướng dẫn tại
Thông tư số 31/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Chương trình dạy nghề Nuôi cá rô đồng trình độ sơ cấp gồm 06 mô đun:
1) Mô đun 01. Xây dựng ao nuôi cá
2) Mô đun 02. Chuẩn bị ao nuôi cá
3) Mô đun 03. Chọn và thả cá giống
4) Mô đun 04. Cho ăn và quản lý ao nuôi cá
5) Mô đun 05. Phòng và trị một số bệnh cá
6) Mô đun 06. Thu hoạch và tiêu thụ cá
Giáo trình Xây dựng ao nuôi cá được biên soạn theo chương trình đã
được thẩm định là một mô đun chuyên môn nghề, có thể dùng để dạy độc lập
hoặc cùng một số mô đun khác cho các khóa tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3
3
tháng (dạy nghề thường xuyên). Sau khi học mô đun này học viên có thể hành
nghề Xây dựng ao nuôi cá. Mô đun này được học đầu tiên.
Giáo trình Xây dựng ao nuôi cá giới thiệu về chọn địa điểm xây dựng ao
nuôi, vẽ sơ đồ ao nuôi, cắm tiêu ngoài thực địa và giám sát thi công ao nuôi để
phục vụ nuôi cá rô đồng thương phẩm; nội dung được phân bổ giảng dạy trong
thời gian 76 giờ, gồm 5 bài.
Nội dung giảng dạy gồm các bài:
Bài 1. Đặc điểm sinh học của cá rô đồng
Bài 2. Chọn địa điểm xây dựng ao
Bài 3. Vẽ sơ đồ ao nuôi
Bài 4. Cắm tiêu ngoài thực địa
Bài 5. Giám sát thi công ao
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi có sử dụng, tham khảo nhiều tư
liệu, hình ảnh của các tác giả trong và ngoài nước, cập nhật những tiến bộ khoa
học kỹ thuật, sự góp ý của các chuyên gia, đồng nghiệp, đặc biệt là mô hình ao
nuôi thực tế tại các địa phương …. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Nhóm biên soạn xin được cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ NN&PTNT,
lãnh đạo và giảng viên trường Cao đẳng Thủy sản, các chuyên gia và các nhà
quản lý tại địa phương đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu và tạo điều kiện thuận
lợi để chúng tôi hoàn thành cuốn giáo trình này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót, rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của đọc giả để giáo trình được hoàn thiện
hơn.
Tham gia biên soạn:
1. Chủ biên: Th.S Lê Văn Thắng
2. Th.S Đỗ Văn Sơn
4
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ 2
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT ................................... 6
MÔ ĐUN XÂY DỰNG AO NUÔI CÁ .............................................................. 7
Bài 1: Đặc điểm sinh học của cá rô đồng ............................................................ 9
1. Đặc điểm phân loại của cá rô đồng .............................................................. 9
2. Đặc điểm hình thái cấu tạo của cá rô đồng .................................................. 9
3. Đặc điểm dinh dưỡng của cá rô đồng ........................................................ 11
4. Đặc điểm sinh trưởng của cá rô đồng ........................................................ 12
5. Đặc điểm sinh sản của cá rô đồng .............................................................. 13
5.1. Tuổi thành thục .................................................................................... 13
5.2. Mùa vụ sinh sản: .................................................................................. 13
5.3. Đặc điểm và tập tính sinh sản: ............................................................. 14
5.4. Sức sinh sản: ............................................................................................ 14
Bài 2: Chọn địa điểm xây dựng ao .................................................................... 15
1. Tiêu chuẩn về đất, chất nước ..................................................................... 15
1.1. Tiêu chuẩn chất đất .............................................................................. 15
1.2. Tiêu chuẩn pH đất ................................................................................ 16
1.3. Tiêu chuẩn chất nước ........................................................................... 17
2. Kiểm tra chất đất: ....................................................................................... 18
2.1. Thu mẫu: .............................................................................................. 18
2.2. Xác định loại đất: ................................................................................. 21
3. Xác định pH đất ......................................................................................... 25
3.1. Đo bằng máy ........................................................................................ 25
3.2. Xác định bằng bộ kiểm tra nhanh ........................................................ 27
3.3. Đánh giá kết quả: ................................................................................. 30
4. Kiểm tra nguồn nước: ................................................................................ 30
4.1. Khảo sát nguồn nước: .......................................................................... 30
4.2. Kiểm tra chất nước: ............................................................................. 31
4.3. Đánh giá kết quả: ................................................................................. 45
5. Xác định điều kiện giao thông: .................................................................. 46
6. Tìm hiểu điều kiện tự nhiên ....................................................................... 46
6.1. Tìm hiểu vị trí địa lý, địa hình ............................................................. 46
6.2. Tìm hiểu khí hậu .................................................................................. 46
7. Tìm hiểu điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................ 48
7.1. Điều kiện kinh tế .................................................................................. 48
7.2. Điều kiện xã hội ................................................................................... 48
Bài 3: Vẽ sơ đồ ao nuôi ..................................................................................... 53
1. Tiêu chuẩn ao nuôi: .................................................................................... 53
1.1. Hình dạng ao: ....................................................................................... 53
1.2. Diện tích ao, độ sâu nước ao: .............................................................. 53
1.3. Kích thước bờ ao.................................................................................. 54
5
1.4. Cống cấp và thoát nước ....................................................................... 55
2. Chuẩn bị dụng cụ: ...................................................................................... 59
3. Vẽ mặt bằng ao ........................................................................................... 59
4. Vẽ sơ đồ bờ ................................................................................................ 60
4.1. Vẽ chiều rộng mặt bờ ........................................................................... 60
4.2. Vẽ chiều cao bờ ................................................................................... 61
4.3. Vẽ mái bờ ............................................................................................. 62
4.4. Vẽ chiều rộng đáy bờ ........................................................................... 62
5. Vẽ sơ đồ cống ............................................................................................. 63
5.1. Vẽ vị trí cống ....................................................................................... 63
5.3. Vẽ mặt cắt ngang, dọc của cống .......................................................... 63
Bài 4: Cắm tiêu ngoài thực địa .......................................................................... 69
1. Chuẩn bị dụng cụ, nhân lực ........................................................................ 69
1.1. Chuẩn bị dụng cụ ................................................................................. 69
1.2. Chuẩn bị nhân lực ................................................................................ 70
2. Cắm tiêu ao ................................................................................................. 70
2.1. Cắm tiêu hình dạng ao ......................................................................... 70
2.2. Cắm tiêu bờ .......................................................................................... 72
3. Cắm tiêu cống............................................................................................. 73
Bài 5: Giám sát thi công ao ............................................................................... 77
1. Chuẩn bị: .................................................................................................... 77
1.1. Chuẩn bị bản vẽ sơ đồ ao ..................................................................... 77
1.2. Chuẩn bị dụng cụ kiểm tra ................................................................... 77
2. Giám sát đắp bờ: ........................................................................................ 77
2.1. Giám sát chất lượng kỹ thuật đắp bờ ................................................... 77
2.2. Kiểm tra kích thước bờ ao ................................................................... 80
3. Giám sát xây cống: ..................................................................................... 80
3.1. Giám sát vị trí cống .............................................................................. 80
3.2. Kiểm tra kích thước, chất lượng xây dựng cống ................................. 80
4. Giám sát san đáy ao .................................................................................... 80
5. Kiểm tra đánh giá chất lượng ao nuôi ........................................................ 81
5.1. Kiểm tra diện tích, độ sâu ao ............................................................... 81
5.2. Kiểm tra chất lượng bờ, cống, đáy ao .................................................. 81
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN .......................................................... 84
I. Vị trí, tính chất của mô đun: ....................................................................... 84
II. Mục tiêu: .................................................................................................... 84
III. Nội dung chính của mô đun: .................................................................... 84
V. Tài liệu tham khảo ..................................................................................... 90
6
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT
Bộ test/ test kit: Bộ kiểm tra nhanh yếu tố môi trường
NH3: Khí amoniac
H2S: Khí hydrô sulfua
DO: Hàm lượng ôxy hòa tan
Hong khô: là quá trình làm khô mẫu đất mà không chịu tác động trực
tiếp từ ánh nắng mặt trời chiếu vào
7
MÔ ĐUN XÂY DỰNG AO NUÔI CÁ
Mã mô đun: MĐ 01
Giới thiệu mô đun:
Mô đun 01 “Xây dựng ao nuôi cá” có thời gian học tập là 76 giờ, trong đó
có 12 giờ lý thuyết, 56 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho
người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc nhận biết đặc
điểm sinh học của cá rô đồng; chọn địa điểm xây dựng ao nuôi; vẽ sơ đồ ao
nuôi; cắm tiêu ngoài thực địa và giám sát thi công ao.
Mô đun này giúp cho người học:
- Hiểu biết đặc điểm hình thái cấu tạo, dinh dưỡng, sinh trưởng, sinh sản
của cá rô đồng;
- Trình bày được tiêu chí để chọn địa điểm xây dựng ao nuôi, vẽ sơ đồ ao
nuôi, cắm tiêu ngoài thực địa và giám sát thi công ao nuôi cá rô đồng.
- Thực hiện được việc chọn địa điểm xây dựng ao nuôi, vẽ sơ đồ ao nuôi,
cắm tiêu ngoài thực địa và giám sát thi công ao nuôi cá rô đồng.
- Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật xây dựng ao nuôi.
Nội dung mô đun gồm:
- Đặc điểm sinh học của cá rô đồng
- Chọn địa điểm xây dựng ao
- Vẽ sơ đồ ao nuôi
- Cắm tiêu ngoài thực địa
- Giám sát thi công ao.
Để hoàn thành mô đun này, học viên phải đảm bảo một số yêu cầu sau:
- Học lý thuyết trên lớp và ngoài thực địa.
- Tự nghiên cứu tài liệu ở nhà.
- Thực hành kỹ năng cơ bản: tất cả các bài tập thực hành được thực
hiện ở ao nuôi cá rô đồng của các hộ gia đình tại địa phương mở lớp.
Trong quá trình thực hiện mô đun: kiểm tra đánh giá mức độ thành
thạo các thao tác.
Kết thúc mô đun: kiểm tra mức độ hiểu biết kiến thức và khả năng
thực hiện các kỹ năng.
Để được cấp chứng chỉ cuối mô đun, học viên phải:
8
- Không vắng mặt quá 20% số buổi học lý thuyết và có mặt đầy đủ
các buổi thực hành.
- Hoàn thành tất cả các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc
mô đun.
- Điểm kiểm tra định kỳ và kết thúc mô đun phải đạt ≥ 5 điểm.
9
Bài 1: Đặc điểm sinh học của cá rô đồng
Mã bài: MĐ01- 01
Mục tiêu:
- Mô tả được đặc điểm phân loại, phân bố, hình thái cấu tạo của cá rô
đồng;
- Trình bày được đặc điểm dinh dưỡng, sinh trưởng, sinh sản của cá rô
đồng và khả năng thích ứng môi trường.
A. Nội dung:
1. Đặc điểm phân loại của cá rô đồng.
Ngành: Động vật có dây sống (Chordata)
Lớp: Cá vây tia (Actinopterygii)
Bộ: Cá vược (Perciformes)
Họ: Cá rô đồng (Anabantidae)
Loài : Cá rô đồng (Anabas testudineus, Bloch, 1972)
2. Đặc điểm hình thái cấu tạo của cá rô đồng
Cá rô đồng có thân hình bầu dục, dẹp bên, cứng chắc. Đầu lớn, mõm
ngắn. Miệng hơi trên, rộng vừa, rạch miệng xiên kéo dài đến đường thẳng đứng
kẻ qua giữa mắt. Răng nhỏ nhọn.
Mỗi bên đầu có hai lỗ mũi, lỗ phía trước mở ra bằng một ống ngắn. Mắt
to, tròn nằm lệch về nửa trên của đầu và gần chót mõm hơn gần điểm cuối nắp
mang.
Hình 1.1.1: Hình thái ngoài cá rô đồng
Phần trán giữa mắt cong lồi tương đương 1,5 đường kính mắt. Cạnh dưới
xương lệ, xương giữa nắp mang, xương dưới nắp mang và cạnh sau xương nắp
mang có nhiều gai nhỏ nhọn, tạo thành răng cưa.
10
Lỗ mang rộng, màng mang hai bên dính nhau và có phủ vảy. Trên đầu có
nhiều lỗ cảm giác.
Vảy lược phủ toàn thân, đầu và một gốc vây lưng, vây hậu môn và vây
đuôi, vảy phủ lên các vây nhỏ hơn vảy ở thân và đầu. Gốc vây bụng có một vảy
nách hình mũi mác.
Đường bên nằm ngang và chia làm hai đoạn: đoạn trên từ bờ trên lỗ
mang đến ngang các vây lưng cuối cùng. Đoạn dưới từ ngang các gai vây lưng
cuối cùng đến điểm giữa gốc vây đuôi, hai đoạn này cách nhau một hàng vảy.
Gốc vây lưng rất dài, phần gai gần bằng bốn lần phần tia mềm.
Khởi điểm vây lưng ở trên vảy đường bên thứ ba và kéo dài đến gốc vây
đuôi.
Khởi điểm vây hậu môn ngang vảy đường bên thứ 14 – 15, gần điểm giữ
gốc vây đuôi hơn gần chót mõm và chạy dài dến gốc vây đuôi.
Vây đuôi tròn, không chẻ đôi. Gai vây lưng, vây hậu môn, vây bụng
cứng nhọn.
Mặt lưng của đầu và thân có màu xám đen hoặc xám xanh và nhạt dần
xuống bụng, ở một số cá thể ửng lên màu vàng nhạt.
Cạnh sau xương nắp mang có một màng da nhỏ màu đen. Có một đốm
đen đậm giữa gốc vây đuôi, ngoài ra còn có một số điểm đen nằm rải rác trên
thân.
Hiện nay, trong thực tế nuôi người dân đang nuôi một dạng cá rô đồng
có hình thái sai khác tương đối với cá rô đồng bình thường là cá rô đầu vuông
(dạng cá này được phát hiện đầu tiên ở tỉnh Hậu Giang- Việt Nam).
Hình thái cấu tạo của cá rô đầu vuông tương đối giống với cá rô đồng
bình thường, chỉ khác là kích thước, khối lượng và tốc độ tăng trưởng lớn hơn
rất nhiều so với cá rô đồng bình thường.
Cá rô đầu vuông có phần trên đầu nhô về trước, hơi vuông và bằng.
Đặc biệt cá rô đầu vuông khác với cá rô đồng bình thường khác là cá đực
và cái không chênh lệch nhiều về kích cỡ, trọng lượng, hình thể tăng trưởng
trong cùng một ao.
11
Hình1.1.2: Hình thái ngoài của cá rô đầu vuông
3. Đặc điểm dinh dưỡng của cá rô đồng
Cá rô là loài động vật ăn tạp. Chúng ăn cả các loài động vật thân mềm,
cá con và thực vật, kể cả cỏ. Chúng có thể ăn các chất hữu cơ và vô cơ, được
coi là "bẩn" trong nước.
Cấu tạo ống tiêu hoá của cá gồm có dạ dày, ruột ngắn, tỷ lệ giữa chiều
dài ruột so với chiều dài thân là 0,95 (dao động từ 0,45-0,91). Cá rô đồng có
tính ăn thiên về động vật.
Miệng có nhiều răng có thể nghiền những loại thức ăn là hạt có vỏ cứng,
cá thích ăn những loại động vật không xương sống trong nước hoặc bay trong
không khí, sâu bọ mùn bã hữu cơ, động vật chết và các loại rong, cỏ, hạt.
Khi phân tích thành phần thức ăn trong ống tiêu hoá của cá ở các giai
đoạn cho thấy thức ăn của cá rất đa dạng và phong phú.
Giai đoạn còn nhỏ cá ăn chủ yếu động vật phù du và mùn bã hữu cơ.
Khi cá lớn chúng vẫn tiếp tục thích ăn những loại thức ăn trên đồng thời
là những loại thức ăn có kích thước lớn gồm nhóm thực vật có hạt như ( lúa,
mầm, hạt, cỏ, lá bèo, lá rong) và các nhóm động vật như (tép, giun, trứng cá và
cá con…).
Ngoài ra chúng có thể ăn cả thức ăn nổi trên mặt nước, trong các tầng
nước và dưới đáy ao gồm mùn bã hữu cơ và động vật đáy.
Nhìn chung cá rô đồng là loài cá tương đối dễ tính trong việc lựa chọn
thức ăn.
Nuôi cá rô đồng trong ao bằng thức ăn tự chế biến sau 05- 06 tháng cá
đạt trọng lượng trung bình 60- 100g, cá nuôi bằng thức ăn tự chế biến kết hợp
với thức ăn viên có hàm lượng đạm 28- 35% sau 05- 06 tháng nuôi cũng đạt
60- 100g.
12
4. Đặc điểm sinh trưởng của cá rô đồng
Tốc độ sinh trưởng của cá rô đồng chậm, cá nuôi thâm canh (mật độ 20 –
40 con/m2, cỡ giống thả 300 – 400 con/kg), cung cấp đầy đủ thức ăn, môi
trường thuận lợi, sau 6 – 7 tháng nuôi cá đạt trọng lượng trung bình: con cái 80
– 120 g/con, con đực 50 – 80 g/con.
Là loài dị hình phái tính: cái lớn hơn con đực khi trưởng thành.
Trong các ao nuôi, bắt đầu từ tháng nuôi thứ 3 cá bắt đầu phân đàn rõ rệt.
Từ thời gian này, tốc độ tăng trưởng của cá đực chậm hơn nhiều so với
cá cái và khi đến thời kỳ thành thục (6 – 7 tháng tuổi) hầu như cá đực không
lớn nữa.
Cá tăng trưởng mạnh từ 3,5 - 6,5 tháng tuổi. Giai đoạn trước và từ sau 6
– 7 tháng tuổi: cá cái mang trứng nhưng vẫn tiếp tục tăng trọng tuy chậm, cá
đực tăng trọng rất chậm, có con hầu như ngừng tăng trọng.
Qua khảo sát ở đồng bằng sông Cửu Long cho thấy độ mỡ của cá cao
nhất vào thời kỳ sau sinh sản từ tháng 8 đến tháng 12 đạt 3- 5,8% so với 1,2-
2,4 % ở các tháng còn lại, thời kỳ này cá rất béo, 87% số cá có lượng mỡ bao
quanh gần hết các đoạn ruột.
Cá rô đồng là loài cá có kích thước nhỏ, thường gặp cá có trọng lượng từ
20- 100g, ít khi gặp cá có trọng lượng 300- 400g, tốc độ tăng trưởng chậm so
với nhiều loại cá khác, cá đực thường có kích thước nhỏ hơn so với cá cái cùng
lứa, khi đã đạt kích cỡ 50g cá đực lớn rất chậm.
Cá có kích thước lớn nhất gặp trong tự nhiên có chiều dài tới 23cm là cá
1 năm tuổi có trọng lượng đạt 60- 80g.
Các giai đoạn phát triển cá rô đồng từ giai đoạn trứng thụ tinh đến 20 ngày tuổi
+ Trứng sau khi thụ tinh 10 phút, noãn hoàng tách khỏi trứng.
+ 12 giờ 30 phút, hình thành đốt cơ, phôi cử động liên tục.
+ 17 giờ 20 phút, cá nở, cơ thể có nhiều sắc tố, noãn hoàng to, ống tiêu
hóa thẳng, có đốt cơ.
+ 60 giờ sau khi nở cá ăn được phiêu sinh động vật (moina) và thức nhân
tạo.
+ Ngày thứ 8 trở đi cá rượt đuổi những loài nhỏ hơn để ăn thịt.
+ Tính ăn động vật của cá thể hiện 8- 10 ngày tuổi. Do đó ương cá rô
đồng muốn có tỷ lệ sống cao phải cung cấp thức ăn đầy đủ.
Đặc biệt khi cung cấp thức ăn cần lưu ý thức ăn phải ở dạng lơ lửng
trong nước vì cá không có tập tính sục đáy để tìm thức ăn.
Cá giống khi ương nuôi phải hạn chế sự chênh lệch độ lớn về kích thước
nhằm tránh cá ăn thịt lẫn nhau.
13
+ Ngày 10 cá dài 0,57 - 0,76cm.
+ Ngày 17 cá dài 0,96 - 1,2cm.
+ Ngày 30 cá dài 1,9 - 2,43cm.
+ Đến 20 ngày tuổi, cá rô đồng đã ngoi lên khỏi mặt nước đớp khí trời,
điều đó chứng tỏ cơ quan hô hấp trên mang đã hình thành.
Tốc độ tăng trưởng của cá rô đồng phụ thuộc vào thành phần và số lượng
thức ăn cung cấp, bón phân kết hợp cho ăn tăng trưởng của cá cao nhất.
(a)
(b)
Hình 1.1.3: Cá rô đồng đực (a) và cá cái (b)
Riêng dạng cá rô đồng đầu vuông có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn hẳn.
Theo những người nuôi cá rô này cho biết chỉ khoảng 3,5 – 4 tháng nuôi,
cá đã đạt cỡ từ 8 - 10 con/kg. Sau 9 - 10 tháng nuôi, cá rô đầu vuông giống có
thể đạt kích cỡ 600 - 800g/con.
Hiện nay, một số trại ở phía Nam đã sản xuất giống nhân tạo thành công
dạng cá này để cung cấp cho người nuôi ở các vùng khác nhau. Ngoài ra một số
cơ sở sản xuất giống đã tiến hành lai tạo giữa cá rô đầu vuông với cá rô thường
để tạo ra cá rô lai với tốc độ tăng trưởng tương đương với cá rô đầu vuông khi
nuôi công nghiệp.
Phương pháp lai được tiến hành bằng cách chọn cá đực là rô đầu vuông
lai với cá cái rô thường.
5. Đặc điểm sinh sản của cá rô đồng
5.1. Tuổi thành thục
Trong tự nhiên, cá thành thục sau một năm tuổi, chiều dài khoảng 12 cm.
Tuy nhiên, nhiều tác giả cho rằng cá thành thục lần đầu sau 8-10 tháng nuôi.
Cá đực có kích thước 12,2 cm và cá cái là 10,32 cm, trọng lượng trung
bình 50-60 gram.
5.2. Mùa vụ sinh sản:
Mùa sinh sản bắt đầu từ tháng 5 – 6, cá rô con có tập tính đi từng đàn lớn
ở các kênh rạch.
14
Ở đồng bằng sông cửu long cá rô đồng sinh sản vào mùa mưa, nhưng tập
trung nhất từ tháng 6-7 dương lịch.
5.3. Đặc điểm và tập tính sinh sản:
Cá thường đẻ tập trung sau những trận mưa lớn.
Khi đẻ cá thường tìm tới những nơi có dòng nước mát, chảy chậm, chính
dòng nước là yếu tố kích thích quá trình hưng phấn và đẻ trứng của cá rô đồng.
Độ sâu mực nước thích hợp cho quá trình sinh sản của cá rô đồng
khoảng 0,3- 0,4m.
Không giống với những loài cá rô cùng họ Anabantidae, cá rô đồng
không có tập tính làm tổ hoặc chăm sóc trứng, trứng nổi trên bề mặt nước.
Cá rô đồng có khả năng chịu đựng điều kiện môi trường khắc nghiệt:
thiếu oxy, pH thấp do có cơ quan hô hấp phụ trên mang, có thể sử dụng oxy từ
khí trời; đây là ưu điểm trong việc nuôi và vận chuyển cá.
Cá thích nghi với khí hậu nhiệt đới, lúc khô hạn cá vùi mình dưới bùn
suốt mấy tháng. Với sự giúp đỡ của nắp mang, các vây và cuống đuôi cá có thể
di chuyển được một quãng đường tương đối xa để tìm nới thích hợp.
5.4. Sức sinh sản:
Các pha của tế bào trứng trong noãn sào cá rô đồng không hoàn toàn
đồng nhất đây là đặc điểm của cá đẻ nhiều lần trong năm.
Cá có khả năng đẻ 4 lần trong năm. Sức sinh sản của cá dao động từ
2.200 – 28.000 trứng/cá cái.
Trứng cá rô thành thục thường có màu trắng ngà hoặc màu trắng ngà hơi
vàng, đường kính trứng sau khi trương nước dao động từ 1,1-1,2mm và trứng
cá rô thuộc loại trứng nổi. Sức sinh sản của cá cao đạt khoảng 300.000 đến
700.000 trứng/kg cá cái.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
1. Các câu hỏi:
Câu hỏi 1: Nêu một số đặc điểm sinh học của cá rô đồng?
Câu hỏi 2: So sánh sự khác nhau cơ bản giữa dạng cá rô đồng bình
thường với cá rô đầu vuông?
C. Ghi nhớ:
Đặc điểm hình thái bên ngoài của cá rô đầu vuông.
Cá rô đầu vuông có tốc độ tăng trưởng cao và được nuôi hiện nay.
15
Bài 2: Chọn địa điểm xây dựng ao
Mã bài: MĐ01- 02
Mục tiêu:
- Nêu được các bước kiểm tra chất đất và chất nước; tìm hiểu điều kiện
giao thông;
- Kiểm tra được chất đất, chất nước; đánh giá được điều kiện giao thông
của điểm xây dựng ao nuôi.
A. Nội dung:
1. Tiêu chuẩn về đất, chất nước:
1.1. Tiêu chuẩn chất đất
- Khái niệm về đất:
Đất được hình thành và tiến hóa chậm hàng thế kỷ do sự phong hóa đá
và sự phân hủy xác thực vật dưới ảnh hưởng của các yếu tố môi trường. Một số
đất được hình thành do bồi lắng phù sa sông biển hay do gió. Đất có bản chất
khác cơ bản với đá là có độ phì nhiêu, tạo sản phẩm cây trồng.
- Một số loại đất trong nuôi thủy sản:
+ Đất cát: đất cát là loại đất trong đó thành phần cát chiếm hơn 70%
trọng lượng.
Đất cát dễ thấm nước, giữ nước kém. Đất cát chịu tác động nhiệt mạnh,
dễ nóng, dễ lạnh.
Đất cát nghèo chất dinh dưỡng và các chất keo kết dính, dễ bị xói mòn
và khó khăn trong việc xây dựng ao.
Trong điều kiện địa lý Việt Nam đất cát chủ yếu tập trung ở những vùng
ven sông, hồ, biển.
Khi chọn vị trí để xây dựng ao nuôi ở vùng đất cát cần lưu ý những tính
chất đặc trưng của loại đất này để khắc phục.
+ Đất sét: đất sét là loại đất chứa hơn 65% sét. Nó có tính chất ngược lại
hoàn toàn đất cát. Khó thấm nước, giữ nước tốt, đất sét chặt.
Đất sét khó nóng lên nhưng lâu nguội, đất sét chứa nhiều chất dinh
dưỡng hơn đất cát. Đặc biệt thuận lợi cho việc xây dựng ao nuôi.
+ Đất thịt: đất thịt mang tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét.
Trong đất thịt có thể phân loại thành đất pha cát, đất thịt pha cát, đất thịt nhẹ.
Nếu là đất ưa thịt nhẹ thì nó có tính chất ngả về đất cát, đất thịt nặng thì
có tính chất ngả về đất sét.
Trong thực tế hiện nay, đất thịt là loại đất thường được chọn để xây dựng
ao nuôi cá rô đồng. Vì đất thịt khá phổ biến ở các vùng miền của Việt Nam.
16
Ngoài ra đất thịt có rất nhiều tính chất phù hợp cho xây dựng ao nuôi cũng như
tạo môi trường tốt khi nuôi cá rô đồng sau này.
Bảng 1.2.1: Phân loại các loại đất
Loại
đất
Cấp hạt,
tên gọi
Tỷ lệ thành phần trọng lƣợng
Cát
(2- 0,02mm)
Bụi
(0,02-0,002mm)
Sét
(<0,002mm)
Đất cát Đất cát 85- 100 0- 15 0- 15
Đất thịt
Đất pha cát 55- 85 0- 45 0- 15
Đất thịt pha cát 40- 45 30- 45 0- 15
Đất thịt nhẹ 0- 45 45- 100 0- 15
Đất thịt
nặng
Thịt trung bình 55- 85 0- 35 15- 25
Thịt nặng 30- 55 20- 45 15- 25
Sét nhẹ 0- 40 45- 75 15- 25
Đất sét
Sét pha cát 55- 75 0- 20 45
Sét pha thịt 0- 30 0- 45 25- 45
Sét trung bình 10- 55 0- 45 25- 45
Sét 0- 55 0- 55 45- 65
Sét nặng 0- 25 0- 35 65- 100
1.2. Tiêu chuẩn pH đất
- Khái niệm độ pH: độ pH là đại lượng biểu thị cho nồng độ ion H+ có ở
trong dung dịch, nó có giá trị bằng - lg[H+] (pH =- lg[H
+]). Độ pH có giá trị từ
0 - 14. Nguồn nước mang tính axit, trung tính hay kiềm phụ thuộc vào độ pH,
cụ thể như sau:
pH < 7 : Môi trường axit
pH = 7 : Môi trường trung tính
17
pH > 7 : Môi trường bazơ
- Ngưỡng pH đất tiêu chuẩn để chọn làm nơi xây dựng ao nuôi cá rô
đồng hiện nay phổ biến pH từ 5- 8.
1.3. Tiêu chuẩn chất nước
1.3.1. Tiêu chuẩn nguồn nước:
Dưới đây là các thông số tiêu chuẩn một số nguồn nước có liên quan trong
nuôi thuỷ sản từ cục tiêu chuẩn nước của Bộ khoa học và môi trường Việt
Nam, đã tham khảo tiêu chuẩn nguồn nước trên thế giới. (QUY CHUẨN
QCVN 08 : 2008/BTNMT -QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
CHẤT LƢỢNG NƢỚC MẶT )
1.3.2. Tiêu chuẩn về màu nước:
Nước nguyên chất không có màu, còn nước thiên nhiên thường có nhiều
màu khác nhau do sự xuất hiện của các hợp chất vô cơ và hữu cơ hoà tan hay
không hoà tan, hay sự phát triển của tảo.
Trên thực tế trong các ao nuôi thuỷ sản có thể có các màu sau:
- Màu xanh nhạt (xanh nõn chuối): nước có màu xanh nhạt chứng tỏ
nước có thành phần và mật độ tảo thích hợp. Ao đầy đủ oxy, ít khí độc và nhiều
thức ăn tự nhiên giúp tôm cá lớn nhanh
- Màu xanh đậm (xanh rêu): tảo phát triển quá mức, thiếu oxy vào sáng
sớm.
Tảo phát triển quá mức do trong ao có quá nhiều chất dinh dưỡng, ao
nhiều chất dinh dưỡng thường xảy ra vào thời điểm cuối mùa vụ nuôi.
Khi nước có màu xanh đậm. Nên dừng bón phân, giảm cho ăn, thay
nước.
- Màu nâu đen hoặc màu đen: ao nhiều chất hữu cơ đang phân huỷ, thiếu
oxy và nhiều khí độc.
Nước ao nuôi chứa nhiều chất hữu cơ có nguồn gốc từ thức ăn dư thừa
trong quá trình nuôi, lượng các chất đào thải của đối tượng nuôi, hay từ nguồn
nước thải sinh hoạt của con người hoặc từ các chuồng trại chăn nuôi gia cầm,
gia súc... Đây là biểu hiện của nguồn nước bị ô nhiễm.
Khi nước có màu nâu đen hoặc màu đen. Nên dừng bón phân, giảm cho
ăn, thay nước, điều chỉnh độ kiềm về giá trị thích hợp và kết hợp bón men vi
sinh có thể cải thiện được tình hình.
- Màu vàng cam: nước nhiều sắt, độc cho vật nuôi.
18
Ví dụ : Nước ngầm khi bơm lên, nước rất trong, nhưng chỉ sau 1-2 giờ
nước chuyển sang màu vàng và có mùi tanh, thì nguồn nước ngầm đó chứa một
hàm lượng sắt cao . Nước nhiễm sắt làm cho tảo chết và rất khó gây màu cho
nước.
- Màu trắng đục (màu nước hến): nước ao chứa nhiều hạt sét, trường hợp
này thường do nước mưa rửa trôi đất từ trên bờ ao.
- Màu bùn phù sa do nước ao chứa nhiều hạt phù sa. Phù sa sa lắng làm
giảm thể tích ao, nước ít thức ăn tự nhiên và bùn phù sa mắc vào mang làm ảnh
hưởng đến khả năng hô hấp của vật nuôi.
Khi nước có màu vàng cam, trắng đục hay màu bùn phù sa. Nên thay
nước nếu có nguồn nước thích hợp hoặc có thể bón vôi sa lắng sau đó bón phân
gây lại màu nước.
2. Kiểm tra chất đất:
2.1. Thu mẫu:
- Xác định vùng đất cần thu mẫu:
+ Vùng đất cần thu mẫu là vùng được xác định thông qua bản đồ, bình
đồ vùng miền, điạ phương để tiến hành thăm dò, khảo sát.
+ Tiến hành thăm dò, khảo sát bằng các nghiệp vụ chuyên môn (trắc địa,
thổ nhưỡng…) để lựa chọn xây dựng ao nuôi.
+ Xác định được vùng thu mẫu thông qua kết quả thăm dò khảo sát để
tiến hành thu mẫu đất.
- Thu mẫu đất:
+ Chuẩn bị thiết bị thu mẫu: khoan thổ nhưỡng, xẻng, cuốc, túi nilon, xô
chậu, găng tay, nhiên liệu điện, xăng, dầu…
+ Tiến hành thu mẫu đất:
Bước 1. Xác định điểm thu mẫu đất:
Ty theo diện tích vùng thu mẫu mà số điểm thu mẫu ít hay nhiều.
Thường từ 5- 10 điểm được phân bố đều trên toàn bộ diện tích vùng đất
thu mẫu. Các điểm được xác định cắm mốc và đánh số thứ tự.
19
Hình 1.2.1: Xác định các điểm thu mẫu đất
Bước 2. Thu mẫu:
Đất được thu bằng khoan thổ nhưỡng chuyên dụng để lấy được nhiều
tầng đất hơn. Nếu thổ nhưỡng vùng miền tương đối đồng đều thì dùng cuốc,
xẻng đào lấy mẫu từ tầng mặt xuống khoảng 0,5- 1,0m.
Thông thường đối với thu mẫu đất phục vụ chọn nơi xây dựng ao nuôi
thủy sản thì dùng dụng cụ thô sơ lấy mẫu như cuốc, xẻng…
Hình 1.2.2: Lấy mẫu đất ngoài thực địa
Cho mẫu đất từng địa điểm vào từng dụng cụ thu mẫu khác nhau. Mẫu
đất được cho vào thau, chậu hoặc túi nilong.
20
Hình 1.2.3: Đào hố lấy mẫu đất ở các tầng khác nhau
Bước 3. Đánh dấu mẫu đất:
Đất sau khi thu được cho vào túi nilong hoặc xô chậu và tiến hành đánh
số theo các điểm đã xác định.
Mẫu đất được chuyển đi xác định thành phần, loại đất hoặc xác định trực
tiếp loại đất tại thực địa.
Hình1.2.4: Đánh dấu mẫu đất sau khi thu xong
21
2.2. Xác định loại đất:
- Xác định loại đất bằng phương pháp cảm quan:
+ Xác định vùng đất bằng quan sát mắt thường và nhận định loại đất dựa
vào màu sắc đất.
Hình1.2.5: Đất cát
Hình1.2.6: Đất sét
22
Hình1.2.7: Đất thịt
+ Xác định loại đất thông qua màu nước tự nhiên của vùng đất ngập
nước.
Hình 1.2.8: Xác định loại đất dựa vào nguồn nước tự nhiên (phèn sắt)
+ Xác định loại đất thông qua chỉ thị sinh vật sống trên vùng đất cần xác
định.
- Tiến hành xác định loại đất bằng phương pháp sa lắng:
+ Chuẩn bị thiết bị: bình đựng thủy tinh 1.000ml trong suốt hoặc chậu
thể tích 10-20 lít, nước sạch, que tre, đũa thủy tinh, thước đo, kính lúp.
+ Các bước tiến hành
23
Bước 1. Cho nước sạch vào bình với lượng chiếm khoảng 2/3- 3/4 thể
tích bình đựng.
Hinh 1.2.9: Lấy nước vào bình thủy tinh
Bước 2. Cho mẫu đất vào bình đựng với lượng đất chiếm 1/3 thể tích
bình đựng. Tỷ lệ đất với nước là 1/3 (một lượng đất, 3 lượng nước)
Hình1.2.10: Cho mẫu đất từ từ vào bình
Bước 3. Dùng que tre hoặc đũa thủy tinh khấy đều để đất được hòa tan
trong bình. Đồng thời thêm đất vào bình đến khi dung dịch đất ở trạng thái bão
hòa.
24
Hình 1.2.11: Dùng que hòa tan đất vào nước
Bước 4. Để đất sa lắng hoàn toàn trong bình.
Hình 1.2.12: Để đất sa lắng hoàn toàn trong bình
Bước 5. Quan sát, đo để kiểm tra thành phần cát, đất trong bình để xác
định loại mẫu đất (đất cát, đất sét hoặc đất thịt).
Lấy thước phần cát lắng đáy cốc xem chiếm tỷ lệ % và đối chiếu với tiêu
chuẩn để xác định loại đất.
25
Hình 1.2.13: Đo xác định % lượng cát, đất để xác định loại đất.
3. Xác định pH đất
3.1. Đo bằng máy
- Xác định pH đất: pH đất là yếu tố hết sức quan trọng để đánh giá chất
lượng đất.
Xác định pH đất bằng phương pháp đo trực tiếp trên vùng đất ngoài tự
nhiên thông qua máy đo pH như sau:
Hình 1.2.14: Thiết bị đo pH của đất
Đầu đo là 3 vòng kim loại Đầu đo là 2 vòng kim loại
26
Cách đo:
Bước 1: Cắm đầu đo xuống đất
Đầu đo được cắm xuống đất sao cho
2 (hoặc 3) vòng kim loại của đầu đo
ngập trong đất và hướng màn hình
lên trên.
Hình 1.2.15: Cắm thiết bị đo pH xuống
đất
Bước 2: Đọc kết quả
Quan sát kim chỉ di chuyển trên
màn hình.
Đọc chỉ số pH theo kim chỉ trên
màn hình (thang đo pH tương ứng
từ 3 - 8)
Nếu pH đất > 4 thì có thể chọn xây
dựng ao nuôi
Hình 1.2.16: Kim chỉ ở mức pH=7
Không xây dựng ao nuôi ở đất có
pH ≤ 4
Hình 1.2.17: Kim chỉ ở mức pH=4
Lưu ý:
Đất đo pH cần ẩm, mềm
Nên đo pH ở nhiều nơi, ở các tầng khác nhau của khu đất cần khảo sát.
Lau sạch các vòng kim loại sau khi đo.
27
3.2. Xác định bằng bộ kiểm tra nhanh
+ Chuẩn bị thiết bị: cuốc, xẻng, chậu thể tích 10-20 lít, nước lọc sạch,
que tre, bạt, bộ pH kiểm tra nhanh.
+ Tiến hành: gồm các bước sau
Bước 1. Tiến hành thu mẫu đất ngoài thực địa, vùng đất chọn để xây
dựng ao nuôi. Thu mẫu đất bằng cách đào bằng xẻng hoặc cuốc cho vào xô hay
chậu mang về. Thu mẫu từ 5- 10 điểm khác nhau tùy thuộc vào diện tích vùng
chọn để xây dựng ao nuôi.
Hình1.2.18: Đào đất lấy mẫu để xác định pH đất
Bước 2. Mang đất để vào phòng hong khô nước, đất đảm bảo tránh tiếp
xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời để đảm bảo tính chính xác của pH đất.
Hình 1.2.19: Hong khô đất trong phòng
28
Bước 3. Cho nước lọc sạch vào bình (nước đảm bảo là nước lọc có môi
trường trung tính- pH bằng 7). Nên kiểm tra pH nước trước khi cho vào đất để
đảm bảo tính chính xác của pH đất.
Hình 1.2.20: Lấy nước cất
Hình 1.2.21: Kiểm tra lại pH nước cất
Bước 4: Cho đất đã hong khô từ từ vào bình nước cất.
Hình 1.2.22: Cho đất từ từ vào bình nước
Bước 5. Dùng que khoắng đều để đất và nước được hòa tan trong bình có
thể thêm đất để đất được hòa tan bão hòa.
29
Hình 1.2.23: Dùng que thủy tinh hòa tan đất vào nước
Bước 6. Dùng giấy quỳ hoặc bộ kiểm tra nhanh để đo pH đất đã được hòa tan
trong nước trung tính.
Hình 1.2.24: Tiến hành đo pH đất bằng giấy quỳ
30
Bước 7: So màu và đọc kết quả để xác định pH đất.
Hình 1.2.25: So màu và đọc kết quả pH đất
3.3. Đánh giá kết quả:
- Đánh giá việc xác định vùng đất cần thu mẫu: đảm bảo về số lượng
điểm thu mẫu.
- Đánh giá việc thu mẫu đất: đảm về số lượng đất trên một điểm thu mẫu
và đảm bảo độ sâu từ tầng mặt xuống 0,5m.
- Đánh giá việc xác định loại đất bằng phương pháp sa lắng: đảm bảo
đúng phương pháp và thực hiện đầy đủ các bước.
- Đánh giá việc xác định loại đất: kết thúc quá trình phải xác định được
chính xác loại đất của vùng chọn xây dựng ao nuôi.
- Xác định chính xác pH đất của vùng đất cần kiểm tra và lựa chọn theo
pH đất.
- Kết luận: loại đất phù hợp xây dựng ao nuôi cá rô đồng.
4. Kiểm tra nguồn nước
4.1. Khảo sát nguồn nước
- Khảo sát nguồn nước thông qua thống kê theo dõi nguồn nước mưa
hàng năm tại nơi chọn xây dựng ao.
- Khảo sát nguồn nước thông qua bản đồ địa lý để xác định các nguồn
nước trong vùng gồm:
+ Nguồn nước từ hệ thống sông, ngòi tự nhiên.
+ Nguồn nước từ hệ thống hồ chứa tự nhiên, nhân tạo.
+ Nguồn nước từ hệ thống mạch ngầm.
31
- Khảo sát nguồn nước cung cấp gần nhất ở nơi xây dựng ao nuôi gồm:
+ Trữ lượng nước của nguồn cung cấp gần nhất.
+ Địa hình nguồn nước (thuận lợi hay khó khăn).
+ Hệ thống kênh mương tự nhiên, nhân tạo đẫn đến nơi xây dựng ao.
4.2. Kiểm tra chất nước:
4.2.1. Kiểm tra ôxy hòa tan:
- Dụng cụ đo: gồm có 2 dạng chính.
+ Dạng 1: Bộ kiểm nhanh ôxy.
+ Dạng 2: Máy đo ôxy.
Bộ kiểm tra ôxy gồm:
1. Thuốc thử
2. Thang so màu
3. Lọ nhựa trong chứa
mẫu nước
4. Bảng hưởng dẫn sử
dụng của nhà sản
xuất.
Lưu ý đến hạn sử dụng
Hình 1.2.26: Các thành phần của hộp kiểm tra Oxy
32
Máy đo ôxy (loại máy đo
có điện cực) gồm:
1. Đầu dò nối với máy
bằng dây dẫn
(oxymeter).
2. Bảng điều khiển gồm
các nút mở, tắt, màn
hình hiển thị.
3. Lọ hóa chất dùng để
bảo quản đầu dò.
Hình 1.2.27: Máy đo oxy hòa tan
- Phương pháp đo:
+ Đo bằng bộ kiểm tra nhanh ôxy:
Bước 1: Tráng đều lọ chứa
mẫu nước vài lần bằng nước
định kiểm tra
Hình 1.2.28a: Tráng lọ chứa mẫu nước
Cho lọ chứa mẫu trực tiếp xuống vị trí nước cần lấy mẫu để lấy nước,
lượng nước lấy vào phải đầy đến miệng lọ.
Hoặc có thể dùng xô, ca, lọ kích thước lớn cho xuống vùng nước ở vị trí
lấy mẫu để lấy nước. Sau đó, cho lọ lấy mẫu vào vị trí giữa ca, xô, lấy
nước mẫu vào đến đầy lọ.
33
Bước 2: Lau khô bên ngoài lọ
Hình 1.2.28b: Lau khô bên ngoài lọ
Bước 3: Nhỏ thuốc thử số 1
vào lọ (số giọt có thể thay đổi
tùy theo loại test – dọc phần
hướng dẫn của nhà sản xuất)
sau khi lắc đều chai thuốc thử
Ví dụ: với hộp test SERA
(Đức), nhỏ 6 giọt thuốc thử 1
vào lọ nước mẫu
Hình 1.2.28c: Cho thuốc thử 1 vào lọ
Bước 4: Nhỏ thuốc thử số 2
vào lọ (số giọt có thể thay đổi
tùy theo loại kểm tra) sau khi
lắc đều chai thuốc thử
Ví dụ: với loại SERA (Đức),
nhỏ 6 giọt thuốc thử 2 vào lọ
nước mẫu
Hình 1.2.28d: Cho thuốc thử 2 vào lọ
34
Bước 6: Đậy kín lọ bằng nắp
nhựa ngay (phải không có bọt
khí trong lọ)
Hình 1.2.28e: Đậy nắp lọ
Bước 7: Lắc đều lọ (hình bên)
Hình 1.2.28f: Lắc đều lọ
Bước 8: So mầu, đọc kết quả
Mở nắp lọ ra
Đặt lọ nơi nền trắng của thang
so màu, so màu với ánh sáng
tự nhiên, không trực tiếp
chiếu vào lọ
Đọc kết quả hàm lượng oxy
của mẫu nước là trị số của ô
màu trùng hoặc gần nhất với
màu mẫu nước.
Ghi kết quả kiểm tra vào sổ
ghi chép số liệu
Hình 1.2.28g: So màu
Hình 1.2.28: Các bước đo oxy hòa tan bằng bộ kiểm tra nhanh.
35
+ Đo bằng máy:
Bước 1: Nối máy với đầu đo.
Bước 2: Lấy đầu đo từ trong lọ bảo quản, vẩy nhẹ rồi đưa đầu đo vào
nguồn nước cần xác định.
Bước 3: Bật công tắc máy về ON và giữ yên máy, chờ khoảng 1 – 2 phút
để số trên màn hình LCD ổn định rồi đọc kết quả.
Lư ý: Đối với máy đo ôxy thường có giá cả đắt nên khi sử dụng mấy cần
bảo đảm oan toàn cho máy.
4.2.2. Kiểm tra pH:
- Dụng cụ đo:
+ Giấy quỳ và bảng so màu
+ Bộ kiểm tra nhanh pH
+ Máy đo pH
- Phương pháp đo:
+ Đo bằng giấy so màu (giấy quỳ):
Giấy được tẩm dung dịch chỉ thị màu thích hợp. Tùy thuộc pH của nước,
giấy sẽ hiện màu khác nhau. Sau đó đem so màu với bảng màu tiêu chuẩn kèm
theo trên nắp hộp, ta sẽ biết được pH của nước.
Hộp giấy quỳ gồm:
Giấy quỳ;
Thang so màu.
Lưu ý đến hạn sử dụng của
giấy quỳ.
Hình 1.2.29: Một số kiểu hộp giấy quỳ
Giấy quỳ
Thang so màu
36
Tiến hành đo thông qua các bước sau:
Bước 1: Đo trực tiếp nguồn nước
sông, rạch, cách bờ khoảng 2m, cách
mặt nước khoảng 0,5m
Hoặc đo mẫu nước lấy từ sông, rạch
với điểm lấy mẫu như trên
Hình 1.2.30a: Lấy mẫu nước
Bước 2: Lấy một mẩu giấy quỳ dài
khoảng 2- 4cm
Hình 1.2.30b:Lấy mẩu giấy quỳ
Bước 3: Nhúng mẩu giấy quỳ vào
nước sông, rạch hoặc mẫu nước cần
đo
Hình 1.2.30c: Nhúng mẩu giấy quỳ
vào nước
37
Bước 4: Để ráo khoảng 5-10 giây
Mẩu giấy quỳ chuyển màu.
Hình 1.2.30d: Để ráo mẩu giấy quỳ
Bước 5: Đặt mẩu giấy lên thang so
màu, so sánh màu của mẩu giấy với
các ô màu trên thang so màu.
+ Màu giấy quỳ đậm hơn màu trên
thang so màu
Hình 1.2.30e: So màu (1)
+ Màu giấy quỳ nhạt hơn màu trên
thang so màu
Hình 1.2.30e: Màu mẩu giấy nhạt hơn
(2)
38
Bước 6: Đọc kết quả trị số pH ở ô
màu trùng so với màu mẩu giấy.
Hình 1.2.30f: Kết quả của pH=8 đo
bằng giấy quỳ
Hình 1.2.30: Các bước đo pH nước bằng giấy quỳ
+ Đo pH bằng dung
dịch thử
Bộ kiểm tra pH gồm:
Thuốc thử;
Thang so màu;
Lọ nhựa trong chứa
mẫu nước.
Hình 1.2.31: Các thành phần của hộp kiểm
tra pH
Tiến hành đo:
Bước 1: Cho nước mẫu vào lọ,
tráng đều lọ vài lần
Hình 1.2.32a: Tráng lọ
Thang so màu
Thuốc thử
Lọ nhựa
39
Đổ nước tráng lọ ra
Hình 1.2.32b: Đổ nước tráng lọ
Bước 2: Cho nước mẫu vào lọ đến
mức quy định
Lau khô bên ngoài lọ
Hình 1.2.32c: Cho mẫu nước vào lọ
Bước 3: Cho thuốc thử vào lọ với
số giọt quy định tùy theo nhà sản
xuất.
Lưu ý trước khi cho thuốc thử vào
mẫu nước cần lắc đều chai thuốc
thử.
Hình 1.2.32d: Cho thuốc thử vào lọ
40
Bước 4: Lắc nhẹ tròn đều lọ để
thuốc thử hòa tan vào mẫu nước
thử.
Mẫu nước thử biến màu
Hình 1.2.32e: Lắc đều lọ nước mẫu
Bước 5: So màu và dọc kết quả:
Đặt lọ nước mẫu lên thang so
màu, so sánh với các ô màu trên
thang so màu
Đọc kết quả trị số pH ở ô màu
trùng hoặc gần nhất so với màu
nước mẫu.
Hình 1.2.32f: So màu mẫu nước với
thang so màu
Hình 1.2.32: Các bước đo pH nước bằng bộ kiểm tra nhanh.
+ Đo pH bằng máy:
Máy đo pH cầm tay có 2 loại:
- Bút đo pH: có đầu dò (điện cực)
nằm trực tiếp, phía dưới của máy
(bên trong).
Được dùng khá phổ biến, do giá
thành không cao và sử dụng đơn
giản.
Hình 1.2.33: Bút đo pH
Nắp
Đầu dò
Màn
hình
số
Vít hiệu chỉnh
Nút tắt-mở
41
- Loại có đầu dò nối với máy bởi
dây dẫn.
Ít dùng do đắt tiền và khó sử dụng
Hình 1.2.34: Máy đo pH đầu dò rời
Cách tiến hành đo như sau:
Bước 1: Hiệu chỉnh máy:
- Mở nắp máy.
- Mở máy bằng nút mở - tắt.
- Giữ phần dưới của máy trong cốc
nước cất.
- Xoay nhẹ vít trong khe hiệu chỉnh
(bên hông hoặc mặt sau của máy),
quan sát màn hình.
- Ngừng xoay khi màn hình hiện lên
số 7,0.
- Chuyển máy ra khỏi cốc nước cất.
Hình 1.2.35: Hiệu chỉnh máy
đo pH cầm tay
Màn hình số
Đầu dò
42
Bước 2: Đo pH mẫu nước:
- Tráng cốc vài lần bằng nước mẫu
vừa lấy.
- Cho mẫu nước cần đo vào cốc.
- Cho phần dưới của máy vào cốc
nước mẫu.
- Lắc nhẹ phần dưới của máy trong
nước vài lần.
- Chờ 15 – 30 giây cho số trên màn
hình đứng yên.
- Đọc kết quả, ghi vào sổ theo dõi.
- Đưa máy ra khỏi cốc nước.
- Tắt máy
- Ngâm đầu dò vào cốc nước sạch
khoảng 10- 15 giây, lấy ra, để ráo.
- Đậy nắp máy.
Hình 1.2.36: Đo pH mẫu nước
bằng máy đo pH cầm tay
Cách bảo quản:
- Tránh để pin cũ quá lâu trong máy vì có thể gây hỏng máy.
- Không nên đo trực tiếp vào nước ao.
- Không để phần trên của máy tiếp xúc với nước để tránh chạm mạch.
Bảng 1.2.1: Ƣu nhƣợc điểm của các phƣơng pháp đánh giá độ pH nƣớc
TT PP đo
Chỉ tiêu Bằng giấy quỳ Bằng bộ test Bắng máy đo
1 Mức độ tiện dụng Nhanh, tiện dụng Lâu, sử dụng
nhiều thao tác,
đọc hướng dẫn
Lâu, sử dụng
nhiều thao tác,
học cách sử
dụng máy
2 Kết quả Độ chính xác
chưa cao, phụ
thuộc vào yếu tố
bên ngoài (mắt
nhìn, ánh sáng)
Vẫn còn sai số
khi nhỏ dung
dịch thử, so
màu
Chính xác
43
3 Phương pháp sử
dụng
Đơn giản, dễ học,
dễ áp dụng
Phức tạp hơn,
cần có người
hướng dẫn và
thực hành
Thao tác phức
tạp, cần có
chuyên môn
4 Chi phí Thấp Cao hơn Đắt, khó áp
dụng với nông
dân
4.2.3. Kiểm tra H2S:
- Dụng cụ đo: bộ kiểm tra nhanh
- Phương pháp đo:
Bước 1: Thu mẫu nước
Bước 2: Xác định hàm lượng H2S trong môi trường nuôi bằng bộ thử
nhanh
- Bảo quản: đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi
thoáng mát và để tránh xa tầm tay trẻ em.
2.2.4. Kiểm tra NH3:
- Dụng cụ đo: bộ kiểm tra nhanh
Bộ thử NH3/NH4+ hãng SERA được sử dụng phổ biến để đo hàm lượng
NH3 trong nuôi trồng thủy sản.
Bộ thử này gồm 3 chai thuốc thử, lọ nhựa trong để chứa mẫu nước và
bản hướng dẫn sử dụng có thang so màu:
44
Hinh 1.2.37: Bộ thử nhanh NH3/NH4+
- Phương pháp đo:
Bước 1: Thu mẫu nước
Bước 2: Xác định hàm lượng NH3 trong môi trường nuôi bằng bộ thử
nhanh.
Bước 3: Đọc kết quả.
- Cách sử dụng:
Bước 1. Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và
sau mỗi lần kiểm tra. Lắc đều các chai thuốc thử trước khi sử dụng.
Bước 2. Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó
đổ 5ml mẫu nước vào lọ. Lau khô bên ngoài lọ.
Bước 3. Cho 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 1 vào lọ thuỷ tinh chứa
mẫu nước cần kiểm tra, đóng nắp và lắc đều.
Bước 4. Mở nắp, cho 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 2 vào lọ, đóng
nắp và lắc đều rồi mở nắp ra.
Bước 5. Cho tiếp 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 3 vào lọ, đóng nắp
lọ, lắc đều. Chú ý: Nếu mẫu thử là nước ngọt thì chỉ dùng 3 giọt ở mỗi chai
thuốc thử 1,2,3.
45
Bước 6. Sau 5 phút, đối chiếu màu của dung dịch với bảng màu. Chú ý:
Ở bảng so màu, a biểu thị mẫu nước ngọt, b biểu thị mẫu nước mặn
Bước 7. Đối chiếu giá trị NH4+ với giá trị pH để kiểm tra độc tố NH3 có
trong nước ao.
Bảng 1.2.2: Hàm lƣợng khí NH3 (mg/l) theo giá trị độ pH
Giá trị NH4+ sau
khi so màu
Độ pH
Giá trị
NH3
thực tế
7,0 7,5 8,0 8,5 9,0
0,5 0,003 0,009 0,03 0,08 0,18
1,0 0,006 0,02 0,05 0,15 0,36
1,5 0,01 0,03 0,11 0,30 0,72
5,0 0,03 0,09 0,27 0,75 1,80
10,0 0,06 0,17 0,53 1,51 3,60
Chú thích:
Mức độ an toàn
Mức độ nguy hiểm
Mức độ rất nguy hiểm
- Bảo quản: đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi
thoáng mát và để tránh xa tầm tay trẻ em.
- Chú ý: thuốc thử số 3 có chứa sodium hydroxide và sodium
hypochlorite dễ cháy, rất hại cho mắt. Tránh tiếp xúc trực tiếp vào mắt, da và
quần áo. Trường hợp thuốc thử này tiếp xúc với mắt, nên rửa ngay bằng vòi
nước chảy và nên làm theo lời khuyên của bác sĩ.
4.3. Đánh giá kết quả:
- Đánh giá việc khảo sát nguồn nước:
+ Khảo sát được nguồn nước cung cấp cho hệ thống ao nuôi
+ Khảo sát được trữ lượng nước dùng để cung cấp cho hệ thống ao nuôi
+ Khảo sát được hệ thống kênh mương dẫn vào vùng nuôi
- Đánh giá việc kiểm tra chất nước:
46
+ Kiểm tra được hàm lượng ôxy hòa tan trong nước
+ Kiểm tra được độ pH trong vùng nước
+ Kiểm tra được hàm lượng H2S trong nước phục vụ ao nuôi
+ Kiểm tra được hàm lượng NH3 trong nước phục vụ ao nuôi
5. Xác định điều kiện giao thông:
- Xác định điều kiện giao thông của vùng tiến hành xây dựng ao. Giao
thông phục vụ cho quá trình vận chuyển, hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu
thụ sản phẩm.
- Xác định điều kiện giao thông ở các vùng lân cận: dựa vào bản đồ bình
đồ của vùng miền khu vực chọn để xây dựng ao nuôi
- Xác định điều kiện giao thông giữa khu vực nuôi với quốc lộ gần nhất
để lưu thông đến các vùng lân cận.
6. Tìm hiểu điều kiện tự nhiên
6.1. Tìm hiểu vị trí địa lý, địa hình
Tìm hiểu thông tin vị trí địa lý, địa hình để có kế hoạch xây dựng ao nuôi
cá cho phù hợp.
- Phương pháp xác định vị trí địa lý, địa hình:
Bước 1: Công tác chuẩn bị nhân lực, bản đồ địa lý.
Bước 2: Tiến hành khả sát vùng cần chọn để xây dựng ao.
Bước 3: Kết luận về địa lý, địa hình vùng nuôi.
6.2. Tìm hiểu khí hậu
- Tìm hiểu điều kiện thời tiết vùng nuôi cá rô đồng là một nhiệm vụ
bắt buộc và quan trọng trong nuôi cá rô đồng.
Hiểu rõ điều kiện thời tiết vùng nuôi cua nhằm mục đích sau:
+ Tránh được mùa vụ thời tiết xấu.
+ Chọn được mùa vụ thời tiết phù hợp cho sự phát triển của cá.
+ Có những biện pháp phòng tránh trong quá trình nuôi .
- Tìm hiểu chế độ nhiệt:
Đối với cá rô đồng nhiệt độ tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng của đối
tượng nuôi. Nhiệt độ thấp sẽ ức chế sự sinh trưởng của cá, nếu nhiệt độ
thấp dưới ngưỡng chịu đựng của cá sẽ chết.
Nhiệt độ trung bình tại Việt Nam dao động từ 210C đến 27
0C và tăng
dần từ bắc vào nam. Mùa hè, nhiệt độ trung bình trên cả nước là 250C (Hà
47
Nội 230C, Huế 25
0C, thành phố Hồ Chí Minh 26
0C). Mùa đông ở miền Bắc,
nhiệt độ xuống thấp nhất vào tháng Mười Hai và tháng Giêng.
Mỗi vùng sinh thái có những đặc trưng riêng. Vì vậy, hiểu rõ đặc
điểm chế độ nhiệt của vùng nuôi là vấn đề rất cần thiết và có ý nghĩa sâu
sắc trong việc chọn nơi xây dựng ao nuôi để nuôi cá rô đồng sau này.
- Phương pháp xác định chế độ nhiệt của vùng nuôi:
Bước 1: Công tác chuẩn bị:
+ Nhân lực
+ Địa chỉ thu thập tài liệu: phòng nông nghiệp, trung tâm dự báo khí
tượng thủy văn của vùng, thông tin dự báo thời tiết trên truyền hình, đài,
báo.
Bước 2: Tiến hành thu thập thông tin về chế độ nhiệt của vùng nuôi
+ Bảng thống kê nhiệt độ hàng tháng, năm.
+ Biểu đồ biến đổi nhiệt độ hàng tháng, năm.
Bước 3: Kết luận nhiệt độ vùng nuôi.
Thông qua tìm hiểu chế độ nhiệt để đưa ra kết luận nhiệt độ trung
bình của vùng nuôi từ đó đưa ra quyết định lựa chọn thời vụ nuôi.
Trong thực tế, nhiệt độ để cua sinh trưởng và phát triển dao động từ
22 – 280C.
- Chế độ mưa
Mưa bão có thể làm cá rô đồng thất thoát ra khỏi vùng nuôi, phá vỡ
hệ thống công trình nuôi.
Việt Nam có lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.500 đến 2.000
mm. Độ ẩm không khí trên dưới 80%. Do ảnh hưởng gió mùa và sự phức
tạp về địa hình nên Việt Nam thường gặp bất lợi về thời tiết như bão, lũ lụt,
hạn hán.
- Phương pháp xác định chế độ mưa của vùng nuôi cụ thể:
Bước 1: Công tác chuẩn bị:
+ Nhân lực
+ Địa chỉ thu thập tài liệu: phòng nông nghiệp, trung tâm dự báo khí
tượng thủy văn của vùng, thông tin dự báo thời tiết trên truyền hình, đài,
báo.
Bước 2: Tiến hành thu thập thông tin về lượng mưa của vùng nuôi
48
+ Bảng thống kê lượng mưa hàng tháng, năm.
+ Biểu đồ biến đổi lượng mưa hàng tháng, năm
Bước 3: Kết luận lượng mưa vùng nuôi.
Thông qua tìm hiểu thông tin về lượng mưa để đưa ra kết luận lượng
mưa trung bình của vùng nuôi từ đó đưa ra quyết định lựa chọn thời vụ
nuôi.
Không nên chọn thời điểm thả giống vào mùa mưa. Ở miền Bắc mùa
mưa tập trung vào tháng 5 – 8, miền Trung từ tháng 8 – 11 và ở miền Nam
từ 7 – 11.
7. Tìm hiểu điều kiện kinh tế - xã hội
7.1. Điều kiện kinh tế
- Tìm hiểu về tiềm lực kinh tế vùng cần chọn để xây dựng ao nuôi, vùng
nuôi cá rô đồng để phát triển trong tương lai.
- Tìm hiểu về mức thu nhập và đầu tư của người dân vùng nuôi.
- Phương pháp xác định điều kiện kinh tế:
Bước 1: Tìm hiểu qua thông tin, tổng hợp của phòng kinh tế của xã,
huyện, tỉnh.
Bước 2: Khảo sát, điều tra thông qua phiếu điều tra với những tiêu chí
sau:
+ Mức thu nhập nhân khẩu/năm.
+ Nguồn thu chính từ nghề nuôi gì?
+ Khả năng đầu tư nuôi thủy sản/ năm của người dân...
Bước 3: Kết luận về khả năng kinh tế của địa phương để tiến hành xây
dựng vùng nuôi cá rô đồng.
7.2. Điều kiện xã hội
- Điều kiện xã hội là khả năng về dân trí, trình độ văn hóa, chính trị của
cộng đồng nuôi cá rô đồng.
- Thực hiện tìm hiểm điều kiện xã hội:
Bước 1: Điều tra qua phòng thông kê trình độ văn hóa tại địa phương nơi
chọn nuôi cá rô đồng.
Bước 2: Tìm hiểu trực tiếp qua phiếu điều tra thông qua các tiêu chí:
+ Mặt bằng dân trí tại địa phương
+ Hoạt động cồng đồng trong nuôi thủy sản
+ Có tổ chức hợp tác xã thủy sản không
49
+ Khả năng quan tâm về thủy sản của cán bộ địa phương.
Bước 3: Kết luận về điều kiện xã hội ở vùng nuôi cá rô đồng.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
1. Các câu hỏi:
Câu hỏi 1:Nêu các bước xác định pH đất ?
2. Các bài thực hành:
2.1. Bài thực hành số 1.2.1: Xác định loại đất bằng phương pháp sa lắng
- Mục tiêu:
Mô tả phương pháp xác định loại đất bằng phương pháp sa lắng;
Thực hiện được các bước lấy mẫu đất, kiểm tra được chất đất tại nơi
chọn để xây dựng ao nuôi.
- Nguồn lực:
+ Xẻng: 1 cái/ 1 nhóm 5 học viên
+ Cuốc: 1 cái/ 1 nhóm 5 học viên
+ Bình thủy tinh: 1 cái/ 1 nhóm 5 học viên
+ Thước đo: 1 cái/ 1 nhóm 5 học viên
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên.
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập:
+ Chuẩn bị dụng cụ
+ Xác định điểm thu mẫu đất
+ Tiến hành thu mẫu đất
+ Chuyển mẫu đất về phòng
+ Hòa tan đất với nước
+ Xác định tỷ lệ đất, cát để xác định loại đất.
- Thời gian hoàn thành: 3 giờ.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
STT Các hoạt động Số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm
1 Chuẩn bị dụng cụ Xô hoặc túi 10 chiếc; xô nhựa, túi
linon chắc chắn không bị thủng hoặc
rách.
Cuốc xẻng 2-3 chiếc; chắc chắn.
Cốc thủy tinh 100ml 2- 3 chiếc; trong
50
suốt không bị thủng.
Đũa thủy tinh 1- 2 chiếc.
Thước thẳng loại 20- 30cm; chia
vạch rõ ràng.
Bút dạ 2- 3 chiếc.
2 Xác định điểm thu mẫu 5- 10 điểm; trên diện tích ao 1.000-
5.000m2.
3 Lấy mẫu đất Lấy đất cho vào chậu, túi và đánh
dấu điểm; lấy đất theo 2 tầng mặt và
tầng sâu 1-2m.
4 Hòa tan đất vào nước Lấy nước vào bình với lượng nước
1/2 - 2/ 3 bình, đất được cho từ từ và
hòa tan hoàn toàn trong nước.
5 Xác định % đất, cát Để cát sa lắng hoàn toàn; dung thước
đo và tính % cát.
Đối chiếu với tiêu chuẩn để xác định
loại đất.
2.2. Bài thực hành số 1.2.2: Kiểm tra độ pH
- Mục tiêu:
Mô tả phương pháp xác định pH đất bằng máy và kiểm tra nhanh;
Thực hiện được các bước lấy mẫu đất, kiểm tra được pH chất đất tại nơi
chọn để xây dựng ao nuôi.
- Nguồn lực:
+ Xẻng: 1 cái/ 1 nhóm 5 học viên
+ Bình thủy tinh: 1 cái/ 1 nhóm 5 học viên
+ Thước đo: 1 cái/ 1 nhóm 5 học viên
+ Giấy quỳ: 1 bộ/ 1 nhóm 5 học viên
+ Máy đo pH: 1 cái/ 1 nhóm 5 học viên
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên.
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập:
+ Chuẩn bị dụng cụ, máy móc.
+ Xác định điểm thu mẫu đất
51
+ Đo trực tiếp bằng máy ngoài thực địa (đối với đo bằng máy)
+ Tiến hành thu mẫu đất (đối với phương pháp kiểm tra nhanh)
+ Chuyển mẫu đất về phòng hong khô (nếu lượng nước nhiều)
+ Lấy nước cất vào bình thủy tinh (kiểm tra lại pH nước trong bình b ằng
giấy quỳ)
+ Hòa tan đất với nước (nên hòa đất vào nước ở trạng thái hòa tan bão
hòa)
+ Nhúng giấy quỳ vào cốc đã hòa tan và so mầu để xác định pH đất.
- Thời gian hoàn thành: 3 giờ.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
STT Các hoạt động Số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm
1 Chuẩn bị dụng cụ Xô hoặc túi 10 chiếc; xô nhựa, túi
linon chắc chắn không bị thủng hoặc
rách.
Cuốc 2-3 chiếc; chắc chắn.
Cốc thủy tinh 100ml 2- 3 chiếc; trong
suốt không bị thủng.
Đũa thủy tinh 1- 2 chiếc.
Bút dạ 2- 3 chiếc.
Máy đo pH.
Hộp giấy quỳ (giấy quỳ và bảng so
màu).
2 Xác định điểm thu mẫu 5- 10 điểm; trên diện tích ao 1.000-
5.000m2.
3 Đo pH đất bằng máy Cắm trực tiếp đầu máy xuống vị trí
đất cần kiểm tra, đọc kết quả hiện thị
pH.
4 Lấy mẫu đất Lấy đất cho vào chậu, túi và đánh
dấu điểm; lấy đất theo 2 tầng mặt và
tầng sâu 1-2m.
5 Hong khô đất Hong đất trong phòng, không cho đất
tiếp xúc trực tiếp với ánh sang mặt
trời; đất ráo hết nước.
6 Hòa tan đất vào nước Lấy nước vào bình với lượng nước
52
1/2 - 2/ 3 bình, đất được cho từ từ và
hòa tan hoàn toàn trong nước.
7 Xác định pH đất bằng
giấy quỳ
Nhúng giấy quỳ vào dung dịch.
So màu, đối chiếu với bảng màu để
xác định pH đất.
3. Kiểm tra:
- Nội dung kiểm tra: kiểm tra pH đất
- Thời gian kiểm tra: 2 giờ
- Phương pháp tổ chức kiểm tra: tổ chức người học thao tác kỹ năng
chuẩn bị dụng cụ và đo pH ngoài thực địa.
- Sản phẩm đạt được: học viên thực hiện đúng thao tác đo pH; đọc kết
quả và đánh giá kết quả.
C. Ghi nhớ:
Hong khô mẫu đất trong phòng, không để tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng
mặt trời để việc xác định pH được chính xác.
Lấy nước hòa tan đất để kiểm tra pH đất phải là nước tinh khiết pH nước
bằng 7.
53
Bài 3: Vẽ sơ đồ ao nuôi
Mã bài: MĐ01- 03
Mục tiêu:
- Trình bày được các tiêu chuẩn ao nuôi; các bước vẽ sơ đồ ao, bờ và
cống;
- Vẽ được sơ đồ ao, bờ và cống;
- Tuân thủ đúng các yêu cầu kỹ thuật.
A. Nội dung:
1. Tiêu chuẩn ao nuôi:
1.1. Hình dạng ao:
Xác định diện tích ao nuôi cá rô đồng nhằm mục đích tiến hành vẽ sơ đồ
và xây dựng ao nuôi phù hợp.
Ao nuôi cá rô đồng có nhiều hình dạng khác nhau, vì hình dạng ao không
phải là nhân tố quyết định đến việc nuôi cá rô đồng thương phẩm đạt năng suất
hay không.
Hiện nay, ao nuôi cá rô đồng thường có hình dạng chữ nhật là thích hợp
cho quá trình bố trí dãy ao, quản lý, đánh bắt và thi công. Ao hình chữ nhật
thường chọn chiều dài lớn hơn chiều rộng từ 2 - 6 lần.
Hình 1.3.1: Sơ đồ bố trí ao nuôi
1.2. Diện tích ao, độ sâu nước ao:
- Diện tích của ao tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng, quy mô hoạt động
của từng cơ sở nuôi.
54
- Diện tích ao nuôi có thể thay đổi, việc xác định diện tích ao của từng hệ
thống ao phải tính toán tổng hợp dựa vào:
+ Điều kiện địa lý vùng miền.
+ Yêu cầu đối tượng nuôi và kỹ thuật nuôi.
+ Tính toán chi phí xây dựng trên một diện tính ao.
- Diện tích ao nuôi cá rô đồng thương phẩm phổ biến ở các cơ sơ nuôi từ
1.000- 5.000m2/ao, trong đó:
+ Chiều rộng ao: 25- 50m.
+ Chiều dài ao: 40- 100m.
- Độ sâu mực nước ao tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển của cá. Khi
giai đoạn mới thả, cá còn nhỏ thì mực nước thường thấp. Khi cá phát triển lớn
hơn theo tháng nuôi thì mực nước được tăng dần lên.
- Độ sâu mực nước còn tùy thuộc vào hình thức nuôi như nuôi thâm
canh, bán thâm canh thì mực nước thường thấp hơn so với hình thức nuôi nuôi
công nghiệp.
- Thông thường hiện nay ao nuôi cá rô đồng thường dao động từ 1,2-
2,0m nước, trong đó:
+ Khi cá giống mới thả mực nước cấp vào từ 1,2- 1,3m nước.
+ Sau 1,5- 2,0 tháng nuôi mực nước tăng lên khoảng 1,5m nước
+ Sau hai tháng nuôi mực nước luôn giữ ổn định từ 1,7- 2,0m nước.
1.3. Kích thước bờ ao
- Kích thước bờ ao được xác định là kích thước chiều rộng đáy bờ ao và
kích thước chiều rộng mặt bờ ao.
- Kích thước bờ ao lớn, nhỏ còn phụ thuộc vào chất đất xây dựng bờ.
Nếu là đất sét hoặc đất thịt nặng thì xây dựng bờ thường nhỏ hơn vùng có chất
đất là đất thịt nhẹ hoặc đất cát.
- Kích thước bờ ao còn tỷ lệ thuận với chiều cao bờ ao. Độ cao của bờ ao
càng lớn thì kích thước bờ càng rộng. Nên khi xác định, tính toán kích thước bờ
ao thường đi kèm với chiều cao của bờ ao hay nói cách khác là căn cứ vào độ
sâu của ao cần xây dựng.
- Bờ ao vừa là nơi chắn giữ nước, cá vừa là đường lưu thông vận chuyển
qua lại. Bờ ao có loại chỉ ngăn một ao, có loại ngăn hai ao ( bờ liên ao) và bờ
bao, nên các loại bờ này cũng có kích thước khác nhau.
- Chiều rộng bờ ao phổ biến với chiều cao bờ từ 2- 2,5m qua bảng sau:
55
Bảng 1.3.1: Chiều rộng của bờ ao
Loại bờ ao Là đƣờng giao thông
chính(m)
Không phải là đƣờng
giao thông chính (m)
Bờ liên ao 5-6 3-4
Bờ ao 4 3
Bờ bên, bờ bao 5-6 4
1.4. Cống cấp và thoát nước
- Cống cấp là cống dùng để lấy nước từ ngoài môi trường vào ao nuôi,
cống cấp thường bố trí ở dạng cống “nổi” tiếp xúc trực tiếp với hệ thống kênh
cấp nước.
Tiêu chuẩn của cống cấp là cung cấp nước cho ao một cách dễ dàng
nhanh chóng vào ao nuôi.
- Cống thoát là cống dùng để thoát nước từ ao ra môi trường bên ngoài.
Cống thoát thường bố trí cao trình cống ở phía đáy thấp, dạng cống “chìm” tiếp
xúc trực tiếp với hệ thống kênh thoát nước.
- Cống thoát là cống dùng để điều tiết nước trong ao. Cống thoát chủ yếu
sử dụng để thoát nước ra ngoài môi trường.
Tiêu chuẩn của cống thoát là tháo nước từ ao ra ngoài môi trường dễ
dàng, nhanh chóng và thao tác vận hành đơn giản.
- Cống có 2 dạng chính: cống đơn giản và cống kiên cố.
Trong 2 dạng cống trên có thể phân loại cụ thể sau:
+ Cống đơn giản.
+ Cống ván phai.
+ Cống bậc thang.
+ Cống ba lỗ.
- Hiện nay, thông thường cống đơn giản và cống ván phai thường sử
dụng làm cống cấp vì khẩu độ thường lớn, cấp nước nhanh, dễ thao tác.
- Cống dạng bậc thang, cống 3 lỗ thường dùng làm cống thoát vì khả
năng tiện dụng của dạng cống này. Đặc biệt khi thoát nước, cống dễ thoát nước
từng phần trong ao tùy vào mực nước cần tiêu.
- Cống đơn giản là loại cống được đặt xuyên qua bờ ao ở độ cao ngang
với mực nước yêu cầu thấp nhất trong ao.
Vật liệu làm cống: ống nhựa, ống sành hoặc bê tông.
56
Đường kính ống cống tùy thuộc vào lượng nước và thời gian cấp nước,
thường từ 30- 60cm.
Hai đầu cống nhô ra khỏi bờ ao 30-50cm để tránh xói mòn lở bờ.
Miệng cống phía ngoài ao luôn gắn bằng một khung lưới để ngăn rác làm
tắc cống. Kích thước mắt lưới 2a = 6- 10mm.
Nắp cống đóng mở được để điều chỉnh mực nước trong ao.
Ưu điểm: chi phí thấp, dễ thi công, phù hợp với ao nhỏ.
Nhược điểm: dễ hư hỏng, thời gian sử dụng ngắn, phải sửa chữa thường
xuyên.
Hình 1.3.3: Loại cống cấp nước đơn giản
Hình 1.3.2b: Ống cống bê tông Hình 1.3.2a: Ống cống nhựa
57
- Cống dạng ván phai: cống gồm ba bộ phận.
+ Nền cống: Có tác dụng giữ cho cống ổn định, bền vững, bệ cống phải
xây trên nền đất vững chắc, được đầm nện kỹ, có thể đóng thêm bạch đàn từ 16
- 25 cây/m2. Sau khi đóng móng và đầm nện kỹ chúng ta lót một lớp bê tông đá
4 x 6 dày từ 10 - 20 cm cho nền được vững chắc. Bệ cống có thể xây bằng gạch
hay đúc bằng bê tông mác 150 - 200 kg/cm2.
+ Ống cống: Nên dùng loại ống bê tông đúc sẵn có thể có lưới thép hoặc
không. Cường độ chịu nén của cống phải đạt 150 - 200 kg/cm2. Ống cống
thường không đủ chiều dài, vì vậy khi đặt ống cống thường chú ý đến các khớp
nối cho chắc. Thường ngay tại khớp nối người ta xây một lớp gạch để giữ chặt
và bít các khớp nối. Đường kính ống cống tùy thuộc khối lượng nước của ao và
yêu cầu thời gian cấp tiêu nước. Thông thường thời gian tiêu cạn một ao mất
khoảng 2 - 3 giờ. Do đó ao 1000 m2 thì cần ống ống có đường kính khoảng 40
cm.
Việc tính toán đường kính ống tương đối phức tạp. Ta có thể tham khảo
bảng sau:
Stb: diện tích trung bình= (diện tích mặt nước + dện tích đáy ao)/2
h: chênh lệch cột nước bình quân: là độ cao chênh lệch mực nước trong
ao và mực nước bện ngoài (kênh hoặc sông).
Bảng 1.3.2: Bảng tra đƣờng kính ống cống (cm)
Diện
tích
trung
bình
(m2)
Chênh
lệch
cột
nƣớc
(m)
Mực nƣớc trong ao (m)
1,0 1,5 2,0 2,5
Thời gian cấp (tiêu) nƣớc (giờ)
2,5
5 10 2,5 5 10 2,5 5 10 2,5 5 10
500 0,2 35 25 15 40 30 20 45 35 25 50 40 30
0,4 30 20 15 35 25 20 40 30 20 45 35 25
0,6 25 20 10 30 25 15 35 30 20 40 35 25
0,8 25 20 10 30 25 15 35 25 15 40 30 20
1000 0,2 50 35 25 60 40 30 70 50 35 75 55 40
0,4 40 30 20 50 35 25 60 40 30 65 45 30
0,6 35 30 20 45 30 20 50 35 25 60 40 30
0,8 35 25 15 40 30 20 50 35 25 55 40 30
1500 0,2 55 40 30 70 50 35 80 55 40 90 70 40
0,4 45 40 25 60 45 30 65 50 35 70 60 40
0,6 40 35 20 55 40 25 60 50 30 65 55 35
58
0,8 40 30 20 50 40 25 55 45 30 65 50 35
2000 0,2 70 50 35 85 60 40 95 70 50 110 75 55
0,4 55 40 30 70 50 35 80 60 40 90 60 45
0,6 55 35 25 65 45 30 75 50 35 80 60 40
0,8 50 35 25 60 40 30 70 50 35 80 55 40
2500 0,2 80 60 40 100 70 50 110 80 55 120 90 65
0,4 70 50 35 80 65 40 95 75 50 100 85 55
0,6 60 50 30 75 55 35 85 65 40 95 75 50
0,8 60 45 30 70 55 35 80 60 40 90 70 45
3000 0,2 110 75 55 130 95 65 150 110 75 170 120 85
0,4 90 65 45 110 80 55 130 90 65 140 100 70
0,6 80 60 40 100 70 50 120 85 60 130 90 65
0,8 75 55 35 95 65 45 110 75 55 120 85 60
+ Thân cống: Thân cống có tiết diện hình chữ U, bề lõm quay vào trong
ao để đón nước. Tường cống dày 12 cm. Bề rộng 50 -100 cm. Phía trong có 2 -
3 khe phai để lắp ván phai, khe phai rộng 5 - 10 mm, sâu 5 - 10 mm. Thân cống
thường được xây bằng gạch hay bê tông hay bê tông cốt thép, có cường độ chịu
lực 100 - 150 kg/cm2. Tấm ván phai dày 3 - 4 cm; cao 10-50 cm; dài tùy theo
miệng cống 50 - 100 cm. Kích thước chiều dài thân cống phụ thuộc vào vị trí
đặt.
- Cống dạng bậc thang:
Nền cống và ống cống cũng giống như cống ván phai nhưng thân cống
người ta thiết kế theo hình bậc thang để lên xuống thao tác dễ dàng và có thể
khống chế mực nước trong ao theo độ sâu thích hợp. Số lượng bậc cống có thể
thay đổi từ 3 - 5 bậc tùy theo yêu cầu của ao cá. Thân cống có thể làm bằng
gạch xây hay đúc bê tông, cường độ chịu lực không nhỏ hơn 100 kg/cm2. Nắp
cống thiết kế theo hình nón cụt để giữ được nước. Nắp cống được đúc bằng bê
tông trên nắp có khuyên sắt để dễ mở.
59
Hình 1.3.4: Cống dạng bậc thang
- Cống dạng 3 lỗ:
Nền cống và ống cống ba lỗ cũng giống như cống ván phai nhưng thân
cống người ta xây kín thành một hình trụ vuông tiết diện 50 x 50 cm, tường dày
10 cm, xây bằng gạch hay đúc bê tông. Bề mặt cống hướng về phía ao được
thiết kế làm ba lỗ tròn với đường kính 20 - 25cm. Trên mặt cũng có một lỗ
cống. Thông thường người tiết kế cống ba lỗ để quản lý mực nước ao theo ba
mức nước.
2. Chuẩn bị dụng cụ:
- Yêu cầu:
+ Số lượng: dụng cụ đảm bảo đầy đủ về số lượng để thực hiện lên sơ đồ.
Số lượng này nhiều ít tùy thuộc vào thực tế thực hiện, diện tích cần lên sơ đồ và
tiến hành cắm tiêu ngoài thực địa.
+ Chất lượng: dụng cụ được kiểm tra, lựa chọn cẩn thận.
+ Chủng loại: dụng cụ để lên sơ đồ trên giấy là giấy A0, A3, A4 , bút,
thước kẻ, compa, máy tính tay…
- Dụng cụ dùng để cắm tiêu thực địa là thước ngắm, thước dây, dây
buộc, dây căng làm vạch, cọc tre để cắm tiêu.
3. Vẽ mặt bằng ao
- Mặt bằng ao là thực hiện vẽ hình dạng, kích thước ao ngoài thực tế
phản ảnh lên giấy theo tỷ lệ nhất định.
60
- Các bước vẽ mặt bằng ao
+ Bước 1: Dải tờ giấy A0 lên mặt bằng phẳng (bàn hoặc nền đất).
+ Bước 2: Vẽ chiều dài ao bằng 2 đường kẻ song song trên khổ giấy A0,
đặc trưng cho 2 bờ đối diện chạy theo chiều dài của ao.
Trên đường kẻ có ghi chú kích thước, đơn vi tính là mét (m).
+ Bước 3: Vẽ chiều rộng ao bằng 2 đường kẻ song song vuông góc với 2
đường chiều dài ao trên khổ giấy A0. Biểu diễn cho 2 đường này là bờ đối diện
chạy theo chiều rộng của ao.
Trên đường kẻ có ghi chú kích thước, đơn vi tính là mét (m).
+ Bước 4: Vẽ hình chiếu thẳng xuống tạo thành mặt đáy của ao và đặc
trưng độ sâu của ao.
+ Bước 5: Ghi chú loại hình vẽ mặt bằng, hướng ao, tỷ lệ ngoài thực
địa...
4. Vẽ sơ đồ bờ
4.1. Vẽ chiều rộng mặt bờ
- Yêu cầu vẽ chiều rộng mặt bờ: thể hiện rõ ràng trên giấy, dễ đọc, dễ
hiểu khi thực hiện xây dựng ngoài thực tế.
- Phương pháp thực hiện gồm 2 phương pháp:
+ Phương pháp 1: là vẽ trực tiếp lên bản vẽ mặt bằng ao và ghi chú cẩn
thận chính xác.
Ưu điểm của phương pháp này là ít bản vẽ, dễ hiểu, tiết kiệm thời gian
thực hiện vẽ sơ đồ.
Nhược điểm là bản vẽ nhiều chi tiết, phức tạp và thường nhầm lẫn khó
thực hiện đối với người nông dân khi xây dựng.
+ Phương pháp 2: là vẽ tách riêng không chung với bản vẽ mặt bằng ao
và ghi chú cẩn thận chính xác.
Ưu điểm của phương pháp này là vẽ ít chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực
hiện để xây dựng.
Nhược điểm của phương pháp này là nhiều bản vẽ, tốn thời gan thực
hiện vẽ sơ đồ.
- Thông thường khi vẽ sơ đồ ao, người vẽ thường vẽ kết hai phương pháp
trên. Đó là vẫn vẽ mặt bằng tổng thể để biết được các chi tiết, ngoài ra vẫn vẽ
thành bản chi tiết riêng.
Nếu vẽ mặt bằng tổng thể thì vẽ và ghi chú những hạng mục chính, đơn
giản không cần chi tiết. Muốn hiểu hết chi tiết thì vẽ tiếp bản chi tiết riêng từng
hạng mục.
61
- Thực hiện vẽ:
+ Vẽ theo phương pháp 1:
Kẻ hai đường nét nhỏ, hoặc màu khác song song với đường chiều dài ao.
Vẽ trực tiếp trên bản vẽ mặt bằng ao, ghi chú kích thước chiều rộng mặt bờ ao.
Kẻ tiếp 2 đường song song như trên nhưng theo chiều rộng ao để thể
hiện kích thước mặt bờ theo chiều rộng.
+ Vẽ theo phương pháp 2:
Vẽ một hình bậc thang ra khổ giấy A3 hoặc A4.
Ghi chú phần đáy nhỏ, phía trên của hình thang là chiều rộng của mặt bờ
ao nuôi cá rô đồng.
4.2. Vẽ chiều cao bờ
- Chiều cao bờ được tính từ đáy ao đến mặt bờ ao.
- Chiều cao bờ có 2 phần chính:
+ Chiều cao mực nước: được tính từ đáy ao đến mặt nước ao, chiều cao
này hay được gọi là độ sâu mực nước ao.
+ Chiều cao siêu bờ (độ cao mực nước an toàn): được tính từ mặt nước
ao đến mặt bờ. Chiều cao này thường cao hơn mực nước cao nhất từ 40- 60cm.
- Thực hiện vẽ chiều cao bờ:
+ Bước 1: vẽ một đường thẳng từ trên xuống theo chiều thẳng đứng từ
mặt bờ xuống đáy bờ (vẽ từ đáy nhỏ hình thang xuống đáy lớn hình thang)
+ Bước 2: phân chia thành 2 phần là phần chiều cao mực nước và chiều
cao siêu bờ
+ Bước 3: ghi chú số liệu từng phần, đơn vị tính là m.
Hình 1.3.5: Bản vẽ mặt cắt bờ ao
62
4.3. Vẽ mái bờ
- Độ dốc bờ ao (hệ số mái bờ ao m): thường được biểu diễn bởi cotg góc
hợp bởi mái nghiêng của bờ ao và mặt phẳng nằm ngang.
Hình 1.3.6: Bản vẽ thể hiện mái bờ ao
Thí dụ: mái bờ có độ cao h = 2 m, đáy b = 3 m
thì m = b/h = 3/2 = 1,5
Vậy hệ số mái của bờ ao là m = 1,5. Nếu hệ số mái cáng lớn thì góc
càng nhỏ, bờ ao càng vững. Tham khảo hệ số mái bờ theo loại đất ở bảng dưới
đây:
Bảng 1.3.3: Hệ số mái bờ của các loại đất
Loại đất m tự nhiên m thiết kế
Đất sét nhẹ, đất thịt nặng, đất thịt vừa 1 1,5-2
Đất thịt nhẹ 1,25 1,5-2
Đất thịt pha cát hay cát sỏi 1,5 2-2,5
Đất cát pha sét 1,5-2 2,5-3
Ví dụ các nhóm đất vùng Đồng Bằng sông Cửu Long thường thuộc đất
thịt và đất sét. Vì vậy hệ số mái bờ ao thường chọn m = 1 - 2.
- Mái bờ được vẽ trực tiếp lên bản vẽ bờ ao ở trên và ghi chú hệ số tùy
thuộc vào chất đất thông qua bảng tiêu chuẩn.
4.4. Vẽ chiều rộng đáy bờ
- Chiều rộng đáy bờ: là thể hiện phần chân của bờ, việc xác định chiều
rộng đáy bờ để tính toán hệ số mái bờ, độ thoải của bờ.
- Chiều rộng của đáy bờ tùy thuộc vào chất đất. Nếu là đất cát thì đáy bờ
thường lớn, còn đất thịt thì chiều rộng đáy bờ nhỏ hơn và đất sét thường đáy bờ
nhỏ nhất.
63
- Yêu cầu vẽ chiều rộng đáy bờ: thể hiện rõ ràng trên giấy, dễ đọc, dễ
hiểu khi thực hiện xây dựng ngoài thực tế.
- Thực hiện vẽ:
+ Trên bản vẽ chiều rộng mặt bờ thì mặt bờ thể hiện đáy nhỏ của hình
thang, có ghi chú kích thước.
+ Đáy lớn của hình thang thể hiện chiều rộng của đáy bờ ao.
5. Vẽ sơ đồ cống
5.1. Vẽ vị trí cống
- Xác định vị trí của cống cấp gắn với cao trình đáy phía bờ cao và gần
nguồn nước cấp.
- Vị trí của cống thoát gắn với cao trình đáy ở phía bờ thấp và gần với hệ
thống kênh thoát nước.
- Thực hiện vẽ vị trí cống:
+ Đánh dấu vị trí cống cấp, cống thoát trên bản vẽ bờ ao.
+ Ghi chú cao trình đáy của từng loại cống.
5.2. Chọn loại cống
- Việc chọn loại cống phụ thuộc vào kích thước bờ, diện tích ao nuôi.
Nếu kích thước bờ nhỏ, diện tích ao nhỏ thì lên chọn loại cống đơn giản để
thiếp kế và lắp đặt cho ao.
Nếu bờ chắc chắn, kích thước lớn, diện tích ao lớn thì nên chọn loại cống
là cống ván phai kết hợp với cống dạng bậc thang.
- Việc chọn cống còn phụ thuộc vào mục đích sử dụng của cống như
cống cấp thì nên chọn loại cống đơn giản hoặc cống ván phai. Cống thoát thì
chọn loại cống bậc thang hoặc cống ba lỗ.
5.3. Vẽ mặt cắt ngang, dọc của cống
- Vẽ mặt cắt cống đơn giản:
64
Hình 1.3.7: Bản vẽ loại cống đơn giản
- Vẽ mặt cắt cống ván phai:
Hình 1.3.8: Bản vẽ kết cấu cống ván phai
65
- Vẽ mặt cắt cống bậc thang:
Hình 1.3.9: Bản vẽ cống bậc thang
- Vẽ mặt cắt cống 3 lỗ:
Hình 1.3.10: Bản vẽ cống dạng 3 lỗ
R1
R2
N¾p cèng
MiÖng cèng
R2
R1
B¸n kÝnh miÖng cèngR1
R2 B¸n kÝnh miÖng n¾p
Ghi chó
66
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
1. Các câu hỏi:
Câu hỏi 1: Mô tả các bước thực hiện vẽ sơ đồ ao nuôi?
Câu hỏi 2: Thực hiện vẽ hệ thống cống?
2. Các bài thực hành:
2.1. Bài thực hành số 1.3.1: Vẽ mặt bằng ao
- Mục tiêu:
Thực hiện được các bước vẽ mặt bằng ao nuôi cá rô đồng trên giấy.
- Nguồn lực:
+ Giấy Ao: 10 tờ
+ Bút: 5 chiếc.
+ Thước: 03 chiếc
+ Compa: 02 chiếc
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên.
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập:
+ Chuẩn bị dụng cụ
+ Dải giấy A0 lên mặt bằng
+ Thực hiện vẽ mặt bằng ao
+ Ghi chú tỷ lệ, kích thước, đơn vị.
- Thời gian hoàn thành: 3 giờ.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
STT Các hoạt động Số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm
1 Chuẩn bị dụng cụ Giấy A0 10 tờ, được kiểm tra đảm bảo
không bị rách.
Bút 5 chiếc, chia làm 2 loại màu khác
nhau.
Thước 03 chiếc, loại kích thước 30cm
2 chiếc; loại 100cm 1 chiếc.
Compa: 02 chiếc
2 Dải giấy A0 lên mặt
bằng
Dải 1 tờ giấy A0 lên mặt phẳng, đảm
bảo giấy được trải phẳng hoàn toàn.
67
3 Thực hiện vẽ mặt bằng
ao
Vẽ hình dạng ao, chiều dài ao, chiều
rộng, độ sâu của ao.
Độ sâu ao được vẽ bằng mầu mực
khác chiều dài, rộng của ao.
4 Ghi chú tỷ lệ, kích
thước, đơn vị.
Ghi chú chiều dài, chiều rộng, chiều
sâu ao, ghi chú đơn vị tính là m.
2.2. Bài thực hành số 1.3.2: Vẽ sơ đồ cống
- Mục tiêu:
Thực hiện được các bước vẽ mặt sơ đồ cống ao nuôi cá rô đồng trên
giấy.
- Nguồn lực:
+ Bản vẽ mặt bằng ao: 01 bản
+ Giấy A3, A4: 10 tờ
+ Bút: 5 chiếc.
+ Thước: 03 chiếc
+ Compa: 02 chiếc
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên.
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập:
+ Chuẩn bị dụng cụ
+ Dải bản vẽ mặt bằng ao, giấy A3 hoặc A4 lên mặt bằng
+ Thực hiện vẽ sơ đồ bờ ao
+ Ghi chú tỷ lệ, kích thước, đơn vị.
- Thời gian hoàn thành: 3 giờ.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
STT Các hoạt động Số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm
1 Chuẩn bị dụng cụ Bản vẽ mặt bằng ao: 01 bản
Giấy A3, A4 10 tờ, được kiểm tra
đảm bảo không bị rách.
Bút 5 chiếc, chia làm 2 loại màu khác
nhau.
Thước 03 chiếc, loại kích thước
30cm 2 chiếc; loại 100cm 1 chiếc.
Compa: 02 chiếc
68
2 Dải bản vẽ mặt bằng ao,
giấy A3 hoặc A4 lên
mặt bằng
Dải bản vẽ mặt bằng ao, giấy A3
hoặc A4 lên mặt bằng, đảm bảo giấy
được trải phẳng hoàn toàn.
3 Thực hiện vẽ sơ đồ cống Vẽ loại cống, vị trí cống, kích thước
cống.
Vẽ tực tiếp vào bản mặt bằng ao 1
bản.
Vẽ tách riêng ra khổ giấy A3 hoặc
A4 một bản.
4 Ghi chú tỷ lệ, kích
thước, đơn vị.
Ghi chú loại cống.
Kích thước cống, đơn vị tính m.
C. Ghi nhớ:
Nên chọn loại cống đơn giản cho cống cấp và cống bậc thang cho cống
thoát .
Ghi chú tỷ lệ, đơn vị giữa các bản vẽ phải thống nhất.
69
Bài 4: Cắm tiêu ngoài thực địa
Mã bài: MĐ01- 04
Mục tiêu:
- Trình bày được các bước cắm tiêu ao, cắm tiêu bờ và cắm tiêu cống
ngoài thực địa;
- Thực hiện được công tác chuẩn bị dụng cụ, nhân lực, cắm tiêu ao, cắm
tiêu bờ và cắm tiêu cống ngoài thực địa.
A. Nội dung:
1. Chuẩn bị dụng cụ, nhân lực
1.1. Chuẩn bị dụng cụ
- Yêu cầu về số lượng:
Dụng cụ đảm bảo đầy đủ về số lượng để thực hiện cắm tiêu ngoài thực
địa.
Số lượng này nhiều ít tùy thuộc vào thực tế thực hiện, diện tích cần lên
sơ đồ và tiến hành cắm tiêu ngoài thực địa.
- Yêu cầu về chất lượng:
Dụng cụ được kiểm tra, lựa chọn cẩn thận.
Dụng cụ ổn định ngoài môi trường nắng gió trong một khoảng thời gian
dài.
- Yêu cầu về chủng loại:
Dụng cụ gián tiếp phụ vụ cắm tiêu ngoài thực địa gồm bản vẽ sơ đồ ao
nuôi, bờ ao, cống.
Dụng cụ sử dụng trực tiếp như cọc tre, dây căng, thước dây, thước thẳng,
cuốc, xẻng, búa…
Dụng cụ phụ trợ như bảo hộ lao động, bút, giấy, máy tính tay...
70
Hình 1.4.1: Một số dụng cụ phục vụ cắm tiêu ngoài thực địa
1.2. Chuẩn bị nhân lực
- Yêu cầu về số lượng: ít nhất phải có 4 người có trang bị bảo hộ lao
động đầy đủ.
- Yêu cầu về chất lượng: đảm bảo sức khỏe tốt để thực hiện ngoài thực
địa nắng, gió…
2. Cắm tiêu ao
2.1. Cắm tiêu hình dạng ao
- Cắm tiêu ao là thực hiện cắm ngoài thực địa thông qua việc xác định
diện tích ao ở trên.
- Trình tự cắm tiêu được thực hiện như sau:
+ Bước 1: Cắm cọc tiêu ở vùng đã được xác định xây dựng ao nuôi
71
Hình 1.4.2: Cắm cọc tiêu để xây dựng ao
+ Bước 2: Cắm cọc tiêu ở 4 góc theo dạng ao đã xác định( hình chữ nhật)
+ Bước 3: Tiến hành ngắm các điểm xen kẽ ở các cạnh chiều dài và
chiều rộng của ao. Các cọc được cắm theo tỷ lệ khoảng 10m thì cắm 1 cọc lấy
điểm tiêu thẳng hàng ở hai góc ao.
+ Bước 4: Dùng dây căng giữ các điểm với nhau để hình thành hình dạng
cũng như diện tích ao cần xây dựng
Điểm A: Điểm giữa ao theo chiều rộng
Chiều rộng
mặt bờ
½ chiều rộng
đáy ao
A C B D
E1
F
D1
B1
E
1
Mặt đất
tự nhiên
Hình 1.4.2: Cắm tiêu, căng dây định dạng bờ
ao
Cọc tiêu
Dây nylon
72
Điểm B: Điểm chân bờ đào
AB = ½ chiều rộng đáy ao
Điểm C: Chân bờ đắp
BC = (1-1,5) x độ sâu đào
Điểm D: Mặt bờ
CD = (1-1,5) x độ cao đắp
Điểm E: Mặt bờ
DE: Chiều rộng mặt bờ
Điểm F: Chân bờ đắp
EF = (1-1,5) x độ cao đắp
Tiến hành cắm từng bộ cọc tiêu theo suốt chiều dài ao với khoảng cách
4-5m/bộ
2.2. Cắm tiêu bờ
- Sau khi đã cắm tiêu hình thành hình dạng và diện tích của ao thì tiến
hành cắm tiêu bờ để đắp bờ ao.
- Phương pháp cắm tiêu bờ ao như sau:
+ Bước 1: Xác định chiều rộng đáy ở bờ: từ 4- 5m và cắm tiêu theo chiều
rộng đáy ở hai bên, số lượng cọc tiêu được cắm tùy thuộc vào chiều dài của
từng cạnh trong ao. Khoảng cách giữa các cọc tiêu từ 5- 10m.
+ Bước 2: Xác định chiều rộng của mặt bờ: từ 2- 4 m và cắm cọc tiêu
theo chiều rộng mặt bờ. Các cọc tiêu được cắm thẳng hàng và song song với
cọc tiêu chiệu rộng đáy bờ.
Lưu ý: Cọc cắm tiêu chiều rộng mặt bờ phải có chiều cao lớn hơn hoặc
bằng chiều cao bờ đã xác định (cọc cao ≥ 2m)
+ Bước 3: Thực hiện căng dây nối lại những cọc tiêu của chiều rộng đáy
bờ tạo thành hai đường thẳng song song (thường tạo hàng dây sát đáy cọc)
+ Bước 4: Thực hiện căng dây nối lại những cọc tiêu của chiều rộng bề
mặt bờ tạo thành hai đường thẳng song song (thường tạo hàng dây cách chân
cọc từ 0,8- 1,5m)
73
Cắm cọc tiêu thẳng đứng
với mặt đất tại hai điểm A và B
Người thứ nhất đứng ở A,
người thứ hai cầm cọc tiêu
dựng thẳng đứng ở một điểm C
Người thứ nhất ra hiệu để
người thứ hai điều chỉnh vị trí
cọc tiêu cho đến khi người thứ
nhất thấy cọc tiêu A (chỗ mình
đứng) che lấp hai cọc tiêu ở B
và C.
Khi đó ba điểm A, B, C
thẳng hàng.
Kết thúc quá trình cắm tiêu bờ ao sẽ hình thành hệ thống bờ mô phỏng
bằng cọc tiêu và dây căng, bờ mô phỏng có hình thanh. Đáy lớn là chiều rộng
đáy bờ và đáy nhỏ là chiều rộng mặt bờ để làm căn cứ tiến hành thi công xây
dựng bờ ao nuôi.
3. Cắm tiêu cống
- Cống được xây dựng trên hệ thống bờ ao nên sau khi hình thành bờ ao
thì tiến hành cắm tiêu cống.
- Trình tự cắm tiêu cống được thực hiện như sau:
+ Cắm tiêu vị trí cống cấp.
+ Cắm tiêu vị trí cống thoát.
+ Cắm tiêu độ cao của đáy cống cấp.
+ Cắm tiêu độ cao của đáy cống thoát.
+ Cắm tiêu thân cống.
+ Cắm tiêu khẩu độ cống.
Hình 1.4.3:Cắm tiêu định tuyến bờ ao
74
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
1. Các câu hỏi:
Câu hỏi 1: Mô tả các bước thực hiện cắm tiêu bờ ao ngoài thực địa?
2. Các bài thực hành:
2.1. Bài thực hành số 1.4.1: Cắm tiêu ao
- Mục tiêu:
Thực hiện được các bước cắm tiêu ao nuôi cá rô đồng ngoài thực địa.
- Nguồn lực:
+ Thước dây: 03 chiếc.
+ Thước dài: 02 chiếc.
+ Cọc tre: 40 cọc.
+ Dây: 500m.
+ Bản vẽ mặt bằng ao: 01 bản.
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên.
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập:
+ Chuẩn bị dụng cụ.
+ Cắm tiêu hình dạng ao theo 4 góc.
+ Ngắm tiêu để cắm xen kẽ các cọc tiêu.
+ Dùng dây căng giữa các cọc tiêu.
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
STT Các hoạt động Số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm
1 Chuẩn bị dụng cụ Thước dây 03 chiếc, 2 chiếc loại dài
30-50m, 01 chiếc loại dài 5m.
Thước dài 02 chiếc, loại dài 2m.
Cọc tre 40 cọc chia làm 2 loại, loại
ngắn 1- 1,5 và loại dài 2-3m.
Dây nilon 500m
Bản vẽ mặt bằng ao: 01 bản
2 Cắm tiêu hình dạng ao
theo 4 góc
Cắm tiêu cọc ngắn theo 4 góc chắc
chắn thao hình chữ nhật ao.
75
3 Ngắm tiêu để cắm xen
kẽ các cọc tiêu
Ngắm tiêu để cắm xen kẽ các cọc tiêu
dài khoảng 5- 10m cắm một cọc
4 Dùng dây căng giữa các
cọc tiêu.
Dùng dây căng giữa các cọc tiêu để
hình thành chiều dài, rộng của ao.
2.2. Bài thực hành số 1.4.2: Cắm tiêu cống
- Mục tiêu:
Thực hiện được các bước cắm tiêu ao nuôi cá rô đồng ngoài thực địa.
- Nguồn lực:
+ Thước dây: 01 chiếc.
+ Thước dài: 02 chiếc.
+ Cọc tre: 20 cọc.
+ Dây: 200m.
+ Bản vẽ sơ đồ cống: 01 bản.
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên.
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập:
+ Chuẩn bị dụng cụ.
+ Cắm tiêu vị trí xây dựng cống.
+ Cắm tiêu kích thước cống.
+ Dùng dây căng giữa các cọc tiêu.
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
STT Các hoạt động Số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm
1 Chuẩn bị dụng cụ Thước dây 01 chiếc, loại dài 5m.
Thước dài 02 chiếc, loại dài 2m.
Cọc tre 20 cọc chia làm 2 loại, loại
ngắn 1- 1,5 và loại dài 2-3m.
Dây nilon 200m
Bản vẽ sơ cống: 01 bản
2 Cắm tiêu vị trí xây dựng
cống
Cắm tiêu vị trí xây dựng cống cấp,
cống thoát.
76
3 Cắm tiêu kích thước
cống
Cắm tiêu kích thước cống; khẩu độ,
cao trình đáy.
4 Dùng dây căng giữa các
cọc tiêu.
Dùng dây căng giữa các cọc tiêu của
kích thước cống
3. Kiểm tra:
- Nội dung kiểm tra: Thực hiện cắm tiêu bờ.
- Thời gian kiểm tra: 2 giờ.
- Phương pháp tổ chức kiểm tra: tổ chức người học thao tác kỹ năng
chuẩn bị dụng cụ và cắm tiêu bờ ngoài thực địa.
- Sản phẩm đạt được: học viên thực hiện đúng thao tác cắm tiêu, hình
thành hình dạng bờ, kích thước mặt bờ, đáy bờ.
C. Ghi nhớ:
Cắm tiêu kích thước bờ ao ngoài thực địa đúng theo bản vẽ.
77
Bài 5: Giám sát thi công ao
Mã bài: MĐ01- 05
Mục tiêu:
- Mô tả được các bước giám sát đắp bờ và xây dựng cống;
- Giám sát được công việc đắp bờ và xây dựng cống.
A. Nội dung:
1. Chuẩn bị:
1.1. Chuẩn bị bản vẽ sơ đồ ao
- Bản vẽ sơ đồ ao sau khi đã được lên hoàn chỉnh được chuẩn bị cho quá
trình theo dõi thi công dựa vào sơ đồ. Sơ đồ có thể là các dạng sau:
+ Bản vẽ sơ đồ tổng thể gồm: hình dạng kích thước ao, hình dạng kích
thước bờ, hình dạng kích thước cống cấp và cống thoát.
+ Bản vẽ sơ đồ chi tiết hình dạng kích thước ao: gồm hình dạng ao, kích
thước chiều dài, kích thước chiều rộng.
+ Bản vẽ sơ đồ chi tiết bờ ao: gồm chiều rộng đáy ao, chiều rộng mặt ao
và chiều cao bờ ao.
+ Bản vẽ sơ đồ chi tiết cống cấp cống thoát: vị trí cống cấp, cống thoát;
kiểu cống và kích thước cống.
- Chuẩn bị sơ đồ mỗi loại 2 bản trên 1 nhân lực theo dõi thi công.
1.2. Chuẩn bị dụng cụ kiểm tra
- Dụng cụ: thước dài, thước dây,...
+ Số lượng: mỗi nhân lực kiểm tra có một bộ dụng cụ kiểm tra
+ Chất lượng: thước chuẩn theo tiêu chuẩn đo lường, các vạch thước rõ
ràng, các số liệu trên thước có thể phân biệt rõ ràng.
- Vật liệu: những vật liệu xây dựng để đối chiếu với vật liệu thi công
2. Giám sát đắp bờ:
2.1. Giám sát chất lượng kỹ thuật đắp bờ
- Yêu cầu chất lượng kỹ thuật:
+ Nền bờ là chắc chắn.
+ Cốt bờ đảm bảo.
+ Mặt bờ phẳng.
+ Các thông số bờ theo bản vẽ sơ đồ bờ.
78
- Trình tự đắp bờ:
+ Đào đất, đắp bờ ao theo định tuyến tại thực địa (đã được thực hiện ở
phần cắm tiêu bờ ao).
+ Tiến hành đào ao, đắp bờ ở ½ ao (theo chiều rộng), từ đầu đến cuối ao.
Sau đó, thực hiện tiếp ½ ao còn lại.
Lưu ý khi xây dựng bờ ao ở những vùng đất lầy, nhão. Bờ được đắp lên
thành lớp cao 30-50cm, chờ cho khô chắc rồi mới đắp lên lớp tiếp theo.
Hình 1.5.1: Đào, đắp bờ ao theo tuyến
+ Tiến hành làm lõi ( hay gọi là tim bờ): Tim bờ thường làm bằng đất
đất thịt (sét) để đảm bảo độ chắc chắn của bờ.
Tim bờ có thể làm 2 dạng là: bờ 1 tim và bờ 2 tim.
Những vùng đất nhão thì phải quan tâm đặc biệt đến làm tim bờ để tránh
sạt lở sau này.
79
Hình 1.5.2: Bờ ao có 2 lõi bằng đất sét
Hình 1.5.3: Bờ ao có 1 lõi bằng đất sét
- Tiến hành giám sát kỹ thuật
+ Theo dõi trình tự đắp bờ.
+ Theo dõi kỹ thuật nén bờ và độ an toàn của bờ.
80
+ Theo dõi các thông số kỹ thuật bờ theo sơ đồ.
2.2. Kiểm tra kích thước bờ ao
- Bờ ao sau khi được đắp hoàn thiện được thể hiện đầy đủ các tiêu chí ở
bản vẽ đề ra và được thực hiện ngoài thực địa.
- Tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu bờ:
+ Đo lại chiều rộng đáy bờ và đối chiếu với sơ đồ chi tiết bờ.
+ Đo lại chiều rộng mặt bờ và đối chiếu với sơ đồ chi tiết bờ.
+ Đo lại chiều cao của bờ và đối chiếu với sơ đồ chi tiết bờ.
Hình 1.5.5: Bờ sau khi đắp xong vẫn còn cọc tiêu để giám sát
3. Giám sát xây cống:
3.1. Giám sát vị trí cống
- Giám sát vị trí xây cống cấp và đối chiếu với sơ đồ chi tiết.
- Giám sát vị trí xây cống thoát và đối chiếu với sơ đồ chi tiết.
3.2. Kiểm tra kích thước, chất lượng xây dựng cống
- Đo lại kích thước cống cấp và đối chiếu với sơ đồ chi tiết .
- Đo lại kích thước cống thoát và đối chiếu với sơ đồ chi tiết.
- Kiểm tra chất lượng cống thông qua chất liệu xây dựng, độ chắc chắn
và an toàn của cống khi lưu thông nước.
4. Giám sát san đáy ao
81
Quá trình san đáy ao để đáy ao được bằng bẳng và co xu hường nghiêng
về phía cống thoát để quá trình thoát nước qua cống được hiệu quả hơn.
Việc san đáy được tiến hành giám sát liên tục để đáy ao đảm bảo theo
yêu cần thiết kế.
Hình 1.5.6: Đáy ao sau khi san xong
5. Kiểm tra đánh giá chất lượng ao nuôi
5.1. Kiểm tra diện tích, độ sâu ao
- Ao sau khi xây dựng xong được phơi ao trong một thời gian nhất định
đảm bảo đáy khô, bờ chắc chắn.
- Trước khi đưa vào nuôi cá cần kiểm tra lại tổng thể ao:
+ Đo lại diện tích ao để từ đó tính toán số lượng cá thả được hợp lý với
diện tích xây dựng ao.
+ Đo kiểm tra lại độ sâu của ao để có kế hoạch cấp nước vào ao theo tiêu
chuẩn nuôi cá rô đồng.
5.2. Kiểm tra chất lượng bờ, cống, đáy ao
- Sau khi xây dựng ao, bờ cần kiểm tra lại kích thước bờ và đặc biệt là độ
chắc chắn, khả năng rò rỉ để có kế hoạch xử lý kịp thời.
- Kiểm tra lại cống để cấp nước vào ao.
- Kiểm tra lại pH đáy ao để có kế hoạch xử lý pH khi chưa đạt yêu cầu.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
1. Các câu hỏi:
82
Câu hỏi 1: Xác định kích thước bờ ao?
2. Các bài thực hành:
2.1. Bài thực hành số 1.5.1: Giám sát đắp bờ
- Mục tiêu:
Thực hiện được các bước giám sát thi công xây dựng bờ ao nuôi cá rô
đồng.
- Nguồn lực:
+ Bản vẽ sơ đồ mặt bằng ao: 01 bản
+ Bản vẽ sơ đồ bờ: 01 bản
+ Thước dây: 01 cuộn
+ Thước dài: 01 chiếc
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên.
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập:
+ Chuẩn bị dụng cụ
+ Giám sát trình tự đắp bờ
+ Kiểm tra lại bờ: độ chắc chắn, rò rỉ, kích thước đáy bờ, mặt bờ, độ cao
bờ.
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
STT Các hoạt động Số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm
1 Chuẩn bị dụng cụ Bản vẽ sơ đồ mặt bằng ao: 01 bản
Bản vẽ sơ đồ bờ: 01 bản
Thước dây 01 cuộn, loại 30- 50m.
Thước dài 01 chiếc, loại 2- 3m.
2 Giám sát trình tự đắp bờ Trình tự đắp bờ đúng kỹ thuật, tránh
kê ba chồng đống.
3 Kiểm tra lại bờ. Đo lại kích thước đáy bờ, mặt bờ, độ
cao bờ và đối chiếu với bản vẽ mặt
bằng ao, sơ đồ bờ.
Độ chắc chắn, rò rỉ.
2.2. Bài thực hành số 1.5.2: Giám sát xây cống
- Mục tiêu:
83
Thực hiện được các bước giám sát thi công xây dựng bờ ao nuôi cá rô
đồng.
- Nguồn lực:
+ Bản vẽ sơ đồ mặt bằng ao: 01 bản
+ Bản vẽ sơ đồ cống: 01 bản
+ Thước dây: 01 cuộn
+ Thước dài: 01 chiếc
- Cách thức thực hiện: chia lớp thành 5- 6 nhóm, mỗi nhóm 5 học viên.
- Nhiệm vụ của nhóm khi thực hiện bài tập:
+ Chuẩn bị dụng cụ
+ Xác định vị trí xây dựng cống
+ Giám sát trình tự xây dựng cống
+ Kiểm tra lại cống: độ chắc chắc, cao trình cống, kích thước cống.
- Thời gian hoàn thành: 3 giờ.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành:
STT Các hoạt động Số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm
1 Chuẩn bị dụng cụ Bản vẽ sơ đồ mặt bằng ao: 01 bản
Bản vẽ sơ đồ cống: 01 bản
Thước dây 01 cuộn, loại 30m.
Thước dài 01 chiếc, loại 2- 3m.
2 Xác định vị trí xây dựng
cống
Xác định vị trí xây dựng cống cấp,
cống thoát và đối chiếu với bản vẽ sơ
đồ cống.
3 Giám sát trình tự xây
dựng cống.
Chọn loại cống và khẩu độ theo tiêu
chuẩn.
Trình tự xây dựng cống cấp, cống
thoát.
4 Kiểm tra lại cống Kiểm tra cao trình đáy cống thoát.
Đo lại kích thước cống và đối chiếu
với bản vẽ.
C. Ghi nhớ:
Đắp bờ ao tránh kê ba chồng đống, bờ rò rỉ khi đưa vào sử dụng.
84
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
- Vị trí: Mô đun 01 Xây dựng ao nuôi cá được bố trí học đầu tiên trong
chương trình sơ cấp của nghề Nuôi cá rô đồng. Việc giảng dạy mô đun này nhằm
tạo tiền đề cho việc giảng dạy các mô đun tiếp theo của chương trình.
- Tính chất: Là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành
nghề nghiệp, nên tổ chức giảng dạy tại địa bàn thôn, xã nơi có ao nuôi cá, cơ sở
sản xuất cá rô đồng của nghề.
II. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Hiểu biết đặc điểm hình thái cấu tạo, dinh dưỡng, sinh trưởng, sinh sản
của cá rô đồng;
+ Trình bày được tiêu chí để chọn địa điểm xây dựng ao nuôi, vẽ sơ đồ
ao nuôi, cắm tiêu ngoài thực địa và giám sát thi công ao nuôi cá rô đồng.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được việc chọn địa điểm xây dựng ao nuôi, vẽ sơ đồ ao
nuôi, cắm tiêu ngoài thực địa và giám sát thi công ao nuôi cá rô đồng.
- Thái độ:
+ Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật xây dựng ao nuôi.
III. Nội dung chính của mô đun:
Mã
bài Tên bài
Loại
bài
Địa
điểm
Thời lƣợng
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
M1-01 Đặc điểm sinh
học của cá rô
đồng
Tích
hợp
Lớp học
Cơ sở
thực
hành
4 4
M1-02 Chọn địa điểm
xây dựng ao
Tích
hợp
Lớp học
Cơ sở
thực
hành
18 2 14 2
M1-03 Vẽ sơ đồ ao nuôi Tích
hợp
Lớp học
Cơ sở
thực
hành
15 2 13
85
M1-04 Cắm tiêu ngoài
thực địa
Tích
hợp
Lớp học
Cơ sở
thực
hành
18 2 14 2
M1-05 Giám sát thi công
ao
Tích
hợp
Lớp học
Cơ sở
thực
hành
17 2 15
Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4
Tổng cộng 76 12 56 8
IV. Hƣớng dẫn đánh giá kết quả học tập
4.1. Bài thực hành 1.2.1: Xác định loại đất bằng phương pháp sa lắng
- Hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành.
- Nêu tên và nhắc nhở nhóm điển hình làm chưa tốt; biểu dương nhóm,
thực hiện tốt theo quan sát của giáo viên.
- Các nhóm khác quan sát, đánh giá kết quả thực hiện kỹ năng bài thực
hành của nhóm được chọn và đánh giá kết quả của nhóm mình.
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm được chọn và cho cả lớp
học.
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Tiêu chí 1: Thu được mẫu đất - Quan sát thao tác thu
- Chất lượng thu mẫu: đúng vị trí, đủ mẫu,
đánh số mẫu
Tiêu chí 2: Hòa tan đất vào
nước
- Quan sát thao tác thực hiện
- Đánh giá kết quả: đất hòa tan triệt để
trong nước
Tiêu chí 3: Xác định được tỷ lệ
cát, đất, sét
- Phương pháp đo và đọc kết quả
- Độ chính xác của số liệu và kết luận
4.2. Bài thực hành 1.2.2: Kiểm tra độ pH đất
- Hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành
86
- Nêu tên và nhắc nhở nhóm điển hình làm chưa tốt; biểu dương nhóm,
thực hiện tốt theo quan sát của giáo viên.
- Các nhóm khác quan sát, đánh giá kết quả thực hiện kỹ năng bài thực
hành của nhóm được chọn và đánh giá kết quả của nhóm mình.
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm được chọn và cho cả lớp
học.
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Tiêu chí 1: Xác định được giá
trị pH bằng giấy quỳ
- Quan sát quá trình thực hiện: lấy mẫu
nước, nhúng giấy quỳ, so màu, đọc kết quả
- Đánh giá độ chính xác của kết quả đo
Tiêu chí 2: Xác định được giá
trị pH bằng bộ kiểm tra nhanh
- Quan sát quá trình thực hiện: tráng cốc
đong, lấy mẫu, nhỏ thuốc thử, so màu và
đọc kết quả
- Đánh giá độ chính xác của kết quả
Tiêu chí 3: Đo được giá trị pH
bằng máy
- Trình tự thực hiện: kiểm tra máy đo, hiệu
chỉnh, đo, đọc kết quả
- Đánh giá độ tin cậy của kết quả đo
4.3. Bài tập thực hành 1.3.1: Vẽ mặt bằng ao
- Hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành
- Nêu tên và nhắc nhở nhóm điển hình làm chưa tốt; biểu dương nhóm,
thực hiện tốt theo quan sát của giáo viên.
- Các nhóm khác quan sát, đánh giá kết quả thực hiện kỹ năng bài thực
hành của nhóm được chọn và đánh giá kết quả của nhóm mình.
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm được chọn và cho cả lớp
học.
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Tiêu chí 1: Chuẩn bị dụng cụ - Kiểm tra số lượng, chất lượng dụng cụ
- Đánh giá kết quả: đủ số lượng, đảm bảo
chất lượng
Tiêu chí 2: Thực hiện vẽ mặt
bằng.
- Quan sát thao tác vẽ
- Đánh giá độ chính xác.
87
Tiêu chí 3: Ghi chú tỷ lệ trên
mặt bằng.
- Đánh giá độ chính xác.
4.4. Bài thực hành số 1.3.2: Vẽ sơ đồ cống
- Hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành
- Nêu tên và nhắc nhở nhóm điển hình làm chưa tốt; biểu dương nhóm,
thực hiện tốt theo quan sát của giáo viên.
- Các nhóm khác quan sát, đánh giá kết quả thực hiện kỹ năng bài thực
hành của nhóm được chọn và đánh giá kết quả của nhóm mình.
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm được chọn và cho cả lớp
học.
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Tiêu chí 1: Chuẩn bị dụng cụ - Kiểm tra số lượng, chất lượng dụng cụ
- Đánh giá kết quả: đủ số lượng, đảm
bảo chất lượng
Tiêu chí 2: Thực hiện vẽ sơ đồ. - Quan sát thao tác vẽ
- Đánh giá độ chính xác.
Tiêu chí 3: Ghi chú tỷ lệ trên sơ đồ. - Đánh giá độ chính xác.
4.5. Bài thực hành số 1.4.1: Cắm tiêu ao
- Hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành
- Nêu tên và nhắc nhở nhóm điển hình làm chưa tốt; biểu dương nhóm,
thực hiện tốt theo quan sát của giáo viên.
- Các nhóm khác quan sát, đánh giá kết quả thực hiện kỹ năng bài thực
hành của nhóm được chọn và đánh giá kết quả của nhóm mình.
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm được chọn và cho cả lớp
học.
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Tiêu chí 1: Cắm tiêu thẳng,
đúng vị trị
- Quan sát thao tác cắm tiêu
- Đánh giá kết quả: đúng vị trí, đủ số lượng
Tiêu chí 2: Căng được giây tiêu
qua các cọc tiêu
- Đánh giá độ cao, độ căng của dây tiêu
88
4.6. Bài tập thực hành 1.4.2: Cắm tiêu cống
- Hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành
- Nêu tên và nhắc nhở nhóm điển hình làm chưa tốt; biểu dương nhóm,
thực hiện tốt theo quan sát của giáo viên.
- Các nhóm khác quan sát, đánh giá kết quả thực hiện kỹ năng bài thực
hành của nhóm được chọn và đánh giá kết quả của nhóm mình.
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm được chọn và cho cả lớp
học.
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Tiêu chí 1: Cắm tiêu thẳng,
đúng vị trị
- Quan sát thao tác cắm tiêu
- Đánh giá kết quả: đúng vị trí, đủ số lượng
Tiêu chí 2: Căng được giây tiêu
qua các cọc tiêu
- Đánh giá độ cao, độ căng của dây tiêu
4.7. Bài tập thực hành 1.5.1: Giám sát đắp bờ
- Hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành
- Nêu tên và nhắc nhở nhóm điển hình làm chưa tốt; biểu dương nhóm,
thực hiện tốt theo quan sát của giáo viên.
- Các nhóm khác quan sát, đánh giá kết quả thực hiện kỹ năng bài thực
hành của nhóm được chọn và đánh giá kết quả của nhóm mình.
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm được chọn và cho cả lớp
học.
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Tiêu chí 1: Đo kích thước bờ - Phương pháp đo các chỉ số
- Độ chính xác của kết quả đo
Tiêu chí 2: Kiểm tra lại tổng thể
bờ
- Trình tự tiến hành
- Đúng kích cỡ theo bản vẽ ao
4.8. Bài tập thực hành 1.5.2: Giám sát xây cống
- Hướng dẫn các nhóm tự nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành
89
- Nêu tên và nhắc nhở nhóm điển hình làm chưa tốt; biểu dương nhóm,
thực hiện tốt theo quan sát của giáo viên.
- Các nhóm khác quan sát, đánh giá kết quả thực hiện kỹ năng bài thực
hành của nhóm được chọn và đánh giá kết quả của nhóm mình.
- Giáo viên đưa ra nhận xét cuối cùng cho nhóm được chọn và cho cả lớp
học.
Việc đánh giá cụ thể bài thực hành theo bảng sau:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Tiêu chí 1: Đo được kích thước
cống
- Phương pháp đo các chỉ số
- Độ chính xác của kết quả đo
Tiêu chí 2: Kiểm tra lại tổng thể
cống
- Trình tự tiến hành
- Đúng kích cỡ theo bản vẽ ao
90
V. Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Văn Việt, Nguyễn Chiến Văn, giáo trình Kỹ thuật sản xuất giống
cá nước ngọt, Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2007.
2. Nguyễn Thanh Bình, Đỗ Đăng Khoa, giáo trình Quản lý chất lượng nước
trong nuôi trồng thủy sản, Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2007.
3. Nguyễn Thị Thuyết, giáo trình Công trình nuôi thủy sản, Nhà xuất bản
Nông nghiệp, 2007.
4. Phạm Trang & Phạm Báu, Kỹ thuật gây nuôi một số loài đặc sản, Nhà
xuất bản Nông Nghiệp, 2000
5. Trung tâm khuyến ngư quốc gia, Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương
phẩm một số đối tượng thuỷ sản nước ngọt, nhà xuất bản Nông Nghiệp,
2005.
6. Trung tâm khuyến ngư quốc gia, Sổ tay nuôi một số đối tượng thủy sản
nước ngọt, nhà xuất bản Nông Nghiệp, 2005.
91
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG
CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
NGHỀ: NUÔI CÁ RÔ ĐỒNG
( Theo Quyết định số 874/QĐ-BNN-TCCB ngày 20 tháng 6 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.)
1. Chủ nhiệm: Nguyễn Văn Việt, Hiệu trưởng, Trường Cao đẳng thủy sản
2. Phó chủ nhiệm: Trần Thị Anh Thư, Chuyên viên, Bộ Nông nghiệp và PTNT
3. Thƣ ký: Ngô Thế Anh, Trưởng Khoa, Trường Cao đẳng thủy sản
4. Các ủy viên:
- Lê Văn Thắng, Phó hiệu trưởng, Trường Cao đẳng thủy sản
- Đỗ Văn Sơn, Giảng viên, Trường Cao đẳng thủy sản
- Nguyễn Thị Phương Thanh, Trưởng Khoa, Trường Trung học thủy sản
- Hà Thanh Tùng, Phó trưởng phòng, Trung tâm khuyến nông Quốc gia
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
NGHỀ: NUÔI CÁ RÔ ĐỒNG
(Theo Quyết định số 2033 /QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.)
1. Chủ tịch: Lê Thị Minh Nguyệt, Phó hiệu trưởng, Trường trung học thủy sản
2. Thƣ ký: Hoàng Ngọc Thịnh, Chuyên viên, Bộ Nông nghiệp và PTNT
3. Các ủy viên:
- Lê Văn Thích, Giáo viên, Trường trung học thủy sản
- Ngô Chí Phương, Giảng viên, Trường Cao đẳng thủy sản
- Vũ Minh Hoàng, Chi cục phó, Chi cục thủy sản Ninh Bình
top related