skien và tinh huống chuyên đề 10 - tài chính công ty đa quốc gia
Post on 28-Jan-2018
18 Views
Preview:
TRANSCRIPT
CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 13
Tình huống chuyên đề 10
Với vai trò là người quản trị ngân quỹ của công ty Coca (có trụ sở tại
Mỹ), bạn đang hoạch định một chiến lược đầu tư cho số tiền mặt dư
thừa của công ty vào năm tới cho công ty với các dữ liệu đầu vào
như sau:
- Công ty hiện không có rủi ro giao dịch đối với các biến động của
tỉ giá.
Loại tiền tệ Tỉ giá giao ngay Lãi suất năm (%/năm)
Dollar Úc 0.750 13.0
Bảng Anh 1.700 12.5
Đola Canada 0.860 11.0
yên Nhật 0.006 8.0
Đô la Mỹ 1.000 9.0
Dưới đây là dữ liệu về tỉ giá giao ngay và lãi suất của các loại
tiền tệ như sau:
Bộ phận dự báo cung cấp cho bạn bảng dự báo tỷ giá giao ngay
một năm sau như sau:
Loại tiền tệ
Kịch bản USD
mạnh ( xác suất
xảy ra : 30%)
Kịch bản USD ổn
định ( xác suất xảy
ra: 40%)
Kịch bản USD
yếu (xác suất xảy
ra: 30%)
Dollar Úc 0.660 0.760 0.850
Bảng Anh 1.580 1.730 1.830
Đola Canada 0.850 0.850 0.910
yên Nhật 0.0055 0.0062 0.0072
Đô la Mỹ 1.000 1.000 1.000
Dựa trên các thông tin được cung cấp như trên bạn hãy xây dựng danh
mục đầu tư mà sẽ tối đa hóa được giá trị kỳ vọng của lợi suất hiệu dụng
cho 4 trường hợp của mức độ ưa thích rủi ro như sau:
1. Bàng quan với rủi ro: Tập trung tối đa hóa giá trị kỳ vọng về lợi suất
hiệu dụng với việc không có ép buộc nào cả.
2. Cân bằng : đầu tư không quá 25% đối với mọi loại ngoại tệ.
3. Thận trọng : Đầu tư ít nhất 50% vào USD và không nhiều hơn 10%
cho các loại ngoại tệ khác.
4. Rất thận trọng : Không tạo ra bất kỳ nguy cơ nào đối với rủi ro tỷ giá.
Sau đó hãy liệt kê số liệu của 4 trường hợp trên vào bảng dưới đây
Mức độ ưa thích rủi ro
Lợi suất hiệu dụng được dự báo
Kịch bản
USD mạnh
Kịch bản
USD ổn định
Kịch bản
USD yếu
Giá trị kỳ vọng
của lợi suất
hiệu dụng
Danh mục bàng quan với
rủi ro
Danh mục cân bằng
Danh mục thận trọng
Danh mục rất thận trọng
Bạn sẽ đề xuất cho công ty danh mục đầu tư nào ? Tại sao?
PHÂN TÍCH ĐỀ
1.Tiền mặt dư thừa: tức lượng tiền dự trữ đã vượt quá mức cần thiết,
đồng nghĩa với việc chưa tận dụng được tối đa nguồn vốn để tạo lợi
nhuận.
Vì vậy, lập một PA đầu tư ngay bây giờ là điều cần thiết.
2.Công ty hiện không hiện không có rủi ro giao dịch đối với các
biến động tỉ giá: tức hiện công ty không có khoản phải thu hay phải
trả nào bằng ngoại tệ.
3.Lợi suất hiệu dụng: lãi suất thực mà nhà đầu tư nhận được từ
khoản đầu tư của mình.( có tính đến rủi ro do tỉ giá)
Xây dựng các danh mục đầu tư theo các trường hợp
TH1:
Bàng quan với rủi ro: Tập trung tối đa hóa giá trị kỳ vọng về lợi suất hiệu
dụng với việc không có ép buộc nào cả.
Lúc này công ty chỉ quan tâm nhất là lợi suất
tạo ra, chọn đầu tư bằng Dollar Úc
Loại tiền tệ
Kịch bản USD mạnh
( xác suất xảy ra :
30%)
Kịch bản USD ổn
định ( xác suất xảy ra:
40%)
Kịch bản USD yếu
(xác suất xảy ra:
30%)
30% 40% 30%
Dollar Úc 0.66 0.76 0.85
E(ef) -12.00% 1.33% 13.33%
E( r) -0.56% 14.51% 28.07%
E(rf) 14.05%
TH2
Cân bằng : đầu tư không quá 25% đối với mỗi loại ngoại tệ.
Có 5 loại
tiền tệ, do đó
ta sẽ đầu tư
20% vào mỗi
loại
Loại tiền tệ2
Kịch bản USD
mạnh ( xác suất xảy
ra : 30%)
Kịch bản USD ổn định (
xác suất xảy ra: 40%)
Kịch bản USD yếu (xác
suất xảy ra: 30%)
Dollar Úc 0.66 0.76 0.85
ef -13.64% 1.32% 11.76%
E(rf)=(1+if)*(1+ef)-1 -2.41% 14.49% 26.29%
Bảng Anh 1.58 1.73 1.83
ef -7.59% 1.73% 7.10%
E(rf) 3.96% 14.45% 20.49%
Dollar Canada 0.85 0.85 0.91
ef -1.18% -1.18% 5.49%
E(rf) 9.69% 9.69% 17.10%
yên Nhật 0.0055 0.0062 0.0072
ef -9.09% 3.23% 16.67%
E(rf) -1.82% 11.48% 26.00%
Dollar Mỹ 1 1 1
E(rf) 0.00% 0.00% 0.00%
E(rf) DMĐT 1.88% 10.02% 17.98%
11.77%
TH 3
Thận trọng : Đầu tư ít nhất 50% vào USD và không nhiều
hơn 10% cho các loại ngoại tệ khác.
Lựa chọn đầu tư 60%
vào USD, các ngoại tệ
còn lại mỗi loại 10%
Dollar Úc
10%
Dollar mỹ
60%
Dollar Canada
10%
Yên Nhật
10%
Bảng Anh
10%
Loại tiền tệ
Kịch bản USD mạnh
( xác suất xảy ra : 30%)
Kịch bản USD ổn định
( xác suất xảy ra: 40%)
Kịch bản USD yếu
(xác suất xảy ra: 30%)
Dollar Úc 0.66 0.76 0.85
ef -13.64% 1.32% 11.76%
E(rf)=(1+if)*(1+ef)-1 -2.41% 14.49% 26.29%
Bảng Anh 1.58 1.73 1.83
ef -7.59% 1.73% 7.10%
E(rf) 3.96% 14.45% 20.49%
Đola Canada 0.85 0.85 0.91
ef -1.18% -1.18% 5.49%
E(rf) 9.69% 9.69% 17.10%
yên Nhật 0.0055 0.0062 0.0072
ef -9.09% 3.23% 16.67%
E(rf) -1.82% 11.48% 26.00%
Đô la Mỹ 1 1 1
E(rf) 9.00% 9.00% 9.00%
E(rf) DMĐT 6.34% 10.41% 14.39%
10.38%
TH4:
Rất thận trọng : Không tạo ra bất kỳ nguy cơ nào đối với rủi ro tỷ giá
Tức là công ty sẽ chỉ đầu tư vào đồng nội tệ - đồng USD
Loại tiền tệ
Kịch bản USD
mạnh ( xác suất
xảy ra : 30%)
Kịch bản USD ổn định
( xác suất xảy ra: 40%)
Kịch bản USD yếu
(xác suất xảy ra:
30%)
Đô la Mỹ 1 1 1
Ls 9 9 9
Tổng hợp 4 trường hợp
Mức độ ưa thích rủi
ro
Lợi suất hiệu dụng được dự báo
Kịch bản USD mạnh
Kịch bản USD ổn
định
Kịch bản USD yếu
Giá trị kỳ vọng của lợi suất hiệu dụng
Danh mục bàng quan với rủi ro
-0.56% 14.51% 28.07% 14.05%
Danh mục cân bằng 1.88% 10.02% 17.98% 11.77%
Danh mục thận trọng 6.34% 10.41% 14.39% 10.38%
Danh mục rất thận trọng
9.00% 9.00% 9.00% 9.00%
Bạn sẽ đề suất cho công ty danh mục đầu tư nào ? Tại sao?
Quan điểm của nhóm: Lựa chọn DMĐT cân bằng.
Vì tương quan giữa các đồng tiền là tương đối thấp.Do đó,
trường hợp tất cả cùng giảm để gây ra 1 rủi ro do tỷ giá là
rất thấp. Vì vậy đầu tư vào các loại tiền với tỷ trọng bằng
nhau sẽ tạo ra suất sinh lời ổn định đồng thời cũng cao hơn
so với chỉ đầu tư USD.
Bên cạnh đó giả sử nếu có lạm phát cao xảy ra thì sự mất
giá của đồng USD sẽ được bù đắp phần nào bởi các khoản
đầu tư ngoại tệ.
top related