hiỆu chuẨn và ĐiỀu chỈnh thiẾt bỊ Đo khí thẢi · pdf filehợp...
Post on 06-Mar-2018
219 Views
Preview:
TRANSCRIPT
Calibration and Adjustment
Công ty TNHH Công Nghệ Điện Giai
16 Quách Văn Tuấn, P. 12, Q. Tân Bình, Tp.HCM.
Tel: 08 38112736 – Fax: 08 38112735
Website: www.testo.vn - Email: support@testo.vn Trang 1
HIỆU CHUẨN VÀ ĐIỀU CHỈNH
THIẾT BỊ ĐO KHÍ THẢI TESTO 350
Calibration and Adjustment
Công ty TNHH Công Nghệ Điện Giai
16 Quách Văn Tuấn, P. 12, Q. Tân Bình, Tp.HCM.
Tel: 08 38112736 – Fax: 08 38112735
Website: www.testo.vn - Email: support@testo.vn Trang 2
PHỤ LỤC
1. Các định nghĩa .................................................................................................... 3
2. Lý thuyết về khí hiệu chuẩn .............................................................................. 3
3. Các khuyến cáo và lưu ý an toàn ...................................................................... 4
4. Công cụ cần thiết cho việc điều chỉnh và hiệu chuẩn ..................................... 6
5. Các bước thực hiện hiệu chuẩn ........................................................................ 8
5.1.1. Testo 350XL ............................................................................................. 8
5.1.2. Testo 350 ................................................................................................. 10
6. Những lỗi thường gặp ...................................................................................... 12
Calibration and Adjustment
Công ty TNHH Công Nghệ Điện Giai
16 Quách Văn Tuấn, P. 12, Q. Tân Bình, Tp.HCM.
Tel: 08 38112736 – Fax: 08 38112735
Website: www.testo.vn - Email: support@testo.vn Trang 3
1. Các định nghĩa
- Hiệu chuẩn (Calibration):
Là hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo lường, phương tiện đo
với giá trị đo của đại lượng cần đo.
Phương pháp hiệu chuẩn thiết bị đo khí thải là phương pháp đo hàm lượng của khí chuẩn bằng
thiết bị đo khí thải cần hiệu chuẩn. Kết quả của quá trình hiệu chuẩn là sai số của phép đo
- Sai số của phép đo:giá trị chỉ thị của phép đo trừ cho giá trị thực của khí chuẩn
- Điều chỉnh (Adjustment):
Là sự loại bỏ sai số hệ thống của phép đo, ví dụ điều chỉnh bằng khí chuẩn trong trường
hợp độ nhạy của cảm biến giảm để giá trị đo được của cảm biến về giá trị đúng.
- Độ nhạy chéo (Cross-Sensitivity): Đặc tính của cảm biến là không chỉ phản ứng với khí
chuẩn mà còn phản ứng với các khí khác.
- Ôxy hóa (Oxidation): Là sự kết hợp các nguyên tố của 1 khí với oxy. Ví dụ ôxy hóa NO
tạo ra khí NO2
- Sự hấp thụ (Absorption): Là sự thâm nhập của các khí hoặc hỗn hợp khí vào trong chất
lỏng hoặc các chất rắn.
- Sự hấp phụ (Adsorption): Sự hấp phụ diễn ra nếu các khí được giữ trên bề mặt vật thể rắn
khi chúng tiếp xúc với chất rắn (ví dụ thành ống dẫn khí). Các khí “bị bắt” sau đó được giải
phóng ra lại một cách không kiểm soát.
- Thời gian đáp ứng (Response time): Đây là khoảng thời gian mà các cảm biến cần để đạt
đến nồng độ được đặt ra với một chỉ thị ổn định.
2. Khí chuẩn
- Sử dụng khí chuẩn (khí đơn hoặc hỗn hợp) để hiệu chuẩn và hiệu chỉnh thiết bị đo khí thải
- Hỗn hợp khí (Gas mixtures): Hỗn hợp khí là hỗn hợp đồng nhất của các loại khí thành
phần khác nhau.
- Khí thành phần (Componets): Khí thành phần là những thành phần khí trong hỗn hợp
khí. Thông tin về khí thành phần được thể hiện trên chứng nhận phân tích (Analysis
certificate) của nhà sản xuất.
- Khí mang (Carrier gas/basic gas): Khí mang thường được sử dụng là khí Nitrogen (N2)
hoặc không khí (synthetic air). Khí mang còn gọi là phần khí còn lại của hỗn hợp (residual
gas)
- Chỉ thị nồng độ (Indication of content/concentration):
Lượng chất không phụ thuộc áp suất và nhiệt độ. Đơn vị chung là ppm (part per million)
hoặc % (part per 100). Tỷ lệ chuyển đổi 1% = 10.000ppm.
Một chỉ thị phổ biến khác theo thể tích vpm (volume per million) hoặc theo khối lượng
kg/m3. Tuy nhiên, chỉ thị này phụ thuộc vào áp suất, nhiệt độ và yêu cầu về điều kiện
chuẩn (ví dụ điều kiện chuẩn của Việt Nam là 25°C và 1.013hPa)
Calibration and Adjustment
Công ty TNHH Công Nghệ Điện Giai
16 Quách Văn Tuấn, P. 12, Q. Tân Bình, Tp.HCM.
Tel: 08 38112736 – Fax: 08 38112735
Website: www.testo.vn - Email: support@testo.vn Trang 4
- Độ chính xác của khí chuẩn (Accuracy of test gas/certificate):
Khí chuẩn dùng để hiệu chuẩn thiết bị đo khí thải có độ chính xác ± 2% (của giá trị hàm
lượng khí được cung cấp trên giấy chứng nhận)
- Thông tin trên chứng nhận phân tích (Information on the analysis certificate):
+ Dung sai sản xuất (Production tolerance): Đây là giá trị độ lệch cho phép tối đa của
một thành phần khí (giá trị thực) so với giá trị cần đạt tới được quy định trong sản
xuất hỗn hợp khí.
+ Dung sai phân tích (Analysis tolerance): Sau khi hỗn hợp khí được sản xuất, thành
phần chính xác được xác định bằng phương pháp phục hồi phân tích. Dung sai phân
tích là độ lệch tối đa của giá trị đo được ghi trên chứng nhận so với giá trị thực của
khí thành phần.
+ Độ ổn định và thời gian sử dụng (Stability and period of use): Phụ thuộc vào loại
khí, các hỗn hợp khí không thể lưu trữ và sử dụng vô thời hạn. Hạn sử dụng được ghi
trên giấy chứng nhận phân tích. Hỗn hợp khí tiêu chuẩn thường là 2 năm .
+ Áp suất nạp và áp suất tối thiểu cho việc sử dụng (Filling pressure and minimum
pressure of use): Áp suất nạp là áp suất của bình khí mới ở nhiệt độ tham chiếu
(chuẩn). Áp suất tối thiểu sử dụng là áp suất thấp nhất của bình khí còn đảm bảo được
nồng độ khí chuẩn.
+ Nhiệt độ bảo quản, lưu trữ (Storage temperature): Nhiệt độ bảo quản nên được tuân
thủ để ngăn chặn hỗn hợp khí bị thay đổi theo thời gian và tránh các ảnh hưởng bởi
việc hấp phụ nếu nhiệt độ quá thấp.
- Bình khí (Test gas containers):
+ Các bình khí hiệu chuẩn ở Châu Âu có kích cỡ 2, 10, 40 và 50 lít.
+ Áp suất bình khoảng 150 bar (2200psi) hoặc 200 bar. Trong một bình 10 lít, áp suất 150bar
có thể chứa 1500 lít khí.
+ Các thiết bị đo khí thải cầm tay với lưu lượng lấy mẫu từ 1.0 đến 1.2 lít/m, cần từ 5 đến 6
lít khí cho việc hiệu chuẩn/ điều chỉnh cho mỗi cảm biến đối với khí đơn.
+ Bình 10 lít thì đủ cho khoảng 300 lần hiệu chuẩn/điều chỉnh. Khi xác định được cỡ chai tối
ưu phải nhớ rằng hạn sử dụng tối đa là trong vòng 2 năm. Khí hiệu chuẩn sau 2 năm không
nên sử dụng cho dù nó có còn bao nhiêu trong chai.
- Sử dụng khí đơn hay khí hỗn hợp?
Khí đơn được hiểu là 1 khí hỗn hợp của 1 khí và khí mang (phần khí còn lại).
Ví dụ: Khí SO2 (300 ppm) được cân bằng trong khí mang N2 hoặc không khí
Khí hỗn hợp chứa nhiều hơn 1 khí (tối đa là 4 khí). Khí hỗn hợp thông thường sẽ đắt hơn
và thời hạn sử dụng ngắn hơn. Thuận tiện của việc sử dụng hỗn hợp khí là giảm số lượng
các chai từ đó dẫn đến việc sử dụng sẽ đơn giản hơn.
+ Nếu sử dụng hỗn hợp khí, điều rất quan trọng là việc chú ý tới độ nhạy chéo (Cross-
Sensitivity) của các cảm biến. Ví dụ một cảm biến SO2 sẽ phản ứng chéo với NO2, do đó
không thể điều chỉnh SO2 mà sử dụng khí hỗn hợp khí có chứa NO2.
Calibration and Adjustment
Công ty TNHH Công Nghệ Điện Giai
16 Quách Văn Tuấn, P. 12, Q. Tân Bình, Tp.HCM.
Tel: 08 38112736 – Fax: 08 38112735
Website: www.testo.vn - Email: support@testo.vn Trang 5
Lưu ý về nồng độ khí chuẩn:
Nồng độ khí chuẩn dùng để hiệu chuẩn thiết bị đo khí thải phải nằm trong phạm vi đo của
thiết bị đo khí thải và tối thiểu 2 điểm thuộc phạm vi đo trên và dưới
Nồng độ khí chuẩn tối thiểu có thể để điều chỉnh (adjustment) là:
Nồng độ tối thiểu
CO 150 ppm
CO low 50 ppm
NO 80 ppm
NO low 40 ppm
NO2 40 ppm
SO2 100 ppm
H2S 40 ppm
HC 4000 ppm
CO2 2 Vol. %
3. Các khuyến cáo và lưu ý an toàn:
- Khuyến cáo về an toàn trong việc vận hành và sử dụng khí chuẩn:
Vận hành với các khí chuẩn đòi hỏi sự chú ý đặc biệt về an toàn.
+ Bình khí luôn phải được bảo vệ để không bị ngã đổ (bằng dây xích hoặc dây đai)
+ Bình khí luôn được lưu trữ và sử dụng trong phòng thông gió, cảnh báo nguy cơ bị ngộ
độc.
Với các khí dễ cháy nổ, chú ý giới hạn cháy nổ: Methane 5%, Propan 2.1% và Hexane 1%.
Các quy định bổ sung phải được tuân thủ khi di chuyển.
Các quy định ràng buộc trong việc hiệu chuẩn:
- Trước khi thực hiện bất cứ việc hiệu chuẩn/điều chỉnh nào, thiết bị và đường truyền
khí từ các chai khí đến thiết bị phải được kiểm tra độ rò khí.
Khóa (bịt kín) đầu vào nguồn khí, lưu lượng lấy mẫu của thiết bị phải < 0.03 l/phút.
- Sử dụng ống dẫn làm bằng nguyên liệu không hấp thụ các khí (SO2, NO2).
- Sử dụng khí đơn. VD: NO với N2 như khí mang (carrier gas)
- Làm ấm thiết bị ( cho thiết bị hoạt động khoảng 20 phút)
- Zero thiết bị với khí sạch.
- Áp suất khí chuẩn tối đa là 30hPa, áp suất tối đa lý tưởng là 20hPa
- Lưu lượng bơm của thiết bị phải > 0.5 l/m
- Thời gian hiệu chuẩn từ 3 – 5 phút.
Calibration and Adjustment
Công ty TNHH Công Nghệ Điện Giai
16 Quách Văn Tuấn, P. 12, Q. Tân Bình, Tp.HCM.
Tel: 08 38112736 – Fax: 08 38112735
Website: www.testo.vn - Email: support@testo.vn Trang 6
- Đảm bảo rằng nhiệt độ môi trường xung quanh được giữ cố định trong suốt quá trình
hiệu chuẩn/điều chỉnh
Để điều chỉnh trong phạm vi nồng độ cao hơn, một loại khí có nồng độ thử nghiệm
tương ứng với khoảng 25 - 30% phạm vi đo là đủ. Việc điều chỉnh theo giá trị giới hạn
của phạm vi đo chỉ nên được thực hiện trong các trường hợp đặc biệt.
Khuyến cáo về thành phần khí cho các khí hỗn hợp:
(VD: 1 bộ khí hiệu chuẩn đầy đủ cho Testo 350)
Bình 1: CO + NO + N2
Bình 2: SO2 + O2 + N2
Bình 3: NO2 + synthetic air
Bình 4: H2S + synthetic air/N2
Bình 5: CH4/propane/butane + synthetic air
Lưu ý: Khi hiệu chuẩn CxHy phải có 1 lượng O2 > 2% trong
khí chuẩn.
4. Công cụ cần thiết cho việc điều chỉnh và hiệu chuẩn:
Các vật liệu trong phần cứng được sử dụng phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
- Các phụ kiện giảm áp lực và ống dẫn từ các chai khí phải được làm từ thép không gỉ
(nguyên nhân: tránh phản ứng, ăn mòn). Trong trường hợp các bình khí có đường ren ngoài
bằng đồng thau (ví dụ CO, CO2), bộ điều chỉnh áp suất có thể được làm bằng đồng thau để
giảm giá thành.
- Trong trường hợp các khí phản ứng như NO2, SO2, vật liệu ống sử dụng phải có lượng hấp
thụ không đáng kể. Vật liệu yêu cầu: Teflon (PTFE), Viton, Tygon hoặc C-Flex.
- Cấp khí vào thiết bị cần hiệu chuẩn/điều chỉnh:
Lý tưởng, sử dụng một van bypass với bộ hiển thị khí test chảy qua (dải đo 0…2 lit/min).
Calibration and Adjustment
Công ty TNHH Công Nghệ Điện Giai
16 Quách Văn Tuấn, P. 12, Q. Tân Bình, Tp.HCM.
Tel: 08 38112736 – Fax: 08 38112735
Website: www.testo.vn - Email: support@testo.vn Trang 7
Mặt khác khí test có thể được cung cấp trực tiếp mà không cần sử dụng một van bypass bằng
cách sử dụng một bộ điều chỉnh áp suất chính xác.
Calibration and Adjustment
Công ty TNHH Công Nghệ Điện Giai
16 Quách Văn Tuấn, P. 12, Q. Tân Bình, Tp.HCM.
Tel: 08 38112736 – Fax: 08 38112735
Website: www.testo.vn - Email: support@testo.vn Trang 8
Với phương pháp này, áp suất khí test phải là 12’’ WC (0.433PSI). Áp suất vượt quá sẽ dẫn
tới các giá trị không chính xác. Áp suất max yêu cầu lý tưởng tại đường vào khí là 8”WX
(0.288PSI). Nếu cần, chênh áp của bộ phân tích có thể được đo để kiểm tra áp suất khí.
Lời khuyên của Testo đối với các pressure regulators (điều áp) and flow meter (lưu
lượng kế) phù hợp cho quá trình hiệu chuẩn:
Manufacturer Description Product
Linde Gas • Single stage pressure regulator • with
pressure controller FMD 100-18
Linde Gas • Double stage pressure regulator • with
pressure regulator and shut-off valve FMD 532
Messer
Industriegase
• Single stage pressure regulator • with
pressure controller FM 51
Air Liquide • Single stage pressure regulator • with
pressure regulator and flow meter
EUROFLO
Kobold
Messring Flow meter with a suspension body
SM-10.1
Profimess Flow meter with a suspension body
5. Các bước thực hiện hiệu chuẩn:
5.1. Testo 350XL:
- Chuẩn bị:
+ Yêu cầu đầy pin hoặc nguồn AC ổn định.
Calibration and Adjustment
Công ty TNHH Công Nghệ Điện Giai
16 Quách Văn Tuấn, P. 12, Q. Tân Bình, Tp.HCM.
Tel: 08 38112736 – Fax: 08 38112735
Website: www.testo.vn - Email: support@testo.vn Trang 9
+ Không khí xung quanh không chứa các chất khí gây ô nhiễm.
+ Kiểm tra độ rò khí của thiết bị < 0.03 l/m. Có rò khí sẽ không đảm bảo nồng độ chuẩn
- Loại bỏ khí và ổn định thiết bị:
+ Khởi động thiết bị và cho bơm hoạt động khoảng 20 phút để loại bỏ những khí còn tồn
đọng trong đường ống hoặc cảm biến nhằm đạt được độ ổn định.
+ Nhấn phím Zero để thiết lập điểm 0 ( ở hình bên là
phím thứ 2 bên trái qua)
+ Nhấn phím để truy cập vào Menu chính.
+ Nhấn phím cuộn xuống di chuyển thanh sang đến mục
“Sensor” và chọn OK.
+ Di chuyển thanh sang đến mục “ Calibrate” và nhấn
phím OK
+ Sử dụng các phím mũi tên và để lựa
chọn cảm biến cần hiệu chuẩn ( ở đây là CO) và
nhấn phím OK để chấp nhận.
+ Nhập vào giá trị nồng độ cần hiệu chuẩn
Calibration and Adjustment
Công ty TNHH Công Nghệ Điện Giai
16 Quách Văn Tuấn, P. 12, Q. Tân Bình, Tp.HCM.
Tel: 08 38112736 – Fax: 08 38112735
Website: www.testo.vn - Email: support@testo.vn Trang 10
Kết nối bình khí chuẩn:
+ Kết nối đầu dò lấy mẫu đến bộ hiệu chuẩn
+ Mở van bình khí chuẩn và đặt lưu lượng khí vào trên
bộ chỉnh lưu lượng khoảng 1 – 1,5 l/m.
+ Nhấn phím START để bơm bắt đầu hút khí vào bộ
phân tích.
+ Khi giá trị đo hiển thị trên màn hình thay đổi, đợi
khoảng 3 - 5 phút cho 1 lần hiệu chuẩn.
+ Trong suốt quá trình hiệu chuẩn màn hình sẽ luôn hiển thị các các giá trị.
Kết quả:
+ Sau 3 – 5 phút, nhấn phím OK để điều chỉnh cảm biến và lưu giá trị hiệu chuẩn.
+ Nhấn phím ESC nếu không muốn điều chỉnh cảm biến.
+ Nhấn phím Mem. Giá trị sẽ được lưu nhưng cảm biến sẽ không được điều chỉnh.
+ Đóng nguồn cấp khí chuẩn lại và rút ống khí ra khỏi bộ phân tích
Chuẩn bị hiệu chuẩn cho các loại cảm biến khác.
Rửa sạch thiết bị phân tích bằng khí sạch khoảng 5 phút trước khi bắt đầu hiệu chuẩn cho các
khí khác.
5.1.2. Testo 350:
- Chuẩn bị:
+ Chắc chắn rằng pin của thiết bị đã sạc đầy hoặc đang vận hành với nguồn AC.
+ Chắc chắn rằng không khí xung quanh không chứa các chất khí gây ô nhiễm.
+ Chắc chắn rằng độ rò khí của thiết bị < 0.03 l/m.
- Loại bỏ khí tồn và chuẩn điểm “không”:
+ Khởi động thiết bị và cho bơm hoạt động khoảng 20
phút để loại bỏ những khí còn tồn đọng trong đường
ống hoặc cảm biến nhằm đạt được độ ổn định.
+ Zero thiết bị để thiết lập điểm “không”:
Từ màn hình đo nhấn phím Option
Dùng phím cuộn kéo thanh sáng xuống dòng
Recalibrate và nhấn OK để zero thiết bị
+ Thiết bị sẽ được zero trong 30 giây
Calibration and Adjustment
Công ty TNHH Công Nghệ Điện Giai
16 Quách Văn Tuấn, P. 12, Q. Tân Bình, Tp.HCM.
Tel: 08 38112736 – Fax: 08 38112735
Website: www.testo.vn - Email: support@testo.vn Trang 11
- Thiết lập hiệu chuẩn/điều chỉnh thiết bị:
+Nhấn phím để truy cập vào Menu chính
+ Dùng phím cuộn thanh sáng chọn dòng
Sensor setting và nhấn phím OK
+ Chọn dòng Calibration/ Adjustment và nhấn phím OK
+ Chọn thông số cần hiệu chuẩn (ở màn hình bên là
thông số CO) và nhấn phím OK
+ Nhấn phím Change để thay đổi giá trị
+ Nhập vào giá trị nồng độ cần hiệu chuẩn.
Calibration and Adjustment
Công ty TNHH Công Nghệ Điện Giai
16 Quách Văn Tuấn, P. 12, Q. Tân Bình, Tp.HCM.
Tel: 08 38112736 – Fax: 08 38112735
Website: www.testo.vn - Email: support@testo.vn Trang 12
- Kết nối bình khí chuẩn:
+ Kết nối đầu dò lấy mẫu đến bộ hiệu chuẩn
+ Mở van chai khí chuẩn và đặt lưu lượng khí vào trên bộ chỉnh lưu
lượng khoảng 1 – 1,5 l/m
+ Nhấn phím OK để bơm hút mẫu khí bắt đầu hút khí vào bộ phân
tích (lúc này ta có thể xem lại lưu lượng trên lưu lượng kế và chỉnh
lại lần nữa).
+ Khi giá trị đo hiển thị trên màn hình thay đổi, đợi khoảng 3 - 5 phút
cho 1 lần hiệu chuẩn.
+ Trong suốt quá trình hiệu chuẩn màn hình sẽ luôn hiển thị các giá
trị.
Kết quả:
+ Sau 3 – 5 phút, nhấn phím Adjust để điều chỉnh cảm biến và lưu
giá trị. Sau đó nhấn phím Finish để hoàn tất quá trình điều chỉnh
cảm biến.
+ Nhấn phím Calib giá trị hiệu chuẩn sẽ được lưu nhưng cảm biến sẽ
không được điều chỉnh.
+ Nhấn phím ESC để hủy quá trình hiệu chuẩn.
+ Đóng nguồn cấp khí chuẩn lại và rút ống khí ra khỏi bộ phân tích
Chuẩn bị hiệu chuẩn cho các loại cảm biến khác.
Rửa sạch thiết bị phân tích bằng khí sạch khoảng 5 phút trước khi bắt
đầu hiệu chuẩn cho các khí khác.
6. Những lỗi thường gặp trong quá trình điều chỉnh, hiệu chuẩn:
Thời gian phản hồi của NO2, SO2, H2S lâu:
+ Nguyên nhân: Sự ô nhiễm của đầu lấy mẫu, thân đầu lấy mẫu, bộ lọc bụi, bộ
làm lạnh,…., lưu lượng bơm quá thấp (NO2 nhạy cảm với lưu lượng). Đường
ống dẫn quá dài và đường kính trong lớn quá mức cần thiết.
+ Biện pháp khắc phục: Làm sạch và làm khô các thành phần của hệ thống đo
hoặc làm mới nếu cần. Sử dụng vật liệu Teflon và thép không gỉ để nạp khí, giữ
cho chiều dài ống và đường kính ống tới mức tối thiểu
Sai số sau khi hiệu chỉnh:
+ Nguyên nhân có thể:
Calibration and Adjustment
Công ty TNHH Công Nghệ Điện Giai
16 Quách Văn Tuấn, P. 12, Q. Tân Bình, Tp.HCM.
Tel: 08 38112736 – Fax: 08 38112735
Website: www.testo.vn - Email: support@testo.vn Trang 13
- Việc điều chỉnh được thực hiện trước khi giá trị ổn định
- Các điều kiện điều chỉnh không đúng với các điều kiện điều khiển, độ trôi của
cảm biến quá lớn hoặc cảm biến đã hết hạn sử dụng.
+ Biện pháp khắc phục:
- Rửa đường ống dẫn và bộ giảm áp nếu cần
- Giữ ổn định các điều kiện ảnh hưởng chung
- Thực hiện kiểm tra rò khí trước khi điều chỉnh khí
- Không thay chai khí chuẩn giữa điều chỉnh và điều khiển
- Chú ý đến các đặc tính của cảm biến và những khuyến nghị của testo cho khí
chuẩn
- Thay thế các cảm biến có độ trôi giá trị lớn
- Nếu điều chỉnh cảm biến sau cảm biến khác, bạn cần phải rửa lại bằng khí
chuẩn để tránh ảnh hưởng của độ nhạy chéo
Cảm biến báo lỗi sau khi hiệu chuẩn:
Cảm biến báo lỗi cần thay thế:
+ Nguyên nhân:
- Do hiệu chuẩn sai quy trình
- Do độ trôi của cảm biến quá lớn hoặc cảm biến đã hết hạn sử dụng
+ Biện pháp khắc phục:
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi thực hiện việc điều chỉnh, hiệu chuẩn.
- Kiểm tra hạn sử dụng của cảm biến trước khi hiệu chuẩn.
Cảm biến báo lỗi độ nhạy thấp:
+ Nguyên nhân:
Với lỗi này nguyên nhân thường do zero cảm biến trong điều kiện khí ô nhiễm
hoặc đang kết nối với bình khí chuẩn trong quá trình zero cảm biến.
+ Biện pháp khắc phục:
- Đảm bảo không khí xung quanh không chứa các chất khí gây ô nhiễm trước
khi zero
- Tuyệt đối không kết nối với bình khí chuẩn trước khi zero cảm biến.
top related