giới thiệu về 2011/gioi_thieu_sxsh...giới thiệu về sản xuất sạch hơn và chiến...
Post on 28-Jun-2020
11 Views
Preview:
TRANSCRIPT
Giới thiệu vềSản xuất sạch hơn và
Chiến lược SXSH trong công nghiệp
Trình bày: Trung tâm Sản xuất sạch Việt Nam
1
Vài nét về VNCPCThành lập: năm 1998 tại INEST, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội trong khuôn khổ dự án VIE/96/063 do Chính phủ Thụy Sỹ tài trợ thông qua UNIDO (1998 – 2003).
Chức năng nhiệm vụ: Phổ biến rộng rãi khái niệm sản xuất sạch hơn và xúc tiến áp dụng khái niệm này vào thực tiễn hoạt động công nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp Việt Nam trong hội nhập kinh tế thế giới.
Các dịch vụ:Tư vấn và đào tạo SXSH, sử dụng tài nguyên và năng lượng hiệu quả;Đánh giá, tư vấn và chuyển giao công nghệ thân thiện môi trường;Tư vấn tiếp cận các nguồn tài chính để thực hiện các dự án đổi mới công nghệ;Đánh giá và tư vấn về xử lý chất thải
2
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Nội dung
• Phát triển bền vững và SXSH
• Khái niệm về SXSH và Lợi ích
• Khái quát phương pháp luận đánh giá SXSH
• Hiện trạng thực hiện SXSH tại Việt Nam
• Bối cảnh ra đời của chiến lược SXSH trong CN
• Nội dung của chiến lược
• Triển khai thực hiện
3
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
1960 - 1970: Sản lượng và tăng trưởng
1970 - 1980: Tăng trưởng có bình đẳng - hiệu quả kinh tế có chú ý đến khía cạnh xã hội
1990 - nay: Suy thoái môi trường là vật cản của sự phát triển • Ô nhiễm môi trường cấp quốc gia: nguồn nước, không khí, đất• Thảm hoạ toàn cầu: mưa a xít, biến đổi khí hậu, thủng tầng
ozon• Tài nguyên cạn kiệt
===> Bảo vệ môi trường là yếu tố thứ 3 trong sự phát triển để phát triển bền vững
Phát triển và Môi trường
4
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Định nghĩa: là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tạinhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai
Nguồn: Báo cáo Brundtland (Uỷ ban thế giới về môi trường và phát triển)
Hành động của chúng ta: PTBV là một quá trình dàn xếp thỏa hiệp giữa các hệ thống Kinh tế, Tự nhiên và Xã hội (IIED, 1995)
Phát triển bền vững
Công nghệSX sạch hơn
Sử dụng hiệu quảtài nguyên thiên nhiên
Tạo ra môi trường bền vững
Phòng ngừa & Kiểm soát ô nhiễm
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
5
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Các chiến lược quản lý môi trường
END-OF-PIPESTRATEGIES
CLEANER PRODUCTIONSTRATEGIES
Dump andDispose
Onsite Wastetreatment
WasteMinimization(Recycling)
SourceReductions
Green Designand Life CycleManufacturing
1960s 1970s 1990s1980s 2000+
Chiến lược "SẢN XUẤT SẠCH HƠN"
Chiến lược "Xử lý cuối đường ống"
Thải bỏXử lý
tại chỗ
Giảm thiểu chất thải
(tuần hoàn)
Giảm thiểu tại nguồn
Thiết kế xanh vàsản xuất theo vòng đời SP
6
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Cấp bậc trong quản lý môi trường
7
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Nội dung
• Phát triển bền vững và SXSH
• Khái niệm về SXSH và lợi ích
• Khái quát phương pháp luận đánh giá SXSH
• Hiện trạng thực hiện SXSH tại Việt Nam
• Bối cảnh ra đời của chiến lược SXSH trong CN
• Nội dung của chiến lược
• Triển khai thực hiện
8
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Sản xuất công nghiệp & ô nhiễm môi trường
Chất thải là một dạng tài nguyên không được đặt đúng chỗ!
Hãy tìm những cơ hội để khai thác sử dụng chúng!
Nguyên liệu
SẢN PHẨM
Nước
Năng lượng
Hoá chất
Các loại chất thải:• rắn• lỏng • khí
9
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Nếu bỏ qua:Rủi ro bị phạt;Rủi ro bị di dời đến địa điểm khác;Công ty có thểphải đóng cửa;Giảm khả năng cạnh tranh;Tiêu thụ nhiều tài nguyên và ô nhiễm nặng nề.
Ô nhiễm môi trường
Nếu xử lý:Phải lắp đặt trạm xử lý nước thải, các thiết bị lọc khí, xyclon, ...;Tốn kém do chi phí đầu tư và vận hành, bảo dưỡng;Không thu được có lợi nhuận gìngoài tuân thủpháp luật.
Nếu giảm thiểu từ nguồn(SXSH):
Giảm ô nhiễm;Giảm tổn hao năng lượng, nguyên vật liệu, nước;Không cần xử lý cuối đường ống hoặc giảm quy mô các công trình này;Giảm chi phí vận hành xửlý cuối đường ống.
10
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Một cách cách nghĩ mới và có tính sáng tạo đối với các sản phẩm vàquá trình sản xuấtĐối với các quá trình sản xuất:
– giảm tiêu thụ nguyên liệu và năng lượng cho một đơn vị sản phẩm– loại bỏ tối đa các vật liệu độc hại– giảm lượng và độc tính của tất cả các dòng thải và chất thải trước
khi chúng ra khỏi quá trình sản xuấtĐối với sản phẩm:
– Giảm các ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường trong suốt chu kỳsống của sản phẩm từ khâu khai thác đến thải bỏ
Đối với dịch vụ:– Đưa các cân nhắc về môi trường vào quá trình thiết kế và phát
triển dịch vụ
Khái niệm Sản xuất sạch hơn
11
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Yếu tố tác động tới doanh nghiệp sản xuất
Tăng giá nguyên liệu
Các rào cản thương mại
Yêu cầu của pháp luật về bảo vệ môi trường ngày càng tăng
Các công ước vànghị định thư quốc tế
Cạnh tranh toàn cầu
Tăng giá nước và năng lượng
12
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Bản chất của SXSH
Cải tiến và thay đổi, đổi mới công nghệ, tuần hoàn ngay tại chỗ
Cải tiến và thay đổi, đổi mới công nghệ, tuần hoàn ngay tại chỗ
Thay đổi nguyên liệu thô, phụ trợ
Thay đổi nguyên liệu thô, phụ trợ
Quản lýnội vi tốtQuản lýnội vi tốt
Thay đổi, thiết kế lại sản phẩm
Thay đổi, thiết kế lại sản phẩm
13
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
So sánh đầu tư, chi phí và tiết kiệm
Xử lý cuối đường ống
Một phần trong SXSH:“quản lý nội vi" và"kiểm soát quá trình"
SXSH bao gồm cả "Thay đổi công nghệ"
US$
Đầu tư Chi phí vận hành Tiết kiệm hàng năm
14
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Lợi ích của SXSH
Tiết kiệm tài chính thông qua giảm lãng phí năng lượng, nguyên vật liệu và các hoá chất, phụ gia.
Nâng cao hiệu suất hoạt động của nhà máy
Nâng cao sự ổn định sản xuất và chất lượng sản phẩm
Thu hồi nhiều loại phế liệu, phế phẩm
Khả năng cải thiện môi trường làm việc (sức khoẻ và an toàn)
Cải thiện hình ảnh của doanh nghiệp
Tuân thủ các quy định luật pháp tốt hơn
Tiết kiệm chi phí xử lý chất thải
Các cơ hội thị trường mới và hấp dẫn
15
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Lợi ích của SXSH
Cải thiện hình ảnh của công ty
Tăng lợi ích kinh tế
Tăng năng suất
Chiếm lĩnhưu thế
cạnh tranh
Cải thiện môi trường
liên tục
16
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Lợi ích của SXSH
Công cụ quản lýCông cụ kinh tếCông cụ bảo vệ môi trường
Có lợi cho cả đôi bên:Doanh nghiệp và Môi trường
17
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Nội dung
• Phát triển bền vững và SXSH
• Khái niệm về SXSH và Lợi ích
• Khái quát phương pháp luận đánh giá SXSH
• Hiện trạng thực hiện SXSH tại Việt Nam
• Bối cảnh ra đời của chiến lược SXSH trong CN
• Nội dung của chiến lược
• Triển khai thực hiện
18
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
3 câu hỏi logic
Ở đâu sinh ra chất thải?Tìm nguồn phát sinh chất thải/tổn hao
Tại sao sinh ra chất thải?Phân tích nguyên nhân phát sinh chất thải
Làm sao để loại trừ nguyên nhân này?Đề xuất các giải pháp loại trừ phát thải
19
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Tiến hành SXSH như thế nào?
SXSH cần:Cam kết của lãnh đạoSự tham gia của người lao động Tiếp cận có tính hệ thống
SXSH đạt được nhờ:Thay đổi thái độ, cách nhìnÁp dụng kiến thức công nghệCải tiến từng bước công nghệ hiện cóThay đổi hướng tới các công nghệ hiện đại
20
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Các cơ hội Sản xuất sạch hơn1. Quản lý tốt nội vi
2. Kiểm soát vận hành quy trình
3. Thay đổi nguyên vật liệu
4. Cải tiến thiết bị/quy trình
5. Thay mới công nghệ/thiết bị
6. Thu hồi/tuần hoàn/tái sử dụng tại nhà máy
7. Tạo ra các sản phẩm phụ hữu ích
8. Cải tiến/thiết kế lại sản phẩm
21
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Phương pháp luận đánh giá SXSH
Phân tích quá trình
Đề xuất cơ hội SXSH
Lùa chän gi¶i ph¸p SXSH
Thùc hiÖn gi¶i ph¸p SXSH
Duy trì SXSH
B−íc 2
B−íc 3
B−íc 4
B−íc 5
B−íc 6
Träng t©m ®¸nh gi¸ míi
Khëi ®éng B−íc 1
22
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Bước 1: Khởi động
I. KHỞI ĐỘNG
1. Thành lập đội SXSH
2. Liệt kê các bước công nghệ
3. Xác định trọng tâm đánh giá
II- PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNHKÕT QU¶:
TRäNG T¢M ®¸nh gi¸
23
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Bước 2: Phân tích quá trình
II. PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH4. Xây dựng sơ đồ quy trình5. Cân bằng vật liệu và năng lượng6. Xác định chi phí dòng thải 7. Xác định nguyên nhân sinh ra dòng thải
III- ĐỀ XUẤT CƠ HỘI SXSH
I- KHỞI ĐỘNG
KÕt qu¶:
Danh môc c¸c Dßng Th¶i vμ
c¸c nguyªn nh©n
24
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Bước 3: Đề xuất cơ hội SXSH
III- ĐỀ XUẤT CƠ HỘI SXSH 8. Đề xuất cơ hội SXSH
9. Phân loại các cơ hội SXSH
IV- LỰA CHỌN GIẢI PHÁP SXSH
II- PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH
KÕT QU¶:
DANH MôC
C¸C C¥ HéI SXSH
25
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Bước 4: Lựa chọn giải pháp SXSH
IV. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP SXSH10. Đánh giá khả thi kỹ thuật11. Đánh giá khả thi kinh tế12. Đánh giá tác động môi trường13. Lựa chọn giải pháp SXSH để thực hiện
V- thùc hiÖn gi¶i ph¸p SXSH
IV- ®Ò xuÊt c¬ héi sxsh
KÕt qu¶ :
Danh môc c¸c gi¶i ph¸p
SXSH ®Ó thùc hiÖn
26
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Bước 5: Thực hiện giải pháp SXSH
VI- DUY TRÌ SXSH
IV- LỰA CHỌN GIẢI PHÁP SXSH
KÕt qu¶ :
C¸c gi¶i ph¸p SXSH ®·
thùc hiÖn vμ kÕt qu¶
V. THỰC HIỆN GIẢI PHÁP SXSH14. Chuẩn bị thực hiện15. Triển khai các giải pháp SXSH16. Quan trắc và đánh giá kết quả
27
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Bước 6: Duy trì SXSH
VI. DUY TRÌ SXSH
17. Duy trì các giải pháp SXSH
18. Lựa chọn công đoạn khác làm trọng tâm đánh giá SXSH
V- THỰC HIỆN GIẢI PHÁP SXSH
KÕt qu¶:
c¸c ho¹t ®éng sxsh liªn tôc
28
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Nội dung
• Phát triển bền vững và SXSH
• Khái niệm về SXSH và lợi ích
• Khái quát phương pháp luận đánh giá SXSH
• Hiện trạng thực hiện SXSH tại Việt Nam
• Bối cảnh ra đời của chiến lược SXSH trong CN
• Nội dung của chiến lược
• Triển khai thực hiện
29
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Hàng trăm doanh nghiệp đã thực hiện SXSH!
30
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Tiềm năng SXSH ở Việt NamCác thông số Ngành Giấy Ngành Dệt Gia công hoàn tất KL
Tỷ lệ xử lý lại [%] Từ 5 – 30 còn 1 – 15
Từ 3 – 25còn 1 – 17
Từ 0,3 – 5còn 0,15 – 2
Tiêu thụ nước giảm [%] 8 – 40 5 – 35 15 – 30Tiêu thụ nguyên liệu giảm [%] 2 – 15 - -Tiêu thụ hóa chất giảm [%] 2 – 60 2 – 33 5 – 50Tiêu thụ nhiên liệu giảm [%] 5 – 35 6 – 52 2 – 15Tiêu thụ điện giảm [%] 3 – 25 3 – 57 5 – 30Giảm lượng nước thải [%] 5 – 40 5 – 32 10 – 25Tải lượng ô nhiễm COD [%] 20 – 50 10 – 32 5 – 20Giảm tải lượng chất rắn lơ lửng [%]
20 – 50 15 – 33 5 – 10
Giảm tải lượng kim loại nặng trong nước thải [%]
- - 10 - 30
31
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Từ năm 1998, Trung tâm SXSVN (VNCPC) đã tiến hành đánh giá SXSH tại hơn 200 doanh nghiệp
Tiết kiệm trên 8,0 triệu USDĐầu tư 2,7 triệu USDGiảm trung bình 20 - 50% nước thải vàkhí thải. Giảm trung bình 10 - 40% chất thải rắn
Tiềm năng SXSH ở Việt Nam
32
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Ví dụ tại Công ty Xuân Hoà
0
20
40
60
80
100
120
Khi thực hiện SXSH
Sau SXSH
Suấ
t tiê
u thụ
Trước SXSH
Điện
DầuKhí đốt
Nước
33
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Các rào cản đối với SXSH
• Thiếu sự hiểu biết, quan tâm và cam kết của lãnh đạo cao nhất tại các cơ sở công nghiệp với chiến lược SXSH
• Thiếu các chuyên gia về SXSH cho các ngành công nghiệp khác nhau
• Thiếu các thông tin về công nghệ tốt nhất hiện có (BAT) và công nghệ tốt nhất có tính hấp dẫn về mặt kinh tế (BEAT)
• Thiếu nguồn tài chính để đầu tư cho các công nghệ mới, sạch hơn. • Thiếu hệ thống quy định có tính chất pháp lý khuyến khích tiết kiệm• Quyết định đầu tư chưa được đặt ra trên cơ sở tính toán chi phí tổng
thể bao gồm cả các chi phí môi trường • SXSH vẫn thường được xem như là một dự án chứ không phải là
một chiến lược được thực hiện liên tục của một công ty
34
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Nội dung
• Phát triển bền vững và SXSH
• Khái niệm về SXSH và lợi ích
• Khái quát phương pháp luận đánh giá SXSH
• Hiện trạng thực hiện SXSH tại Việt Nam
• Bối cảnh ra đời của chiến lược SXSH trong CN
• Nội dung của chiến lược
• Triển khai thực hiện
35
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Bối cảnhQuá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước đã mang lại kết quả tăng trưởng nhanh kinh tế.
Nông nghiệp Dịch vụ
36
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Bối cảnh
Nông nghiệp Dịch vụCông nghiệp
37
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Bối cảnh
38
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Bối cảnh
39
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Toàn cảnh HTMT nước mặt lưu vực sông Nhuệ - Đáy đến 2008
Sông Đáy - cầu Hồng Phú (đoạn hợp lưu với sông Nhuệ):Nước sông bị ô nhiễm hữu cơ;COD, BOD5, Coliform và hợp chất chứa Nitơ đều vượt TCVN 5942-1995(A).
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
BOD COD
mg/
l
tháng 7/2007 tháng 8/2007tháng 10/2007 tháng 11/2007
Bối cảnh
40
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Bức xúc trong ngành công nghiệp (vi mô):
Cạn kiệt tài nguyên: Tài nguyên (năng lượng, nước...) ngày càng cạn kiệt và chi phí tài nguyên ngày càng tăng;
Thị trường: Khách hàng và thị trường đang hướng tới những sản phẩm thân thiện và hiệu quả với môi trường;
Quy định: Tăng nhận thức và quy định dẫn đến tăng chi phí vàtrách nhiệm pháp lý về quản lý môi trường...
Bối cảnh
41
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
• Hiện nay, các sản phẩm tiêu thụ trong nước không thểhiện được nhiều cam kết về tính thân thiện môi trường, về an toàn và sức khỏe người tiêu dùng và các trách nhiệm xã hội khác
• Các mặt hàng xuất khẩu có tỷ lệ lợi nhuận được hưởng trong toàn bộ chuỗi giá trị toàn cầu rất thấp chỉ ở mức 5-15%
• Khả năng cạnh tranh yếu kém và tính thiếu bền vững của nền kinh tế
Bối cảnh
42
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Kinh tế
Môi trườngXã hội
Bối cảnh
43
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Phát triểnBền vững
Công nghiệp
Sức khỏe, thu nhập,
Chất lượng cuộc sống
Sử dụng TN, ô nhiễm, chất thải, tác động MT, ...
CầnTăn
g
Giảm
Các thách thức:
Bối cảnh
44
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Cơ hội cho các DN“Thông điệp của chúng tôi là...
... Các nhà lãnh đạo cần phải nhận thức được việc cải thiện môi trường là một cơ hội kinh tế và cạnh tranh...
... Đã đến lúc phải xây dựng một nền kinh tế gắn liền với môi trường, năng suất tài nguyên, cải tiến và tính cạnh tranh”.
Michael Porter Trường Kinh doanh Harvard
Tác giả của “Thuận lợi mang tính cạnh tranh của các quốc gia”
Bối cảnh
45
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Cơ sở pháp lý:– Nghị quyết 41 (15/11/2004) của Bộ Chính trị coi phòng ngừa ô nhiễm
là nguyên tắc chỉ đạo, kết hợp với xử lý ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên;
– Định hướng chiến lược Phát triển bền vững ở Viêt Nam (Chương trình nghị sự 21 của VN), QĐ 153/2004/QĐ-TTg, 17/8/2004)
– Chiến lược Quốc gia về Bảo vệ môi trường đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, QĐ 256/2003/QĐ-TTg, 02/12/2003
Yêu cầu thực tiễnWTO: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới
Bối cảnh
46
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Tư vấn SXSH cho các DN thuộc các ngành công nghiệp khác nhau
0 20 40 60
Dệt
Hoàn tất SPKL
Giấy và bột giấy
Thực phẩm
Khác
Vật liệu xây dựng
Bối cảnh
47
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Các HN bàn tròn quốc gia về SXSH:• HN lần 1, Hà Nội 20 -21/6/2002: 150 ĐB• HN lần 2, TPHCM, 12-13/8/2004: 156 ĐB• HN lần 3 TP Hạ Long 19-20/10/2006: 120 • HN lần 4 TP Huế 8-9-10-2009: 170 ĐB
“Sản xuất và tiêu thụ bền vững”
Bối cảnh
48
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Nội dung
• Phát triển bền vững và SXSH
• Khái niệm về SXSH và lợi ích
• Khái quát phương pháp luận đánh giá SXSH
• Hiện trạng thực hiện SXSH tại Việt Nam
• Bối cảnh ra đời của chiến lược SXSH trong CN
• Nội dung của chiến lược
• Triển khai thực hiện
49
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Nội dung của chiến lượcChiến lược SXSH trong công nghiệp 2020:Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại QĐ số 1419/QĐ-TTg, ngày 07 tháng 9 năm 2009
I. Quan điểm:Nhà nước khuyến khích và hỗ trợ kỹ thuật áp dụng SXSH trên cơ sở tự nguyện và phát huy nội lực của các cơ sở sản xuất công nghiệp;
SXSH được thực hiện trên cơ sở tăng cường quản lý nhà nước vềbảo vệ môi trường và nhận thức của các cơ sở sản xuất công nghiệp về lợi ích của việc thực hiện SXSH.
50
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Nội dung của chiến lượcII. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát
Sản xuất sạch hơn được áp dụng rộng rãi tại các cơ sở sản xuất công nghiệp;
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu;
Giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm;
Bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khoẻ con người và bảo đảm phát triển bền vững.
51
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Nội dung của chiến lượcII. Mục tiêu
2. Mục tiêu cụ thể
GĐ từ nay đến 2015 GĐ 2016 - 2020
50 % cơ sở SXCN nhận thức được lợi ích & tầm quan trọng của SXSH
90% cơ sở SXCN nhận thức được lợi ích & tầm quan trọng của SXSH
25% cơ sở SXCN áp dụng SXSH, tiết kiệm 5 – 8% mức tiêu thụ năng lượng, nguyên, vật liệu, nhiên liệu trên một đơn vị sản phẩm
50% cơ sở SXCN áp dụng SXSH, tiết kiệm 8 – 13% mức tiêu thụ NL, nguyên, vật liệu, nhiên liệu/đvsp90% DNV&L có cán bộ chuyên trách về SXSH
70% Sở Công Thương có cán bộ đủ năng lực hướng dẫn áp dụng SXSH
90% Sở Công Thương có cán bộ đủ năng lực hướng dẫn áp dụng SXSH
52
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Nội dung của chiến lượcIII. Nhiệm vụ
1. Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về SXSH cho các cấp, ngành, địa phương, cơ sở SXCN, cộng đồng dân cư;
2. Hoàn thành hệ thống cơ chế, chính sách, pháp luật để đẩy mạnh thực hiện SXSH trong công nghiệp;
3. Nâng cao năng lực cho các cơ quan QL, tổ chức tư vấn và cơ sởSXCN áp dụng SXSH;
4. Phát triển mạng lưới các tổ chức hỗ trợ SXSH trong công nghiệp
53
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Nội dung của chiến lượcIV. Giải pháp thực hiện
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức;
2. Tổ chức, quản lý và cơ chế, chính sách;
3. Hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực và hợp tác quốc tế;
4. Đầu tư và tài chính:
Kinh phí thực hiện các nội dung và nhiệm vụ của chiến lược được huy động từ nhiều nguồn khác nhau;
Phê duyệt về nguyên tắc 05 đề án thành phần trong PL;
Nhà nước hỗ trợ qua tín dụng đối với các dự án SXSH trong công nghiệp;
Các dự án đầu tư áp dụng SXSH của các cơ sở SXCN được hưởng chính sách ưu đãi tài chính.
54
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Nội dung của chiến lượcV. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ TN&MT, các bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện có hiệu qủa, đúng tiến độ. Bộ trưởng BCT thành lập Ban điều hành do Bộ trưởng làm trưởng ban;
2. Bộ KH&ĐT, Bộ Tài chính cân đối, bố trí và hướng dẫn sử dụng kinh phí từ nguồn vốn NSNN 5 năm và hàng năm;
3. Bộ TN&MT, Bộ TC, các bộ, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụvà phạm vi QLNN có trách nhiệm phối hợp với Bộ CT để tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ liên quan đến chiến lược, định kỳ hàng năm gửi báo cáo về Bộ CT để tổng hợp trình Thủ tướng CP
55
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Nội dung của chiến lượcPhụ lục: Các đề án thành phần
1. Nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng SXSH trong CN;Chủ trì: Bộ Công thương; Thời gian: 2010 - 2020
2. Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử vềSXSH trong CN;Chủ trì: Bộ Công thương; Thời gian: 2010 - 2020
3. Hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng SXSH tại các cơ sở SXCN;Chủ trì: Bộ Công thương; Thời gian: 2010 - 2020
4. Hoàn thiện mạng lưới các tổ chức hỗ trợ SXSH trong CN;Chủ trì: Bộ Công thương; Thời gian: 2010 - 2020
5. Hoàn thiện các cơ chế, chính sách về tài chính thúc đẩy áp dụng SXSH trong CN.Chủ trì: Bộ Tài chính; Thời gian: 2010 - 2020
56
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Nội dung
• Phát triển bền vững và SXSH
• Khái niệm về SXSH và lợi ích
• Khái quát phương pháp luận đánh giá SXSH
• Hiện trạng thực hiện SXSH tại Việt Nam
• Bối cảnh ra đời của chiến lược SXSH trong CN
• Nội dung của chiến lược
• Triển khai thực hiện
57
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Triển khai thực hiệnChiến lược có hiệu lực từ ngày ký ban hành (www.moit.gov.vn/ Văn bản pháp luật (văn bản số: 1419/QĐ-TTg ngày 7/9/2009);
Về tổ chức: Đã thành lập Ban điều hành, Văn phòng giúp việc. Phối hợp với Bộ TC xây dựng thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý kinh phí.
Thực hiện các nhiệm vụ của chiến lượca. Văn phòng giúp việc Ban chỉ đạo xây dựng KH thực hiện các nhiệm vụ
của chiến lược cho năm 2011 (hướng dẫn tại CV 2015/BCT-KHCN của Bộ Công Thương, ngày 03/3/2010, hiện có trên www.moit.gov.vn/ Văn bản pháp luật (văn bản số: 2015/BCT-KHCN ngày 3/3/2010)
b. Hợp phần SXSH trong CN (CPI) – BCT:thực hiện các hoạt động theo KH của dự án trong năm 2010 – 2011 cóliện quan đến các nhiệm vụ trong chiến lược;
58
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
Triển khai thực hiệnHỗ trợ của CPI:
• Tổ chức đào tạo cho CB của Sở CT, Trung tâm Khuyến công/TKNL của các tỉnh vềSXSH theo nhu cầu;
• Hỗ trợ các tỉnh (thông qua SCT/TTKC/TTTKNL) kinh phí và kỹ thuật để xây dựng KH hành động thực hiện chiến lược;
• Hỗ trợ các tỉnh kinh phí để XD và trình đề án thành lập các đơn vị hỗ trợ SXSH tại địa phương (lồng ghép trong TTKC/TTTKNL hoặc độc lập)
• Hỗ trợ các tỉnh kinh phí để thực hiện truyền thông, tổ chức hội thảo, khóa tập huấn, hỗ trợ TLHD về SXSH
• Hỗ trợ kinh phí để đánh giá SXSH cho các cơ sở tại tỉnh
Địa chỉ liên hệ:a. Văn phòng giúp việc ban điều hành CLSXSH tại Vụ KHCN
ĐT: 04 2220 2312, email: giangntl@moit.gov.vnb. Văn phòng hợp phần CPI ĐT/Fax: 04 3936 5065;
email: cpi.dce@hn.vnn.vn
59
Hội thảo“Quỹ Ủy thác Tín dụng xanh – Hỗ trợ tài chính cho Doanh nghiệp Việt Nam đổi mới công nghệ”VACNE-VNCPC, 3/11/2011
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!Tầng 4, nhà C10, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, 1 Đại Cồ Việt – Hà Nội
ĐT: (84-4) 3868 4849; Fax: (84-4) 3868 1618; Email: nhan.tv@vncpc.org
www.vncpc.org
60
top related