hướng dẫn, đào tạo về luật lao động - written by võ tuấn anh
Post on 11-Aug-2015
137 Views
Preview:
TRANSCRIPT
LUẬT LAO ĐỘNG
CHI TIẾT
Phần 1: Hợp đồng lao động
Phần 2: Tiền lương
Phần 3: Thời gian làm việc, nghỉ ngơi
CHI TIẾT
Phần 4: An toàn lao động, vệ sinh lao động
Phần 5: Kỷ luật lao động
Phần 6: Bảo hiểm xã hội
Phần 7: Giải quyết tranh chấp
Phần 1: Hợp đồng lao động
Khái quát về HĐLĐ
Việc giao kết và thực hiện
Chấm dứt HĐLĐ
1- Khái niệm
2- Nguyên tắc kí kết
3- Phân loại
Khái quát về HĐLĐ
Khái niệm
HĐLĐ là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Nguyên tắc ký kết
Tự do, tự nguyện
Bình đẳng
Không trái với pháp luật
Phân loại HĐLĐ
HĐLĐ không xác định thời hạn
HĐLĐ xác định thời hạn từ 12-36 tháng
HĐLĐ theo mùa vụ, làm việc theo thời hạn
dưới 12 tháng.
1- Thẩm quyền giao kết HĐ
2- Nội dung HĐ
3- Thực hiện HĐ
4- Thay đổi HĐ
5- Tạm hoãn HĐ
Việc giao kết và thực hiện
Thẩm quyền giao kết
HĐLĐ được giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao
động (NSDLĐ có quyền ủy quyền cho người
khác)
Người lao động có thể giao kết nhiều HĐLĐ
Nội dung HĐLĐ
Dựa theo điều 23 Luật lao động
Bao gồm các điều khoản, thông tin cơ bản chủ yếu
Cần phải chú ý về những điều khoản bắt buộc và điều
khoản thỏa thuận
Thực hiện HĐLĐ
HĐLĐ có hiệu lực từ ngày ký kết hoặc làm việc hoặc
do hai bên thỏa thuận.Việc thực hiện công việc, địa
điểm làm việc đã được giao kết qua HĐ.
Trong vài trường hợp, NSDLĐ có thể điều chuyển NLĐ làm công việc khác so
với HĐ (Điều 31)
Thay đổi HĐLĐ
Trong quá trình thực hiện HĐLĐ, một bên có quyền yêu cầu thay đổi nội dung
HĐLĐ nhưng phải báo trước
Tạm hoãn HĐLĐ
Thi hành nhiệm vụ theo luật định (làm nghĩa vụ quân sự)
Theo thỏa thuận (xin nghỉ không ăn lương để giải
quyết việc nhà)
Bị tạm giam tạm giữ (hay bị truy cứu trách nhiệm hình
sự)
1- Chấm dứt
HĐLĐ hợp pháp
2- Chấm dứt
HĐLĐ bất hợp pháp
Chấm dứt HĐLĐ
Chấm dứt HĐLĐ hợp pháp
a) Các trường hợp đương nhiên chấm dứt HĐLĐ (Điều 36)
b) Các trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ (Điều 37)
c) Các trường hợp người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ (Điều 38)
Đương nhiên chấm dứt HĐLĐ
Hết hạn HĐĐã hoàn thành công việc
theo HĐHai bên thoản thuận
chấm dứt HĐLĐNgười lao động đủ điều
kiện nghỉ hưu
Đương nhiên chấm dứt HĐLĐ
Người lao động bị kết án tù giam, bị tử hình, bị cấm
làm công việc cũ theo quyết định của Tòa án
Người lao động bị chết, mất tích theo tuyên bố
của Tòa án
NLĐ đơn phương
chấm dứt HĐLĐ
HĐ xác định thời hạn
- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc đã thỏa thuận trong HĐLĐ;
- Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn;
- Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 ngày liên tục đối với HĐLĐ xác định thời hạn và một phần tư thời hạn hợp đồng đối với HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa được hồi phục.
Báo trước ít nhất 3 ngày đối với các lý do trên
-Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện công việc;
- Được bầu làm nhiệm vụ ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;
Báo trước ít nhất 30 ngày đối với các trường hợp trên.
- Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
NLĐ đơn phương
chấm dứt HĐLĐ
HĐ không xác định
thời hạn- Không cần lý do. Báo
trước 45 ngày- Đối với lao động nữ
mang thai. Thời hạn báo trước tùy thuộc vào cơ sở khám chữa bệnh có thẫm quyền chỉ định
NLĐ đơn phương
chấm dứt HĐLĐ
NSDLĐ đơn phương
chấm dứt HĐLĐ
Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc.
Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động nếu người lao động vẫn không có mặt làm việc.
Báo trước 45 ngày đối với HĐ không xác định và 30 ngày đối với HĐ xác định thời hạn.
Người lao động đau ốm, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang điều trị
NLĐ nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ khác do NSDLĐ cho phép
LĐ nữ có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
NSDLĐ đơn phương
chấm dứt HĐLĐ
Chấm dứt HĐLĐ bất hợp pháp
a) Đối với NLĐ
b) Đối với NSDLĐ
Đối với NLĐ
Không được trợ cấp thôi việc
Bồi thường ½ tháng lương
Hoàn trả chi phí đào tạo
Bồi thường khoản tiền tương ứng với số ngày không báo trước
Đối với NSDLĐ
Nhận lại NLĐ và phải bồi thường
Nếu NLĐ không muốn làm việc thì NSDLĐ bồi thường và trả trợ cấp thôi việc
NSDLĐ không muốn nhận lại NLĐ thì phải bồi thường + trợ cấp thôi việc + tiền thỏa thuận
Bồi thường khoản tiền tương ứng với số ngày không báo trước
Phần 2: Tiền lương
Lương tối thiểu chung & Hệ thống thang bảng lương
Khái quát về lương
Chế độ tiền lương
Một số quy định trả lương khác
1- Khái niệm
2- Nguyên tắc
trả lương
Khái quát về lương
Khái niệm
Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận
Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
Nguyên tắc trả lương
Căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng công việc
Bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau
1- Lương tối thiểu chung
2- Hệ thống thang bảng lương
3- Định mức lao động
Lương tối thiểu chung & Hệ thống thang bảng lương
Lương tối thiểu chung
Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bình thường .
Mức lương tối thiểu được xác định theo tháng, ngày, giờ và được xác lập theo vùng, ngành
Hệ thống thang bảng lương
Được xây dựng cho lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh theo công việc và ngành nghề được đào tạo
Số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc.
Định mức lao động
Được xây dựng trên cơ sở cấp bậc công việc và phù hợp với cấp bậc công nhân, bảo đảm cải thiện điều kiện làm việc, đổi mới kỹ thuật công nghệ và các tiêu chuẩn lao động
Bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà không phải kéo dài thời gian làm việc tiêu chuẩn
1- Hình thức trả lương
2- Kỳ hạn trả lương
3- Nguyên tắc trả lương
4- Tiền lương làm thêm giờ, làm ban đêm
5- Chế độ phụ cấp, nâng bậc lương
6- Thưởng
Chế độ tiền lương
Hình thức trả lương
Theo thời gianTheo sản phẩmTheo khoán
(Trả bằng tiền mặt hay chuyển khoản qua ngân hàng)
Kỳ hạn trả lương
Người lao động hưởng lương giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thoả thuận, nhưng ít nhất 15 ngày.
Người lao động hưởng lương tháng được trả lương tháng một lần hoặc nửa tháng một lần
Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thoả thuận của hai bên
Nguyên tắc trả lương
Trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn
Nếu không thể trả lương đúng thời hạn thì không được chậm quá 01 tháng và người sử dụng lao động phải trả thêm một khoản tiền ít nhất bằng lãi suất huy động tiền gửi vào ngân hàng
Tiền lương làm thêm giờlàm ban đêm
Làm thêm giờ vào ngày thường được trả 150% tiền lương theo công việc; vào ngày nghỉ hàng tuần là 200%; ngày nghỉ lễ là 300% (chưa kể là nghỉ được hưởng lương => ngày nghỉ lễ sẽ được 400%)
Mức lương làm ban đêm ít nhất 30% tiền lương ban ngày
Làm thêm giờ vào ban đêm ngoài các mức trên còn sẽ được hưởng thêm khoản 20% tiền lương theo công việc vào ban ngày
Chế độ phụ cấp, nâng bậc lương
Các chế độ phụ cấp, trợ cấp, nâng bậc, nâng lương và các chế độ khuyến khích đối với người lao động được thoả thuận trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể hoặc quy định trong quy chế, nội quy
Thưởng
Tiền thưởng là khoản tiền mà người SDLĐ thưởng cho NLĐ, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành công việc của NLĐ
Quy chế thưởng do người SDLĐ quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
Trả lương qua cai thầu
Tiền lương ngừng việc
Tạm ứng
Một số quy định trả lương khác
Phần 3:Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi
Thời giờ làm việc
Thời giờ nghỉ ngơi
1- Khái niệm
2- Thời giờ làm việc bình thường
3- Thời giờ làm đêm, làm thêm
Thời giờ làm việc
Khái niệm
Thời giờ làm việc là khoản thời gian được pháp luật qui định, trong đó NLĐ phải có mặt tại nơi làm việc để thực hiện những công việc, nhiệm vụ đã được giao kết
Thời giờ làm việc
bình thường
Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần
Không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Thời giờ làm đêm, làm thêm
Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau
Làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường và được sự đồng ý của 2 bên nhưng làm thêm không quá 4 giờ/ngày, 200 giờ/năm.
1- Nghỉ trong giờ làm việc
2- Nghỉ hằng tuần
3- Nghỉ phép
4- Nghỉ lễ, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
Thời giờ nghỉ ngơi
Nghỉ trong giờ làm việc
Người lao động làm việc liên tục 08 giờ được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút, và được tính vào thời giờ làm việc.
Trường hợp làm việc ban đêm, thì người lao động được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút
Ngoài ra, NSDLĐ có thể quy định thời điểm các đợt nghỉ ngắn và ghi vào nội quy lao động
Nghỉ hằng tuần
Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ
NSDLĐ có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày chủ nhật hoặc một ngày cố định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
Nghỉ phép năm
NLĐ có đủ 12 tháng làm việc thì được nghỉ phép hằng năm 12 ngày đối với công việc bình thường hay 14, 16 ngày đối với công việc nặng nhọc,độc hại, nguy hiểm; hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động.
Cứ 05 năm làm việc cho một NSDLĐ thì số ngày nghỉ hằng năm được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
Nghỉ lễ, nghỉ việc riêng,
nghỉ không hưởng lương
Nghỉ lễ, NLĐ được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương theo Điều 115 Luật lao động
Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo thỏa thuận
Phần 4:An toàn lao động, vệ sinh lao
động
An toàn lao động, vệ sinh lao động
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Cần phải bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
Cả NSDLĐ và NLĐ đều phải thực hiện nghĩa vụ theo Điều 138 Luật lao động
An toàn lao động, vệ sinh lao động
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Trách nhiệm của NSDLĐ
Thanh toán chi phí y tế
Trả đủ tiền lương
Bồi thường hay trợ cấp cho NLĐ
Bồi thường và trợ cấp
Nguyên nhân tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là do lỗi của NSDLĐ thì phải bồi thường.
Nếu nguyên nhân không phải là lỗi của NSDLĐ thì là trợ cấp
Cách tính bồi thường và trợ
cấp
Tiền bồi thường theo mức suy giảm khả năng lao động
Từ 5% đến 10% sẽ được 1,5 tháng lương
Từ 11% đến 80% cứ tăng 1% thì được 0,4 tháng lương
Từ 81% trở lên hoặc chết sẽ được 30 tháng lương + phụ cấp (nếu có)
Công thức: Tbt= 1,5 + (a-10) x 0,4
Với a là suy giảm khả năng lao động
Trợ cấp = 40% Tiền bồi thường
Phần 5: Kỷ luật lao động
Kỷ luật lao động
Trách nhiệm vật chất
1- Khái niệm
2- Nội quy lao động
3- Nguyên tắc
4- Trình tự xử lý
5- Thời hiệu xử lý
6- Hình thức xử lý kỷ luật
7- Xóa, giảm thời hạn xử lý kỷ luật
Kỷ luật lao động
Khái niệm
Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh trong nội quy lao động
Nội quy lao động
Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật
Nội quy lao động phải được thông báo và niêm yết tại nơi làm việc với những nội dung chính:
a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
b) Trật tự tại nơi làm việc;
c) An toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm việc;
d) Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;
đ) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất.
Nguyên tắc
Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật.
Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất
Trình tự xử lý
Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động
Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở
Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa
Việc xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản
Trình tự xử lý
Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:
a) Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;
b) Đang bị tạm giữ, tạm giam;
c) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm;
d) Lao động nữ có thai, nghỉ thai sản; người lao động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
Thời hiệu xử lý
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh là 12 tháng
Đối với các trường hợp không được xử lý kỷ luật, nếu hết thời hiệu thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng tối đa không quá 60 ngày.
Hình thứcxử lý kỷ luật
Khiển tráchKéo dài thời hạn nâng
lương không quá 6 tháng, cách chức
Sa thải
(Những trường hợp sa thải là những trường hợp theo Điều 126)
Xóa, giảm thời hạn
xử lý kỷ luật
Sau 3 tháng đối với khiển trách, hoặc sau 6 tháng đối với xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, sau 3 năm đối với cách chức; nếu không tái phạm thì đương nhiên được xoá kỷ luật. Qua khỏi thời gian trên nếu tiếp tục vi phạm thì không bị coi là tái phạm.
NLĐ bị xử lý kỷ luật sau khi chấp hành được một nửa thời hạn nếu sửa chữa tiến bộ, có thể được NSDLĐ xét giảm thời hạn.
1- Khái niệm
2- Căn cứ áp dụng trách nhiệm vật chất
3- Mức bồi thường
Trách nhiệm vật chất
Khái niệm
Người lao động làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của người sử dụng lao động thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Căn cứ áp dụng trách nhiệm vật chất
Lỗi của NLĐ
Mức độ thiệt hại thực tế
Hoàn cảnh thực tế gia đình, nhân thân và tài sản của người lao động
Mức độ bồi thường
Làm hỏng tài sản, dụng cụ thì NLĐ phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương; và bị khấu trừ hằng tháng vào lương
NLĐ làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép thì phải bồi thường thiệt hại một phần hoặc toàn bộ
Trường hợp có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp đồng trách nhiệm
Trường hợp bất khả kháng như thiên tai thì không phải bồi thường
Phần 6: Bảo hiểm xã hội
Khái quát về BHXH
BHXH bắt buộc
1- Khái niệm
2- Phân loại
3- Các chế độ BHXH
4- Thời gian đóng BHXH
5- Nguyên tắc đóng BHXH
Khái quát về BHXH
Khái niệm
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết
Phân loại
BH bắt buộc là loại hình BHXH mà NLĐ và NSDLĐ phải tham gia
BH tự nguyện là loại hình BHXH mà NLĐ tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng
BH thất nghiệp là người đang đóng bảo hiểm thất nghiệp mà bị mất việc làm hoặc chấm dứt HĐLĐ nhưng chưa tìm được việc làm
Các chế độ BHXH
Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế độ sau đây:
a) ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất. Bảo hiểm xã hội tự nguyện bao
gồm các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất. Bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các
chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thất nghiệp;
b) Hỗ trợ học nghề;
c) Hỗ trợ tìm việc làm.
Thời gian đóng BHXH
Là thời gian được tính từ khi bắt đầu đóng BHXH cho đến khi dừng đóng. Trường hợp đóng BHXH không liên tục thì thời gian đóng là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội
Nguyên tắc đóng BHXH
Mức hưởng được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia.
Được tính trên cơ sở tiền lương, tiền công của người lao động
Việc thực hiện BHXH phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia.
1- Ốm đau
2- Thai sản
3- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
4- Hưu trí
5- Tử tuất
BHXH bắt buộc
Ốm đau
Ốm đau
Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc.
Trường hợp ốm đau, tai nạn do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma tuý, chất gây nghiện khác thì không được hưởng chế độ ốm đau.Có con dưới bảy tuổi bị ốm
đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con
Thời gian hưởng
Làm việc bình thường được hưởng 30, 40, 60 ngày nghỉ tùy vào thời gian đóng BHXH
Làm việc nặng nhọc, độc hại được hưởng 40, 50, 70 ngày nghỉ tùy vào thời gian đóng BHXH
20 ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi;15 ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi
Mức trợ cấp
75% L
Nếu mắc bệnh cần điều trị dài ngày, sau 180 ngày nếu tiếp tục nghỉ sẽ được hưởng 65% - 55% - 45%L đối với lần lượt thời gian đóng BHXH
Thai sản
Thai sản
Lao động nữ mang thai;Lao động nữ sinh con; Người lao động nhận nuôi
con nuôi dưới bốn tháng tuổi;
Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.
Thời gian hưởng
Khi khám thai: 5 lần, 1 lần/ngàyKhi sẩy thai, nạo thai, hút thai
hoặc thai chết lưu: 10 – 20 - 40 -50
Khi sinh con: 6 tháng. Nếu sinh đôi thì thêm 1 tháng.
Sau khi sinh con chết: 30 – 90 ngày
Nhận con nuôi: dưới bốn tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ bốn tháng tuổi
Biện pháp tránh thai, triệt sản: 7 – 15 ngày
Mức trợ cấp
100% Lbq của 6 tháng liền kề
Sinh con hoặc nhận con nuôi được nhận trợ cấp 1 lần ( 2 Lminchung)
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Bị tai nạn lao động;
Bị bệnh nghề nghiệp thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp;
Suy giảm khả năng lao động 5% trở lên.
Mức hưởng
• Trợ cấp 1 lần: suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%
[5Lmin + 0,5Lmin(m – 5)] + [0,5L + 0,3L(t - 1)]
• Trợ cấp hằng tháng: suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên
[30%Lmin + 2%Lmin(m – 31)]+[0,5%L + 0,3%L(t-1)]
Với m là suy giảm khả năng lao động
L: Lương tháng trước khi nghỉ
t: Thời gian đóng BH
Trường hợp nặng
NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung
Bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu thì thân nhân được hưởng trợ cấp ba mươi sáu tháng Lmin và sẽ được nhận trợ cấp về tử tuất, mai táng phí
Hưu trí
Hưu trí
Hưởng hưu trí bình thường:
Nam 60 tuổi, nữ 55 tuổi
Nam 55 - 60 tuổi, nữ 50 - 55 tuổi và đủ 15 năm làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.
Hưởng hưu trí thấp hơn do nghỉ hưu sớm:Nam 50 tuổi, nữ 45 tuổi trở
lên, đóng BH 20 năm trở lên và suy giảm 61% trở lên;
Đóng BH trên 20 năm, bị suy giảm trên 61%, đủ 15 năm trở lên làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Hệ số lương hưu sẽ bị trừ 1% tương ứng với số năm nghỉ hưu sớm
Hưu trí
Hưởng BHXH 1 lần
Là các trường hợp NLĐ sẽ chỉ nhận được trợ cấp 1 lần này và không được hưởng hưu trí
Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm
Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm
Sau 1 năm nghỉ việc nếu không tiếp tục đóng BHXH và có yêu cầu nhận bảo hiểm xã hội một lần mà chưa đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội;
Ra nước ngoài để định cư Mức hưởng: cứ mỗi năm đóng BH
= 1,5 Lbq
Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu
Kể thời gian đóng BH từ năm 31 đối với nam và 26 đối với nữ sẽ được hưởng trợ cấp 1 lần này = 0,5 Lbq
Lương hưu
Lhưu = r x Lbq
Tham khảo Điều 58, 59 về Lbq để biết tính bình quân trong thời gian bao lâu
r: Hệ số lương hưu. với mười lăm năm đóng bảo hiểm xã hội 45% sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BH thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%. Cứ mỗi năm nghỉ hưu sớm sẽ bị trừ 1%
Tử tuất
Tử tuất
NLĐ đang đóng BHXHNgười lao động đang bảo lưu
thời gian đóng bảo hiểm xã hội
Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc
Trợ cấp mai táng bằng mười tháng lương tối thiểu chung
Tuất hằng tháng
NLĐ chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; đã đóng BHXH 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần; đang hưởng lương hưu; trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
Con chưa đủ 15 tuổi; con chưa đủ 18 tuổi nếu còn đi học; con từ 15 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; vợ chồng, cha mẹ đã hết tuổi lao động hoặc chưa hết tuổi mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
Phải thỏa cùng lúc 2 trường hợp là người lao động và thân nhân. Mức trợ cấp tuất = 50% Lmin cho mỗi thân nhân, không quá 4 người.
Tuất một lần
Người chết không thuộc đối tượng được quy định hoặc không có thân nhân đủ điều kiện hưởng. Tuất một lần cứ mỗi năm đóng
BHXH là được 1,5Lbq
Người đang hưởng lương hưu chết được tính theo thời gian đã hưởng Lhưu, nếu chết trong hai tháng đầu hưởng lương hưu thì bằng 48 tháng Lhưu đang hưởng; nếu chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng một tháng Lhưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng
Mức thấp nhất cho tuất một lần = 3 tháng mức trợ cấp hưởng
Phần 7: Giải quyết tranh chấp
Giải quyết tranh chấp lao động
Đình công
1- Khái niệm
2- Phân loại
3- Nguyên tắc giải quyết tranh chấp
4- Các cơ quan có thẩm quyền giải quyết
5- Quy trình giải quyết tranh chấp
Giải quyết tranh chấp lao động
Khái niệm
Tranh chấp lao động là những tranh chấp về quyền và lợi ích phát sinh trong quan hệ lao động giữ cá nhân lao động, tập thể lao động đối với người sử dụng lao động
Phân loại
Tranh chấp lao động cá nhân
Tranh chấp lao động tập thể về quyền và về lợi ích
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xác định loại tranh chấp tập thể này là về quyền hay là về lợi ích
Nguyên tắc giải quyết tranh chấp
Tôn trọng, bảo đảm các bên thương lượng trực tiếp
Thực hiện hoà giải và không trái pháp luật
Công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật
Bảo đảm sự tham gia của đại diện các bên
Các cơ quan có thẩm quyền
giải quyết
Hòa giải viên lao động cấp huyện và Hội đồng hòa giải cơ sở
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Hội đồng trọng tài cấp tỉnh
Tòa án nhân dân
Quy trình giải quyết
tranh chấp
Quy trình tranh chấp lao động cá nhânHòa giải thông qua hòa
giải viên hoặc Hội đồng hòa giải
Nếu hòa giải được, lập biên bản hòa giải thành
Nếu hòa giải không được, hoặc hết thời hạn hòa giải, sẽ đưa lên cho Tòa án nhân dân giải quyết
Quy trình tranh chấp lao động tập thể Chọn Hòa giải viên hoặc Hội đồng
hòa giải Không hòa giải được, gửi lên cho
Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Hội đồng trọng tài lao động giải quyết
Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết tranh chấp về quyền. Nếu không giải quyết được hoặc hết thời gian giải quyết, sẽ đưa lên Tòa án nhân dân
Hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp về lợi ích. Nếu không giải quyết được hoặc hết thời gian giải quyết hoặc đã giải quyết mà vẫn tranh chấp, sẽ đình công hoặc đưa lên Tòa án nhân dân
Quy trình giải quyết
tranh chấp
1- Khái niệm
2- Tổ chức và lãnh đạo đình công
3- Trình tự đình công
4- Những trường hợp đình công bất hợp pháp
Đình công
Khái niệm
Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của tập thể lao động nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động.
Tổ chức và lãnh đạo đình công
Ở nơi có tổ chức công đoàn thì đình công phải do BCHCĐ tổ chức và lãnh đạo.
Ở nơi chưa có tổ chức công đoàn thì đình công do tổ chức công đoàn cấp trên tổ chức và lãnh đạo theo đề nghị của người lao động
Trình tự đình công
BCHCĐ hoặc đại diện tập thể lấy ý kiến
Ra quyết định định công và lập bản yêu cầu
Trao quyết định và bản yêu cầu
Nếu NSDLĐ không chấp nhận giải quyết sẽ tiến hành đình công
Những trường hợp đình công
bất hợp pháp
Không phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.
Tổ chức đình công cho những NLĐ không cùng làm việc cho 1 NSDLĐ
Khi vụ việc tranh chấp lao động tập thể chưa được hoặc đang được giải quyết theo quy định
Tiến hành tại doanh nghiệp không được đình công thuộc danh mục do Chính phủ quy định.
Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công
KẾT THÚC
top related