công trình biển cố định 2 trụ
Post on 25-May-2015
410 Views
Preview:
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘIVIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN - DẦU KHÍ
--------------- ---------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK BẰNG
BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40 M NƯỚC
SV.TH: NGUYỄN VIẾT HÀ
MSSV: 5127.51
Lớp: 51CB2
Khóa: 2006 – 2011
GV.HD: ThS. NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN
Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
LỜI CẢM ƠN----------- -----------
Sau 5 năm là sinh viên kỹ thuật chuyên ngành Xây dựng Công trình
biển, thì kiến thức thực tế của mỗi chúng em mỗi khi tốt nghiệp ra trường
là một những vấn đề rất quan trọng mà hầu hết mỗi sinh viên nào cũng
đều rất thiếu và yếu. Không có nhiều cơ hội tiếp xúc trực tiếp với những
điều kiện thực tế, nên do vậy làm đồ án tốt nghiệp chính là một trong
những cơ hội tốt nhất để cho chúng em có thể củng cố lại, trau dồi và
kiểm tra kiến thức đã học trước khi bước những bước chân đầu tiên ra
trường. Với nhiệm vụ thiết kế kỹ thuật, lần này em đã chọn cho mình một
đề tài mới đó là: “Thiết kế kết cấu khối chân đế dàn DK bằng bê
tông cốt thép ở độ sâu 40m nước” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Thông qua đồ án lần này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
- Cô giáo: ThS. Nguyễn Thị Lệ Quyên- Thầy giáo: ThS. Dương Thanh Quỳnh
là những người đã hướng dẫn chính em trong suốt quá trình em nghiên
cứu làm đồ án tốt nghiệp. Và cũng thông qua đó, em xin gửi cảm ơn tới
gia đình của mình – những người đã luôn theo sát dìu dắt em trong những
ngày còn bé; cùng với thầy cô và bè bạn đã luôn bên cạnh, động viên giúp
đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường, để em có thể hoàn thành
tốt nhất đồ án tốt nghiệp của mình.
Em xin cảm ơn một lần nữa với tất cả sự chân thành nhất.
Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Viết Hà
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
MỤC LỤCPHIẾU GIAO NHIỆM VỤ TỐT NGHIỆP............................................1LỜI CẢM ƠN.....................................................................................2BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................7
CHƯƠNG I: NHÌN NHẬN TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH CỦA ĐỒ ÁN
PHẦN A: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH BIỂN TRỌNG LỰC BÊ TÔNG8
I.A.1 – Tổng quan về sự phát triển công trình biển trọng lực trên toàn thế giới
1.1. Đăt vấn đề.....................................................................................81.2. Quá trình hình thành và phát triển...............................................81.3. Các loại hình và quy mô phát triển.............................................101.4. Một số dàn công trình được xây dựng ở Biển Bắc......................121.5. Các ưu điểm của công biển bê tông so với dàn thép truyền thống
13I.A.2 – Sự phát triển của công trình biển trọng lực bê tông ở Việt NamI.A.3 – Điều kiện về mặt thi công của các công triền biển trọng lực ở
Việt Nam
PHẦN B: ĐIỀU KIỆN ĐẦU VÀO CỦA ĐỒ ÁNI.B.1 - Mục tiêu của đồ ánI.B.2 - Đặc điểm của công trình
2.1. Mô tả kiến trúc công trình2.2. Khối lượng thượng tầng và các trang thiết bị
I.B.3 - Đặc điểm môi trường, vật liệu3.1. Số liệu khí tượng hải văn3.2. Đặc trưng cơ học của vật liệu
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN...................20II.1 - Xây dựng phương án kết cấu chung
1.1. Xác định chiều cao khối chân đế1.2. Lựa chọn sơ bộ các kích thước khối chân đế..................................1.2.1. Trụ đỡ và kết cấu đỡ thượng tầng............................................20
1.2.2. Kết cấu đế móng..................................................................211.3. Các phương án đưa ra1.4. Kiểm tra tính hợp lý của các kích thước đã chọn............................1.4.1. Kiểm tra điều kiện độ mảnh của trụ đỡ...................................27
1.4.2. Kiểm tra điều kiện ổn định nổi của khối chân đế................271.5. Tính toán sơ bộ các khối lượng tập trung của khối chân đế
II.2 - Lựa chọn phương án..........................................................................2.1. Phân tích lựa chọn phương án........................................................32
2.2. Kết luận.......................................................................................33
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ KỸ THUẬT...............................................34PHẦN A: TÍNH TOÁN TỔ HỢP TẢI TRỌNG – KIỂM TRA
III.A.1 – Tính toán các loại tải trọng
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
1.1. Tải trọng bản thân khối chân đế1.2. Tải trọng gió tác dụng lên công trình.........................................34
1.2.1. Cơ sở lý thuyết......................................................................34
1.3. Tải trọng sóng và dòng chảy tác dụng lên công trình1.3.1. Cơ sở lý thuyết1.3.2. Xác định vận tốc dòng chảy theo hướng sóng tính toán1.3.3. Xác định lý thuyết sóng tính toán1.3.4. Xác định các thông số sóng theo lý thuyết sóng Stock bậc 51.3.5. Xác định tải trọng sóng và dòng chảy tác dụng lên công
trình1.4. Áp lực thủy tĩnh...........................................................................421.5. Áp lực đẩy nổi
III.A.2 - Tính toán dao động riêng của phương án.2.1. Cơ sở lý thuyết2.2. Sơ đồ tính dao động riêng...........................................................432.3. Tính toán dao động riêng2.4. Tính hệ số Kđ
III.A.3 – Các tổ hợp tải trọng...........III.A.4 – Xác định nội lực – chuyển vị46
4.1. Xây dựng sơ đồ tính cho khối chân đế........................................464.1.1. Mô hình hóa kết cấu.............................................................464.1.2. Sơ đồ tính liên kết giữa nền đất với công trình....................53
4.2. Xác định nội lực cho các cấu kiện trụ và đế móng.....................564.3. Xác định chuyển vị ngang tại đỉnh trụ........................................56
III.A.5 – Kiểm tra nền móng công trình5.1. Kiểm tra ổn định tổng thể
5.1.1. Kiểm tra ổn định lật5.1.2. Kiểm tra ổn định trượt
5.2. Kiểm tra sức chịu tải của đất nền.5.2.1. Kiểm tra móng về cường độ kháng nén và kháng trượt5.2.2. Kiểm tra móng theo điều kiện về biến dạng (độ lún)
PHẦN B: THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉPIII.B.1 - Tính toán bố trí cốt thép ƯST cho trụ
1.1. Tính toán cốt thép ƯST cho trụ1.2. Bố trí cốt thép ƯST cho trụ1.3. Xác định các hao tổn ứng suất trước
1.3.1. Hao tổn do biến dạng của neo đặt thiết bị căng1.3.2. Hao tổn do ma sát của cốt thép1.3.3. Hao tổn do hiện tượng chùng ƯS khi căng cơ giới1.3.4. Hao tổn do co ngót của bê tông1.3.5. Hao tổn do từ biến của bê tông1.3.6. Tổng hợp các hao tổn ứng suất trước
1.4. Kiểm tra lại trụ BTCT ƯST1.4.1. Tính lại các đặc trưng tiết diện1.4.2. Kiểm tra lại ứng suất nén trong bê tông có kể đến các hao
tổn ứng suất trước trên tiết diện đã giảm yếu.1.4.3. Kiểm tra điều kiện không xảy ra vết nứt xiên
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
III.B.2 - Tính toán bố trí cốt thép thường cho trụ2.1. Tính toán cốt thép dọc....................................................................2.1.1.Phần thân trụ có bố trí ứng suất trước
2.1.2.Phần thân trụ không bố trí ứng suất trước2.2. Tính toán cốt thép đai
2.2.1. Trong phần trụ đặt thép ƯST2.2.2. Trong phần trụ không đặt thép ƯST
III.B.3 – Tính toán bố trí cốt thép cho dầm trụ đỡ thượng tầng.3.1. Sơ đồ tính nội lực........................................................................713.2. Tính toán cốt thép dọc chịu lực..................................................723.3. Tính toán cốt thép đai.................................................................723.4. Kiểm tra vết nứt..........................................................................73
III.B.4 – Thiết kế các cấu kiện đế móng4.1. Cơ sở lý thuyết tính các cấu kiện dạng bản chịu uốn
4.1.1. Cơ sở lý thuyết4.1.2. Tính toán bố trí thép.4.1.3. Tính toán cốt đai..................................................................744.1.4. Kiểm tra điều kiện mở rộng vết nứt.....................................75
4.2. Kết quả tính toán và bố trí cốt thép4.2.1. Tính toán cốt thép ngang4.2.2. Tính toán kiểm tra vết nứt.......................................................
CHƯƠNG IV : TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNGIV.1 - Quy trình thi công
1.1. Công tác tổ chức mặt bằng thi công1.2. Quy trình thi công.......................................................................791.3. Công tác chuẩn bị máy móc và phương tiện phục vụ thi công...80
IV.2 – Tính toán hệ thống ván khuôn2.1. Nguyên tắc cấu tạo của hệ thống ván khuôn2.2. Nguyên tắc tính toán.
IV.3 – Thiết kế và tổ chức thi công giai đoạn ven bờ..........................................3.1. Thiết kế, tổ chức thi công giai đoạn 1 (trên đốc nổi)...........................................................81
3.2. Thiết kế, tổ chức thi công giai đoạn 2 (thi công ven bờ)............85IV.4 – Giai đoạn thi công ngoài khơi......................................................92
4.1. Thiết kế thi công vận chuyển khối chân đế................................924.2. Tính toán sức cản nước và lực kéo của tàu kéo..........................934.2. Thiết kế thi công đánh chìm khối chân đế..................................94
IV.5 – An toàn lao động và bảo vệ môi trường.......................................95IV.6 – Tiến độ thi công công trình.........................................................95
KẾT LUẬN......................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................97
PHỤ LỤC KẾT QUẢ TÍNH TOÁN....................................................98
DANH MỤC CÁC BẢN VẼ.............................................................156
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỒ ÁN
1. ALTT: Áp lực thủy tĩnh2. API: American Petroleum Institute – Viện dầu mỏ Hoa Kỳ3. API WSD: Tiêu chuẩn RP 2A WSD – API4. ASTM: American Society for Testing and Materials – Hiệp hội
kiểm nghiệm vật liệu và kiểm định Hoa Kỳ5. BTCT: Bê tông cốt thép thường6. BTCT ƯST: Bê tông cốt thép Ứng suất trước7. CTB: Công Trình Biển7. KCĐ: Khối chân đế8. KLVD: Khối lượng vật dằn (Barit)9. KTT: Khối thượng tầng10. LAT: Lowest Astronomical Tide – Mực nước triều thiên văn
thấp nhất11. MN: Mớn nước12. MNTT: Mực nước tính toán13. MNTTK: Mực nước thấp thiết kế14. N: North – Hướng Bắc thực15. NE: North East – Hướng Đông Bắc16. NW: North West – Hướng Tây Bắc17. PN: Plane North – Hướng Bắc công trình18. PTSC: Petroleum Technical Services Company – Công ty cổ
phần kỹ thuật dịch vụ dầu khí.19. PVD: PV Dirlling – Công ty khoan và khoan dịch vụ Dầu Khí.20. SAP 2000: Phần mềm tính toán kết cấu SAP 2000 (CSI)22. TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam22. TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam23. ƯST: Ứng suất trước24. VSP: VietsovPetro – Xí nghiệp liên doanh dầu khí Việt Nam –
Liên Bang Nga
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
CHƯƠNG I: NHÌN NHẬN TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH CỦA ĐỒ ÁN
PHẦN A: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH BIỂN TRỌNG LỰC BÊ TÔNG
I.A.1 – Tổng quan về sự phát triển công trình trọng lực trên toàn thế giới
1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay công nghiệp dầu khí đang thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của các công trình biển trên toàn thế giới. Từ những công trình ở độ sâu nước nhỏ từ 3 6 m xây dựng ven bờ trước đây, đến nay công trình biển đang giữ kỷ lục về chiều cao và có thể xây dựng cách xa bờ. Công trình biển bằng thép lớn nhất thế giới là dàn Bullwinkle do hãng Shell xây dựng ở vịnh Mexico năm 1985 ở vùng nước sâu 492 m, kết cấu chân đế nặng 65000 T.
Xu thế khai thác dầu khí ở các vùng biển sâu (từ 200 đến 1000 m) và biển xa ngày càng phát triển mạnh, nhờ ứng dụng nhiều sự tiến bộ khoa học kỹ thuật. Đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng công trình biển. So với năm 1992 có 42 nước, đến nay có trên 56 nước đang tiến hành tìm kiếm và khai thác dầu khí ở các vùng biển sâu. Các thành tựu về công trình biển luôn phát triển không ngừng nhằm đáp ứng yêu cầu chinh phục biển sâu, biển xa, từ việc chỉ xây dựng các công trình biển cố định bằng thép (jacket) thì đến nay đã có các loại dàn: Dàn tự nâng, dàn bê tông trọng lực, công trình biển mềm...
Sự phát triển của công nghệ thông tin đã giúp đỡ ngành công trình biển có thể thiết kế các công trình với các hình thức ngày càng phong phú, phục vụ hiệu quả cho việc khai thác các mỏ nhỏ, các mỏ có điều kiện xây dựng khó khăn. Bên cạnh những đóng góp vào thành tựu của nền kinh tế, ngành công trình biển đã thiết kế, xây dựng những công trình tạo cơ sở hạ tầng cho các ngành dầu khí, thủy sản, giao thông vận tải và các công trình quốc phòng. Bằng sự phát triển các công trình biển này đã mở ra một nền kinh tế biển
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Cho đến năm 1972 tất cả các công trình dàn khoan biển trên thế giới mới chỉ được xây dựng bằng nguyên liệu thép. Bắt đầu từ năm 1973 công trình biển bằng Bê tông cốt thép mới xuất hiện. Đó là công trình tại mỏ Ekofisk (Biển Bắc) do công ty Doris Engineering (Pháp) thiết kế và xây dựng vào năm 1973 với độ sâu 70 m nước.
Kể từ năm 1973 tới nay công trình biển bê tông trọng lực ngày càng được áp dụng rộng rãi, đáp ứng yêu cầu mới về địa hình, độ sâu, nền đất, điều kiện môi trường, công nghệ khai thác mới. Trên thế giới hiện nay có trên 30 công trình biển trọng lực bê tông được xây dựng từ độ sâu 42 m tới 303 m, phần lớn được xây dựng ở Biển Bắc.
Ngày nay, kết cấu bê tông đã tỏ ra có lợi ích về kinh tế kỹ thuật có thể cạnh tranh với các loại kết cấu jacket truyền thống. Việc phát triển bê tông nhẹ cường độ cao đã đáp ứng nhu cầu sử dụng bê tông trong công trình biển. Nhiều dự án công trình biển bê tông đã được thực hiện với quy
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
mô quốc gia và quốc tế, trong đó các hãng Doris Engineering và Norwegian Contractors được thừa nhận là những người tiên phong và có kinh nghiệm hàng đầu trên thế giới.
Không có công trình bê tông nào bị phá huỷ do mỏi, độ lâu bền của kết cấu bê tông ứng suất trước chống lại các tác động của môi trường và chống ăn mòn đã được thử thách qua nhiều năm khai thác ở biển Bắc.
* Một số công trình biển trọng lực bê tông tiêu biểu:
– Sleipner A Condeep (Statoil) - Được xây dựng tại Nauy.Giàn tổng hợp khai thác dầu khí, khoan và người ở Độ sâu nước: 82,5 m; mớn nước khi kéo trên biển: 71 m.Khối lượng bê tông: 77000 m3; cốt thép: 31000 T.Bắt đầu xây dựng: 10/1991; kéo ra biển và hoàn thiện: 7/1993.
– Draugen Condeep (Norske Shell A/S) – Liên doanh Mỹ và Nauy hợp tác
Giàn một trụ đầu tiên trên thê giới, “khai thác – khoan, chứa đựng, người ở”
Thượng tầng: 27800 T, độ sâu nước 251,3 mChiều cao kết cấu bê tông: 285,1 m.Khối lượng bê tông: 85000 m3; cốt thép: 17000 T.Bể chứa: 1,4 triệu thùng (hơn 225000 m3); Thời gian xây dựng: 7/1990 đến 5/1993.
– Troll Condeep (Norske Shell A/S) Giàn bê tông cao nhất thế giới.Độ sâu nước: 302,9 m; chiều cao của kết cấu bê tông: 369,4 m.Đế móng có diện tích: 16600 m2; chiều dài của thành váy: 36,0 m.Lượng choán nước khe kéo ra mỏ: 1.027.600 T; mớn nước: 227,0
m.Tuổi thọ khai thác giàn: 70 năm.Khối lượng bê tông (mác C70): 221.000 m3.Thời gian xây dựng: 7/1991 đến 7/1995.
– Hibernia (Doris)Giàn bê tông chống băng đầu tiên trên thế giới (thềm lục địa
Canada).Giàn nặng nhất thế giới có chức năng khoan - khai thác – bể chứa –
người ởTrọng lượng trên 4 triệu T.Trọng lượng của kết cấu trên 1,4 triệu T gồm bê tông và vật liệu
dằn.Độ sâu nước: 80 m ; chiều cao công trình (kể cả thượng tầng):
150m Phần kết cấu bê tông: 111,2 m; đường kính ngoài: 105 m; đế
móng: 85 m.Khối lượng bê tông: 162000m3; bể chứa: 1,3 triệu thùng (209000
m3).Cốt thép: 90000 T; thép ứng suất trước: 5000 TThời gian xây dựng: 1991 đến 1996.
– Giàn bê tông hai trụ (Doris)
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Một mẫu giàn mới cho giá thành hạ và nâng cao độ an toàn.Có chức năng khoan – xử lý – người ở, có thể được phân cách nhau
bởi 1 chiếc cầu.Độ sâu nước (North Sea): 140m.
– Giàn một trụ (NC)Giàn bê tông một trụ là giải pháp kết cấu tối giản. Do tính mềm
dẻo của kết cấu khi bố trí phần thượng tầng và số lượng giếng khoan, nên giàn có thể sử dụng với cả hai loại chức năng là giàn đầu giếng và giàn đa chức năng khoan – khai thác – người ở.
Ngoài ra còn một số dàn được xây dựng ở độ sâu 80 - 150 m. Hầu hết được xây dưng tại Hà Lan, Na Uy, Thụy Điển…
Hình I.1 - Các dàn công trình biển bê tông
1.3. Các loại công trình và quy mô phát triển
1.3.1. Loại hình công trình biển trọng lực
* Các loại hình dáng khối đế :Đế khối hộp vuông, khối lăng trụ dẹt Đế gồm nhiều xilô dạng trụ trònĐế gồm một xilô dạng trụ trònĐế có dạng hình nón cụt
* Các loại hình dáng trụ đỡ :Một trụ tròn có đường kính thay đổi, chiều dày thay đổiLoại nhiều trụ đường kính thay đổi hoặc không đổi, Loại trụ có một trụ hoặc nhiều trụ nhưng có chiều dày thay đổi theo
chiều dài * Loại hình theo hệ thống kết cấu :
Khối chân đế hoàn toàn bằng bê tông cốt thépKhối chân đế kết hợp kết cấu thép và bê tông cốt thép
.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình I.2 – Các loại hình công trình biển trên toàn thế giới
Hình I.3 – Một số hình ảnh thực tế
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình I.4 – Một số hình ảnh thực tế
1.3.2. Quy mô công trình biển trọng lực
Công trình biển trọng lực bê tông cốt thép có độ sâu nhỏ nhất là công trình RAVENSPURL được xây dựng năm 1989 có độ sâu nước là 42 m.
Công trình biển trọng lực có độ sâu nước lớn nhất là công trình TROLL được xây dựng năm 1995 có độ sâu nước là 303m.
Vật liệu BTCT cường độ cao (C70), ứng suất trước, với mật độ thép trung bình căng sau lên tới 100 kg/m3
1.4. Một số dàn công trình biển bê tông trọng lực được xây dựng ở Biển Bắc từ 1973 đến 1995
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Tên dàn Loại kết cấu
Năm HT Địa điểm Deep waterEkofisk Doris 1973 Norway 70BerylA Condeep 1975 Norway 120Brent B Condeep 1975 Norway 140Frigg CDP1 Doris 1975 Norway 104Brent D Condeep 1976 Norway 140Frigg TCP1 SeaTank 1976 Scotland 104Frigg MCPO1
Doris 1976 Sweden 94Stafjord A Condeep 1977 Norway 146Dunlin A Andoc 1977 Holland 153Frigg TCP2 Condeep 1977 Norway 104Brent C Sea Tank 1978 Norway 140Cormonrant A
Sea Tank 1978 Scotland 150Ninian Doris 1978 Scotland 136Stafjord B Condeep 198 Norway 146Maureen Doris 1982 Sweden 92Stafiord C Condeep 1984 Norway 146Gullfaks A Condeep 1986 Norway 135Gullfaks B Condeep 1987 Norway 142Oseberg A Condeep 1988 Norway 109Ekofiskbarrier
Doris 1989 Norway 71Gullfaks C Condeep 1989 Norway 216Ravenspurm OverArup 1989 England 42Draugen Condeep 1992 Norway 252Sleipner A Condeep 1993 Norway 83Troll Condeep 1995 Norway 303
1.5. Các ưu điểm của công trình biển bê tông trọng lực so với dàn thép truyền thống
Ngày nay kết cấu bê tông trọng lực tỏ ra có lợi về kinh tế kỹ thuật có thể cạnh tranh với các loại dàn thép truyền thống. Việc phát triển công nghệ bê tông nhẹ cường độ cao đã đáp ứng nhu cầu về sử dụng bê tông trong công trình biển. Chưa có một công trình bê tông nào bị phá hoại do mỏi. Độ lâu bền của bê tông ứng suất trước chống lại các tác động của môi trường và chống ăn mòn đã được thử thách qua nhiều năm ở biển Bắc mà không cần bảo dưỡng .
Kết cấu bê tông trọng lực có thể sử dụng nhân lực và vật liệu địa phương, giảm việc sử dụng thép ống đặc chủng khi dùng giải pháp kết cấu thép.
Công trình biển trọng lực có thời gian thi công trên biển ngắn hơn rất nhiều so với công trình biển bằng thép.
Kết cấu bê tông chịu tải trọng động do sóng, gió, dòng chảy gây ra so với kết cấu thép (vì công trình bê tông có khối lớn, có chu kỳ dao động riêng nhỏ, khá xa so với chu kỳ dao động riêng của sóng).
Nếu có nhu cầu về bể chứa thì giải pháp kết cấu bê tông trọng lực rẻ
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
tiền hơn rất nhiều so với kết cấu bằng thép (vì khối đế lớn có thể kết hợp làm bể chứa).
Dàn bê tông có tuổi thọ cao và giá thành bảo dưỡng thấp phần lớn lại thi công ở ven biển hoặc ở trên bờ nên giảm đáng kể thời gian thi công trên biển.
I.A.2. – Sự phát triển của công trình biển trọng lực bê tông ở Việt Nam
Công trình biển trọng lực có quy mô lớn đang xây dựng ở Việt Nam là cảng nước sâu Cái Lân. Từ thực tế nền địa chất Việt Nam là nền san hô với nền này thì khả năng chịu nén tốt với công trình bằng thép thì thi công bằng thép sẽ làm phá hoại nền, gây ảnh hưởng tới địa chất công trình. Giải pháp ưu điểm nhất là công trình biển trọng lực.
Với ưu điểm chính của công trình biển bê tông trọng lực là tính kinh tế, biện pháp thi công, khả năng phục vụ và tuổi thọ cao. Thiết nghĩ cần đưa giải pháp công trình biển bằng bê tông cốt thép vào Việt Nam để khai thác và nghiên cứu.
Từ trước tới nay chúng ta mới chỉ xây dựng được các công trình DK bằng bê tông cốt thép đó là công trình bán trọng lực một phần móng cọc DKI – 1 có đế bằng BTCT còn trụ và thượng tầng làm bằng thép, nó không tự nổi như DKI – 3 và DKI – 4.
I.A.3 – Điều kiện về mặt thi công của các công trình biển trọng lực ở Việt Nam
Một trong những yếu tố quyết định đến việc thiết kế công trình biển trọng lực chính là điều kiện thi công:
* Triền đà:Khu vực Z1 (Bộ quốc phòng): Thủ Đức, Tp. Hồ Chí MinhNhà máy tàu biển Sài Gòn (Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh)Xí nghiệp liên hiệp cơ khí giao thông 2Z51 Hải Quân
* Ụ khô: Xí nghiệp Liên Hiệp Ba Son, Tp. Hồ Chí MinhChiều dài: 152 mChiều rộng: 20,1 mChiều cao: 10,6 mSức nâng: 16000 T
* Phao phụ: Xí nghiệp Liên Hiệp Ba Son, tp. Hồ Chí MinhChiều dài: 30 mChiều rộng: 30 mChiều cao: 4 mNặng: 500 TSức nâng: 3600 T
* Đốc nổi BTCT: Nhà máy sửa chữa tàu biển dàn khoan (ShipLacon)Chiều dài: 120 mChiều rộng: 30,5/22,5 mChiều cao: 14 mSức nâng: 6500 TMớn nước đánh chìm tối đa 7,5 m
* Sà làn công trình 2000 T – Biển Đông 04: Công ty Vận Tải Biển Đông (Tổng Công Ty tàu thuỷ Việt Nam)
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Chiều dài: 67 mChiều rộng: 20 mChiều cao: 3 mNặng: 500 TSức nâng: 2000 TMớn nước đánh chìm tối đa: 7,0 / 4,0 m
* Cẩu: DEMAGCC – 4000 của Xí nghiệp Liên doanh VietsoPetro (cần dài 42 m)
Sức cẩu lớn nhất: 419 T, tầm với xa 9 mSức cẩu lớn nhất: 110 T, tầm với xa 26 mSức cẩu lớn nhất: 160 T, tầm với xa 20 m
* Cẩu CC – 2000 sức cẩu lớn nhất: 300 T* Cẩu CC – 600 sức cẩu lớn nhất: 150 T* Cẩu nổi Hoàng Sa, sức cẩu lớn nhất: 1400 T* Cẩu nổi Trường Sa, sức cẩu lớn nhất: 600 T* Cẩu nổi Côn Sơn, sức cẩu lớn nhất: 547 T. Chủ yếu dùng để thi
công đường ống biển* Sà lan cẩu: 600 T (Cẩu cố định không xoay được) của công ty vận
tải Biển Đông, Tổng công ty tàu thuỷ Việt Nam.* Các loại máy phục vụ cho thi công bê tông
Trạm trộn bê tông năng xuất 40 m3/h và 100 m3/hXe tự trộn bê tông năng xuất 6 m3/hXe bơm bê tông năng xuất 40 – 60 m3/h
* Các loại kích 100 – 200 T phục vụ cho thi công bê tông ứng suất trước tại Xí nghiệp Liên hiệp cầu Thăng Long, Tổng công ty Xây dựng số 1, Bộ xây dựng.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
PHẦN B: ĐIỀU KIỆN ĐẦU VÀO CỦA ĐỒ ÁN
I.B.1 – Mục tiêu của đồ án
Thiết kết kết cấu khối chân đế dàn DK bằng Bê tông cốt thép tại độ sâu 40m nước
I.B.2 – Đặc điểm công trình
2.1. Mô tả kiến trúc công trình
Dàn DK là tên gọi tắt của các trạm Dịch vụ – Kinh tế – Khoa học trên biển, được đặt ở thềm lục địa phía Nam, ở phía Nam quần đảo Trường Sa, ở khu vực khai thác thuộc mỏ Bạch Hổ, Đại Hùng... nằm trong khu vực hải phận nước ta. Các trạm này bắt đầu xây dựng từ những năm 1989, cấu tạo gồm 3 phần chính: khối thượng tầng, hệ thống trụ đỡ và kết cấu đế móng công trình.
* Thượng tầngBao gồm các khối Block và Modun riêng rẽ, có chức năng quản lý tổng
hợp, lưu trữ, vận chuyển sản phẩm dẫn xuất dầu mỏ từ các đầu giếng sang các dàn công nghệ chính, công nghệ trung tâm. Ngoài ra, công trình được dùng làm như một trạm công tác, trạm gác tiền tiêu phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học và an ninh quốc phòng. Khối thượng tầng bao gồm:
– Khối nhà ở: Dùng là nơi chứa các trang thiết bị phục vụ quá trình hoạt động ngoài khơi của công trình, bao gồm các hệ thống như sàn đỗ máy bay trực thăng, các Block nhà ở, kho trạm, hệ thống cần cẩu hàng... Phía bên trên là đặt sân đỗ trực thang và các thiết bị phục vụ quan trắc khí tượng hải văn.
– Sàn chịu lực: Có dạng hình chữ nhật, dùng để đỡ hệ thống nhà ở phía trên trên.
– Sàn công tác: Đỡ nhà vệ sinh, kho chứa, giá và xuồng, bể chứa dầu, cầu thang,...
– Hệ sàn lưu thông và bến cập tàu, có khả năng tiếp nhận tàu 400 – 600 (T)
* Trụ đỡCó nhiệm vụ đỡ khối thượng tầng thông qua kết cấu sàn chịu lực, và
truyền toàn bộ tải trọng (tính tải, hoạt tải) từ thượng tầng và kết cấu đỡ thượng tầng xuống chân đế. Từ quy mô của khối thượng tầng mà kết cấu trụ đỡ có thể được cấu tạo từ một hoặc nhiều trụ. Trụ đỡ bê tông cốt thép thường có tiết diện dạng hình vành khuyên
* Đế móng công trìnhCó nhiệm vụ nhận tải trọng từ thượng tầng qua trụ đỡ truyền xuống
nền đất. Phân bố tải trọng lên nền đất giúp công trình đứng ổn định. Ngoài ra, nó còn là nơi chứa các nguyên vật liệu như nước dằn, dầu, khí, các dẫn xuất dầu mỏ...
Mặt khác đế móng còn đóng một vai trò quan trọng trong thi công, đó là trong giai đoạn đầu phải tự nổi để tạo sự ổn định cho quá trình hạ thủy, lai dắt cũng như vận chuyển và đánh chìm công trình.
+ Đế móng là các khối BTCT hoặc BTCT ƯST rỗng với mặt bằng tròn hoặc vuông.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
+ Hệ thống chân khay chạy vòng xung quanh đế móng hoặc quanh từng xilo.
+ Phía trong là các khối xilo rỗng với các bản, sườn chịu lực.
2.2. Trọng lượng phần thượng tầng và các trang thiết bị
Khối thượng tầng có kích thước 12 x 26 x 10 (m), tổng trọng lượng của khối thượng tầng là 510 (T), được lắp đặt vào khối chân đế sau khi chân đế được đánh chìm tại lắp đặt công trình. Mặt bằng chi tiết KTT được thể hiện tại bản vẽ KC – 01. Mô hình phối cảnh KTT có dạng như sau:
Hình I.5 – Khối thượng tầng dàn DK
I.B.3 – Đặc điểm môi trường – vật liệu
3.1 Số liệu khí tượng hải văn
Bảng 1 – Gió
Tham số Áp dụngChu kỳ lặp
1 năm 100 nămGió T.Bình 1h
(m/s)Cho trụ và KTT 19,0 32,0
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
(*) Tốc độ gió cho mọi hướng ở độ cao 10 (m) so với LAT.
Bảng 2 – Các thông số sóng
Độ sâu nước (m) 40
Nước dâng do bão (T/suất 100 năm) (m) 0,4
Biên độ triều lớn nhất (T/suất 100 năm) (m) 2,1
Bảng 3 – Số liệu địa chất công trình
Các thông sốTên lớp đất
Lớp đất số 1
Lớp đất số 2
Lớp đất số 3
1 Mô tả lớp đấtSét pha,
cứngSét màu,
cứngSét pha, dẻo cứng
2 Độ sâu đáy lớp đất (m) 0,2 20 +
3 Độ ẩm W; (%) 28,1 29,1 32,2
4K.L thể tích tự nhiên w; (g/cm3)
1,93 1,91 1,91
5Khối lượng thể tích khô c; (g/cm3)
1,51 1,48 1,44
6 Khối lượng riêng s; (g/cm3) 2,71 2,70 2,71
7 Độ lỗ rỗng n; (%) 44,3 45,2 46,9
8 Hệ số rỗng tự nhiên eo 0,795 0,824 0,882
9 Độ bão hòa G; (%) 95,8 95,4 98,910
Giới hạn chảy WL; (%) 46,8 46,9 42,8
11
Giới hạn chảy WP; (%) 30,8 29,2 28,4
12
Chỉ số dẻo Ip; (%) 16,0 17,7 14,4
13
Độ sệt Is – 0,17 – 0,01 0,26
14
Lực dính kết C; (kG/cm2) 0,36 0,47 0,42
15
Góc ma sát ; (°) 15002’ 13045’ 14035’
16
Hệ số nén lún a1-2; (cm2/kG) 0,022 0,024 0,023
17
Môđun biến dạng Eo; (kG/ cm2)
202,4 175,6 152,2
Bảng 4 – SóngChu kỳ lặp 100 năm
Các thông số Hướng (từ)
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
N NE E SE S SW W NW
Hướng SACS (°) 0 315 270 225 180 135 90 45
Hmax (m) 12,7 15,7 9,4 7,9 7,9 8,2 11,8 10,4
T (s) 10,3 11,4 8,8 8,1 8,1 8,3 9,9 9,3
Bảng 5 – 1: Vận tốc dòng chảy mặt lớn nhất tương ứng với hướng sóng tính toán
(Chu kì lặp 100 năm)
Các thông sốHướng sóng
N NE E SE S SW W NW
Vận tốc(cm/s) 93 137 100 173 224 181 178 121
Hướng () 240 242 277 41 68 79 78 134
Bảng 5 – 2: Vận tốc dòng chảy đáy lớn nhất tương ứng với hướng sóng tính toán
(Chu kì lặp 100 năm)
Các thông sốHướng sóng
N NE E SE S SW W NW
Vận tốc(cm/s) 68 119 90 109 182 137 119 97
Hướng () 2 300 60 295 329 53 329 197
Bảng 6 - Số liệu hà bámPhạm vi hà bám tính từ mực nước thấp nhất trở
xuốngChiều dầy hà bám
(mm)
Từ mức nước thấp nhất đến –4 (m) 80
Từ – 4 (m) đến – 8 (m) 87
Từ – 8 (m) đến – 10 (m) 100
Từ – 10 (m) đến đáy biển 70
3.2. Các đặc trưng cơ học của vật liệu:– Thép cường độ cao có các đặc trưng cơ lý
+ Khối lượng riêng: = 7,85 (T/m3)+ Cường độ tiêu chuẩn: Rc = 17 . 103 (kG/mm2)+ Cường độ tính toán: R = 11 . 103 (kG/mm2)+ Môđun đàn hồi E = 2 . 106 (kG/cm2)
– Sợi thép ƯST được lấy theo VSL hoặc tương đương.– Thép thường dùng nhóm thép CI, CII.– Bê tông. Sử dụng bê tông chịu mặn Puzơlan
+ Đối với cấu kiện BTCT thường, Cấp độ bền B30 (mác 400).+ Đối với cấu kiện BTCT ƯST, Cấp độ bền B40 (mác 500).
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
II.1. Xây dựng phương án kết cấu chung
1.1. Xác định chiều cao khối chân đế
Chiều cao KCĐ được xác định theo công thức:
HC Đ=d0+d1+d2+.❑0
Trong đóHCĐ: Chiều cao của KCĐ (m)d0: Độ sâu nước tại vị trí xây dựng (m)d1: Biên độ triều (m)d2: Biên độ nước dâng do gió (m): Hệ số ( = 0,5 0,7 ) phụ thuộc lí thuyết sóng tính toán
Δ0 : Chiều cao lưu không 1,5m
Với các dữ liệu đã cho thay vào công thức ta có:HC Đ=40+2,1+0,4+0,7 .15,7+1,51=55 (m)
Chọn chiều cao khối chân đế là HCĐ = 55 (m).
1.2. Lựa chọn sơ bộ các khối kích thước chân đế
1.2.1. Trụ đỡ và kết cấu đỡ khối thượng tầng
* Trụ đỡ:– Phương án 1:
Do khối thượng tầng có dạng hình chữ nhật với kích thước là 12 x 26 x 10 (m), do đó ta sẽ đặt khối thượng tầng trên hệ thống trụ đỡ gồm 2 trụ. Mỗi trụ bao gồm 2 phân đoạn riêng:
Phân đoạn 1: Từ mặt nước tính toán trở lên (cao trình + 42,5 đến + 55,0 (m)), cao 12,5 (m), có bán kính không thay đổi theo suốt chiều cao là 5,0 (m). Chiều dày sơ bộ trụ là 0,6 (m) và cũng không thay đổi trong suốt của phân đoạn 1.
Phân đoạn 2: Tính từ mặt nước tính toán xuống đến cao trình + 13,0 (m) và được liên kết với 2 xilo thuộc trụ dưới của khối chân đến. Phân đoạn này có đường kính thay đổi từ 5 (m) (cao trình + 42,5 (m)) đến 7,5 (m) (cao trình + 13,0 (m)) và chiều dày sơ bộ của trụ cũng được chọn sơ bộ 0,6 (m).
Bên trong trụ có bố trí các vách cứng cách đều nhau 8,0 (m), có chiều dày 0,25 (m)
– Phương án 2:Trụ đỡ sẽ có đường kính không thay đổi, chọn kích thước sơ bộ là 10
(m) và không thay đổi trong suốt chiều dài của trụChiều dày thành trụ ta chọn sơ bộ là 1 (m). Ngoài ra bên trong trụ ta
cũng bố trí các vách cứng cách đều nhau. Mỗi vách cứng dày 0,25 (m) và cách nhau 6 (m) giúp tăng cường độ cứng cho trụ đỡ.
* Kết cấu đỡ thượng tầng:– Phương án 1:
Với phương án 1, hệ kết cấu gồm 2 trụ đỡ, do đó ta sẽ bố trí 2 kết cấu
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
đỡ thượng tầng đặt trên 2 trụ riêng rẽ. Mỗi hệ kế cấu đỡ thượng tầng bao gồm 4 dầm chính giao nhau và 2 dầm phụ nối 2 trụ lại với nhau chịu tải trọng thượng tầng, truyền vào dầm đỡ thượng tầng. Sơ bộ chọn chiều dài của dầm là 12 (m). Vì đường kính của trụ là 5 m nên phần đầu tự do của dầm được coi là conson có chiều dài là 3,5 (m). Kích thước dầm sơ bộ chọn là 0,5 x 1,5 x 12 (m).
Các kích thước của dầm đỡ thượng tầng thể hiện trên hình vẽ sau:
Hình II.1 – Kích thước dầm đỡ thượng tầng phương án 1
– Phương án 2: Tương tự, dạng giống như với dạng kết cấu của phương án 1, nhưng
kích thước ta sẽ phải thay đổi cho phù hợp. Do thượng tầng có kích thước lớn nên chiều dài đầu tự do của dầm dài 6,5 (m), kích thước sơ bộ của dầm là 0,7 x 1,5 (m).
Hình II.2 – Kích thước dầm đỡ thượng tầng phương án 2
1.2.2. Kết cấu đế móng
Kích thước của đế móng phải thỏa mãn điều kiện sau:Điều kiện về thi công (đó là khả năng tự nổi của công trình trong giai
đoạn đầu khi thi công xong đốt trụ đầu tiên)T < Hđế (m)
Điều kiện về ổn địnhh0 > 0 (m)
Trong đó :GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
T: là mớn nước của công trình (m)Hđế: chiều cao của đế (m)h0 : chiều cao ổn định ban đầu của công trình (m)
Trong các loại hình dạng của đế móng, thì kết cấu đế móng dạng hình tròn là tối ưu bởi vì kết cấu hình tròn chịu lực mọi phía giống nhau. Mặt khác đế móng chịu áp lực thuỷ tĩnh từ mọi phía, không theo một vị trí độ sâu nhất định. Do đó, sơ bộ lựa chọn cấu tạo đế móng như sau:
– Phương án 1:Kết cấu đế móng bao gồm 11 xilo và 2 trụ. Mỗi xilo và trụ có đường
kính ngoài là 7,5 m. Chiều dày lớp bê tông 0,6 m đối với trụ và 0,4 đối với vòm nắp và bản thành xilo, được xếp lần lượt như hình vẽ:
Hình II.3 – Cấu tạo kết cấu theo phương án 1
Chiều dài lớn nhất của đế móng là: 34,00 (m)Chiều rộng lớn nhất của đế móng là: 21,70 (m)Chiều cao khối chân đế (bản nắp xilo): 16 (m)Diện tích đáy khối chân đế: 594,44 (m2)Chiều sâu chân khay: 1 (m)
– Phương án 2:Kết cấu đế móng dạng hình trụ, đường kính chọn sơ bộ là 27 m, gồm 8
dầm trụ đỡ xuyên tâm, loại dầm trụ đỡ 2 nhánh. Kích thước của dầm trụ đỡ cho từng phương án được mô tả như sau:
Hệ dầm phụ theo phương vòng, sơ bộ chọn kích thước 0,4 x 0,6 (m).
Chiều dày bản đáy, bản nắp, thành chọn là 0,7 (m).Chiều sâu chân khay sơ bộ là 0,5 (m).
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình II.4 – Cấu tạo kết cấu theo phương án 2
1.3. Các phương án đưa ra
1.3.1. Phương án 1: Gồm 11 xilo và 2 trụ đỡ
Tên cấu kiện V (m3) bt (T/m3) Số lượng Gi (T)
Trụ 523,19 2,5 2 2615,93Nắp Xilo 19,74 2,5 11 542,78Đáy Xilo 14,08 2,5 13 457,63
Thành Xilo 123,73 2,5 11 3402,63Chân khay 35,69 2,5 11 981,43Vách trụ 6,31 2,5 20 315,29
Dầm đỡ TT 6,00 2,5 10 150,00
Bảng II.1 – Thống kê sơ bộ các cấu kiện của phương án 1
=> Khối lượng khối chân đế theo phương án 1 sẽ là: 8435,7 (T).
=> Khối lượng của công trình theo phương án 1 là: 8945,7 (T).
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình II.5 – Hình dạng cấu tạo KCĐ theo phương án 1
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
23
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
1.3.2. Phương án 2: Gồm 1 đế móng và 1 trụ đỡ
Loại cấu kiện V (m3)bt
(T/m3)Gi (T)
Số lượng
Gi (T)
Trụ trên 61,26 2,5 153,15 1 153,15Trụ dưới 155,82 2,5 389,55 1 389,55Vách trụ 10,05 2,5 25,13 2 50,26
Dầm chính hướng tâm nắp
2,12 2,5 5,31 8 42,5
Dầm phụ vòng nắp 6,41 2,5 16,02 1 16,02Dầm phụ hướng tâm nắp 0,60 2,5 1,50 8 12,00
Dầm chính hướng tâmđáy
2,12 2,5 5,31 8 42,50
Dầm phụ vòng đáy 6,41 2,5 16,02 1 16,02Dầm phụ hướng tâm đáy 0,60 2,5 1,50 8 12,00
Bản nắp 284,71 2,5 711,76 1 711,76Bản đáy 286,28 2,5 715,69 1 715,69
Bản thành đế móng 578,37 2,51445,9
11
1445,92
Dầm vòng thành đế móng
9,73 2,5 24,31 1 24,31
Dầm chính bản thành 2,50 2,5 6,25 8 50,00Chân khay vòng ngoài 28,92 2,5 72,29 1 72,29Chân khay vòng trong 7,79 2,5 19,47 1 19,47
Cột chống ngoài 2,00 2,5 5,00 8 40,00Cột chống trong 0,80 2,5 2,00 8 16,00
Lõi 74,22 2,5 185,55 1 185,55Dầm đỡ thượng tầng 3,00 2,5 7,50 4 30,00
Bảng II.2 – Thống kê sơ bộ các cấu kiện của phương án 2
=> Khối lượng khối chân đế theo phương án 2 sẽ là: 7264,0 (T)=> Khối lượng của cả công trình theo phương án 2 là: 7784,0 (T)
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
24
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình II.6 – Hình dạng cấu tạo KCĐ theo phương án 2
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
25
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
1.4. Kiểm tra tính hợp lý của kết cấu
1.4.1 Kiểm tra độ mảnh của kết cấu trụ đỡ
Thỏa mãn điều kiện sau: Điều kiện về độ mảnh:
= l0r 70 (TCVN 5574 - 91)
Tỷ số l0D 17,7
l0: Là chiều dài tính toán đối với trụ. Coi trụ như là một thanh conson, ngàm ở mặt đáy móng:
l0 = 2 . Ltrụ (m)r: Bán kính quán tính của tiết diện:
r = √ JA (m)
J: Là mômen quán tính của tiết diện:
J = ❑64 . (D0
4−D14) (m4)
A: Là diện tích tiết diện:
A = ❑4 . (D0
2−D12) (m2)
Và D0; D1 là các đường kính ngoài, trong của trụ.Kết quả tính toán kiểm tra:
D (m) l0 (m) t (m)A
(m2)J (m4) R (m) l0/D
Phương án 1
5,0 25 0,6 8,29 20,44 1,57 15,9 5,07,5 85 0,6 13,00 77,99 2,45 34,7 11,3
Phương án 2
10,0 110 1,0 28,27289,8
13,20 34,4 11,0
Bảng II.3 – Kết quả tính toán độ mảnh của kết cấu trụ đỡ=> Trong cả 2 phương án, kích thước trụ đều thỏa mãn điều kiện độ
mảnh.
1.4.2. Kiểm tra điều kiện ổn định nổi
Toàn bộ kết cấu đế móng BTCT và một phần trụ kết cấu BTCT được chết tạo trong ụ khô hoặc đốc nổi. Sau khi chế tạo xong, tháo nước vào ụ để phần KCĐ đã chế tạo này tự nổi được và kéo ra khu vực ven bờ để thi công tiếp giai đoạn hai. Trong giai đoạn này khối chân đế phải đảm bảo điều kiện tự nổi và điều kiện ổn định ban đầu.
Điều kiện tự nổi:T Hđế (m)
Điều kiện nổi ổn địn ban đầu:H0 = r0 + ZC – ZG 0 (m)
Trong đó:
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
26
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
T: Mớn nước của khối chân đế, được tính theo công thức sau:
T = P−Qck
S .❑n – hck (m)
P: Tổng lượng của khối chân đế (T)Qck: Trọng lượng phần chân khay khối chân đế (T)hck: Chiều cao phần chân khay (m)S: Diện tích đáy công trình, (m2)n: Trọng lượng riêng của nước biển. Ở đây, n = 1.025 (T/m3)Hđế: Chiều cao khối chân đế, (m)r0: Bán kính nghiêng ngang ban đầu, (m)ZC; ZG: Tọa độ phù tâm và trọng tâm khối chân đế:
ZG = ∑ Pi . zi
∑ Pivà ZC =
M x 0 y
V(m)
Pi: Trọng lượng các phần trong khối đế tính toán nổi (T)zi: Tọa độ trọng tâm của thành phần Pi (m)Mx0y: Mômen tĩnh thể tích mặt đường nước đối với mặt phẳng
x0y, (m4)V: Thể nước bị chiếm chỗ bởi khối chân đế, (m3)I: Mômen quán tính diện tích mặt đường nước
r0 = .D4
64 .Vvà I = ∑ I i . di
2 (m4)
di: Khoảng cách từ trọng tâm phần diện tích thứ i tới trục của mômen quán tính (m)
D: Đường kính khối chân đế (m)Chọn hệ trục toạ độ 0xyz, có gốc 0 nằm ở dưới đáy chân khay, trục 0z
trùng với trục đối xứng của khối đế.Sau khi tính toán trong bảng tính Excel ta được các bảng tính cho từng
phương án:
T (m) ZG (m) ZC (m) J (m4) r0 (m) h0 (m) Hđế (m)Phương án
112,36 5,86 6,18
61621,45
7,66 7,36 55
Phương án 2
9,64 6,86 4,69 32371 9,20 7,03 23
Bảng II.4 – Kết quả tính toán ổn định nổi
Trong cả 2 phương án trên, h0 > 0, mớn nước T < Hđế nên cả 2 đều nổi ổn định. Tuy nhiên trong phương án 2, ta thấy ZG < ZC, khi công trình nghiêng 1 góc nào đó, sẽ dễ gây mômen lật công trình. Do đó, trong quá trình vận chuyển và thi công phương án 2, ta phải sử dụng thêm phao phụ để đảm bảo an toàn cho công trình
1.5. Tính toán sơ bộ các khối lượng tập trung của khối chân đế
Để tính dao động riêng của từng phương án, ta tính toán các loại khối lượng của công trình
* Khối lượng thượng tầng
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
27
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Tổng trọng lượng của khối thượng tầng và các trang thiết bị là 510 (T);
* Khối lượng hà bámCông thức xác định khối lượng hà bám là:
mh(i) = h . Ahi . Li (T)Trong đó:
h: Khối lượng riêng của hà bám. Ta có h = 1,6 (T/m3)Ahi: Diện tích tiết diện phần hà bám ngoài của công trình ở thanh
thứ i, (m2)Li: Chiều dài thanh thứ i, (m)
Ta chia lưới tọa độ theo độ cao là 1m, tính toán khối lượng hà bám rồi quy về các độ cao. Kết quả cho từng phương án cụ thể là như sau:
– Trong phương án 1: Tính cho cả 2 trụ cùng kết cấu đế móng của công trình
Zi (m) Pi (T) Zi (m) Pi (T) Zi (m) Pi (T) Zi (m) Pi (T)
0 0 -10,5 5,19 -21,5 4,82 -32,5 12,119-0,5 0 -11,5 5,667 -22,5 4,88 -33,5 12,119-1,5 0 -12,5 6,149 -23,5 4,939 -34,5 12,119-2,5 0 -13,5 5,282 -24,5 4,999 -35,5 12,119-3,5 2,162 -14,5 4,403 -25,5 5,059 -36,5 12,119-4,5 4,358 -15,5 4,462 -26,5 5,118 -37,5 12,119-5,5 4,426 -16,5 4,522 -27,5 5,178 -38,5 12,119-6,5 4,495 -17,5 4,582 -28,5 5,238 -39,5 12,119-7,5 4,767 -18,5 4,641 -29,5 14,753 -40,5 12,119-8,5 5,042 -19,5 4,701 -30,5 12,119 -41,5 12,119-9,5 5,116 -20,5 4,761 -31,5 12,119 -42,5 6,06
Bảng II.5 – Thống kê khối lượng hà bám phương án 1
Khối lượng hà bám trên trụ trong phương án 1 là: 291,20 (T)Khối lượng hà bám ở tất cả các bản nắp của xilo là: 110,90 (T)
=> Vậy tổng khối lượng hà bán ở công trình là 402,10 (T)
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
28
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
– Trong phương án 2: Ta cũng có bảng tính sau
Zi (m) Pi (T) Zi (m) Pi (T) Zi (m) Pi (T) Zi (m) Pi (T)
0 0 -10,5 4,41 -21,5 3,54 -32,5 3,54-0,5 0 -11,5 4,74 -22,5 3,54 -33,5 3,54-1,5 0 -12,5 5,08 -23,5 3,54 -34,5 6,53-2,5 0 -13,5 4,31 -24,5 3,54 -35,5 9,52-3,5 2,03 -14,5 3,54 -25,5 3,54 -36,5 9,52-4,5 4,05 -15,5 3,54 -26,5 3,54 -37,5 9,52-5,5 4,05 -16,5 3,54 -27,5 3,54 -38,5 9,52-6,5 4,05 -17,5 3,54 -28,5 3,54 -39,5 9,52-7,5 4,23 -18,5 3,54 -29,5 3,54 -40,5 9,52-8,5 4,41 -19,5 3,54 -30,5 3,54 -41,5 9,52-9,5 4,41 -20,5 3,54 -31,5 3,54 -42,5 4,76
Bảng II.6 – Thống kê khối lượng hà bám phương án 2
Khối lượng hà bám trên 1 trụ trong phương án 2 là: 194,62 (T)Khối lượng hà bám ở tất cả các bản nắp của xilo là: 55,33 (T)
=> Vậy tổng khối lượng hà bán ở công trình là 352,42 (T)
* Khối lượng nước kèmXác định khối lượng nước kèm tính từ mực nước trung bình xuống đáy
biểnKhối lượng nước kèm quy đổi tại nút thứ i (theo lưới độ cao) là:
mnk(i) = n . Cam . Vi (T)Trong đó:
n: khối lượng riêng của nước biển, n = 1,025 (T/m3)
Cam : hệ số nước kèm. Cam = 0,2Vi: Thể tích phần ống bị ngập nước, có tính cả chiều dày hà bám
(m3)Kết quả tính khối lượng nước kèm tính cho 2 trụ, trong từng phương án
như sau:
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
29
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
– Trong phương án 1:
Zi (m) Pi (T) Zi (m) Pi (T) Zi (m) Pi (T) Zi (m) Pi (T)
0 2,01 -10,5 11,68 -21,5 15,42 -32,5 117,52-0,5 6,11 -11,5 12,06 -22,5 15,80 -33,5 117,52-1,5 8,33 -12,5 12,45 -23,5 16,18 -34,5 117,52-2,5 8,61 -13,5 12,67 -24,5 16,57 -35,5 117,52-3,5 9,17 -14,5 12,89 -25,5 16,97 -36,5 117,52-4,5 9,74 -15,5 13,24 -26,5 17,37 -37,5 117,52-5,5 10,04 -16,5 13,59 -27,5 17,77 -38,5 117,52-6,5 10,35 -17,5 13,95 -28,5 18,18 -39,5 117,52-7,5 10,69 -18,5 14,31 -29,5 67,95 -40,5 117,52-8,5 11,03 -19,5 14,67 -30,5 117,52 -41,5 117,52-9,5 11,35 -20,5 15,04 -31,5 117,52 -42,5 58,76
Bảng II.7 – Thống kê khối lượng nước kèm phương án 1
=> Vậy tổng khối lượng nước kèm, tác dụng lên khối chân đế là: 1721,48 (T)
– Trong phương án 2:
Zi (m) Pi (T) Zi (m) Pi (T) Zi (m) Pi (T) Zi (m) Pi (T)
0 4,03 -10,5 16,67 -21,5 16,55 -32,5 16,55-0,5 12,08 -11,5 16,71 -22,5 16,55 -33,5 16,55-1,5 16,1 -12,5 16,75 -23,5 16,55 -34,5 67,57-2,5 16,1 -13,5 16,65 -24,5 16,55 -35,5 118,59-3,5 16,36 -14,5 16,55 -25,5 16,55 -36,5 118,59-4,5 16,62 -15,5 16,55 -26,5 16,55 -37,5 118,59-5,5 16,62 -16,5 16,55 -27,5 16,55 -38,5 118,59-6,5 16,62 -17,5 16,55 -28,5 16,55 -39,5 118,59-7,5 16,64 -18,5 16,55 -29,5 16,55 -40,5 118,59-8,5 16,67 -19,5 16,55 -30,5 16,55 -41,5 118,59-9,5 16,67 -20,5 16,55 -31,5 16,55 -42,5 59,3
Bảng II.8 – Thống kê khối lượng nước kèm phương án 2
=> Vậy tổng khối lượng nước kèm, tác dụng lên khối chân đế là: 1519,40 (T)
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
30
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
II.2 – Lựa chọn phương án
2.1. Phân tích lựa chọn phương án
Đánh giá Phương án 1 Phương án 2
1. T
hiế
t kế k
ỹ th
uật
Khối thượng tầng có dạng hình hộp chữ nhật, khoảng cách giữa tâm đến 2 đường biên hình hộp là khác nhau, mômen đối với trục của 2 phương lệch nhau nhiều do đó kết cấu 2 trụ là phù hợp để hạn chế sự chênh lệch mômen này.
Kết cấu trụ là là hình nón cụt, lớn dần theo độ sâu nước, do đó là tăng khả năng chịu mômen do tải trọng sóng tác động vào trụ gây ra. Mômen này lớn dần theo chiều sâu công trình.
Kết cấu KCĐ có các bản nắp dạng vòm gồm các xilo liên kết với nhau nên có nhiều cấu kiện phức tạp, việc mô hình hóa, tính toán phải sử dụng các chương trình máy tính.
Áp lực thủy tĩnh tác dụng lên các mái vòm chủ yếu là lực nén do có hiệu ứng vòm nên momen gây ra trên bản giảm đi đáng kể. Phù hợp với vật liệu làm bằng BTCT.
Hơn nữa phần đế và phần trụ cao giảm làm giảm bớt ngoại do tác động bên ngoài và tận dụng được các khoảng rỗng sử dụng cho các mục đích khác.
Các công ty hiện thiết kế và thi công các công trình tương tự vẫn chưa có nhiều tại VN.
Do có một trụ nên khó thích hợp với khối thượng tầng không đều, mômen uốn gây ra bởi các tải trọng sẽ hoàn toàn phải để cho dầm đỡ thượng tầng chịu hết => kết cấu dầm đỡ thượng tầng phải lớn và dài.
Tiết diện trụ là không đổi theo chiều sâu chôn nước. Tiết diện này chỉ thích hợp khi độ sâu nước không lớn. Do đó với tiết diện này, trụ sẽ phải bố trí thêm cốt thép ứng suất trước ở phần cuối của trụ chịu mômen uốn do tải trọng sóng gây ra nhiều hơn.
Kết cấu nắp dạng phẳng nên có nhiều cấu kiện không phức tạp. Tuy nhiên để bảo đảm tính toán, việc mô hình hóa, tính toán vẫn phải sử dụng các chương trình máy tính.
Áp lực thủy tĩnh và áp lực đất nền tác động lên nắp dạng bản phẳng phát sinh mômen uốn, nên do đó ta phải để đặt nhiều tiết diện cốt thép vào bản nắp và bản đáy này để chịu nội lực do mômen uốn gây ra.
Các khoang rỗng thông nhau, nên sử dụng bị hạn chế.
Tuy nhiên, với kết cấu dạng phẳng cũng rất phù hợp với vật liệu làm bằng BTCT.
Đã cố một số công trình dạng này được thiết kế và thi công tại Việt Nam.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
31
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Đánh giá Phương án 1 Phương án 2
2. Đ
iều
kiệ
n v
à k
hả n
ăn
g t
hi
côn
gBắt buộc phải thi công 1
phần đế móng ở trên đất liền và hoàn thiện nốt cả KCĐ ở các ụ nổi ven bờ, nên thời gian thi công bị kéo dài không phù hợp trong điều kiện tại vị trí xây dựng đang có tranh chấp xảy ra. Nhưng bù lại chất lượng công trình được đảm bảo một cách an toàn và nghiêm ngặt hơn, và giảm được thời gian thi công trên biển (thường là rất khó khăn).
Bản nắp xilo được cấu tạo dạng vòm nên việc chế tạo cốp pha phức tạp. Thi công đổ bê tông khó, phải có hệ thống đầm chuyên dụng, bê tông có độ sụt thấp, thời gian thi công dài.
Quá trình vận chuyển của KCĐ đều dựa trên sự tự nổi của công trình. Nắp xilo cấu tạo dạng vòm nên diện tích mặt đường nước thay đổi từ từ công trình ít gây mất ổn định hơn trong quá trình, vận chuyển đánh chìm.
Công trình được thi công 1 phần trong ụ nổi, sau đó được kéo ra ngoài vị trí xây dựng và hoàn thiện nốt công trình tại ngoài khoi này.
Công trình có bản nắp dạng phẳng, diện tích mặt đường nước thay đổi nhanh tại vị trí tiếp giáp giữa trụ và đế móng do đó bắt buộc phải thi công bằng phao phụ, đảm bảo điều kiện nổi ổn định ban đầu. cho quá trình vận chuyển, đánh chìm.
Tuy nhiên, như vậy quá trình chế tạo và sử dụng cốp pha sẽ trở nên dễ dàng hơn. Quy trình đổ bê tông sẽ không cần đến các hệ thống đầm chuyên dụng, bê tông có độ sụt thấp. Thời gian thi công không dài.
Nhưng do công trình thi công ngoài biển, chỉ thi công 1 phần ven bờ nên độ an toàn cho quá trình thi công thấp, dễ xảy ra tại nạn hay các điều kiện biến động bất ngờ. Khó đảm bảo chất lượng hơn so với thi công ven bờ.
3. kin
h t
ế
Hiện nay do Việt Nam cũng chưa có nhiều phương tiện thi công KCĐ dạng này nên bắt buộc phải thuê 1 phần của nước ngoài.
Hiện chưa có các con số thông kê cụ thể cho chi phí thực tế của công trình xây dựng này nên chưa thể ta chưa thể so sánh với các các công trình hiện đã được làm.
Theo trích dẫn tài liệu từ PVD công bố, chi phí xây dựng K.C.Đ dạng 1 trụ có biên độ dao động từ khoảng 115 – 225 triệu USD.
2.2. Kết luận
Dựa vào những điều trên, và cũng muốn thử sức mình trong những dạng công trình mới, do đó em đã chọn Phương Án 1 là phương án thiết kế và thi công cho đồ án tốt nghiệp của mình.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
32
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ KỸ THUẬT
PHẦN A: TÍNH TOÁN, TỔ HỢP CÁC TẢI TRỌNG – KIỂM TRA
III.A.1 – Tính toán các tải trọng
1.1. Tính tải trọng bản thân khối chân đế
Tổng trọng lượng khối chân đế và kết cấu đỡ thượng tầng là: 8735,7 (T)
Trọng lượng khối thượng tầng và các thiết bị phụ trợ là: 510 (T)
1.2. Tính tải trọng gió
1.2.1. Cơ sở lý thuyết
Do khối thượng tầng là hình hộp chữ nhật, để thiên về an toàn, ta tính tải trọng gió theo hướng tác động lên khối thượng tầng là lớn nhất, đó là theo hướng NW.
Theo tiêu chuẩn API WSD 2000, tải trọng gió được tính theo công thức:
F = (/2) . U z2 . C s . A (lbf)
Trong đó: : Là khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C; 1
atm); = 0,0023668 (slugs/ft3)
Uz: Vận tốc gió trung bình lấy tại độ cao z (ft) so với LAT:
Uz = U10 . [1 + C . Ln (z
32,8)] (ft/s)
U10: Vận tốc gió trung bình ở độ cao 10m so với LAT, (ft/s)C: Hệ số mạch động của gió, được xác định bởi công thức:
C = 0,0573 . √1+0,0457.U 10 Cs: Hệ số hình dạng, phụ thuộc vào hình dáng của vật đón gió;
+ Cs = 1,5 đối với kết cấu dạng dầm, kết cấu dạng nhà.+ Cs = 1,0 đối với kết cấu dạng sàn.+ Cs = 0,5 đối với kết cấu dạng trụ tròn.
1.2.2. Xác định tải trọng gió tác dụng lên khối chân đế và thượng tầng
Vận tốc gió chu kỳ lặp 100 năm, trong 1h tại độ cao z = 10 m (32,8 ft) so với LAT là:
U10 = 32 m/s = 104,99 (ft/s)Kết quả tính toán chi tiết tại bảng II.1 phụ lục II.1, trang 99. Theo kết
quả tính toán, ta có tổ hợp các tải trọng gió tác dụng lên khối chân đế là:
Phần tử z (0xyz)Z
(0XYZ)V(z) (ft/s)
A (ft2) Fy (lbf) Fy (T)
Khối thượng tầng
59 16,5 112,242368,0
652959,
723,56
Dầm đỡ T.tầng 55,5 13 108,79236,80
64975,0
962,21
2 trụ đỡ – – – – 29697,0 13,21
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
33
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
1
Bảng III.1 Tải trọng gió tác dụng lên khối thượng tầng và hệ thống dầm đỡ
=> Tổng tải trọng gió tác dụng lên khối chân đế là: 38,98 (T).
1.3. Tính tải trọng sóng và dòng chảy tác động lên công trình
1.3.1. Cơ sở lý thuyết
Tác động của dòng chảy lên công trình được biểu diễn bởi yếu tố vận tốc. Vận tốc dòng chảy, trong thực tế tính toán được xem là một đại lượng không thay đổi theo thời gian. Vì vậy khi chỉ có tác động của dòng chảy (không kể sóng) thì tải trọng do dòng chảy gây ra được coi là tải trọng tĩnh. Khi tính đồng thời tác động của sóng và dòng chảy, thì ảnh hưởng của dòng chảy được bổ sung vào thành phần vận tốc của tải trọng sóng. Vì thành phần tải trọng do vận tốc gây ra có chứa bình phương vận tốc, nên sự tham gia của dòng chảy làm tăng đáng kể cho tải trọng sóng.
Tác động của sóng lên công trình biển mang bản chất động và là trội tuyệt đối trong tổng tải trọng ngang tác dụng lên kết cấu khối chân đế.
Tùy theo tính chất của lực sóng tác dụng mà các phần tử của kết cấu ngoài biển được chia thành vật thể mảnh và vật thể có kích thước lớn. Đối với vật thể mảnh thì lực quán tính và lực cản của sóng là đáng kể, còn đối với vật thể lớn thì ảnh hưởng của nhiễu xạ lại đóng vai trò quyết định. Dựa vào tỉ số D/L mà ta lựa chọn được công thức tính toán tải trọng sóng hợp lý.
D/L < 0,2: Áp dụng công thức Morrison cho vật thể có kích thước nhỏ.
D/L ≥ 0,2: Áp dụng lý thuyết sóng nhiễu xạ.Theo bảng 5 – Số liệu sóng – Số liệu khí tượng hải văn, hướng sóng lớn
nhất chủ đạo tại chân công trình là hướng sóng NE. Coi trục x trùng với hướng truyền sóng, góc giữa phương dòng chảy đáy và dòng chảy mặt hợp với trục x góc1 và 2 (chiều dương ngược chiều kim đồng hồ).
Mặt khác, do công trình có dạng là hình chữ nhật, diện tích chắn sóng và dòng chảy của khối chân đế theo 2 phương // và vuông góc sẽ khác nhau. Để công trình làm việc hiệu quả, khối chân đế sẽ phải được đặt cạnh dài theo phương // với hướng sóng NE. Do đó, ta sẽ xét thêm trường hợp tải trọng sóng và dòng chảy lớn nhất theo hướng vuông góc với công trình và lấy tải trọng lớn nhất của 1 trong 2 trường hợp đó làm tải trọng để tính toán cốt thép.
Theo phương vuông góc với khối chân đế, sóng lớn nhất là hướng sóng NW
1.3.2. Xác định vận tốc dòng chảy theo hướng sóng tính toán
* Theo hướng NE:Hướng dòng chảy mặt và dòng chảy đáy hợp với hướng N góc 242° và
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
34
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
300°. Vậy:1 = 315° – 300° = 15°2 = 315° – 242° = 73°
Ta coi dòng chảy là biến đổi tuyến tính theo độ sâu. Vận tốc dòng chảy theo phương truyền sóng sẽ có giá trị xác định theo công thức sau:
Vdc(z) = Vdc2 + V dc1−V dc2
d. z (m/s)
Trong đó:d: Là độ sâu nước tính toán, tại chân công trình (m)Vdc(z): Vận tốc dòng chảy theo phương truyền sóng, ở độ sâu z (m) so
với LATVdc1: Vận tốc dòng chảy mặt theo phương truyền sóng (m/s);Vdc2: Vận tốc dòng chảy đáy theo phương truyền sóng (m/s)
Chiếu vận tốc dòng chảy lên 2 phương vuông góc, ta được kết quả:Vận tốc dòng chảy mặt theo phương x 0,35 (m/s)
Vận tốc dòng chảy mặt theo phương y 1,14 (m/s)
Vận tốc dòng chảy đáy theo phương x 0,40 (m/s)
Vận tốc dòng chảy đáy theo phương y 1,31 (m/s)
* Tương tự, với hướng NWHướng dòng chảy mặt và dòng chảy đáy hợp với hướng N góc 134° và
191°. Vậy:1 = 315° – 134° = 181°2 = 315° – 191° = 124°
Chiếu vận tốc dòng chảy lên 2 phương, ta cóVận tốc dòng chảy mặt theo phương x – 0,568 (m/s)
Vận tốc dòng chảy mặt theo phương y 1,068 (m/s)
Vận tốc dòng chảy đáy theo phương x – 0,455 (m/s)Vận tốc dòng chảy đáy theo phương y 0,856 (m/s)
1.3.3. Xác định lý thuyết sóng tính toán
Xét tỉ số :d
g .T 2 = 42,5
9,81 .11,42 = 0,033 > 0,01 [1]
V x
g .T =
0,359,81 .11,4
= 3,130 . 10-3 [2]
Tra theo bảng 2.3.1–B.1 (Tiêu chuẩn API WSD 2000); nội suy số liệu [1] và [2] ta có:
TappT
= 1,021
Tapp = 1,021 . 11,4 = 11,640 (s)
d
g .T app2 =
42,5
9,81 .11,642 = 0,032
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
35
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
H
g.T app2 =
15,7
9,81 .11,642 = 0,012
Tra theo bảng 2.3.1-3 (Tiêu chuẩn API WSD 2000)=> Ta sẽ áp dụng lý thuyết sóng Stock bậc 5.
1.3.4. Xác định các thông số sóng theo lý thuyết sóng Stock bậc 5
* Xác định chiều dài sóng tính toánChiều dài sóng được tính toán bằng phương pháp lặp theo công thức
sau:
L = g .T2
2 . (1+a2 .C1+a
4 .C2) . tanh [2L
] (m)
Với a giải lặp theo công thức sau:
a = k .H
2 – [a3 . F33 + a5 . (F35 + F55)];
Các hệ số C1, C2, F33, F35, F55 được tra bảng và phụ thuộc vào hệ số d/L.Sử dụng kết quả lặp từ Excel ta có:
LNE = 193,2 m và aNE = 0,22072LNW = 136,6 m và aNW = 0,22549
* Xác định vận tốc sóng, gia tốc sóngDo chỉ có thành phần vận tốc sóng vuông góc với công trình mới gây ra
tải trọng. Do 2 trụ của công trình đứng nên ta chỉ xét thành phần vận tốc sóng và gia tốc sóng theo phương nằm ngang (phương X) và có xét đến phương Z đối với phần đế móng của công trình.
Công thức tính vận tốc và gia tốc sóng:
Vx = ❑k.∑
1
5
Gn .cosh [n . k . ( z+d )]
sinh (n. k . d ). cos [k.x – n..t] (m/s)
Vz = ❑k.∑
1
5
Gn .sinh[n . k . ( z+d )]
sinh (n . k . d). sin [k.x – n..t] (m/s)
ax = k .C2
2.∑
1
5
Rn. sin [n.(k.x – n..t)] (m/s2)
az = k .C2
2.∑
1
5
Sn. cos [n.(k.x – n..t)] (m/s2)
Trong đóC: Là vận tốc lan truyền sóng, được xác định theo công thức :
C = √ gk .(1+a2 .C1+a4 .C2 ) . tan h [k .d ] (m/s)
k: Số sóng k = 2/L;: Tần số vòng (rad/s)Các hệ số Gi, Ri (i = 1 5) được xác định theo các công thức sau:
G1 = a.G11 + a3.G13 + a5.G15
G2 = 2.(a2.G22 + a4.G24)GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
36
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
G3 = 3.(a3.G33 + a5.G35)G4 = 4.a4.G44
G5 = 5.a5.G55
R1 = 2.U1 – U1.U2 – U2.U3 – V1.V2 – V2.V3
R2 = 4.U2 – U 12 + V 1
2 – 2.U1.U3 – V1.V3
R3 = 6.U3 – 3.U1.U2 – 3.U1.U4 + 3.V1.V2 – 3.V1.V4
R4 = 8.U4 – 2.U 22 + 2.V 2
2 – 4.U1.U3 + 4.V1.V3
R5 = 10.U5 – 5.U1.U4 – 5.U2.U3 + 5.V1.V4 – 5.V2.V3
S1 = 2.V1 – 3.U1.V2 – 3.U2.V1 – 5.U2.V3 – 5.V2.U3
S2 = 4.V2 – 4.U1.V3 – 4.V1.U3
S3 = 6.V3 – U1.V2 + U2.V1 – 5.U1.V4 – 5.V1.U4
S4 = 8.V4 – 2.U1.V3 + 4.V2.U2 + 2.V1.U3
S5 = 10.V5 – 3.U1.V4 + 3.U4.V1 – U2.V3 – V2.U3
Trong đó Un = Gn . cosh [n . k . ( z+d )]
sinh [n . k . d ] và Vn = Gn .
sinh [n . k . (z+d )]sinh [n . k . d ]
Các hệ số Gij được tra theo bảng 3.4, Giáo trình Môi trường biển tác dụng lên công trình (PGS. TS Vũ Uyển Dĩnh). Hệ số Gij được xác định phụ thuộc vào tỷ số d/L.
Chia chu kỳ T ra thành 20 thời điểm, tính vận tốc và gia tốc tại 20 thời điểm.
Tổng hợp vận tốc sóng và dòng chảy, gia tốc sóng ta có:Vx = Vx.(sóng) + Vx.(d.chảy) và ax = ax.(sóng)
Vy = Vy(d.chảy) và ay = ay.(sóng)
Vz = Vz.(sóng) và az = az.(sóng)
1.3.5. Xác định tải trọng sóng và dòng chảy tác dụng lên công trình
* Tải trọng sóng tác dụng lên vật thể hình trụ được tính theo công thức Morrison. Theo đó, dạng chuẩn tắc của công thức có dạng như sau:
F = FD + FI
Với FD = . CI . A . a
FI = 0,5 . . Cd . D .|V|. V
Với công thức Morison, tải trọng sóng là phi tuyến theo thành phần vận tốc (bình phương vận tốc sóng), vì thế không thể tính riêng tải trọng sóng và dòng chảy mà phải cộng vận tốc của phần tử chất lỏng gây ra do dòng chảy và vận tốc của phần tử chất lỏng gây ra do sóng thành vận tốc tổng cộng rồi mới áp dụng công thức Morison. Do đó, trong trường hợp này, công thức Morison có thể được viết như sau:
F = Fx + Fy
Với Fy = 0,5 . . Cd . D .|Vy.(dc)|. V y.(dc)
Fx = 0,5 . . Cd . D .|Vx.(dc) + Vx.(sóng)|. (Vx.(dc) + Vx.(sóng)) + . CI . A . ax.(sóng)
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
37
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Do công trình gồm 2 trụ chịu tải trọng sóng. Trong trường hợp này, ta xét thêm trường hợp tải trọng sóng nhiễu xạ giữa 2 trụ của công trình. Gọi bán kính mỗi trụ là a (m). Ta tính tải trọng theo phương pháp giải gần đúng, với các giải thiết:
Lực tác dụng lên trụ 2 – tính theo Morrison là FM2
Lực do ảnh hưởng nhiễu xạ từ trụ 1 gây ra lên trụ 2 là F12
Khi đó: Fn .(z ,t ,)2 = FM
2 + F12 (1.3.5.1)
F x .(z , t ,)2 = FM
2 + F12 = F x
M + 4. i . .
k 2 . 1
H 1(2) ' (ka)
∂∂ x
(’D1) (1.3.5.2)
F y .(z ,t ,)2 = FM
2 + F12 = F y
M + 4. i . .
k 2 . 1
H 1(2) ' (ka)
∂∂ y
(’D1)(1.3.5.3)
Trong đó:FM
2 : Là tải trọng sóng xác định theo công thức Morrison tác động lên trụ 2
H 1(2 ) '(ka): Là hàm Beasel loại 2 hạng 1 đã đạo hàm. Trong đó hàm
H 1(2 )(ka) có thể được xác định gần đúng theo công thức:
H 1(2 )(ka) ~ [ 2
. k . a]
12 . exp [–i . (k.a –
❑4 –
1.2
)] (1.3.5.4)
a: Là bán kính trụ số 2. Ở đây, a = 2,5 (m)D1: Là hàm thế vận tốc sóng nhiễu xạ từ trụ số 1 lan truyền sang
trụ số 2L: Là khoảng cách tâm của 2 trụ. Trong đồ án này L = 14,2 (m)’D1: Là đạo hàm của hàm thế D1 theo thời gian t, được lấy
tại tọa độ x = L.F xM; F y
M: Là các lực tác dụng lên trụ số 2 được xác định theo công thức Morrison theo phương x hoặc phương y.
4. i . .
k 2 : Là thành phần lực nhiễu xạ do trụ 2 tác dụng lên trụ số 1
* Xác định hàm thế sóng D2 theo từng hướng sóng. Trong phạm vi đồ án này, ta chỉ xét đến ảnh hưởng tải trọng của sóng NE nhiễu xạ qua 2 trụ tác dụng đến lên công trình. Theo Giáo trình Môi trường biển tác động lên công trình (PGS. TS Vũ Uyển Dĩnh) thì hàm thế sóng nhiễu xạ D2 đối với trụ tròn thẳng đứng, theo hệ tọa độ trụ có dạng như sau:
D1 (r,z,) = D (r; ) . fD (z) . exp [i. .t](1.3.5.5)
fD (z) = cosh [k . ( z+d )]
cosh [k .d ] (1.3.5.6)
D (r; ) = i . g . H
2 . . ∑
−1
1 ❑r
1 . H 1
(2 )(kr ) . exp [–i . 1 . ]
Trong đó, giá trị H 1(2 )(kr ) được tính theo công thức (1.3.5.4) và r được
tính theo công thức sau:
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
38
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
r = – (–i)r . exp [i . r] . J1' (kd)
H 1(2 )' (kd )
J1: là hàm Bessel loại 1 hạng 1, được tính gần đúng theo công thức sau:
J1' (kd ) ~ [ 2
. k . d]
12 . cos [–i . (k.d –
❑4 –
1.2
)]
với d = d0 = 42,5 (m)và r = 0; 1
= 2.T NE
= 2.
11,64 = 0,54 (rad/s) và kNE =
2 .LNE
= 2 .
193,6 =
0,032
Mặt khác, do Hàm biến dạng theo phương lan truyền của sóng nhiễu xạ D (r,,) là hàm xét trên hệ tọa độ cực, ta phải chuyển về hệ tọa độ 0xyz với các công thức chuyển hệ trục như sau:
r = √ x2+ y2
= arctg [y/x]
Do công trình gồm 2 trụ thẳng đứng, đặt thẳng hàng với phương truyền sóng NE, và với giả thiết sóng điều hòa tự do 2 chiều nên ta có r = x (m) và = 0 (rad).
DNE (x; ) = i . g . H NE
2. . ∑
−1
1 ❑r
1 . H 1
(2 )(kNE x) (1.3.5.7)
Sử dụng phần mềm Mathematica (version 5.2) để tính các công thức (1.3.5.4) ở trên và công thức (1.3.5.7), ta có:
H 1(2 )' (ka) = – 2,123 + i . 3,828
DNE (x) = (– 0,457 + i . 2,294) . exp[– i . (– ❑4 + 0,032 . x –
x .2
)]
. √ 1x.
Kết hợp với công thức (1.3.5.6) vào công thức (1.3.5.5) ở trên và đạo hàm hàm D1 (x;z) tại x = 14,2 (m), ta có:
’D1 (14,2; z) = (0,620 + i.0,727) . cosh [0,032. ( z+42,5 )]
cosh [0,032 .42,5] . exp [i..t]
(1.3.5.8)
Thay công thức (1.3.5.8) vào các công thức (1.3.5.2) và (1.3.5.3) ở trên, sử dụng phần mềm Mathematica (version 5.2), ta tính được tổng tải trọng sóng tác dụng lên cả 2 trụ của công trình. Bảng tính tải trọng sóng được thể hiện tại bảng II.2 phụ lục II trang 100 – 103.
* Mặt khác, xét tỷ số của đường kích chắn sóng lớn nhất của phần đế móng theo từng hướng sóng với chiều dài sóng tương ứng, ta có:
Theo hướng NW: Dmax.NW = 34 (m) và LNW = 136,6 (m)Theo hướng NE: Dmax.NE = 21,7 (m)và LNE = 193,2 (m)
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
39
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
=> Tỷ số Dmax. NE
LNE =
21,7193,2
= 0,11 0,2
=> Tỷ số Dmax. NW
LNW =
34,0136,6
= 0,25 > 0,2
Do đó, trong trường hợp tính tải trọng sóng theo hướng NW, ta sẽ phải xét tải trọng sóng nhiễu xạ cho công trình có kích thước lớn. Áp dụng công thức Morrison dạng mở rộng có kể đến các hệ số nhiễu xạ:
F = FD + FI = CI . Ch . a . . A + Cd .|V|. V .
Trong đó, vớiCh: Hệ số nhiễu xạ theo phương nganga: Gia tốc của chuyển động sóng tới (m/s2)V: Vận tốc của chuyển động sóng tới (m/s)Cd và CI: là các hệ số cản vận tộc và hệ số nước kèm. Hệ số này lấy
giống như trong trường hợp công thức Morison dạng chuẩn tắc.
Xét tỷ sốHD
= 10,434
= 0,31 > 0,3 vàHd
= 10,442,5
= 0,24 <
0,6;
=> Ta có: Ch = 1 + 0,75 . [ HD]
13 . (1 – 0,2 . k2 . a2)
Mà với k = 2 . /L = 0,044 => Ch = 1,45
* Xét trường hợp hướng sóng NE. Chia K.C.Đ thành các đoạn với z = 1 m.
Chia chu kỳ sóng T = 11,7 (s) thành 20 thời điểm rồi tính tải trọng tác dụng lên công trình theo từng thời điểm, chọn thời điểm có tổng lực ngang lớn nhất để tính toán thiết kế. Tại hệ tọa độ 0XYZ (mặt nước biển), hướng X trùng với hướng theo phương truyền sóng.
Ta có bảng tính tải trọng sóng NE cho từng thời điểm như sau:
(ti/20),T Fx Fy F
0 788,357 145,478 801,6671 -172,473 194,033 259,6072 -1127,215 163,647 1139,0323 -1884,004 118,551 1887,734 -2285,378 65,739 2286,3235 -2267,902 12,577 2267,9376 -1888,261 -34,917 1888,5847 -1299,639 -73,183 1301,6988 -686,054 -101,16 693,4729 -186,003 -119,39 221,02310 156,872 -128,879 203,02411 393,986 -130,327 414,98212 626,429 -123,849 638,554
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
40
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
13 939,094 -108,945 945,39314 1349,487 -84,664 1352,1415 1799,646 -50,169 1800,34516 2192,388 -5,798 2192,39517 2439,586 45,862 2440,01718 2483,946 99,622 2485,94319 2289,172 148,428 2293,97920 1830,024 184,94 1839,345
Bảng III.2 Tải trọng sóng NE cho 20 thời điểm
Ta thấy tại thời điểm t = 18.T/20, tổng tải trọng sóng và dòng chảy theo hướng NE tác động ngang lên công trình là lớn nhất.
* Xét trường hợp hướng sóng NW. Chia K.C.Đ thành các đoạn với z = 1 m.
Chia chu kỳ sóng T = 9,3 (s) thành 20 thời điểm rồi tính tải trọng tác dụng lên công trình theo từng thời điểm. Ta có bảng sau:
(ti/20).T Fx Fy F0 617,024 195,357 647,2111 -234,749 181,671 296,8362 -1095,318 142,378 1104,5333 -1784,01 82,474 1785,9164 -2145,751 9,382 2145,7725 -2079,165 -68,112 2080,286 -1577,205 -140,948 1583,497 -760,973 -200,81 787,0238 156,49 -241,046 287,3899 975,676 -257,327 1009,0410 1592,57 -247,951 1611,75611 1991,414 -213,893 2002,86812 2193,843 -158,786 2199,58213 2237,635 -88,703 2239,39214 2176,789 -11,591 2176,8215 2050,763 63,595 2051,74916 1835,248 127,888 1839,69917 1447,147 173,387 1457,49718 824,32 194,339 846,91919 4,792 188,052 188,11420 -871,469 155,337 885,205
Bảng III.3 Tải trọng sóng NE cho 20 thời điểm
Ta thấy tại thời điểm t = 13.T/20, tổng tải trọng sóng và dòng chảy theo
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
41
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
hướng NW tác động ngang lên công trình là lớn nhất.Tuy nhiên, do Fmax.NW < Fmax NE nên ta sẽ sử dụng tải trọng hướng sóng
NE để tính toán nội lực và bố trí cốt thép cho công trình.Bảng tính chi tiết tải trọng sóng cho từng hàng nút được thể hiện chi
tiết lại bảng II.2.b và bảng II.2.d tại phụ lục II.2 trang 101.
1.4. Áp lực thủy tĩnh
Áp lực thủy tĩnh trong giai đoạn khai thác gây nén cục bộ bên thành đế và trụ đứng của công trình. Áp lực thủy tĩnh phân bố theo độ sâu nước và lớn nhất tại chân công trình. Tại các vị trí, áp lực thủy tĩnh được xác định bởi theo công thức:
P = n . d Trong đó:n: Trọng lượng riêng của nước biển. Ta có n = 1,025 T/m3;d: Độ sâu nước tại vị trí tính toán của công trình (m)
1.5. Áp lực đẩy nổi
Lực đẩy nổi chính bằng trọng lượng của khối nước bị công trình chiếm chỗ
Pđn = n . VTrong đó:n: Trọng lượng riêng của nước biển. Ta có n = 1,025 T/m3;V: Thể tích khối nước bị công trình chiếm chỗ (m3)
III.A.2 – Tính toán dao động riêng của phương án
2.1. Cơ sở lý thuyết
Phương trình động lực học của bài toán dao động riêng tổng quát có dạng
M.U” + C.U’ + K.U = 0Trong đó: M; C; K lần lượt là các ma trận khối lượng (có kể đến khối
lượng hà bám, khối lượng nước kèm), ma trận cản vận tốc và ma trận độ cứng của kết cấu.
U”; U’; U lần lượt là các véc tơ gia tốc, véc tơ vận tốc và véc tơ chuyển vị của KCĐ.
Giải phương trình trên, ta sẽ tìm được chu kỳ, tần số ứng với mỗi dạng dao động riêng của công trình. Từ đó có thể đánh giá được khả năng làm tăng ứng suất do hiện tượng cộng hưởng từ các tải trọng động bên ngoài.
Có nhiều phương pháp để giải bài toán động lực học này:Phương pháp phân tích “mode”;Phương pháp giải theo miền thời gian;Phương pháp giải theo miền tần số;Phương pháp phần tử hữu hạn.
Do độ nhớt của nước biển là rất bé, do đó ta có thể bỏ qua thành phần tích C . U’. Do đó lúc này phương trình có dạng:
M.U” + K.U = 0
2.2. Sơ đồ tính dao động riêng
Khối chân đế được mô hình hóa 3D trong phần mềm SAP2000
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
42
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
2.3 Tính toán dao động riêng
Sử dụng phần mềm SAP 2000, mô hình hóa 3D và phương pháp phần tử hữu hạn, ta được chu kỳ dao động riêng và chu kỳ lớn nhất là:
T = 0,87 s 2.4 Tính hệ số Kđ
Chu kỳ dao động riêng cơ bản của kết cấu T = 0,87 (s) < 3 (s) nên ta có thể tính toán công trình theo phương pháp tựa tĩnh, có điều chỉnh kết quả thông qua hệ số động Kđ, được xác định theo công thức:
Kđ = u0
u t = 1
√¿¿¿¿Trong đó:
U0: biên độ của chuyển vị độngU1: chuyển vị cực đại do tác dụng tĩnh của tải trọng/1: hệ số giảm chấn, lấy bằng 0,081: tần số dao động riêng của dạng dao động thứ nhất (rad/s): tần số vòng của sóng tác dụng (rad/s)
Thay số ta có được:
❑1 = 2.T
= 2.
0,87 = 7,222 (rad/s) và =
2.T
= 2.
11,7 = 0,537
(rad/s);
Kđ = 1√¿¿¿¿
= 1,00548
=> Vậy ta có, hệ số Kđ = 1,00548.
II.A.3 – Các tổ hợp tải trọng
3.1. Các trường tải trọng chính
* Tải trọng thường xuyên- Tải trọng bản thân công trình, và các trang thiết bị cố định- Hoạt tải của các phương tiện hay con người trên công trình- Áp lực thủy tĩnh của nước, Hà bám
* Tải trọng tạm thời- Trang thiết bị có thể thay đổi hay di chuyển- Các vật tư khác (nước ngọt, dầu, ...)
* Tải trọng gián tiếp- Tải trọng do biến dạng của kết cấu,- Tải trọng do lún lệch.
* Tải trọng sự cố- Tải trọng va chạm do tàu cập bến vào công trình- Hư hỏng do các kết cấu bị phá hủy bởi các nguyên nhân khách quan
* Tải trọng động đất, mỏi- Là dạng tải trọng đặc biệt, không xét đến trong phạm vi đồ án này
* Tải trọng môi trường- Các tải trọng có tác nhân xuất phát từ bên ngoài môi trường tác
động lên công trình (sóng, gió, dòng chảy,...).
3.2. Các tổ hợp tải trọng
Do trong cùng một thời điểm, có thể có nhiều các tải trọng cùng tác
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
43
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
dụng lên công trình, do đó ta phải xét các trường hợp tổ hợp các trường tải trọng riêng rẽ lại cùng tác dụng lên công trình. Bên cạnh đó, cũng do quá trình chế tạo cũng như quá trình khai thác, phát sinh nhiều yếu tố bất lợi cho công trình mà khi thiết kế chưa thể đánh giá hết. Vì vậy, thông qua các tổ hợp tải trọng, khi thiết kế ta sẽ đưa vào các tổ hợp tải trọng này là các hệ số tải trọng, để nêu lên mức độ ảnh hưởng cũng như tác động qua lại lẫn nhau của mỗi trường tải trọng riêng rẽ khi tác động lên công trình.
Trong cùng một thời điểm, công trình có thể chịu nhóm các tổ hợp tải trọng khác nhau tác dụng lên nó, điều này phụ thuộc vào từng loại tải trọng trong nhóm, dựa vào khả năng xảy ra đồng thời hay không đồng thời của các loại tải trọng. Dựa trên đánh giá độ tin cậy, người ta đưa ra các tổ hợp tải trọng:
* Các tổ hợp tải trọng trong điều kiện biển cực hạnCác tổ hợp này có thể bao gồm các trường hợp tải trọng: tải trọng
thường xuyên, tải trọng tạm thời, ALTT, và nếu cần thì phải xét đến cả tải trọng do B.dạng.
* Các tổ hợp tải trọng vận hành Phải xác định được điều kiện biển cực hạn của môi trường để cho
phép công trình vận hành để tổ hợp cùng tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời, áp lực thủy tĩnh và nếu cần phải xét đến cả tải trọng do biến dạng.
* Tổ hợp tải trọng khi có sự cốCác tải trọng do sự cố phải được tổ hợp cùng với tải trọng cố định, tải
trọng tạm thời, áp lực thủy tĩnh và nếu cần thì phải xét đến cả tải trọng do biến dạng cùng với tải trọng môi trường vả tải trọng vận hành tương ứng.
Mặt khác sau khi sự cố cũng phải xem xét để kết cấu đủ khả năng chịu lực với điều kiện môi trường cực đại với chu kỳ ít nhất là 1 năm.
Loại tải trọng (điều kiện khai
thác)
Tổ hợp tải trọng
TH CB TH 1 TH 2 Th 3 TH ĐB Th ĐĐ
Tải trọng th.xuyên
x x x x x x
Tải trọng gió x x x x x
Tải trọng sóng + dc
x x x x
Tải trọng hà bám x x x x
Áp lực thủy tĩnh x x x x
Trọng lượng bản thân
x x x x
Tải trọng va cập tàu
x
Tải trọng do máy bay
x
Tải trọng do biến dạng
x
Tải trọng gió điều kiện cực hạn
x
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
44
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Tải trọng sóng + d.c điều kiện cực hạn
x
Tải trọng động đất
x
Bảng III.4 Tổ hợp các trường tải trọng cho khối chân đếTrong khuôn khổ đồ án này, ta lấy Tổ hợp tải trọng cơ bản để tính
toán.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
45
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
III.A.4 – Xác định nội lực – chuyển vị
4.1. Xây dựng sơ đồ tính cho khối chân đế
4.1.1. Mô hình hóa kết cấu
Sử dụng phần mềm SAP 2000 để mô hình hóa. Kết cấu công trình được rời rạc hóa theo phương pháp phần tử hữu hạn với những cấu kiện sau:
* Cấu kiện xilo: bao gồm các bản vòm nắp xilo, vòm đáy, bản thành xilo và chân khay.
* Cấu kiện trụ đỡ: bao gồm phần trụ trên, trụ dưới, và vách ngăn nằm trong lòng trụ đỡ.
Do các xilo của phần đế móng được thi công toàn khối => do đó, trong thực tế các khối xilo được liên kết đan vào nhau một phần. Ngoài ra, nằm xen kẽ giữa các bản thành xilo là những khối bê tông bản, đã được đổ liền cùng khi thi công xilo.
Vì vậy, khi mô hình công trình trong SAP, một phần bản thành xilo được liên kết đan lại với nhau theo một phần tử Shell chung duy nhất và một phần tử Shell khác nằm xen kẽ và liên kết lại giữa các bản thành xilo. để đảm bảo cho mô hình sát hơn với thực tế hơn.
Mô hình hóa tải trọng theo phương pháp phần tử hữu hạn. Các tải trọng thượng tầng, tải trọng sóng, tải trọng gió khi tính sơ bộ được tính theo trục trụ đỡ và khi tính toán, sẽ đưa các tải trọng cho từng nút liên kết thuộc từng lưới độ cao.
Ta có mô hình hóa khối chân đế như sau:
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
46
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình III.1 – Mô hình khối chân đế trong SAP
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
47
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình III.2 – Mô hình liên kết các khối xilô với nhau
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
48
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình III.3 – Mô hình liên kết giữa các mái vòm xilo
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
49
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình III.4 – Áp lực thủy tĩnh tác dụng lên khối chân đế
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
50
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình III.5 – Tải trọng sóng NE tác dụng lên khối chân đế
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình III.6 – Tải trọng gió NW tác dụng 1 trụ
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
52
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
4.1.2. Sơ đồ tính liên kết giữa nền đất với công trình
Khối chân đế liên kết mềm với đất nền tại đáy móng. Móng không tuyệt đối cứng. Mô tả liên kết móng với đất nền bằng liên kết lò xo (Spring). Sơ đồ tính của liên kết dưới đáy móng được thể hiện như trang bên.
Dùng các liên kết lò xo để mô tả liên kết mềm giữa móng với đất nền. Độ cứng của các liên kết lò xo có thể xác định theo nhiều phương pháp như theo độ lún đơn vị của đế móng, theo hệ số nền… nhưng ở đây ta sử dụng phương pháp xác định độ cứng phân bố của lò xo theo hệ số nền (theo mô hình nền bán không gian đàn hồi).
Hệ số nền được xác định theo công thức:
k = E0
B .(1−❑02)
(T/m3)
Trong đó:k: Hệ số nềnE0: Môđun biến dạng của đất nền (T/m2)0: Hệ số Poisson;B: Bề rộng móng (m)
Độ cứng 1 liên kết lò xo được tính như sau:ki = k . Ai (T/m)
Trong đó:Ai: là phần diện tích thay thế cho phần tử thứ i (m2)
Với giả thiết móng lún đều, độ cứng của các lò xo phân bố được tính theo diện tích thay thế của lò xo. Cách xác định diện tích của lò xo thay thế được tính như hình
Hình III.7 Sơ đồ tổng thể móng Hình III.8: Diện tích thay thế của 1 lò xo
Bảng tính các hệ số k, diện tích thay thế A i và độ cứng liên kết lò xo ki
được trình bày ở bảng I.2.b phụ lục I.2 trang 98.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
53
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
54
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình III.9.a – Mô hình liên kết Spring khai báo trong SAP
Hình III.9.b – Mô hình liên kết Spring khai báo trong SAP
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
55
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
4.2. Xác định nội lực cho các cấu kiện trụ và đế móng
Bước 1: Nhập sơ đồ tính vào trong SAP 2000 (version 14.0.0). Sử dụng mô hình phần tử Shell và liên kết Spring để mô hình hóa kết cấu.
Bước 2: Nhập toàn bộ tải trọng tác dụng lên công trình.Bước 3: Tính toán các ứng suất lò xo.Bước 4: Loại bỏ các lò xo có ứng suất dương (ứng suất kéo. Do đất nền
không làm việc trong môi trường chịu kéo).Bước 5: Tính toán lại, lặp lại các bước 2,3,4 cho đến khi không còn lò xo
nào chịu ứng suất kéo nữa thì dừng.Bước 6: Xuất nội lực. Bảng chi tiết được trình bày chi tiết trong phụ lục
II.5 và II.6 trang 108 – 157 phần phụ lục kèm theo. Do khối chân đế gồm rất nhiều phần tử nên ta xuất nội lực của những
tiết diện có ứng suất lớn nhất để trình bày trong tính toán cốt thép (phần B). Còn lại nội lực của các phần tử được thể hiện chủ yếu dưới dạng hình ảnh đính kèm trong phần phụ lục đính kèm. Số liệu chi tiết cụ thể xem tại file xuất Acess và file SAP kèm theo.
4.3. Xác định chuyển vị ngang lớn nhất tại đỉnh trụ
Dùng phần mềm SAP 2000, ta được chuyển vị lớn nhất tại đỉnh trụ là: = 0,115 (m)
III.A.5 – Kiểm tra nền móng công trình
5.1.Kiểm tra ổn định tổng thể
5.1.1. Kiểm tra ổn định lật
* Cơ sở lý thuyết:Điều kiện ổn định lật: Mgiữ [k] . Mlật
Trong đóMlật: Tổng mômen gây lật do tải trọng sóng, gió, dòng chảy, đẩy nổi
tác dụng lên công trình (T.m)Mgiữ: Tổng mômen giữ do trọng lượng bản thân khối chân đế, trọng
lượng thượng tầng và trọng lượng hà bám (T.m)[k]: Hệ số an toàn. Ở đây [k] = 1,3 1,5.
Khi điều kiện không được thỏa mãn, bắt buộc ta phải sử dụng vật liệu dằn. Ở đây, ta sử dụng vật liệu dằn là Barit, có khối lượng riêng = 4,3 (T/m3).
Do công trình có đáy là dạng hình chữ nhật. Do đó ta sẽ phải xét ổn định lật theo cả 2 trục của công trình.
* Tính toán mômen giữ:Tổng khối lượng thượng tầng: 510 TTổng khối lượng hà bám: 402,10 TTổng khối lượng khối chân đế: 8435,7 T=> Tổng mômen giữ của khối chân đế là:
Mx.giữ = (510 + 402,10 + 8435,7) . 21,7/2 = 101423,63 (T.m)
My.giữ = (510 + 402,10 + 8435,7) . 34/2 = 158912,6 (T.m)
* Tính toán mômen lật
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
56
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Theo phương x: Mx.lật = Mx.gió + Mx.(sóng + dòng chảy) + Mx.(đẩy nổi)
Theo phương y: My.lật = My.gió + My.(sóng + dòng chảy) + My.(đẩy nổi)
Kết quả tính toán chi tiết tại phụ lục II.3 trang 104. Kết quả cuối cùng như sau:
Tổng mômen gây lật do tải trọng sóng và dòng chảy gây lên là:
My.lật = 995,00 (T.m)Mx.lật = 2068,03 (T.m)
Tổng mômen gây lật do tải trọng sóng và dòng chảy gây lên là:
My.lật = 73898,96 (T.m)Mx.lật = 3151,99 (T.m)
Mômen lật do lực đẩy nổi:Do công trình được làm hoàn toàn tại ven biển, khi đánh chìm ngoài
khơi, mớn nước chính bằng độ sâu tính toán tại vị trí xây dựng công trình. Theo kết quả tính toán, thể tích nước bị chiếm chỗ tại mớn 42,5m nước là:
Vnước = 8403,50 m3 => Pđn = 8403,5 . 1,025 = 8613,6 (T)
Vậy ta có mômen lật do lực đẩy nổi làMx.lật = 8403,5 . 21,7/2 = 91178 (T.m)My.lật = 8403,5 . 34,0/2 = 142860 (T.m)
* Kết quả tính tỷ số k:
k x = 101423,63
91178+3151,99+2068.93 =
104423,6396398,89
= 1,05 < [k] = 1,5
k y = 158912,6
142860+73898,96+995 =
158912,6217753
= 0,73 < [k] = 1,5
Vậy mômen giữ của công trình trong cả 2 trục đều không đảm bảo ổn định lật. Do đó ta sẽ phải dằn thêm vật liệu đều vào trong các xilo của công trình. Trọng lượng của vật dằn cần thêm là:
Theo trục x: Px.dằn = 1,5 .M x. l ật−M x. gi ữ
21,72
= 1,5 .96401,15−104423,63
10,85 = 3979,24
(T)
Theo trục y: Py.dằn = 1,5 .M y .l ật−M y . giữ
342
= 1,5 .219690,3−158912,60
17 = 9865,74
(T)
Vậy trọng lượng cần phải dằn là Pdằn = Pmax[Px.dằn;Py.dằn] = 9865,73 (T)Ta lựa chọn vật dằn ở đây là Barit. Trọng lượng riêng của Barit là =
4,3 (T/m3) Vậy thể tích lượng Barit cần dằn thêm là:
Vdằn = P❑ = 9865,74
4,3 = 2294,4 (m3)
Thể tích rỗng của 1 xilo là: Vrỗng = 455,86 (m3)Thể tích rỗng của 13 xilo là:
.Vrỗng = 455,86 . 13 = 5926,2 (m3) > Vdằn = 2294,4 (m3)
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
57
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
=> Như vậy công trình có thể dằn được. Thể tích Barit cần phải dằn thêm một thể tích là:
Vdằn = 2295 (m3)
5.1.2. Kiểm tra ổn định trượt
* Cơ sở lý thuyếtĐiều kiện ổn định chống trượt:
< [] = f uk
(T/m2)
Trong đó:k: Hệ số an toàn chống trượt, lấy theo tiêu chuẩn API WSD
2000, k = 1,2: Ứng suất tiếp tại đáy móng, do lực ngang FH gây ra. Coi tải trọng
ngang FH này gây ra đều trên toàn bộ phần diện tích của đáy móng:
= F H
A(T/m2)
+ FH: Tổng lực ngang tác dụng lên đáy móng (T)+ A: Diện tích đáy móng
(m2)fu:Cường độ chống trượt tới hạn của móng
fu = c + . tan (T/m2)Với + c: Lực dính của đất (kG/cm2)
+ : Góc ma sát trong của đất ()+ : Ứng suất dưới đáy móng:
= FVA
(T/m2);
+ FV: tổng lực nén tác dụng lên đáy móng (T)Trong trường hợp nền nhiều lớp, lớp đất 1 có chiều dày không lớn, lớp
số 2 là lớp đất yếu, ta phải kiểm tra điều kiện trượt giữa 2 lớp đất. Ứng suất tiếp giữa 2 lớp đất được xác định như sau:
1,2 = F H 2
A'(T/m2);
Trong đó:FH2: tổng lực ngang tác dụng lên lớp đất thứ 1. Nếu bỏ qua áp lực
hông và thiên về an toàn, ta có thể lấy FH2 = FH.1,2: ứng suất tiếp xúc giữa lớp đất thứ 1 và lớp đất thứ 2.A’: diện tích phần đáy móng mở rộng đến hết lớp đất thứ 1, diện tích
được mở rộng thêm một khoảng cách nữa ở phần rìa là
= h1 . tan 1 = 0,2 . tan [152’] = 0,05 (m)
Sử dụng AutoCAD, diện tích phần đáy móng mở rộng là:
A’ = 599,92 (m2)
* Ta có kết quả tính toán chi tiết như sau:- Tổng lực thẳng đứng tác dụng lên khối chân đế:
Tổng k.l thượng tầng (T) 510
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
58
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Tổng k.l KCĐ (T) 8435,70Tổng k.l hà bám (T) 402,10Tổng lực đẩy nổi (T) 8613,60
Tổng khối lượng dằn (T) 9865,74Tổng cộng FV (T) 27827,14
- Tổng lực ngang tác dụng lên khối chân đế:
Fx.H Fy.H
Tổng tải trọng sóng + dòng chảy (T) 2483,95 99,62Tổng tải trọng gió (T) 19,45 38,98Tổng cộng FH (T) 2503,40 138.60
=> Bảng III. 6 – Kiểm tra ổn định trượt ở lớp đất số 1
Fx,H (T)Fy,H
(T)fu
(T/m2)FV (T)
x
(T/m2)y
(T/m2)
(T/m2)[1]
(T/m2)K.L
2503,40
138,60
16,1727827,
144,21 0,23 4,22 13,48 t/m
=> Bảng III. 7 – Kiểm tra ổn định trượt ở lớp đất số 2
Fx.H (T)Fy.H
(T)fu
(T/m2)FV (T)
x
(T/m2)y
(T/m2)
(T/m2)[2]
(T/m2)K.L
2503,40
138,60
16,1527827,
144,17 0,24 4,18 13,46 t/m
=> Kết luận: điều kiện ổn định trượt của công trình được đảm bảo.
5.2 Kiểm tra sức chịu tải của đất nền
5.2.1. Kiểm tra móng về cường độ kháng nén và kháng trượt
* Cơ sở lý thuyết. Theo API, điều kiện an toàn của móng trọng lực là:Điều kiện an toàn chịu lực nén: PDB SB . QDB; Điều kiện an toàn chịu lực ngang: PDS SS . HDS;
Trong đó:PDB: Tải trọng đứng gây nén móng (T)PDS: Tải trọng ngang gây trượt ngang của móng (T)QDS: Sức chịu tải kháng nén của đất nền (T)HDS: Sức chịu tải kháng trượt cực đại của đất nền (T)SB: Hệ số an toàn kháng nén của móng. SB = 0,67SB: Hệ số an toàn kháng trượt của móng. SS = 0,8
* Xác định các tải trọng tác dụng lên đế móng:Tải đứng gây nén: PDB = FV(KCĐ + Hà + TT) – Fmin.ĐN =
10876,25 (T)Tải trọng ngang gây trượt: PDS = Fmax[Fx.H;Fy.H] = 2503,4 (T)Mômen tác dụng lên đáy móng My = My.(sóng+ dòng chảy) + My.gió =
74893,96 (T.m)Mx = Mx.(sóng+ dòng chảy) + Mx.gió = 5220,92
(T.m)* Xác định sức chịu tải kháng nén của đất nền
Ta có QDB = qu . A’ (T)Trong đó:
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
59
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
A’: diện tích hiệu dụng của đáy móng (m2)qu: sức chịu tải của móng theo đất nền (T/m2)
Ta có độ lệch tâm của tải trọng:
ex = M y
Fv =
74893,9610876,25
= 7,02 (m) và e y = M x
Fv =
5220,9210876,25
= 0,48
(m)
Do ey bé so với bề rộng móng B = 21,7 m, nên ta sẽ không xét đến độ lệch tâm theo trục y mà chỉ xét đến độ lệch tâm theo trục x. Tại điểm lệch tâm 0’ luôn là trọng tâm của phần diện tích hiệu dụng dưới đáy móng Do đó phần diện tích hiệu dụng của khối chân đế có dạng như sau:
Hình III.10. Diện tích móng hiệu dụng dưới khối chân đế
=> Sử dụng phần mềm AutoCAD, ta có được diện tích của phần móng hiệu dụng là A’ = 420,19 m2.
Sức chịu tải của móng theo đất nền trong trường hợp móng chịu nén lệch tâm qu (sức chịu tải thoát nước) được xác định theo công thức Vesié (1975) như sau:
qu = c’ . Nc . Kc + ’ . X . Nq. Kq + 1/2 . ’ . N . K
Trong đó:c’: lực dính hữu hiệu. Ở đây, c’ bằng lực dính ở lớp đất số 2 và bằng
4,7 (T/m2).Nc, Nq, N: các hàm không thứ nguyên của góc ma sát hữu hiệu ‘.
Trong đó:
’ = lớp 2 = 1345’ = 0,24 (rad)
Nq: hệ số ảnh hưởng bởi độ sâu đặt móng:
Nq = exp ( . tan []) . (tan [45 + /2])2 = 3,50
Nc: hệ số ảnh hưởng của lực dính
Nc = (Nq -1) . cotan [] = 10,26
N: hệ số ảnh hưởng của bề rộng móng
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
60
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
N = tan [ ]
2 . [
KP
(cos [ ])2 – 1] = 2,21
’: dung trọng của đất bị ngập nước. ’ = 1,91 – 1,025 = 0,885 (T/m3)B: bề rộng móng. Ở đây B = 21,7 (m)Kc, Kq, K: là các hệ số hiệu chỉnh. Các hệ số này được tính như sau:
Kc = ic . Sc . dc . bc . gc
Kq = iq . Sq . dq . bq . gq
K = i . S . d . b . g
Trong đó: ic, iq, i : là các hệ số hiệu chỉnh độ nghiêng của tải trọng. Vì =
1345’ > 0, có:
iq = [ 11− HQ+F .cu. cotg [ ]
]m
i❑ = [ 11− HQ+F .cu. cotg [ ]
]m+1
ic = iq 1−iq
N c . tan [ ]
Với F: là diện tích móng hiệu dụng. F = A’ = 420,19 m2;cu: lực dính của đáy móng với đất. Lấy cu = 0,9 . c = 4,7 . 0,9
= 4,23 T/m2;Q, H: tổng các tải trọng đứng và ngang của khối chân đế (T)
=> Có Q = PDB và H = PDS
m = mL . cos2 + mB . sin2.
Gọi k là tỷ số giữa 2 cạnh dài của phần diện tích móng hiệu dụng (k < 1)
=> k = 21,3
27,85 = 0,765
Mà mL= 2+k−1
1+k−1 = 2+1,311+1,31
= 1,433 và mB = 2+k1+k =
2+0,7651+0,765
=
1,567
: góc nghiên của tải trọng. Ở đây, =cotg [FHFV
]
Vậy ta có bảng tính hệ số hiệu chỉnh độ nghiêng của tải trọng:
(rad) mB mL m iq ic i0,090 1,567 1,433 1,434 0,885 0,760 0,813
Sc, Sq, S : là các hệ số điều chỉnh hình dạng móng
Sc = 1 + N q
N c . k = 1 + 0,765 . (3,51 / 10,23) = 1,26
Sq = 1 + k . tan [] = 1 + 0,765 . tan [1345’] = 1,19
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
61
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Sq = 1 - k . 0,4 = 1 + 0,765 . 0,4 = 0,69
dc, dq, d : là các hệ số hiệu chỉnh độ sâu:
dq = d = 1,0
dc = dq – 1−dqN c . tan [ ]
bc, bq, b : là các hệ số hiệu chỉnh độ nghiêng của mặt đáy móng:
bq = b = (1 - . tan [])2;
bc = 1 – 1−bqN c
gc, gq, g : là các hệ số hiệu chỉnh độ dốc của mặt đất nền:
gq = g = (1 - tan [])2;
gc = 1 – 1−gqN c . tan [ ]
Trong đó; và là các góc nghiêng của đáy móng và nền đất so với mặt nằm ngang. Ở đây giả thiết mặt đất nền bằng phẳng => = = 0
Dựa vào các hệ số trên, ta có bảng các hệ số hiệu chỉnh như sau:
Chỉ số i S d b g Kc 0,84 1,19 1 1 1 1q 0,93 1,26 1 1 1 1,17 0,88 0,69 1 1 1 0,61
Bảng III.8 – Các hệ số hiệu chỉnh nền dưới đáy móngSức chịu tải kháng nén của đất nền : qu = 55.32 (T/m2)
=> QDB = 55,32 . 420,19 = 23245 (T)
* Xác định sức chịu tải kháng trượt của đất nền:Sức kháng trượt ngang cực đại của đất nền được API xác định theo
công thức sau:HDS = c’ . A + PDB . tan [’] (T)
Trong đó:A: là phần diện tích đáy móng. A = 594,44 m2.c’ và ’: là lực dính và góc ma sát trong hữu hiệu. Ở đây lực dính và
góc ma sát trong hữu hiệu được tính bằng c và của lớp đất thứ 2.
=> HDS = 4,7 . 594,44 + 10876,25 . tan [1345’] = 5545,27 (T)
* Ta có bảng kiểm tra cường độ chịu tải của nền đất
i Pi (T) i Qi (T)Đ/k: Pi ≤ i .
Qi
Kháng nén (DB) 10876,25 0,67 23243,19 thỏa mãnKháng trượt (DS) 2503,4 0,8 5455,27 thỏa mãn
Bảng III.9 – Kiểm tra cường độ chịu tải của đất nền
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
62
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
5.2.2. Kiểm tra nền móng theo điều kiện về biến dạng
Do công trình biển trọng lực, làm việc theo nguyên lý móng nông, đứng ổn định trên mặt biển nhờ trọng lượng bản thân và trọng lượng công nghệ. Như vây, ta có thể tính lún của công trình dựa theo phương pháp tính lún từng lớp.
Chia đất nền dưới đáy móng thành từng phân tố, với chiều sâu mỗi phân tố là 1m. Việc tính lún được tính tại điểm giữa của công trình, và được tính toán theo mô hình nén lún 1 chiều. Công tính tính lún theo mô hình nén lún 1 chiều có dạng như sau:
S = Si = n i =1 .❑i
E0 i. hi . zi (m)
Trong đó:: là hệ số nở hông. Đối với đất sét có = 0,67E0i: môđun biến dạng của lớp đất thứ i dưới đáy móng. E0i = 2024
(T/m2)hi: chiều dày phân tố lớp đất thứ i dưới đáy móng (m)Zi : ứng suất tại tâm của phân tố thứ i tại độ sâu zi (T/m2)
Phạm vi tính lún được xét đến lớp phân tố mà tại đó thỏa mãn điều kiện:
bt 5 . gl (T/m2)Ứng suất gây lún tại dưới đáy móng:
gl = PDBA
= 10876,25594,44
= 18,3 (T/m2)
Kết quả tính toán được trình bày ở phụ lục: Bảng II.4 trang 106.Theo tính toán, ta có tổng độ lún của móng là:
S = Si = 0,068 (m) = 6,8 (cm) < [S] = 8 (cm)=> Vậy đất nền thỏa mãn điều kiện sức chịu tải kháng nén, kháng trượt và về biến dạng đất nền.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
63
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
PHẦN B: THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP
III.B.1 – Tính toán và bố trí cốt thép ƯST cho trụ
1.1. Tính toán cốt thép ƯST cho trụ
Điều kiện ban đầu :Thép ứng suất trước (ƯST) khai thác trong giai đoạn đàn hồi.Bê tông ứng suất trước không nứt.
Cấu kiện làm việc trong miền đàn hồi, ứng suất trong bê tông được tính theo công thức của sức bền vật liệu:
= M .aJ
– NF
– ❑s . A sF
(T/cm2)
Trong đó:M: mômen tác dụng lên tiết diện (T.m)N: lực dọc tác dụng lên tiết diện (T)J: mômen quán tính của tiết diện (m4)a: khoảng cách từ trục cấu kiện tới mép ngoài của tiết diện vành
khuyên (m)F: diện tích mặt cắt ngang tiết diện tính toán (m2)s: ứng suất (hiệu dụng) trong thép ứng suất trước (T/cm2)As: diện tích thép ứng suất trước (cm2)
Điều kiện bê tông không chịu kéo, không xuất hiện vết nứt :
M .aJ
– NF
– ❑s .(thép). A s
F = 0
s.(thép) . As = (M .aJ
– NF
) = k . F
Ở đây k = S22: ứng suất gây kéo.Từ phương trình trên ta chọn trước ứng suất trước trong cốt thép,
thường lấy s.(thép) = 80% cường độ tiêu chuẩn của thép ứng suất trước, từ đó có thể tính được diện tích cốt thép ứng suất trước As ứng với s đã chọn.
Việc lựa chọn s (rồi tính được As) phải đi kèm với điều kiện đảm bảo độ bền vùng nén của tiết diện và bê tông không được xảy ra vết nứt.
Số liệu đầu vào:Đường kính trụ trên: D = 5 m, chiều dày t = 0,6 mTrụ giữa có D = 5 7,5 m, chiều dày t = 0,6 mTrụ dưới có D = 7,5 m, chiều dày t = 0,6 mThép cường độ cao: Chọn bó thép ứng lực trước loại 7 sợi 15,24 mmSợi thép loại ASTM A416 Grade 270 có các đặc tính:
- Đường kính danh định: 15,24 mm- Diện tích danh định: 182,4 mm2 - Cường độ chịu kéo: 196000 T/m2 - Lực kéo đứt nhỏ nhất: 260,7 KN = 26,07 (T)
Bê tông Mác 500 (B40) có cường độ chịu nén tới hạn là: c = 2150 T/m2
Bảng kết quả tính toán thép ứng suất trước cho trụ:Ta có s.(thép) = 80 % . 196000 (T/m2) = 156800 (T/m2) = 15,68
(T/cm2)
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
64
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
K.Cao độS22
kéo
(T/m2)F (m2) s . As (T)
s.(thép)
(T/cm2)As (cm2)
0 -> 13 m 515,59 8,922 4600,20 15,68 293,3813 -> 30
m858,93 8,390 7206,11 15,68 459,57
30 -> 42,5 m
22,02 6,691 147,33 15,68 9,40
42,5 -> 55 m
3,26 5,781 18,85 15,68 1,20
Ta có ứng suất nén cực đại trong bê tông như sau:
= – M .aJ
– NF
– ❑s . A sF
= S22nén –
❑s . A sF
(T/m2)
Ứng suất nén b phải thoả mãn điều kiện:b 0,45 . c với cấu kiện chịu nén đúng tâm.b 0,5 .c với cấu kiện chịu nén lệch tâm.
Trong đó: c là cường độ chịu nén tới hạn của bê tông.Kết quả kiểm tra:
K.Cao độS22
nén
(T/m2)s . As (T) b (T/m2)
c
(T/m2)b
0,5 .c
0 -> 13 m -450,46 4600,20 -566,08 1075,00 t/m13 -> 30
m-2033,60 7206,11 -1101,32 1075,00 ko t/m
30 -> 42,5 m
-151,06 147,33 -44,60 1075,00 t/m
42,5 -> 55 m
-59,40 18,85 -13,54 1075,00 t/m
Bảng III.10 – Kiểm tra sơ bộ điều kiện đảm bảo độ bền vùng nén của tiết diện
Như vậy, chỉ trong khoảng từ 10 – 24 m, bê tông không đảm bảo khả năng chịu nén, cần tính toán thép cùng chịu nén.
1.2. Bố trí thép ứng suất trước cho trụ.
Thép ứng suất trước chọn là các bó sợi thép bao gồm 7 sợi được bện dạng xoắn kiểu dây cáp, đường kính mỗi sợi cáp là 15,24 (mm). Diện tích tiết diện của 1 bó thép ƯST (7 sợi) là 12,769 (cm2).
Dựa vào giá trị diện tích thép ứng suất trước yêu cầu ta tính được số lượng bó thép cần thiết tại các cao trình như sau:
K.Cao độ As (cm2) Ai.(bó thép) (cm2) Số bó cần0 -> 13 m 293,38 12,77 22,9813 -> 30 m 459,57 12,77 35,99
30 -> 42,5 m 9,40 12,77 0,7442,5 -> 55 m 1,20 12,77 0,09
Bảng III.11 – Lựa chọn diện tích tiết diện và số bó thép ƯST
Chọn ống ghen xoắn ruột gà có đường kính ngoài 72 mm, đường kính
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
65
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
trong 65 mm, dựa vào bảng trên ta bố trí số lượng bó thép tại các cao độ như sau:
K.Cao độ Chọn bó As.(thực) (cm2) s (T/cm2)0 -> 13 m 24 306,46 15,0113 -> 30 m 36 459,69 15,68
30 -> 42,5 m 0 0,00 0,0042,5 -> 55 m 0 0,00 0,00
Bảng III.12 – Diện tích cốt thép và ứng suất kéo thực đối với từng SL bó thép
1.3. Xác định các hao tổn ứng suất trước
Đối với các CTB trọng lực bê tông, không dùng kết cấu bê tông lắp ghép, thường tạo ƯST bằng phương pháp căng sau, căng trên BT, các hao tổn được tính như sau:
Nhóm các hao tổn xẩy ra trong qua trình chế tạo: h1 = neo + ms
Nhóm các hao tổn xảy ra trong quá trình khai thác: h2 = ch
+ co + fb
1.3.1. Hao tổn do biến dạng của neo đặt thiết bị căng
neo = ❑L . Ea (T/m2)
Trong đó: : tổng biến dạng của bản thân neo được xác định bằng thực nghiệm.
Nếu không có số liệu thực nghiệm có thể lấy = 2 (mm).Ea: môđun đàn hồi của vật liệu làm neo. Ea = 2,1 . 107 (T/m2) L: chiều dài bó thép được căng (m).
K.Cao độ L (m) neo (T/m2)0 -> 13 m 10,0 420013 -> 30 m 14,0 3000
30 -> 42,5 m 18,5 227042,5 -> 55 m 12,5 3360
Bảng III.13 – Hao tổn ứng suất do biến dạng của neo đặt thiết bị căng
1.3.2. Hao tổn do ma sát cốt thép
ms = s . [1 – 1
exp (k . x+.)] (T/cm2)
Trong đó: k: hệ số tra bảng, phụ thuộc vào bề mặt tiếp xúc. k = 0,003: hệ số ma sát giữa cốt thép và thành ống. Ở đây = 0,35 (thép sợi).x: chiều dài cốt thép từ thiết bị căng đến tiết diện tính toán (m): tổng góc quay của tiết diện tính toán. = 0 (rad)s: ứng suất trong bó thép ứng suất trước không kể đến các hao tổn
ứng suất.
K.Cao độ s (T/cm2) x (m) ms (T/cm2)
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
66
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
0 -> 13 m 15,01 10,00 0,4413 -> 30 m 15,68 14,00 0,64
30 -> 42,5 m 0,00 18,50 0,0042,5 -> 55 m 0,00 12,50 0,00
1.3.3. Hao tổn do hiện tượng chùng ứng suất khi căng cơ giới
ch = (0,22 . ❑s
Rac – 0,1) . s (T/cm2)
Trong đó:s: ứng suất trong bó thép ứng suất trước (T/cm2)Rac: Cường độ tiêu chuẩn của thép ứng suất trước tính bằng (m)
K.Cao độ s (T/cm2) Rac (m) ch (T/cm2)0 -> 13 m 15,01 19,60 1,3413 -> 30 m 15,68 19,60 1,49
30 -> 42,5 m 0,00 19,60 0,0042,5 -> 55 m 0,00 19,60 0,00
Bảng III.15 – Hao tổn do hiện tượng chùng ứng suất khi căng cơ giới
1.3.4. Hao tổn do co ngót của bê tông
Bê tông sử dụng Mác 500 (cấp độ bền B40), hao tổn do co ngót là: co = 3500 T/m2 (T/m2)
1.3.5. Hao tổn do từ biến của bê tông
tb = 20 . 103 . k . ❑b
R0 (T/m2) khi
❑b
R0
0,6
tb = 40 . 103 . k . ( ❑b
R0 – 0,3) (T/m2) khi
❑b
R0 >
0,6Trong đó
k=1: Hệ số đông cứng tự nhiênR0: cường độ khối vuông bê tông lúc buông cốt thép, Ro = 2150 T/m2
b: ứng suất nén trong bê tông tại mức cốt thép căng đã kể đến các hao tổn trên
h = neo + ms + ch + co
(T/m2)
= – M .aJ
– NF
– ❑s . A s+❑h . A s
F = S22
nén – ❑s . A s+❑h . A s
F (T/m2)
K.Cao độS22
nén
(T/m2)h (T/m2) s (T/m2) As (cm2) b (T/m2)
tb
(T/m2)
0 -> 13 m -450,4625560,4
1156800 293,38 -1050,10 9768,36
13 -> 30 m
-2033,6027835,2
8156800 459,57 -3045,01
44651,36
30 -> 42,5 -151,06 5770,27 156800 9,40 -173,89 1617,58
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
67
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
m42,5 -> 55
m-59,40 6860,00 156800 1,20 -62,81 584,25
Bảng III.16 – Hao tổn do hiện tượng từ biến của bê tông
1.3.6. Tổng hợp các hao tổn ứng suất trước
Hao tổn tổng cộng trong cả 2 giai đoạn : h = h1 + h2 (T/cm2)Giá trị ứng suất kéo căng khi thi công là : = s + h
(T/cm2)
K.Cao độ s (T/cm2) h1 (T/cm2) h2 (T/cm2) (T/cm2)Lực kéo
(T)0 -> 13 m 15,01 0,864 2,669 3,533 43,18613 -> 30
m15,68 0,945 6,304 7,249 92,536
30 -> 42,5 m
0,00 0,227 0,512 0,739 0,000
42,5 -> 55 m
0,00 0,336 0,408 0,744 0,000
Bảng III.17 – Tổng hợp các hao tổn ƯST
Trong khoảng 0 – 13 m, bố trí 24 bó thép, ứng suất kéo trong thép khi thi công là : 3,533 (T/cm2), lực kéo căng trong 1 bó là 45 T.
Trong khoảng 13 – 30 m, bố trí 36 bó thép, ứng suất kéo trong thép khi thi công là : 7,25 (T/cm2), lực kéo căng trong 1 bó là 95 T.
Từ cao độ 24 m trở lên, không bố trí thép ứng suất trước
1.4. Kiểm tra lại trụ BTCT ứng suất trước
1.4.1. Tính lại các đặc trưng tiết diện
Diện tích tiết diện đã trừ đi phần giảm yếu do ống ghen chứa thép ƯST chiếm chỗ:
Fhe = Fbt – Fghen (m2)Trong đó :
Fbt: Diện tích mặt cắt ngang tiết diện (m2)Fghen: Tổng diện tích ống ghen trong tiết diện (cm2)
K.Cao độ F (m2) Fghen (cm2) Fhd (m2)0 -> 13 m 8,922 180,77 8,90413 -> 30 m 8,390 271,15 8,363
30 -> 42,5 m 6,691 0,00 6,69142,5 -> 55 m 5,781 0,00 5,781
Bảng III.18 – Kiểm tra lại trụ ƯST
1.4.2. Kiểm tra lại ứng suất nén trong bê tông có kể đến các hao tổn ứng suất trước trên tiết diện đã giảm yếu
b.(thực) = MJ hd
– NFhd
– (❑s+❑h ) . A
Fhd = S22
nén – A s .
Fhd < 0,5 . c (T/m2)
Kết quả kiểm tra như sau:GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
68
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
K.Cao độS22
nén
(T/m2)
(T/m2)As.(thực)
(cm2)b.(thực)
(T/m2)c
(T/m2)K.Tra
0 -> 13 m -450,46 3,54 306,46 -572,17 1075,00 t/m13 -> 30
m-2033,60 7,25 459,69 -2432,06 1075,00 ko t/m
30 -> 42,5 m
-151,06 0,49 0,00 -151,06 1075,00 t/m
42,5 -> 55 m
-59,40 0,41 0,00 -59,40 1075,00 t/m
Bảng III.19 – Kiểm tra lại ứng suất nén trong bê tông trên các tiết diện đã giảm yếu
Như vậy chỉ trong đoạn từ cao độ 10 – 24 m, bê tông không đủ khả năng chịu nén, ta lựa chọn giải pháp bố trí thêm thép thường tham gia chịu nén. Việc tính toán thép thường tham gia chịu nén sẽ được tính toán ở phần III.B.2.
1.4.3. Kiểm tra điều kiện không xảy ra vết nứt xiên
Ta có ứng suất tiếp: = Q .SJ .2 . t
(T/m2)
Trong đó:
S: mômen tĩnh. S = 23 (R1
3 – R23)
R1, R2: bán kính ngoài và trong của tiết diện vành khuyên (m)t: độ dày của tiết diện vành khuyên (m)Q: lực cắt tại tiết diện.
Ở đây = S23 (T)Ta có ứng suất pháp cực đại trên mặt cắt trụ:
= b.(thực) = S22nén –
. A sFhd
(T/m2)
Và ứng suất kéo chính:
1 = ❑2 + √(❑2 )
2
+❑1
2
(T/m2)
Kiểm tra điều kiện không nứt:
1 0,33 . √❑c (T/m2)
Kết quả kiểm tra:
K.Cao độ (T/m2)b.(thực)
(T/m2)1 (T/m2)
c
(T/m2)K.Tra
0 -> 13 m 75,74 -572,17 9,857 15,301 t/m13 -> 30
m372,23 -2432,06 12,696 15,301 t/m
30 -> 42,5 m
2,31 -151,06 0,035 15,301 t/m
42,5 -> 55 m
0,97 -59,40 0,016 15,301 t/m
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
69
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Bảng III.20 – Kiểm tra điều kiện vết nứt xiên
=> Như vậy các đoạn trụ đều thỏa mãn điều kiện không xảy ra vết nứt xiên
III.B.2 – Tính toán bố trí cốt thép thường cho trụ
2.1. Tính toán cốt thép dọc
2.1.1. Phần thân trụ có bố trí ứng suất trước.
* Trong khoảng cao độ từ 10 – 24 mTheo bảng III.19, trong phần trụ này do bê tông không đảm bảo khả
năng chịu nén nên ta bố trí thêm thép thường cùng tham gia chịu nén. Việc tính toán thép thường chịu nén được tính toán theo công thức sau :
b– = S22
nén – . A s–❑a
' . Aa'
Fhd = 0,5 . C
Trong đó :a’: Là ứng suất nén lên thép thường đặt tại vùng nén để tăng khả
năng chịu nén cho tiết diện bê tông(T/m2)
Fa’: Tổng diện tích thép thường bố trí đều theo chu vi tiết diện vành khuyên để tăng cường khả năng chịu nén cho bê tông
(cm2)Giải phương trình trên ta tính được: b’ . Aa’Để tính diện tích thép thường chịu nén Fa’ ta giả thiết chỉ khai thác
thép chịu nén sao cho: a’ = co + th (T/m2)
Khi đó diện tích thép thường chịu nén cần thiết là :
Aa’ = ❑a
' . Aa'
❑co+❑tb
K.Cao độ a' . Aa' (T) a' (T/m2) Aa' (cm2)0 -> 13 m - 5560,85 13303,21 - 4180,0813 -> 30 m 8016,69 48152,05 1664,87
30 -> 42,5 m - 6182,13 4905,21 - 12603,1942,5 -> 55 m - 5870,68 4052,59 - 14486,27
Ta bố trí như sau :* Từ 13 – 30 m: tiết diện hình vành khuyên t = 600 mm, ta bố trí 4
lớp thép theo chiều dày của tiết diện, mỗi vòng 52 thanh 32.Tổng diện tích cốt thép: Fa = 52 . 4 . 8,04 = 1672,4 (cm2) > 1667,87
(cm2).
* Trong khoảng cao độ từ 0 – 13 mTrong phần trụ này do bê tông đủ khả năng chịu nén nên thép thường
được đặt theo cấu tạo. Để thuận tiện thi công, ta đăt 4 lớp thép theo bề dày tiết diện. Do mỗi phân đoạn trụ không đặt thép lệch nhâu quá 10, nên ta bố trí 4 lớp, mỗi lớp bố trí 26 thanh 24 với khoảng cách các thanh là 110 mm.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
70
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
2.1.2. Phần thân trụ không bố trí thép ứng suất trước (từ cao độ 30 – 55 m).
Ứng suất nén lớn nhất trong phần trụ này là b’ = S22nén = 151,06 T/m2
Do b’ = 151,06 T/m2 < 0,5 . σc = 1075 T/m2 => Bê tông đủ khả năng chịu nén
Ta đặt thép thường theo cấu tạo. Bố trí 4 lớp thép theo bề dày của tiết diện, mỗi lớp bố trí 26 24, khoảng cách giữa các thanh là 110 mm.
Để đảm bảo khả năng truyền lực tốt giữa các hàng thép của thép 24 vói 32, ta sử dụng công nghệ nối thép bằng ren để nối các hàng thép với nhau.
2.2. Tính toán cốt thép đai
2.2.1. Trong phần trụ đặt thép ƯST
Trong phần trụ đặt thép ƯST, tiết diện không bị phá hoại bởi ứng suất kéo chính (không xuất hiện vết nứt xiên), nên ta bố trí cốt thép đai theo cấu tạo.
Trong phần trụ từ 0 –> 13 và 30 – 55 m: Bố trí 4 lớp cốt đai 12 a200 theo bề dày tiết diện của trụ.
Trong phần trụ từ 13 –> 30 m: Bố trí 4 lớp cốt đai 14 a200 theo bề dày tiết diện của trụ.
2.2.2. Trong phần trụ không đặt thép ƯST.
Ta kiểm tra điều kiện không xảy ra vết nứt xiên:Ứng suất tiếp lớn nhất: = S23 = 2,31 (T/m2)Ứng suất pháp gây kéo (nén ít nhất) tại tiết diện tính toán: = – 59,4
(T/m2)Ứng suất kéo chính:
1 = ❑2 + √(❑2 )
2
+❑1
2
= −59,4
2 + √(−59,4
2 )2
+ 2,311
2
= 0,089 (T/m2)
1 = 0,089 T/m2 < 0,33 . √❑c = 15,30 (T/m2)
=> Đảm bảo điều kiện không xảy ra vết nứt xiên trong phần trụ không đặt thép ƯST.
Do đó ta đặt cốt thép đai thép cấu tạo. Đặt 3 lớp cốt đai 12 a 200 theo bề dày của tiết diện trụ.
III.B.3 – Tính toán thép dầm đỡ thượng tầng
3.1. Sơ đồ tính nội lực
Tải trọng do thượng tầng tác dụng lên 1 dầm là: Q = 510/8 = 63,75 (T)Dầm có tiết diện: b x h x l = 1 x 2 x 12 (m)Coi tải trọng thượng tầng tác dụng phân bố đều trên dầm, ta tính được
tải trọng do TT tác dụng lên 1m dài của dầm:
q = Ql
= 63,75
12 = 5,31 (T/m)
Sơ đồ tính và biểu đồ nội lực như hình vẽ:Biểu đồ mômen
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
71
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Biểu đồ lực cắt
Nội lực tính toán cốt thép dầm đỡ thượng tầng :M = 33,76 (T.m)Q = 16,88 (T)
3.2. Tính toán cốt thép dọc chịu lực
Chọn chiều dày bảo vệ cốt thép là a = 5 (cm), chiều cao làm việc của tiết diện là :
h0 = h – a = 150 – 5 = 145 (cm)Tính toán các thông số :
m = M
Rb .h02. b
= 33,76
2200 .1,452 .0,5 = 0,034 => = 0,035
R = R . (1 – 0,5 . R) = 0,55 . (1 – 0,5 . 0,55) = 0,398
(Hệ số R tra bảng phụ thuộc vào Mác BT, nhóm cốt thép và điều kiện làm việc, tra bảng ta được R = 0,55).
m < R => Ta tính toán như tiết diện đặt cốt thép đơn (không cần tính toán
cốt thép chịu nén).Từ m = 0,034 tra bảng ta được = 0,983Diện tích cốt thép cần thiết là :
Fa = M
Ra .h0. (cm2)
Cốt thép nhóm CII có Ra = 28000 T/m2 Thay số ta được :
Fa = 33,76
28000 .0,983 .1,45 = 0,00129 m2 = 12,90
(cm2)
Chọn 4 28 có Fa = 24,6 cm2 bố trí thành 1 lớp. Hàm lượng cốt thép :
= Fah0 . b
= 0,52 (%) > 0,05
(%)
Thép cấu tạo chọn giống như thép dọc chịu lực (4 28), đặt ở vùng bê tông chịu nén. Ngoài ra, do tiết diện dầm lớn nên ở khoảng giữa dầm, bố trí thêm cốt cấu tạo là các thanh 16 (thanh thép số 3).GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
72
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
3.3. Tính toán cốt thép đai
Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông:kn . nc . Qmax = 1,2 . 1,16 . 88 = 20,256 (T)
Trong đó vớikn: Hệ số phụ thuộc vào cấp công trình.nc: Hệ số phụ thuộc vào loại tổ hợp tải trọng.
mb3 . Qb = k1 . Rk . b . h0 . mb3
Trong đó :mb3 = 1,15: Hệ số điều kiện làm việc của bê tông.Rk = 140 T/m2: Cường độ chịu kéo của bê tông.
k1 = 0,5 + 2 . = 0,5 + 2 . 0,035 = 0,57
Do đó:
mb3 . Qb = 0,57 . 140 . 0,5 . 1,45 . 1,15 = 43,6 (T)kn . nc . Qmax < mb3 . Qb
=> Không cần tính cốt đai chịu cắt. Chọn cốt đai theo cấu tạo, chọn cốt đai 12 a100 tại các vùng gần gối tựa (gần trụ), cốt đai 12 a200 tại các vùng còn lại.
3.4. Tính toán kiểm tra vết nứt
Chiều rộng vết nứt aT vuông góc với trục dọc dầm được xác định theo công thức:
at = k . Cd . . ❑a−❑bd
Ea . 7 (4 – 100.)√d (mm)
Trong đó :k: Hệ số kể đến tính chất chịu lực của cấu kiện
Với dầm ngang chịu uốn lấy bằng 1,0: Hệ số kể đến loại cốt thép. Với thép A-II có gờ thì = 1,0 Cd: Hệ số phụ thuộc tính chất tác dụng của tải trọng. Xem tải trọng
tác dụng lâu dài, lấy Cd = 1,3a: ứng suất trong cốt thép chịu kéo. Đối với cấu kiện chịu uốn thì
a được xác định như sau:
a = MFa . Z
(kG/cm2)
Trong đó Z: là cánh tay đòn nội ngẫu lực. Cho phép lấy
Z = h0 – x2 = h0 –
. h0
2 = 145 –
0,035 .1452
= 93,34 (cm)
=> a = 0,035 .145
2 = 735,140 (kG/cm2)
bd: ứng suất kéo ban đầu trong cốt thép do trương nở bê tông (kG/cm2)
: là hàm lượng cốt thép trong tiết diện (%)d: đường kính thanh cốt thép (mm)Ea: môđun đàn hồi của thép. Ea = 2,1 . 106 (Kg/cm2)
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
73
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
=> at = 1 . 1,3 . 1 . 735,139−0
2,1 x106 . 7. (4 – 100 . 0,52%) . √28 = 0,067 < 0,08
(mm)
=> Kết luận: Chọn thép 8 28 thoả mãn điều kiện mở rộng vết nứt <
0,08 (mm)
III.B.4 – Tính toán cốt thép cho cấu kiện đế móng
4.1. Cơ sở lý thuyết tính các cấu kiện dạng bản chịu uốn
4.1.1. Cơ sở lý thuyết
Cấu kiện được tính như bản kê 4 cạnh, ta cắt 1 dải bản bề rộng 1m, tính toán như tiết diện chữ nhật chịu uốn với chiều cao là chiều dày bản.
Để tính cốt thép theo phương nào ta cắt dải bản vuông góc với phương đó và sử dụng mô men quay quanh trục vuông góc với phương đó:
Cốt thép theo phương 1 – 1, cắt dải bản vuông góc phương 1 – 1, dùng mô men M22 để tính toán.
Cốt thép theo phương 2 – 2, cắt dải bản vuông góc phương 2 – 2, dùng mô men M11 để tính toán.
Hệ trục tọa độ của các cấu kiện bản như sau:
Kết cấu Trục 1 Trục 2Nắp xilo Theo phương vòng Hướng tâmĐáy xilo Theo phương vòng Hướng tâm
Thành xilo Theo phương vòng Thẳng đứng
4.1.2. Tính toán cốt thép theo các phương theo các công thức sau
Tính hệ số: m= kn . nc . M
mb . Rn . h02 .b
Trong đó :kn: là hệ số độ tin cậy, với công trình cấp II lấy kn= 1,20nc : Hệ số tổ hợp tải trọng với tổ hợp cơ bản. Lấy nc= 1,0mb: Hệ số điều kiện làm việc của bê tông. Lấy mb= 1,15
Tra bảng xác định R, từ đó tính được R = R.(1 – 0,5R )Với m < R, tra phụ lục 10 – Giáo trình bê tông cốt thép, tìm .
Diện tích cốt thép yêu cầu:
As = kn . nc . M
ma . Ra . . h02 .b
(mm2)
Trong đó:ma: là hệ số điều kiện làm việc của cốt thép. Lấy ma = 0,9
Từ M+ => As
M– => As’
Bố trí cốt thép chọn lớp bảo vệ a = 0,05 (m) => h0 = 0,4 – 0,05 = 0,35 (m)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
74
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
= Fah0 . b
min (%)
4.1.3. Tính toán cốt đai
Do chiều dày bản > 300 mm nên cần thiết phải bố trí cốt thép ngang.Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông theo công thức:
kn . nc . V mb3 . Vb
Vb = k . Rk . b . h0 . tan () . 6/5
k = 1/2 + 2 .
tan () = 2
1+MQ .h0
Trong đó:: là góc giữa mặt cắt nghiêng và trục dọc cấu kiện.: là chiều cao tương đối của vùng nén, xác định theo công thức:
= A s . Rab .h0 .Rn
mb3: là hệ số điều kiện làm việc của bê tông. Lấy mb3 = 1,15Nếu điều kiện trên được thỏa mãn, bê tông đủ khả năng chịu cắt,
không cần tính toán cốt thép đai chịu cắt. Cốt thép đai được chọn theo cấu tạo. Ngược lại ta phải tính toán riêng cốt thép đai chịu cắt.
4.1.4. Kiểm tra điều kiện mở rộng vết nứt
Chiều rộng vết nứt aT vuông góc với trục dải bản được xác định theo công thức:
aT = k . Cd . .❑a−❑bd
Ea . 7(4 – 100.) √d [aT] = 0,08
(mm)Trong đó:
k: là hệ số kể đến tính chất chịu lực của cấu kiện.Với dầm ngang chịu uốn lấy k = 1,0
: là hệ số kể đến loại cốt thép. Với thép A-II có gờ thì = 1,0 Cd: là hệ số phụ thuộc tính chất tác dụng của tải trọng.
Xem tải trọng tác dụng lâu dài, lấy Cd = 1,3a: ứng suất trong cốt thép chịu kéo.
Đối với cấu kiện chịu uốn thì a được xác định như sau:
a = MFa . Z
(kG/cm2)
Trong đó Z: là cánh tay đòn nội ngẫu lực. Lấy
Z = h0 – x2 = h0 –
. h0
2
bd: là ứng suất kéo ban đầu trong cốt thép do trương nở bê tông.Đối với kết cấu kiện nằm dưới nước thì bd = 20 MPa = 200
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
75
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
(kG/cm2): là hàm lượng cốt thép trong tiết diện. Yêu cầu 0,02 (%)D: là đường kính thanh cốt thép. Ea: là môđun đàn hồi của thép. Ta có Ea = 21 x 104 (MPa)
4.2. Kết quả tính toán và bố trí thép
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
76
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Cấu kiện
Nội lực (T.m)Astt
( cm2) n
As.(thực)
( cm2)
Nắp Xilo
M11M+ 49,97 54,23 28 10 61,575 1,76
M- -33,68 35,77 28 10 61,575 1,76
M22M+ 36,66 39,09 28 10 61,575 1,76
M- -28,59 30,18 28 10 61,575 1,76
Đáy Xilo
M11M+ 30,17 31,91 28 10 61,575 1,76
M- -54,74 59,80 28 10 61,575 1,76
M22M+ 43,62 46,93 28 10 61,575 1,76
M- -53,16 57,94 28 10 61,575 1,76
Thành Xilo
M11M+ 46,43 50,15 28 10 61,575 1,76
M- -45,74 49,36 28 10 61,575 1,76
M22M+ 6,24 6,41 28 10 61,575 1,76
M- -9,98 10,30 28 10 61,575 1,76
Chân khay
M11M+ 46,43 50,15 28 10 61,575 1,76
M- -45,74 49,36 28 10 61,575 1,76
M22M+ 6,24 6,41 28 10 61,575 1,76
M- -9,98 10,30 28 10 61,575 1,76
Cốt thép trong bảng trên bố trí cho 1 m chiều rộng, trên toàn bản ta bố trí thép 28, khoảng cách các thanh được chọn là 110 mm.
4.2.1. Tính toán cốt thép ngang
Cấu kiện Nội lực (T)kn . nc .
Qmb3 . Qb K.tra
Nắp xiloV13
V+ 85,75 85,75 103,22 t/mV- -86,58 86,58 130,81 t/m
V23V+ 94,65 94,65 131,11 t/mV- -113,69 113,69 161,43 t/m
Đáy xiloV13
V+ 81,63 81,63 134,40 t/mV- -76,71 76,71 90,35 t/m
V23V+ 51,66 51,66 80,34 t/mV- -62,32 62,32 73,19 t/m
Thành xilo
V13V+ 122,79 122,79 132,79 t/mV- -52,52 52,52 78,57 t/m
V23V+ 49,73 49,73 205,51 t/mV- -55,34 55,34 183,64 t/m
Chân khay
V13V+ 122,79 122,79 132,79 t/mV- -52,52 52,52 78,57 t/m
V23V+ 49,73 49,73 205,51 t/mV- -55,34 55,34 183,64 t/m
Với bê tông cấp độ bền B40 (mác 500) đủ khả năng chịu cắt. Để thiên
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
77
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
về an toàn, ta bố trí thêm cốt thép cấu tạo chịu lực cắt cho tất cả các phẩn tử bản của đáy móng.
4.2.2. Tính toán kiểm tra vết nứt
Cấu kiện Nội lực (T.m) a (T/m2)aT
(mm)[aT]
(mm)K.tra
Nắp xilo
M11
M+ 49,9716645,7
80,0502 0,08 t/m
M- -33,68-
11218,14
0,0316 0,08 t/m
M22
M+ 36,6612211,2
90,0350 0,08 t/m
M- -28,59-
9523,790,0258 0,08 t/m
Đáy xilo
M11
M+ 30,1710049,1
90,0276 0,08 t/m
M- -54,74-
18234,54
0,0556 0,08 t/m
M22
M+ 43,6214528,9
80,0429 0,08 t/m
M- -53,16-
17707,99
0,0538 0,08 t/m
Thành xilo
M11
M+ 46,4315467,0
60,0461 0,08 t/m
M- -45,74-
15237,83
0,0453 0,08 t/m
M22
M+ 6,24 2078,26 0,0003 0,08 t/m
M- -9,98-
3325,620,0045 0,08 t/m
Chân khay
M11
M+ 46,4315467,0
60,0461 0,08 t/m
M- -45,74-
15237,83
0,0453 0,08 t/m
M22
M+ 6,24 2078,26 0,0003 0,08 t/m
M- -9,98-
3325,620,0045 0,08 t/m
Vậy các phần tử cấu kiện đáy móng thỏa mãn điều kiện vết nứt xiên do mômen.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
78
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
CHƯƠNG IV TỔ CHỨC THI CÔNG
IV.1 – Quy trình thi công
1.1. Công tác tổ chức mặt bằng thi công
Sơ đồ mặt bằng thi công như sau:
Hình IV.1 – Sơ đồ mặt bằng thi công
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
79
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
1.2. Quy trình thi công
Hình IV.2 – Sơ đồ quy trình thi công khối chân đế
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
80
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
1.3. Công tác chuẩn bị máy móc và phương tiên phục vụ thi công
1.3.1. Chọn máy phục vụ công tác bê tông
* Chọn máy trộn bê tông. Chọn máy trộn bê tông CB 16 có các thông số kỹ thuật như sau:
Dung tích khối bêtông 1 mẻ trộn là: 330 (m3)Dung tích thùng trộn là: 500 (m3)Số mẻ trộn trong 1h là: 30 (mẻ)Công suất động cơ quay thùng: 3 (KW)Công suất động cơ nâng gầy tiếp liệu: 5 (KW)
* Chọn máy bơm bê tông.Chọn loại CB 95A có các thông số kỹ thuật như sau:
Năng suất bơm là: 13 (m3/h)Công suất động cơ là: 33,5 (KW)Đường kính ống bơm: 150 (mm)Trọng lượng: 6,8 (T)
* Chọn máy đầm bêtông.Chọn đầm dùi dây mềm loại IJ 21 có các thông số kỹ thuật như sau:
Bán kính tác dụng: 20 (cm).Chiều sâu lớp đầm: 20 ÷ 40 (cm)Năng suất đầm: 4,4 (m3/h)
1.3.2.Chọn tàu kéo, tàu giữ
Tàu kéo được chọn để có thể kéo khối chân đế trên biển đến vị trí đánh chìm. Tàu kéo, tàu giữ lai dắt khối chân đế trên biển.
1.3.3. Chọn cần cẩu
Chọn loại DEMAGCC-4000 có các thông số cơ bản:Hmax = 42 (m)Rmax = 9 (m)Q = 419 (T)
1.3.4. Chọn cẩu nổi
Cầu nổi được chọn để có thể cẩu lắp khối thượng tầng. Chọn cầu nổi Hoàng Sa của Liên doanh dầu khí VietsoPetro có sức nâng 1200 (T).
IV.2 – Tính toán hệ thống ván khuôn
2.1. Nguyên tắc cấu tạo của hệ thống ván khuôn
Ván khuôn được cấu tạo theo yêu cầu của kết cấu và kiến trúc.Ván khuôn được làm bằng thép và gỗ gồm các bản gỗ, các sườn gỗ đỡ
bản.
2.2. Nguyên tắc tính toán
Ván khuôn được tính toán theo các nguyên tắc sau:Ván khuôn được xem như các bản kê lên các sườn và xà gồ.Các sườn và xà gồ được xem như các dầm đơn giản có gối tựa là các
đầu thanh chống.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
81
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Việc tính toán ván khuôn được tính với 1 vị trí sàn, 1 vị trí sườn đứng điển hình rồi áp dụng cho tất cả các vị trí còn lại.
IV.3 – Thiết kế và tổ chức thi công giai đoạn ven bờ
3.1. Thiết kế tổ chức thi công giai đoạn 1 (thi công trên đốc nổi)
Giai đoạn 1 là giai đoạn thi công khối đế của công trình và một phần của trụ đỡ trên đốc nổi. Giai đoạn thi công này có khối lượng thi công rất lớn và phức tạp nên ta chia giai đoạn này thành 5 phân đoạn để tiến hành:
– Phân đoạn 1: Bao gồm thi công chân khay, đáy xilo, đáy trụ chính (+0 – +3 m).
– Phân đoạn 2: Thi công một phần trụ chính dưới và thành xilo (+3 – +8 m)
– Phân đoạn 3: Thi công phần còn lại trụ chính dưới và thành xilo (+8 – +13 m)
– Phân đoạn 4: Thi công bản nắp xilo. (+13 – +16 m)– Phân đoạn 5: Thi công một phần trụ giữa (+16.00m – +18.00m)
3.1.1. Thiết kế tổ chức thi công phân đoạn 1
Lắp đặt cốt pha cho chân khay và đáy xilo theo đúng kích thước công trình và theo đúng thiết kế của hệ thống ván khuôn và đảm bảo về mặt cấu tạo cho cấu kiện chân khay và bản đáy.
Hình IV.3 – Hình vẽ bố trí cốt pha cho cấu kiện chân khay và bản đáy xilo.
Lắp đặt cốt thép cho các cấu kiện chân khay, bản đáy xilo và đáy trụ chính theo đúng thiết kế của cấu kiện chân khay và bản đáy như trong bản vẽ thiết kế cốt thép cho chân khay.
Tiến hành kiểm tra nghiệm thu ván khuôn, cốt thép hệ thống đà giáo, sàn thao tác đã đủ chỉ tiêu kỹ thuật hay chưa và ghi biên bản nghiệm thu.
Làm sạch ván khuôn, cốt thép và sửa chữa các khuyết tật nếu có.Đổ bê tông cho chân khay và bản đáy theo nguyên tắc không để vòi
bơm cao hơn kết cấu 2,5m để tránh hiện tượng phân tầng. Đổ bê tông tới đâu đầm tới đó, không được đầm trực tiếp lên cốt thép. Khi đổ lớp vữa bê tông mới lên lớp bêt ông cũ đã khô phải làm sạch mặt bêtông rồi phủ 1 lớp hồ ximăng lên trước khi đổ.
Lắp đặt cốt pha đáy xilo theo đúng kích thước công trình và đảm bảo về mặt cấu tạo cho cấu kiện bản đáy.
Tiến hành kiểm tra nghiệm thu ván khuôn, cốt thép hệ thống đà giáo đã đủ chỉ tiêu kỹ thuật hay chưa và phải ghi biên bản nghiệm thu.
Làm sạch ván khuôn, cốt thép và sửa chữa các khuyết tật nếu có.Đổ bêtông cho 1 phần dầm chính theo nguyên tắc không để vòi bơm
cao hơn kết cấu 2,5m để tránh hiện tượng phân tầng. Đổ bê tông tới đâu đầm tới đó, không được đầm trực tiếp lên cốt thép. Khi đổ lớp vữa bê tông GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
82
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
mới lên lớp bê tông cũ đã khô phải làm sạch mặt bê tông rồi phủ lên lớp hồ ximăng trước khi đổ.
3.1.2. Thiết kế tổ chức thi công phân đoạn 2
Lắp đặt cốt pha cho các cấu kiện bản thành và trụ chính dưới với các kích thước theo đúng kích thước công trình và đảm bảo về mặt cấu tạo cho các cấu kiện bản thành, trụ chính dưới.
Hình IV.4 – Bố trí cốt pha cho bản thành, vách trụ đỡ và một phần bản thành trụ dưới.
Lắp đặt cốt thép cho các cấu kiện bản thành xilo, trụ chính dưới theo đúng thiết kế của cấu kiện bản thành xilo, trụ chính dưới như trong bản vẽ thiết kế cốt thép cho cấu kiện bản thành xilo và trụ chính dưới.
Tiến hành kiểm tra thu nghiệm ván khuôn, cốt thép hệ thống đà, sàn thao tác đã đủ chỉ tiêu kỹ thuật hay chưa và ghi biên bản nghiệm thu.
Làm sạch ván khuôn, cốt thép và sửa chữa các khuyết tật nếu có.Đổ bê tông cho cột theo nguyên tắc không để vòi bơm cao hơn kết cấu
2,5m để tránh hiện tượng phân tầng. Đổ bê tông tới đâu đầm tới đó, không được đầm trực tiếp lên cốt thép. Khi đổ lớp vữa bêtông mới lên lớp vữa bê tông cũ đã khô phải làm sạch mặt bê tông rồi phủ 1 lớp hồ xi măng lên trước khi đổ.
3.1.3. Thiết kế tổ chức thi công phân đoạn 3
Hình IV.5 – Hình vẽ bố trí cốt pha cho phân đoạn 3.
Lắp đặt cốt pha cho kết cấu bản thành xilo và trụ chính dưới với các kích thước theo đúng kích thước công trình và đảm bảo về mặt cấu tạo
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
83
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
cho cấu kiện bản thành xilo và trụ chính dưới.Lắp đặt cốt thép cho các cấu kiện thành xilo và trụ chính dưới theo
đúng thiết kế của cấu kiện như trong bản vẽ thiết kế cốt thép cho cấu kiện thành xilo và trụ chính dưới.
Tiến hành kiểm tra thu nghiệm ván khuôn, cốt thép hệ thống đà, sàn thao tác đã đủ chỉ tiêu kỹ thuật hay chưa và phải ghi biên bản nghiệm thu.
Làm sạch ván khuôn, cốt thép và sửa chữa các khuyết tật nếu có.Đổ bê tông cho cấu kiện theo nguyên tắc không để vòi bơm cao hơn kết
cấu 2,5m để tránh hiện tượng phân tầng. Đổ bê tông tới đâu đầm tới đó, không được đầm trực tiếp lên cốt thép. Khi đổ lớp vữa bê tông mới lên lớp vữa bê tông cũ đã khô phải làm sạch mặt bê tông rồi phủ 1 lớp hồ xi măng lên trước khi đổ.
3.1.4. Thiết kế tổ chức thi công phân đoạn 4
Lắp đặt cốt pha cho kết cấu bản nắp xilo với các kích thước theo đúng kích thước công trình và đảm bảo về mặt cấu tạo cho cấu kiện bản nắp xilo.
Hình IV.6 – Hình vẽ bố trí cốt pha cho phân đoạn 4.
Lắp đặt cốt thép cho các cấu kiện bản nắp theo đúng thiết kế của cấu kiện bản nắp như trong bản vẽ thiết kế cốt thép cho cấu kiện bản nắp.
Tiến hành kiểm tra thu nghiệm ván khuôn, cốt thép hệ thống đà, sàn thao tác đã đủ chỉ tiêu kỹ thuật hay chưa và phải ghi biên bản nghiệm thu.
Làm sạch ván khuôn, cốt thép và sửa chữa các khuyết tật nếu có.Đổ bê tông cho cấu kiện theo nguyên tắc không để vòi bơm cao hơn kết
cấu 2,5m để tránh hiện tượng phân tầng. Đổ bê tông tới đâu đầm tới đó, không được đầm trực tiếp lên cốt thép. Khi đổ lớp vữa bê tông mới lên lớp vữa bê tông cũ đã khô phải làm sạch mặt bê tông rồi phủ 1 lớp hồ xi măng
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
84
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
lên trước khi đổ.Tiến hành căng ƯST cho trụ chính dưới.Căng cốt thép theo hệ thống Fresine được thực hiện bằng kích hoạt hai
lần .Hệ thống căng cốt thép dự ứng lực trước bằng kích đúp Fresine.
3.1.5. Thiết kế tổ chức thi công phân đoạn 5
Lắp đặt cốt pha cho kết cấu trụ chính giữa với các kích thước theo đúng kích thước công trình và đảm bảo về mặt cấu tạo cho các cấu kiện.
Tiến hành kiểm tra thu nghiệm ván khuôn, cốt thép hệ thống đà, sàn thao tác đã đủ chỉ tiêu kỹ thuật hay chưa và phải ghi biên bản nghiệm thu.
Làm sạch ván khuôn, cốt thép và sửa chữa các khuyết tật nếu có.Đổ bê tông cho cấu kiện theo nguyên tắc không để vòi bơm cao hơn kết
cấu 2,5m để tránh hiện tượng phân tầng. Đổ bê tông tới đâu đầm tới đó, không được đầm trực tiếp lên cốt thép. Khi đổ lớp vữa bê tông mới lên lớp vữa bê tông cũ đã khô phải làm sạch mặt bê tông rồi phủ 1 lớp hồ xi măng lên trước khi đổ.
Hình IV.7 – Hình vẽ bố trí cốt pha cho phân đoạn 5.
Tiến hành tháo cốt pha và ván khuôn. Sau khi tháo xong cốt pha và ván khuôn ta tiến hành bơm nước vào ụ khô để đánh chìm phần thi công giai đoạn 1 của KCĐ. Dùng cần cẩu ven bờ để giữ vững cho công trình ổn định ban đầu .Tiến hành bơm nước vào cho đến khi công trình nổi sau đó mở
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
85
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
của ụ và dùng tàu dịch vụ kéo KCĐ ra khỏi vị trí ban đầu để tiếp tục thi công các giai đoạn còn lại.
3.2. Thiết kế tổ chức thi công giai đoạn 2 (thi công ven bờ)
3.2.1. Thiết kế tổ chức thi công hạ thủy khối chân đế ra vùng ven biển
Tiến hành bơm nước và ụ khô để khối chân đế nổi dần, giữ KCĐ bằng các tàu dịch vụ bao gồm 1 tàu kéo và 1 tàu giữ. Sau khi đã kéo khối chân đế đúng vị trí thi công, tiến hành neo giữ.
Hình IV.8 – Hình vẽ hạ thủy khối chân đế
3.2.2. Thiết kế tổ chức thi công phân đoạn 6
Lắp đặt cốt pha cho kết cấu trụ chính giữa 3 với các kích thước theo đúng kích thước công trình và theo đúng thiết kế của hệ thống ván khuôn và đảm bảo về mặt cấu tạo cho cấu kiện.
Tiến hành kiểm tra nghiệm thu ván khuôn, cốt thép hệ thống đà giáo, sàn thao tác đã đủ chỉ tiêu kỹ thuật hay chưa và phải ghi biên bản nghiệm thu.
Làm sạch ván khuôn, cốt thép và sửa chữa các khuyết tật nếu có.Đổ bê tông cho cấu kiện theo nguyên tắc không để vòi bơm cao hơn kết
cấu 2,5m để tránh hiện tượng phân tầng. Đổ bê tông tới đâu đầm tới đó, không được đầm trực tiếp lên cốt thép. Khi đổ lớp vữa bê tông mới lên lớp vữa bê tông cũ đã khô phải làm sạch mặt bêtông rồi phủ 1 lớp hồ ximăng lên trước khi đổ.
Trước khi tiếp tục thi công phân đoạn 3 ta tiến hành thi công kéo thép ứng suất trước.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
86
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Căng cốt thép theo hệ thống Fresine được thực hiện bằng kích hoạt hai lần.
Hệ thống căng cốt thép dự ứng lực trước bằng kích đúp Fresine.
Hình IV.9 – Hình vẽ bố trí cốt pha cho phân đoạn 6
3.2.3. Thiết kế tổ chức thi công phân đoạn 7
Lắp đặt cốt thép cho các cấu kiện trụ chính giữa theo đúng thiết kế của cấu kiện trụ chính giữa như trong bản vẽ thiết kế cốt thép cho cấu kiện.
Lắp đặt cốt pha cho kết cấu trụ chính giữa với kích thước theo đúng kích thước công trình và đảm bảo về mặt cấu tạo cho các cấu kiện.
Tiến hành kiểm tra nghiệm thu ván khuôn, cốt thép hệ thống đà giáo, sàn thao tác đã đủ chỉ tiêu kỹ thuật hay chưa và phải ghi biên bản nghiệm thu.
Làm sạch ván khuôn, cốt thép và sửa chữa các khuyết tật nếu có.Đổ bê tông cho cấu kiện theo nguyên tắc không để vòi bơm cao hơn kết
cấu 2,5m để tránh hiện tượng phân tầng. Đổ bê tông tới đâu đầm tới đó, không được đầm trực tiếp lên cốt thép. Khi đổ lớp vữa bê tông mới lên lớp vữa bê tông cũ đã khô phải làm sạch mặt bê tông rồi phủ 1 lớp hồ ximăng lên trước khi đổ.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
87
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình IV.10 – Hình vẽ bố trí cốt pha cho phân đoạn 7
3.2.4. Thiết kế tổ chức thi công phân đoạn 8
Lắp đặt cốt thép cho các cấu kiện trụ chính giữa theo đúng thiết kế của cấu kiện trụ chính giữa như trong bản vẽ thiết kế cốt thép cho cấu kiện.
Lắp đặt cốt pha cho kết cấu trụ chính giữa và với các kích thước theo đúng kích thước công trình và đảm bảo về mặt cấu tạo cho cấu kiện.
Tiến hành kiểm tra nghiệm thu ván khuôn, cốt thép hệ thống đà giáo, sàn thao tác đã đủ chỉ tiêu kỹ thuật hay chưa và phải ghi biên bản nghiệm thu.
Làm sạch ván khuôn, cốt thép và sửa chữa các khuyết tật nếu có.Đổ bê tông cho cấu kiện theo nguyên tắc không để vòi bơm cao hơn kết
cấu 2,5m để tránh hiện tượng phân tầng. Đổ bê tông tới đâu đầm tới đó, không được đầm trực tiếp lên cốt thép. Khi đổ lớp vữa bê tông mới lên lớp vữa bê tông cũ đã khô phải làm sạch mặt bê tông rồi phủ 1 lớp hồ xi măng lên trước khi đổ.
Trước khi tiếp tục thi công giai đoạn 9 ta tiến hành thi công kéo thép ứng suất trước.
Căng cốt thép theo hệ thống Fresine được thực hiện bằng kích hoạt hai lần.
Bố trí căng đối xứng các bó thép ứng suất.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
88
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình IV.11 – Hình vẽ bố trí cốt pha cho phân đoạn 8
3.2.5. Thiết kế tổ chức thi công phân đoạn 9
Lắp đặt cốt thép cho các cấu kiện trụ chính giữa theo đúng thiết kế của cấu kiện trụ chính giữa như trong bản vẽ thiết kế cốt thép cho cấu kiện .
Lắp đặt cốt pha cho kết cấu trụ chính giữa và vách cứng số 6 với các kích thước theo đúng kích thước công trình và theo đúng thiết kế của hệ thống ván khuôn đảm bảo về mặt cấu tạo cho cấu kiện vách trụ đỡ và vách cứng số 6.
Tiến hành kiểm tra nghiệm thu ván khuôn, cốt thép hệ thống đà giáo, sàn thao tác đã đủ chỉ tiêu kỹ thuật hay chưa và phải ghi biên bản nghiệm thu.
Làm sạch ván khuôn, cốt thép và sửa chữa các khuyết tật nếu có.Đổ bê tông cho cấu kiện theo nguyên tắc không để vòi bơm cao hơn kết cấu 2,5m để tránh hiện tượng phân tầng. Đổ bê tông tới đâu đầm tới đó, không được đầm trực tiếp lên cốt thép. Khi đổ lớp vữa bê tông mới lên lớp vữa bê tông cũ đã khô phải làm sạch mặt bê tông rồi phủ 1 lớp hồ xi măng
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
89
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
lên trước khi đổ.Trước khi tiếp tục thi công giai đoạn 10 ta tiến hành thi công kéo thép
ứng suất trước.Căng cốt thép theo hệ thống Fresine được thực hiện bằng kích hoạt hai
lần. Bố trí căng đối xứng các bó thép ứng suất.
Hình IV.12 – Hình vẽ bố trí cốt pha cho phân đoạn 9
3.2.6. Thiết kế tổ chức thi công phân đoạn 10
Lắp đặt cốt thép cho các cấu kiện trụ chính trên theo đúng thiết kế của cấu kiện trụ chính trên như trong bản vẽ thiết kế cốt thép cho cấu kiện.
Lắp đặt cốt pha cho kết cấu trụ chính trên với các kích thước theo đúng kích thước công trình và đảm bảo về mặt cấu tạo cho cấu kiện.
Tiến hành kiểm tra nghiệm thu ván khuôn, cốt thép hệ thống đà giáo, sàn thao tác đã đủ chỉ tiêu kỹ thuật hay chưa và phải ghi biên bản nghiệm
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
90
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
thu.Làm sạch ván khuôn, cốt thép và sửa chữa các khuyết tật nếu có.Đổ bê tông cho cấu kiện theo nguyên tắc không để vòi bơm cao hơn kết
cấu 2,5m để tránh hiện tượng phân tầng. Đổ bê tông tới đâu đầm tới đó, không được đầm trực tiếp lên cốt thép. Khi đổ lớp vữa bê tông mới lên lớp vữa bê tông cũ đã khô phải làm sạch mặt bê tông rồi phủ 1 lớp hồ xi măng lên trước khi đổ.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
91
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình IV.13 – Hình vẽ bố trí cốt pha cho phân đoạn 10
3.2.7. Thiết kế tổ chức thi công phân đoạn 11
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
92
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình IV.14 – Hình vẽ bố trí cốt pha cho phân đoạn 11
Lắp đặt cốt thép cho các cấu kiện trụ chính trên theo đúng thiết kế của cấu kiện trụ chính trên như trong bản vẽ thiết kế cốt thép cho cấu kiện.
Lắp đặt cốt pha cho kết cấu trụ chính trên và dầm thượng tầng với các kích thước theo đúng kích thước công trình và theo đúng thiết kế của hệ thống ván khuôn và đảm bảo về mặt cấu tạo cho cấu kiện vách.
Lắp đặt cốt thép cho các cấu kiện dầm thượng tầng theo đúng thiết kế của cấu kiện dầm thượng tầng như trong bản vẽ thiết kế cốt thép cho cấu kiện.
Tiến hành kiểm tra nghiệm thu ván khuôn, cốt thép hệ thống đà giáo, sàn thao tác đã đủ chỉ tiêu kỹ thuật hay chưa và phải ghi biên bản nghiệm thu.
Làm sạch ván khuôn, cốt thép và sửa chữa các khuyết tật nếu có.Đổ bê tông cho cấu kiện theo nguyên tắc không để vòi bơm cao hơn kết
cấu 2,5m để tránh hiện tượng phân tầng. Đổ bê tông tới đâu đầm tới đó, không được đầm trực tiếp lên cốt thép. Khi đổ lớp vữa bê tông mới lên lớp vữa bê tông cũ đã khô phải làm sạch mặt bê tông rồi phủ 1 lớp hồ xi măng lên trước khi đổ.
Vì trong quá trình thi công ven bờ, độ sâu nước tại khu vực thi công hạn chế, và đảm bảo cho khối chân đế phải chìm đều trên ụ nổi nên trong các giai đoạn thi công này, khối chân đế được dằn thêm vật liệu dằn và bơm vật liệu dằn ra sao cho mớn nước của tất cả các giai đoạn thi công ven bờ là 12,36 m. Kết quả tính toán khối lượng vật dằn của từng gian đoạn thi công được trình bày tại phụ lục.III trang 155.
Mớn nước cuối cùng khi thi công hoàn chỉnh công trình là 12,36 m.
IV.4. Thiết kế thi công ngoài khơi
4.1. Thiết kế thi công vận chuyển khối chân đế
Việc tính toán vận chuyển khối chân đế ra vị trí xây dựng là bài toán có liên quan đến thời gian khống chế vận chuyển công trình từ cảng ra vị trí xây dựng. Hình dạng bố trí tàu kéo khối chân đế có dạng như sau:
Hình IV.15 – Hình vẽ bố trí lai dắt khối chân đế
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Ngoài ra, ta còn phải tính toán sức cản nước và lực kéo máy chính của tàu kéo. Bài toán lực kéo tàu được tính dựa vào các thông số sau:
Thời gian vận chuyển khối chân đế từ cảng ra vị trí xây dựng công trình.
Hệ số lực cản của công trình, các thông số thuỷ động học của tàu kéo và các thiết bị đi kèm.
Tốc độ dòng chảy, hướng dòng chảy, tốc độ gió, hướng gió… (điều kiện môi trường khi thi công).
Sơ đồ kéo khối chân đế.Từ các thông số trên ta sẽ xác định lực kéo cần thiết và chọn được
loại tàu kéo có công suất phù hợp cho công tác lai dắt khối chân đế, đồng thời chọn được các thông số cho cáp kéo.
4.2. Tính toán sức cản nước là lực kéo của tàu kéo
Do khuôn khổ cho phép của đồ án cùng với không có đủ thông tin cần thiết nên việc tính toán chọn tàu chỉ dừng lại ở việc chủ yếu dựa vào sức cản nước của khối chân đế mà chưa xét đến các yếu tố ảnh hưởng khác (sơ đồ kéo, hệ số động, ...).
Các thông số môi trường trong quá trình vận chuyển.- Chiều cao sóng: Hs = 0,7 (m)- Vận tốc gió max: Vg = 30 (m/s)- Vận tốc dòng chảy mặt lớn nhất: Vdc.S = 2,3 (m/s)
Các thông số khác- Tốc độ di chuyển của tàu kéo giả sử là: Vt = 10,0 (km/h) = 2,78
(m/s)- Mớn mước của K.C.Đ khi ở trên biển: Ti = 12,5 (m)
Lực kéo của tàu kéo phải lớn hơn lực do các yếu tố môi trường tác dụng lên K.C.Đ và tàu kéo. Các yếu tố đó là: sóng, gió, dòng chảy,... Trong tính toán ở đây bỏ qua thành phần tải trọng do gió tác dụng lên K.C.Đ và chưa tính tải trọng môi trường lên tàu kéo vì không có số liệu kích thước tàu kéo.
- Lực dòng chảy tác dụng lên công trình:
Fc = 12 . . V c
2 . (3.10-3 . Am + 1,2 Ap) (kN)
Trong đó: Vc: Là vận tốc dòng chảy có xét đến sự chuyển động tương đối của
xà lan so với dòng chảy.Vc = 2,3 + 2,78 = 5,08 (m/s).
: Khối lượng riêng của nước, = 1,025 (T/m3) = 1025 (kg/m3)
Am: Là tổng diện tích mặt cắt ướt của K.C.Đ. Sử dụng AutoCAD, ta tính được diện tích mặt cắt ướt của K.C.Đ là: Am = 1767,64 (m2)
Ap: Là diện tích phần hình chiếu của Am lên phương vuông góc với hướng dòng chảy.
Ap = T . B = 12,36 . 34 = 420,24 (m2)Fc1: lực cản bề mặt, liên quan đến ma sát trên bề mặt ướt của kết
cấu nổi song song với hướng dòng chảy.
Fc = 12 . . V c
2 . 3.10-3 . Am (kN)
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
94
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Fc2: Lực cản hình dáng, liên quan đến lực tác dụng lên bề mặt ướt của kết cấu nổi vuông góc với hướng dòng chảy.
Fc = 12 . . V c
2 . 1,2 Ap (kN)
Fc = 12 . 1,025 . 5,08 . (3.10-3 . 1767,64 + 1,2 . 420,24) = 1326,7 (T)
=> Vậy lực dòng chảy tác dụng lên xà lan là: 1326,7 (T)- Lực trôi dạt do sóng tác dụng lên K.C.Đ theo phương dọc của K.C.Đ:
F = 0,13 . Cde . B2 . L .H s2 (N)
Trong đó: Cde: Là hệ số trôi dạt trung bình (N/m5). Hệ số này phụ thuộc vào
chu kỳ sóng đáng kể Ts và chu kỳ đặc trưng Th của sóng.Th = 0,6 . √L (s)
Hs: Là chiều cao sóng đáng kể (m). Do không có số liệu cụ thể, lấy Hs =0,7 (m)
B; L: Là chiều rộng và chiều dài lớn nhất của K.C.Đ (m)Tra đồ thị 2.13 và 2.12, tài liệu bài giảng công trình Biển mềm, ta được
Cde = 0.8 (N/m5)F = 0,13 . 0,8 . 21,72 . 34 . 0,72 = 818,88 (kN) = 0,82 (T)
=> Tổng tải trọng sóng và dòng chảy tác dụng lên xà lan là: F = 1326,7 + 0,82 = 1327,52 (T).
=> Lực kéo của tàu được chọn T 1330 (T)
4.3. Thiết kế thi công đánh chìm khối chân đế
Dùng tàu định vị chính xác địa điểm đánh chìm khối chân đế, tiến hành thi công tháo định vị, sau đó bơm dằn nước đầy vào công trình để công trình chìm xuống đúng vị trí đã được thiết kế. Sau đó tiến hành bơm vật liệu dằn vào KCĐ, và bơm hết nước ra ngoài.
Hình IV.16 – Hình vẽ bố trí đánh chìm khối chân đế
IV.5 – An toàn vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
95
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Công tác thi công cần được tiến hành sao cho phù hợp với các quy định về an toàn lao động như:
- Quy định về an toàn phòng hoả trong công nghiệp.- Quy định về an toàn khi sử dụng bình ôxy-Axetylen.- Quy định về an toàn khi hàn các kết cấu.- Quy định khi phun cát đánh gỉ và phun phủ sơn chống ăn mòn.- Quy định về an toàn lao động với cán bộ công nhân viên khi làm
việc trên công trường và trên biển.- Mọi cán bộ công nhân phải có đầy đủ quần áo bảo hộ, mũ giầy,
găng tay và các dụng cụ bảo hộ chuyên ngành khác khi đang tiến hành công việc.
- Tất cả các cán bộ công nhân tham gia xây dựng công trình biển phải được học cách sử dụng các dụng cụ cứu sinh trên biển.
- Các cán bộ công nhân phải biết bơi.- Cấm các cán bộ công nhân câu cá khi ở trên dàn và khi ở trên các
phương tiện nổi, tàu thi công.Quy định về sử dụng các thiết bị: xe nâng, cẩu, tàu cẩu…
- Cẩu chỉ sử dụng khi có sóng gió không vượt quá điều kiện thi công:Hs = 1,25 (m)Vgió = 12 (m/s)
- Cấm cần cẩu làm việc khi ánh sáng nhỏ hơn 30 (lux); khi có mưa; sấm chớp; sương mù với tầm nhìn xa nhỏ hơn 100m.
- Các cán bộ chỉ huy thi công và thợ lái cẩu phải được trang bị máy bộ đàm để liên lạc được với nhau khi thi công.
- Khi đang cẩu, cấm người không làm nhiệm vụ đi lại trong khu vực cẩu hoạt động.
- Cấm các phương tiện nổi đi vào khu vực cẩu đang hoạt động.- Tất cả các cáp nâng và dụng cụ treo buộc lắp ráp phải phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật. Các maní, cáp nâng bị mài mòn phỉa được kiểm tra xác định lại mức độ chịu tải cho phép.
- Cấm sử dụng các cáp cũ nát và cáp không rõ nguồn gốc, cáp cũ chưa thử tải.
- Khi sử dụng các máy áp lực như bơm trám xi măng, những người không có nhiệm vụ phải rời khỏi sàn công tác.
- Công việc hàn ngoài trời được tiến hành khi tốc độ gió không vượt quá 8 (m/s). Các cán bộ chỉ huy, đội trưởng, tổ trưởng phải kiểm tra các quy định an toàn của công nhân trước khi tiến hành công việc.
- Mọi công việc dưới nước do các thợ lặn thực hiện phải được tuân thủ theo các quy định an toàn của công tác lặn.
- Cấm tuyệt đối không được câu cá hay vứt các vật xuống biển khi các thợ lặn đang tiến hành công việc.
IV.6 – Tiến độ thi công khối chân đế
K.C.Đ được thi công trong vòng 47 tuần, được thể hiện chi tiết tại bản vẽ KC – 13.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
96
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
KẾT LUẬN – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I – Kết quả thu được thông qua quá trình làm Đồ án
Qua đồ án tốt nghiệp, em đã đề cập tới một trong những dạng công trình mới của công trình biển trọng lực bê tông: công trình dạng 2 trụ đứng (Doris). Mặc dù với dạng kết cấu này đã xuất hiện nhiều ở trên thế giới nhưng ở Việt Nam thì công trình dạng này gần như là không có. Với khả năng lưu trữ được một trữ lượng lớn các sản phẩm của quá trình khai thác dầu mỏ, khả năng chịu một tải trọng sóng lớn cùng với khả năng đỡ được một khối lượng thượng tầng lớn nhiều so với công trình có 1 trụ có cùng kích thước,… nên chắc chắn, trong một tương lai không xa lắm, dạng kết cấu này sẽ có nhiều bước tiến, không chỉ có ở Việt Nam mà còn ở cả trên toàn thế giới.
Bên cạnh đó, với đồ án tốt nghiệp lần này, em được lần đầu tiếp cận với một quá trình hoàn chỉnh từ giai đoạn thiết kế cho tới giai đoạn lúc thi công và vận hành đưa vào sử dụng của công trình. Thông qua đó, giúp cho chúng em hiểu rõ hơn về các công trình biển ở Việt Nam. Đó là những chi tiết có thể nói đã giúp em củng cố phần nào kiến thức cho những gì mình đã tiếp thu được trong quá trình học tập mà trước kia mà chưa có cơ hội tìm hiểu nhiều
Hơn nữa, chúng em hiểu rõ hơn về các vấn đề còn gặp nhiều khó khăn trong thực tế sản xuất cũng như là thi công các công trình biển ở Việt Nam
II – Những điểm còn hạn chế
Mặc dù là đồ án tốt nghiệp, cùng với những thầy cô hướng dẫn nhiệt tình, nhưng với kiến thức và thời gian hạn hẹp, kinh nghiệm thực tế chưa có nên chắc chắn còn tồn tại nhiều điểm hạn chế mà em chưa thể kịp khắc phục được trong đồ án này như:
– Với kết cấu dạng 2 trụ đứng, khối đế móng dạng hình elip nên các tải sóng tính toán tác dụng lên kết cấu theo 2 phương bán trục của khối chân đế là có sự khác biệt nhau rất lớn. Cùng với đó, khối chân đế có khả năng kháng lực theo 2 phương bán trục là cũng khác nhau rất nhiều. Trong đồ án lần này, em mới xét đến các tổ hợp tải trọng sóng lớn nhất tác dụng theo phương kháng lực lớn nhất của khối chân đế (phương // trục dài) mà chưa xét được các tổ hợp tải trọng khác tác dụng theo phương kháng lực yếu hơn của công trình.
– Mặt khác, tính toán tải trọng sóng nhiễu xạ tác dụng là tính theo những công thức tính gần đúng, tính bằng tay, ẩn chứa có nhiều sai số. Do đó, với dạng công trình này cần phải có một sự nghiên cứu nhiều hơn nữa để có thể có một hệ số độ tin cậy lớn hơn về mặt tính toán kết cấu công trình.
III – Kiến nghị
Áp dụng những phương pháp tính mới, sử dụng đến nhiều các phần mềm ứng dụng hỗ trợ vào quá trình thiết kế kết cấu để góp phần nâng cao độ tin cậy cũng như giảm khối lượng tính toán của công trình.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
97
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Một số các tài liệu tham khảo chính:
o TCVN 4116 – 1985: Thiết kế kết cấu BTCT công trình thủy – 1985o TCVN 6170 – 6: Công trình biển cố định – Thiết kế kết cấu BTCT,
1999o TCVN 6170 – 10: Công trình biển cố định – Kết cấu dàn trọng lực
bê tông, 2000o TCXDVN 2737 – 2006: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế,
2006o PGS. TS. Vũ Uyển Dĩnh – Môi trường biển tác dụng lên công trình,
2002o Các tài liệu giáo trình về công trình biển trọng lực, thi công công
trình biển trọng lực – Viện Xây dựng Công trình biển – Đại học Xây Dựngo Số liệu năng lực phục vụ thi công của PTSC và VSP
2. Một số tài liệu tham khảo nước ngoài:o API – Recommended Practice for Planning, Designing and
Constructing Fixed Offshore Platforms (RP 2A WSD) – American Petroleum Institute, 2000o DnV – Design of Offshore Wind Turbine Structures (OS – J101) –
Det Norske Virtas, 2007o D.Eng George C. Hoff – Chapter 13: Concrete for Offshore
Structures – Concrete Construction Engineering Handbooko Harvey H. Haynes – Guide for designs and Construction Fixed
Offshore Concrete Structures (ACI 357R.84) – Reported by ACI Committee 357, 1997o Ivar Holand – Design of Concrete Offshore – Spon Press, 2003
3. Và có tham khảo một số các đồ án, luận án bên ngoàio Các đồ án môn học công trình biển kết cấu trọng lực bê tôngo PGS. TS. Đỗ Văn Đệ – Nghiên cứu động lực học tương tác giữa sóng
nhiễu xạ đối với công trình biển trọng lực – Luận án TS KHKT, 1994o Chu Chất Chính – Nghiên cứu giải pháp công nghệ hạ thủy vận
chuyển đánh chìm khối chân đế một số công trình biển cố định điển hình trong điều kiện thềm lục địa Việt Nam – Luận án TS KHKT, 1996
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
98
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
PHỤ LỤC CÁC KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
I.1 – KHỐI LƯỢNG KHỐI CHÂN ĐẾ
Tên cấu kiện V (m3) bt (T/m3) Số lượng Gi (T)
Trụ 523,19 2,5 2 2615,93Nắp Xilo 19,74 2,5 11 542,78Đáy Xilo 14,08 2,5 13 457,63
Thành Xilo 123,73 2,5 11 3402,63Chân khay 35,69 2,5 11 981,43Vách trụ 6,31 2,5 20 315,29
Dầm đỡ TT 6 2,5 8 120
Bảng I.1. Khối lượng công trình
- Khối lượng khối chân đế sẽ là: 8435,7 (T).- Khối lượng khối thượng tầng là: 510 (T)=> Vậy tổng khối lượng của công trình là: 8945,7 (T).
I.2 – HỆ SỐ ĐẤT NỀN VÀ ĐỘ CỨNG LIÊN KẾT LÒ XO
E0 B (m) k (T/m3)2024 21,7 0,3 102,50
Bảng I.2.a Bảng tính hệ số đất nền
Hàng Ai (m2) ki
1 3.288 337.009
2 0.264 27.033
3 0.488 49.972
4 0.638 65.342
5 0.345 35.382
Bảng I.2.b Bảng tính độ cứng của liên kết lò xo
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
99
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
II.1 – TẢI TRỌNG GIÓ TÍNH TOÁN
Tải trọng gió tác dụng lên 2 trụ nằm trên mặt nước của khối chân đế:
z (0xyz) Z (0XYZ) V(z) (ft/s) A (ft2) F(z) (lbf) F(z) (T)42,5 0 0,00 211,349 0,00 0,0043 0,5 61,60 211,349 948,96 0,4244 1,5 77,51 211,349 1502,63 0,6745 2,5 84,91 211,349 1803,21 0,8046 3,5 89,78 211,349 2016,17 0,9047 4,5 93,42 211,349 2182,97 0,9748 5,5 96,33 211,349 2320,93 1,0349 6,5 98,75 211,349 2439,00 1,0850 7,5 100,82 211,349 2542,46 1,1351 8,5 102,64 211,349 2634,72 1,1752 9,5 104,25 211,349 2718,09 1,2153 10,5 105,70 211,349 2794,21 1,2454 11,5 107,02 211,349 2864,32 1,2755 12,5 108,22 211,349 2929,34 1,30
Tổng 29697,01 13,21
Bảng II.1.a Tải trọng sóng NE cho 20 thời điểm
Tải trọng gió tác dụng lên phần thượng tầng của khối chân đế:
z (0xyz)
Z (0XYZ)
V(z) (ft/s)
A (ft2)F(z) (lbf)
F(z) (T)
Khối thượng tầng
59 16,5 112,242368,0
652959,
7023,56
Dầm đỡ T,tầng 55,5 13 108,79 236,814975,0
92,21
Tổng57934,
7525,77
Bảng II.1.b Tải trọng sóng NE cho 20 thời điểm
Vậy tổng tải trọng gió tác dụng lên khối chân đế là 38,98 (T)
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
100
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
II.2 – TẢI TRỌNG SÓNG TÍNH TOÁN
* Với hướng sóng NE. Ta có bảng tính tải trọng sóng cho từng thời điểm như sau:
(ti/20).T Fx Fy F
0 788,357 145,478 801,6671 -172,473 194,033 259,6072 -1127,215 163,647 1139,0323 -1884,004 118,551 1887,734 -2285,378 65,739 2286,3235 -2267,902 12,577 2267,9376 -1888,261 -34,917 1888,5847 -1299,639 -73,183 1301,6988 -686,054 -101,16 693,4729 -186,003 -119,39 221,02310 156,872 -128,879 203,02411 393,986 -130,327 414,98212 626,429 -123,849 638,55413 939,094 -108,945 945,39314 1349,487 -84,664 1352,1415 1799,646 -50,169 1800,34516 2192,388 -5,798 2192,39517 2439,586 45,862 2440,01718 2483,946 99,622 2485,94319 2289,172 148,428 2293,97920 1830,024 184,94 1839,345
Bảng II.2.a Tải trọng sóng NE cho 20 thời điểm
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
101
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
* Ta có bảng tính tải trọng sóng cho từng hàng nút tại thời điểm 18.T/20 như sau:
NÚT Z (m) Fx (T) Fy (T) NÚT Z (m) Fx (T) Fy (T)
1 0 8,116 0,832 23 -21,5 23,770 2,100
2 -0,5 16,431 1,677 24 -22,5 24,146 2,121
3 -1,5 16,698 1,693 25 -23,5 24,531 2,143
4 -2,5 17,424 1,736 26 -24,5 24,923 2,165
5 -3,5 18,153 1,778 27 -25,5 25,325 2,188
6 -4,5 18,432 1,795 28 -26,5 25,735 2,211
7 -5,5 18,715 1,811 29 -27,5 26,154 2,235
8 -6,5 19,042 1,830 30 -28,5 26,744 2,273
9 -7,5 19,373 1,849 31 -29,5 81,391 2,202
10 -8,5 19,668 1,866 32 -30,5 149,011 3,256
11 -9,5 19,967 1,883 33 -31,5 148,609 3,258
12 -10,5 20,348 1,904 34 -32,5 148,244 3,261
13 -11,5 20,733 1,926 35 -33,5 147,917 3,264
14 -12,5 20,869 1,934 36 -34,5 147,627 3,269
15 -13,5 21,009 1,943 37 -35,5 147,374 3,274
16 -14,5 21,332 1,961 38 -36,5 147,158 3,280
17 -15,5 21,661 1,980 39 -37,5 146,980 3,288
18 -16,5 21,996 1,999 40 -38,5 146,838 3,296
19 -17,5 22,337 2,018 41 -39,5 146,734 3,305
20 -18,5 22,685 2,038 42 -40,5 146,666 3,315
21 -19,5 23,040 2,058 43 -41,5 146,635 3,326
22 -20,5 23,401 2,079 44 -42,52483,94
699,622
Bảng II.2.b Tải trọng sóng NE tại thời điền 18T/20 cho từng hàng nút
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
102
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
* Với hướng sóng NW. Ta có bảng tính tải trọng sóng cho từng thời điểm sau:
(ti/20).T Fx Fy F0 617,024 195,357 647,2111 -234,749 181,671 296,8362 -1095,318 142,378 1104,5333 -1784,01 82,474 1785,9164 -2145,751 9,382 2145,7725 -2079,165 -68,112 2080,286 -1577,205 -140,948 1583,497 -760,973 -200,81 787,0238 156,49 -241,046 287,3899 975,676 -257,327 1009,0410 1592,57 -247,951 1611,75611 1991,414 -213,893 2002,86812 2193,843 -158,786 2199,58213 2237,635 -88,703 2239,39214 2176,789 -11,591 2176,8215 2050,763 63,595 2051,74916 1835,248 127,888 1839,69917 1447,147 173,387 1457,49718 824,32 194,339 846,91919 4,792 188,052 188,11420 -871,469 155,337 885,205
Bảng II.2.c Tải trọng sóng NE cho 20 thời điểm
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
103
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
* Ta có bảng tính tải trọng sóng cho từng hàng nút tại thời điểm 13.T/20 như sau:
NÚT Z (m) Fx (T) Fy (T) NÚT Z (m) Fx (T) Fy (T)
1 0 3,406 -0,217 23 -21,5 11,023 -0,485
2 -0,5 6,929 -0,436 24 -22,5 11,227 -0,487
3 -1,5 7,086 -0,439 25 -23,5 11,435 -0,488
4 -2,5 7,459 -0,448 26 -24,5 11,646 -0,489
5 -3,5 7,835 -0,457 27 -25,5 11,861 -0,490
6 -4,5 7,999 -0,459 28 -26,5 12,080 -0,491
7 -5,5 8,164 -0,461 29 -27,5 12,302 -0,492
8 -6,5 8,351 -0,464 30 -28,5 12,528 -0,494
9 -7,5 8,539 -0,466 31 -29,5 85,083 -3,376
10 -8,5 8,709 -0,468 32 -30,5157,28
9-6,231
11 -9,5 8,882 -0,470 33 -31,5156,83
9-6,176
12 -10,5 9,093 -0,472 34 -32,5156,42
7-6,123
13 -11,5 9,307 -0,475 35 -33,5156,05
3-6,070
14 -12,5 9,399 -0,475 36 -34,5155,71
7-6,018
15 -13,5 9,492 -0,474 37 -35,5155,41
9-5,967
16 -14,5 9,675 -0,475 38 -36,5155,15
9-5,918
17 -15,5 9,859 -0,477 39 -37,5154,93
6-5,868
18 -16,5 10,046 -0,479 40 -38,5154,75
1-5,820
19 -17,5 10,236 -0,480 41 -39,5154,60
4-5,773
20 -18,5 10,428 -0,481 42 -40,5154,49
4-5,726
21 -19,5 10,624 -0,483 43 -41,5154,42
2-5,681
22 -20,5 10,822 -0,484 44 -42,52237,6
35-
88,703
Bảng II.2.d Tải trọng sóng NW tại thời điền 13T/20 cho từng hàng nút
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
104
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
II.3. – MÔMEN GÂY LẬT KHỐI CHÂN ĐẾ
Mômen lật do tải trọng gió
z (m) Fx (T) Fy (T) Myi (T,m) Mxi (T,m)
42,5 0,00 0 -5,00 -5,0043 0,211 0,422 6,61 18,2244 0,334 0,668 13,38 31,7645 0,401 0,802 17,06 39,1246 0,448 0,897 19,66 44,3347 0,486 0,971 21,70 48,4148 0,516 1,032 23,39 51,7849 0,542 1,085 24,84 54,6750 0,565 1,131 26,10 57,2051 0,586 1,172 27,23 59,4652 0,605 1,209 28,25 61,5053 0,621 1,243 29,18 63,3654 0,637 1,274 30,04 65,0855 0,652 1,303 30,83 66,67
42,5 0,00 0 -5,00 -5,00
Bảng II.3.a Mômen gây lật do gió
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
105
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Mômen lật do tải trọng sóng và dòng chảy
Z (m)
Fxi
(T)Fyi
(T)Myi
(T.m)Mxi
(T.m)Z
(m)Fxi
(T)Fxi
(T)Myi
(T.m)Mxi
(T.m)
0 4,06 0,42 172,47 17,68-
21,523,5
92,09
1002,38
88,79
-0,512,2
71,25 515,49 52,69
-22,5
23,96
2,111006,2
488,63
-1,516,5
61,69 679,15 69,09
-23,5
24,34
2,13 997,88 87,41
-2,517,0
61,71 682,44 68,59
-24,5
24,73
2,15 989,09 86,16
-3,517,7
91,76 693,75 68,53
-25,5
25,12
2,18 979,84 84,89
-4,518,2
91,79 695,13 67,89
-26,5
25,53
2,20 970,13 83,59
-5,518,5
71,80 687,23 66,71
-27,5
25,94
2,22 959,95 82,26
-6,518,8
81,82 679,63 65,54
-28,5
26,45
2,25 952,17 81,15
-7,519,2
11,84 672,27 64,38
-29,5
54,07
2,241892,3
778,32
-8,519,5
21,86 663,71 63,15
-30,5
115,2
2,733916,8
492,80
-9,519,8
21,87 653,98 61,86
-31,5
148,8
3,264910,7
4107,48
-10,5
20,16
1,89 645,04 60,60-
32,5148,
43,26
4749,66
104,30
-11,5
20,54
1,92 636,76 59,37-
33,5148,
03,26
4590,51
101,13
-12,5
20,80
1,93 624,03 57,90-
34,5147,
73,27
4433,16
97,99
-13,5
20,94
1,94 607,22 56,22-
35,5147,
53,27
4277,52
94,87
-14,5
21,17
1,95 592,77 54,66-
36,5147,
23,28
4123,46
91,76
-15,5
21,50
1,97 580,41 53,21-
37,5147,
03,28
3970,87
88,67
-16,5
21,83
1,99 567,54 51,73-
38,5146,
93,29
3819,63
85,58
-17,5
22,17
2,01 554,17 50,22-
39,5146,
73,30
3669,65
82,51
-18,5
22,51
2,03 540,27 48,68-
40,5146,
73,31
3520,79
79,44
-19,5
22,86
2,05 525,83 47,11-
41,5146,
63,32
3372,96
76,38
-20,5
23,22
2,07 510,85 45,50-
42,573,3
21,66
1612,99
36,59
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
106
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Bảng II.3.b Mômen gây lật do sóng và dòng chảy
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
107
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
II.4. – TÍNH TOÁN BIẾN DẠNG ĐẤT NỀN
Bảng tính nén lún – biến dạng đất dưới đáy công trình
Lớp đất
Bảng tính lún
Điểmi zi
z (m) 1 bt i Zi/Bqu ki zi si
Lớp 11 0,0
1,71
0,000 0,000 118,29
70,001211
2 0,51,71
0,855 0,0150,999
418,28
60,00121
Lớp 2
3 1,0 1,7 1,705 0,0290,998
918,27
70,002419
4 2,0 1,7 3,405 0,0590,997
818,25
60,002416
5 3,0 1,7 5,105 0,0880,996
718,23
60,002409
6 4,0 1,7 6,805 0,1180,992
218,15
40,002396
7 5,0 1,7 8,505 0,1470,985
518,03
10,00238
8 6,0 1,710,20
50,176
0,9789
17,911
0,002361
9 7,0 1,711,90
50,206
0,9705
17,757
0,002334
10 8,0 1,713,60
50,235
0,9566
17,503
0,0023
11 9,0 1,715,30
50,265
0,9422
17,239
0,002266
12 10,0 1,717,00
50,294
0,9282
16,983
0,002226
13 11,0 1,718,70
50,324
0,9091
16,634
0,002179
14 12,0 1,720,40
50,353
0,8894
16,273
0,002131
15 13,0 1,722,10
50,382
0,8697
15,913
0,002081
16 14,0 1,723,80
50,412
0,8481
15,517
0,002027
17 15,0 1,725,50
50,441
0,8256
15,106
0,001972
18 16,0 1,727,20
50,471
0,8023
14,679
0,001916
19 17,0 1,728,90
50,500
0,7797
14,266
0,001861
20 18,0 1,730,60
50,529
0,7566
13,843
0,001804
21 19,0 1,732,30
50,559
0,7328
13,408
0,001747
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
108
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
22 20,0 1,734,00
50,588
0,7097
12,985
0,001691
Lớp 3
23 21,0 1,735,70
50,618
0,6865
12,561
0,001637
24 22,0 1,737,40
50,647
0,6645
12,158
0,001583
25 23,0 1,739,10
50,676
0,6425
11,756
0,001529
26 24,0 1,740,80
50,706
0,6201
11,346
0,001478
27 25,0 1,742,50
50,735
0,5999
10,976
0,001428
28 26,0 1,744,20
50,765 0,579
10,594
0,001378
29 27,0 1,745,90
50,794
0,5588
10,224
0,001331
30 28,0 1,747,60
50,824
0,5397
9,875 0,001286
31 29,0 1,749,30
50,853
0,5216
9,544 0,001242
32 30,0 1,751,00
50,882
0,5035
9,212 0,001198
33 31,0 1,752,70
50,912
0,4857
8,887 0,001157
34 32,0 1,754,40
50,941
0,4698
8,596 0,001118
35 33,0 1,756,10
50,971
0,4534
8,296 0,001079
36 34,0 1,757,80
51,000
0,4375
8,005 0,00104
37 35,0 1,759,50
51,029
0,4213
7,708 0,001001
38 36,0 1,761,20
51,059
0,4051
7,412 0,000962
39 37,0 1,762,90
51,088
0,3890
7,117 0,000923
40 38,0 1,764,60
51,118
0,3728
6,821 0,000884
Bảng II.4. Bảng tính lún của khối chân đế
Theo tính toán, ta có tổng độ lún của móng là:S = Si = 0,068 (m) = 6,8 cm < [S] = 8,0 cm
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
109
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
II.5.A – KẾT QUẢ NỘI LỰC DẠNG HÌNH ẢNH
Hình II.5.a – Hình ảnh khối chân đế dưới tác dụng của sóng
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
110
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình II.5.b – Kết quả tính M22 của khối chân đế
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
111
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình II.5.c – Kết quả tính M11 của khối chân đế
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
112
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình II.5.d – Kết quả tính V13 của khối chân đế
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
113
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình II.5.e – Kết quả tính V23 của khối chân đế
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
114
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình II.5.f – Kết quả tính S23 của khối chân đế
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
115
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
II.5.B – KẾT QUẢ NỘI LỰC CHI TIẾT CỦA MỘT SỐ PHẦN TỬ
TABLE: Bản Thành Xilo
Area AreaElem S22 (T/m2) M22 (T.m) M12 (T.m) V13 (T) V23 (T)
126 7517 -153,549 0,433 0,587 21,782 5,354
126 7517 86,918 -5,718 1,142 16,160 5,354
126 7517 -133,768 -0,240 0,751 16,160 -3,077
126 7517 -58,098 -2,520 0,196 21,782 -3,077
127 7518 -95,010 -0,566 0,708 14,203 5,217
127 7518 95,237 -5,815 0,390 17,843 5,217
127 7518 -156,306 -0,520 0,374 17,843 -1,542
127 7518 -93,082 -2,030 0,692 14,203 -1,542
130 7519 -118,050 0,021 0,410 14,605 5,054
130 7519 86,156 -5,488 0,315 14,422 5,054
130 7519 -146,125 -0,334 0,092 14,422 -2,199
130 7519 -78,320 -2,079 0,187 14,605 -2,199
131 7520 -126,463 0,317 0,229 11,288 5,316
131 7520 85,520 -5,373 0,136 12,819 5,316
131 7520 -144,136 -0,279 -0,048 12,819 -2,306
131 7520 -70,298 -2,211 0,046 11,288 -2,306
132 7521 -137,951 0,611 0,064 9,556 5,378
132 7521 76,114 -5,094 0,024 11,297 5,378
132 7521 -137,326 -0,186 -0,136 11,297 -2,307
132 7521 -63,206 -2,165 -0,097 9,556 -2,307
133 7522 -140,791 0,751 -0,036 8,152 5,489
133 7522 75,772 -5,006 -0,124 10,307 5,489
133 7522 -133,816 -0,078 -0,256 10,307 -2,366
133 7522 -55,829 -2,175 -0,167 8,152 -2,366
134 7523 -145,807 0,979 -0,201 6,951 5,468
134 7523 67,109 -4,690 -0,199 9,095 5,468
134 7523 -125,762 -0,038 -0,298 9,095 -2,264
134 7523 -48,708 -2,103 -0,300 6,951 -2,264
135 7524 -141,331 1,048 -0,257 6,071 6,033
135 7524 88,869 -5,067 -0,421 10,146 6,033
135 7524 -111,028 0,050 -0,461 10,146 -2,256
135 7524 -30,395 -2,124 -0,298 6,071 -2,256
144 7525 -130,933 1,034 -0,475 6,580 5,298
144 7525 88,179 -4,621 -0,437 7,310 5,298
144 7525 -90,477 -0,208 -0,612 7,310 -2,247
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
116
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
144 7525 -26,648 -2,098 -0,650 6,580 -2,247
145 7526 -104,911 0,341 -0,698 4,655 4,404
145 7526 51,832 -4,262 -0,830 13,477 4,404
145 7526 -58,238 0,318 -0,927 13,477 -2,692
145 7526 51,110 -2,175 -0,796 4,655 -2,692
410 32564 -36,302 0,658 -1,695 9,894 -0,726
410 32564 -56,846 1,320 -0,905 13,233 -0,726
410 32564 -226,223 3,391 -0,936 13,233 -4,305
410 32564 -71,462 -0,850 -1,727 9,894 -4,305
411 32565 -96,330 -0,059 -1,497 -1,833 -2,781
411 32565 -193,096 2,763 -1,285 -4,233 -2,781
411 32565 -146,519 0,948 -1,265 -4,233 -0,203
411 32565 -146,444 0,705 -1,477 -1,833 -0,203
412 32566 -156,746 1,011 -1,295 -3,383 0,733
412 32566 -135,809 0,644 -1,189 -3,934 0,733
412 32566 -64,612 -0,960 -1,009 -3,934 2,996
412 32566 -170,411 1,669 -1,115 -3,383 2,996
413 32567 -183,228 1,920 -0,790 -1,616 3,304
413 32567 -61,671 -1,192 -1,002 -0,795 3,304
413 32567 8,946 -2,686 -0,908 -0,795 6,512
413 32567 -232,925 3,634 -0,696 -1,616 6,512
414 32568 -246,674 3,837 -0,619 -3,117 6,637
414 32568 7,001 -2,829 -0,903 -2,030 6,637
414 32568 49,673 -4,174 -0,917 -2,030 9,436
414 32568 -308,970 5,291 -0,633 -3,117 9,436
415 32569 -328,499 5,628 -0,835 -17,634 9,559
415 32569 54,742 -4,454 -1,037 -16,850 9,559
415 32569 98,928 -5,799 -1,294 -16,850 9,301
415 32569 -274,630 4,025 -1,091 -17,634 9,301
418 32570 73,550 -2,701 -1,303 1,581 -3,699
418 32570 -83,520 1,287 -1,231 4,810 -3,699
418 32570 -160,750 2,453 -1,089 4,810 -5,561
418 32570 66,122 -3,396 -1,161 1,581 -5,561
419 32571 46,077 -2,633 -0,996 3,566 -4,247
419 32571 -126,367 1,863 -1,060 3,006 -4,247
419 32571 -106,770 1,085 -0,938 3,006 -1,908
419 32571 -22,011 -1,072 -0,874 3,566 -1,908
420 32572 -33,823 -0,525 -0,623 2,205 -0,687
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
117
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
420 32572 -77,169 0,536 -0,858 2,616 -0,687
420 32572 -54,473 0,097 -0,674 2,616 1,170
420 32572 -80,743 0,893 -0,439 2,205 1,170
421 32573 -97,894 1,447 -0,194 0,494 2,231
421 32573 -31,401 -0,438 -0,578 0,457 2,231
421 32573 -2,276 -1,046 -0,409 0,457 4,369
421 32573 -148,942 2,978 -0,025 0,494 4,369
422 32574 -174,763 3,601 0,172 -4,740 5,696
422 32574 12,791 -1,564 -0,225 -6,615 5,696
422 32574 77,219 -3,210 0,035 -6,615 8,730
422 32574 -224,113 4,989 0,432 -4,740 8,730
423 32575 -250,531 5,477 0,550 -25,168 9,501
423 32575 82,486 -3,634 0,432 -20,233 9,501
423 32575 23,222 -1,222 0,624 -20,233 0,475
423 32575 28,683 -1,136 0,741 -25,168 0,475
430 32576 -75,319 1,617 -0,718 13,149 1,038
430 32576 -27,883 0,263 -0,324 10,637 1,038
430 32576 -83,399 0,854 -0,479 10,637 1,339
430 32576 -142,120 2,509 -0,874 13,149 1,339
431 32577 -144,705 2,834 -0,824 -3,559 2,340
431 32577 -60,432 0,467 -0,652 -4,849 2,340
431 32577 -57,401 -0,472 -0,665 -4,849 3,022
431 32577 -167,256 2,577 -0,837 -3,559 3,022
432 32578 -176,957 2,817 -0,804 -3,303 3,512
432 32578 -48,254 -0,679 -0,676 -3,876 3,512
432 32578 -29,141 -1,658 -0,668 -3,876 4,489
432 32578 -194,450 2,815 -0,796 -3,303 4,489
433 32579 -205,925 2,968 -0,772 -0,211 4,720
433 32579 -29,251 -1,763 -0,682 -0,821 4,720
433 32579 -2,603 -2,736 -0,687 -0,821 6,370
433 32579 -241,127 3,644 -0,778 -0,211 6,370
434 32580 -251,017 3,714 -0,808 -1,634 6,362
434 32580 -10,595 -2,729 -0,706 -2,410 6,362
434 32580 28,039 -3,915 -0,746 -2,410 8,118
434 32580 -278,262 4,285 -0,847 -1,634 8,118
435 32581 -285,651 4,337 -0,984 -18,006 8,496
435 32581 20,163 -3,937 -0,624 -20,147 8,496
435 32581 86,377 -5,658 -0,515 -20,147 7,416
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
118
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
435 32581 -178,951 1,536 -0,875 -18,006 7,416
442 32582 -77,876 1,097 -0,922 3,560 1,174
442 32582 -44,603 -0,028 -0,414 2,915 1,174
442 32582 -73,660 0,340 -0,390 2,915 -0,023
442 32582 -62,046 0,267 -0,898 3,560 -0,023
443 32583 -64,801 0,667 -0,670 3,176 0,883
443 32583 -44,010 -0,108 -0,508 2,974 0,883
443 32583 -56,992 -0,050 -0,455 2,974 1,020
443 32583 -82,918 0,862 -0,617 3,176 1,020
444 32584 -88,254 1,244 -0,542 2,461 1,812
444 32584 -29,477 -0,502 -0,446 2,410 1,812
444 32584 -46,510 -0,225 -0,413 2,410 1,528
444 32584 -94,631 1,237 -0,510 2,461 1,528
445 32585 -106,147 1,623 -0,434 0,371 2,359
445 32585 -27,159 -0,646 -0,426 -0,311 2,359
445 32585 -23,390 -0,803 -0,382 -0,311 2,660
445 32585 -113,696 1,768 -0,391 0,371 2,660
446 32586 -133,177 2,171 -0,272 -6,017 3,527
446 32586 -14,996 -1,175 -0,380 -7,837 3,527
446 32586 49,577 -2,832 -0,291 -7,837 5,716
446 32586 -150,667 2,702 -0,183 -6,017 5,716
447 32587 -177,121 3,123 -0,073 -23,355 6,706
447 32587 48,048 -3,136 -0,115 -22,619 6,706
447 32587 34,318 -2,495 0,104 -22,619 1,004
447 32587 22,944 -1,937 0,146 -23,355 1,004
450 32588 -68,508 0,938 -0,362 11,472 0,637
450 32588 -36,064 0,117 -0,252 9,989 0,637
450 32588 -43,457 0,041 -0,343 9,989 2,657
450 32588 -151,643 2,882 -0,453 11,472 2,657
451 32589 -143,611 2,894 -0,494 -4,510 2,880
451 32589 -33,331 -0,052 -0,414 -5,037 2,880
451 32589 -25,623 -0,829 -0,446 -5,037 3,325
451 32589 -152,581 2,562 -0,526 -4,510 3,325
452 32590 -151,855 2,579 -0,547 -3,451 3,380
452 32590 -26,560 -0,814 -0,453 -3,818 3,380
452 32590 -11,388 -1,713 -0,459 -3,818 4,261
452 32590 -169,692 2,561 -0,554 -3,451 4,261
453 32591 -173,574 2,556 -0,554 -0,198 4,179
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
119
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
453 32591 -19,522 -1,635 -0,470 -0,707 4,179
453 32591 -2,982 -2,445 -0,475 -0,707 5,530
453 32591 -207,664 3,096 -0,559 -0,198 5,530
454 32592 -212,754 3,026 -0,556 -1,791 5,327
454 32592 -18,323 -2,269 -0,482 -2,616 5,327
454 32592 4,711 -3,126 -0,466 -2,616 6,449
454 32592 -231,784 3,291 -0,540 -1,791 6,449
455 32593 -237,462 3,210 -0,573 -20,042 6,253
455 32593 -9,514 -2,999 -0,377 -20,130 6,253
455 32593 81,693 -5,493 -0,356 -20,130 6,879
455 32593 -169,699 1,341 -0,551 -20,042 6,879
458 32594 -59,920 -0,065 -0,341 3,370 0,595
458 32594 -44,747 -0,584 -0,297 3,932 0,595
458 32594 -54,772 -0,308 -0,259 3,932 0,666
458 32594 -72,575 0,281 -0,303 3,370 0,666
459 32595 -70,947 0,580 -0,311 3,057 1,218
459 32595 -30,121 -0,622 -0,217 3,421 1,218
459 32595 -49,690 -0,287 -0,210 3,421 0,979
459 32595 -81,553 0,676 -0,304 3,057 0,979
460 32596 -82,031 0,970 -0,293 2,244 1,615
460 32596 -25,595 -0,646 -0,219 2,637 1,615
460 32596 -48,443 -0,145 -0,219 2,637 0,931
TABLE: Bản Nắp Xilo
Area AreaElem S22 (T/m2) M22 (T.m) M12 (T.m) V13 (T) V23 (T)
21 2111 66,6353 -2,1589 -3,8712 1,4724 -2,5851
21 2111 -49,3077 2,3891 0,2150 1,4724 -2,5851
21 2111 62,6286 2,9420 -1,9770 1,4724 -2,5851
26 2112 -454,2126 0,6266 6,7796 0,3019 9,6356
26 2112 -349,9647 -0,3123 4,0126 10,5565 11,3389
26 2112 -363,0707 2,0408 4,5639 8,3252 -4,1356
26 2112 -338,0855 0,9465 3,9114 -3,0744 -5,0295
26 2113 -267,3895 0,1503 4,9582 6,8620 16,3355
26 2113 -114,1830 -1,2522 0,6900 26,0194 19,9223
26 2113 -234,9779 4,8311 1,3111 23,4597 8,7628
26 2113 -279,8289 1,6921 2,9267 1,5157 2,9363
26 2114 774,4108 5,4877 -26,5730 8,8771 154,3370
26 2114 -357,7439 2,7033 9,6270 14,0408 -69,2378
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
120
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
26 2114 188,4791 3,9324 -3,8362 49,9038 -79,4144
26 2114 -372,2731 -1,1700 4,9817 47,1966 153,5896
26 2115 -313,1491 1,5019 8,5565 15,8421 -63,7614
26 2115 173,2357 6,8888 -13,7104 4,7281 77,0614
26 2115 -505,9743 -1,5612 5,2472 -49,6238 77,6974
26 2115 167,3006 6,0786 -3,4154 -44,8035 -63,0008
26 2116 59,9049 -7,2923 -11,6047 49,6880 80,5140
26 2116 -133,9819 1,9787 3,2384 51,9066 -7,8099
26 2116 92,1301 1,7196 -1,4214 6,3985 -12,2613
26 2116 -430,5439 2,8156 2,8686 13,5516 76,7546
26 2117 -82,9601 3,9107 2,9093 -59,7552 -5,6160
26 2117 -164,8726 -9,1560 -3,2838 -55,5230 43,1064
26 2117 -351,2255 7,9319 2,6451 36,2055 46,4819
26 2117 60,8975 -0,5452 -0,1955 36,2873 -1,5896
26 2118 -739,7361 12,1636 12,3737 -40,1378 -134,1756
26 2118 422,1420 7,0842 -6,1290 -43,1353 37,6535
26 2118 -28,2690 11,3099 5,5768 43,1511 101,9409
26 2118 62,2356 2,9225 -9,5772 9,0132 -143,6766
26 2119 -331,6225 11,5519 6,5491 116,2835 -197,6684
26 2119 569,3594 46,0346 -21,1891 -14,4087 -153,1534
26 2119 1063,0060 4,2978 -28,5905 -225,6491 -193,6247
26 2119 433,3386 13,0129 -8,0355 -151,8794 -262,1234
26 2120 300,1361 1,9803 -7,5103 -30,3378 -10,3902
26 2120 315,0105 2,5000 -5,1976 -14,9825 -1,0875
26 2120 126,9831 3,1301 -3,9886 -21,9300 7,7994
26 2120 47,0989 3,4225 -6,2966 -44,9804 -0,3249
26 2121 167,7813 3,6826 -3,6762 -6,0292 11,8477
26 2121 89,7494 2,8066 -2,5178 -20,7321 -1,8860
26 2121 -62,6709 3,4599 -1,2792 -15,4129 -3,6116
26 2121 51,0997 2,7755 -3,6002 -1,2922 10,6475
26 2122 5,9089 2,0013 -1,0435 -15,8931 -1,4623
26 2122 -65,2575 2,3775 0,6670 -13,5237 -2,2505
26 2122 -185,4706 3,1069 2,1020 -17,0677 3,8713
26 2122 -93,6086 2,5172 -0,4364 -19,9108 4,9628
26 2123 -155,3070 1,2756 1,6385 -13,2623 9,2988
26 2123 -263,5661 2,2320 4,4012 -17,4696 1,5224
26 2123 -314,7084 1,7969 4,4456 -8,4036 -6,3068
26 2123 -231,7093 1,9644 2,1592 -2,8831 1,5169
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
121
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
26 2124 -341,2647 -0,2260 4,1823 -15,8253 4,8388
26 2124 -476,3590 0,5381 7,0277 -19,5005 -1,7789
26 2124 -502,3833 0,5019 7,2913 -6,9184 -13,7120
26 2124 -413,5176 1,6530 5,8346 -1,1128 -9,4545
26 2125 -505,7943 -3,7888 5,9891 -35,7004 -2,5098
26 2125 -652,6727 1,6270 12,8819 1,3293 31,9356
26 2125 -497,6123 -3,7795 7,0085 54,0938 17,2519
26 2125 -715,8961 0,8508 9,6243 -18,4185 -19,8595
26 2126 -1818,0678 -16,9618 6,1541 -22,5486 -61,4580
26 2126 -1925,5141 5,4387 10,5137 -57,5247 -35,0638
26 2126 -739,7529 -0,2159 13,4763 -61,9843 -64,6502
26 2126 -1115,2165 -8,4103 9,2526 -11,1439 -90,9745
26 2127 -792,5369 5,3556 10,0598 -33,4882 23,2671
26 2127 -662,7436 -1,3338 6,3351 17,0373 15,0434
26 2127 -721,9060 1,2124 8,5843 20,4079 9,7833
26 2127 -787,5720 -2,5654 9,4109 -50,9146 17,3837
26 2128 -669,2031 -1,5214 8,8949 8,4894 8,1292
26 2128 -545,9100 -0,0960 5,5971 4,1815 10,3469
26 2128 -479,6657 1,5122 6,8019 3,1273 -12,0807
26 2128 -409,0953 1,3701 4,6219 7,3921 -10,6503
26 2129 -266,5900 2,9555 2,5667 -1,4022 8,5494
26 2129 -257,5658 0,5506 1,4665 9,8713 5,7285
26 2129 -196,9834 3,3678 0,2040 10,0640 3,6444
26 2129 -173,0969 2,2632 1,0782 -9,0136 6,7393
26 2130 -118,3378 -0,2381 -0,4204 37,9358 18,8948
26 2130 -137,4712 7,6569 0,8886 29,3131 4,8024
26 2130 -109,2480 2,7343 0,1082 1,7731 -10,2349
26 2130 -215,6631 2,6136 1,3246 -2,4470 4,8875
26 2131 -147,5762 2,2436 1,1153 -8,8297 -8,0648
26 2131 -188,4394 2,4480 1,2379 -3,9739 -3,1548
26 2131 -263,7369 2,9376 2,0602 -6,7320 1,1392
26 2131 -230,3814 2,7201 1,7839 -15,7797 -4,4411
26 2132 -330,7682 1,7091 3,2609 -10,0675 2,0370
26 2132 -449,2033 2,2970 6,7499 0,2327 18,9985
26 2132 -266,4277 1,1881 1,9869 15,1886 21,4147
26 2132 -304,3610 3,2834 2,8653 8,7670 -0,2229
26 2133 -305,8177 1,6614 3,7766 3,6249 30,2555
26 2133 -75,7083 4,1855 -2,0304 -13,6360 26,0358
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
122
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
26 2133 -266,1822 1,6194 2,2141 -10,1441 8,3291
26 2133 -336,3642 2,9661 2,6117 16,2058 0,1702
26 2134 -297,4206 2,8188 2,7039 2,6047 -5,1505
26 2134 -261,8091 1,6859 2,1177 -9,2249 3,3732
26 2134 -320,7316 2,9439 2,9788 -7,9983 4,2762
26 2134 -298,9076 1,9438 2,3037 9,4973 -7,9590
26 2135 -349,7549 2,5824 4,2684 -9,9833 -1,7598
26 2135 -258,2700 1,8289 2,0198 -5,5895 6,9608
26 2135 -298,6694 3,1641 3,1722 6,3521 -4,4821
26 2135 -307,6116 1,5662 3,1430 1,7896 -10,7743
26 2136 -383,1788 2,2028 4,4831 1,6810 -7,6441
26 2136 -510,5836 1,1689 6,9520 8,1351 4,0791
26 2136 -395,9760 0,9127 4,2761 7,2836 10,9410
26 2136 -359,5834 1,8080 4,3371 -1,7754 -2,4223
27 2137 -261,4604 -0,2533 5,3157 1,2935 4,1768
27 2137 -214,3456 -0,9130 3,7523 9,0964 -3,0372
27 2137 -269,3982 0,0678 4,9184 2,4672 -8,1417
27 2137 -241,0026 -1,3938 4,5236 -5,3106 0,1150
27 2138 -163,8753 -0,3121 3,3429 -0,2028 -6,9728
27 2138 -147,9807 1,5004 3,3219 -1,6223 -2,6678
27 2138 -139,0174 0,1730 2,2853 5,9317 7,6502
27 2138 -229,4983 -0,0999 4,2848 7,1702 2,1790
27 2139 -63,3562 1,3223 1,7459 7,7470 -4,5305
27 2139 26,5457 0,2962 0,2710 23,7237 -15,5920
27 2139 -177,3210 3,5899 2,5747 26,2521 -12,6723
27 2139 -216,3506 2,2331 2,9890 10,1029 -0,7058
27 2140 11,8111 0,3006 -1,9168 2,1915 -31,9627
27 2140 -131,0965 9,9079 3,4909 -63,1759 18,1576
27 2140 146,1195 -2,6156 -4,6647 -15,8530 112,0637
27 2140 -193,6844 2,9707 2,1402 44,1921 6,7934
27 2141 311,6834 -3,5895 -11,5564 201,9509 -82,7935
27 2141 271,8777 12,1441 -16,1547 56,4606 -31,0021
27 2141 -409,8798 0,4875 4,3675 -34,7457 -37,7386
27 2141 -2,3948 6,3651 2,0112 132,5376 -114,9219
27 2142 126,6707 -0,4627 -3,3538 -27,2209 2,1897
27 2142 -585,3797 -10,3887 16,9274 -30,1112 -75,8445
27 2142 87,0319 4,3316 -1,5457 -18,2896 -78,1074
27 2142 -36,5271 4,3759 -0,9458 -3,3964 32,9496
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
123
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
27 2143 -381,5350 2,3459 7,4839 -33,0129 -20,0946
27 2143 -14,2052 -3,7923 -2,0127 -36,6043 33,5465
27 2143 -113,8844 1,8403 3,6281 23,2867 25,9485
27 2143 -138,5086 -5,2675 3,6209 21,7495 -25,1415
27 2144 32,5470 4,1297 -1,7648 -76,1018 35,5570
27 2144 54,7345 -13,8954 -0,2432 -82,1568 10,3553
27 2144 63,4351 -1,0780 0,5660 1,9068 7,9855
27 2144 -114,9950 -4,7369 3,3622 29,5557 32,2196
27 2145 114,2788 -6,5296 -2,6465 3,5700 24,6087
27 2145 -68,6506 -6,5538 -0,2346 0,8858 13,2313
27 2145 -96,3024 -2,1528 2,0064 22,3114 10,5890
27 2145 -6,6796 -6,4446 2,2824 23,8910 22,4669
27 2146 -89,4256 -16,3764 -3,9105 -76,9818 43,8373
27 2146 -15,1757 9,5649 -0,4894 84,6692 23,1273
27 2146 88,8654 -7,8502 -1,8376 69,1177 -9,6881
27 2146 -244,3053 -0,9722 2,1556 -74,0536 8,8962
27 2147 349,3388 -0,1707 -3,3783 12,5301 14,4859
27 2147 181,2703 -0,0513 0,3545 8,3289 20,7964
27 2147 -137,3569 -3,0410 1,1003 -0,9417 -14,5723
27 2147 -266,5806 -4,5207 4,4911 5,1558 -15,7868
27 2148 98,9725 0,6568 0,9488 16,7227 14,8824
27 2148 -36,4417 0,2398 4,4230 3,1589 15,8275
27 2148 -196,1494 -0,3990 4,4623 0,7373 20,8185
27 2148 -42,4819 -2,6056 0,4128 16,0981 19,9623
27 2149 -101,2678 0,0168 4,8767 1,1600 4,1280
27 2149 -153,8677 -1,2139 6,5467 -1,7700 4,7933
27 2149 -291,1262 -0,6068 6,0320 -2,5852 2,4749
27 2149 -266,0783 -0,0007 4,9986 0,0739 1,4258
27 2150 -105,5554 -2,0188 5,2687 -10,5326 11,1207
27 2150 -226,3968 7,3694 7,5557 40,3308 27,5428
27 2150 -294,8375 -1,6153 4,3835 45,5143 -4,0080
27 2150 -423,4205 -0,5895 8,7913 -21,4116 -9,3293
27 2151 26,5693 -25,1411 -11,5268 -11,7582 -85,4058
27 2151 -653,1360 -3,6366 9,6868 -100,8367 -52,3300
27 2151 -376,3870 -4,0213 9,7273 49,6528 -33,2716
27 2151 -565,0329 8,8803 7,5614 120,0904 -86,9929
27 2152 -449,3854 -1,1046 8,6152 -7,2711 20,5235
27 2152 -472,4957 -2,9724 5,4733 9,1401 -4,7702
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
124
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
27 2152 -327,5262 -1,1795 6,9013 3,3866 -14,4574
27 2152 -219,1462 -3,1596 4,3067 -26,0186 15,4155
27 2153 -371,9204 -1,7887 5,2562 7,1396 -7,1582
27 2153 -325,6199 -1,2045 5,2569 2,4287 -0,4306
27 2153 -289,1677 -0,6475 5,7921 -1,9919 -4,6201
27 2153 -360,4707 -1,4044 6,3537 3,1902 -10,5299
27 2154 -231,1600 -1,7253 3,4307 -1,0423 3,9290
27 2154 -232,1664 -0,5304 3,9047 -0,4400 3,7227
27 2154 -174,4679 0,1447 3,3863 -2,9202 8,6545
27 2154 -146,5776 -1,0599 2,6133 -5,2416 11,7830
27 2155 -147,4591 0,0809 1,2806 -8,7729 -7,0118
27 2155 -111,9507 2,5156 1,9071 -14,4654 -1,0576
27 2155 -88,4181 -2,1563 2,3949 -13,9577 8,3349
27 2155 -168,6653 -1,2945 3,0721 -3,7377 6,2058
27 2156 -163,7174 -2,5901 2,1356 -4,9438 12,3876
27 2156 -154,7424 -3,2145 2,3605 -2,3142 7,7032
27 2156 -160,4921 -1,9693 3,3401 -6,8627 6,9487
TABLE: Bản Đáy Xilo
Area AreaElem S22 (T/m2) M22 (T.m) M12 (T.m) V13 (T) V23 (T)
7927 41078 -259,0577 -7,2212 -2,3745 -2,7008 4,6449
7927 41078 -373,7024 0,5884 2,5843 7,6858 4,8942
7927 41078 -99,1477 -2,4466 -0,3740 7,6320 2,5645
7927 41078 -102,6708 -5,4071 -2,1645 -2,7506 2,4926
7928 41079 -82,8692 -5,2977 -2,3098 -5,7760 1,1967
7928 41079 -98,0981 -3,8092 -0,6908 -2,1142 1,3225
7928 41079 -48,0030 -2,9231 -1,9598 -2,1248 -1,1477
7928 41079 -164,2460 -2,5407 -0,0656 -5,7859 -1,0854
7929 41080 -165,0947 -2,2170 0,1350 -3,6040 -1,9840
7929 41080 -35,7166 -3,6689 -2,3480 -3,6583 -1,8907
7929 41080 -40,4135 -2,0906 -2,8775 -3,6707 -3,3648
7929 41080 -249,6529 -0,5356 1,7208 -3,6155 -3,3458
7930 41081 -265,8385 -0,0185 2,0827 -0,8375 -4,2960
7930 41081 -19,7684 -3,3687 -3,4084 -2,7058 -4,2343
7930 41081 -54,7352 -2,2459 -3,3828 -2,7194 -4,7910
7930 41081 -332,0369 0,2792 2,9259 -0,8501 -4,8104
7931 41082 -366,1907 0,9328 3,4893 0,1504 -5,5508
7931 41082 -25,8700 -3,0627 -3,9558 -4,6289 -5,4752
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
125
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
7931 41082 -151,0385 -1,0275 -3,3536 -4,6576 -5,2121
7931 41082 -480,7344 0,7884 3,7557 0,1238 -5,3077
7932 41083 -541,9018 1,4930 4,6947 0,4810 -5,9895
7932 41083 -118,9314 -2,0323 -3,7912 -6,6897 -5,9724
7932 41083 -467,1370 0,7692 -1,0312 -6,7290 -3,3377
7932 41083 -751,0677 1,0035 3,8234 0,4446 -3,5553
7933 41084 -672,8327 2,1770 4,1548 8,2133 -4,5568
7933 41084 -357,6710 -2,1612 -1,3729 7,1410 -4,6788
7933 41084 -134,4275 -5,0302 -1,7222 7,1611 -3,0482
7933 41084 -363,3951 -1,4545 1,3886 8,2319 -3,0503
7934 41085 -367,5972 -2,9136 1,0064 0,7658 -1,3298
7934 41085 -142,7818 -3,7094 -1,3500 -6,9467 -1,4186
7934 41085 -430,7732 -1,0179 2,5478 -6,9622 2,1319
7934 41085 -473,3750 -3,7878 0,0252 0,7515 1,9504
7935 41086 -697,2296 -3,7998 4,7089 -10,2734 -5,2212
7935 41086 -342,1394 -3,9544 -2,3968 -0,3035 -4,9205
7935 41086 -158,5679 -3,9210 -4,1826 -0,3609 -8,3183
7935 41086 -700,3750 1,1309 7,7523 -10,3265 -8,3603
7936 41087 -739,5426 0,4562 7,8793 -16,8591 -10,0597
7936 41087 -131,0693 -5,0306 -4,5740 -7,8397 -9,8056
7936 41087 -357,4451 -2,2315 -4,7666 -7,8729 -13,8751
7936 41087 -1187,8346 7,9142 13,6309 -16,8899 -13,8194
7937 41088 -821,9779 1,4767 8,6661 1,0212 -8,6589
7937 41088 -330,2709 -1,8013 -3,0549 5,9351 -8,6343
7937 41088 -95,9197 -4,1102 -2,7722 5,9002 -6,5412
7937 41088 -477,7253 1,3898 5,9066 0,9889 -6,7251
7938 41089 -485,1417 0,2237 5,5415 6,6565 -5,2837
7938 41089 -97,4317 -3,0897 -2,5565 -6,8234 -5,2289
7938 41089 -287,7807 -0,2195 0,4347 -6,8832 -1,9821
7938 41089 -505,8426 -3,2899 4,0240 6,6013 -2,2841
7939 41090 -498,8504 -5,8681 2,8210 -20,2334 -2,6000
7939 41090 -327,4004 -0,5083 -1,3357 0,9472 -2,1618
7939 41090 -130,4437 -1,1727 -3,6365 0,8629 -7,0767
7939 41090 -569,0350 3,8116 7,5288 -20,3112 -7,1408
7940 41091 -571,7784 3,7913 7,4961 0,0705 -9,1225
7940 41091 -110,9598 -3,3328 -4,3552 -5,7448 -8,9787
7940 41091 -88,5692 -0,7801 -4,5591 -5,7810 -9,9212
7940 41091 -601,3876 3,6981 8,6558 0,0370 -9,9932
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
126
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
7941 41092 -622,2912 4,1642 9,0718 3,7107 -10,4549
7941 41092 -65,2731 -2,4277 -5,2406 -3,7496 -10,2814
7941 41092 -104,5367 -0,6708 -4,7827 -3,8160 -9,6402
7941 41092 -628,9377 2,4013 8,6283 3,6494 -9,8625
7942 41093 -654,9371 3,2675 9,1087 3,3141 -10,4893
7942 41093 -81,9011 -2,4587 -5,3759 -1,6492 -10,2920
7942 41093 -133,8607 -1,7212 -4,9174 -1,7227 -9,7117
7942 41093 -676,8647 1,6272 8,7551 3,2461 -9,9531
7943 41094 -708,4526 2,6368 9,3623 -0,6333 -10,6929
7943 41094 -110,2082 -2,5103 -5,3786 -2,7071 -10,4469
7943 41094 -235,8306 -1,3569 -5,1428 -2,7869 -10,6543
7943 41094 -847,5854 2,8655 9,9212 -0,7070 -10,8844
7944 41095 -888,4327 3,8181 10,8246 -1,1992 -11,7411
7944 41095 -219,0929 -1,9402 -5,2734 -4,0857 -11,7618
7944 41095 -651,4261 -0,3907 -1,0652 -4,1373 -7,1745
7944 41095 -1077,4896 4,0769 8,6611 -1,2469 -7,5030
7945 41096 -649,8720 -6,5105 2,7907 -19,7130 -4,1058
7945 41096 -266,9570 2,8753 -4,4632 13,4563 -3,6208
7945 41096 -25,4824 -1,7068 -3,1197 13,1711 0,0898
7945 41096 -241,9891 2,6994 -0,9447 -19,9313 -1,2658
7946 41097 -140,1155 0,8741 -2,0287 -3,6441 -0,9470
7946 41097 -62,1079 -0,2106 -2,3251 8,7837 -1,2660
7946 41097 38,0408 -3,4766 -3,3337 8,9274 -2,4999
7946 41097 -92,6693 2,3142 -1,5207 -3,5341 -1,8914
7947 41098 -76,7372 1,0254 -1,6126 10,1521 -0,7039
7947 41098 16,8500 -1,8592 -2,6644 -3,3342 -0,6764
7947 41098 -63,8153 -0,6801 -2,1245 -3,3609 -0,1756
7947 41098 -140,2957 -3,6207 -1,6482 10,1317 -0,3205
7948 41099 -115,8424 -2,3697 -0,6326 4,4939 -0,5873
7948 41099 -78,3829 -1,6931 -2,1816 -2,6353 -0,1813
7948 41099 -155,2442 -0,7332 -1,5877 -2,7857 0,4934
7948 41099 -162,8466 -4,3933 -0,8551 4,3788 -0,0709
7949 41100 -185,8503 -3,4872 -0,5766 0,8793 0,2570
7949 41100 -157,0214 -0,3328 -1,3863 0,3041 0,5576
7949 41100 -164,8575 -0,2237 -0,6691 0,1468 2,3223
7949 41100 -102,7705 -3,6170 -2,2508 0,7589 1,6077
7950 41101 -114,9554 -2,4929 -2,0263 2,8179 1,4934
7950 41101 -161,1999 -0,7480 -0,7633 -1,4087 1,5664
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
127
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
7950 41101 -181,6743 -0,0133 -0,3963 -1,4748 2,7624
7950 41101 -70,7409 -3,4750 -3,3164 2,7673 2,4088
7951 41102 -86,0115 -1,5811 -2,9563 5,1711 2,1936
7951 41102 -174,0977 -0,7904 -0,6317 -3,6802 2,1572
7951 41102 -233,6465 0,7345 -0,1330 -3,7116 3,3308
7951 41102 -83,6336 -3,6498 -4,0414 5,1471 3,0918
7952 41103 -94,2536 -1,9686 -3,6343 6,7689 2,9295
7952 41103 -222,5796 -0,2017 -0,5257 -4,1795 3,3104
7952 41103 -249,1639 1,4436 -0,7342 -4,2900 3,1034
7952 41103 -124,7265 -4,8460 -3,6005 6,6843 2,7711
7953 41104 -109,2163 -2,2516 -3,4794 -4,0495 1,8299
7953 41104 -239,9691 0,1941 -1,1646 0,2277 1,9964
7953 41104 -154,6090 0,1296 -1,7937 0,2088 1,0971
7953 41104 -66,5767 -0,3753 -2,9705 -4,0639 1,1415
7954 41105 -109,1497 2,0631 -3,0493 1,4732 0,1112
7954 41105 -131,3115 -0,1295 -2,0839 1,8352 0,0088
7954 41105 -35,9330 -0,8312 -3,3849 1,9384 -1,9571
7954 41105 -102,1913 1,3179 -1,8400 1,5522 -1,3935
7955 41106 -109,1005 2,0697 -2,0077 -2,1364 -1,5886
7955 41106 -26,5241 -0,9327 -3,5416 -3,8760 -2,0581
7955 41106 -126,6257 0,4388 -2,8050 -3,7625 -1,1764
7955 41106 -178,3379 3,0699 -2,3500 -2,0495 -0,9138
7956 41107 -241,9931 3,9323 -1,3142 25,1394 -1,1029
7956 41107 -109,2328 -0,9435 -3,2386 -2,6994 -0,4303
7956 41107 -324,7876 0,0888 -3,9813 -2,8611 -1,7170
7956 41107 -491,3811 -7,4951 -0,3806 25,0157 -2,0877
7957 41108 -551,6575 -3,3070 0,2056 -11,4158 -2,7096
7957 41108 -311,4708 -0,2672 -4,0269 4,3059 -2,8214
7957 41108 -47,4931 -1,4412 -3,3449 4,2461 -0,2217
7957 41108 -183,5212 2,3661 -2,7503 -11,4616 -0,7198
7958 41109 -103,2452 2,3250 -3,7637 0,8026 -0,3033
7958 41109 -67,6440 -0,7964 -2,9974 5,4298 -0,8719
7958 41109 34,9730 -2,8165 -3,7486 5,6385 -1,7667
7958 41109 -34,6163 1,8189 -3,4211 0,9624 -0,9882
7959 41110 -33,9069 1,2556 -3,2408 11,0668 -0,2423
7959 41110 27,5549 -2,5780 -3,5994 -6,1031 -0,5226
7959 41110 -100,5121 -0,3959 -2,3102 -6,0719 1,0103
7959 41110 -97,3226 -3,7661 -3,8247 11,0906 0,9310
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
128
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
7960 41111 -56,9019 -4,0310 -3,1564 6,2208 1,3697
7960 41111 -114,9901 -1,3673 -2,4693 -4,9467 2,2885
7960 41111 -217,3229 0,2201 -2,2200 -5,2033 1,5145
7960 41111 -205,7462 -7,0923 -1,6854 6,0244 0,7773
7961 41112 -199,0836 -7,8930 -1,6993 -8,3469 0,5471
7961 41112 -214,6841 -0,0012 -2,3818 3,2396 1,8089
7961 41112 -86,8151 -1,3033 -3,0422 2,9018 0,3453
7961 41112 -146,2648 -4,2986 -0,3964 -8,6055 -0,5730
7962 41113 -177,5121 -5,1921 -1,5804 -16,4554 -0,8690
7962 41113 -69,8157 0,2464 -2,8686 4,3762 -0,0321
7962 41113 78,7997 -1,5756 -4,3407 4,2216 -2,9119
7962 41113 -165,8237 1,9728 0,7577 -16,5738 -3,0731
7963 41114 -164,4228 2,6311 0,6246 -6,7685 -4,8921
7963 41114 96,6601 -2,5469 -4,9001 -8,2602 -5,2068
7963 41114 -20,0285 0,2193 -4,0246 -8,1694 -5,0220
7963 41114 -289,0868 5,5661 1,4950 -6,6990 -4,7507
7964 41115 -376,7741 7,3512 2,7717 17,6584 -6,2907
7964 41115 13,8588 -1,4957 -4,8591 -9,0963 -4,7941
7964 41115 -153,6112 1,3827 -7,6208 -9,3276 -11,1904
7964 41115 -839,5789 -1,1706 8,6282 17,4814 -11,1861
7965 41116 -923,3521 10,9822 11,2383 24,9606 -14,1259
7965 41116 -126,3923 -3,4306 -8,6587 -6,1987 -15,6904
7965 41116 -75,9238 0,3607 -3,6982 -6,1682 -3,1946
7965 41116 -266,2189 1,6472 -0,7710 24,9839 -4,5621
7966 41117 -234,8453 3,2659 -1,1021 8,6405 -1,8978
7966 41117 -90,7624 -0,1199 -3,4576 5,2049 -2,3461
7966 41117 -35,6598 -1,6468 -3,4593 5,2877 -0,8026
7966 41117 -85,3084 -0,3003 -3,3884 8,7039 -0,7164
7967 41118 -123,9962 0,4548 -2,6083 27,3699 0,5680
7967 41118 -36,6649 -2,6881 -3,4989 -9,5989 0,8971
7967 41118 -217,5618 1,2182 -2,0189 -9,8093 3,8772
7967 41118 -156,2948 -11,4072 -5,0842 27,2088 2,8488
7968 41119 -172,4487 -5,9870 -3,2161 8,9119 2,0613
7968 41119 -215,1038 -1,7428 -2,6199 -6,1780 2,7884
7968 41119 -316,7833 0,8351 -1,4917 -6,4875 5,1039
7968 41119 -155,8750 -9,5561 -5,1685 8,6750 3,8335
7969 41120 -140,8537 -6,5442 -5,0032 -7,7769 3,1966
7969 41120 -314,7162 0,2010 -1,6473 1,7688 3,7862
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
129
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
7969 41120 -173,9098 -0,3728 -2,4077 1,6196 2,8648
7969 41120 -42,4024 -2,9241 -4,6333 -7,8911 2,4914
7970 41121 -82,0980 0,4144 -4,7719 -3,7439 0,9580
7970 41121 -154,0873 -0,0757 -2,4778 3,4664 1,0325
7970 41121 -18,3016 -1,5260 -4,4529 3,5682 -2,4022
7970 41121 -106,1953 1,8318 -2,2700 -3,6660 -1,6708
7971 41122 -93,7916 1,5190 -2,7365 -7,9968 -1,8014
7971 41122 -16,6140 -0,4299 -4,3013 -2,0193 -2,2211
7971 41122 -106,9613 0,0843 -3,7295 -1,8940 -2,0897
7971 41122 -194,4288 4,9389 -2,1838 -7,9009 -1,7008
7972 41123 -236,5578 4,6783 -1,4137 17,0665 -2,2167
7972 41123 -98,3418 -0,1607 -3,8397 2,0207 -1,2636
TABLE: Bản Thành Trụ cao trình từ +42,5 m -> +55 m
Area AreaElem S22 (T/m2) M22 (T.m) M12 (T.m) V13 (T) V23 (T)
826 11766 -35,5443 0,0632 0,0847 0,2718 0,1953
826 11766 -33,8655 -0,0242 0,1332 0,2718 0,3098
826 11766 -27,9452 -0,0250 -0,1907 -0,0291 0,3098
826 11766 -31,6112 -0,0360 -0,1200 -0,0291 0,1953
827 11767 -32,6065 0,0605 0,0534 0,2856 0,1802
827 11767 -30,7914 -0,0304 0,0883 0,2856 0,2736
827 11767 -25,5098 -0,0236 -0,1978 -0,0315 0,2736
827 11767 -28,9469 -0,0364 -0,1353 -0,0315 0,1802
828 11768 -29,6068 0,0558 0,0134 0,2717 0,1500
828 11768 -27,9926 -0,0319 0,0593 0,2717 0,2580
828 11768 -23,0063 -0,0238 -0,2100 -0,0320 0,2580
828 11768 -26,4959 -0,0354 -0,1434 -0,0320 0,1500
829 11769 -26,7826 0,0464 -0,0172 0,2635 0,1328
829 11769 -25,2300 -0,0385 0,0243 0,2635 0,2325
829 11769 -20,6651 -0,0228 -0,2204 -0,0312 0,2325
829 11769 -23,9487 -0,0343 -0,1580 -0,0312 0,1328
830 11770 -24,1949 0,0418 -0,0411 0,2536 0,1239
830 11770 -22,6053 -0,0388 -0,0124 0,2536 0,2028
830 11770 -18,5851 -0,0226 -0,2256 -0,0283 0,2028
830 11770 -21,5445 -0,0342 -0,1721 -0,0283 0,1239
831 11771 -21,6055 0,0311 -0,0764 0,2182 0,0986
831 11771 -20,3466 -0,0386 -0,0416 0,2182 0,1846
831 11771 -16,6280 -0,0231 -0,2364 -0,0234 0,1846
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
130
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
831 11771 -19,3811 -0,0324 -0,1816 -0,0234 0,0986
832 11772 -19,5452 0,0303 -0,0930 0,2141 0,0994
832 11772 -18,1455 -0,0369 -0,0788 0,2141 0,1508
832 11772 -15,0492 -0,0229 -0,2364 -0,0228 0,1508
832 11772 -17,3400 -0,0333 -0,1971 -0,0228 0,0994
833 11773 -17,3912 0,0190 -0,1271 0,1705 0,0715
833 11773 -16,5049 -0,0362 -0,0961 0,1705 0,1429
833 11773 -13,5257 -0,0238 -0,2466 -0,0206 0,1429
833 11773 -15,6530 -0,0312 -0,2031 -0,0206 0,0715
834 11774 -15,9401 0,0144 -0,1323 0,1548 0,0812
834 11774 -15,0815 -0,0348 -0,1180 0,1548 0,1232
834 11774 -12,4464 -0,0240 -0,2481 -0,0188 0,1232
834 11774 -14,0341 -0,0315 -0,2187 -0,0188 0,0812
835 11775 -14,6388 0,0040 -0,1465 0,1149 0,0753
835 11775 -13,9733 -0,0322 -0,1364 0,1149 0,1068
835 11775 -11,6098 -0,0246 -0,2502 -0,0129 0,1068
835 11775 -12,8219 -0,0302 -0,2276 -0,0129 0,0753
836 11776 -13,7173 -0,0024 -0,1536 0,0748 0,0778
836 11776 -13,3507 -0,0254 -0,1492 0,0748 0,0967
836 11776 -11,1641 -0,0259 -0,2518 -0,0073 0,0967
836 11776 -11,8579 -0,0297 -0,2366 -0,0073 0,0778
837 11777 -13,2845 -0,0050 -0,1546 0,0489 0,0866
837 11777 -12,9604 -0,0191 -0,1641 0,0489 0,0789
837 11777 -11,0905 -0,0266 -0,2468 -0,0043 0,0789
837 11777 -11,2800 -0,0298 -0,2454 -0,0043 0,0866
838 11778 -13,0187 -0,0122 -0,1614 0,0016 0,0826
838 11778 -13,1970 -0,0128 -0,1595 0,0016 0,0861
838 11778 -11,1867 -0,0286 -0,2498 -0,0005 0,0861
838 11778 -11,0688 -0,0287 -0,2482 -0,0005 0,0826
839 11779 -13,4290 -0,0155 -0,1455 -0,0175 0,1067
839 11779 -13,5436 -0,0089 -0,1651 -0,0175 0,0719
839 11779 -11,7731 -0,0289 -0,2408 0,0017 0,0719
839 11779 -11,0542 -0,0293 -0,2574 0,0017 0,1067
840 11780 -13,9251 -0,0248 -0,1419 -0,0747 0,1088
840 11780 -14,6136 -0,0010 -0,1509 -0,0747 0,0847
840 11780 -12,5900 -0,0306 -0,2409 0,0064 0,0847
840 11780 -11,4820 -0,0279 -0,2570 0,0064 0,1088
841 11781 -15,2047 -0,0238 -0,1147 -0,0982 0,1415
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
131
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
841 11781 -15,8516 0,0087 -0,1409 -0,0982 0,0875
841 11781 -13,7831 -0,0323 -0,2325 0,0123 0,0875
841 11781 -12,1980 -0,0287 -0,2625 0,0123 0,1415
842 11782 -16,5173 -0,0293 -0,0998 -0,1286 0,1552
842 11782 -17,2656 0,0133 -0,1352 -0,1286 0,0823
842 11782 -15,2583 -0,0328 -0,2219 0,0155 0,0823
842 11782 -13,2446 -0,0283 -0,2625 0,0155 0,1552
843 11783 -18,1279 -0,0304 -0,0817 -0,1773 0,1681
843 11783 -19,4759 0,0263 -0,1029 -0,1773 0,1120
843 11783 -16,9532 -0,0351 -0,2194 0,0178 0,1120
843 11783 -14,6313 -0,0280 -0,2566 0,0178 0,1681
844 11784 -20,4245 -0,0284 -0,0437 -0,1854 0,2076
844 11784 -21,4958 0,0322 -0,0871 -0,1854 0,1141
844 11784 -18,9218 -0,0361 -0,2057 0,0231 0,1141
844 11784 -16,2274 -0,0286 -0,2596 0,0231 0,2076
845 11785 -22,5336 -0,0316 -0,0222 -0,2178 0,2205
845 11785 -23,9197 0,0389 -0,0622 -0,2178 0,1284
845 11785 -21,0713 -0,0370 -0,1960 0,0240 0,1284
845 11785 -18,0868 -0,0285 -0,2519 0,0240 0,2205
846 11786 -25,0876 -0,0294 0,0107 -0,2502 0,2460
846 11786 -26,8594 0,0507 -0,0217 -0,2502 0,1623
846 11786 -23,4151 -0,0387 -0,1899 0,0254 0,1623
846 11786 -20,1887 -0,0286 -0,2448 0,0254 0,2460
847 11787 -28,0717 -0,0242 0,0544 -0,2472 0,2857
847 11787 -29,4718 0,0561 0,0032 -0,2472 0,1715
847 11787 -25,8569 -0,0397 -0,1742 0,0306 0,1715
847 11787 -22,4742 -0,0292 -0,2419 0,0306 0,2857
848 11788 -30,6890 -0,0263 0,0798 -0,2690 0,2980
848 11788 -32,3851 0,0603 0,0355 -0,2690 0,1922
848 11788 -28,3769 -0,0405 -0,1644 0,0302 0,1922
848 11788 -24,8429 -0,0292 -0,2303 0,0302 0,2980
849 11789 -33,7016 -0,0202 0,1182 -0,2884 0,3252
849 11789 -35,6918 0,0718 0,0836 -0,2884 0,2327
849 11789 -30,9822 -0,0420 -0,1572 0,0296 0,2327
849 11789 -27,3861 -0,0299 -0,2190 0,0296 0,3252
850 11790 -36,9608 -0,0138 0,1636 -0,2691 0,3638
850 11790 -38,4395 0,0734 0,1097 -0,2691 0,2422
850 11790 -33,5455 -0,0423 -0,1411 0,0330 0,2422
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
132
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
850 11790 -29,9545 -0,0307 -0,2140 0,0330 0,3638
851 11791 -39,6763 -0,0129 0,1879 -0,2821 0,3709
851 11791 -41,4762 0,0773 0,1487 -0,2821 0,2717
851 11791 -36,0478 -0,0431 -0,1333 0,0315 0,2717
851 11791 -32,5243 -0,0308 -0,1976 0,0315 0,3709
852 11792 -42,7193 -0,0051 0,2271 -0,2797 0,3988
852 11792 -44,5618 0,0840 0,1928 -0,2797 0,3070
852 11792 -38,5154 -0,0434 -0,1254 0,0278 0,3070
852 11792 -35,0799 -0,0319 -0,1867 0,0278 0,3988
853 11793 -45,7112 0,0023 0,2657 -0,2570 0,4265
853 11793 -47,1821 0,0849 0,2238 -0,2570 0,3259
853 11793 -40,7935 -0,0439 -0,1143 0,0315 0,3259
853 11793 -37,5758 -0,0321 -0,1772 0,0315 0,4265
854 11794 -48,2375 0,0068 0,2909 -0,2467 0,4372
854 11794 -49,6805 0,0858 0,2550 -0,2467 0,3480
854 11794 -42,9001 -0,0441 -0,1061 0,0292 0,3480
854 11794 -39,9088 -0,0330 -0,1631 0,0292 0,4372
855 11795 -50,6591 0,0142 0,3171 -0,2365 0,4502
855 11795 -52,1521 0,0897 0,2910 -0,2365 0,3792
855 11795 -44,8330 -0,0443 -0,1019 0,0260 0,3792
855 11795 -42,1065 -0,0339 -0,1499 0,0260 0,4502
856 11796 -53,0275 0,0250 0,3466 -0,1948 0,4709
856 11796 -54,0401 0,0880 0,3098 -0,1948 0,3866
856 11796 -46,5970 -0,0430 -0,0900 0,0225 0,3866
856 11796 -44,1193 -0,0350 -0,1412 0,0225 0,4709
857 11797 -54,7523 0,0293 0,3556 -0,1844 0,4626
857 11797 -55,9742 0,0869 0,3454 -0,1844 0,4215
857 11797 -47,9147 -0,0435 -0,0914 0,0197 0,4215
857 11797 -45,9787 -0,0344 -0,1241 0,0197 0,4626
858 11798 -56,5464 0,0380 0,3825 -0,1413 0,4821
858 11798 -57,3428 0,0824 0,3661 -0,1413 0,4352
858 11798 -49,0440 -0,0429 -0,0854 0,0158 0,4352
858 11798 -47,4335 -0,0360 -0,1178 0,0158 0,4821
859 11799 -57,7524 0,0414 0,3929 -0,1143 0,4808
859 11799 -58,4115 0,0773 0,3833 -0,1143 0,4500
859 11799 -49,8425 -0,0422 -0,0847 0,0133 0,4500
859 11799 -48,6483 -0,0365 -0,1071 0,0133 0,4808
860 11800 -58,6936 0,0493 0,4018 -0,0844 0,4806
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
133
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
860 11800 -59,1197 0,0759 0,3977 -0,0844 0,4638
860 11800 -50,3308 -0,0416 -0,0838 0,0099 0,4638
860 11800 -49,6130 -0,0373 -0,0972 0,0099 0,4806
861 11801 -59,2023 0,0552 0,4037 -0,0385 0,4763
861 11801 -59,2638 0,0676 0,3961 -0,0385 0,4593
861 11801 -50,5480 -0,0394 -0,0813 0,0050 0,4593
861 11801 -50,1916 -0,0377 -0,0914 0,0050 0,4763
862 11802 -59,2276 0,0621 0,3948 -0,0153 0,4572
862 11802 -59,3579 0,0654 0,4116 -0,0153 0,4812
862 11802 -50,2909 -0,0394 -0,0876 0,0004 0,4812
862 11802 -50,5765 -0,0376 -0,0795 0,0004 0,4572
863 11803 -59,0696 0,0656 0,3946 0,0341 0,4556
863 11803 -58,7161 0,0537 0,4056 0,0341 0,4754
863 11803 -49,7346 -0,0374 -0,0894 -0,0048 0,4754
863 11803 -50,4323 -0,0382 -0,0797 -0,0048 0,4556
864 11804 -58,3328 0,0692 0,3826 0,0615 0,4383
864 11804 -57,9392 0,0485 0,4038 0,0615 0,4799
864 11804 -48,8989 -0,0361 -0,0959 -0,0086 0,4799
864 11804 -50,0146 -0,0383 -0,0738 -0,0086 0,4383
865 11805 -57,3823 0,0731 0,3695 0,0953 0,4250
865 11805 -56,6806 0,0420 0,3927 0,0953 0,4754
865 11805 -47,7285 -0,0343 -0,1025 -0,0116 0,4754
865 11805 -49,3049 -0,0382 -0,0733 -0,0116 0,4250
866 11806 -55,9828 0,0776 0,3496 0,1361 0,4067
866 11806 -54,9288 0,0343 0,3695 0,1361 0,4576
866 11806 -46,3132 -0,0326 -0,1066 -0,0128 0,4576
866 11806 -48,2502 -0,0379 -0,0736 -0,0128 0,4067
867 11807 -54,0925 0,0795 0,3175 0,1581 0,3747
867 11807 -53,0419 0,0281 0,3528 0,1581 0,4526
867 11807 -44,5394 -0,0320 -0,1177 -0,0165 0,4526
867 11807 -46,9438 -0,0377 -0,0717 -0,0165 0,3747
868 11808 -52,0828 0,0821 0,2930 0,1978 0,3561
868 11808 -50,7755 0,0182 0,3254 0,1978 0,4325
868 11808 -42,6382 -0,0298 -0,1242 -0,0235 0,4325
868 11808 -45,2719 -0,0382 -0,0771 -0,0235 0,3561
869 11809 -49,7252 0,0812 0,2600 0,2148 0,3255
869 11809 -48,4442 0,0109 0,3070 0,2148 0,4273
869 11809 -40,4138 -0,0293 -0,1377 -0,0252 0,4273
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
134
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
869 11809 -43,4617 -0,0374 -0,0787 -0,0252 0,3255
870 11810 -47,2777 0,0789 0,2340 0,2488 0,3085
870 11810 -45,6495 -0,0013 0,2706 0,2488 0,3975
870 11810 -38,1316 -0,0275 -0,1445 -0,0276 0,3975
870 11810 -41,3040 -0,0376 -0,0884 -0,0276 0,3085
871 11811 -44,4571 0,0750 0,1960 0,2542 0,2752
871 11811 -42,9581 -0,0076 0,2451 0,2542 0,3859
TABLE: Bản Thành Trụ cao trình từ +30 m -> 42,5 m
Area AreaElem S22 (T/m2) M22 (T.m) M12 (T.m) V13 (T) V23 (T)
4564 10829 -108,3910 -0,3654 -1,0744 -0,0587 -1,0974
4564 10829 -97,7362 -0,3403 -1,1077 -0,0564 -1,1331
4564 10829 -135,4966 0,0676 0,9921 0,0256 -1,1230
4564 10829 -145,0203 0,0774 0,9580 0,0232 -1,0864
4565 10830 -94,5203 -0,3752 -1,2778 -0,0590 -1,2118
4565 10830 -92,7241 -0,3504 -1,2361 -0,0564 -1,1700
4565 10830 -132,4426 0,0725 0,9390 0,0009 -1,1580
4565 10830 -135,5463 0,0723 0,9763 -0,0018 -1,2008
4566 10831 -93,9932 -0,3360 -1,1626 0,0362 -1,1636
4566 10831 -92,0619 -0,3488 -1,1306 0,0387 -1,1220
4566 10831 -130,1951 0,1033 0,9465 -0,0285 -1,1108
4566 10831 -133,4366 0,0877 0,9928 -0,0309 -1,1533
4567 10832 -89,4934 -0,3648 -1,3128 -0,0158 -1,2284
4567 10832 -82,6479 -0,3539 -1,2977 -0,0132 -1,2022
4567 10832 -122,6412 0,1156 0,9251 0,0014 -1,1906
4567 10832 -130,3068 0,1111 0,9593 -0,0012 -1,2174
4568 10833 -81,3985 -0,3614 -1,3659 -0,0586 -1,2855
4568 10833 -77,2217 -0,3326 -1,2879 -0,0560 -1,1941
4568 10833 -117,2782 0,1333 0,9181 0,0261 -1,1814
4568 10833 -124,3252 0,1396 1,0124 0,0235 -1,2750
4569 10834 -73,7645 -0,3680 -1,4967 -0,0963 -1,3426
4569 10834 -67,5126 -0,3220 -1,4257 -0,0935 -1,2577
4569 10834 -109,6600 0,1503 0,9014 0,0317 -1,2444
4569 10834 -118,5818 0,1579 0,9906 0,0289 -1,3315
4570 10835 -65,0982 -0,3448 -1,5619 -0,0582 -1,3905
4570 10835 -61,1005 -0,3148 -1,4591 -0,0554 -1,2694
4570 10835 -103,9105 0,1775 0,8894 0,0265 -1,2554
4570 10835 -111,7158 0,1825 1,0149 0,0236 -1,3794
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
135
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
4571 10836 -57,7776 -0,3504 -1,6678 -0,0407 -1,4444
4571 10836 -51,4587 -0,3259 -1,5895 -0,0378 -1,3437
4571 10836 -96,3278 0,2060 0,8916 0,0313 -1,3295
4571 10836 -105,8176 0,2110 1,0031 0,0284 -1,4327
4572 10837 -48,3145 -0,3600 -1,7827 -0,0890 -1,5201
4572 10837 -45,7865 -0,3174 -1,6334 -0,0860 -1,3511
4572 10837 -90,7175 0,2265 0,8552 0,0545 -1,3359
4572 10837 -98,5677 0,2437 1,0248 0,0515 -1,5090
4573 10838 -42,2089 -0,3622 -1,8370 -0,1714 -1,5443
4573 10838 -33,9561 -0,2849 -1,6999 -0,1684 -1,3909
4573 10838 -80,5495 0,2351 0,8664 0,1009 -1,3754
4573 10838 -93,6345 0,2724 1,0189 0,0978 -1,5326
4574 10839 -28,4891 -0,3438 -2,0250 -0,0822 -1,6347
4574 10839 -24,2647 -0,3048 -1,8693 -0,0789 -1,4591
4574 10839 -73,2504 0,2493 0,8320 0,0764 -1,4423
4574 10839 -83,0139 0,2763 1,0078 0,0731 -1,6222
4575 10840 -22,3685 -0,3367 -2,0040 -0,0609 -1,6351
4575 10840 -22,5828 -0,3075 -1,8160 -0,0578 -1,4260
4575 10840 -69,8835 0,2713 0,8120 0,0754 -1,4094
4575 10840 -76,2645 0,2986 1,0186 0,0722 -1,6235
4576 10841 -18,1669 -0,3620 -2,0836 -0,1875 -1,6565
4576 10841 -9,1641 -0,2811 -1,9132 -0,1842 -1,4744
4576 10841 -58,0350 0,2603 0,8089 0,1425 -1,4576
4576 10841 -72,7849 0,3183 0,9825 0,1392 -1,6442
4577 10842 -3,5791 -0,3432 -2,2301 -0,1391 -1,7249
4577 10842 -2,5007 -0,2847 -2,0099 -0,1357 -1,4923
4577 10842 -52,6358 0,2537 0,7590 0,1270 -1,4740
4577 10842 -61,0547 0,3067 0,9781 0,1235 -1,7123
4578 10843 -0,3494 -0,3195 -2,1456 -0,0345 -1,6715
4578 10843 1,2576 -0,3054 -1,9591 -0,0311 -1,4702
4578 10843 -47,9612 0,2613 0,7628 0,1035 -1,4529
4578 10843 -55,9291 0,3040 0,9563 0,1001 -1,6590
4579 10844 5,6381 -0,3468 -2,2451 -0,0566 -1,7016
4579 10844 8,6280 -0,3244 -2,0595 -0,0531 -1,5037
4579 10844 -41,0785 0,2449 0,7246 0,1256 -1,4861
4579 10844 -50,3235 0,2978 0,9127 0,1221 -1,6889
4580 10845 11,1925 -0,3576 -2,2127 -0,1228 -1,6791
4580 10845 11,3593 -0,3074 -2,0333 -0,1193 -1,4915
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
136
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
4580 10845 -38,0808 0,2300 0,7319 0,1388 -1,4740
4580 10845 -44,1752 0,2891 0,9069 0,1353 -1,6662
4581 10846 15,2344 -0,3650 -2,2655 -0,0355 -1,6983
4581 10846 17,3638 -0,3608 -2,0217 -0,0321 -1,4596
4581 10846 -30,9896 0,2119 0,6769 0,1186 -1,4418
4581 10846 -40,6614 0,2709 0,8844 0,1152 -1,6864
4582 10847 20,4951 -0,3947 -2,2012 -0,1594 -1,6251
4582 10847 19,3814 -0,3253 -2,0836 -0,1560 -1,4969
4582 10847 -30,4506 0,1944 0,6942 0,1268 -1,4804
4582 10847 -33,3928 0,2451 0,8185 0,1234 -1,6117
4583 10848 20,6468 -0,3535 -2,1755 -0,0132 -1,6119
4583 10848 18,9208 -0,3509 -2,0514 -0,0098 -1,4825
4583 10848 -30,1025 0,1922 0,7053 0,0775 -1,4659
4583 10848 -32,4731 0,2261 0,8256 0,0740 -1,5984
4584 10849 21,0020 -0,3634 -2,1794 0,0411 -1,6090
4584 10849 20,1791 -0,3932 -1,9874 0,0444 -1,4277
4584 10849 -26,8437 0,1768 0,6570 0,0570 -1,4110
4584 10849 -31,7521 0,2112 0,8078 0,0537 -1,5967
4585 10850 22,0192 -0,4155 -2,0860 -0,1378 -1,5248
4585 10850 20,7561 -0,3525 -2,0778 -0,1346 -1,5074
4585 10850 -29,0302 0,1665 0,7203 0,0812 -1,4926
4585 10850 -28,3243 0,1955 0,7449 0,0779 -1,5105
4586 10851 21,1481 -0,3627 -2,1022 -0,0451 -1,5478
4586 10851 17,6813 -0,3481 -2,0280 -0,0417 -1,4794
4586 10851 -31,3335 0,1667 0,7327 0,0229 -1,4635
4586 10851 -30,0377 0,1795 0,7881 0,0194 -1,5336
4587 10852 17,9429 -0,3440 -2,0457 0,1335 -1,5136
4587 10852 13,8039 -0,4100 -1,9772 0,1367 -1,4564
4587 10852 -34,0497 0,1812 0,7263 -0,0489 -1,4415
4587 10852 -31,7246 0,1679 0,7661 -0,0521 -1,5001
4588 10853 13,2697 -0,4079 -1,9390 -0,1584 -1,4468
4588 10853 9,7535 -0,3376 -1,9902 -0,1553 -1,5004
4588 10853 -39,4204 0,1810 0,7941 0,0077 -1,4870
4588 10853 -34,2143 0,1807 0,7440 0,0045 -1,4321
4589 10854 9,2759 -0,3440 -1,9470 -0,0429 -1,4639
4589 10854 6,2251 -0,3285 -1,9858 -0,0396 -1,5139
4589 10854 -43,8060 0,1918 0,8403 -0,0395 -1,4997
4589 10854 -39,1767 0,1767 0,7848 -0,0429 -1,4485
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
137
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
4590 10855 5,2782 -0,3164 -1,9123 0,1644 -1,4633
4590 10855 -0,5548 -0,3934 -1,9366 0,1676 -1,5012
4590 10855 -50,1112 0,2203 0,8502 -0,1154 -1,4875
4590 10855 -43,0823 0,1768 0,8032 -0,1187 -1,4486
4591 10856 -3,0920 -0,3681 -1,7862 -0,0883 -1,3925
4591 10856 -8,7036 -0,3227 -1,9613 -0,0852 -1,5658
4591 10856 -59,9311 0,2345 0,9435 -0,0624 -1,5540
4591 10856 -48,8473 0,1998 0,7909 -0,0656 -1,3764
4592 10857 -11,0491 -0,3224 -1,8061 -0,0439 -1,4372
4592 10857 -14,8394 -0,3043 -1,9206 -0,0406 -1,5636
4592 10857 -66,2818 0,2445 0,9907 -0,0649 -1,5505
4592 10857 -58,4949 0,2167 0,8666 -0,0682 -1,4211
4593 10858 -16,3532 -0,2852 -1,7984 0,2688 -1,4533
4593 10858 -19,6429 -0,4045 -1,9419 0,2720 -1,6097
4593 10858 -72,8170 0,2775 1,0400 -0,1564 -1,5972
4593 10858 -64,5856 0,2145 0,8883 -0,1598 -1,4370
4594 10859 -23,0834 -0,3775 -1,7410 0,1130 -1,4591
4594 10859 -31,4648 -0,4250 -1,8809 0,1159 -1,6059
4594 10859 -83,5781 0,3059 1,0566 -0,1430 -1,5946
4594 10859 -70,5597 0,2438 0,9192 -0,1460 -1,4442
4595 10860 -35,8690 -0,3417 -1,6100 -0,0829 -1,3773
4595 10860 -37,6698 -0,2929 -1,9025 -0,0798 -1,6626
4595 10860 -92,0365 0,3099 1,1734 -0,0872 -1,6521
4595 10860 -81,2243 0,2591 0,9266 -0,0904 -1,3598
4596 10861 -40,1715 -0,2619 -1,7473 -0,0208 -1,4767
4596 10861 -46,9335 -0,2542 -1,8642 -0,0174 -1,6076
4596 10861 -99,9459 0,3068 1,1354 -0,0974 -1,5939
4596 10861 -89,0454 0,2658 1,0054 -0,1009 -1,4599
4597 10862 -51,5438 -0,2135 -1,5561 0,0148 -1,3697
4597 10862 -54,6063 -0,2177 -1,7744 0,0181 -1,5970
4597 10862 -108,0893 0,3038 1,2157 -0,0669 -1,5849
4597 10862 -97,8407 0,2722 1,0046 -0,0704 -1,3520
4598 10863 -56,4926 -0,1851 -1,6496 0,3802 -1,4387
4598 10863 -57,7419 -0,3519 -1,8492 0,3836 -1,6474
4598 10863 -112,7933 0,3073 1,2239 -0,1322 -1,6348
4598 10863 -104,9563 0,2539 1,0292 -0,1357 -1,4209
4599 10864 -63,2945 -0,3098 -1,5430 0,3261 -1,4302
4599 10864 -73,2940 -0,4510 -1,7198 0,3290 -1,6122
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
138
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
4599 10864 -125,5600 0,3254 1,2282 -0,1422 -1,6015
4599 10864 -109,8180 0,2657 1,0612 -0,1452 -1,4151
4600 10865 -78,0288 -0,3849 -1,4328 -0,0482 -1,3742
4600 10865 -76,7621 -0,3645 -1,6066 -0,0454 -1,5609
4600 10865 -127,4394 0,2898 1,2448 -0,0247 -1,5508
4600 10865 -122,8143 0,2785 1,0661 -0,0276 -1,3596
4601 10866 -77,9291 -0,3341 -1,5168 -0,1635 -1,3813
4601 10866 -78,8341 -0,2583 -1,7374 -0,1603 -1,6076
4601 10866 -132,3931 0,2510 1,2572 -0,0084 -1,5958
4601 10866 -124,3457 0,2406 1,0503 -0,0118 -1,3640
4602 10867 -84,3982 -0,2008 -1,4095 0,1426 -1,3484
4602 10867 -92,5093 -0,2699 -1,4658 0,1457 -1,4237
4602 10867 -140,4726 0,2472 1,2005 -0,0955 -1,4106
4602 10867 -129,9938 0,2135 1,1150 -0,0988 -1,3335
4603 10868 -95,8528 -0,2286 -1,2853 0,1296 -1,2396
4603 10868 -93,9090 -0,2865 -1,4678 0,1326 -1,4337
4603 10868 -141,6180 0,2209 1,2094 -0,0452 -1,4228
4603 10868 -137,4450 0,2029 1,0255 -0,0482 -1,2241
4604 10869 -96,5244 -0,2571 -1,3111 0,0657 -1,2701
4604 10869 -98,9551 -0,2904 -1,3951 0,0686 -1,3667
4604 10869 -144,7462 0,1814 1,1589 -0,0020 -1,3548
4604 10869 -139,2654 0,1842 1,0604 -0,0050 -1,2557
4605 10870 -102,1984 -0,2512 -1,1998 0,1200 -1,1900
4605 10870 -101,1582 -0,3028 -1,3737 0,1229 -1,3686
4605 10870 -147,2818 0,1524 1,1916 -0,0066 -1,3578
4605 10870 -142,6931 0,1485 1,0281 -0,0096 -1,1748
4606 10871 -103,2433 -0,2802 -1,2666 0,2592 -1,2497
4606 10871 -105,1008 -0,4059 -1,2735 0,2620 -1,2812
4606 10871 -147,8457 0,1310 1,1064 -0,0560 -1,2694
4606 10871 -145,0034 0,1205 1,0544 -0,0588 -1,2372
4607 10872 -108,0333 -0,3825 -1,1055 0,0767 -1,1544
4607 10872 -106,9182 -0,4205 -1,1806 0,0790 -1,2423
4607 10872 -147,9586 0,1130 1,0979 -0,0175 -1,2329
4607 10872 -146,3108 0,1096 1,0073 -0,0199 -1,1429
4608 10873 -108,0361 -0,3966 -1,1292 -0,1108 -1,1396
4608 10873 -107,9794 -0,3445 -1,2447 -0,1082 -1,2540
4608 10873 -149,5282 0,0829 1,0811 0,0208 -1,2440
4608 10873 -145,9795 0,0861 0,9806 0,0182 -1,1269
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
139
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
4609 10874 -110,2486 -0,3197 -1,0916 -0,0495 -1,1351
4609 10874 -107,1830 -0,3076 -1,0590 -0,0470 -1,1223
TABLE: Bản Thành Trụ cao trình từ +13 m -> 30 m
Area AreaElem S22 (T/m2) M22 (T.m) M12 (T.m) V13 (T) V23 (T)
322 32510 -14,8488 -28,2358 -5,6832 -21,6816 -0,4059
322 32510 60,0363 -17,8173 -10,2576 -21,6816 -15,1330
322 32510 -170,0503 -12,9341 3,7827 -25,4538 -15,1330
322 32510 0,5169 -25,2030 -6,3701 -25,4538 -0,4059
323 32511 31,4834 -17,5049 -8,1738 -22,7089 -10,5187
323 32511 -26,4201 -6,4796 -4,8947 -22,7089 -8,6100
323 32511 -155,7927 -3,9968 3,1066 -19,5730 -8,6100
323 32511 -129,7015 -13,4838 1,7362 -19,5730 -10,5187
324 32512 -59,3287 -6,1542 -2,6908 -12,6167 -3,7934
324 32512 -68,4688 -0,1448 -2,0713 -12,6167 -5,7638
324 32512 -158,8499 1,1181 3,4900 -12,0522 -5,7638
324 32512 -116,8702 -4,6145 0,9001 -12,0522 -3,7934
325 32513 -109,6568 0,3224 0,3803 -4,9776 -0,6088
325 32513 -103,5289 2,5930 0,2261 -4,9776 -2,6523
325 32513 -147,1713 2,8499 2,9165 -5,0376 -2,6523
325 32513 -119,2409 0,5499 1,0272 -5,0376 -0,6088
326 32514 -149,5528 3,1657 2,6999 -0,2839 2,4743
326 32514 -150,9376 3,1265 3,1518 -0,2839 2,6398
326 32514 -110,1262 1,8460 0,7446 0,7647 2,6398
326 32514 -111,5003 2,3996 0,4583 0,7647 2,4743
327 32515 -200,3811 3,7618 5,5725 10,3531 7,7229
327 32515 -52,6014 -1,3547 -3,3635 10,3531 -8,8693
327 32515 -207,8830 -0,7621 5,9518 4,4029 -8,8693
327 32515 -79,1262 1,4357 -1,7043 4,4029 7,7229
334 32516 -274,4420 6,5526 6,7779 17,8794 9,1944
334 32516 -213,8555 -2,0322 2,9826 17,8794 5,5610
334 32516 -116,1517 -2,4562 -2,6398 14,1428 5,5610
334 32516 -116,1818 4,2957 -2,4779 14,1428 9,1944
335 32517 -219,4784 -1,9496 3,3817 27,2558 5,8894
335 32517 -95,3963 -15,0479 -4,8965 27,2558 -4,7640
335 32517 -161,2352 -12,4186 -0,6528 20,7429 -4,7640
335 32517 -107,7614 -2,5151 -3,0280 20,7429 5,8894
336 32518 -222,5610 -4,5896 1,7637 -26,7472 3,7857
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
140
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
336 32518 -281,9075 8,3455 6,6199 -26,7472 7,8045
336 32518 -147,3830 6,3745 -1,2340 -22,9942 7,8045
336 32518 -155,0165 -4,7198 -2,0714 -22,9942 3,7857
337 32519 -288,7837 8,4832 7,1187 -18,7264 9,5242
337 32519 -254,6888 17,7979 5,2304 -18,7264 2,6145
337 32519 -215,8143 15,6671 3,0626 -18,9948 2,6145
337 32519 -134,7482 6,2207 -1,9587 -18,9948 9,5242
338 32520 -100,6092 -7,0864 -2,4263 -8,1919 -0,6192
338 32520 -123,5628 -3,0931 0,3686 -8,1919 3,3482
338 32520 -60,2948 -3,2607 -3,1353 -7,2246 3,3482
338 32520 -103,4651 -6,7796 -1,9628 -7,2246 -0,6192
339 32521 -120,9848 -3,0754 0,1913 19,2586 3,0115
339 32521 -36,3106 -12,2462 -4,1936 19,2586 -0,9216
339 32521 -43,3572 -11,5822 -3,4914 17,6667 -0,9216
339 32521 -62,4796 -3,1922 -3,0395 17,6667 3,0115
340 127 -162,4911 -7,1209 -1,8306 -11,2078 -2,0020
340 127 -208,2040 -1,8177 1,5719 -11,2078 1,9288
340 127 -171,4866 -1,9429 -0,5021 -9,3649 1,9288
340 127 -191,2870 -6,3421 0,0262 -9,3649 -2,0020
341 128 -212,4979 -1,8916 2,0091 -6,2359 2,8351
341 128 -194,6249 1,1023 1,5013 -6,2359 0,1994
341 128 -186,1483 1,3909 1,1588 -7,3657 0,1994
341 128 -160,0932 -2,1572 -0,9692 -7,3657 2,8351
342 129 -206,9547 1,1783 2,1705 -1,9458 1,6340
342 129 -183,5905 2,0458 1,8764 -1,9458 0,2429
342 129 -175,4811 2,2305 1,5077 -2,3359 0,2429
342 129 -175,6617 1,1717 0,4108 -2,3359 1,6340
343 130 -205,7882 2,2925 2,8870 1,5416 2,4240
343 130 -160,9018 1,4586 1,7351 1,5416 0,0044
343 130 -158,2324 1,5884 1,6480 0,7636 0,0044
343 130 -162,7923 2,0407 0,3804 0,7636 2,4240
344 131 -190,7339 1,8365 2,9907 4,7261 2,7184
344 131 -152,2861 -0,5791 2,5242 4,7261 2,3121
344 131 -113,0912 -1,1217 0,1985 5,0095 2,3121
344 131 -144,7668 1,4330 0,2587 5,0095 2,7184
345 132 -186,9634 -0,1446 3,8740 14,2562 5,3215
345 132 -34,5689 -7,1269 -3,9037 14,2562 -7,8705
345 132 -168,2388 -5,8799 4,0628 9,3506 -7,8705
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
141
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
345 132 -100,7669 -1,3040 -1,3515 9,3506 5,3215
346 32522 -11,2902 -10,4435 -2,3033 -34,7434 1,2034
346 32522 -71,2725 6,1903 0,8364 -34,7434 -1,0952
346 32522 -87,4489 6,4426 1,7699 -34,3657 -1,0952
346 32522 10,8437 -10,0059 -3,6684 -34,3657 1,2034
347 32523 -65,3133 6,0269 1,1168 -5,8819 -0,4422
347 32523 -90,3527 8,7545 1,9731 -5,8819 -0,5286
347 32523 -100,0270 8,6529 2,5370 -5,3879 -0,5286
347 32523 -73,5471 6,1676 1,5943 -5,3879 -0,4422
348 32524 -88,4954 8,5888 2,2474 1,7299 0,0632
348 32524 -88,9995 7,5862 1,9764 1,7299 -0,8465
348 32524 -105,1855 7,4926 2,9347 1,4285 -0,8465
348 32524 -89,5200 8,3473 2,2960 1,4285 0,0632
349 32525 -92,6642 7,5611 2,3681 -2,0594 -0,0395
349 32525 -93,5090 8,4832 2,4085 -2,0594 -0,7373
349 32525 -108,9170 8,1407 3,3216 -1,9236 -0,7373
349 32525 -96,4419 7,2853 2,5834 -1,9236 -0,0395
350 32526 -102,2002 8,5984 2,9058 -8,2033 0,4546
350 32526 -116,7598 12,5839 4,0798 -8,2033 1,2385
350 32526 -103,4975 10,9533 3,2618 -6,0173 1,2385
350 32526 -102,0028 8,0401 2,8717 -6,0173 0,4546
351 32527 -131,4027 12,9762 4,6813 -5,0413 2,8036
351 32527 -114,7032 15,5257 3,4403 -5,0413 -0,2639
351 32527 -134,2869 13,2635 4,5414 -4,3630 -0,2639
351 32527 -99,8604 11,0467 2,7149 -4,3630 2,8036
352 133 -134,4113 6,5054 5,6844 17,3398 8,0758
352 133 -54,4192 -1,9272 1,7089 17,3398 3,4316
352 133 5,5672 -2,2244 -1,6376 13,0955 3,4316
352 133 2,9773 4,1263 -2,3061 13,0955 8,0758
353 134 -68,9361 -1,7389 2,5864 31,7016 4,8407
353 134 105,4024 -17,0062 -7,8360 31,7016 -9,3276
353 134 -38,1763 -13,7155 1,0964 23,6589 -9,3276
353 134 23,6228 -2,3933 -2,6495 23,6589 4,8407
354 32528 -28,1539 -24,9288 -4,9992 -18,8215 -2,6586
354 32528 51,1618 -15,7821 -10,4576 -18,8215 -17,8344
354 32528 -210,9936 -9,7610 5,7862 -20,7471 -17,8344
354 32528 -37,3784 -19,8522 -3,9313 -20,7471 -2,6586
355 32529 18,8810 -15,4603 -8,1462 -20,8275 -12,3897
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
142
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
355 32529 -31,1589 -5,5211 -4,5148 -20,8275 -9,9099
355 32529 -182,6224 -2,9147 4,6296 -15,4960 -9,9099
355 32529 -173,9128 -10,2387 3,4780 -15,4960 -12,3897
356 32530 -70,1506 -5,2038 -2,0465 -11,4442 -4,2990
356 32530 -70,7202 0,1093 -1,5541 -11,4442 -6,7012
356 32530 -180,4315 1,1279 4,9783 -9,5980 -6,7012
356 32530 -139,8255 -3,2795 2,0837 -9,5980 -4,2990
357 32531 -115,4054 0,5526 1,0409 -4,3461 -1,1745
357 32531 -111,8046 2,4612 0,9730 -4,3461 -3,0546
357 32531 -165,2978 2,3002 4,1898 -3,4204 -3,0546
357 32531 -137,5645 0,8456 2,3777 -3,4204 -1,1745
358 32532 -158,9012 3,0041 3,4809 0,7764 2,0831
358 32532 -161,0047 2,4802 3,9155 0,7764 2,5661
358 32532 -120,7447 1,1390 1,6446 1,7016 2,5661
358 32532 -126,6918 2,1168 1,6929 1,7016 2,0831
359 32533 -213,2129 3,0684 6,4591 10,4679 8,0114
359 32533 -69,9285 -2,2424 -1,4493 10,4679 -6,7573
359 32533 -186,7946 -3,1230 5,9141 8,1106 -6,7573
359 32533 -83,9345 1,0315 -0,9462 8,1106 8,0114
360 135 -85,0784 -3,8706 4,0802 -27,6283 8,5539
360 135 -88,3065 9,4047 5,4373 -27,6283 4,7081
360 135 -3,5585 8,0608 0,6469 -26,8180 4,7081
360 135 63,7658 -4,8171 -4,5559 -26,8180 8,5539
361 136 -110,4936 9,7328 6,8855 -16,0506 8,3648
361 136 -45,4875 17,7743 2,7581 -16,0506 -2,4528
361 136 -90,3461 16,5160 5,6889 -17,6196 -2,4528
361 136 24,9399 7,7049 -1,0012 -17,6196 8,3648
362 32534 -275,4057 6,1267 6,6769 15,8491 6,1120
362 32534 -269,0198 -1,0249 4,5170 15,8491 7,1603
362 32534 -137,8998 -1,1209 -2,6550 10,9341 7,1603
362 32534 -161,7566 3,6197 0,5532 10,9341 6,1120
363 32535 -262,3882 -1,0626 4,2344 24,4380 5,4548
363 32535 -150,8965 -12,9232 -3,1762 24,4380 -4,8903
363 32535 -201,7258 -8,5250 0,6852 15,5043 -4,8903
363 32535 -140,7982 -1,0465 -2,2493 15,5043 5,4548
364 32536 -257,7009 -3,8415 2,3197 -24,6646 1,5704
364 32536 -349,6578 8,2954 8,3707 -24,6646 9,7677
364 32536 -172,9818 5,6197 -1,5658 -16,8625 9,7677
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
143
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
364 32536 -217,6452 -2,6902 0,5803 -16,8625 1,5704
365 32537 -358,9793 8,4051 8,9633 -18,0075 11,9038
365 32537 -297,2244 16,5151 7,3024 -18,0075 1,9188
365 32537 -266,7706 13,4692 6,0809 -17,4785 1,9188
365 32537 -162,1087 5,6187 -2,2433 -17,4785 11,9038
366 32538 -123,9696 -6,8200 -2,1647 -7,3250 -3,8788
366 32538 -160,0415 -2,6423 -0,0429 -7,3250 1,9841
366 32538 -113,6735 -3,1231 -2,2722 -2,3923 1,9841
366 32538 -175,3167 -4,8813 1,4688 -2,3923 -3,8788
367 32539 -157,2107 -2,6339 -0,2480 19,0136 1,8434
367 32539 -36,0674 -11,8055 -4,6080 19,0136 -2,9425
367 32539 -74,5128 -9,8702 -1,9512 14,1336 -2,9425
367 32539 -115,8909 -3,0923 -2,3771 14,1336 1,8434
368 137 -58,5640 -7,4976 -0,0069 -10,5294 3,8572
368 137 -59,5443 -2,3595 0,3601 -10,5294 2,2619
368 137 -12,6524 -2,0255 -2,1672 -12,0063 2,2619
368 137 14,9156 -7,8880 -4,1294 -12,0063 3,8572
369 138 -63,9184 -2,2389 0,7113 17,2591 2,8262
369 138 14,4888 -10,3851 -4,5665 17,2591 -3,1410
369 138 -28,6321 -9,1803 -1,7256 15,1671 -3,1410
369 138 -7,5861 -2,0603 -2,4150 15,1671 2,8262
370 32540 -23,3267 -9,4942 -1,1100 -33,1707 1,2748
370 32540 -77,5626 6,2447 0,7805 -33,1707 -3,5927
370 32540 -132,7540 6,2922 4,2284 -31,1208 -3,5927
370 32540 2,6068 -8,4412 -2,5295 -31,1208 1,2748
371 32541 -76,1359 6,1194 1,3533 -6,2896 -1,9338
371 32541 -115,2579 8,7626 3,0857 -6,2896 -1,4322
371 32541 -146,9375 7,4972 5,0013 -4,0939 -1,4322
371 32541 -116,1767 5,9310 3,7706 -4,0939 -1,9338
372 32542 -119,6296 8,6356 3,7375 1,5868 -0,0544
372 32542 -122,2105 7,6264 3,6039 1,5868 -1,0690
372 32542 -151,8667 6,4150 5,3237 1,1467 -1,0690
372 32542 -132,3752 7,2083 4,4426 1,1467 -0,0544
373 32543 -131,6179 7,6370 4,3417 -1,4840 0,3755
373 32543 -129,1210 8,3261 4,2488 -1,4840 -0,2281
373 32543 -144,8319 6,7130 5,1533 -1,0342 -0,2281
373 32543 -137,2698 6,2445 4,6426 -1,0342 0,3755
374 32544 -142,8107 8,4727 5,0351 -5,7631 1,4211
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
144
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
374 32544 -151,6898 11,4762 5,8765 -5,7631 2,8759
374 32544 -115,3722 9,0350 3,7719 -4,4802 2,8759
374 32544 -130,7398 6,6608 4,3853 -4,4802 1,4211
375 32545 -172,8721 11,8675 6,8188 -2,8677 4,9914
375 32545 -126,9892 13,2719 4,5833 -2,8677 0,0362
375 32545 -139,3763 10,2040 5,6126 -1,9668 0,0362
375 32545 -102,6727 9,2415 2,8929 -1,9668 4,9914
376 139 -105,2460 -5,9246 -0,2985 -32,5848 3,7435
376 139 -242,5584 9,9037 6,4300 -32,5848 10,4381
376 139 -74,3950 7,2592 -3,8080 -29,3798 10,4381
376 139 -48,6589 -6,9970 -3,8419 -29,3798 3,7435
377 140 -219,1250 9,5648 5,6262 -2,1394 8,6368
377 140 -241,8695 10,6081 5,3524 -2,1394 7,5564
377 140 -120,3627 8,7538 -1,9991 -3,0186 7,5564
377 140 -79,6101 7,2792 -2,8058 -3,0186 8,6368
378 141 -225,7179 10,3253 4,6637 7,6892 5,9030
378 141 -240,4662 6,5683 4,2749 7,6892 6,6498
378 141 -131,1264 5,2387 -2,2851 7,1865 6,6498
378 141 -128,8252 8,7491 -1,1495 7,1865 5,9030
379 142 -231,8889 6,4487 3,7547 9,1821 5,2743
379 142 -234,5780 1,9904 3,0402 9,1821 5,7771
379 142 -136,2097 1,2220 -2,8097 8,4615 5,7771
379 142 -141,9009 5,3269 -1,5924 8,4615 5,2743
380 143 -233,4017 2,0144 2,7597 7,1654 4,9479
380 143 -252,0946 -1,4589 3,3974 7,1654 7,9067
380 143 -115,8055 -2,5929 -4,6859 8,1328 7,9067
380 143 -146,4251 1,3550 -2,3649 8,1328 4,9479
381 144 -255,6520 -1,2831 3,2866 6,6981 7,5667
381 144 -216,9092 -4,5357 0,2921 6,6981 2,8733
381 144 -165,5851 -4,8499 -2,7268 5,0294 2,8733
381 144 -126,1043 -2,4159 -4,4258 5,0294 7,5667
382 32546 -52,4378 -19,9673 -4,5067 -16,5519 -2,0333
382 32546 102,7738 -13,2111 -11,4644 -16,5519 -25,4754
382 32546 -321,3008 -6,9199 12,7225 -19,4285 -25,4754
TABLE: Bản Thành Trụ cao trình +0 m -> 13 m
Area AreaElem S22 (T/m2) M22 (T.m) M12 (T.m) V13 (T) V23 (T)
4 1 189,7811 -22,8758 -23,2914 -26,0656 -33,3936
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
145
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
4 1 -253,3571 -12,4862 2,2887 -26,0656 3,8896
4 1 -64,1640 -7,6841 -4,4658 -7,9171 3,8896
4 1 -242,4122 -9,1714 7,2373 -7,9171 -33,3936
5 2 -157,5092 -12,8080 -1,6510 -17,3868 -1,7967
5 2 -148,5163 -4,4602 -0,0675 -17,3868 -2,1199
5 2 -117,6346 -2,6555 0,5957 -10,0820 -2,1199
5 2 -121,2418 -7,4202 -1,3109 -10,0820 -1,7967
6 3 -78,8303 -6,1937 -3,3199 -11,1689 -7,3662
6 3 -109,0113 -0,6320 -0,7322 -11,1689 -3,3414
6 3 -128,0291 0,2267 1,9386 -4,2886 -3,3414
6 3 -164,9277 -1,9601 3,3757 -4,2886 -7,3662
7 4 -54,5320 -2,4840 -3,6501 -6,4235 -8,1312
7 4 -36,6920 1,0658 -4,5521 -6,4235 -8,6908
7 4 -160,9056 0,8947 4,1293 1,2171 -8,6908
7 4 -169,4191 1,0928 4,4717 1,2171 -8,1312
8 5 7,9998 -2,4726 -7,3495 0,2931 -14,3897
8 5 134,5901 -2,3754 -8,8238 0,2931 -15,8731
8 5 -104,9022 0,6575 6,6513 3,8359 -15,8731
8 5 -206,7684 2,2982 6,6422 3,8359 -14,3897
9 6 239,3548 -4,6463 -15,3183 -26,6036 -24,1736
9 6 122,8551 5,8628 6,4707 -26,6036 6,1839
9 6 204,7723 -3,4592 1,7306 5,7892 6,1839
9 6 -184,6863 1,9212 10,2990 5,7892 -24,1736
13 32384 -42,9263 -28,1470 -3,5126 -19,4277 2,5151
13 32384 -186,5729 -19,3676 2,1351 -19,4277 7,2104
13 32384 -0,6939 -18,0152 -6,7154 -14,1949 7,2104
13 32384 64,6969 -24,2277 -7,6678 -14,1949 2,5151
14 32385 -162,0375 -18,7681 1,6094 -20,7103 7,2737
14 32385 -126,1815 -8,4129 0,1195 -20,7103 1,1797
14 32385 -74,8398 -8,3717 -1,5602 -19,8396 1,1797
14 32385 -9,1278 -18,2998 -6,1644 -19,8396 7,2737
15 32386 -111,7275 -9,0843 -0,1803 -13,7569 0,8950
15 32386 -117,5900 -2,2004 -0,1730 -13,7569 -1,1691
15 32386 -116,9975 -1,6619 0,7371 -13,5180 -1,1691
15 32386 -76,7344 -8,4285 -1,3343 -13,5180 0,8950
16 7 13,3395 8,4859 8,2010 43,4344 9,1046
16 7 -42,2966 -12,4074 1,3990 43,4344 2,9394
16 7 98,1240 -4,8063 -2,2501 13,8985 2,9394
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
146
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
16 7 256,5136 1,5989 -1,6133 13,8985 9,1046
17 8 -111,7445 -11,6712 4,7381 27,0702 5,0871
17 8 209,2585 -25,2347 -8,3405 27,0702 -18,9344
17 8 63,5925 -9,5074 6,2583 7,4810 -18,9344
17 8 142,9477 -5,5529 -4,6845 7,4810 5,0871
18 32387 -121,8140 -2,8765 0,1286 -5,3667 -0,8469
18 32387 -105,4972 -0,0374 -2,0694 -5,3667 -5,4655
18 32387 -172,5655 1,5817 3,0362 -6,1673 -5,4655
18 32387 -111,9065 -1,6501 0,6157 -6,1673 -0,8469
19 32388 -125,8294 -1,5649 -1,4105 0,9848 -5,2364
19 32388 -70,3685 -1,7994 -3,9989 0,9848 -9,3453
19 32388 -178,3728 2,7625 4,1843 -1,2460 -9,3453
19 32388 -165,3530 1,9028 2,6638 -1,2460 -5,2364
20 32389 -80,9794 -3,0127 -4,6425 -18,8282 -7,9553
20 32389 41,7330 6,2626 -7,0215 -18,8282 -13,8322
20 32389 -157,9567 0,5254 7,6805 5,6455 -13,8322
20 32389 -182,7199 3,2550 4,1825 5,6455 -7,9553
22 32390 -298,4051 14,7291 14,2994 54,9784 20,8571
22 32390 -321,9450 -12,4117 6,7696 54,9784 11,2415
22 32390 -65,2623 -4,0300 -4,5316 8,2527 11,2415
22 32390 118,5377 0,1908 -6,6175 8,2527 20,8571
23 32391 -421,1382 -11,6957 11,3594 25,8668 14,5178
23 32391 -39,6457 -23,2169 -10,0120 25,8668 -19,5479
23 32391 -188,3127 -8,7573 4,9345 10,2373 -19,5479
23 32391 -2,0438 -4,9028 -7,7598 10,2373 14,5178
24 9 -65,5427 -4,3672 21,4239 9,1297 29,9603
24 9 -22,2749 -6,5097 0,0918 9,1297 -3,7194
24 9 -2,4667 4,8817 0,9461 -22,3149 -3,7194
24 9 515,5943 -8,4002 -11,4015 -22,3149 29,9603
25 10 -206,5481 -5,7954 8,3603 -26,1529 10,1055
25 10 236,4839 8,5364 -17,0170 -26,1529 -38,7981
25 10 -257,1420 16,5419 19,0281 -22,3997 -38,7981
25 10 114,8854 4,0511 -4,4982 -22,3997 10,1055
32 11 -254,9582 14,3305 27,5168 41,9826 45,4450
32 11 -270,1828 -5,0625 11,3123 41,9826 20,9964
32 11 62,6147 -0,9800 -8,2426 -14,6825 20,9964
32 11 485,3170 -9,3825 -16,4868 -14,6825 45,4450
33 12 -450,4562 -3,5947 19,4480 40,5566 29,2533
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
147
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
33 12 109,1446 -21,4252 -14,8035 40,5566 -25,0328
33 12 -164,0184 -5,9802 6,2210 11,8166 -25,0328
33 12 181,1483 -2,2473 -13,8135 11,8166 29,2533
40 13 -118,3789 -5,7619 9,2601 -28,4220 17,2584
40 13 -395,5020 7,6018 15,9316 -28,4220 21,7601
40 13 -36,4891 6,9341 -6,4784 -35,7786 21,7601
40 13 165,6055 -10,0382 -8,6483 -35,7786 17,2584
41 14 -437,6072 8,3228 18,0632 -1,2273 24,0992
41 14 -415,2626 8,7356 13,9975 -1,2273 14,5798
41 14 -142,9199 8,4391 -1,8484 -4,4316 14,5798
41 14 -6,6079 6,4546 -7,3022 -4,4316 24,0992
42 15 -419,5697 8,4623 13,9978 9,8887 14,4563
42 15 -404,3220 3,4705 12,8224 9,8887 13,3546
42 15 -144,9070 3,7541 -1,8453 9,1716 13,3546
42 15 -141,7939 8,3941 -1,7716 9,1716 14,4563
43 16 -401,0768 3,1085 12,2843 10,7844 12,0027
43 16 -391,3384 -2,0431 11,2610 10,7844 12,6587
43 16 -136,5154 -1,0625 -2,9393 10,5586 12,6587
43 16 -157,1871 3,9784 -1,2599 10,5586 12,0027
44 17 -381,1050 -3,2058 10,3442 4,0816 9,8716
44 17 -409,4467 -4,8764 13,7656 4,0816 19,0806
44 17 -32,0600 -2,6807 -7,7506 5,1716 19,0806
44 17 -157,2019 -0,4754 -1,9630 5,1716 9,8716
45 18 -354,9740 -6,5772 10,7428 -32,7860 16,6208
45 18 -284,2024 10,2419 16,0083 -32,7860 27,6317
45 18 180,2830 -3,1529 -11,7178 4,6323 27,6317
45 18 -74,0031 -1,6175 -5,9725 4,6323 16,6208
46 32392 -243,5358 -6,8757 15,2816 1,9732 21,1666
46 32392 -316,8300 -7,0460 7,9939 1,9732 7,9498
46 32392 -84,5635 3,9055 -3,3736 -23,8945 7,9498
46 32392 209,0100 -8,6129 -9,3026 -23,8945 21,1666
47 32393 -428,7675 -7,0471 12,7566 -37,1881 16,7886
47 32393 -11,0091 13,1442 -9,3816 -37,1881 -24,4691
47 32393 -284,0563 15,1049 12,5714 -19,4813 -24,4691
47 32393 -14,1872 3,5992 -6,5481 -19,4813 16,7886
52 19 85,7198 -12,8309 -11,0598 -12,1545 -17,2529
52 19 -111,0829 -7,0583 -1,3371 -12,1545 -0,7444
52 19 -125,4792 -5,1835 -0,9472 -9,2808 -0,7444
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
148
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
52 19 -203,8196 -9,5464 5,8386 -9,2808 -17,2529
53 20 -87,0264 -7,7681 -3,0503 -9,9753 -4,7665
53 20 -107,8224 -3,0361 -1,3075 -9,9753 -3,8240
53 20 -154,5375 -0,8720 1,7830 -8,7173 -3,8240
53 20 -149,4506 -4,9868 0,9828 -8,7173 -4,7665
54 21 -67,4825 -3,3924 -3,7855 -7,0195 -8,3345
54 21 -99,4961 -0,1170 0,2204 -7,0195 -2,1565
54 21 -120,7472 1,2515 1,9111 -4,1436 -2,1565
54 21 -191,7005 -0,6132 4,0832 -4,1436 -8,3345
55 22 -52,6287 -0,3100 -2,5419 -1,5086 -7,3679
55 22 -44,5137 0,2418 0,8652 -1,5086 -1,6781
55 22 -63,4899 2,1424 2,0907 -1,5099 -1,6781
55 22 -166,4353 1,5900 4,3734 -1,5099 -7,3679
56 23 3,8954 0,5141 -2,2783 1,8835 -7,1965
56 23 30,2405 -0,4133 1,2972 1,8835 0,5079
56 23 39,9289 0,5274 0,4394 3,9142 0,5079
56 23 -114,8230 2,4509 4,5683 3,9142 -7,1965
57 24 58,5665 -0,4470 -1,5417 7,8342 -4,4722
57 24 182,7713 -4,3512 -2,7295 7,8342 -5,3222
57 24 93,2819 -4,1347 2,6457 10,4699 -5,3222
57 24 -16,7557 1,0624 2,9835 10,4699 -4,4722
60 32394 -221,5428 10,0668 17,2583 30,5418 28,3999
60 32394 -361,7060 -4,7015 14,7912 30,5418 26,4039
60 32394 89,4297 -2,2157 -10,6966 -10,1554 26,4039
60 32394 262,8595 -7,4104 -10,2255 -10,1554 28,3999
61 32395 -449,0528 -4,0205 18,5810 36,9356 27,9597
61 32395 4,9037 -20,7905 -5,3632 36,9356 -9,0459
61 32395 -14,8078 -8,1561 -0,3121 13,5434 -9,0459
61 32395 147,9963 -2,8605 -13,3736 13,5434 27,9597
64 25 57,9586 3,1361 6,0731 12,7564 6,7761
64 25 -0,8120 -3,0362 6,6005 12,7564 10,8455
64 25 192,9141 -2,3284 -5,5243 14,1612 10,8455
64 25 183,8622 4,5331 -1,9823 14,1612 6,7761
65 26 -35,4051 -2,8297 8,9312 21,5895 17,2048
65 26 304,1145 -12,7676 -10,0427 21,5895 -13,1765
65 26 65,4378 -14,9788 3,4322 26,2853 -13,1765
65 26 232,2726 -2,7375 -7,9752 26,2853 17,2048
72 27 116,6171 -5,6506 2,3464 -26,0250 12,6350
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
72 27 5,5046 5,8340 5,7077 -26,0250 7,2922
72 27 132,3162 7,4289 -1,7133 -39,4967 7,2922
72 27 332,4751 -10,6639 -10,4174 -39,4967 12,6350
73 28 -34,8930 6,8964 9,7284 -9,3469 13,6573
73 28 214,2930 11,3864 -6,7495 -9,3469 -23,4481
73 28 -172,1513 20,5837 15,1201 -28,6955 -23,4481
73 28 197,0859 6,6028 -5,5074 -28,6955 13,6573
80 29 -25,8021 -5,1854 4,4990 -15,8815 18,7165
80 29 -81,6175 1,6741 5,0277 -15,8815 12,4857
80 29 122,3006 -2,1330 -7,0587 -16,6633 12,4857
80 29 281,9619 -9,3760 -13,8182 -16,6633 18,7165
81 30 -121,3618 2,3061 8,9534 22,7931 20,2354
81 30 112,4356 -8,7398 -7,5769 22,7931 -8,8325
81 30 -65,8348 -8,4228 1,8113 11,8670 -8,8325
81 30 184,8335 -2,7364 -10,7263 11,8670 20,2354
88 31 -69,7895 -8,2080 0,5023 -38,1527 8,6013
88 31 -231,7523 9,9059 8,3805 -38,1527 14,5411
88 31 15,2827 7,1114 -6,2979 -34,9630 14,5411
88 31 78,2497 -9,4379 -8,2364 -34,9630 8,6013
89 32 -226,1627 9,7179 9,0142 -1,6421 15,3492
89 32 -259,2150 10,4008 7,9602 -1,6421 12,1525
89 32 -56,2933 8,7818 -4,4482 -3,9590 12,1525
89 32 30,0368 6,9623 -6,5908 -3,9590 15,3492
90 33 -264,7831 10,4361 8,4387 9,5574 12,5745
90 33 -276,8191 5,6530 7,6493 9,5574 12,3546
90 33 -64,7949 4,3646 -5,1412 8,5564 12,3546
90 33 -49,0942 8,6567 -4,5717 8,5564 12,5745
91 34 -272,9631 5,6836 7,2665 9,8593 11,3335
91 34 -259,6524 0,9157 6,9517 9,8593 12,9174
91 34 -35,3150 -0,1921 -6,5401 9,6413 12,9174
91 34 -75,0233 4,4689 -4,6415 9,6413 11,3335
92 35 -242,7030 1,0512 5,6699 1,8989 10,8776
92 35 -235,7426 0,3571 7,4384 1,8989 16,3230
92 35 36,9571 -3,0765 -9,1186 6,9077 16,3230
92 35 -60,7601 0,0745 -5,4418 6,9077 10,8776
93 36 -222,6555 0,7600 5,9147 2,5726 14,0760
93 36 -171,7387 0,1540 4,8170 2,5726 15,4982
93 36 79,9422 -4,3732 -10,2253 4,8830 15,4982
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
150
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
93 36 5,3228 -2,6339 -7,7053 4,8830 14,0760
98 32396 50,4713 -16,2426 2,9997 -42,8262 6,3825
98 32396 -133,7304 5,4729 3,0584 -42,8262 2,1607
98 32396 -86,9079 5,1455 -0,4183 -33,1694 2,1607
98 32396 167,6580 -11,8331 -4,6989 -33,1694 6,3825
99 32397 -183,6899 5,8387 5,9505 -5,0210 7,2619
99 32397 -215,9845 8,1370 3,5108 -5,0210 0,2906
99 32397 -196,8371 8,9748 2,9310 -8,9222 0,2906
99 32397 -48,3547 4,7628 -1,6006 -8,9222 7,2619
100 37 38,5133 -12,5558 -9,2082 -16,0861 -15,2480
100 37 -118,2993 -4,8835 0,5529 -16,0861 0,9680
100 37 -92,5778 -4,3881 -0,9122 -7,8240 0,9680
100 37 -206,0319 -8,0076 5,5426 -7,8240 -15,2480
101 38 -82,0164 -5,4099 -1,1323 -8,7760 -2,1653
101 38 -101,6097 -1,1408 0,4390 -8,7760 -0,8143
101 38 -113,3315 -0,4344 0,9681 -7,8825 -0,8143
101 38 -116,2544 -4,2652 0,7477 -7,8825 -2,1653
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
151
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
II.6. – CHUYỂN VỊ ĐỈNH KHỐI CHÂN ĐẾ
Joint U1 (m) U2 (m) U3 (m)
R1 (rad)
R2 (rad)
R3 (rad) (m)
53791,19E-
02-7,33E-
03-5,81E-
041,52E-
042,57E-
041,66E-
040,01399
53801,20E-
02-7,33E-
03-6,36E-
041,52E-
042,58E-
041,66E-
040,01404
53811,18E-
02-7,34E-
03-5,16E-
041,53E-
042,57E-
041,66E-
040,01395
53820,01179
5-7,36E-
03-4,42E-
041,53E-
042,56E-
041,66E-
040,01391
53831,17E-
02-7,39E-
03-3,61E-
041,54E-
042,56E-
041,66E-
040,01388
53841,17E-
02-7,42E-
03-2,73E-
041,54E-
042,56E-
041,66E-
040,01386
53851,17E-
02-7,45E-
03-1,80E-
041,55E-
042,56E-
041,66E-
040,01384
53861,16E-
02-7,49E-
03-8,35E-
051,55E-
042,56E-
041,65E-
040,01383
53871,16E-
02-7,54E-
031,41E-
051,56E-
042,56E-
041,65E-
040,01383
53881,16E-
02-7,59E-
031,12E-
041,56E-
042,56E-
041,65E-
040,01384
53891,16E-
02-7,64E-
032,08E-
041,57E-
042,57E-
041,65E-
040,01385
53901,15E-
02-7,69E-
033,00E-
041,57E-
042,57E-
041,64E-
040,01388
53911,15E-
02-7,74E-
033,87E-
041,57E-
042,58E-
041,64E-
040,01391
53921,15E-
02-7,80E-
034,68E-
041,57E-
042,59E-
041,64E-
040,01394
53931,16E-
02-7,85E-
035,41E-
041,57E-
042,59E-
041,64E-
040,01398
53941,16E-
02-7,90E-
036,05E-
041,56E-
042,60E-
041,64E-
040,01403
53951,16E-
02-7,95E-
036,59E-
041,56E-
042,60E-
041,63E-
040,01408
53961,16E-
02-7,99E-
037,02E-
041,55E-
042,60E-
041,63E-
040,01413
53971,17E-
02-8,03E-
037,33E-
041,55E-
042,60E-
041,63E-
040,01418
53980,01170
6-8,07E-
037,51E-
041,54E-
042,60E-
041,63E-
040,01424
53990,01175
0-8,10E-
037,57E-
041,53E-
042,60E-
041,63E-
040,01429
54001,18E-
02-8,12E-
037,49E-
041,53E-
042,60E-
041,63E-
040,01434
54011,18E-
02-8,14E-
037,30E-
041,53E-
042,59E-
041,63E-
040,01439
54021,19E-
02-8,15E-
036,97E-
041,52E-
042,59E-
041,62E-
040,01444
5403 1,20E- -8,15E- 6,54E- 1,52E- 2,58E- 1,62E- 0,01448
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
152
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
02 03 04 04 04 04
54041,20E-
02-8,15E-
035,99E-
041,52E-
042,57E-
041,62E-
040,01452
54051,21E-
02-8,14E-
035,33E-
041,53E-
042,57E-
041,63E-
040,01456
54061,21E-
02-8,12E-
034,59E-
041,53E-
042,56E-
041,63E-
040,01459
54070,01215
7-8,10E-
033,78E-
041,54E-
042,56E-
041,63E-
040,01461
54081,22E-
02-8,07E-
032,90E-
041,54E-
042,56E-
041,63E-
040,01463
54091,22E-
02-8,03E-
031,97E-
041,55E-
042,56E-
041,63E-
040,01464
54101,23E-
02-7,99E-
031,01E-
041,55E-
042,56E-
041,63E-
040,01465
5411 0,012307
-7,95E-03
2,93E-06
1,56E-04
2,56E-04
1,63E-04
0,01465
54121,23E-
02-7,90E-
03-9,47E-
051,56E-
042,56E-
041,64E-
040,01465
54131,23E-
02-7,85E-
03-1,90E-
041,57E-
042,57E-
041,64E-
040,01463
54141,24E-
02
-0,00779
9
-2,83E-04
1,57E-04
2,57E-04
1,64E-04
0,01462
54151,24E-
02-7,75E-
03-3,70E-
041,57E-
042,58E-
041,64E-
040,01459
54161,24E-
02-7,69E-
03-4,51E-
041,57E-
042,59E-
041,64E-
040,01457
54171,24E-
02-7,64E-
03-5,24E-
041,57E-
042,59E-
041,65E-
040,01453
54181,23E-
02-7,59E-
03-5,88E-
041,56E-
042,60E-
041,65E-
040,01449
54191,23E-
02-7,54E-
03-6,42E-
041,56E-
042,60E-
041,65E-
040,01445
54201,23E-
02-7,49E-
03-6,85E-
041,55E-
042,60E-
041,65E-
040,01440
54210,01224
7-7,45E-
03-7,15E-
041,55E-
042,60E-
041,65E-
040,01435
54221,22E-
02-7,42E-
03-7,34E-
041,54E-
042,60E-
041,66E-
040,01430
54230,01216
1-7,39E-
03-7,39E-
041,54E-
042,60E-
041,66E-
040,01425
54241,21E-
02-7,36E-
03-7,32E-
041,53E-
042,60E-
041,66E-
040,01419
54251,21E-
02-7,34E-
03-7,13E-
041,53E-
042,59E-
041,66E-
040,01414
54260,01200
8-7,33E-
03-6,80E-
041,52E-
042,59E-
041,66E-
040,01409
10248-4,45E-
032,58E-
03-1,01E-
05-9,36E-
05-1,21E-
042,24E-
040,00514
10249-4,38E-
032,58E-
032,27E-
05-9,35E-
05-1,22E-
042,24E-
040,00508
10250 -4,53E- 2,56E- -4,76E- -9,37E- -1,21E- 2,24E- 0,00520
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
153
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
03 03 05 05 04 04
10251-4,59E-
032,54E-
03-8,91E-
05-9,42E-
05-1,20E-
042,24E-
040,00525
10252-4,66E-
032,51E-
03-1,34E-
04-9,46E-
05-1,20E-
042,24E-
040,00529
10253-4,72E-
032,47E-
03-1,81E-
04-9,52E-
05-1,20E-
042,24E-
040,00533
10254-4,78E-
032,42E-
03-2,30E-
04-9,59E-
05-1,20E-
042,24E-
040,00536
10255-4,83E-
032,36E-
03-2,80E-
04-9,65E-
05-1,20E-
042,24E-
040,00538
10256-4,87E-
032,30E-
03-3,30E-
04-9,70E-
05-1,20E-
042,25E-
040,00539
10257-4,90E-
032,24E-
03-3,79E-
04-9,75E-
05-1,20E-
042,25E-
040,00540
10366-4,92E-
032,17E-
03-4,27E-
04-9,79E-
05-1,21E-
042,25E-
040,00540
10367-4,94E-
032,09E-
03-4,72E-
04-9,81E-
05-1,21E-
042,25E-
040,00539
10368-4,94E-
032,02E-
03-5,14E-
04-9,82E-
05-1,22E-
042,25E-
040,00537
10369-4,94E-
031,95E-
03-5,51E-
04-9,81E-
05-1,23E-
042,26E-
040,00534
10370-4,93E-
031,87E-
03-5,85E-
04-9,79E-
05-1,23E-
042,26E-
040,00530
10371-4,90E-
031,80E-
03-6,13E-
04-9,75E-
05-1,24E-
042,26E-
040,00526
10372-4,87E-
031,74E-
03-6,35E-
04-9,70E-
05-1,24E-
042,26E-
040,00521
10373-4,83E-
031,68E-
03-6,51E-
04-9,65E-
05-1,24E-
042,27E-
040,00515
10374-4,78E-
031,62E-
03-6,61E-
04-9,58E-
05-1,24E-
042,27E-
040,00509
10375-4,73E-
031,57E-
03-6,65E-
04-9,53E-
05-1,24E-
042,27E-
040,00502
10376-4,66E-
031,53E-
03-6,62E-
04-9,46E-
05-1,24E-
042,27E-
040,00495
10377-4,60E-
031,50E-
03-6,52E-
04-9,42E-
05-1,24E-
042,27E-
040,00488
10386-4,53E-
031,47E-
03-6,36E-
04-9,38E-
05-1,23E-
042,27E-
040,00480
10387-4,46E-
031,46E-
03-6,14E-
04-9,36E-
05-1,22E-
042,27E-
040,00473
10388-4,38E-
031,45E-
03-5,87E-
04-9,34E-
05-1,22E-
042,27E-
040,00465
10389-4,31E-
031,46E-
03-5,54E-
04-9,36E-
05-1,21E-
042,27E-
040,00458
10390-4,23E-
031,47E-
03-5,16E-
04-9,38E-
05-1,21E-
042,27E-
040,00451
10391-4,16E-
031,50E-
03-4,75E-
04-9,41E-
05-1,20E-
042,27E-
040,00445
10396-4,10E-
031,53E-
03-4,30E-
04-9,47E-
05-1,20E-
042,27E-
040,00439
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
154
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
10397-4,04E-
031,57E-
03-3,83E-
04-9,52E-
05-1,20E-
042,27E-
040,00435
10398-3,98E-
031,62E-
03-3,33E-
04-9,59E-
05-1,20E-
042,27E-
040,00431
10399-3,93E-
031,68E-
03-2,84E-
04-9,64E-
05-1,20E-
042,27E-
040,00428
10400-3,89E-
031,74E-
03-2,34E-
04-9,70E-
05-1,20E-
042,26E-
040,00427
10401-3,86E-
031,80E-
03-1,84E-
04-9,75E-
05-1,20E-
042,26E-
040,00426
10406-3,84E-
031,87E-
03-1,37E-
04-9,78E-
05-1,21E-
042,26E-
040,00427
10407-3,82E-
031,95E-
03-9,19E-
05-9,81E-
05-1,21E-
042,26E-
040,00429
10408-3,82E-
032,02E-
03-5,02E-
05-9,82E-
05-1,22E-
042,25E-
040,00432
10409-3,82E-
032,09E-
03-1,24E-
05-9,81E-
05-1,23E-
042,25E-
040,00436
10410-3,84E-
032,17E-
032,08E-
05-9,79E-
05-1,23E-
042,25E-
040,00441
10411-3,86E-
032,24E-
034,87E-
05-9,75E-
05-1,24E-
042,25E-
040,00446
10412-3,89E-
032,30E-
037,11E-
05-9,70E-
05-1,24E-
042,25E-
040,00452
10413-3,94E-
032,36E-
038,74E-
05-9,64E-
05-1,24E-
042,24E-
040,00459
10414-3,98E-
032,42E-
039,74E-
05-9,58E-
05-1,24E-
042,24E-
040,00466
10415-4,04E-
032,46E-
031,01E-
04-9,52E-
05-1,24E-
042,24E-
040,00473
10416-4,10E-
032,51E-
039,78E-
05-9,47E-
05-1,24E-
042,24E-
040,00481
10417-4,17E-
032,54E-
038,82E-
05-9,41E-
05-1,24E-
042,24E-
040,00488
10418-4,24E-
032,56E-
037,23E-
05-9,38E-
05-1,23E-
042,24E-
040,00495
10419-4,31E-
032,58E-
035,04E-
05-9,36E-
05-1,22E-
042,24E-
040,00502
Bảng II.6. Bảng tính chuyển vị các nút trên đỉnh khối chân đế
=> Chuyển vị lớn nhất tại nút 5411 là: = 0,115 (m)
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
155
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
Hình II.5.g – Kết quả chuyển vị nút ở đỉnh của khối chân đế
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
156
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
III. – TÍNH TOÁN MỚN NƯỚC THI CÔNG
G.Đoạn 2C.cao (m)
KLVD (T)
M.N (m)
ZG
(m)ZC (m) I (m4) r0 (m)
h0
(m)Phân
đoạn 118 – – – – – – – – – – – – – –
Phân đoạn 2
18 1142,3 12,36 4,52 6,1814558,6
2,158
3,862
Phân đoạn 3
24 1027,5 12,36 4,62 6,1814558,6
2,088
3,844
Phân đoạn 4
36 962,7 12,36 4,78 6,1814558,6
1,959
3,820
Phân đoạn 5
42,5 831,9 12,36 5,05 6,1814558,6
1,896
3,668
Phân đoạn 6
48 670,2 12,36 5,37 6,1814558,6
1,855
3,409
Phân đoạn 7
56 510,0 12,36 5,86 6,1814558,6
1,813
3,130
Bảng III.6. Bảng tính mớn nước khối chân đế ứng với từng phân đoạn thi công
Trong đó, các công thức để xác định:– Mớn nước: T m– Tọa độ trọng tâm khối chân đế: ZG m– Tọa độ phù tâm (tâm nổi): ZC m– Mômen quán tính mặt đường nước: I m4
– Bán kính quán tính: r0 m– Chiều cao ổn định tĩnh ban đầu KCĐ: h0 m
được trình bày chi tiết tại chương II, phần 1.4.2; trang 28.
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
157
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTHIẾT KẾ KẾT CẤU KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN DK
BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP Ở ĐỘ SÂU 40M NƯỚC
DANH MỤC CÁC BẢN VẼ ĐÍNH KÈM
1. KC – 01: Bản vẽ kiến trúc tổng thể công trình
2. KC – 02: Bản vẽ chi tiết mặt cắt khối chân đế và dầm đỡ thượng tầng
3. KC – 03: Bản vẽ bố trí thép ƯST và thép thường cho trụ đỡ
4. KC – 04: Bản vẽ bố trí cốt thép bản nắp Xilo
5. KC – 05: Bản vẽ bố trí cốt thép bản đáy Xilo
6. KC – 06: Bản vẽ bố trí cốt thép bản thành và chân khay
7. KC – 07: Bản vẽ bố trí cốt thép cho vách ngăn và các cấu kiện dầm
8. KC – 08: Bản vẽ tổng mặt bằng thi công và quy trình thi công
9. KC – 09: Bản vẽ quá trình thi công KCĐ trên đốc nổi
10. KC – 10: Bản vẽ quá trình thi công KCĐ ở ven bờ (1)
11. KC – 11: Bản vẽ quá trình thi công KCĐ ở ven bờ (2)
12. KC – 12: Bản vẽ quá trình lai dắt, vận chuyển và đánh chìm KCĐ
13. KC – 13: Tiến độ thi công khối chân đế
GV HD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Quyên Sinh viên: Nguyễn Viết Hà – 5127.51
158
top related