table of contents - f.libvui.comf.libvui.com/dlsm8/ngoncogiodua_be8e04b4ef.pdf · chậu cảnh....

Post on 30-Aug-2019

8 Views

Category:

Documents

0 Downloads

Preview:

Click to see full reader

TRANSCRIPT

TableofContentsNgọnCỏGióĐùa

Chương1

Chương2

Chương3

Chương4

Chương5

Chương6

Chương7

Chương8

Chương9

Chương10

Chương11

Chương12

Chương13

Chương14

Chương15

Chương16

Chương17

Chương18

Chương19

Chương20

Chương21(Chươngkết)

NgọnCỏGióĐùaHồBiểuChánh

Chiasẽebook:http://downloadsachmienphi.com/Thamgiacộngđồngchiasẽsách:Fanpage:https://www.facebook.com/downloadsachfreeCộngđồngGoogle:http://bit.ly/downloadsach

TiểuthuyếtgiaNamBộcónhiềutácphẩmnhấtnước.

HồBiểuChánh(1885-1958),cũngđượcđưavàosáchKỷlụcViệtNambởivìcụđãsángtácmộtkhốilượnglớntácphẩmbaogồm64tiểuthuyết,12truyệnngắn,12vởkịchkểcảtuồnghát,5tậpthơ,8tậpký,28tậpbiênkhảophêbình,mộtsốtruyệndịchvàphóngtác.Trướckhicụmất,năm1957cótớigần10cuốntiểuthuyếtcủacụđượcxuấtbảnvànămcụquađờilạicóthêmmộttácphẩmđượcincótên“Lừnglẫyhàokhí”.Tấtcảtácphẩmcủacụkhixuấtbảnđềughinơicưngụ,cónghĩalànơicụsángtácnêntathấycụcómặtgầnnhưởkhắpcáctỉnhNamBộ.Cuốntiểuthuyếtđầutaycótựađề“Ailàmđược”ởCàMau,nơicụngồighếquậntrưởngnhưngphảitới10nămsaucụmớichoxuấtbản.

Cụxứngdanhlàmộttiểuthuyếtgiacótầmcỡ.Thếnhưng,cụlạilàmộtnhàquảnlýhànhchính.ThuởnhỏcụhọcchữNhotrườnglàngrồichữPháptrườngTây.Sauđó,cụthiđậuTrihuyệnrồi thăng lênTriphủ, làmĐốcphủsứ,có lúc làmviệcởTòabốGiaĐịnh,vănphòngThốngđốcNamKỳlàmNghịviênSàiGòn,ChánhvănphòngcủaChínhphủthờiNguyễnVănThinhchóngvánh.Khiôngnàytựtửthìcụtừbỏhẳncuộcđờicôngchức(1946).

CụHồBiểuChánhtênthậtlàHồVănTrungsinhtrưởngtrongmộtgiađìnhnghèoởtỉnhGòCông.Cụđãtừnglàmquậntrưởngởnhiềuquận,huyệnthuộccáctỉnhNamBộnêncónhiềucơhộivàđiềukiệngầngũingườidânlaođộng,nôngdânnghèokhổbịnhiềutầngápbứcbóclộtvìcụlàmộtnhàNhocóTâyhọc,tuylàquanchứcnhưngcụsốngthanhbạch,liêmchínhquantâmtớicuộcsốngnghèokhổ(nhưlaođộng,táđiền),bịngườigiàucó,địachủcậythếỷquyềnhiếpđáp.Sáchcủacụsángtácbánrấtchạyvìđượcmọithànhphầntrongxãhộiưathích.NhàphêbìnhvănhọcVũNgọcPhantừngnhậnxétvềcụ:“TiểuthuyếtcủaHồBiểuChánhlại lànhữngtiểuthuyếtcótínhchấtbìnhdân,bìnhdâncảtừnhânvậtôngchọnđếnnhữnglờivănôngviếtnữa.Hạngngườiôngtả làhạngtiểucôngchức, tiểuphúhàohayhạngthuyềnthợ,hạngdânquê.”

VănchươngchữnghĩacủaHồBiểuChánhcâuchữhếtsứcgiảndị,đơnsơ,mộcmạcđếnnỗi

ngườiđọccócảmgiáccụviếtnhưnói,kiểunóibìnhdâncủadânNamBộxưa,nặngvềmôtảđiệubộ,cửchỉ,phongcáchcủanhânvật.

MộthộithảokhoahọcvềHồBiểuChánhđượcBanTuyênhuấnTiềnGiangtổchứcthuhúttới30thamluậncủacácgiáosư,nhàvăn,nhànghiêncứu,phêbìnhvănhọc.TiếnsĩLêNgọcTràchorằng:“CáiđộcđáovàgiátrịnhấtcủatiểuthuyếtHồBiểuChánhkhôngphảiởchỗnómôtảphongtụchaytuyêntruyềnđạolýmàởchỗnómôtảphongtục,kếthợptưtưởnglàchủnghĩahiệnthực…,vănhọcdễbiếnthànhdântộchọc.Ôngnóichuyệnđạolýđikèmvớichuyệnđời,kểlạinhữngchuyệnđờikhácnhaucóthểlàkhônggắngìvớicácbiếnđộngchínhtrị,kinhtếvàxãhộinhưnglạigắnvớiđờingười,lạilànộidungcủacuộcsốnghằngngày”.NhànghiêncứuNguyễnNgọcThạchviết:“Trênnửathếkỷtrước,HồBiểuChánhđãpháchọađượcbứctranhhiệnthựcvềkiếpsốngngườibầncốnôngdướichếđộthựcdânnửaphongkiếnởmộtvùngđồngbằngsôngCửuLong.Ôngđãdựnglạicảnhsốngvấtvả,cựcnhọcđóicơm,rácháo,bịđànápnhụcmạ…củangườinôngdânnghèo”.NhànghiêncứuTrịnhHoàngMaiviết:“ThếgiớinhânvậttrongtiểuthuyếtcủaHồBiểuChánhbướccuốicùngbaogiờcũngtrởvềnhàsaumộtthờigianbachìmbảynổi.Nóirộngra,cáithiệnbaogiờcũngthắng.Đólàniềmmơướcvềmộtxãhộicôngbằng,mộtđạolý,hơnnữamộtniềmtin…”

CụHồBiểuChánhtừlúcnghỉhưutớingàyquađờiởvới8ngườiconcùngsốngtrongngôinhàcạnhconđườngnayđượcmangtêncụthuộcquậnPhúNhuận,thànhphốHồChíMinh.ỞquậnGòVấp,trongAnTấtViên,ngôimộcủacụđẹpvàsạchđượctreorấtnhiềugiòphonglan,chậucảnh.Trênmộcókhắc8tựađềtiểuthuyếtcủacụvàhaibênhôngcótên8cuốnnữa.Dướichâncụcócâu:“Treotranhchìmnổi,nhắcchuyệnxagần”.Bêncạnhmộcụônglàmộcụbà.Nơiđâykhôngxavớingôichùavànghĩatrangnghệsĩthànhphố,nhàlưuniệmcủanhàthơNguyễnBính

Chương1QuyểnI-Đauđớnphậnhèn

(CảmtácLesMisérablescủaVictorHugo)

Nămmậu-thìn (1808) nhằmGia-Long thất niên, tại huyệnTân-Hòa, bây giờ là tỉnhGò-Công,trờihạnluôntronghaitháng,làthángbảyvớithángtám,khôngnhểumộtgiọtmưa.Lúasớmgầntrổ,màbịruộngkhônênkhôngnởđòngđòng[1] , lúamùavừamớicấy,màbịđấtnẻ[2],nêncọngteoláúa.

Cáicánhđồng,từRạch-LátớiBến-Lội,làvúsữacủanhơndântronghuyệnTân-Hòa,nămnàocũngnhờđómànhànhàđềuđượcnocơmấmáo,ngặtvìnămnaycảđồngkhôhéo,làmchodâncảhuyệntrôngthấyđềubuồn-bựcthởthan.

TạiVồng-TrecónhàbàTrần-Thịbầncùnđóirách,thuởnaytrờichotrúngmùamànhàbàcũngkhôngđượcvui,huốngchinămnaymấtmùa,thiênhạnhịnđói,thìnhàbàcàngthảmkhổhơnnữa.

BàTrần-Thịđã65 tuổi rồi,bàgóachồngmàcon trai lớncủabà làLê-vănÐâycũngbấthạnh,khuấtnămtrước,đểlạichobàmộtnàngdâulàThị-Huyền,vớibảyđứacháunội,đứanhỏhơnhếtthìcònbú,đứalớnhơnhếtthìchưaquá12tuổi.

Bàgiàyếu,từđầunămchícuốinămthườngòiọphoài,cònThị-Huyềnthìbịsắpconthơ,đứadắt,đứabồngnêncóđilàmthìđiháirau,bắtốc,mộtgiâymộtlátmàthôi,chớkhôngđilàmmướnlàmthuêtốingàychođược.

TuyvậymàbàTrần-Thịnhờcóthằngconnhỏ,tênlàLê-văn-Ðó,tuổivừamớihaimươi,vóc-vạccaolớn,sứclựcmạnh-mẽhơnngười,tánhnóchơn-chấtthiệt-thà,trínóchậm-lụcu-ám,songnóhếtlònglolàmmànuôimẹgià,nuôichịdâu,nuôicháudại.

KhiLê-văn-Ðómớiđược12tuổi,thìchamẹđemchoởđợchăntrâuchonhàgiàu.

HễtrờigầnsángthìLê-văn-Ðóđuổitrâurađồng,rồikhithìnằmdướitàngcâylớn,lúcthìngồitrênlưngtrâucò[3],dầmmưadangnắngtốingày,bữanàocũngnhưbữanấy,trờichạng-vạngtốirồimớivềnhàchủđược.

CólẽLê-văn-Ðónhờởngoàiđồngluônluônhấpthụthanhkhínênsứclựcmạnh-mẽkhác

thường,nhiềukhitrâuchạy,nónắmđuôimàkéo,trâuphảiđứnglại,chớkhôngchạynổi.

MàcólẽcũngtạiLê-văn-Ðóởngoàiđồngluônluôn,gần-gũivớitrâubò,bạnbècùngcâycỏ,nêntrítuệkhôngphátđược,khôngbiếtlễnghĩa,màcũngkhôngthông-thếsựchihết.

Lê-văn-Ðóởđợgần8năm,đếnnămngoáianhcảlàLê-văn-Ðâychếtrồi,mẹmớiđemvềđểgiúpđỡtrongnhàvàcholàmmướnlàmthuêmànuôisắpcháu.

Hồiđầumùamưa,Thị-Huyềnxớiđấttrồngkhoai,vunvồng[4]tỉabắpchungquanhnhà,cònLê-văn-Ðóthìđicàymướnlấytiềnđổigạođemvềnuôimẹvànuôisắpcháu.

Hếtcàyrồitớicấy,thìLê-văn-Ðólạiđinhổmạđắpbờ,làmcựcnhọctốingày,tuytiềncôngkhôngđượcbaonhiêu,songmẹvớichịdâutiệntặn,ngườixúctômbắtcá,ngườiđàocủháirau,khiítthìđểăn,khinhiềuthìđembán,nêntrongnhàdầukhôngdưăndưđể,chớcũngkhôngđếnnỗihụtthiếubữanào.

Ðếnthángchínthángmười,ngoàiđồngchẳngcòncôngviệcgìlàmnữa,màtrờihạnthấtmùa, lúa caogạokém, cácnông-giađềungồikhoanh taynhaunháu[5],nên cũngkhông aimướnlàmviệcgìtrongnhà.

TronghuyệnTân-Hoàlúacũđãănhếtrồi,cònlúamớithìkhôngcómàăntiếp.Cácnhànghèothảyđềukhốn-đốnnêncónhiềungườiphảibỏnhàdắtvợconquaxứkhácmàkiếmăn.

Lê-văn-Ðóngàynàocũngvậy,hễsớmmaithứcdậythìđitừxómnầyquaxómnọ,kiếmchỗlàmmướnđặnglấygạođemvềchomẹvớisắpcháuăn,màđinămbangàymớicóngườitamướn làmmộtngày, lạingàynào làmđượcthìhọhuờncông(trảcông)bằngmộtvùagạo(mộtnửasọdừadùngđonggạo),khôngđủnấucháochogiaquyếnhúpmỗingườimộtchén,cóđâutớinấucơmchianhauănchonođược.

Lúcbanđầutrongnhàcònkhoaicònbắp,hễbữanàoLê-văn-ÐókiếmgạokhôngđượcthìThị-Huyềnnấukhoaihoặcbắp,rồichiachosắpconmỗiđứaconmộtcủkhai,hoặcđôibamuỗngbắpmàănđỡ,sắpnhỏănkhôngno,đếntốiLê-văn-Ðóđilàmvề,chịdâulấytộbắpnấuđểdànhmàđưachoLê-văn-Ðóăn,thìsắpnhỏbulạiđứngngólomlom,đứaxinchomộtvàihột.Thị-Huyềnrầycon,biểuđểchochúănno,đặngngàysaucósứcđilàmmàkiếmgạo.Sắpnhỏsợmẹnêndangra,songbụngđóiquá,nênmặtbuồnxo.Lê-văn-Ðóthấyvậythươngxót,khôngđànhngồiănmộtmình,dayquabênnầyđútchođứanầymộtmuỗng,trởquabênkiađútchođứakhácmộtmuỗngnữa,đútgầnhếttộ,téracũngkhôngcònđủchonóănnođược.

Cáchchẳngbaolâu,khoaibắptrongnhàănđãsạchhết.BữanàokhôngaimướnLê-văn-Ðó

làm,thìcảnhàđềuphảiluộcrauluộccỏmàănđỡ,chớkhôngcócháomàăn.Sắpnhỏnhịnđóimặtmàyvàngẻo;cònTrần-Thịđãgiàyếurồi,màtrótmấythángnaybàlạichịucơhànnữa,nênbànhuốmbịnhnằmthiêmthiếpkhôngdậynổi.

MộtbữanọLê-văn-Ðóđi tốimộtngàymàkhông có aimướn làmviệc chi hết. Lúc trờichạng-vạngtối,nótrởvềnhà,haichơnmỏirụng,bụngđóixếpve,lỗtailùng-bùng,cặpmắtcháng-váng.Chừnggầntớinhà,nódừngchưnlại,gụcđầungóxuốngđấtmộthồi,rồichậmrãibướctừbước,dườngnhưnhútnhátkhôngmuốntrởvềnhà.

Nóbướcvôtớiđámbố[6]trồngtrướccửa,thìthấytrongnhàkhôngcóđènđuốcchihết,màmaynhờcóbóngtrăngdọi,nêntuykhôngđènnhưngsánglờmờ.Nólénđivòngquaphíataymặt,rồivạchváchlámàdòmvônhà.

Thị-Huyềnđươngbồngđứaconútmàchobú.Bỏbađứanhỏchạychungquanh,mộtđứanằmtrênvõng,mộtđứavịnvaiThị-Huyền,cònmộtđứangồibêncửa,khócvànóirằng:

-Ðóibụngquá,lấygìănbâygiờmá?

Thị-Huyềnđáprằng:

-Nínđi,đừngcókhóccon,đợichútnữachúconvềđemgạovề,mẹnấucơmchoconăn.

Bađứalớnnằmcotrênvánphíabênnầy,lặngthinhnhưngủ,chừngngheThị-Huyềnnóinhưvậymộtđứangócđầuhỏirằng:

-Chừngnàochúconvề,má?

Thị-Huyềnđáprằng:

-Mộtchútnữachúconvề.

Ðứalớnhơnhếtlạikhócmànóirằng:

-Hômquachúvềkhôngcóđemgạovề,sợbữanaycũngkhôngcónữa.

TênÐóđứngngoàinghenhưvậy,rồilạithấyThị-Huyềnlấyvạtáolaunướcmắt.

Nóđivòngvôphíatrong,khiđingangchỗchõngmẹnónằm,thìnólạinghebàTrần-Thịrênhù-hù.

Lê-văn-Ðóthấytìnhcảnhthê-thảmdườngấy,thìteoganhéoruột,nênlắcđầuthởdài,rồi

lậtđậtbướcriếtrađường,dườngnhưnókhôngmuốnthấytìnhcảnhấynữa.

Ratớiđườngrồinólầm-lũiđitớihoài.Nếulúcấyaicắccớhỏinóđiđâu,thìchắcnókhôngbiếtđiđâumànói.

Maynóđimàkhônggặpaihết.

Lốinửacanhmột,nótớimộtxómđông,khôngbiếtlàxómnào.

Mấynhàtrongxómđềungủhết,duyởgiữaxómcómộtcáinhàlớn,tretrồngbaochungquanh,trongnhàđènđốtsánglòa,kháchkhứađôngđầy-dẫy,ănuốngvuicườiinh-ỏi.

Lê-văn-Ðóthấynhàgiàucơmănkhônghếtlạimờikháchmàđãithâmtớibanđêm,rồinhớtớinhàmìnhnghèokhổ,đènkhôngdầunêntốimò,mẹđaukhôngthuốcnằmchờngàychết,sắpcháuđóibụngrênkhócvan-vầy[7],thìtức-tủitronglòng,quyếtbướcvômàcậy[8] chủnhàgiàunầymộtvàigiạlúađenvềchogiaquyếnăn,đợinămtớithuậnmùarồilàmmàtrảlại.

NhànầylànhàôngBá-hộCaoởVồng-Nâu.

Bữaấylàbữaôngnhómhọđặngcướivợchocon,nênmớidọncỗbànmàđãithânbằngquyếnthích.

Lê-văn-Ðóởngoàixămxămđivô,đứngngaycửacáimàngó.

Kháchtrongnhàmắcănthịtuốngrượu,mắcnóinóicườicười,khôngaiđểýtớingoàisân,nênkhôngaithấynó.

Cáchmộthồilâu,ôngBá-hộdòmra,thấycóngườilạmặtđứngtrướccửa,bènsaigia-dịchrahỏicoiđiđâu.

Lê-văn-Ðóthuởnaykhôngtừngnóichuyệnvớiai,màcũngkhônghiểulễphépchihết,nênnghengườitahỏiđiđâu,khônglấylờidịungọtthêthảmmàđộnglòngnhơntừcủangười,lạinóixẳn-xớnrằng:

-Nhàtôinghèoquá,tôiđilàmmướnmàkhôngaichịumướntôilàm.Bâygiờnàolàmẹ,nàolàchị,nàolàsắpcháunhỏcủatôichếtđóihếtthảy,tôiđiđếnđây,thấynhànầygiàucónêntôighélạimượnmộtítgiạlúavềănđỡ.

Sắpgia-dịchngherồitrởvônhànóilàmsaovớiôngBá-hộkhôngbiết,màkháchtrongnhàcườirộ,rồiôngBá-hộsaingườirađuổiLê-văn-Ðóbiểuphảiđirakhỏicửachomau.

Lê-văn-Ðókhôngchịuđi,cứđứngngóvôtrongnhà,vànóilầm-bầmrằng:

-Điđâubâygiờmàbiểungườitađi.Mẹtavớisắpcháuđóigầnchết,tavềbâygiờlấygìmàchoăn.

Sắpgia-dịchthấynókhôngchịuđi,mớiáplạixôđẩy.

Lê-văn-Ðótrìlại,sứcLê-văn-Ðómạnhquáchúngnóxôkhôngnổi,nênchúngnógiậnbènxíchchóchocắn.

Trongnhàcómộtbầychónămsáucon,hùanhauchạytuônra,rồivâychungquanhtênÐómàsủaomsòm.CómộtconchódữnhảyxốcvôcắnchơntênÐó,bịtênÐóđáchomộtđátélăncù.Bầychósợđạpnênchạydangrarồilạiápvôsủanữa.

Ởtrongnhà,chủvàkháchóngtiếngnóiomsòm.

TênÐókhônghiểuhọrầyai,phầnbịbầychólàmdữquá,sợmộtmìnhcựkhôngnổinênthủngthẳngsụtlùimàđira.

TênÐóđãrakhỏivuôngtrecủaôngBá-hộrồi,màbầychócũngđứngtrướccửangõsủatheo.

Lê-văn-Ðókhôngbiếtđiđâu,cứgụcmặtxuốngđấtthủngthẳngđidọctheobờtre.

Ðiđượcvàichụcbước,tênÐónghedướiốngchơnrát-rát,mớicúixuốngmàcoi.Nhờbóngtrăngdọisáng,nênnóthấymáuchảyròngròng,mớihaymìnhbịchócắn.

TênÐóđilạibụitre,lấymộtnắmlátrekhômàchùimáu,rồingồibẹpxuốngđấtkhoanhtaymàthởra.Bụngđóiquánêntrờimátmàtránđổmồhôiướtrượt,cặpmắtđổhàoquang,haimàntangmạchnhảyxoi-xói[9].

Nhữngngườitừngbiếtnhơn-tìnhấm-lạnh,nhữngngườitừngtrảithếđạokỳkhưu,aigặpcảnhthêthảmnhưvầychắcsaocũngoánhậnvậntrời,hoặctráchnhàgiàusangkhôngthươngxótkẻnghèohèn,hoặcthảmphậncơhànmàđaulòngrơilụy.

Lê-văn-Ðócósứcmạnhchớkhôngcótrísáng,từnhỏtớilớnbiếtcựcmàthôi,chớkhôngbiếtsướng,nêntưởngphậnmìnhthìphảichịucực,phảinhịnđói,bởivậynógặpcảnhnhưvầy,màkhôngbiếtgiận,lạicũngkhôngbiếtbuồn.

Nóngồiđâylàvìbụngđói,chơnmỏinênmớingồi,chớkhôngphảingồimàsuynghĩviệc

chi,haylàngồimàtínhkếchiđặngkiếmgạođemvềnuôimẹvớisắpcháu.

Vừngtrăngtỏtreogiữatrờivặcvặc,ngọngiódànlátregiũphấtphơ.Rụt-rịtbênchơnconrắnmốibòđigiỡntrăng,chút-chúttrongvườntiếngchimcúcthanphiềnđêmlạnhlẽo.

Cuộcđờiđắngcaydườngấy,cảnhtrờithanhlịchdườngấy,màLê-văn-Ðóngồitrơtrơnhưmộtcụcđáhaylàmộtkhúccây,khôngbuồn,khôngvui,khônglo,khôngcảmchihết.

CáchmộthồilâunónghecótiếngngườinóichuyệnởtrongvườnôngBá-hộ,nómớidaylạidòmvômàcoithìthấycómộtđứacongáiđươngngồidựabếplửađútrơmkhôvômàchụm,lạicómộtbàgiàđươngchóngnạnhgầnđómàcoichừng.LúctênÐódòmvôthìnónghebàgiànóinhưvầy:

-Cháoheocạnrồithìdụtlửa[10]đểđómàđilàmviệckhác,chớmầyngồiđómàgiữhaysao.Vôphụrửachénvớingườita.Ðểđókhuyacháonguộirồisẽnhắcvô.

Bàgiànóidứtlờirồibỏđivônhàbếp.Ðứacongáidụtlửađậytrã[11]cháo,rồicũngbỏđimất.

Lê-văn-Ðóđứngngoàibờtredòmvô,thấynhàlớncủaôngBá-hộphíabênkiađèncònđốtsángtrưng,kháchcònnhộnnhàngđươngănuốngvuicười.

Trongnhàbếpởphíabênnầy,thìsắpgia-dịchqualạilăng-xăng,màchẳngthấyaiđirachỗđứacongáingồinấucháohồinãyhết.TênÐódòmmộthồi,rồivạchtre,chunvôvườn,điriếtlạibưngtrãcháomàđira.

Trãcháo lớnnênnặng,màmớicạnnêncònnóng,songtênÐóvác lênvaiđixông-xổng,khôngbiếtnặng,khôngbiếtnóng,màcũngkhôngsợhọthấy.

Nóđivừađượcnămbảybước,bỗngnghetrongnhàbếpcóngườihỏi:

-Aiváccáigìmàđiđó?

Nócứđiriếtkhôngthèmtrảlời.Trongnhàbếpcóhaibangườichạyra,tớichỗnấucháoheothấymấtmộttrãcháobènlaomsòmrằng:

-Ăntrộmvôbưngtrãcháoheomàchạyđâynè,bớngườita,rượttheobắtnó.Ðó,nóchạyđó.Kìa,nóđươngvạchhàngtremàchunkiakìa,bớngườita.

TênÐócứváctrãcháochunquahàngtre,rồibăngngangruộngmàđinhưthường,họla

mặchọ,nókhôngđứnglại,màcũngkhôngthèmchạy.Sắpgia-dịchcủaBá-hộCaorượttheo,ápvôđứanắmđầu,đứaômlưngmàbắt.

TênÐótaytráivịntrãcháotrênvai,taymặtgạtsắpgia-dịchtélăncù,khôngđứanàoxápvômìnhnóđược.

Sắpgia-dịchlahétomsòm.Kháchtrongnhàkẻxáchcâyngườicầmhèochạytúatheotiếpứng.

Cómộtngườithấysắpgia-dịchnhút-nhátkhôngdámvôbắttênÐó,mớixáchmộtkhúctrebướctớinhắmđầutênÐómàđập.TênÐóđưatayrađỡ,khúctregảylàmhaiđoạn.Mộtngườikhácnhảytớiđậpnữa,tênÐótrớkhỏisongtrậttaytrãcháorớt,trãbểnátcòncháođổđầyđất.

TênÐóđứngngómấyngườirượtbắtmìnhvàhỏitỉnhtáorằng:

-Làmgiốnggìdữvậy?Ðổcháohếtuổnghôn!

Mấyngườiấykhôngthấynó làmdữnữa,mớixôngvôbắt,nắmđầurồiápnhaukẻ thoingườiđạp.

TênÐólặngthinhchịuđòn,khôngchốngcựnữa.Họthấyvậylạicàngđánhnhiềuhơnnữa.TênÐónổigiậntungmộtcái,mấyngườinắmnóđềungãlăn,rồinóđứngtỉnhnhưthường,mắtngóchừngcháođổ,dườngnhưnótiếclắmvậy.

Họápvôbắtnónữa.NóđểchohọbắttróikédắtvềbỏngồitrướcsânôngBá-hộ.

Lý-TrưởngTùngduabợnhàgiàu,mộtlàmuốnlàmchovừaýchủ-nhà,hailàmuốnthịoaivớidânchúng,nênthấytênÐóbịtróikélòiứcngồingoàisân,bènchạyrathoiđạpvànóirằng:

-Mầylàthằnggìmàngangdữvậyhử?NhàôngBá-hộkháchkhứađôngđầy,mầydámvômàmượnlúa,ngườitađuổimầyđi,rồisaomầylạidámgiựtcháoheocủangườitamàchạy.Ngườitarượtbắtmầy,mầylạiđánhđếnđứagãyrăngđứasưngmặt.Ðểrồimầycoitao.

Lý-TrưởngTùngnóirồilạiđánhnữa.TênÐóbịtróikhôngthếgạtđượcnênngồitrân-trânmàchịuđánhnhừtử,khôngkhóckhôngthan,khôngnóichihết.

Cómộtônggià thấy tênÐóbịđánhnhiềuquámàkhôngnhútnhít, thìbước ra canLý-Trưởngrằng:

-Thôi,bộthằngnầynóđiên,đánhnólàmchilắm.NócótộithìgiảiđếnHuyệnchoquantrịnó.

Lý-TrưởngTùngtrợnmắtđáprằng:

-Ôngnóinóđiên,nódữlắmchớdễđiênđâu.Mấyđứanàobịnóđánhhồinãynặngnhẹthểnàođâurađâychotaocoivíttíchđặngtaolàmphúcbẩmmàgiảinó.

Cóbađứagia-dịchbướcra,mộtđứabịtégãyhếtmộtcáirăngcửa,máucònchảyròngròng,mộtđứaxểmặtmộtđườngbằngngóntay,cònmộtđứathìutrêntránmộtcụcbằngngónchơncái.

Lý-TrưởngcoirồibèndạyđóngnọcgiữasânmàtróitênÐó,rồitrởvônhàănthịtuốngrượu.

Ởtrongnhàchủkháchvuisaycườihỉ-hả,ởngoàisânmộtngườinghèokhổbịđánhrêmmình,màlạinhịnđóibụngxếpve.Tìnhcảnhnầyngườicónhứtđiểmnhơntừaitrôngthấycũngứalụychaumày,màcảđámởtrongnhàchẳngaiđểchútlòngthươngxót.

Nghèokhổkhôngcơmmànuôigiaquyến,họgiàucódưdảănkhônghết,đếnmượnmộtvàigiạlúavềmàcứucấpmẹgiàcháunhỏđóinằmthởhoihóp,họkhôngchomượnlạicònxôđuổi.Cùngthếbưngcháocủaheoănđemvềchomẹvớicháuănđỡ,họkhôngnghĩlạibắtmàđánh.

Connhànghèoaigặpcảnhnhưvầychắccũngphảioánhậnnhàgiàu.ThảmthươngLê-văn-Ðóvìtánhdốtnátthiệtthà,nênthânkhổnhụcđếnnướcnầy,màcũngchưabiếtbuồn,chưabiếtoán.

Lý-Trưởng Tùng để dần-dàmấy bữa, đánh chưởi tên Ðó đã thèm rồimới chịu giải lênHuyện.

QuanTri-Huyệnhànhphạtmộtlớpnữarồimớigiảilêntỉnh.

QuanÁn-sáttrahỏisơxịarồilênánđịnhđánhđòntênÐó100trượngvàđồ[12]nămnăm,vềtộicướpcủangườitavàđánhtàichủcóvếttích.

Thảmthay!Ứcthay!

Cảmộtnhànhịnđói,mìnhlénbưngđồcủahọchoheoănđemvềănđỡdạ,màquanbắttộiđánhđònrồilạibịđày!

Thânmìnhnghèokhổhọđánhmìnhthìhọkhôngcótội,cònmìnhđánhlạihọthìmìnhphảiởtù!Cuộcđờitrôngthấybắtnátruộtứagan!Thânphậnkẻnghèonghĩthiệtlàchíkhổ!

QuandạylínhđóngmộccăngtaychơnLê-văn-Ðónằmxấpgiữasân,đánhđònđủ100roi,nátthịtvăngmáu;chừngmởtróirathìLê-văn-Ðóbòmàđi,chớđứngkhôngnổi.

Quanchờhơnmộttháng,mấydấuroilànhrồi,mớiđàyLê-văn-ÐólêntỉnhGia-định.

oOO

Lê-văn-ÐóởtùtạiGia-định,banngàyđilàmviệcnặngnềcựckhổ,lạicònbịlínhđánhxốitrênđầu,banđêmngủthấtthường,màsứclựccũngcònmạnhmẽnhưxưa,chẳnghềgiảmsútchútnàohết.

Bữanọquansailínhdắttùlênrừngđốncâykéovềmàcấtkhocấtlẫm.

Cónhiềukhúcgỗlớnnămsáutêntùkhiêngmộtđầukhôngnổi,màmộtmìnhLê-văn-Ðóvácđinhưchơi.

MộtlầnkhácquanbắttùracửaCần-giờđánhcáchởvềxẻkhôđểdànhchoquânlínhdùng.

Gherakhơirồirủigặpgiôngtosónglớnnhậnghechìm.

Tùvớilínhđimộtgheđềubịchếttrôihếtthảy,duycómộtmìnhLê-văn-Ðó,lộilặnlầnvôtớiméđược;màkhỏichếtrồikhôngthèmthừadịpấymàtrốn,lạitrởvềGia-địnhbáotinchoquantỉnhhay.

BởiLê-văn-Ðócósứcmạnhnhưvậy,nênchẳngnhữnglàmấytrămtùtrongkhámđềusợmàthôi,màthậmchímấychúlínhcoikhámcũngđềukiêngnểnữa.

TuyvậymàLê-văn-Ðóchẳnghềthừasứcmạnhmàhúnghiếptù,hoặckhinhkhilính,dầuđilàmhayởtrongkhámnócũnggiữmộtmực,khôngkhinàothấynóbuồnhaylàvui,dầulàmviệcnặnghaylàviệcnhẹcũngchẳnghềnghenóthanphiềnchihết.

Lê-văn-Ðóở trongnhà thấy cảnhnghèonàn thê thảm, bước chân ra đi kiếmăn lại gặpchúnghân-hủihiếpđáp,bởivậyvàochốnlaotùnókhôngvuiđược,nghĩchẳnglạgì.Cómộtđều[13]nầychắcainghecũnglấylàmkỳ,lànókhôngvui,mànócũngkhôngbuồn,lạikhôngkhinàonghenónhắctớiviệcnhàcủanó.

TênÐóởtùgầnbanăm.

MộtbữakiacótênTrần-văn-Thiệt,làngườiđồnghươngvớinó,mắctộichikhôngbiết,màquanđàynólênGia-định.VảtênThiệtcũnglàconnhànghèonhưtênÐó,lúccònnhỏhaiđứađềuởchăntrâuchongườita,thườngchơibờivớinhau,nênquenbiếtnhaulắm.

KhitênThiệtbướcvàokhám,tênÐóngóthấynómàkhôngmừng,khônghỏichihết.

TênThiệtthấyýtứnhưvậy,thìlấylàmkỳ,tưởngnóquênmình,nêncũnglàmlơ,khôngthèmhỏi.

Ðếntốitrongkhámngủhết,duycómộtmìnhtênÐócònngồigãiđầu.

TênThiệtbướclạiđứngngaytrướcmặtmàhỏirằng:

-AnhphảitênÐóởVồng-Trehôn?

TênÐóngósửngmộthồi,coibộnhưsuynghĩlắmvậy,rồimớiđáprằng:

-Phải.CònanhphảilàanhThiệthôn?

TênThiệtcườimànóirằng:

-Vậychớai!Mớimấynămnaymàanhquêntôihaysao?

TênÐóxổđầutóc,haitayxỏvôtócmàgãimộthồirồiđểđầuchơmbơm(rối,bùxù.—Ởđây có giống dị hợm , cái lưngmốc thếch, cái đầu chơmbơm—Ca daomiềnNam), ngồikhoanhtaylặnhthinh,khôngngótênThiệtmàcũngkhôngnóichinữahết.TênThiệtthấyvậybènngồixềdựabênmàhỏirằng:

-Anhởtùmấynămnaymàcựchayxướngvậyanh?

TênÐóchaumàylặngthinhmộthồinữa,rồimớinóirằng:

-Cũngvậychớcựcsướnggiốnggì.

TênThiệtthấybộtênÐólôi-thôiquáthìtứccười,muốnđivềchỗmìnhmàngủ.Thình-lìnhtênÐóhỏirằng:

-Saoanhởtù?

TênThiệttrợnmắtđáprằng:

-Tôicũngnhưanhvậychớcókhácchiđâu.Họỷhọgiàu,họhiếpmìnhquá!Anhnhớhôn?

Nămthấtmùađó,anhkhôngcócơmmàăn,anhlénbưngtrãcháoheocủaôngBá-hộđemvềchobácvớimấyđứacháuăn,họbắthọđánhanhrồigiảiđếnquanbỏtùanhđó;nhàtôicũngđóiquá,nêntôidắtônggiàtôilênVũng-Gùmàkiếmăn.Tôiđiđượcíttháng,kếônggiàtôimangbịnhmàbỏmình.TôitrởvềVồng-TrexinởđợvớiôngbaLãnh.

Mấynămnaytôiởvớiổngthiệtcựckhổquá.Ổnglàmruộnglớnmàcómộtmìnhtôiở,nênlàmtốingàykhônghởtay,màlạicònbịvợchồngổngđánhchửinữa.

Hômthángtrướclúacấyxongrồi,kếgặptrờimưadầmdềluônsáubảybữa.ÔngLãnhsợnướctrênvồngđổxuốngtrànbờngậplúa,ổngbắttôingàyđêmphảiởluônngoàiruộngmàgiữbờ.

Cómộtđêmtrờimưalớnquá,nướctrênvồngchảyxuốngào-ào,rồibểbờhaibakhúcmàtrànvôruộng.

Phầnthìtrờitốiđennhưmực,phầnthìtôicómộtmình,lođấpkhúcnầynướctrànvôkhúckia,tôilàmkhôngnổi,nênnướctrànvôruộnglai-lángngậplúahết.

SángngàyôngLãnhrathămruộngthấynướcbểbờngậplúa,ổngchửinátôngnátchatôi,rồiổngváccâyrượtđậptôi.Tôisợtôichạy,ổngcứrượttheo,bịbờtrơnổngtrợtchơnrủinhằmgốccâycấnhôngổngnênổngchết.Vợconổnglalànglaxómnóitôigiếtổng,nênlànghọbắtmàgiảitôiđếnHuyện.Việcthiệttôikhaithiệtmàquankhôngchịunghenênđàytôilênđây.Thiệtthânmìnhnghèokhổquáanhhá?

TênÐónghetênThiệtthuậtchuyệnrồi,nókhôngtỏdấuthươngxóttênThiệt,màcũngkhôngtráchquanxửoan-ức.Nóngồichaumàylặngthinh,bộnhưsuynghĩchuyệngìđóvậy.Cáchmộthồilâunómớinóirằng:

-Khôngbiếtnămnaymátôicóđauhaykhông?Cònchịtôilàmgiốnggìmànuôisắpnhỏ.

TênThiệtđáprằng:

-Bácchếtanhkhônghayhaysao?Cơkhổdữhôn!Quanhọbắtanhcóvàibữagìđókếbácmất.Cònchịdâuvớisắpcháucủaanh,thìkhitôiởtrênVũng-Gùtôitrởvề,tôinghenóisắpnhỏđóiquánênchếthếtbabốnđứa,cònmấyđứakiachịdâuanhdắtđiđâukhôngbiết,khôngcóởVồng-Trenữa”.

TênÐónghemấylờiấythìnódùnmình[14]trợnmắt,dườngnhưaiđembứctranhgiađìnhbuồnthảmngàyxưamàtreotrướcmặt,nênnóvụtđứngdậy,khuỳnhhaicánhtayrồinóilớn

rằng:

-Mátôichết,mátôichếtliềnhồiđó!…Mấyđứacháutôiđóiquánêncũngchết,trờiôi!

Nónóicóbaonhiêuđórồiténgửanằmdàidướiđất,taychơnrunbâybẩy.

TênThiệtthấyvậythấtkinhnênlalên.TộinhơnđươngngủnghelagiựtmìnhthứcdậyáplạikhiêngLê-văn-Ðóđemđểnằmtrênsập[15].

ÐêmấytênÐónằmcứđậptayđậpchơn,lắcđầu,mộtlátnghenóthởdàimộtcáirồichắclưỡikêutrời.

Sángbữasaumìnhmẩynónónghầm,nênkhôngđilàmđược.

Lê-văn-Ðónóngvùiluônchotớinửatháng;mỗibữatộinhơnđilàmhết,còncómộtmìnhnónằmtrongkhámmàthôi.

Lúcnàonóbớtnóngthìnósuynghĩ,nhớtớichuyệnnhàhồitrước—trongbuồngmẹgiàđaukhôngthuốcuống,cứnằmtrênchõngmàrên,ngoàitrướcsắpcháuđóikhôngcơmăn,nênquẩnbênchơnmàkhóc.

Mìnhđilàmcônghọkhôngmướn,mìnhđivaylúahọkhôngcho,lénbưngcháocủahọđểchoheoănđemvềchomẹvớicháuănđỡ,họbắtmàđánhkhảo,rồilạigiảiđếnchoquanbỏtù.

Mìnhcótộigìmàbỏtù?

Họgiàu,lúagạoănkhônghếtđếnnỗilấymàchoheoăn,mìnhnghèokhôngcócơmăn,lấyvềănđỡchokhỏichếtđói,làmnhưvậycótộihaysao?

TéracáimạngthằngÐónầyvớicảnhàcủanóđềukhôngbằngcáimạngmấyconheocủaôngBá-hộCaohaysao?

Nhàgiàuhọcócủarồihọbỉbạcnhànghèoquá!Quanlớnhọỷquyềnrồihọđèẹpdânnguquá!

HồBiểuChánh

Chương2QuyểnI-Đauđớnphậnhèn

TênÐóthuởnaykhờdạiđếnnỗigặpkhốn-đốnkhôngbiếtbuồn,bịoanứckhôngbiếtgiận.NaynhờcótênThiệtthuậtchuyệnoantứcđộngtríkhôncủanó,nênnóngồisuynghĩ,rồilạinhớtênThiệtnhắcchuyệnnhàcủanólàmchonóđaulòng.Bởiđaulòngnênmớiténgửakêutrời,tạiđộngtrínênmớibiếtbuồnbiếtoán.

Thuởnaytrínãonóu-ámnênkhôngbiếtsuynghĩchihết.Naytrínótuyđãđượcmởđượcrồi,songcònyếuớtlắmnênmớichiêm-nghiệmđượcviệcđờiđượcmộtchútthìđãmêmệt,nằmthiếm-thiếp[16]nhưngườingủ.

Tùđilàmhết,nêntrongkhámvắngteo.TênÐónằmmộthồi,rồinghecótiếngngườitachạyquachạylạirần-rậttrênđầu.Mộtlátnữalạinghecótiếngngườitanóilào-xàophíadướichơn.TênÐómởmắtrathìthấycóchínmườingườiđứngbaochungquanhmình,cógià,cótrẻ,cósồnsồn,ngườinắmtay,ngườinắmchơn,ngườiđỡđầubiểungồidậy,màngườinàocũngmặtmàyxanhlét,hìnhdạngốmteo,xemthấyphátsợ.

TênÐótuymêmệt,songbịngườitatrìkéonênphảirángsứcngồidậy.Nóthấymấyngườiấyđềulạhếtthảy,chớkhôngphảibọntùởtrongkhám,nóbènhỏi:

-Mấyngườiởđâu?Vôđâylàmgì?Tôimệtmỏiđểchotôinằmnghỉ,bắttôingồidậylàmchiđây?

Mấyngườiấyngónómàcườingất.Cómộtônggiàchừngbảytámmươituổi,tócrâubạctrắng,bướclạivỗvaimànóirằng:

-Chúngtacũngởtrongkhámnầy,cháukhôngbiếthaysao?Anhemchúngtađâyaicũngbịởtùoan-ứcnhưcháuvậyhếtthảy.Ngườitrêndươngthếnầyhọxấulắm,nhứtlàmấynhàgiàuvớimấynhàquanhọỷtiền,ỷthế,màhúnghiếpkẻnghèohènkhôngxiếtkể.Khichúngtacònsống,chúngtathầmtiếckhôngrachokhỏingụcđượcmàtrảthùtrảoánchohếtuất-ứctronglòng.Naychúngtachếtrồi,hồnchúngtaphưởngphất,tuythongthảmuốnđiđâucũngđược,ailàmviệcgìcũngthấyhếtthảy,nhưngmàthấythìcàngtứccànggiận,chớcũngkhôngbáothùbáooánđược,nghĩthiệttứckhôngbiếtchừngnào.CháumuốnthấythằngBá-hộCaolàđứagiàuđộcác,vìmộttrãcháoheomànóbắtcháurồigiếtluônnămsáumạngtrongnhàcháuhaykhông?Nhưcháumuốnđi,thìchúngtadắtđichomàcoi.

Lê-văn-ÐónghenóitớiBá-hộCaothìnổigiận,muốnbiếtcoibâygiờnócòngiàusangnữahaykhông,nênxinmấyhồnmadắtmìnhđi.

Trongmộtgiâyphút,bỗngthấynhàBá-hộCaorõràng—tronghaibatòanhàkinhdinh,ngoàimộtvuôngtrekínmít.

Bá-hộCaođươngngồitạivángiữabồngcháunộimàgiỡn,dâuconđươngngồiănuốngtrongbuồng,gia-dịchlàmlăng-xăng,đứacuốcđấtngoàivườn,đứanấucơmdướibếp,đứaxaylúa,đứadã[17]gạo.Lê-văn-Ðóthấytớichỗmìnhbưngtrãcháoheomàđi,lạicũngthấychỗhọđóngmộctróimìnhmàđánhnữa.

Nóthấyrõràngthìcàngtủigiận,nênxinmấyhồnmadắtdùmrakhỏichỗấychomau.

Mấyhồnmadắtnóđivề,màtrướckhitrởvềkhámlạidắtnóghéchỗnhànóởhồitrướcchonócoi.

Cáichòicủanóởbâygiờsậpngã,nằmsátđất,chànghiu[18],rắnmốichunvôchunrarụtrịt,chớkhôngthấydạngngườita.Cáchchỗđóchừngmộtcôngđấtcómộtcáimảđấtlúp-lúp,cỏmọcbítnúmhết,mấyhồnmachỉmànóiđólàmảcủamẹnó.

Lê-văn-Ðóthấyquênhà,thấymảmẹthìkhócvùi.

Mấyhồnmadắttrởvềkhám,rồingườigiàhơnhếtmớinóirằng:

-Cháuthấyhaychưa,kẻgiàusanghọhạicháulàđứanghèohènđếnnỗitannhànátcửa,làmchomẹvớicháuđóikhátmàchếthết,vậymàhọcũngcònsungsướng,quanđãkhôngphạthọ,màtrờicũngkhônghạihọ,thếthìhaichữ“côngbình”làchữngườitabàyđặtmàgạtbọnnghèohènnhưchúngtađây,chớkhôngcónghĩalýchihết.Cháucoilấyđómàcoi,chúngtaoánloàingườicóđánghaykhônghử?

Lê-văn-Ðóngồilặngthinh,chaumàytrợnmắt,coibộgiậnlắm.

Cáchmộthồilâunómớihỏimấyhồnmarằng:

-Tôibịoan-ứcnêntôigiậnthìphải,chớmấyngườicóoanứcchiđâumàmấyngườigiận?

Ônggiàhơnhếtcườirồinóirằng:

-Saocháubiếtanhemchúngtađâykhôngbịoan-ức?Nếukhôngoan-ứcthìchúngtagiậnsaođược?Cháunằmxuống,đểchúngtathuậtchuyệncủachúngtachocháunghe.

Lê-văn-Ðónghelờinằmxuốngliền.

Mấyhồnmangồivâychungquanh,rồiônggiàhơnhếtkhởiđầuthuậtchuyệncủaôngnhưvầy:

-TôitênlàHuỳnh-văn-Hiền,giàđãđược75tuổitrênđầu,màkhôngcóvợconchihết.Nămtrướctôicâuđượcítconcálóc,bènđemxuốngchợVũng-Gùđổilấygạovềmàăn.Vừaxuốngtớichợtôigặphaitênlínhápbắttôi,biểuphảichèoghechoconquanTri-phủTân-Anđichơi.Tôinóitôimắcbáncánếubắttôichèoghethìcátôichếtrồibánkhôngđược.Họkhôngnghe,cứbắttôiđemxuốngghe.ConquanTri-phủmới18,19tuổi,màvìquanTri-phủcưngcậu,nêncậuhổn-hàongang-tànglắm.Cậudạylínhởnhàđểmộtmìnhtôibơixuồngchocậuchơi.Tôibơichậmcậuchửitưngbừng,màtôibơimau,xuồnglắccậulạicònchửihơnnữa.Bơiđiđượcvàikhúcsông,gặpmộtcâybần[19]lớn,tráichíntreolòng-thòng,cậubiểutôighéxuồngchocậuhái.Cậuvóitayháibần,xuồnglắccậuténhàoxuốngsông.Tôinhảytheovớtcậurủicáivịnhấysâumànhảymạnhquá,nêncậuchìmrồitrôimất,tôimòkhôngđặng.

Tôivềphủmàbáo.QuanTri-phủbắttôinóitôixôconngàixuốngsông,nênlàmánđàytôichungthân.Tôivôkhámnầyđượchainămrồithọbịnhmàchết.Tôilàngườivôtội,màphảichếttrongngụcnhưvậykhôngức-hiếphaysao?

Hồnmathứnhìcấttiếngnóirằng:

-Chuyệncủaôngtuyức,songquanTri-phủvìconchếtnónglòngnênbỏtùông,nghĩcũngcòn có lýnghiệm.Chuyện của tôi đâymới là oan-ức lung lắmchớ.Tôi là Lê-văn-Tố, gốcởTrường-Bình, vợ chồng nghèo nên phải mướn ruộng của tên Trương-công-Sanh mà làm.Trương-công-Sanhgiàulớnmànókhắcbạclắm.

Nămnọtrờihạnlúacủatôicấybịnắngkhôhết,nêntớimùakhônggặtmàđonglúaruộngchochủđược.Trương-công-Sanhbắtvợchồngtôiphảiđemconđểởđợchonómàtrừ.Vợchồngtôicómộtđứacongáimới17tuổi;vợtôithươngnólắm,ngặtvìmìnhnghèo,nợtrảkhôngnổi,nêncựcchẳngđãphảicắtruộtđemconchoởđợmàtrừ.

Contôikhờdại,ởvớiTrương-công-Sanh,nórúngép làmsaokhôngbiết,màchừngmộtnămtôinghecontôicónghén.Tôinghetinấythìđaulòngxótdạhếtsức,tớinănnỉvớinómàxinđemcontôivề.Nókhôngcho.Tôixinchotôithấymặtcontôimộtchút,nócũngkhôngchịu.Tôitứcgiậnnênhămđếnlàngmàkiệnnó.Tốilạinósaingườiđemmộtgóiđồgiấusauhètôi,rồiđibáovớilàngnóitôiăntrộmđồcủanó.Làngbắttôimàgiảiđếnquan.Tôikêuoanhếtsức,màvìnónhiềutiềnđếnđâunócũngtrámmiệnghọhếtthảy,nênquankhôngchịu

nghelờitôikhai,cứlàmánđàytôi.Vợtôiphầnthìrầunỗiconôdanhxủtiết,phầnthìthươngnỗichồngcựckhổlaotù,nênởnhànhuốmbịnhmàchết.Tôiởtrongkhámnầy,tôihayvợtôichếttôithươngtiếcbuồnrầuchịukhôngnổi,nêntôiphảithắthọngmàchếttheovợchoyênthân.Chuyệncủatôinhưvậyđó,bàconxétthửcoicóđánggiậnhaykhông?

Hồnmathứbanghevừadứtlờithìthởdàimộtcáirồiđứngdậytrợnmắtmúataymànóirằng:

-Chủ-điềncủaanhácnghiệtthiệt,nhưngmàđầudâymốinhợcũngtạicongáicủaanhmộtchút;nếunóbiếtgiữtrinhtiết,Trương-công-Sanhlàmngang,nólalànglaxómlên,đừngchịuởtrongnhànónữa,thìvợchồnganhkhỏithácoan.Chuyệncủatôicũnggiốngnhưchuyệncủaanhvậy,songcongáitôichặtdạ,nókhôngthuậntùng,màtôicũngbịchủđiềnnóhạiđược,nghĩmớithiệtlàứcchớ.

-TôiđâyNguyễn-văn-ÐạoởdướiBến-lức.VợchồngtôimướnruộngcủaChánh-tổngHàmàlàm.Tôicómộtđứacongái20tuổi,tôiđãhứagảnóchothằngMỹ,làconcủangườibạnthiếttôi,ởlànggầnđó.Chánh-tổngHàcómộtthằngcontraitênlàcậubaNgọc,đãcóvợcóconrồi,màhễnóthấytronglàngtrongxómcóconaixinhđẹp,thìnótheovevãn,lậpmưunầykếnọ,làmsaocũngphádanhtiếtngườitachođượcnómớinghe.

MộtbữanọcậubaNgọcđichơigặpcongáitôiđicấyvề.Cậuthấynócậumuốn,nêntheoghẹochọc,rồicậymaicậymốinóivônóiramàdụdỗnó.Nóchặtlòng,khôngthèmnghehơiđờngiọngquyển[20].Cậucùngthếmớinóivớitôiđểcậucướivềlàmtiểuthiếp.

Tôinóicontôiđãcóhứagảchongườitarồinênkhôngthểgảchocậuđượcvàxincậuđừngcótheoghẹochọcgáicóchồngmàlàmchongườitamangtiếng.Cậugiậntôi,nênvềnhàxúiChánh-tổnglấyruộnglại,khôngchotôimướnnữa.Tôiđimướnruộngkhácmàlàm,térađiđếnđâucũngbịcậutachậnđầunênkhôngmướnruộngaiđượchết.

TôitứcquánênkhigảcontôichothằngMỹrồi,thìtôidỡnhàvềbênlàngcủarểtôimàở,đặngkiếmphươngkháclàmăn.CậubaNgọcnghetôichothằngMỹcướicontôithìcậucàngoántôihơnnữa,quyếtkiếmchuyệnmàhạichacontôi.

Mộtbữanọthằngrểtôiđixómvề,nóđingangquabờruộngcủacậubaNgọc.

Vìthằngrểtôinóbiếtnghềvõkhálắm,cậunghedanhcậusợ,nênkhôngdámđánhnó.Cậuxúiđứanhỏcoitrâucủacậutheochửi,nóisaodámđitrênbờcủanó.Thằngrểtôilấylờiêmáimànóivớinórằngđimộtchútkhônghaomònbờlàbaonhiêu.Thằngnhỏkhôngthèmnghe

cứtheochửihoài.Rểtôigiận,trởlạiđánhnómộtbốptainhẹ-nhẹ.CậubaNgọcnhơndịpấychạyraxúithằngnhỏnhàotrongnhàtôimàlalàng.Rểtôiđitrước,thằngnhỏtheosaumàla.Vôtớisân,thằngnhỏvấphàngràoténhằmlưỡicuốcđứthọngmàchết.Xómriềngaicũngthấyrõnhưvậyhếtthảy,màcậubaNgọcđicáovớiquannóitôivớirểtôigiếtthằngnhỏ.Cậulolótsaođókhôngbiết,màquankhôngđòihỏichứngcớchihết,cứbắtchacontôimàbỏtù.Anhemxétcoicóoan-ứchaykhông?Tôibuồnrầunênởtùmớimấythángkếtôinhuốmbịnhmàchết,cònrểtôibâygiờcònởtrongkhámnầy,khôngbiếtchừngnàoquanmớithanó.

HồnmaNguyễn-văn-Ðạothuậtchuyệnmớitớiđó,kếtùkéonhauvềkhámbướcvôrầnrần.

Mấyhồnmabiếnđimất.

Lê-văn-ÐómởmắtthấytênThiệtđứngdựabênnóvàrờđầunómàhỏicóbớtnónghaykhông.

Lê-văn-Ðómồhôiđổướtdầm,ngựchơinhảythịch-thịch,songđầunhẹnhàng,khôngmêmệtnhưmấybữatrướcnữa.

Ðêmấynónằmsuyxétviệcđời,nhớchuyệncủamìnhthìcămgiậnBá-hộCao,ngườigiàucómàsaokhôngbiếtthươngkẻnghèonàn,thấyngườitađóikhátđãkhôngchịugiúpdùm,rồivìmộttrãcháoheomàđànhhạiluôncảmộtnhà.

Nóngẫm-nghĩlầnlần,nhớtớiviệccủatênThiệtrồinhớluôntớimấychuyệnhồnmathuậtvớinóđó.

BanđầunógiậnmộtmìnhBá-hộCaolàngườihạinómàthôi,chừngnóchiêmnghiệmtớimấyviệckia,nónghĩnhữngngườigiàucósangtrọngđềuỷbạctiền,ỷquyềntướcmàlàmhạibọnnghèohèn,bởivậynógiậnnhàgiàusanghếtthảy,nóchaumàytrợnmắt,vùngđứngdậyđấmngựcthụi-thụimànóilớnrằng:

-Tứcthiệt!Tứclắm!Tộigìmàbịđày!

TênThiệtnằmngủgầnđó,nghetênÐónóilớntiếng,giựtmìnhmởmắt,dòmthấytênÐóđứngtrân-trâncặpmắtlỏchao-quảo,hailỗmũithởhơirakhì-khì,khônghiểuchuyệngì,sợtênÐómêsảng,nênlật-đậtchạylạinắmtaybiểunằmxuốngmànghỉ.

TênÐóngótênThiệtrồiríu-ríunằmxuống,màbộcoihungáclắm,dườngnhưđươnggây-gổvớiaivậy.

CáchchẳngmấyngàytênÐóhếtđau,rồimỗibữađilàmvớibọntùnhưcũ.

Nếuaicóýcoichừngnó,thìcólẽthấynótừấyýtứkháchơnxưa,điđứngchầnchờ,mặtmàyhầmhừ,khôngmuốnnóichuyệnvớiai,màcũngkhôngthèmngóaihết,banngàyđilàmcôngviệcthìnólững-đữnglờđờ,bộnhưriêngtínhviệcchivậy,cònbanđêmvềkhámthìnónằmthiếp-thiếp,màchừngngườitangủhếtrồi,nólạithứcdậy,ngồikhoanhtayngósửngvôtrongváchtrótmộthaicanhrồimớichịungủ.

Nhữngđộivớilínhcoitùchỉbiếthiếpđápđánhđậpmàthôi,chớkhôngbiếtxem-xéttríý,bởivậytênÐótínhnhữngviệcgìchúngnókhônghay,khôngdèchútnàohết.

oOo

Lê-văn-Ðóởtrongchốnlaotùtrótmấynăm,tấmthâncựckhổkhôngxiếtkể,nhưngmàcựcthìchịuchớkhôngthankhổcũngởchớkhôngtrốn.

TừngàyanhtanhờtênThiệtnhắcchuyệncũchoanhtanhớ, thuậtviệcnhàchoanhtanghe,rồilạinhờmấyhồnmathácoanchỉthóiđờiácnghiệtchoanhtabiết,thìtríkhôncủaanhtalầnlầnmớimởmangra,anhtamớibiếtsuynghĩviệcđời,anhtamớibiếtthanthântráchphận,anhtamớibiếtoánhậnkẻgiàusang.

Cáchchẳngbaolâu,cólịnhquandạychúlính,tênlàPhạmKỳ,dắt10têntội-nhơnlênrừngđốncủi.Vãđiđốncủithìngườitathườnglựatộinhơntraitrángmạnhdạnmàdắtđi,lạimỗilầnđithìlínhvớitội-nhơnlêntrênrừngtớinămmườibữa,hoặcnửatháng,chừngnàođốnđượcnhiềurồiquanmớicắtthêmmộttốpnữalênphụmàgánhvề.

Lê-văn-Ðósứclựcrấtmạnh-mẽaicũngđềubiết,bởivậyPhạmKỳmớicắtphầnđốncủivớitên9tộinhơnkhác.Lêntớirừngrồi,PhạmKỳbiểutộinhơnđốncâylàmgácđặngbanđêmngủvớinhauchokhỏicọpbeolàmhại.

Lê-văn-Ðóđãđểýmuốntrốn,nhưngvìchưagặpdịpnàothoátthânđược,nênmớicònởtùđây.

Naylêntớirừng,anhtanghĩrừngrúrậmrạp,cònlínhthìcómộtngườimàthôi,nếuthừadịpnầymàtrốnthìchắckhôngthếnàohọkiếmđược.

MớitốibữabanđầuthìLê-văn-Ðóđãthaothứctínhtrốnhoài,nênngủkhôngđược.Ðếnkhuyaanhtarìnhcoilínhvớitùđềungủhết,anhtamớilénlấymộtcáirựadắtvàolưngrồileoxuốnggácmàđi.

Phầnthìtrờitốiđennhưmực,phầnthìcây-cốigiaonhànhbít-chịt,phầnthìanhtakhôngquenthuộcđườngrừng,bởivậyanhtacứđilẩnquẩntrongrừnghoài,điđếnsángcũngchưarangoàitrảngđược.

SángngàyPhạmKỳthứcdậythấymấtLê-văn-Ðó,bèndắttội-nhơntheodấumàkiếm.Vãđấttrongrừngthìướt,Lê-văn-Ðóđitớiđâuđềucódấuchơntớiđó.Ðãvâymàhễanhtagặpnhánhcảnbítđường,thìchặtchotrốngmàđi,nêncònđểdấuchongườitadễtheomàkiếmnữa.

PhạmKỳtheodấuhoàiđếnchừngnửabuổisớmmaigặpLê-văn-Ðóđươngngồidựagốccâymànghỉ,mớidắttội-nhơnáplạimàbắt.Lê-văn-Ðóliệukhôngthếthoátthânđược,nênchịuphépđểchoPhạmKỳtróimàdắtvềtrại.PhạmKỳsợtênÐótrốnnữanênbanngàythìđểchođốncủi,cònbanđêmthìbắttróilại,khôngđểchothong-thảnữa.

Chừngcủiđốnxongvàgánhvềhếtrồi,PhạmKỳdắttộinhơnvềtỉnhmớibẩmchoquanhaysựtênÐólênrừngthừalúccanhkhuyabỏtrạimàtrốn.QuanchồngánLê-văn-Ðóthêm5nămnữa,cộnglà10năm,lạidặnlínhcoikhámphảicanhgiữnghiêm-nhặt,nhứtlàđừngcắttênÐóđilênrừngnữa.

Vìmuốncứugiaquyếnkhỏichếtđói,đilấycháocủahọđểchoheoănđemvềchomẹvớicháuănđỡmàphảibịđày5năm!Vìoan-ứcchịukhôngđượcnênmớitrốnmàđi,lạicònphảibịđàythêm5nămnữa!Thânphậnkẻnghèohènkhổnhưvậy,aicóthấychăng?

Lê-văn-Ðótứcgiậnquánênchíquyếtdầuthếnàocũngtrốnnữa.Ngặtvìanhtatínhtrốnmàlínhcũngtínhkhôngđểchoanhtatrốn,nêncanhgiữnghiêm-nhặtluônluôn,banngàydầuanhtalàmviệcgìcũngcóngườicoichừng,banđêmdầuanhtangủhọcũngkhôngmởgôngmàlạicònxiềngchơnnữa.

Lê-văn-Ðókhôngthếtrốnđược,nênphảichịuphépởtùchotới9năm.

NgàynọquanTổng-TrấndạyđấpmộtcáilộtừtỉnhlênchotớihuyệnBình-dương.

Cáctộinhơntrongkhámđềuphảiđiđàođấtmàđấplộấy.

Mộtbuổichiều,línhđươngdắttội-nhơntrởvềkhám,đidọcđườnggặpmộtđámgiôngmưaầmầm.

Trờiđãtốirồi,màlínhvớitội-nhơnbịmưalạnhnêndắtnhauchạylúp-xúpchomautớikhám.

Lê-văn-Ðóthủng-thẳngthụtraphíasauchót,chạyđượcmộthồi,bỗngthấybênđườngcómộtbụirâm,bènchunvàođómànúp,tínhđểchohọchạyxarồimìnhsẽxôngratìmđườngmàthoátthân.

Chẳngdèanhtachunvôbụiđó,cómộttênlínhcònthụtlùiphíasaunữaanhtakhônghay.Tênlínhthấyanhtamuốntrốn,bènlalên,mấytênlínhkialật-đậttrởlạiápbắt.

Lê-văn-Ðóthấymưumìnhđã lộnữathì tứcgiậnquá,khôngdằn lòngđược,nênnhảyrađánhlínhtưng-bừng.VìtênÐómạnhquánênbabốntênlínhmuốnbắtmàbắtkhôngđược.Maynhờcóôngđộivõnghệcaocường,ổngtrởlạiphụlựcvớilính,nênmớitróiđượctênÐómàdắtvềkhám.

Lê-văn-Ðóđãphạmtộitrốnmộtlầnrồi,naycòntrốnnữa,màthêmtộiđánhlính,nênquannghịánđàyanhtathêm10năm,cộngvềtrướcvềsaulà20năm.

Anhtabịchồngánthìcàngthêmuất-ức,lòngcàngthêmphiềnhà.

Tộigìcònmộtnămnữathìmãntù,màbâygiờphảiởthêm10năm!

Luậtgìlấymộttrãcháoheochomẹvớicháuănđỡđóimàphảichịu20nămkhổhình!Ácquá!Ứcquá!

Lê-văn-Ðócàngnghĩcàngbuồn,càngmuốntrốnnữa.

Ngặtvìanhtalàđứaquêdốtthiệtthà,vômưuthấptrí,nênmuốnthìmuốnlung,màlàmthìlàmkhôngđược.

Ngàyquathánglại,thảmdậpkhổdồn,Lê-văn-Ðónấnnátrongchốnlaotù,tộinhơnnhiềuđứamãnhạnđãvềrồi,cònnhiềuđứakhácđãvômàthế,songtênÐócũngcònởtrongkhámGia-địnhhoài.

ÐếnnămMậu-tí(1928),nhằmMinh-mạngcửuniên,Lê-văn-Ðóbịđàyđãđủ20năm,quanmớikêumàthả.

Trướckhichoanhtarakhỏikhám,quanlạidặnvềnhàphảilolàmănkhôngnênlàmviệcquấynữa,nếuanhtacòntáiphạm,thìquansẽchiếuluậtmàđàychungthân.

Lờidặnphảilolàmăn,nghethiệtlàkỳ.

Từnhỏđếnlớnlolàmăn,chớcótínhcướpgiựtcủaaiđâu?

Lờidặnđừnglàmviệcquấynữa,nghethiệtlàlạ.

Ðãcólàmviệcgìquấyđâumàdặnđừnglàmnữa?

Lê-văn-Ðótuybiếtnhưvậysongbổntánhthiệt-thà,nênkhôngdámcãilẽcứcúiđầuvưngchịumàluira.

Lê-văn-Ðókhivôkhámthìmới20tuổi,nayanhtarakhỏikhámthìrâu-riaxồm-xoàm,lạivìbuồnrầucựckhổtrót20năm,nêntóctrênđầuđãđiểmbạc.

Tuyvậymànhờbịđàynêntríanhtamởsángthêmchútđỉnh.

Lạidầulaotâmkhổxác,nhưngmàsứclựcanhtakhônggiảmchútnào.

Anhtarakhỏitỉnhrồi,mớibẻmộtkhúccâylàmgậymàđivàhỏithămđườngtínhlầnvềTân-Hòa.

Ðườngxákhôngcó,nênđicựckhổkhôngbiếtchừngnào.

Khithìphảibăngngangrừng,sợnỗicọphùmkhôngdung,khithìphảilộiquasông,lonỗicámậpgấpnuốt.

Khikhátnướcthìkiếmvũnghàomàuốngđỡ,khiđóibụngthìháitráicâythếlàmcơm.

Banngàymệtmỏithìlựachỗcaoráongồinghỉchơn,banđêmbuồnngủthìleolênnhànhcâymànhắmmắt.

Lê-văn-Ðóđimộtmìnhtrongrừng,nghĩbâygiờmìnhđượcthongthả,thìtronglònghân-hoan,màhễnhớtớiviệcnhà,thìlạichaumàyủmặt.Mẹmìnhđãchếtrồi,bâygiờmìnhvềxứsởlàmchi?

TênThiệtnóisắpcháumìnhcònsốngđượcítđứa,màchịdâumìnhđãxiêulạcđâumất,bâygiờmìnhbiếtđâumàtìm?

Lê-văn-Ðóđiđượchaingàyhaiđêm,cứăntráicâytrongrừngmàthôi,chớkhôngcómộthộtcơm,bởivậytrongbụngđóiquáchịukhôngnổi.

Quangàythứba,trờimưadầmdề,Lê-văn-Ðómìnhmặcmộtcáiáovảixanhvớimộtcáiquầnvắn,đầukhôngcónón,bịtrờimưanênáoquầnđầucổướtloi-ngoi.

Ðếntrưaanhtaquakhỏitruôngrồithấytrướcmặtmộtcáibưng[21]lớn.Anhtakhôngbiết

hướngnào,cứnhắmngaytrướcmặtrồilộixuốngbưngmàđinhầu,tínhhễcógặpnhàrồisẽhỏithămđường.

Anhtađitớichiều,trờimưarỉrả,chớkhôngmưalớnnữa,songbịáoquầnướtnhẹp,lạigióthổilai-rai,nênlạnhlẽomôitáixanh,haihàmrăngđánhbò-cạp[22]nghelộp-cộp.

Anhtađãlạnhmàbịđóibụng,muốnngồinghỉchơnmàởgiữabưngkhôngcómộtchỗnàocaoráo,nênnóphảiránglộimàđihoài.

Lốichạng-vạng tối,anh tarakhỏibưngrồi, lại thấycómộtxómđông,vườn tược thạnhmậu,nhàcửasungtúc.Anhtamừngthầmtrongbụng,tínhđiriếtvôxómấyxincơmmàănđỡđói,vàkiếmchỗngủđậuđợisángmairồisẽđinữa.

Anhtavừavôxóm,thìgặpmộtđứanhỏ,chừng12,13tuổi,ởngoàiđồngđươnglùatrâuvề.

Anh tahỏi thămthìmớihaychỗnầy làhuyệnTrường-Bình.Trongbụnganh ta lại càngmừnghơnnữa.Anhtahỏiđứanhỏấyvậycóchỗnàoxinngủđậuđượchaykhông.Ðứanhỏđưataychỉmànóirằng:

-Kìa,chúđithẳngđườngnầyđikhỏinămsáucáinhàrồithìcómộtcáiquán,chúvôđómànghỉ.

Lê-văn-Ðónghenóithìgậtđầurồilầmlũiđiriết.

Thiệtquảanhtađikhỏisáucáinhàrồithìthấycómộtcáinhàlácấtdựabênđườngdàiđến5căn,trongnhàđènđốtleo-heo,songcóchínmườingườiđươngngồiănuống,nóichuyệnomsòm.

Anhtađứngngoàiđườngmàdòmmộthồi,rồicómộtngườimập-mạpcaolớn,ởtrongnhàbướcracửa,ngóthấyanhtađứngtrân-trânngoàimưa,bènhỏirằng:

-Aiđó?Saokhôngvôlạiđứngmàrìnhgiốnggìvậy?

TênÐóthủngthẳngbướcvôcửa,áoquầnnướcchảyròng-ròng,taymặtcầmgậyhèochốngxuốngđất,taytráivuốtmặtchoráonướcmưa,rồicómrómnóirằng:

-Tôilàngườiởphươngxađilỡđường,vậyxinanhlàmphướcchotôinhờmộtbữacơmvàchotôingủđậumộtđêmrồisángmaitôiđi.

Ngườimập-mạpcaolớnấyliếcmắtngótênÐótừtrênđầuxuốngdướichơn,rồibỏđivô

nhàkhôngthèmnóichihết.

TênÐómệtmỏiđóilạnh,tưởngngườiấyvônhàlấycơmchomìnhăn,nênngồibẹpxuốngđấtdướimáihiênmàchờ.

Ðãbabữarồianhtakhôngcómộthộtcơmmàđútvômiệng,nênngồi thấymấyngườitrongnhàănuống,thìanhtathèmvôcùng.Anhtangồi,răngthìđánhbò-cạp,màmắtthìngólom-lom.

Cáchmộtlátngườimậpmạphồinãyđóởdướibếpđilên,bưngmộtdĩathịtđểthêmchomấyngườiănđóhọăn,rồibướcracửa,haitaychốngnạnhmàhỏitênÐórằng:

-Chúmuốnăncơm,màtronglưngchúcótiềnhaykhông?

TênÐólậtđậtđứngdậynóinhỏnhẹrằng:

-Tôinghèoquá,tiềnkhôngcóđồngnàohết.Xinanhthươngkẻnghèo…

Anhtanóichưadứtlờithìngườiấycườingấtmàđáprằng:

-Trờiơi,khôngcótiềnmàvôđâylàmgì?Dọncơmchochúănrồitiềnđâuchútrả?

Mấyngườingồiăntrongnhànghetrướchiênnóichuyệnnhưvậythìápngórarồicườirộ.Cómộtngườilạihỏirằng:

-Aimàanhhùngdữvậy?Khôngcótiềnmàđòiăncơmnỗigì?

Ngườimập-mạpấyliềndayvônóirằng:

-BộchichúlàLưu-Khánhhaysaomà;tínhăncơmrồithếcặpcánhchớgì?

NgườiấydayrahỏitênÐórằng:

-Phảihôn?Chúcócặpcánhđâuchúđưachotôithửmộtchútcoi.

TênÐótuykhônghiểuhọnóiLưu-Khánhđólàai,vàcặpcánhđólàvậtgì,songthấybộtịchthìbiếtngườitanhạobángmình,nênmắccỡđứnggụcmặtkhôngnóichihết.Ngườiấylạitiếpnóirằng:

-Khôngđược,chúđichỗkhácmàkiếmăn.Ðâylàquánchúbiếthôn?Nếukhôngcótiềnthìkhôngănkhôngngủđược.Thôichúđiđi,đừngđểtôinóinhiềuthấtcông.

Ngườiấynóirồibỏvôtrong.

Lê-văn-Ðóđứngngótheomàứanướcmắt.Anhtaliệuthếngườitakhôngthương,dầunóinữacũngvôích,nênríu-ríubướcrađường,trờicònmưarỉ-rảlàmchoruộthéogansầu.

Lê-văn-Ðóthấyđườngngaythìcứnoitheođườngđómàbướctới.

Nhàởhaibênđườngtuycònđốtđèn,songphầnnhiềuđãsậpcửa,rồingườiởtrongnóichuyệnngherầm-rì.

Anhtađimúp[23]cáiđườngđórồi,lạibắtđiquađườngkhác,điđượcmộthồi,bỗngthấycómộtcáinhàởsátméđường,cửamởtáchoác(rộng,toang),đènđốtsángtrưng,cóhaivợchồngchủnhà,trạcchừng35tới40tuổi,đươngngồitrênvánmàăncơmvớimộtđứacon.Anhtadòmmộtlát,thầmnghĩnhànầygiàucónếumìnhxinăn,chắchọkhôngnỡhẹphòinhưchủquánhồinãy,bènlầnlầnbướcvôđứngngoàisân,ngaychỗvợchồngchủnhàđươngăncơmđó,mànóirằng:

-Thưacậu,làmphướcchotôibahộtcơmdưănđỡdạ,vàchotôingủđậutrướchiênnầychokhỏibịmưalạnhlẽorồikhuyatôiđi.

Ngườichủnhàđươngnóichuyệnvớivợ,thình-lìnhnghetiếngnóitrướcsânthìgiựtmìnhngóra,thấytênÐóđứngsầm-sầm,hìnhdạngdịkỳ,thìđổquạu,bènnạtlớnrằng:

-Ế!Ðiranà!Ðồgìởđâumàdị-hợmlắmvậy!Ngườitađươngăncơm,tớilàmlộn-xộnhoài.Ðirađichomau.

TênÐóchắptaythưarằng:

-Thưacậumợ,cậumợgiàucó,tiếcchimộtchéncơmvớikẻnghèohènđóilạnh.

Bàchủnhàhỏirằng:

-Muốnăncơmngủđậuthìcóquánởđàngkia,saokhônglạiđó?

Lê-văn-Ðóđáprằng:

-Thưamợ,tôicólạiđórồi,vìtôikhôngcótiềnnênhọkhôngchoăn,màcũngkhôngchoở.

Ngườichủnhàchaumàynóirằng:

-Ủa!Quánmàhọkhôngthèmchứathay,vậysaokhôngbiếtthâncòntớiđâylàmchi?Ðira

chomauđi.

TênÐóđứngdục-dặc,muốnlấylờinhỏ-nhẻmànănnỉnữa.Ngườichủnhànổigiận,buôngđũarồilạixáchcâygàicửamuốnđậptênÐóvànóirằng:

-Tađãđuổi,saokhôngđira,cònđứngnóiránggìđó?Bộmuốndọđườngđặngkhuyakhoétváchngườitaphảihôn?

Lê-văn-Ðósợchủnhàđánh,nênlậtđậtthốiluibướcrangoàiđườngmàtronglòngđauđớnphiềnmuộnvôcùng.

Mìnhđóilạnhhọđãkhôngthương,màlạicònnghichomìnhmuốnkhoétvách,nhơntìnhdườngấynghĩthiệtrấtbuồn!

MàngườitathấybộLê-văn-Ðódị-hợm,khôngthươngnênngườitaxôđuổithìđãđành,thậmchíôngtrời,xưanayaicũngnóiôngcôngbình,màôngcũngkhôngbiếtthươngkẻnghèohènđóilạnhnữa,nênLê-văn-Ðókhôngcóchỗngủđậu,ônglạicứlâm-râmmưahoàirồicònthêmthổigióhiu-hiu,áoướtsátda,lạnhlẽoruộtteomôitái.

Lê-văn-Ðóthơthẩnkhôngbiếtbâygiờphảiđiđâu,bụngtuyđóimàkhôngdámtínhxincơmăn,mìnhtuylạnhmàkhôngdámtínhxinngủđậu.Anhtađilầnrakhỏixóm,khôngbiếthướngnàolàhướngvềhuyệnTân-Hòa,nênđứngdụdự,khôngdámbướctớinữa.Gióthổilạnhrunlập-cập,anhtamớitínhtrởvôxómkiếmchỗkhôráomàđụtmưa,đợisángmairồisẽhỏithămđườngmàđi.

Anhtatrởvô,điđượcítchụcbước,thìgặpmộtcáinhàlớn,trongnhàcònđốtđèn,ngoàisânkiểng-vậtê-hề,màvắngteo.Dựabênđườngcómộtcáicửangõván.Trênlợpládướithềmcây,nhờláchemưanênthềmcâykhôráo.TênÐóghévôđó,ngồidựalưngngaycẳngmànghỉ.Giọtmưađổngoàiđườnglác-đác,ngọngióđùacâycốilào-xào.

TênÐóngồingómấyvũngnướcmưa,tuymờmờ,songthấybọtnổirồitan,tanrồilạinổi.

Anhtavừamuốncởiáoramàvắtchoráonướcđặngbớtlạnh,thình-lìnhcóhaiconchóvànglớnởphíataytráituônchạylạisủaom-sòm.Anhtalậtđậtđứngdây,haiconchócànglàmdữ,nhảyxốctớicắnốngquầnmàkéolằnnhằn.

Anhtaliệuởđâybấttiện,nếuphảichốngcựvớichónầy,thìkhôngnghỉđược,màcònsợechủnhàhọkhôngnghĩ,họnóimìnhrìnhmàăntrộm,họbắtgiảiđếnquancàngkhổchomìnhnữa.

Anhtamớithốiluirađường,màcặpchócònrượttheohoài.

TênÐónghĩthânchíkhổ,đếnnỗichómànócũngkhôngthương,nênkhôngchomìnhđụtmưa,thìtronglòngtức-tủivôcùng.Anhtaliềunhắmmắtmàđirangoàiđồng,khôngkểđóibụngmỏichơn,khôngkểgiómưachihết,quyếtxalánhloàingườihoặcmaycóbớtbuồn,bớtgiậnhaychăng.

Anhtađimộthồi,nhớtớiviệcoan-ứccủamìnhtrót20nămnay,nhớtớinhữngviệchúnghiếpcủamấyhồnmathuậtvớimìnhtrongkhámngàytrước,nghĩloàingườingoàimiệngthìhọnóinghĩanhơnnhơnnghĩa,màkỳtrungthìlàmạnhhiếpyếu,giàuhiếpnghèo,sanghiếphèn,khônhiếpdại,chớchẳngcóchikhác.

Vìmìnhnghèo,vìmìnhhèn,vìmìnhdại,nênbấylâunaymìnhmớibịngườitađàyđọatấmthân.Vậythìmìnhphảilàmlàmsaochođượcgiàu,đượcsang,đượckhôn,tựnhiênhếtaihúnghiếpmìnhnữađược.

Màmuốngiàu,muốnsang,muốnkhôn,khôngphảidễ.

Naymìnhđãsẵncósứcmạnh,vậythìmìnhphảidùngsứcmạnhmàchốngcựvớithiênhạ,chớdạigìmàchịuthua,đểchothiênhạhiếpđáphoài.

Anhtanghĩtớiđóthìchaumày,xụmặt,trợnmắt,vinhrâu,coibộtứcgiậndữlắm.

Tứcviệcgì?Giậnaiđó?

Tứcmìnhcũngcótai,cómắt,córuột,cógannhưngười,màvìphậnnghèohèn,nênmớibịngườichàđạp.

Giậnngườigiàusaokhôngthươngkẻnghèohèn,giậnngườilớnsaokhôngthươngkẻnhỏ,đãkhônggiúpđỡdìu-dắt,màlạicònbỉbạckhinhkhi,sáchimộtvàigiạlúamàđểchếtgầnhếtmộtnhà,sáchimộttrãcháoheomàlàmchongườikhốnkhổđến20nămchẵn.

Ðờithiệtlàhungbạo!Ngườithiệtlàđộcác!

Ðờinhưvậyhákhôngđánggiậnsao?

Ngườinhưvậyhákhôngđángthùsao?

Lê-văn-Ðóvácmặtngóngayphíatrước,haibàntaynắmchắccứng,vàđứnggiữađồngnóilớnlênrằng:

-BâykhôngbiếtthươngthânthằngÐónầyhá?VậythìthằngÐónầyghétbây,bâyđừngcótráchnghé!Ðểrồibâycoi!

Anhtanóimấylờirồicúimặtđitới.

Chương3QuyểnI-Đauđớnphậnhèn

Lê-văn-Ðóđichừngđượcmộtcanh,tứbềvắngvẻ,mộtmìnhbơ-vơ,giọtmưasa,ngọngiótạt,đóithắtruột,lạnhrunxương,nhờsứcgiậnnênđimớiđược,màđilâurồibụngbắtđóilại,mìnhbắtlạnhthêm,cặpmắtchálòa,tứchibủn-rủn,lỗtailùngbùng,téxỉunằmvắtngangquabờ.

Anhtangửamặtngólêntrờimàthanrằng:

-Tôicũnglàngườitanhưthiên-hạ,vìcớnàothiên-hạaicũngđượcănnongủấm,nhàtốtmâmđầy,cònthântôitừthuởlọtlòngchođếnbâygiờkhôngcómộtgiâyphútnàovuisướngmàngàynaycònphảiđóilạnhchếtdọcdườngdọcsánhưvầy.Thôi,cáithânthảmkhổnầychẳngnênsốngnữamàlàmgì,thàlàchếtphứtchohếtcáikiếpnghèohènlaokhổ.

Anhtathanmấylờirồinhắmmắtnằmthiếp-thiếpmàchờgiờchết.

Trêntrờigiọtmưacứlai-rainhiểu[24]xuốnghoàikhôngdứt,dườngnhưôngtrờicaoxarộnglớnkhôngthấycáithânnhỏmọnnằmthởhoi-hópgiữađồng.

Hướngtâyngọngiócũnghiu-hiuthổilạiluônluôn,tức-tủichochútphậncơhàn,ngườiđãdàybừađàyđọatrótmấymươinăm,màtrờicũngkhôngniệmtìnhthươngxót.

ChẳnghiểuLê-văn-Ðónhờgiọtmưachanmátmặt,haylànhờnằmnghỉkhỏekhoắntrongmình,màanhtanằmmộthồilâurồitỉnhlại,mởmắtra,chốngtayngồidậy,ngódáo-dáctứphíahết.

Tứbềvắng-vẻchẳngnghemộttiếngngười;trờiđấttốimò,chẳngthấydạngcâycỏ.

Anhtangồiim-lìm,trongtríbìnhtĩnh,khôngbuồnkhôngtức,khônggiậnmàcũngkhôngphiềnnữa.

Thình-lìnhthấytrướcmặtcómộtánhsángđỏđỏbằngngóntay,cứởmộtchỗhoài,khôngxao,khôngđộng.

Anh tachắcánhsángấy làđèncủangười tađốtở trongnhà,nên trong lòngkhấpkhởi,muốnđilạiđó.

Anhtađứngdậythìtrongcổkhôqueokhôngcónướcmiếng.

Anhtamuốnkiếmmộtmiếngnướcmàuống,màmộtmìnhởgiữađồngbâygiờbiếtxinai.

Trờimưanướcđổkhôngthiếugì,màđổbaonhiêuthìchảymấthếtbấynhiêu.Khôngcònmộtgiọtnàochomìnhthấmgiọngđược.Anhtabèncởiáocuốntrònlại,rồikêngaymiệngvắtranướcmàuốngđỡ.Nhờáoướtnênvắtđượcítgiọt.Anhtathấmgiọngđượcrồi,mớinhắmngọnđènđỏ-đỏtrướcmặtđómàđi.

Tuybụngđói,mìnhlạnh,sứcyếunênđixiêungãhoài,songnhờngóngọnđèn,trongtríchắcmìnhtớiđóthìkhỏichết,nênmớibềnchívữnglòngmàđiđược,tinhthầnkhôngmờmệt,sứclựckhôngmònmỏi,đếnnỗiphảitéxỉuchếtgiấcnhưhồinãy.

Lê-văn-Ðóđichừngmộtphầncanhmớitớimộtcảnhvườnrộnglớn,câycốituythưa-thớt,songởgiữavườncómộttòanhàrấtlớn,trongnhàcóđốthaibangọnđèn.Anhtabướcvôvườnrồiđiriếtlạicửagiữa,rờtaythấycửađóngchặt,bènkềvaivôcửamàđẩymộtcáirấtmạnh, cây gài cửa văng rồi rớtmột cái rầm, hai cánh cửamởbét ra. Anh ta xông vô, ngóquanh-quấtthìthấybànthờđểtứphía;ởtrêncónhiềucốtngườitarấtlớn,cốtnàocũngngồixếpbằngđưavúmàngómình,ởdướicómộtngườimìnhmặcáorộngđỏmàcólộnmiếngchảtrắngvuông-vuông,đầuđộicáinónchikhôngbiếtmànhưhaibàntayúplại,đươngquỳlạymấycốtngồitrênbànđó.

Lê-văn-Ðókhôngbiếtchốnnầylàchốnnào,ngóthấyngườitathìvùngnóilớnlênrằng:

-TaolàLê-văn-Ðó,gốcởVồng-Tre,bịđày20năm,nayđãmãnrồi,nênhọthảtaovề.Taođóibụngmàlạilạnhlắm,nêntớiđâyxinbâychotaoítbátcơmănđỡ.Bâychoănhaykhôngthìnóichomau.

Ngườimặcáođỏđươnglạyđó,hồinãycâyvăng,cửamởđãkhôngdaylại,màbâygiờtênÐónóiom-sòmcũngkhôngdaylạinữa,cứchấptayngaytránđứnglênrồiquìxuốnghoài.

Lê-văn-Ðóthấyngườitakhôngtrảlờithìnổigiậntínhxốclạigầnchotậnmắtmàhỏinữa.Chẳngdèanhtabướcvừađượchaibướcthìđuốisức,taychơnrunbây-bẩy,mồhôituôndầm-dề,màntangnhảyxoixói,nêntéxỉunằmsấpdướigốccột,khôngnóichinữađược.

ÐâylàcảnhchùaPhật,ngoàitrướccửachùacótreomộttấmbiểnđềrõràngbachữlớn“Chánhtâmtự”,nhưngvìđêmtốiLê-văn-Ðókhôngthấy,màdầucóthấyđinữa,anhtakhôngbiếtchữchắclàđọccũngkhôngđược,nênmớilàmdữ,phácửaxôngxôchùarồitrướcbànPhậtđứngnóinghinh-ngang,khôngkiêngnểchihết.

MấybànthờđểchungquanhđólàbànthờPhậttrongchùa.

Mấycốt lớnởtrênđó làcốtPhậtThích-CaMâu-Ni.Cònngườiquì lạyđó làHòa-ThượngChánh-Tâm,mìnhmặcáocà-sa,đầuđộimãohiệpchưởng,đươnglầnchuỗibồđềmàniệmPhật.

Hòa-ThượngChánhTâmtuổiđãtrênnămmươirồi,nhưngvìngàinhứttâmmộđạo,ngàyđêmcứănchayniệmPhật,khônglưuýđếnviệctrầngian,tríthanhtịnh,lòngtừbiluônluôn,nênsứclựcngàihằngmạnhkhỏe.

NgàithiệttênlàLê-hữu-Ðộ,gốcởngoàiBình-Thuận.

Ngàilàconnhàcự-phú,tánhsiêngtrísáng,bởivậyhồinhỏngàihọcgiỏi,ainghedanhcũngđềukhen.

Khingàiđược18tuổithiđậuTú-Tài,rồiqua21tuổithiđậuCử-nhơn.

Nămnhâm-tuấtGia-Longtứcvị,vuakénchọnnhơntàiđểbổđilàmquanmàtrịdân,thìngàiralàmTri-Huyện,lầnlầnthăngtớichứcÁnsátBình-Thuận.

Ðếnnămcanh-thìnvuaGia-Longbăng,vuaMinh-Mạnglênnốingôi,Lê-hữu-Ðộdòmthấytriềuđìnhhànhsựcónhiềuchỗbấtminh,bấtchánhthì thốichíphiền lòng,ghét thân làmquan,ngánmùithếtụcnêntừchứcÁn-sát,trởvềcốhươnggiaohếtgia-tàisựnghiệpchovợlãnhmànuôi con, rồi lánh thân vàoGia-định, tính kiếm chỗ thanh tịnhu-nhànmà tu tâmdưỡngtánh.

NgàixuốngtớihuyệnTrường-BìnhthấycócánhđồngRạch-Kiếnrộnglớn,chínhgiữađồngcònsótmấylùmcây,tuyphongcảnhkhôngbằngngoàinúiDa-BáchoặcdướinúiThùy-Vân,nhưngmàcảnhthúchốnnầythíchhiệpvớitâmtánhcủangàinênngàibắtchùarồitượngcốtPhậtmàtutrót8nămnay,ngàynhưđêmcứtụngkinhniệmPhật,lotếđộchúngsanh,lòngdặnlònggiữchữtừ-bi,chíbềnchísiêuthăngtịnhđộ.

ỞtrongchùaChánh-TâmchỉcómộtmìnhHòa-Thượngvớihaitênđạochúngmàthôi.

HaitênđạoấymộtngườilàThiện-Thành,tuổiđãtrênbamươi,tumấynămđãthọchứcTùy-kheo,cònmộtngườitênlàGiác-Thế,tuổivừamới18,cònngồichứcSa-di-ứng-pháp.

ÐêmấyThiện-ThanhvớiGiác-ThếngườiđươngđốthươngtrênbànPhật,ngườiđươngnấunướcdướinhàtrù,thìnhlìnhngheLê-văn-Ðóxôcửachùacâyngãrầm-rầm,khôngbiếtcóviệc

chi,nênlật-đậtchạyracoi.

Vừaratới,thìtênÐócũngvừatéxỉunằmdựagốccột.

Thiện-ThanhchạyriếtlạiđỡtênÐó,nhưngvìtênÐóvóclớnmìnhnặngđỡkhôngnổi,nênkêuGiác-Thếlạiphụ.

HaingườiđỡLê-văn-Ðóngồidậyđược,màanhtaoặt-òaoặt-oại,cặpmắtnhắmriết,chẳngkhácnàongườisay.

LúcấyHòa-ThượngChánh-TâmcungđốiPhậttiềnvừarồi,ngàibướclạirờLê-văn-Ðóthìthấymìnhmẩyanhtalạnhnhưđồng,songngựccònấm-ấm,mũicònthởhoi-hóp.Ngàinóivớihaiđạochúngrằng:

-Ngườinầyvìđóilạnhmàxỉu,chớkhôngcóbịnhchi.Hãykhiêngđemvôhậutraithayáođổiquần,choănchouốngthìkhỏelại,khôngcósaođâumàsợ.

Thiện-ThanhvớiGiác-ThếvưnglờiáplạikhiêngLê-văn-Ðóvôhậutraiđểnằmngửatrênván,rồiThiên-ThanhvàohậuliêukiếmquầnáokhôthaychoLê-văn-Ðó,cònGiác-Thếthìrótmộtchénnướctrànóngđemlại,tínhvạchmiệngđổchoLê-văn-Ðóuống.

Lê-văn-Ðónằmnhắmmắtnhưnghảmiệngnuốtnướcngheực-ực.

Hòa-ThượngdạyGiác-ThếxuốngnhàtrùcoinhưcòncơmdưthìdọnmộtmâmcơmvớitươngchaođặngLê-văn-Ðótỉnhdậythìcósẵnchoanhtaăn.

Giác-Thếđirồi,Hòa-ThượngcònđứngdựabênLê-văn-Ðómàcoichừng.

CáchchẳngbaolâuLê-văn-Ðóđậptayxuốngván,dayđầuquaphíaHòa-Thượngđứng,rồimởmắtngóHòa-Thượngtrân-trân,Hòa-Thượngthấyanhtatỉnhlạithìmừng,nênhỏirằng:

-Chúemmuốnuốngnướcnữahaykhông?

Lê-văn-ÐólồmcồmngồidậymắtngóngayHòa-Thượngmànóirằng:

-TaođâylàLê-văn-Ðó,ởVồng-Tre,ngườitanóitaoăntrộmnênđàytao20năm.Naytaomãntùđivềxứ.Bangàyràytaokhôngcóăncơm,tớiđâuxinănhọcũngđuổikhôngchoănnêntaođóibụnglunglắm.Mầychịuchotaomộtvàichéncơmănđỡđóihaykhôngthìmầynóiphứtđi,taokhôngthèmnănnỉnữađâu.

Lờinóinghenghinh-ngang,màbộ tịchcoi rấthungác,màHòa-Thượngkhôngnổigiận,

khôngtứccười,cứđứngngóLê-văn-Ðónhưthườngvànóihòahuỡnrằng:

-Phậtkhôngphânbiệtkẻsangngườihèn,kẻlànhngườidữ.Phậtthìtếđộchúngsanh.Bần-đạođãcódạydọncơmrồi.Vậychúemnằmmàchờmộtchút,rồităngchúngsẽdọnchomàăn.

Thiện-Thanhởtrongliêuômramộtcáiquầnvớimộtcáiáovảinhuộmdà[25].

Hòa-ThượngbiểuđỡLê-văn-Ðórồidắtvôliêuthayđổiáoquầnướtđóđichohếtlạnh.

Hòa-Thượngởngoàilui-cuiđinhúmmộtbếplửađặngchoLê-văn-Ðóchừngthayáoquầnrồi,cósẵnlửamàhơtaychơnchoấm.

Lê-văn-Ðómặcyphụcngườitu,màhaimépcórâuxồm-xoàm,trênđầulạicótóc,nênởtrongliêubướcrabộtướngcoirấtdịkỳ.TuyvậymàHòa-Thượngngồitựnhiênkhôngthấyngàiđộngdung[26]chútnào.Hòa-ThượngbiểuLê-văn-Ðóngồidựabếplửamàhơ.

Lê-văn-Ðóhơvừaấm,thìkếGiác-Thếbưngmâmcơmlênđểtrênván.

Hòa-ThượngmờiLê-văn-Ðólênăn.Lê-văn-Ðóvừanghemờithìnhảyphóclên,thấycơmtuynguộimàđầyvunmộtbồn, thì trongbụngmừng lắm.Tuyăn cơmvới tươngdưa, chớkhôngcóthịtcá,nhưngmàanhtađóinênăncoithếngoncũngnhưngườitaănchảphụngkhôlân.

Anhtakhôngthèmngóaihết,màcũngkhôngthèmnóichuyện,cứxúccơmănriết,ănhếtchénnầytiếptớichénkhác,ănluônmộtđợtđến7chén,đãlưnghaiphầnbồncơmrồi,mớichịungướcmặtmàngóHòa-Thượng.

LúcấyHòa-Thượngđươngngồitạiphương-trượngmàuốngnướctrà.

VãHòa-ThượnghồicònlàmquanthìvuaGia-Longcóbanchongàimộtbộchéntràvớimộtcáibìnhtíchbằngngọclựuquýlắm.Khingàitừquan,giaohếtsựnghiệpchovợconmàđitu,ngàichẳngđemtheovậtchihết,chỉđemcóbộchénvớibìnhtíchnầymàthôi.ỞtrongchùahễngàicúngphậtthìlấybộchénấyđểtrênbànPhậtmàcúng,chừngnàocúngrồithìtăngchúngbưngvôtrongchongàidùng.

Lê-văn-Ðóngồiăncơmmàthấybộchéntràtốtquá,nêncứngóbộchénvớicáibìnhhoài.Anhta lại thấyHòa-Thượngtuyđầutrọc-lóc,songtướngmạophong-lưunho-nhã,datrắngtrong,mặtsángrỡ,taydịunhiễu,mắtrạngngời,khônghiểungườiấylàngườigì,màởcáinhà

kỳcụcnhưvầy,nênngómộthồirồihỏirằng:

-Ônglàmônggì?Ônglàmquanhaylàlàmdân?

Hòa-ThượngChánh-Tâmnãygiờtuyngồiuốngtrà,songliếcngóLê-văn-Ðó,thấyngườicaolớnvạm-vỡ,mặtđendanám,râuriaxồm-xoàm,tóctaichơm-bơm,tướngmạohầm-hừ,thìtrongbụngthầmtưởngchúnầylàmộtngườivìbầnhànnênlàmtộilỗimớisavàochốnlaotù.

Thình-lìnhngheanhtahỏihaicâudịkỳthìlạitưởnganhtalàngườikhậtkhùng,songngàikhôngcười,cứtrangnghiêmmàđáprằng:

-Bần-đạolàngườinươngcửaPhậttutrì,chớkhôngphảilàquan,màcũngkhôngphảilàdân.

Lê-văn-Ðóchưng-hửngnênngừngđũalại,rồingósữngHòa-Thượngmàhỏirằng:

-Téraônglàthầychùahaysao?Chỗnầylàchùaphảihônông?

Hòa-Thượnggậtđầu.

Lê-văn-Ðónóitiếprằng:

-Bấtnhơndữhôn.Vậymàtôikhôngbiếtchớ!Từnhỏtớilớntôikhôngcóthấythầychùamàcũngkhôngcóvôchùalầnnào,nêntôikhôngbiết.

Thiện-ThanhvớiGiác-Thếnghenóinhưvậythìchúm-chímcười,muốncắtnghĩachoLê-văn-Ðó biết Chánh-Tâm là ông Hòa-Thượng, song thấy Hòa-Thượng từ bi thanh tịnh, nênkhôngdámnói.

Lê-văn-Ðólầnlầnănhếtbồncơmrồibuôngđũađứngdậyxinnướcmàuống.

AnhtađilạiđứngtrướcmặtHòa-Thượngmàhỏirằng:

-Ôngchotôiănuốngnorồi,bâygiờtôingủđây,tớisángmaitôisẽđiđượchôn,haylàtôiphảiđiliềnbâygiờ?

Hòa-Thượnggậtđầuđáprằng:

-Chúemnóởđâymàngủ,chớtrờimưagióđiđâubâygiờ?

NgàiliềndạyGiác-Thếdọncáigiườngtrongliêu,trảichiếugiăngmùng,rồidắtLê-văn-Ðóvàođómàngủ.

Thiện-ThanhthấyLê-văn-Ðóđãvàoliêurồi,bènbạchnhỏvớiHòa-Thượngrằng:

-Tôicoibộngườiđókỳquá,Hòa-Thượngchongủtrongchùabiếtcóhạigìhaykhông?

Hòa-Thượngđáprằng:

-CửaPhậtphảimởộngchomọingười,dầungườihungdữđếnđâycũngphảichứa,chẳngluậnlàkẻđóilạnh.Ðạochẳngnênnghiquấychongườitamàtổncôngđức.Thôikhuyarồi,đạohãyđembộchéntràđểtrướcbànPhật-Tổrồiđóngcửachùamàngủ.

Thiện-Thanhvưnglời,khôngdámcãilẽ.

Lê-văn-Ðóbụngnothânấm,nằmtrongmùngkhỏekhoắnvôcùng.

Ngoàivườntrờiđãdứthộtmưa,màhướngđônglạiửngsáng,mặttrănggầnmuốnmọc.

Lê-văn-Ðóvìmệtmỏiđóikháttrọn3ngày,nênmớinằmcómộtchútđãngủkhò.Anhtangủmộtgiấcrồi thứcdậy,khôngbiết làcanhmấy,màdòmmấy lỗvách tre thì thấyngoàivườnánhtrăngdọisángnhưbanngày.

Anhtabènlồm-cồmngồidậy,chạylạirờquầnáoướtcủamìnhvắtphơihồihôm,thìquầnáocòndốt-dốtchớchưathiệtkhô.Anhtacởiđồcủachùara,mặcbướngbộđồcủamìnhvô,rồilấyáoquầncủachùamàcặpnách.

Anhtadòmrangoàivườnmộtcáinữa,rồinhẹ-nhẹbướcrakhỏiliêu.

Thấyđèn chongbànPhậtBồ-Ðề còn leo-lét, anh tadòm thấyHòa-Thượngnằm trên cáigiườngđểgầnđó,tuynằmtrongmùng,songmùngmayvảimỏng,nênthấyhìnhdạngrõràng.

AnhtađilạiphươngtrượnglàchỗHòa-Thượngngồiuốngnướchồihôm,thìkhôngthấybộchéntràvớicáibìnhtíchđểđó.Anhtangóquanh-quấtkhôngthấyđểchỗnàohết,thìlấylàmlạ,mớilénbướclạiđứngngayđầugiườngcủaHòa-Thượngmàdòmvômùng.Anhtakhôngthấybộchéntrongmùng,chỉthấyHòa-Thượngnằmngửa,mềnđấplêntớibụng,haitaychắpđểtrênngực,diệnmạohiềnlànhmàphương-phi,nằmngủmàtựnhiêncũngnhưngườithức.

AnhtangómặtHòa-Thượngmộthồirồibỏđiratrướcchánhđiện.

MỗibànPhậtđềucóchongmộtthếpđènhếtthảy,bởivậychánhđiệnsánghơntronghậutrai.Lê-văn-ÐóđếnmỗibànPhậtđềuđứngmàdòmmộthồi.Chừnglạitớibànchínhgiữangóthấybộchéntràvớibìnhtíchngọc-lựuđểtrênbàn,anhtaliềnleolên,mởgóiáoquầnrahốt

bộchénvớicáibìnhbỏvômàgóilại,rồiômtrongnáchmànhảyxuống,mấycốtPhậtngồichầnngầntrênđómàanhtakhôngđếmxỉachihết.Anhtalạicửagiữathấycâyhèocủamìnhtérớthồihômcònnằmtạiđó,bènlượmcâyhèolênrồimởcửanhẹ-nhẹchunrangoàimàđi.

ÐếnkhuyaThiên-ThanhvớiGiác-Thếkêunhauthứcdậynấunướcđặngcôngphu.

Nướcsôirồi,Thiện-Thanhratrướcchánh-điệnlấycáibìnhngọc-lựuđặngbỏtràmàchếnước.Rađếnđó,khôngthấybìnhchénchihếtthìlấylàmlạ,vìhồihômchínhbảnthânmìnhđemđểđó,màailénlấyđemđiđâu?

Ðạotangócùngmấybànmàcũngkhôngthấy,màlạithấycửachùamởhémộtcánh,tronglòngphátnghi,khôngthèmkiếmnữa,liềnđiriếtvôliêumàkiếmLê-văn-Ðó.Thiện-Thanhdỡmùnglênthìgiườngtrốngtrơn,khôngcóLê-văn-Ðó,taychơnbủn-rủn,lậtđậtđixuốngnhàtrùkêuGiác-Thếmànóirằng:

-Ngườiđóăntrộmbộchénvớicáibìnhngọc-lựucủaHòa-Thượngtrốnđimấtrồi,khốnchưa?

Giác-Thếsửng-sốtđứngchần-ngầnkhôngnóichiđượchết.

Thiện-ThanhnắmtayGiác-Thếdắtlênbiểuphụmàkiếmvớimình,haitênđạonóichuyệnlào-xào,đilạiquarột-rẹt,Hòa-Thượnggiựtmìnhthứcdậyhỏirằng:

-Ðạochúngcóviệcchimàlộn-xộnlạo-xạolắmvậy?

Thiện-Thanhchạylạiđứngbêngiườngchắotaythưarằng:

-BạchHòa-Thượng,ngườingủđậutrongchùađó,đãlấybộchénvớicáibìnhngọc-lựutrốnđimấtrồi.Chúngtôiđươngkiểmđiểmđồđạctrongchùacoicócònlấyvậtchinữakhông.

Hòa-Thượngthủng-thẳngdởmùngbướcra,khísắcthanhtịnhtrangnghiêmnhưthường,khôngbuồn,khônggiậnchútnàohết.Ngàiđilạiphương-trượngmàngồi,rồinóikhoanthairằng:

-Ðạochúng,chẳngnêntìmkiếmlàmchi.Bộchénvớicáibìnhđólàdấutíchcủabần-đạolàmquanngàytrước,cólẽPhậtkhôngmuốnchobần-đạothấydấutíchtrầntụcnữa,nênmớikhiếnchongườitađếnđâymàlấy,chớkhôngphảingườitacóbụnggianthamđâu.Vậyđạochúngchẳngnêngiậnmàtổncôngđức.

Thiện-ThanhvớiGiác-ThếngheHòa-Thượngphânnhưvậythìnhìnnhaurồicúiđầu,người

lođisúcbìnhkhácmàchếnước,kẻđiphanướcchoHòa-Thượngrửamặt,khôngdámnóichihết.

Chương4QuyểnI-Đauđớnphậnhèn

Lê-văn-Ðó,mộttayômgói,mộttayxáchcâyhèo,rakhỏichùarồithìbăngdướiruộngmàđi.

Mảnhtrăngkhuyếttreogiữatrờichóisáng,tiếngảnhươngkêutrongbụiuênh-oang.

Xungxăngvạchlúatáchđường,lầm-lũiđikhôngngoáiđầungólại.

Anhtađikhôngbaolâu,thìphíatrướcnghetiếnggàđuagáy,hướngđôngthấylốrạngmâyngang.

Anhtabiếttrờiđãgầnsángrồi,nênthầmtínhkiếmxómvôhỏithămđườngmàđichokhỏilạc.

Trờisángthiệtmặt,anhtamớitớixómđông,vừamớibướcchơnvôxómthìgặpLý-trưởngVõ-văn-Thânởtrongnhàđira.Lê-văn-ÐóđónhỏiđihướngmàvềhuyệnTân-Hòa.

Lý-trưởngThânthấytênÐódịhìnhdịdạng,taylạicóômmộtgóiđồ,nghianhtalàđứaăntrộm,nênhỏirằng:

-Chúởđâuđilạiđâysớmdữvậy?Chúômgóigìđó,mởracoithửcoi.

Lê-văn-Ðókhôngtrảlời,lạiquàyquảtrởramàđi.

Lý-trưởngThânthấycửchỉnhưvậy,lạicàngnghihơnnữa,nênhôlênmộttiếngdântrongxómtúarabắttrởlại,mởgóiraxemthấyáoquầnthầychùavớimộtbộchénvớimộtcáibìnhtràtốtlắm.

DântrongxómnầyaicũngcúngchùaChánh-Tâm,nênaicũngbiếtbộchénvớicáibìnhấylàđồcủaôngHòa-Thượng.

Lý-trưởngThântrahỏitênÐólàmsaomàcóđồấyđược.

Banđầuanhtalặngthinhkhôngchịunói.HọhỏiriếttúngthếanhtanóidốirằngđồấylàđồcủamấyngườiởchùaChánh-Tâmchoanhta.

Lý-trưởngThânkhôngtin,nêndạydântróikéLê-văn-ÐórồidắtđemquachùaChánh-Tâm

choôngHòa-Thượngnhìncoiđồấycóphảilàđồcủangàibịăntrộmhaykhông.

Buổi sớmmai,Hòa-Thượngđương cungđốiPhật tiền,Giác-Thế thìởdướinhà trù, cònThiện-Thanhthìđươngcuốcđấtvunvồngmàtrồngkhoaitrướccửachùa.Thiện-ThanhvừathấyHương-chứcdắtLê-văn-Ðóbướcvôthìlật-đậtbuôngcuốcchạylạihỏirằng:

-Mấyônggiỏiquá!Làmsaomàbắtđượcăntrộmđó?BộchénvớicáibìnhcủaHòa-Thượngcònđủhaykhông?

Lý-trưởngThânmởgóiđưachénvớibìnhchoThiện-Thanhxemvàbiểunhìncoiphảilàđồcủachùahaykhông.Thiện-Thanhvừangóthấyliềnnóirằng:

-Phảirồi!ÐồnầylàđồcủaHòa-Thượng,chớxứnầyailàmsaomàcóđược.MấyôngdắtgiannhơnvôđặngtôibạchchoHòa-Thượnghay.

Hòa-Thượng còn niệm kinh trên chánh điện, nênThiện-Thanhmời Lý-trưởngThân vớimấytêndânlàngngồitạithínhđườngmàchờ.

Cáchmộthồilâu,Hòa-Thượngniệmkinhrồi,ngàihuỡn-đãiđitrởxuốnghậutrai.

KhibướctớithínhđườngngàithấyLý-trưởngThânđươngngồitrênván,saulưnglạicóLê-văn-Ðó,taybịtróikévớimấytêndânlàng,thìngàichưnghửng,nênngóLê-văn-Ðótrân-trân.

Chẳnghiểulúcấyvìhổthẹnhayvìsợ-sệt,màLê-văn-Ðóđứnggụcmặtxuốngđất,khôngdámngóHòa-Thượng.

Lý-trưởngThânđứngdậymởgóiđồravànóirằng:

-BạchHòa-Thượng,anhemchúngtôibắtđượcđứagianăntrộmquầnáo,bìnhchéntrongchùa,nênanhemchúngtôidắtnólạiđâychoHòa-Thượngnhìnđồ,nhưphảithìanhemchúngtôigiảinóquabênHuyện,đặngquantrêntrừngtrịnó.

Hòa-ThượngbướclạiđứngtrướcmặtLê-văn-Ðórồihỏirằng:

-Hồihômbần-đạocótínhđểsángbần-đạochobạcthêmnữa,saochúemnókhôngchờ,lạitừmàđisớmdữvậy?

Hòa-ThượngbèndayquanóivớiLý-trưởngThânrằng:

-Ngườinầykhôngphảilàngườigian.Ðồnầylàđồcủabần-đạocho.Chớkhôngphảilàđồăntrộmđâu.Làngxómbắtdắttrởlạiđâythấtcông,thiệttộinghiệpquá.

Lê-văn-Ðó nghe Hòa-Thượng phán mấy lời thì chưng-hửng, nên ngước mặt ngó Hòa-Thượngtrân-trân.

Lý-trưởng Thân với dân làng hồi nãy nghe Thiện-Thanh nói Lê-văn-Ðó ăn trộm đồ củachùa,màbâygiờlạingheHòa-Thượngphânnhưvậy,khônghiểuduyêncớrasao,nênđứngnhìnnhaubợ-ngợhếtsức.

Thiện-Thanhlắcđầu,bỏđirangoàivườnmàcuốcđất,vìsợtráiýHòa-Thượng,nênkhôngdámxenvômànói.

Hòa-Thượnglộtmãohiệp-chưởng,mởnútáocà-sa,rồiđithẳngvàohậutrai.

Cáchchẳngbaolâu,ngàitrởra,mìnhmặcáoquầnlụatrắng,vaivắtmộtcáikhăntrắng,taycầm5nénbạcđưachoLê-văn-Ðómànóirằng:

-Ðây,chúemnólấyítnénbạcđâymàlàmphílộ[27].Bần-đạotuhành,nênkhôngcótiềnbạcnhiều,vậychúemnólấyđỡbaonhiêuđómàđivềxứ;nhưđidọcđườngcóhụttiềnthìkiếmnhàgiàumàbánbộchénvớicáibìnhđó,cólẽcũngđủmàvềtớinhàđược.

Lý-trưởngthấyvậyngẩn-ngơ,nênhốidânlàngmởtróichoLê-văn-Ðó.

Hòa-ThượngngóLý-trưởngvàcườivànóirằng:

-Bần-đạolàmthấtcôngcholàngxómquá!Xinmiễnchấp.

Lý-trưởngđáprằng:

-BạchHòa-Thượng,chẳngthấtcôngbaonhiêu.Anhemchúngtôitưởngtênnầyăncắpđồtrongchùanênmớibắtchẳngdèbắtlầm,làmnhọclòngHòa-Thượng,thiệtanhemtôicólỗinhiều.

Lý-trưởngThânnóirồiliềntừHòa-Thượngdắtdânlàngravề.

Lê-văn-Ðó tay cầm5nénbạc,mắt ngó chén với bìnhđể trên ván, rồi liếcHòa-Thượng,khônghiểuvìcớnàomàHòa-Thượngkhôngbắtmình,rồicònchomìnhmấyvậtquýấy,vàlạichothêm5nénbạcnữa.

Anhtađứngtần-ngần,khôngchịuđi.

Hòa-Thượngbướclạiphương-trượngngồimàuốngnước.Lê-văn-Ðótheolạigầnmàhỏirằng:

-Vìcớnàotôiăntrộmđồcủaông,ngườitabắttôiđượcrồi,ôngkhônggiảiđếnquanchotôiởtù,màônglạichotôiđồấyvàchothêmbạcnữa?

Hòa-Thượngcườivàđáprằng:

-Phậttừbichẳnghềlàmhạiai.Bần-đạolàngườitụngkinhniệmPhật,vìchưađượcthànhtâmnênkhôngđủphướcđứcmàchế[28]độchúngsanhđược,ấybần-đạođãbuồnrồi,cólẽnàobần-đạolạiđànhđemchúemmànạpchoquantrịtội.Chúemvìbầnhàn,nênmớisanhtâmgian-giảovậybần-đạophảichochúemchútđỉnhtiềnbạc,đặnghếtđóilạnh,tựnhiênchúemtrởnêntửtếnhưngườita.

Lê-văn-Ðóchaumàyngóxuốngđấtmàsuynghĩmộthồirồinóirằng:

-Ôngthấytôiđóilạnhôngthương,nênôngkhôngnỡlàmtộitôi.Màsaoôngdámchắcrằngtôicó5nénbạcnầyrồitôitrởnênngườitửtế?Thuởnaytôitửtếluônluôn,chớtôicóquấyvớithiênhạđâu.Tạitrờiđấtkhôngcôngbìnhmàcũngtạithiênhạhiếpđáptôilắm,nêntôitức,tôikhôngtửtếvớiaihết.Tôinóithiệtôngdungthìtôiđi,songtôinhứtđịnhtôikhôngdungaiđâu.

Hòa-Thượngnghemấylờikỳkhôi,ngàilấylàmlạ,nênngồingóLê-văn-Ðótrân-trânrồihỏirằng:

-Tạisaomàchúemcóhơitráchtrờiđất,oánthiênhạdữvậy?

-Tôitráchtrờiđấtphảilắm,màtôioánloàingườicũngđánglắm.

Hòa-Thượngcànglấylàmlạhơnnữa,nêntheokhuyêndỗbiểuLê-văn-Ðóthuậtrõtâmsựchongàinghe.

Lê-văn-Ðóthủng-thẳngkểchuyệnnhà,từnhỏthìđãđiởđợ,chừnglớnvềnhàphảilonuôimẹvớisắpcháu.Vìnghèonànkhôngcógạochogiaquyếnăn,đilàmhọkhôngmướn,đimượnhọkhôngcho,bưngcómộttrãcháoheovềmàcứumẹvớicháu,họlạibắtđánhrồiđàytới20năm.Anhtathuậttớiđó,thìtứcgiậnnêntrợnmắtdựngtócmànóirằng:

-Thiênhạởvớitôitử-tếgìđó,màtôiphảitử-tếvớihọ?Tôibịđàymãnhạnrồitôiđivề,đóibụngximcơmănhọkhôngcho,họlạiváccâyrượtmàđánh;tôilạnhngồiđụtmưangoàicửangõ,chócũngkhôngthươngnênápmàcắnkhôngchotôingồi,tôicũngloàingườimàkhôngbằngconheoconchó,cònhọthìgiàucósangtrọng,họlạikhôngbiếtthươngtôi,thóiđờinhưvậyôngbiểutôiđừngoánsaođược?

Hòa-Thượngngherõchuyệnnhà,vàhiểurõ tâmtánhcủaLê-văn-Ðórồi,ngàingồi lặngthinhmộtgiâylâu,coibộsuynghĩlắm.

Lê-văn-Ðóđứnglâumỏichơn,nêntrởlạingồitrênbộvángầnđó.

Hòa-Thượngngótheomànóirằng:

-Chúembấy lâunaybịhoạn-nạnrồi trách trờioánngười,ấy là tạichúemcònbị ´tamchướng´ làTHAM,SÂN,SI.Bần-đạochắcchúemkhônghiểunghĩachữtamchướng.Vậyđểbần-đạogiảngchochúemnghe.Chúemchưathứcđạo,nêntronglòngcònhamcôngdanhphúquý,còngiậnthóiđờigiảdốitànbạo,cònmêmuộikhôngbiếtđườngchơnchánhmàđi.Bởi chúemcòn thamcôngdanhphúquý,nên thấyngười tagiàusang, cònxétphậnmìnhnghèohèn,chúemmớibuồn.Bởichúemcòngiậnthóiđời,nênbịngườitakhinhkhihúnghiếp,chúemmớioán.Bởichúemcònmêmuội,nênkhôngbiếttiêudiêukhoáilạc.Nếuchúemmàthấuhiểuđượcnghĩa-lýmấychữ—“Hữutướng,vôtướng,hữungãvôngã”thìchúemchẳngcònoántráchainữa.Chúemxétlạiđómàcoi,cácviệctrêndươngtrầnnầyđềulà“hưvô”hếtthảy.Họgiàusangrồilàmchi?Chúemnghèohènrồihạigì?Bần-đạokhuyênchúemđừngkểviệctrầntục,cứgiữtríthanh-tịnh,cứgiữlòngtừbi,aihung-bạogiả-dốimặcai,mìnhlaotâmnhọcxácđừngkể;hễchúemlàmđượcnhưvậythìtựnhiênhếtoántráchnữa.

Hòa-Thượnglấyđạolýmàgiảng,ngặtvìLê-văn-Ðódốtnátkhờ-khạokhônghiểuchihết,nênngồibơ-vơ,coilạithìlờivàngngọccủaHòa-Thượngnóirachẳngkhácnàonướcđổtrênlámôn.Hòa-ThượngthấyLê-văn-Ðókhôngcảmgiác,ngàimớitínhlấylờithườngmàgiảngnữa,nênngàinóitiếp:

-Chúemchớnêntráchtrờioánngười,bởivìTrờiPhậtchẳnghềkhinàohạiai,màloàingườituycókẻxấu,songcũngcóngườitốt,chớkhôngphảixấuhết.ẤyvậychúemtráchTrờithìlỗi,cònoánngườithìlầm.Từnhỏchílớnchúembịhoạn-nạnluônluôn,bịnghèonàn,bịhiếpđáp,bịsầunão,bịoanức,chúemcũngchẳngnênphiền,khôngbiếtchừngtạicáinhơnquảcủachúemnhưvậy,chớkhôngphảitạiaiđâu.Chúemhãynhớ,PhậtThích-Cathuởtrướccònphảichịukhốnkhổ,cònphảibịkhinhbỉthay—Mànhờchịukhốnkhổ,nhờbịkhinhbỉđó,PhậtThích-CamớithànhPhậtđược.Vậychúemphảirángmàchịu,đừngphiềnhà,đừngoántrách,cứgiữlòngthanhtịnhtừbi,hoặcmaykiếpsauchúemsẽthanhnhànsungsướng.

Hòa-Thượnggiảngtớiđó,coibộLê-văn-Ðóhếtgiận,nênngàibènhỏirằng:

-Bâygiờchúemtínhđiđâu?

-VềTân-Hòa.

-Bàcontrongthântộccònaihaykhông?

-Khôngcònaihết.Ðểvềđótôikiếmthửchịdâutôicoi.

-Ðã20nămrồi,bần-đạosợchịdâuđãxiêulạc.Nhưkiếmkhôngđượcrồiởvớiai?

-Biếtđâu.

-Chúemtínhvềrồilàmgìmàăn?

-Chưabiết.

-Chúembiếtlàmruộnghaykhông?

-Biết.

Hòa-Thượngngồisuynghĩmộthồirồinóirằng:

-Bần-đạocómộtngườiquen tên làLý-kỳ-Phùng,đươngmởrừng làmruộngdướiđồngCần-đước.Chúembâygiờkhôngcónơinươngdựa,vậythìđểbần-đạoviếtmộtbứcthơchochúemcầmxuốngCần-đướctraochoLý-kỳ-Phùng,rồiởđómàlàmruộngvớiổng.Bần-đạokhuyênchúemđừngnhớchuyệncũ,cứlolàmăn,trongnămbanămthìchúemđãhếtcựckhổ,màcũnghếtphiềnmuộnnữa.

Hòa-Thượngnóidứtlời,liềnlấygiấymựcviếtmộtphongthơrồitraochoLê-văn-Ðó.

Ngài lại kêuGiác-Thếbiểudọn choLê-văn-Ðóănmộtbữa cơmchaynữa.Lê-văn-Ðóănuốngnorồi,Hòa-ThượngmớichỉđườngchoanhtađixuốngCần-đước.

Anhtalấythơvới5nénbạclậnvàolưng,rồixáchhèomàđi,khôngthèmtạơnaihết.Hòa-Thượngthấyanhtabỏgóiáoquầnvớibìnhchéntrênvánkêulạimàhỏirằng:

-Saochúemkhônglấyđồnầyđi,lạibỏđó?Bần-đạođãchochúemthìchúemcứlấyđi.

Lê-văn-Ðókhôngbợ-ngợchihết,nghenóinhưvậy thì liềngóibộchénvớicáibìnhvàoquầnáo,rồicặpnáchmàđi.

Ngườikhôngthôngtâm-lýthấycử-chỉcủaLê-văn-Ðónhưvậy,chắcaicũngphảilấylàmkỳ.

Ăntrộmđồcủangườita,ngườitabắtđượcđãkhônglàmtội,lạicholuônđồấyvàchothêm

tiềnbạcnữa,thếmàngườiăntrộmkhôngtỏdấuănnăn,khôngtỏlờicảmtạ,tánhtìnhdườngấychưaắtdễ sửađược,nênphảidụng tâm từbiquảngđạimàcảmhóa.ChẳnghiểuHòa-ThượngChánh-Tâmcónghĩnhưvậyhaykhông,màLê-văn-Ðórađi,ngàichắptayngangngực,mắtnhắmlimdim,dườngnhưngàilàmphướclàdothiện-tâmmàthôi,chớkhôngphảivìcớnàokhác,bởivậyngàicầukhẩnPhậtđặngcholòngoánthùhungáccủaLê-văn-Ðóhóaralòngtừbithanhtịnhnhưcủangàivậy.

Lê-văn-ÐórakhỏichùarồinhắmhướngcủaHòa-Thượngchỉmàđi.Trờinắngchan-chan,giữađồng vắng-vẻ, Lê-văn-Ðó lằm-lũi đi riết, dườngnhưýmuốn xa lánhHòa-Thượng chomau,màlạitránhxómlàng,dườngnhưýkhôngmuốngặpngườitrầnthế.Anhtađiđổmồ-hôiướtáomàkhôngchịungồinghỉchơn,điriếtđếnchiềumát,bụngđóicơm,họngkhátnước,thình-lìnhthấytrướcmặtcómộtxómchừngnămbảycáinhà.Anhtadừngchơnđứngngó,thìxómởcáchchừngvàidâyruộng.Anhtavừamuốnghélạiđómàxincơmăn,xinnướcuống,rồianhta lạinhớchuyệnmìnhbịngườitahân-hủi,hủy-hoạitạiTrường-Bìnhhômqua,thìtronglòngngần-ngại,nênđứngdụ-dựmộthồirồibỏmàđikhôngthèmghé.

Anhtađiđượcmộtkhúcđường,bỗnggặpmộtcáichòirách,trướccửachòithấycóđểmộtcáilunướcnhỏ,lạicómộtcáigáoúpngangquamiệnglu.Anhtaxăm-xămđiriếtvôcửachòi,lấygáomúcnướcmàuốngtự-nhiên,khôngthèmhỏiaihết.Anhtauốngluônhaigáonướcnobụngrồi,mớitrợnmắtđứngngóvôchòi,thìthấychòitrốngtrơn,chẳngcógiườngvánchihết.Cómộtbàgià,đầubạcrăngrụng,đươnglumkhumnhắcnồicơmđểxuốngđất,rồimộtônggiàmìnhmẩyốm-nhách,mặtmàynhăn-nhíu, áoquần tả-tơi, vớimộtđứanhỏ, chừngsáubảytuổi,ởtruồngởtrần,đươngcầmchéncầmđũahờmbớicơmmàăn.

Bàgiàdởnắpnồicơmra,khóibaylênngui-ngút,thằngnhỏđưachénvômànóirằng:

-Bàxúcchotôimộtchénbà.

Ônggiàlạitiếpmànói:

-Mụxúctrướcchocháumộtchénđi,kẻotừhồichiềuhômquachođếnbữanaykhôngcócơm,cháunóđóibụng.

Lê-văn-Ðóđứngngoàithấyvậy,bènavôthòtaybưngnồicơmmàđira,tuynồichưanguội,songtayanhtachaicứngnênkhôngbiếtnóng.Bàgiàđươngcầmchénmuốnxúccơm,bàthấyLê-văn-Ðóbưngnồithìbàlabàihãirằng:

-Ủacậu,cậulàmgiốnggìvậycậu?Trờiôi!Cậugiảbộbưngnồicơmrồivợchồngtôivới

cháutôilấygìmàăn.

Lê-văn-Ðókhôngthèmnóichihết,cứbưngnồicơmbươnbảbướclạicửamàra.

Ônggiàchạytheoníutayanhtavànóirằng:

-Tộinghiệptôilắmcậuôi!Từsớmmơichođếnbâygiờtôimớixinđượcmộtvùa[29]gạođemvềnấucơmđóđa,nếucậubưngđithìvợchồngtôivớicháutôichếtđóicòngì?

Lê-văn-Ðótrợnmắtngóônggià,rồihấtcánhtayôngténghiêngvôvách.

Anhtathong-thảđira,bộmặthầm-hừ,cặpmắtchao-oảo,hàmrâudựngngược,coihungácvôcùng.Ônggiàtéđụngvaivôtrongvách,thếkhiôngđaulắm,nênôngđứngdậytayvòvai,mặtnhăn-nhíu,miệnghíthà.Bàgiànónglòng,taydắtthằngcháuchạytheovàkhócvàthanrằng:

-Tộinghiệptôilắmcậuôi!Ngườitagiàucó,saocậukhôngđếnđócậulấymàăn?Vợchồngtôigiàcảlạinghèonàn,ănmàyănxin,saocậukhôngthương,lạiởchiácnghiệtlắmvậy,cậu?

Lê-văn-Ðódaylạitrợnmắt,coibộdữlắm;bàgiàthấtkinhkhôngdámnóinữa.

Anhtanáchcắpgóiđồ,taybưngnồicơm,tayxáchcâyhèo,lằmlủiđiriết,khôngthèmngólạiphíasau.

oOo

Trờiđãchạng-vạngtối.

Lê-văn-Ðóđiđếnmộtlùmcây,đứngngócoithìkhôngphảixómlàngchihết,bởivìtronglùmcâyấycóhaibacâycaolớn,cònbaonhiêuthìcâynhỏnhỏ,dâybòquanhánhvòlạibítchịtdườngnhưthuởnaychưacóaibướcchơnđếnchốnnầy.Ngóvôphíatrongnữa,thìthấymộtcáinhàlálớn,trướcnhàcódựngmộtcâycộtrấtcao,cũngnhưcâycộtcắmtrướcchùaChánh-Tâmvậy.

Lê-văn-Ðóđứngngóquanh-quất,thìkhôngthấydạngaiđi,màcũngkhôngnghetiếngainói,chỉthấytrênngọncâylớncómộtbầyquạđươngkiếmchỗmàngủ,nênbaylênđápxuốngkêu“quạ,quạ”vangtai.

Anhtamuốnvàođómóccơmtrongnồiramàăn,rồikiếmchỗcaoráonằmmàngủ,đợisángngàysausẽđinữa,nênthủng-thẳngbướctớidướigốcmộtbụigừalớn,gốchaibangười

ômkhônggiáp,rễnổitrênmặtđấtnhưaibỏcâynằmsắphàng,dâynhiểulòng-thòngnhưaigiăngvõngtreođuđóvậy.

Anhtalựamộtchỗbằngthẳng,rồiđểnồicơmxuống,đểcáigóimộtbên,đểcâyhèomộtbên,tínhăncơmrồingủluôntạiđó.Trênđầunghetiêngquạcònkêuinh-ỏi,bênchơnthấyrắnmốichạylăngxăng,anhtangồixuốngvừamuốnthòtayvônồimóccơmmàăn,thình-lìnhnghephíasaucótiếngchuôngdộngbon…bon…bon…làmchoanhtagiựtmình,lật-đậtrúttayra,rồingódáodác.

Ðươnglúcanhtasửngsốtấy,thìnghetiếngquạtrênđầungànhkêunữa,màlạinghetiếngchuôngmộtlátdộngmộtcáibon.Hễnghetiếngchuôngthìanhtadùn[30]mìnhrởnóc,rồivăngvẳngbêntailạinghetiếngkhócthancủahaivợchồngônggiàhồichiều.

Lê-văn-Ðóngồikhoanhtaygụcmặt,nhớcáicảnhmìnhlàmdữgiựtnồicơmhồichiều,thìchaumàyủmặt.tronglòngăn-nănkhôngbiếtchừngnào.Anhtatỉnhgiấcmê-muội,rồisuynghĩrằnghaivợchồngônggiànầynghèonàn,đãthângiàyếuđuối lại thêmcháunhỏthơngây,khôngbiếtlàmnghềgì,nênđixingạocủangườitađemvềmànuôimiệng.Cáicảnhcủaônggiànầychẳngkhácnàocáicảnhcủamìnhngàytrước.

Sao ngày trướcmình nghèo đói, người ta không giúp đỡ,mình biết oán trách giận hờnngườita,rồibâygiờmìnhgặpngườinghèođóimìnhđãkhôngthương,màlạicòngiựtcơmcủangườitamàănnữa?

Anhtanghĩtớiđóthìxốn-xangkhóchịuhếtsức,rồilạinghetiếngchuôngdộngnữa,mấytiếngbonbonnóxóitimcắtruộtanhtamấylần,nênmắtlim-dimmàgiọtlụytuônròng,ngồichầnngầnmàngựcnhảythình-thịch.

Cólẽtạianhtaăn-nănquá,khôngthếchịuđượcnênngồilặngthinhmộthồilâurồivùngđứngdậybưngnồicơm,ômgóiđồ,xáchcâyhèo,tínhtrởlạimàtrảnồicơmchovợchồngônggià.Anhtarakhỏilùmcâyrồinhắmhướngmìnhmớiđihồinãymàtrởlại,văng-vẳnghãycòntiếngchuôngdộngxaxa.

Trờiđãtốirồi.Bữaấyđãkhôngmưa,màlạisaomọctứgiăngtrênđầu.Tuyvậymàmộtlàvìkhôngcótrăng,nêncâycỏngólờmờ,hailàvìđườngkhôngquen,nênnhắmchừngmàđichớkhôngchắcý,bởivâyLê-văn-Ðóđilạctrongđồng,lần-quầntrởđitrởlạihoài,đichođếnkhuyatrăngmọcrồimớitìmđượccáichòiráchhồichiều.

Anhta lénbướcvô, trongchòivắngteo, lờ-mờthấytrongcómấycụmđen-đen,nghivợ

chồngônggiàvớiđứacháunằmngủtạiđó,nênđểnồicơmnhẹ-nhẹởgiữachòi,mòtronglưnglấyramộtnénbạcbỏtrongnồicơm,rồilénbướctrởra.Anhtavừarakhỏicửa,thìnghetiếngđứanhỏcựamìnhnói:

-Đóibụngquá,ôngbàôi—

Làmchoanhtacảmđộngchịukhôngđược,nênđâmđầumàchạy.

Lê-văn-Ðóđihoàitớisáng,quênđóibụng,màcũngquênmỏichơn.

Anhtatrảđượcnồicơmrồi,thìtronglòngnhẹthơ-thới,hếtănnănbuồnbựcnữa.Anhtalạinhớnhững lờicủaHòa-ThượngChánh-Tâmgiảngdụ,biểuđừngcó trách trời,đừngcóoánngười,từnhỏchílớnmìnhbịhoạnnạnấylàtạiphầnsốcủamìnhphảinhưvậy,chớkhôngphảithiên-hạhọriêngghétmình.Phậtthuởxưacònphảichịukhốnkhổ,cònphảibịkhinhbỉthay.Nhờcókhốnkhổsỉnhục,đứcThích-CamớithànhPhậtđược.Vâymìnhphảirángmàchịukhốnkhổkiếpnầy,đặngkiếpsaumìnhanhưởngthanhnhàn.

Anhtanhớmấylờitừ-biấy,thìtrongtrínhẹ-nhàng,tronglòngvuivẻ,hếtbuồn-rầutức-giậnnhưtrướcnữa.

Hồitrướcmặtmàyanhtahầm-hừhungác,bâygiờlạiđổiratừ-thiệnôn-hòa.NhữngngườiáimộđạoPhậtaicũngnóivìPhậtmuốncứuđộLê-văn-Ðó,nênđổitánhrửalòng,đặnganhtacảiáctùngthiện,rồingàysaurướcvềTây-Phương.Chúngtôiđâylàkẻlănlộnchốnhồng-trần,chìmnổi vòng thế-tục, chúng tôi luận thìdo tâm-lý chớkhôngdámdo tôn-giáo, chúng tôitưởngcólẽLê-văn-Ðólàngườitánhtốt,tiếcvìmấymươinămtrướckhôngđượcgầnngườihiền,khôngđượcnghetiếngphải,nênmỗi-mỗiđềudobổntâmmàlậptánh,bởivậycửchỉkhônggiốngngười thường.HômnaygặpHòa-ThượngChánh-Tâm,gặp cảnhnghèo củavợchồngônggiànọ,rồilạinhờtiếngchuôngđảtỉnhnữa,khiếnlòngchan-chứa,nênmớiăn-nănsấm-hối,rồiđổidữlàmlành,đổioánlàmvui.

Lê-văn-ÐólầnđixuốngtớiđồngCần-Ðước,hỏithămôngLý-kỳ-Phùng,tínhđếntraothơcủa Hòa-Thượng Chánh-Tâm, rồi xin ởmà làm ruộng. Họ nói Lý-kỳ-Phùngmới chết hômthángtrước.Lê-văn-Ðóchưng-hửng,khôngbiếtbâygiờphảiđiđâu.

ỞCần-Ðướccómộtbàgià,tuổiđãđúng70,màsứcbàcònmạnhmẽ.Trongxứkhôngaibiếtgốcbàởlàngnàotỉnhnào,màcũngkhôngaibiếtbàtênchihọchi,chỉbiếtbàlạiởđâyđãhơnhaimươinămrồi,khôngcóchồngmàcũngkhôngcóconcháuchihết,aicũngkêubàlà“bàHai”.Bàởmộtcáichòinhỏngoàiđầuxóm,thuởnaybàvôrừnglượmcủikhôhoặcxuốngrạch

xúctômcáđemvềđổigạomàăn,chớkhôngcónghềchikhác.Tánhbàônhòa, lòngbàtừthiện,bàchẳnghềduabợai,màcũngchẳnghềnóithêmnóibớtchoai,bởivậyởtronglàngtừtrẻchígiàaicũngyêumếnvàkínhnhườngbà.

Lê-văn-ÐóxuốngCần-Ðước,haytinLý-kỳ-Phùngchếtrồithìbơ-vơ,nênvàonhàbàHainầyxinởđậuítbữa,đợikiếmghequágiangrồisẽvềTân-Hòa.Anhtađãcóýmuốncảidanhdiệttánhđặnghếtnhớnhữngchuyệnxưanữa,songcònbốirốichưabiếtphảiđặttêngì.

LúcvônhàbàHaimàxinởđậu,bàHaihỏitêngì,nhàcửaởđâu,anhtalính-quýnhsựcnhớtênôngHòa-ThượngChánh-Tâm, anh ta vùng xưngmình làTrần-Chánh-Tâm, gốcởRạch-Kiến.

Anhtagóibạcvớibộchén,cáibìnhvàomộtgói,rồibỏbậydựavách,bàHaitưởnglàgóiquầnáo,nênkhôngcoikhônghỏichihết.

ÐêmấyLê-văn-ÐónóichuyệnvớibàHai.BanđầubàhỏianhtađiquahuyệnTân-Hòacóviệcchihaykhông,thìanhtanóidốirằngmìnhcóhaianhem,ngườianhởTân-Hòamớichết,bỏvợconbơ-vơ,nêntínhquađótìmđemvềmànuôi.LầnlầnbàmớinóiquatớichuyệnlàmănởxứCần-Ðước.

Bàthanrằngrừngxứnầydễphá,đấtxứnầyphânnhiềungặtvìngườitrongxứkhôngcótiềnbạcmàquidânchođôngnênchưamởrừnglàmruộngđượcbaonhiêu.Lê-văn-Ðónghevậythìchíptrongbụng,thầmtínhvềTân-Hòakiếmchịdâuvớisắpcháuđượcđượcrồithìdắthếttrởquađâyởmởrừnglàmruộng.

Cáchvàingày,nhơndịpcóghehọđiquaTân-Hòa,Lê-văn-Ðómớixinquágiangmàđi.

Vắngmặttrót20năm,màhìnhdạnglạiđổikháchết,nênLê-văn-Ðóvềquêxưa,khôngaibiếtmànhìn,anhtacứxưngmìnhlàTrần-Chánh-Tâm,banđêmlénđếnchỗnhàcũmàthăm,thấycómộtcáimảlạn[31]ởgầnđó,coilạithìquảchỗmìnhchiêmbao,madắtđimàchỉngàytrước,nênđilạingồidựabênmả.Phútchúttronglòngcảmđộnganhtathươngtiếcmẹchịukhôngnổi,nênkhócrốnglênngherấtthảmthiết.

Lê-văn-ÐóđirảokhắpcáclàngcácxómtronghuyệnmàtìmcũngkhônggặpThị-Huyền,cònhỏithămthìchẳngcómộtngườinàobiếtmàchỉ.Anhtatìmchođếnhaithángmàtìmcũngkhôngđược,túngthếmớitrởquaCần-Ðướcở,mởrừnglàmruộng,lotíchđứctunhơn,quyếtchịucực-khổ,sỉ-nhụckiếpnầy,đặngkiếpsauđượcannhànsungsướng.

AnhtaquađếnCần-ÐướcrồithìtìmđếnnhàbàHaimàxinởđậunữa.

Bàhỏivậychớkiếmchịvớicháucóđượchaykhông,thìanhtalắcđầu,coibộbuồn-bựclắm.

Sángbữasauanhtalộirangoàiđồngmàxemmấyđámlúacủahọcấy,vàluôndịpđithẳngvômérừngmàcoicâycốithếnào.Chiềulạianhtađicùngtrongxómmàkiếmcoicóchỗnàoởđược.Anhtacứđinhưvậychođếnnămsáungày.

Mộtđêmnọ,Lê-văn-ÐónóivớibàHairằng:

-Ởgầnđâycócáinhàcủaaihổmnaytôithấysậpcửahoàivậybà?Bộkhinhàbỏhoanghaysao?

BàHaixụmặtchaumàyđáprằng:

-NhàđólànhàcủacậuLý-Kỳ-Nguyênđa.CậulênthànhGia-Địnhmàthicửchiđókhôngbiết,nhuốmbịnhvềkhôngđược.Congáicủacậugởinhàchotôimàđirướccậu,téranólênđórồinólàmsaokhôngbiếtmàbịquanhọbắtnó,ghetrởvềkhông,cònnókhôngvề.Mấythángnaynóbỏnhànóchotôicoichừngdùm,khôngbiếtchừngnàochaconnóvềnữa.Cậuđócậulàmlếuquá.Mìnhnghèothìlolàmruộngmàăn,bàyđặtđiđâulàmchicholộnxộnnhưvậykhôngbiết.

Lê-văn-Ðókhônghỏiđếnviệcđónữa.Anhtavôrừngđốncâylácấtmộtcáichòinhỏởmàlàmruộng.

NgườitrongxứthấyanhtalạmặtmàlạiquenvớibàHai,khônghiểulàngườiởđâu,nênaigặpbàHaicũnghỏi.BàHaicũngkhôngrõgốctíchLê-văn-Ðó,màbàmuốnchongườitakhỏilàmnhọcbànữa,nênbànóirằng:

-Nólàcháucủatôiđa.NótênlàTrần-Chánh-Tâm,gốcởtrênRạch-Kiến.

TừấyvềsauaicũngkêuLê-văn-ÐólàTrần-Chánh-Tâmvàkhôngtrahỏichinữahết.

Chương5QuyểnII-Nátthânbồliễu

Dầutrongthành-thịhaylàrangoàithôn-hương,dầuởchốngiađìnhhayranơihọchiệu,điđếnchỗnàocũngngherùmtainhữngtiếng:

TrờiPhậtởcôngbình

Loàingườibiếtnhơnnghĩa

TrờiPhậtthìmìnhkhôngthấyhìnhdung,màmìnhcũngkhôngnghengônngữ,nhưngvìmìnhcólòngkínhsợnênmìnhtinchắcTrờiPhậtcôngbình,thôicũngcholàphảiđi,chớnhưloàingườiởchunglộnvớimìnhđây,tánhngườihungbạogiảdối,thóiđờiđenbạcxấuxa,mìnhđãtừngthấyhằngngày,thếthìnói“loàingườibiếtnhơnnghĩa”,thiệtlàkhótinlắm.

Haichữ“nhơnnghĩa“làchữcủabựcThánh-Hiềnxưabàyrađểcảmhóaloàingườichobiếtthươngnhauchobiếtgiúpnhau,đặngđừnghạinhau,đừnghiếpnhau,đừnggạtnhau.

Tiếc vì Thánh-Hiền chết đã lâu rồi, nên loài người không còn nghe lời nói chơn chánh,khôngcònthấycáchởnhơntừnữa,bởivậyhọđãkhônglàmtheoýThánh-Hiền,màhọlạicònmượnhaichữ“nhơnnghĩa“đểmàhạinhau,hiếpnhau,gạtnhauchodễ,nghĩthiệtnênchán-ngán!

Nếuloàingườibiếtnhơnnghĩathìcólýnàongườikhônngoangiàucóđãkhôngthươngkẻkhờdạibầnhàn,màlạicònkhinhkhiđàyđọa,húnghiếpchođếnnước,theonhưtruyệnLê-văn-ÐóchúngtôiđãthuậttrongquyểnÐAUÐỚNPHẬNHÈNđóvậy?

Nếuloàingườimàbiếtnhơnnghĩa,thìcólýnàobựctuminamtử,sứcmạnhhọchay,đãkhôngthươngphậnnhượcchấtliễubồ,côi-cúcbơ-vơ,nghèonànkhốnkhổ,màlạiđànhlòngbó-buộc,túngép,gạtgẫm,làmđếnnỗiôdanhxủtiết,tuyệtmạngvongthântheonhưtruyệnLý-Ánh-NguyệtchúngtôisẽthuậttrongquyểnNÁTTHÂNBỒLIỄUnầyđây?

CũngtrongnămMậuTý(1828)lànămLê-văn-Ðómãntù,trởvềquênhàdọcđườngtráchtrờioánngười,maygặpHòa-ThượngChánh-Tâm,nênmớiđổilòngsửatánh;màcũngtạixứCần-ÐướclàxứLê-văn-Ðótínhở,đặngmởrừnglàmruộngđó,cómộtcáinhànhỏhaicăn,cấtdựamérạch,ởtronglótcómộtbộvánmỏngvớivàicáichõngtre,dựaváchcókệsáchvun-chùn,trênlạicótreomộtcâyđờncầm[32].

Ngườilạhễchơnbướcđếncửa,mắtliếcvônhà,thìbiếtlànhàhọctrònghèo.

Tuyvậymàngoàisândọndẹpsạchsẽ,mộtbêntrồngbôngmãnnăm,thườngthấybôngtrổđỏvàng,cònmộtbêntrồngrau,thángnàocũngthấyrauđơmxanhmướt.

Chungquanhnhàkhôngcómộtcọngcỏ.Haibêncháicóhaihàngsua-đủathưathớt,tráitreotòn-tengióđánhđùng-đưa.Dọctheomérạchcómộtđámládừarậm-rạp,ánhphongtrầnkhôngcholọtvàonhà.

Cònphíasauhècómấybụichuốitiêu[33],tàuxũxọp[34],quầylòngthòng,đểquến[35]bầydơirần-rật.

Lúcnửachiều,mặttrờigáctrênnhànhsua-đũa,ngọngiókhualạch-cạchládừa.

Ngoàisânbacongàgiò[36]lẩnquẩnkiếmăn,dựacửamộtconmèomướp[37]limdimnằmđợichủ.

Trongnhàimlìm,khôngnghetiếngngườiravào.Thìnhlìnhcómộtnàngtuổilốiđôimươi,mặttrắngđỏ,mắtsángngời,lưngthắteo,mìnhdịunhiễu,đầubịttrùmkhăn,áoxắnngangqualưng,quầnvotớiđầugối,mộttaybưngcáithúng,mộttayxáchcáirổ,ởdướirạchvẹtládừaleolênmésânrồithủng-thẳngđivônhà.

Mấycongàthấydạngnàngthìápchạytheokêuchét-chét.Cònconmèonằmngủngheđộngđất,thìmởmắtngócđầurồikêungao-ngao.Nàngấymắtliếcngóconmèo,miệngchúmchímcười,songnàngbưngthúngxáchrổđiluônranhàsau,chớkhôngđứnglại.

NàngnầytênlàLý-Ánh-Nguyệt,congáicủaLý-Kỳ-Nguyên.Nàngđãđược21tuổirồi.Mẹkhuấtsớm,nàngkhôngchịulấychồng,ởhủ-hỉvớichatrótmấynămtrường.Banngàychađiđốncủi,vãimạ,conđixúccá,háirau.Banđêmchahaychữ,nênthườnglấysửkinhmàđọcchoconnghe,cònconđờntươi,nênconthườngđờnvàikhúctiêu-daochochagiảimuộn.

Lý-Kỳ-Nguyêntuynhànghèotuổilớn,songchíđọcthơkhôngmỏi,lòngmộđạovẫnbền,hễlúcrảnhrangthìôngloônnhuầnbatruyệnnămkinh,chờgặpvậnđặngđuatàivăn-sĩ.

Ôngkhôngcóbàconđông,chỉcómộtngườiemruộttênlàLý-Kỳ-Phùng,vớimộtngườianhvợtênlàÐinh-Hòa.

Nămnayôngđãgần50tuổirồi,sứcyếu,nhànghèo,songôngrộnrựcmuốnlênđómàđuatài,hoặcmaynhưtênđứngbảngvàngthìkhỏiuổngcôngđènsách.

Ánh-Nguyệtthấychagiàyếu,ýkhôngmuốnchađi,songnàngsợtráiýchabuồn,nênnànglậtđậtbánconheovớimộtcặpáolấytiềnđưachochalàmphílộ[38].

Lý-Kỳ-Nguyênđiđãhơnmộttháng,Ánh-Nguyệtởnhàtrôngđợiđêmngày,màtrônghoàikhôngcótintứcchihết,bởivậytronglòngđãlorồi.

Ðêmhồihômnàngnằmbức-rứchoài,ngủkhôngđược.Ngàynaytronglòngnànglạicàngxốnxangkhóchịuhơnnữa,nênhồitrưanàngmớixáchrổxuốngrạchxúctômxúccámàgiảikhuây.

HồinãymìnhthấyÁnh-Nguyệtbưngthúngxáchrổởdướirạchleolênđólànàngđixúccávề.Nàngđithẳngranhàsautắmrửathayđổiáoquầnrồithìmắckhocánấucơmmàăn,nênkhôngthấydạngnàngnữa.

Lúcmặttrờichenlặn,Ánh-Nguyệtăncơmuốngnướcxongrồi,nàngmớithủngthẳnglầnbướcđirasân.Nàngmặcquầnáovảiđen,nhưngmàtướngđiđứngdịu-dàng,nênngườitathấycònmuốnngóhơnlàgáimặcsô-sagấmnhiễu.

Nàngđểđầutrần,tócvuốtmàbớichớkhôngcầnlược,nhưngmàmáitócnàngxấp-xải[39]haibênmàngtang[40],đầutócnàngxụ-xộpđàngsauót,làmchochiềulảlơivớivẻhữutình.Mặtnàngkhôngdồiphấnmàtrắnghồnghồng,môinàngkhôngthoasonmàửngđỏđỏ,hàmrăngnàngkhítkhaomàlạitrắngtrong,chơnmàynàngcongvòngmàlạinhỏrít,ngóntaynàngdàimànhọnnhưmũiviết,lạithêmphaohồnghồng,móngsuônđuột,nênđánhđònxacoidịunhiễu,bànchơnnàngkhôngđigiầymàgótửngđỏ,bànnovun,nênhễgióphấtốngquầnthìaicũngphảingó.Tướngmạonàngđẹpđẽdườngấymàlạithêmtánhtìnhnàngchơnchính,cửchỉnàngthanhtaonữa,bởivậytuynàngởtrongnhàdângiảbầnhàn,songphẩmgiánàngchẳngkémgìgáitrâmanh[41],phiệtduyệt[42].

Ánh-Nguyệtđứnggiữasânmàngómấybụibônglài,conmèomướpchạytheocọlưngvôchưncủanàngrồinằmngửaquàoốngquần,làmchonàngbàycáicườmchưnracoitrắngnõn.Gióphấtmáitócxấpxải,ánhmặttrờidọivàomặtđỏlòm,nàngnheomắtcúixuống,taytráivénmáitóc,taymặtvỗconmèo,miệngchúm-chímcười,coichẳngkhácnàonhưhoaxuânmớinở.Nàngbắtconmèomàômtrongtay,rồiđilạiháimộtcáihoalàikêvàomũimàhưởi.Hoađãtrắngmàgươngmặtnàngcũngtrắng,bởivậymặtchóihoa,hoachóimặt,khóphânaitrắnghơnai.

Nàngngómôngvềhướngbắc,làhướngthànhGia-định,rồicólẽlòngnhớchadồi-dàohaysao,mànàngđứngngẩn-ngơ,lụyứarưng-rưng.Mặttrờiđãlặnmấthồinàonàngkhônghay,

chừngnàngngửamặtngólêntrời,thìsaođãrạngmọctứgiăng,ngôitỏngôilờ,làmcholòngnàngcàngthêmáonão.

Nàngthởdàimộtcáirồiômconmèomàtrởvônhà.

Bacongàgiòvàochuồngcònkêuchét-chétphíasau.Họgĩagạokhuatiếngchàynghecắc-cụpđàngxóm.

Ánh-Nguyệtthổilửađốtlên,rồilấycâygàicửasaucửatrướcđâuđóđềuchặtchịahếtthảy.Nàngđemcáiđènđểtrênván,lạiváchlấycâyđờncầm,rồingồidựađènlêndây[43]màđờn.Tiếngđờnthanhtaokhikhoankhinhặt,màrỉrảkhinhỏkhito,điệuđờnhaythìthiệtlàhay,màngheranhưngậmthảmtrêusầu,bởivậytaynàngđờn,mà lòngnàng lạibưng-khuâng,thậmchíconmèonằmtrênvạtáocủanàngnónghe,rồinócũngnhắmmắtlim-dimdườngnhưnóthươngai,nhớai,nênbộcoixu-xị[44].ChẳnghiểuÁnh-Nguyệtvìgiọngđờnnghebuồnthảmnênnàngkhôngđờnnữa,haylàvìkhôngcóngườitri-âmnênnànghếtmuốnđờn,mànàngđờnchưadứtmộtbảnthìnànglạixuốngdây,rồiđemtreotrênvách.Nàngbướclạikệsáchthấyquyển“Lýgiathitập“nằmtrênhết,nànglấyquyểnấyđemlạivánrồinằmdỡramàđọc.

TậpnầylàtậpthicủaLý-kỳ-Nguyênthuởnayhễcólàmbàinàohaythìôngchépvàođó,đểkhibuồnđemrađọclạichơi.VìÁnh-Nguyệtcầmmàcoi,chớcôkhôngngâm,nênkhôngbiếttrongấyhaydởthểnào.Mànàngcoiđâuđượcvàibachương,rồinàngxếplạinằmgáctayquatránmàngósữngngọnđèn.

Ðàngxómhọgiãgạorồi,nênkhôngnghetiếngchàycắccụpnữa.Trongnhàlặng-lẽ,ngoàisân im-lìm, duy trong buồng nghe dế lửa gáy vang, trên cột thấy thằn-lằn đua chạy, Ánh-Nguyệtnằmngóngọnđèntrân-trânkhônghiểutrongtrínàngsuynghĩnhữngviệcgì,mànàngngógầnhếtmộtcanhrồinàngmớichịungồidậydẹpđènmàđingủ.

Nàngvôbuồngnằmthổn-thứchoàingủkhôngđược.

Ðến canhba,nàngnghedưới rạch có tiếngghekhua chèo lộp-cộp, rồi lạinghe có tiếngngườinóichuyệnrầm-rì.Nàngkhônghiểughecủaainửađêmlạivôrạchnầy,nêncóýnằmim-lìmlóngtaimànghe.Cáchchẳngbaolâunàngnghecótiếngchơnbướcngoàisânthịch-thịchrồilạinghetiếngngườitakêurằng:

-Ánh-Nguyệta,Ánh-Nguyệt,cháungủhaylàthứcđócháu?

Ánh-Nguyệtvàlồmcồmngồidậyvàđáprằng:

-Dạ,tôithứcđây.Aikêuđó?

Ởngoàicótiếngnóirằng:

-Ông.ÔnglàôngsáuThớiởngoàivàm.Cháumởcửachoôngvô,ôngnóichuyệnchomànghe.

-Cóchuyệnchivậyông?

-Ờ,cóchuyệngắplắm.Ônggiàcháuđaunặngquá,nênnhắnbiểuchocháuhay.

-Húy!Trờiđấtôi!Khốnkhổchưa!Haibữaràytrongbụngtôibuồn-bựcnêntôinghicóchuyệngìđây,thiệttôinghichẳngsai.Chatôibâygiờởđâuvậyông?

Ánh-Nguyệttaychơnrunlậpcập,nướcmắttuôndầmdề,quênthổilửa[45]đốtđèn,cứchạyầmramởcửa.NàngthấyôngsáuThớiđứnggiữasân,nàngkhôngkịpmờivônhà,liềntiếphỏirằng:

-Ôngđiđâumàgặpchatôi?Chớchiônglàmphướcrướcvềđây,thìtôimangơnôngbiếtchừngnào.Chatôibâygiờởđâuvậyông?Ðaulàmsaođó?

Nànghỏilăngxăngôngkhôngtrảlờitừcâuchokịp,bởivậyphảichờchonànghếthỏirồiôngmớinóirằng:

-Ôngcógặpchacháuđâumàbiếtđaulàmsao.Ôngđiđánhcâungoàisônglớn,gặpghethươnghồhọcậyôngnóilạidùmvớicháurằngchacháuđaunặngbâygiờcònởtạiquáncủatênÐỗ-Cẩmnàođó, trên thànhGia-định.Ôngnghenhưvậynênnước lớnôngcuốncâurồichèothẳngvôchocháuhayđây.

Ánh-Nguyệtchắtlưỡilắcđầumànóirằng:

-Chachả!Khôngbiếtnhắntừhômnàođếnbữanay…Mànếuchatôiđaunặngthìlàmsaokiếmghemànhắnđược.Chắclàchatôimượnaiđinhắndùmchớgì.Phảihồinãyônghỏidùmhọkỹlưỡngthìtiệnquá!

ÔngsáuThớiđáprằng:

-Ghehọchèongang,họhỏiôngởđâymàcóbiếtchacháuhaykhông.Ôngnóibiết.Họnóivóicómấytiếngđórồihọchèogheđituốt,ôngkhônghỏikịpviệcchihết.

Ánh-Nguyệtchaumàyđứngngẫmnghĩmộthồirồinóimộtmìnhrằng:

-Tôiphảiđirướcchatôimớiđược,chớđaumànằmtrongquán,bátcơmchénthuốcbiếtcậynhờai?

Nàngthìtínhmộtmình,màôngsáuThớitưởngnàngnóivớiôngnênôngđáprằng:

-Cháuđirồibỏnhàaicoi?MàđườngtừđâylênthànhGia-địnhđikhôngphảidễgì,phậncháulàgái,đimộtmìnhsaođược?Cháucóđithìphảiđighe.Nhưcháumuốnđi,thìôngvớithằngHiểnchèogheđưacháuđi.Cháutínhlạicoi…

Ánh-Nguyệtvìnghechađauthìbối-rốinênquênlễnghĩahết,chừngngheôngsáuThớinóinhưvậy,nàngcảmý tử tếcủaông,nàngmớinhớsực lại rồi lật-đậtmờiôngvônhà.Nàngchốngcửalênrồithổilửađốtđèn.ÔngsáuThớiđilạivánmàngồivànóirằng:

-Phảiđi gheđặng rước cha cháuvề, chớđibộ rồi lên trểnbiếtmướnghe cóđượchaykhông.Nè,màcháulàcongáidầuđighecũngkhó.Vậythôicháucậyôngchú,hoặcôngcậucủacháuđirướcdùmcũngđượcmà.

Ánh-Nguyệtlắcđầuđáprằng:

-Khôngđược.Cậucủacháumùquángđisaochođược.Cònchúcủacháu,thìhômkiacháuxuốngthăm,thấychúđaubịnhrét,ănuốngkhôngđượcnênchúốmquá.Chúnóihơnmộtthángnaybữanàochúcũngcócữ,nênkhôngrakhỏinhà.Chúbịnhnhưvậythìđirướcgiốnggìđược.Bềnàocháucũngphảiđimớixong.

Nàngnóivừadứtlờithìcómộtbàgiàởgần,xưanayngườitakêulà“bàHai,ởngoàibướcvôhỏirằng:

-Cháunóichuyệnvớiaimànãygiờnghelộn-xộnbênnâyvậy?Phảichacháuvềhaykhông?

BàvừahỏivừangóthấyôngsáuThới,bàliềnchàoông.

Ánh-NguyệtbènđemcáitinbuồncủaôngsáuThớimớibáochomìnhhayhồinãyđómàthuậtlạichobànghe.Bàđộnglòngthương,nênnóirằng:

-Tộinghiệpdữhôn!Phảilàmsaođilênmàrướccậuvề,chớcậuđaumàđểcậuởtrểnsaođược.

Ánh-NguyệtmớithuậtchobànghesựmìnhtínhmượngheôngsáuThớivàđivớiônglên

màrước.Luôndịpnànggởinhàchobàcoichừngdùm.Bànghehếtrồimớinóirằng:

-Cháusửasoạnmàđiđi.Ðểnhàđóbàcoichừngdùmcho,khôngcósaođâumàlo.

ÔngsáuThớicũngbiểunàngsửasoạnmàđiliềnbâygiờchoxuôinước.

Ánh-Nguyệtvôbuồngtrúthủgạothìcònđượcbabốnnồi;nànglại lầnváchmócramộtquantiềncủanànggiấuđó,rồibỏchungvôquảygạo[46]màbưngrangoài.NàngmượnôngsáuThớiđemdùmtiềnvớigạolầnxuốngghe.Nàngởlạisaucoigàicửatắtđèn,rồinàngđiravớibàHai.Nàngmặc cómộtbộáoquần trongmình, lại lấy cómột cáikhănmà thôi, chớkhôngđemtheovậtchihết.

Ghenhổsàoxôra,ôngsáuThớicầmchèolái,thằngHiểnlàcháucủaông,mới15tuổi,quaychèomũi,rồihaiôngcháuchèotrởravàm.

Gheđingangquanhà,ôngkêubàsáumànóichobàhayrằngônglênthànhGia-địnhmàrướcLý-kỳ-Nguyênrồiđiluônchớkhôngchịughé.

oOo

Tại thànhGia-địnhngó vềhướng tây, cách cửa thành chừngmộtdậm, cómột xómnhỏchừng5cáinhà,mànhànàocũnglợpládừa,lạinhànàochungquanhcũngcótrồngtrầu,bởivậyngườitrongxứmớiđặttênxómấylà“xómTrầu”.

Trongxómnhàấyduycócáinhàởđầuxóm,phíamặttrờimọc,thìcao-ráorộngrãihơnhết.

Nhà cất trở cửa rađường, trướcnhà cómột cái sân lớn, dựađường có trồngmộthàngxươngrồng[47],lạicólàmmộtcáiràotređểchậngàheoởtrongsânkhôngrangoàiđườngđược.NhàấylànhàcủaÐỗ-Cẩm.

Lý-Ánh-NguyệtngồighelêntớithànhGia-địnhrồi,nàngbènlênbờđihỏithămquánÐỗ-Cẩmởchỗnào.Nàngđitrọnmộtngàyhỏithămcùnghết,họchỉlầnlần,đếntốinàngmớitìmđược.Khinàngxôcửatrebướcvôsânthìthấytrongnhàđènđốtleo-lét.Nànglầnbướcđigầntớicửa,thìcómộtconchómựcởtrongnhàhực-hựcvàitiếng,rồixôngthẳngrachậnđườngvàsủaom-sòm.Nàngkhôngbiếtconchóhiềnhaydữ,nênnàngđứnglạikêuvànóirằng:

-Cóaiởtrongnhàxinlàmơnlachódùmchotôivômộtchút.

Nàngvừanóidứttiếngthìnghecóngườitrongnhàhỏirằng:

-Chừngnầymàaicònđiđâuđóvậy?

Nàngchưakịptrảlờithìthấycómộtngườitrạcchừng40tuổi,ởtrầntrùitrụi,mặtthỏndađen,cầmnhọn,mépcórâulún-phún[48],cặpmắtngóláo-liên,bướcracửađứngnhìnnàngrồilachóom-sòm.

Conchómựcnínsủavàxụđuôitrởđivônhà.Ánh-Nguyệtbướctớicửarồinóivớingườiởtrongnhàrằng:

-TôiởdướiCần-Ðước,ônggiàtôilàLý-kỳ-Nguyênđilêntrênnầymàthi.Tôimớihaytinônggiàtôiđaunằmtạiquáncủachú,nênlậtđậtđemghelênmàrướcônggiàtôi.Thưachú,khôngbiếtônggiàtôiđaubịnhchi,bữanayđãhếthaychưa,cònởđậunhàchúhaykhôngvậychú?

NgườiấyngóÁnh-Nguyệtnháymắtvàicáirồinóirằng:

-Ờ,téraemlàconcủaôngLý-kỳ-Nguyênhaysao?Cơkhổdữhôn,cóbiếtởđâu!Quanhắnhổmnayhơnnửathángrồi,saobữanayemmớilên?Bướcvôđâyem,vônhàrồiquasẽnóichuyệnchoemnghe.

Ánh-Nguyệtbướcvônhà,mắtngóláoliên,cóýkiếmcoichanằmởchỗnào.Nàngkhôngthấycha,màlại thấycómộtngườiđàn-bàởnhàsaubướcra, trạcchừng35,37tuổi,mìnhchoàngmộtcáiyếmchớkhôngcóáo,miệngrộngmôimỏngcặpmắtlươn[49],chơnmàythưa,thấy tướngmạo thìbiết làngười lanh lợimà lại khắcbạcnữa.Ngườiđànông rahỏiÁnh-NguyệtđólàÐỗ-Cẩm,cònngườiđàn-bànầylàvợ,tênlàCao-thị-Phi.

Thị-PhibướcrathấyAnh-Nguyệtthìngóchồngmàhỏirằng:

-Aiđó?

Ðỗ-Cẩmvàđilạivánlấycáiáomàbậnvàđáprằng:

-Conemđâylàcongáicủaônggiàởđậutrongnhàmìnhđóđa.

Thị-PhivừanghenóithìliềnngồixềtrênvánvàchaumàytrợnmắtngóÁnh-Nguyệtmànóirằng:

-Dữhôn!Tanhắnbữahổmmàđểđếnbữanaymớilên!Congìmàbấthiếulắmvậynà!Ổngchếtđãthúihoắcrồicònlênlàmchiđó?

Ánh-Nguyệtvôtộimàbịmắngnhiếcthình-lình,nàngchưakịptrảlời,kếnghenóichachếtrồi,thìnàngsữngsốt,mặtmàytáixanh,nướcmắtchảyrưngrưng,songnànggượngmànóirằng:

-Térachatôichếtrồihaysaothím?Trờiôi!Ácnghiệtchilắmvậy!Chatôichếthômnào?Ðaulàmsaomàchếtđó?Xinthímlàmphướcnóidùmchotôibiếtmộtchútthím.

Nàngnóimấylờirồiliềnngồighénơiđầuván,lấyvạtáođậymặtmàkhóc.

Ðỗ-Cẩmngồiăntrầu,miệngnhainhócnhách,thảmtrạngdườngấymàanhtakhôngcảmđộngchútnào.

CònThị-Phithìlạivọtmiệngnóirằng:

-Tưởngngườitađâylàmọihaysaonênlàmquánhưvậy?Ởtrongquánngườitagầnmộtthángkhôngcótrảmộtđồngtiềncơm,đaulạimượntiềnbạccủangườitamàuốngthuốcrồichếtcònlạibắtngườitalochôncấtnữa.Xưaràylớpthiếu,lớpmượn,lớptốnhaochôncấthếtthảylà30quantiền.Bâygiờphảilàmsaomàtrảtiềnliềnchovợchồngtôi,chớđểlâukhôngđược.Cóđemtiềnbạctheođóhaykhông?

Ánh-Nguyệtđươngđaulòngvìnỗichamất,màlạicònnghechủquánđòitiềnnữa,thìtronglòngbốirốivôcùng.Tuyvậymànàngkhôngkểchitiếngnặngnhẹ,muốnbiếtcoichachếthồinào,nênbệu-bạonóirằng:

-Thưathím,sựchatôiđaurồimấttrongnhàchúthím,làmchochútímcựclòngấylàsựrủiro,chớkhôngphảichatôimuốnchivậy.Cònchúthímthấychatôiđaunhiều,lật-đậtnhắnchotôihay,ấylàơntrọng,tôiđâudámquên.Khôngbiếtchúthímnhắnhồinào,chớtôimớihayhồikhuyahômqua,tôilật-đậtđiliềnlênđây,chớđâudámđểtrễ;xinthímlàmphướcnóidùmchotôibiếtcoichatôiđaubịnhchi,đaubaolâu,rồichếtngàynào,kẻothình-lìnhmàtôinghenóichếtthìtủilòngtôiquá.

Thị-Phihứmộttiếng,rồiđứngdậyngoe-nguảybỏđivôbuồng,vàđivànóirằng:

-Thiếutiềnngườita,khônglotínhmàtrả,đểđihỏidôngdài,ailàmthầy-thuốchaysaonênbiếtbịnhgìmànói.

Ðỗ-Cẩmngồivítđốc[50]mànóirằng:

-Ônggiàemởđậutrongquánquađượcchừngmườibữa.Tớingàythi,ổnggởiđồđạcởđây

mànhậptrường.

Ổngthicómộtbữarồitrởra,nóiổngđau,nênthikhôngđượcnữa.Ổngvềquánthìthấyổngnằmhoàiđó,aibiếtổngđaubịnhgì.Cáchvàingàyổngcậykiếmthầy-thuốccoimạchhốtthuốcdùmchoổnguống.Cáchvàingàynữathầythuốcnóiổngđaunặnglắm,sợcứukhôngđược.Vợchồngquamớihỏiổnggốc-gácởđâurồikiếmghenhắnchoemhayđó.Téramớinhắnbữatrướctớibữasauổngchết.

Ánh-Nguyệtngồilóngtaimànghe,chừngÐỗ-Cẩmnóidứtrồinànghỏitiếprằng:

-Chúcónhớchatôichếtbữanàohaykhông?

Ðỗ-Cẩmngửabàntaytráira,chỉtừlóngtaymàđếmlầm-thầmrồinóirằng:

-Chếthômngàymùng6,đếnbữanaylà10ngàyrồi.

Ánh-Nguyệtlắcđầuthởdài,buồnthảmquákhôngnóichiđượchết.Ðỗ-Cẩmngónàngvànóitiếprằng:

-Ônggiàembáohạiquá!Vợchồngquacóvốnliếngchútđỉnh,bịổnglàmtiêuhết.Bánconheorồicũngđútchoổng.Lớpnuôicơm,lớpchạythuốc,rồilớpmuahòmrươngnữa,nghĩthửcoitốnhaolàdườngnào.Bâygiờtínhhếtthảyổngthiếuvợchồngqualà30quan.Vậyemphảitínhtrảđủchoqua,đừngcóđểchậmtrễmàmíchlòng.

Ánh-Nguyệtlaunướcmắtvàđáprằng:

-Chúthímnuôidưỡngchôncấtchatôi,ơnấytrọnglắm,dầungànnămtôicũngkhôngquênđược.Chatôimắcnợchúthím,phậntôilàcon,tựnhiêntôiphảilomàtrả,huốngchinợnầylànợơnnghĩa,lẽnàotôidámchối.Ngặtvìchacontôinghèokhổ,màsốnợthìnhiềuquá,tôibiếtlàmsaomàtrảnổibâygiờ.Chẳngdấuchúlàmchi,hômchatôiđithìtôibánconheovớicặpáođặnglấytiềnđưachochatôilàmphílộmàđiđó.Thiệtbâygiờtrongnhàtôikhôngcònmộtvậtgìđángnămbatiềnhoặcmộtquan,nênbántrảchochúđược.Ðâysựsảncủatôicómộtquantiềnmàthôi…

Ánh-Nguyệtlầnlưngmởquantiềnmàđểnằmdàitrênván,rồingồibẹpxuốngđất,ngaytrướcmặtÐỗ-Cẩm,vàlạyvànóirằng:

-Xinchúthươngphậntôinghèohèncôicúttộinghiệp.Nếutôigiàucónhưngườitathìchẳngnhữnglàtôitrảnợcủachatôi,màtôicònphảiđềnơnchochúthiếmthậpbộinữamới

vừa.

Thị-Phiởtrongbuồngbướcrađứngchóngnạnhhaitaymànóilớnrằng:

-Trờiơi,thiếungườita30quantiền,bâygiờtrảcómộtquanrồilạymàtrừhaysao?Húy!Ðượcđâunà!Làmsaothìlàm,phảitrảchođủ,chớthiếumộtđồngcũngkhôngđượcnữađa.

Ánh-Nguyệtvàkhócvàđáprằng:

-Thưathím,tôicóbaonhiêuđómàthôi,bâygiờbiếtlàmsao.Thôi,đểsángtôiđếnviếngmộcủachatôi,rồitôivềbánhếtnhàcửađượcbaonhiêutôiđemthêmchochúthím.

Thị-Phihỏirằng:

-Nhàtốthôn?Bánchừngđượcbaonhiêutiền?

-Thưa,cómộtcáinhàlá2căn;màtôisợbánkhôngaithèmmuamớikhổnữa.

-Nếuvậythìđòivềbánnhànỗigì?Bộkhimuốnkiếmchướcmàtrốnhaysao?Tưởngngườitadạilắmđahá,nênbàymưumàgạt!

-Thưathím,tôinóithiệt,chớtôiđâudámgạt.Nhưchúthímcósợtôitrốnthìchúhoặcthímđitheotôi;hễtôibánnhàcửađượcbaonhiêuthìlấyhếtmàtrừ.

-Nóichòilámàbánbaonhiêutiền,nênphảiđitheo.Khôngđược,làmsaocũngphảitrảchođủtiềnrồiđivềmớiđược,nếukhôngtrảthìphảiđiđếnquan.

-Thưathím,tôikhôngcótiền,nhưthímthươngthìtôinhờ,cònnhưkhôngthươngthìtôichịu,chớbiếtlàmsaobâygiờ.

-Ờ,thôiđểsángrồisẽhay.Bâygiờkhuyarồi,nếumàđôicohoàithêmhaodầucủatôi,chớkhôngíchgì.

Ðỗ-Cẩmnghevợnóinhưvậyliềnđứngdậyđirasânkhépcáicửatrelại,rồitrởvônhàsậpcửagàikínmít.AnhtaquăngcáigốitrênvánbiểuÁnh-Nguyệtnằmđómàngủ,vóitay lấyquantiềnvàtắtđèn,vợchồngdắtnhauđivôbuồng.

Ánh-Nguyệtnằmcodựagócván,nướcmắttuôndầm-dề.

Nàngđaulòngvềnỗichachếtmàkhôngthấymặtcon,khôngtrốiđượcmộtlờirồinànglạirộntrívềnỗinợđòikhôngbiếtlàmsaocótiềnmàtrả.Màdầukhôngtiềnnàngcũngítlo,nghĩ

vìcáithâncủanàngnếuphảibánmàtrảnợchocha,thìnàngcũngsẵnlòngmàbánliền.Nàngbuồnlàbuồnhàicốtcủachanằmnớiđấtkháchquêngười,ngàysausợkhómàviếngthămmồmảchothườngđược.

Nàngnằmsuytớitínhlui,rồinghehaivợchồngÐỗ-Cẩmnóichuyệnxầm-xìtrongbuồng.NàngtrôngsángchomauđặngcậyÐỗCẩmdắtchỉdùmmồmảchonàngbiết,bởivậynàngthổn-thứchoài,ngủkhôngđược.

Trờivừarựngđôngthìnàngđãthứcdậyrồi;nàngngồikhoanhtaymàchờvợchồngÐỗ-Cẩm.

Chừngtrờisángthiệtmặt,nàngthấyThị-Phidậychốngcửanàngmớinóinhỏnhẹrằng:

-Thưathím,khôngbiếtmộcủachatôichôngầyđâyhôn,xinthímlàmơnchỉdùmđặngtôirađólạychatôichothỏalòngmộtchút.

Thị-Phichaumàynóirằng:

-Lậtđậtdữhôn!Nợcủangườitađâykhônglo,đểlođiramảmàlạy!Lạyrồiổngsốngdậymàtrảnợđượchaysao?Khôngđược,phảichạymàtrảchođủ30quantiềnrồimớiđượcđi.

Ánh-Nguyệtđáprằng:

-Tôiđãthưavớichúthímrằngtôikhôngcótiền,bâygiờthímđòi,tôibiếtlấychimàtrả.

Thị-Phitrợnmắtnóirằng:

-Nếukhôngtrảthìphảitớiquan,chớmắcnợngườita,bâygiờnókhôngcótiềnrồithôihaysao?

Ánh-Nguyệtcúiđầulặngthinh,khôngdámnóichihết.

Ðỗ-Cẩmthứcdậy,nóichuyệngìvớivợởnhàsaukhôngbiết,màmộtlátanhtabướcrabiểuÁnh-Nguyệtphảiđivớianhta lênHuyện.Ánh-Nguyệt thuởnaychưatớiquan lầnnào,nênnghebiểulênHuyệnthìnàngsợ,songsợmàcũngphảiđi,bởivìmìnhmắcnợngườitabâygiờcảichốisaođược.

LêntớitrướcmặtquanHuyện,Ðỗ-CẩmthưahếtđầuđuôimọiviệcchoquanHuyệnnghevàxinngàidạyÁnh-NguyệtphảitrảđủsốnợcủaLý-kỳ-Nguyênlà30quantiền.QuanHuyệnliếcngóÁnh-Nguyệtrồichúm-chímcườivàhỏiÁnh-Nguyệtquảcóthiếusốtiềnđóhaykhông.

Ánh-Nguyệtngồixuốngmàlạyvàchịucóthiếu,songnàngcũngthưathiệtbâygiờnàngkhôngcótiềnmàtrả.

Ngườilàmquanđổivuiragiậnthiệtmau.QuanHuyệnmớicườiđó,màrồingàilạigiận,trợnmắtnạtrằng:

-Hễthiếunợngườitathìphải trả,chớchịucóthiếurồinóikhôngcótiềnsaođược.Cóthằnglínhnàođó,bâyradắtnàngnầyđemgiamtrongkhámchotao.

LínhliềnnắmtaydắtÁnh-Nguyệtđiraphíasau.Ðỗ-CẩmxáquanHuyệnmàvề.

ÔngsáuThớithấyÁnh-NguyệtđikiếmquánÐỗ-Cẩmmàsaotrọnmộtngàymộtđêmnàngkhôngtrởxuốngghe,ônglấylàmlạ,nênsángbữasauôngđikiếm.

ChừngôngnghenóiLý-kỳ-Nguyênđãchếtlâurồi,cònÁnh-NguyệtthìbịquanHuyệnnhốtvàokhámôngkhôngrõduyêncớnênôngđaulòngthathiết,chắtlưỡilắcđầu,rồitrởxuốngghequaychèomàvề.

Nhớnỗichađãbuồnđứtruột,nghĩthânmìnhthêmsợvôcùng.

Ánh-Nguyệtngồitrongkhámmàganhéomặtsầu,lớpthìtứctủichochachếtởxứngười,lớpthìlochomìnhkhôngbiếtlàmsaomàtrảnợ.Ðếntốinàngđươngngồiloliệu,thìnhlìnhcómộtchúlínhmởcửakhámbướcvônóirằngquanlớnchođòinànglênthơphòngchongàidạyviệc.

Ánh-Nguyệtlật-đậtđứngdậyđitheochúlính.Khinàngbướcvôthơphòng,thìnàngthấyquanHuyện,trạcchừng45tổi,trênmépdướicàmđềucórâulethevàichụcsợi,đươngngồitréomảychơn[51]trênghếmàhútthuốc.

Ngàingónàngtrân-trân,màmiệnglạichúm-chímcười.

Nàngsợsệtnênđứngkhoanhtay,cúimặtxuốngđất,khôngdámngóngài.

Ngàibiểuchúlínhđirangoài,rồibỏchơnxuốngmànóivớiÁnh-Nguyệtrằng:

-NàngthiếunợÐỗ-Cẩm,bâygiờnàngtínhlàmsaomàtrả?

Ánh-Nguyệtthưanhỏnhẹrằng:

-Bẩmquanlớn,nợconthiếuởđâylànợnhânnghĩa,bởivậyconlohếtsức.Ngặtvìnhàconnghèo,phậnconlàgái,màsốnợthìnhiều,bởivậyconkhôngbiếtlàmsaomàtrảđược,xin

quanlớnthươngdùmthâncon.

-Nàngmuốnkhỏitrảnợấyhaykhông?

-Bẩmquanlớn,conmuốnnhưvậysaophải.VảchăngvợchồngchúÐỗ-Cẩmnuôidưỡngchacongầnmộttháng,màchừngchaconchết,chúlạicònlochôncấtnữa.Cáiơnấylàơntrọng.Phậnconlàmcon,conphảighitạctronglòng.Chớchicongiàucó,thìconsớigiatàimàchiachochú,conmớivừalòng,cólẽnàocó30quantiềnmàconthốitháckhôngchịutrả.

-Nàngthiệtthànênkhônghiểu.VợchồngthằngÐỗ-Cẩmlàquânchặtđầulộtdangườita,chớkhôngphảilàmnhơnnghĩagìđâu.Chanàngđithicólẽcũngcóđemtheotiềnbạcchútđỉnhchớ?

-Dạ,bẩmcónămsáuquantiền,vìnhàconnghèonênđâucótiềnmàđemtheonhiềunhưthiênhạvậyđược.

-À,quảthiệthôn!Nămsáuquantiềnítlắmhaysao?Chanàngởđócómộtthángmàtiềncơmhếtbaonhiêu.Cònnónóiuốngthuốc,cóbằngcớgìđâumàtinđược.Việcchôncấtchắcnócũnglàmsơ-sịakhôngtốnhaobaonhiêu,bởivậycógìđâumàvợchồngnótínhtới30quan.Phảilàvợchồngnómuốnăncướpnàngkhônghử?

Ánh-NguyệtnghequanHuyệnnóinhưvậythìnàngđứngngẫmnghĩmộthồirồiđáprằng:

-Bẩmquanlớn,bềnàoơnnghĩacủavợchồngchúÐỗ-Cẩmcũngtrọnglắm,bởivậycólẽnàocondámnghibụngchú.

QuanHuyệncườingấtrồingóngayÁnh-Nguyệtmànóirằng:

-Nàngkhờdạiquá!Thôi,nàngmuốnnóivợchồngÐỗ-Cẩmtửtếthìtựý,tacãilàmchi.Vậybâygiờnànglàmsaomàtrảnợ,đâunàngbẩmchotanghethửcoi?

-Bẩmquanlớn,xinquanlớnthươngdùmphậncon.

-Tathươnglắmchớ!Tathươngnênđêmhômvắng-vẻtamớikêunàngvàođâymànóichuyện.

QuanHuyệnnóimàchúm-chímcườicònmắtthìliếcngóÁnh-Nguyệt.

CólẽnàngthấuhiểumấylờicủaquanHuyệnmớinóiđólàlờixiên-xẹohaysao,mànàngmắccỡnêngòmáửnghồng,mặtcúixuốngđất,rồimớinóitiếprằng:

-Bẩmquanlớn,xinquanlớnlàmphướcthaconvềconbánhếtnhàcửacoiđượcbaonhiêu,cònthiếubaonhiêuconbánthânconnhậpchođủsố30quanđemlênmàtrảchovợchồngchúÐỗ-Cẩm.

QuanHuyệncườinữavànóirằng:

-Dạiquá!Nàngởđâyvớitathìkhỏitrảđồngnàohết.Nàngchịuhôn?

Ánh-Nguyệtchưakịptrảlời,thìnhlìnhquanHuyệnvóiníutaynàngmàkéo,nàngthấtkinh,giựttay,vàbướcsụtrađứngdựacửa.QuanHuyệncườivàđưatayngoắcnàngmànóirằng:

-Làmgiốnggìvậy?Vàođây,vàođứnggầntanóichomànghe.

Nàngxíchvôcómộtbước,rồikhoanhtayđứngđó.Khôngdámlạigầnquanlớnnữa.

QuanHuyệnnóirằng:

-Tathấynàngnghèohènmàcósắcnêntathương,nêntamuốnlàmphướccứunàng.Vậynàngởđâyhầuta.Nàngkhỏitrảnợ,khỏiởđợcựckhổ,biếthôn?Ðixêlạiđâytabiểumộtchút.

Quan lớnnói rồi đưa tayngoắcnữa.Ánh-Nguyệtbiến sắc, nghẹnhầu,nửagiận, nửa sợ,khôngnóichiđượchết.QuanHuyệnđứngdậymiệngcười,chơnbướclầnlạichỗnàngđứngvàtayvóiníunàngnữa.Ánh-Nguyệthấttayquanlớn,ngướcmặtngóngayvànóirằng:

-Bẩmquanlớn,quanlớnlàchamẹcủadân,quanlớnphảigiữthểdiệnchớsaolạilàmviệctráiđờinhưvậy?Phậncontuynghèo,songconvốnconnhànhohọc,conbiếtlễnghĩachútđỉnh,cólẽnàoconvìchữbầnmàphảibáncáidanhtiếtcủaconsao?Xinquanlớnhãyđứngxêra,nếuquanlớnlàmtráiđạonghĩa,thìắtconphảithấtlễvớiquanlớnđa.

Lờinàngnóidịudàng,màgiọngnàngnghecứngcỏi,mặtnàng lạinghiêm-nghị,bởivậyquanlớntuygiận,songngàikiênsợ,nênríu-ríutrởlạighếmàngồi,rồikêulínhbiểudắtÁnh-Nguyệtđemgiamlạidướikhám.

SángbữasauquanHuyệnchođòiÐỗ-Cẩmđếnhầu.KhiÐỗ-Cẩmđếnrồi,ngàimớidạylínhdắtÁnh-Nguyệtlên.NgàithấyÁnh-Nguyệtthìsắcmặtngàiđầm-đầm,cặpmắtngólườm-lườmvànóirằng:

-Lý-Ánh-NguyệtđãchịucóthiếucủaÐỗ-Cẩm30quantiềnthìphảitrảliềnđủ.Nếukhôngcótiềnthìphảiởcốcôngchochủnợ,chừngnàocótiềntrảđủrồimớiđượcvề.ThôiÐỗ-Cẩmdắtconnầyvềnhàmàbắtnólàmcôngviệc,nếunótrốn,thìlậptứcphảiđếnbáochotahay.

Ðỗ-CẩmlạyquanHuyệnrồibướcra.

Ánh-Nguyệtríu-ríuđitheo,sắcmặtnhưthường,coikhôngbuồnmàcũngkhônggiận.

Chương6QuyểnII-Nátthânbồliễu

Ðỗ-Cẩmítnóimàtánhlạixảotrá,cònThị-Phinóinhiềumàtánhlạihỗnhào.

Haivợchồngtánhýkhácnhau,nhưngmàthuởnayởchungvớinhaumộtnhà,chẳnghiểulàtạivợphụctríxảocủachồng,haylàtạichồngsợthóihỗncủavợ,màítaithấyvợchồngrầyràcùngđánhlộn.

Ánh-Nguyệtvưnglờiquanphânxử,vềởđợchovợchồngÐỗ-Cẩm,thânnàngcựckhổsỉnhụckhôngkểxiết.

Tuynhànàngnghèomặcdầu,nhưngmàtừnhỏchílớnnàngquennấucơm,xúccá,mayáo,háirau,chớnàngchưatừnglàmnhữngviệcnặngnềcựcnhọc.

HômnayvợchồngÐỗ-Cẩmbắtnànglàmnhưtôimọi,tuychoănnomặcấm,songmỗingàylàmcôngviệckhônghởtay:bữathìdangngoàinắngcuốcđấtvâmkhoai,bữathìdầmngoàimưađốncâynhổcỏ,bữathìlộixuốngsôngkéolướitaymàbắtcá,bữathìvôtrongrừngmótcủikhômàgánhvề.

Nhiều bữa nàng làm ban ngày đãmỏimệt rồi,mà ban đêm còn phải thức xay lúa giọtgạo[52],chớkhôngnghỉngơiđược.

Thânnàng thiệtcựckhổđáođể,màvợchồngÐỗ-Cẩmkhông thương,cónhiềukhinàngkhôngcólỗichitrọng,màThị-Phichưởibớiđánhđậptưngbừng,coinàngcũngnhưconthúởtrongnhà,chớkhôngphảilàgáimáphấn,môison,đờnhay,họcgiỏi.

Ýhị!Chamắcnợcó30quantiềnmàthânconphảiđilàmtôimọi,nghĩđángtứctủihaykhông!

Màlàmtôimọichongười,cựckhổsỉnhụcđáođểnhưvầyrồiđếnchừngnàomớimãnhạn?

Việcấyquankhôngđịnh,màÁnh-Nguyệtcũngkhônghiểu!

CáikiếpcủaÁnh-Nguyệthoạnnạnnhưvầy,dầucódịpchivuinàngcũngchẳnghềvuiđược.

Nhưngmàthiệtcũnglấylàmkỳchonàng,dầuchịucựckhổsỉnhục,songnàngcũngchẳnghềđểbụngphiềnhàbaogiờ.Nàngthầmnghĩphậnnànglàgái,lúcchaươngyếunàngkhông

dưỡngnuôi,lúcchatỵtrầnnàngkhôngtốngtáng,vợchồngÐỗ-Cẩmthếchonàngmàlocơmcháothuốcmen,rồilạichôncấtnữa,ơnấyrấtnặng,nghĩaấyrấtdầy,bâygiờnàngkhôngcótiềnthìphảiđemthânlàmtrâungựamàđềnđápơnnghĩachongười,nếuvìcựckhổmàphiềntrách thìaichomình làgáibiếtơnnghĩa.Bởinàngnghĩnhưvậynênchịucựcnàngkhôngbuồn,bịđánhnàngkhônggiận,cứgiữmộttánhtrungtínhcungkỉnhvợchồngÐỗ-Cẩmluônluôn.

VảkhimớiđivềởvớivợchồngÐỗ-Cẩm,nànghỏithămbiếtmồmảcủacha,bởivậyhễcóbuồnthìnàngrađóviếngthăm,khithìômđấtbồinúmmảthêmchocao,khithìnhổcỏquétrácchungquangmảchosạch,làmnhưvậyrồisựbuồncủanàngbaonhiêuđềutiêutanhết.

Ánh-Nguyệtởđợhơnmộtnăm,vìlàmcôngviệcnặngnề,nênmấyngóntaymónggãy,haibàntaychaicứngnhưngmànướcdacủanàngcũngcòntrắngnhưdồiphấn,gươngmặtcủanàngcũngcònsángnhưtrăngrằm,tướngđicủanàngcòndịu-dàng,giọngnóicủanàngcũngcònnho-nhã.

Mộtbuổichiều,trờikhô-khan,giómátmẻ.HaivợchồngÐỗ-Cẩmngồitrongnhàmànóichuyện,cònÁnh-Nguyệtxáchchổirasânquétlácâyrụng,rồihốtđembỏdựahàngrào.

Cómộtngườitraichừng25,27tuổi,đầuvấnkhănđen,táccaomàốm,datrắng,mặtthỏn,đingangquanhàÐỗ-Cẩm,cặpmắtngóchămchỉvôsân,rồithủng-thẳngbướcchậmchậmmàngóhoài.

Têntraiấyđiquakhỏirồi,cáchmộtlátthấytrởlộnlạinữa.Lúctêntraiấyvừađitới,thìÁnh-Nguyệtômmộtômlácâycũngvừabỏdựahàngrào.Vảhàngràoxươngrồngnầyngăncáisânchophânbiệtvớiđườngđi,màcâyxươngrồngthấpchừngtớirúnchớkhôngcao,bởivậyÁnh-Nguyệtởtrong,têntraiấyởngoài,haingườingónhaumộtcái,rồiÁnh-Nguyệtquày-quảtrởvôquétsân,nàngchẳnghềđểýđến.Têntraiấyngótheotrântrânmộthồirồimớiđi.

Mấybữasau,buổichiềunàotêntraiấycũngcóđingangquanhàÐỗ-Cẩm,màhễđingangthìngóvônhàluônluôn.Ánh-Nguyệtvôtâm,nênnàngkhôngthấyviệcấy.Thị-Phivôýnênchịtacũngkhônghay,duycómộtmìnhÐỗ-Cẩmthấyvậylấylàmkỳ,nênmộtbữanọanhtađợitêntraiấyđitrởvề,anhtalàmbộđicóviệc,mớinomtheocoitêntrainầyởđâuchobiết.

TêntrainầylàTừ-hải-Yến,gốcởtrêntỉnhAn-Giang,chamẹgiàulớn,cônghọcđãdầy,vưnglờichaxuốngthànhGia-địnhduhọcđặngchờkhoasaumàứngthí.ChàngxuốngtớiGia-địnhđãhơnmộtthángrồi,ởđậutạinhàbàđộiThỉnhmàhọc.Hômnọnhơntrờitronggiómát,chànglầnbướcrangoàithànhmàchơi,tìnhcờgặpÁnh-Nguyệtđươngquétsân,tuynàngở

trongchỗthảo lư, tuynàngmặcáoquần lamlũ,songdungnhantuấntú, tướngmạođoan-trang,làmchoHải-Yếnvừangóthấythìtâm-thầnmờmệt,biểnáisóngdồi,chơnkhôngmuốnđi,mắtbắtphảingó,nênbữađầuphảiđitrởlạimàngómộtlầnnữa,rồimấybữasaucứđiđếnchỗđóhoài,hễthấydạngÁnh-Nguyệtthìvềnhàvuicười,cònbữanàokhôngthấythìnằmdàu-dàu[53],khôngtậpvănđọcsáchđược.

Ðỗ-Cẩmhỏithămbiếtđượctánhdanh,biếtđượcchỗở,rồidọdẫmhiểuđượctìnhýcủaHải-Yếnnữa,thìtrongbụngmừngthầm,nhưngmàanhtakhôngnóichovợbiết,hễchiềuthìcứbắtÁnh-Nguyệtlàmcôngviệctrongnhàsau,chớkhôngchorasânnữa.

Trọn10ngàyHải-YếnkhôngthấymặtÁnh-Nguyệt,thìchàngxót-xabứt-rứt,ănngủkhôngđược,banngàydỡsáchramàtrílạitưởngởđâu,banđêmđithơ-thẩnngoàiđường,lúcngồidướicội[54]trôngtrăng,lúcđứngtrêncầuchờnước,màtrôngtrăngđếntrănglặncũngkhônghếtbuồn,chờnướcđếnnướcròngcàngthêmảo-não.ÐếnnôngnỗinầychàngHải-Yếnmớibiếtmốisầutương-tưcóthểgiếtngườinhưchơi.

Hải-Yếnbưng-khuângđêmngàychịukhôngđược,nênmộtbữanọchàngmặcyphụctử-tếrồiđếnnhàÐỗ-Cẩm.

Ðỗ-Cẩmvừathấychàngbướcvôtớisân,thìgặtđầu,chúm-chímcười.Anhtachàohỏibãibuôi,lật-đậtmờingồi.

Hải-Yếnngóquanhquấtrồinóirằng:

-Tôilàhọctròởphươngxaduhọc,đếnđâyđãgầnvàithángrồi.Ởtrongthànhbựcbội,màlạiđôngngườirầyrà,tôihọckhôngtiện,nênmuốnkiếmnhàởngoàichoyêntịnhđặngônnhuầnkinhsửchodễ.Tôithấynhàchúrộngrãi,màlạichungquanhcócâymátmẻ,nênđếnđâyxinchúlàmơnchotôiởđậumộtítlâu,khôngbiếtcóđượchaychăng?

Ðỗ-Cẩmcườimàkhôngtrảlời,lạikêuÁnh-Nguyệtbiểulấytrầucauđemchokháchăn.

Ánh-Nguyệt ở trong buồng bước ra, Hải-Yến ngó thấymặt, thì trong lòng khoan-khoái,mừngmàkhôngdámngó,vuimàsợ,nênngồibợngợvôcùng.Ðỗ-Cẩmliếcthấy,hiểuýHải-Yếnvìtìnhnênđếnxinởđậu,bèncườivànóirằng:

-Chẳngphảitôihẹpgìvớicậu,ngặtvìnhàtôixịch-xạc[55],sợekhôngcóchỗchocậuănnằmchoxứngđáng.Ðãvậymàphậntôinghèonàn,thiếutrướchụtsau,nêntôisợkhôngcóđủcơmgạomànuôicậuđược.

Hài-Yếnđáprằng:

-Khônghạigì,miễnlàchúchotôimộtbộvánthìđủrồi.Cònviệccơmgạothìtựchúđịnhmỗithángtôitrảchochúbaonhiêucũngđược.Nhưdùcónghèolắm,muốnlãnhtrướcchútđỉnh,tôicũngđưacho.

Ðỗ-Cẩmngồingẫmnghĩmộthồirồigãiđầunóirằng:

-Tôituydốtnát,songtôicólòngthươngconnhàhọc-tròlắm.Khoatrướctôicũngcónuôihọctròởtrongnhà.Chớchitôigiàucónhưngườita,thìcậuởkhôngcũngđược,chẳngcầnphảitrảtiền,chừngnàothiđậurồisẽđềnơn.Ngặttôinghèoquá,vậynếucậumuốnởthìchotôimỗithángnămquan.

-Ðược.HổmnaytôiởtrongnhàbàđộiThình,bàtínhchotôimỗitháng3quan.Ởđâyrộngrãithanhvắng,vậychútínhnămquancũngđược.

Ðỗ-CẩmthấyHải-Yếnchịuliềnnhưvậy,thìtiếcmìnhkhôngđòinhiềuhơnnữa,nênanhtanghĩmộthồirồinóirằng:

-Hồinãycậucónóinhưtôimuốnmượntiềncũngđược.Vậycậulàmơnchotôimượnchútítđặngmualúagạo.

-Ừ,được.Ðểtôichochúmượnvàibanénbạc.Thôiđểtôivềtôithâuxếpđồđạc,rồichiềutôidọnrađâytôiởnghé.

Ðỗ-Cẩmgặtđầulia-lịa,vìnghenóichomượctrướcvàibanénthìmừngquýnh.

Hải-Yếnvừarakhỏicửa,thìThị-Phiởtrongbuồngbướcranóilớnrằng:

-Mìnhngốcquá!Bộthằngđógiàulắm,mìnhsợgiốnggìmàđòitiềncơmmộtthángcó5quan,khôngdámđòinhiềuhơn?

Ðỗ-Cẩmlấytaykhoátvợvànóinhỏ-nhỏrằng:

-Aidènógiàu!Màthôimầyđừngnóigìhết,đểđómặctao.Chuyếnnầytaotrúngmốilớnrồitaohếtlonghèonữa.

Thị-Phichaumàyđáprằng:

-Hứ!Thứnóởmộttháng5quan,nóăncơmvàiquan,mìnhté[56]giỏilắmlà3quan,chớbaonhiêuđómàgiàu.

Ðỗ-Cẩmngóchừngtrongbuồngrồinóinhỏ-nhỏvớivợrằng:

-Ậy!Mầyđừngcócãimà!ThằngđómêconÁnh-Nguyệtnênnómớitớiđâymàxinởđậu,biếthôn?ÐểmìnhlấyconÁnh-Nguyệtlàmmồimàcâunó.Hễnómắcmồirồithìtiềnbạccủanócóbaonhiêulàtiềncủamìnhchớgì,hiểuchưa?Ấyvậy,mầyphảibiểuconÁnh-Nguyệttắmrửachosạchsẽ,mặcáoquầnchotửtế.

Từràysắplênđừngcóbắtnólàmcôngviệcnặng-nềnữa,hễthằngđócóhỏithìmìnhnóiÁnh-Nguyệtlàconnuôinghehôn.Mầycứnóiytheolờitaodặn,đừngcócãigìhết,thìxongviệc,nhớhôn?

Thị-Phihiểurõýchồngrồithìcườivàgặtđầulia-lịa.

VợchồngÐỗ-Cẩmloquéttướcnhàcửasạchsẽ,chừamộtbộvánchoHảiYếnnằmlạinhắcmộtcáighếđểgầnđóchochàngđểsáchvở.Dọndẹpxongrồi,Thị-PhibiểuÁnh-Nguyệttắmgội,thayđổiáoquần.Ðỗ-CẩmthấyÁnh-Nguyệtbiểuđâulàmđóthìvuimừng,nênkêuranóidịungọtrằng:

-Nầycháu,từhồinămngoáiđếnnay,vìvợchồngchúnghèonênthâncháumớicựckhổ,chớkhôngphảichúthímghétgogìđó.Từràyvềsau,chúcóchongườiởđậu,nênchắc làtrongnhàchúhết túngrồinữa.Vậycháuđừngcó làmnhọcnhằnnhưtrướcnữa,nghehôncháu.Thuởnaycháucực,xincháuđừngphiền,ấycũngvìchúthímthươngônggiàcháunênhóaranghèo,cháumớicực,chớkhôngphảichúmuốnchivậy.Thôi,từràysấptớiaicóhỏithìcháunóilàconcháutrongnhà,chớđừngcónóiởđợởđầngìhết.

Ðỗ-CẩmvừanóitớiđóthìthấyHải-Yếnđãbướcvôsân,lạicómộtngườivácrươngtráptheosau.

Anhtalật-đậtchạyratiếprước,phụdọnđồlăng-xăng.Thị-PhicũngvuicườivàhốiÁnh-Nguyệtđinấunướcchokháchuống,Hải-Yếnsắpsáchvở,dọnrươngtrắp,móccâyđờncầmtrênvách,đểbútnghiêntrênghế,rồimởrươnglấychoÐỗ-Cẩm3nénbạc.

Cảnhàvuihếtthảy,nhưngmỗingườivuiriêngmộtthế,vợchồngÐỗ-Cẩmvuivìcóbạctiền,Hải-Yếnvuivìđượcgầngũingườiyêu,cònÁnh-Nguyệtvuivìhếtcựckhổ.

oOo

Từ-hải-Yếnđượcởyênnơi,màlạiđượcgầnngườimìnhhoàivọng,thìtronglòngthơthới,bởivậyvừamớitốithìchàngđốtđènrồilấysáchramàđọc.Ánh-Nguyệtkhôngrõtìnhýcủa

chàng,nênravôdọndẹpnhưthường.

CókhinàngđứngngheHải-Yếnbìnhsáchngâmthi,bộkhônge-lệchútnàohết.

Hải-Yếnngồiđọcsách,màhễthấydạngnàngthìliếcmắtlưngtròng,tuychàngkhôngnóichivớinàng, song sắcmặt chàngcoivui lắm.Gầnhếtnửacanhmột, vợchồngÐỗ-Cẩmvôbuồngmàngủ.

Ánh-Nguyệtcũngvôtrongmànằm.ChỗnàngngủcáchbộváncủaHải-Yếnnằmcómộttấmvách.

Trờikhuyalầnlần,tưbềvắngvẻ,chỉnghecógiọngHải-Yếnđọcsáchngâmngamàthôi,Hải-Yếnđọcmệtrồi,mớixếpsáchđểtrênghếvàlấycâyđờncầmtreotrênváchrồilêndâymàđờn.Hải-Yếnvốnsẵncóngónđờntươi,màlạiđươnglúctương-tư,rồicáithầnnótruyềnratớimấyđầungóntay,bởivậytiếngđờnrỉrảnhưnướcchảynhưmưasa,giọngđờnnhỏtonhưtrôngngườinhưnhớbạn.

Ngườicảmhứngđờnnghetiếngđờndễcảmhứng,bởivậyÁnh-Nguyệtnằmtronggiường,nghe tiếngđờn tiêu tao, thì trong lòngnàngbátngátvôcùng.VảÁnh-Nguyệtcóngónđờntuyệtdiệu,thuởnaynàngchưatừnggặpaiđờntươihơnnàngbaogiờ.HômnaynàngnghetiếngđờncủaHải-Yếnthanhtaothìnàngkhenthầm,màkhenrồi lạibưng-khuâng,tủitấmthânlinhđinh,nhớquênhàdịuvợi,thươngmẹchangànthuvĩnhbiệt,xótliễubồchútphậnbùnthan.

Hải-Yếnởđượcmấybữa,tuyhaydòmngóÁnh-Nguyệt,chớchẳnghềdámmởmiệngghẹochọc.CònÁnh-NguyệtthấyHải-Yếnđọcsách,đờncầmthìbiếtchànghọcgiỏiđờnhay,songnàngcũngkhôngngụýchikhác.

VợchồngÐỗ-Cẩmkhôngquạu-quọnữa,màcũngkhônghúnhiếpđàyđọaÁnh-Nguyệtnhưxưa.

Mộtbữanọ,Thị-PhidắtÁnh-Nguyệtvàochợmuađồăn,Ðỗ-Cẩmởnhàngồitrướccửachẻtređươnggiỏ,Hải-Yếnchàlếtlạingồimộtbênhỏithămcôngviệclàmăndôngdàimộthồirồihỏirằng:

-Chúcómấyngườicon?

-Vợchồngtôikhôngcócon.

-CòncôHaiởtrongnhàđâylàai?

-Nólàcháu.

-Hổmnaytuytôinghecôkêuchúbằngchú,songtôitưởnglàcongáicủachúchớ.

-Không,nólàcháu.

-Côcònchamẹgìhaykhông,saocôlạiởvớichú?

-Chamẹnóchếthết.

-Tộinghiệpdữhôn!Côcóchồnghaychưa?

-Chưa.

-Côđượcmấytuổirồimàchưacóchồng?

-Nónămnayđược22tuổi.

-Côlớnrồi,saochúchưakiếmngườitử-tếmàgảchocôcóđôibạnvớingườita?

-Họthấyvợchồngtôinghèo,cóaidámcướiđâumàgả.

-Nghèomàhạigì!

-Thiệtcháutôinócósắcmộtchút.Vợchồngtôicũngtínhkiếmchỗcótiền,đặnggảchonónhờ.Ngặtchưathấyaiđinói,bâygiờtôibiếtaiđâumàgả.

Hải-YếnnghenóinhưvậythìhiểuýÐỗ-Cẩmhamtiền,chàngngồisuynghĩmộthồirồi,rồikiếmchuyệnkhácmànói.

Chiềubữaấytrờimátmẻ,Ðỗ-Cẩmđilạiđàngxómmàchơi.Thị-Phithìđiravườnthuốcmàthămvườn.

Hải-YếnthấyÁnh-Nguyệtởnhàcómộtmình,đểýmuốnghẹonàng,songkhôngbiếtlàmsaomàkhởiđầu,bènlấycâyđờnngồitrênvánmàđờn.ChàngdụngtâmghẹoÁnh-Nguyệt,nênlựakhúctuyệthiệumàkhơiđộngtìnhnàng.

Ánh-Nguyệtngheđờnhay,thìnàngngứanghề,nênrađứngdựacửabuồnglàmbộăntrầuđặnglóngtaimànghe.Hải-Yếnthấynàngra,liềnngưngđờnvàhỏirằng:

-Tôiđờnnhưvậycônghecóvừataicôhaykhông,côhai?

Ánh-Nguyệtmắc cỡmuốn chạy vô buồng, song nàng sợ thất lễ, nên day lại nói nghiêmchỉnhrằng:

-Dạ,thưacậuđờnđãchắcnhịpmàngónlạitươiquá.

Hải-Yếnnghelờidịudàngthìkhoan-khoái,màthấynàngkhentrúngđiệuthìchưnghửngnênbuôngđờnhỏirằng:

-Téracôbiếtđờnhaysao,côHai?

-Dạthưa,ôngthântôihồitrướccũnglànhàhọctrò,nêncódạytôichútđỉnh.

-Nếucôbiếtđờn,vậythìtôixincôvuilòngđờnthửchơivàibản,đượchôn?

Hải-Yếnvànóivàđứngdậyđưacâyđờn.Ánh-Nguyệtđưataymàcảnvànóirằng:

-Thưacậu,nghềtôivụngvề,tôiđâudámBan-mônđộngphủ[57].

VảHải-Yếnvìthấynhansắcmàsanhtương-tư,chớkhôngdèÁnh-Nguyệtlàconnhànhohọc.

Naynghenàngbiếtđờn,lạinghenàngnóichữnữa,thìtronglòngcàngthêmyêuchuộng,nêncứnài-nỉnàngđờnhoài.Nàngái-ngạinênkhôngdámđờn.Chàngnóirằng:

-Bá-NhagặpđượcTử-Kỳ[58]màchưachịuđờn,vậycònđểchờai.

NàngbiếtHải-Yếnmuốnghẹo,nênthẹnmặtxâylưngđivôbuồng,vàđivànóirằng:

-Thưacậu,nghềtôihènmọn,cóđángchimàdámsánhvớiBá-Nha.

Hải-YếnáimộÁnh-Nguyệtlắm,muốnthửcoingónđờncủanàngrathểnào,nênÐỗ-CẩmđichơivềchàngbènnóivớiÐỗ-Cẩmrằng:

-Côhaicổbiếtđờnmànãygiờtôimờicôđờnchơicôkhôngchịuđờn.Ðâuchúbiểucôđờnthửítbảnnghechơichú.

Ðỗ-CẩmkhôngdèÁnh-Nguyệtbiếtđờn,nênnghenóinhưvậy,thìchưnghửng.AnhtangóHải-Yếnmàđáprằng:

-Khôngbiếtnóbiếtđờnhaykhông.

-Tôimớihỏi,cônóicôbiết.

-Vậyhaysao?

-Phải.Côbiếtđờnmàlạibiếtchữnữa.Cônóiôngthâncôhồitrướclànhànho-họcnêncódạycô.

Ðỗ-Cẩmđứngngólơ-láorồinóitrớrằng:

-Phải.Ônggiànóhồitrướccũnglàhọctrònhưcậuvậy.Cólẽkhiổngcódạynó.

Anhtanóiphóngchừngchớkhôngdámchắc.

Thị-Phiởngoàisauvườnđivô,nghenóiÁnh-Nguyệtbiếtđờnthìchịtakhôngtin,màcũngkhôngdámcãi.

Hải-YếnmuốnchocóchuyệnđặnglàmquenvớiÁnh-Nguyệt,nêntheođốcriếtvợchồngÐỗ-Cẩmbiểunàngđờn.

Thị-PhibènkêuÁnh-Nguyệtrarồinóirằng:

-Mầybiếtđờnphảihôn?Nhưmầybiếtthìđờnthửítchậpnghechơi.

Ánh-NguyệtthấyHải-Yếnngồichongmắtngónàngchằngchằng[59]thìnàngmắccỡ,nênnóixu-xịrằng:

-Cháuhồitrướcbiếtđờncọt-quẹt,màbỏlâuquánêncònnhớbàibảngìđâu.

Hải-Yếnrướcnóirằng:

-Khônghạigì,cônhớcâunàothìđờncâunấynghechơi.Mìnhởtrongnhà,chớphảiaixalạchihaysaomàmắccỡ.

Ánh-Nguyệtdụcdặckhôngchịuđờn.

Thị-PhimuốnlàmchovừaýHải-Yến,làngườimìnhđangnhờcậy,nêntrợnmắtngóÁnh-Nguyệtvànóirằng:

-Tabiểuđờnthìđờnđi,khéolàmbộnhõng-nhẽohoài!

Ánh-Nguyệtnghelờinóixẵngthìsợ,nênríu-ríubướclạilấycâyđờn.

Nàngcầmtớicâyđờnthìnhớthóixưa,bầnhànmàphonglưu,rồilạinhớtớicha,bởivậynàngứanướcmắt.

Phầnthìnàngbuồnbực,phầnthìnàngthẹnthùa,nênnàngbướcvôtrongcửabuồngrồingồighétrênđầugiườnglêndâyvàđờn.Tuyhơnmộtnămrồinàngkhôngrờtớicâyđờn,nhưngmàhômnaynàngđờnchẳngchútnào lợ tay, lạiđờn luônmấykhúckhôngnghe lỗinhịp.

Bởivìngónđờnnàngđãtươisẵn,màlạithêmnànglạiđươngbuồnthảmtronglòng,nênhơiđờnnghenhưoánnhưsầu, làmchoHải-Yếnngồingoài tai lóngnghe,dạbắtxốnxang,thậmchívợchồngÐỗ-Cẩmkhôngthôngđiệuđờnmàcũngbiếtnàngđờnhaynữa.Nàngvừadứtbảnoánrồi,thìHải-Yếnđứngdậynóilớnrằng:

-Trờiơi,ngónđờncô tuyệtdiệu,màcônói côbiết chútđỉnhchớ!Tôiở trênAn-Giangxuốngtớiđây,chưatừngngheaiđờnbằngcô.Côhaiơi,mờicôrachotôihỏithămmộtchút.

Ánh-Nguyệtngồiđờnmàtronglòngnànghoàicảm,nênnướcmắtchảyrưng-rưng.

Thình-lìnhnàngngheHải-Yếnkêu,nànglậtđậtlấyvạtáolaunướcmắt,rồicầmđờnthủng-thẳngbướcra.

Thị-PhingheHải-YếnkhenÁnh-Nguyệtđờnhaythìmừng,nênngồingónàngmàcười.

Ánh-Nguyệtbuồnnênsắcmặtcoicàngnghiêmnghịhơnnữa.Hải-Yếnnhìnmànóirằng:

-Ngườitathườngnóihễcósắcthìcótài.Sắccôđẹp,tựnhiêntàicôcao,nghĩlàphảilắm.

ChẳnghiểutạiÁnh-NguyệtkhiêmnhượngnênnghekhennànghổthẹnhaylàtạinàngnghiHải-Yếnmuốnchọcghẹo,nênnàngkhôngchịutrảlời,màngườitanóinhưvậynànglàmlơ,khôngnghe,cứômcâyđờnđemlạiđểtrênván.

Hải-Yếnngótheovànóinhỏnhẹrằng:

-Côhai,dâyoáncủacôtôiđượcngherồi.Khôngdámnàocôlàmơnđờnthêmítbảnnữa,đặngchotôinghethửdâybắcvớidâynamcủacôcoi.

Ánh-Nguyệtđáprằng:

-Thưacậu,tôihọcđờnnhấpnhem.Vìtôisợchúthímtôirầy,nêntôirángđờnthửmộtbảnchocậunghe,tưởngcũngđủrồi…

-Không,cônóikhiêmnhườngchilắmvậy!Tuytôiđờnkhônghay,songtôicũngbiếtnghechớ.Côđờnđi,côlấyđờnngồibộvánbênkiamàđờn;ngồiđờnngoàinầyđặnggầntôinghe

chodễ.

Ánh-Nguyệtdụ-dựkhôngmuốnvưnglời.

VợchồngÐỗ-CẩmthấyHải-Yếnkhenngợimàlạiquyến-luyếnquá,cólẽmuốnkhuấychomốitơsầutương-tưcủachàngcàngthêmrốinữa,nênépriết,cựcchẳngđãÁnh-Nguyệtphảibướctớilấycâyđờn.

Nàngngóquanh-quất,vừamuốnđilạiphíasaulưngThị-Phimàngồi,thìThị-Phingồisụtlạirồibiểunàngngồitrướcmặt.

Lúcấytrờiđãchạngvạngtốirồi.Congàmáidắtmộtbầygàconđivônhàkiếmchỗmàngủ,nên kêu nhau chéo-chét.Ðỗ-Cẩm thổi lửa đốt đèn rồi đemđể giữa ván, dựa bên chỗÁnh-Nguyệtngồi.

Ánh-Nguyệtômcâyđờnmàlêndây.Bóngđènchấp-chóa,máitócphất-phơ,tiếngđờnrỉ-rảnghenhưkhêudạghẹotình,ngóntaydịudàngthấybắtlưngtròngliếcmắt.

Hải-Yếnngồibộvánbênkia,taithìlóngnghetiếngđờn,mắtthìliếcnhìnkhôngmỏi,màtríthìmẩn-mêmêmẩn,bởivậyngồitạiđây,ngheởđây,dòmởđây,màbụnglạinghĩviệcgìởđâu.

Ánh-Nguyệtđờnbàibắc,thìgiọngđờnnghethanhnhã,nhưtrờixuângiómát,nướcđổnoncao;đếnchừngnàngđờnquadâynam,thìlạinghehơithảmsầunhưtiếngoanhtìmổ,tiếngnhạnlạcbầy,khiếnchongườitrongnhàaicũngđaulòngxótdạ.

Ánh-NguyệtđờnvừadứtthìHải-Yếtchắtlưỡinóirằng:

-Côđờnthiệthayquá!Tôikhenthiệtchớkhôngphảitôivịmặtcô.Tôikhôngdètrongchốnthảo-lưnầymàcóngườitàisắcđếnbựcnhưcôvậy.Ngónđờncủacôtuytươisongcólẽcũngcóngườitươibằng,chíưcáihơithê-thảmbàng-hoàngthìkhôngdámchắccómộtanhtài-tửnàobìkịp.

Nàngđứngdậynóikhiêmnhượngrằng:

-Thưacậu,hổmnaycậuđờnmấylần,tôinghecũngthiệtlàhay,thuởnaytôichưangheaiđờnhaybằng.Cậukhentôichiquávậy.

-Không,tàicủatôiđâudámbìvớicô.Nếucôđờnhaynhưvậy,cólẽkhicôcũngbiếtlàmthilàmphúnữachớ?

Ánh-Nguyệtvìchịulỡbiếtđờn,nàngđãnhọclòngcựctrítựnãytớigiờrồi,nàngthấtkinh,khôngdámchịubiếtlàmthinữa,nênnghehỏitớiđó,nàngliềnđáprằng:

-Thưacậu,thântôinghèocựcphảilolàmăn;hồinhỏônggiàtôidạychútđỉnhvậythôi,chớcóngàygiờđâumàdạytớibiếtlàmthi,làmphú.

Nàngnóirồiliềnbỏđixuốngnhàsau.

Hải-YếnngóÐỗ-Cẩmvànóirằng:

-Côhaiđờnhaythiệtđachú.Tàicôgiáđángngànvàng.Chúthímcóphướclắm,mớicóđượcmộtngườicháunhưvậy.Xinchúthímđừngcóbắtcôlàmcôngviệccựckhổtộinghiệp.

Ðỗ-Cẩmcườivàđáprằng:

-Vợchồngtôikhôngbiếtđờn,nêncóhiểunóđờnhaydởgìđâu.Cócậunóiđâymớihaychớ.Vọchồngtôinghèo,concháunóphảilàmviệctrongnhà,chớphảilàgiàucóchihaysaomàđểnóởkhôngchođược.

Hải-Yếnngồilơ-lửng,khôngnóichinữahết.

VợchồngÐỗ-Cẩmthấykhuyarồinêngàicửađingủ.

Hải-Yếntínhlấysáchrađọc,songngồingóngọnđènrồitrongdạbâng-khuânghoài.

Chàngngồilặngthinh,nghehaivợchồngÐỗ-Cẩmnằmtrongbuồngnóichuyệnxầmxì,rồimộtlátnghetiếngÁnh-Nguyệthonhonhỏ.Chàngmàimựcrồilấygiấyviết,tínhlàmmộtbàithiđểdọtìnhýÁnh-Nguyệtchơi.

Chàngtínhnhưvậy,màchừngcầmviếtmớitảcómộtcâu“Ðào-nguyênlạcbướcgặptiênnga”,rồichànglạinghĩrằngnàngnầynóibiếtđờnchútđỉnh,màrồinàngđờnhayhơnmình.

Hồinãynàngnóikhôngbiếtlàmthi,mìnhchẳngnêntin.Mìnhlàmthikhôngđượctaonhã.Nếumìnhđưathichonàngmànàngchêthìkhổ.Ởmộtnhàcầngìphảinóixanóigần.Ðểmìnhlàmquennóichuyệnlầnlần,rồiđợibữanàonàngởnhàmộtmình,thìmìnhtỏđạitìnhýcủamìnhchonàngbiếtcũngđượcmà.

Nàng làconnhànghèo,mìnhhọcgiỏi lạicó tiềnbạcnhiều,có lýnàomìnhnóimànàngkhôngxiêulòng.

Chàngtínhnhưvậyrồidẹpgiấymựctắtđènnằmngủ.

Chương7QuyểnII-Nátthânbồliễu

Hải-YếntưởngdễkếttưtìnhvớiÁnh-Nguyệt,térakhókhôngbiếtchừngnào.

Chàngmuốnthấymặtnàngluônluôn,màmỗingàynàngcứởnhàsauhoài,íthaylênnhàtrên.

Ðãvậymànàngcólên,hễchàngkiếmchuyệnmànóivớinàng,thìchànghỏiđâunàngđápđó,bộnàngnghiêmnghị,chẳnghềkhinàonàngcười,nênchàngkhôngdámnóitiếnglẳng-lơghẹochọc.

VợchồngÐỗ-Cẩmlạidặndòvớinhaulàmsaokhôngbiết,màhễchồngđikhỏithìvợởnhà,cònvợđikhỏithìchồngởnhà,chẳnghềkhinàovợchồngđivớinhaumộtlượt.

Hải-Yến từkhibiếtÁnh-Nguyệtđờnhay, từkhi thấynếtnanàngdè-dặt, thì chàngcàngthêmquyếnluyến,càngướcmơhoàivọngđêmngày.ChàngbịvợchồngÐỗ-Cẩmngăntrở,làmchochàngkhôngtraolờiướchẹnvớiÁnh-Nguyệtđược,thìchàngbuồnrầuănngủkhôngbiếtngon.Mỗi buổi tối chàngmời Ánh-Nguyệt đờn chơi, nàng từ hoài không chịu đờn,mà vợchồngÐỗ-Cẩmcũngkhôngchịuépuổng.

Hải-YếnởtrongnhàÐỗ-Cẩmđãhơnmộtthángrồi,màchàngcũngchưakếtmốitìnhvớiÁnh-Nguyệtđược,thìchàngbựcbộiquá,chịukhôngđược,nênmộtbữanọchàngthấyThị-PhivớiÁnh-Nguyệtdắtnhauxuốngrạchmàxúctép,cómộtmìnhÐỗ-Cẩmởnhà,chàngmớitỏthiệtvớiÐỗ-CẩmrằngchàngthấytánhtìnhvàtàisắcÁnh-Nguyệtchàngthương,nênxinÐỗ-Cẩmgảnàngchochàngđặngphỉtìnhhoàivọng.

Ðỗ-Cẩmngồilặngthinhmộthồirồinóirằng:

-Biếtnóưngcậuhaykhông?Tôinóithiệtvớicậu,vợchồngtôinuôinólàcóýđểsaulựachỗgiàucómàgảnóđặngvợchồngtôinươngnhờ.Nếutôigảchocậurồilàmsao?Cậuhọcgiỏithiệt,màchừngnàocậuthiđậulàmquanrồisẽhay,cònbâygiờvợchồngtôilấycơmđâumàăn.

Hải-Yếncườivàđáprằng:

-Chúkhônghiểu,chớôngthântôilàmộtngườicựphútrênAn-Giang.Nếuchútínhgảcho

connhàgiàuthìtôiđâylạithuaaihaysao.

-Chẳngdấucậulàmchi,phậntôinghèocực,nêntôicoibạctiềnlàtrọng.Nếucậumuốncướicháutôithìcậuphảiđemchođủ10nénbạctôimớigả,chớthiếumộtnéncũngkhôngđược.

Hải-Yếnnghenóinhưvậythìmừngquýnh,lật-đậtmởtráplấyra10nénbạcđemđểtrongkhaytrầudựabênchỗÐỗ-Cẩmngồimànóirằng:

-Thưachú,trongvợchồngphảilấytìnhlấynghĩalàmtrọng,chớkhôngphảilấybạctiền.Tuyvậymàcũngphảilàmchođủlễ.Phậntôiởxaxuôi,khôngthếnàolàmchođủlễđược.Vậyvưngtheolờichúdạy,nêntôitạm10nénbạclàmlễmọnmàcướicôhaiđây.Chúmànhậmlời,thìơnnghĩacàngtrọnglắm.

Ðỗ-Cẩmthấy10nénbạcthìmừngnênngồiliếcngóvàchúmchímcườihoài.Cáchmộthồilâuanhtamớinói:

-Cậuđãđemlòngthươngcháutôi,khônglẽtôilàmeoxáchkhônggảchocậu.Thôi,đểtôicấtbạcđó,cháutôivềtôisẽnóilạinóhay,rồicậuchọnngàynàotốtlàmmộtconvịtmàcúngđặngvợchồngthànhhônvớinhau,đừngcólàmrình-ranglàmchichotốnhao.

Hải-Yếnmừngrỡhếtsức, trongbụngđãchắcrằngtrongnămbangàynữamìnhsẽgiaoduyênvớiÁnh-Nguyệt,sắccầmhòahiệp,loanphụngđồngsàng,chẳngcònngàyngóngđêmtrông,hếtnỗinhớmâythươnggió.

ChừngThị-PhivớiÁnh-Nguyệtxúctépvề,Hải-YếnmuốnđểchoÐỗ-Cẩmthongthảmànóichuyệnvớivợvàcháu,nênchàngthayđổiáoquầnđặngđivôtrongthànhdạochơi.

Trướckhirađi,chànglạidặnnếuchiềuchàngkhôngvềthìởnhàcứviệcăncơm,đừngcóchờđợi.

Ðỗ-CẩmđợiThị-PhivớiÁnh-Nguyệttắmrửaxongrồi,anhtamớikêuhếtranhàtrướcmànóichuyện.Anhtangồivángiữabộnghiêmchỉnhlắm,liếcngóÁnh-Nguyệt,tằng-hắnghaibatiếng,rồinóirằng:

-Nầycháu,vợchồngchúkhôngcócon;cháuởđâyhơnmộtnămnay,vợchồngchúthươngyêucũngnhưconruột.Chúthấythâncháunghèohèncôi-cút,nênxưaràychúđãcóýmuốnkiếmmộtchỗtử-tếmàgảdùmcháu,đặngchocháucóchỗnươngdựayênổntấmthân.Dịpcũnglàmay,cậuHải-Yếnđếnởđậutrongnhàmìnhhơnmộtthángnay,cậumuốncháumà

chúkhônghay.Bữanaycháuđixúctép,cậuởnhàtỏthiệtvớichúđứnglàmmai-dongđặngcậucướicháu.

Chúđãcóhỏidọrồi,cậulàconnhàcự-phútrêntỉnhAn-Giang,cậuđãgiàumàlạihọcgiỏi,thếnàokhoatớiđâycậuthicũngđậu.Chútưởngngườinhưcậuđó,cháucũngnêncầumàgởiphậntraothân.Vậycháuưngcậuđi,đặngchọnngàycộngphẩmgiaobôichosớm.Lúcnầycậucònlàmhọcsanhthìcháusửatrápnưngkhănchocậu;chừngcậuthiđậurồibổđilàmquan,thìcháulạiđượclàmbàquan,cóngườihầuhạsangtrọngsungsướngquá.Cháuưngđinghé.

Ánh-NguyệtđứngngheÐỗ-Cẩmnóithìnàngchâumàyủmặt,trongtrínànglotínhvôcùng.

Ðỗ-Cẩmngónàng,cóýđợicoinàngtrảlờithếnào.CònThị-Phithìngóchồng,cóýmuốnbiếtcoiHải-Yếnnóilàmsaomàchồngxúigiụcnhưvậy.Ánh-Nguyệtngẫmnghĩmộthồilâurồinóirằng:

-Thưachú,chúthímcólòngthươngcháu,nêntínhviệctrămnămchocháu,thiệtcháucảmơnđứcvôcùng.CòncậuHải-Yếnlàconnhànho-học,nếucậuchiếucốđếncháuthìcháucũngđộiơncậulắm.Tuyvậymàcháuxétphậncháu,thìcháucóchỗbuồnriêng,nêncháukhôngthểxuấtgiáđược.

Ðỗ-Cẩmnghelờitráiýmình,thìkhôngvui,nênhỏirằng:

-Tạisaomàcháuxuấtgiákhôngđược?

-Thưa,ônggiàcháumấtchưamãntang,nếucháulấychồngthìcháulàconbấthiếu.

-Ối,tưởnglàchuyệngìkìa,chớthứchuyệnnhưvậyhơinàocháulo.

-Thưa,conngườiphảilấylễnghĩalàmtrọng,saochúlạibiểuđừnglo.

-Ổngchếtrồithìthôi!Cháulothủhiếurồiổngsốnglạiđượchaysao?

-Ðạolàmconphảigiữhiếuchotròn.Nếucháuthấthiếuvớichacháu,thìkhicóchồngcháulàmsaomàtrọntiếtvớichồngđược.

-CậuHải-Yếncónóicậukhôngcần.

-Cậulàconnhànho-học,cậubiếtlễnghĩalắm,cólẽnàocậunỡépcháumangchữbấthiếu.Màdầucậucóquênlễnghĩađinữa,phậncháulàcon,cháuphảinhớchớđâudámquên.

-Lễnghĩamàlàmgì!Hễcótiềnthìthôimà!Nầycháu,cậuHải-Yếnđidu-họcmàcoibộcậu

tiềnnhiềulắm.Cháuưngcậu,chắccháuănmặcphủphê,cháuưngđi.Nếucháudụcdặcchờchotớimãntang,biếtđâucậucònởđâyhaykhông.Hễcậukhôngchờ,cậuđicướivợkhácrồichừngcháumãntang,đâuchắccóchỗtử-tếnhưvậynữa.

Thị-Phixenvônóirằng:

-Tôicoibộcậumêconnầylắm,nhứtlàtừhômcậungheconnầyđờntớinay,cậuquấnquýt.Tôichắccậukhôngđicướichỗnàokhácđâumàsợ.

Ðỗ-Cẩmtrợnmắtngóvợmànóirằng:

-Mầybiếtgiốnggìmàxenvô.Cứnóibậyhoài.

Thị-Phibịrầythìxụmặt,bỏđilạighếtêmtrầumàăn.

Ðỗ-CẩmdayquanóivớiÁnh-Nguyệtnữarằng:

-Chúnóicháuphảinghelời,đừngcãichúgiận.

-Thưachú,cháuđâudámcãichú,songviệcnầycháuliệukhôngthếnghelờichúđược.Vảviệclấychồnglàviệctrọng.Tuynayônggiàcháuđãmấtrồi,songcháucònmộtôngchúởdướiCần-Ðước.Vídầucháumuốnlấychồngthìtrướchếtcháuphảivềdướimàthưachoôngchúhay,nhưôngchúbằnglòngthìcháumớidám,chớcháutựchuyênnhưvậysaophải.

-Nhiềuchuyệnquá!Mìnhđãlớnrồi,việccủamìnhthìmìnhđịnh,chớhỏichúbáclàmgì.

-Thưatrongthântộccủacháubâygiờcòncómộtôngchúvớimộtôngcậu;cháulàconnhàlễnghĩa,lẽnàocháulấychồngmàkhôngthưachothântộchay.

-Thântộc!Thântộc!Cứnóithântộchoài,nghemàmắccỡ.Cóthântộcmàsaothiếungườitacó30quantiền,thântộckhôngchomàtrả,bâygiờlấychồnglạiphảithưavớithântộchay?

Ánh-NguyệtliếcthấyÐỗ-Cẩmđổquạu,nàngkhôngdámnóinữa,nênđilạigócmàđứng,sắcmặtcoibuồnlắm.

Ðỗ-Cẩmgãiđầuhaibacái,rồiđilạighếtêmtrầumàăn.Cáchmộthồi,anhtanóirằng:

-BềnàomầycũngphảiưngcậuHải-Yến.Nếumầycãilờithìmầysẽcoitao.Thôiđixuốngbếprangtéprồinấucơmăn.

Ánh-Nguyệtríu-ríuxuốnbếp.

Thị-Phibướclạiđứngmộtbênchồng.Haingườinóitonhỏvớinhaumộthồi,vànóivàngóchừngphíadướibếp,rồiÐỗ-Cẩmmởgóiđưa10nénbạcchovợcoi.Thị-Phimừngrở,tayvịnvaichồng,miệngchằng[60]raphơihaihàmrăngđenchơmchởm[61].Ðỗ-Cẩmgóibạclạirồiđemvôbuồngmàcất,cònThị-PhiđixuốngbếpphụvớiÁnh-Nguyệtnấucơm,màmắtngónànglườm-lườm.

Hải-YếntừđượclờiÐỗ-Cẩmhứagảcháu, thì lòngmừnghớn-hởbởivậyrađichơichơnbướckhấp-khởi,sắcmặthânhoan.

Mấy câybần rạchmọcdưới ruộng, gốcđóngbùn, lá còi-cọt,màmắc[62] chàng vui nênchàngxemcũngxinhđẹpnhưliễuyếumaicần.

Chàngvàotrongthànhrồichàngmuốnlộlòngmừngcủachàngchothiện-hạbiết,nênvàoquánănuốngnosayrồilạingâmthiđọcphúom-sòm,coigiữathếgiannầychẳngcóaiđượchạnhphướcbằngchànghếtthảy.

Ðếnchạng-vạngtối,chàngmớitrởvềxómTrầu.

Bữaấynhằmngày13thángchạp,nêntrăngđãmọccaođượcvàisào.Trêntrờisaogiăngtứphía,bênđườnglúachínvàngkhè,dướichơntiếngdếgáyre-re,trướcmặtgióbấclạnh-lạnh.Trongbụngchàngcònchứarượunênhơibaynựcnồng,màtrongtríchànglạiđầyhìnhdungcủaÁnh-Nguyệt,nênchàngkhôngbiếtcảmtrăngthanhgiómát.

ChàngbướcvôtớisânthìthấyÐỗ-Cẩmđứngđó,còntrongnhàvắngteo,lạikhôngđènđuốcchihết.

ChàngbènhỏiÐỗ-Cẩmrằng:

-Chúlàmgìđứngđây?Saobữanaykhôngđốtđèn?Nhưhếttiềnmuadầuthìnói,tôiđưachomàmuachớ.

-VợtôivớiconÁnh-Nguyệtngủhết,đốtđènlàmgìchohaodầu.Tôithấybữanaytrờitốtquá,nênrađứngđâychơi.

-Ờ,phảia,trờibữanaytốtthiệtchúhá?

-Cậuăncơmrồichưa?

-Rồirồi.Chúởnhàcóchờtôihôn?Tôicódặnđừngcóchờmà.

-Tôichờtớimặttrờilặn,khôngthấycậuvềtôimớiăn.

-Bấtnhơndữhôn!Tôicónóimà!

Ðỗ-CẩmnắmtayáoHải-Yếnmàkéorangoàiđường.

Hải-YếnnghiÐỗ-Cẩmmuốntỏviệckínchiđây,nênríu-ríuđitheo,khônghỏichihết.

Ðỗ-Cẩmngồidựagốccâythị,biểuHải-Yếnngồingaytrướcmặtrồinóinhỏnhỏrằng:

-Khôngxongrồicậu!Connhỏnókhôngưng.

-Saovậy?

-Ôi!Nónóinhiềuchuyệnlắm.Nónóinhữnglàcòntangcha,nhữnglàphảithưachobàconbênnộibênngoạihay,nóilộn-xộntôinhớkhônghết.

-Chachả!Chúphảilàmsao,chớnóinhưvậysaođược.Tôinóithiệt,dầuthếnàotôicũngphảikếttìnhânáivớicôchođượcmớinghe.Chúphảiliệudùmmộtchút.

-Tôibiếtlàmsaobâygiờ?

-Chúépđạicôthìđượcchớcókhógì.

-Tôicólàmgiậnlàmhờn,tôirầynó,màcoibộnócũngkhôngchịu.

-Saochúkhôngnóitôilàngườigiàucólớn,họchànhgiỏi?Chúcắtnghĩalợihạichocônghethìcôphảiưng,chớcôcònđợiainữa.

-Tôicónóichớ,tạinókỳquá,cứkhôngchịuhoài,tôibiếtlàmsao?

-Haylàcôcótưtìnhvớiairồi?

-Khôngcóđâu!Nóởvớitôihơnmộtnămnaytôicóthấymòigìđâu.

Hải-Yếnhếtsay,ngồingẫmnghĩmộthồilâurồinóirằng:

-Nếu chú thím có lòng thương tôi, quyết gả côhai cho thôi thì tôi tínhđượcnhư chơi,khôngkhógìđâu.

-Tínhsao?

-Chúchophéptôighẹochọccô.Côlàgáimớilớnlên,hễcontraiđờnriếtrồicôtaxiêulòng

chớgì.Vậymỗibữachúthímgiảbộdắtnhauđixóm,đểcôởnhàvớitôi.Tôikiếmlờikhônkhéomàdụriếtcôítbữachắclàđược.

-Làmnhưvậyxómriềngdòmthấythìxấuhổchotôiquá.

-Cóxấuchiđâu.Bềnàochúcũnggảchotôi,trướcsaugìcũngvậy,cósaođâumàchúngại.

Ðỗ-Cẩmngồilặngthinhkhôngtrảlời.Hải-Yếnnóirằng:

-Xinchúđừngngạichihết.HễtôimàđượcănnằmvớicôHairồitôisẽđềnơnchochúthímnămnénbạcnữa.

Ðỗ-Cẩmnghenóinhưvậythìvuicười,liềnphủiđítđứngdậymànóirằng:

-Cậuthươngnóquá,nêncậuđãnóicạnlời;thôicậunóisaotôiphảinghevậy,chớbiếtsaobâygiờ.

Haingườidắtnhauvônhà.

Ðỗ-Cẩmgàicửarồivôbuồngmàngủ,cònHải-Yếnthìđốtđènrồingồiđờnvàngâmthi.

HaivợchồngÐỗ-Cẩmnóichuyệnxầm-xì,khôngaingheđược.

Hải-Yếnngâmthithìlựanhữngbàitrêuhoaghẹonguyệt,trôngbạnnhớtình.

KhôngbiếtÁnh-Nguyệtngủhaylàthức,mànàngim-lìmkhôngnghecụccựa.

oOo

Sángbữasau,ăncơmrồi,vợchồngÐỗ-Cẩmrủnhauđinhổlạtđặngchẻphơikhômàdệtchiếu,dặnÁnh-Nguyệtởnhàrasauvườnthuốccoicólánàoúa,hoặcsâuănthìbẻmàbỏchosạchsẽ.

VợchồngÐỗ-Cẩmvừarasânmàđi,thìÁnh-Nguyệtcũngđộikhănđirasauvườnthuốc.

Nànglum-khumvạchmấyláthuốckiếmsâu,trongtríđươngtínhmộtlátnữasẽđithẳngrathămmộcha,thìnhlìnhnàngthấycóbóngngườidọidướiđất,gầnmộtbêncáibóngcủanàng.

Nànglật-đậtngướcdậy,thìthấyHải-Yếnđứngmộtbên,miệngcườichúmchím,mắtliếcđưatình.

Nàngmắccỡbỏđiquahàngthuốckhác.

Chàngđitheo,đứngxẩn-bẩnsaulưng,rồilạinóirằng:

-Tàisắcgiáđángngànvàng,màphảiđilàmcôngviệchènhạnhưvầy,nghĩthiệttộinghiệpquá.

Nàngkhôngtrảlời,bỏđichỗkhácnữa.

Chàngthấynàngmáitócphấtphơtrêngòmánhưmâyvướngmặtnguyệt,thìtronglòngcàngkhoăn-khoáinênvàđitheovàkêumànóinhonhỏrằng:

-Côhai,côđứnglạichotôinóichuyệnmộtchút.

Ánh-Nguyệtđứnglại,ngóngaychàngmắttợtrăngrằm,mặtnhưhoanở,sắcthiệtlàxinhđẹp,songbộđứngnghiêmnghịlắm.

Hải-Yếnquyếtghẹonàngmàthấytướngmạonàngđoanchánhnhưvậythìkiêngnể,nênđứngbợngợrồinóinhỏ-nhẹrằng:

-Tôivìmangnặngkhốitìnhnênmớiđếnđâyxinởđậu.Chẳnghiểuvìcớnàocôđãkhôngchiếucố,màýcoinhưcôchẳngvuimàthấymặttôivậycôhai?

Ánh-Nguyệtđáprằng:

-Thưacậu,cậulàbựcsangtrọng,còntôilàđứanghèohèn,bổnphậntôiphảikínhsợcậu,chớnàophảitôicaosanghơncậuhaysaomàcậunàichotôichiếucố.Còntôithấycậumàtôivuihaylàbuồn,thìtạitrongbụngtôi,cậulàmsaorõđượcmàcậuhỏi.

Hải-Yếnnghenhưvậy,tưởngnàngmuốnnóitrớ-trêunêncườingỏn-nghẻnmànóirằng:

-Cônhớhômbữanọtôiđichơi,tìnhcờgặpcôquétsân,haiđứamìnhnhìnnhauđó.Chẳnghiểutạitôicócáiduyênnợgìhaysaomàtrởvềquántôixốn-xangthaothứchoài,ănkhôngngon,nằmkhôngngủ,ngàynhưđêmhìnhdungcủacôcứchàng-ràngtrướcmắttôiluônluôn.Tôinóihếtchocôthương,tôibỏăn,bỏngủ,bỏhọc,bỏđờn,tronglòngvấn-vít,tươngtưcôhoài.Tôimuốnlàmlảng,màhễgiảquêncôchừngnào,trongtrílạicàngnhớcôchừngnấy.Khổtâmquátôichịukhôngđược,nênmớilàmganđếnđâyxinởđậu,đặngravôthấymặtnhau.

Hải-Yếnnóitớiđâythìthởdài,coibộbuồnthảmlắm,rồingồichồm-hổmdướiđất.

Ánh-Nguyệtvóitayníuláthuốclậtqualậtlạimànhìn,songnàngđứngtỉnhtáo, lóngtai

nghecoichàngnóichuyệngìnữa.

Hải-Yếnthấyvậychắcnàngđãgầnxiêulòngrồi,nênnóitiếprằng:

-Tôitưởngđượcởchungmộtnhàvớicôtôibớtbuồnrầuthươngnhớ,nàodègầnnhau,ravôthấynhauthìlửalòngcàngthêmhừng-hực,cókhinólàmchotrítôibối-rốinhưdạinhưngây.Tôibiếtđượctánhnếtcủacô,tôicàngyêumếncôhơnnữa,mànhứtlàtôingheđượctiếngđờn,giọngnói,rồitôirõgốccôlàconnhànho,thìtôiquyếtthếnàotôicũngphảikếttóctrămnămvớicô.Bởitôithươngcôquá,khôngcònbiếtmắccỡnữa,nênhômquatôimớitỏthiệtvớichúvàxincướicô,đặngphỉtìnhhoàivọngrồimớiyênlòngmàlođọcsáchđược.Tôixincôtỏthiệtchobiệtcoivìcớnàotìnhtôithươngcônhưvậy,màcôkhôngđoáitưởng,lạikhángcựkhôngchịuưngtôi.Tôichắcnếucôphụlòngtôithìtôirầubuồnchẳngnhữnglàhọckhôngđượcphảilỡhộicôngdanh,màsợsanhbịnhrồibỏmìnhnơiđấtGia-địnhnầynữa.

Chàngvànóivàlấymóngtaygạchđất,bộcoibuồnthảmvôcùng.

Ánh-Nguyệtđợichàngnóidứtrồi,nàngmớichúmchímcườimàđáprằng:

-Cậulàhọctròduhọc,lẽthìngàyđêmcậuphảiđểtrívàokinhsửluônluôn,quyếtlậpchođượccôngdanhmàlàmhiểnvinhtổphụchớsaocậulạicốýdòmhoangónguyệtlàmchimàđếnnỗithươnggiónhớmâynhưvậy?

-Tạiôngtrờikhiếnnhưvậy,tôibiếtlàmsaobâygiờ.

-Cậuchẳngnênđổlỗichoôngtrời.Tạicáitrícủacậukhôngkiênnhẫn,tạicáilòngcủacậuhaytrớ-trêu,chớkhôngphảitạiôngtrờinàohết.

-Thôi,nhưkhôngphảitạiôngtrời,thìlàtạicô.

-Saomàtạitôi?

-Thuởnaykhôngphảilàtôikhôngthấycongái,màsaotôithấyngườitatôikhôngchútđộngtình,đếnchừnggặpcôtôilạitương-tư,dườngấykhôngphảilàtạicôhaysao?

-Cậuthiệtlàlanhlợi!

-Khôngphảiđâucôhai.Thuởnaytôiítănítnóilắmchớ.Khônghiểutạisaobữanaytôiđượcnóichuyệnvớicô,rồiôngthần-khẩucủatôiổnggiụcchotôiphảinóihếtchocônghe.Nhữnglờitôinóivớicônãygiờđólàlờitâm-huyết,chớkhôngphảilờiphỉnhphờđâu.Nếucôkhôngtinthìđểngàysauđôitakếttócvớinhaurồicôsẽbiết.

-Cậuphảilođènsách,chớđừngcólochuyệnngoàikhôngnên.

-Nếutôikhôngkếttócvớicôđượcthìcóvuivẻchiđâumàloxemsách.Xincôthươngdùmthântôi.Cômàphụlòngtôi,thìdầucôkhôngcóýhạitôiđinữa,tứcnhiêncôcũngcótội,vìcômuốnchotôibuồnrầuhọckhôngđượcrồilỡhộichơi,nêncômớiphụtôi.Côcũnglàconnhànho-học,tôichắccôkhôngnỡlàmđiềuđộcácđếnthế,phảikhôngcôhai?

Ánh-Nguyệtchâumày,cúimặtngóxuốngđấtbộnàngsuynghĩlắm.

Hải-Yếnliếcngónàng,trongbụngmừngthầm,cóýđợicoinàngnóithếnào.Cáchmộtchútnàngnóirằng:

-Tôixétphậntôi,nêntôikhôngthếnàoưngđược.TôiđãnóivớichúÐỗ-Cẩmrồi,vậychớchúkhôngcónóilạichocậunghehaysao?

-Không.Cônóilàmsaođó?

-Tôiđãnóivớichú,nếutôiưngcậuthìtôiphảimangbađiềulỗilớn.Thứnhứt:ôngthântôimấtchưamãntang,nếutôilấychồngthìtôimangchữbấthiếu.Thứnhì:tuytôimồcôi,songtôicònmộtôngchúvớimộtôngcậu;nếutôilấychồngmàkhôngthưachothântộchaythìaigọitôilàconnhàlễnghĩa.Thứba:cậulàconnhàhọctrò,đươngxôikinhnấusửmàchờkhoathi,nếutôicộngchẩmđồngsàng[63]làmchocậurốirắmlảnglơđènsách,thìtôitưởngtôicũngcótộivớithánhhiềnlắm.Vậyxincậuhãygiữlòngthanhtịnhmàlobềđènsách,chẳngnêntưởngnguyệtnhớhoamàlỗivớichamẹvàlụythântôitộinghiệp.

Hải-Yếnngồinghenàngnói,giọnglảnhlótnhưhồiđờn,ýônhòanhưbàigiảng,bởivậychàngmêmẩntâmthần,muốnxenmàcải,songsợnàngkhôngnóinữa,nênphảidằnlònglặngthinhmànghe.

Chừngnàngnóidứtrồi,chàngmớingướcmặtlênhỏirằng:

-Cônóicònmộtôngchúvớimộtôngcậu,nếumuốnlấychồngthìphảithưatrướcmớidám.Haiôngởđâu?ChúÐỗ-Cẩmchịuthìđủrồi,cầngìphảithưachođủmặtbàconthântộc.

-ChúÐỗ-Cẩmcóbàcongìvớitôiđâu.

-Ủa!Nếukhôngphảibàcon,saocôlạiởđây?Côgạttôichivậycôhai?Chúđãnóithiệtgiađạocủacôchotôibiếthết.Chúnóichúlàchúruộtcủacômà.

-Thưa,không.Chúnóidốivớicậuđa.Ôngthântôikhoatrướclênởđậutạinhàchúmàthi,

rủiđaurồibỏmình,làmtốnhaocủachúhết30quantiền.Tôinghèonànkhôngcótiềnmàtrả.Chúđếnquanchúkiệntôi.Quanbắttôiphảiởđợvớichúđâychớ.

Hải-Yếnnghenóichưnghửng,vùngđứngdậy,mắtngóÁnh-Nguyệttrân-trân.

Ánh-Nguyệtxâylưngđiquavồngthuốckhác.Hải-Yếnđứngngótheo.

ChẳnghiểuvìchàngnghenàngnóinàngởđợvớiÐỗ-Cẩmchớkhôngphảilàcháu,thìchẳngbiếtkiêngnểchinữa,haylàtạichàngngótheo,thấydángđiyểu-điệu,chàngđộnglòng,mànàngđivừađượcmộtchụcbước,gầntớigốccâybồ-đềlớn,chàngbươnbảchạytheo,rồinắmcánhtaytráinàngchặtcứngmàkéolạigốccâybồ-đề.

Nàngbịníuthình-lìnhthìthẹnthùamàlạigiậnquá,nênmặtmàyđỏtươi,cảmìnhrunbây-bẩy,daylạingóngaychàngmànóirằng:

-Cậulàconnhàhọctrò,chớphảilàđồthấtphuhaysaomàcậuvôlễnhưvầy.Cậuphảibuôngtôira.Buôngđi,nếucậukhôngbuôngthìtôilàmcậumangnhụcchocậucoi.Cậubuônghôn?

Hải-Yếnmiệngcườihề-hề,taymặtcứnắmÁnh-Nguyệtchặtcứng,rồitaytráilạivóimuốnômngangmìnhnàng,nàngcúixuốngluợmkhúccâymàđậpnhầu.Hải-Yếnsợtrúnglổđầu,nênlậtđậtbuôngnàngrarồibướcthốiluihaibabước.

Ánh-Nguyệtchỉcâyngaymặtchàngmànói:

-Cậulàăncướp,chớkhôngphảihọc-trò.Tôinóichocậubiết,tuythânphậntôinghèohènmặcdầusongtôitrọngdanhgiácủatôilắm,thàlàtôichết,chớtôikhôngđểchoailàmnhơdanhtôiđâu.

Hải-Yếnđứngxa-xa,mặtmàytáilét,cứngónàng,chớkhôngkiếmđượcmộtlờimàđốiđáp.Nàngthấyvậymớibỏmàđi.Chànglục-thụcđitheovànóinhỏ-nhẹrằng:

-Côhaiơi,xincôđừngcóphiền.Vìtôithươngcôquá,nêntôiquênhếtlễ-nghĩaliêm-sĩ.

Ánh-Nguyệtngoáiđầulạivàcườigằnvànóirằng:

-Cậukhôngbiếtchớkhôngphảicậuquên.

Hải-Yếnnhănmặtđáprằng:

-Nãygiờcômắngnhiếctôilờinặngnềlắm,nhưngvìtôithươngcôquánêntôinhịnhết

thảy.Côhãyxétlạicônhưvậy,còntôinhưvầy,saocôlạichêtôi?TôilàconnhàcựphúởtrênAn-Giang;tôitàihọclạikhôngnhượngaihết.Phậncônghèokhổđếnđỗiphảiđemthânđợchongườita.NếucôkhứngkếtnghĩaChâu-Trầnvớitôi,thìtôiratiềnmàtrảnợ,rồitôimướnnhàrướccôvề,vợchồngởvớinhau,tôisôikinhnấusử,côlosửatrápnângkhăn,khibuồnhòađờn,khivuithưởngnguyệt,dườngấycôkhôngsungsướnghơnlàởđợchongườitanhưvầyhaysao?Côphảinghĩlại,côxétchỗlợihạichokỹ.Tôinóichocôbiết,tôikhôngnỡlàmbứccô,thìthiếugìcách.

Nàngđứnglạiđáprằng:

-Tôibiếtlắmchớ!Cậulàmđàn-ôngcontrai,lạicótiềnbạcnhiều,còntôilàđàn-bàcongáilạinghèo-hèncôi-cút,cậumuốnlàmhạitôicókhóchiđâu.Tuyvậymàthàtôibịhại,chớtôikhôngchịuđểôdanhxủtiết.Còncậukhoecậugiàucómàlạihọcgiỏi.Thưacậu,tuytôinghèohèn,songtôikínhtrọngngườibiếtlễ-nghĩaliêm-sĩmàthôi,chớkhôngphảinghenóigiàucómàtôiham,hoặcnghenóihọcgiỏimàtôisợ.

Ánh-Nguyệtnóidứtrồiquâyquảđikiếmláthuốcúamàbẻ.

Hải-Yếnđứngngóxuốngđấtmàsuynghĩmộthồilâulắm,rồilầnbướcthủngthẳngđivônhà.

Chương8QuyểnII-Nátthânbồliễu

Mặt trờimớichếchbóng,haivợchồngÐỗ-Cẩm,mỗingườivácmộtbó lác,bướcvôsânquăngmộtcáiđụidựacửa,rồiThị-Phiđivòngphíabênhèmàvônhàsau,cònÐỗ-Cẩmthìđithẳngvôcửatrước.

Ðỗ-Cẩmmìnhmẩylấmlem,khibướcvônhàđứngngódáo-dácthấyHải-Yếnnằmcotrênván,daymặtvôvách,bènnóilớnrằng:

-ConÁnh-Nguyệtđiđâumấtrồi?Cậulàmgiốnggìmànằmbuồnxođóvậycậu.

Hải-YếndayquangóÐỗ-Cẩm,thiệtgươngmặtcoikhôngvui.Ðỗ-Cẩmcườingỏn-ngoẻnvàhỏirằng:

-Từhồisớmmaiđếnbâygiờcậuởnhàcóviệcgìlạkhôngcậu?

Hải-Yếnlồm-cồmngồidậy,sắcmặtthẹn-thùa,nênngóchỗkhácmànóixu-xịrằng:

-Cóviệcgìởđâu!

Ðỗ-Cẩmcườihề-hềrồiđithẳngvônhàsaurửamình,rửamặt,thayáođổiquần.Thị-PhithấyÁnh-Nguyệtởsauvườnthuốclơn-tơnđivôthìnóirằng:

-Dữhôn!Từhồitaođiđếnbâygiờ,mầyởhoàingoàivườnthuốchaysao?Chà,bữanayconnầysiêngdữbây.

Ánh-Nguyệtlặngthinh,khôngnóiđinóilạichihết.

ĂncơmchiềurồiHải-YếnrủÐỗ-Cẩmđivôtrongthànhchơi.Ðỗ-CẩmngàynayđinhổláclàcóýmuốnđểchoHải-Yếnởnhàthong-thảmàchọcghẹoÁnh-Nguyệt,chẳngdèchừngvềnhàthấyHải-Yếnbuồnxo,màÁnh-Nguyệtcũngkhôngvui,thìlấylàmkỳ,bởivậyHải-Yếnrủđivôthànhchơithìanhtachịuđiliền,thầmtínhđểrangoàiđườngrồihỏiHải-YếncoingàynaycónóichuyệnchivớiÁnh-Nguyệthaychưa.Chừngrakhỏinhà,Ðỗ-Cẩmchưakịphỏi,màHải-Yếnhỏitrướcrằng:

-Côhaicổnóicổthiếu30quantiềnkhôngcómàtrả,nêncổởđợvớichúmàtrừ,chớcổkhôngphảicháucủachú,phảivậykhôngchú?

Ðỗ-Cẩmchưnghửng,dừngbướcngóHải-Yếnvànóirằng:

-Nónóivớicậunhưvậyhaysao?Phải,ônggìnóhồitrướccóthiếutôi30quantiền,màổngcũngcóbàconvớitôi,chớphảilàngườidưnghaysao.Concháunóbạcbẽoquá!Vợchồngtôithấynghèonàncôi-cúttôithương,nênđemnóvềnuôi,bâygiờnóthấycậuyêunó,chắccóchỗnươngdựađượcrồi,nótínhphảnvợchồngtôichớ.Connầylẻo-lựthiệt.Saobữanayhaivợchồngtôiđikhỏi,cậuởnhàcóướmthửlòngnóhaychưa?Nóchịuhaykhông,màsaohồixếtôivềchođếnbâygiờtôicoibộcậukhôngđượcvuivậycậu?

Hải-Yếnđáprằng:

-Côhainghèomàkiêuhãnhquá,tôidùngđủcáchmàghẹocổ,songdùngcáchnàocũngkhôngđượchếtthảy.

-Tôiđãnóitánhnókhólắmmà.Cậunóivớinólàmsaorồinótrảlờilàmsaođâucậuthuậtlạichotôinghethửcoi.

Lúcấymặttrờiđươngchenlặn.Haingườiđithơ-thẩntrênđường.Gióchiềumátmẻ,màutrờitrongngần.

Hải-Yếnđichậm-chậmmàkểđủmọiviệchồitrưachoÐỗ-Cẩmnghe,khôngdấumộtmảynàohết.Chàngnóirồithởdài,bộcoinãonềlắm.CònÐỗ-CẩmngherõrồithìanhtasợnếuÁnh-NguyệtkhôngưngHải-Yếnthìanhtakhôngthểănthêm5nénnữa,màlạicũngkhôngđòiđược30quantiền,bởivậymàanhtanổigiậnnênnóirằng:

-Ðừngcólo,cậuđểnóđóchotôi.Mìnhđãtửtếvớinóquá,nếumuốnlàmphách,thìtôichonólàmphách.Ðểtôibiểuconvợtôiépnó;nếunócòncứngnữa,thìvợchồngtôihànhhạtấmthânnóchonóthấtkinhrồitựnhiênnóhếtcứngchớgì.Nóicùngmànghe,nếumìnhlàmđủcáchmànólàmcứnghoài,thìtôichophépcậubanđêmvôngủnhầuvớinó,sứcnóbaonhiêumàcựvớicậunổi,cònnhưnócólalànglaxóm,đikiệnđithưa,thìvợchồngtôilàmchứngchocậu,tôinóinóthấycậuhọcgiỏitiềnnhiềunómuốn,cậukhôngchịucậumắngnhiếcnó,nómắccỡnênkiếmchuyệnnóixấuchocậu.Nóởtrongnhàtôi,màvợchồngtôilàmchứngnhưvậythìailạikhôngtin.

Hải-YếnngheÐỗ-Cẩmnóinhưvậythìmừng,nênnóirằng:

-Chútínhmưuđóhaylắm.Nếuchúsẵnlònggiúptôinhưvậythìcólochitôiânáivớicôkhôngđược.Thiệttôigiậncôquá,từhồitrưachođếnbâygiờtôithềdầutốnhaotiềnbạcbaonhiêutôicũnglấycôchođượctôimớinghe.Chúránggiúptôi.Tôinóithìtôinhớlời,hễtôilấy

đượccôrồithìtôiđềnơnchochúthêm5nénnữavàtôira30quantiềnmàtrảlạichochú.

Ðỗ-CẩmnghenóitiềnbạcthìvuimừngnênrủHải-Yếnđiriếtvôthànhuốngrượuchơi.

Hải-Yếncũnghếtbuồn,songnếuaingókỹcặpconmắtchàngthìbiếttrongtríchànglotínhlunglắm.

Chừngđivềdọcđường,Hải-Yếncứlặngthinhngóxuốngđấtmàđi.

ÐigầntớinhàchàngníutayÐỗ-Cẩmđứnglạirồinóirằng:

-Mưucủachútínhhồinãyđóhaythiệt,songtôicoicóchỗchẳngtiện.Vãhồitrưacôđốiđápvớitôi,thìtôicoicôchẳngphảilàgáitầmthườngđâu.Côcónóihaibalầnrằngthàcôchếtchớkhôngđểchoailàmôdanhxủtiếtcô.Cônóimàbộcoihẳn-hòilắm.Côlàconnhàcóhọc,nêntôisợhễcônóithìcôdámlàm.Nếuchúđánhđậpép-uổngcô,hoặctôiỷtiềnỷsứclàmámsát,tôiecôtứcgiậnrồitựvậnđi,thìlàuổngtàisắccủacôlắm.Vậyxinchúđểthủngthẳngchotôitínhítbữacoi.Tôimuốnòn-ĩvớicônữa,chừngnàokhôngđượcrồimìnhsẽdùngkế.

Ðỗ-Cẩmgậtđầulialịavànóirằng:

-Ðược,được.Cậumuốnthếnàocũngđượchết.Cậutínhlàmsaothìcậunóichotôihay,tôisẵnlònggiúpcậuluônluôn.Tôithấynólàmpháchtôigiậnquá.

Haingườidắtnhauvềnhà.

MấybữasauÁnh-Nguyệtnấucơmnấunước,dọndẹptrongnhà,làmviệcngoàivườnnhưthường,nàngthấyHải-Yếnnàngkhôngthẹnthùa,khônghờngiận,màcũngkhôngthèmngó.CònHải-Yếnthấymặtnàngthìcóhơibợngợ,nhiềukhilénliếcngónàngmàkhôngdámthốtmộtlờichihết.

VợchồngÐỗ-Cẩmthầmtínhvớinhauthếnàokhôngbiết,màbữanàocũngbỏđihoài,bữathìvợchồngđichungvớinhau,bữathìchồngđimộtnơivợđimộtngả.Hải-Yếnởnhàmộtmình với Ánh-Nguyệt, hễ thấy dạng nàng thì lửa tình hừng-hực, biển ái dồi dào, song nếumuốnchọcghẹonàngthìmượnbàithihoặcdùngngónđờnmàthôi,chớkhôngdámtraolờichinữahết.

Mộtbuổitrưa,vợchồngÐỗ-Cẩmđikhỏi,Hải-YếnởnhàvớiÁnh-Nguyệtmàkhôngdámnóichuyệnvớinàng,thìtronglòngbuồnbựcnêntínhbướcrasauvườnmàchơi.Chàngvừađitới

cháinhà, thì thấynàngđươngđứngdựamộtbụibôngbụp, taycầmmộtcáibôngmànhìn.Nàngđểđầutrần, lạitóckhôngchảigỡ,nhiềusợi lòng-thòngsauót,nhiềusợixấpxảitrêntrán;trờidãinắngtrongmặtnàng,rồimàubôngbụpgiọivônữa,làmchonướcdanàngửnghồng-hồng,coithiệtlàxinhđẹp.

Hải-Yếnlénđứngngónàngtrântrân,vìsợnànghayrồinàngbỏđivô,mấtcáibứctranh“gáiđẹpxemhoatươi”đi,nênchàngkhôngdámbướcđộngđất.Thình-lìnhnàngdayquangóthấychàng,nàngbuôngcáibôngrarồithủngthẳngđivônhà.Chàngthấycặpmắtcủanàngrấthữutình,gươngmặtcủanàngnhưhoanở,tướngđicủanàngrấtyểuđiệu,thìtronglòngchàngbồi-hồi,muốnbướclạichậnđườngmàtraolờivàngđá,songsợnàngmắngnữa,nênmớibướcmộtbướcrồingậpngừngđứnglại,khôngdámđi.

Nàngđãvôtrongnhàrồimàchàngcònngẩn-ngơngoàihè,cáchmộthồi lâuchàngngồichồmhổmdựabụichuối,vóitayníumộttàuchuốirồitétranhỏnhỏbỏđốngdướiđất.

Chàngngồiđóchođếnnửachiều,khôngbiếtchàngtoantínhviệcchi,màcoisắcmặtchànglolắm.ChừngchàngthấydạngvợchồngÐỗ-Cẩmvềchàngmớilầnbướcvônhà.

ÐêmấyHải-Yếnnằmdàu-dàuhoài,khôngđọcsáchmàcũngkhôngthấyđờn.

Bữasauăncơmsớmmairồi,chàngxáchdùđiđếntốimớivề.

Ðỗ-Cẩmhỏichàngđiđâuthìchàngnóiđivôthànhthămanhembạnhọc.Chàngđiluônnhưvậychođến4bữa.

BữachótHải-Yếnvềđếnnhàthìtrongnhàđãđốtđènrồi.Chàngcấtdù,cởiáodàirồibướcrangoàisânmàchơi.

Ðỗ-CẩmtrôngÁnh-NguyệtânáivớiHải-Yếnchomauđặngđòithêm5nénbạcvà30quantiền,màthấyHải-Yếnđãkhôngve-vãnlạibỏnhàđihoài,muốnthúcHải-Yếnbướcriếttới,nênđitheorangoàisân,đứngdựabênmìnhchàngrồihỏinhỏrằng:

-Saohổmnaycậukhôngtínhchihết,cứbỏnhàđichơihoàivậy?Thôi,đểvợchồngtôiđánhépnóchonhé?

Hải-YếnkhềutayÐỗ-Cẩmđithẳngrangoàiđườngchoxanhàrồinóirằng:

-Hổmnaytôitínhhếtsức,chớkhôngphảitôiđichơiđâu.Côhailàconnhànho,côđờnhayhọcgiỏi,chớkhôngphảinhưsắpcongáidốtnátkhác.Tôiđãxétkỹrồi,nếumìnhlàmngang

chắccôbấtbìnhrồihưviệccủamìnhđi.Vậytôi tínhphảidùngnhơnnghĩamàdụcômớiđược.Tôiđãsắpmưukếxongrồihết;vậyxinchúsángmai,chừngăncơmrồichúsaicôđivôtrong rặng[64] rừngBình-Lợimàquơ củi.Hễ cô đi thì cômắc kế tôi.Nếu chuyếnnầymàkhôngđượcnữa,thìchúđánhđậpmàépcô,chừngấytôikhôngcảnnữađâu.

Ðỗ-CẩmkhônghiểukếcủaHải-Yếnthểnào,nênđứngngótrân-trânrồihỏirằng:

-Mưucủacậusắpsaođó?Saohồinãycậunóiphảidùngnhơnnghĩamàdụnó,rồibâygiờcậulạibiểusainóđivôrừngmộtmình?

-Ấy!Ðólàkếnhơnnghĩađa.

-Hễvôrừngthìcậulàmngangchớgì.Làmnhưvậylàkếbanài,chớnhơnnghĩagì?

Ðỗ-Cẩmnóivàcườingất.HảiYếncũngtứccườisongchàngđáprằng:

-Chúcứviệcsángmaisaicôđichotôi.

-Tựýcậu.Nèmàđượcrồiđừngcóquênơntôiđa,nghehôn?

-Tôiđâudámquên.

Haingườinóirồidắtnhautrởvônhàtắtđèngàicửamàngủ.

Sángbữasau,Hải-Yếnthứcdậysớmrađi,nóivớivợchồngÐỗ-Cẩmrằngmìnhvôthànhmàchơivớianhembạnhọc,dặnởnhàhễtớibữacơmthìănchớđừngcóchờ.

KhibướcracửachàngquàyđầungóÐỗ-Cẩmvànháymắthaibacáirồimớiđi.

Ðỗ-Cẩm hối Ánh-Nguyệt nấu cơm cho sớmmà ăn. Chừng ăn cơm rồi anh ta biểu Ánh-NguyệtđivôrặngrừngBình-Lợimótcủikhôgánhvềmàchụm.Ánh-Nguyệtvưnglời,liềnxănquầnxănáo,rồixáchđòngánhmàđi.

Nàngđivôtớirừngrồi,kiếmlượmmấynhánhkhôvácđemvềchungmộtchỗ.

Mộtmìnhthẩn-thơ,tưbềvắng-vẻ,chỉnghechimkêuchéochéttrongbụivàthấygióthổilúc-lắcđầunhànhmàthôi.

Nàngnhớtớithânphậnnàngbơ-vơkhôngnơinươngdựa,rồilạinhớtớiquênhà,khôngbiếtbâygiờchúvớicậucònmạnhgiỏihaykhông,nhàcửabỏgầnhainămrồichắcbâygiờđãhưsậphết.

Nàngnhớtớiđóthìbuồn-bựcchịukhôngđược;nênngồikhoanhtaymàkhóc.

Nàngđươngkhóc,thìnhlìnhcónămsáungườiởtrầntrùi-trụi,mặtmàyhungác,taychơnvạm-vỡ,kẻxáchcây,ngườicầmmác,ởgiữarừngxôngra,ngóthấynàngápchạylại,rồingườiđiđầunóilớnrằng:

-Cóconnhàaingộquábây;ápbắtnóđemvềtrại.Maydữhôn,taochưacóvợ,vậyđểtaobắtconnầylàmvợchơi.

Ánh-Nguyệthồnphipháchtán,lậtđậtđứngdậymuốnchạy,màvìsợrun,haichơnnhưaitrói,chạykhôngđược.

Bọnấyápvâychungquanh.Ngườiđiđầubiểubắtđó,chụpnắmhaitayÁnh-Nguyệtnhậplạirồirútdâytronglưngramàbuộtchặtcứng.Ánh-Nguyệtmặtmàyxanhdờn,cúilạyxintha.Ngườiấytrợnmắtnạtrằng:

-Thacáigì?Tabắtvềlàmvợ,chớaichémgiếtgìhaysaomàbiểutha.

BọnấykéoxểnÁnh-Nguyệtđivôrừng.

Ánh-Nguyệttâmthầnbácloạn,khôngdámla,màcũngkhôngdámkhóc,cứtíu-ríuđitheo.

Ðiđượcmộthồilâu,quakhỏirừngrồitớitrảng.Ánh-Nguyếtngótứhướngkhôngthấynhàcửaaihết,chỉthấyxaxacómộtchòmcâyxơ-rơmàthôi.Bọnấylạidắtnàngđiquachòmcâyấy.Khigầntới,nàngthấyởchínhgiữachòmcâyấycómộtcáicáinhà,nàngtưởngchỗđólàtrạicủachúngnó,nàodèđitớimớihaylàcáimiễu.Lúcđingangquamiễu,mặttrờixếbóngrồi,nàngliếcmắtdòmvô,thấycómộtngườitraiđươngngồidựagốccây,nhưngườiđiđườngnghỉmát.

Nàngvụtlalớnlênrằng:

-Bớngườita,làmphướccứudùmtôi;tôibịbọnăncướpnóbắttôiđâynè!

Bọnấyđứađưahèomuốnđập,đứavácmácmuốnchémnàng,rồikéonàngmàchạy.

Nàngkhócthanngherấtthảmthiết.Nàngchạymàquàyđầungóchừngcoingườiởtrongmiễuđócóracứumìnhhaykhông;nàngthấyngườiấyxáchcâychạyrarồirượtriếttheonạtlớnrằng:

-Bọnbâykhôngphéplàmngangbắtvợconngườita.Bâyphảithảnàngấychomau,bằng

khôngthìtabẻđầubâyhếtthảy.

Bọnăncướpđứnglạihết,rồitênđầuđảngbiểubắtÁnh-Nguyệtđónóirằng:

-Thằngnàođómàdámnóipháchdữvậy?Bâyđitrướcđi,đểtaongắthọngthằngnầyrồitaosẽđitheo.

TênđầuđảngcầmcâyđứngmàchờcònmấyđứakiakéoÁnh-Nguyệtđi.Ánh-Nguyệtđiđượcmộtkhúcquayđầungólại,thấytêntraiởtrongmiễuvớitênđầuđảngđươngđánhnhau,màtêntraiấybộtướnglạigiốnginHải-Yến.

Cáchchẳngbaolâutênđầuđảngténằmsấpdựađường,còntêntraiấychạytheokêulớnrằng:

-Taogiếtthằngđầuđảngcủabâyrồi,taođốbâychạyđâuchokhỏitao.Bâyphảithảngườitara,nếubâytrìhuỡnthìtaogiếtbâyhết.

Ánh-Nguyệtnghemấylờiấythìmừngrỡhếtsức.

Cònbọnăncướpđứnglạinhìnnhau,coithấtsắchếtthảy.

Chừngtêntraiấychạygầntới,thìbọnăncướpbuôngÁnh-Nguyệtrarồichạytảnlạchết.Ánh-Nguyệttuyhaitaybịtrói,songthấytêntraiấychạytớicứumình,thì lậtđậtngồibẹpxuốngđấtkhóclạyvànóirằng:

-Nhờcóân-nhơncứutôichớkhôngthìtôiđãbịtaykẻdữrồi.Vậytôixinlạyítlạymàđápnghĩachoân-nhơn.

Nàngvừanóitớiđóthìtêntraiấynóirằng:

-Ủa!Côhai!Côđiđâumàđếnnỗilâmhạinhưvầy?

Ánh-Nguyệtnghehỏiliềnngướcmặtlênngóchàng,thấyquảlàHải-Yến,nàngchưng-hửng.

Hải-Yếnbiểunàngđứngdậy,chànglật-đậtmởtróichonàngrồihỏinàngđiđâumàbịăncướpbắt.

Nàngvàkhócvàkểhếtđầuđuôimọiviệclạichochàngnghe.

Hải-Yếnngherồi,bộchàngcoigiậnlắm,đứngngódáodác,thấybọnăncướpđãchạyxarồirồichàngchỉtaymànóirằng:

-Quânkhốnkiếp,dámbắtngườitagiữabanngày.Chớchihồinãytheokịp,taogiếthếtthảy.

ChànglạidaylạingóÁnh-Nguyệtmàcườirồinóirằng:

-Hồinãytôinghecầucứu,tôikhôngdècôchútnàohết.Maybữanaytôilạiđichơilênphíatrênnầy,chớnếutôiđichỗkhác,thìchắclàcôphảibịbắtđimấtrồibiếtđâumàkiếm.Thiệtmayquá!

Ánh-Nguyệtngồixuốngmuốnlạymàtạơnnữa.Hải-Yếnđưatayđỡnàngđứngdậyvànóirằng:

-Ngườianhhùnghễthấyngườitalâm-nguythìphảicứu.Dầungườixalạtôicũngphảicứungườitathay,huốngchilàtôivớicôởchungmộtnhàcầngìcôphảinóinhiềutiếng.

Chàngnóimàliếcmắtngónàngrấthữutình.Nàngđứngbợ-ngợmộthồirồinóirằng:

-Chamẹtôiđãđẻtôimộtlầnrồi.Hômnaycậucứutôi,chẳngkhácnàonhưcậuđẻtôimộtlầnnữa.Ânnghĩanầytôinguyềntạcdạtrọnđời,dầukiếpnầytôiđềnđápchocậukhôngđược,thìtôicũngnguyệnkiếpsaulàmthântrâungựamàtrảơnchocậu.

Hải-Yếncườimànóirằng:

-Thôicôđitheotôimàvề,chớởđâymànóichuyệnhoài,trờitốivềsaokịp.Cômuốnđềnơnđápnghĩachotôicókhóchiđâu.

Ánh-Nguyệtcósắcthẹn,nêncúiđầulặngthinh.

Hải-Yếnnhìnnàngrồibiểunàngđitrước,nốigóttheosau.

ChừngđingangquachỗHải-Yếnđánhvớitênđầuđảnghồinãy,thìthấytênđầuđảngcònnằmdựabờ, taychơnquynh-quang, tócrâurối-rắmnhưthâymanằmđó.Ánh-Nguyệtdùnmìnhrồibướctráimàđiriết.

Haingườiđivềdọcđườngnóichuyệnvớinhaunghethânthiếtlắm.

Ánh-Nguyệttuynghiêmchỉnhsongkhôngkhángcựnhưkhitrướcnữa,màhễHải-Yếntỏchúttìnhchithìthấymiệngnànglạichúm-chímcười.Chừngvôtớirừnghaingườilạingồichungvớinhautrênmộtgốccâykhômànghỉchơn.

Ánh-Nguyệtmuốnkiếmđốngcủimìnhđãgomhồitrưamàgánhvề.Hải-Yếnkhôngchomà

nóirằngtrờiđãgầntốirồi;khôngnênởtrễ.Haingườidắtnhauvềtớinhàthìmặttrờiđãchenlặn.

Ðỗ-Cẩmthấyhaingườivềmộtlượt,màÁnh-Nguyệtlạikhôngcócủithìlấylàmlạ,nênchạyrasânmàhỏi.

Ánh-Nguyệt đem chuyệnmình bị ăn cướp bắt và nhờHải-Yến cứumà thuật lại cho vợchồngÐỗ-Cẩmnghe.

VợchồngÐỗ-CẩmtuynghiHải-Yếnbàymưu,songkhôngrõmưusắpthếnào,nêncứchắtlưỡilắcđầumànóirằng:

-Trờiơi,mayquá!Chachả,nếukhôngcócậucứuthìcháuđãbịvềtayquâncướprồicòngì!Ơncậulớnquá,cháuđừngcóquênnghehôncháu.

ChừngÁnh-Nguyệtđivônhàsau,Ðỗ-CẩmngoắtHải-Yếnrangoàisânrồihỏinhỏrằng:

-Thiệtcóăncướphaylàcậusắpđặt?

-Mưucủatôiđó.Phảidùngnguỵkếmàdụcô,chớlàmnhưchúbàyđó,khôngđượcđâu.

-Màcậudụnóđượchaychưa?

-Ðượcrồi,đượcrồi.

Haingườingónhaugặtđầumàcười,rồitẻrangườiđicửatrước,kẻđingảsaumàvônhà.

oOo

Lý-Ánh-Nguyệt tuy nhà nghèo, nhưngmà nết-na dè dặt, ăn nói hẳn hòi, lòng sạch trơnkhôngđểđóngbợnnhơ,tríngaythẳngkhôngưađiềuvạyvọ[65].Ðãvậymànànglạicóngónđờnhay,cóvănhọcrộng,dầunátthâncũngcònômchữhiếu,dầungànlượngcũngkhôngđổichữtình.GáinhưvầyHải-Yếnsayđắmđếnnỗibỏănbỏngủ,bỏsáchđèn,đếnnỗi tốncủakhôngphiền,bịnhụckhôngtởn,nghĩchẳnglạgì.

Ngườiviếttruyệnnầychẳnghềdámtráchcáiáitìnhcủachàng,chỉbuồnchochànglàconnhàhọctrò,màkhônghaytrântrọngái-tình,đãkhôngbiếttăngcaophẩm-giácủangườimìnhyêu,màlạicònbàykếnguỵ,dùngchướcxảo,màlàmchophỉtìnhdụccủamình,ngườidườngấychưađángđứngvàobực“đatìnhnhơn”.

TừngàyHải-YếncứuÁnh-Nguyệtkhỏinạnrồi,thìchàngỷcôngdầyơntrọng,nêntheove

vãnnàngnữa.Nàngvìơnnghĩa,nênkhôngdámkhángcựnhư trước,mà thấycái tìnhcủachàngrấtnặng,tàicủachàngrấtcao,bởivậylầnlầnrồinàngcũngđộnglòng.Cókhichànglàmthibiểunànghọa,cókhichàngđưađờnbiểunàngđờn,hễchàngbiểuthìnàngvưnglời,chớkhôngdámtừchối.

Traivớigáigầnnhau,khingâmthikhihòađờn,màcảhaiđềuhọcgiỏihếtthảy,bởivậylầnlầnrồitìnhnàngcũngdandíu,lòngnàngcũngngẩnngơ.Chừngchàngdọđượcýnàngđãcótìnhvớichàngrồi,chàngmớidỡviệctóctơramànóinữa.Nàngcúiđầuelệ,songgượngnóinhỏrằng:

-Emcòncómộtthángnữathìmãntangcủaôngthânem.Vậyxincậuchờchoembáohiếurồi,emsẽtraothângởiphậnchocậu,đặnglosửatrápnângkhănmàđềnbồiơncứutử.

Chàngnghemấylờinhưcởi[66]tấmlòngsầu,nênnhìnnàngmàđáprằng:

-Cómấytiếngnóiđómàcôtiếcvớitôilàmchi,đểchotôimấythángnayngậmsầunuốtthảm,đợigiótrôngmây,đauđớnhếtsức!

Nàngngướcmắtngóchàng,haingườinhìnnhau,sóngtìnhdồidập,nonáichập-chùng,tuyhaingườikhôngnóimộttiếngchinữahết,màmắtngónhauđócũngđủướchẹncùngnhautrămnămvàngđá.

Tớingàymãntang,Hải-YếnđưatiềnbiểuÁnh-Nguyệtđichợmuathịtrượuđemvềnấumộtmâmcơmmàcúngcha,rồivợchồngcóthànhhônvớinhau.Ánh-Nguyệtlãnhtiềnđichợ.Hải-Yếnthấyviệcmìnhmuốnnayđãthànhrồi,thìtronglòngvui-vẻvôcùng.ChàngthừalúcÁnh-Nguyệtvắngmặt,mớilấy5nénbạcmàđềnơnÐỗ-Cẩmvàtrảluôn30quantiềncủaÁnh-Nguyệtthiếuđónữa.

Cúngquảyxongrồi,cảnhàngồichunglạimàănuống.Ðỗ-Cẩmcólợithìđắcchí,nênuốngrượuxoàn-xoànrồinóivớiÁnh-Nguyệtrằng:

-Ngàynaycháucóchồngtửtếnhưvầycháuđừngcóquênơnvợchồngchú.Nếubụngchúxấunhưngườita,thìchúbắtcháuởlàmtôimọiđếngià,chớchúđươngthèm[67]kiếmchỗtửtếmàgả,vậycháuphảinhớơnvợchồngchú.

Ánh-Nguyệtthiệt-thàkhôngdèÐỗ-Cẩmbánmình,màcũngkhôngdèHải-Yếnlậpmưudụdỗ,nênnàngứanướcmắtmàđáprằng:

-Thâncháunghèohèncôi-cút,hainămnaynhờchúthímnuôidưỡng,bâygiờchúthímlại

đứnggảcháulấychồng,ơnấycháughinhớhoài,dầungànnămcháucũngkhôngquênđược.

Ðỗ-Cẩmgậtđầurồibưnglyrượuuốngnghemộtcáiọt,coibộvừalònglắm.

Hải-YếnthànhhônvớiÁnh-Nguyệtđượcrồi,nghĩởchungchạvớivợchồngÐỗ-Cẩmkhôngtiện,nênxuấttiềnmuamộtcáinhànhỏởgầncửathànhhướngnamrồihaivợchồngdọnđồvềmàở.

Traitàigáisắcphậnđẹpduyênưa,ngườiphỉtìnhquênhếtnỗitương-tư,kẻghidạgiữtrònniềmtơ-tóc.

Banngàyvợlonồicơmsiêunước,chồngchuyênbàisáchcâuthi;banđêmvợngồibênnầymayvááoquần,chồngnằmbênkiasôikinhnấusử.Hễchồngcólảng-lơđènsách,thìvợnhắcnhởkhuyênlơn,hễvợcónhớquêquán,buồnmẹcha,thìchồngdẫngiảiviệcđờimàvỗvềanủi.

Gặpbữatrăngtronggiómátthìvợchồngnhắcghếngồidựamấybụibông,rồimặtnhìnnhauvịnhphúngâmthi,gặpđêmnãotríbuồnlòng,thìvợchồngkhêutỏngọnđènrồikềvainhaumàhòađờnuốngnước.AidòmvônhàHải-Yếnthìcũngđềucholàmộtnhàphonglưuthúvị,cũngđềucholàmộtcặptàitửgiainhơn.

Mảngsaysưavìnết,mảngmêmẩnvìtình,nênxuânquathulạihếthạsangđông,tínhđãtrótmộtnăm,màthấmthoátcoimaudườngnhưtrongmấybữa.

ÐếnnămTân-mão(1831)triềuđìnhmởhộithinữa.Cácsĩ-tửsắmsửatề-tựutạithànhGia-địnhmànhậptrường.Ánh-Nguyệtcũnglosửasoạnbútnghiênchochồngứngthí.

NămấyHải-YếnđậuCử-nhơn.Ðếnbữaxướngdanhthiên-hạnáonứctrướccửatrườngmàtrôngnghetintức.

Ánh-Nguyệt ngàyđêm thành tâmkhẩnnguyện cho chồng thi đậu, nênđếnbữa ấynàngnóng-nảytronglòngngồinhàkhôngyên,bởivậycũngđếnđứnglóng-nhóngtrướccửatrườngthimànghexướngdanh.

Chừngnghetớitênhọquêquáncủachồng,thìnàngvuimừngkhấpkhởi,chentrongđámđôngmàkiếmchồng.

Nàngđicùnghếtmàkhônggặp,trongtrítưởngcólẽchồngnghetinấylật-đậtchạyvềnhàmàchomìnhhay,nênnàngbương-bảtrởvềnhà.Nàodèvềđếnnhàcũngkhôngthấychồng;

nàngngồikhôngyêncứrađứngdựacửangóngtrônghoài.

Nàngđợikhôngđược,muốnđikiếmnữa,màrồinàngnghĩnếulúcmìnhđikiếm,chồngvềnhàkhôngcómình,lạicàngthấtcôngchồngchờmình,bởivậynàngquyếtởnhàmàđợichớkhôngđinữa.Nàngmừngrỡquá,muốnchiavuicùngchồngnênbắtmộtcongàlàmthịtrồinấucơmmuarượurồidọnmộttiệcđặngchồngvềănuốngkhánhhạngàyđạpbướcthangmây.

Ánh-Nguyệtdọn tiệcxongrồimàcũngchưa thấyHải-Yếnvề.Nàngmuốn làmcôngviệcđặngnguôibớtlòngtrôngđợi,nênnàngdọndẹptrongnhàchovénkhéo,quéttướcngoàisânchosạchsẽ,rồinànglạirửamặt,thayquầnđổiáo.Nàngchờđếntốimàkhôngthấychồngvề.Tronglòngnàngái-ngại,khôngthểchờđượcnữa,nênnàngđậymâmcơmlạirồisậpcửabỏnhàmàđikiếm.

Nàngđivòngmấycửatrườngthi,đếnchỗnàocũngthấynămbachụcngườiđươngđứngmàđọcbảnđềtênmấysĩtửmớithiđậu,songcũngkhônggặpchồng.Nàngbuồnchímớiđivònglạiphíachợ;ngoàiđườngthiên-hạcònnáo-nức,trongquánsĩ-tửcònlaonhao,ngườiđithiđậuthìhớn-hởvuicười,kẻthirớtthìbuồnrầuxu-xị.

Ánh-Nguyệtđingangquamộtcáiquán,nghe trongquáncó tiếngca lảnh-lót, giọngđờntiêu-tao,nàng liếcmắtdòmvôthì thấycósáusĩ-tửđươngngồiănuốngvuicười, lạicóbanàngmáphấnmôisonxẩn-bẩnchungquanhkẻđờnngườicamàdưngrượu.Ánh-Nguyệtvừaxaymặtmàđi,thìnghetrongquánlạicómộtngườicấttiếngcườilớnvànóirằng:

-Haylắm,haylắm!Nết-nacủacômi,dầuvợtaởnhàcũngkhôngdámbì,cònbàicacủacômi,dầuchotachếtvớicômitacũngkhôngtiếc.

Nàngnghetiếngcườigiọngnóigiốngnhưtiếngcườigiọngnóicủachồng,nênnàngngừngbướcđứnglạimàdòmvôquánnữa.Ðènđốtsángquắc,rượuthịtđầybàn,Hải-Yếnngồiphíatrongđươngômmộtđứaca-nhitrumtrủmtronglòngmàhun-hít.Ánh-Nguyệtthấycảnhlả-lơiấythìnànghổthẹn,nênnàngxâymặtchỗkhácrồiđiriếtvềnhà.

Chẳnghiểulúcấytronglòngnàngbuồnhaylàgiận,màvềđếnnhànàngnằmdàu-dàu.

Nàngngómâmcơmmàtiếccôngmìnhsắmsửachờđợichồngtừhồitrưachođếnbâygiờ,chồngthiđậurồiđãkhônglật-đậtvềnhàchungvuivớivợ,màlạikếtbèkếtbạnghẹonguyệtgiỡnhoa,sáchibọnca-nhimàkhennónết-nahơnvợnhà,tặngnótàitìnhđángchếtsống.

ThiệtbanđầunàngphiềnHải-Yến,màrồinàngnghĩchồngmìnhthiđậunóvuimừngnên

phảivuichơivớibậubạnchútđỉnh.Mấynămnaycôngsáchđèncựckhổ,ngàynaychơnbướcthangmây,tênđềbảnhổ,tựnhiênphảivuichơi,nếumìnhtráchchồngthìtéramìnhhẹphòitháiquá.Vợchồnglànghĩatrămnăm,ngàynàocũngthấymặtnhau,cònbằnhhữukhôngmấykhitươnghội,bởivậychồngmìnhphảivuivớianhemtrước,chớvợởnhàmàlậtđật[68]làmchi.Cònlờinóivớica-nhilàlờiphỉnhphờtheochénrượu,hơinàomàmìnhcốchấp.

Ámh-Nguyệtnghĩnhưvậythìnànghếtphiềntráchchồng,mànàngbiếtchồngănchơichỗnàorồi,thìnàngcũngkhôngbưngkhuângtrôngđợinữa.Nànggàicửatắtđèntínhđingủ,mànằmtrongmùngnàngvuimừngchochồngcôngthànhdanhtoạihoài,nênnàngngủkhôngđược.

Trốngtrongthànhtrởcanhtưrồi,Hải-Yếnmớivềkêuvợmởcửa.

Ánh-Nguyệtmớivừanghetiếngchồngkêuthìnàngmừngrỡ,nênlậtđậtthổilửa,đốtđèn,mởcửamàtiếprước.

Hải-Yếnbướcvôhơirượunực-nồng,mặtđỏau,đứngchốngnạnhngóvợmàhỏirằng:

-Tôithiđậurồi,toạichíhôn?

Ánh-Nguyệtcườivàđáprằng:

-Embiếttàihọccủaanhcao,cônghọccủaanhdầy,thếnàoanhcũngthiđậu;tuyvậymàemcũngcầutrờikhẩnphậtủnghộchoanhdữquá.Naycũngnhờđứctổtiênvànhờơntrờiđất,nênthiđậuđược,thìemmừngnhiềuhơnhết,chớsaolạikhôngmừng.

-Emmừnglắmhaysao?

-Dạ,hồisớmmaiemlénđinghexướngdanh.Chừngnghetênanhthìemđikiếmanhdữquákhônggặp.Emtưởnganhvềnhà,emlậtđậttrởvề,térakhôngcóanh.Emlàmthịtmộtcongàdọntiệctừhồitrưachođếnbâygiờđây,chờanhvềemdưnglễkhánh-hạ.

Ánh-Nguyệtbưngmộtmâmrượuthịtđemramàđểtrênván,sửasoạnchochồngănuống.

Hải-Yếnkhoáttaytỏýkhôngmuốnănvànóirằng:

-Quađãghéquánănuốngvớianhembạnrồi,emhãybưngdẹpđi,quakhôngănnữađâu.

Nàngđứngngóchồngtrântrân.Hải-Yếnbỏđithayáođổiquần,khôngnóichinữahết.

Ánh-Nguyệt thấy chồng thiđậuvềnhàmàkhông tỏmột lờinào có tình cónghĩa,mình

muốndưnglễkhánhhạmàchồngcũngkhôngchịunhậmlễ,bởivậynàngbuồn,nênbưngmâmcơmđểcấtmànàngrưngrưngnướcmắt.

Mấyngàysau,Hải-Yếncứđikiếmanhembạnrồiănngảnằmnghiêngtrongmấytràđìnhtửuđiếm,chừngvềnhàhễbữanàosaythìngủ,cònbữanàotỉnhthì tínhviệcvềAn-Giangđặngbáitổvinhqui,chớkhôngtỏdấudandíuthươngyêuvợnhưlúctrướcnữa.Ánh-Nguyệtphiềnthìphiềnriêngtronglòng,chớkhôngdámnóira,buồnthìbuồnthảmtrongbụng,chớkhôngdámlộngoàimặt.

Cáchnửatháng,Hải-YếndọndẹpđờnsáchtínhmướngheđưavềAn-Giang.

Ánh-Nguyệtkhôngnghechồngbiểumìnhđitheo,nênkhônghiểuýchồngliệuphậnmìnhthếnào,bởivậyđêmnọmướnghexongrồi,Hải-Yếnđịnhsángbữasaudọnđồxuốngghemàđi,Hải-Yếnđươngngồi tréomảychơnnhịpvántaykhảyđờn,Ánh-Nguyệtmới thỏ thẻhỏirằng:

-Thưa,anhtínhsángmaiđivềAn-Giang,mànhàcửaanhbỏlạiđâyaicoi,saoemkhôngngheanhtínhviệcấy?

-Thờiđểlạiđâychoemở,chớcònbiểuaicoinữabâygiờ?

Ánh-Nguyệtnghemấylờithìbiếnsắc,nàngbiếtchắcchồngkhôngđemmìnhtheo,thìnàngbuồntủivôcùng,songnànggắnggượnglàmvuimàthưanữarằng:

-Téraanhtínhemởlạiđâyhaysao?Phậnemlàgái,hễcóchồngphảitheochồng.

Nàngvừanóitớiđóthìchàngbuôngcâyđờnrồichaumàydaylạingónàngmànóirằng:

-Quatínhđểquavềbáitổvinhquy,quathưaviệccủamìnhlạichochamẹquahaytrước,rồiquasẽtrởxuốngrướcem.

-Vậychớemđivớianhmộtlượtkhôngđượchaysao?

-Bấttiệnlắm,bởivìhồiquacướiemquakhôngcóthưachochamẹhay,nếubâygiờquadắtemvềmộtlượtthìsáilễlắm.

Ánh-Nguyệtchâumàyứalụy,ngồilặngthinhmàtronglòngđauđớnvôcùng.

Hải-Yếnthấynàngbuồn,bènđứngdậyđilạingồimộtbên,tayvịnvainàng,miệngchúmchímcườivànóirằng:

-Emđừngcóbuồn.Quavềcólâulắmlàmộtthángthìquasẽtrởxuốngrướcem.Ngàynaylàngàyquanhẹbướcthangmâyvinhquybáitổ,emphảivuivẻmàđưaqua,embuồnnhưvậyquavuisaođược.Vợchồngtaănởvớinhauhơnmộtnămnay,tâmđầuýhiệp,trikỷtriâm,emcònnghingạiđiềuchihaysaomàembuồn?

Ánh-Nguyệtcúiđầu,lấyvạtáolaunướcmắtrồithỏthẻnóirằng:

-Emđâudámnghibụnganh.Embuồnlàvìemsơý,hồianhcướiemquênnhắcanhthưachochamẹhaytrước,bởivậybâygiờmớicóchỗkhóchoanh.Emsợnếuanhvềnhàtỏthiệtchochamẹhay,màchamẹkhôngvuilòng,thìduyênnợđôitalấylàmkhólắm.

Hải-Yếntrợnmắttrềmôiđáprằng:

-Ối,tưởnglàviệcgìkia,chớviệcđóemđừngcólomà.

-Emphảilo,chớkhônglosaođược.Chamẹlàtrờilàbiển,nếuchamẹkhôngvừalòngthìphậnanhlàcon,anhdámcãihaysao.

-Chamẹcóbiểulàbiểuviệcgì,chớvợchồngngườitathươngyêunhưvầymàchamẹđànhlòngdứtmốicangthườngcủangườitahaysao.

Hải-YếnnóitớiđóthìnắmtayvuốttócÁnh-Nguyệt,bộcoidan-díu,tìnhcoimặnnồnglắm.

Ánh-Nguyệtbớtbuồn,songnàngngồilặngthinhmộthồirồinóinhỏ-nhỏrằng:

-Xưaràyemkhôngdámchoanhhay.Emcónghénđãđược3thángrồi,vậyanhcóvềthìnhớtrởxuốngrướcemmaumau,chớđừngcóbỏembơ-vơtộinghiệp.Thânemcôi-cút,bâygiờchẳngbiếtđâumànươngdựa,xinanhchiếucốthươngdùmphậnem.

Hải-YếnvừangheÁnh-Nguyệtnóicónghénđãđượcbathángthìmặtmàytái lét,buôngÁnh-Nguyệtrarồiđilạicửađứngngórangoàisân.

Gióthổilácâykhuatiếnglàoxào,đènchóingọncỏnhuộmmàuhoa-hoét.

Chẳnghiểuchàngsuynghĩviệcchi,màđứngmộthồirồidaylạimặtmàybuồnxo,hốiÁnh-Nguyệtsậpcửatắtđènđingủ.

SángbữasauHải-Yếndọnđờnsáchbútnghiênxuốngghe,đưachoÁnh-Nguyệt5nénbạcrồitừbiệtmàvềAn-Giang.Ánh-Nguyệtđitheoxuốngtớibếnmàđưachàng.Khichàngbướcxuốngghethìnàngkêumànóirằng:

-Xinanhnhớmấylờiemcăndặn,vềđếnnhàthìránmàlàmchochamẹvuilòngrồimautrởxuốngrướcem,chớđừngđểemđợichờtộinghiệp.Mộtngàyanhvắngmặtlàmộtngàyemtrôngđợi.Vậydầuthếnào,cũngxinchớphụtìnhnhau.

Lờinàngnóithảmthiếtbiaivôcùng,songkhôngbiếtcóđộngthấulòngchàngđượchaykhông,màchànggụcgặcđầurồichunvômuikhôngđápmộttiếngchihết.

Trạophu[69]nhổsàoxôgherakhỏibếnrồigay[70]chèo.Ánh-Nguyệtđứngtrênbờngótheo,nướcmắttuônnhưmưa,ruộtquặnđaunhưcắt,máichèochặtnướcmànólàmđau-đớnlòngnàngcũngnhưaiváccâyđậptrênngựcnàngvậy.

GheđikhuấtmấtđãlâumàÁnh-Nguyệthãycònthơthẩntrênbếnhoài,đứngchongmắtngómôngđãthèmrồingồikhoanhtaymàkhóc,khócrồilạingó,làmnhưvậyđếntốimònàngmớichịulầnbướctrởvềnhà.

Chương9QuyểnII-Nátthânbồliễu

Ðêmhômvắng-vẻ,mưagióồn-ào.Dựamébờtiếngảnh-ươngkêuuênh-oang,trênmáinhànướcmưarơilộp-độp.

Ðêmnaylàđêmrằm,màtrăngbịmâyánnênmịtmùcảnhvật,mùanầylàmùacâycỏtươitốt,màbịgiôngmưanênláđổnhánhquằn.

Ánh-Nguyệt chong đènmộtmình, lúc ngó ngọn đèn thấy gió tạt đèn xao dạ thấy bànghoàng,khingórasânthấybọtnướchiệptanlòngthấyáonão.Nhìnquanhquấtthìcómộtngườivớimộtbóng,lóngtainghethìtiếngdếlộnvớigiọtmưasa.Ngườibuồnmàcảnhcũnggiụcbuồnthêm,thânđãkhổmàphậnecònkhổnữa.

Hải-YếnravềcóhứamộtthángsẽtrởxuốngrướcÁnh-Nguyệt,màđếnbữanayđãhơnbathángrồikhôngthấyaiđếnrước,lạicũngkhôngtiếpđượcthơtừ.Mỗibuổichiềunàngđứngtạibến,mấythángtrờiđãmỏimắtngóngtrông,mỗiđêmvắngnàngchongđènmàngồi,nămcanhlụnđãnãolòngchờđợi.

Ðêmnaynàngngồiđươngngógiọtmưa,đươngnghe tiếngdế,bỗng chút cái thai trongbụngnàngmáyđộng, làmchonànggiựtmình, lật-đật lấy taymàrờ, rồimiệngchúm-chímcười.Nàngthầmnghĩtìnhnghĩavợchồng,tangchứngânáihãycònđây,cólẽnàoHải-Yếnquênnàngchođược.

Hải-Yếnlàconnhàhọctrò,tàicaotrírộng,tánhtốtvănhay,khilàmhọcsanhđãhẩmhútvớinhau,lẽnàonaylàmôngCửlạiquênbạntàokhươngnghĩacũ.Nàngnhớlạingàytrướcmìnhnghèohènphảiở cố công choÐỗ-Cẩm,mà chàngvìnặng tình theonàinỉnợduyên.Ngườitrọngtìnhnhưvậykhôngthếnàomàlãngxaochođược.

Ðãvậymàchàngđãraơncứumìnhnênbâygiờdầuchàngcóđểchomìnhđợichờnămbathángmìnhcũngkhôngnênphiềntrách,huốngchikhiravềchàngcóđểlạichomình5nénbạc,chớphảichàngbỏbêgìhaysaomàmìnhbuồn.Chànglỗihẹnđâychắclàtạichànghoặcđauốm,hoặcbốirốiviệcnhà,chớngườitàitìnhnhưchàngkhônglẽnàolòngdạbạcbẽobaogiờ.

Ánh-Nguyệtnghĩnhưvậy,nên trông thì thiệtnàng cũng trônghoài, songbuồn thìnàng

cũngbớtbuồnchútđỉnh.

Nàngchờđợiquachotớimùathu,đúngngàynởnhụykhaihoa,nàngsanhđượcmộtđứacongái,màcũngchưathấydạng,lạicũngchưađượctinHải-Yến.BởinàngđẻnhằmmùathunênđặttênconlàTừ-thu-Vân.

Nàngthấymặtconchừngnàothìnhớchồngchừngnấy,bởivậyhễnàngnghecóngườinàoởmiệtAn-Giangxuốngbuônbánthìnàngcũngkiếmchođượcmàhỏithămchồng.

BữanọnànggặpmộtngườiláibuônởmộtlàngvớiHải-Yến,nàngmừngrỡhếtsức,nênâncầnmờivềnhàmàhỏithăm.NgườiấynóirằngHải-YếnthiđậuvềnhàkhôngđầymộtthángthìquanHuyệnÐông-xuyênđãkêumàgảcon.

ChamẹHải-Yếnđãgiàu,màchamẹvợlạisangnữa,bởivậybâygiờHải-Yếnsungsướngvôcùng,nghenóichẳngbaolâunữatriều-đìnhsẽcấpbằngchođingồiTri-Huyệnnơinàođó.

Ánh-Nguyệtnghemấylờichẳngkhácnàonhưsétđánhngangtai,bởivậynàngngồisững-sờ,tayômconnướcmắtrưng-rưngchảy.VìnàngthươngHải-Yếnquá,nêntưởngbụngHải-Yếncũngnhưbụngnàng.

NàngkhôngchịutinHải-Yếnphụnàng.Nàngđổthừatạichamẹép,chớnàngvớiHải-Yếntìnhnặngnghĩadầy,khônglẽnàomớivắngmặtnhaumàvộiquênnhaunhưvậy.

Nàngviếtmộtbứcthơmàtỏnỗi-niềmtrôngđợi,xinHải-Yếnxuốngrướcnàngchomau,lạitỏluônnàngsanhđượcmộtđứacongáinữarồitraochongườiláibuônấyvàcậyđemdùmvềchoHải-Yến.

ThơgởiđirồithìnàngcứngồimàtrôngđợiHải-Yếnhoài.HễchiềumátthìnàngbồngconrabếnmàkiếmgheAn-Giang,hễđêmtốithìnàngchongđènnhìnconchobớtnhớchồng.

Ngàylụnthángqua,thơgởiđiđãđượchaithángrồi,màcũngchưathấytintứcchihết.

Bữanọăncơmsớmmairồinàngbồngconđemđểnằmgiữaván,làchỗngàytrướcHải-Yếnthườngngồiđọcsáchđó,màdỗconngủ,rồibưngthúngmayrangồidựabênconmàvááo.

Nàngngồimaymàtrongtrínhớchồng,nênlắmlúctaybuôngcâykim,mắtngómôngrangoàicửa.Cặpchimđậutrênhàngràokêuchót-chét,connhảyquaconchuyềnlại,vuicùngnhauđượckếtbạnkiếmăn.Bầykiếnbòngoàicửacóhàng,conđitrước,conđisau,thớthớibấyvầyđoànhợplũ.

Loàichimvớiloàikiếnmàcòncóđôicóbạn,saoloàingườilạichíchbóngđơnthân?

Haylàkhiếnchogáihồngnhanphảidàygiódạnsương?

Haylàđạonamtửphảixảongôndốithế?

Ánh-Nguyệtnghĩtớiđóthìnàngứanướcmắt.ConruồiởđâubaylạiđậutrênsóngmũiThu-Vân.

Nànglậtđậtlấytaymàkhoátchoconruồibayđi,rồinàngnhìnmặtcon.Gươngmặttròn,gòmáđỏ,nướcdatrắng,sóngmũicao,hìnhdungcoichẳngkhácHải-Yếnchútnào,connhưvậyainỡđànhphụrãy.

Thu-Vânnằmngủmàngayhaibắpchơngiơratrònvovàtrắngnõn,coinhưaisắphaicủcải để gầnnhau;mộtbàn tayđể trênđầu,mộtbàn tay gácngangngực, coi tướngmạodễthươngdễmến.Mụbàdạynênmộtlátnhíchmiệngcườimộtcái,haigòmáhủnghaicáilỗ,haicáimôiửngđỏnhưthoason.

Nàngnhìnconcàngtủichophậncon,cótộigìmàsanhrađãmấythángrồi,chưađượcthấymặtchalầnnàohết!

Nàngnhớmấylờichúláibuônnóihômnọ,thìlòngnàngbátngát,trínàngngẩnngơ,nhưngmàcũngchưachịutin,chắcýrằngchẳngmauthìlâubềnàoHải-Yếncũngrướcnàng,bởivìân-áivớinhauđãsanhđượcmộtđứacon,tìnhcònnặngnghĩathêmdầy,dầungàntứmuônchungcũngkhônglẽHải-Yếnhamđếnnỗiphụtìnhxưanghĩacũ.

Nếuchàngcócướivợkhác,ấylàtạimẹchaépuổng,màcướivợrồiháchàngkhôngtưởngđếnmìnhsao.

Ánh-Nguyệtđươngsuynghĩtớiđó,bỗngthấyngoàicửacómộtngười,trạcchừng50tuổi,xâm-xâmđivôhỏirằng:

-NhànầyphảilànhàcủacôÁnh-Nguyệthaykhôngvậycô?

Ánh-Nguyệtthấyngườilãđếnhỏitênmình,tinchắclàngườicủaHải-Yếnsaixuốngrước,bởivậynàngkhấpkhởimừngthầm,lật-đậtđứngdậyđáprằng:

-Phải.Nhànầylànhàcủatôi.Chúởđâumàhỏithămnhàtôi?

Ngườiấyvàbướcvôvànóirằng:

-TôiởtrênAn-Giang,ôngCửsaitôixuốngkiếmcôđặngnóichuyện.

Ánh-Nguyệtnghenhữngtiếng“An-Giang,ôngCử”thìnàngmừngquýnhkhôngkịphỏichihết,lậtđậttrảichiếutrênvángiữarồimờikháchngồi.ConThu-Vânnghetiếngnóichuyệnom-sòm,trảichiếurột-rạt,nêngiựtmìnhthứcdậykhócoélên.Ánh-Nguyệtthòtaybồngconmàômtronglòngrồimiệngchúm-chímcườivàhỏikháchrằng:

-ÔngCửvềtrểnxưaràymạnhgiỏithểnào?Ổngmượnchúxuốngrướcmẹcontôiphảihôn?

-Ổngmạnhgiỏi.Ổngkhôngcóbiểutôirướccô;ổngcóđưachotôimộtphongthơ,dặnphảixuốngtìmmàđưachotớitaycô.

-Téracóthơcủaổnghaysao?Ðâuchúđưađâychotôi.

-MàcôphảitênlàLý-ánh-Nguyệthaykhông?

-Phải,Ánh-Nguyệtlàtôiđây.

-Ờ,nhưcóphảithìtôimớiđưa,chớlôithôilạcmấtđâyvềổngrầytôichết.

Ngườikháchdỡvạtáolênrồithòtaytrongsợidâylưngmàmócramộtcáiđãythuốcmaybằngvải, cuốn trònbằngcườmchưnvậy.Anhmởđãy ra lấymộtphong thơđưachoÁnh-Nguyệtvànóirằng:

-Ðó,phongthơđó.Côdỡramàđọcthửcoichớtôikhônghiểuổngviếtgiốnggìởtrỏng.

Ánh-Nguyệtlấyphongthơ,chẳnghiểuviệclànhdữthếnào,nênnửamừngnửasợ,mặttáixanh,tayrunrẩy,nàngxéphongthơrarồi,mộttaybồngcon,mộttaycầmthơmàcoi.Ngườikháchngồingónàngthìthấynàngbanđầumặttái,màcoithơriếtrồimặtnànglạiđỏphừng-phừng;nàngchaumàytrợnmắttằng-hắngbậmmôi,coibộnhưnànggiậnnhữnglờinóitrongthơđóvậy.

Chừngnàngcoidứtrồi,nàngquăngbứcthơtrênván,bồngconđứngdậynóirằng:

-Ngườitánhtìnhnhưvậymàdámxưnglàhọc-trò!Thôi,thàlàbạcphứttôinhưvậychotôikhỏitrôngđợinữa.

NgườikháchthấycửchỉcủaÁnh-Nguyệtnhưvậythìlấylàmlạ,nênngồingónàngtrântrânrồihỏirằng:

-ThơôngCửnóilàmsaomàcôgiậndữvậy?Côquenvớiổnghaylàbàcon?

Ánh-NguyệtnghemấylờiấythìbiếtHải-Yếnkhôngcótỏviệccủamìnhchongườiđemthơhiểu,bởivậynàngdaymặtchỗkhácmàđáprằng:

-TôiđâylàvợcủaHải-Yến,cònconnhỏtôibồngđâylàcon.

-Ủa!Saovậy?Chachả!ÔngCửổnglàmtếudữkìa!CônóicôlàvợmàsaonămtrướcổngthiđậurồivềtrểnổnglạicướiconquanHuyệnÐông-Xuyên?

-Thứtiểunhơnthìnólàmnhưvậychớsao.Chúlàmơnvềtrểnchúnóidùmvớinórằngconngườiởđờimàkhácvớicầmthúlànhờbiếtnhơnnghĩa.Nămtrướctôithấynólàhọc-trò,ngàyđêmchuyênđọcsửkinh,hễmởmiệngrathìnóicangthường luân lý: tôi tưởngnó làngườibiếtnhơnnghĩa,nêntôimớiđànhtraothângởiphậnchonó;bâygiờtôimớihaynómặtmũingườitamàlòngdạkhôngphảingườita;nóđọcnhữngkinhthánhtruyệnhiềnđólàcốtđểkiếmgiàusang,nódùnglờingontiếngngọtđólàcốtđểphádanhtiếtnhinữ.Thôi,tôivớinótừnầykhôngcònnhơn-nghĩagìnữa.Nórángmàhưởnggiàusang,đểchomẹcontôi…

Ánh-Nguyệtnóitớiđóthìtức-tủinghẹncổ,nóikhôngratiếngnữa.

Ngườikháchthấyvậythìđộnglòngnênngồilặngthinh.

Ánh-Nguyệtnướcmắtnướcmũiđổchàmngoàm,nàngbồngconracửamàhỉmũirồitrởvônóirằng:

-ChúvềtrểnlàmơnnóivớiôngCửdùmnhưvậychotôi.

-CômuốnnóiviệcgìvớiôngCửthìcôviếtthơrồitôiđemvềdùmcho,chớlẽnàotôidámđemnhữnglờicônóinãygiờđómàthuậtlạichoổngnghe.

-Tôiviếtthơchongườinhưvầythìuổngchữcủatôilắm.Chúcứvềthuậtlạinhưvậyđimà.

-Ngặtquá….

Ngườikháchthấychủnhàkhôngvui,nghĩngồilâubấttiện,nênnóilôithôirồiluiramàđi.

Kháchrakhỏicửarồi,thìÁnh-Nguyệtlấylàmđauđớntronglòng,nênnàngbồngconvôvõngmànằm,nướcmắttuôndầmdề.Còngìlàdanhtiết!Cònbiếtaimànươngnhờ?Uổngcôngchamẹdạydỗ,uổngcôngmìnhlọclừa;dạydỗlàmchimàngàynaynhụcnhãtôngtôn,lọclừalàmchimàngàynayôdanhxủtiết?

Bâygiờmuốnvềquê-quán,vềsaochođặng,thứgáihưvềcàngnhụcchớíchgì.Bâygiờmuốnởđây,ởcũngkhôngkham,phậnyếuđuối lạithêmcóconbiết làmnghềchimànuôimiệng.Thôicáithânnầycàngsốngcàngthêmhổ-ngươiđauđớn,sốngnữamàlàmchi,thàthácphứtchotồiđặngtrảsạchnợtrần,đặnglấpvùimạngbạc.

NãygiờnàngkhócthìconThu-Vânnóngủ;đếnchừngnàngtínhchết,thìconnhỏnólạicựamình,haitaydụimắt,rồikhócoélên.Nànglậtđậtbồngconmàchobú,mắtnhìncongiọtlụycàngthêmchứa-chan.

Nàngmớinghĩlạinếumìnhchếtthìphậnmìnhđãyênrồi,cònconmìnhbỏlạichiainuôi?

Conlàmáuthịtcủamình,lỗitạinơiaichớnócótộigìmàmìnhbỏnó.Nàngsuyxéttớiđórồihồi tâm,nênômconThu-Vânmàhun.Nàngbuồn rồi giận,muốn chết rồi thương con,tronglòngngơ-ngẩn,ngoàimặtdàu-dàu,nêncứnằmtrênvõngvớiconhoàiđếnchiềunàngcũngkhôngdậynấucơmmàăn.

Vãtừkhinàngcóchồngdọnnhàriêngởrồi,lúctìnhđươngmặn,nghĩađươngnồng,Hải-YếncótỏthiệtcáchvợchồngÐỗ-Cẩmlàmkhóđặngăntiềnbạcchonhiềumớichịugảnàng,thìnànggiận,nênnàngkhôngthèmtớiluinhàÐỗ-Cẩmnữa.Mấylầnnàngđiviếngmộchathìnàngđivòngngãkhác, chớkhôngchịuđingangnhà,màchừngHải-Yến thiđậunàngcũngkhôngquamàbáotin.NaynàngđitớitrướcnhàÐỗ-Cẩm,đứngngoàingóvôthìthấycómộtmiếngđấttrốngmàthôi,nhàcửađãdỡđemđiđâumấtbaogiờrồi..

NànghỏithămthìhọnóivợchồngÐỗ-CẩmlằmănkhánêndỡnhàvềquêquánởmiệtdướiVũng-Gùđãhơnmộtnămrồi.Nàngchưng-hửngđứngngẩn-ngơ,biết cònaimàbày tỏnỗiniềmtâmsự.

Nàngứanướcmắt,bồngconđithẳngđếnmộchangồiômmồmàkhócrốnglênngherấtthảmthiết.

Nàngkhócmộthồirồikểrằng:“Chaôi!Thânconđauđớn,dướisuốivàngchacóbiếtchochăng?Phậnconlàgáimàđểôdanhxủtiếtnhưvầy,chừngchếtcònmặtmũinàocondámthấychanữa.Cáitộiconlàmnhụcchotôngmônđâychẳngphảilàtạiconmàra,ấylàtạiloàingườihọkhôngbiếttrọngnhânnghĩa,họkhôngbiếtthuơngliễubồ,nênthânconmớiđếnnỗinầy.NếuconkhôngvìconThu-Vânthìconđãtựvậnmàchếthồihômquarồi,cóđâuconsốngtớibâygiờ.Xinchamẹdướicửutuyềnxétdùmphậncon”.

Nàngkhócđến trưarồimớibồngconđivề.Nàngvềvừa tới cửaxảygặpôngbaCửu là

ngườiởlốixóm,giàđãgần70tuổi.Ôngthấynàngcặpmắtđỏchạch,khônghiểunàngcóviệcchimàkhócnhưvậy,nênhỏirằng:

-Cháucóchuyệnchimàcoibộsầunãodữvậy?ÔngCửcónhắnnóichừngnàoổngxuốngrướccháuhaykhông?

Ánh-Nguyệttứctủitronglòngmàtừhồihômquachođếnbữanaynàngkhôngtỏvớiaiđược,bởivậynàngvừangheôngbaCửuhỏimấylờithìnànglắcđầuứalụyđáp:

-Mờibácvônhàrồitôithuậtchuyệnchobácnghe.

ÔngbaCửulấylàmlạnênđitheoÁnh-Nguyệtmàvônhà.

Nàngmờiôngngồirồikểhếtđầuđuôimọiviệclạichoôngnghe,nóirằngHải-Yếnmớigởithơbiểunànglokiếmchồngkhácàlàmăn,vìchàngkếtnghĩavớinàngđólàngẫuhiệpchơitronglúcduhọc,chớkhôngphảiduyênnợtrămnămchiđómàchờđợi.BâygiờnàngmớibiếtHải-YếnvớiÐỗ-Cẩmâmmưumàgạtnàng,màbiếtđượcthìđãôdangxủtiếtrồi.Nàngnóihếtrồinàngthanrằng:

-Thântôibâygiờkhổlắm!Muốnchếtmàthươngconnênchếtkhôngđành.Ởđâythìbơ-vơ,vềxứthìxấuhổbiếtlàmsaobâygiờ!Trờiôi!Tôicótộigìmàtrờiđấtphạttôinênkhiếnchotôihưdanhcựctrínhưvầykhôngbiết.

ÔngbaCửungồithởdàivànóirằng:

-Ðờinầythiênhạhọgiảdốilắm;tạicháutưởnghọbiếtnhơnnghĩanhưcháunênmớilầmhọđóđa.Còncháukêutrờilàmchi?Nếutrờiđấtmàởcôngbìnhthìđâucóchuyệnnhưvậy.Thôicháuđừngbuồn,hãyránglamlũlàmănmànuôicon.ÔngCửlàngườicóhọc,cólẽmộtngàykiaổnghồitâmrồiổngcũngthươngconổngchớ.

Ánh-Nguyệtlắcđầuđáprằng:

-Chừngổnghồitâmthìthânmẹcontôiđãtannátrồicòngì!

Chương10QuyểnthứIII-Nắngtápmưasa

Trờimưamớitạnh,đườngsátrơn-trợtbầy-lầy;câycỏloi-ngoilót-ngót.Bênhướngtâymặttrờingóra,chiếunắngxuốngmấytàuláchuốiướt,rồinướcđộngtrêntàuchuốidọilại,nênchớpnháng[71]coisángngời.Ởngoàiđồngngọngióthổilai-rai,đưađẩymấychòmlaubónggiũphấtphơ,cộngngãoặc-òaoặc-oại.Concòngàđậutrênnhánhbầnrạch,xoècánhraphơi;vịtxiêm[72]máilộixuốngméđườngmươngkêuconđirúttép.

Lý-ánh-Nguyệtngồichồmhổmdựacửa,ngóratrướcsân,mặtmàybuồnhiu.

ConThu-Vânbướclẩmđẩmtrongnhà,chạyvịnsaulưng,miệngcườihịt-hạt.

Ngoàisânnướcmưacònđọngvũng;trongbụichàng-hiunhảylom-xom.

Mấyđámrauđắngđóngmọctànlan[73]sátcửagốcngậpxấp-xấp,láướtloi-ngoi.

Mấyvềrong-rêuđóngtheođườngvônhà,chỗthấyxanhvờn,chỗcoilángmướt.

Ánh-Nguyệtngồingómấyđámrauđắng,thìtủiphậnmìnhchẳngkhácchiraucỏkia,thândãi-dầumưanắngmàchưahềnếmđượcchútngọtbùi,rồinàngngólạimấyvềrong-rêu,càngphiềnnãotronglòng,giậnngườigiảdốibạcđen,đểchomìnhđeosầu,làmchomìnhmangnhục,ởtrongnhàtứctủiđêmngày,rangoàiđườnghổngươicùngthiênhạ.

ConThu-Vânđeosaulưngkêu“má,má“;nàngngoáiđầungólại,concườimàmẹlụyứarưng-rưng.

ConThu-Vânnayđãgầngiáphaiđôi-tôi[74]rồi,coithiệt làngộ-nghĩnh,môiđỏlòmnhưthoason,mắtsángngờinhưsaođóng,nướcdamỏngmàtrắngnõn,cườmtaynhỏmànotròn,diệnmạogiốnghịchTừ-Hải-Yếnnhưkhuônđúc.

Ánh-Nguyệtmộttayvịncon,cònmộttaythìlấyvạtáolaunướcmắtrồiômconvàolòngmàhun.

Thình-lìnhcódạngmộtngườiđànbàởxaxađilạigầntớicửa,Ánh-Nguyệtlậtđậtđứngdậybồngconđivô,dườngnhưtrốntránh,khôngdámđểchothiên-hạthấymặt.

Tấmváchxônghưđổxịt-xạt,nênnắngởngoàidọivônhà,vẽmấykhómvàng-vàng.

Lásấpnóctốcbaytan-hoangnênlọtgiộtmưalàmkhuyếtbẩymộtđườngướtnhẹp.

Ánh-Nguyệtbồngconđithẳngvônhàsau,rồileolênvõngmànằm.

Phíasaugióthổiđánhlámáinhànghelạchxạch,đằngxómheokêuđòiăntiếngột-ẹtvangrân.

ConThu-Vânnằmtrênvõngvớimẹ,cứđỏ-đẻnóichuyệnhoài.Ánh-Nguyệtthươngconmàítdámngócon,vìhễngómộthồithìnướcmắtởđâucuồn-cuộnchảyra,khócầmchođược.Thình-lìnhconThu-Vânchờn-vờnngồivỗtaytrênngựcnómàhỏirằng:

-Chađiđâumá?

Chếtchưa!Làmsaomàtrảlời!

TừngàyconThu-VânbiếtđibiếtnóithìÁnh-Nguyệttậpnónóiđủhết,nhưngmàchẳnghềdámdạynónói“cha”,vìtiếngấyhễnóitớithìtức-tủiđauđớnlòngnàng,nênnàngdạykhôngđược.

VìcớnàobữanayconThu-Vânlạibiếtnóitiếng“cha”,màlạicònhỏi“chađiđâu?”

Ánh-Nguyệtlàmlơdaymặtchỗkhácnhưkhôngnghe.

Thu-Vânkêuhỏinữa.Nàngkhôngthếkhôngtrảlờiđược;màtrảlờibâygiờbiếtnóilàmsaovớicon?

Hải-YếnbạcbẽođánggiậnthiệtsongThu-Vânlàconnítthơngâychưacótríkhôn,mìnhcónêntậplầnđặngghicáisựoánchanóvàotrongtrínóhaykhông?

Conoánchalàmộttộiđạiác,dầumìnhhờnHải-Yến,songmìnhkhôngnênxúiconmangtộiđạiácvớiđời.

Vậymìnhchẳngkhátỏlònghờncủamìnhchoconbiếtlàmchi.Màbâygiờnếumìnhgiấu-giếm,hoặckiếmchuyệnnóidốivớicon,thìlàtráivớisựthiệt,nênmìnhcũngkhôngnỡlàm.Chachảlàkhó!Connhỏthiệtlàtệ!Aixuikhiếnnóhỏicắccớchilắmvậykhôngbiết!Nàngđươngsuynghĩ,conThu-Vânlạihỏinữa.Nàngcùngthế,nênlaunướcmắtvàthởdàimàđáprằng:

-Chaconđikhỏi.

-Ðiđâu,má?

Trờiơi!Biếtnóiđiđâubâygiờ!Ánh-Nguyệtchảynướcmắtdầm-dề,songnànggắnggượngmànóigiọngrấtbithảmrằng:

-VềAn-Giang.

Thu-Vânngướcmắtngómẹtrân-trânmộthồirồihỏirằng:

-Saomẹkhóc?

Ánh-Nguyệt lấyvạtáođậymặt,hếttrả lờivớiconnữađược.ChẳnghiểuconThu-Vânvìthấymẹnhưvậymànóbuồn,haylàvìnóăn-nănmấylờinómớihỏiđó,mànóngódáodácmộthồirồinằmngửatrênvõng,nhắmriếthaiconmắtlại,cáchchẳngbaolâunóngoẻođầungủkhò.

Ánh-Nguyệtngheconhỏicha,thìnàngtức-tủiđau-đớn,màvìthươngyêucon,nàngkhôngmuốnkhóc,bởivậynàngấm-ứctronglòng,khôngkhócmàthởhơinghekhì-khịt,khônggiậnmàngựcnhảycoixoi-xói.Chừngnàngngheconnằmimlìm,nàngdỡáomởmắtramàdòm,thìconđãngủlâurồi.

Nàngchốngtayngồidậy,sửaconnằmlạichongay-ngắnrồinhẹ-nhẹlénbướcxuốngđilấynồivogạonấucơmchiều.

Cơmcạnrồi,nàngratrướcsânngắtítngọnrauđắngđặngluộcmàchấmmắm.

Mặttrờiđãchenlặn.Rángchiềuửngđỏnhuộmcỏcâymộtmàuvàng-vàng.

Ánh-Nguyệtlum-khumháirau,bịrángdọinêndamặttrắngmàửnghồng-hồng.

Nămnaynàngmớivừa25tuổi,màvìlắmdàybừagióbụi,rồilạinặngmangniềmthảmsầu,bởivậytócnàngđãthưa,thânnàngđãốm,gòmánàngđãthỏn,damặtnànglạidùn,làmchocóhai lằnnhỏ-nhỏ trên trán.Tuynhansắcnàngmườiphầnkémhơnxưahếthaibaphần,nhưngmànếungóchokỹthìthấygươngmặtnàngcóvẻnghiêm-trangtềchỉnhhơn,vócvạccótướngdịu-dàngdung-dãyhơn.

Nàngháiraumàmắtngóchừngrangoàiđườnghoài,hễthấydạngaiđigầntớithìnàngcúiđầuxâylưng,khôngmuốnchohọthấymặt.Lòngsầunãođãchịukhôngđượcrồi,màmặtlạihổngươikhôngthểtỏnỗiniềmtâmsựcủamìnhchoaibiết,đau-đớnnầynghĩthửcoicòncóđau-đớnnàobằng!

Cơmchínrauluộtrồi,thìtrờiđãtốimò.Nàngsậpcửađốtđènrồivôvõngpháconthứcdậy

bồng rađểngồi trong lòngmàđút cơm.Hễnàngđút cho conmộtmiếng thì nàng vàmộtmiếng,màphầnconthìconăncoingonlành,cònphầnnàngthìnàngngồichốngđũanhaihoàidườngnhưnhaiđấtnhaibùn,nuốtkhôngquakhỏicổ.

Nàngngẩn-ngơquênlửngthếsựđếnnỗiconThu-Vânnuốthếtcơmrồi,phảihảmiệngđòiđútcơmnàngmớinhớmàđútchonómộtmiếngcơmkhác.

Cơnnướcxongrồi,Ánh-Nguyệtmớigàicửatắtđènbồngconvôbuồngmàvỗngủ.

Ngoàisânvắng-vẻ,trongnhàtốimò.Ánh-Nguyệtômconnằmlim-dim,nhớmấylờiconhỏihồichiềuthìlòngcàngthêmchuaxót.

Ngườisaomàtệlắmvậy!Ðãthôngthuộcnămkinhbatruyện,hễmởmiệngrathìnóiluânlýcangthườngmàsaosởhọcvớisởhànhlạikhácnhau,nỡquêncâusách“Tàokhangchithêbấtkhảhạđường“,đểchophậngáiliễubồnhụcnhãkhôngdámtrởvềcốhương,màlạicònđànhbỏconthơbơ-vơkhôngbiếtchalàainênphảihỏi.

Thóiđờigiảdối,càngnghĩcàngthêmphiền;lòngngườibạcđen,càngnhớcàngthêmgiận.Ốithôi,ấycũnglàtạimạngsốmìnhvôduyênnênkhiếnchomìnhphảichịuđaulònghổmặt,dầubâygiờmìnhcóthantrờitráchngườicholắmđinữathìcũngđãmuộnrồi.Bởitạimìnhvộitinngười,nênmìnhmớibịngườigạt-gẫm.

Bâygiờmìnhcóconthìmìnhphảilonuôinó,chớngồimàkhoanhtaymàrầuhoàiđặngbỏconchếthaysao.Vậyngườitabỏmìnhthìmìnhphảirángmàlochothânphậnmình,đừngthèmnhớtớingườivôtìnhbạcbẽonữa.

Mìnhphảilăn-lócránnuôiconchonókhônlớn,nókhôngcóchathìmìnhthếlàmchamàdạynóhọc.

Mìnhkểnhưchanóđãchếtrồi,đừngthèmtưởngtớilàmchi.

Mấynămnayvìconcònnhỏ,mìnhmắcchobú,mắcdỗngủ,khôngđibuôngánhbánbưngđược,nên5nénbạcđãtiêumòngầnhết3nénrồi.Nayconđãthôibú,vậymìnhphảitínhbềmànuôimiệngnuôicon,chớnếuởkhônghoàichừngtiêuhếtmấynénbạcrồithìmẹconlàmsaomàsốngđược.

Ánh-Nguyệtsuynghĩtớiđórồilạitínhthầmrằng:

-Bữanaylà18tháng5,ngày20mìnhbồngconquaviếngôngngoạinómộtbữarồisẽtính

phươngbuônbánlàmăn.

Nàngcònđươngbàn-hoànsuytính,bỗngnghengoàiđườngcótiếngđôngngườiđingangquacửa,nóichuyệnlào-xào,độngđấtthịch-thịch.

Nàngngócđầungồidậydòmracửa,cóýlóngtainghecoicanhkhuyarồimàngườitacònđiđâu.

Trăngđãmọclêncao.Cửaláthưa-thớtnênánhmặttrăngrọivônhàthấymờ-mờ.

Dếtrốndướichơngiườnggáytiếngxè-xè;dơiđáptrênnhànhổiđậpcánhxạch-xạch.

Cáchchẳngbaolâu,lạinghecótiếngngườiđingangquanhànữa,màlầnnầysốlạiđônghơn,nênđingherần-rần.

Ánh-Nguyệtlấylàmkỳ,songnàngkhôngmuốncangdựđếnviệccủangười,nênnàngkhôngđểýđến.

Nàngnằmxuống,dayquahunconhaibacáirồinóimộtmìnhrằng:

-Mẹkiếp,nómớivừabiếtnóithìhỏithămcha!Ðồnólàđồbạc,conhỏiđếnnólàmchi,con?Chớphảimànóbiếtthươngcon,thìcóđâumẹconmìnhbơ-vơnhưvầy.Vìnómàmáchịutiếngđờicườichê,vìnómàmấynămnaymáđaulòngcựctrí.Concóthươngmáthìcứbiếtmộtmìnhmáđâymàthôi,đừngcóthèmhỏiainữahết.Mẹconmìnhhẩmhútnuôinhaucũngxong,váitrờichomẹconmìnhmạnhgiỏithìthôi,chaconnógiàusangthìnónhờ,conđừngcótrôngnhờcậynó.Nókhôngbiếtthươngmá,thìnóthươngconbaogiờ.Dầungàysauconkhônlớnrồichaconcótìmcon,thìconcũngđừngthèmnhìn,nghehôncon.

Vì là vậy nóc nhà bị giông gió tốc làm trống lổngmột đường, nênmặt trăng dọi xuốnggiườngsángquắc.

Ánh-Nguyệtnựngconnóitầmphào.

Thu-Vânđươngngongiấcmànólạinhíchmiệngcười,dườngnhưnóchịulãnhmấylờinhỏtocủamẹnódặn.

Ánh-Nguyệthảhơichútđỉnhđượcthìnhẹlòngthỏadạ,mớitínhnhắmmắtmàngủ,khôngthèmbuồnrầulotínhviệcchinữa.Nàngnằmmơ-màng,cáchchẳngbaolâu,bỗngnghetrongthànhtiếnglavang-vầy,tiếngtrốnghồiinh-ỏi.

Nànggiựtmình,lồmcồmngồidậylóngtaimànghe.

Ngoàiđườngthiênhạchạyrần-rần,nàngkhônghiểucóviệcchi,nênlénconbướcxuốngđất,rồilầnramởhécửamàdòm.Ðườngsáướt-át,màmặttrăngtỏrạngsoicảnhvậtthấyrõràng.Ánh-Nguyệtngóthấycómộttốpđôngngườiởphíatrongthànhchạyra,khônghiểutạihọmệthayhọsợ,màngườinàongườinấyđềuthởhàohển.Chừnghọchạyngangquanhà,Ánh-Nguyệtmuốnkêuhỏithăm,màchưakịphỏi,bỗngcómộtngườitrongđámấykêulớnrằng:

-Haia!BớHai!Cháuthứchaylàngủđócháu?

Ánh-NguyệtbiếttiếngôngbaCửulàngườiởgần,nàngkhôngcònáingạichihết,nênvùngdỡcửachunravànóirằng:

-Dạ,cháuthứcđây.Báckêuchivậybác?Cóviệcchimàtrongthànhnổitrốngquân…

Nàngnóichưadứtcâu,thìôngbaCửunóitiếprằng:

-Cógiặc!Cógiặc!Chạytrốnđichomau,kẻochếtbâygiờ.

Nàngnghemấylờithìkinhtâmthấtsắc,bủnrủntaychơn,muốnhỏinữa,màôngbaCửuđãchạyxarồi,nànghỏikhôngkịp.Nàngchắclưỡinóicóbatiếng:

-Trờiđấtôi!,rồidỡcửachunvônhàhaitayxốcbồnglấyconmàchạyrangoàisânnữa.

Lúcấythiên-hạchạytớicàngđônghơnnữa:kẻmanggói,ngườicỏngcon,kẻdắtcha,ngườidắtvợ,ônggiàlụm-cụmtrợttébòcàn,connítlao-nhaosợkhócthút-thít.Ánh-Nguyệtthấyvậycàngthêmkinhhãi,nênbồngconnhậpvàođámđôngmàchạytheohọ,khôngbiếtchạyđiđâu,khôngkịpđemvậtchitheohết.

oOo

Ngườiđờinayainghenói“GiặcKhôi”,thìcũngtưởnglàgiặcchòmgiặckhóm,tùngtamtụngũrồinổilênđặngcướpgiựtcủalươngdân,hoặckhuấyrốitrongthônxã.

CóngườikhôngrõcănnguyênlạikhinhkhiLê-văn-Khôiđếnnỗiconhưthìmắngnólàđồ“NgụyKhôiđầuthai”,coiKhôinhưngườinghịchcủamình,tưởngKhôilàmộttênđêtiện.

Ðãbiếtngườiviếttiểu-thuyếtkhôngnêndànhnghềvớingườichépsửký.

NhưngvìgiặcKhôicócanthiệpvớinhữngngườithuộctrongbộtiểu-thuyếtnầy,bởivậy

dầukhôngmuốncũngnhắcsơtruyệngiặcKhôichođộcgiảdễhiểu.

AicóđọcViệt-Namsử-kýthìcũngđềubiết,lúcgầnhếtthậpbátthếkỷchúaNguyễnbịbinhTây-Sơnthâuđoạtgiangsan;Ðịnh-vươngvớiÐông-cungđềubịNguyễn-HuệvàNguyễn-Lữbắt giết hết. Nguyễn-phước-Ánh, là cháuÐịnh-vương, chiêumộ anh hùng, viện binh Pháp-quốc,xungđộtvớiTây-Sơntrót24năm.

ÐếnnămTân-Dậu(1801)Nguyễn-phước-Ánhmớilấyđô-thànhPhú-Xuân(Huế)lạiđượcrồiquanămsaulênngôivua,xưnghiệulàGia-Long.TuyvuaGia-Longcócậysứcngoạibanggiúp,songngàithâuphụccơphụcnghiệpcủachúaNguyễnlạiđược,nhứtlàthốngnhứtsơnhàtừNamchíBắc, thiệtphầnnhiều lànhờcông lao tài cáng của cácđứnganh-hùngnghĩa-sĩtrong nước là mấy ông: Ðỗ-thanh-Nhơn, Châu-văn-Tiếp, Tôn-thất-Hội, Võ-Tánh, Nguyễn-huỳnh-Ðức, Nguyễn-văn-Thành, Lê-văn-Duyệt, Lê-Chất, Nguyễn-văn-Trương, Võ-duy-Nguyv.v.

VuaGia-Longtrịvìđược18năm.

Lúcngàigầnbăngthìnhữngvịkhaiquốccôngthầnlầnhồiđãchếthếtrồi,duycòncómộtôngTả-QuânLê-văn-Duyệt,đươnglàmchứcNam-thànhTổng-trấnmàthôi.

NgàimớitriệuquanTả-QuânvềkinhmàthươngnghịviệclậphoàngTháitửđểnốingôichongài.NgàitỏýmuốnlậpôngHoàng-Ðảm.ÔngLê-văn-Duyệtkhôngvừalòng,ôngmuốnlậpconcủaÐông-CungCảnh,nênôngtâurằng:“Ðíchtônthừatrọng”.VuaphánrằngconcủaÐông-CungCảnhcònnhỏ,khôngthếcầmquyềncảđược,màôngHoàng-Ðảmthìlớntuổi,lạitưchất thôngminh,hamhọc,hay làm,nênvuakhôngnghe lờiTả-Quân,nhứtđịnh lậpôngHoàng-Ðảm.

ÔngLê-văn-Duyệtkhôngdámcãi,songýôngkhôngvui.

VuasợngàysauôngkhôngphụcôngHoàng-Ðảmrồisanhrối,nênphảibắtôngHoàng-ÐảmlàmconnuôiôngLê-văn-Duyệt.

ÐếnnămKỷMão(1819)vuaGia-Longbăng.

ÔngLê-văn-Duyệthaytinlậtđậtvềkinhmàchịutang.Songvềtriềuôngkhôngthèmyết-kiếnÐông-Cung, làm choÐông-Cung phải cà rà trước cung Thái-Hậumà chờ chực. Vì ôngkhôngdámcãidi-chiếunêncựcchẳngđãôngphảitônÐông-CungÐảmlênngôi,xưnghiệulàMinh-Mạng,nhưngmàtônvươngrồi,thìôngbỏđiGia-Ðịnhliền,khôngchịuchầuvua.

ÔngLê-văn-DuyệtđãkhôngphụcvuaMinh-Mạngrồi,màđếnchừngônghaytinvuahãmhạivợconcủaÐông-CungCảnh,thìôngcàngbấtbình,khôngthèmkểtriềuđìnhnữa.

ỞtrongGia-Ðịnhônghoànhhành,muốnlàmviệcgìtựýôngđịnh,khôngcầntâuchovuahay.Ôngchotàungoạiquốcvôrabuônbánthong-thả,ôngchophépmấylinh-mụcđitruyềnđạoThiên-Chúa,ôngsaisứquagiao-hảovớiMiến-Ðiện,ônglãngbảo-hộnướcCao-Mên,ôngphárừnglấycâyđóngchiếnthuyền,ôngbắtdânđàokinhVĩnh-Tế,rồitíchtrữlươngthựctínhđiđánhXiêm-La,làmchovuaXiêmsợphảiđemlễvậttấncống.

Vuamuốnrõviệchànhtàngcủaông,mớisaiHuỳnh-công-Lýlàchacủavịvương-phi,vàolãnhchứcNam-ThànhKý-lụcđểthámdọtìnhhình.

LúcấytrongGia-Ðịnhchưaphântỉnh,nêntrênthìchứcTổng-Trấn,dướithìchứcKý-lụccoiviệc thâuthuế,điền lính.Huỳnh-công-Lý, làchacủamộtvịvương-phi,vào lãnhchứcNam-thànhKý-lụcđểthámdọtìnhhình.

Huỳnh-công-Lýỷthếchavợvuakhôngaidámlàmtội,nênhàkhắcnhơndân.

ÔngLê-văn-Duyệtbắthạngụcrồichạysớvềkinhchotriềuđìnhđịnhtội.

ÔngLê-văn-Duyệtbiếttrướchễgiảivềkinhthìvuatha,bởivậyôngchémHuỳnh-công-LýrồigởicáiđầuvềHuế.

VuaMinh-Mạngnghĩcôngkhaiquốc,lạivịtìnhthượngphụ,nêntrótmấynămtrườngquantảquânkhinhdểtriềuđìnhtháithậm,nhưngmàngàicứdằnlòngmàchịu,khôngnỡbắttội.

ÐếnchừngchémtớiHuỳnh-công-Lýthìngàigiậnquá,ngàimớitrùhoạchkếsáchmàtrừquanTả-Quân.

CáikếsaingườivàoNam-Thànhăncắpấncủatổngtrấnlàkếhaylắm,rủithaythằngăntrộmbịbắtnênlậumưu,hếtlàmchiđược.MàquanTả-Quânthiệtcũnglàmộtđấngtrílượcítaibìkịp.

Cácquanxintravấnthằngăntrộmcoiaixúinóđiăncắpnhưvậy.

QuanTả-Quânnóirằng:“Travấnlàmgì?Nókhairacàngthêmxấuchớcóíchlợichiđó.Ðemchémphứtđi”.

Cácquanphảivưnglịnhchémliền.

BởicáccớbàygiảitrướcđónênvuaMinh-MạngkhôngưaquanTả-Quân,màquanTả-QuâncũngkhôngưavuaMinh-Mạng.

Ðếnngày30tháng7nămNhâm-Thìn(1832),quanTả-QuânLê-văn-Duyệtmấtlộc.Vualiềnbãi chứcNam-Thành-Tổng-Trấn, chia đất Gia-Ðịnh ra làm sáu tỉnh và đặt chức Tổng-Ðốc,Tuần-Phủ,Bố-Chánh,Án-Sát,Lãnh-Binhđểcaitrịmỗitỉnh.

ThànhGia-ÐịnhthuộcvàotỉnhPhan-Yên.VuasaiôngNguyễn-văn-QuếlàmTổng-Ðốc,ôngBạch-xuân-NguyênlàmBố-Chánh,ôngNguyễn-chương-ÐạtlàmÁn-Sát.

VãBạch-xuân-NguyênngàytrướccógiúpviệcvớiquanTả-Quân,nhơnvìcótánhtham-lamgiántà,nênquanTả-Quâncáchchứcđuổivềkinh.AnhtavềHuế lậpmưuthiếtkế thếnàokhôngbiết,màtriềuđìnhlạitrọngdụng,rồichừngnghetinquanTả-Quânmất,vualạiphongtớichứcBố-ChánhtỉnhPhan-YênvàgiaomậtchỉdạyvàotraxétcácviệcriêngcủaquanTả-Quânlàmkhingàicònsanhtiền.

Bạch-xuân-Nguyên vừa tới Gia-Ðịnh thì tra xét lăng-xăng, đòi hỏi chứng cớ, bắt nhữngngườithủ-hạvàngườitâmphúccủaquanTả-Quânmàhạngụchếtthảy.

VãquanTả-QuânLê-văn-Duyệtlàmộtvịkhai-quốccông-thần,trót15nămtrờitrảinắngdầmmưa,xôngtênlướtđạnmàgiúpvuaGia-Longthâuphụcgiangsơncũ.

Ðãvậymàngài làmchứcTổng-TrấnđấtGia-Ðịnhgần20năm,thiânbốđức,chánhtrựccôngbình,trongsạch,kẻtàkhiếpoai,ngoàilânbangnễmặt,bởivậytừquanchídânchẳngaimàchẳngkínhphụcyêumến.

Nayngài vừamớimấtmàBạch-xuân-Nguyênmuốn làmnhục thinhdanhphẩmgiá củangài,nênkiếmchuyệntraxét,bởivậyainghecũngđềutứcgiận,mànhứtlàbọnthủ-hạcủangàilấylàmoántrách,ứamậtsôigankhôngthếdằnđược.

TrongđámthủhạcóLê-văn-Khôilàngườivõnghệcaocường,làmquantớichứcPhó-vệ-úy,màcũngbịBạch-xuân-Nguyênbắtgiamvàongụcnữa.

KhôilànguờigốcởtỉnhCao-Bằng,ngoàiBắc-KỳthiệttênlàNguyễn-hữu-Khôi.

Vìngàytrướcanhtadấybinhlàmloạn,bịquanquânđánhđuổi,anhtayếuthếcựkhônglại,mớichạyvàoThanh-Hoá,maygặpquanTả-QuânLê-văn-Duyệt,anhtaraxinđầuthú.

QuanTả-Quân thấyKhôi có tài,bènxinvớivuaGia-Long tha tội, rồingàinhận làmcon

nuôi,đổihọ lạimàkêu làLê-văn-Khôi, vàđemvềGia-Ðịnh tindùng, cho làmquan lần lầnphongđếnchứcPhóvệ-úy.

Lê-văn-KhôibịBạch-xuân-Nguyênbắtgiamtrongngục,chẳngphảilàsợtộinênkiếmthếthoátthân,ấylàvìgiậnTriềuđìnhvộiquêncônglaocủađứngkhai-quốcđạithần,đãkhôngkính trọngbực tiềnhiền, lại còndámcảgankiếmchuyện làmnhục.KhôihỏinhữngngườitrongngụcvậychớaidámlấymáumàrửahờnchoquanTả-Quânhaykhông?

Chẳngnhữngbọnthủ-hạcủaquanTả-Quânmàthôi,thậmchílínhcoingụcphầnnhiềucũngtìnhnguyệntheoKhôi,quyếtrasứcanh-hùngđặngtrừngtrịkẻvongânbộinghĩa.

Lê-văn-Khôithấydântâmdườngấylấylàmđắcchí,nênkhắckỳ[75]rồiđếnđêm18tháng5nămQuý-Tỵ(1833)mớigiựtkhígiái[76]phácửakhámdắtnhaurahết.

KhôicầmđầukéodânđiriếtlạivâydinhquanBố-ChánhBạch-xuân-Nguyên,quyếtbắtgiếtmàrửahờn.Bạch-xuân-Nguyênkinhhãibỏchạyrangoàitrốn.Khôikiếmkhôngđượcthìgiậnquá,nênbắtgiếthếtcảnhàBạch-xuân-Nguyên.

KhôilạinghichoBạch-xuân-NguyênchạyquadinhquanTổng-Ðốc,bènkéoquânquađómàkiếmnữa.

QuanTổng-ÐốcNguyễn-văn-QuếnghequânbáorằngLê-văn-KhôimuốnlàmdữnênvâyquanBố-Chánh, thìngài lật-đậtđemquânđếncứu.ÐinửađườnggặpbọnLê-văn-Khôikéoqua.KhôilầmtưởngquanTổng-ÐốclàBạch-xuân-Nguyên,nênxốctớiđánhgiếtquanTổng-Ðốcvớibọntùytùngkhôngcònsótmộtngười.

Ngườiởtrongthànhthảyđềukinhhãi;bựcquan lạisợKhôikhôngdung,nênchạytrốnchẳngnóilàmchi,thậmchíbựcbìnhdânchẳnghềdámbinhaibỏai.MàthấyquanTổng-Ðốcbịgiếtcũngsợliênlụy,nêndắtvợcõngconkéonhaumàchạy.

ÔngbaCửukêuLý-ánh-Nguyệtmàbiểuchạyđólàchạygiặcnầy,giặcLê-văn-KhôirửanhụcchoquanTả-Quân.

Giặcanh-hùngvìânnghĩa,vìphẩmgiámànổilên,chớkhôngphảilàmuốncướpgiựtcủalương-dân,haylàmuốnkhuấyrốitrongxã-hội.

Lê-văn-Khôiphángụcmàra,sơtâmquyếtgiếtchođượcBạch-xuân-NguyênmàrửahờnchoTả-QuânchớkhôngphảimuốnsáthạiNguyễn-văn-Quế.ÐếnchừnggiếtlỡquanTổng-Ðốcrồibiếtmìnhgiết lầm,bềnàocũngchẳngkhỏi tộibộiphản,nênphải làmluôn, truyềncho

ngườitrongđảngtìmmàbắtchođượcBạch-xuân-Nguyên,đừngđểchonóthoátvềkinh.Dânđáosoát,đếnsángmớigặpBạch-xuân-Nguyênđươngngồichồm-hổmtaychơnrunlậpcập,trongđámbắpởphía sauđình,bènbắt tróiđemnạpchoKhôi.CònquanÁn-SátvớiquanLãnh-BinhthấybinhlínhphầnnhiềuđềutheoKhôihếtthảy,thếKhôimạnhmẽkhôngdámchốngcự,nêntràtrộnvớidânthoátkhỏithànhrồitrốnđimất.

KhôithấymặtBạch-xuân-Nguyênthìlửagiậnphừngphừng,màrồithấyNguyênrun-rẩysợchết,thìlấylàmkhinhbỉ,khôngthèmmắngnhiếcchihết,cứbiểunấusáprồibắtBạch-xuân-NguyênlăngđènđemđểtếTả-Quân.

Tếlễxongrồi,Khôimớihộichưtướngmàthươngnghịviệcthâuphục6tỉnhvàviệcngănđónbinhtriều.ChưtướngđồngcửLê-văn-Khôi làmÐại-Nguyên-Soái.Khôinhậnchức,mớisắpđặtbinhcơ,phongcáo:

Thái-công-Triều với Lê-đắc-Lực quản trung quân, Nguyễn-văn-Ðà với Nguyễn-văn-Tôngquản tiềnquân,Dương-văn-NhãvớiHuỳnh-Nghĩa-Thơquản tảquân,Võ-vĩnh-Tiền vớiVõ-vĩnh-Tàiquảnhữuquân,Võ-vĩnh-LộcvớiNguyễn-văn-Bộtquảnhậuquân,Lưu-TínvớiTrần-văn-Thaquảnthủyquân,Nguyễn-văn-TâmvớiNguyễn-văn-Chơnquảntượngquân.

Ðại-Nguyên-SoáiLê-văn-Khôi lạiđặtđủquanvănđểchuyênviệccai trị, tổchứcrànhrẽnhưmộttriềuđìnhởtrongđấtGia-Ðịnh.Sắpđặtanbàirồi,KhôimớisaiThái-công-Triềudẫnbinhđithâuphụccáctỉnh.

Trong6tỉnhaicũngmếnđứcquanTả-Quân,màaicũngbiếtLê-văn-Khôi,nênThái-công-Triềuđiđếnchỗnàoquansởtạicũngquythuận,chẳngaichốngcự,bởivậyLê-văn-KhôilãnhchứcÐại-Nguyên-Soáimớimộtthángthì6tỉnhtrongđấtGia-Địnhđềuthuộcvềtrongtayhết.

Triều-đìnhđượctinLê-văn-KhôigiếtquantrấnGia-Ðịnhrồiđiềubinhkhiểntướngthâuphụccáctỉnh,thìsợnếuđểdiêntrì,thếKhôicàngthêmmạnh,ắtkhómàtrừđược,bởivậyvuaMinh-MạngliềnsaiTống-phước-LươnglàmThảo-nghịchtả-tướng-quân,cóNguyễn-XuânlàmTham-tánvàsaiPhan-văn-TúylàThảo-nghịchhữu-tướng-quân,cóTrương-minh-GiảnglàmTham-tán,hiệpvớiBình-khấu tướng-quânTrần-văn-Năng, rồingười lãnh thủa-binh,ngườilãnhbộ-binh,ngườilãnhtượng-binh,kéovàođánhLê-văn-KhôimàthâuđấtGia-Ðịnhlại.

Lê-văn-Khôibiếttrướchễmìnhđộclậpthếnàotriều-đìnhcũngkhôngnhịn,nhưngmàđếnchừngnghebinhtriềusắpkéovôthìtronglòngcóhơilo,bởivậymớisaingườiđicáctỉnhchiêutậpnhữngnghĩa-sĩanhhùngđểlàmtrảonha[77]màchốngcựvớibinhtriều.

oOo

DựamésôngVũng-Gù,thuộctrongphủTân-An,tỉnhÐịnh-Tường,cómộtxómkhôngđôngcholắm,đếmhếtthảyđượccóchíncáinhà,màởgiữaxómcómộttòanhàlớntốthơnhết,ởtronglàngngườitakêulànhàôngChấn.

NhàôngChấncấtdaycửaxuốngmésông,màtrướccửaônglạitrồngcâyleocặplàmhàngràokín-mít,dườngnhưýôngkhôngmuốnquanlàngdòmthấytàisảncủaông,hoặckhôngmuốnngoạinhơnhiểubiếtviệcgiađìnhcủaôngvậy.Phíasauhèôngcólậpmộtthớtvườngầnmộtmẫu,trồngcaungayhàngngaylốimàgiữaliếpcau,chỗthìôngtrồngxenổi,chỗthìôngxentrầu.Phíangoàiônglạitrồngmấyhàngdừaxiêmbaovòng,rồingoàinữaôngmớitrồngtregai,đặngchậnkẻgiankhôngchochunvômàbẻtrộmcau,hoặcháitrộmổicủaôngđược.

Nhàlớnởgiữa,bêntaymặtcómộtcáichuồngnhốthơnmộtchụccontrâu,bêntaytráicómộtcáilẫm[78]chứagầnbangàngiạlúa.Sânthìlớnmàkhôngtrồngbônghaylàtrồngkiểngchihết,chỗthìđểtrốngđặnglàmsànđạplúa,chỗthìtrồngrauhúng,bạc-hàđểăncá,nấucanh.

ÔngÐàm-tự-Chấnlàchủnhànầytuổiđãchừngnămmươilămrồi,màvóc-vạcvạm-vỡ,sức-lựcmạnh-mẽ,ônglàmxốc-vácchẳngthuagìtrai25tuổi.Ônggóavợđã20nămrồi,chẳnghiểutạiôngthươngbạnxưahaytạiôngsợcướivợkhácthêmmiệngăn,màbấylâunayôngkhôngchịuchấpnối.Ôngkhôngcócontrai,chỉcóhaiđứacongáimàthôi.

Con gái lớn của ông tên làÐàm-kim-Huê, lúc nầyđãđược33 tuổi rồimà chưa chịu lấychồng.

CòncongáinhỏtênlàÐàm-kim-Diệp,26tuổi,cóchồngrồilạicómộtđứacontraiđược6tuổi.

ÔngÐàm-tự-Chấn có học nho chút đỉnh,màở đời ông tập tánh ham làm giàu, chớ ôngkhôngưathúthanhnhàn,bởivậyôngcócơmtiềnnhiềurồi,màôngcũngcứlăn-lốctheonghềnông,cókhithiếubạn[79]ôngraruộngcầmcày,cólúcrảnhrangôngvôvườnmàbồiliếp.Ôngthủphậnlàmăn,chẳnghềcậymượnai,màcũngchẳnghềgây-gỗvớiai,chẳnghiểutạisaoôngsợquansợlàng,dầuquanlànglàmquấyđinữaôngcũngkhôngdámcãi,màcòncholànóiđúnglàmphải.

Hainàngcongáicủaôngdungnhanđềuđẹp-đẽ,tánhnếtđềuhiền-lương,mỗingàycứlúc-

thúcởtrongnhàlomayáonấucơmtuylàconnhàgiàu,khôngỷcủamàhàhiếptôitớ.

Tuynóitánhhainàngđềuhiền-lươngnhưngmàcóchỗkhônggiốngnhau—Kim-Huêthìhòa-huỡnchẫm-rãi,nhữngtôitớtrongnhàdầuthươngđứanàocũngkhôngtỏchonóbiết.CònKim-Diệpthìnóng-nảyhốc-tốchễtráiýthìnóiliền,khôngchịudằnlòng,hễthươngaithìtỏngaykhôngbiếtdèdặt.

BởitánhnếtKim-Diệpnhưvậy,nênngàytrướcnàngđicúngchùavềdọcđườngbịăncướpchậnghemàbắt.Nàngthantrờitráchđất,tưởngchútthânbồliễuđãphảigãynhánhlìahoa,mayđâucómộtvịtráng-sĩ,cũngmộttuổivớinàng,tênlàVương-thể-Hùng.Ngườivõnghệcaocườngtánhtìnhkhẳng-khái,gặpnàngbịnạnbènđánhăncướpchạyhếtmàcứunàng,rồihỏinàngởđâumớiđưanàngvềtớinhà.Ðàm-tự-Chấnngheconthuậtchuyệnấylạithìôngcảmmếnânđức củaThể-Hùng,nên lật-đật lấy5nénbạcmàđềnơnđápnghĩa.Thể-Hùngkhôngchịunhậncủaấy,liềntừrồixuốngghemàđi.Ðàm-tự-Chấnđềnơnkhôngđược,ônglấylàmái-ngại,nênchạytheohỏithămquêquántênhọthìThể-HùngnóimìnhởBến-Lứcrồichèogheđimất.

Kim-Diệpcảmnghĩađêmnàonằmtrongphòngmộtmìnhvắngvẻ,nàngcũngnhớơn-nhơn,nhớriếtrồinànglạiđộngtình,lầnlầnsanhbịnhtươngtưănngủkhôngđược.Chưađầymộtthángmàtinhthầnmờmệt,hìnhvócốm-o,ngồihayngósữngtrílãnglơ,nằmhaymơ-mànglònglạnh-ngắt.

Ðàm-tư-Chấnmắcloruộng,vườn,trâu,lúa,khôngcógiờmàdòmngóđếncon,bởivậyKim-Diệpốmôngkhônghay,Kim-Diệpsầuôngkhôngbiết.

Mộtđêmnọ,lúccanhba,Kim-Huêthứcdậythấyemđươngngồingóđènmànướcmắtrưngrưng,biết emcó tâm-bịnh,bèn lấy lờidịungọtmàdọý.Kim-Diệpđauđớn trong lòngmàkhôngthố-lộrađượcthìlấylàmkhóchịu,bởivậyvừanghechịhỏithìnàngkhócmướt,rồingồikhẽ-khàng[80]tỏnỗitương-tưchochịnghe.

NàngnóirằngchẳnghiểutạiaixuikhiếnmàtừngàyVương-thể-Hùngcứunàngrồi,đêmnàonằmnhắmmắtcũngthấyhìnhdạngThể-Hùngtrướcmặthoài,nàngmuốnlàmlơlạicàngthấythườnghơn,nàngmuốngiảquênlạicàngnhớnhiềunữa.NànglạinóinếunàngkhôngkếttóctrămnămngõđềnơnđápnghĩachoThể-Hùngđược,thìchắcnàngphảibuồnrầumàchết.Kim-Huêdùnglờingon-ngọtmàkhuyêngiảiemvàhứasẽnóigiúpvớichađặngchongườiđitìmThể-Hùngmàtínhviệcgiai-ngẫu.

SángbữasauKim-Huêvìthươngem,sợemmangbịnh,mớithỏ-thẻtỏtâmsựcủaemcho

changhe,vàxinchavuilòngmàđịnhchữvuquychoem,trướctrònnghĩatrònân,saukhỏisầukhỏinão.Ðàm-tư-Chấnnghenóichuyệnđóthìônggiận.Kim-Diệplàmcongáikhôngbiếttrọngdanh-tiết,chamẹkhôngđịnhmàdámtrộmnhớthầmyêucontrai,bởivậyôngchaumàyxụmặtmàđáprằng:

-Thứđồhư,nóchếtđauthìchếtchorảnh.Làmcongáimàmuốnlàmnhụctôngmôn,thìsốngcàngthêmxấuchớcóíchgì.

Kim-Huêthấychagiậnthìkhôngdámnóinữa.Ôngngồilặngthinhngórasânmộthồirồinóitiếprằng:

-Khôngđược,bộthằngđótaocoinódữtợnlắm,chớkhôngphảilàđứahiềnlương.Taocókénrểlàkénđứabiếtlomầnăn,chớkénđứaphóngtúngbuônglungmàlàmgì.ÐãbiếtThể-HùngnócứuconKim-Diệp,thìtaomangơnnó,màmangơnthìtaomangơn,tốnhaobaonhiêutaocũngkhôngnại,chớgảconchonósaođược.

Ôngnóidứtrồiđứngdậyđirasauvườn.

Kim-Huêđemmấy lờiấymàthuật lạichoemnghe, thìKim-Diệpkhôngdámphiềncha,songnàngđaulòngtủiphận,nênngồikhócrấmrức.Kim-Huêthấytìnhcảnhnhưvậythìnàngđộnglòng,nhưngvìnàngthậtthà,khôngcònlờichimàkhuyêndỗemnữa,nênnàngngóemmàkhóc,khôngnóitiếngchihết.

Kim-Diệprầubuồnbỏănbỏngủ,cáchvàingàythìnàngmangbịnhcứthiếp-thiếphoài.Kim-Huêlosợ,mớikhóc-lócnăn-nỉvớicha,xinchathuậntìnhgảKim-DiệpchoThể-Hùng,vìnếukhắn-khắnômlònggiậnKim-Diệphoài,thìsợenóbuồnrầurồikhôngkhỏituyệtmạng.Ðàm-tự-Chấngiậnmàcũngthươngcon,bởivậybanđầuthìônggắt-gao,màchừngthấyconmangbịnhrồithìôngbối-rối,lật-đậtsaingườinhàchèoghelênBến-LứctìmThể-Hùngmờixuốngchoôngnóichuyện.

VảÐàm-tự-Chấnlàngườichơn-chấtthiệt-thà,khôngmôimiếng,bởivậyVương-thể-HùngđếnnhàthìôngđemviệcKim-Diệptương-tưmàtỏthiệthếtchoThể-Hùngnghe,rồihỏiThể-HùngnhưcóbằnglòngthìônggảKim-Diệpcho.

Thể-Hùngngồisuynghĩmộthồilâurồinóirằng:

-Cháulàconmồ-côi, từnhỏchí lớncháutậptánhgianghồquenrồi;ởđờicháuưa làmnhơnnghĩachớkhôngưahưởngphúquí.Vảbáclàmộtôngphú-hộ,còncháulàmộtđứabần-hàn.Naybácthươngtìnhgảconchocháu,lẽthìcháuphảilạymàvưnglời,ngặtvìthuởnay

cháuchưatínhlậpgiathất,lạicũngkhôngtínhlolàmăn,cháusợvàolàmrểnhàbác,cháuđãkhônggiúpíchchobácđược,màlạicònkhônglàmchobácvuilòngđượcnữa.

Ðàm-tự-ChấnmớithấytướngThể-Hùngmộtlầnđầu,thìôngđãkhôngưarồi,ôngkêugảconấylàbấtđắcdĩôngphảikêu,chớkhôngphảitựýôngmuốn;nayôngnghemấylờiấynữathìôngngẩn-ngơdụdự,tínhépthìôngkhôngnỡépmàtínhthôithìôngsợnỗiconnênôngkhôngđànhthôi.

Ôngngồigãiđầumàsuynghĩ;ôngđođắntronglòngthìcáitìnhthươngconnónặnghơncáiýriêngcủaông,bởivậyôngtrầm-ngâmmộthồirồiôngnăn-nỉkhuyênThể-HùngthuậntìnhđặngchiKim-Diệpkhỏithấttìnhvongmạng.Thể-HùngnghecáitìnhcủaKim-Diệpnhưvậythìchàngkhôngnỡkhángcự,màngheôngnóiđãcạnlời,chàngkhôngnỡchốitừ,bởivậychàngxiêulòng,chịucướiKim-Diệpvàchịuởluôntạiđó.

TừngàyThể-HùngvớiKim-Diệpthànhhônrồithìchồngthươngvợ,vợkínhchồng,chẳnghềcómộtlờichixích-mích.

Kim-Diệpphỉnguyềnmơước,nênđãhếtbuồnrầu,màlạiđượctươicười.Kim-Huêcócôngcứumạngem,nàngtoạichínênnàngcũngvuimừng.DuycóôngÐàm-tự-ChấnvìtánhýcủaThể-Hùngkhôngthíchhiệpvớitánhýcủaông,nênôngkhôngđượcvui,bởivậyởchungmộtnhàmàítkhiôngngồinóichuyệnvớichàngrể.

Thể-HùngởvớiKim-DiệpđếnnămMậuTý(1828)sanhđượcmộtđứacontrairồichàngnhớthúgianghồ,nhớtìnhbậubạnnêntronglòngkhôngvui.Kim-Diệpthấychồngngơ-ngẩn,tưởngchồngcóchỗphiềnmình,nêntheothỏ-thẻmàhỏichorõduyêncớ.Thể-Hùngtỏthiệtvớivợrằngmìnhlàmộttrangnghĩa-sĩ,tánhkhíbuônglung,vìlụcđụcởnhàhoàinêntronglòngkhôngvui,chớkhôngcóphiềntráchchihết.Kim-Diệpbiếtđượctâm-sựcủachồngrồithìnàngcườimànóirằng:

-Ngàytrướcanhcứuemkhỏitaykẻdữ,sauanhlạicướiemđặngcứuemkhỏibuồnrầu.Ơnanhcứuemhailần,màemchưađềnđápchoanhđượcmộtlầnnàohết,cólýnàoemdámràngbuộclàmchoanhbựcchíbuồnlòng.Anhcóbuồnthìcứđichơimàgiảikhuây.Emchẳngphảinhưđànbàkhácvậyđâu.Emcóchồngthìlotrưởngchíchochồng,vídầuphỉchíchồngmàemphảichíchbóngcôphòngtrọnđờithìemcũngvui,chẳnghềkhinàoemphiềntrách.

Thể-Hùngnghevợphânmấylờihữutìnhhữunghĩathìlấylàmcảmphục,nênkhôngthèmtínhđigiaodunữa.

Ngặtvìcáithóigianghồtậptừnhỏđãquenrồi,bâygiờkhôngbỏđược,bởivậycáchchẳngbaolâuThể-Hùngmớinóivớivợvàchavợđithămanhemchơiítngày.Banđầuchàngđichơichừng10bữarồitrởvề.Lầnlầnchàngđitớinửathánghoặchaimươingày.Ðếnsauchàngđimộthai thángmớivềmột lần,màvềnhàởchừngnămmườibữarồichàngđinữa.Cókhichànglạirướcbậubạnvềnhàđãiđằnglưuliên,banmaiuốngrượulàmthơ,banchiềutậpluyệnvõnghệ,đãkhônggiúpđỡchochavợtrongviệcruộngvườn,màcònnhọclòngmệttríchoôngnữa.

Ðàm-tự-Chấnphiềntronglòng,màbanđầuônglàmlơ,khôngmuốnnóira.Lầnlầnôngdằnkhôngđượcnữa, nênôngphải tỏ lời phiền trách. Thể-Hùngkhôngdám cãi lẽ với ông,màchàngcũngcứđichơihoài,songthấyôngbấtbình,nênkhôngdámdắtkháchvềnhànữa.

Kim-Diệphaivaigánhnặng,mộtbênthìkínhmếncha,mộtbênthìkínhmếnchồng,nàngkhôngbiết liệuthếnàochochavớichồngkhỏixích-mích,nêncứtheonăn-nỉchadungthứchồngđặngphỉchígianghồ,rồilạinăn-nỉchồngđừngcócãilẽvớicha,màmấtniềmhòakhí.

CảnhgiađìnhcủaôngÐàm-tự-Chấn,lúcviếttruyệnnầythìlàvậyđó.

Ôngthìchuyênlovườnruộng,màtronglòngthìphiềntráchThể-Hùng.

Thể-Hùngthìgiaoduvớichúngbạn,khôngcầndanhlợi.

Kim-Diệpthìlonuôicon,lạilochochavớichồngkhỏimíchnhau.

CònKim-Huêthìloviệcnhà,khôngtínhviệctóctơchihết.

Chương11QuyểnthứIII-Nắngtápmưasa

Lúcnửachiều,mặttrờithấp-thoángtrênngọncausauvườn,làmchongoàisânbóngdọichỗmátchỗnắng.Conchómựcnằmkhoanhtrướccửa,mắtnhắmlim-dim.Gàmáixámdắtbầyconxẩn-bẩntheolúa,mẹđitrướcbộna-nần,conđisaukêuchéo-chét.Bầytrâuđenđứngtrongchuồngvinhrâunhơi[81]cỏ,mũithởkhìkhịt,đuôingoắcphất-phơ.

ÔngÐàm-tự-Chấnngồidướimáihiênchẻtređươngrổ,trímắclocôngviệclàm,nênkhôngthấycảnhthútiu-hiu.

ÐàngkianàngKim-Diệptayvịnvaithằngcon,taythòchọcconkét,bộkhíchơiởđây,màlòngthìtưởngởđâu.

Conkétchớpcánhrồihảmiệngcạptaynànglàmchothằngconcủanàng,tênlàVương-thể-Phụng,nămnayđược6tuổi,sợmẹnótrầytay,nêntrợnmắtdậmchơnla“két!két!”.

NàngKim-Diệpngóconmàcườisongnếuaicoichokỹthìắtthấyvẻcườicủanàngcóxenlộnnétlo.

Nàngliếcmắtdòmcha,rồilạingóratrướccửa,bộcoilơlửngdườngnhưtrôngaiđợiai.

Cách chẳng bao lâuVương-thể-Hùngở ngoài hàng rào bước vô sân, thấy vợ conđươngđứngtrướccửathìchúm-chímcười.Thể-Phụngmừngcha,nênchạyranóilăn-líu.

Thể-HùngdắtconđilạichỗÐàm-tự-Chấnngồichẻtrechấptaycúiđầuxáôngvànóirằng:

-Thưacha,conđichơimớivề.

Ðàm-tự-Chấnngồichămchỉmàchẻtre,khôngthèmngóchàngrể,màcũngkhôngừhửchihết.

Thể-Hùngthấychavợkhôngvui,thìchàngxẽn-lẽn,nênđứngngóquanh-quấtrồidắtconvôtrongnhà.Chàngmuốnkiếmchuyệnnóidã-lãchochavợhếtgiận,nênlúcăncơmchiềuchàngnóirằng:

-Tôiđichơichuyếnnầycónghemộtchuyệnlạquá,khôngbiếtchaởnhàchacónghehaychưa.

Ðàm-tự-Chấncótánhhễaitráiýthìgiận,màhễnghechuyệngìlạthìhayhỏi,bởivậyvừangherểnóidứtlờivụthỏirằng:

-Chuyệngì?

-ÔngKhôiđãtrảthùđượcrồi.

-ÔngKhôinào?

-ÔngKhôilàdưỡng-tửcủaTả-quân,làmchứcVệ-ÚytrênthànhGia-Ðịnhđó.

-Trảthùchoai?

-Thưa,trảchoquanTả-quân.

-Thùgìmàtrả?

-Thưa,chakhônghayhaysao?QuanTả-quânlàmộtvịkhai-quốccông-thần,thanh-liêmchánh-trực;nhàNguyễnkhôiphụcgiangsơnlạiđược,ấycũnglànhờsứcngàinhiềulắm.Ngàivừamớitạthế,triều-đìnhkhôngnghĩcônglaocủangài,liềnsailũquannịnhhótthamnhũngvàochiatrấnGia-Ðịnhmàcaitrị,rồilạibươimóckiếmchuyệnmàlàmnhụcdanhtiếtcủangàinữa.Nhữngđứnganh-hùngnghĩa-sĩaingheviệcấycũngđềusôimậtbấygan.

-Ðừngcóquencáithóingangtàngđó,taokhôngưa.Triều-đìnhmàlàmquấybaogiờ.Mầynóiphạmthượngđâyđốmầykhỏibịchếtchém.

-Aidámchémcon?

-Quanchém,vuachémchớai.

-Hứ!Cógiỏichémrồiđâysẽchém!ÔngKhôiđãgiếthếtrồi,còngìmàchémđượcnữa.

-Giếtai?

-NghenóiTổng-Ðốc,Bố-Chánhgìcũngđềubịgiếthết.ÔngKhôibâygiờchiếmthànhGia-ÐịnhxưnglàÐạiNguyên-Soái,quandântrong6tỉnhthảyđềuquiphụchếtrồi.Ôngđươngchiêutậpanh-hùngđặngkéobinhrađàngngoàimàrửahờnchoquanTả.

-Thứđồnguỵdámcảgandữ!Chộnrộnđâychẳngkhỏibayđầuhết!

-ÔngKhôiđươnglàđạinghĩa,saochalạikêulàđồnguỵ?Phàmđứnganh-hùngsưnênhư,cònmất,cógì.Mìnhmuốnluậnphảiquấy,thìxétcáisởhànhmàthôi,cầngìxétsựkếtquả.Ví

dầuôngKhôikhôngthànhcôngđinữa,danhthơmtiếngtốtcủaôngcũngcònnoidấuđờiđời,concháungàysaucũngkhencáigiậnanh-hùngcủaônglắmchớ.Ngườinghĩa-sĩlolàlochotròndanhtiết,chớlochisựmấtcòn.

-Mầygiỏithìmầyđitheoquânphảntặcđómànhờ.

Ðàm-tự-Chấnnói lẫymấylờirồibuôngđủađứngdậyđiuốngnước,khôngthèmăncơmnữa.

Thể-Hùngmắtngótheochavợmàmiệngchúm-chímcười.

Kim-HuêvàKim-Diệpmặtbuồnxo,khôngdámxenvômàphânphảitráichihết.

ÐêmâyThể-HùngtonhỏnóichovợhayrằngLê-văn-Khôiđãtruyềnhịchchiêumộanh-hùngđặngbáonghĩachoTả-quânvàtrudiệtnhữngthamquanôlại.Cácnghĩa-sĩtrong6tỉnhaiaicũngđềurađầuquân,quyếtgiúpLê-văn-Khôimàchốngcựvớibinhtriều,chorõmặtanh-hùngtrongđấtGia-Ðịnh.Nhữnganhembậubạncủachàngđềuđihếtrồi;chàngtrởvềđâylàvềđặngtừgiãvợconmàxôngvàonướclửa.

Kim-Diệpkhôngthôngquốc-sự,màvìchữthươngnênnànghếtdạtinchồng,bởivậyThể-Hùngnóiđiđầuquânđó làphải, thìnàngcho làphải,khôngdámcảntrởchồngtrongviệcnghĩa.

SángbữasauThể-HùngthưavớiÐàm-tự-Chấnxingởivợconởlạinhàđặngđiđầuquân.Ðàm-tự-Chấnnghenóithìchưng-hửng,khôngdèhồichiềuhômquamìnhnóilẫymàrểlạilàmthiệt,bởivậyôngngẩn-ngơmộthồirồinóirằng:

-Hômquataonóilẫy,bộmầygiậntaonênmầyđithiệthaysao?

-Thưacha,conđâudámgiậncha,việcnầyconđãquyếtđịnhhỗmnayrồi,nênvềđâythưachahayđặngconđichớ.

-Thếramầyquyếtchíhá?….Lếulắm,lếulắm!

-Thưacha,làmviệcnghĩamàsaochagọirằnglếu?

-Nghĩagì?Làmgiặc,làmgiã,làmphản,làmnghịch,màmầynóilàmnghĩa!Nghĩavớiai?Mìnhlàcondântrongnước,nhờcóvuachúamớinocơmấmáo.Naymầytrởlòngtheoquânnguỵmànghịchvớivua,saomầydámxưnglàlàmnghĩa.Nghĩađâutaochưathấy,màbâygiờtaođãthấymầybấtnghĩarồi.

Thể-Hùngmuốncãivớichavợmàrồianhtanhắmcócãicũngvôích,nênanhtalắcđầungóchỗkhác,khôngthèmnóinữa.

Ðàm-tự-Chấnbènnóitiếprằng:

-Taokhônghiểumầyởđờinầymàmầyđọcsáchđờinàoởđâu,nêntínhlàmnhữngviệckỳcụcquá.Haylàthuởnaymầyduđảngvớibọnhungđồ,mầytậpquencáithóingangngượcnênmầysanhtâmmuốnlàmquấynhưvậy.Bâygiờđểtaohỏixắcmầymộtđiềunầy—mầytínhđilênthànhGia-ÐịnhxinlàmquânlínhchoLê-văn-Khôiđặngcóđánhvớibinhtướngcủavuaphảihôn?

-Thưa,phải.

-Mầylàmnhưvậy,mầymang3điềubấtnghĩa;thứnhứtmầynghịchvớivua,mầytráinghĩaquânthần,thứnhìmầylàmnguỵgâyhạiđếntao,mầylỗiniềmphụtử,thứbamầybỏvợyếuconthơ,mầylỗiđạophuphụ.Mầylàđứacóhọc,taonóiítmầyphảibiếtnhiều.

-Thưacha,xinchophépcontrảlờitrongbađiềuấychochanghe.

-Mầymuốnnóigiốnggìthìnói,xinphépxintắcmàlàmgì.Vậychớnãygiờmầycãilẽomsòmđómầymấyxinphépai.

-Thưacha,đạoquânthầnháconlạichẳngbiếthaysao.Nhưngmàconxinhỏivắntắtlờinầy—Hễlàmvuamàkhôngbiếttrọngnghĩacủatôi,thìtôiphạt,chẳngcònbiếtailàquân,ailàthần,màgọilàphảnnghịch.

-Hứ!Lờinóivôquânvôphụdữ!Vậycâu“Quânxửthầntử,thầnbấttửbấttrung;phụxửtửvong,tửbấtvongbấthiếu”rồisao.

-Thưa,câusáchđólàcâucủangườinịnhhótnhàvuahọđặtramàlàmámmuộilòngdânđặngtiệnbềcaitrị,câuđólàcâuhạidân,chớcóíchchiđâumàphảilàmtheo.

-Bâygiờnócãivớithánhhiềnnữachớ!

-Cònhaiđiềusau,thiệtconcólỗivớichavàvợcủacon,chớconkhôngdámcãi.Tuyvậymàconxinchanhớlại—ngàychakêumàgảvợconchocon,thìconđãcóthưavớicharằngtánhconưathúgianghồ,khôngquennângđỡvợcon,nênsợconkhôngkhamnổiđạolàmrể,làmchồng, làmchađược.Chanóikhônghạigì, vậybâygiờnhưchakhông thương, chacóquởtráchthìconchịu,chớconkhôngsửatánhkhícủaconđược.

-Phải.Taonóithìtaonhớ.Hồitrướcmầynóimầyquenđichơivớianhem,chớkhôngbiếtlàmăn.Taovìthươngconnênchịubướng.Màmấynămnaymầygiaoduthángnầyquathángkia,taophiềnsongtaođểbụng,chớtaocórầymầyđâu.Bâygiờmầylạisanhtâmđilàmgiặc,muốnhạichotaochếtchémcảnhà;mầylàmtháiquá,rồibiểutaocũngphảinínmàchịu,chachả!Nínsaochođược.

Ðàm-tự-Chấnnóitớiđócoibộtứcgiậnlắm,vìôngchaumàytrợnmắtrồiđứngdậybỏđirangoàisân.

CònVương-thể-Hùngchắclàcảmđộnghaysao,nênchàngngồicúimặtlặngthinh,coibộkhôngvuimàlạicómòilotính.

NgàyấyThể-Hùngkhôngnóichuyệnđónữa.

Ðếnchiều,ăncơmrồi,chànglầnbướcđiramésôngđứngngómông.

Nướcđầymàgióthổimặtdunda,chàngngónướcrồiphớiđộngthúgianghồnêntronglòngkhấpkhởi.

Chimvềổ,tiếngkêunhauchéo-chét,chàngthấychimrồisựcnhớtánhhộchồng[82]nêntrongdạbàng-hoàng.Ðứnganh-hùngtrongbốnbiểnđâucũnglànhà,trangnghĩa-sĩnộimộtkiếptửsanhcũngvậy.Gầygiathấtlàmchimàbâygiờphảinhọclòngcựctrí,nếmmùiđờilàmchimàbâygiờphảingậmđắngtrêucay.

Thể-Hùngđithơ-thẩndọctheomésôngmàsuynghĩ,đichođếntốirồichàngmớichịutrởvềnhà.

Ðêmấychàngkhôngtínhchuyệnđinữa,màlạicòngiỡntrữngvớicon,nóichuyệnvớivợchođếnkhuyarồiđingủ.Quangàysauchàngcũngvuivẻnhư thường;Kim-Diệp tưởng làchồnghồi tâmmuốnvui thúthênhi,nênnàngtrongdạmừngthầm,khôngdèbềngoài thìchànglàmvui,màhễchàngngóvợconthìnétmặtchànglơ-lơlửng-lửng.

Quađêmsauchàngnằmthiếp-thiếptrênbộvánngoàitrước,aicũngtưởngchàngngủ,nênđóngcửasớmmàngủhết.Gầnhếtcanhba,chàngthứcdậylóngtainghetrongnhàvắngteo,lạithấytrongphòngvợconcóđènđốtsáng-sáng.Chànglénbướcnhẹ-nhẹvàophòng,đứngngótứphíarồilạiđầugiườngdỡmùnglênmàdòm.NàngKim-Diệpnằmngoài,congbàntaytráichốnggòmá,sèbàntaymặtvịnvaicon,tốimàrỡ-rỡmặtmàynhưtrăngtròn,ngủmàchúmchímmiệngcườinhưhoanở.CònthằngThể-Phụngnằmtrong,mặtmũiphương-phi,taychơnmạnh-mẽ,ngủmànằmnghiêngthấygòmámuốnhun.

Thể-Hùngđứngngóvợngóconmộthồi,chẳnghiểutạisaochàngcảmxúc,màchànglạilấytaychùinướcmắt.Banđầuthấymặtchàngbuồn,một látrồi lại thấychàngchaumàytrợnmắt,coibộnhưquyếtđoánviệcchivậy.Chàngchăm-chỉnhìnmặtvợrồithòtayvômùnglầnlầnléncởichiếcvòngđồngthiacủavợlấylậnvàolưng.Chànglạicúimặtxuốngmàhuncon,giọtnướcmắtnhểuxuốnggòmácủaThể-Phụngướt-rượt.

Chàngchunrangoài,đậymùnglại,rồiquày-quảbỏđi;đếncửabuồng,chàngdayđầungólạimộtlầnchótrồiđi.Chàngrangoàitrướcrồilầnmòđilạicửamạch,lénmởcửanhẹ-nhẹchunrasânđituốt.

oOo

Sớmmaimưatuônlát-đát,gióthổilao-rao;ngoàibưngđếsậytranhtươi,trongrừngthúcầmbiếngdậy.

Vương-thể-HùngcậythuyềncâuchèođưachàngquasôngVũng-Gùrồichàngleo lênmévạchcỏmàđi.

Chàngngó tứphía thì thấy tay trái rừng giăngmịch-mịch, bên taymặtbưng trảiminh-mông;cáchxaxamớithấymộtchòmnhà,màhễcónhàthìmớicóruộngvườnchútđỉnh.

ChàngđihơnnửangàymớitớimésôngBến-Lức.Chàngđươngxăng-văngxéo-véođứngđợighemàxinquágiang,thìnhlìnhcómộtngười,trạcchừng45tuổi,gươngmặtthỏn,nướcdađen,cầmnhọn-nhọn,mépcórâulún-phún,ởđàngxalơn-tơnđilại,mắtnháylia-lịa,miêngchúm-chímcười.Thể-Hùngkhôngbiếtngườiấylàai,nênđứngngótrântrân.NgườiấytớirồihỏiThể-Hùngrằng:

-Cậuđợigheđặngquasôngphảihôn?

-Phải.

-Tôicũngđợitừhồitrưachođếnbâygiờmàkhôngcóchiếcghenàohết.CậuquasôngđặnglênGia-Ðịnhhayđiđâu?

-TôilênGia-Ðịnh.

-TôichắccậungheÐạiNguyên-Soáiquytậpanh-hùngnêncậuđiứngnghĩađâychớgì,phảihôn?

-Phải.Cònchúđiđâuđó?

-Tôicũngứngnghĩnhưcậuvậychớđiđâu.LúcnầyÐạiNguyên-Soáiđươngdụngnhơn,tuytôibấttài,songcũnglàmộtđứngtuminamtử,lẽnàotôilạitrốnlánh.

Thể-Hùngnghengườiấynóicóhơiđồng-chívớimìnhthìmừng,nênliếcngótướngmạongườiấymộtlầnnữarồihỏirằng:

-Chúquêquánởđâu?

-KhitrướctôiởtrênGia-Ðịnhlàmăn,mớivềtổquánởVũng-Gùbốnnămnămnay.Ðỗ-Cẩmlàtôiđây.Còncậuởđâu?

-TôitổquánởBến-Lức,songmấynămnaytôicũngvềởdướiVũng-Gù.

-Térahaianhemmìnhởmộtxứ,đimộtchỗ,làmmộtviệc,vậythìmìnhhiệpnhaumàđichocóbạn.Maydữ!Ðườngsásầm-uấtquá,từhồisớmmaichotớibâygiờtôiđicómộtmình,tôisợgặp“ôngthầy”[83]bấttử[84]khôngxong.

-Cósaođâumàsợ.Ðườngnầytôiđihoài,khônggặpchihết,màdầucógặpđinữacũngkhônghạigì.

Thể-Hùngmớinóitớiđó,bỗngthấycómộtchiếcghelườngởtrênchèoxuống.Haingườiđềumừngrỡ,ápkêughélạimàxinquágiang.HaingườiquasôngrồinhắmhướngGia-Ðịnhmàđiriết.

Thể-HùngvớiÐổ-Cẩmvàothànhxinđầuquân,Thể-Hùngsứclựcmạnh-mẽlạivõ-nghệcao-cường nên thao luyện trong ít ngày Thái-công-Triều thấy chàng có tài mới thưa với ÐạiNguyên-Soáiphongchochàngchứcđội-trưởng.

Cáchchừngmộttháng,binhtriềuvàbộvàthủykéovôtớimộtlượt.

Lê-văn-KhôisaiThái-công-TriềuvớiNguyễn-văn-ÐàdắtbinhchậnđườngbộvàsaiLưu-TínvớiTrần-văn-Thadẫnchiếnthuyềnđónđườngthủymàđánh.

Thái-công-TriềugốcởThừa-Thiên,ngày trước làmVệ-Úycoivệbiềnbinhđóng tạiGia-Ðịnh.NayvânglịnhLê-văn-Khôidẫnbinhđingăngiặc,quatớiÐồng-NaigặpPhan-văn-Túy,Trương-minh-GiảngvàTrần-văn-Năngdẫnbộbinhvàtướngbinhđônghơnbinhmìnhthậpbội,thìkinhtâmtánđởm,đãkhôngdámgiápchiếnmàlạicòntruyềnlịnhthốibinhbabốndậmrồinhơnlúcđêmtốitrốnquađầugiặc.

Thể-Hùnglàmđội-trưởngtrongđạobinhcủaThái-công-TriềuhaytintướngTrung-quânđãphảnthìtứcgiận,bènthươnglượngvớiNguyễn-văn-Ðàrồihiệpquânlạimàđánhvùimộttrận.ÐãbiếtbinhGia-Ðịnhíttựnhiênthắngkhôngđặng,nhưngmàtướngtriềuthấyNguyễn-văn-Ðàđiềubinhcóquycũ,vàthấybinhGia-Ðịnhmỗitênđềuhùngtrángcanđởmthìkhenngợivôcùng.

Nguyễn-văn-Ðàdẫnbạibinhvềphụctội,Lê-văn-Khôinổigiậnbổnthâncầmbinhrađánh.

HaibênchốngcựvớinhautrênmésôngÐồng-Nai,khôngbênnàothắngnổibênnào.

Thái-công-TriềubàymưuvớiBình-khấuTướng-quânlàTrần-văn-Năngvàxinlàmhướngđạodẫnbinhtriềulénđiđánhmàthâuphụccáctỉnhlại.Lê-văn-KhôimắclogiữmặtÐồng-Nai,khôngđềphòngchỗkhácđược,bởivậybinhtriềulầnlầnlấycáctỉnhlạiđượchết.

VảthànhGia-ÐịnhlàthànhcủaquanTả-quânLê-văn-DuyệtmớixâyrồihồinămCanh-Dần(1830).Thànhxây toànbằngđáong[85] , thành thì caomà lại rộng, hào thì sâumà lại cóchông,ởtrongthànhchứalươngthựckhígiớirấtnhiều,bởiLê-văn-Khôichiabinhragiữcácmặtthành,binhtướngcủatriềuđếnphủvây,hễhãmthànhbaonhiêuthìchếthếtbaonhiêu,khôngthếnàohạthànhđược.

Mấyvịmưu-sĩtrongthànhbènkhuyênLê-văn-KhôilàmtheonhưvuaGia-Longlúcphụcquốc.Lê-văn-Khôinghe lời,bènsaingườinhứtdiệnquanướcXiêm-Lamàviệnbinh,nhứtdiệnđitìmmộtvịlinh-mụcđạoThiên-Chúarướcvàothànhmàvấnkế.BinhtriềuhạthànhGia-ÐịnhchưađượcmàquathángchạplạinghecógiặcXiêm.

Cáctướnghộinhauthươngnghịrồichiara,Trương-Minh-Giảng,Tống-phước-LươngvớiTrần-văn-NăngthìdẫnbinhlênAn-GiangngănđánhbinhXiêm,cònNguyễn-XuânvớiPhan-văn-Túythìởlạivâythành.

Lê-văn-Khôihaygiặcđãchiabinhyếusức,nêntínhsắpđặtrồithừalúcbinhởngoàiơhờ,lénmởcửathànhxôngramàđánh.Kếấythiệtlàhay,rủithayLê-văn-Khôivừatínhchớchưalàmkịp,kếmangbịnhnặngkhôngngồidậyđược.

Chưtướngchianhaugiữthành,trôngchoÐạiNguyên-Soáilànhbịnhđặngxuấttrận,chẳngdèLê-văn-Khôiđaucómấyngàyrồichết.

Binhtướngởtrongthànhthấytướng-soáimấtrồithìngơ-ngẩn,phầnnhiềuthấtchímuốnđầuhàng,maynhờmấyanhemVõ-vĩnh-Tiềncứngcỏi,lạinhờcóbàvợcủaLê-văn-Khôiphánrằngđầucũngchếtmàcựhoàicũngchết,làmtướngthàngồitrênlưngngựamàchết,chớcólẽ

nàolạichịuquìdướiđấtmàchếtbaogiờ,bởivậybinhtướngvìdanhdựkhôngaitínhđầuhàngnữa,mỗingườiđềuquyếtnỗlựcmàchốngcựchođếncùng.

Bởinhờthànhchắc-chắn,quântận-tâm,nênquântriềuvâygần2năm,bịchếtkhôngbiếtbaonhiêumàhạthànhkhôngnổi,cứđicáctỉnhvậnlươngđemvềănmàthôi.

QuađếnmùahạnămẤt-Mùi(1835)lươngthựctrongthànhđãgầnhết,cáctướngsĩcóhơisợ,songcũngtínhchốnggiữhoài,chớkhôngaichịuđầuhàng.

Haitướngtriềuvâyởngoàimuốnlấythànhchomau,màsợhaobinhtổntướngkhôngdámcôngkíchmớibàykếchorútbinhraxaxa,đểchoquânlínhtrongthànhravôthongthả,vàtruyềnngônrằngngườinàođivềnhàthìkhỏitội,cònngườinàochừnghạthànhmàbắtđượcởtrongthànhthìbịchếtchém.

Lươngthực lần lầntiêuhết,quân línhởtrongthànhbịđói,nênbanđêmlénđirangoàikiếmăn.Ðỗ-Cẩmlàngườitánhtìnhđêtiện,tưởngcólợinênđầuquânchớkhôngphảilàvìtiếtnghĩa,chẳngdèlàmlínhmấynămnaybịxôngtênlướtđạnchớkhôngíchgì,mànaychịuđóikhátnữathìlấylàmphiềnmuộn,nênthấyngườitavôrađược,mộtđêmnọmớilénchunrangoàithành.Anhtarakhỏicửa,đichưađượcbaoxa,xảygặpmộttốpquântriềuđituầnhọbắtquáchanhtađemvàotrạinạpchoquanTham-TánNguyễn-Xuân.

Ðỗ-Cẩmsợchết,nênlạy-lụckhóc-lócxintha,nóirằnganhtabịLê-văn-Khôibắtépđemvôthành,chớkhôngaývớiKhôimàlàmphản,nếukhôngphảilàmtộianhta,thìanhtasẽchỉcáchchomàhãmthành.

Nguyễn-Xuân làngườihọcgiỏi, thấycửchỉđê tiệncủaÐỗ-Cẩmnhưvậy thìkhinhbỉvôcùng,muốngiếtphứtchotuyệtbớtcáinòiditâmphảnphúc,songnghĩvìlàmtướngphảilợidụngmọingười,nêncựcchẳngđãphảilàmlơlấylờidịungọtmàdụ-dỗÐỗ-Cẩmđặnghỏichobiếtviệcbímậtởtrongthành.

Ðỗ-Cẩmkhaithiệtrằngởtrongthànhđãhếtlương,bâygiờphảilàmthịttớingựavoimàăn.Binhtướngchếtđóilầnlầncònchừngvàingànngười,tuyvậymàmỗingườithệtâmtửchiếnchớkhôngchịugiaothành.Vảthànhthìcao,màhàolạisâu,mộtngườiởtrongthànhcóthểchốngcựmộttrămngườiởngoàiđược,nếutínháptới4cửamàcôngthànhthìchết,chớkhôngíchgì.Ðỗ-CẫmbàykếkhuyênNguyễn-Xuânđàohầmkhainướcchorútcạnnướchàothànhlòicừlên,rồinhổcừđánhđườngđiquahàochođược,thìmớicóthểhãmthànhđược.

Nguyễn-Xuânđượckếấylấylàmmừng,lật-đậtthươngnghịvớiPhan-văn-Túyđặngcólàm

ytheolờiÐỗ-Cẩmchỉ.

Phan-văn-Túynóirằngtrongthànhđãhếtlương,nếuquânngụykhôngchịuđầu,thìsớmmuộngìchúngcũngchếtđóihết;vậythìmìnhcứvâymàchờchẳngcầnphảinhọccônglomưutínhkếchomệttrí.Nguyễn-Xuânnghĩvìmìnhlàmtướngphảihạthànhchođượccôngmớilớn,chớngồikhoanhtaymàchờchogiặcchếtđóihếtrồimìnhlấythànhthìkhôngcócônggì,nênhiệpvớibộ-tướnglàNguyễn-văn-Trọngđốcquânđàohầmkhaimươngchorútcạnnướchàothành,rồiđánhđườngvôtớihàothànhnhưÐỗ-Cẩmchỉ.

Ðếntháng7nămẤt-Mùi,Nguyễn-Xuânlàmmớixong.

Ðêmnọ thừa lúc trời tối,Nguyễn-XuânkhuyênPhan-văn-Túydẫnbinhđếnbắcmôngiảcôngthànhchoquânngụyxúmlạiđómàchốnggiữ,đặngmìnhvớiNguyễn-văn-Trọngdẫnbinhlénđitheođườngmớikhaiquahàomàhãmthành.

Trongthànhbinhtướngphầnthìbịđóikhát,phầnthìbịcanhgácluônluôn2nămtrời,nênmệt-mỏi ốm-o xanh-xao vàng-vọt hết. Thình-lình nửađêmnghephía bắcmôn trống đánhđùng-đùng,tiếnglainhỏi,chắclàgiặccôngthànhphíađó,nênápnhauchạylạiđómàchốnggiữ.Ởngoàigiặclaóvangrân,đènđuốcsángquắcmàkhôngcómộttênquânsáplạigầncửathành.Tuyvậymàởtrongkhôngdámkhôngphòngbị.Vương-Thể-Hùngtaycầmmộtcâysiêu,Võ-Vĩnh-Lộctaycầmbúa,taycầmkhiên,haingườiđốcsuấtquânlínhgiữcửathành.

ÐếnđầucanhtưquânchạylạibáochoVõ-vĩnh-Lộchayrằngbinhtriềuởđâukhôngbiếtmàthình-lìnhleováchthànhtrànvàohaibên,chớkhôngphácửa.Võ-vĩnh-Lộcnghebáothìbiếnsắc,bènkêuVương-thể-Hùngmàdặnphảiđốcbinhgìngiữbắcmôn,đểchomìnhchạyquabênkiamàxemhưthiệt.

Võ-vĩnh-Lộcnóivừadứtlờithìởngoàibinhtriềuáplạicửamàcôngthành,cònphíabênkiabinhtriềutrànvàonhưnướcchảy,đươngrượtbinhởtrongmàđánh.Võ-vĩnh-Lộcthấythếđãnguy,dầugiữbắcmônnữacũngkhôngíchgìnênlấylưỡibúacắthọngmàchết.Vương-thể-Hùnglấy làmbối-rối,vừamuốnbỏbắcmônchạyquabênkia liềuchếtmàđánhvớitướngtriều,thìcửabắcmônbịphá,binhởngoàitrànvàonữa.

Binhlínhởtrongkinhhãi,kiếmđườngmàchạy,khôngdámchốngcự.Thể-Hùngthấyvậytứcgiận,nạtlêntiếnglớnrồihuơisiêuxốclạicửamàđánhvớibinhtriều.Thể-Hùngđitớiđâuthìbinhtriềungãrạptớiđó.Chàngđánhriếtrakhỏicửathành,kếgặpmộttướngtriều,chẳngbiếttênchi,chậnlạimàđánh.Haingườiđánhvớinhaumộthồi,Thể-Hùngbịmộtlưỡimác,nhờtrớlẹnênkhỏiđứtđầu,songcònbịxảmộtđườngđứttuốtcáitaibêntaimặt,lạicái

vaicũngbịvítluônnữa.

Thể-Hùngliệuthếcựkhônglại,nênlật-đậtrútmàchạy.Nhờtrờitối,lạiởngoàithànhcâycốirậmrạp,bởivậyThể-Hùngquakhỏivòngbinhrồivạchđườngtẩuthoát.Chàngchạyđượcmộtđổixa-xathìbắpchưntráiê-ê,chàngvénquầnlênmàcoi,mớihaymìnhbịthươngtạibắpchưnnữa.Cáitaiphíataymặtvớicáivaichảymáudầm-dề.Phầnthìmệtđuối,phầnthìbịthươngnặng,bởivậyThể-Hùngđiđượcmộtkhúcnữarồihếtsứcnêntéxỉunằmdựagốccây,bấttỉnhnhơnsự.

Ðỗ-Cẩmđãứngnghĩa theoLê-văn-Khôi, sau lại trốnđi rangoài rồibàymưuchỉkếchoNguyễn-Xuân;màchừngNguyễn-Xuânkhắckỳhạthànhthìanhtalạisợđườngtênmũiđạn,nêntrốnđirangoàixakiếmnhàtátúc,chớkhôngdámởtrongvòngbinh.Ðếnlúcrựngsánganhtamuốnthámdọcoikếcủamìnhchỉcóthànhhaykhông,nênmen-menđilầnvàovòngbinh,trongbụngthầmtínhnêuNguyễn-Xuânhạthànhđượcthìchắcmìnhcũngcócông.

Lúcmặttrờimọc,Ðỗ-Cẩmtớimộtcụmrừngnhỏ,bỗngthấyVương-thể-Hùngđươngngồidựalưngvàomộtgốccâymặtmàyxanhdờn.Anhtabướclạigầnthìthấymáuchảyướtdầmquầnáo,mớicúixuốnghỏirằng:

-Cậubịthươngnặnglắmhaysao?

Thể-HùngnhướngmắtngóÐỗ-Cẩmvàgậtđầu,rồilầntaytronglưnglấyramộtchiếcvòngđồng-thoa,cầmmànhìn.Anhtanhìnchiếcvòngmànướcmắtchảyròng-ròng.AnhtanhìnmộthồirồiđưachiếcvòngchoÐỗ-Cẩm.Ðỗ-Cẩmchưnghửng,khônghiểuThể-Hùnggởihaylàchomình,nênthòtaylấychiếcvòng,màmắtngóThể-Hùngtrân-trân.Thể-Hùngthởdàimộtcáibộcoimệtlắmsongrángnóinhỏtừtiếngrằng:

-Tôichết…chúlàmơn…cõngtôivôrừng…kiếmchỗđểtôinằm….đặngtôichếtchoyênthân….

Nóicómấylờimàđãmệtthởdốc,nóikhôngđượcnữa.

Ðỗ-Cẩmđứngdậyngóquanh-quấtchẳngthấyai,bènlậnchiếcvòngvàolưng,rồicởiáokềvaicõngThế-Hùng,vạchđườngđivôrừng.Anhtamớiđivàichụcbướcmàđãmệt,thấycómộtcâylớn,dướigốclákhôrụngnằmsắplớp,bènđểThể-Hùngnằmngửatạiđó.AnhtavóitayrờsaulưngthìcómáucủaThể-Hùngdínhướt-rượt,lật-đậtlấylákhômàchùi,rồimớibậnáolại.AnhtakhôngthèmngóThể-Hùng,cứbậnáoriếtrồiđira.Khianhtadợmmuốnđi,thìThể-Hùngđưataymàngoắc,bộmuốnbiểubướclạigầnđặngtỏviệcchiđó.Ðỗ-Cẩmlàmlơbỏ

đira,bộnhưlấymộtchiếcvòngcõngmộtkhúcđườngđólàđủrồi,khôngcònơnnghĩachinữa.

Ngườithườngnếungồicáiđịa-vịcủaÐỗ-Cẩmđó,thìhoặclàsợ,hoặclàhổ,khôngdámtrởlạithấythànhGia-Ðịnhnữa.Ðỗ-Cẩmsợmàkhônghổ,lạicólễcáilòngthamnónặnghơnsựsợchếtnhiềulắm,nênanhtamớimen-mentrởlạithành,rồitìmđếnramắtNguyễn-Xuânmàkểcôngơnmìnhbàyđườngchỉnẻochoquantriềuhạthành.

Nguyễn-XuânvừathấymặtÐỗ-Cẩmthìnạtlớnrằng:

-Á!Thằngkhốnkiếphắntrởlạiđâyhá!Cótênquânnàođó,bâybắtnóđemracửamàchémquáchchoông.Thứđồphảnđểmàlàmgì.

Ðỗ-Cẩmkhóclạyvàthưarằng:

-Bẩmcụlớn,conbịthằngKhôinóbắtcon,chớconđâudámlàmphản.Xincụlớnthacon,kẻooanứcconlắm.

-Micòndámkêuoannữaà?

-Bẩmcụlớn,dầucontheothằngKhôiconcótộiđinữa,màconđãcócôngchỉđườngchocụlớnhạthànhđó,côngcủaconchuộctộiđượcrồi.Trămlạyngànlạycụlớnxuốngphướcxétdùmlạichoconnhờ.

-ÔngkhôngbắttộimitheothằngnguỵKhôi.Ôngchémmilàchémvềcáitộimiđãtheorồimàcònphảnnguỵtrởđầuông.Mibiếthaychưa?

Ðỗ-Cẩmnghenóithấtsắc,songvìsợchếtnênphảiránggiàhàmmàchữamình.Anhtalạynữavàthưarằng:

-Bẩmcụlớn,nếucụlớnphánnhưvậythìtừràycònaidámcảitàquichánhnữa.

Nguyễn-Xuânchaumày,vuốtrausuynghĩmộthồirồinóirằng:

-Milẻomồmthiệt!Thôiônglấylòngnhơnthamimàlàmphước.Quânbây,căngnọcđánhhắn50trượngrồithảhắnvề.

Quântriềuhạthànhrồibắtthủphạm6ngườibỏvàocủimàgiảivềkinhchovuađịnhtội.

Sáungườiấylà:

1.VợcủaLê-văn-Khôi,

2.concủaLê-văn-Khôimớiđược7tuổi,

3.Nguyễn-văn-Bột,quảnhậuquân,

4.Nguyễn-văn-Chơn,quảntượngquân,

5.mộtônglinh-mụctênMarchand,

6.mộtkháchtrútênMạch-tấn-Giai.

Cònquânlínhdândãtrongthànhbắtđượccảthảy1831người,thìđemchémhếtrồiđàolổlớndựabêntrườngđuangựabâygiờđó,màbỏchungmộtlỗ,đếnnayngườitavẫncònkêulà“mảngụy”.

Việctriềuđìnhxửlăngtrì6ngườithủphạmvànghelờiPhan…(mốicắnmất2chữ)ởÐô-sát-viện,màlàmántruytộiquanTả-quânLê-văn-Duyệtchẳngnóirađâylàmchi.

BâygiờchỉnóiÐỗ-Cẩmbị50trượngnátđít,văngthịt,songkhôngchết,nênránglalếtmàvềnhàđược,ởdướiVũng-Gù.

Thị-Phithấychồngthânthểnhưvậythìmắngrằng:

-Ỡ!Thứđồngu!Cãitanữathôi?Chếtđâusaokhôngchếtphứtchorồi,cònvềmàbáotanữasao?

Ðỗ-Cẩmlầnlưnglấychiếcvòngđưachovợvànóirằng:

-Ðừngcóào-ào.Ðểtaolànhcáiđítrồiđâytaođikiếmtiềnthiếugì.

Thị-Phicầmchiếcvòngđồngmàcoi,rồiđeovàotay,mặtmàytươitắn,khôngmắngnhiếcchồngnữa.

Chương12QuyểnthứIII-Nắngtápmưasa

Nhữngkẻđộcácchẳngcógiờnàomàchẳngtínhchuyệnhạingười.

Ðỗ-Cẩmtuybịđánhnứtdalòithịt,ngàynhưđêmcứnằmsấptrêngiườngmàkhóc,khôngbướcrakhỏinhàđược,songlúcnàobớtđaubớtnhứcthìanhtathầmtínhhễlànhbịnhrồisẽđikiếmbàconVương-thể-Hùngmàhămdọa,hoặcmayhọsợtộilây,họlolótchútđỉnhtiềnmìnhăn.

NhữngngườitheoLê-văn-Khôiđềubịchếtchémhếtthảy.Thể-HùngtheoKhôi,tuyđãbịthươngchếtrồi,songnếuquanhọhayThể-Hùnglàmphản,thìchamẹvợconcũngkhóngồiyên.

Ðỗ-CẩmnhớlạingàytrướcThể-HùngcónóitổquánởBến-Lức,songđãdờinhàvềởVũng-Gù.Vậynếutìmtronghaixứấychokỹthìắtramối.MàkhiThể-Hùnggầnchết,anhtacóchomìnhmộtchiếtvòngđồng.Vònglàđồnữtrangsaoanhtalạigiữtrongmình?…Chuyệncũngkỳ!…Mìnhlếuquá,lúcmìnhcõnganhtađemvôrừngrồi,mìnhlạibỏmàđiliền,khôngthèmgạnhỏicoichamẹvợcongì,nhàcửaởđâu,chớchimìnhhỏikỹthìbâygiờdễkiếmlắm.

Ðỗ-Cẩmnằmhoài,đếnbathángmớilànhmấylằnroi.

Anhtađiđượcrồi,liềntuốtlênBến-LứcmàhỏithămchamẹbàconcủaThể-Hùng.

CóngườibiếtthìhọnóichamẹcủaThể-Hùngchếthết,cònThể-Hùngbỏxứđiđâukhôngbiết, đã gầnmườinăm rồi không thấy trở về làng.Ðỗ-Cẩmkhông thối chí, lần-lần trởquaVũng-Gùmàhỏithămnữa.Anhtađitừxómmàhỏi,nhưngvìlúcThể-HùngởnhàôngÐàm-tự-Chấnkhônggiaotiếpvớiai,nênkhôngaibiếtmàchỉ.

MộtbữanọÐỗ-CẩmđitớinhàôngÐàm-tự-Chấn.Khibướcvôsân,thìthấyTự-Chấntrongnhàđira,taycầmcáimác,coibộhầm-hừlắm.Tự-ChấnthấyÐỗ-Cẩmdịhìnhdịdạngthìmắtngólườm,miệnghỏirằng:

-Chúđiđâuđây?

Ðỗ-Cẩmvàthụtluivàđáprằng:

-TôiđikiếmbàconcủaanhVương-Thể-Hùng.

Tự-ChấnthấyhìnhdạngcủaÐỗ-Cẩmđãghétrồi,mànghenóitớitênVương-thể-Hùngthìlạinổigiận,nênnạtlớnrằng:

-Ế!Ðirachomau,aibiếtThể-HùngThể-Hèonàomàhỏi!Tachomộtmácđứtđầubâygiờ.

Ðỗ-Cẩmnghelờigây-gổquánhưvậythìkinhlắm,nênríu-ríubướcrakhôngdámhỏinữa.

KhiởnhàđirathìÐỗ-Cẩmlấylàmchắcý,chừngtrởvềsẽcóbạctiền.ChẳngdèđihơnnửathángmàkhôngtìmđượcbàconThể-Hùng,bởivậychừngtrởvềnhàchỉmangmộtcáibụngđói,vớimộtcặpgiòmỏi,lưngkhôngcómộtđồngtiềnnàohết.Thị-Phithấychồngvềmặtmàybuồnxo,thìbiếtđivềkhông[86],rồinêntỏsắcgiận,khôngthèmhỏitới.

Ðỗ-Cẩm lénxuốngbếpkiếmcơmnguộimàăn,bộxẻn-lẻn, vàănvàngóchừngvợ.Cơmnguộicònchừngmộtchén,nênanhtaănhếtrồimàchưano,mớilấyvá(muỗnglớndùngxúccơmhaymúccanh)cạođítnồimàcạycơmcháykhualộp-cộp.Thị-Phiởnhàtrênóngtiếnglarằng:

-Làmchobểnồiđi!Ðiđâuhổmnayrồibâygiờvềlụcnồilụcởđó?

Ðỗ-Cẩm nín khemột hồi, nửamuốn đem cái nồi đi cất, nửa tiếc về[87] cơm cháy, nênnghiêngmìnhngoáycổngóchừngvợrồicạynhẹnhẹ,khôngdámchovợnghenữa.Anhtađươngcạonồibỗngnghevợhỏilớnrằng:

-Dữhôn!Mầyđiđâumàlạcđếnđây?

Rồilạithấycómộtnàngbồngconxăm-xămbướcvàonhà.Anhtakhôngbiếtlàai,lật-đậtđemcấtcáinồi,ngaycổnuốtphứtbúng[88]cơmcháy,rồilấyvạtáochùimiệngvàbướclênnhàtrên.

Ðỗ-CẩmngóthấyLý-ánh-Nguyệtđươnglumkhumđểmộtđứanhỏ,chừngnămsáutuổi,đứngxuốngđất,thìanhtachưnghửng.Vìcáchnhauđã6năm,bởivậygặpnhaucả3ngườiđềumừng,nênhỏinhaulăng-xăng.

Ðỗ-CẩmthấyÁnh-Nguyệttuyquầnáolangthang,tuytaychơnlem-luốc,nhưngmàgươngmặtcònsángrỡ,bộtướngcòndịudàng,nhắmthếchắcnghèonàn,mànhansắccàngxinhđẹp.

Ánh-Nguyệtngồighétạiđầuván,kéoconThu-Vânđứngtronglòngrồilộtkhănlaumồ-hôichocon.Thị-Phihỏi:

-Connhỏnầylàconcủaai?Hải-Yếnbâygiờởđâu,cònmầyđiđâu?

Ánh-Nguyệtrưng-rưngnướcmắtmàđáp:

-Concủatôichớconai!…Hải-YếnthiđậurồibỏtôiđivềAn-Giang,mấynămnaybiệttích.Mẹcontôibơ-vơnghèokhổhếtsức,rồilạibịgiặc-giãxiêulạc,nayởchỗnầy,maiởchỗkia,khicấymướn,khimayvákiếmcơmmàăn,trôinổimấynămnaybâygiờmớitớiđây,chớcónhàcửachiđâu.KhiHải-Yếnbỏtôithìtôicóquakiếmchúthím,téranhàcửađãdỡđiđâumấthết,tôihỏithămngườilâncậnhọnóichúthímvềVũng-Gù.Tôimuốnđitìmchúthímđặngkểchuyệnbạc-bẽocủaHải-Yếnchochúthímnghe,ngặtvìkhitrướctôibịmang-mểntrong lòng,nênphảinấnnáởGia-Ðịnhmànuôicon.LúctrongthànhGia-Ðịnhnổigiặc, tôikinhtâmbỏnhàbồngconmàchạy.Phầnthìtôikhôngbiếtđườngsá,phầnthìtôisợhãi,nêncứ chạy theo thiên-hạ, họ chạyngảnào tôi theongảnấy, bởi vậy xiêu-lạc lên tớiBến-Lức.Chừngtôingheyêngiặcrồi,tôimớilần-lầnđixuốngmàtìmchúthímđây.

Thị-PhingheÁnh-Nguyệtnóisơmấyđiềuthìxụmặtchaumày;cònÐỗ-Cẩmlạichúm-chímcười,dườngnhưvuimàngheđượcsựkhốnkhócủangườikhác.Thị-Phikhôngcócon,màthấyconThu-Vânngộ-nghĩnh,nóitiếngráo-rẻ,gươngmặtsángtrưng,thìđemlòngthương,nêntheovuốt-verờ-rẫmhoài.

Trờivừaxếqua,nhưngmàThị-Philấynồiđivogạonấucơmtrongýmuốnnấusớmmàăn,đặngchomẹconÁnh-Nguyệtănluônthể.Ăncơmrồimàtrờimớinửachiều.Thị-Phiômbóláclạingồidựagốccộtmàđánhvõng.

Ánh-NguyệtvớiThu-Vânlạingồigầnmộtbên,cònÐỗ-Cẩmthìđixáchnướctướirausauhè.Thị-PhibiểuÁnh-NguyệtkểhếtđầuđuôiviệcHải-Yếnbạc-bẽochomìnhnghe.Ánh-NguyệtdayquangóThu-Vânrồicúimặtxuống,miệngchúm-chímcườimàkhôngchịunói.

Ðếntối,Thu-Vânngủrồi,Ánh-Nguyệtmớithỏ-thẻkểrõđầuđuôisựHải-YếnbạctìnhbộinghĩachovợchồngÐỗ-Cẩmnghe.Ðỗ-Cẩmngherồivụtnóirằng:

-NếuHài-Yếnthiđậuthìchắcnămnaynóđãlàmquan.Vậyđểtaohỏidọcoinólàmquantạixứnào,taođếnđótaorầynó.Nósợxấuchắcnócũngphảilòitiềnbạcmàchomẹconmầy.

Ánh-Nguyệtchaumàyđáprằng:

-Chúđừngcólàmnhưvậy,ngườicònkhôngphải,thứtiềnbạcmàkểgì.Tôichẳnghềthamtiềncủakẻbộinghĩađâu.

Thị-Phixenvômànóirằng:

-Tiềnbạcsaolạikhôngthèm.Mìnhnghèo,nếuhọđưatiềnmàmìnhkhônglấythìtéramìnhdại.NhưngmàtaonghĩdầutìmchođượcHải-Yến,cũngkhôngdễgì lấytiềnnóđượcđâu.Bâygiờnólàmquan,mìnhtớimìnhnóixínhcường,nónổigiậnnóthộpđầumìnhmàbỏtùcàngkhổmìnhnữa.Mìnhlàdân,ngườitalàquan,mìnhcựsaocholại.

Ðỗ-Cẩmnghevợnóinhưvậythìkhenphải.

CònÁnh-Nguyệttrềmôi,cườigằn,songkhôngnóichihết.

Thị-PhingồisuynghĩmộthồirồingóÁnh-Nguyệtmànóirằng:

-Thôi,thứđồbạcmàkểđếnnónữamàchi,bỏnóđi,lokiếmchồngkháclàmăn.Cháucũngchưabaolớntuổi,đãvậymànhansắccủacháucoicũngcònngộlắm.Ðờnôngcontraithiếugìngườithấycháuhọnhểunướcmiếng.Ðểthủng-thẳngthímcoichỗnàogiàucó,thímlàmmaidùmchomànhờtấmthân.Nếukiếmđượcchỗhọchếtvợthìsướng,bằngkhôngthìlàmbécũngchẳnghạigì.

Ánh-Nguyệtnghemấylờikhuyênbấtnhãđóthìnànghổngươinghẹncổ,nênnàngcúiđầurưng-rưngnướcmắt,rồinhỏnhẹđáprằng:

-Cháulấychồngnữasaođược.Phậncháulàgái,sốngthácthờmộtchồngmàthôi.Chồngcháunóởbạc,thìlỗivềnóchịu;nếucháugiậnlẫymàcảigiá,thìcháulạicàngquấyhơnnữa.

-Ôi!Ðờinầymàkểgìphảiquấy,miễnglàcótiềnnhiều,chosungsướngtấmthânthìthôimà!

-Thímnóinhưvậysaophải.Cháulàđứacóhọc,cháuphảitrọngdanhdựtrinhtiếtchớ.

-Trinhtiếtlàmgì?Trinhtiếtmàquầnáolangthang,trinhtiếtmàđóicơmkhátnước,trinhtiếtmàngủbờngủbụi,trinhtiếtmàcựckhổtấmthân;cònhọbạctìnhmàhọlênvõngxuốngdù,họnhàcaocửalớn,họnằmnệmbônggốigấm,họănmâmcaocỗđầy,mìnhdạigìmàgiữtrinhtiếtchothiệtthân.

Ánh-Nguyệtnghenhưvậylạicàngđau-đớntronglòng,nênngồikhócngaykhôngcònlờichiđáp.

Ðỗ-Cẩmmớihỏirằng:

-Nếucháukhôngchịukiếmchồngkhác,thìcháulàmnghềgìchocócơmmàăn?Cháucũngbiết,chúthímkhôngphảigiàucóchiđâymànuôicháuchonổi.Haylàcháumuốnvềxứmà

tìmcôbácbàcon.

-Thưachúthím,từkhichồngcháunóbỏcháuchođếnnay,thiệtcháumuốntrởvềxứmàtìmbàconcôbáclắm.Ngặtkhirađi,cháukhôngcóchồng,bâygiờtrởvề,cháucũngkhôngcóchồngmàlạicócon.Thoảngnhưbàconxómriềngngườitahỏichồngcháuởđâu,conđâumàbồngđó,thìcháubiếtlấylờichimàđốiđáp.Nếucháunóithiệtthìaitinchocháu.Cònnhưnóidốithìnóisaochoxuôi.Vìcócáocớđó,nênmấynămnaycháumuốnvềxứ,màsợxấuhổkhôngdámvề.

-Cháuphảimộtlàlấychồngkhác,hailàphảivềxứmớiyênthân.

-Phảichichúthímlàmphướcchocháuởđâyvớichúthím.

-Khôngđược.Mànhưmuốnở,hễtaogặpchỗnàogiàucó,taogảchohọ,thìphảiưng,chớkhôngphépvặnnàibẻách[89]nhưtrướcnữa,chịuhôn?

Ánh-Nguyệtsuynghĩmộthồirồiđáprằng:

-Thàlàcháuchịucáinhụctrởvềxứ,chớcháukhôngđànhchịucáinhụclấychồngkhác.

Ðổ-Cẩmnói:

-Tựýcháu.

Trờiđãkhuyarồi,Ðỗ-Cẩmgàicửarồivợchồngdắtnhauvàotrongbuồngmàngủ.

Ánh-NguyệtvớiThu-Vânnằmtrêncáisậpởngoài,muỗiào-àoápcắn.ConThu-Vânnguykhôngbiếtsợ,khổkhôngbiếtlo,nênnằmngửachòng-chòngmàngủ.Ánh-Nguyệtngồimộtbêncon,taycầmvạtáophấtquaphấtlạimàđuổimuỗi,hồnvởn-vơnơicốlý,trínghĩngợinỗicựutình,tínhviệcsẽtới,nhớviệcđãqua,đôitrònggiọtlụychứachankhôngngănđặng.Nàngngồisuytớinghĩlui,buồnrồilo,lorồitính,chờđếnmặtnhựtrạngđồng,gàđuagáysáng,nàngmớinằmmànghỉ.

Chằngbiếtđêmấynàngtoanliệuphậnnàngthếnào,màsángngàysau,vợchồngÐỗ-CẩmvừathứcdậythìnàngnóimàgởiconThu-Vânởítngày,đặngnàngđivềCần-Ðướctìmchúvớicậumàthămcoicònmạnhgiỏihaykhông.Ðỗ-Cẩmnghenóithìchaumàyđáprằng:

-Úy!Ðượcđâunà!Giaothứtộibáođó,aidámlãnh.Vợchồngtaonghèo,làmhếtsứccũngchưađủmàđútvômiệng.Bâygiờmầygởiconmầy,lớpthìphảichạycơmchonóăn,lớpthìphảigiữnónữa,aichịuchonổi.

Ánh-Nguyệtnhỏ-nhẹnóirằng:

-Thưachú, connítmàănhếtbaonhiêucơm.Mànóchơimộtmìnhđược, chú thímcoichừngcoiđổinóvậythôi,chớcũngkhỏigiữ.Cháuvềxứtìmchúvàcậucủacháutrongítngày,nhưcháugặpvànhưcháuliệucóthếnươngnáuđược,thìcháusẽtrởlênđâymàrướcconThu-Vân.Cònnhưcháutìmkhônggặp,hoặcgặpmàkhôngcóthếđược,thìcháucũngtrởlênđâyliền,đặngmẹconcháutínhthếkhác.Bềnàocháucũngtrởlên,cháukhôngnỡlìaconcháulâuđâumàchúsợ.

Thị-Phivốnkhôngcon, lại thấyconThu-Vânngộ-nghĩnhthì thương,nênmuốn lãnhconThu-Vânmànuôi,bởivậyđáprằng:

-Ðược.Mầymuốngởithìđểnóởđó.Mầymuốnchođứtnótaocũngchịunữa.

Ðỗ-Cẩmtrợnmắtngóvợmànóirằng:

-Nuôilàmgì?Mầygiàulắmhá,nênaimầycũngmuốnnuôihếtthảy.

AnhtalạidayquangóÁnh-Nguyệtmànóitiếprằng:

-Khôngđượcđâu.Mầynóimầygởiítbữa,màbiếtđirồimầycótrởlạihaykhông?

-Thưachú,cólýnàomàcháukhôngtrởlên.Vìviệcbứclắmnêncựcchẳngđãcháumớitạmlìaconcháu,chớtìnhmẹcon,thàlàcháuchết,cháuđâunỡbỏnómàchúlo.

-Khônglosaođược.Mầybỏđâyrồimầybáohạingườitachớ.Màtaohỏigắtmộtđiềunầy—mầygởinólạiđâymấybữa?

Ánh-Nguyệttrầmngâmmộtlátrồiđáprằng:

-Chừngmộttháng.

-Lâuquá!Chừng10bữanữavợchồngtaomắcđiBến-Tranh,rồiaimàgiữnó?

-Thưachú,cháunóimộtthángđólànóiphònghờ,vìđườngsáxaxôicáchtrởnêncháuphảinóinhiềungàymộtchút,chớkhôngbiếtchừngmườibữahoặcnửatháng,thìcháusẽtrởlên.

-Taokhôngnóidàichinữa.Mầynóivàibữamầytrởlên,màtaolàmsaodámtin.Vậytaonóitrướcmộtcái,nhưmầygởiđôibabữathìđược,chớgởilâuphảichịutiềncơmvàtínhcônggiữ.

-Trờiôi!Cháukhôngcómộtđồngmộtchữ,tiềnđâumàtrả.

-Nhưkhôngcótiền,thôithìbồngnótheo.

-Chẳngphảilàcháukhôngmuốnbồngconcháutheo,ngặtvìbổnphậncủacháukhóliệulắm,nêncháumớitínhgởinóởlạiđâyvớichúthím.

-Việcgìmàkhóliệu?

-Chúnghĩđómàcoi,phậncháulàgái,dầuchamẹkhuấthết,songcũngcòncậucôchúbác.Khicháulấychồng,cháukhôngđợilịnhchúvớicậu,bâygiờbồngconvề,thoảngnhưchúvớicậucủacháuhỏicháulấychồnghồinào,aiđứngmàgả,thìcháubiếtlấylờichimàđốiđáp.Vìvậycháumớixingởiconnhỏởlạiđây.

-Dữác!Tưởnglàchuyệngìnữa!Thứchuyệnnhưvậymàlodữhôn!

-Thưa,cháulàconnhàhọctrò,nênphảilosợvềdanhtiết,vềlễnghĩa.

-Ừ,mầylogiốnggìthìlo.Taonóinhưvậyđa.Nhưmuốngởiconởlạiđâythìphảitínhtiềncơmvớicônggiữ.

Ánh-Nguyệtngóracửamàthởdài,khôngcólờichimàđáp.

Thị-Phibènnóivớichồngrằng:

-Nóđãnóinókhôngcótiền,thìnólàmgiấybiếu.Nóvềdướixintiềnbàconrồichừngnàonótrởlênrướcconnhỏthìnótrảcũngđược.Tôiởcũnglàrộngrãi,chớcógắtgaogìđâu.

-Ờ,mìnhtínhnhưvậythìhoặcmayđược,chớbâygiờbuộcnóphảitrảtiềntrướcthìtiềnđâunócó.

Ánh-NguyệtngồilặngthinhmànghehaivợchồngÐỗ-Cẩmnóivớinhau.NàngsuynghĩgiâylâuthìhỏiÐỗ-Cẩmrằng:

-Nhưchúchocháulàmtờthìcólẽđược.Màcháugởiconnhỏởlạiđây,chútínhbaonhiêutiền?

-Vàtiềncơmvàcônggiữmỗithángmộtquan.

-Chachả!Chútínhnhưvậythìthànhramộtnămtới12quan,tiềnđâucháutrả.

-Mầygởinómộtnămlậnsao?Mầynóimầyđichừngmườibữahoặcnửathángmàmầysợ

nỗigì.

Ánh-Nguyệtngồitrầm-ngâmmộthồinữarồinàngchịu.

Ðỗ-CẩmđilạiđàngxómxinmộttờgiấyvàmượnviếtmựcđemvềchoÁnh-Nguyệtlàmtờ.Ánh-NguyệtlàmtờmướnvợchồngÐỗ-CẩmnuôiconThu-Vântiềncônggiữvàtiềncơmtínhmỗithángmộtquan,ytheolờiÐỗ-Cẩmbuộc.

Ánh-NguyệttínhbữasaulốimặttrờirạngđôngthìnàngtìmđườngđibộmàvềCần-Ðước.

ConThu-Vântuycònkhờdại,nhưngmàcólẽnóhiểumẹnósẽlìanóhaysaonênngàyấynétmặtnócoihếtvui,mẹnóravônócứlẩmđẩmchạytheomộtbênhoài.Ánh-Nguyệtthấyvậylấylàmtủilòng,hễnhìnmặtconthìnàngứanướcmắt,bởivậynànglàmlơkhôngdámngó.

TốilạivợchồngÐỗ-CẩmkhuyênÁnh-Nguyệtngủsớmđặngkhuyathứcdậynấucơmănrồiđichosớm,Ánh-Nguyệtcũngtínhnhưvậy,nhưngmàđêmấynàngnằmmộtbênconcứhunhítconhoài,lạimỗilầnhunthìnàngứanướcmắtướtmặtconThu-Vânnênnàngphảilấyvạtáomàlau.

Ðếnđầucanhnămnànglénconthứcdậylấynồinấucơm.ĂncơmrồithìmặttrờiđãrạngđôngvàvợchồngÐỗ-Cẩmđãthứcdậy.Ánh-NguyệtbưngthếpđènlạirọimặtconThu-Vân,lénhunnómộtlầnnữarồimớitừtạvợchồngÐỗ-Cẩmmàđi.NàngrakhỏicửarồinànglạitrởlạimàdặnThị-Phirằng:

-Thímlàmphướccoichừngdùmconnhỏ,thímdặnnóđừngcórachơingoàimésông,nghehônthím.

Thị-Phigặtđầu.Ánh-Nguyệtliếcmắtnhìnconmộtlầnnữarồimớiđi.

oOo

Trongquyểnthứnhứtchúngtôiđãcóthuậttruyệnmộtngườicùngkhổ,tênlàLê-Văn-Ðó,vìlénbưngcómộttrãcháoheođemvềchomẹvàsấpcháuănđỡđóimàphảibịquanbắtđày20nămtù.

Ởtùmãnhạnrồianhtatìmđườngvềxứ,đidọcđườngđóilạnh,ghénhànàoxinănhọcũngxôđuổi, làchoanhtaphiền lòngcựctrí,đổi tánhhiềnratánhdữ,oánhờnhếtthảyxã-hộinhơn-quần.AnhtagiậnloàingườiđếnnỗivàochùaHòa-ThượngChánh-Tâmchoănnongủ

ấm,màanhtakhôngthèmtạơn,lạiăncắpbộchénvớicáibìnhtràmàđi,giậnloàingườiđếnnỗivàomộtchòirách,gặpbọnănmàymàcũngkhôngbiết thương,đànggiựtnồicơmmàchạy.

Maynhờcómấytiếngchuônglàchoanhtatỉnhgiấcsaymê;trởlạicáichòiấymàtrảnồicơmvàlénchomộtnénbạc.AnhtalạinhớnhữnglờiđạođứccủaHòa-ThượngChánh-Tâmkhuyêngiải,nêntronglòngcảmxúc,quyếtcảitàquichánh,khônghờntrờiđất,khôngoánloàingườinữa.

Lê-văn-Ðócònbốnnénbạc,xuốngxứCần-Ðước, cảidanhdiệt tánh,xưngmình làTrần-chánh-Tâm,rồiđốncâycấtnhàởkhaiphárừnghoangmàlàmruộng.NhờcómấynénbạccủaHòa-ThượngChánh-Tâm,nênanhtamớicóthếmàquitụdânđông,mànhứtlàanhtabềnchídầycông,nêntrongbốnnămthìanhtađãmởrừngcấylúahơnmộtngànmẫuđất.Ruộngcósẵn, lúacónhiều,màchủruộnglạitừthiện,bởivậydânnghèoởmấyhuyệngầnđódắtvợcõngconđếnCần-ÐướcmàxinởlàmruộngchoChánh-Tâm.

ÐếnnămQuí-Tỵ(1833)lànămnổigiặcLê-văn-KhôitạiđấtGia-Ðịnh,thìtênTrần-chánh-Tâmđãbaykhắpcácphủcáchuyện,aiaicũngbiếtChánh-Tâmlàngườicựphú,aiaicũngngheChánh-Tâmlàngườinhơntừ.

Cáidanhấykhôngphảilàdanhgiả,bởivìlúcấythiệtChánh-Tâmchứalúatrongcáclẫmkểhơn10vạngiạ(mộtvạnlà10ngàn),cònnhữngdânnghèobấtluậngiàtrẻ,hễđếnthannghèothìChánh-Tâmlàmchonocơmấmáohếtthảy.

LúcbinhtriềukéovôvâyLê-văn-KhôitrongthànhGia-Ðịnh,quancầndùnglươngthựcmànuôiquânlính,ngheChánh-Tâmcólúanhiều,bènhạlịnhtruyềnchoChánh-Tâmphảichởlúanạpchoquânlínhăn.

CómộtmìnhChánh-Tâmchịulúachomấyngànbinhtriềutrót3nămtrời.

Thảo-nghịchhữu-tướng-quânlàPhan-văn-TúynghĩvìTrần-chánh-Tâmcócôngvớitriềuđình,nênlàmsớgởivềHuếmàtâuvớivua.VuaMinh-MạngbènphongchoTrần-chánh-Tâmđếntước“TùngthấtphẩmThiên-Hộ”.

TừấyvềsaudanhthơmcủaChánh-Tâmlạicàngthênlừng-lẫy;quandânởđấtGia-Ðịnhđãtôn-trọngngườigiàusang,màlạicònkínhmếnlònghiềnđứcnữa.

MàChánh-Tâmđượcgiàu,đượcsangrồi,chẳnghềtínhhưởngsựgiàusangấybaogiờ.

Trongnhàchẳngcómộtvậtchiquý,yphụcthìquầnvảiáovảimàthôi.

Banngàythìcứởhoàingoàiruộng,hoặcchỉđắpbờđàoao,hoặccoicàybừatrụcphát.

Banđêmthìthườngkhichongđènngồicảmộthaicanh.

Trongbuồngchẳngcóvậtchi,chỉcócáigiườngngủvớimộtcáighế,trênghếcóđểmộtbộchénchungvớimộtcáibình,nhưngmàcấmnhặtkhôngchongườiởtrongnhàbướcchơnvàođó.

Lê-văn-ÐóvừađượcphongThiên-HộthìhaytinHòa-ThươngởchùaChánh-Tâmđãtịchrồi.

Thiên-Hộnhớmìnhnhờơnngườigiảngdạyđườngngaylẽchánhngàytrướcnênmìnhmớihồitâmđịnhtánhtrởnênngườicóíchchođời,bởivậyThiên-Hộnghetinấythìlật-đậtđilênRạch-Kiếnmàđiếutang.

Khi Thiện-Hộ trở về, thì trong lòng buồn bực ăn ngủ không được, cứ thương tiếc Hòa-ThượngChánh-Tâmhoài.

ÐêmnàoThiên-Hộcũngchongđènngồimàsuynghĩ.

Ngườiởđờihungdữrồicũngchết,từbirồicũngchết,nghèokhổrồicũngchết,giàusangrồicũngchết.

Mìnhbâygiờgiàucó,bạctiềnchấtđầykho,lúagạotrữmấylẫm,nhữngvậtấyđểlàmgì?

Nhữngngườiởđấtmình,kểhếtnamphụlãoấugầnđếnsốmộtngànngười,aicũngđềunoấm,nhưngmàởchốndươngtrầnnầycóphảichỉbaonhiêuđómàthôiđâu.

Ngàytrướcmìnhnghèođói,cólẽngàynaycũngcònnhiềungườikhácnghèođóinhưmình.

Vìngàytrướckhôngcóaihảotâmcứugiúp,nênthânmìnhmớilọtvàovòngkhốnkhổ,cònmẹthìchết,cháuthìxiêutánhết.Ngàynaymìnhcótiềndư,cólúasẵn,nếumìnhdùngtiềnvớilúaấymàcứukẻbầnhàn,chokhỏicónhữngLê-văn-Ðókhácnữa,háchẳngtốthaysao?

Thiên-Hộnghĩnhưvậyrồitronglònghớn-hở,dườngnhưcóngườikhuấtmặtxúigiụcbiểuphảilàmchomau.

Thiên-Hộmớixuấttiềncấtnhàdãyngangdãydọc,chỗthìđểdạytrẻnhỏhọc,chỗthìnuôingườicóbịnh,chỗthìđểnuôingườitậtnguyền,chỗthìđểnuôiconnítmồ-côi,chỗthìđểnuôi

ngườigiàyếu.

Trườnghọcthìcórướcthầynhoởdạy,nhàdưỡngbịnhthìcódanh-yđiềutrị,cònchỗnuôingườitàntật,ngườigiàcảvàconnítmồ-côithìcóđặtmỗichỗmộtngườiđànbàđểđiềuđịnhxemxét.

VìThiên-Hộmắclonhiềuviệc,khôngthếcoisócchohếtđược,nênThiên-HộcậybàHai,làngườichoThiên-HộởđậulúcmớiđếnCần-Ðước,caiquảndùmviệcxuấtpháttrongnhà.

RủithaybàHaicoidùmcómộtthángkếbàchết,túngthếThiên-Hộphảicậymộtbàkhác,tênlàBạch-Thị,caiquảndùm.

Nhữngkẻbịnhhoạn,giàcả,côicúcngheThiên-HộChánh-Tâmthiânbốđứcmànângđỡcứugiúpconnhànghèothìxagầnđềukéonhauđếnđómàcầucứu.VìThiên-HộcódặntrướcnênaiđếnbàBạch-Thịcũngchoởhếtthảy,songvìbàghétđờnônggian-giảovớiđờnbàtrắcnếtnênduycóhaihạngngườiấybàkhôngchứamàthôi.

MộtbuổichiềuThiên-Hộđiviếngnhànuôibịnh,vừavôthìngheônglương-ySanhnóivớiBạch-Thịrằngcómộtngườiđờn-bàbịnhnặngsợcứukhôngđược.Thiên-Hộliềnbiểulương-ydắtmìnhđilạichỗngườiđờnbàấynằmmàthăm.

Thiên-Hộvừathấymặtthìbiếnsắc,lạiđứnggầnmộtbêngiườngmàdòm,muốnkêungườiấymàrồikhôngkêu,lạidayquadặnlương-ySanhrằng:

-Thầyránghốtthửmộtthangthuốcchouốnghoặcmaycókháchăng.

Lương-yDanhđáprằng:

-Tôiđươngbiểusắcthuốc,đểthuốctớirồitôichouốngthửcoinhưđêmnaytỉnhlại,thìcólẽtôicứuđược.

Thiên-Hộgậtđầurồibỏđira;Bạch-ThịliếccoithìthấyThiên-Hộứanướcmắt.

Tốilại,chờainấyđềungủhết,Thiên-Hộmớilénđimộtmìnhxuốngnhànuôibịnh.

Thiên-Hộcầmđènđi thẳng lạichỗngườiđờnbàhồichiềuđó, thấytrênghếđểgầnđầugiườngcómộtchénthuốccònvàimuỗng,mớilấymuỗngmúcmàchouống.NgườiđờnbàấyuốngrồimởmắtngóThiên-Hộ.Thiên-Hộđưađènnhìnkỹthấyngườiấygiànênmặtdùnda,màlạiđaunênmìnhốmnhách,songgươngmặtcoigiốnghịtThị-Huyềnlàchịdâucủamình,Thiên-Hộbèncúixuốnghỏinhỏ-nhỏrằng:

-Chịgốcgácởđâu?ChịphảitênHuyền,hồitrướcởVồng-Trehaykhông?

Ngườiấynhướngmắtđáprằng:

-Phải.TôitênHuyền.Saoôngbiếttôi?

Thiên-Hộnghemấylờithìbủn-rủntaychơn,nướcmắtchảyròngròngnênvàkhócvànóirằng:

-Térachịhaysao?EmlàthằngÐóđây.ChịđiđâumàmấynămtrướcemvềVồng-Trekiếmchịhếtsứckhôngđược…?

Thiên-HộnóichưadứtlờithìThị-Huyềnlạinóirằng:

-Térachúnócònsốnghaysao?Trờiôi!Tôicódèngàynaycònđượcgặpchúnóđâu.Chúnóôi!Tôichếtchớkhôngchịunổi.

Thiên-Hộthảmthiếthếtsức,songgắnggươnghỏinữarằng:

-Cònsắpnhỏởđâumàchịxiêulạcđénđây?

Thị-Huyềnlăngthinhcoibộmệtlắm.Cáchmộthồirồirángnóirằng:

-Cònđâumàhỏi!Bịnghèođóiquánênchếtlầnlànhết….

Thiên-Hộnghenóinhưvậythìđaulòngnhưdaocắt,dằnkhôngđượcnữa,nênngồichồmhổmdướiđất,dựabêngiường;cứlắcđầuchắclưỡikêutrời,chớkhôngnóiđượctiếngchinữahết.

CáchmộthồilâuThiên-Hộđứngdậytínhhỏithămthêmviệcnhà,chẳngdèThị-Huyềnđãnhắmmắttắthơirồi.

Ðauđớnthay!

oOo

Ánh-NguyệtgởiconchovợchồngÐỗ-Cẩmmàđitìmchúvớicậu.

Phầnthìkhôngbiếtđườngnênđilấn-quấn,phầnthìtronglưngkhôngcómộtđồngtiền,gặpxómphảighéxinăn,quatruôngphảiđợicóngườirồimớidámđi,banđêmphảikiếmchỗngơinghỉ,bởivậynàngđitớinửathángtrườngvềmớiđếnquêxưa.

Khinàngđigầntớixómnàngởhồitrước,thìlòngkhoan-khoáimàlạibâng-khuâng,khoan-khoáilàvìbỏxứmàđichẵn9nămtrường,naytrởvềthấybướcđườngcũ,thấycảnhvậtquenthìnàngmừngquýnh,cònbâng-khuânglàvìkhixưaởđâycócha,naytrởvềmộtmình,đãvậymàthấycỏcâysôngrạchcũmàthẹn-thùachochútphậnvôduyên,nênnàngtủithầm.

Nàngđiriếtlạichỗnhàcũ,thìnhàđâumất,duycòncáinềntrọi-lỏi,vớicáisânrậm-rạpđómàthôi.Nhữngbônghuệ,bônglantrồngchỗnầy,vìmấtchủxem,nênđiêutàn,nhườngchỗchocỏcú,cỏcầmchầutranhtươi,nhữngraurâm,rauvấptrồngchỗnầy,vìkhôngaitướinênrụihết,nhườngchỗchorauđắng,rausamđuamạnhnênrụihết,khôngcònđượcmộtcây;mấybụichuốitiêutrồngphíasautuycònsốngđủ,songlárách,đọtcòi,nhìnxemcàngthêthảm.

Ánh-Nguyệtnhìnxemnhàcũvườnxưadườngấy, thì tâmthầnáonão,giọt lụy tràn-trề,nànglấylàmđau-đớnchoconngườihiệptan,nànglấylàmchánngánchocuộcđời.

NàngngóquaphíanhàbàHai,thìnhàbàsậpnát,sânbàcỏcũngmọctàn-lan.Nàngngóquanh-quấtthìkhôngthấymộtngườiquennàomừngrỡ,hoặcáitruất.Nàngkhoanhtayngồitrênđámcỏmàkhóc,khócnỗimẹchavôphước,khócnỗimìnhphậnbạcvôduyên,khócnỗiconlìamẹbơvơ,khócnỗichồngphụtìnhbộiước,khócnỗicửanhàtannát,khócnỗidanhtiếtnhuộmbùn,nàngngồikhócchođếnbuổichiều,rồimớilầnđitìmnhàôngsáuThớimàhỏithămbàcon.

ÔngsáuThớinămnaytuổiđãgần70,màsứclựcôngcònmạnh,cặpmắtcòntỏ.Vợôngchếtđã2nămrồi,nênôngquạnhhiucómộtmình,maynhờcóchútcháulàtênHiểncướivợcấtnhàởmộtbên,nênlúcbuồnmớicóngườinóichuyện.

Ông đương ngồi trước sânmà vá tay lưới, thình-lình Ánh-Nguyệt bước vô, ông hết sứcmừngrỡ,nênlậtđậtđứngdậyhỏilăng-xăngrằng:

-Cháuvềhồinào?Mấynămnaycháuởđâu?Bấtnhơnquá!NămtrướcôngđivớicháulênGia-Ðịnhcháubỏđiđâumấtlàmchoôngchờđếnbabốnngày.Maylàônghỏithăm,cóngườibiếthọnóichacháuđãkhuất,còncháuthìbịquanbắt,nênôngmớibiếtmàđivề,chớphảihỏikhôngramối,ôngởchờhoài,còncơmgạođâumàăn.Màtạisaochacháuchết,rồiquanlạibắtcháu?Mấynămnaycháuởđâu?Cóchồnghaychưa?

Ônghỏinàngchưakịptrảlời,rồiôngthôi-thúckhuyênnàngđithẳngvônhàmànóichuyện.Ánh-Nguyệtnghehỏithìlòngthêmchuaxót,songnàngkhôngbiếtlàmsaomàđápchoxuôi,chỉứanướcmắtríu-ríuđitheoôngsáuThớivônhàmàthôi.

ÔngsáuThớiquétvánmời,rồihỏilăng-xăngnữa.

Ánh-Nguyệtlấylàmbối-rối,nửamuốntỏthiệttâmsự,nửalạihổngươithấttiết,bởivậynàngú-ớmộthồirồikiếmlờinóidốirằngvìchanàngthiếunợÐỗ-Cẩm,vợchồngÐỗ-Cẩmđikiệnnàng,nênquanmớibắtrồidạynàngphảiởđợmàtrừnợ.MấynămnaynàngởvớivợchồngÐỗ-Cẩm,maynhờcógiặc,vợchồngÐỗ-Cẩmxiêulạc,nênnàngmớithoátthântrốnmàvềđây.Cònsựchồngconthìnàngsợnóiraxấuhổ,nênnànggiấubiệtchẳnghềnóiđến.

Nàngnóichuyệncủanàngrồimớihỏithămrằng:

-KhôngbiếtbàHaibâygiờbàởđâu,mànhàcủabàbỏhưsậpvậyông?

ÔngsáuThớilắcđầuđáprằng:

-Cònđâumàbỏ!Bảchếthồinămngoái.

-Tộinghiệpdữhôn!Cònôngcónghechúvàcậucủacháubâygiờởđâuhaykhông?

-ChúcủacháulàLý-kỳ-Phùngchếtđãlâurồi,cháuđicómấythángrồikếnóchết.CòncậucủacháulàÐinh-Hòa,ảnhđuimùbóngquáng,phầnthìkhôngcóainuôidưỡng,nêntộinghiệpthânảnhquá.MấynămnaynhờcóôngThiên-Hộlàmphướclậpnhànuôikẻtậtnguyền,ổngchoảnhvôđómàởnênảnhnoấm,chớnếukhôngainuôithìchắcđãảnhchếtrồi.Nămnayảnhyếulắm,ảnhlớnhơnôngcó5tuổimàcoiảnhgiàcúp.

-ÔngThiên-Hộlàmphướcnuôicậucủacháu,ôngThiên-Hộnàoởđâu?

-Ờ, cómộtngười tên làTrần-chánh-Tâmởđâukhôngbiết,mà lạiđâyởmấynămnay.Ngườisẵncótiềnquidânphárừnglàmruộnglầnlầnrồigiàulớnquá.Ôngnhớhồi(khi)ngườilạiởxứnầy,còncháuởnhàmà!

-Khôngcó.Hồicháucònởnhàthìcháukhôngcóngheailạđếnđây.

-NóivậycháuđirồiôngThiên-Hộmớiđến.Bâygiờổngthiệtlàgiàu.Cháunghĩđómàcoi,mấynămbinhtriềuvâythànhmàdẹpgiặcKhôi,cómộtmìnhổngchịulúamàđủchoquânlínhănhếtthảy,bởivậyvuamớiphongchoổngchứcThiên-Hộđóđa.Ổnggiàumànhơnđứclắm.Ainghèonànhaylàtậtnguyềnbịnhhoạnđếnổngổngnuôihếtthảy.

-Nhàổngởđâu?

-ỞdướivàmrạchMát.Ối!Cháuxuốngthấycôngviệcổnglàmcháuthấtkinh.Ổnglàmkinh-

dinhlắm.

-NóivậytérabâygiờcậucủacháuởtạinhàôngThiên-Hộ?

-Phải.Màkhôngphảiởtạinhàổng,ởtạicáinhàcủaổngcấtđểnuôikẻgiàcảtậtnguyềnđó.

-Nhàấychỗnào?

-Cũngtrongvuôngràocủaổng.

-Vậythìđểcháuxuốngđócháutìmmàhỏithămviệcnhà.

-Màcháumớivềtớiđây,chắcchưaăncơm.Thôi,đểôngđinấucơmchocháuăn.

ÔngsáuThớivànóivàđilấynồixúcgạonấucơm.Ánh-Nguyệtăncơmrồiởngủđómộtđêm.

Nàngsuytớinghĩlui,tưởngmìnhvềxứtìmbàconmànươngnhờ,chẳngdèvềđếnđây,chúđãchếtrồi,cậubịnhhoạnđươngnươngnhờngườita,bâygiờmìnhlàmsao?

SángngàysauÁnh-Nguyệtđiviếngmộcủamẹthấynóhoang,cỏmọc,nềnsụp,númlạn[90]thìnàngrấtbuồntủitronglòng.ÐếntrưanàngmớitừgiãôngsáuThớimàđixuốngrạchMáttìmcậu.

Nàngvừarakhỏixóm,ngướcmặtngóvềphíaRạchMát,thìrặngrừngcócngàyxưađãbiếnđiđâumất,bâygiờchỉthấyđồngruộngminh-môngbằngphẳng,dàitheorạchnhàlạicửacấtdầyđeo.

Khinàngđếntậnnơirồi,nàngthấycôngcuộccủaôngThiên-Hộlàmkinh-dinhthìnànglắcđầulelưỡi.

Dàitheomérạchđếmcó10lẫmlúa,cònsụtvôthìchínggiữalànhàôngThiên-Hộở,mộtbênlàtrườnghọcvớinhànuôitrẻmồ-côi,cònmộtbênlànhànuôikẻbịnhhoạntậtnguyềnvớinhànuôingườigiàcảkhôngcon.

Ánh-Nguyệthỏithămlầnlầnvôtớinhànuôikẻgià.

Lúcấyđãnửachiềurồi.NàngbướcvôngóthấyngườicậulàÐinh-Hòa,đươngngồingoáytrầumàăn.

TuyÐinh-Hòađãốmvàgiàhơnxưa,songÁnh-Nguyệtngóthấythìbiếtliền,bởivậynàngđi

riếtlạivỗvaivàkhócvànóirằng:

-Cậunămnaytrongmìnhcậumạnhgiỏithểnào?Cháumớivềtớihômqua,hỏithămhọnóicậuởđây,nêncháuvôđâymàthăm.

Ðinh-HòamùquángkhôngthấymặtÁnh-Nguyệt,phầnthìcậucháuxacáchnhauđã9nămrồinênkhôngnhớtiếng,bởivậyÐinh-Hòavinhmặt,nhaitrầu,nháymắtmàhỏilơláorằng:

-Aiđó?

-CháulàÁnh-Nguyệt.

-Ờ,téracháuhaysao?

-Dạ.

-Bấtnhơndữhôn!Nămtrướccậunghenóidượngbanómất,màchừngnghenóithìcháuđãđirồi.Saocháuđirồimấynămnaycháukhôngvề,vậychớcháuởđâu?

Ánh-Nguyệt và khóc và kể chuyện củamình lại cho cậu nghe, song nàng cũng giấu biệtkhôngdámtỏsựcóchồngcócon,vìsợenóiracậutráchsaolấychồngkhôngđợilịnhcủacậu.

Ðinh-Hòanghethâncháucựckhổôngthương,nênôngkhócròng.

Mấyônggiàởtrongnhàấythấycậucháugặpnhaumàkểviệcnhàthê-thảmquánhưvậy,thìhếtthảyđềucũngđộnglòng.ChừngÁnh-Nguyệtnóidứtchuyệncủanàngrồi,Ðinh-Hòamớinóirằng:

-Bâygiờcháutínhđiđâunữa,haylàvềởluôndướinầy?

Ánh-Nguyệtlấylàmbốirối,nênngồisuynghĩmộthồirồiđáprằng:

-Cháuvềđâythiệtýcháutínhvềnươngdựacôbácbàcon,chẳngdèvềđếnđâymớihaychúcủacháuđãmấtrồi,còncậuthìtậtnguyềnnghèokhổđếnnỗiphảinươngnáuchỗnầy.Trongvòngbàconbâygiờcònainữađâu,bởivậychắccháuphảiđixứkháckiếmnơinươngdựa.

Ðinh-Hòakhócvànóirằng:

-Concháubâygiờcòncómộtmìnhcháu,nếucháubỏxứmàđi,đếnchừngcậuchếtchắclàkhôngthấymặt….

Ánh-Nguyệtnghecậunóimấylờiấy,nàngcàngthêmcảmxúc,nênnướcmắttuôndầm-dề.

Haicậucháuđươngngồikhócvớithan,thình-lìnhBạch-Thị,làngườicủaôngThiên-Hộđặtrađểthaymặtchoôngmàquảnxuấtmọiviệc,bàởngoàibướcvônhàdưỡnglão.

Bànầytuổichừnglối55,vóclớncao,datrắngnõn,răngchưarụng,tóccònđen,tướngđiđứng dịu dàng, cách ăn nói hòa huỡn. Tuy bà ít nói ít cười, song bà có thiện tâm, thườngthươngyêungườinghèokhổ.Bàcótánhnầyaiaicũngđềukínhsợ,làbàănởngaythẳng,màbàlạighétnhữngkẻgiảdối,nhứtlàkhôngưatraigiantà,bàkhôngchịugáimấtnết.

KhibàbướcvônhàdưỡnglãobàthấycậucháuÐinh-Hòađươngngồikhócthìbàchưng-hửng,đứngnhìnÁnh-Nguyệttrân-trân.MấyônggiàvớiÁnh-Nguyệtthấybàvôthìđứngdậychàobàhếtthảy,duycómộtmìnhÐinh-Hòakhôngngóthấynêncứngồimàkhóc.

Bạch-ThingóÁnh-Nguyệtmàhỏirằng:

-Cháuởđâu?Vôđâycóviệcchi?

-Thưabà,cháuđixamớivề,nghenóicậucủacháunhờânđứcôngThiên-Hộnênđượcvôđâymàdưỡngbịnh,bởivậycháutìmđếnđâymàthăm.

-Cháulàconcủaai,cháutênchi?

-Thưa,cháulàconcủaLý-kỳ-Nguyên,tênlàLý-ánh-Nguyệt,gốcởxứCần-Ðướcnầy.

- Cóphải ônggià cháunăm trướcđi thi, rủinhuốmbịnhbỏmình trênGia-Ðịnhđóhaykhông?

-Thưaphải.

-Tộinghiệpdữhôn!Cháucómấyanhem?Từkhiônggiàcháumấtrồicháuởđâu?Cóchồnghaychưa?

-Thưabà,cháumộtmình,khôngcóanhemchihết.Khicháuhaytinônggiàcháuđaunặng,cháulật-đậtlênGia-Ðịnhtínhđemônggiàcháuvềmàlothuốcthang.Chẳngdèlênđếnđóthìônggiàcháuđãmấtrồi.Vìônggiàcháulúcđauốmcómắcnợngườitanênhọbắtcháuởcốcông,chừngnàocótiềntrảđủrồimớiđượcvề.Maynhờcógiặc,thiênhạchạytrốnhết,nêncháumớithoátthân,rồilần-lầnmớitrởvềđây.

-Nhàgiàunàomàbấtnhơndữvậy,thiếubaonhiêutiềnmàđếnnỗibắtngườitaởcốcông.

Màbâygiờcháuđãcóchồnghaychưa?

Ánh-Nguyệtcúiđầuđápnhỏrằng:

-Thưachưa.

Bạch-Thịhỏitiếprằng:

-Vậythìbâygiờcháuởvớiai?Cháucóphươngthếchilàmănhaykhông?

Ánh-Nguyệtnhỏ-nhẹđáprằng:

-Bàconcủacháubâygiờchỉcòncómộtmìnhcậucủacháuđâymàthôi.Màcậucủacháuthìgiàcảnghèonàn,cháukhôngnươngdựađược,bởivậycháutínhrồiđâycháuphảiđếnxứkháckiếmchỗlàmăn.Ngặtvìcậucủacháugiàmàlạicóbịnh,khôngbiếtcònmấtbữanào,nêncháukhôngnỡbỏmàđi.Vậyđểvàibữarồicháusẽliệu.

-Thôithìởđây,điđâulàmchi.Sắpnhỏmồcôicàngngàycàngđông,cómộtmìnhHồng-Thịcoikhôngxiết.VậythìcháuởđâygiúpvớiHồng-Thịmàsănsócdùmsắpnhỏđó.Cháulàmtạiđâythìănởtạiđây.ÐểbànóivớiôngThiên-Hộmỗinămchocháuthêmvàibaquantiền,đượchôn?

Ánh-Nguyệtcúiđầusuynghĩ.Bạch-Thịngónàngrồinóitiếprằng:

-Phậncháulàgái,bâygiờkhôngcóchỗnươngdựa,vậyởđâythìtốthơnhết.Bàdặncháucómộtđềunầy—ÔngThiên-Hộlàngườinhơnđức,songổngkhôngưacongáitrắcnết.Vậycháuởđây,thìlàmviệcphảisiêng-năng,lạinết-naphảigiữchotử-tế.Nếucháuchịuởthìởliềnbâygiờcũngđược.

Ánh-Nguyệtvìconnêndụ-dự,mànếukhôngởđây,bâygiờbiếtđiđâu.

Ðã vậymàÐinh-Hòa thương cháu nên cũng khuyên nàng ở đặng gần-gũi, bởi vậy Ánh-Nguyệtchịuở.

oOo

Ánh-NguyệtởtạinhàmồcôicủaôngThiên-HộChánh-Tâmmàsănsócsắpnhỏ.

NàngnghedanhôngThiên-Hộcóđức,lạithấycôngviệccủaônglàmthiệtlàcónhơn,bởivậynàngcóýtrônggặpmặtôngđặngxemcoitướngmạothếnàomàtánhtìnhtốtdườngấy.

TừkhiôngThiên-HộgặpchịdâulàThị-Huyềnmộtcáchrấtthảmthiết,thìôngbuồnrầuáo-não,bởivậyôngcứởtrongnhàriênghoài,khôngmuốnđixemxétcáccôngviệccủaônglàmnữa.

Lâulâuôngmớiđicoitrườnghọcvàmấynhànuôibịnh,nuôikẻgià,nuôikẻmồcôimộtlần,songôngcóđithìđithìđilúcbanđêm,nênítaithấymặt.AimuốnnóiviệcchivớiôngthìcứnóivớiBạch-Thi,rồiBạch-Thịchuyểnđạtlạichoông,bởivậyÁnh-Nguyệtởvớiôngmàkhôngthấymặtôngđược.

Ánh-Nguyệtthấytrẻnhỏmồcôithìnàngcàngnhớcontha-thiết,ănngủkhôngyên.

Cóđêmnàngnằmmàkhócđếnsáng.Nàngnghĩphậnnàngthiệtlàkhóliệu.

Trongvòngbàconbâygiờchỉcòncómộtôngcậumàthôi.

Cònôngcậuthìcòncómộtmìnhnàng,chớkhôngcóconcháunàokhác.

Cậugiàyếutậtnguyền.Mìnhtínhđixứkháclàmăn.Cậumởmiệngthanmấylờinhưvậy,mìnhđisaođành.

Tuyởđâythìđãyênthânlạiđượcgầncậusongởđâyrồibỏconhaysao?

NếulênVũng-Gùđemconvề,ngườitahỏichưacóchồngsaolạicócon,thìmìnhnóisaochoxuôi?

MìnhtỏthiệtsựHải-Yếnbạc-bẽothìmanglỗivớicậu,vìlấychồngsaokhôngthưachocậuhay,màdầumìnhtỏthiệtbiếtngườitacótinhaykhông,sợngườitanghimìnhlàtrắcnếtthìcàngxấuhổchotôngmônmìnhnữa.

MàbâygiờmìnhlênVũng-Gùrướccon,tiềnđâumàtrảchoÐỗ-Cẩm.

Hễgởiconởlâuchừngnàothìsốtiềncàngtănglênchừngnấy.TheolờibàBạch-ThịnóithìmìnhởđâyôngThiên-Hộtrảchomìnhmỗinămvàibaquantiền,cònmìnhgởiconchovợchồngÐỗ-Cẩmthìmỗithángphảichịumộtquan,tínhramỗinămtới12quan,tiềnđâuđủđểtrả.Khổthay!Khóliệuthay!

Nàngsuytớitínhluimộtđàngthươngcon,mộtđàngthươngcậu,mộtđàngnữalàdanhdựcủatôngmôn.Tuychamẹmìnhnghèo,songxưanayởtronglàngtrongxómđãgiữcáidanhchohọLýtrắngnhưtuyết,trongnhưgương,sanhmìnhlàgái,mìnhđànhđemcáidanhthơmtiếngtốtcủachamẹmàchônxuốngbùnhaysao?

Nàngdụ-dựhoàikhôngbiếtlẽnàophảimàquyếtđịnh.Nếuvìconmàđithìlỗivớicậu.Nếuvìcậu lạivì luônconmàđemconvềđây, thìnhơdanhtiếngcủahọLý.Bởinàng liệuđịnhkhôngđược,nênnấnnáởđóhoài.

Ngàyquathánglại,Ánh-Nguyệttínhlạithìnàngởnhànuôitrẻmồcôiđãgần6thángrồi.

Mộtđêmnọnàngthươngnhớconquá,dằnlòngkhôngđặng,nàngmớitínhmướnôngsáuThớilênVũng-Gùmàthămdùmconcoinómạnhgiỏithểnào.

SángbữasaunàngxinphépbàBạch-ThịđặnglênnhàôngsáuThới.

NhưngvìnàngsợxấunênlêntớiđónàngnóidốivớiôngsáuThớirằnglúcởGia-Ðịnhnàngcóquenvớimộtngườichịembạngái.Ngườiấyvìgiặc-giãvợchồngxiêulạcnênbuồnrầunhuốmbịnhmàchết,songtrướckhichếtcógởilạichonàngmộtđứacongái.Nàngnuôimấynămnênthươngyêucũngnhưconruột.KhivềđâynànggởilạichovợchồngÐỗ-Cẩm.VậynàngcậyôngsáuThớilênthămdùmvìphậnnànglàgáiđixachẳngtiện.

NàngnóithìôngsáuThớisẵnlòngđidùmliền.NàngmớiviếtmộtphongthơnóiriêngchovợchồngÐỗ-CẩmhaysựnàngkhốnđốnởdướinầyvàcậyvợchồngÐỗ-CẩmrángnuôidùmconThu-Vân—nànghứahễôngThiên-Hộmỗinămpháttiềncôngchonàngbaonhiêuthìnànggởihếtlêncho.

ÔngsáuThớilãnhthơrồimượnxuồnglốixómbơimàđi.

Cách ítngàyôngvề tới, ôngxuống sở củaôngThiên-HộkiếmÁnh-Nguyệtmà traomộtphongthơcủaÐỗ-CẩmtrảlờivànóirằngconThu-Vânkhôngbịnhhoạnchi,songnóốmlắm.

Ánh-Nguyệtnghenóiconốmthìđaulòng,màchừngđọcthơthấyÐỗ-Cẩmthôithúcbiểuphảiđem6quantiềntrảchođủmàrướcconThu-Vân,nếuđểtrểanhtaphảibánnó,vìnghèonuôikhôngnổinữa,thìnàngcàngthêmbốirối.

NàngtạơnôngsáuThớivàkhuyênôngvềnghỉ,songnàngdặnôngchừngđôibabữaôngtrởxuốngđặngchonàngcậyviệckhác.

Nànglấylàmbuồn-bựcxốn-xangvôcùng.TiềnđâucómàgởichoÐỗ-Cẩm.Màdầucótiềnđinữa,nếurướcconThu-Vânvềrồiđểnóởvớiai.NếukhôngtrảtiềnđủsốmàrướcconthìÐỗ-Cẩmnóbánchohọ,rồisaumìnhbiếtđâumàtìm.

CólẽrướcvềđâymìnhgởichoôngsáuThớinuôidùmthìđược.Ngặtvìbâygiờlàmsaocho

cóđủ6quantiền.

Ðêmấynàngnằmgáttayquatránmàlotính.

NàngnghĩôngThiên-Hộlàngườinhơnđức,ainghèoôngnuôi,aibịnhôngcũngcứu.

Thânmìnhkhốnkhổnếuôngrõthấu,cólẽnàolạichẳnggiúpmìnhhaysao?

NàngnghĩnhưvậynênnàngmớitínhlậpthếgiápmặtvớiôngThiên-Hộđặngtỏthiệttâmsựcủamìnhchoổngnghe,rồilạymàxinổng6quantiềnđemlêntrảchoÐỗ-CẩmvàrướcconThu-Vânđemvềđểtạinhàmồcôimànuôi.

Ánh-Nguyệttínhnhưvậycólẽnàngtưởnglàtínhđúnglối,bởivậynànghớn-hởtronglòng,nênmớingủđược.

QuangàysaunàngdợmmuốnđiđạilênnhàôngThiên-Hộhaibalần,màvìnàngởđâygần6thángrồinàngchưathấymặtôngThiên-Hộchochánchường,bởivậynàngsợoainênphậpphồnghoài,nàngdợmmấylần,màkhôngdámđilầnnàohết.

Tốilạiainấyđềungủhết.Ánh-Nguyệtngồimộtmìnhdựacửamàngólom-lomlênnhàôngThiên-Hộ.

Trăngmùng8đãkhôngtỏ,màlạicònbịmâyánnêntrờiđấtlờ-mờ.

Cáchmộthồi,Ánh-NguyệtthấynhàôngThiên-Hộmởcửarồicómộtngườiđờn-ôngbướcra sân.Nàng tưởng chắcngười ấy là ôngThiên-Hộ,nênnàngkhấp-khởi trong lòng, lật-đậtđứngdậyrồibướcnhẹ-nhẹđilầnlạigần.

Nàngthấyngườiấyratrướcsân,ngướcmặtngólêntrờimộtlátrồicuốimặtxuốngmàđi.

Ngườiấyngóxuốngđấtmàđi,khônghaynàngđitheosaulưng.

Ngườiấyđimộtvòngchungquanhnhàrồitớicửabướcvôđóngcửalại,khôngthấyÁnh-Nguyệt,màÁnh-Nguyệtvìngườitakhôngthấy,nêncũngkhôngnóitiếngchiđược.

Ánh-Nguyệtlấylàmức-uấttronglòng,quyếtđợiđêmkhácôngThiên-Hộđiranữa,nàngsẽđónđườngmànóichuyện.

Vìcólờidặntrước,nênsángbữasauôngsáuThớixuốngkiếmÁnh-Nguyệtmàhỏicoinàngcòncậyviệcchinữa.

Ánh-NguyệtlạitrườnghọcxinthầygiáomộtmiếnggiấyvàmượnviếtmựcvềviếtmộtbứcthơchoÐỗ-Cẩmmàxinhuỡnhuỡnđợiítngày,nàngsẽgởiđủsốtiềnlênrồirướcconThu-Vân.NàngtraobứcthơấychoôngsáuThớivàmượnôngđóncoicóghenàođiVũng-GùthìgởichohọđemdùmlênchoÐỗ-Cẩm.ÔngsáuThớilãnhbứcthơrồiravề.

VãtrongnhàmồcôithìcóHồng-Thịcaiquản.

HômtrướcôngsáuThớivônóito-nhỏrồiđưathơchoÁnh-Nguyệt,Thị-Hồngđãngóthấy.

Ánh-NguyệtđọcthơrồibuồnrầumấybữaràyHồng-Thịcũngliếcthấy.NayÁnh-NguyệtviếtthơtraochoôngsáuThới,Hồng-Thịcũngngóthấynữa.Hồng-ThịnghichoÁnh-Nguyệtởđâymàtìnhởđâu,nênmớicóthơvôthơra.Hồng-ThịliềnđemchuyệnấymàthuậtlạichoBạch-Thịnghe,màkhithuậtchuyệnlạilấysựnghingờmàđổirasựquảquyết.

Thị-Bạchngherồi,khônggạnđụclóngtrong,khônghỏiđixétlại,đếnnửachiềubàvàonhàmồcôikêuÁnh-Nguyệtmànóitrướcmặtsắpconnítrằng:

-Phậnlàmcongáiphảiởchocónếtna,phảigiữchotròntrinhtiết.Theonhưlờicháutỏbànghengàytrước,thìcháulàconnhàlễnghĩa,saocháukhôngbiếtgiữdanhgiá,họcđòithóihuênguyệtgiótrăngchivậy?Bàcónóitrước—ôngThiên-Hộlàngườinhơnđức,songôngthươngkẻphải,màônglạighétkẻquấy,nhứtlàôngghétthứcongáitrắcnếtlắm.Mấybữaràycháulãnhthơvô,cháugởithơramàtỏtìnhvớitrai.VậyôngThiên-Hộđãnhứtđịnhđuổicháurakhỏinhàông,rồimặctìnhcháumuốngiótrăngchừngnàocũngđược,vìcháuởđâymàlàmquấynhưvậythìtreocáigươngxấuchosắpnhỏnóbắtchướckhôngnên.Thôicháuđiđi.

Bạch-Thịnóidứtlờiliềnxaylưngđira.Ánh-Nguyệtức-uấtmàlạithẹnthùa,nàngmuốntrảlờimànghẹncổnóikhôngratiếng.Bạch-Thịratớicửarồidaylạinóivóirằng:

-ÔngThiên-Hộnóicháuphảiđiralậptức.Vậycháuphảiđiliềnbâygiờ,đừngởnánlạiđóônghayôngrầy.

Sắpconnítmồ-côiđứngngóÁnh-Nguyệttrân-trân.

Ánh-Nguyệtnghelờivuoanthìtứclòng,màthấytrẻnhỏngólạihổthẹn,bởivậynàngcúimặtbướcracửađiliền,mànướcmắttuôndầmdề.Lúcđingangquanhàdưỡnglão,nàngghélạiđóvỗvaiÐinh-Hòavàkhócmànóirằng:

-Ngườitađuổikhôngchocháuởđâynữa.Ngườitalạinóichuyệnxấuhổchocháulắm.Thôicậuởđâymạnhgiỏi,đểchocháura.

Ðinh-Hòanghecháunóinhưvậythìchuaxóttronglòngnênhỏirằng:

-Cháurarồinươngdựavớiai?

-Cháukhôngcầngì.Thâncháubâygiờcònkểgìnữa.Miễnlàrakhỏichốnxưnglàmphướcmàthiệtlàmácnầyrồithìthôi,cháuđiđâuhaylàởđâucũngkhôngságì.

-Phảichicậusángsủahaiconmắt,cậumạnhgiỏinhưngườita,thìthâncháucóđếnnỗinhưvầyđâu!Cháuđithìcậuởđâysaoyên!Trờiđấtôi!Khổchidữvầy!

Ánh-Nguyệtnghecậuthanmấylời,thìnàngđứtruột.Nàngđãbuồnthảmmàthấycậulạibuồnthảmhơnnàngnữa,bởivậynàngtủi lòngkhócrốnglênmộthồi,rồigắnggượnglàmkhuâykhuyêncậuhãyởđómàdưỡngbịnh,nànghứarằngnàngsẽkiếmchỗởđậutạiCần-Ðướcmàlàmănchogầngũicậu,chớnàngkhôngđixa.

Ðinh-Hòacăndặnchừngởchỗnàoyênrồithìchoônghay,kẻoônglo.

Ánh-Nguyệtchịulời,rồitừbiệtcậumàtrởlênnhàôngsáuThới.

Ông sáuThới đương ngồi trong nhà, thấyÁnh-Nguyệt bước vômànướcmắt nướcmũichàm-ngoàmthìônglấylàmlạnênlật-đậthỏicóviệcgì.Ánh-Nguyệtngồixềlạigócvánrồikhócmàkểsựnàngbịđuổirấtoan-ứclạichoôngnghe.

Ðươnglúctức-tủi,nàngmấthếttríkhôn,nàngkhôngcònkểdanhdựchinữa,nênnàngtiếpmàthuậtluônsựHải-Yếngiảdối,gạtnàngrồibỏgiữađườnglàmchonàngđãhưdanhtiếtmàlạicóconlòng-thòngthêmnữa.

ÔngsáuThớingheđủmọiđều,ôngcũngtứcgiậnnên,nênđứngdậybướcrađứngdựacửamànóirằng:

-Ởđờithiên-hạhọgiảdốiđộcáclắm,khôngbiếtthươngconnhànghèo.Vậymàhọlạigiàusang,mớikỳchớ!

Ánh-Nguyệtnghemấylờiấynhưgiụclòngnàngoánhậnthêmnữa,bởivậynàngcũngđứngdậymànóirằng:

-Cháuđãhếtsứcgiữtử-tế;thiênhạhọxấuquá,họhiệpnhauquyếtlàmchonátthâncháu,thì cháu làmsaomà tránhchokhỏi.TrờiPhật, xin chứngdùmcái lòng trinhbạchnầy, xinchứngdùmcáithóiđộcáccủathiên-hạmộtchút!

ÐêmấyÁnh-Nguyệtsòng-sòngquyếtlênVũng-Gùtìmcon,dầuÐỗ-Cẩmlàmkhódễthếnàocũngđược,miễnlàmẹconđượcgầnnhauthìthôi.ÔngsáuThớitheocanhoài,ôngkhuyênởđâyvớiông,thủngthẳnglàkiếmtiềnrồisẽlênchuộcconThu-Vânđemvềnhàôngmànuôi.Ánh-Nguyệttuymuốnđi,songngheôngsáuThớikhuyênnhằmlý,lạinhớmấylờithảmthiếtcủaÐịnh-Hòanữa,bởivậynàngdụ-dự,khôngbiếttínhlẽnào.NàngsựcnhớnàngởvớiôngThiên-Hộtrọn6tháng,màchừngôngđuổinàng,khôngtrảtiền,thìnàngcàngoánôngThiên-Hộnhiềuhơnnữa.

Ánh-Nguyệtcònlưỡng-lự,chuaquyếtphảiởhaylàđi,thìnhlìnhnàngnhuốmbịnhnóngvùi,mêsảngkhôngbiếtchihết.ÔngsáuThớilosợ,rướcthầythuốccoimạchdùm,thìthầythuốcnóiÁnh-Nguyệtbịbancualưỡitrắng,bịnhnặngnênkhómạnh,màdầucómạnhthìcũnglâulắm.

Chương13QuyểnthứIV-ĐườngNgayNẻoVạy

TronglúcLêTả-QuânngồichứcNam-ThàngTổng-Trấn,ngàicólậptạixứCần-DướcmộtcáiđồngầnmésôngBao-Ngược,vàcócắtmộtvịxuấtđộivớinămtênlínhởthủđồn.

MấynămgiặcKhôinổilên,thìđồnấybỏtrốngkhôngcóquânlínhởthúnữa.

KhigiặcKhôidẹpyênrồi,triều-đìnhmớichiađấtNamralàm6tỉnhvàmỗitỉnhđặtquancaitrị.

QuanămMậu-Tuất (1838)quanTổng-Ðốc tỉnhGia-Ðịnh sắpđặt việc chánh-trị lại, ngàimuốnngănngừađạotặctrongmiềnBao-NgượcnênngàisaimộtvịxuấtđộitênlàPhạm-Kỳvới10tênlínhxuốngthúđồnCần-Ðước.

Phạm-Kỳnầyngàytrướclàmlínhcoitội-nhơntạikhámđườngGia-Ðịnh.KhigiặcKhôinổilên,quân línhđều theoKhôihết thảy,duy cómộtmìnhPhạm-Kỳkhông chịu theo, lập thếthoátthânrakhỏithànhrồitìmđườngbộtuốtrakinh-đômàbáotinchotriều-đìnhhay.Vuasaitướngđềbinhdẹploạn,thìPhạm-KỳdắtđườngchobinhtriềuvàoGia-Ðịnh.

Chừnggiẹploạnxongrồi,quanxétcôngchoPhạm-Kỳ,dưngsớvềtriều,nênvuamớiphongchoPhạm-Kỳlàmchứcxuất-đội.

Phạm-KỳđượclịnhsaixuốngthúđồnCần-Ðước,khisửasoạnrađithìquanÁn-Sátcókêumàdặnrằng:

-TrongxứCần-ÐướccóôngThiên-HộTrầnChánh-Tâmlàngườicựphúmàlạihiềnđức,nhơndânhết thảyđềukínhphục.Ðãvậymàngười lại có công lớnvới triều-đình,bởi vậyngươixuốngđómỗiviệcđềuphảidonơingười,đừngcólàmtráiýngườimàmanglỗi.

Phạm-Kỳghimấylờidặnấyvàotrí,nênxuốngtớiđồnCần-Ðướcrồi,thìliềnđếnnhàôngThiên-Hộmàxinramắtngười.Ngàyấynhằmngàyrằmthánggiêng,ôngThiên-HộmắcđilênchùaPhậtmàniệmhương.

Phạm-Kỳphảiởđómàchờ;anhtađidạochơitừtrườnghọc,nhàdưỡnglão,quađếnmấylẫmlúa,ngóthấycôngviệccủaôngThiên-Hộlàmthìanhtalấylàmkínhphụcvôcùng.

Ðến trưaPhạm-Kỳ thấy cómột chiếcghe lường[91] ghé dưới bến, rồi dưới ghe cómột

ngườibướclên.Ngườiấyđộchừng50tuổi,caolớn,vạmvỡ,râule-the,màcặpmắtsángngời,mặcáodài,quầnrộngbằngvảiđen,trênđầucũngquấnkhănvảiđen.

Phạm-Kỳđươngđứngtạicửamàngóngườiấy,thình-lìnhBạch-Thịđươngởnhàdưỡnglãobướcranóirằng:

-ÔngThiên-Hộvề.

Phạm-Kỳlấylàmmừng,bènđứngnéplạimộtbênmàchờ.

ChừngôngThiên-Hộbướcvôcửa,Phạm-Kỳchàoôngvànóirằng:

-Tôilàmxuất-đội,quantrênsaitôiđếnthúđồnCần-Ðước.Tôidẫnlínhxuốngtớihômqua,nênbữanaytôilạiđâyviếngông.

ÔngThiên-Hộđáplễ,liếcngóPhạm-Kỳmộtcáirồichaumàydaymặtchỗkhác,dườngnhưôngcóviệclora.

Tuyôngdaychỗkhác,songôngdayrồithìliềndaytrởlạimàmờiPhạm-Kỳvônhà.

Ôngmờingồixongrồi,ôngmớihỏiPhạm-Kỳrằng:

-Ôngđộiquêquánởtỉnhnào?

-TổquántôiởDiên-Khánh.

-Chẳnghayôngđộiquýdanhlàchi?

-TôihọPhạmtênKỳ.

Haingườingồingangnhaumàlénliếcngónhauhoài.

MàchừngôngThiên-HộngheôngđộixưngtênlàPhạm-Kỳthìônglạinháymắtlia-lịa,rồingửabàntaymàchốngcáitráncoibộôngsuynghĩlắm.

Phạm-KỳthừadịpôngThiên-Hộkhôngngómìnhmớilénnhìnôngkhôngnháymắt.

Bạch-Thịbiểungườinhàbưngnướctràđemra.ÔngThiên-Hộmờikháchuốngnước.

Phạm-Kỳuốngmộtchénnướcrồicườivànóirằng:

-Lúctôicònởtrêntỉnhthìtôiđãnghedanhônglàngườigiàucó,màlạinhơnđứclắm.Naytôixuốngđâytôi thấycôngcuộc làmcủaôngthiệttôi thấtkinh.Ông làmgiàumàthiênhạ

đượcnhờhết thảy chớkhôngphảinhưhọgiàu rồi lại ỷ thânỷ thếkhắcbạchúnghiếpkẻnghèo.Chẳnghayônglàngườigốc-gácởxứnầy,haylàởđâuđếnđâymởruộng?

ÔngThiên-Hộdaymặtracửamàđáprằng:

-TôigốcởRạch-Kiến.

-Téraôngkhôngphảilàngườiởđây.Vậychớôngđếnđâymàởđãbaolâurồi,màônglàmgiàulớndữvậy?

-Ítnămnay.

ÔngThiên-HộtrảlờicụtngủnnhưvậyrồikêuBạch-Thimàhỏithămônggiàđaunặnghômquađó,bữanaybịnhổngcóbớtđượcchútnàohaykhôngtỏýrằngkhôngmuốnnóichuyệnnhiềuvớiôngÐội.Phạm-Kỳmuốndua-bợ,màthấyôngThiên-Hộkhôngvuinghelờikhencủamìnhthìbuồnnênđứngdậytừgiãmàvềđồn.

ÔngThiên-Hộkhônglưukhách,ôngđợiPhạm-Kỳbướcrakhỏicửathìôngliềnthayáorồiđixuốngnhàdưỡnglãomàthămônggiàbịnh.

Phạm-Kỳvềdọcđườngtrongtrínghi-nghingại-ngạihoài,chẳnghiểutạisaomàôngThiên-HộChánh-Tâmhình dạng,mặtmày đều giống Lê-văn-Ðó làmột tên tội-nhơnở tại khám-đườngGia-Ðịnhhồitrướcquá.

HaylàLê-văn-Ðórakhám-đườngrồicảidanhdiệttánhxuốngđâymởruộngmàlàmgiàu.

Khônglẽ,Lê-văn-Ðóhồitrướcngulắm,nócótàitrígìmàlàmgiàuđược,rồilạithiânbốđứcvàđượcphongtớichứcThiên-Hộ.Chắclàngườigiốngngười,khôngphảiLê-văn-Ðóđâu.

Lê-văn-Ðóbịchồngánđến20năm.Khimãntùnghenóinóđiăntrộmđồđạtcủachùanàođó,rồinólạigiựtmộtnồicơmcủatụiănmàynàođónữa,quancótậpnãbắtnómàxửtrảm.

Cólẽnóđãbịchếtchémđãlâurồi,chớcònđâumàlàmgiàu,làmThiên-Hộ.

Phạm-KỳsuynghĩnhưvậyrồibỏdẹpviệcLê-văn-Ðókhôngnghi-ngạinữa.

CònôngThiên-Hộ,chẳnghiểutạiôngbiếtPhạm-KỳrồiôngsợPhạm-Kỳnhìnônghaysao,màôngítmuốngặpmặtPhạm-Kỳ.Khinàorủiphảigặpthìônglạikhôngchịunóichuyệndài.VìcólờicủaquanÁndặntrước,nênPhạm-KỳđãcóýkiêngôngThiên-Hộmàđếnnơithấycôngviệccủaôngkinh-dinh,thìanhtalạicàngkínhnhườnghơnnữa,bởivậydầuôngThiên-

Hộgặpmặtanhta,ôngtỏýkhôngvui,songanhtacũngkhôngdámphiềntrách.

Ðếnthángtưtrờisamưa,nhữngngườiởtrongđiềnôngThiên-Hộaicũnglocàybừa.

Mỗibuổichiều,trờimưanhỏnhỏmàgiônggióồào.

Dânlàmruộnglạnhquíunênainấyđềuváccàylùatrâuđivềhếtthảy.

SôngBao-Ngượcvìcógiônglớn,nênsóngnổilênnhưgò,rồiđậpvôméngheầm-ầm.

ÔngsáuThớichèogheđixuốngdướiphíarừngsátđốncủichởvềđổigạomàăn;khiđingangvàmrạchMáiôngbịsóngnhậnchìmghe.Ôngđeocáibánhláighemàhụplặntheolượnsóng.

Hồighechìmthìôngởgầnmé,màvìgióngượcsóngđùa,ônglộivôkhôngđược,nênlầnlầnôngtrôiraxa.

Cóngườingóthấynhưvậythìlalàngchói-lóiđặngchoxómgiềngchạytớimàcứuông.

DânởtrongđiềnôngThiên-Hộxúmnhauđứngdàitheomésôngkểhơnmộttrămngười.

Phạm-Kỳcũngdắtlínhchạytớiđó.ÔngsáuThớiđeotấmbánhlái,hễlượnsóngchụptớithìônghụpmất,cáchmộthồilâuôngmớinổilênđược,màhễthấyôngnổilênthìlạithấyôngdangraxa.

Ainấyđứngdọctheomésôngđềuthantrờitráchđất,aicũngđưataymàchỉ,nhướngmắtmàdòmôngsáuThới,songkhôngcóngườinàodámliềumìnhhoặcbiếtcáchchimàcứuông.

ÔngThiên-Hộthấyngườitanáo-nứcdựamésông,ôngcũnglật-đậtchạyrađó.

ChừngôngthấyôngsáuThớibịhiểmnguynhưvậy,ôngnónglòngchịukhôngđượcnênônghôlớnlênrằng:

-Ngườitabịsóngnhưvậy,bâygiờxúmnhaumàcoingườitachếtchìmhaysao?Nộiđâykhôngaidámchèogheracứusao?

Ainấyđềunínkhe,khôngdámtrảlời.

Phạm-KỳbướclạigầnôngThiên-Hộmànóirằng:

-Sóngtoquáaimàdámra.Hễgherađâyắtbịsóngnhậnnữa.

ÔngThiên-HộkhôngthèmnóichuyệnvớiPhạm-Kỳ,ônglạihôlớnlênnữarằng:

-Aicứungườiấyđược,tôithưởng10nénbạc.

Ainấyđềunínkhe.

ÔngThien-Hộnói:

-Haichụcnén…Nămchụcnén.

Khôngmộtngườinàocóganliềumình.

ÔngThiên-Hộthấyvậythìnhănmặtchaumày.

Ôngtuốtáoquầndựamébờ,ôngnhảyxuốngchiếcxuồngnangcủaaibuộcgầnđó,ôngcầmcâydầmbơiriết,coibộmạnhdạnvôcùng.Hơnmộttrămngườiđứngtrênbờaithấycũngđềuchắclưỡixanhmặt.

Chiếcxuồngnangcởisóngxôngragiữavời,khihụpxuống,khitrồi lên,coicũngnhưđãchìmrồi,nênhọdậmđấtkêutrời,chẳngdèmộtlátthấynổilênthìlạimừngmàrồisợnữa.

CáchmộthồilâuchiếcxuồngratớichỗôngsáuThớitrôi.

ÔngThiên-Hộgátcâydầm,rồihaitaychụpôngsáuThớimàkéolênxuồng.

Vìchiếcxuồngthìnhỏ,màôngsáuThớithìnặng,bởivậyôngsáuThớivừalênđượcthìchiếcxuồnglậtúp.

Phầnthìxa,phầnthìmưagió,phầnthìđãtốirồinênnhữngngườiđứngtrênbờkhôngcònthấyxuồngôngThiên-Hộnữa.ÔngThiên-HộthấyxuồngúpôngliềnđưataytráichoôngsáuThớiníu,còntaymặtthìôngníuchiếcxuồng.Ôngtỉnh-táonhưthường,khôngsợsệtchihết.Ôngnươngtheolànsóngmàlậtchiếcxuồnglại, lắcnước[92]chonhẹ,đỡôngsáuThới lêntrướcrồiôngleolênsau,chừngngồiyênrồi,ônglượngsóngmàbơitrởvôbờ,tuyhiểmnguynhiều,songôngcứuôngsáuThớiđược.

NhữngngườiđứngngóngtrôngtrênbờngóthấyxuồngcủaôngThiên-HộchởôngsáuThớivôtới,thìápchạylạihỏithămlăng-xăng.ÔngsáuThớimệtthởdốc,nóikhôngratiếng.

ÔngThiên-HộbiểudândắtôngsáuThớivềnhàdưỡngbịnh,lấyquầnáokhôchoôngthay,đểổngnghỉmộtlátrồisẽdọncháochoổngăn,chớđừngchoăngắp.

ÔngThiên-Hộbậnáovôrồicũngđivềnhà,ôngđitrước,tá-điềnkéotheosau,chẳngaimàchẳngtrầm-trồkhenngợi.

Phạm-Kỳdắtlínhtrởvềđồn,hễnhớtớisựThiên-HộvớtôngsáuThớithìhếtsứckinhsợ.

Ðêmấyanhtasựcnhớlạinămtrướctrongkhám-đườngcótênLê-văn-Ðólộilặncũnghaylắm.

LínhdắttộinhơnxuốngCần-Giờđốncủibịchìmghe,tộinhơnvớilínhđềuchếthết,duycómộtmìnhLê-văn-Ðólộivôméđượcmàtrởvề.

ÔngThiên-HộnầyhìnhdạngđãgiốngLê-văn-Ðó,màlộigiỏicũngnhưLê-văn-Ðónữa,thếkhichắcôngnầyLê-văn-Ðóchớai.VảLê-văn-Ðóbịquantậpnãvềtộiăncắpvàgiựtđồ.

NếuchắcôngnầylàLê-văn-Ðóthìmìnhphảibắtmàgiảilêntỉnh.Chachả,màổnggiàucó,lạithêmthân-thiếtvớiquantrênquá,nếubắtmàphảithìtốt,cònnhưkhôngphảithìmìnhchết.

Phạm-Kỳdụdựnửamuốnbắttra,nửasợlầmnênkhôngdám,bởivậylolắngtrongtríngủkhôngyên.

CònôngsáuThớinhờăncháorồinghỉmộtđêm,nênsángratrongmìnhkhỏe-khoắnnhưthường.

ÔnglênnhàlạyôngThiên-Hộmàtạơncứutửrồitừgiãđivề.ÔngThiên-Hộcườivànóirằng:

-Tôikhônggiỏigìhơnhọ.Nhưngvìhômquatôithấyainấyđềunhácquá,tôitứcgiậnnênphảiliềumạngmàcứuông.Làmngườihễgặpnguyhiểmthìphảicứunhau,cóơnchiđâumàôngphảicảmtạ.

ÔngsáuThớiquêmùa,khôngbiếtlựalờikhônkhéonênngheôngThiên-Hộnóinhưvậythìổngcúilạyvànóicụtngủnrằng:

-Nhờcóôngnêntôimớicònsốngđâychớ.Saomàkhôngcóơn.

ÔngThiên-Hộhỏirằng:

-Ôngnămnayđượcmấymươituổi?

-Tôitrênbảymươi.

-Giàquá!Vậythìôngmangơntôicũngkhôngmấyngày.

-Tôisốngđượcngàynàothìtôinhớngàynấy.Màhễtôinhớthìtôiphảilođềnơnchoông.

-Xinôngđừnglomànhọclòng.Ôngphảilolàmnghĩavớingườikhác,chớđừnglođềnơnchotôi.Tôigiàusang,cóthiếuvậtchiđâu?

-Biếtchừngđâu!

ÔngsáuThớitạtừrồiluiravề.

Khiđingangquanhàdưỡng-lão,ônggặpdânđươnglụi-hụikhiêngmộtcáilinhcửumàđichôn.

ÔnghỏithămthìhọnóiôngÐinh-Hòađãchếtrồi.Ôngnghenóithìchưng-hửng.

ÔnglậtđậtđiriếtvềnhàđặngthuậtchuyệnmìnhchìmghevàviệcôngÐinh-HòachếtlạichoÁnh-Nguyệtnghe.

oOo

Lý-ánh-NguyệttừngàybịHồng-Thịvuoan,làmchoBạch-ThịđuổirakhỏinhànuôimồcôicủaôngThiên-Hộthìnànghổthẹnmàlạitứctủivôcùng.NàngtrởvềnhàôngsáuThớirồikhóctỏthiệttâmsựcủanànglạichoôngnghe.

BanđầunàngmuốntrởlênnhàÐỗ-Cẩmmàtìmcon,dầuvợchồngÐỗ-Cẩmkhôngthương,muốnđàyđọathânnàngthếnàonàngcũngcamchịu,nghĩvìdanhdựcủatổ-tiêncònđểchonhơ-nhuốc,chútthânbèo-bọtnầycònkểnữalàmchi.MaynhờcóôngsáuThớikhuyêngiảicắcnghĩachỗlợihạichonàngnghe,mànhứtlànhờmấylờithanthảmthiếtcủacậulàÐinh-Hòa,nênnàngcòndụ-dự,khôngnỡvìconmàxacậu.

Nàngchưaquyếtđịnhcoiphảiởhaylàphảiđi!

Rủithay!Thình-lìnhnàngvướnglấychứngbịnhrấthiểmnghèolàbịnhbancualưỡitrắng.

Ngườitagiàu,cótiềnsẵn,cóthầyhay,dầungườitamangbịnhnặng,ngườitacũngcóthểthoátkhỏi.

Phậnnàngnghèohèn, không có tiềnbạc, không có thuốcmen,ông sáuThới thương thìkiếmcỏkiếmcâychouốngđỡmàthôi,chớổngcũngnghèo,cótiềnđâumàchạythuốc,bởivậytuynàngkhỏichết,nhưngmàbịnhdây-dưa,trởđitrởlạihoài,làmchonàngphảinằmtại

nhàôngsáuThớihơnmộtnăm,khôngđitìmconđượcmàcũngkhônglàmviệcgìcótiềnđểdànhmàchuộcconđược.

Tronglúcnàngngọabịnh,nàngbuồnrầuthươngnhớconchịukhôngđược,nênnàngcócậyôngsáuThớilênnhàÐỗ-CẩmmàthuậtviệckhốnkhổcủanàngchovợchồngÐỗ-CẩmngherồixinrướcconThu-Vânđemvềchomẹcongầnnhauđặngnàngvuilòngmaumạnhđược.

ÔngsáuThớiđivềnóirằngÐỗ-Cẩmliệuthếkhôngđòinhiềutiềnđượcnữa,nêncoiýmuốnchorướcconThu-Vân.NgặtvìThị-PhikhángcựkhôngchịuthảconThu-Vân,bởivậyÐỗ-Cẩmđổiýmớibuộcnếukhôngcótiềntrảđủ,thìcũngphảitrảnămbaquan,anhtamớichorước.ÔngsáuThớilạitonhỏchoÁnh-Nguyệthayrằng:

-Ônglênđó,ôngthấyconThu-Vânthiệtôngđứtruột.Connhỏcóbaolớnmàởtruồngởtrần,khôngcóáoquần.ConmẹPhinólạiácnghiệtlắm!Caycúmiệngchửi,nókhõ[93]trênđầuconnhỏcôm-cốp tốingày.Bộnóbỏđói connhỏhay saomàconnhỏốmquá,dabọcxươngchớkhôngthịt.

Ánh-Nguyệtnghenóithânconkhổcựcdườngấy,thìnàngđauđớntronglòngkhôngbiếtchừngnào,nàngmuốnliềucáithâncủanàngmàcứuchữasựcựckhổcủacon,ngặtvìbịnhtrầm-trệphảinằmđâyhoài,phầnthìtrongmìnhkhôngcómộtđồngmộtchữ,biếtlàmsaomàgiảiconthoáttayÐỗ-Cẩmđược.

Nàngnghĩnàngtráchriêngtạinàngvụngtính,chớchihồiđivềđâynàngbồngconđitheo,thìđâucónỗithươngnhớnhưvầy.Nàngmuốngiữchotròndanhgiá,nàngbỏconởlại,vậymàrồinàngcógiữtrọnđượcđâu!Nàngsuyđixétlại,suyxétđủmọiđều[94]rồi,thìchỉcómộtcáinghèonólàmchothânnàngđêtiệncựckhổ,chớchẳngphảitạiđềuchikhác.

Vìcáinghèonênchachếtdọcđườngdọcsá;vìcáinghèonênthânmìnhphảiởđợcốcông;vìcáinghèonênphảichịulấychồngmàkhôngkịptrìnhchocôbác;vìcáinghèonênHải-Yếnmớibộibạc;vìcáinghèonênmẹconphảixanhau;vìcáinghèonênkhôngdưỡngnuôicậuđược;vìcáinghèonênphảithọơncủangườirồingườinhụcmạ;vìcáinghèonênchứngbịnhlâulành.Yhị!Cáinghèonóbáohạivôcùng!

Vìnómàngườiphảitrởraquấy,ngườinêntrởrahư,ngườingaytrởradại!

NàngxéttớiđórồinàngphiềnôngTrờisaonỡkhiếnnghèohènchonànglàmchi,thàlànghèohènthìnghèohènhếtthảyhoặcgiàusangthìcũnggiàusanghếtthảy,dườngấythìaicũngnhưai,chớđặtchichocókẻsangngườihèn,kẻgiàungườinghèo,rồingườigiàusanghọ

hiếpkẻnghèohènnhưvầy,thiệtlàứcquá!

MàôngTrờiđịnhcókẻgiàungườinghèo,cókẻsangngườihèn,nhưngmànàoôngcóhiểuaihúnghiếpai,nàoôngcóbiểuaikhinhkhiai?Ấylàtạilòngngườinhamhiểm,độcác,nênmớicóviệcức-uất.NàngnghĩnhưvậyrồinàngkhôngphiềnôngTrờinữa,nàngtrởlạinàngoánloàingười,nàngoánÐỗ-Cẩmhồitrướcbóbuộcrồicòngạt-gẫmnàng;nàngoánHải-Yếnbội nghĩa bạc tình, được sang quên hèn; nàng oán ông Thiên-Hộ làmmặt nhơn từ,mà đãkhôngcứunàng,lạicònlàmnhụcchonàngnữa.

Nàngnằmmộtchỗmàoánhếtmọingười,màoánngườithìoánchớkhôngquênnhớcon,cũngkhôngquênthươngcậu.ÐếnthángtưnămMậuTuất(1838)nàngmớingoắc-ngoảiđirađivôđược,nhưngmàbữanàotrờimưathìnàngcũngcònớnlạnh,nênnàngbiếtbịnhnàngchưadứt.

ÔngsáuThớichèogheđiđốncủiđãmấybữarồichưavề,bỏmộtmìnhÁnh-Nguyệtởnhà.

Mộtbuổisớmmơi,nàngđươngngồidựacửangórasânmàtrôngcon,thình-lìnhnàngthấyôngsáuThớiquầnvolêntrênbắpvế,băngngangđámruộngmàvề.

Nànglấylàmlạ,khônghiểuôngbỏgheởđâu,saolạilộiruộngmàvềnhưvậy.

ÔngsáuThớithấydạngnàngthìônglộiriết.

Chừngôngbướclêntớisânôngmớikêunàngmànóirằng:

-Cháuơi!Cậucủacháuđãchếtrồi.

Ánh-Nguyệtchưng-hửngnênvụthỏirằng:

-Chếthồinào?Saoônghay?

-Ôngmớigặpngườitakhiêngđichônhồinãyđây,nênlậtđậtlộivềchocháuhay.

Ánh-Nguyệtkhócrốnglênmàkểra-rít,ngherấtthảm-thiết.

ÔngsáuThớicảmđộng,khôngmuốnđivônhà;ôngbướctráilạicáihào[95]gầnđómàrửachơn,songôngđứngkỳmàihoài,chođếnchừngÁnh-Nguyệtbớtkhócôngmớichịuvônhà.

ÔngmuốnkhuyêngiảiÁnh-Nguyệtsongkhôngbiếtdùnglờichi,chỉnóirằng:

-Ảnhcũngđãgiàrồi,chếtcũngphảicáimồ.Màảnhnghèokhổtật-nguyền,chếtphứtcho

máttấmthân,sốngcàngthêmcựckhổ,chớsốnglàmgì.

Ánh-Nguyệtlaunướcmắtrồihỏithămhọchôncậuchỗnào,ôngđiđâuđómàgặp.

ÔngsáuThớimớingồimàthuậtviệcổngbịgiôngchìmghe,ôngThiên-Hộvớtlên,choăncơmăncháovàchongủđậumộtđêm,nênsángraổngmớigặpdânđichônôngÐinh-Hòa.Ôngthuậthếtrồiônglạithanrằng:

-Giatàicómộtchiếcghe;bâygiờchìmmấtrồi,thôicotay,biếtlấychimàđilàmăn.

Ánh-Nguyệtnghelờithannhưvậythìnàngthởdài.

TốilạiÁnh-NguyệtkhócmànóivớiôngsáuThớirằng:

-Cháunươngnáutạixứnầy,ấylàvìcháuthươngcậucủacháu,nênkhôngđànhbỏmàđixa.Chẳngdèởgầnmàcậucủacháuchết,cháucũngkhôngthấymặt.Ðãvậymàhơnmộtnămnaycháubáochoôngcựckhổvớicháunhiềulắm.Bâygiờcháuđãlànhmạnhrồi,khônglẽcháudámởđâymàbáoôngnữa.Vậyxinôngđểcháuđi,cháuđilênVũng-GùmàtìmconThu-Vân,đặngmẹcongầnnhau.CháuđãnguyềnvớiTrờiPhậtthàlàcháubáncáithâncủacháumànuôicon,chớcháukhôngnỡđểchoconcựckhổnữa.

Nàngnóitớiđóthìnàngkhócmướtmộthồirồinóitiếprằng:

-Ơncủaôngbảobọcnuôidưỡngcháuhơnmộtnămnaythiệtlànặng-nề.Thâncháukhốnkhổnhưvầybiếtlàmsaomàđềnđápchođược.Cháuxinthưathiệtvớiông,nếukiếpnầycháukhôngcóthếmàtrảơnchoông,thìcháunguyềnkiếpsaucháusẽđầuthailênlàmtrâungựamàđápnghĩachoông,cháuchẳnghềdámquên.

ÔngsáuThớithởdàimàđáprằng:

-Cháuđừngcónóichuyệnơnnghĩa.Ởđờiphảivầncông[96]vớinhau.VậychớôngThiên-Hộmớicứuôngkhỏichếthômqua,ônglạiđềnơnchoổngvậtgìđâu?Còncháutínhđitìmcon,cháunóiliềumạngvậysaođược.VợchồngÐỗ-Cẩmnóthamtiền,nóđãbáohạilàmnhơdanhtiếtcủacháumộtlầnrồicháuchưatởnhaysao?Cháulêntrểnđâynósanhchuyệnrồilàmnhụcchocháunữađa.Cháuởđâyvớiông.Cháurángdưỡngbịnhítngàychothiệtmạnhrồiôngcháulolàmăn,lầnlầnkiếmđượcnămbảyquan,ôngđemlênôngchuộcconnhỏvềcho,chớcháulênđósợecháuvềkhôngđược.TừngàyônglênthămconnhỏôngngheÐỗ-Cẩmbằnglòngchochuộcnămbaquan,thìôngđãcótínhrồi,ôngquyếtlàmđểdànhtiềnđặngông đi chuộc. Xưa rày ông chắtmót để dành đã đượcmột quan rồi, ông chôn dưới chưn

giường,đợichừngnàođượcbaquanrồiôngđinóithửcoinóchịuhaykhông.Nhưnókhôngchịuthìôngvềlàmkiếmthêmnữa.Cháuđừngcólo,bềnàoôngkiếmtiềncũngđượcmà.

Ánh-Nguyệtnghenhữnglờiháonghĩanhưvậythìnàngcàngthêmcảmxúc,bởivậynàngngồibẹpdướiđấtlạyôngsáuThớimàkhócchớkhôngbiếtlấylờichimàtạơnchovừa.

ÔngsáuThớithấyvậycũngcảmđộng,nênôngcũngkhóctheo.

TừấyÁnh-Nguyệtquyếtlàmthuêlàmmướnmàkiếmtiền,khôngtínhđiVũng-Gùnữa.

ÔngsáuThớikhôngcóghe,thìôngmướnghecủahọđiđốncủichởvềđổigạomàăn.

Ánh-Nguyệtchưathiệtmạnh,khôngdámxuốngnước,khôngdámdầmmưa,nêncứởnhàchờcóaimướnmayáomayquầnthìnàngmay,chớkhôngdámđixúctôm,hoặcđicấymướn.

NgàyquađêmlạithắmthoátđãđếntiếtTrung-Thu.

Cómộtcậutrai,vốnconnhàgiàuởxứCần-Ðước,tênlàCao-trinh-Tường,tínhdọnghevàmờibằng-bốiítngườirồithảrasônglớnuốngrượuthưởngnguyệtchơi.

TừxưacậutađãbiếtdanhÁnh-Nguyệtđờnhay,mànaylạingheÁnh-Nguyệttá-túcvớiôngsáuThới.

ChàngmuốnrướcÁnh-Nguyệtxuốnggheđặngđờngiúpvuichobậu-bạn,nêntrưabữarằmtháng8chàngghénhàthằngHiền,làcháucủaôngsáuThới,màcậynórướcdùm,chànghứarằng,nếuÁnh-Nguyệtchịuđờngiúpvuimộtđêm,thìchàngsẽhuờncôngchomộtnénbạc.

ThằngHiểnthấyÁnh-Nguyệtnghèokhổ,muốngiúpchonàngcótiền,nênnghenhưvậythìvộivãquanhàôngsáuThớimàtỏsựấylạichoôngsáuThớivớiÁnh-Nguyệtnghe.ÔngsáuThớinạtrằng:

-Khéonóichuyệnbáláp!Nghèothìchịu,chớhammộtnénbạcrồiđemthânlàmđĩhaysao?

ThằngHiểncãirằng:

-Saomàkêulàlàmđĩ?Ngườitamướnmìnhđờnchongườitanghethìmìnhđờnmàlấytiền,cócáigìxấuởđâu?

-Mìnhđiđờnnhưvậy,thìmìnhcũngnhưbọncaxướng,vậytốtlắmsao?

-Ối!Miễn làđượcnhiềutiềnthì thôi, tốtxấumàhạigì!Mànghềđờncũng lànghề.Nếumìnhbiếtnghềấymàkhôngdùng,thìhọcmàlàmgì?

Ánh-Nguyệtnghehaiôngcháucãivớinhaunhưvậythìnàngcườimànóirằng:

-ÔngrầychúhaiHiểnthìphảilắm.Họcđờnđểdưỡngchí,chớkhôngphảiđểkiếmtiền.Màthânnghèokhổcủacháuđây,còntâmchígìnữamàdưỡng!Xinôngvuilòngđểchocháuđiđờnchohọnghemộtđêmđặnglấytiềnmàchuộcconcủacháu.Thuởnaycháuởphảimàcũngthànhraquấy.Bâygiờđãđếnnướcnầy,còngìnữamàlựatốtxấu.

ÔngsáuThớithởramàđáprằng:

-Tựýcháu.Chớhamtiềnmàlàmnhưvậythiệtkỳlắm.

-Khônghạigì.Cháubiếtgiữmìnhcháu.Miễnlàcháubiếtcháutrongsạchthìthôi,aikhôngrõhọcườichêmặcýhọ.

ThằngHiểnthấyÁnh-Nguyệtchịu,liềnchạybáotinchocậuTrinh-Tườnghay.

Tối lại, trăngthuvừa lómọc, thìcómộtchiếcghe lườngchèo lạiđậutrướcnhàôngsáuThớimàrướcÁnh-Nguyệt.

Nànggỡđầu,gàinútáo,rồitừôngsáuThớimàđi,tuytronglònghổthẹnkhôngbiếtchừngnào,nhưngvìmuốncótiềnmàchuộccon,nênphảiráng[97]chúm-chímcười,songcườimàchảynướcmắt.

Gheratớivàm,Ánh-Nguyệtthấycómộtchiếcghelớnđậuchựctạiđó,tronggheđốtđènsángtrưng,lạicóbốnnămngườicontraiđươnguốngrượucườigiỡnom-sòm.

Hướngđôngbóngtrăngtỏrạng,tưbềmặtnướclao-xao,trăngdọinướcvàng-vàng,gióđưamâycuộn-cuộn.

Ghelườngvừacặpmộtbênchiếcghelớn,thìcậuTrinh-TườngngồitrongmuilóđầuramàmờiÁnh-Nguyệtbướcqua,cònmấycậukiathìchongmắtngóchừng,chớkhôngnóichihết.

Ánh-Nguyệtlấylàmthẹn-thùahếtsức,songnàngphảigượnggạomàvưnglời.

Nàngbướcquaghe lớnrồingồiphíangoài, thấytrongmuirượuthịtdọnđầymâm,đờnđịchđểđủhết.

Trinh-Tườngmờinàngbướcvôtrongmui.Nàngcáotừxinchongồingoài.Trinh-Tường

mờihaibalầnkhôngđược,chànggiậnnênvóinắmtaynàngmàkéovô.Nànglật-đậtgiựttayvàngóTrinh-Tườngrấtnghiêm-nghịmànóirằng:

-Thưacậu,đểchoemngồingoàinầy,emkhônglẽdámđồngtọavớimấycậu.

Ánh-Nguyệttuymặcquầnáolam-lũ,tuyrầubuồnrồilạibịnhhoạnnênvócốmmìnhgầy,nhưngmàgươngmặtthêmyểu-điệu.Mấycậungồitrongmuithấynàngrồingónhaumiệngchúm-chímcườihoài.

Trinh-TườngmờivôkhôngđặngbènhốibạnnhổsàomàthảghetrôidọctheomésôngBao-Ngược,rồilấycâyđờntỳ-bàtraochoÁnh-Nguyệtđờn.

Ánh-Nguyệtđãlâurồikhôngdámrờtớicâyđờn,nhưngmàhômnaynàngômcâytỳ-bàmớilêndây,thìtiếngtonhưkhóc,tiếngnhỏnhưthan,rồiđếnchừngnànggàivôbản,thìkhúcmaunhưnướcđổ,nhưmưatuôn,khúcchậmnhưgióđàn,nhưchimhát.

Trăngthanh,giómát,nướcdợn,đờntươi,cảnhtìnhdườngấyngườiphonglưuaicũngphảicảmhứng.

Mấycậungồitrongtiệcaiaicũngđềungơ-ngẩn.MàcậuTrinh-Tườnglạingơngẩnnhiềuhơnngườitahếtthảy,bởivậykhiÁnh-Nguyệtđờndứtbàirồi,cậucảmxúcdằnlòngkhôngđược,nênvóitaynắmáokéoÁnh-Nguyệtmàbiểungồixêlạigần.Ánh-Nguyệtthưarằng:

-Phậnemlàđờn-bàcongáixincậuthươngdùmdanhtiếtcủaem,đừngcólàmnhưvậytộinghiệpthânemlắm.

Nàngvànóivàgiựtvạtáo,còncặpmắtthìgiọtlụyrưngrưngchảy.

Trinh-Tườngcườimơn,đãkhôngbuôngvạtáo,màlạicònthòtaymặtchoàngngangcổÁnh-Nguyệtmàôm.

Ánh-Nguyệtlalớnlênrằng:

-Cậukhôngđượcphépvôlễnhưvậy.Cậuphảibuôngtôira.

Nàngvà lavàgỡtayTrinh-Tường.Mấycậukiangồicườingất, tuykhôngxúi,songcũngkhôngcảnTrinh-Tường.

Trinh-Tườngnóirằng:

-Nộiđâylàanhemhếtthảy,cóaiđâumàmắccỡ.

ChàngvànóivàkềmặtvàomặtÁnh-Nguyệtmàhun.Ánh-NguyệtthấyTrinh-Tườngvôlễtháithậm,nànggiậnquá,khôngthếdằnđượcnữa,bởivậynàngchụpcâytỳ-bàmàđậptrênđầuTrinh-Tườngmộtcáibốp,câyđờnbểnát.

Trinh-Tườngbịnhụctrướcmặtchúngbạnthìchàngnổigiận,nênvùngđứngdậyđạpÁnh-Nguyệthaiđạprồixô tuốtnàngxuốngsông.Ánh-Nguyệt la làng inh-ỏi.Trinh-Tườngđứngtrướcmuighehốibạngaychèomàchèothẳnglạiđồn.

Chàngtonhỏvớiôngđộithếnàokhôngbiết,màôngđộikhôngrầychàng, lạisai línhđikiếmbắtÁnh-Nguyệt.

Mayghethảdựamésông,lạicũngnhờÁnh-Nguyệtbiếtlội,bởivậynànglầnvômérồileolênruộngngồimàlalàng.Nhữngngườiởgầnkhôngrõchuyệnchinênápchạytớihỏithăm.

CáchchẳngbaolâucómộttênlínhchạytớinắmđầuÁnh-Nguyệtmàdắtđi.

Ánh-Nguyệtthấylínhbắtthìthấtkinh,nênnàngrunlập-cậpvàkhócvànóirằng:

-Bẩmcậu,ngườitahiếptôiquá;thântôilàđờn-bà,màhọlàmngangômtôi;tôikhôngchịutôicự,họlạiđánhtôirồixôxuốngsông.Tôibịnhhoạn,xincậuthươngdùmtôi,tộinghiệp….

Tênlínhtrợnmắt,nắmđầunàngmàkéoxểnđi,rồinóirằng:

-Ế!Thứđồđĩkhéonhiềuchuyện!Vềđồnđâyrồimicoi.

Ánh-Nguyệtđãbịđánh,rồibâygiờcònbịbắtvàbịnhiếcnữa,nàngnghĩthânnàngthiệtlàtức-tủi,bởivậynàngthankhócngherấtthảmthiết.

TênlínhdắtÁnh-Nguyệtchưađượcmấybước,thình-lìnhôngThiên-Hộđứngcảnđườngvàhỏirằng:

-Việcgìmàngườitalàđờn-bàcongái,milạinắmđầungườitamàdắtđi.Dẫucótộithìmibiểungườitađivớimikhôngđượchaysaonênphảinắmđầu.Buôngracoinào.

TênlínhlậtđậtbuôngÁnh-Nguyệtra,rồixáôngThiên-Hộvàthưarằng:

-ThưaôngThiên-Hộ,connầynólàmđĩ,nênôngPhạm-Kỳsaitôibắtnómàđemvềđồn.

ÔngThiên-HộdòmmặtÁnh-Nguyệtvànóirằng:

-Khốnnạndữhôn!Saokhônglolàmăn,đểđilàmcáinghềnhục-nhãnhưvậy?

Ánh-Nguyệtbịướtáoướtquần,rồilạibịgióthổi,nênnànglạnhrunlập-cập.

Nàngđương lạnh, đương sợ,mà lại đương tức, thình-lìnhnghe tên línhkêungườiđứngtrướcmặtmìnhđólàôngThiên-Hộ,rồilạinghemấylờingườiấytráchmìnhđónữa,bởivậynànggiậnquá,nênxốclạixỉtrongmặtôngThiên-Hộmàmắngrằng:

-Ờ!MilàThiên-Hộhá?Saomidámtráchtakhônglolàmăn?Talosaonữahử?Tanghèokhổvôởđợvớimi,talàmviệcgìquấyđâumàminhụcmạtarồiđuổitara.Milàđồgiảnhơnnghĩa!Tạimiđộcác,nênngàynaythânthểtamớirathúi-thanhưvầy,danhtiếttamớiranhơ-nhuốtnhưvầy,saomicòndámtráchta.

TênlínhngheÁnh-NguyệtmắngnhiếcôngThiên-Hộthìnổigiận,nênchụpnắmđầunàngnữamàkéođi,chuyếnnầyđiriếtvềđồn,miệnglạichửiláp-dáp.

ÔngThiên-HộmuốncứuÁnh-Nguyệtmàlạibịnàngmắng,bởivậyôngchưng-hửng,khônghiểutạisaomànàngnhiếcmình.Ôngđứngchaumàysuynghĩmộthồi,rồiôngcũngphăng-phăngđilạiđồn.

Chương14QuyểnthứIV-ĐườngNgayNẻoVạy

Phạm-KỳngồitạiđồnmàtrôngtênlínhsaiđibắtÁnh-Nguyệt,sắcmặthầmhừ,coibộgiậnlắm.

Cáchmộthồi,thấytênlínhnắmđầuÁnh-Nguyệtmàkéovô,thìanhtalahétvangrân,vàdạyđemÁnh-Nguyệtmàđónggônglại.TênlínhchưakịpdắtÁnh-Nguyệtđi,thìkếôngThiên-Hộbướcvôđồn.Phạm-Kỳchàohỏirồimờingồi.

TênlínhthấyôngThiên-Hộ,liềnthưavớiPhạm-Kỳrằng:

-Bẩmông,connầydữthiệt!HồinãynómắngnhiếcôngThiên-Hộnữa.

Ôngđộidaylạinạtrằng:

-Thìtaobiểumiđemnórasaumàđónggôngnóchotaomà.

ÔngThiên-Hộđưatayracảnvànóirằng:

-Khoan!Nótộigìmàôngđónggôngnó?Ôngphảitrahỏicoinócóphạmtộihaykhôngđãchớ.

Phạm-Kỳtrềmôiđáprằng:

-Nólàmđĩ,thìnóphạmluậttriềuđìnhrồi,cònhỏichinữa.

-Saoôngbiếtnólàmđĩ?

-Ngườitađếnthưavớitôiđây.

-Ngườitathưanónhưvậy,thìôngphảihỏinócoingườitathưangayhaylàthưagianrồisẽđịnhtội,chớôngnghengườitathưarồiôngbỏtùnóliền,khônghỏiđihỏilại,thìsaochocôngbìnhđược.

-Ngườitagiàucó,lờingườitakhôngchắchaysao?Cònconnầylàđồkhốnnạn,cầngìmàphảihỏinó.

-Ôngnóinhưvậytéranhàgiàuthìphải,cònnhànghèothìquấyhếtthảyhaysao?Tôiđây

cũnglànhàgiàu,nhưngmàtôinóichoôngbiết,cónhiềunhàgiàuhọgiangiảođêtiệnhơnnhànghèolắm,ôngđừngcótưởngnhàgiàulàphảihếtthảy.Ôngphảihỏicoiconnầytạisaomàphảiđemthânđilàmđĩ,rồitạisaolàmđĩmàđếnnỗingườitathưakiện.

ÔngđộiPhạm-KỳngheôngThiên-Hộnóihơibinhconđĩvàkíchbácnhàgiàuthìônglấylàmbấtbình,nhưngvìôngsợlàmmíchlòngkẻcóthếlực,nêncựcchẳngđãôngphảiéptríkêuÁnh-Nguyệtrađứngtrướcmặtôngmàtrahỏi.

Ánh-Nguyệtsợrunbây-bẩy,nênngồibẹpxuốngđấtvàlạyvàkhócvàtỏrằng:

-Bẩmông,xinôngthẩmxétchoconnhờ.Phậnconnghèođói,conxiêu-lạcphươngxa,khimớivềđâyconvôởđợvớiôngThiên-Hộđặngcoisắpnhỏmồcôi.ÔngThiên-Hộkhôngbiếtthươngconnhànghèo,conởmớicó6tháng,ổngkiếmchuyệnnóiconlấytraimàđuổiconrađặngkhỏitrảtiềncông.

Conrakhỏirồiconởđậutrongnhàngườiquen,conbịđauhơnmộtnămtrời,khônglàmănchiđượchết.Vảconcómộtđứaconnhỏ,conmượnngườitanuôiởtrênVũng-Gù.Conthươngnhớnó,concậyngườilênrướcdùmđemvềđặngmẹcongầnnhau.Họkhôngchorước,lạibuộcconphảiđemnămbảyquantiềnlênhọmớichochuộc.Connghèonànkhôngcótiền,nênconchưahếtđau,màvì thươngconnênphải ráng làmthuê làmmướnđặngkiếmtiềnmàchuộccon.

CậuTrinh-Tườngnghenóiconbiếtđờn,hômquacậusaingườibiểuconđiđờnchocậunghemộtđêmrồicậuchoconmộtnénbạc.Concũngbiếtvưnglờicậuthìthânconđêtiệnlắm.Ngặtvìphầnthìđóirách,phầnthìmuốnkiếmtiềnmàchuộccon,nênconphảiđánhliềuđặngchocómộtnénbạc.

CậuTrinh-Tườnglàbựcgiàusang,contuởngcậubiếtlễ,chẳngdèconxuốngghemàđờnchocậunghe,cậucứtheonắmáocon.Conkhócmànăn-nỉhếtlời,xincậuđừngcólàmnhơdanhtiếtcủacon.Cậuđãchẳngnghe,màcậulạicònlàmngangquánữa,cậuômconmàhun.Conhổthẹntứcgiậncùntrí,nênconchụpcâyđờnmàđánhcậu.Cậunổigiậncậuđánhđạpconrồixôconxuốngsôngcái,mayconbiết lội,nêncon lần lần thả trôivôméđược,bằngkhôngthìconđãchếtrồi.Việcthiệtnhưvậyđó,xinônglàmơnthẩmxétchoconnhờ.

ÔngThiên-HộchămchỉngheÁnh-Nguyệtcungkhai,ôngnhớlạichuyệncủaôngnămxưa,cũngvìnhàgiàubấtnhơn,màôngphảichịu20nămtù,bởivậyôngcảmđộng,nênrưng-rưngnướcmắt.

CònôngÐộiPhạm-Kỳ, vì ôngquen tánhgiữ luậtpháp, vàquen tánhbinhnhàgiàu, chớkhôngbiếtthươngaihết,bởivậytronglúcÁnh-Nguyệtthuậtchuyệnngherấtthảmthiết,màôngngồitrơ-trơ,khôngcảmđộngchútnàohết;màchừngÁnh-Nguyệtnóidứtrồiônglạinạtrằng:

-Ế!Thứđồlàmđĩ,cònnóinhiềuchuyện.Migiàhàmlắm!Taobiểulínhnóvảmibểmồmbâygiờ!Ngườitamướnmiđờnchongườitanghe,hễngườitabiểusaomiphảivưngtheovậy.Saomivôphép,mikhôngchịuđờn,ngườitarầy,rồimilạivácđờnmàđậpngườita?Mikhôngbiết luậttriềuđìnhcấmnhặtsựlàmđĩhaysao?Ðểtagiảimi lêntỉnhrồimicoi.Cóthằnglínhnàođó?Dắtconnầyrasaurồiđónggôngnólạiđóchotao.

ÔngThiên-Hộvùngđứngdậynóirằng:

-ÔngÐội,ôngxửhiếpnhànghèoquá!

-Saomàhiếp?Hiếpchỗnào?

-Ðãbiếtluậttriềuđìnhcấmđờn-bàcongáilàmđĩ,nhưngmàconnầynócólàmđĩhồinàomàôngbắtnó?Vậychớôngkhôngnghemấylờinókhaiđóhaysao?Thânnónghèohènđóiráchkhôngcócơmăn,khôngcóáomặc,lạinócầndùngtiềnđểchuộcconnó,nêncựcchẳngđãnóphảiliềuthânđiđờnmướnchongườitangheđặnglấymộtnénbạcmàđichuộcconnóvề;nólàmnhưvậylàbấtđắcdĩnóphảilàm,chớnàophảinómuốnlàmnhơ-nhuốcdanhtiếtnóhaysao?Ônglàmquan,ôngphảibiếttâm-lýcủadân,chớôngbóbuộcquánhưvậythìchếthếtconnhànghèocòngì!Nếuôngxửconnầylàmđĩ,thìtôikhôngnghechoông.

-Tôikhônghiểutạisaoôngbinhthứđồkhốnnạnnhưvầylàmchi.

-Tạinókhốnnạnnêntôimớibinh.

-Tôinghenóihồinãynómắngtớiông,màôngcònbinhnỗigì?

-Khôngbiếtchừngnómắngđónhằmlý,chớkhôngphảimắngbậy.

-Hứ!Ôngnóinghelạđờiquá!

-Tôinóiđólànóitheochánhlý.

-Chánhlýnỗigì?Nóđilàmđĩ,màcònnhụcmạngườita,đếnnỗingườitathưavớitôiđây.Tôibắtnó,ôngkhôngcho,saoônggọirằngchánhlý?

-Tôiđãnóikhôngphảinólàmđĩ!Vìnónghèonênphảiđiđờnmướnchongườitangheđặnglấytiền.

-Nónghèomặckệnó,aibiểunóđilàmbậylàmchi.

-Ôngnóilờibấtnhơnquá!Nócómuốnnghèolàmchiđâu;nómuốnlàmquannhưôngvậylắmchớ,ngặtvìtrờikhiếnmạngnónghèohèn,nóphảirángmàchịu,saoôngkhôngthươngdùmnó,nỡbuônglờibấtnhơnchivậy?

-Tôilàmquantôicứluậtpháptôigiữ;tôikhôngvịai,màtôicũngkhôngthươngaihết.

-Vậythìônglàmộtôngquanbấtnhơn.

-Saoôngcứmắngtôibấtnhơnhoài?Nólàmđĩ,tôibắtnó,cócáigìđâumànóitôibấtnhơn.

-Nóđờnmướn,chớkhôngphảilàmđĩ.Ôngxửnhưvậythìhiếpnó.HuốngchiTrinh-Tườngỷgiàu,ỷsang,ỷthân,ỷthếlàmnhụcnó,nócự,lạiđánhđạpnórồixônóxuốngsông.Trinh-Tườngđãvôlễ,bấtnhơn,lạitànbạo,lẽthìôngphảibắtTrinh-Tườngmàtrịtội,saoôngtưvị,nhàgiàuôngkhôngnóitới,lạitheobắtmàlàmhạimộtngườiđờn-bànghèohènbịtainạnnhưvầy.Tôinóichoôngbiết,nếuôngbắtconnầythìtôiphảilêntỉnhmàcáoông,vìtôikhôngđànhđểchoônglàmhạimộtngườinghèohènvôtội.

ÔngđộiPhạm-Kỳgiậnhếtsức,mặtmàytáixanh,taychơnrun-rẩy,ôngmuốnbắtluônôngThiên-HộmàgiảilêntỉnhmộtlượtvớiconAnh-Nguyệt,đặngchoquantrêntraxétcoiôngThiên-HộChánh-TâmnầycóphảilàLê-văn-Ðóhaykhông,vànàngÁnh-Nguyệtlàmnhưvậycóphảilàlàmđĩhaykhôngphải,nhưngvìôngnhớlạiThiên-Hộlàbựcgiàusang,lạithânthiếtvớicácquantrêntỉnh,sợchénđákhóhơnchénkiểuđược,bởivậyanhtaphảidằnlòngéptrímànhịnthua.Anhtadaylạinóicùn-quằngvớitênlínhrằng:

-Thôi,mithảconđĩđóchonóđiđâunóđi,vậychovừalòngôngThiên-Hộ.

TronglúcôngThiên-HộcãilẽvớiPhạm-KỳthìÁnh-Nguyệtngồichồmhổmdựagốccột.

Nàngnghenóiđónggôngthìsợ,lạibịquầnáoướtnênlạnh,bởivậynàngngồiđómàmiệngđánhbò-cạp,còntaychơnrunnhưconthằn-lằnđứtđuôi.NàngoánhậnôngThiên-Hộ,nênmớimắngnhiếcổngđó,màvôđếnđâysaoổng lạibinhvựcnàng,bởivậynàng lấy làmlạ,chẳnghiểutạisaoổngđãkhônggiậnmàlạicònmuốncứunàng.

ChừngnàngngheôngÐộikêulínhbiểuthảnàngthìnàngmừngquýnh,nênlậtđậtcúilạy

ôngÐộirồibướcracửamàđi.ÔngThiên-Hộđitheosaulưngnàng.Phạm-Kỳđứngngócặpmắtlườmlườm.

Ánh-NguyệtvớiThiên-HộđirồithìPhạm-Kỳtứcgiậnnằmngồikhôngyên.

Anhtacứđiquađilạitrongđồnhoài,mìnhhỏiriênglấymình,Thiên-HộchắclàLê-văn-Ðó,vậy chớcónênbắtmàgiảihaykhông.Theo lương tâm thìphảibắt, còn theo thế cuộc thìkhôngnênbắt,vậyphảitheobênnào?Anhtasuyđitínhlại,cânlợiđonghại,rồinhứtđịnhkhôngbắtThiên-Hộmàcũngkhôngtha,quyếtđợicódịpsẽxinđổiđithúđồnkhácchokhuấtconmắt.Anhtatựliệunhưvậyrồimớichịuđingủ.

CònôngThiên-HộrakhỏiđồnrồiôngmớikêuÁnh-Nguyệtmànóirằng:

-Cháucoibộbịnhlắm.Vậyđithẳnglạinhàôngrồiôngbiểuthầythuốccoimạchhộtthuốcchocháuuống.

Ánh-Nguyệt chẳng hiểu vì cớ nào ngày trướcmình chẳng có làm việc chi quấy,mà ôngThiên-Hộghétmình,dạyBạch-Thịđuổimìnhrakhỏinhà,bâygiờmìnhđãlàmviệctồi-tệ,ổngnghethấyrõràng,màổnglạithươngmình,đãcứumìnhkhỏitayôngÐội,rồicònbiểumìnhvềnhàổngnữa.Nhưngvìlúcấynàngchẳngkhácnàochimbànggãycánh,nhưchiménlạcđường,nênnàngkhôngcònbiếtchilàphảiquấy,ngheôngbiểuvềnhàôngthìcũngnhưlộigiữavờigặpđượccáibụpdừa[98],bởivậynàngvưnglờiliền,khôngdámtừchối.

ÔngThiên-HộdắtÁnh-Nguyệtvềtớinhà,liềnkêuBạch-ThịmàdạylấyquầnáokhôđemchoÁnh-Nguyệtthayvàdẫnnàngđemxuốngnhàdưỡngbịnhđặngchonàngnghỉrồisángsẽbiểuônglương-ySanhchẩnmạchhốtthuốcchonànguống.

Ðêmấyôngngủkhôngđược,cứchongđènngồichốngtaytrêntránmàsuynghĩhoài.

ÔngchẳnghiểuvìcớnàoÁnh-Nguyệtlạicólờiphiềntráchhồihômđó.

Nàngnầylàai,saoôngkhôngbiết?Ởvớiônghồinào?Làmviệcchiquấymàôngđuổi?Ôngđuổibaolâunay?

Thiệtcónhưlờinàngnóihaykhông?Nếuthiệttạiôngđuổinàng,nênnàngphảibịkhốnkhó,đếnnỗiphảiđemthânbồliễumàlàmđồchơichothiên-hạ,thìcáikhổcủanàngđâyquảtạiôngmàra,tộiấyôngkhôngthếnàochốiđược.

Ôngnghĩnhưvậyrồiôngnhớlạithânôngngàytrước,vìnhànghèo,mẹvàsắpcháuđóiquá,

cùngthếphảiđigiựtmộttrãcháoheo,tínhđemvềchomẹvớicháuănchokhỏichết.Màquânnhàgiàuácnghiệtkhôngthươngnênbắtbuộc,rồiquanbấtnhơnnókhôngxétnênđembỏtùlàmchogiaquyếnởnhàkhôngainuôi,mẹthìchếttrước,mộtbầycháucũngđóinênlầnlầnchếttheosau,cònchịdâukhốnkhổquánênmangbịnhrồisaurốtcũngphảichếtluônnữa.

ThânÁnh-Nguyệtngàynayvì thươngconquá,nênkhôngnỡ lìacon,nênmới toanđemdanhtiếtmàbánđặnglấytiềnchuộccon.Nếukhônggặpôngthìthânngườimẹđâycòngì,màthânđứaconsaucũngphảimangkhổnữa!MàtrongdươngtrầnnầycònbiếtbaonhiêuLê-văn-Ðó khác, còn biết bao nhiêu Ánh-Nguyệt khác chớ phảimột Lê-văn-Ðó vớimột Ánh-Nguyệtnầymàthôiđâu!

ÔngThiên-Hộnghĩđếnđóthìôngkhócrấm-rức.Ôngkhócmộthồilâurồiôngđứngdậymởcửađirangoàisân.

Mảnhtrăngtỏtreogiữatrờivằng-vặc,ngọngióvungphấtphấtmặtcỏhiu-hiu.

ÔngThiên-Hộlầnbướcđivòngchungquanhnhà.Khiđingangquanhàdưỡngbịnh,ôngnghetiếngrênnhỏnhỏ.Ôngđứnglạilóngtaimàngherồiôngbướcvô.Trongnhàdưỡngbịnhcómộtcáiđènleo-lét.ÔngthấyÁnh-Nguyệtnằmtrênchõng,đậptayxuốngchiếumàrên.Ôngvóitaylấythếpđènrồibưngđiriếtlạibênnàng.Ánh-Nguyệtnằmnhắmmắt,màmặtmàyđỏau,thởhơinónghực.Ôngkêunàngmàhỏirằng:

-Cháunóngphảihôn?

Ánh-Nguyệtnhướngmắtngóthấyôngrồilắcđầu,chớkhôngtrảlời.

ÔngThiên-HộthấynàngbịnhnhiềunênlậtđậtđemđènđểtạichỗcũrồikêuHồng-ThịbiểuđikêuLương-ySanhchomau.Ôngđứngtạicửamàchờ.

Cáchchẳngbaolâulương-ySanhchạylại,ôngbiểuchẩnmạchcoibịnhÁnh-Nguyệtrathếnào.

Lương-ychẩnmạchrồinóirằng:

-Ánh-Nguyệtbịđaubanmàkhônguốngthuốcnênlâungàybannólậmvôtrong.Tuymấythángnayhếtbịnh,nhưngmàgốcbancũngcònởtronghoài.Hômnaynàngtéxuốngsôngbịnước,rồilạibịgiónữa,bởivậybịnhtrởlạibằnghaihồitrước,coithếkhócứuđược.

ÔngThiên-Hộnghenóinhưvậythìôngđổmồhôitrán.

Ôngchaumàysuynghĩmộthồirồinóivớilương-ySanhrằng:

-Phải rángmàcứunàng.Nếunàng chết thì tôi cũng có lỗi vớinàngnhiều ít chớchẳngkhông.

Lương-ySanhhứarằngổngsẽránghếtsứcmàcứunàng,nếusángmaimànànghếtnóngthìchắcôngsẽcứuđược.

ÔngThiên-Hộcăndặnrồiôngmớitrởlênnhà.

Trờivừamớimờ-mờthìôngThiên-HộđãxuốngnhàdưỡngbịnhmàhỏithămbịnhÁnh-Nguyệt.

Ônglương-ySanhđươngxẩn-bẩnmộtbênÁnh-Nguyệtmàchonànguốngthuốc,ôngthấyôngThiên-Hộthìlắcđầunóirằng:

-Cònnónglungquá,tôilàmhếtsứcmộtđêmnaymànàngchưamát.

ÔngThiên-Hộngồighélêncáichõngđểmộtbênđó,coibộôngbuồndàu-dàu.

Ðếnchừngmặttrờimọcđượcmộtlát,Ánh-Nguyệtmát-mátđượcmộtchút.

Nàngmởmắtrarồixinnướcmàuống.Hồng-Thịlậtđậtrótmộtchénnướctrànóngmàbưnglạichonàng.

Nànggượngngồidậyuốnghếtchénnướctràrồinằmxuốngliền.

Cáchmộthồi,nàngdayquangóthấyôngThiên-Hộ,nànglấytayngoắcôngvànàngchảynướcmắtmànóirằng:

-Ôngkhôngđuổitôinữaphảihôn?…Tộinghiệptôilắmôngôi!Ônglàmơnchotôitiềnđặngtôichuộccontôi.Tôinhớnóquá;nóởtạinhàÐỗ-CẩmtrênVũng-Gù…VợchồngÐỗ-Cẩmđánhkhảonó,bỏnóđóikháttộinghiệplắm.Ônglàmơnchotôitiền,nghehônông.Ôngchotôi7quanthìđủtôichuộc.Hồitrướctôiởvớiông6thángmàôngkhôngchotiền.Bâygiờôngchotôinghehônông.

ÔngThiên-HộthấyÁnh-Nguyệtthươngconnhưvậythìôngcảmđộnghếtsức,nênôngliềnđáprằng:

-nCháuránguốngthuốcchomạnhđi.Cháumạnhrồimuốnxintiềnbaonhiêuôngchohếtthảy.

Ánh-Nguyệtnóirằng:

-Không.Ônglàmơnchotiềnbâygiờ.Ôngchotôi7quanđặngtôicậyôngsáuThớiđichuộccontôi.ÔngsáuThớibiếtchỗÐỗ-Cẩmở.

ÔngThiên-Hộgậtđầuđáprằng:

-Ừ,thôiđểrồiôngbiểuôngsáuThớiđichuộc.

Ánh-NguyệtngheôngThiên-Hộnóinhưvậythìmừngtronglòngnênnàngcườivànóirằng:

-Hễtôithấymặtcontôithìtôimạnhliền.Ôngchưabiếtnó.Connhỏngộlắm.TôiđặttênnólàThu-Vân.

Nămnaynóđã8tuổirồi.ChanótênlàTừ-hải-Yến.Chanóbạclắm.Gạttôiănởvớitôichocónghénrồichừngthiđậu,chanótuốtvềtrênAn-Giangcướivợkhác,bỏmẹcontôibơ-vơtừhồiđótớibâygiờ.Ngườivôtìnhbạcnghĩaquánhưvậymàsaolạiđậukhôngbiết?Ôi!Màtôicókểgìthứđồbạc.Tôilonuôicontôi.TôigởinóchovợchồngÐỗ-Cẩmlàvìtôisợđemnóvềđâythiênhạchêcười.Bâygiờtôikhôngcầngìnữa,aicườimặcai,miễnlàtôiđượcgầncontôithìthôi.Tôilạyxinônglàmơntrao7quantiềnchoôngsáuThớirồibiểuổngnộingàynayổngđirướcliềncontôidùmchút,nghehônông.

ÔngThiên-HộthấyÁnh-Nguyệttỉnhtrí,nóirõviệcriêngcủamìnhđượcnhưvậythìôngmừng,nênôngđáprằng:

-Cháuđừnglo,đểôngbiểurướcconnhỏvềđâycho.Màcháuphảiránguốngthuốcvàăncơmăncháochomạnhđirồiôngsẽchocháugặpcon,chớnếucháucònđauthìôngkhôngdámchocháugầnconcháu.

Ánh-Nguyệtchằngmiệngmàcườivànóirằng:

-Tôimạnhrồi.Tôicóđaubịnhgìnữađâu.Ôngmuốntôiđibâygiờ,tôiđứngdậytôiđichoôngcoi.

-Thôi,thôi,cháunghỉđi.Ðểôngloviệcrướcconnhỏcho.Cháuhãyyêntâm.

-Ôngởnhưvậymớithiệtlàngườinhơnđức.

ÔngThiên-Hộchúmchímcườirồixâylưngtrởlênnhà.

oOo

ÔngThiên-Hộngồiăncơmsớmmơi,màtríôngsuynghĩviệccủaÁnh-Nguyệt.

ÔngtínhđểrồisaingườiđikêuôngsáuThớiđặngcậyổngđemtiềnlênVũng-GùtìmnhàÐỗ-CẩmmàchuộcconThu-Vân.ÔnglạitựnguyệnrằngdầuchẳngmayÁnh-Nguyệtcóchếtđinữa,thìôngsẽhếtlòngnuôidưỡngbảobộcdùmconnhỏ,bởivìtheolờiÁnh-Nguyệtnóiđó,thìnàngđauđâylàtạiôngđuổi,nàngnghèokhổbuồnrầunênmớisanhbịnh,nếuôngkhônghếtlòngmàchuộccáilỗiấy,thìônglàngườibấtnhơn.

Ôngvừasuynghĩtớiđó,bỗngthấyBạch-Thịbưngđồănbướclênnhà.Ôngliềnkêumàhỏirằng:

-ConÁnh-Nguyệtvôởphụgiúptrongnhàtôithìphảirồi,saothímlạiđuổinómàthímkhôngchotôihay?

-Bẩmông,chuyệnnhỏmọn,tôiliệuđịnhcũngđược,chẳngcầnphảilàmnhọclòngông.

-Chuyệnnhỏmọnmàbâygiờthànhrachuyệnlớn,thímthấychưa?Tạithímđuổinó,làmchonókhôngcónơinươngdựa,bởivậynóđóikhómớisanhbịnh,rồilạiphảiliềuthânđilàmđĩnữa.Thímkhôngsuyđixétlạichokỹ,bâygiờcáilỗiấyvềtôichịu.MàconÁnh-Nguyệtlàmlỗiviệcchimàthímđuổinó?

-Bẩmông.Hồng-Thịthấynóviếtthơra,tiếpthơvô,coinếtnókhôngtốt,nêntôiđuổinó.

-Nóviếtthơmàthămconnóchớ.

-Bẩmông,hồimớivôởnónóinóchưacóchồngcon.

-Việcấychẳngquanhệgì.Mìnhlàmphước,hễthấykhổthìmìnhcứu,cầngìphảigạnđụclóngtrong.DầuconÁnh-Nguyệtnócóhưđinữa,ấylàvìsựnghèokhổbuộcnóphảihư,cũngnhưcónhiềungườivìnghèođóimàphảiđiăncướp,ăntrộmvậy…

ÔngThiên-Hộnóitớiđó,thình-lìnhôngđộiPhạm-Kỳởngoàibướcvô.Ôngchàorồimờingồi,màcoilợtlạtlắm.

TừkhiPhạm-KỳmớigiápmặtvớiôngTiên-Hộlầnđầu,nghiônglàLê-văn-Ðó,thìtronglòngđãcómộtkhinhkhi.

MàhômquaôngThiên-Hộlạibinhvựcmộtconđĩ,nóinhiềutiếngxúcphạmđếnPhạm-Kỳ,bởivậyPhạm-Kỳgiậnông,giậnđếnnỗitoanbắtôngmàgiảinạp.

TuyôngThiên-Hộlàmlơ,songôngđãthấyýtứcủaPhạm-Kỳ.MàbữanayPhạm-Kỳtớinhàông,bộcoisục-sèkhépnépchẳngphảinhưmấylầntrước,bởivậyôngThiên-Hộlấylàmlạ,nêncóýđợinghecoiPhạm-Kỳmuốnnóiviệcchi.

Phạm-Kỳngồirồinóirằng:

-Tôiđếntrìnhchoônghay,tôiphảilêntỉnhvàibữa,vìcótờcủaquanÁnđòitôilênlàmchứngvụLê-văn-Ðó.

Phạm-KỳnóitớiđórồingừnglạimàngóôngThiên-Hộ.

ÔngThiên-Hộngồitỉnhtáonhưthường,ôngcũngngóngayPhạm-Kỳmàhỏirằng:

-ChuyệnLê-văn-Ðólàchuyệngì?

-HồitrướccótênLê-văn-Ðóăntrộmbịđày20năm.Khiởtùrangoài,nókhôngchịubỏthóigian,nócònăntrộmđồtrongchùanàođókhôngbiết,vàgiựtcơmgạogìcủangườiănmàynữa.Mấynămnayquantậpnãmàbắtnókhôngđược.Nghenóilínhmớibắtđượcnóhômđầutháng,mànóchốihoài,nónóikhôngphảilàLê-văn-Ðó.Mấytêntùbiếtnó,quanđemranhìnmặtnóthìđứanàocũngđềuquả-quyếtnólàLê-văn-Ðóhếtthảy,mànócũngcònchốihoài.QuanÁnmuốnlênán,chonóhếtkêuoankêuứcđược,nênngàiđòithêmtôivềmànhìnmặtnónữa.

-Ôngbiếtmặtnóhaysaomànhìn?

-Tôibiếtnólắm.Lúcnóởtù,thìtôilàmlínhcoikhám,tôidắtnóđiđốncủihoặcđấpbờmỗingày.

-Nómãntùđãmấynămnay?

-Támchínnăm.

-Dữhôn!Ôngkhôngthấymặtnóđãlâurồi,làmsaoôngnhớnóđượcmàbiểuôngnhìn.

-Giốnggìmàtớiquênlận.

-Nhưôngnhìnquảnórồi,thìquankêuánnóbaonhiêunăm?

-Phàmăntrộmbịđàyđến20năm,màcòntáiphạm,thìluậtxửtửgiamhậu,nghĩalàđàychungthân.TôichắctênÐóăntrộmăncướpchiđây,nênngườitamớibắtđượcnữa.Màdầunókhôngcóăntrộmnữa,nộivụnóăntrộmđồtrongchùavàgiựtcơmcủaănmàyđó,thìcũng

đủchonóbịxửtửgiamhậurồi.

-Tộigìmàxửnăng-nềgiữvậy?

-Tạiluậtnhưvậyđó.

-Nếuvậythìôngđilàmchứngôngphảixemxétchokỹlưỡng,chẳngnênnóibướngmàtộinghiệpchongườita,việcấytộiphướclắm,nếuônglàmchứngmàôngnhậnlầmthìoanchongườitalắm.

-Phảichớ!Tôicóoánthùchinóđâu.Hễtôinhìnphảithìtôinóiphải,cònnhưkhôngphảithìthôi.Màmấyngườitùquenvớinóđãnhìnphảinórồi,cólýnàonóchốiđược.Ðểtôilênđócoi.

-Chừngnàoôngđi?

-Tốinay.

-Khôngbiếtchừngmaimốt,bữanàorảnhtôicũnglêntỉnhmàthămquanÁn.

-Vậysao?

-Ừ.

Phạm-KỳngheôngThiên-HộnóisẽlêntỉnhmàthămquanÁnthìtrongtríloriêng,nêncúimặtxuốngrồinóinhỏnhẹrằng:

-ChuyệnconÁnh-Nguyệthômqua,tạitôinghenóinólàmđĩtôigiậnquá,nêntôimớibiểubắtnó.Maycóôngkêunàinêntôimớithanó.Hômquađươngcơngiậntôicócãilẽvớiông.Vậynếutôicónóitiếngchinặng-nềmíchlòngông,xinôngđừngchấp.

ÔngThiên-Hộcườimàđáprằng:

-Ôngđừngngạichuyệnđó.Ôngsợtôilêntỉnhtôicáoônghaysao?Chuyệnquarồithìthôi,ainóiđinóilạimàlàmgì.ÔngThiên-Hộngừngmộthồirồiôngchaumàynóitiếprằng:

-Tôinóinhưvậy,chớkhôngchắctôiđilêntỉnhđượchaykhông.ConÁnh-Nguyệtnóđaunhiềulắm.Tôidắtnóvềtừhồihômchođếnbâygiờnónónglạnhnằmmê-manmănggiườngmăngchiếu,nóixàmnóimãhoài.Tôisợnóphảichết.Nócógốcđauban.Trinh-Tườngxônóxuốngsông,nóbịnướcnêntrúnglạinặnglắm.Quânnhàgiàuỷtiềnnólàmngangquá!

Phạm-KỳhồihômmượnluậtphápmàbinhvựcTrinh-Tường,bâygiờngheôngThiên-Hộnóinhưvậythìhổthầm,nênngồilặngthinhmộthồirồiđứngdậytừôngThiên-Hộmàvề.

Phạm-KỳrakhỏicửarồithìôngThiên-Hộchaumàyxụmặt,coisắcôngbuồnmàlạilonữa.

Ôngchậmrãiđứngdậy,cúimặtngóxuốngđấtmộthồirồithủng-thẳngđivôtrongbuồng.Ôngđóngcửabuồnglạirồileolêngiườngnằmgáttayquatránmàthởra.

Mâygiăngtrêntrờiđenkịch,gióthổimáinhàlào-xào.

Cáchchẳngbaolâumưaàotới,giọtnươctuôntrướchiênrôn-rổn,màôngThiên-Hộnằmtrongbuồngmồhôichảyướtdầm.Ôngnằmim-lìmnhưngủ,màtríônglotínhkhôngyên.

Ôngsuynghĩhoài,chẳnghiểungườimàPhạm-Kỳnóiđó,hìnhdạngthếnào,màđếnnỗingườitanhậnquyếtlàLê-văn-Ðó.Ðãbiếtngườihaygiốngngười,màgiốngthìgiống,chớcũngcóchỗkhácnhau,cólýnàogiốngđếnmặtmày,giốngđếntướngđi,giốngđếntiếngnóinữahaysao,màđếnnỗingườitanhìnlầmđược.

TheolờiPhạm-Kỳnói,thìmấytêntội-nhơnquenbiếtvớimìnhhồitrướcđãnhậnquyếtngườinầylàmìnhrồi.Vậymìnhcónênnínkhe,đểchongườiấychịukhổhìnhthếchomìnhhaykhông?

ÔngThiên-Hộhỏiriêngôngnhưvậyrồiôngcũngtrảlờivớiriêngôngrằng:“Khôngnên.Mộtngườithườngphạmtộiăncắphễbắtđượcthìquantrênkêuánchừngnămbanăm.Nếungườitanhậnngườinầylàmìnhthìngườitaxửtửgiamhậu,vìmìnhđãcóán20nămtùrồibâygiờtáiphạmnênhìnhphạtnặngnề.Chớchimìnhkhônghaykhôngbiết,thìaixửthếnàomặcai,aibịđàybaolâuchẳngcangì,ngặcbâygiờmìnhđãhayquanngườitanhậnlầm,mìnhđãbiếtngườitabịbắtđólàoan-ức,cólýnàomìnhđànhlàmlơ,đểchongườivôtộiphảithọkhổhình thếchomình.Mấynămnaymình tunhơntíchđức,mình tựnguyệncứukhổphònguy,nếumìnhđểchongườibịán,thìmìnhlàmmộtđềuđạibấtnhơn,dầumìnhtumãnđờicũngkhôngthếchuộccáitộiácđóđược.Tộimìnhlàmthìmìnhphảichịu,lòngngayhaylàgian,phúchoTrờiPhậtxétsoichomình.Màtrongviệcnầycóainóigianchomìnhđâu.Ăntrộmđồcủachùa,có,giựtnồicơmcủaănmày,cũngcó,tộiđãđángtội,cóoanứcchỗnào.Vậymìnhphảiramàchịutội,chẳngnênđểngườikhácthếchomình.”

ÔngThiên-Hộquyếtđịnhrồiôngvùngngồidậybướcđirangoài.

Mưađãtạnhrồi,mặttrờiđãlóradọinắngcoitứhướngđềuvuivẻ.

Ôngdựacửamàngómôngraruộng.Mộtcánhđồngrộngminhmônggiăngtrướcmắtông,lúacấyhômthángtrước,nayđãbén,lácoixanhmướt.Bênnầycómấyxóm,ấylàchỗtáđiềncủaôngở,đôngđảothạnhmậuvôcùng.

Trongkiacómộtcáikinh,ấylàmươngcủaôngphóngchodânđào,đặngtiệnđườngchodânchởlúa.

Ôngngóxangógầnchungquanhnhàông.

Ðâylànhàđểdạytrẻnhỏhọcvănhọclễ,đâylànhàđểnuôitrẻnhỏkhôngmẹkhôngcha,đâylànhàđểcứunhữngngườibịnhhoạntậtnguyền,đâylànhàđểnuôinhữngngườigiàcảlụmcụm.

Mườilẫmlúacấttrướckia,lẫmnàolúacũngcònđầynhóc,ấylàlúađểsẵnchothiên-hạăn,chớtrongthântộccủaôngbâygiờchỉcòncómộtmìnhông,làmsaomàănchohết.

Nhữngruộngkia,nhữngnhànọ,ấylàsựnghiệpcủaông.Côngphucủaôngtrọn10nămtrờimớigâydựngđượcrađó.Bâygiờôngrachịutộimàlãnhántửgiamhậuđặngthọkhổhìnhchungthân,thìsựnghiệpnầyphảitannhưtrotàn,phảirãnhưbọtnước.Nhữngtàisảncủaông thì không sá gì, kiếp sốngnầy là giấc chiêmbao, sanh tay không chừng chết cũng taykhông,dầulàmquanto,dầulàmgiàulớn,cũngkhôngaiđemtướcquyềnhaylàđemvàngbạctheođược.

Ngặtvìhễôngrachịukhổhình,thìcảngàndânlàmruộng,mấymươingườigiàcảbịnhhoạn,mấymươiconnítnhỏmồcôi,cònbiếtlấyaimàcậynhờ!

Ôngđãđịnhlàmnghĩa,rathọtộiđặngcứungườioanức,màchừngôngnhớđếncôngviệcphướcthiệncủaônglậprađặngcứukẻcơhànbịnhhoạn,thìôngdụ-dựbàng-hoàng.Ôngcứđirađivôhoàikhôngbiếtliệulẽnào.Rachịutộithìkhỏihổvớilươngtâm,songhếtthếcứugiúpcảngànngườinghèokhổnữa.Cònnhưnínluôn,thìcảngànngườiđượcnhờ,songmìnhđốivớiPhậtTrời,chắccảđờiphảiăn-nănhổthẹn.Ôngbức-rứctronglòng,nênbuổichiềuôngkhôngăncơm,cứnằmdàu-dàutrongbuồnghoài.

Ðêmấyôngchongđènngồilotính,lúcthìmuốnrachịutôiđặngcứumộtngườibịánoan,lúcthìôngtínhlàmlơnínluônđặnggiúpcảngànngườinghèokhổ.Ôitínhđirồitínhlại,ônglotớirồilolui,ôngtínhchotớigầnsángrồimớinhứtđịnhthàônghạimộtngườibịánoan,chớkhôngđànhbỏcảngànngườinhờôngmàkhỏinghèokhổ.

Ôngquyếtlàmlơ,khôngthèmnhớtớichuyệnđónữa,đểtríthongthảmàlocứukhổnphò

nguy,vídầungườichịuánoanđócóchếtđinữacũngchẳnghạibaonhiêu,chớnếuôngbỏsựngiệpcủaôngđâythìmấymươiônggiàphảichếtđói,mấymươiconnítphảihoang-đàng,cảngàndântáđiềnphảithấtsở.

Ôngnhứtđịnhrồiôngmởcửabuồngbướcra,thìmặttrờiđãlómọc.

Bạch-Thịdòmthấytóccủaông,bữatrướccònđenmướt,màbữanaylạiđiểmbạchoarâm,thìlấylàmkỳ,nênhỏiông.Ônglắcđầurồibỏđixuốngnhàdưỡngbịnh,khôngthèmtrảlờivớiBạch-Thị.

ÔngđithẳnglạichỗÁnh-Nguyệtnằmmàhỏithăm.Ánh-Nguyệtthấyôngthìnàngmừngrỡhếtsức,tuynàngngồidậykhôngnổi,songnàngrángngócđầuchàoôngvàhỏirằng:

-Ôngcóbiểuđichuộcdùmcontôirồihaychưa?Tôigầnmạnhrồi,hễtôithấymặtcontôithìtôihếtđauliền.

Vìôngmắcloviệccủaôngnênôngquênlữngviệccủanàng.Chừngôngnghenànghỏi,ôngnhớlạithìônglấylàmbốirối,songôngmuốnchonàngyênlòngmàdưỡngbịnh,nênôngnóidốirằng:

-Rồi.ÔngcócậyôngsáuThớiđirồi.Cháucứlouốngthuốcchomạnhđi.Trongvàibabữasẽcóconnhỏvềtớiđây.Màcháuphảiuốngthuốcchomạnh,thìôngmớichogặpcon,chớnếucháumêsảngnóixàmhoài,thìôngkhôngdámchoconnhỏgầncháuđâu.

Ánh-Nguyệtliềnđáprằng:

-Tôimạnhrồi.Tôicómêsảngchiđâu.ChừngmấybữanữaôngsáuThớivềmớitới?Chachả!màkhôngbiếtvợchồngÐỗ-Cẩmnócóchoổngrướchaykhôngđây.Tôiđượcgầncontôithìtôivuibiếtchừngnào!Ôngchomẹcotôiởđâyvớiông.Tôikhôngđòitiềncôngôngđâu,miễnlàôngchomẹcontôiđủcơmănchono,đủáoquầnmặcchoấmmàthôi.

ÔngThiên-Hộgậtđầulia-lịarồibướclạihỏinhỏlương-ySanhcoibịnhÁnh-Nguyệtbữanaythêmhaycógiảmđượcchútnào.Lương-ySanhđáprằngbịnhtuykhôngthêm,songcũngchưathấygiảm,chẳngnênthấynàngnóilia-lịanhưvậymàmừng,bởivìtạitrongtimnàngnóngnênnàngnói,chớkhôngphảinànghếtbịnh.

ÔngThiên-Hônghenóinhưvậythìbuồn.Ôngcúimặtxuốngđấtsuynghĩmộthồirồithủngthẳngtrởlênnhà.

ÔngkêuBạch-ThịmàbiểusaingườilậptứcđikêuôngsáuThớixuốngchoôngnóichuyện.

ÐếntrưaôngsáuThớixuốngtới.

ÔngThiên-HộtỏviệcÁnh-NguyệtbịTrinh-Tườnghiếpđáplạichoổngnghe.

ÔngThiên-HộlạinóiổngđãcứuÁnh-Nguyệtđemvềnuôitạinhàdưỡngbịnh.Ánh-Nguyệtbâygiờđaunặnglắm,màcứtheođòiconhoài,vậyôngsáuThớiphảilàmơnđemtiềnlênVũng-Gùmàchuộcdùmconnhỏdắtvề,hoặcmayÁnh-Nguyệtmừngconmàmạnhđược.

TừbữaTrinh-TườngchogherướcÁnh-Nguyệtđi chođếnbữanay,ôngsáuThớikhôngthấyÁnh-Nguyệtvề,thìổngcóýlosợ.ỔngbiểuthằngHiểnđihỏithămthìhọnóiÁnh-NguyệtvôlễvớiTrinh-Tườngsaođókhôngbiết,Trinh-TườnggiậnđếnthưavớiôngÐội,nênôngÐộiđãbắtÁnh-Nguyệtrồi.

BâygiờôngThiên-HộthuậtrõcôngviệccủaÁnh-Nguyệtnhưvậyổngmớihay.

ỔngliềnxinôngThiên-HộchophépổngxuốngnhàdưỡngbịnhmàthămÁnh-Nguyệtmộtchút.ÔngThiên-Hộcanrằng:

-Khôngnên.Vìtôiđãnóidốivớinórằngtôiđãmượnôngđirướcconnhỏrồi.Nếuôngxuốngđó,nóthấyôngnóhỏiconnó,thìôngtrảlờilàmsaochoxuôiđược.Chibằngôngđiluônthìhayhơn;đểchừngôngrướcconnhỏvềđâyrồiôngsẽthămnó.NghenóiôngcólênVũng-Gùmàxinrướcconnhỏmộtlầnrồi.VậychớvợchồngÐỗ-Cẩmnóđòitiềncôngnuôilàbaonhiêu?

-Thưa,nóbiểuphảitrảnămbảyquanthìnómớichorước.

-Ôngcoiýthiệtnómuốnchochuộcconnhỏhaykhông?

-Thưa,nócho,songphảicótiềnmớiđược.

ÔngThiền-HộliềnkêuBạch-Thịbiểulấymộtchụcquantiềnđemra,rồinóivớiôngsáuThớirằng:

-TôinghenóiôngnghèomàôngsẵnlòngthươngconÁnh-Nguyệt,nênôngnuôidưỡngnóhơnmộtnămnay.Hễlàmơnthìphảilàmchotrót.VậyôngchịuphiềnlấymộtchụcquantiềnnầyrồimướngheđilênVũng-Gùnóimàchuộcdùmconnhỏđemvềđâychonó.Ôngđichomaumauvìnótrônglắm.

ÔngsáuThớibáiôngThiên-Hộrồikềvaivác10quantiềnmàđivề.

ÔngThiên-Hộđứngtạicửangótheo,miệngchúm-chímcười,vìôngmớilàmđượcthêmmộtviệcphải,nêntronglòngthơ-thới.

Chương15QuyểnthứIV-ĐườngNgayNẻoVạy

ÔngThiên-Hộkhôngtínhrathọtộinữa,ôngsaiôngsáuThớiđichuộcconThu-Vânrồi,thìông cứ xẩn-bẩn dưới nhà dưỡng bịnhmà nhắc chừng lương-y Sanh cho Ánh-Nguyệt uốngthuốc.

Buổichiềuôngquanhàmồ-côimàthămsắpnhỏ,ônghỏichuyệnđứanầy,ôngvuốt-veđứanọ.

Ông lạiđi thẳngqua trườnghọcmàhỏi thăm thầygiáocoihọc tròhọccó tấnpháthaykhông.

Ôngthămconnítrồiôngđithămtớimấyônggià,gặpngườinàoôngcũnglấylờinhơn-từmàan-ủi.

Ônglạiđiluônraxómtá-điền,đitớiđâuôngcũngdạycáchlàmăn,hoặcôngkhuyênđừngthamlạm.

Ôngđichođếntốimòôngmớichịutrởvềnhà.

ÔngăncơmrồiôngcònxuốngthămÁnh-Nguyệtmộtlầnnữa.

Ôngđiđứnglăng-xăng,ôngnóichuyệnlộn-xộn,thìôngquênhếtviệcriêngcủaông.

Màđếntốiôngvôbuồnnằmmộtmình,thìtríôngbắtnhớngườivìôngphảichịuánoanđóhoài,bởivậyôngnhắmmắtmàngủkhôngđược.Ðãbiếtôngđãnhứtđịnhđểhạimộtngườimàcứucảngànngười,bởivậyôngkhôngcònăn-nănnữa.Nhưngmàchẳnghiểuvìcớnàotrongtríôngcứái-ngạihoài,dườngnhưônglàmviệcquấynênlươngtâmtráchôngvậy.Ôngnghĩchắclàtạiôngkhôngthấymặtngườichịuánthếchoôngđó,nênôngkhôngyênlòng.

Ôngmớitínhôngđilêntỉnhhỏithămcoiquankếtánngườiấythếnào,vànếucóthếgặpmặtđượcthìôngsẽcoingườiấyhìnhdạngralàmsaomàđếnnỗingườitanhậnlàông.Ônglạitínhnếuquanlầmmàkêuánngườiấy,thìôngsẽhỏithămchamẹhoặcvợconởđâu,rồiôngrướchếtvềôngnuôi,đặngđềnbồicáiơnthọkhổhìnhthếchoôngđó.

MớitảngsángôngkêuBạch-Thịmàphútháccácviệcnhà.Ônglạikêulương-ySanhmàcăndặnphảicầnchoÁnh-Nguyệtuốngthuốc.ÔngnóirằngônglêntỉnhthămquanÁnchừngmột

bữathìôngvề,nhưcótrễlắmlà2bữa,chớkhôngởlâuhơnnữa.

Ôngchokêuhaiđứatá-điềnmạnhdạn,mộtđứatênlàhaiHí,cònmộtđứatênlàsáuTâm,đặngchèoghechoôngđi.ÔngnghĩPhạm-Kỳđãđitrướcôngđãhaiđêmmộtngàyrồi,nếuôngtrìhuỡnsợekhôngkịpcoiquanxửvụLê-văn-Ðó.ÔngbèndạyhaiHívớisáuTâmkiếmmộtchiếcghelườngnhỏ,mànhẹchèođặngđưaôngđichomau.

Haingườikiếmghethìmấychiếcghetốtđềulớnhếtthảy,duycómộtchiếcghenhỏnhẹchèo,ngặtchiếcgheấycũquá,nêncónước.ÔngThiên-Hộmuốnđichomau,nênbiểu lấychiếcghenhỏmàđi.

Gheđiđượcvàikhúcsôngthìnướcvôlungquá,chèokhôngnổi.

ÔngThiên-Hộphảicởiáomàtácnước,đặngđểchohaiHívớisáuTâmchèochomau.

Ôngtátmộthồicáigàoráchtét,khôngthếtátđượcnữa.

Ôngkhôngbiếtliệulàmsao,vìgheđãkhỏichợThủ-Bôrồi,nếutrởvềđổighekhácthìxaquá.

Ôngnóng-nảytronglòngnhưlửađốt,ôngquyếtthếnàochiềubữaấyôngcũngphảilênchotớitỉnh.

Ôngmớidạyghélạixómdựamésôngđặngkiếmghekhácôngmướn.Haingườichèovưnglời,ghévôxómởdựamésông.ÔngliềnmướnmộtchiếcxuồngrồibiểusáuTâmbơichoôngđi,cònhaiHíthìởlạiđókiếmgiẻ[99]xămmấylỗrồichờôngtrởvềmàrướcông.

ÔngThiên-Hộđithiệtlàmau;trờimớixếquamộtlátthìôngđãlêntớitỉnh.

Ôngbậnáobịtkhăn,rồidặnsáuTâmởdướixuồngmàchờông.

Ôngvôthành,hỏithămlầnlần,đilạitrướcdinhquanÁn.

Ôngdòm,thấytrongdinhnáo-nức,kẻvôngườirakhôngngớt.

Ôngđómộtngườiđiramàhỏithăm,thìhọmớinóiquanÁnđươngxửvụLê-văn-Ðó.

Ôngnghenóinhưvậythìbiếnsắc,chơnthối luihaibabước,đứnglạichaumàymàngósữngvôdinh.

Ôngngómộthồirồihămhởđithẳngvô.Ôngđứngnépdựacánhcửamàdòm.

ÔngthấyquanÁnngồitạibộvángiữa,mộttaychốngmộtcáigốidựa,cònmộttaythìcầmvòibìnhđiếumàhútthuốc.Trướcmặtngàithìcóngườicaolớn,cổmanggông,taybịtrói,đứngdaylưngrangoàicửa,nênôngkhôngthấymặtđược.BêntaymặtthìPhạm-Kỳvới10tênlínhđứngkhoanhtaymàhầu.

Bêntaytráithìcó3tộinhơn,ôngbiếtmặtbiếttênhếtthảy,vì3ngườiấybịánđàychungthân,ngàytrướcởchungmộtkhámvớiông,mộtngườitênTánh,mộtngườitênLãnh,cònmộtngườitênThà.

Phíatrongcóhơn10người,ngồihaibộvánhaibên,hếtthảyđềumặcáodàikhănđen,songôngkhôngbiếtngườinàohết.

QuanÁnhútthuốcmộthồirồihỏingườimanggôngđứnggiữađórằng:

-Bữanaytacóđòiđủchứnglênđâyđặngnhìnmặtmi.MicòndámchốirằngmikhôngphảilàLê-văn-Ðónữathôi?

Ngườiấyđứnglặngthinh.QuanÁnnạtrằng:

-Micâmrồihaysao?Tahỏisaokhôngthưa?Michờtakhảorồimớichịunóihả?

Ngườiấyngóquangólạirồinóirằng:

-Dạ,bẩmquanlớn,tôilàtưHoành,tôihọNguyễnchớ.

QuanÁncườigằnrồinóirằng:

-Micònchốinữahá?Ðểtahỏichứngrồimisẽhay.ÐộiKỳđâu?RanhìnthửcoithằngnầycóquảlàLê-văn-Ðóhaykhông.

Phạm-Kỳbướcrachỉmặtngườimanggôngmànóirằng:

-Lê-văn-Ðólàmichớai!Cònchốigìnữa?

Phạm-Kỳvừanóimấylời,bỗngthấyôngThiên-Hộlómặtvôcửamàdòm.AnhtađãsợôngThiên-HộlêntỉnhmàcáovềvụanhtabắtÁnh-Nguyệt,bởivậythấymặtôngThiên-Hộthìanhtabiếnsắc,lật-đậtcúiđầu,rồibướcvôbẩmnhỏ-nhỏviệcchivớiquanÁn,khôngrõđược.

QuanÁnngồithẳngmànóirằng:

-CóThiên-Hộlênđóhaysao?Mờiôngvào,đimờiôngvàouốngnướcchớ.

ÔngThiên-Hộthụtđầurađứngnúpcánhcửa.

Phạm-KỳbướcrathưarằngquanÁnchomờiông,vànóivànắmtayôngmàkéovô.

ÔngThiên-Hộlấylàmbốirốisongcùngthếôngkhôngchốitừđược,nênbấtđắcdĩôngphảitheoPhạm-Kỳmàbướcvô.

QuanÁnđứngdậychàohỏi,coibộniềmnỡlắm.QuanÁncứmờiôngThiên-Hộlênbộvángiũangồichungvớingàimàuốngnước.ÔngThiên-Hộkhiêmnhượngkhôngdámngồi,xinchongồinơibộvánbêntảđómàthôi.

QuanÁnépkhôngđược,cùngthế,phảivừatheoýông,songngàihốilínhhầubưngbìnhnướcvớibộchénđemquamàmờiônggiảikhát.

QuanÁnhỏiôngThiên-Hộrằng:

-Ônglêntỉnhcóviệcchi?

-Bẩmquanlớn,tôiđimuađồvặtchútđỉnh,nhơndịpghéthămquanlớn.

-Á,ruộngôngnămnaylúatốthaykhông?

-Bẩm,tốt.

-Trúngmùahoài,lúaôngbiếtlàmviệcgìchohết.

-Bẩm,khôngbiết.

-Nếudùngkhônghết,đểmụccòngì?

-Bẩm,khôngmục.

-Nếukhôngmụccũngẩmchớ?

-Bẩm.khôngẩm.

Quan lớn thìmuốnnói chuyện,màôngThiên-Hộmắcngó chămbẳmngườimanggôngđứngtrướcđó,bởivậyôngtrảlờicụtngủn,làmchoquanÁnbuồntríhếtmuốnnóinữa.

ÔngThiên-Hộnhìnphạm-nhơnhìnhdạngmặtmàygiốnghịchmìnhngày trước,ông lấylàmcảmxúc,nêntronglòngbâng-khuâng,ngoàimặtbợ-ngợ,hếtbiếtchuyệngìmànóivớiquanÁnnữa.

QuanÁnhútthêmvàihơithuốcrồinóivớiôngThiên-Hộrằng:

-Tôilàmquanthuởnaymớixửmộtvụnầykỳhơnhết.PhạmnhơntênlàLê-văn-Ðó,mànócứchốihoài.

ÔngThiên-Hôđáprằng:

-Khôngbiếtchừngngườitabắtlầmnó,chớnókhôngphảitênđó.

-Khônglầmđược.Ôngngồiđónghechơi.Ðểtôiđốichứngchoôngcoi.

QuanÁnliềndaylạihỏiphạm-nhơnrằng:

-MikhaitênmilàTưHoành,họNguyễnphảihôn?Mikhaigian,tộimicònnặnghơnnữa.Takhôngthèmcãivớimi,tađểchomấyngườibiếtmihọnhìncoimilàHoànhhaylàÐórồisẽbiết.

QuanÁnnóidứtrồiliếcngóPhạm-Kỳ.

Phạm-KỳthấyôngThiên-HộkhôngnhắctớiviệcÁnh-Nguyệt,thìhếtlosợnữa,nênxốcrarấtmạnh-mẽmànóivớiphạm-nhơnrằng:

-Ðểtanóigốctíchcủamichominghe.MitênlàLê-văn-Ðó,gốcởhuyệnTân-Hòa.Hồinhỏmiăntrômmộttrãcháoheo,bịán5nămtù.Tadẫnmilênrừngđốncủi,mitrốnnênbịchồngánthêm5nămcọnglà10năm.Saumitrốnmộtlầnnữa,bịbắtvàchồngánthêm10nămnữa,cộnglà20năm.Khimimãntùrồi,quanthảchomivềxứ,mivàomộtcảnhchùanàođó,takhôngnhớ,miăncắpđồcủachùa,rồimilạigiựtmộtnồicơmcủahaivợchồngtênănmàynàođónữa.Quancótậpnãbắtmi,màtìmkhônggặp,rồikếcógiặcnênkhôngailokiếmminữa.Sựtíchcủamitabiếtrõhết,michốikhôngđượcđâu.

TronglúcPhạm-Kỳnóithìphạm-nhơnđứngbơ-bơ,nhướngmắthảmiệngmànghe,rồilạichúm-chímcười,khôngcãilẽchihết.

Phạm-Kỳnóitiếprằng:

-Hồimiởtrongkhám,tadẫnmiđilàmcôngviệcmỗingày,lẽnàotaquênmiđượchaysaomàmichối.Miphảilạyquanlớnmàthúthiệtđi,hoặcmayquanlớndungchếchochútđỉnhmànhờ.

Phạm-nhơncườingỏn-ngoẻn,ngóPhạm-KỳrồingóquanÁn,songkhôngnóitiếngchihết.

Phạm-Kỳnổigiậnđưataymuốnđánh.QuanÁnnóirằng:

-Mặckệnó,đánhnólàmgì.Ðểđốichứngxongrồi,mànócònchốinữa,thìsẽhànhhìnhnó.

Phạm-Kỳnghenóinhưvậythìkhôngđánh,songthòtaynắmcánhtayphạm-nhơnmàdặthaibacáirồinóirằng:

-MichịumilàLê-văn-Ðóhaychưa,hử?Cònchốinữahaythôi?

Phạm-nhơnkhôngbuồn,màcũngkhôngsợchihết,đứngngódáo-dácrồinóirằng:

-Lê-văn-Ðógìđâu?…Aibiết…TanóitatênHoànhmà.

QuanÁncườingấtrồinóirằng:

-Thằngtêkhônquá!Nólàmbộđiênkhùngđặngkhỏitội.Miđiênchớtacóđiênbaogiờđâu.Mấytêntộinhơnđâu,bâyratừđứamànhìnthửcoi.

Batêntộinhơnđứngphíabêntaymặtứngtiếnglêndạmộtlượt.TênThàbướcratrướcthưarằng:

-Bẩmquanlớn,thằngnầylàthằngÐóchớai;nóngủchungmộtsậpvớitôinămsáunămtrường,tôiquênnósaođược.

TênTánhbướcranữamàthưarằng:

-Bẩmquanlớn,nólàthằngÐó.Nãygiờtôinhìnkỹrồi,nólàmbộkhật-khùngđặngchốichodễ;mànólàmbộvớiaikìa,chớmấyanhemtôiởchungmộtkhámvớinó,nólàmbộlạsaochođược.

TênLãnhbướctiếpranữa,rồilạigầnnắmtayphạm-nhơnmànóirằng:

-Ðó,mầythúthiệtđicònchốichinữa,mậy.Mầychốibâygiờmầykhỏihaysao?Chịuđi.

Phạm-nhơnđứngngó3ngườiấytrân-trânmộthồirồinóirằng:

-Chịugiốnggì?…AibiếtÐógìđâu?…TanóitalàtưHoànhmà…TaởRạch-Kiếnbiếthôn.Rạch-Kiếnchỗcôtaởđó—hômtrướctađiphátvề,đingangquavườnngườiđó,tathấytráimãn-cầuchíntaleovôháiănchơi.Họbắthọđánhtadữ.NhàđólànhàtênÐóhaysao?

Phạm-Kỳtrợnmắtnạtrằng:

-Ðừngnóibậy!TênÐólàmầyđâynè!

Phạm-nhơncứcườingỏn-ngoẻn,màcũngkhôngchốicãi.

QuanÁntằng-hắngrồiphánrằng:

-Thôi,đủbằngcớrồi,nóchốimặckệnó.Tacứchiếuluậttriều-đìnhmàlênán.Lê-văn-Ðó,tanóichomibiết,vìmiphạmtộiăntrộmđãbịán20năm,khimãntùmitáiphạm,ăncắpcủachùa,giựtcủaănmàythìtộimiphảiđàychungthân.Naymicònăntrộmmộttráimãn-cầucủangườitamàănnữa,vậytaxửtộimiphảibịantrảmgiamhậu.Línhđâu,bâydẫnnóxuốngkhámđi,đợitriềuđìnhphêánrồisẽđàynóvôHà-Tiên.

Hơnmườitênlínhdạrânrồiápradẫnphạm-nhơnđi.

ÔngThiên-Hộđilêntỉnhdọcoiquankêuánngườithếtộichomìnhđóthếnào,chớkhôngphảiquyếtlêncoixử;chẳngdèlênđếntỉnhlạigặpquanđươngxử,muốnbỏđira,lạiđikhôngđành,muốnlénmàcoi,lạibịquanmờivô.

Ôngngồicoixử,ôngthấyphạm-nhơnkhùng-khịu,lòngthìngay,màtríthìtối,nênkhôngbiếtlờilẽmàđốiđápvớingườita,thìônglấylàmcảmxúcbồihồi.

Khiởnhàôngđãquyếtliềumộtngườiđểcứungànngười,màđếnđâyôngthấymặtkẻchịuoanthìôngthươngtâm,nênngồicoimàmặtmàytáilét,cứhỏitrongtrírằng—“cónênđểchongườikhùngnầychịuánoan,đặngmìnhanhưởngphúquíhaykhông?”

ÐếnchừngôngnghequanÁnđịnhántrảmgiamhậungườikhùngấy,rồilínháplạidẫnđi,thìôngcảmđộngquá,dằntríkhôngđượcnữa,nênôngđứngdậyđưataymànóilớnlênrằng:

-Khoan!línhkhoandẫnngườiđó.Oanchongườitalắm.ThiệtLê-văn-Ðólàtôiđây,chớkhôngphảingườiấyđâu.

ÔnglạidayvômàbẩmvớiquanÁnrằng:

-Bẩmquanlớn,Phạm-Kỳvớimấytộinhơnđềunhìnlầmhếtthảy.Xinquanlớnlàmánlạimàthangườiấy,chớxửnhưvậythìoanứcchongườita,tộinghiệplắm.

QuanÁn,Phạm-Kỳcùngquânlínhainấyđềuchưnghửng,cứnhìnnhautrân-trân.

CònôngThiên-Hộnóidứtlờirồi,ôngliềnxáquanÁnmàđira.

ÔngrakhỏidinhquanÁn,thìmặttrờiđãlặnmấtrồi.

Ôngxăm-xămđiriếtxuốngmésông,xănáonhảyxuốngxuồngrồihốisáuTâmbơiđivềchomau.

KhiôngThiên-Hộđirồi,quanÁnmớitỉnhngộ.

NgàidạyPhạm-Kỳphảigiữphạm-nhơn làTưHoành lạiđó,đểngàiquabáosựnầychoquanTổng-ÐốchaycoiquanTổng-Ðốcđịnhđạtlẽnào.Ngàiđimộthồilâurồingàitrởvề,dạyquanKinh-LịchlàmánTưHoànhmộtnămtù.

NgườilạiviếttờsailínhđiđòiTri-HuyệnBình-DươnglàTừ-hải-Yếnđếnhầulậptức.

Từ-hải-YếnthiđậucửnhơnhồinămTân-Mão,màđếnnămĐinh-DậumớiđượcbổđingồiTri-HuyệnBình-Dương.

KhiđượctờcủaquanÁnđòithìHải-Yếntứctốcđếnhầuliền.

QuanÁndạyTri-HuyệnTừ-hải-YếnvớixuấtđộiPhạm-KỳphảihiệpnhauđixuốngCần-ÐướcbắtchođượcLê-văn-Ðómàgiảinạp.

oOo

Trờimưarỉ-rảgióthổilao-rao.ÔngThiên-HộngồitrongxuồngchosáuTâmbơivề,trongtríôngmắclotínhnênquênchedù,bởivậyđầucổáoquầnđềubịmưaướtloingoilótngót.

Gầnhếtcanhmột,xuồngvềtớixómghéhồitrưa.

SáuTâmvừamuốnbơivôđặngtrảxuồngchongườitarồisangquaghemìnhmàvề,ôngThiên-Hộcảnkhôngchoghé,biểubơiriếtđưaôngvềtớinhàrồisẽtrởlêntrảxuồngvảđổighe.

Mưađãdứthột,trăngđãlómọcnhưngvìbịmâyángnênkhôngtỏ.

ÔngThiên-Hộngồicứngóngaytrướcmũixuồngkhôngnóichuyệnvãnchihết,chỉlâulâuôngthôithúcsáuTâmbơichomaumàthôi.

Vừabướcquađầucanhba,thìxuồngôngđãvềtớibến.

Trongmấytòanhàcủaông,đâuđóđềuim-lìmngủhết.Ôngbướclênbờrồilầmlũiđivônhà.

Khiôngbướctớicửa,Bạch-Thịngheđộngđấtthìlêntiếnghỏicoiaiđó.

Ôngđánhtiếnglên,Bạch-Thịbiếttiếngông,nênlậtđậtbướcramởcửa.

Bạch-Thịthấyquầnáoôngướtloi-ngoi,thìlấylàmkỳ,nêntrởvôlấymộtbộáoquầnkhôchoôngthay.

Ôngkhôngkểáoquần,lạihỏiBạch-Thịrằng:

-NgàynayconÁnh-Nguyệtởnhàbịnhnócóbớtđượcchútđỉnhgìhaykhông?

-Thưa,coibộnókhôngbớt.Từhồitrưachođếntối,nómêsảngnằmnóixàmhoài.

Nócứtheohỏiôngđiđâu,rồimộtlátnónănnỉxinđirướcdùmconnó,tôivớiôngthầythuốckhôngbiếtlàmsaomàtrảlời,nênphảinóidốirằngôngđãđirướcconnórồi,maimốtôngmớivề.Nónghenóinhưvậythìbộnómừnglắm,nótheocăndặnhễôngrướcconnóvềtớithìdắtliềnconnóxuốngnhànuôibịnhđặngnóthấymặtconnóchomau.Nónóihễnóthấymặtconnóthìnómạnhliền.

-VậychớôngsáuThớichưavềhaysao?

-Thưa,chưa.

-Ổngđitừhồitrưahômqua….

ÔngThiên-Hộnóicónửacâu,rồiôngchaumàyủmặt,ôngđứngsuynghĩmộtdâylâurồimớinóitiếprằng:

-Thôi,thímđinghỉđi.Ðểcửađóchotôi.

Bạch-Thịvưnglờivàobuồngriêngngủ.

ÔngThiên-Hộchongđèn,ngồitrênvánngóracửa,khôngnóichihết,mànướcmắtchảyròngròng.

Côngphumườinămnaygầynênsựnghiệpnầy,térakhôngíchchihết!

Thânmìnhtrởvôchốnlaotù,dầucựckhổchẳngsáchi,ngặtvìbầyconnítmồ-côiđây,từràycònaimàdưỡngnuôidạydỗchúngnó?Nhữngngườigiàcảbịnhhoạncóchỗđâunữamànươngnhờ?Sắptá-điềnthiệtthàcònởđâyđượcnữamàcàycấynuôichamẹvợcon,haylàphảibịđuổiđitứtánrồichịunghèonànđóirách?

CònthânconÁnh-Nguyệtbiếtlàmsaođây?Mìnhđãquyếtcứunóđặngchuộctội,vìmình

mànóphảinhơdanhxủtiết,vậymàbiếtcứunóđượchaykhông?

Mìnhđãhứachuộcconnóđemvềtrảchonó,màbâygiờôngsáuThớichưavềtới,cònquantrênchắchọđãsaingườixuốngbắtmình,vínhưmộtchútnữađâyhọtớihọbắtmìnhthìlàmsao?

Ôngngồilotớitínhlui,suyđixétlại,songôngchẳnghềăn-nănsựôngrachịuthiệtđặngcứuTưHoànhbaogiờ.

Ônglotínhmộthồirồiôngđứngdậycầmđènđivôbuồng.Ôngđểcáiđèntrênghế,dựabênbìnhtràvớibộchén.

ÔngvừathấyvậtấythìôngsựcnhớtớiHòa-ThượngChánh-Tâm,màchừngnhớtớiHòa-ThượngChánh-Tâm,thìôngnhớtớinhữnglờitừ-bicủangàigiảngdạy.Cácvậtởdương-thếnầyđềulàtrobụi,kiếpsốngmấymươinămđâyvínhưgiấcchiêm-bao.

MấynămnayTrờiPhậtkhiếnmìnhphảicứugiúpchúngsanh,nênmìnhlàm.NgàyhômnayTrờiPhậtmuốnchomìnhphảilaokhổđặngtrảchotrònnợcũ,thìmìnhchịu,cóchiđâumàmìnhlobuồn.

Nếumìnhcònbuồn,téramìnhchưathoátkhỏitamchướng,vậythìHòa-Thượnggiảngdạymìnhngàytrướccóbổíchchiđâu.Thôi,còncũngvậy,màmấtcũngvậy,sướngcũngvậy,màcựccũngvậy,còncứugiúpthiên-hạđượcnữacũngnhờPhậtTrời,kiếptrầnainầydầuthếnàocũngđược,miễnlàmìnhtoànvẹnphậnlàmngườithìthôi.

Ôngsuynghĩnhưvậyrồiônghếtbuồnhếtlo,mặtmàycoithơ-thới,chớkhôngủ-dộtnhưhồinãynữa.

Ônglầnbướcđirađứngtạicửamàngórasân.Mâygiăngđenkịthồihôm,bâygiờđãtanrãhết,nênbầutrờitrắngtrong;trănglu-lulờ-lờhồihôm,bâygiờđãtỏrạng,nêndọicâycỏsángtrưng.

Ôngđứngngắmcảnhvậtmộthồi,chẳnghiểuôngsuynghĩthếnào,màônglạixăm-xămđiranhàsau,kiếmlấymộtcáicuốcrồixáchđemvôbuồng.Ôngrinhcáigiườngôngngủđemraxatấmváchchỗđầunằm,rồiôngmớilấycuốcmàcuốcđất.Ôngcuốcnămbảycái,thìthấylòilênhaicáiché[100].

Ôngbỏcuốc,lấytayhốtđấtvàmoiriếtrồibưnghaicáichéđemlên.Ôngdỡnắpché,thìthấyhaicáiđềuđựngbạcnén,cáinàocũnggầnđầy.Ôngbướclạighếlấybộchénchungbỏvô

mộtché,vàlấycáibìnhtíchbỏvôcáichékianữa,rồiđậynắplấydâyrànglạicứngngắt.

Trốngngoàiđồnđãtrởcanhnăm.Ôngđểhaicáichébạctạiđó,ôngđixuốngbếnmàthămchừng.

Chiếcxuồngôngvềhồinãyđãđiđâumấtrồi,chắclàsáuTâmbơiđitrảđặnglấygheđemvề.

Gầnđómaycómộtchiếcghelường,đãcósẵnchèosẵnsào,lạikhôngcóđứanàongủmàgiữ.

Ôngthấyvậylấylàmmừng,ôngliềntrởvônhà.Ôngkhỏađấtlấpcáilỗôngmớiđàohồinãyđólại,ônglấygótchơnmànệndèdặt,rồiôngnhắccáigiườngđểlạiynhưcũ.

Cácviệcxongrồi,ôngmớikêvaiváctừngchébạcmàđemxuốngghe.Ôngváchailầnthìrồi,màkhôngaithấyhết.

Tuyôngnhổsàogaychèoêm-ái,khôngaihay,nhưngmàtrướckhixôghera,ôngđứngngóquanh-quất,ônglóngtainghetứhướng,thấyđâuđóđềuim-lìm,rồiôngmớicấtmáichèomàchèo.

Gheratớisônglớn,ôngcạy[101]màđixuốngdướiphíarừngsát.

Ôngchèochotớisángbét,gặpmộtcáivàmrạchnhỏ,màhaibênvàmcóhaicâyđướclớn,ôngbènquayghevôvàm.Rạchthìquanhcokhóđi,màhaibênmélạivẹt[102],cóc,bầnmọcxenlộnvớinhau,nhánhgiaodu,lárậmrạp,bởivậyghechèotrongrạchmàcũngnhưchuntronghang.

Ôngkhôngchèođượcnữa,nênphảibuôngchèolấysàomàchống.

Ôngchốngquanhqua,quẹolại,đếmđủ5khúcrồi,ôngmớichuimũivôcáidoi[103]bêntaymặt.Ôngcắmsàonhảylênrừng,vẹtô-rô[104],cóc-kèn[105]màđi.

Ôngvàđivàđếmđủ50bước,rồiôngđứngmàngótứhướng.

Phíanàovẹt,cóccũngmọcdầy,câynàocũngcoisum-sê.

Ôngnhắmphíamộthồirồitrởxuốngghevácmộtchébạcvàxáchcáicuốcđemlênchỗđó.

Ônglấycuốcđàomộtlỗrấtsâu,bưngchébạcmàđểxuốngđó,rồimớilấpđấtkhỏamặtbằngphẳng.Ôngnhắmngaytrướcmặtđimườibướcnữa,rồiđàomộtcáilỗkháccũngnhưcái

lỗhồinãy.Lỗđàoxongrồi,ôngliềntrởxuốngghevácchébạcthứnhìđemlênmàchônnữa.

Ôngđứngnhắmtứhướng,coibộnhưôngnhìnmấycâychungquanhđó,rồiôngmớiváccuốctrởxuốngghe.

Ôngchốngtrởravàmmàvề.Ôngvềtớinhàthìmặttrờiđãcaoquánửabuổi.

ÔngThiên-Hộđigiấubạctrởvề,vừabướcvônhàthìkêuBạch-Thịmàhỏirằng:

-Ởnhàcóaiđếnhỏithămtôihaykhông?

-Thưa,không.

-Từsớmmơichotớibâygiờ,coibộconÁnh-Nguyệtcóbớtchútnàohaykhông?

-Thưa,nócũngvậy.Nócứhỏiôngvềchưa.Tôinóidốichưavề.

-ÔngsáuThớivềhaychưa?

-Thưa,chưathấy.

-Ðisaomàlâuquá.

ÔngThiên-Hộchaumàynhănmặt,rồixâylưngđiriếtxuốngnhàdưỡngbịnh.

BữaấytrongnhàdưỡngbịnhduycómộtmìnhÁnh-Nguyệtmàthôi;lương-ySanhmắcđicoimạchchomộtngườitáđiềnởtrongngọn,cònHồng-Thịthìmắcsăn-sócchosắpnhỏmồ-côi.

Ôngbướcvô,thấyÁnh-Nguyệtnằmdaymặtracửa,hìnhvócốmteonhách,mặtmàynóngđỏ au,môimiệng khô queo.Ông đi nhẹ nhẹ lại gần, ông lấy tay rờ trán nàng. Ánh-Nguyệtnhướngmắtngóthấyông,vùngngồidậyhỏirằng:

-Ôngmớivềphảihôn?Ðâu?Connhỏtôiđâu?

ÔngThiên-Hộlấylàmbối-rối,khôngbiếtlờichimàđáp.

Ánh-Nguyệtthấyônglàmlơ,nàngbènchấptayxáôngvàkhócvànóirằng:

-Tộinghiệpcháulắmôngôi!Xinônglàmphướcchocháuthấymặtconcháumộtchút,rồichếtcũngmátruột.

ÔngThiên-Hộứanướcmắtmàđáprằng:

-Connhỏcònđisau,nóchưavềtới.

-Nóđivớiai?Saoôngkhôngchonóđivớiôngmộtlượt?

-NóđighekhácvớiôngsáuThới.

-TéraôngđivớiôngsáuThớimàrướcnóhaysao?

-Ừ.

-GhecủaôngsáuThớichừngnàomớitới?

-Cháunằmxuốngmànghỉđi,trưahoặcchiềughemớitới.

-Lâuquá.

Ánh-Nguyệtkhóc,nướcmắtnướcmũichàm-ngoàm.Nàngrángchốngtaynằmxuốngrồinóirằng:

-Hễconnhỏcủacháuvềtới,ônglàmphướcdắtnóvôđâychocháuthấymặtnóliền,nghehônông.

ÔngThiên-Hộgặtđầu.Bạch-ThịởngoàibướcvônóinhỏvớiôngThiên-Hộíttiếng,khôngbiếtnóichuyệnchi.

ÔngThiên-Hộquàyquảtrởra,rồiđithẳnglênnhà.ÔngvôcửathấyôngsáuThớiđứngchờtạiđó,ôngliềnhỏirằng:

-Connhỏđâu?

-Thưa,rướckhôngđược.

-Húy!Saovậy?

-Vợ chồng thằngÐỗ-Cẩmkhốnnạn lắm.Nămngoái tôi lênnói chuyện conÁnh-Nguyệtnghèokhổ,tôixinvợchồngnólàmphướcchotôirước,chừngnàoconÁnh-Nguyệtlàmănkháthìsẽđemtiềnlênmàhuờncôngnuôidưỡngchonó.

Vợchồngnókhôngchịu,buộcphảiđemítnữalànămbảyquanmàchuộc.Bâygiờtôiđem7quan,nóthấycótiềnlạilàmkhó;nónóicólờigiaonuôiconnhỏmỗithángmộtquan.Nónuôi27tháng,tínhtiềncơmlà27quan.

Cònconnhỏđaumấytrận,chạythuốchết10quan,vàmayáoquầnchoconnhỏhết10quannữa,cộnghếtcáchạnglà47quan.Phảiđủ47quannómớichorướcconnhỏ.Túngthếtôitraohết10quantiềnmànănnỉvớinó.Nólấy10quantiềnrồimàcũngkhôngchobắt,bắtphảiđemthêm37quannữamớiđược.Quânác-nghiệtmàlạitrậnthượngquá!Tôinăn-nỉhếtsứcmàcũngkhôngđược.Tôisợôngtrông,nênlậtđậttrởvềchoônghay.

-Nóthêm37quan,thìđemđủmàtrảchonó,chớhạigì.NgặtconÁnh-Nguyệtbịnhnặngnótheođòiconnóhoàibiếtlàmsaomànóivớinóbâygiờ?Tôisợnóchếtgấp,khôngthấymặtconnóđược.

ÔngsáuThớinghenóinhưvậythìchảynướcmắt.ÔngThiên-HộkêuBạch-Thịbiểulấy37quantiềnmàtraochoôngsáuThới.ÔngnóirồithìôngđứngsuynghĩgiâylâurồinóivớiôngsáuThớirằng:

-Ðemđủsốtiềnmàchuộcconnhỏ.Chừngôngrướcnóvềtớiđây,nhưôngnghemẹnócònsốngthìôngchomẹconnógặpnhau,songôngcũngbảobọcdùmchomẹconnó.CònnhưôngtrởvềđâymàrủiconÁnh-Nguyệtcóchếtrồi,thìôngđemconnhỏvềnhàôngnuôidưỡngdùmchotôi.Hồitrướctôicứuôngkhỏichếtchìm,ôngnóiôngkhôngbiếtlàmsaomàđềnơnchotôi.Ôngbảobọcdùmconnhỏđó,làôngđềnơnchotôi.Vậyxinôngphảigắngcôngdùm.

-Thưaông,bảobọcmẹconconÁnh-Nguyệtthìtôiphảilotựnhiên,làmnhưvậycócanhệgìđếnôngmàôngnóirằngtôitrảơnchoông.Màviệcđóđểtôivềtớiđâyrồisẽtính,cầngìôngphảidặntrước.

-Tôisợchừngôngvềtớiđây,ôngkhônggặptôinữa.

-Saolạikhônggặp?Ôngtínhđiđâuhaysao?

-Ừ.

-Ôngcóđithìtrongítbữarồiôngcũngvềchớ.

-Khôngbiếtchừngtôilâuvềlắm.Tronglúckhôngcótôi,ôngphảilobảobọcdùmmẹconconÁnh-Nguyệtchotôi.

- Dạ, tôi vưng.Mà bây giờ ông cho phép tôi thăm con Ánh-Nguyệtmột chút, được haykhông?

-Húy,khôngđược.

-Saovậy?

-HồinãytôicónóidốivớinórằngtrưachiềugìđâyôngsẽrướcconThu-Vânvềtới.

Nếunóthấyông,màkhôngcóconnó,tôisợnóbuồnrầurồilàmxung,thuốcđâumàcứunóchokịp.

-Hổmnaynóđaumàtôikhôngthấymặtnó,tôibuồnqua.Xinôngchotôithămnómộtchútmàthôi.Khôngcósaođâumàsợ.Việcthiệtcứnóithiệtvớinó,thàlàlàmchonóđểýtrôngconđôibangàynữa,đặnglương-ythừadịpấymàđiềutrịchonó,chớnóitrưachiềusẽcóconnó,mànókhôngthấyrồinórầu,sợenóchếtgấpcòngì.

-Ôngnóinghecũngcólý.Vậythôi,nhưôngmuốnnóithiệtvớinóthìôngđitheotôi.

Haingườidắtnhauđixuốngnhànuôibịnh.KhibướcrakhỏicửaôngThiên-HộthấyBạch-Thịđươngđếm37quantiềnđặngcógiaochoôngsáuThới,thìôngđứnglạichaumàyrồinóirằng:

-Thímvôlấythêmchođủmộttrămquanchoổng.Thímchồngchosẵntạiđây,rồimộtlátnữaôngtrởlênổngvác.

ÔngThiên-HộdaylạimànóivớiôngsáuThớirằng:

-Ônglấymộttrămquantiềnnầyđemvềmàcất.Ôngđem37quanmàchuộcconThu-Vân,cònlạibainhiêuthìôngđểdànhmànuôimẹconnó.

-Thưaông,nội37quanthìđủ.NhưôngmuốnchomẹconnóbaonhiêuthìchừngconÁnh-Nguyệtmạnhrồiôngsẽchonó,chớôngđưachotôilàmchi.

-Ôngcứviệccấtđi,đừngngạichihết.Ôngthămnómộtchútrồitrởlênváctiềnxuôngghemàđiliềnđi.Nếuôngvềmauthìcólẽôngcòngặptôi.

Haingườinóivớinhaucóbaonhiêuđóthìđãvôtớicửanhànuôibịnh.Ánh-NguyệtdòmthấyôngsáuThớithìnàngchốngtayngồidậyvàcườivànóirằng:

-Contôivềtớirồi,maylắm.Conôi!máđâycon;mátrôngconquá.

Nàngnóitía-liamàcặpmắtlạiliếcdòmngoàisân,vìnàngtưởngôngsáuThớiđivôtrước,cònconThu-Vâncònđứngngoài.ÔngThiên-Hộlấylàmđauđớntronglòng,nênôngxâymặtchỗkhác,khôngdámngóÁnh-Nguyệt.

ÔngsáuThớithấyÁnh-Nguyệtốmteo,thìôngkhócròngvàbệu-bạonóirằng:

-Cháuôi!vợchồngthằngÐỗ-Cẩmkhốnnạnlắm.Hồitrướcnóđòi7quan,ôngđemtới10quanlênôngchuộcconThu-Vân;nólấytiềnrồinólàmtrậnlàmthượngđòithêm37quannữanómớichorướcconThu-Vân.ÔngphảitrởvềđâymàchoôngThiên-Hộhay.ÔngThiên-Hộmớiđưatiềnchoôngrồi,mộtlátnữaôngđemlênđủsốmàchồngchonó.Vậycháuphảirángmàuốngthuốc.ÔnghứachắcchiềumaiôngsẽđemconThu-Vânvềtớiđâychocháu.

Ánh-NguyệtngồingósữngôngsáuThớimànướcmắtchảyròngròng.Nàng lắcđầunóirằng:

-Ôngcũngnóigạtcháunữa!Aicũngnóigạtcháuhếtthảy!Tộinghiệpcháulắmmà!HồinãycháunằmchiêmbaothấyconThu-Vânvềtớirồi,nóchơivớisắpnhỏngoàisân,màcháukêunókhôngchịuvô.Ôngnóigạtcháuchivậyông?Ônglàmphướcrakêunóvôchocháuthấymặtnómộtchútmà.

ÔngsáuThớilắcđầuđáprằng:

-Ôngnóigạtcháulàmchi.Nếuôngrướcđượcnóvềtới,thìôngdắtnóvôchomẹcongặpnhau,chớsaolạibắtnóởngoàisân.Cháuphàinghelờiông,cháunằmxuốngmànghỉ.Bâygiờôngcóđủsốtiềnrồi,đểônglênVũng-GùtrảthêmchoÐỗ-Cẩmrồirướcnómớiđược.

Lúcấysắpnhỏmồ-côiđươngchơingoàisâncườigiỡnomsòm.Ánh-Nguyệtngồiim-lìm,lóngtaimànghe,rồidayquabênôngThiên-Hộvànóirằng:

-Thưaông,tộinghiệpcháulắmmà!CháunghetiếngconThu-Vâncườingoàisânkia,ônggiấucháuchivậy?Ônglàmphướckêudùmnóvôchocháuthấymặtmộtchútmà.Hễcháuthấymặtđượcconcháuthìcháumạnhliền…

ÔngThiên-HộvừabướclạigầnÁnh-Nguyệtmàkhuyêndỗthìthấycóbónghaingườibướcvôcửa.

Ông lật-đậtday lại thì thấycómộtngười trai,y-phụcđoan-trang,vô trước,cònxuất-độiPhạm-Kỳnốigóttheosau.

Ôngbiếnsắc,đứngkhựngdựabêngiườngÁnh-Nguyệtvàtrợnmắthỏirằng:

-Ðiđâu?

Ngườitraiấyxốctớinóirằng:

-TalàquanTri-HuyệnBình-Dương,vưnglịnhquanÁnđếnbắtmi.Miphảiđưataychịutróichomau.

ÔngThiên-Hộnạtrằng:

-Ðirangoài,chờmộtchútnữakhôngđượchaysao!

Ánh-NguyệtngósữngTừ-hải-Yếnrồivùngbướcmộtchơnxuốngđát,chờnvờnhaitay,vàlalớnrằng:

-Hải-Yến!Mitớiđâylàmgì?MilàmTri-Huyệnrồihá!Milàquânvôtìnhvônghĩa,làmchonhơdanhxủtiếtta,làmchomẹcontacựckhổtrôinổimấynămnay,milàmTri-Huyệnmặckệmi,tachếtmặckệta,micònthấymặttachinữa?Milàđồkhốnkiếp.

Từ-hải-YếnnhìnbiếtÁnh-Nguyệtthìbiếnsắc,nênvộivãbướcluilạimộtbước,rồihôlớnrằng:

-ÔngÐội,bắtLê-văn-Ðódẫnvềđồnđi.

Phạm-KỳxốctớimànắmcổôngThiên-Hộmàkéo.

ÔngsáuThớikhônghiểuchuyệngì,thấyÁnh-NguyệtdámmắngTri-HuyệnrồilạithấyôngÐộidámnắmcổôngThiên-Hộ,bởivậyôngkinhhãi,lậtđậtrútvômộtgócđứngrunlập-cập.

Ánh-NguyệtđươnggiậnHải-Yến,màHải-YếnxúiPhạm-KỳbắtôngThiên-Hộnữa,thìnghẹncổkhôngnóiratiếng,nàngđưataymàcản,songtayrunđỡkhôngnổi,bởivậynàngú-ớchờnvờn,rồiténgửa,đítngồidướiđấtđầunghẻotrêngiường,cặpmắtlộnthinh,miệngsôibọtmồmbọtmiếng.

Lúc Phạm-Kỳ nắm cổ ông Thiên-Hộmà kéo thì ông Thiên-Hộ không chỏi lại, song ôngkhôngdùngtaymàcản.

Ðến chừng ông thấyÁnh-Nguyệt té xỉu, ông dửng râu, xửng tóc chuyển taymặtmà gạtngangmộtcáimạnhquá,Phạm-Kỳvăngraxa lắc.Ông trợnmắtngóHải-YếnvớiPhạm-Kỳlườm-lườmvànạtrằng:

-Quânbâylàquânkhốnnạn!BâygiếtconÁnh-Nguyệtđó,thấychưa?Ðirangoài.

Phạm-KỳbịôngThiên-Hộgạttrúngcánhtayđauquá,nênnổigiận,nhảyxốctớimuốnbắtnữa.

ÔngThiên-Hộtràngqua,thấycómộtcáichõngtrốnggầnđó,ônggiựtsứtmộtcáichõngrồicầmtrongtaychỉPhạm-Kỳmànóirằng:

-Thằngnàolạigầntaođánhnátđầu.Bâygiếtngườitarồibâykhôngthấyhaysao?

Hải-YếnthấyôngThiên-Hộmuốnlàmdữthìsợ,nênlậtđậtthốiluirađứngtạicửangó.

Phạm-KỳvẫnbiếtsứcLê-văn-Ðómạnh-mẽbằnghaibangườithường,nêncũngkiêngnể,vàthốiluirangoàirồikêulớnrằng:

-Línhđâu,ápvôđây.

ÔngThiên-Hộcầmcâyđứngngólườm-lườm,thấylối10tênlínháplại,songcũngđứngsaulưngPhạm-KỳvớiHải-Yến,chớkhôngdámvôcửa.ÔngbènđilạichỗÁnh-Nguyệtténgồiđó,ôngđểkhúccâydướiđất,ôngthòhaitayẳmÁnh-Nguyệtmàđểnằmtrêngiường.Ánh-Nguyệttrợnmắtlộnthinh,mặtmũinướcmắtchảyướtmèm,taychơnoặcoàoặcoại,màđãtắthơirồi.

ÔngThiên-Hộchốnghaitaytrênthanhgiường,cúimặtngaymặtÁnh-Nguyệt,nướcmắtchảynhểuxuốngmặtnàng.

Ôngnóilầmthầmmộthồilâu,khôngairõôngnóichuyệngì.Ôngvànóivàkhócmộthồirồiôngđứngdậy,lấytaytráimàvuốtmặtÁnh-Nguyệt.Ônglạiđưataymặtlênrồiôngngướcmặtlênrồiôngmớingólênnócnhà.Ánh-Nguyệtnhắmmắtcoinằmnhưngườingủ.

Từ-hải-Yếnđứngngótrântrân,màmặtmàyxanhnhưchàm.

ÔngThiên-Hộngóquanh-quất,thấyôngsáuThớiđứngtronggóc,taychơnrunbâybẩy,thìchỉmànóirằng:

-Mấylờitôidặnôngđó,xinôngđừngquên.Ôngphảithếchotôimànuôidùmconnhỏ.Ánh-Nguyệtchếtrồi,vậyônglênrướcconnhỏvềthìđểởtrênnhàôngđừngđemnóxuốngđây.

Ôngnóidứtlời,ôngcúixuốngngóÁnh-Nguyệtmộtlầnchót,rồixăm-xămđilạicửavànóivớiHải-YếnvàPhạm-Kỳrằng:

-Việcđãxongrồi.Bâygiờbắtbuộtgìthìbắtđi.

Phạm-KýnắmtayôngThiên-Hộrồihaitênlínhlấydâytróilạimàdẫnđi.

Hải-Yếnởlạiđóvới5tênlínhvàdạylínhphảicoichừngchungquanhnhà,đừngchoaivôravàđừngchoaichuyểnvậnvậtgì.

QuanÁn-SátđãlàmánLê-văn-Ðótrảmgiamhậu,cònsựsảnhếtthảyđềunhậpkho.

KhiPhạm-KỳgiảiLê-văn-ÐólêntớitỉnhthìquanÁnliềnhạngục,chờtriều-đìnhphêánrồimớigiảivôHà-Tiên.

Cáchvàinămsau,ôngÐộiPhạm-Kỳđilêntỉnhvề,ôngnóilạivớicácnhàthânhàotrongxứCần-Ðướcrằngcó tờcủaquanTổng-ÐốcAn-Hòachạy lênnóiLê-văn-ÐóbịđàyởHà-Tiên,hômthángtrướccómộtchiếcghebịsóngtogiólớnnênchìmởngoàikhơi,anhtangồighenhẹramàcứuvớt.Ghecủaanhtabịsóngnhậnchìmluôn,nênanhtacũngchết.

Ainghetinấycũngđềuthươngtiếc.

Chương16QuyểnthứV-Nghĩanặngtìnhsâu

Tiếtthánghai,mặttrờichenlặngchóicâycỏ,chỗđỏ-đỏ,chỗvàng-vàng.

Lúcgầntối,chimtrởvềrừngbaycóbầy,tốpkéongang,tốpkéodọc.

TrongxứCần-Ðước,tạichỗôngThiên-HộTrần-chánh-Tâmởcáchhainămtrướcngườitaxúm-xítđôngđầy,nhàcửacấtchậtđất,bâygiờngườitathưathớt,nhàcửalạitan-hoang.Mấylẫmlúahồitrướclẫmnàocũngvun-chùn,bâygiờtrốngtrơnchứagióchứamưa,chớkhôngchứalúanữa.

Mấydưỡngđườnghồitrướcđểnuôingườibịnh,chỉthấythằn-lằnrắnmốimàthôi.

Trườnghọcngảnghiêng,nhàdưỡnglãohưsập.

Cảngànnôngphuđãtảnlạc,hồitrướcmườiphầnbâygiờcònkhôngđượcbaphần.

Trongsởruộngngàyxưacàycấykhôngbỏsótmộtchỗnào,bâygiờthấygốcrạtừkhoảnhtừchòm,cònbaonhiêuthìcỏmọccaolêntớingực.

Cómộtngườicaolớnvạm-vỡ,tócxấp-xảichấmhaivai,quầnxàlỏn,áocụttay,thủngthẳnglộixaxatrongruộng,màđiítbướcrồilạiđứngngóngdòmmấytòanhàcủaThiên-HộChánhTâmngàytrước.

Mặtnhựtđãlặnmấtrồi,mộtlátkếthấynửamặtnguyệttreogiữabầutrời.

Câycỏruộngđồnglần-lầnlulờmàngườilộitrongruộnghồinãyđólạilầnlầnđisátphíasauvuôngràocủaôngThiên-Hộ.Nếulúcấyairìnhmàcoi,thìắtthấyngườiấyngóvônhà,màhaihàngnướcmắtrưng-rưng.

Ngặtvìtrongnhàthấyđốtđènleolétmàkhôngthấydạngngườivôra,bởivậyngườiấyxẩnbẩnđitớiđilui,chođếnhếtnửacanhmộtrồimớinhằmphíavàmrạchCần-Ðướcmàđi.

Ngườinầychẳngphảilàailạ,ấylàLê-văn-Ðó,lúcthanhniênvìlénbưngmộttrãcháoheotínhđemvềchomẹvàcháuănđỡđói,màphảibịđày20năm.

Khimãntùnhờđượcnghelờiphảinênđổilòngsửatánh,cảitênlàChánh-Tâm,thiânbố

đức,cứukhổphònguy,sauđượctriềuđìnhphongchứcThiên-Hộ.

Cách2nămtrước,vìkhôngđểngườithọtộithếchomình,nênmớixưngthiệttênhọchoquanxửtrảmgiamhậuvàđàyvôHà-Tiên.

NhơnvìđãnặnglờihứasẽbảobọcconThu-VânthếchoÁnh-Nguyệt,nênrathọtộirồilạilậpmưulàmchongườitatưởngmìnhđãchết,đặngléntrởvềđây.

Lê-văn-ÐónhắmphíavàmCần-Ðướcmàđi,songhễđiítbướcthìquàyđầungóngoáilạichỗmìnhởhồitrướcmộtcái,màmặtmàybuồnxo,dườngnhưtronglòngcòntiếchaylàmếnchỗmìnhdàycôngsángtạo.

Anhtađiđếntrănggầnlặn,lêntớivàmCần-Ðước,gặpmộtngườicâuhỏithămrồiđilầnlạinhàôngsáuThới.

Trongnhàim-lìm,màlạitốimò,Lê-văn-Ðóthấycómộtgốccâyđểngoàisân,bènlạiđómàngồi.

Ôngsáuthứcdậychốngcửabướcrasân.

Lê-văn-Ðóvùngđứngdậyrấtgọn-gàng.

ÔngsáuThớigiựtmìnhlabài-hãihỏirằng:

-Aiđó?

Lê-văn-Ðóliềnbướclạinóinhỏ-nhỏrằng:

-Tôi.Xinôngđừngnóilớn.

-Tôilàai?

-TôilàLê-văn-Ðó.

-Lê-văn-Ðónào?

-Lê-văn-ÐólàThiên-HộChánh-Tâm,ôngquêntôihaysao?

-Húy!Mẹơi!Nóichơihayhaysaochớ!

ÔngsáuThớivànóivàđixítlạigầnđặngnhìnmặt,ngặtvìcặpmắtôngđãlờrồi,màtrờithìlạicòntối,bởivậyôngdòmmàkhôngthấyrõ.TuyvậymàôngnắmtayLê-văn-Ðóvônhàvà

hỏinhỏrằng:

-Vậymàhọnóiôngchếtrồichớ!Saoônglạiđượctrởvềđây?

Lê-văn-Ðókhôngtrảlời,lạihỏiôngsáuThớirằng:

-ConThu-Vâncònngủphảihôn?Ðâuôngđốtđènlêncoi.

-Chachả!Nhàtôikhôngcóđèn.Tôinghèo,hễtốithìngủ,đốtđènlàmchichotốndầutốnmỡ.CònconThu-Vântôirướcnókhôngđược.

-Saovậyông.

-Cótiềnđaumàchuộc!

-Vậychớtiềntôiđưachoônghồiđóôngđểlàmgì?

-ÔngbiểubàBạch-Thịđếmchotôimộttrămquan.Tôichưakịpvác,kếlínhnóáptớibắtông,nólàmdữquá,nóđuổitôivề,rồiniêmnhàniêmcửahết,tôicólấytiềnđượcđâu.

Lê-văn-Ðónghenóinhưvậythìchắclưỡilắcđầu,rồingồikhoanhtaythởra,khôngnóichinữahết.

ÔngsáuThớihỏinữarằng:

-Màônglàmsaođượcvềđây?

Lê-văn-Ðólặngthinhmộthồirồinóirằng:

-Tôitrốn,nênvềđâytôikhôngdámchoaithấymặt.Vìtôichắcôngkhôngnỡhạitôi,nêntôimớidámvônhàông.Vậyôngdámdấudùmtôiítngàyhaykhông?

ÔngsáuThớicườivàđáprằng:

-Ônghỏikỳquá!Saotôikhôngdám?Tôinhờơnôngvớttôikhỏichếtchìmnămtrướcnêntôimớicònsốngchođếnbâygiờđây.Nóicùngmànghe,vídầutôidấuôngtrongnhà,màquancóhay,họbắthọgiếttôiđinữa,thìtôilạicàngvuilòng,bởivìtôimuốnđemthângiànầymàthếmạngchoôngđặngtôitrảơnngàyxưa,nênchếttôicósợchiđâu.Thângiànầydầucònhaylàmấtnghĩcũngkhôngíchlợigì,chớôngsốngthìcóíchchonhiềungười;tôitưởngtrongxứnầychẳngluậnlànhàtôi,dầuôngđếnnhànàohọcũngsẵnlòngdấu-diếmdùmchoônghếtthảy.

Lê-văn-Ðógậtđầurồihỏirằng:

-Hồichiềutốitôicólénvềgầnnhàtôimàthămcoinhữngcôngnghiệpcủatôigầy-dựnghồitrước,bâygiờrathểnào,tôithấynhàcửaxơ-rơ,nôngphutảnlạctôibuồnquá.Vậychớtừkhihọbắttôirồihọlàmsaođâu,ôngnóilạichotôinghethửcoi.QuanTri-HuyệnlàngườiđivớiôngÐộiđó,códạychôncấtconÁnh-Nguyệtchotửtếhaykhông?

ÔngsáuThớinghehỏiôngrấtcảmđộng,bởivậyôngnóibệu-bạurằng:«

-Ôngnhắctớichuyệnđótôibuồnquá—rồiôngngồitrênsậpmàkhócrấm-rức.

Nãygiờhaingườinói chuyện thầm trongnhà, vì trời còn tối,mà lại không cóđèn,nênkhôngthấymặtnhauchorõ.

ÔngsáuThớikhócmộthồi,trờiđãsángbét.ÔngbướclạinắmtayLê-văn-Ðódắtracửamàdòmmặtchokỹ,thìthấyLê-văn-Ðócặpconmắtcũngướtrượt.Ôngnhìnrồinóirằng:

-Ôngbâygiờcoiốmhơnhồi trước,màdamặtdatrán lạidùnnữa.Ngườinhưôngbiếtthươngkẻnghèohèn,lẽthìtrờichohưởngsungsướngmớiphải,chớsaolạikhiếnhoạnnạncựckhổnhưvậykhôngbiết.

Lê-văn-Ðókhônggiốngnhưngườithường,nênnghethannhưvậymàkhôngbuồn,đứngnóihòahuởnrằng:

-Kiếptrầnnầycòncũngvậymàmấtcũngvậy,sướngcũngvậymàcựccũngvậy,tôicósáchiđâu.Tôivềđếnđâytôithấysựnghiệpcủatôihưhết,thiệttôibuồn,nhưngmàtôibuồnchẳngphảilàtiếcchứcThiên-Hộhaylàtiếctiềntiếccủachiđâu,tôibuồnlàvìtôivừarakhỏinhàrồithìđãthấythiên-hạkhôngcònaibiếtthươngyêucứugiúpconnhànghèonữa.Màthôi,chuyệnấynóikhônghaycùn,vậyôngthuậtsơcôngviệccủatôi,trong2nămnayởnhàhọlàmlàmsao,chotôinghemộtchút.

Lê-văn-ÐónắmtayôngsáuThớikéotrởvônhà.

ÔngsáuThớivàđivànóirằng:

-Việcấynóilạinghebuồnlắm.ÔngÐộivớilínhbắtdắtôngđirồi,thìquanTri-Huyệndạylínhbaonhàhếtthảy,cấmkhôngchoairavô.Tôisợquánênngồichồmhổmtronghốc,ngócáithâymacủaconÁnh-Nguyệtmàkhóc.

Ðếnchiềucómộtcậulínhvôđuổitôira.TôichỉconÁnh-Nguyệtmànóirằngcháutôinó

chếtcònnằmđó,xinchophéptôivácnóvềtôichôn.Cậunạttôi,biểuphảiđichomau.

Tôirangoàirồitôilạixinphéplênnhàlớnmàvácmộttrămquantiềncủaôngchotôi.Họnhảylạiđạptôirồixôđùatôiđi.Tôiratớimésông,tôigặpBạch-Thị,Hồng-Thị,thầythuốc,thầygiáođươngngồichùm-nhummàkhóc.

Mấyônggiàbàgiàvàsắpconnítmồ-côiđềubịđuổirahếtthảy.

TôihỏithămmớihayquanTri-Huyệndạyđuổirahết,khôngchoaiởtrongsởcủaôngnữa.

Ðêmấyngàicoicholínhđàoxớicùngtrongnhàngoàisânđặngkiếmcoiôngcóchônvàngbạcchihaykhông.

Quabữasaungàidạylànglấyhaichiếcghelớnmàchởtiềnbạcvàđồđạccủaôngđemvềtỉnh.

Ngườithiệtácquá,tiềnbạcthìbiếtlấy,còncáithâyconÁnh-Nguyệtngườitakhôngthèmdạylínhchôndùm.

QuanTri-Huyệnđirồi,cáithâysìnhbayhơithúiquá,línhởlạigiữlúahọchịukhôngnổi,nêntúngthếhọmớibắtdânkhiêngraruộngđàolỗmàdập.

Lê-văn-Ðónghenóitớiđóthìnổigiậnnêntrợnmắtnóirằng:

-Quânkhốnnạn!Khôngcólươngtâm.

-Ôngnóiai?

-ThằngTri-HuyệnHải-Yếnđóchớai.

-Hễlàmquanthìhọlàmnhưvậyhếtthảy.

-ÔngbiếtTri-Huyệnlàaihaykhông?NólàchồngcủaconÁnh-Nguyệtđóđa.

-Húy!Saoôngbiết?

-Hồinóbướcvôbắttôi,conÁnh-Nguyệtthấymặt,nólaom,ôngkhôngnghehaysao?ConÁnh-Nguyệtngóthấynógiậnquá,nênlàmxungmớichếtđóchớ.NónhìncũngbiếtconÁnh-Nguyệt,nênmặtmàynótáixanh.Vậymànókhônglochôncấtchotử-tế,đểlokiếmtiềnbạc,quânđóthiệtlàácnghiệt.

-À!Ôngnóitôimớinhớ,conÁnh-Nguyệthồitrướcnócónóivớitôirằngngườichồngbạc

bẽobỏmẹconnóđó,tênlàHải-Yến.TéraHải-YếnlàquanTri-Huyệnnầyhaysao?Bấtnhơndữhôn!Tôicódèđâu!Hồihọápbắtôngđó,tôithấtkinh,hồnvíabaymấthết,cóhiểuchuyệngìnữađâu.

-Tri-Huyệnchởđồ-đạccủatôiđivềtỉnhrồiquantrêndạylẽnào?Ôngcónghenữahaykhông?

-Khôngbiếtquantrêndạylàmsao,màítbữaghetớichởhếtmấylẫmlúacủaôngđiđâukhôngbiết.ÔngÐộivớilínhbỏđồn,vônhàôngmàở,đốcdânlàmruộng,tínhlàmnhưônghồitrước,màkhônglàmphướcchoaihết.

Mấyônggiàbàcảvớisắpnhỏmồ-côi,khôngcóchỗnươngdựa,nêntảnlạcđiđâukhôngbiết.

ÔngÐộilàmruộngnămngoáithất,phầnthìổngthâugópgắtgao,phầnthìđánhkhảohành-hạngười ta,nêndân lần lần trốnđixứkhác.Nămnaycòn ítngười làmchútđỉnh,cònbaonhiêuthìbỏhoang.Tôinghenóiquantrênrútđộilínhvềtỉnhchiđókhôngbiếtmàhômthángtrướcđihết,đểlạicómộtngườilínhởlạigiữnhàđómàthôi.

-Ứhự!Tôilocứugiúpthiên-hạmàcứukhôngđược!Tộinghiệpchokẻnghèoquá!

-Bâygiờôngvềđây,ôngramặtlàmnhưngàytrướcđượchaykhông?

-Khôngđược.

-Saovậy?

-Quantrênlàmántrảmgiamhậutôi,nêntôiphảiđàychungthân.VìtôithấythânconÁnh-Nguyệttôithươngxótlắmnênlúcnótắthơi,tôicóthềvớinórằngtôisẽhếtlònglobảobọcconnó.

KhivôtớiHà-Tiên,tôithầmnghĩtrongmấynămtôiởCần-Ðước,tôidốclònglocứukhổphònguy;conÁnh-Nguyệtlàđứahiếunghĩa,vìnhànghèonênphảichịulaokhổ,rồilạibịkẻbấtlươnggạtgẫmnênxủtiếtôdanh,nóxiêulạckhắpxứ,màcũnggiữchặtmộtlòngtrinhbạch.

Khinóvôởnhàtôi,tôikhôngxemxétmàcứuvớtnó,đểchoBạch-Thịđuổilầmnóđi,làmchothânnóphảitrởrađêtiện.Cáilỗiấytạitôimàra.Tôinghĩđếnviệcđótôiăn-nănvôcùng,rồitôinhớlờitôithềvớinónữa,thìtôicàngxốn-xangchịukhôngđược.

Trong2nămnaytôithườnglomưutínhkếtrốnvềđặngbảobọcconThu-Vân,màtôitínhhoàikhôngbiếtlàmthếnàotrốnchokhỏi.Cáchnămsáuthángtrước,tộinhơncómộtchiếcghebịgiôngđangchìmngoàikhơi,tôingồighenhỏxôngramàvớt.Tôirađếnđóthìhọđãchìmmấthết,khôngvớtđượcngườinào.Tôibènthừadịpấynhậnluônchiếcghecủatôirồiômbánh láinương theo lượnsóngmàvômé.Tôi trôi trọnnửangàymộtđêmvô tớiHònChông.Quan làngởHà-Tiênđều tưởng tôi bị chìmghe chết rồi. Tôi lênbờ rồi lần lần tìmđườngđimấythángnaymớivềtớiđây.

-Hènchihọđồnôngchếtcũngphảilắm.Ônggiỏiquá.Ởngoàibiểnmàaidámnhậngheđặnglộivôbaogiờ.

-BâygiờôngdắttôiđitìmconThu-Vânđượchaykhông?

-Ðượcchớ,màtìmnórồicótiềnđâumàchuộc.HồitrướcvợchồngÐỗ-Cẩmđòithêm37quan,conThu-Vânởthêmtrongnhànó2nămnữa,bâygiờchắcnóđòicảtrămquan,tiềnđâucómàchạychođủ.

-Ôngđừnglo.Tôicótiền.

-TiềnbạccủaôngthìTri-Huyệnđãtịchmàchởđihếtrồi,tiềnđâuôngcònnữa?

-Tôicótiền.Ôngchotôimượnmộtchiếcghetôiđichởvềđâychoôngcoi.

-Ðược.ThằngcháutôilàHiểnnócómộtchiếcghetrọngđến.Ðểtôiđimượnvềchoông.Ôngtínhchừngnàoôngđi?

-Chừngnướcrồngtôimớiđi.Vậyôngcógạothìnấuchotôibahộtcơmđặngănrồiôngsẽđimượnghe.

-Gheởgầnmộtbênđây.Muốnlấychừngnàocũngđược.

ÔngsáuThớilậtđậtđilấygạonấucơm.Chừngcơmchínrồihaingườidọnănvớinhau,màcửathìchốngsụp-sụp,khôngdámchongườingoàithấy.

Ăncơmrồithìnướcđãdậynhà,ôngsáuThớiđimượngheđemvềđậutrướccửa.

Lê-văn-Ðóđứngdậytínhxuốngghemàđi,màchừngbướcđượcmộtbướcanhtađứnglạisuynghĩmộthồirồinóivớiôngsáuThớirằng:

-Tôimuốnnóivớiôngmộtchuyện,khôngbiếtôngchịuhaykhông.

-Ôngmuốnnóimấychuyệncũngđượcmà,cầngìôngphảiái-ngại.

-Ôngởcómộtmình,màthântôiđâycũngmộtmình,vậyôngvớitôikếtlàmanhem,từràyvềsausanh tửcónhau,đihayởgì cũngchungvớinhau, chẳngbiếtôngcóbằng lònghaykhông?

-Ôngđãcứutôikhỏichết,ơnấytôiphảitheolàmtôimọimàđềnchoông;ôngmuốnsaikhiếnviệcchitôicũngvưnghếtthảy,tôiđâuxứnglàmanhemvớiông.KhitrướcôngdặntôiphảilobảobọcconThu-Vân,màôngđirồitôicótay,khôngchuộcnóđược,tôibuồnquá,bởivậytừhồikhuyachođếnbâygiờtôihổthẹnvôcùng.

-ViệcconThu-Vânôngđừngngại.Ôngđãgiàcảmàlạinghèo,cònvợchồngÐỗ-Cẩmthìđòitiềntrăm,ônglàmsaomàlochođược.Tôichịugian-nanmàvềđâylàvìconThu-Vân.Vậyxinônghãyhiệplựcvớitôimànuôidưỡngdạydỗnó,chokhỏithấtướcvớiconÁnh-Nguyệt.

-Tôixinvưng.

-Vậythìôngđivớitôi.

HaingườidắtnhauxuốnggherồigaychèochèorasôngBao-Ngượcmàđixuốngrừngsát.

KhákhenLê-văn-Ðótrínhớgiỏi,từvàmCần-Ðướcxuốngrừngsát,rạchnẻorấtnhiều,màanhtacònnhớcáivàmrạchcó2câyđướclớn,nênkhigheđếnđóthìanhtacạy(dùngmáichèohaymáidầmláighexuồngđểthayhướng)vô,chèohếtnămkhúcsôngrồichúimũivôdoi(vùngcạncủasôngrạchtạikhúcquanh,vùngsâugọilàvịnh)mànhảylênbờ.ÔngsáuThớicộtghevôcâyrồilóttóttheosau.

Lê-văn-Ðóđếmbướcnhắmhướngmàđàohaichỗ,lấylênđủhaichébạcchônnămtrước.

ÔngsáuThớiphụđem2chébạcxuốngghe.

Lê-văn-Ðómócbạcrathìchénvớibìnhcònđủ.Anhtađểriêngđồấymộtchỗ,cònbạcthìđếmđược200nén,rồibỏdướikhoangghemócbùntrétlêntrên.Cácviệcxongrồi,Lê-văn-ÐótínhđiluônlênVũng-GùmàtìmconThu-Vân.ÔngsáuThớikhôngchịu,khuyênphảitrởvềlấygạorồisẽđi.

oOo

DựamésôngVũng-Gùcómộtxómđếmhếtthảychừng10cáinhà,màmỗicáiđềutrởcửaxuốngsông,dayhèrangoàiruộng,lạiởcáchnhauxaxa,chớkhôngphảikhítnhau.

Cáinhàlá3cănởđầudướichungquanhcótrồngmấybụichuốiđólànhàÐỗ-Cẩm.

Lê-văn-ÐóvớiôngsáuThớichèoghelêntớiđó,thìđãgầnhếtnửacanhmộtrồi.

Bữaấynhằmngàymùng8nêntrăngkhôngđượctỏ.ÔngsáuThớichúimũigheđậungaycửaÐỗ-Cẩm.

Lê-văn-Ðóthấytrênnhàcóđốtđèn,lạinghecótiếngmắngchửiom-sòm.

Anhtamòtrongkhoangghelấy5nénbạclậnvàolưng,rồibướclênbờ.TrướckhiđianhtakêuôngsáuThớimàdặnnhỏ-nhỏphảidờighexuốngchỗbụibầnrạchdướikiamàđậu,phảithứccanhghe,vàphảicoichừngđừngchoÐỗ-Cẩmthấymặt.

Ghesụtrarồi,Lê-văn-Ðóđinhẹ-nhẹvôsân,lạiđứngnúptrongbụichuốirậmđặnglóngtaimànghe.

Trongnhàcótiếngđờn-bàlalớnrằng:

-Thu-Vân,saotaobiểumầyđikiếmconheomàmầycònlục-đụcởđó.

Kếcótiếngconnítnóinhỏ-nhỏnghekhôngđược.Thoạtcótiếngđờn-bàlalớnnữarằng:

-Kiếmtrongxómkhôngcóthìmầyrangoàiđồngmàkiếmchớ.Mầyđihaykhônghử?…Chachả!Thứmớibâylớnmàbiếtsợmanữa.

Nóivừadứttiếnglạinghetiếngroiquấttrót-trót,rồiđứanhỏlaôi-ôi.

Nghetrót-tróthơn10tiếngnữa,rồicáicửavụthéra,cómộtconnhỏchạyrasân,haitayômđítmàkhóchụ-hụ.

Trongnhàcótiếngđờn-bànóilớnnữarằng:

-Phảikiếmchođượcconheođemvềđâychotao.Mầykiếmkhôngđượctaogiếtmầychết.Cáimạngcủamầyđókhôngbằngconheocủataođâu,nóichomàbiết.

Trăngmờ-mờ,Lê-văn-Ðólum-khumtrongbụichuối,thấyconnhỏchừngchínmườituổi,dướibậnmộtquầnráchlangthang,trênởtrầnkhôngcóáo.Ðứanhỏấyvàkhócvàđivòngsauhèrồibăngxuốngruộng.

Lê-văn-ÐóbiếtconnhỏnầylàThu-Vân,bènđitheoxaxamànomcoinóđiđâu.

Ruộngthángnầytrờinắngnênkhôqueo,songgốcrạcònđứngsững,nêncảnchưnkhóđi

lắm.

Connhỏđixa-xanhàmộtchút,rồibộnósợhaysaonênđứngngódáo-dác.

Lê-văn-Ðóđiriếttheomàkêunhỏ-nhỏrằng:

-Thu-Vân,cháuđiđâuđó?

Connhỏdaylạirồiđứngmàchờ.Lê-văn-Ðótheokịp,lấytayvuốtđầunómànóirằng:

-Cháuđikiếmheophảihôn?Cháucósợma,thìôngđidùmvớicháu.

ConThu-Vânthấymặtlạhoắc,khôngbiếtlàai,nênđứngrun.Lê-văn-Ðóbèncườivànóirằng:

-Cháuđừngcósợ,ôngđâylàngườita,chớkhôngphảimaquỉchiđâu.Ôngthấycháuđiđêmhômtrongruộngmộtmìnhcháusợ,nênôngđitheomàkiếmdùmheochocháu.Ði,đivớiông.

Lê-văn-ÐónóidứtlờibènnắmtayThu-Vânmàdắtđi.

Thu-Vânđitheomàcònkhócthút-thít.Lê-văn-Ðóhỏirằng:

-VợthằngÐỗ-Cẩmnóđánhcháuhồinãyđóphảihôn?

-Phải.

-Nóđánhđauhôn?

-Ðau.

Thu-Vânnóiđaumàmộttaylạirờsaulưng.Lê-văn-Ðócúixuốngcoithìthấylưngconnhỏcónămsáulằnroiđỏlòm.Anhtavạchquầncoimôngđít,thìlạithấylằnnganglằndọcnữa.

Lê-văn-Ðóbiểuconnhỏvậnquầnlạirồidắtnhauđinữa.Anhtathấyconnhỏnhưvậythìcảmđộng,nênlặngthinhcúiđầumàđi,khôngnóichuyệnnữađược.Anhtadắtconnhỏđilẩn-quẩntrongruộnggầnmộtcanhmàkhônggặpconheo.Thu-Vânmỏichơn,nênđilệt-bệt,xảygặpmộtcáigò,Lê-văn-Ðóbèndắtnólênđóngồinghỉchơn,Lê-văn-Ðómớihỏinórằng:

-Cháunămnaymấytuổi?

-Mườituổi.

-Chamẹcháulàai?

-ChatôilàTừ-Hải-Yến,cònmẹtôilàLý-Ánh-Nguyệt.

-Cháubiếtchacháuởđâuhôn?

-ChatôiởtrênAn-Giang,cònmẹtôivềdướiCần-Ðước.

-Saolạibỏcháuởđây?

-Khôngbiếtnữa…

-CháucóbàconchivớivợchồngÐỗ-Cẩmhaykhông?

-Có.

-Cháukêunóbằnggiốnggi?

-Ôngbà.

-Vợchồngnóthươngcháukhông?

-Không.

-Cháusợnóhôn?

-Sợ.

-Thuởnaynóhayđánhkhảocháu,haylàmớiđánhbữanay?

-Ðánhhoàichớ.Ôngtôithìhaybạttai,đạp,bàtôithìngắtvéođauquá.

-Cháuởvớinócựchaysướng?

-Cực.

-Mỗibữacháuăncơmnohaykhông?

-Không.

-Cháumuốnđitheovềởvớiônghaykhông?

Thu-VânnghehỏitớicâuđóthìngóLê-văn-Ðórồidaymặtchỗkhác,khôngtrảlời.

Lê-văn-Ðóngồingónó,màcũnglặngthinh.

Cáchmộthồilâuanhtahỏinữarằng:

-Cháunhớmácháuhôn?

Thu-Vânnói“nhớnhỏ-nhỏrồixụmặtbộcoibuồnbựclắm.

Nónằmngoẻotrênđámcỏ,haichơncorútlại,cònhaitaythìnắmvuốtlácỏ.

Lê-văn-Ðóngồikhoanhtaymộtbên,màngómôngtrongđồng.

Trăngnonđãxếbóng,màvìmâybaytừcụm,nênkhitỏkhilờ,ngọngióthổilaorao,đènđầucỏngãquangãlại.

Tưbềvắngvẻ,chẳngthấymộtbóngđèn,chẳngnghemộttiếngngười,duylâulâuhoặcthấyvàiconvạcbaykiếmăn,hoặcnghetiếngdếgáyro-retronggốcrạ.

Lê-văn-Ðóngồinghĩcuộcđời,trongdạbắtnão-nề.

CáchmộthồianhtangólạithìthấyconThu-Vânđãngủkhò.

Anhtalấytayvuốtđầunó,rồirờxuốngmặt,đụngcặpconmắtnóướtrượt,mớihaynókhóc.

Vìnóởtrần,lạibịgióthổimát,nênmìnhnólạnhngắt.Lê-văn-Ðóbèncởiáomàđắpchonóngủấm.

Lê-văn-Ðóthấythânconnhỏnhưvậythìthươngxóthếtsức,thươngconnhànghèophảichịucayđắngtrămchiều,rồilạigiậnkẻgiàusangkhôngbiếtnghĩanhơndanhdự.

Anhtangắm-nghíamuốnbồngconThu-Vânđemtuốtxuốngghemàchởđiphứtchorồi.

Ðỗ-Cẩmbắtconnhỏlàmtôimọichonómấynămnay,lạiđãlấy10quantiềnrồi,nghĩchẳnghẹpchiđó.

MàrồianhtalạinghĩchớchiconÁnh-Nguyệtcònsống,mìnhbắttrộmđemvềchomẹconnógặpnhau,conthấymẹvuimừngắtnókhôngoánhờnmìnhchihết,chớphầnmìnhlàngườilạ,cònÐỗ-Cẩmtuyđàyđọanósongcũnglàngườiquen,mìnhquyếtđemnóđimàdưỡngnuôidạydỗnóđặngngàysaunó trởnênngườiphải,màmìnhdùngchướcbất lương,mìnhbắttrộmnó,thìdầubâygiờnóthoátkhỏitayÐỗ-Cẩmnókhôngbuồn,nókhôngoánmìnhđinữa,màchừngnókhônlớnrồi,nónhớtớichuyệnmìnhlàmhômnayđây,sợenókhôngkínhtrọngmìnhchăng.AnhtaxétnhưvậynênkhôngnỡbắttrộmconThu-Vân,quyếtchờđếnsángđem

nóvềchoÐỗ-Cẩmrồisẽnóimàchuộcchominhbạch.

Thu-Vânnằmgiữatrời,trêncỏ,mànhờcómảnháocủaLê-văn-Ðóđắpấm-ấmnênnóngủngongiấc,đếntrănglặn,trờitốithuinócũngkhônghay.Lê-văn-Ðóngồimộtbêncoichừng,lâulâunócựamìnhthìnómớkêu«má»rồingủnữa.

Lê-văn-Ðóthấytìnhcảnhnhưvậycàngthêmáo-não.

Ðếnkhuya,chừngsaomailómọc,conThu-Vânthứcgiấc,nólồmcồmngồidậylấytaydụihaiconmắtrồingóquanhquấttứphía.Lê-văn-Ðóngồikhoanhtayliếcmắtcoichừngcoinólàmsao.Thu-Vânrờđụngcáiáobaochungquanhmìnhnó,nóbènthòtayphăngmàrútrồitraolạichoLê-văn-Ðóvàhỏirằng:

-Áocủaôngphảihôn?

Lê-văn-Ðócườivàđáprằng:

-Áocủaông.Cháucólạnhthìđểmàquấnchoấm.

-Khônglạnh.Tôiởtrầnquenrồi.

-Cháucònbuồnngủnữahôn?

-Không.Ônglàmgiốnggìmàngồiđây?

-Ôngngồicoichừngmachocháungủ.Cháusợmahôn?

-Sợ.

-Cóôngđây,cháucònsợhôn?

-Không.

-Ừ,cháuđừngcósợ.Hễcóôngthìmanókhôngdámlạigầnđâu.

-Manósợôngphảihôn?

-Ừ.

-Vậyônglàmphướcdắtdùmchotôiđikiếmconheođượchôn?

-Cháubiếtnóđiđâumàkiếm?

-Hồichiềutôikiếmcùngtrongxómmàkhôngcó.Chắcnóănnộiđồngnầychớđâu.

-Ðồngrộngminh-môngbiếtnóănchỗnào.Thôi,bỏnóchorảnh,đừngthèmkiếm.

-Khôngkiếmnóđây,vềbàtôiđánhchết.

-Ôngthường[106]cho.

-Ôngđâucóheomàthường.

-Ôngthườngtiền.

Thu-VânngóLê-văn-Ðórồichúm-chímcười,trongtrínótưởngLê-văn-Ðóănmặclèn-xèn,tiềnđâucómàthườngconheochonổi.Lê-văn-Ðóhiểuýnó,nênnóitiếprằng:

-Ôngthiếugìtiền.Cháuchịuđitheovềnhàôngmàởhôn?Cháuvề,ôngmayáoquầntốtchocháubận,ôngmuabánhtráichocháuăn,cháumuốnvậtchiôngmuachohếtthảy,cháuchịuhôn?

-Khôngdám.

-Saovậy?

-Ôngbàtôiđánhchết.

-ÔngnóivớivợchồngÐỗ-Cẩmrồiôngmớiđemcháuđichớ.

Thu-Vânngồichim-bỉm,khôngtrảlờinữa.Cáchmộthồilầu,Lê-văn-Ðómớihỏinữarằng:

-Sao?Cháuchịuđivớiônghaykhông?

-Không.

-CháuởvớiÐỗ-Cẩmnóđánhđậpchưởibớitốingày,cònởvớiôngcháusung-sướnglắm,saocháukhôngchịuđivớiông?

-Tôiđivớiôngrồi,chừngmátôitrởlênđây,biếttôiđâumàkiếm.

Lê-văn-Ðóngheconnhỏnóimấylờinhưvậythìbiếnsắc,hếtbiếtlờichimàdỗnónữa.

Anhtangồisuynghĩ,vừamuốnnóithiệtchoconThu-Vânnóbiếtmẹnóđãchếtrồi,màrồianhtalạihồitâm,nghĩrằngconnhỏcònkhờdạiquá,nóchịulaokhổphầnxácđãnhiềurồi,mìnhkhôngnênlàmchonóđau-đớnphầntrínữa.

Chibằngmìnhdùnglờigiảdốimàdụnó,chừngnàomìnhnóihếtsứcmàkhôngđượcthìmìnhsẽnóithiệt,gẫmcũngkhôngmuộngì.AnhtamớinóivớiThu-Vânrằng:

-Ôngbiếtchamẹcháuhếtthảy.Nhơnvìcóviệcriêngnênchamẹcháukhôngthếnàogặpcháunữađâu.Cháuhãyđivớiông;ôngthềvớicháurằngôngthươngcháu,ôngcưngcháucònhơnchamẹcháunữa.

-Tôikhôngbiếtchatôi.Mátôicónóichatôibạclắm,vậytôikhôngcầnchatôi.Cònmátôithươngtôilắm,lẽnàomátôibỏtôi.Vìnhưmátôikhôngkiếmtôiđinữa,thìtrongítnămnữa,tôikhônlớnrồi,tôicũngxuốngCần-Ðướcmàtìmmẹtôi.

-Cháunhỏmàcólòngthươngmẹnhưvậythìtốtlắm,phảilắm.Nhưcháuđivớiông,ôngnóichoÐỗ-Cẩmnóbiếtôngởchỗnào,đặngmẹcháucótrởlênÐỗ-Cẩmnóchỉchomẹcháuđểtìm.Màởđâycháucũngchờ,vềvớiôngcháucũngchờ.Chibằngvềnhàôngchờmàkhỏibịđònbịchửi,chừngcháukhônlớnrồiôngsẽdắtcháuđitìmchamẹcháu,cháunghĩthửcoicóphảiđivớiôngtốthơnlàởđâyhaykhông.

Thu-VânngồisuynghĩmộtgiâylâurồingướcmặtngóLê-văn-Ðóvàhỏirằng:

-Nhàôngởđâu?

-ỞdướivàmCần-Ðước.

-HọnóimátôivềđâudướiCần-Ðước.Vậychớxưanayôngcógặpmátôihaykhông?

-Không.

-Kỳdữhôn!Vậychớmátôiđiđâukia.Mátôiléntôimàđi,tôikhônghay.Chớhồiđótôihaythìtôiđitheo.

-NếumácháuđixuốngphíaCần-Ðướcthìcháunênđivớiông,đặngrồisaucháutìmmácháuchodễ.

Thu-Vânngồilặngthinhmộthồinữa,khôngbiếttrongtrínótínhlẽnàomànóvùngđứngdậyvànóirằng:

-Tôichịuđi,màôngphảinóivớiôngbàtôihayrồitôimớidámđi.

Lê-văn-ÐóngheconThu-Vânchịuđithìmừngrởhếtsức.

Anhtaliềnđứngdậybậnáovô.Hướngđôngmâyđãgiăngngàngmấyvừng,yếnmặttrờiđã

lốrạngđỏ-đỏ.

XómÐỗ-Cẩmởđãthấylúp-xúpnócnhàdạng-dạng,dànbầnmọctheomésôngđãthấylúm-khúmđen-đen.

Lê-văn-ÐóvóitayẳmconThu-Vânrồinhắmxómmàtrởvề.

ÐidọcđườngLê-văn-Ðónóirằng:

-Chừngvềgầntớinhàôngthảcháuxuốngđặngcháuvềtrước,rồithủngthẳngôngvôsau.Ôngnóithếnàotựnơiông,cháuđừngcónóigìhết,miễnlàÐỗ-Cẩmnóhỏicháuthìcháucứnóichịuđivớiông.Cóôngnókhôngdámđánhcháuđâu,cháuđừngsợ.

Thu-Vânnóirằng:

-Mấtconheođâytôibịđònchết.

-Ậy,khôngsaođâu.Nhưnóbắtthườngthìôngthườngcho.Ôngthiếugìtiềnmàcháulo.

Thu-Vânnghenóinhưvậythìnóbớtbuồnsongtronglòngcũngcònbưng-khuânghoài.

Bướcvôtớixómthìtrờiđãsángthiệtmặtrồi.

Lê-văn-ÐóthảconThu-Vânđứngxuốngđấtrồibiểunóđitrướcvềnhà.

Anhtađứngngóchonóđikhuấtrồilộixuốngmésông,dòmthấychắcchắnghecủaôngsáuThớicònđậudướilùmbần,cáchxómchừng10côngđất,anhtagậtđầurồitrởlênđilạinhàÐỗ-Cẩm.

oOo

ConThu-Vânđivềnhà,màngoàimặtxẻn-lẻn,trongdạbồihồi.

Khinóbướcvôsân,nóthấyconheoquẳnđươngđứngmàủidựabụichuốithìnómừngquýnh,nênchạyalại.

Sânkhô-khốc,màđấtlạilong-chong.ConThu-Vânchạyvấpmộtcụcđất,ténằmsấpsảitay.

Tuytéđau,songnómừngkhỏimấtconheonênnólồmcồmđứngdậyphủisơbụidínhbụngvàdínhmặt rồi phăng-phăngđi lại conheo, bụngbị đất khôquào rướmmáumànókhôngkể.

Conheoquẳndạnlắm,ngheThu-Vântémộtcáiđụithìnódaylạimàngó,đuôingoắcphất-phơmiệngkêu ịch-ịch, rồicúixuốngủiđấtnữa.ConThu-Vân lạingồichồm-hỗmmộtbên,choàngmộttayqualưngconheomàgãi,cònmộttaythìvỗgáynómànóirằng:

-Emđiđâudữvậyem?Embáohạiquabịđònquá!Phảimàemđimấtthìquachếtcòngì.

Thị-PhilàvợÐỗ-Cẩmthứcdậy,nghelụi-hụingoàisân,thìchốngcửabướcra.

ChịtathấyconThu-Vânđươngngồiômconheoquẳn,khỏimấtheođãkhôngmừng,bắtconThu-Vânđisángmộtđêmđãkhôngthương,màlạicònnóinhữngtiếngbấtnhơnrằng:

-Conmắcdịchvềhồinàođó!Ờtaotưởngmầykiếmkhôngđượcconheo,taogiếtmầychết.Taonóichomầybiết,cáimạngcủamầykhôngbàngconheotaođâu.Nếumầymuốnsốngthìphảigiữnó.

ConThu-Vânđứngdậy,cúimặtxuốngđất,khôngnóichihết.

Lê-văn-Ðótaycầmmộtcáicây,ởngoàihăm-hởđivô.

Thị-Phithấyngườilạtớinhàmàbộcoihầm-hừlắmkhôngbiếtngườiấyđiđâu,nênđứngngótrân-trân.

Lê-văn-Ðóhỏilớnrằng:

-PhảinhànầylànhàÐỗ-Cẩmkhôngthím?

Thị-Phidụ-dựmộtchútrồiđáprằng:

-Phải.Chúđiđâu?Hỏichivậy?

Lê-văn-ÐódayquaphíaconThu-Vânđứng,đưacáicâycầmtrongtaylênmàchỉnóvàhỏiThị-Phirằng:

-PhảiconnhỏconcủaÁnh-Nguyệthaykhông?

-Phải.Saochúbiếtnó?

-Ờ,biết.Chồngthímcóởnhàhaylàđikhỏi?

-Ởnhà.

Lê-văn-Ðóxốc-xốcđivôcửa,Thi-Phicũngquày-quãtrởvônhà.

Ðỗ-Cẩmđãthứcdậyrồimàcònleolênvõngnằmráng.

Chừnganhtanghetiếngnóiom-sòmngoàisân,anhtamớilồm-cồmngồidậy.

Anhtavừađứngdậybớiđầu,thìLê-văn-Ðóđãbướcvôtớinhà.AnhtaliềnhỏiLê-văn-Ðórằng:

-Anhđiđâu?Cóchuyệnchihaykhông?

Lê-văn-ÐóđứngngóngayÐỗ-Cẩmrồiđáprằng:

-TôiởdướiCần-Ðước,lênthămchú.TôilàcậucủaconÁnh-Nguyệt.

-Vậyhaysao?Anhngồitrênvánđây.ConÁnh-Nguyệtnómạnhanhhá?

-Ừ,mạnh.

-Nólàmănkháhaykhông?

-Làmgiốnggìmàkhá.Nónghèoquá.

-Nóbáohạitôiquá!Nómướntôinuôiconnhỏnómấynămnay,nókhôngtrảchotôimộtđồngtiềnlàmtôitốnhaophảimangnghèo.Tôitốncơmnướcquầnáođãnhiều,màconnhỏnóbấtnhơn,cứđauhoài,naynhứcđầu,mainónglạnh,mốtcóban,bữakiakiết,vợchồngtôichạythuốcchơnkhôngbénđất,tốntiềnbạckhôngbiếtbaonhiêu.Tôibịnóđómàlầnlầnvợchồngtôibánđồđạchếtráo.Anhcoiđómàcoitrongnhàtôibâygiờtrốnglỗng,cócònvậtgìđángnămbảytiềnhoặcmộtquanđâu.HồitrênGia-Ðịnhtôikhálắmtôimớitrởvềquêquánchớ,chẳngdèvềđâytôivìthươngconÁnh-Nguyệtmàgiatàitôitiêuhết.

-Chúnuôicómộtconnhỏxíumàtốnhaogiốnggìtớihếtgiatàilận?

-Thiệtchớ,ainóichơihaysao!

-ChúnuôidùmconchoÁnh-Nguyệtthìnóbiếtơn,chớkhôngphảiquên.Ngặtvìnónghèomànólạithươngnhớconnóquá,nênnócậytôilênnăn-nỉvớichúmàrướcdùmconnóvềchonó.Bạnnghèoxinthươngnhau.Tôichắcngàynàonólàmănkháthìnókhôngdámquênơnhaiôngbàđâu.

-Ý!Ðượcđâu.Lươnphảinắmđàngđầu,chớvuốtđuôisaođược.Vìconnhỏđómàvợchồngtôitannát.Phảiđemtiềnchođủmàchuộctôimớichochơrướckhôngvậysaođược.

-Nónghèokhổtộinghiệpquá.Chúbóbuộcnóquánhưvậynólàmsao.

-Nólàmsaođượcnólàmchớ.Nónghèomànócònbáohạivợchồngtôimangnghèonữađây,aitộinghiệpchotôi?

-Nóphảitrảchochúbaonhiêutiền,chúmớichobắtconnhỏ?

-Khôngbiết.Anhtínhlấy.Nócólàmgiấyhẳn-hòi,nómướntôinuôiconnhỏmỗithángmộtquantiền.Tiềnđólàtiềncơmvàtiềngiữ.Tôinuôi4nămnayanhtínhcoilàbaonhiêu.Còntiềnáotiềnquần,tiềnthầytiềnthuốcchonónữa,cộnghếtthảycóhơntiềntrămchớphảiítỏigìhaysao.

-CáchvàinămnayconÁnh-Nguyệtcócậymộtônggiàđemlêntrảchochúđược10quan.

-Ðâucó!Hồinào?Mấynămnaytôicóthấyônggiànàođâu.

-Tôihỏithiệtchúvậychớbâygiờchúđòibaonhiêutiền?

Ðỗ-Cẩmđứnggãiđầusuynghĩmộthồirồinóirằng:

-Thôiemcháunónghèotôikhôngnỡlàmgắtnó.Bâygiờnótrảđỡchotôimộttrămquanmàthôi.

Lê-văn-Ðóchaumàyđáprằng:

-Nhiềuquá.

-Nhiềusao?Vậylàtôithươngnólắmchớ.Anhtínhthửcoi,tiềncơm4nămlà48quan,tiềnáoquầnítnàocũng30quan,còntiềnthuốctrên50quannữa,cộnghếtthảygầnmộttrămrưỡiquan,màtôibiểutrảcó100quan,saolạikêulànhiều?

-Tôinóithiệtvớichúnhưvầy—Tôicũngnghèochớkhônggiàucógì,songtôithấyconÁnh-Nguyệtnóthươngnhớconnóquá,tôicầmlòngkhôngđậu,tôimớiđidùmchonóđây.Vậynhưchúcóbằnglònglấy50quantiền,thìtôichonómượnmàtrảchochú,bằngkhôngchịuthìthôi,chớchúđòinhiềuquátiềnđâutôitrảchochúđủ.

-Khôngđược.Phảichođủ100quan,chớthiếumộtquantôicũngkhôngchịu.

Lê-văn-Ðóngồilặngthinhmộthồirồinóirằng:

-Ðâuchúkêuconnhỏrađâychotôicoimộtchút.

Ðỗ-CẩmcấttiếngkêuconThu-Vânom-sòm.ConThu-Vânởngoàibụichuốichạyvô,đứngdáodác.

Lê-văn-ÐóngónórồidaylạinóivớiÐỗ-Cẩmrằng:

-Chúnuôinónhưvầymàchúđòimắcquá.

Ðỗ-Cẩmlàmbộkhôngnghe,bỏđilạighếăntrầu.Lê-văn-ÐóhỏiThu-Vânrằng:

-Cháuchịuđivớiônghaykhông?

ConThu-Vâncúiđầunóinhỏ-nhỏrằng:«Chịu»,màhaihàngnướcmắtnóchảyrưng-rưng.

Lê-văn-Ðóliềndaylạinóirằng:

-Tôithấyconnhỏtôithươngquá.Thôi,tôitrảphứtchochúmộtnénbạcđây,đặngtôidắtnóvềchorồi.

Anhtavànóivàlầnlưnglấyramộtnénbạcmàđểtrênghế.Ðỗ-Cẩmthấynénbạcthìmừngnênchúmchímcườivànóirằng:

-Anhnghĩđómàcoi,tôinuôi4nămtrườngcựckhổtốnhaonhiềuquámà.Trảchotôimộtnénbạccónhiềuđâu.Thu-Vân,thôiconsửasoạnrồiđivớiôngnghehôncon.

Thị-Phiởnhàsaubướclếnnóirằng:

-MìnhchochuộcconThu-Vânhaysao?Chuộcbaonhiêuđó?

-Mộtnén.

-Khôngđược.Tôinuôinómấynămnayđãmếntaymếnchơn,nêntôikhôngbằnglòngđểchonóđi.Tôikhôngcócon,bởivậytôithươngnólắm,tôikhôngđànhrứtnóđâu.

-Thôimà!Mìnhkiếmđứakhácmànuôi,connầyxuilắm.Phầnthìmánónhớnó,thôiđểchonóvềmánó.

-Mìnhkhôngbiếtanhnầy,màmìnhlàmbướnggiaoconThu-Vânchoảnh,rồisauconÁnh-Nguyệtnólênnóđòiconnó,mìnhmớiliệulàmsao?

-AnhnầylàcậuconÁnh-Nguyệtmà.

-Hứ!Khôndữ!

Thị-Phinguýtmộtcái,rồibỏđiranhàsau.

Ðỗ-CẩmbiểuThu-Vânlấyquầnáorồicóđivớiôngcậuchosớm.

Thu-Vânvôtrongbuồnglụclộp-cộpmộthồi,lấyramộtcáiáocụtcũxìvàráchtannát.

Lê-văn-Ðóhốinóbậnvô,lấynénbạcđưatớitayÐỗ-Cẩm,rồitừgiãnắmtayconThu-Vânmàdắtđi.

Ðỗ-Cẩmcầmnénbạcđirasau,cườingỏn-ngoẻnmàkhoevớivợ.Thị-Phitrợnmắtvànóirằng:

-Nhiềulắmhaysaomàmừng?Thằngchađócoibộnócònnhiềubạcnữa,khôngbiếtchừngHải-YếnsainóđichuộcconThu-Vânđóđa.Takiếmchuyệncảntrởđặngnóđòibạcnữa,màcứlàmlanhtheocãihoài.Giỏidữ!

Ðỗ-Cẩmxụmặtchaumày,bỏđilênnhàtrênrồileolênvõngnằmđưatòn-ten.

Khôngbiếtanhtasuynghĩthếnào,màcáchmộthồilâu,anhtangồidậyđiranhàsauđưanénbạcchovợ,rồichạyrađường.AnhtahỏithămngườiởgầncóthấymộtngườimớidắtconThu-Vânđingangđóhaykhông.Họnóimới thấydắtnhauđixuống.Ðỗ-Cẩmxănquầntốctheo,xuốngtớilùmbần,thấyLê-văn-ÐóvớiThu-Vânđãngồidướigherồi,vàgheđươngdangramàđi.Anhtatayngoắcmiệngkêurằng:

-Anhơianhkhôngđược.Anhphảiđemconnhỏtrảlạichotôi…Vợtôinókhôngchịu,nórầyquá.

Lê-văn-Ðókhôngthèmtrảlời,cứchèoghemàđi.

Ðỗ-Cẩmđidọctheomésôngkêuhoàimàghekhôngchịughé,anhtagiậnnênchửiláp-dáp.

Lê-văn-Ðóbuôngchèo,chỉÐỗ-Cẩmmàmắngrằng:«

-Mầylàquânăncướp,quenthóingược-ngạohoài.Giựtmộtnénbạcrồichưađủhaysao,màcònào-àonữahử?Lấp-lửngtaođậpnátđầu,chớkhôngphảichơiđâu.

ChẳnghiểuÐỗ-CẩmthấybộLê-văn-Ðóhầm-hừmàsợ,haylànghĩmìnhăncướpmộtnénbạcđãnhiềurồi,màanhtangheLê-văn-Ðónóinhưvậyrồinínkhe,ríu-ríutrởvề,khôngtheonữa.

Lê-văn-ÐóvớiôngsáuThớirướcđượcconThu-vânthìcảhaiđềumừng,nêntheonóivới

connhỏhoàiđặngchonóquen.Ðiđếnmặttrờinửabuổimớiđậughelạinấucơmmàăn.Lê-văn-ÐónhìnconThu-Vântỏ-rõ,mớithấygươngmặtnógiốnghịchTri-HuyệnHải-YếncòncặpmắtvớimiệngthìlạigiốngÁnh-Nguyệt.

Con Thu-Vân thấy trái bần rạch lòng-thòng trướcmũi ghe nómới ra háimà ăn ngổm-ngoảm.

ÔngsáuThớivogạorồi,đươngngồinhúmlửamànấucơm.

Lê-văn-Ðólết lạigầndặnnhỏ-nhỏđừngchoconThu-VânhayÁnh-Nguyệtchết,màcũngđừngnhắctớitênÁnh-Nguyệt.HaingườibàntínhvớinhaucoibâygiờphảiđiđâumàởchoyênđặngnuôiconThu-Vân.

Lê-văn-ÐónóirằngtrởvềCần-Ðướcmàởsợlâungàybểchuyện,quanbắtbuộc,thànhracôngviệcdỡ-lỡnữa.

VảkhiÁnh-NguyệttắthơianhtacóhứavớinàngsẽhếtlònglodưỡngnuôidạydỗconThu-Vânđặngngàysaunótrởnênngườiphải.Bâygiờanhtathìdốtnát,màkiếmchỗcấtnhàở,rồirướcthầydạyriêngnónghĩcũngbấttiện,chibằngcạođầudắtnhauđikiếmmộtcảnhchùayêntịnhrồivôđómàtu,làmnhưvậymìnhcóthếnuôiconThu-Vân,mànócũngcósẵnngườihaychữmàhọcnữa.ÔngsáuThớikhenphải.

Lê-văn-Ðótínhđưaổngvềnhà,rồianhtamuađứtchiếcghemàđivớiThu-Vân.ÔngsáuThớiquyếtchíkhôngchịulìaLê-văn-Ðó,nêncứnài-nỉxinchoôngtheomàđỡtayđỡchơn.

Lê-văn-Ðó thấyônggiàcó lòngvớimình,khôngnỡphụrãyổng,nênbằng lòngchoổngtheo.

HaingườitínhxongrồimớichèoghetrởvềCần-Ðước.

Lê-văn-ÐóchothằngHiểnmộtnénbạcmàmuađứtchiếcghe.

ÔngsáuThớilạichonócáinhàcủaôngđặngrảngtaymàđichoyên.

ThằngHiểntheocậthỏiổngđiđâu,ổngcứnóiđibuônbán,khôngchịunóithiệt.

Nướcvừalớn,Lê-văn-ÐóvớiôngsáuThớidắtThu-Vânxuốngghe.

Nhổsàoxôgherarồi,Ðógaychèolái,Thớigaychèomũimàchèoravàm.

ConThu-Vânngồitrongmuingóra,mặttươirói,miệngchúmchímcườibộnóhân-hoan,

chớkhôngphảiưusầunhưhồiởnhàÐỗ-Cẩmnữa.

Chương17QuyểnthứV-Nghĩanặngtìnhsâu

TrongquyểnthứbachúngtôicóthuậttruyệnVương-thể-Hùng,làngườitrọngnghĩahơntình,vìmuốnphỉchíanhhùng,nênlénvợconđilênthànhGia-ÐịnhmàgiúpvớiLê-văn-Khôi.

ChàngđirồithìvợconnươngnáuởvớichavợlàÐàm-tự-Chấn.

KhichàngrađithìconcủachànglàVương-thể-Phụngmớiđược6tuổi.

Vợcủachàng làÐàm-kim-Diệp,vìmuốn trưởngchí chochồng,nênchàng ra tùngchinhnàngkhôngnỡcản,nhưngmànàngđốivớichồngthìnghĩađãnặngmàtìnhlạisâu,bởivậyThể-Hùngđirồithìnàngthắt-thẻonhớthươngđêmngày,mànànglạicònlosợtừchútnữa.Nàngbuồnrầuănkhôngbiếtngon,nằmkhôngchịungủ.

Tuynàngkhôngđau,songmáumộtngàymộtmất,thịtmộtngàymộttiêu,chàngđivừamớimộtnăm,mànàngđãốmxanhnhưtàulá.

Ðãbiếtnàngkhôngđượctinchồngthìnàngbuồn,nhưngmànàngnghethànhGia-Ðịnhcònvữngthìnàngvẫncòntrôngmongphuphụtrùng-phùng.

Ðếnchừngnànghaybinh triềuđãhạ thành,quan triềubắt giếthết thảy tướng sĩ trongthành,thìnànghếtcớtrôngđợinữađược,bởivậynàngnhuốmbịnhcómấyngàyrồichết.

Vương-thể-Phụngmớilên8tuổi,màchakhôngcó,rồimẹlạichếtnữa;tuyvậymàchàngkhôngkhổchomấy,vìcóôngngoạivớidìlàÐàm-kimHuênuôi.

ÔngÐàm-tự-Chấntánhýkhônghiệpvớichàngrể,bởivậybấtđắcdĩôngphảigảconmàôngkhôngưa.

Nhưngmàkhitrướckhôngưathìôngđểbụng,chớôngkhôngnóira.

ÐếnchừngThể-Hùngcãiông,điphụsứcvớiLê-văn-Khôimàlàmnghịchtriều-đình,thìôngsanhghét,cấmtuyệttrongnhàkhôngaiđượcnhắctớiThể-Hùngnữa,cònngườiquenbiếtcóhỏithămthìôngnóiThể-Hùngđãchếtrồi.

Màghétcũngchưahạichomấy,đếnkhicongáiútông,làKim-Diệpchết,ôngthươngtiếcrầubuồn,ôngsanhtâmthùoánnữa,ôngcốtưởngtrongtrírằngThể-Hùnggiếtconông.

Ôngoánngườicha,màônglạithươngđứacon.

Kim-Diệpchếtrồi,Thể-Phụngởvớiôngthìôngtưng-tiunhưtrứngmỏng.

Việctắmrửa,choănchouống,thìônggiaochocongáilớncủaônglàKim-Huêcoi,nhưngmàtốingủthìôngbắtThể-Phụngngủvớiông,chớôngkhôngchongủvớiaihết.

Cóđêmôngnóichuyệnđờixưachocháunghe,cóbữaôngdắtcháuđidạoxóm.

Thể-Phụnggần-gũivớiôngngoại,lầnlầnrồitrìumếnông;sớmmaiôngravườntrồngcây,chàngxẩn-bẩnđứngsaulưng,buổitrưaôngngồidựacửavótnang,chàngchàlếtngồimộtbên;ônggiận,nóiđỏ-đẻôngtứccười;ôngbuồn,hátomsòmônggiảimuộn.

MỗingàyôngnóichuyệnvớiThể-Phụng,hễcódịpthìôngnóichamẹThể-Phụngđềuchếthết,lạihễnóitớichaThể-Phụngthìôngmắng“nólàquânphản-thầntặc-tử,nólàđồvô-đạobát-lương“rồiônglộsắcbấtbình,coibộôngkhinhbỉlắm.

Ônglạidặn-dòngườitrongnhàthếnàokhôngrõ,màhếtthảyđềuđồngývớiông,aicũngnóichamẹThể-Phụngđềuchếthết,aicũngkhinhbỉThể-Hùngnhưkhinhbỉđạo-tặc.

Thể-Phụngcònnhỏởtrongnhànầytựnhiêntậpquenphongtụcnhànầy,màlạigần-gũivớinhữngngườiấytựnhiêncảmnhiễmýtrícủanhữngngườiấy,bởivậychànglớnkhônlầnlần,rồitrínãocủachàngcũnggiốnghịchtrínãocủaôngngoạichàng,cũngkhinhbỉcha;tuychàngkhôngnóira,songtrongtríchàngtưởng-tượngchađồngmộtbựcvớicường-đồcướp-đảng.

KhiThể-Phụngđược10tuổi,cóôngnhiêuKhoa,ngườigốc-gácởđâukhôngbiếttớicấtnhàtạiđầuxómcủaôngÐàm-tự-Chấnmàở,đặngmởtrườngdạyhọc.

Ngườitrongxómaicóconcũngđềuchođếnhọcvănhọclễvớiôngnhiêu.ÔngÐàm-tự-ChấntuycưngThể-Phụng,songôngmuốnchochàngtheođạonhođặngkháctánhnếtvớicha,bởivậyôngcũngđếnnóivớiôngnhiêuKhoađặngchochàngthọgiáo.

ÔngnhiêuKhoa làngườihọcrộng,ôngđãthôngsuốtcáckinhcáctruyện,màônggiảngsáchcâunàobàinàoôngcũngdiễngiảinghĩa lýrõràng,bởivậyhọc tròhọcvớiôngmauthônglắm.

Chẳngnhữnglàngườiởgầnmàthôi,thậmchínhàgiàuởphủkháchuyệnkhác,cónhiềungườinghelạiôngdạymauhay,cũngchoconđemcơmtiềnđếnởnhàôngmàhọcnữa.

Thể-Phụngtuymhỏ,màtrí thôngminh,tánhmẫncán,bởivậychàngđếnnămBính-Ngọ(1846)thìđãthiđậutú-tài.

ÔngÐàm-tự-ChấnvớinàngÐàm-kim-Huêmừngrỡvôcùng,cảhaiđềumuốnkiếmnơitửtếmàcướivợchoThể-Phụng.Thể-Phụngđậutú-tàirồimàchưavừalòng,chàngmuốnônnhuầnkinhsửthêmđặngsaugiựtchođặngcử-nhơnrồicóđiđìnhthi.Chàngnhứtđịnhkhôngchịucướivợ,bởivậyhễôngngoạivớidìnóitớiviệcấythìchànggạtngang,cứnóiđểchochànglolậpcôngdanh,chừngnàocôngdanhlậpđượcrồichàngsẽlobềgiathất.

Banngàychàngởtạinhàtrường,banđêmvềnhàthìchàngcứrútởtrongbuồngriêngmàđọcsáchlàmbài,cóđêmchàngthứctớicanhtưcanhnămmàhọctập.

NămMậu-Thân(1848)nhằmnămTự-Ðứcnhịniên,Vương-thể-Phụngđãđược21tuổirồi.

Nghĩvìnămsausẽtớikhoathi,nênchàngcànggiacôngmàhọcnhiềuhơnnữa.

Tronglúcấytríchàngchẳngtưởngviệcchikháchơnlàvănsáchkinhnghĩa,ýchàngchẳngmơviệcchikháchơnlàôngcốngôngnghè,bởivậychẳngnhữnglàchàngchẳngchịunóitớihônnhơnmàthôi,màcũngchẳnghềnghĩtớicôngsanhthànhcủachamẹ.

Ðếntháng5,ôngnhiêuKhoanghỉdạybốnnămbữa,đặngôngđiNhựt-Tảomàthămbàcon.

Cácmônđệaiởxathìvềthămnhà,aiởgầnthìởnhàmàhọcôn.

Chừnghọc-tròngheôngnhiêutrởvề,thìmớitớimàhọclại.

Ôngnhiêugiảngsáchđếnchiều,ôngbènchohọctrònghỉ.Vương-thể-Phụngômsáchđivề.Ông nhiêu đi theo. Thể-Phụng thấy thầy đi một đường với mình, bèn đứng népmột bên,nhườngchothầyđitrước.

TừnhàôngnhiêuKhoalạinhàThể-Phụng,cóđấpmộtcáibờđấtdựatheomésôngđểchongườitrongxómđichotiện.Haibênmébờcỏmọcrậm-rạp,nhưngmàchínhgiữabờcómộtđườngmòntrốngtrơn,lạingườitađithường,nênđấtláng-lẫy.Dọctheomésôngchủđấtlạicótrồngmộthàngdừa,câycaotànrậmmàbuồnglạisainữa.

ÔngnhiêuvàđivànóichuyệnlơlàvớiThể-Phụng.

Khiđếnkhoảngtrống,khôngnhàcửaai,mộtbênthìthìsông,mộtbênthìruộng,màphíabên sông lại cómột câydừagốc congvòng,de trênmặtnước,ôngnhiêumớiđứng lại rồichăm-chỉngóThể-Phụngmànóirằng:

-Cháuhọcvớithầyđãgần10nămnay,cháucóchuyệngìcháucũngđềunóivớithầyhếtthảy.Thầylấylàmlạmộtđều[107]nầy,làthuởnaythầychẳnghềnghecháunhắcchuyệnchamẹcháu.Tạisaovậy?Cháuhọcvănmàcũngcóhọclễ,phụhềsanhngã,mẫuhềtúcngã,aiaiphụmẫusanhngãcùlao,dụcbáothâmânbiếunhiênvõngcực,cháunhờaimàcóhình-hài,cháunhờaimànênvainênvóc,saokhôngnghecháunhắcđếnchamẹvậy?

-Thưathầy,chamẹcháukhuấthết,cònnhắcđếnlàmchi?

-Ainóivớicháurằngchamẹcháukhuấthết?

-Thưachacháukhuấthồinàocháuthiệtkhôngbiết,chớmẹcháukhuấthồicháuđược8tuổi,việcấycháucònnhớ.

-Màainóivớicháurằngchacháukhuấtkìa?

-Thưaaicũngnóihếtthảy—ôngngoạicháu,dìcháu,nộinhàailạikhôngnói.

-Họnóigạtcháu.

-Thưagạtlàmchi?Chacháuchếtthìnóichếtchớ.

-Khôngcóchếtđâu.Cònsống.

-Thưathầy,saothầybiết?

-Thầymớigiápmặtvớichacháumấybữaràyđây.

Thể-Phụngchưng-hửngđứngngóôngnhiêuKhoatrântrân.Ôngnhiêucườivàhỏirằng:

-Thầynóinhưvậycháukhôngtinhaysao?

Thể-Phụngđứnglặngthinh.Ôngnhiêunóinghiêmchỉnhrằng:

-Thầynóithiệt,chớkhôngphảinóichơivớicháuđâu.ThầycómộtngườianhlànhiêuToạimớiđếnởdạyhọcbênNhựt-Tảotừhồinămngoái.Mấybữaràythầyquabểnthămảnh.Tìnhcờchacháulạinhàảnhchơinênmớigặpthầy.Thầyhỏithămtôngtíchvợcon,mớihaylàchacủacháuchớhồimớigặpthầycũngkhôngdè.Chacháugươngmặtgiốnghịtgươngmặtcháu,songmặtcóthẹocùnghết,cònchơntráicótật.Ôngnămnaytuổichừngbốnlămnămmươirồiđó.Ngườicaolớnvạmvỡ,songcoibộcóbịnh.

-Thầynóicháuphảitin,nhưngmàchuyệnnầycháunghekỳquá.

-Thuởnaycháukhôngdèchacháucònsốngchútnàohếthaysao?

-Thưakhôngdèchútnàohết.

-Nếuvậythìôngngoạicháuvớidìcháucóýgìđónênmớidấucháunóichacháuchếtchớgì!

-Thưa,cháukhônghiểu.Màôngngoạicháuvớidìthươngcháulắm,cólýnàogạtcháulàmchi?

-Cólẽtạiviệcnhàsaođóthầycóbiếtđâu.

Thể-Phụngđứngsuynghĩmộthồirồimặtbiếnsắcvànóirằng:

-Ờ,ờ,thưathầy,cháuhiểurồi.

-Hiểusaođó?

-Cháunhớ lại thuởnayainói tớichacháuthìôngngoạicháugiận lắm,ôngngoạicháumắng làquânphản-thần tặc-tử, vôđạobất lương.Thưa thầy, thầy cũngnhưcha cháu,nênkhônglẽcháukhôngnóihếtýchothầyrõ.Cólẽtạiôngngoạicháulàngườigiàucó,cònchacháutánhtìnhkhôngtốt,ôngngoạicháusợmanglâytiếngxấunênmớinóichacháuchếtchớgì.

-Chuyệnnhàcủacháu,thầykhôngrõ.Cònhômgặpchacháuđóthầyhỏithămsơquarồiđàmluậnviệcđờimàthôi,chớkhônglẽthầymócmoitớiviệcriêngcủangười.Songmấylờicháumớinóiđó,thầynghĩchắclàkhôngtrúng.Cháunóicólẽchacháutánhtìnhkhôngtốt.Thầyxemtướngmạocủachacháu,thầynghechacháunghịluậnviệcđời,thìthầybiếtchacháulàngườiđúng-đắnlắm,chớkhôngphảingườiquấyđâu.

-Nếuchacháulàngườiđúng-đắn,saosanhcháurarồibỏcháuđi,khôngnhìncháu,khôngnuôidưỡngdạydỗcháu.

-Chuyệnđó thầykhônghiểu.Song thầybiết chắcchacháu thươngcháu lắm,vìônghỏithămsựhọccủacháu,màôngứanướcmắt.

Thể-Phụngđứngngẩn-ngơcoibộlộn-xộntrongtrílắm.

ÔngnhiêuthấyvậyôngmuốnkhuyêngiảichoThể-Phụngbớtlonênnóirằng:

-Tạithầythấyviệckỳnênthầynóiriêngchocháunghe.Vậycháuphảikínmiệng,vềnhà

cũngchẳngnênnóiđinóilạichoôngngoạihoặcdìcháuhaylàmchi.Việcđâuthôibỏđó.Cònkhôngmấythángnữatớithi.Vậycháuphảiđểtríbình-tịnhmàônnhuầnkinhsử,chừnglậpđượccôngdanhrồisẽhay.

Thể-Phụngthởdàivàthưarằng:

-Cháunghethầynóinãygiờtronglòngcháubức-rứclắm.Nếucháukhôngtìmchoramốibối-rốinầy,thìcháukhôngthếnàomàhọcđược.Thưathầy,xinthầynghĩlạimàcoi,làmconchẳngtrọngaihơnlàtrọngcha.Thuởnaycontưởngchacháuchếtrồi,nêncháukhôngđểýtới.Bâygiờcháubiếtchacháucònsống,màcháukhôngthấymặt,thìlàmsaocháuyênlòngđược.

-Việcđâucònđó,cháuthiđậurồicháusẽtìmmốimanhmànhìncha,lạimuộngìhaysao?

-Thưathầy,cháubuồnquá.

-Ậy!saomàbuồn?Cháuđừngcóbuồnchớ.Theonhưlờicháunóiđó,thìchacháuvớicháukhônggặpnhaulàtạiduyêncớnàođó,chớphảitạichacháuhaysaomàcháubuồn.

-Vìtạinhưvậyđó,nêncháumớibuồn.

-Phảithầydènhưvậy,hồinãythầykhôngnóichuyệnvớicháu.

-Thưathầy,thầythươngcháu,thầyvénmắtchocháuthấytrờixanh,thiệtcháuđộiơnthầylắmchớ.

-Thôicháubỏchuyệnđóđi,đểtrírảnh-rangmàhọc.Việcđóđểthủng-thẳngrồithầytìmmốidùmcho.

-Ðộiơnthầy.

-Tốirồi.Thôi,cháuvềđi,kẻoởnhàôngchờăncơm.

Thể-Phụngchấptaycúiđầuxáthầy.Ôngnhiêukhoanthaitrởlại.

Thể-Phụnglầnbướcvềnhà,chàngchaumàycúimặtxuốngđất,lầm-lủiđitới,khôngngócỏcâychihết.

ÔngÐàm-tự-Chấnthấytrờiđãtốirồimàcháuđihọcchưavềôngbènrađứngdựacửamàngóchừng.

CáchchẳngbaolâuôngthấyThể-Phụngởngoàixăm-xămđivô,ôngbènhỏirằng:

-Họcbữanaysaovềtốidữvậy?Dẹpsáchriết[108]đirồixuốngăncơm,kẻođồănnguộihết.

Thể-Phụngvàđivônhàvàđáprằng:

-Thưa,ôngănđi,bữanaycháukhôngđói.

-Hứ!Saokhôngđói?Hamhọcđếnbỏănbỏuốnglậnsao?

-Thưaông,hồitrưacháucóănbánhđằngtrườngnênbâygiờcháukhôngđói.

-Thôi,khôngănthìthôi.Nhưtốicóđóithìbiểubầytrẻnódọnchomàăn.

-Dạ.

ÔngÐàm-tự-Chấnđixuốngnhàsaumàăncơm.

Thể-Phụngđốtmộtthếpđèn,bưngvôtrongphòngriêngrồiđóngcửaphònglại.Chàngngồixếpbằngtrêngiường,taychốngcầm,mắtngóđènmàsuynghĩ.

Trờichuyểnmưanổigióthổilácâychungquanhnhangheồ-ồ.

Ngọnđènbịgiótạtnênngãlạinghiêngqua,làmchobóngdọitrongváchkhimờkhitỏ.

Thể-Phụngsuytớixétlui,chẳnghiểuvìcớnàoôngngoạimìnhnóichamìnhchếtmàthầymìnhnóichamìnhsống,chẳnghiểuvìlýgìôngmìnhnóichamìnhlàđồbấtlươngvôđạomàthầymìnhlạikhenchamìnhlàngườiđúng-đắnhẳnhòi.

Mànếuchamìnhcònsống,thìsaothuởnaykhôngnuôidưỡngmình,lạibỏmìnhchoôngngoại.Haylàtạiôngmìnhdành,nênchamìnhmớiđểchoôngngoạinuôi?

Vídầucónhượngchoôngngoạinuôiđinữa,thìcũngtớiluimàthămnom,chớsaolạibỏbiệttừhồimìnhcònnhỏchotớibâygiờ.Concóphậnsựlàmcon,màchacũngcóphậnsựlàmcha.Conbỏchathìconmangtộibấthiếu,cònchasanhconramàchabỏcon,khôngdưỡngnuôi,khôngdạydỗ,háchakhôngcótộivớitrờiđấthaysao?

CóbaonhiêuđómàThể-Phụngbốirốitronglòngkhôngbiếtliệulẽnào.

Ðêmấychàngkhôngăncơm,màhọckhôngđượclạingủcũngkhôngđược.

Ðếnkhuyachàngngheôngngoạithứcdậyuốngnướctràởngoài,chàngmuốnramàhỏithửcoitạicớnàoôngkhôngưacha,màchacũngkhôngnhìnmình.

Chàngmuốnrahỏirồichànggiựtmìnhnếuôngkhôngdấuviệcnầyvớimình,thìtừngàymìnhlớnkhônôngđãnóirồi,chớđợichitớimìnhhỏiôngmớinói,bởivậycóhỏicũngkhôngích.Mànếukhônghỏingườitrongthânthìbiếthỏiai?

Thôiôngngoạicógiấuthìmìnhsẽhỏicha.Thếnàocũngphảiđitìmchamộtlầnmớiđược.

Thể-Phụngnhứtđịnhrồi,quangàysauđếntrườnggiảvuinhưthường,thừalúcthầyrảnhngồimộtmìnhmớihỏithămchắcchỗchachàngở,hỏicoinhàcửathếnào.

Ôngnhiêutìnhcờnênchỉthiệt,ôngkhôngdấuThể-Phụngđiềugì….

Cáchvàibữa,Thể-PhụngtỏvớiôngngoạivàdìrằngcómộtngườibạnhọcởBến-Tranhvềthămnhàmờichàngđitheochơivàibữachobiếtnhànênchàngxinphépđặngđivớibạn.

ÔngÐàm-tự-Chấnkhôngdècháucóýriêng,ôngliềnthuậntìnhchođi,biểuKim-Huêđưachocháu5quantiềnlàmhànhlývàdạybạndọnghechocháuđichơi,Thể-Phụngnóirằngcósẵnghecủanhàngườibạnquarướcnênkhôngchoghenhàđưa,chỉlấy5quantiềnmàthôi.

Thể-Phụngthayáođổiquần,từgiãôngvớidìrồixáchtiềnrađi.

ÔngÐàm-tư-Chấncưngcháu,khôngđànhđểchonóđimộtmình,nênôngkêumộtđứabạnnhỏtênSonmàdạynótheohầuhạcháu.Thể-Phụngcảnkhôngđược,nênbấtđắcdĩphảiđểchothằngSonđitheo.

Chàngrakhỏixómrồi,chàngbènmướnmộtchiếcghelườnmàđiquaNhật-Tảo.

oOo

Lúcnửachiềutrờichuyểnmưakéomâyđenkịt,thổigióào-ào.

Vương-Thể-Hùngngồidựacửangórasânthấycongàcồđứngbươigiữađốngtrấu,đuôirũphất-phơ,rồilạinghesauvườn,hàngtrebịgióquậtnêntiếngkêutrèo-trẹo.

NhàcủaVương-thể-HùngởdựamérạchNhựt-Tảo,cấtcheo-leophíacuốixóm,bởivậychỉcómộtcáinhàbàtưTungởgầnmàthôi.

Tiếngkêucáinhà,chớkỳthiệtlàcáichòi,bởivìnhàgìmàcộnghếtthảycó3hàngcột,mỗihàngđếmcó3cây,lạicâynàocâynấyvạy[109]ngoenhưốngđiếu.

Trongnhàkhôngcóvậtchihết,chínhgiữacóbắtmộtcáichõngtre,bênnâygiăngmộtcáivõnglác,cònbênkiacódụmbaôngtáođấtmàthôi.

Ðãvậymànócnhàthìtrốnglỗng,khidộtmưa,khidọinắng,máinhàthìthấpxủn,vôphảikhòmlưng,raphảicúiđầu.

Tuyvậymàsauhècótrồngítbụichuốixơ-rơ,dướisôngcóbuộcchiếcxuồngnhỏnhỏ.

Ðã biết Thể-Hùng khônghay săn sóc vườn chuối, nhưngmà anh ta xưanaydùng chiếcxuồngmàđi,khithìđitrễ[110]tôm,khithìđicâucá,rồiđemđếnmấyxómđôngđổigạodùngmàđộnhựt.

Vương-thể-Hùngngồichồmhổmdựacửangórasânmộthồirồichàngđứngdậyđicànhắclạibếpmàxớinồicơm.

Chàngvừamuốntrởlạicáichõngmàngồi,thấyVương-thể-Phụngngàisânxăm-xămđivô,saulưnglạicómộtđứatùytùngnhỏ,Thể-Hùnglấylàmkỳ,khônghiểucontìmđếnnhàcóviệcchinênngồingótrântrân.

Thể-Hùngngồitrênchõngthìngósững,Thể-Phụngcúiđầuchunvônhà,vàhỏitrổngrằng:

-Khôngbiếtnhànầycủaaivậyhá?

Thể-Hùngdụdựmộtchútrồicúimặtđápnhỏnhỏrằng:

-Nhàcủacha,conđếnđâychivậy?

Thể-Phụngngóchakhôngnháymắtvànóirằng:

-Nếuvậythìtôiđitrúngrồi.

ChàngliềndaylạithấythằngSoncònđứngngoàicửabènnóivớinórằng:

-Thôi,mầyxuốngdướighemàchơi,biểuhaingườichèohọnấucơmănđi.

ThằngSonđirồi,Thể-PhụngmớibướctớiđứngdựađầucáichõngrồingóngayThể-Hùngmàhỏirằng:

-Térachatôiđâyhaysao?

-Phải.Aibiểuconquađây?

-Khôngcóaibiểuhết,conlénconđi.

Thể-HùngnghenóinhưvậythìchaumàyngóThể-Phụngmàlặngthinhkhôngnóinữa.

Cáchmộthồirồichàngtằnghắngmàhỏidịudàngrằng:

-Conlénđitìmchachivậy?

-Thưa,concómộtviệcriêngconmuốnhỏicha,nênconmớiđitìmđếnđây.

-Saoxưanayconkhôngtìm,bâygiờcontìmlàmchi?

-Thưacha,xưanayconkhôngdèchacònsống;từnhỏchílớncontưởngconmồcôichamẹhếtthảy.Cáchmấybữaràyconnhờthầycủacon,làôngnhiêuKhoa,nóichacònsống,ổngcógặpcha,ổngchỉchỗchaở,nênconmớibiếtmàtìmđếnđây.

-Ôngnhiêuthèo-lẻoquá!

-Thưacha,chatráchthầyconnhưvậysaophải.Thầyconnóichoconbiếtđólàlàmơnchoconchớ.

-Báohạicon,chớlàmơnnỗigì!

-Thiệtđóchớ!Ôngnóirồimấybữaràyconănhọckhôngđượcnữa.Tuyvậymàconmangơnổnglắm,nhờcóổngnóiconmớihayconcònmộtôngcha,bằngkhôngthìconcứtưởngchamẹđềuchếthết,concóchamàkhôngchịunhìn,thìconmanglỗivớitrờiđấtlắm.

-Connhìnchathìhạichoconchớcóíchchiđâumànhìn.

-Connhìnchamàsaolạigọirằnghại?

-Conkhôngcầngạnhỏilàmchi.Chamuốnchoconđừngcónhìnbiếtcha.Conlàmnhưvậylàcontrọnhiếuđa.

-Thưacha,saovậy?Conkhôngnhìnchamàsaogọirằngtrọnhiếu?

-Conđừngcóhỏinữa.Connghelờicha,conđivềđi,rồicứtưởngchađãchếtnhưxưanayđóvậy,ấylàcóhiếuvớichalắm.

-Thưa,khôngđược.Chanóinhưvậythìconkhôngvềđượcđâu.Nayconđãkhônlớnrồi,cònchathìđãgiàyếumàtậtnguyềnnữa.Theophậnlàmconcủacon,thìconphảinuôidưỡngcha,nếuconkhônglàmnhưvậy,dầuconhọcthiđậutớitrạng-nguyên,dầucongiàucónhư

Thạch-Sùngđinữa,concũngkhôngđánglàmngười.Ðãvậymàconcònnhiềuviệcứcnữa,conmuốnhỏicha,nênconphảitớiđây.

-Concònmuốnhỏiviệcchi?

-Thưa,conmuốnhỏicoivìcớnàochacònsốngmànộinhàôngngoạiconthuởnayđềunóivớiconrằngchađãchếtrồi?Tạisaovậy?

-Ðócũngcóduyêncớ,songconkhôngcầnphảibiếtlàmchi.

-Concầnphảibiếtlắmchớ.Thuởnaythiênhạnóichađãchếtrồimàchacònsốngnhănđây,nếuvậythìhọnóimẹcủaconchếtconchắcmẹcủaconcũngcònsốngnữa,phảivậyhaykhôngcha?

Thể-Hùngnãygiờbuồnlắm,bâygiờlạingheconhỏitớimẹnónữa,thìcàngthêmbuồn,bởivậychàngứanướcmắtvàđáprằng:

-Mẹcủaconđãchếtthiệt.

-Nếumẹconchếtthiệtthìthôi,conkhôngdámhỏitớiviệcđónữa.Bâygiờchacònsống,conmaymắnđượcgặpcha,vậyconxinhỏichamộtđềunầynữa—chacócôngsanhconra,màsaochakhôngthươngcon,chakhôngdưỡng-nuôidạy-dỗcon,chalạibỏchoôngngoại,rồithuởnaychakhôngthèmluitớimàthămcon,đếnbâygiờchacònbiểuconđừngnhìnchanữa?Thưacha,xinchoconbiếtcoihồinhỏconlàmđềuchilỗivớicha,hoặctạiconmàchakhốnkhổlắmhaysaonênchaphiền,đếnnỗichabỏconnhưvậy?

Thể-Hùngnãygiờtuybuồn,songcònnóiđinóilạiđược.Ðếnchừngchàngngheconhỏitớisựđó,chàngnghẹncứngcổ,khôngcólờichimàđáp,nênchàngđứngdậybỏđirangoàicửa.

Trờimưa ào tới, giọt đổ lộp-bộp trênmái nhà, sân cỏ nổi bùn, nướcđọng lấp xấpmấykhoảngthấp.

Thể-Phụngliếcdòm,thìthấyThể-Hùngđứngngótrờimưamàhaihàngnướcmắtchảydọcxuốngdướihaigòmá.

Chàng lén bước sụt lại vài bước đặng nhìn xemmặt cha cho tường tận. Người cao lớn,miệngrộngmôidầy,vaingang,màyrậm,cặpmắtcótinhthần,màgòmábêntảlạicómộtcáithẹorấtlớn,bởivậygươngmặtthìcoikhôngthấyvẻác,màvìmangcáithẹonêndễtưởnglàngườihung.Chàngnhìncharồingókhắptrongchòi,nửabuồnvềtình,nửabuồnvềcảnh,nên

cảmxúctronglòng,chàngđứngkhoanhtaymàthởra.

Thể-Hùngđứngngótrờimưamàsuynghĩmộthồilâurồitrởvôngồitrêncáichõng,khôngthèmlaunướcmắt,lạingóngayThể-Phụngmàđáprằng:

-Bìnhsanhchakhôngquenthóicólỗirồiđổchongườikhác.Nhưngmàtrongviệcnầychakhuyênconđừngcóhỏichihết,concứtinchắcrằngchalàmộtngườingaythẳng,conkêuchabằngchachẳnghổthẹnchiđâu.Tìnhcủachađốivớiconthếnào,cólẽngàysauchachếtrồiconsẽbiết.Mànămnaytrongmìnhchayếulắm,chaliệuchắckhôngcònsốngbaolâunữađâu,nênconchẳngvộichomàhỏi.

Thể-Phụngcũngngóngaychamànóirằng:

-Dầuchalàngườiphảihaylàngườiquấy,chacũnglàđứngtạo-hoácủacon,concũngphảikínhtrọngcha,nênconkhôngcầnhỏitớiviệcđó.Conquyếtmuốnbiếtmộtđềunầylàmuốnbiếtcoivìcớnàochasanhconramàchakhôngthương,đãbỏchoôngngoạinuôi,rồithuởnaylạikhôngthèmluitớimàhỏithăm.

Thể-Hùngchaumàyngóxuống,nướcmắtđổtừtrênvạtáotừhột.Chàngnóinhỏ-nhỏrằng:

- Con chớnên tưởng rằng cha không thương con. Cha thương con lắm, cái tình của chathươngconchadámchắckhôngthuaaiđâu.Connênbiếtrằngvìchathươngconnênchaphảixalánhcon,vìchathươngconnênchathămconmàchaphảidấu,khôngdámchoconbiết.Thuởnaychađithămconhoài,chừngvàibathángchađithămmộtlần,màmỗilầnthămthìchađậuxuồngdựabênđườngconđihọc,rồingồidướixuồnglénngóconmàthôi,chớkhôngdámnóitiếngchi,hoặclàmđềuchichoconbiết.Vậyconđừngcótưởngchakhôngthươngcon.

Thể-Phụngnghechanóinhưvậythìchưng-hửng,đứngngóchatrântrânvàsuynghĩriêngmộthồirồinóirằng:

-Térangườiởdướichiếcxuồnghayđậudựagốccâydừaquằnrangoàisôngđólàchahaysao?

-Phải.

-Chacónóiconmớinhớ.Lâu lâuconcó thấymộtchiếcxuồngđậuchỗđómột lần,màngườingồidướixuồngthườngđộicáinónxụp-xụpchekhuấthếtnửacáimặt,bởivậyconkhôngthấychorõmànhớđược.

-Chakhôngmuốnchoconthấyrõmặtcha.

-Thưacha,tạisaovậy?Tạisaochathươngnhớcon,chađithămcon,màkhôngdámthămchánchường,lạithămnúplénnhưvậy?

-Tạichathươngconquá,nênphảilàmnhưvậyđó.

Thể-Phụngđứngngẫm-nghĩ,sắcmặtcoicònbuồnhơnhồimớibướcvônữa,chàngđilạiđứngdựacâycột,gầnmộtbênThể-Hùngvànóirằng:

-Thưacha,chakhôngchịunóirõchoconhiểu,chacứnóimí-mí[111]hoài,concàngbuồnbựckhóchịuhơnnữa.Xinchanóiviệcnhàchoconhiểu.Conđãkhônlớnrồi,conđãđủtrímàphânquấyphải,chớphảiconcònnhỏdạichihaysaomàchangại.Cóphảilàtạiôngngoạivớichakhôngthuậnvớinhau,nênchagiậnchakhôngchịutớiluinữahaykhông?

-Chuyệnđóconkhôngnênbiếtlàmchi.Conphảithươngôngngoạiconchonhiều,vìconnhờôngngoạinuôiconmớinênvainênvóc,conmớihọcthiđậuTú-Tài.Conphảikínhtrọngôngngoại,chớđừngcónghi-ngại[112]rồibạcôngmàmanglỗi.Chanóiconphảinghelời.Chaxinconmộtđềunầy,làconđừngtưởngchalàngườiquấy,bấynhiêuđóthìđủrồi.

-Thưacha,khôngđược.Conmuốnhiểuchorõviệcnhà,nênchakhôngchịunóithìconởluôntheođâyvớicha,conkhôngrờichanữa.

-Changhenóiquasangnămconđithi,vậyconphảiđểtríthong-thảmàhọc,chẳngnênloviệcchikháchơnlàviệcđènsách.

-Nếuchakhôngchịunóithìconkhôngthếnàohọcnữađược.

-Conmuốnbiếtthìchờchừngnàochachếtrồiconsẽbiết,khôngmuộngìđâu.

-Nếuchachếtrồiconmớibiết thìmuộnlắmchớ,chừngđómớibiết thìcó íchchiđâu.Chẳngdấugìchalàmchi,từngàyconnghethầyconnóigặpchathìconlờ-đờlững-đữngnhưđứakhônghồn,ngàynhưđêmcontựquyếtphảiđitìmchođượcchamàhỏicoivìcớnàochasanhconđược,màkhôngdưỡngnuôidạydỗđược.Nãygiờconnóichuyệnvớichathìconđãbiếtkhôngphảichakhôngthươngcon,conđãhiểuchakhôngphảilàngườiquấy.Contuycònnhỏtuổi,nhưngmàconcóđọcsáchítnhiều.Vídầuviệcxưamàcócáichibuồnthảmchomấyđinữa,hễchatỏthiệtvớiconthìconchẳngnaonúngchiđâumàchangại,chớconđãbiếtmộtphầnrồi,màchacòndấunữa,thìconlàmsaođượcyênlòngmàhọc.

Thể-Hùngdayquangócon,rồingórangoàisân.

Mưađãtạnhrồimàtrờiđãgầntối.Dướirạchbìm-bịpkêuinh-ỏi,trướccửacặpsócnhảylom-xom.Thể-Hùngbần-dùng[113]mộthồirồinóirằng:

-Ðếnnướcnầycòndấu-diếmmàchinữa.Trướchaysaucũngphảinói.Thôithànóiphứtchorồichớbiếtngàychếtcóđượcgặpnhaunữahaykhông.Conmuốnhiểuviệcxưa,thìconngồiđó,chanóihếtchoconnghe.

Thể-Hùngvấnmộtđiếuthuốcrồiđilạibếplửađốtmàhút.

Chừngchàngtrởlạithấyconđứngxẩn-bẩndựacâycột,bènbiểuconlêncáichõngmàngồi,cònchàngthìđithẳnglạivõngrồingồilênvõngnhúnmìnhmàđưa.

ChừngthấyThể-Phụngngồirồi.Thể-Hùngmớinóirằng:

-Hồichacònnhỏ,ôngnộibànộiconkhuấtsớm,chabuồnrầunênbỏđixứnầyxứkiamàkếtbạnvớinhữngtaynghĩasĩanhhùng.Nhờchabiếtvõ-nghệchútđỉnhnênđiđếnđâucũngcóngườitrọnghậu.

Nămnọmẹcủaconđicúngchùavềdọcđườngbịăncướpbắt.Chađitìnhcờmaychagặp,nêncứumẹcủaconkhỏitaykẻquấyrồiđưavềtớinhà.Mẹcủaconcảmnghĩachacứunguy,nênthầmnguyệnkếttóctrămnămvớicha,songkhôngtỏtìnhriêngchoaibiết.Vìômấptìnhấytronglònglâungàynênsanhbịnh.

Dìhaicủaconlonuôiđau,chịemnóichuyệnvớinhau,rồimẹconmớitỏthiệttâmsự.Dìcủaconhayviệcấymớikhuyênôngngoạicongảmẹconchocha.Ôngngoạiconbanđầunóichalàquânbình-bồngnênkhôngchịugả,đếnchừngthấymẹcủaconbịnhmộtngàymộtnặng,sợlàmbứcmẹcủaconrầubuồnmàchếtđi,nênmớichongườitìmchamờiđếnnhàmànóichuyệnhônnhơn.

Chavẫnbiết,chícủachađễchếtvớiviệcnghĩa,chớkhôngphảiđểvuithúthê-noa[114],bởivậychacốtừhoài,sợcóvợrồilàmbuồnchovợnênchakhôngdámchịu.

Ôngngoạiconnóithiệtrằngmẹcủaconvìchamànhuốmbịnh,nếuchakhôngưngthìmẹcủaconrầuchắcphảichết,vậyhễchaưng,ấylàcứudùmmạngcủamẹcon.Changhenóinhưvậychađộnglòng,nênbấtđắcdĩchaphảiưngđặngmàcứumẹcủacon.

Nhắctớiviệcxưachabuồnlắm.Mẹcủaconthiệtlàmộtngườihiềnđức,đángkínhđáng

trọnglắm.Nhưngmàchatiếcvìtánhcủachahồhảiđãquenrồi,chừngcướimẹcủaconrồi,mẹconvuivẻhếtbịnh,thìchakhôngởnhàvớiôngngoạicon,chacứđigiaoduvớichúngbạnhoài.

Tuyvậymàmẹcủaconchẳngcómộttiếngchiphiềncha,vìmuốntrưởngchíchochồng,nênchalàmviệcgìcũngkhôngngăncản.ÐếnnămQuý-Tỵ,khiấyconđãđượcnămsáutuổirồi,trênGia-ÐịnhcóôngLê-văn-KhôivìmuốnrửahờnchoquanTả-quânLêđại-nhơn,nênkéocờđộclập,chiêunghĩabinhmàchốngcựvớitriều-đình.

Từnhỏchílớnchanuôichữnghĩatronglòng,dầugặptiểunghĩachacũngkhôngnỡngóngơ,huốngchilàđạinghĩa,bởivậychatrởvềnóichoôngngoạivàmẹcủaconhayđặngchađi.

Ôngngoạiconlàngườichơnchấtthiệtthà,bìnhsanhcốlolàmgiàu,chớkhôngchịuviệckhác.Tánhýcủachakhônggiốngvớitánhýcủaôngngoạicon,bởivậythấychakhônglolàmruộnghaylàlậpvườnnhưôngthìôngđãkhôngưarồi,màchừngnghechatínhlênGia-ÐịnhmàgiúpvớiôngLê-văn-Khôinữa,thìônglạicàngthêmghét.

Tộinghiệpmẹcủaconquá,nhắctớiđâychanghĩchathươngmẹcủaconvôcùng.ChanóichuyệnđiGia-Ðịnh,thìmẹcủaconvuinhưthường,khôngcảnmộttiếngnàohết.Vìchakhôngmuốnchomẹconbuồn,nêntốilạitronglúcmẹconcủaconđươngngủmê,chalénmởcửarađi….

Thể-Hùngnói tới đây, chàngnhớ thương vợnênnướcmắt tuôn rơi, cuốnghọngnghẹncứng,chàngnóikhôngđượcnữa.Thể-Phụngnghechuyệnxưađãcảmđộng,màthấychanhưvậynữa,chàngdằnkhôngđược,nênchàngcũngngồimàkhóc.

Trờiđãgầntốimò.Thể-Hùngkhócmộthồirồilầnđikiếmthếpđènđemlạibếpthổilửalênngọnmàđốt.

Chàngđểthếpđèntrênchõng,vấnmộtđiếuthuốcnữamàhútrồicũngleolênvõngngồimànóitiếprằng:

-Vìtrờikhiếnngườiphảicònbịép,màcũngvìquảbấtnăngđịchchúng,bởivậytrót3nămtrườngchavớicácnghĩasĩcựcnhọchếtsứcmàkhôngđượcthànhcông.ThànhGia-Ðịnhbịhạ,chatảxônghữuđộtmàphávây,chabịthươngrấtnặng,tưởngđãvongmạngrồi.Cáimặtchacóthẹo,cáichơnchabâygiờcònđicànhắc,ấylàbởichabịthươngtrậnđó.Chớchihồiđógiặcgiếtchachếtphứtđi,thìmátthânchabiếtchừngnào!

Trờikhiếnchacònsốnglàmchimàchaphảichịuáo-nãonhưvầy.Chamangbịnhtrởvềnhàôngngoạicon,thìmẹcủaconmớichếttrướcmấybữa.Ðauđớnchưa!Ôngngoạiconmộtlànóitạichanênmẹconbuồnrầumớichết,hailàsợchalân-laquanhọnóiđồnglõavớiquânngụyhọbắt,bởivậyôngngoạicốxôđuổicha,khôngchochavônhà.

Chaxinlãnhconchanuôi.Ôngngoạiconnóirằngchamuốnbắtconthìônggiao,nhưngmàhễbắtrồithìđemđiluôn,ôngkhôngnhìnbiếttớinữa,chừngôngmãnphầnconcũngkhôngđượcăngiatài.Cònnhưđểchoôngnuôithìôngchoănhọc,ngàysauôngđểtrọngiatàichocon.Chathươngconmàngheôngngoạigiaokếtnhưvậychakhôngbiếtliệulàmsao.Chamớixinđểchochasuynghĩmộtvàingàyrồichasẽtrảlời.

Changhĩphậnchanhàcửakhôngcó,cơmtiềncũngkhông,màchalạimangtậtmanhbịnh,khôngbiếtchếtsốngbữanào,nếunhậnconvềmànuôithìthânconđãcựckhổ,màchacũngkhôngcósứcmàchoconănhọcđặng lậpcôngdanhvớiđờiđược.Vì cha thươngcon, chamuốnchoconlúcnhỏđượcsung-sướngtấnthân,chừnglớnsẵncógiatàimàhưởng,bởivậychaphảicắtruộtcủacha,chaphảinhườngconlạichoôngngoạiconnuôi.

Quangàysauchađếntrảlời,xinđểconlạichoôngngoạiconnuôi.Ôngngoạicongắt-gaoquá,ôngthấychayếuthếôngbuộcchanhưvầy—nếuđểconchoôngnuôithìtựhậuchakhôngđượctớinhàôngnữa,dầugặpconđingoàiđườngchacũngkhôngđượcphépnhìncon.Chanănnỉxinchochalâulâutớithămconmộtlát.Ôngnhứtđịnhcấmtuyệtkhôngchonhìnbiếtđếncon.Chanăn-nỉquáôngmớichịuchođiềunầy,làngàynàochachết,thìôngsẽchoconđếnmàchịutang.Nghĩvìthươngconthìphảilàmchoconnên,chớkhônglẽlàmchoconhư,bởivậychaphảibópbụngdằn lòngmàưngchịu, thà làchavìconmàáo-não,chớchakhôngnỡlàmchoconphảivìchamàhạtiệnbầncùng.

Bởitạinhưvậy,nênmườimấynămnaychanúplénmàthăm,chớkhôngdámchườngmặt,cònôngngoạiconsợconđitìmcha,nênôngnóidốivớiconrằngchađãchếtrồi.

Thể-HùngnóivừadứtlờithìThể-Phụngchạylạiômchamàkhóc.

Thể-Hùngnóiđượctâmsựchoconnghethìtronglòngphơiphới,nênmiệngchúm-chímcười,màhaihàngnướcmắtnhỏgiọt.ChaconkhócvớinhaumộthồirồiThể-Hùngnhớlạimìnhchưaăncơmnênlậtđậtđốtlửanướngítconkhôcásặcmàdọncơmănvớicon.

Chacontuymớihiệpnhau,màtìnhdan-díucoichẳngkhácnàonhưởchungmộtnhàtừnhỏtớilớn.

Ðêmấychaconnằmchungmộtchõngmànóichuyệnvớinhau.

Thể-Phụngbiếtđược tâmchí của cha,hiểuđược tâmsựcủa cha, thìkínhphụchết sức,quyếtở luônnơiđâymànuôidưỡngcha, không chịu trởvềnhàôngngoạinữa.Thể-Hùngkhuyêngiảicon,biểutrởvề,bởivìnếubạcôngngoại,ônggiậnôngtừ,thìngàysaumấtăngiatài.Thể-Phụngđáprằng:

-Chatưởnggiatàiđóquíchobằngchahaysao.Conkhôngmàngđâu.Thửđem10cáigiatàinhưvậymàđổicha,coiconcóthèmhaykhôngmà!

Thể-Hùngthấycontrọngnghĩakhinhtài,thìchànglấylàmmừng,nhưngmàchàngsợthấtướcvớichavợ,lạicũngvìchàngthươngcon,cốlochothânconngàysau,nênchàngcứtheokhuyênconkhuyaphảidậymàvề,bởivìcònchẳngbaolâunữatớikhoathi,nênphảivềmàloônnhuầnkinhsử.

Ðãvậymàôngngoạicócôngnuôidưỡngtừnhỏchí lớn,ơnấycũng trọngnhươnsanhthành,bởivậykhôngnênbạcông.

Thể-Phụngdụ-dựkhôngchịuvề.Thể-Hùngnóirútrằng:

-Việcgiatài,concầnhaylàkhôngcầncũngchẳngquanhệchilắm.Ngặtvìcólờihứacủacha,nênôngngoạiconmớinuôiconchotớingàynay,conđãkhônlớnrồi,lạithiđậuTú-Tàirồinữa.Nếubâygiờconbỏôngngoạimàtheocha,chichokhỏiôngnóichathấyconnênvainênvóc,conđãcóchútcôngdanhrồi,nênchadụdỗcon.Thuởnaychanghèo,songchẳnghềmangtiếngchihết.Nayconđànhvìcáitìnhthươngcha,màlàmnhơdanhchahaysao?

Thể-Phụngnghetớicáilý-thuyếtấy,chàngmớichịuvưnglờicha,nhưngmàchàngbịn-rịnhoài,cứnấnnáởchotớichiềubữasauchàngmớichịuvề.

TrướckhiThể-Phụngxuốngghe,thìThể-Hùngdặnrằng:

-Convềrángloănhọcđặnglậpcôngdanhvớingườita,conđừngcónhớđếnchuyệnchanóivớiconđólàmchi.Concũngđừngcóluitớimàthămchanữa.Nếuchacóbịnhchasẽchoconhay,màhễconhaythìxinphépôngngoạimàđichominh-bạch.Chaướccómộtđềunầy,làngàynàochahấphối,conchochathấymặtconmộtchútrồisẽnhắmmắt.

Thể-Phụngcúiđầuvàkhócvàbáibiệtchamàvề.

Chương18QuyểnthứV-Nghĩanặngtìnhsâu

Vương-thể-Phụngtrởvềnhà,tronglòngtuybuồnthảmnhưngmàngoàimặtlàmvuinhưthường.

VìchàngđãcódặntrướcthằngSon,nênnócũngdấudùm,trongnhàaihỏiđiđâu,thìnócứnóiđitheocậuquaBến-Tranh,chớkhôngnóiđiNhựt-Tảo.

ÔngÐàm-tư-Chấntìnhcờtưởngcháuthiệtđichơi,nênôngcũngchẳnggạnhỏicholắm.

Thể-Phụngđihọctốingày,hễvềđếnnhàănbahộtcơmrồithìrútvàotrongthơphòngkhôngnóichuyệnvớiôngngoạinhưkhitrướcnữa.ÔngTự-Chấntưởngcháuloônnhuầnkinhsửđặngchờngàythi,nênôngcũngkhôngnghingạichihết.

MộtbữanọthừalúcôngnhiêuKhoarảnh-rang,Thể-PhụngmớihỏithămcănnguyêngiặcKhôivàhỏithămtàilựctướngsĩlàmngụy.ÔngnhiêuKhoabèntỏthiệtđầuđuôicácviệcchoThể-Phụngnghe,nhơndịpấyônglạikhenngợitàichánhtrịcủaquanTả-quân,khentrídũngcủaLê-văn-Khôivàkhensựcan-đảmcủatướngsĩbịvâytrongthànhGia-Ðịnh.

Thể-Phụnghiểurõviệcấylạicàngkínhphụcchanhiềuhơnnữa.

Banđêmchongđènlấysáchrađọc,chàngcứngồingóngọnđènmàtưởngchahoài.

Chàngthươngchatrướcvìnghĩamàphảimangtậtbịnhtrọnđời,rồisaulạivìconmàphảichịuđớnđauhằngbữa,bởivậyhễnhớtớichathìchàngứanướcmắt;cókhichàngmuốndẹphếtviệchọchành,đểtheochamànuôidưỡng,chochahếtcực-khổ,bớtsầuthảmquạnh-hiu.Chàngmuốnnhưvậymàchàng lạinhớnhững lờichadặn,bởivậychàngsợ tráiýchanênchàngkhôngdámbỏhọc.

Bữarằmtháng8 lúcgầntốikhiThể-Phụngtừthầy,cặpsáchđivềnhàrồi thìôngnhiêuKhoatiếpđượcmộtbứcthơcủaôngnhiêuToạiởNhựt-TảogởilênnóirằngVương-thể-Hùngđaunặng,sợequakhôngkhỏi,vàcậyôngnhiêuKhoanóidùmlạichoVương-thể-Phụnghay.ÔngnhiêuKhoalậtđậtsaimộtđứahọc-trònhỏcầmbứcthơlạinhàôngÐàm-tự-ChấnmàtraochoThể-Phụng.

RủithaybữaấyThể-Phụngđihọcvềgặpsắpbạntrongnhàđươngdọngheđicâutheomé

sông.Chànghọcđãmệttrímàlạithấytrờitốtbởivậychàngănmộtchéncơmrồiđitheoghecâuđặnghưởngtrăngtronggiómátmàgiảitrímộtvàicanh.Ghecâumớiluimộtlátthìđứahọc-tròđemthơtới.

ÔngÐàm-tự-Chấnhỏithămmớirõmọiviệcrồiôngxinlãnhbứcthơ,ôngnóidốirằngThể-Phụngđichơisauvườn,đểmộtláttrởvôôngsẽtraolại.Ðứahọc-tròtrởvề,vừamớibướcrakhỏicửathìôngTự-Chấnquạumặtchaumàynóilầm-bầmrằng:

-Quânkhốnkiếpmấynămnaytưởngđâunóđãchếtrồi,téracònsống.Tađãcógiaorồi,cònnhắnnhechinữa.Thứđồđóchếtđâuthìchếtphứtchorảnh,sốngthêmbáođờichớcóíchgì.

Cáchđãgần15nămmàôngTự-ChấncũngchưahếtghétThể-Hùng.Ôngcầmbứcthơtrongtayrồileolênvõngmànằm.Ôngsuytớinghĩluimộthồirồiôngnhứtđịnhdấubứcthơ,khôngchoThể-Phụnghay.

LốinửacanhhaiThể-Phụngđicâuvề.ÔngÐàm-tự-Chấncònthức,ôngramởcửachoThể-Phụngvô,màkhôngnóichuyệnThể-Hùngđau.

Thể-Phụngđingủ,màchẳnghiểuvìcớnàotronglòngbứtrứt,trongtríbưng-khuâng,bởivậynằmthaothứchoàingủkhôngđược.Chànggiậnnênngồidậyđốtđènlấysáchramàđọcchotớisáng.

BữasauThể-Phụngsửasoạnômsáchđilạitrường.ÔngTự-ChấnsợcháulạiđóôngnhiêuKhoanóilậuviệc,nênôngcảnlại,biểuởnhàđiđòilúadùmchoông.Thể-Phụngkhôngchịuởnhà,chàngnóirằngchàngmớilàmmộtbàiphúđểchàngđemtrìnhchothầyxem.

ÔngTự-Chấnliệucảnkhôngđược,mànghĩbâygiờchongườiđidặntrướcôngnhiêuKhoacũngkhôngtiện,bởivậyôngbiểuThể-Phụngởnhàchoôngnóichuyệnriêngmộtchútrồisẽđi.Thể-Phụngđểsáchtrênvánđứngngóôngngoạitrân-trân,cóýđợicoiôngnóiviệcgì.ÔngTự-Chấnlặngthinhmộthồirồiôngtằng-hắnghaibatiếngvànóirằng:

-Thuởnayôngnóivớicháurằngchamẹcháuchếthết,ấylàvìchacháulàđứabấttiếu,ôngkhôngmuốnchocháunhìnnênôngnóinhưvậy,chớthiệtchacháucònsống.

-Việcấycháubiết.

ÔngTự-Chấnchưnghửng,lỏmắtngóthể-Phụngrồihỏirằng:

-Ainóivớicháu?

Thể-Phụngcũngngóngayôngmàđáprằng:

-Tựnhiêncháubiết.ChacủacháubênNhựt-Tảo.Hômthángnămcháucóđithămmộtlầnrồi.Ôngghétchacháunênôngnóichacháubấthiếu,chớtheoýcháuthìchacháutuynghèo,songthiệtlàđứnganh-hùngquântử.

ÔngTự-Chấngiậnđỏmặt,ôngvùngđúngdậytrợnmắtnóirằng:

-ÔngnhiêuKhoachỉchomầyđó,phảihaykhông?

-Aichỉcũngđược.Màngườidứttìnhphụtửcủangườitamớicótội,chớngườigiúpchophụtửtươngphùngcótộichiđâu.

-Hay!Chachảkhôndữ!Thiệtnòinàogiốngtheonòinấy.Nuôinótừnhỏchílớnrồibâygiờnómuốntrởmỏvềrừng.

-Thưangoạisaongoạinóinhưvậy,ngoạinuôicháuchocháuănhọc.Ơnấyrấtnặngnàocháudámquênbaogiờ,cònchacháusanhcháu,ơnấycũngrấtnặng.Saongoạinỡmuốnchocháutrọngơncủangoạimàphụơncủachacháuchớ?

-Chamầylàcáiquânkhốnkiếp.Nótheocônđồcướpđảng,nóbáohạichomẹmầychết.Taovớimầyđó,thiếuchútnữacũngbịchếtchém.Thứđồnhưvậycònnhìnnólàmcáigì?

-Chacháutánhtìnhcaothượng,chớkhôngphảinhưlờingoạimớinóiđóđâu!Bâygiờcháubiếtphânbiệtphảiquấyrồi.Xinngoạiđừngcómắngnhiếcchacháunhưvậy,tộinghiệpchocháulắm.Nóicùngmànghe,vídầuchacháucóbấthiếuchomấyđinữa.Ấycũnglàđấngtạohoácủacháu.Cólẽnàocháudámkhinhbạcđóngoại.

-Thôi!Ðừngcónhiềuchuyệnnữa.Taobiếtrồi,chamầynóxúimầychưởitaođó!Hứ!Cáithứđồbạc,phảitaodènhưvậyđóthìthuởnaytaođểcơmchochónóăncòncóơn.

ÔngTựChấnnóimấylờirồingoengoảybỏrasauvườnmàsắcgiậnlộrangoàimặtđỏau.

ThếPhụngcódịptỏýkínhtrọngchađượcthìchàngđắcýômsáchđihọcmàchẳngcódấuchiănnănnhữnglờiđốiđápvớingoạihồinãyđóhết.KhiThểPhụngbướcvônhàtrườngôngKhoangóthấyliềnhỏi:

-Ủa!Cháuchưađihaysao?

-Thưađiđâu?

-HồichiềuhômquathầybiểubầytrẻđemthơcủaanhNhiêuToạichocháucoi.Vậycháukhôngcóđọccáithơđóhaysao?

-Thưa,cháuđâucóthấythơtừgìđâu?Ðưachoai?

-Ôngngoạicháulấythơnóirồitraolạichocháumà!

-Thơkhôngcó,thơnóiviệcchi?

-AnhNhiêuToạinóichacháuđaunặnglắm,nêncậyviếtthơnhắncháuquachomaumau.

-Trờiđấtơi!Vậymàôngngoạitôiđànhdấuthơchớ!Hènchi…

ThểPhụngvừanóivừakhóc,nướcmắtnướcmũichàmngoàm.

Chàngbốirốitronglòng,khôngbiếtliệulàmsaođiquaNhậtTảochomauđược.Chàngdụdựmộthồirồitrìnhvớithầymàvề.Chàngbướcvônhàthìthấyôngngoạivớidìđangnóichuyện.Vừathấydạngchàngbướcvôthìnínhếtnênchàngkhônghiểunóiviệcgì.Chàngđặtsáchrồithưalạivớiôngngoạirằng:

-Thưangoạicháumớihaytinchacháuđaunặng,nhắncháuquachomauđặngchaconthấymặtnhaulầnchót.Vậycháuxinngoạichocháuđiítbữamàthămcoichacháuđaubịnhgì.

-Há,ThểPhụngà,cháudạiquá,ngoạinghĩvìchacháulàđứahoangđàng,khimẹcháucònnókhônglolàmănmàlạitụđảngvớiquânbấtlươngmàlàmngụynữa.

-Thưangoại,cháubiếthếtrồi.Tánhtìnhcủachacháu…

-Ậy,đểngoạinóihếtchomànghe.Chacháusanhtâmtheoquânngụy,mayđó!Khôngthìbàcondònghọchếthếtrồicòngì!Ngoạisợcháudại, cháu theochacháurồi tậpcái tánhngangtàngđómàmanghạinênngoạidànhcháulạingoạinuôi.Chacháunócũngbằnglòngbỏcháumà.Thuởnaycháucóthấynóluitớilầnnàokhông?Chaconnhưvậycótìnhnghĩagìmàthương.Tuyvậymàchiềuhômquangoạiđượcthơnóinóđaunặng,ngoạitínhdọlạicoi,hễnóthiệtđaunhiềuthìngoạichocháuhayđểcháuđithăm.Chớphảingoạihẹphòigìhaysao!Hồisớmngoạimớinói,cháumắngngoạithậtlàbậylắmnghe!

ThểPhụngnghĩgiâylâurồiđáp:

-Thưangoạicháunghechacháuđaunặngcháunónglònglắm,vậyxinngoạichocháuđiliềnbâygiờđinghe!

-Ðiđâumàgấpvậy!Ðểngoạisaibầytrẻquacoinhưthiệtnóđaurồihẳnđi.

-Thưangoạicháugặpchacháuhômthángnăm,chacháucórầybiểucháuđừngcótớilui,ngoạihayngoạibuồn.Songchừngravềchacháucódặnrầng“Chacháunămnayyếulắm.Vậyhễngàynàođaunặngthìchacháuchohayđểquamaumau.”Vậyxinngoạiđểchocháuđi,nếuchacháukhôngđaunhiềuthìhổngnhắncháubaogiờđâu.

ÔngTựChấnngồilâukhôngtrảlời.ÐàmKimHuêmớirướcmànói:

-Nónóinhưvậythôichađểchonóđiđicha!

-Cháusửasoạnrồibiểubầytrẻchèochomàđi.

ThếPhụngvộivảđithayáovàmuốnđichomaunênbiểuhaitêngiađinhbơixuồngmàđưachớkhôngchịuđighelớn.LúcrađithìKimHuêlénchomộtquantiềnvànói:

-Dìgởimộtquantiềnchodượngbauốngthuốcnghe.Cháuthămrồivềmaumauchodìhaykẻodìtrông,nghecháu.

ThếPhụngquatớiNhậtTảothìmặttrờiđãxếbóngrồi,vừaghébếnthìchàngnhảyphốclên,ngótrongnhàthìthấynhàimlìm,chàngbươnbảđivô.ThìnhlìnhbàTưTùngtrongnhàchunralấytaychemắtngóchàngvàhỏi:

-Aiđó,cậuThểPhụngphảikhôngvậy?

ThểPhụngkhôngbiếtlàainênđứnglạimàđáp:

-Phải!TôilàthểPhụngđây.Saobàbiếttôivậy?

-ChaChả,cậuquasaomàtrểquávậy!

-Chatôibịnhsaođóbà?

-Hứ!Cònđâumàhỏinữa,cậuơi!Tắthơihồinửabuổisớmmơirồi.

ThểPhụngnghenóihồnsiêupháchlạc.Chàngchạyavônhà,thấytrênmộtcáivõngcómộtngườinằmchiếuphủxùmxề,bèndỡchiếurathấychanằmngửamắtnhắmthiêmthiếpnhưngủthìthòtayômchamàkhócrốnglên,ngherấtthảmthiết.BàTưTùngđứngmộtbênthấy

vậycũngđộnglòng.ThểPhụngkhócmộthồirồidaylạihỏibàrằng:

-Thưabà,chatôibịnhbữanào,rồichếthồinàovậyvậybà?

-Mấythángnaychúbịnhhoàimàchúcũngrángđicâuđilướiđược,mớibốnbữaràychúđihổngnỗinữa.Tôiởgầnthấychúđaucómộtmìnhchúmuốnbịnhtôiphảichạyđichạylạinấucháochochúăn.Hồikhuyanầytôilạithămthìchúcòntỉnh.Chútrôngcậuquá.Hồisángcứbiểutôirangoàibếnmàcoichiếcghecủacậuhoài.Tớichừngmặttrờimọcchúlàmxung,tôitưởngđãkhôngxongrồi.Aidèchúcònnuối[115]cậunênmộtlátrồichúkhoẻlại,ôngNhiêucólạithăm,chúmượnviếtmựcrồirángngồidậyviếtgiốnggìởtrongmiếnggiấygìđâyhổngbiếtnữa,rồibiểutôicất.Chùngnàocậucóquathìđưachocậu.ÔngNhiêucũngcònngồichơiđótớinửabuổichúmớitắthơi.

-Chatôiviếtlàmsaođâu?Bàchotôicoimộtchútđượchônbà?

BàTưPhùngmòtronglưngquầnlấyramộtmiếnggiấycuộntrònbằngngóntaycáimàđưachoThểPhùng.ThểPhụngmởrathìthấycómấyhàngchữnômnhưvầy:

“Conơi,mạngcủachađãhếtrồi!

Chamuốnthấymặtconmộtlầnchótrồichasẽnhắmmắtmàtrôngconhổngđược.

Thôichachết,chachẳngcóđiềuchimàdặncon,chỉkhuyênconởđờiphải trọngnghĩakhinhtàivàxincon,conhễgặpÐỗCẩmthìđềnơnchocha.Vìnămtrướcchanhờngườiấycứuchanênchamớicònsốngđếnngàynaymàđượcthấymặtcon.

Chachếtmàchakhôngănnănviệcgìhết,duychỉcóbuồnvềsựchalàmchomẹconsầunãongàytrướcđómàthôi.

Giađịnhthành,ChánhVệÚyVươngThểHùng.”

ThểPhụngđọcbứcthơdingônrồichàngkhócmộthồinữa,chàngxếpbứcthơrấtkỹlưỡngrồibỏvàotúirồichànghỏibàTưTùngrằng:

-Thưabà,bàcónghechatôitrốilờichinữahaykhông,thưabà?

-Hổngcó.

-Gầnđâycóaibánhòmkhôngvậy?

-Có,ởngoàinhàcóbán,màôngNhiêuđãđimuarồi.Ổngđitừhồitrưachắcổnggầnvềrồi.

Kìa,kìaổngvềtớikìa.

ThểPhụngngórasânthìthấyôngNhiêuToạiđivôrồibướcralàmlễôngrồihaingườinóichuyệnvớinhau.

ỔngcũngnóiThểHùngtrôngđợicũngnhưbàTưPhùngnóilúcnãy.

Cònchàngtỏchoôngbiếtvìcớnàomàchàngtớitrễ.ThếPhụnglấymộtquantiềncủadìgởichomàlođámtangcha.

HômsauchôncấtxongrồiThếPhụngmớitạtừNhiêuToạivớibàTưTùngmàvề.

Lúcbướcxuốngxuồngthìmưadầmdề.Ðếndọcđườngchàngnghĩ,nếuôngngoạikhiđượcthơchochàngbiếtngay,chàngđiliềnnộiđêmđóthìchaconcònthấymặtnhaumộtlầnnữađược.

Tạiôngdấuthơnênchagìachếtmàkhôngthấyđượcmặtchàng.

Chàngnghĩtớichuyệnđóthìchàngbuồnôngngoạilắm.

TuyvậymàvềđếnnhàThể-Phụngbuồnmàthôichớkhôngtỏdấuchiphiềnông.

Ðàm-tự-ChấnvớiÐàm-kim-HuêthấyThể-Phụngmặcđồtang-phụcthìbiếtThể-Hùngđãchếtrồi,nhưngmàKim-HuêhỏithămchớTự-Chấnkhôngthèmhỏiđến.

Thể-Phụngđêmngàythươngtiếcchanênnằmtrongbuồngmàkhóchoài.

Chànghếtmuốnhọcmàđithinữa,nghĩvì tưởngchacònsốngránglậpcôngdanhđặngnuôidưỡngchavàlàmvinhhiểnchocha.Hômnaymẹchakhôngcó,thìdầucóthiđậuôngnghèôngcống,dầulàmquantớinhứtphẩmđinữa,nghĩcũngkhôngvui-vẻchi.

Chàngdọntrongbuồngmộtcáibànđểthờcha.

Chàngcăngbứcthơdi-ngôncủachamàtreoởgiữa,cònhaibêncókềmhaibàivị,bêntảthìbàivịbiênnhưvầy:

“GIA-ÐỊNHTHÀNHÐẠINGUYÊNSOÁILÊ-VĂN-KHÔI”

Cònbênhữuthìbàivịbiênnhưvầy:

“GIA-ÐỊNHTHÀNHCHÁNHVỆ-ÚYVƯƠNG-THỂ-HÙNG.”

Ðêmngàychàngđốtđènđốtnhangmàkhẩncầuchovonghồnchađượcâmcảnhtiêudiêu,màmỗilầnchàngváichathìchàngcũngkhôngquênmẹ.Chàngướcnguyệnsẽtậntâmtậnlựcmàhọcđòichícao-thượng,tậptheothóitrongsạchcủachamàởđời,nghĩvìnghèomàkhônghổvới lươngtâm,hènmàkhôngthẹnvớinonnước,dườngấythìquíbáuhơngiàumàbấtnhơn,sangmàbấtnghĩa.

Chàngcứbàng-hoàngtưlựhoài,thấtchíngãlòng,khôngcầncốviệcbútnghiênđènsáchnhưtrướckianữa.

Mộtbữanọlúcnửachiều,Thể-Phụngbuồnnênbướcrangoàiđườngrồithơthẩnđidọctheomésôngmàsuynghĩviệcđời.

ÔngÐàm-tự-ChấnthấycháutừkhiđiNhựt-Tảovềđếnnay,ngàynhưđêmcứlờ-đờlững-đững,không lođènsáchnữa thìông lấy làmbất-bình.Ôngchắc tạiThể-HùngnóivớiThể-Phụngchuyệngìđó,nênchàngmớiđổitánhnếtnhưvậy.

TuyôngkhôngnóirasongtronglòngônggiậnThể-Hùnglắm.

ÐãvậymàôngthấyThể-Phụngcứlụcđụcởtrongbuồnghoài,thìôngsanhnghi,muốnvôcoichànglàmviệcgì,ngặtcóchàngởđóhoàiôngvôkhôngđặng.

Hômnayôngthừadịpchàngđirangoài,ôngmớibướcvôbuồng.Ôngdòmthấycáibànthờ,ôngđọchaibàivịvớibứcthơdi-ngôn,thìônggiậnrun;ôngthòtaygiựthaibàivịvớibứcthơrồiôngcogiòđạpbànthơngãlăncù,nhangđènđổdướiđấthếtthảy.

Ôngbướcrangoàirồilạibộvángiữamàngồi,taycòncầm2bàivịvớibứcthơ,màônggiậnquánênmôitáixanh,taychơnrunbây-bẩy.

LúcấyThể-Phụnglạitrởvề,chàngvừabướcvôcửa,ôngđươnggiậnnênôngmắngom-sòmrằng:

-Vôđây,conôngChánhVệ-Úy,vôđây.Mầytôntrọngquânđólắmhá!Nếuvậythìmầycũngmộtphồnvớiquânđórồi.Mầyphảirakhỏinhàtaochomau,taokhôngchoởmộtlátnàonữa.Ra cho khỏi nhà tao rồi mầymuốn thờ ai mầy thờ. Ði, đi chomau! Chánh Vệ-Úy gì! ÐạiNguyên-Soáigì!Quânđólàđồchómá,mầysùngbáihá!

Ôngnóidứtlờithìôngvòxéhaibàivịvớibứcthơdi-ngôncủaThể-Hùng,rồiôngchàdướiđíttrướcmặtThể-Phụng.

Thể-Phụngtứcgiận,chàngđứnglỏmắtngóôngngoạimàvìchàngkhôngdámmắnglạiông,nênchàngcuồngtrívùnglalớnrằng:

-Vậychớhọđólạihaygìlắmhaysaomàôngsùngbái.

ÔngÐàm-tự-Chấnđãgiận,màthấycháuvôlễvànghịchý,thìôngcànggiậnthêmnữa,nênônggiựtcâychổiđểtrênvánrồirượtmàđậplênđầuThể-Phụngvàmắngrằng:

-Ðồphảnnghịch,đồngụyKhôiđầuthai,mầyphảirakhỏinhàtaochomau.Taođốmầylàmsaomàkhỏichếtđâmchếtchémnhưthằngchamầyđó.

Thể-Phụngchạyvôbuồng,ngóthấybànthờchangãngang,haibàivịxémất,màbứcthơdingôncủachacũngkhôngcòn,chàngmớihiểumấytờgiấyôngxéchàdướiđíthồinãylàgiấyấy,bởivậychàngcàngđauđớnmàlạicàngtức-tủitronglòng.Chàngkhôngcònkểchinữahết,chàngbỏtrởracửamàđi,khôngthèmlấymộtvậtchi,màcũngkhôngthèmnóimộttiếngchi.

ChàngđikhỏinhàđãxarồimàôngcũngcònngồitạibộvángiữachưởimắngLê-văn-KhôivớiVương-thể-Hùngom-sòm.

oOo

ÔngÐàm-tự-ChấngiậnThể-Phụngđếnnỗiôngănngủkhôngđược.

Ôngdặnhếtthảynhữngngườiởtrongnhà,hễthấyThể-Phụngvềthìphảiđuổi,đừngchochàngvô.

Ônglạicấmnhặt,từKim-Huêchođếntôitớhếtthảy,khôngaiđượcnóitớitênThể-Phụng,nếuaichẳngtuânlờithìôngsẽđậpchết.

Tuyônggiận,nênôngdặnnhưvậy,ôngcấmnhưvậy,nhưngmàThể-Phụngđirồi,thìôngbuồnbực,ôngcứchaumàyxụmặthoài.Ôngđithămruộnghoặcđidạovườnthìthôi,màhễôngvềnhàthìôngquạu-quọ,nộinhàôngthấymặtaiôngrầynấy,việcquấyôngrầymàviệcphảiôngcũngrầy,dườngnhưôngoánhếtthảycảnhà,saoônggiậnôngđuổiThể-Phụngmàkhôngaichịukiếmchàngđemvề,lạibắtchướcôngmàgiậnluônchàngnữa.

Cólẽýôngthìgiậnnhưvậy,màvìôngcấmnhặtnêncóaidámhởmôi,thậmchíKim-Huêthuởnayhaycãilẽvớiông,màtrongviệcnầynàngthấyônggiậnquánênnàngcũngkhôngdámnói.

CònThể-Phụng,chàngrakhỏinhàrồichàngxăm-xămđiriết lạinhàôngnhiêuKhoamà

thuậtchuyệnôngngoạimắngchưởivonghồncủachamìnhlạichoôngnhiêunghe.ÔngNhiêungherõrồiôngnóirằng:

-Mấyônggiàtánhhọchơnchất,họkhôngchịudờiđổi,saocháukhôngnhịn,lạiđilàmmíchlòngôngchivậy?

-Thưathầy,vínhưcháuănởđờimàcháucólàmđềuchiquấy,hoặccháucóởvôlễhaylàbấtnghĩavớiôngngoạicháuthìôngngoạicháuđánhchửimàsửatrịcháu,dườngấycháucàngcảmơnđức,cháuđâudámphiềnhà.

Ngặtvì cháukhông làmđềuchiquấy, cháuchỉmuốnbáohiếuchochamà thôi,màôngngoạicháukhôngthương,lạisỉnhụcvonghồncủachacháu,thìcháucònởđónữamàlàmchi.

Xinthầyxétđómàcoi,tìnhchaconmàôngngoạicháuđànhdứt,ngàytrướclấythếlựctiềntàimàépchochacháuphảilìacháuđi,saunầycònnhẫntâmdấuthơđặngchochacháunhắmmắtđừngthấymặtcháuđược,baonhiêuđóthìđãđủchocháuphiềnrồi.Nhưngmàcháunghĩcôngơnôngngoạicháunuôicháutừnhỏchílớn,nêncháuépmìnhởmàđềnđápơnnghĩachotròn.

Sựnghiệpcủachacháuđểlạichocháuchỉcómấyhàngchữlàdấutíchmàthôi,màôngngoạicháulạilấyxémàchùiđít,rồingườiđãchếtrồimàcònkêutênmàmắngchửi,thếthìthàcháumangtiếngbạcơn,chớcháukhôngđểmangtiếngbấthiếuđược.

-Bâygiờcháutínhsaođây?

-Thưa,ôngngoạiđuổicháuthìcháuđi,màdầukhôngđuổi,cháuởnữacũngkhôngđược.

-Cháutínhnhưvậythìquấylắm.Cháuđiđâu?

-Thưa,điđâucũngđặng,đấtsáutỉnhnầyrộnglắmcólẽnàokhôngcóchỗchocháudungthânhaysao.

-Cháutínhnhưvậyrồilàmsaomàđithi?

-Thôi,thicửmàlàmchi.Chamẹcháuchếthếtrồi,thâncháucònkểchinữamàlocôngdanh.

-Cháutínhnhưvậythìuổngcôngcháuănhọcquá.

-Thưa,khônguổng.Cháuhọcđượcbaonhiêuthìcóíchchocháubấynhiêu,chớuổnglà

sao?

-Còngiatàicủaôngngoạicháuđây,cháuđirồicháubỏchoaiăn?

-Thưa,cháucólòngdạnàomàhưởnggiatàiđó.Cháunghĩcháuoáncáigiatàiđólắm,vìnómàchacháuphảichịuthươngthầmthămtrộmcháumườimấynămnay,vìnómàcháuchịuthấthiếuvớicha,vìnómàchacháuchếtkhôngthấymặtcháuđược.Giatàinhưvậymàcháuhưởngsaođành!

-Nhữnglờicháunóivớithầynãygiờđóthầynghephảihếtthảy.Nhưngmàcháuphảixétlạiđềunầy—mấyviệcmàôngngoạicháulàmchocháuphiềnđó,ấylàvìôngthươngcháu,ôngmuốnchocháunhưông,ôngmuốnchotrongtrícháutưởngcómộtmìnhôngmàthôi,đừngcótưởngaikhácnữa,chớkhôngphảiôngghétbỏchicháuđâu.Cònsựôngghétchacháuđó,làtạihaiđàngtánhtìnhkhácnhau,nhứtlàtạiônglàngườikínhphụcphápluậttriều-đình,màchacháulạinghịchhẳnvớichỗôngkínhtrọngnênôngghét,chớkhôngphảiôngcóýchikhác.

Thể-Phụngngồingẫn-nghĩmộthồilâurồithởra.

ÔngnhiêuKhoatưởngôngnóinhưvậychàngxiêulòng,nênôngkhuyênlơnchàngtrởvềloônnhuầnkinhsửđặngđếnkỳthimàlậpcôngdanh,chẳngdèchàngquyếtchíkhôngchịuvề,màcũngkhôngthèmlothicửchinữa.

ÐếntrưacógheđiquaNhựt-Tảo,Thể-Phụngxinquágiangtínhquaviếngmồchaítngàyrồisẽđikiếmchỗlàmăn.

Quađếnnơi.Chàngthấynhàcửacònynguyên,duycóchiếcxuồngbàtưTùngđemvềđậungaybếncủabàmàthôi.Chàngbướcvônhà,thấychỗchanằmngồihồitrước,thìchàngđộnglòng,nênnướcmắttuôndầm-dề.

Banđầuchàngkhôngtínhquaởđâybaogiờ,màquađếnđâychàngthấycảnhnhưvậy,chànglạiquyếtởđây,chớkhôngtínhđiđâunữa.

Chàngkếnghiệpcha,cũngđicâutômcâucáđemmấyxómgầnđổigạomàăn.Chànglođấpmồmảcủachacao-ráo,rồilosửanhàcửalạichogọn-gàng.

Chàngdọnbànthờrồicũngviết2bàivịđểmàthờ,cònbứcthơdi-ngônduyđãmấtrồi,songchàngnhớthuộclònghết,nênchàngviếtlạirồicũngtreodựabênbàivị.

BữanàorảnhrangthìchànglạinhàôngnhiêuToạimàđàmluậnthếsự,hoặcrèntậpphúthi.Ôngnhiêubiếtchícủachàngcao, thấyvăncủachàngnhã, thìôngkhenmà lại tiếcchochànglắm.

Thể-PhụngởNhựt-Tảođượcvàitháng,bữanọcóhaitêngia-đinhcủaôngngoạichởqua100quantiềnmànóirằngÐàm-kim-Huêlénôngbiểuchởtiềnchâucấpchochàngănhọc.

Thể-Phụngthấydìcólòngthươngtưởngthìchàngcảmđộng,nhưngmàchàngcốtừkhôngchịulấy,biểugia-đinhvềthưavớidìrằngmìnhcóđủtiềndùng.

Chàngcưtangbáohiếuchocha,tấmthântuycựckhổ,songlòngdạbớtđeosầu.

Có khi chàng nhớ tới phận ông ngoại hiu-quạnh chàng thương, nhưng mà thương thìthươngchớchẳngbaogiờchàngtínhtrởvềmàởvớiôngnữa.

Khimãntangrồichàngcũngkhôngtínhđiđâuhết,quyếtmaimộtcáimạngbạctrongxứNhựt-Tảonầy,đặngkhỏinếmthếtháiđắngcay,khỏithấynhơntìnhấmlạnh.

VìôngnhiêuToạitiếcvănhaycủachàng,ôngcứtheokhuyênchàngphảilothicửhoài,bởivậychàngnghelời,nênnămCanh-Tuất(1850),nhằmTự-Ðứctamniên,chàngmớitừbiệtmồmảcủachamàđiduhọc.

Thể-PhụngquaÐịnh-Tường,nghequanBố-Chánhđươngcầndùngmộtngười làmđề lại,chàngbènđếnxinmàlàm.

QuanBố-Chánhxemtướng,thấybộchàngđoan-trang,thửtài,thấyvănchàngtaonhã,nênngàiliềnnạpdụng.

Thể-Phụng làm ít ngày, quanBố-Chánh càng thấy tài càng thêmyêu, càngbiết nết càngthêmmến.

TừđâyThể-Phụngđượcyênổntấmthân,banđêmchàngmớilođọcsách,đặngchờkhoathinămTý.

Chương19QuyểnthứVI-Ântìnhvẹnvẻ

Lốinửachiều,nắngui-uichớkhônggắt,mâymỏngmỏngđóngtừchùm.

Dướisôngnướclớnchảylờ-đờ,trênvườngióquậtnhànhquằn-quại.

TừngàyVương-thể-Phụnglàmđề-lạitạinhàquanBố-ChánhÐịnh-TườngthìchàngởđậunhàbàhaiTiền,làmộtbàgiàkhôngchồngkhôngcon,ởdựamérạchVĩnh-Tường.

Hômnay trongnhàrảnhviệc, chàngvềsớm,nên thủng-thẳngđi theomérạchmàhứngmát.

Chàngthơ-thẩntrênbờdừa,khicúinhìndòngnướcchảytrongveo,khingướccoibầysócchuyềnrần-rật.

Cảnhhữutìnhhữuthú,chàngđươngvuivớicảnh,bỗngđâulạithấycómộtchiếcxuồngnhỏbuộtdựamérạch,chàngbènhỏimàmượn,rồibướcxuốngxuồngbơimàđichơi.

Trờimát,nướctrong,cảnhvui,thuyềnnhẹkhiếnchongườinhànduthơ-thớitronglòng.

Thể-Phụngbơivàicái,rồingơidầmmànhắmcảnh,ngóhaibênthìthấydừadànhvớicauphơilá,nhànúpdướibóngim-lìm.Chàngđiđượchơnmộtkhúcsông,bỗngthấydựagốccâydừaquằnde[116]trênmặtnước,cómộtnàngthiếunữ,tuổichừnglốiđôimươi,tướngmạođoan-trang,mặtmàysángrỡ,đươngngồicầmcầncaumàcâucá.Phíasaulưngnàngấy,cáchchỗnàngngồichừngmườibước,lạithấycómộtônggiàkhôngcórâu,tóccụtmàđãbạctrắng,bộtịchrấthầm-hừ,ôngchấptaysauđítngónànglom-lom,dườngnhưôngđứnggiữ-gìn,hoặcsợnàngténhàoxuốngsông,hoặcsợkẻgianápbắttrộm.

Thể-Phụngthấyngườicongáidungnhantuấntú,thuởnaychưatừnggặpgáinàođẹpbằng,bởivậychàngđãbơixuồngquakhỏirồi,màcònquayđầulạimàdòm.Ônggiàthấycửchỉcủachàngnhưvậy,chắclàôngkhôngvừalòng,nênônglỏmắtngólườm-lườm.Thể-Phụnghiểuýôngnênchàngchúm-chímcườirồibơixuồngđituốtkhôngdámngólạinữa.Chàngthảtrôixuồngtheodòngnướcmàngắmcảnhthìcảnhkhôngvuinhưhồinãynữa,tríchàngcứtưởngtượnghìnhdạngcủangườicongáiấyhoài.Chàngbènquàyxuồngbơitrởvề,cóýmuốnthấymặtngườixinhđẹpmộtlầnnữachorõràng,chẳngdèxuồngcủachàngchưatới,thìngườicongáiấyđãđứngdậyváccầncâuđivônhà,ônggiàcũngđitheo,bởivậychàngđitớithìchỉcòn

cáigốcdừaquằntrơ-trơchớchẳngthấyainữahết.

Thể-Phụngvềnhàthìthiệtkhôngchúýđếnviệcmìnhgặpgỡhồichiềucholắm.

Nhưngmàtối lại,bàhaiTiềnngủrồi,chàngdỡsáchramàđọc, thì tríbàng-hoàng, lòngkhoan-khoái,tuylòngkhôngmuốntưởngmàtrícứtưởngngườimỹ-nữngồicâudựagốcdừađóhoài.

Quangàysau,chàngtrôngchomautớichiềuđặngcómượnxuồngmàđingangquanơikỳngộ,hoặcmaycóthấymặtngườingọcnữachăng.Chẳngdèchiềubữasautrờimưadầm-dề,làmchochàngphảiépmìnhmàởnhà,nghĩvìtrờinhưvậykhônglẽngườitangồicâuđượcmàmìnhđichothấtcông.

Từấyvềsau,chiềubữanàotrờitốtchàngcũngđi,nhưngmàđithìngógốccâydừaquằnrồitrởvề,chớkhôngthấymỹ-nữngồicâunữa.

Cómộtbữachàngbơixuồngđiqua,chàngthấyônggiàđươngđứngdựacửamàngóxuốngrạch.

Chàngmuốnghélạihỏithămđặnglàmquen,màrồichàngnghĩ,nếughéthìbiếtnóichuyệngì,lạichàngnhớbộtướngônggiàhầm-hừ,bởivậychàngdụ-dựrồiđiluônkhôngdámghé.

Mộtđêmnọchàngngồiđọcsách,màtronglòngbưng-khuânghơncácbữakhác.

Ðếnnửa canhhai, chàngxếp sách lại rồibướcđi rangoàiđường.Trên trờimảnh trăngkhuyếtbịmâyánlu-lu;dướiđấttàudừachenênchỗmờchỗtỏ.Thể-Phụngđithơ-thẩntrênbờdừa,nhàởtheođườngđềungủimlìm.Chàngđimộtkhúcxa-xabỗngthấycómộtcáichòilá,cộtxiêu,váchrách,màtrongchòithìchongđènleolétvàcóhaibangườiđiquađilạinóichuyệnrầmrì.Chàngdòmxuốngmérạchlạithấycómộtchiếcghelườnđươngđậungaycáichòiấy.

Chàngbướctớichừngvàichụcbước,chànglạithấycómộtkhúccâykhôaiđểdựagốccâydừalùn.

Chàngbènngồighétrênkhúccâyấymànghỉchơn.Chàngđươngsuynghĩkhôngbiếtaimàhỏingườimỹ-nữmình thấyhômnọ là con củaai, có chồnghay chưa,niên canhđượcbaonhiêutuổi.

Thình-lìnhmấyngườiởtrongchòiláđira,haingườiđànôngđitrước,mộtngườiđànbàđi

sau.

Haingườiđànôngmỗingườiđềucócầmmộtvậttrongtay,songtrờitốinênkhôngrõcầmcâyhaylàdaomácchiđó.

Haingườiđànôngnhảyxuốngchiếcghelườnrồimộtngườigaychèo[117],cònmộtngườilonhổsào.Ngườiđànbàđứngtrênbờnóirằng:

-Thằngchađóbộdữlắm.Haingườilàmlạinóhaykhông?Thôiđểkêuthêmvàingườinữarồikhắcsẽđi.

Ngườiđươnggaychèođóđáprằng:

-Nógiỏitaochonómộtmácđứtđầu,đặngchonógiỏi.

-Trongnhàcómấyngười?

-CómộtmìnhnóvớiconThu-Vân.

-Cónhànàoởgầnđóhôn?

-Có.Màhạigì.

-Nhàởchỗnàođâu?

-Ởtrongkia,màphíasôngbển.Chỗcâydừaquằnđó.

Haingườiđànôngxôgherarồichèođivôphíatrongngọn.Ngườiđànbàxâylưngtrởvôchòi.

Tuynhữnglờinóicủabọnnâynóivớinhaukhôngđượcrõcholắm,nhưngmàchúngnóbànsoạnđilạichỗcâydừaquằn,đặnglàmdữvớimộtngườiởchỗđóvớiconThu-Vân,chớkhôngcóngườinàokháctrongnhà;bởivậyThể-Phụngngherồitronglòngphátnghi,sợebọnnầytoanmưulàmhạiônggiàvớinàngmỹ-nữmìnhđươngchủýđó.

Chàngngồiim-lìmcoichừngngườiđànbàđãvôchòirồi,chàngmớiđứngdâybươn-bảđivềnhà.Chàngxuốngchiếcxuồngchànghaymượnmàđichơiđó,rồibơiriếttheochiếcghelườnhồinãy,taythìbơi,màtríthìsuynghĩ,khôngbiếtnàngmỹ-nữmìnhgặphômnọcóphảitênlàThu-Vânhaykhông.

Chàngbơidọctheomé,dườngnhưcóýđilénkhôngmuốnchoaithấy.

Khigầntớicâydừaquằn,chàngngơidầmrồichongmắtmàdòm.

Chàngthấyquảcóchiếcghelườnđậutạiđó.Chàngtínhrìnhcoichobiếtbọnđichiếcghelườnmuốnlàmsựgì,chànglénghéxuồngvômộtcáiụđàngxa,rồinhảylênbờ,taycầmcâydầm,sẻlénđiquanhàônggiàthấyhômnọ.

Chàngvừađitớithìnghecótiếngngườiđứngngoàiđườngkêucửa.

Chàngmớinúpngoàihàngràorìnhnghecoiđộngtịnhthếnào.Chàngdòmxuốngmérạchthìthấychiếcghelườnđậuđókhôngcóaiởdướighe.Chàngvạchràongóvôsânthìthấydạngcóhaingườiđươngđứngđó.

Trongnhàđốtđènrồiônggiàmởcửabướcrahỏirằng:

-Aiđó?Làmgiốnggìmàkêucửachừngnầy?

Haingườiởngoàixốc-xốcđivô,ngườiđitrướcđáprằng:

-Tôimà.TôighéthămconThu-Vân.

Thể-Phụngngóthấyhaingườilấnônggiàmàvônhà;ônggiàđứnggiữacửa,muốncảnmàcảnkhôngkịp,nênôngcũngxâylưngmàbướcvônhà.

Thể-Phụngmuốnthấychorõbọnâytoanlàmviệcgì,nênchàngquênsựnguy-hiểm,taycầmcâydầm,chạyavôsânrồiđứngnéptạiđầuxôngbêntảmàrình.Maynhờtấmváchxôngdừngkhôngkín,nênchàngđứngngoàimàngóthấytrongnhàrõràng.Chàngthấyhaiđứamớivàonhàđómặtmàyhungác,màchàngcoikỹ lại thìđứa lớnrâurìa,mặt thỏn,chừngmộtthángnaynóvôratrongdinhquanBố-Chánhhaibalần,lạilầnnàonóvônócònnóichuyệnxầm-xìvớiquanlớn,màhễnóđirồithìcoibộquanlớnkhôngđượcvui.

Ônggiànheomắtnhìnhaingườilạấyrồihỏirằng:

-Haichúởđâulại?Ðếnnhàtôicóviệcgì?

Ngườirâurìamặtthỏnđáprằng:

-Ôngquêntôihaysao?TôilàchanuôicủaconThu-Vânđây.

-Ờ,ợ!TérachúlàÐỗ-Cẩmhá?

-Phải.TôilàÐỗ-Cẩm.

Vương-thể-PhụngđứngngoàinghengườiấyxưngtênlàÐỗ-Cẩm,chàngsựcnhớlờicủachatrốirằngngườiấylàân-nhơncủacha,hễgặpthìphảilođềnơnđápnghĩathếchocha,bởivậychàngngơ-ngẩntronglòng,khôngbiếtliệulẽnào.

NgườinầythiệtlàÐỗ-Cẩm.

CònônggiàchủnhàđâycũngthiệtquảlàLê-văn-Ðó.

Trong10nămnayhaingườinầyđiđâu,làmviệcgì,màngàynaysaolạigặpnhau?

SốlànămCanh-Tỵ(1840-nhằmMinh-Mạngnhịthậpnhứtniên)Lê-văn-ÐóđivớiôngsáuThớilênVũng-GùchuộcconThu-Vânrồi,ôngmớitìmkiếmchỗnươngnáu,trướcđượcanổntấmthânđặnglonuôidưỡngThu-Vânchotớikhônlớn,saunữacóngườihaychữdạyconThu-Vânhọc,đặngchonóbiếtlễnghi,thôngkinhsử,theonhưlờiôngđãhứavớinàngÁnh-Nguyệtnămxưa.

ÔnglênvàmKỳ-Hôn,tìmđếnchùaBình-An-Tự,ôngvàobạchdốivớiôngHòa-ThượngrằngThu-Vânlàconnhàgiàusang,rủichamẹkhuấtsớm,nênkhôngaibảobọc.Ônglàtôitớtrongnhà,khichacủaThu-Vângầnchết,khôngbiếtaimàgởigấmcon,nêngiaonóchoôngvàcậyôngnuôidưỡngdùm.Phậnôngdốtnát,liệuthếkhôngkham,nênôngvàochùaxinởđặngcậyđạochúngdạydùmconThu-Vânhọc.Ônglạilấyra200nénbạcvớicáibìnhvàbộchénmàgởichoôngHòa-Thượngnóidốirằng tàivậtấy làcủachamẹThu-Vânđể lạinênôngxingởi,chừngnàoThu-Vânkhônlớnrồiôngsẽlấylạimàgiaochonó.

ÔngHòa-Thươngtinlời,nênthâutàivậtmàcấtdùm,vàchoLê-văn-Ðó,sáuThớivớiThu-Vânởtrongchùa.Lê-văn-ÐóvớiôngsáuThớibènthíphátởlàmcôngquảchoPhật.Mỗingàyhaingườilolàmvườn,gánhnước,giãgạo,quétchùa.ConThu-Vântuycònnhỏ,màmặtmàycoisángláng,ănnóicókhuônphép,bởivậytrongchùatừHòa-Thượngchotớiđạochúngaithấynócũngđềuthương.

TrongchùacómộtôngGiáo-thọkhitrướchọcgiỏi,màkhôngcómạng,đithirớthoài,nêngiậnmớiđitu.Hòa-ThượngcắtônghễcórảnhthìphảidạyconThu-Vânhọc.Thu-Vânnhờvậynênmớicóthầygiỏimàhọcsửkinh.

ÐếnnămẤt-Tỵ(1845)ôngsáuThớigiàquá,nênđausơ-sàicómấybữamàôngtỵtrần.

Lê-văn-Ðólấylàmthươngtiếc,màrồiônglạisợ,vìôngcũnggiàrồinếuôngchếtnhưôngsáuThớinữa,thìconThu-Vâncònaimànươngdựa.

QuanămCanh-tuất(1850nhằmTự-Ðứctamniên)Thu-Vânđược20tuổihọcđãgiỏimàcũngđủtríkhôn.BữanọLê-văn-ÐónghetinTừ-hải-YếnngồiBố-ChánhtạiÐịnh-Tường,ôngmớitínhđemThu-Vânlênđómàở,đặnglomưutínhkếlàmchochaconnhìnnhau,trướclàHải-Yếnkhỏitráiluânthường,saunữaônghoàntoànphậnsự.

TuyôngsáuThớiđãcóthuậtrõsựHải-YếnbạcbẽomẹconÁnh-Nguyệtchoôngngherồi,songôngkhôngmuốntỏviệcấylạichoThu-Vânnghelàmchi.ÔngtínhthầmtrongtrírồiôngbànvớiHòa-ThượngmàxindắtThu-Vânđi.

Hòa-ThượngthấyThu-Vânđãkhônlớnrồi,ôngkhôngnỡcầmởtrongchùanữa,nênôngchođi,vàôngđem200nénbạcvớibìnhchéngởihồitrướcmàgiaolạichoLê-văn-Ðó.

Lê-văn-ÐódắtThu-VânlênÐịnh-Tường,xưngtênmìnhlàsáuThới,muamộtcáinhàlánhỏdựamérạchVĩnh-TườngmàởcóýchờdịpsẽchoThu-Vângiápmặtcha.

ÔngởđóchưađượcmấyngàythìkếThể-PhụnggặpThu-Vânngồicâucá.

CònÐỗ-CẩmtừngàynóchoLê-văn-ÐóchuộcconThu-Vânrồithìvợchồngnótiếchoài,chẳngphảichúngnóthươngnhớchimàtiếc,chúngnótiếclàtiếckhôngđòitiềnnhiềuhơnnữa.NénbạcchochuộcconThu-Vânănkhôngbaolâuthìđãtiêuhết,rồinghèocũngtrởlạinghèonhưcũmàtánhgianáccũngchưachịubỏtánhxưa.VợchồngÐỗ-Cẩmbánnhàcửarồiđiquaxứkháclàmăn.Chúngnóđiđếnđâucũngnghèohoài,đếnnămCanh-TuấtlầntớiÐịnh-Tường,ngheTừ-hải-YếnngồiBố-Chánhtạiđó,Ðỗ-Cẩmmớilầnmòvàodinhmàkểcôngkhóngàyxưa,đặngxintiềnxinbạc.

Hải-YếnthấymặtÐỗ-Cẩmthìkhôngvui,nhưngvìnămxưaquanlớnđãcólàmmộtviệckhôngtốt,màviệcấyÐỗ-Cẩmrõhết,bởivậyquanlớnkhôngmuốnlậuviệcấyranênquanlớnphảiéplòngmànhìnÐỗ-Cẩmvàmỗilầnđếnthămquanlớnchomộtquantiền,cũngnhưmayphứtcáimiệngÐỗ-Cẩmchoyên.

VợchồngÐỗ-CẩmkhônghiểutìnhýcủaHải-Yến,tưởngHải-Yếnthươngmìnhnênchotiền,mớikiếmmộtcáichòiráchdựamérạchVĩnh-Tườngmàở,cốýtrôngnhờquanBố-Chánhnuôichomãnđời.

Mộtbữanọ,Ðỗ-Cẩmđichơi,ngóthấyLê-văn-ÐóđứngtrướcnhàvớiconThu-Vân.TuyLê-văn-Ðóđãgià,vàtuyThu-Vânđãlớnrồi,nhưngmàÐỗ-Cẩmthấygươngmặtthìnhớliền,Nóvềthuậtchuyệnấylạichovợnghe.Vợchồngmớibàntínhvớinhau,phảilậpthếbắtconThu-VânlạirồiđemnóvàodinhBố-Chánh,nhưHải-Yếnnhìnconthìchochuộc,cònnhưHải-Yến

khôngchịunhìnthìhămdọa,làmnhưvậymớicóbạcnhiều.

VợchồngtínhhếtsứcmàkhôngbiếtlàmsaobắtconThu-Vânlạiđược,cùngthếrồimớitoandụngvõnêncậythằngHanh,làđứacônđồ,ởgầnđó,hiệpsứcđếnnhàLê-văn-ÐólàmdữmàbắtThu-Vân.Ðỗ-Cẩmtưởngthikếlúcnửađêmkhôngaihay,chẳngdèVương-thể-Phụngtìnhcờngheđược,rồiđitheocoichorõhànhtàngcủakẻtoanlàmquấy.

TuyThể-Phụnglàconnhànhovăn,thuởnaychẳnghềtậpvõnghệ,nhưngmàchàngthấybọnbấtlươngtoanlàmhạicáinhàchàngđươnglậpthếcầuthân,thìchàngkhôngkểsứcyếuthếcô,quyếtphòkhổncứunguymàlàmnghĩa.Chàngcầmcâydầmđứngngoàiváchhầmhầmđợihễbọnấylàmviệcchikhôngphải,thìchàngnhảyvàomàtiếpcứu.

Thình-lìnhchàngnghemộtđứaxưnglàÐỗ-Cẩmthìchàngbiếnsắc,đứngngơ-ngẩn,khôngbiếtliệulẽnào.NếulàmhạiÐỗ-Cẩmthìtráivớilờitrốicủacha.Nếulầmlìbỏđivề,thìchẳngnhữnglàmìnhgiúpkẻbất lươnglàmviệcquấymàcó lẽmìnhcònmangcáitộithấyngườingaybịhạimàmìnhkhôngcứu,nhứtlàngườingayấylàngườitrongthâncủanàngmỹ-nữmìnhđươngtrộmnhớthầmyêu…

Chàngđươngbưng-khuângbỗngngheônggiàLê-văn-Ðóhỏirằng:

-Chúđếnnhàtôilàmchi?

-ÐếnthămconThu-Vân.

-Chúmuốnđếnthăm,saokhôngđếnlúcbanngày,đợinửađêmrồimớiđến?

-Ối!Ðếnchừngnàolạikhôngđược.ConThu-Vânnóngủđâu?Ôngkêunódậyđặngtôicoinămnaynóbaolớn.

-Nóngủ,kêunólàmchi.Chúthươngyêugìnómàthăm!

-Ủa!Lãogiànầynóikỳdữhônkìa!Tanuôinómấynămsaolạikhôngthương?

-Chúđừngcónóinhiềuchuyện.Chúmàthươngyêuai?Chúthươngđồngtiềnchớ.Maytôiđemnóđi,chớphảitôiđểnóởvớichúítngàynữachắcnóchết.

-Saomàchết?

-Chúhànhhàđàyđoạthânnóquáchớsao.

-Hứ!Khéonói!Tôihỏithiệtôngvậychớbâygiờôngkhôngchịuchotôithămcontôihay

saonè?

-Không.Tôikhôngmuốnchochúthămđó.

-Saovậy?

-Thămlàmgì?

Ðỗ-Cẩmgiậnđỏmặt,daylạingóthằngHanh,thấynóđứngdựacâycộtchongmắtlườm-lườm,dườngnhưchờÐỗ-Cẩmlàmdữđặngnócóratay.

Lê-văn-Ðóthấybộtịchhaingườinhưvậythìôngnghichúngnómuốnhànhhung,songôngđứngnghiêm-chỉnhtỉnhtáonhưthường,sắcmặtcoichẳngcóvẻlosợchihết.

Ðỗ-Cẩmvuốtrâurồingóngayôngmànóilớnrằng:

-Tôinóichoôngbiết,hồitrướcônglàmngangôngbắtconnhỏtôi.Tôichạytheotôiđòi,ôngchởđituốt,ôngkhôngchịutrả.Mấynămnaytôitìmônghếtsứckhônggặp.Bâygiờtôigặpôngđây,vậyôngphảitrảconnhỏtôilạichotôi,nếuôngkhôngtrảôngcoitôi.

-Tôilàmsaomànóitôilàmngang.Tôichuộcnómộtnénbạc,chúlấybạcchúăn,chớphảitôibắtkhônghaysao.

-Màbâygiờtôikhôngchịu,tôibắtnólại,ôngphảitrảnóchotôi.

-Trảsaođược!Chúcóphảilàchamẹ,haylàchúbácgìnóhaysaomàchúđòi.

-Vậychớônglạibàcongìvớinóhaysaomàôngđượcbắtnó.

-Tôikhôngbàconvớinómàtôiđượcnuôinó,bởivìmẹnógiaonóchotôinuôi.

-Ôngnóiláo.TôicóđitìmđếnCần-Ðướcmàhỏithăm,thìhọnóiÁnh-Nguyệtchếtđãlâurồi.Saoôngdámđếnônggạttôimàbắtconnhỏ?Nếuôngchịugiaoconnhỏlạichotôithìêm,chớnếuôngcưỡnglý,tôithưavớiquanBốngàiđónggôngôngđa,tôithânvớiquanBốlắm,nóichoôngbiết.

-Chúthânvớiaithìmặcchú,chúkiệnđếnđâuthìchúkiện.Chútưởngđâuchúhămdọanhưvậyrồitôisợchúhaysao?

-Thằngchagiànầynóihơicứngdữchớ!Thiệtkhôngchịugiaoconnhỏhaysao?

-Không.Giaosaođược.

-Thằngchagiànầytớisốrồi!

Lê-văn-Ðónghehămnữa,thìchúm-chímcười,songmắtôngngóÐỗ-Cẩmtrân-trân,dườngnhưôngtháchÐỗ-Cẩmmuốnlàmviệcchithìlàmthửchoôngcoi.

Ðỗ-Cẩmthấycửchỉônggiànhưvậycàngthêmgiận,nênvóitaysaulưngrútramộtcáimác,rồichờnvờnnhảytớimàchémLê-văn-Ðó.Chẳngdèônggiàtuổiđãcao,màmắtcònlanh,sứccònmạnh,ôngthấyÐỗ-Cẩmđưacáimáclênmàchémông,thìôngtrànquamộtbên,rồimộttayôngchụpcáimác,mộttayôngbóphọngÐỗ-Cẩm,haingườilây-quâyvậtvớinhau.

Ðỗ-Cẩmbịbóphọngthởè-è,songrángkêu:

-Hanh,tiếptao.

TênHanhrútcáibúatronglưngrarồiavômuốnbúaLê-văn-Ðó.

Ônggiàthiệtlàlẹ,ôngthấytênHạnhvôtiếp,ôngvụtÐỗ-Cẩmxâytròn,hễtênHạnhđứngphíanào,ôngcứday lưngÐỗ-Cẩmquaphíađóhoài,bởivậyHạnhvábúamàchémkhôngđược.

Thu-Vânnãygiờđứngnúptrongbuồngmànghehaingườicãilộn,chừngnàngnghelụi-hụimớilóđầuramàdòm.NàngthấyÐóvớiCẩmđươngvậtnhau,màHanhlạivôtiếpthìnàngkinhkhủngnênlabài-hãirằng:

-Bớngườita,họgiếtôngtôiđâynè,bớngườita!

Thể-Phụngđứngngoàirìnhnghecãilộn,lạivạchlámàdòm.

ChừngchàngthấyÐỗ-Cẩmrútmácra,toanlàmdữ,thìchàngchạyvô,sởtâmchàngtínhcanhaiđàng,chớkhôngtínhđánhđậpkẻhungác.Chàngvừabướcvôtớicửa,bỗngnghetiếngThu-Vâncầucứu,lạithấytênHanhhăm-hởtoanbúaLê-văn-Ðóthìcáitánhkhẳngkháibinhhiềnlươngghéthungbạocủachàngnóphátlên,chàngkhôngcònnhớsựgìkháchơnlàtrừhaithằngcônđồđươngtoangiếtmộtngườingay,bởivậyhai taychàngnắmcâydầmmàbủangangquacầncổtênHạnhmộtcáibốp,nóngãnằmdàidướiđất,cáibúalănraxalắc.Thể-PhụngđậpluôntrêncánhtaymặtcủaÐỗ-Cẩmmộtcâynữa.Ðỗ-Cẩmgầngãycánhtay,nênbuôngcáimácchoLê-văn-Ðó.

Lê-văn-Ðólấyđượccáimácrồi,màôngkhôngthừadịpấymàchémÐỗ-Cẩmlại,ôngchỉnắmcổmàxônóramộtcáimạnhquá,làmchoÐỗ-Cẩmténgửađậpđầuvôcửaláchầmnghe

mộtcáiầm.

Thể-Phụngmột tay cầmcâydầm,một tay chốngnạnhđứngngóhai thằngbất lươngấylườm-lườm.

CònThu-VânvớiLê-văn-ÐókhôngbiếtThể-Phụnglàai,ởđâumàvàocứumìnhmaulẹnhưvậy,nênchămchỉnhìnchàng,quêncoichừngÐỗ-CẩmvớitênHạnh.

Ðỗ-Cẩmliệuthếkhôngxong,nênbịxôtérồithìlồm-cồmngồidậyvàbòrasânmàchạy.TênHanhômcầncổvàcómrómbướcracửarồicũngchạytheoÐỗ-Cẩm.

Thể-Phụng,Lê-văn-ÐóvớiThu-VânđứngcoibọnÐỗ-Cẩmđi,khôngaitínhbắtbuộcchihết,vìmỗingườiđềucómộtýriêng.

Thể-Phụngvìchữhiếunênphảilàmlơ;Lê-văn-Ðóthìvìsợlậuviệccủamình,nênkhônggâytụng,cònThu-VânthìsợÐỗ-Cẩmbắtmìnhlại,nênkhôngdámhởmôi.

oOo

BọnÐỗ-Cẩmđirồi,Thể-PhụngdaylạithấybàntaytráicủaLê-văn-Ðómáuchảyròngròng.ChàngtưởngôngbịÐỗ-Cẩmchémtrúng,nênlậtđậtnắmtayôngdắtlạigầnđènmàcoi.

Lê-văn-Ðónóirằng:

-Chútđỉnh,khônghạigì.Tôidànhcáimắcvớinónênđứttay,chớkhôngphảinóchémtrúngtôiđâu.

Thể-Phụngcoikỹthìthiệtquảtronglòngbàntayôngđứtmộtđườngdài,tuymáuranhiều,songdấuđứtkhôngsâu.ChàngbènhốinàngThu-Vânlấyruộttráicautươimànhaidập-dậpđặngchochàngđấptrêndấuđứtmàcầmmáu.Nàngnhaicaurồiđưachochàng.Chànglạixinmộtmiếnggiẻ,rồiđặtcauvômànịttayônglại.

Thể-PhụngđượcgầnThu-Vânmớithấyrõdungmạocủanàng—nướcdatrắngđỏ,máitócđenthui,cặpchơnmàynhỏrứcmàcongvòng,cặpconmắthữutìnhmàsángrỡ.Răngtrắngnõnlạithêmlạithêmmôisoncheđậy,mámiếngbầulạicólúnghaiđồngtiền.Gươngmặtđãhữuduyênmàbàntaylạidịunhiễu;tướngđiđãyểuđiệu,màtiếngnóilạitrongngần.Thiệtlàsắcnướchươngtrời,thấyxaphảiđộngtình,thấygầnphảimêmẩn.

Thể-Phụngnịt taychoLê-văn-Ðómà trong lòngngẩn-ngơngơ-ngẩnquênhết thếsự, cứtưởngnợduyên.

Lê-văn-Ðóđểchochànglàmxongrồiôngmớinóirằng:

-Thiệttôimangơncậunhiềuquá.Nếukhôngcócậucứutôi,chắclàtôimanghại.

Thể-Phụng lạivánmàngồi,mắt thì liếcngóThu-Vân,songmiệngthìđápvớiLê-văn-Ðórằng:

-Ôngthiệtlàgiỏi.Tôikhenônglắm.Ôngđãgiàcả,màsứclựccònmạnhquá.Chúngnótớihaiđứa,lạicầmmáccầmbúa,ôngcómộtmình,lạitaykhông,màchúngnókhônglàmnổi.Giỏithiệtchớ.

-Bâygiờtôiđãyếuhơnhồitrainhiều.Hồinãytôilầy-quầyvớithằngÐỗ-Cẩmcómộtchútmàtôiđãmệtđuối.Phảimàcậutiếpcứutrễmộtchút,tôisợthằngkianóchémtôiđược.Thiệttôimangơncậuquá.Thưacậu,khôngbiếtcậulàai,vốnngườiởđâu,tênhọlàchi,xinchotôibiết.

-TôihọVươngtênThể-Phụng,tôigốcởphủTân-An,chamẹkhuấtsớm,tôiđiduhọcmấythángnay,tôilàmđềlạitạidinhquanBốmàchờđếnnămTýđặngđithi.

-Bâygiờnhàcậuởđâu?

-Tôiởphíangoàikiamàởmésôngbển.

Lê-văn-Ðóngồilặngthinh,màcoisắcmặtôngthìbiếtôngđươngsuynghĩ.

Thu-Vânngồitrêncáichõngphíabênkia,lạingồinhằmcáibóngcâycột,nàngbèncấttiếnghỏiThể-Phụngrằng:

-Thưacậu,hồinãycólẽcậuđứngđâungoàisânhaysao,màtôivừalalênthìcậuchạyvôliền?

Nànghỏithiệttình,màvìThể-Phụngcóýriêngnênchànghổthẹn.Chàngbợ-ngợnênnóiú-ớrằng:

-Tôiđứngngoài.Tôiđichơi…Tôinghe….

-Thiệthồinãytôithấythằngchakiarútcáibúara,chờnvờnmuốnphụmàchémôngtôi,thìtôihếthồnhếtvía.Tôilabài-hãi,tôisợchúngnógiếtôngtôi,tôiladứttiếng,thìcậunhảyvôđánh thằngkiamột cây ténhàovăng cáibúa, tôimừngquá.Nếukhông có cậu cứu, thìchúnggiếtôngtôirồichắclàchúngbắttôi.Cậuđichơimàcậulàmđượcmộtcáiơnlớnquá.

-Khôngphảitôiđichơimàgặp.Tôihaychúngnóbànsoạnđilàmhạingườita.Tuylàtôikhôngrõchúngnómuốnđếnnhànào,songtôicũngnomtheomàcoi.Chẳngdètôithấychúngnóvôđây.Tôimớilầnvôtheovồngđứngtạiđầuxôngđâymàrình,chừngtôithấychúngnólàmdữtôimớinhảyvôchớ.

-Mayquá!

-Maythiệt.

Thể-Phụngnói“maythiệt”màchànglạingóThu-Vânmàcười.Nàngcũngchúm-chímcười.ChàngdayquahỏiLê-văn-Ðórằng:

-Thưaông,khôngbiếtcôđâylàconhaylàcháucủaôngvậy?

-Cháu.

-Hồinãytôiđứngngoàihè,tôinghethằngÐỗ-Cẩmcócãilẽvớiông,nócóbàconchivớicôđâyhaykhông?

-Không.

-Saohồinãynóxưngnólàchanuôi?

-Sốlàvầy,đểtôinóichocậunghe.Hồiconnầyđượctámchíntuổi,mẹnómướnvợchồngthằngÐỗ-Cẩmnuôi.Mẹnóđixarồimắcđauốmlòngdòngvềrướcnókhôngđược.Chừngmẹnóchết,mẹnómớicậytôirướcmànuôidùm.TôiđếnrướcthìthấyvợchồngÐỗ-Cẩmnóhànhhạcáithânconnhỏhếtsức,cơmbữađóibữano,áoquầnlang-thanglưới-thưới,ngủthìngủchuồngheochuồngvịt,mànócònđánhđậpchưởibớitốingày.Tôixinrướcconnhỏnóđòitiềnnuôitớimộtthángmộtquanlạicònđòitiềnáotiềnquần,tiềnthầytiềnthuốc.Tôiphảitrảchonótớimộtnénbạc,nómớichịuchotôirước.Vợchồngthằngđóthiệtlàđồácnghiệt.Vậymàhồinãynócònhămnóđicáotôi.NónóinóthânvớiquanBốlắm,đểnólàmchotôibịđónggông.Cậuliệuthửcoinócóthếlàmhạitôiđượchôncậu?

-TôithấynólốimộtthángnaynóvôratrongdinhquanBốthường.ChắclànóquenvớiquanBố.Tuyvậymàôngđừngsợ.ÐểsángmaitôitỏtrướcviệcnầychoquanBốhay.Cótôiđây,nókhônglàmgìmàhạiđếnôngđượcđâu.

Thu-VânngheThể-Phụngnóinhưvậythìnàngbướclạirưngrưngnướcmắtvànóirằng:---Xincậuthươngdùmthâncủaôngcháutôi.Cậulàmphướcbảobọcdùm,ơncủacậudầungàn

nămôngcháutôicũngcònghitạc.

Thể-Phụngnghe tiếngdịudàng thì chàngmê-mẩn,mànghehơibi thảmthì chàngđộnglòng,bởivậychàngngồingẫmnghĩmộthồirồihỏinàngrắng:

-NếuvậythìcôkhôngcóbàconvớiÐỗ-Cẩm?

-Thưa,không.

-Màcôcũngkhôngcóbàconvớiôngđây?

-Thưa…Thưa,cóchớ.

-Bàconlàmsao?

-Thưa,mátôihồitrướckêuôngtôiđâybằngchú.

-Nếuvậythìcôsợviệcgì?

-Thưacậu,Ðỗ-Cẩmđãhungdữ,màlạiquỷ-quyệtlắm.Tôisợnóthânthíchvớiquan,nóòn-ĩ,quannghenó,rồidạytôiphảibỏôngtôiđâymàđitheonó.Tôinóithiệt,nếuquandạynhưvậythìchắctôitựvậntôichết,chớtôikhôngđànhbỏôngtôi.

-Xincôđừngcóbuồn.ÐểsángmaitôitỏtrướcviệcnầychoquanBốhay.

-Xincậulàmphướcdùm.

-Ðược.Khôngsaođâu.ÐểtôitỏvớiquanBốrồichiềumaitôiquatôinóilạichoôngvớicôhay.

-Cậucólòngchiếucố,thiệtơnấyđángngànvàng.

-Cóchiđâumàgọirằngơn.

-Cậuđãcứuôngcháutôikhỏichết,bâygiờcậucònlobảobọcbữa,dườngấylàơnsaunghĩanặng,chớcònđợisaonữa.

-Cônóinghĩathìtôichịu,chớđừngcónóiơn.

Chàngtrảlờinhưvậymàlạiliếcnàngvàchúm-chímcười.

Nànghộiýnêncúimặtthốilui,khôngcãinữa.

Trốngđồnđãtrởcanhnăm.Thể-PhụngbèntừLê-văn-ÐóvớiThu-Vânmàvề.Lê-văn-Ðóđưachàngratớicáiụ,chỗbuộcchiếcxuồnghồinãy.

Lúcchàngxôxuồngramàđiôngcòndặnvóirằng:

-XincậutỏdùmvớiquanBố,rồilàmơnchotôihay.

Thể-Phụngđáprằng:

-Chiềumaitôiqua.Ôngvônghỉđi.

Thể-PhụngbơixuồngvềngangcáichòicủaÐỗ-Cẩmthìthấychiếcghelườnkhôngcódướibến,màtrênchòicũngvắngteo.

Sángbữasauchàngvôdinhmàlàmviệc.MaygặpbữaquanBốvui,chàngbènđemchuyệnÐỗ-CẩmhànhhunghồihômmàthuậtlạichoquanBốnghe.NhơndịpấychànglạitỏchoquanBốhaytrướcrằngÐỗ-Cẩmsẽvàocửacôngcáogianngườita,nênchàngxinquanBốchớtinlờicủakẻquấy.

QuanBốngherõrồingàicườivànóirằng:

-Tabiếtvợchồngthằngđólắm.Chúngnógiantráquỷ-quyệtkhôngaibìkịp.HồitalênGia-Ðịnhmàthitacóởđậunhànómấytháng.Nóthừasựquenbiếtấynênbâygiờđếnđâylàmbộchếtđóimàxintiềnhoài.Takhôngnỡđuổinó,mànếunólàmquấythìtaphảilàmhạinó.Micoichừnghễnócólàmbậyviệcgìnữa,thìphảibẩmchotahay.

Thể-PhụngvìchítìnhmàcáoÐỗ-Cẩm;chàngnghequanBốnóinhưvậythìchàngmừng.NhưngmàvềđếnnhàchàngnhớÐỗ-Cẩmlàân-nhơncủachachàng,chànggặpngườichàngđãkhôngtrảơn,màcònlạilongăntrởđườngđicủangườinữa,thếthìchàngbấthiếuvớichabiếtchừngnào.Banđầuchàngtựtráchchànglàmtraimàchàngtrọngtìnhhơnlàhiếu,bởivậychàngbuồnbựcvôcùng.MàrồichàngnghĩlạituyÐỗ-Cẩmlàân-nhơncủacha,tuychacódingônhễngàysaugặpÐỗ-Cẩmthìphảitrảơnthếchocha,songnaymìnhgặpÐỗ-Cẩmđươnglàmviệchungác,cólýnàomìnhphảivìơnriêngấymàgiúpchonólàmquấychođược.Chamìnhlàngườinghĩasĩchơnchánh,vídầuđíchthânchamìnhgặpÐỗ-Cẩmlàmquấythìcũngkhôngnỡgiúpchonó,huốngchilàmình.Ðếnhồihômmìnhthảchonóđi,khôngnỡbắtnó,ấylàtrảơnchonórồi.Bâygiờmìnhcảnkhôngmuốnđểchonólàmquấynữa,ấylàmìnhtrảơnthêmchonó,chớphảimìnhhạinóhaysaomàsợtráiýcha.

Thể-Phụngsuyxétcùnglýrồichàngmớihếtbuồn.Tuyvậymàtronglòngchàngvẫncònái

ngại.ChàngbèntínhđểchàngnóitrướcchoÐỗ-Cẩmbiếtđặngđừngcólàmquấynữa,chớnếuđểnólàmquấy,quanBốhạinó,mìnhchẳngkhỏiăn-năn.

Ðếnchiều,ăncơmrồi,Thể-PhụngmượnxuồngđiquanhàLê-văn-Ðó.ChàngmuốngặpmặtThu-Vânchomau,nênbơiriết.NhưngmàkhiđingangchòiÐỗ-Cẩmchàngnhớviệccủachàng,nênghélạiđặngphântrầnphảiquấychoÐỗ-Cẩmnghe.

Chàngbướcvôchòi thì thấyÐỗ-Cẩmđươngnằmtrêncái chõng,ngườivợ làThị-Phi thìđươnglăng-xăngtrongbếplonấucơm.

Ðỗ-CẩmthấyThể-Phụngthìlồmcômngồidậy,taytráiđỡcánhtaymặt,cònmắtthìngóThể-Phụngtrân-trân.

Thể-Phụngcườivàhỏirằng:

-Taychúcònđauhaysao?

-Ðau.

-Chúbiếttôihôn?

-Không.

-Mớihồihômđây,màchúquênmauquá.

Ðỗ-CẩmlỏmắtngóThể-Phụngmàlạicósắcsợ.

Thể-Phụngbướclạicầmcánhtaymặtcủaanhtavàvạcháoramàcoithìthấycómộtlằnbầmđenvàsưngvù.Chàngmớinóirằng:

-Vìtôithươngchúlắm,nênhồihômtôikhôngnỡđậpchếtchú,màtôicũngkhôngnỡbắtchúmànạpchoquan.Tôinóichochúbiết,tôiđâylàđềlạitrongdinhquanBố.Nhàchúđếnlàmdữhômquađólànhàbàconcủatôi.Tôiđãcóthưavớiquanbốrồi.Quanbốdạytôi,hễnghechúlàmquấy,bấtluậnlàlàmviệcgì,thìphảibắtchúnạpchoquanBốlàmánchú.Ngàikhôngthươnggìchúđâu,chúđừng lấp-lửngmàmangkhổ.Tôi thương,nên làmphướcnóidùmchochúhiểu.Chúhãylolàmăn,đừngcótínhviệcbậybạ,nhứtlàđừngcóđộngđếncáinhàhồihômđónữa.

Ðỗ-Cẩmsợ,nênbiếnsắc.Thị-Phicũngchưng-hửng,nênđứngngóThể-Phụngtrân-trân.

Thể-Phụngnóirồiquàyquảxuốngxuồngbơimàđi,nghĩthầmrằngmìnhlàmnhưvậythì

hiếutìnhtrọnvẹncảhai,bởivìmìnhcảnkhôngđểchoânnhâncủachamìnhlàmviệcquấy,màbịquanbốhại,màlạimìnhcònbảobọcôngcháuThu-Vânkhỏiailàmhạinữa.

Xuồngcònởxa,màchàngđã thấydạngThu-Vânđứngdựagốc câydừaquằnmà trông.Chàngkhoan-khoáitronglòng,nênchàngbươn-bảbơiriết.

Xuồngvừaghévôbến,thìThu-Vânchàochàngvànóirằng:

-Cậuquathiệttôimừngquá.Từhồinửachiềuchotớibâygiờôngtôitrôngcậulắm,nêncứbiểutôicoichừngcậuhoài.

Thu-Vânnóimừngmàmặtnàngcósắclochớkhôngcósắcvui.Thể-Phụngmuốngiảiliềncáilònglocủanàng,nênchàngcònđứngdướixuồngmàchàngvàcườivànóirằng:

-Việctôihứavớiônghồihômđó,tôiđãlàmxongrồihết.NếuÐỗ-CẩmvàodinhquanBốmàkiệncáovụcủacôthìquanBốsẽlàmtộinóliền.Xincôantâm,đừngcólonữa.

Thu-Vânnghemấylờithìtronglònghớn-hởngoàimặttươichong,nàngngóThể-Phụngmàcườivàđáprằng:

-Cậucólòngtốtlobảohộchoôngtôivớitôinhưvầy,thiệtlàơncậutrọngquá,tôibiếtlàmsaomàđềnđápchođược.

-Cônóiơnmàlàmchi!Tôimuốnlàmnghĩavới…vớiông,nêntôiphảilochớ.Miễnlàcôđượcvuivẻluônluôn,tôiđếnthămchơicôkhôngngăncấm,ấylàcôtrảơnchotôirồi.

-Cậuđãcứuôngtôikhỏibịngườitagiết,rồicậulạicònlobảobọcôngtôivớitôinữa,tấtnhiên cậu là ân-nhơn của nhà tôi, dầu cậu khôngmuốn đến nhà, tôi cũng phảimời thỉnh,huốngchilàcậusẵnlòngđếnchơimàtôidámngăncấm.

-Cônóinhưvậythìtôiđếnhoài;khôngbiếtchừngbữanàotôithưavớiôngrồitôiởluônbênnầy.

Thể-Phụngnóicâusaunầy,màvànóivàcườingất.Thu-Vânhiểuýchàng,nênnàngcũngcười,songnàngmắccởnênnàngcúimặt,khôngnóinữa.

Chàngbuộtchiếcxuồngrồi,nàngbènđứngtránhmộtbênchochàngbướclênbờ.Nàngliềnmờichàngvônhà,chàngđitrước,nàngtheosau,tuykhôngnóichuyệnnữa,songcoimặthaingườiđềucósắcvui-vẻ.

Lê-văn-Ðóđươngnằmtrêncáichõngởphíatrước,bàntaytráicònnịtgiẻ.ÔngthấyThể-Phụngbướcvôônglồm-cồmngồidậymàchào.Chàngđithẳnglạimởgiẻmàcoibàntaycủaông,thìthấymáuđãkhô,màchungquanhcáivítcũngkhôngsưng.Chàngbènhỏiôngrằng:

-Ngàynaytayôngcónhứchôn?

-Không.

-Nếuvậythìchắctrongítbữađâysẽlành.Ôngcứnằmnghỉ,đừnglàmviệcchiđộngtớitayđó.

Thu-VânbướclạinóivớiLê-văn-Ðórằng:

-Ôngnè,cậumớinóiviệccủamìnhcậuđãlogiùmxongrồihết.Vậyxinôngđừngcóbuồn.

Lê-văn-Ðónghemấylờithìsắcmừnglộrangoàimặt.ÔngngósữngThể-Phụng,tuyôngkhôngnóitiếngchihết,songchàngthấyrõôngcảmtìnhvàhiểuýôngmuốnhỏicoichànglocáchnào.

Thể-Phụngmớingồighénơiđầuván,rồithuậtrõcácviệcchàngđãlotínhtrongngàynaylạichoôngnghe.ChàngnóirằnghồisớmmơichàngcóbẩmchoquanBốhaysựÐỗ-Cẩmhànhhungtoangiếtngườimàđoạtgáitốt,maycóchàngđichơigặp,nênnólàmviệcquấykhôngđược.ChàngnhơndịpấylạicóbẩmluônvớiquanBốsựnóhămdọađểvàođơnmàkiệnđặngbắtconcháucủangười.QuanBốhămhễnólàmviệcchiquấythìngàisẽhạinóliền.Ngàilạidặnchàngphảicoichừngnó.Khichàngđiquađâythìchàngđãcóghénhàmànóichonóbiếttrướcđặngnóbỏthóibấtlương;chàngcódặnnóđừngđộngđếnnhàôngnữa,nếunócònrụtrịtthìchàngsẽxinvớiquanBốbắtnómàhạngụcliền.

Thể-PhụngngồinóimàThu-Vânđứngngóchàngkhôngnháymắt.Chàngthuậthếtchuyệnrồichànglạinóirằng:

-QuanBốcónóihồinhỏngàilênGia-Ðịnhmàthi,ngàicóởđậunhàÐỗ-Cẩmnênngàibiếtvợchồngnólàquânngangngượcxảoquyệtlắm.Vìcóơntrướcnênbâygiờnóđếnxintiềnhoài;tuyngàikhôngnỡđuổinó,songngàicũngkhôngyêugìnóđâu.

Lê-văn-Ðógậtđầuvàchúm-chímcười.Thu-Vânlạiđứnggầnôngvànóirằng:

-Vậythìmìnhcólogìnữa,phảihônông?Thiệtlànhờcậuquá!

Lê-văn-ÐómớinóivớiThể-Phụngrằng:

-Tôimangơncậurấtnặng,đểrồitôisẽtínhmàđềnơnchocậu.Thuởnaycậukhôngquenbiếttôi,màcậukhôngsợhiểmnguy,cậuliềumìnhmàcứutôikhỏichết,rồicậucònlolắnglàmchoôngcháutôiởănyênổnnữa,cáiơnấykhônglẽtôidámlàmlơ.Tôiphảilođềnđápchoxứng.

Thể-Phụngcườivàhỏirằng:

-Ôngtínhđềnơncáchnào?Ôngdùngvậtchimàđềnơn,đâuôngnóichotôinghethửcoi?

-Tuytôinghèo,songtôiphảirángmàkiếmnămbanénbạcmàđềnơnchocậumớivừa.

-Ôngtưởngđâutôivìmuốnchoôngđềnơnnămbanén,nênhồihômtôicứuông,rồingàynaytôilodùmviệccủaôngđóhá?Nếuôngtưởngnhưvậythìtộinghiệpchotôilắm.Tôituynhỏtuổivàlàmđề-lạithôi,songtôilàmviệcấychỉlàvìnhơnnghĩachớkhôngphảivìbạctiềnđâu.Nếuôngmuốnđểchotôitớiluimàchơi,thìxinôngđừngcónóiviệcđềnơnnữa,chớôngcứnóihoài,thìthiệttôikhôngdámtới.

-Cậulàmơnchotôi,thìtôiphảilotrảơn,chớcậubiểutôiđừngnóitớiơnnghĩa,thìtôichịusaođặng.

-Tôikhôngmuốnchoôngnóitớisựđó.

Lê-văn-ÐómuốnmởmiệngmàcãithìThu-Vânlạicanrằng:

-Cậudạynhưvậy,thìôngcứnghelời.Ôngcãilẽvớicậulàmchichocậuphiền.

Lê-văn-Ðónínkhe.Thể-Phụngbướcrangoàicửađứngngóxuốngrạch.

Mặttrờiđãlặnrồilạithêmchuyểnmưanênmâygiăngđenkịt.Chàngđứngdựacửamàsuynghĩ,trongbụngbồi-hồi,dườngnhưchàngmớilàmmộtviệcchiquấyđóvậy.

Thu-Vânthấytrờiđãtối,nênnànglothổilửađốtđèn,rồinànglấychiếumàtrảilênván.Lê-văn-ÐómờiThể-Phụngvônằmnóichuyệnchơi.

Trờimưatớiàoào,cáchchẳngbaolâunướctrênmáinhàđổxuốngngherônrổn.

Thể-Phụngtrởvônóirằng:

-Trờimưalớnquá,làmsaomàvềchođặng.

Lê-văn-Ðóđáprằng:

-Mờicậunằmtrênvánđómànghỉ.Cậuởnóichuyệnchơi,đểhếtmưarồisẽvề.

Thể-Phụnglạivángiữamànằm,Lê-văn-Ðónằmtrêncáichõng.Thu-Vânsợgiótạttắtđèn,nênđisậpcửa,rồitrởvôngồitrênchõng,phíadướichơncủaLê-văn-Ðó.

VảLê-văn-Ðólàngườiíthaynóichuyện,nênôngnằmmànghetrờimưa,chớkhôngnóichihết,chừngnàoThể-Phụngcóhỏithìôngmớitrảlời,mànhiềukhiônglạiđểchoThu-Vântrảlờithế.

Thể-Phụngmuốnbiếtcăn-nguyêncủaôngvớicủaThu-Vâncoingườiởxứnào,thuởnaylàmnghềgì,ngặtvìchàngáingạinênkhôngdámmởmiệng.

Cáchmộthồilâu,Lê-văn-Ðólạihỏichàngvậychớchamẹởđâu,nămnaychàngđượcbaonhiêutuổi,đãcóvợconhaychưa.Thể-Phụnguấtvềviệcnhà,bấynaykhônggặpngườitrikỷmàtỏbày,đặngchothỏabớtnỗiphiềnmuộncủamình.

Hômnaychàngđươngbưng-khuângvìáitình,chàngđươngtư-tưởngvềduyênnợ,đãvậymàngườiyêulạingồitrướcmặtđónữa.Thình-lìnhônghỏitớigiađạocủachàng,ônglàmchochàngcảmxúckhôngthểdằnlòngđược,bởivậychàngmớingồidậyrồithủngthẳngkểhếtcácviệccủachàngchoôngvớiThu-Vânnghe.

Chàngkểviệcchamẹsanhthành,kểkhúcôngngoạinuôidưỡng,kểcôngmườinămđènsách,kểnỗichavìthươngconmàphảiđoạntìnhcốtnhục,kểnỗiôngvìthươngcháuphânrẽchacon,kểluôntớiviệcthươngchamàphảinghịchvớiông,chàngkểhết,chàngdấucómộtđềulàdấulờitrốicủachavềơncủaÐỗ-Cẩm.

Thể-Phụngthuậtviệcnhàmàbộchàngbuồnthảmlắm.Thu-Vânngồilặngthinhmànghe,nàngnghetớilúcthảmkhổvềnỗichavớiôngngoạithìnànglạidaymặtvôváchrồilénlấyvạtáomàlaunướcmắt.

Lê-văn-Ðóbiếtrõcăncộicủachàngthìôngcàngthêmkínhmến.ÔngnhơndịpấyôngthuậtviệccủaôngvàThu-Vânchochàngbiết,songôngkhôngthuậtviệcthiệt,ôngđặtnguyênmộttruyệnmànóirằngôngtừnhỏchílớnkhôngcóvợcon.MẹcủaThu-Vânlàcháucủaông,vìchồngkhuấtsớmmuốnrảnhchơnmàđimuabán,bènmướnvợchồngÐỗ-Cẩmnuôicondùm.KhimẹcủaThu-Vângầnchết,nàngcócậyôngbảobọcdùm,bởivậyôngmớichuộcThu-VânrồivàochùaBình-An-Tựmàởtrọn10nămchoThu-Vânhọc.NămnayThu-Vânlớnrồikhônglẽđểnàngởtrongchùanữađượcnênôngmớiramuanhàởđây,tínhlàmruộngmànuôinàng.

Thể-Phụngnghenhưvậythìtưởngthiệtnhưvậy.ChàngnghenóiThu-Vâncóhọcởtrong

chùa10năm,chàngbènrútmộthaicâusáchmàhỏi thửnàng,hỏicâunàonàngcắtnghĩathôngcâunấy,chànglấylàmkhenngợivôcùngkhôngdènàngcósắclạithêmcótài,rõràngbứcgấmthêuhoa,tưởngtrongđờingườingườinhinữnhưvậykhôngphảilàdễkiếm.

Ðếngầnnửađêmtrờitạnhmưa,trănglómọc,Thể-Phụngtừgiảmàvề.

Chàngbiếtđượccănnguyên,chàngthấyrõdiệnmạo,chàngthửđượctàihọc,chàngdòmđượctánhtìnhcủaThu-Vânrồithìchàngcàngthêmsayđắm,càngthêmướcmơ.

Chàng nhứt định sẽ cậymai-nhơn nói với Lê-văn-Ðó đặng chàng cưới Thu-Vân;mà rồichàngsuynghĩlạichàngđãlàmơnchoông,ôngvớiThu-Vâncólòngmuốntrảơnchochàng,nếuchàngđemchuyệnhônnhơnramànói,thichichokhỏinàngnghichochànglàmơnấylàvìtưýchớkhônglàvìháonghĩa,màhễnàngnghinhưvậythìtérachànglàđứatiểunhơn.

Thể-Phụngtínhtớibànlui,khôngbiếtliệulẽnào,mởmiệngthìhổngươi,lặngthinhthìxótdạ,vắngmặtthìthươngnhớ,giápmặtthìngậm-ngùi.

ChàngbuồnbựckhôngquathămôngcháuThu-Vânnữa,màcũngvìkhôngđithăm,mỗiđêmchàngcứnằmdàu-dàumàtưtưởnghoài,họckhôngđượcmàngủcũngkhôngđược,bởivậytrongvàingàythìchàngnhuốmbịnh.

Còn-Thu-VântừkhiThể-Phụngcứuôngnàng,thìnàngđãđemlòngáikỉnhrồi.

Ðếnchừngnàngthấychànghếtlònglobảobọcchonàngthìnàngcàngthêmquyếnluyến.Màlòngáikỉnhquyếnluyếnấy,làvìơnmàthôi,chớkhôngphảivìýnàokhác.

ChừngnàngngheThể-Phụngthuậthếtviệcnhà,nàngmớibiếtrõchànglàmộtbựcchơnchánhquântử,lúcchàngngồinóichuyệnthìnàngcảmxúc,khichàngravềrồithìnàngđộngtình.

Mấybữasau,hễchiềuăncơmrồi,thìnàngrangồidựamésông,miệngthìnóingồichơi,màýthìthiệtngồitrôngThể-Phụng.Nàngchờchođếntối,khôngthấychàngqua,nàngđứngdậythởdàirồithủng-thẳngđivônhànằmdàu-dàu.

TuyLê-văn-Ðókhôngnóira,songôngthấycửchỉcủanàngnhưvậy,thìôngđãhiểuýcủanàngrồi.ÔngnghĩôngdắtThu-Vânđếnởđây,làcóýmuốnlàmchonànghiệpvớicha,chớkhônglàmchonàngkiếmchồng.Nhưngmàsựchaconhiệpnhaukhôngphảilàsựdễ,ngàytrướcHải-Yếnmớithiđậumàđãkhôngchịunhìnvợ,ngàynayđãlàmquanlớnrồiháanhtachịunhìnconhaysao.TìnhcờmàgặpThể-Phụngđâycũnglàmộtmaymắnlắm.Thể-Phụng

cótàihọchay,cótánhhiếunghĩa,cókhiếuquântử,cólòngthảothân.NếunhơndịpnầymàgảThu-Vânchochàng,thìchẳngnhữnglàmìnhđềnơnđápnghĩachochàngđượcmàthôi,màconThu-Vâncólẽcũngđượcchỗxứngđángmànươngnhờvềsaunữa.

ÔngnghĩnhưvậynênôngtínhđợiThể-Phụngcóquachơinữathìôngsẽbàyviệchônnhơnramànóivớichàng.Ôngtrôngluônchođếngần10bữamàcũngkhôngthấyThể-Phụng.CònởtrongnhàthìThu-Vânlửng-đửnglờđờ,biếngnóibặtcười,ănkhôngngon,nằmkhôngngủ.

MộtbữaLê-văn-ÐóthấyThu-Vânngồibuồnxo,ôngmớihỏirằng:

-Cháusuynghĩviệcgìmàcoibộcháubuồndữvậy?

Thu-Vânngồilặngthinhmộthồilâurồimớiđáprằng:

-CháukhônghiểutạilàmsaomàcậuThể-Phụngphiềnôngcháumìnhnêncậukhôngthèmtớinhàmìnhnữa.

Lê-văn-Ðócườivànóirằng:

-Cóviệcgìđâumàcậuphiền.Bữanaytayôngđãhếtđaurồi.Ðểchiềuôngquanhàcậumàthămcoi.

-Ôngbiếtnhàcậuhôn?

-Hômtrướccậucóchỉchừng.CậunóicậuởđậunhàbàhaiTiền.Ôngquađóônghỏithămthìramối,chớcókhógì.

-Ðượca.Ôngquathăm,rồimờicậuquachơi.Mìnhmangơncậunhiều,khôngnênđểcậuphiền.

TrờimớixếbóngmàThu-Vânđãlonấucơmdọnchoôngăn.

Ônghiểuýnàngmuốnchoôngđi sớm,bởivậyăncơmrồi thiông liềnđi lạiđàngxómmượnxuồngvàmượnmộtđứanhỏbơiđưaôngđi.

Lê-văn-Ðó hỏi thăm nhà bà hai Tiềnmà vô. Ông vừa bước tới cửa thì thấy Thể-Phụngđươngnằmtrênbộvángáttayquatránmàdaymặtvôvách.Ôngđánhtiếng,chànggiựtmìnhdaylạithấyông,chànglậtđậtngồidậymờiôngvônhà.

Chànghỏiôngvậychớtayđãlànhhaychưa.Ôngcườivànóirằng:

-Taytôicũnggầnlànhrồi.Hổmnaytôivớicháutôitrônghoàimàkhôngthấycậuquachơi.Tôikhôngbiếtcậucóviệcchi,nêntôiquathămcoirồimờicậuquanhàchơi.

-Hổmnaytôimuốnquabểnlắm,ngặtvìtôibịnh,nênđikhôngtiện.

-Bịnhsaođó?

-Bịnh…chútđỉnh.Nhứcđầunónglạnhvậymà.

-Bấtnhơndữhôn!Tôicóhayđâu.Hổmnaycậukhôngqua,concháutôinósợcậuphiền,nênnóbuồnquá.Vậyxinmờicậuquachơimộtlát,đặngchonóvui,kẻonósợcậugiậnhoài.

-Tôicóphiềngiậnviệcchiđâu.Thôiôngvềtrướcrồimộtlátnữatôiqua.

-Ừ,đểtôivềtrướctôinóichonóhay,kẻonótrông.

Lê-văn-ÐóvềtớinhàthìthấynhàcửatừtrongrangoàiThu-Vânđãquéttướcsạchbót.ÔngnóimộtlátThể-Phụngsẽquasau.Nàngnghemấylờithìsắcmừnglộramặt,lật-đậtdọnvậtnầy,dẹpđồnọ,làmcoilít-xítlăng-xăng.Tuynàngởtrongnhà,songmộtlátnànglạigầncửarồiliếcmắtdòmngoàirạchmộtcái,cóýcoichừngThể-Phụngquahaychưa.

MặttrờigầnlặnThể-Phụngquamớitới.

Hômtrướcchàngvớinàngchưaquencholắm,màgặpmặtnhauthìhớn-hởchuyệnvãnvuicười.Bữanayquenbiếtnhaunhiều,màchàngvớinàngthấymặtnhaulạicósắcelệ,khôngnóichuyệnlăng-xăngnhưhômnọnữa.

Lê-văn-ÐómờiThể-Phụngngồi,nóichuyệnlôithôivớichàngmộtlátrồiôngbiểuThu-Vânđinhúmlửanấunướcláchoônguốngchơi.

Thu-Vânđixuốngdướibếprồi,ôngmớingồixíchlạimộtbênThể-Phụngmànóinhỏ-nhỏrằng:

-TôinuôiconThu-Vânthuởnaytôithươngnólunglắm.Chẳngdấucậulàmchi,bấylâunaytôikhônggảnólấychồng,tôimuốnđểnóởvớitôihoàiđặngôngcháuhủ-hỉvớinhau.Bâygiờtôinghĩlạitôiđãgiàyếurồikhôngbiếtchếtbữanào,nếutôithươngnómàkhôngchịugảnólấychồng,thoảngnhưtôichếtthình-lìnhrồinóbiếtaimànươngnhờ.Từhômtôibiếtcậuđếnnaythìtôimếntánhtình,tôikhentàiđứccủacậulắm.Cậuthiệtlàbựcchơnchánhquântử,nếumàconThu-Vâncóchồngnhưcậuthìcáingàytôinhắmmắttôivuilòngkhôngbiếtchừngnào.TuyconThu-Vânlàđứahènhạquêmùa,songtôichắcnócũngđủtưcáchmànưngkhăn

sửatrắpchocậu.Vậyxincậulàmơnthìlàmchotrót,cậuđểtôigảnóchocậu,trướclànóđềnơncậucứutôihômnọ,saunữachừngtôinhắmmắtnócóchỗmàcậynhờ.

Thể-Phụngngheôngnóimấylờithìmừngquýnhnênnghẹn-ngàokhôngbiếtsaomàtrảlời.ChàngngóvôcửabuồngthấydạngThu-Vânvởnvơtrongđó,chànglạibốirốihơnnữa.

Chàngngồingẩnngơmộthồirồimớiđáprằng:

-Thưaông,phậntôilàbần-sĩ,ôngthươngnênôngtínhnhưvậy,thìtôimừnglắm,cólẽnàotôidámphụrãytìnhông.NhưngmàtôicònngạimộtđềulàkhôngbiếtcôThu-Vâncókhứngkếttóctrămnămvớitôihôn?

-Saolạikhôngkhứng,cậuđừngngạisựấy.

-Nếuđượcnhưvậythìtôixinvưng.

-Tuyvậymàtôicòntỏvớicậumộtchuyệnnầynữa,theonhưlờicậunóihômnọthìbàconbâygiờcậucòncómộtôngngoạivớimộtbàdì.Tôimuốnsaocậuvềthưachoôngngoạivớidìhayrồisẽcưới.

-Ôngngoạitôigiậntôinênđãđuổitôirồi,bâygiờtôivềsaođược.

-Phậnlàmcháuchẳngnênoángiậnôngbà.Giậnthìlàmlungmộtlátrồithôi,chớtaycắttaysaođành.Tôikhuyêncậuhãyvềthưachoôngngoạihaytrướcđặngchotrònlễnghĩa.Nếuôngngoạihaybàdìquađứngchủhônmàcướithìcàngtốtlắm.

Thể-Phụngchaumàyngồisuynghĩmộthồirồinóirằng:

-Ôngnóivậythìhayvậy,đểvàibữatôitínhrồitôithưachoônghay.

Chàngvềnhànằmsuyđixétlại,thìlờibuộccủaôngLê-văn-Ðókhôngphảilàbuộcquấy,người tamuốnchomình thảo thuậnvớiôngbà, chớcóphảingười tabuộcmìnhphảingổnghịchhaysaomàmìnhtráchngườita.

Khimìnhgiápmặtvớichamìnhthìchamìnhcũngkhuyênmìnhđừngcóphiềnôngngoại.Tạimìnhnónggiậnmìnhchốngcự,nênôngcháumớiphânrẽnhaumấynămnay.Ðãbiếtngàytrướcôngkhắcbạcvớichamìnhlắm,làmchochamìnhkhổnãotrọnđời,đếnchừngnhắmmắtkhôngthấymặtconđược.Màphậnmìnhlàconcháu,haivaigánhnặng,nếumìnhthươngcharồitrởoánôngthìmìnhchẳngkhỏicólỗivớiông.Vậythôimìnhcũngnênthừadịpnầyvềthămôngvàtỏviệchônnhơnluônthể.

Thể-PhụngquyếtđịnhrồichàngmớixinphépquanBốnghỉmộtthángđặngvềquêthămôngngoại.Chàngđượcphéprồi,lật-đậtquanhàLê-văn-Ðómàchoônghay.

SángbữasauchàngmướngheđivềVũng-Gù.

Chương20QuyểnthứVI-Ântìnhvẹnvẻ

Ðỗ-CẩmtoangiếtLê-văn-ÐómàbắtThu-Vânlại,chẳngdèbịThể-Phụngngăntrở.

AnhtaravôtrongdinhquanBốmấylần,cógặpmặtThể-Phụng,bởivậyanhtavừathấyThể-Phụngthìkinhtâm,màcònbịđánhmộtcâygầngãycánhtaynữa,nênphảirútmàchạychokhỏinạn.

Anh ta trởvềchòi thuậtviệcấy lại chovợnghe.Thị-Phinghiền-ngẫmmắngchồng tưngbừng,nóirằngdầucóThể-Phụngtiếpcứuđinữa,thìbấtdĩcó2người,mìnhcũng2người,màmìnhcầmmáccầmbúa,cớgìmàchạy.Ðỗ-Cẩmlắcđầunóirằng:

-Ðờnbàgiỏi tàiđánhpháchhoài!Thằngđóởđâukhôngbiết, thình-lìnhnónhảyvôđảthằngHanhmộtcâyténhàodậykhôngnổirồinóđảtaomộtcâynữagầngãytay,taobuôngcáimácchothằngchagiàđórồi,còngiốnggìnữamàcự.Ðãvậymàtaobiếtmặtnóởtrongdinh,nếutaokhôngchạy,nóbắttaorồilàmsao?

Thị-Phinguýtmộtcáirồiđingủ,khôngthèmcoichồngbịđánhnặngnhẹthếnào.Ðỗ-CẩmbắtThu-VânkhôngđượcthìgiậnmàsợThể-Phụngcáobáonêncũnglo.

ChiềubữasauthấyThể-Phụngtớinhàthìanhtahếthồn,tưởngquansaiđếnbắt.ChẳngdèThể-Phụnghămherồibỏrađi,anhtatuybớtlo,songcòngiậnlãogiànuôiThu-Vânđólắm.

Cáchítngàycánhtayhếtđau.Thị-PhimớixúichồngvàodinhcáovớiquanBốđặngbắtThu-Vânlại.

Ðỗ-CẩmbịThể-Phụnghămthìsợ,nêndụdựkhôngdámđi.Thị-Phibiểuhoàikhôngđượcthìgiận,nênbữanọchịtađánhliềuđinhầu,tínhvôdinhcáogianmàđòiThu-Vânlại,vínhưquanBốkhôngchothìsẽnóithiệtchoquanBốbiếtThu-Vânlàcon,rồikểơnmàxintiền.

BữaThị-PhivôdinhthìThể-PhụngđãđiVũng-Gùrồi.Chị tađứngngoàicửachờđếnxếquanBốmớirakhách.ChịtacúiđầubướcvôlạyquanBố3lạy.QuanBốtrợnmắthỏirằng:

-Mihầuviệcchi?

-BẩmquanlớntôilàvợÐỗ-Cẩm.

-TéramilàvợÐỗ-Cẩmhá!Tathấyvợchồngminghèonàntathươngnêntacóchotiềnhoài,saochồngmikhônglolàmăn,lạitụđảngđiđánhcướpconcháungườita.Tanóichovợchồngmibiết,nếuvợchồngmicònlàmviệcchiquấymàtahayđặngthìtabắtmàđàyđa,đừngcólấplửng.

-Bẩmquanlớn,chồngtôicócướpconcháucủaaiđau.Sốlàtôicónuôimộtđứacháugái.Cáchmườinămtrướccómộtthằngchaởđâukhôngbiết,nóđếnbắttrộmcháutôi.Mấynămnayvợchồngtôitìmkiếmkhắpxứbâygiờmớigặpnóđây.Chồngtôiđòicháutôilại,nóđãkhôngchịutrảmàcònđánhchồngtôinữa.

-Thôi,dẹpmiđi.Vợchồngmilàquânngangngược,mitưởngtakhôngbiếthaysao,nênkiếmlờimàdốita.Mivềlolàmăn,nếuvợchồngmirụt-rịtthìtabỏtùrụtxương,nóichomàbiết.Ðivềđichomau.

-Bẩmquanlớn…

-Thôiđừngcóthưabẩmgìnữahết!

Thị-Phibịnộnạtthìsợ,nênlậtđậtlùirangoài.

ChịtađứngnépbêncửamàsuynghĩmộthồirồirónrénbướcvôlạyquanBốnữa.

QuanBốnạtrằng:

-Saochưachịuvề,cònvôchinữađó?

-Bẩmquanlớn,xinquanlớnlàmphướcchophéptôitỏmộtlời.

-Micònmuốnbẩmviệcgì?

-Bẩmquanlớn,việctôibẩmđâycóíchchoquanlớnlắm,songviệcấylàviệckínnêntôibẩmchoquanlớnnghemàthôi,chớtôikhôngmuốncóngườikhácnghe.

Hải-Yếnnghenóinhưvậythìchaumày,ngồisuynghĩmộthồi,rồidạylínhhầuđihếtvôphíatrong.Thi-Phingồidướiđấtlặngthinh,chưachịubẩm.QuanBốhỏirằng:

-Mimuốnbẩmviệcgì?Saochưabẩmđi?

-Bẩmquanlớn,nămtrướcquanlớnthiđậurồivềthămnhà,quanlớnbỏconÁnh-Nguyệtởlại,nóđãcóchửa…

-Takhôngmuốnminhắcviệcxưa.TakhôngbiếtÁnh-Nguyệtnàohết.

-Bẩmquanlớn,saunóđẻđượcmộtđứacongáiđặttênlàThu-Vân…

-Trốikệnóchớ!Mibẩmvớitalàmchi?

-Bẩmquanlớn,conThu-Vânnógiốngquanlớnlắm…

-Ế.Ðừngcóđặtđiều,nógiốngaithìmặcnó.

-Bẩmquanlớn,tôithấyvậynêntôibẩmchoquanlớnhay.

-Haylàmchi?

-Bẩmquanlớn,hayđặngnhưquanlớncóthươngthìđemvềmànuôi.

-Tacóbabốnđứaconcònnuôiconnuôimàlàmgì?

-Bẩmquanlớn….

-Nín,tanóichomibiết.Nếutừnayvềsaumàmicònbàychuyệnnóibậynhưvậynữathìtabỏtùliền.Vợchồngmilàquânkhốnnạn,haybàyđiềuđặtchuyệnlắm.Takỳchovợchồngminộitrong3bữaphảiđichokhỏitỉnhnầy.Nếuquá3bữamàtacònthấyởđâynữathìtabắttađàyđa,nóichomàbiết.

-Bẩmquanlớn,tộinghiệpvợchồngtôilắm!

-Tộinghiệpgì?

-Bẩmquanlớn,dầuvợchồngtôikhờdại,songhồitrướccũngcólàmơnchoquanlớnởđậuvàquanlớnmuốnsựkhóhếtsức,màvợchồngtôicũngphảilàmchovừalòngquanlớn.

-Chà!Bâygiờmikểơnđahá!Thiệtvợchồngmicólàmơnchota,màchúngbâygầnlộtdata,chớphảitử-tếgìhaysaomàbâygiờkểơn.

QuanBốnóitớiđorồiđứngdậyđimởtủlấyra2nénbạcmàđểtrênbàn.Thị-Philiếcthấytrongbụngmừngthầm.QuanBốngồilạirồihỏirằng:

-Hồinãyminóiconnhỏtêngì?

-Bẩmquanlớn,tênnólàThu-Vân,đặttêncũngtốtquáchớ.

-Bâygiờnóởđâu?Ởvớiai?

-Bẩmquanlớnnóởvớithằngchagiàbắttrộmnó.Thằngchagiàtôibẩmvớiquanlớnhồinãyđó.

-Thằngchagiàđócóbàcogìvớinóhaykhông?

-Bẩm,khôngbiết.Chắclàkhôngcóbàcongìđâu.Xinquanlớnlàmphướcdạynógiaoconnhỏlạichotôi.Nhưquanlớnmuốnnuôithìnuôi,bằngkhôngthìđểchovợchồngtôinuôicũngđược.

-Ðểtanuôi.Tahỏithằngchađótêngì?Nóởđâu?

-Bẩmquanlớn,nhànóởtrongrạchVĩnh-Tường,mébênkia, trướcnhàcómộtcâydừaquằn.TrongxómđóhọkêutênnólàsáuThới.

-Tanóichomibiết.Vợchồngmilàquânăncướp.Chúngbâymuốnđoạtconcháungườita,đoạtkhôngđượcrồitớiđâymuốncậythếcủatamàhúnghiếpngườitanữa.Tanghĩhồitrướcbâycóơnchotaởđậumấytháng,nêntakhôngnỡhạibây.Vậytachomihainénbạcđây,miđemvềđưachoÐỗ-Cẩmrồivợchồngphảidắtnhauđixứkhácmàlàmăn.Nếuquákỳ3bữamàvợchồngmicònởtrongtỉnhtanữa,thìtalàmánđàyvợchồngmichungthân.Ðâynè,lấybạcmàđiliềnđichomau.

Thị-PhiđứngdậyvóilấyhainénbạcrồixáquanBốmàra.QuanBốkêumộttênlínhmàdặnrằng:

-Miphảiđitheoconmẹđómàcoinhànóởđâu,rồimicoichừngnếutrongbangàymàvợchồngnócònởđó,khôngchịubỏnhàmàđithìmibắtđónggônghếtvợchồngnómàbỏvôngụcchota.

Tênlínhđirồi,quanBốnằmngaytrênván,gáttayquatrán,cặpmắtlimdim,khôngbiếtngàimuốnngủ,haylàngàitínhviệcgì.

VợÐỗ-CẩmđếnquanmàbànluậnviệcThu-Vânnhưvậy,songôngLê-văn-Ðókhônghaychihết,ôngtưởngThể-Phụngđãlolắngxongrồi.

Sángbữasau,ôngvớiThu-Vânăncơmvừarồi,thìcómộttênlínhđếnnhàhỏirằng:

-PhảinhànầylànhàcủasáuThớihôn?

-Phải.Cậuhỏichivậycậu?

-PhảisáuThớilàônghôn?

-Phải.

-QuanlớnsaitôiđòiôngvớicôgáinàotênlàThu-Vânđóđếnhầuquanlớnlậptức.

-Thưacậu,khôngbiếtqualớnnàođòi?

-QuanBố.Sửasoạnđặngcóđichomau.

Lê-văn-ÐónghenóiquanBốđòithìchưng-hửng,ôngnghĩÐỗ-CẩmnhơndịpThể-PhụngđirồinóđếncáomìnhnênquanBốmớiđòimìnhđây.

ÔnghốiThu-Vânthayáođổiquầnđặngcóđichokịpkỳ.

Thu-Vânkhôngbiếtviệc lànhdữ thếnào,nên trong lònghồi-hộp,đidọcđườngcứ thanrằng:

-RủicậuThể-Phụngđikhỏi,khôngbiếtquanđòimàcóhạigìhôn?

Lê-văn-Ðóthấynàngsợôngmớinóirằng:

-Cháuđừngcólo.ChắclàÐỗ-Cẩmnócáoôngđây,chớkhôngphảiviệcchikhác.ÔngcũngtrônggiápmặtvớiquanBốđặngôngbẩmhếtchoquanBốnghe.Mìnhlàngườingay,cótộitìnhgìmàsợ?

ÔngcháuđigầntớidinhquanBố,xảygặpmộtngườicaolớn,râuđen,mắt lộ,đứngngómìnhtrân-trân.ÔngvừangóthoángquathìbiếtngườiấylàPhạm-Kỳ,ngàytrướclàmxuấtđộiđồnCần-Ðước,hiệpvớiHải-Yếnmàbắtôngmộtcáchrấtthảmthiết.Ôngsợngườiấybiếtông,nênôngdaymặtchỗkhác,làmlơmàđi.

Tớidinhrồi,Lê-văn-ÐóvớiThu-Vânđứngxớrớngoàisân,Thu-Vânthìmặtmàytáixanh,cònLê-văn-Ðóthìbộtịchhầm-hừlắm.TênlínhvôbẩmvớiquanBốmộtchútrồimớikêubiểuvào.ÔngcháubướcvàolạyquanBố2lạyrồikhoanhtayđứngngaytrướcmặtngài,ôngthìnhướngmắtngóngay,cháulạisợnêncúimặt.

QuanBốchămchỉngóThu-Vânrồingàichaumàyxụmặt,bộsắckhôngvui.

NgàingómộthồilâurồingàihỏiLê-văn-Ðórằng:

-Thằngchagiànầytêngì?

-Bẩmquanlớn,tênsáuThới.

-Gốcởđâu?

-ỞCần-Ðước.

Ngàinghenóihaitiếng“Cần-Ðước“thìngàixụmặtgãiđầurồimớihỏinữarằng:

-Mibàconlàmsaovớiconnhỏnầy?

-TôilàchúcủaconÁnh-Nguyệt.

-Connhỏnầytêngì?

-Từ-thu-Vân.

-Connhànghèomàđặttêntốtdữhôn!

-Bẩmquanlớn,tuynónghèomàmẹnóhồitrướchọcgiỏi;chanóhọccũnggiỏi,thiđậulàmquanlớn,nênphảiđặttênnónhưvậy,chớđặtlôi-thôisaođược.

-Thằngchagiànầylãokhẩudữbây!Tabiếulínhnóvảrớtrăng;tahỏiđâuthìbẩmđó,đừngcónóinhiềuchuyện.

-Bẩm,quanlớncóhỏitôimớidámnóichớ.

-Minuôiconnhỏnầytừhồinàochotớibâygiờ?

-Bẩmquanlớn,hơn10nămnay.

-Saomidámbắttrộmconngườitahử?

-Bẩmquanlớn,tôicóbắttrộmconaiđâu!

-Ế!Ðừngcólẻomép.VợchồngtênÐỗ-Cẩmvàođơnmàcáorằngcách10nămtrướcmibắttrộmconnhỏnầy,làconcủachúngnó.Mấynămnaymitrốnmất,bâygiờchúngnómớigặpđượcmiđây.Cáitộimicướpconngườitađãrõràng,mikhôngcònchốigìnữađược.

Thu-Vânnghemấylờithìkinhhãi,liếcngóLê-văn-Ðómànướcmắttuôndầmdề.Lê-văn-Ðótỉnh táonhưthường,khôngcósắcsợchútnào.Ôngmỉmmiệngcườivànóikhoanthairằng:

-Bẩmquanlớn,Ðỗ-Cẩmcáogian.Xinquanlớnchophéptôibẩmrõmọiviệcchoquanlớn

nghe. Con nhỏ nầy là con của Ánh-Nguyệt là cháu tôi. Hồi trước Ánh-Nguyệt lên Gia-Ðịnhđụng[118]mộtngườichồng.NgườiấyănởvớinóvừacóthaithìngườiấythiđậurồivềquêquántrênAn-Giang.Nóởlạibơ-vơ,ítngàyđẻconThu-Vânnầy.NóbịgiặcKhôinênxiêulạcmấynăm,sauđónógặpvợchồngÐỗ-CẩmởVũng-Gù,nógởiconnhỏchoÐỗ-CẩmđặngvềCần-Ðướcmà thăm tôi.Rủinóvề tới thìkếnómangbịnh,phảivàodưỡngđườngcủaôngThiên-HộChánh-Tâmmàở.Nóbiếtnóphảichết,nênnóphúthácconThu-Vânnầychotôi,bởivậytôilênVũng-Gùchuộcconnhỏhếtmộtnénbạcrồiđemvềmànuôitừấyđếnnay.

ThuởnayLê-văn-ÐóchẳnghềchịunóigốctíchcủachamẹThu-Vânchonónghe;hômnayđếntrướcmặtquanôngmớichịukhai,Thu-Vânlấylàmlạnênđứnglóngtaimànghe.

QuanBốngồichốngtaylêntránmànghe,mộtlátngàiliếcngóThu-Vânmộtcáichớngàikhôngnóichihết.

Lê-văn-Ðóthấyvậymớinóitiếprằng:

-ChồngcủaconÁnh-Nguyệtbạcbẽolắm.Hồinótắthơicóchồngnóđứngmộtbênđó,màlàmlảngkhôngchịunhìnnó.Bẩmquanlớn,quanlớnbiếtchồngnólàaimà!QuanlớncũngbiếtconThu-Vânđâylàconcủaaichớ.Quanlớnnhìnmặtnóchokỹmàcoinógiốngaiđó.NócóphảilàconcủaÐỗ-Cẩmđâu.

QuanBốnghenóitớiđóthìngàitrợnconmắt,dựngchơnmày,tayvỗghếmànạtlớnrằng:

-Thằngchagiànầynhiềuchuyệnthiệtmà!Takhôngcầnbiếtnólàconcủaai.Ðỗ-Cẩmnhậnlàconcủanó,màmithìkhaikhôngphảilàconcủami,vậythìtaxửmiphảigiaoconnhỏnầylạichoÐỗ-Cẩm,mikhôngđượcnuôinữa.Nếumibấttuânthìtabỏtù.

Lê-văn-Ðónóicứngcỏirằng:

-Bẩmquanlớn,thàlàtôibóphọngconThu-Vânnóchếttrướcmặtquanlớnchoquanlớnthấy,rồiquanlớnxửtửtôiđi,chớbiểutôigiaonóchovợchồngÐỗ-Cẩm,thiệttôikhôngthểgiaođược.

Thu-VâncúilạyquanBốvàlạivàbẩmrằng:

-Bẩmquanlớn,hồiconcònnhỏmácongởiconởvớivợchồngÐỗ-Cẩmmấynăm,vợchồngchúđánhchưởihànhhạthânconđáođể.Connhờôngconđâychuộcconđemvềmànuôi,từấyđếnnayconmớiđượcnoấm.Xinquanlớnthươngdùmthâncon,đừngcóépconphảitheoÐỗ-Cẩmnữa.Nếuquanlớnxửnhưvậy,thìcontựvậnmàchếtliềnbâygiờchomáttấmthân,

chớconkhôngchịutheochúÐỗ-Cẩmnữađâu.

QuanBốnghenhữnglờiquảquyếtcủaôngcháuThu-Vânnhưvậythìngàidụ-dự,nênngồilặngthinhmàsuynghĩ.Chẳnghiểungàitínhkếgì,màngàitrầmngâmmộthồirồikêulínhdạydắtôngcháuThu-Vânđemgiamtrongngục.

Lê-văn-Ðóđitheolínhmàcặpmắtôngđỏau.Vôtrongkhámrồiôngngồikhoanhtaychừbự.

Thu-Vânngồimộtbênôngmàkhóc.Ôngtrợnmắtnóirằng:

-Khócgiốnggì?Ðểcoinólàmsaomà.Thiệtquânđómặtmàycoigiốngngườimàlòngdạlạigiốngthú.Chớngườitasaolạikhôngbiếtthươngcon.

Thu-Vânkhônghiểuôngnóiai,nênngướcmặtngóông,nướcmắtcònchàm-ngoàm.Nànghỏiôngrằng:

-HồinãyôngnóiquanBốbiếtchatôilàai,biếttôilàconcủaai,tạisaomàôngnóinhưvậy?

-QuanBốTừ-hải-Yếnđólàchacủaconchớai.

-Úy!Ôngnóichuyệngìnghekỳdữvậy?

-Thiệtchớ.Nóbiếtcháulàconcủanólắm,mànólàmlãngnókhôngchịunhìn.ThuởnayôngngheôngsáuThớinóichuyệnnóbạcbẽomàôngkhôngtincholắm,bữanayôngmớithấytườngtận.Ngàytrướcnógặpvợnóchết,nókhôngđộnglòngchútnào,ngàynaynógặpmặtconnó,nólạilàmlãng,đồnhưvậytrờinàomàchonóhưởngphúquílâudài.

-TạisaomàôngnóiquanBốlàchacủacháu,đâuôngnóithiệtchocháunghemộtchútmà.

ThuởnayThu-Vânthườnghỏithămgốctíchcủachamẹnànghoài.Lê-văn-ÐónhờÁnh-Nguyệtnóichút ít, saunhờôngsáuThới thuậtrõ thêm,nênôngbiếtđủhết,nhưngvìôngtrôngmongmộtngàykiachaconThu-Vânsumhiệpvớinhau,nênôngcứdấuhoài,ôngkhôngchịunói.

HômnayôngthấyrõràngHải-Yếnlàngườivôlương-tâm,ôngkhôngmuốnchoThu-Vânnhìnngườichanhưvậymàlàmchi,nênôngnhơndịpnầyôngmớithuậthếtđầuđuôimọinỗichoThu-Vânhiểu.ÔngnóitạisaomàÁnh-NguyệtlênGia-Ðịnh,tạisaomàgặpHải-Yến,tạisaoHải-YếnănởvớiÁnh-Nguyệtcóthairồilạibỏđi,tạisaomàÁnh-NguyệtgởiThu-VânchoÐỗ-

Cẩm,tạisaomàÁnh-Nguyệtmangbịnhđếnbỏmình.ÔnglạithuậtrõcáicảnhÁnh-NguyệtthấymặtHải-Yếnnàngtứcgiậnnêntắthơi,màHải-Yếnlàmlơkhôngthươngxótchútnàohết.

Thu-Vânngherõđầuđuôi,nàngcảmthươngthânmẹmắclừađếnnỗinhuốcnhơdanhtiết,dày-dạn tấmthân,bởivậynàngngồikhócdầm.Nàngkhócmẹrồinàng lạikhóccha.Nàngvùngđứngdậymàthềrằng:

-Tôithềtrênđờitôikhôngthèmnhìnngườivôtìnhbạcnghĩaấylàchatôi.Lờithềđây,tôixinTrờiPhậtghichépdùmchotôi.

Ðếnchiếulínhđemcơmvôkhámmàphátchotộinhơnăn.Thu-Vânkhôngchịuăncơm,màđêmấynàngcũngkhôngngủ,cứnằmgáttayquatránnướcmắtchảydầmdềhoài.

Sángbữasau,línhmởcửakhámmàkêusáuThớivớiThu-Vân,biểuđitheolênhầuquanlớn.

QuanBốvừathấyLê-văn-ÐóvớiThu-Vânbướcvàothìhỏilớnrằng:

-ConnhỏnầybữanaymichịutheoÐỗ-Cẩmhaychưa?Nếumitráilịnhtathìtalênánđàyluônmivớilãogiànầy.

Thu-Vânbữanaykhông còn sợ-sệtnhưbữa trướcnữa,nàngngóngayquanBốmàđáprằng:

-Quanlớnmuốnđịnhtộithếnàoconcũngvưnghết,duycótheoÐỗ-Cẩmthìconkhôngvưng.

-Miquyếttráihẳnlịnhcủatahá?

-Bẩm,conđâudám.

-Lãogiàkia, tanóichomibiết, ta thấymigiàcảnênta làmphướcdungthứchomi, takhôngbuộcmivềtộicướpgiựtconcháungườita.TuyvậytacấmngặtkhôngchomiởtrongtỉnhÐịnh-Tườngnầynữa.Takỳchomitrong2ngàymiphảiđichokhỏiđịaphậncủata.Nếumicòntrìhuỡn,tabắtđượcthìtaphảiđàyliền,chớtakhôngdungnữa.Ðiđi,dắtconnhỏnầyđiphứtđichomau.

Lê-văn-ÐóvớiThu-Vânluirarồiôngcháudắtnhauvềnhà.TuyhaingườiđềuoánquanBốnênmuốnđiphứtchorồi,songvềđếnnhàthu-Vânhỏiôngrằng:

-Bâygiờmìnhđiđâuông?Mìnhđi rồicậuThể-Phụngquađâycậubiếtmìnhởđâumàkiếm?

Lê-văn-Ðóchaumàyđáprằng:

-ViệcThể-Phụngđểsaurồisẽtính,bâygiờmìnhphảilotránhmiệngcọptrướcđãchớ.

Thu-Vânsuynghĩrồinóirằng:

-VậythôithìmìnhquaVũng-Gùchẳnglàtiệnhơn.

-Cũngđược.

Lê-văn-Ðómướnmộtchiếcghe,chởhếttàivậtđemxuốngghe,rồiôngcháubỏnhàmàđitronglúcbanđêm,xómriềngkhôngaihayhết.

oOo

TừngàyôngÐàm-tự-ChấngiậnđuổiVương-thể-Phụngđirồi,thìôngthươngnhớnênbuồnbực,khôngđichơimàcũngkhôngnóichuyệnvớiaihết.

Banngàyôngrasauvườntrồngcâybồiliếp,làmlăng-xăngnêngiảikhuâyđược.Thảmthaytronglúcbanđêm,ôngnằmtiu-hiumộtmình,nghetiếnggiólaorao,thấyngọnđènleolét,ôngđộnglòngnhớcháu,nhiềukhiôngdaymặtvôváchmàkhócthầm.NếucongáicủaônglànàngKim-Huê,haylàtôitớtrongnhàđứanàolàmganlénđikiếmThể-Phụngmàrướcvề,thìchắcôngmừng,ôngkhôngrầy-rànữa.NgặtvìôngcấmngặttrongnhàkhôngchoainóitớitênThể-Phụng,màbộônglạioánhận,điranhănmặt,đivàochaumàyainóitớiôngthìôngrầy,bởivậyainấyđềulàmlơ,khôngdámbàybiệnchihết.

Ngàyquathánglạithấmthoát,Thể-Phụngrađi,nhớthìkhôngbaolâu,màkểđãđược3nămrồi.Mộtbữanọ,lúcmặttrờimọcđượcvàisào,ôngÐàm-tự-Chấnđươngluicuichặtmấytàuchuốigãysauvườn,thình-lìnhthằngSon,làđứaởvớiông,nóchạyrakêuôngbơ-hơbàihãimànóirằng:

-Ôngơi,cậuThể-Phụngvềôngà.

Ôngchưng-hửngdaylại,nhíuchơn-màymàhỏigạnrằng:

-MầynóigiốnggìmàThể-Phụng?

-Thưa,cậuThể-Phụngvề.

-Vềđâu?

-Vềđâychớvềđâu.Cậuởtrongnhà,đươngnóichuyệnvớicôhaiởtrỏng.

ÔngÐàm-tự-Chấnngherõrồi,ôngquăngcáimácdựagốccau,rồimen-menđivônhà,taythìvuốtrâu,miệngthìcườingỏn-ngoẻn.Thể-Phụngthấyôngbướcvô,lậtđậtđứngdậychấptayxáông.Ôngcườivànóirằng:

-Taobiếtlắm,sớmmuộngìrồinócũngvềchớnóđiđâu.Taonuôinónênvainênvóc,cólẽnàonóbạcmàđiluôn.Mấynămnaycháuđiđâu?

Thể-Phụngcúiđầuđápnhỏnhỏrằng:

-Thưa,cháuduhọc.

Ônglớntuổirồi,ôngsanhlãngtai,ôngnghekhôngrõnênhỏinữarằng:

-Cháuđiđâu?

-Thưa,cháuduhọc,đixứnầyquaxứkia,cháuđicùnghết.

-Hứhừ!Cháuđihoang-đàngnhưvậycơmgạoởđâumàăn,tiềnbạcởđâumàlàmphílộ?

-Thưa,cháulàmmướncháuăn.

-Bấtnhơndữhôn!Ðiracócựckhổnhưvậymớisángconmắt.Cháucònnghịchvớiôngnữathôi,hử?

ÔngdaylạimànóivớinàngKim-Huêrằng:

-Conmaumaubắtmộtconvịtlàmthịtđặngdọncơmchocháunóăn.Mấynămnaynóđichắclàthèmkhátlắm.Conđinấucơmriếtđicon.Conbiểunóbắtconvịtcà-cuốnđónghe,bắtlàmthịtrồiphânnửanấucháo,cònphânnửaconkhomặnmặnđặngăncơm.

Ðàm-kim-Huêthấychavuithìnàngmừngnênlậtđậtđilolàmvịtnấucơm.ÔngÐàm-tự-ChấnngồingóThể-Phụngvàvuốtrâucườihoài,aithấybộôngnhưvậycũngbiếtôngkhôngcòngiậnThể-Phụngnữa.Thể-Phụnghiểuýông,nênchàngcũngmừng.Chàngđi lầnlạichỗgiườngthờmẹmàthăm.Ôngngótheovànóirằng:

-Cháuđimấynămnay,màtrongphòngcủacháuđồđạcôngcònđểnguyên,cháuvôđómàcoi.

Thể-Phụngthấychỗthờmẹthìchàngđãcảmxúcrồi,màchừngchàngbướcvôphòngcủachàngngàytrước,chàngthấychỗchàngdọnmàthờchabâygiờtrốngrỗng,chàngnhớchuyệnôngrầy-ràđáđạp,thìchàngbuồntủi,nênchàngứanướcmắt.Chàngđicùngtrongnhàrồichàngđidạongoàivườn,đitớiđâucũngthấyvậtxưacảnhcũrướcchào,ngặtvìchàngđươngbuồntâmsự,đươngbậnchữtình,nênnhìncảnhvậtmàchẳngvuichihết.

Cơmnấuchínrồi,Kim-HuêhốithằngSondọnlêntrênván.ÔngTự-ChấnbổnthânrasauvườnkêuThể-Phụngvôrồiôngcháulênngồiănvớinhau,Kim-Huêngồimộtbênbớicơm,sớtthịtépThể-Phụngăn.

ÔngTự-Chấnngồiăncơmmàôngthuậtviệcởnhà,ônghỏiviệccủaThể-Phụng,ôngnóilăng-xăng,coibộôngvuilắm,chớkhôngphảiôngquạuquọnhưlúctrước.CònThể-Phụnghễôngnóitớiđâuthìchàngtrảlờitớiđó,chàngnóivừađủmàthôi,chớkhôngnóinhiều,màlúcchàngnóicoibộchàngcóýlora.

Ăncơmrồi,Thể-Phụngđươngđứnguốngnước,ôngTự-ChấnkêuKim-Huêmànóirằng:

-ConcoithằngThể-Phụngcoicóphảinólớnhơnhồitrướcnhiềuhaykhông.Mẹkiếpnó!Chớchinămtrướcnóđừngcócừngạnh,taocướivợchonó,thìnămnaynóđãcóconrồi.Ờ,taonghenóiconLý-TrưởngTiếpởtrênvàmrạchChanh,chúcómộtđứacongáiđủnữcôngnữhạnh,thôiđểđinóimàcướichonó.

-Concóthấyconnhỏđó.Vừavớinólắm.

-Ờ,nếuvậyđểtaolựangàynàotốtrồitaolênnóithửcoi.Lý-TrườngTiếpcoibộlôithôi,chớchúcótiềnnhiềulắmaconà.

-Chúgiàuthiệtchớ.

Thể-Phụngngheôngnóivớidìbànsoạncướivợchochàng,thìchàngtứccườithầm.Chàngthừadịpấy,bènbướclạigầnmànóivớiôngrằng:

-Thưaông,cháuvềđâylàcũngvìviệchônnhơnnêncháumớivề.

-Vậyhaysao?Ờphảichớ.Cháukhônlớnrồi,phảilocướivợđặnglậpgiathấtvớingườitachớ.ThôiđểôngcoingàyrồiôngđinóiconLý-Trưởngcho.

-Thưaông…

-Thôi,ônghiểurồi,đừngcóthưathốtchinữa.Cháumuốngấpthìsángmaiôngđi.Ôngnói

thìchắcđược,cháuđừngcólo.

-Thưaông,cháu…

-Ậy!Tanóiđượcthìđượcmà.Muốncướivợthìcũngphảichờmộtđôitháng,chớmuốnliềnbâygiờsaođược.Phảiđilễnầylễkiarồimớicướichớ.

-Thưaông,xinôngđểchocháunóiítlờichoôngnghe.

-Nóigiốnggì?

-Hồinãycháunóivìcuộchônnhơnnêncháutrởvềđâychẳngphảiýcháuquyếttrởvềmàxinôngkiếmvợchocháu.

-Vậychớhônnhơnlàgiốnggì?Khôngphảicướivợhaysao?

-Thưaphải.

-Ờ,nếucướivợthìôngcướicho.

-Thưakhông.

-Ủa!Saođãnói“phải”rồilạinói“không”?

-Thưaông,sốlàgầnmộtnămnaycháuởbênÐịnh-Tường.Cómộtônggiànhànghèomàôngcómộtđứacháugáitàihọcđãcao,mànhansắclạiđẹpnữa.Cháuthấynàngấycháuphảilòng,nêncháuxinkếttóctrămnămvớinàng.Ôngcủanàngbuộccháuphảivềthưachoôngvớidìhay,đặngôngvớidìquađứngchủhônmàcướingườitamớigả.

-Ối!Ôngbiếtrồi.Cháulầmto.Ðờinầyhọquỷquyệtlắmcháuôi!Họthấycháuhọcgiỏi,họngheônggiàulớn,nênhọlấycáisắcmàcâucháuđa.

-Thưaông,khôngphảinhưvậyđâu.Chỗđóngười tachơnchất thiệt thà lắm.Cháucầungườita,chớkhôngphảingườitacầucháuđâu.

-Ậy!Ôngkhônhơncháumà.Cháuđừngcócãi.ÐểrồiôngcướiconLý-TrưởngTiếpcho.

-Thưaông,bâygiờôngcưới tiên trên trời cháucũngkhôngchịu.NếucháukhôngcướiđượcnàngThu-Vân,thìcháukhôngthèmaihết.

-TênconđólàThu-Vânhaysao?

-Dạ.

ÔngTự-ChấydayquangóKim-Huêmànóirằng:

-Rồirồi!Nóbịngườitabàymưuthiếtkếlàmchonómêrồi.Mấynămnaytaoloviệcđólắm,màcũngkhôngkhỏi.Khổchưa!

Ôngnóimấy lời rồiôngngồikhoanh taymà thởra.Kim-Huêsợôngcháuvì sựnầymànghịchvớinhaunữa,nênnàngngồibuồnso.Thể-Phụngđãkhôngvui,songchàngmuốnchoxongxuôiviệccủachàng,nênchàngthưanhỏ-nhẹvớiôngrằng:

-Thưaông,ônggiàyếuđixa-xôimệtnhọc,vậyôngđểdìhaiđithếquaÐịnh-Tườngmàcướivợchocháucũngđược.

-Taokhôngchịu.Muốncướivợthìđểtaolựachỗtử-tếcócơmcótiềntaocướicho,chớcướithứđồbávơbáláp[119]đómàlàmgì.

-Ôngchưathấymặtngườita,mànàoôngbiếtngườitalàđồbávơbáláp.

-Chưathấymàtaobiết.

-Nàngấyxứngđánglắm,conquancũngkhôngbìkịp.Ðãvậymàcháuđãthươnglỡnàngrồinữa.

-À!Thấychưa!Taobiếtlắm!Rõrànglàgiốngkỵ-nữ(gáilàngchơi)cướimàlàmgi?

-Thưaông,xinôngđừngcónóinhưvậymàtộinghiệpchonàng.

-Saomàtộinghiệp?Thứcongáimàkhôngđợilễcưới,thấytraithìthươngtrước,bâygiờnóthươngmầy,khôngbiếtchừnghồinămngoáinóđãcóthươngthằngnàokhácnữa,đồnhưvậylàkỵ-nữ,chớmầybiểutaophảikêunólàbàgì!

-Thưaông,cháuvớinàngấythươngnhaulàthươngcáchquântửlấytìnhcaothượngmàđãinhau,chớcóphảilàmtuồngsớmmậntốiđàovậyđâu.

-Nólàmbộmắccỡ,nólàmbộtrinhbạchchocháumê,chớthiệtnólàconđĩđa,cháumênóđâycháuphảichết.CáitênThu-Vânđólàtênđĩrõràng,chớngườitử-tếaimàđặttênnhưvậy.

Thể-Phụngngheôngnóitớicâuchót,thìchàngđauđớntronglòngquá,khôngthếdằntríkiênglờinữađược,chàngvùngđứngdậy,tayrunmôitái,chàngnóivớiôngrằng:

-Thiệtôngkhôngthươngtôichútnàohết!Nămtrướcôngnhụcmạchatôilàngườitôiphảikínhtrọnghơnhết.Bâygiờôngnhụcmạtớitình-nhơncủatôilàngườitôiđươngyêuchuộnghơnhết.Ôngoánhậntôiquá,chỗtôikínhtrọng,chỗtôi thươngyêu,ôngđềunhụcmạhếtthảy,dườngấythìcóthếnàotôigầnôngđượcnữa.Dầulỗivớimẹtôithìtôichịu,tôinóithiệttôivớiôngkhôngcòntìnhgìnữahết.Tôikiếuôngvớidìtôiđi.

Thể-Phụngnóidứtlờiliềnngoe-nguẩybỏđiramésông,rồixuốnggheđituốt.

ÔngTự-Chấnngồitrân-trân,mặtmàybuồnhiu.CònKim-Huêthì lấyvạtáomàlaunướcmắt,songlauhoàimànướcmắtkhôngráo.

Thể-Phụngnằmcotrongmuighe,màmiệngthìhốitrạo-phu[120] chèochomau.Chàngnhớmấylờinặngnềchàngnóivớiôngngoạihồinãythìchàngănnăn,màrồichàngnhớmấylờicủaôngngoạinhụcmạThu-Vânhồinãythìchàng lại tứcgiận.Chàngquyếtđịnhkhôngthèmkểtớiônghaylàdìnàohết,chàngtrởquaÐịnh-TườngtỏthiệtviệcnhàchoLê-văn-ÐóhayvàxincướiphứtThu-Vânchorồi.Chàngtínhthầmrằngbâygiờtrênđờinầykhôngaicònbiếtthươngmìnhnữamàmìnhtrọnghọ,vậyhễmìnhlàmlễcướirồi,mìnhdắtvợquaNhựt-Tảomàlạymồmảcủachathìđủlễ.

GhetớiÐịnh-TườngphảiđingangnhàLê-văn-ÐótrướcrồimớivềnhàbàhaiTiền.Thể-Phụngbiểugheghétạicâydừaquằnđặngchochànglên,bởivìchàngứcuấttronglòng,muốntỏphứtchoLê-văn-Ðónghecoiôngtínhlẽnàorồisẽvềnhà.

Chàngbướcvôsân,thìthấynhàsậpcửamàtrongnhàvắngteo.Chàngkêuhaibatiếnglớn,màcũngkhôngnghetrảlời.Chànglấylàmlạbènthòtaydỡcửa,thìcửasậpbỏđó,chớkhôngcógài.Chàngchunvônhàthìthấynhàtrốngtrơn,giườngvántuycòn,songmùngmềnquầnáokhôngcònvậtchihết.Chàngđứngngơ-ngẩnmộthồirồibắttừtrướcđirasau,chàngthấynhiềuvậtđãkhôngcònởchỗcũ,màvậtnàocònđóthìlạibỏnghinh-ngang.

Thể-Phụngthấycảnhkhácthườngthìchàngđổmồ-hôi.Chàngbướcrarồiđiquanhàởmộtbênđómàhỏithăm.Cómộtbàgiàlụm-cụmnóivớichàngrằng:

-Cậuhỏiônggiàởmộtbênđâyphảihôn?Ôngdọnđồđimấtbabốnbữarày,cònởđâuđómàhỏi.

Thể-Phụngnghemấylờithìbiếnsắc,songchànggượngmàhỏinữarằng:

-Bàbiếtổngđiđauhaykhông?

-Ổngcónóivớiaiđâumàbiết.Hômtrướcổngdắtcháuổngđihếtmộtngàymộtđêm,rồiôngcháutrởvề.Ðêmsauổngchởđồđạcxuốnggherồiđituốtmất,bỏnhàsùmsụpđóhổmnay,khôngaithấyvềnữa.

Thể-Phụngchắclưỡilắcđầu,trởxuốnggheđivềnhàbàhaiTiền,màtrongbụngđãphátnghi,chẳngphảinghiLê-văn-ÐóvớiThu-Vâncótaihọagìđónênphảiẩnmặt,ấylànghichoôngcháunàngnọmuốntránhmìnhnêngạtmìnhđixa,đặngcótrốnmàquaxứkhácchokhỏigặpmìnhnữa.

Chàngvềnhànằmdàu-dàu,đãthấtchírồibâygiờlạithêmthấttìnhnữa,bởivậychànglửngđửnglờ-đờnhưkẻkhônghồn.MỗibữachàngđiquachỗLê-văn-Ðóởmàthămchừngcoiôngcótrởvềhaykhông.Bữanàocũngthấycáinhàsùmsụpbỏđó,chớkhôngthấytămdạngai hết. Chàng thăm chừng luôn luôn cho tới 10 bữa,mà ông cháuThu-Vân cũng không về,chừngấychàngmớimònchíngãlòng,đãkhôngtrôngđợinữa,màlạicònquảquyếtôngcháuThu-Vângạtchàng.

Chàngnghĩconngườithiệtlàgiảdối.Mìnhđãlàmơncứuhọkhỏibịgiết,rồimìnhcònlolắngchohọănởyênthân;vínhưhọkhôngbiếtơnthìthôi,họlạicònbáohạimình,cháuthìtrêughẹolàmchomìnhngẩn-ngơ,cònôngthìgạtgẫmlàmchomìnhđau-đớn.Ðờinhưvầymìnhcònởchungchạvớithiên-hạmàlàmgì.Mìnhcũngnênvôtrongchốnnúinonrừngbụirồilàmbạnvớicỏcâyvuichơivớicầmthú,dườngấycólẽmìnhmớikhỏithấynhữngtìnhgiảdối,nhữngthóibạcđen.

NgườimàthấtvọngnhưThể-PhụngđâydẫucholàmquanBốchánhtưởngcũngkhôngvui,chẳngluậnlàlàmđềlạichoquanBốchánh.LúcấyThể-Phụngkhôngkểchứcđềlại,màcũngkhôngkểquanBốchánh,chàngứcuấttronglòngquá,nêntừgiãbàhaiTiềnmàđi,khôngtínhphảiđiđâu,miễnlàđichokhỏicáicảnhvừavuiđórồilạibuồnđó,đichoxaloàingườilàmộtgiốngthúgiảdốihungdữ,điđặngchôncáitìnhthươngdại,điđặngtrưởngcáichíghétđời.

Chàngtránhlàngtránhxóm,cứtrongrừngtrongbụimàđi,đóithìháitráicâymàăn,khátthìtìmnướcvũngmàuống.Chàngđitrọn5ngày,phầnthìđóibụng,phầnthìmỏichưn,nênchàngngồidựagốccâymànghỉ.Gióthổilao-raolácâylúc-lắc;trênđầuchimkêulảnh-lót,bênchơndếgáyxè-xè.Thể-Phụngngồingắmcảnhmộthồitronglòngkhoáihoạt,màrồinhớtớiôngngoạigaygắt,chàngnhớtớiThu-Vânbạc-bẽochàngthìchàngcũngcònxótdạsụcsùi.

TuyThể-Phụng từnhỏchí lớnmặcdầuchàng theonhohọc,nhưngmàchàng làconcủaVương-thể-Hùng,chàngthọkhípháchcủachanêntánhnếtcangcường,tâmchíhùngdũng

chớkhôngphảinhưnhànhobạcnhượckia,chúnglàmnhụccũngcười,gặpsầuthìtựtử.Thể-Phụngvàotrongrừngmàởrồimàmốisầuđãkhônggởđượclạicònrốithêmnữa,chàngcùntrínênsựghétloàingườiấybâygiờnólạighétnhiềuhơn,rồithànhrachàngoánnhơnquầnxã-hộikhôngchừaaihết.Chàngức-uấtvìngườitrongthânđãkhôngbiếtthươngmình,màngườimìnhyêulạicũnggạtmìnhnữa,màcáilònguất-ứcấychàngkhôngbiếttỏvớiai,bởivậychàngvùngđứngdậymànóilớnmộtmìnhrằng:

-Thiênhạhọkhôngthươngmình,vậymìnhcònthươngaimàlàmchi.Bớloàingười,bâyphảibiết,kểtừngàynaytaolàkẻthùnghịchcủabâyđây.Ðểrồibâycoitao.

Thể-Phụngnóivừadứt lời,bỗng thấycóhaingườiđươngvạch lùmbụimàbướcra,haingườiđềubậnquầnxàlỏnlưngthìkhôngcóáo,mỗingườicócầmmộtcâymácthông,trongtay.NgườiđitrướctrợnmắtngóThể-Phụngvàhỏirằng:

-Mầyởđâumàdámđếnđây?Mầymớinóigiốnggìom-sòm[121]hử?

-Taonóigiốnggìmặctao,cancớgìđếnmầymàmầytrahỏi?

-Cha chả thằngnầynó cứngdữchớ.TróiđầunódắtvềmànạpchoNguyên-Soái.Chắcthằngnầyđidọthámchớgì.

Hai người ấy nhảy lại ômThể-Phụng cứng ngắt. Thể-Phụng bị bắt thình-lình trở đươngkhôngkịp,màvùng-vẫycũngkhôngnổi.Mộtngườithìnắmtay,cònmộtngườithìcắtdâyđemtróiThể-Phụngrồidắtđi.TuyThể-Phụngkhôngbiếtbọnnầylàaisongchàngkhôngsợchihết,cứtheocoichúngnólàmsao.

Ðimộthồiđếnmộtkhoảngđấttrống,thấycótrạilácấtdãyngangdãydọc.HaingườihungácấydắtThể-Phụngvàocáitrạigiữarồixôchàngbiểuquìxuống,cómộtngườituổichừnglối50,râu-riaxồmxoàm,cặpmắtchầuquẩu,đầubịtkhănđen,mìnhmặcáoquạ,ngồitrênván,taychốngcáigốidựa,vừathấyThể-Phụngthìhỏirằng:

-Việcgìđó?

Trong2ngườihungácấycómộtngườiđáprằng:

-BẩmquanNguyên-Soái,chúngtôiđi tuần,gặpthằngnầy lạmặtmànóđigầntrại,nênchúngtôibắtmànạpchoquanNguyên-Soái.Chắcnóđithámdọ.

NgườiđượctônlàNguyên-SoáiấyngóchămchỉThể-Phụngmộthồirồihỏirằng:

-Mitênhọchi,quêquánởđâu,concủaai,điđếnđâylàmgì?Phảibẩmchothiệt,nếugiantachémđầu.

-TôitênlàVương-thể-Phụng,concủaVương-thể-Hùng.GốctôiởphủTân-An.Tôibuồnđichơi,rủilạcđườngnênđếnđây.

-Thể-Hùngnào?PhảiThể-HùnglàdanhtướngcủaquanlớnKhôihồitrướchaykhông?

-Thưaphải,chatôihồitrướclàChánh-Vệ-Úy.

NgườiấynghenóinhưvậylậtđậtbướcxuốngmởtróichoThể-Phụng,biểulínhnhắcghếchochàngngồirồinóirằng:

-ChúđâyhồitrướccũnglàbộhạKhôi.Chúbiếtôngthâncháulắm.Thiệtlàmộtđứnganhhùnghàokiệt.LúcbinhtriềuhạthànhGia-Ðịnh,ôngthâncháubịthươngrồimàbinhtướngtriềuhễxáplạigầnngườinàocũngbịđứtđầu.Hồiđóchúnhơnlộn-xộnchúthoátđược,khôngbiếtôngthâncháucóthoátkhỏihaykhông.

-Thưathoátkhỏi,chacháuchạyvềẩnmặtbênNhựt-Tảomườimấynăm,mớimấtchừng3nămnay.

-Vậyhaysao?Chúkhôngdè,chớphảichúhaythìchútìmmàrướcvềởchungmộtchỗđặnglocửđồđạisựvớichú.ChúđâytênlàÐoàn-Hùng.TừngàythấtthủGia-Ðịnhrồi,chúrútvôrừngquitụnhữngngườiđồngchímàlậptrạinơiđây,khôngthèmtùngphụcaihết.Bâygiờbinhcủachúcótrênngàn,lươngthựckhôngthiếugì.ChúđươngtínhlấytỉnhÐịnh-Tườngmàlàmcănbổnrồisẽđithâuphụccáctỉnhkhác.Tưởngailạ,téracháulàconcủaquanChánh-Vệ-Úy.Vậythôicháuởđâyvớichú.Chúcháumìnhlomưunỗlựcmàlàmchohọbiếtsứcanh-hùngchơi.

Thể-Phụngđươngghétthóiđời,đươngoánthiên-hạ,nênngheÐoàn-Hùngbiểunhưvậythìchàngchịuliền.Ðoàn-HùngmừngrỡbènhốiquândọntiệcmàđãiThể-Phụng.Tronglúcănuốnghaingườinóichuyệnvớinhau.Ðoàn-HùnghayThể-Phụnghọcnhogiỏimàkhôngbiếtnghềvõ,nênphongchochànglàmchứcTham-Tálãnhquânxuấtcácdinhtrạivàlươngthảo,cònvềchinhchiếnthìvềÐoàn-Hùnglo.

Thể-Phụngbàymưuthiếtkếphânbinhmàđóngcácchỗhiểmđịa,bắtmấylàngởgầnphảinạplươngthực,dụnhữnganh-hùngdũng-sĩmàlàmvâycánh.Thể-PhụnghiệpvớiÐoàn-HùngmàsắpđặttrongítngàythìtrongxứBình-Cách,làchỗÐoàn-Hùngđóngtrại,chẳngcònaimàchẳngtòngphục.

QuanTri-PhủTân-AnhaytinấybènchạytờchoquanBốÐịnh-Tườngmàxinngàiphảiloliệubìnhkhấuchomau,nếuđểlâungàysợechẳngkhỏisanhhọalớn.QuanBố-ChánhÐịnh-TườngchuyểnbẩmvớiquanTổng-ÐốcởVĩnh-Long.QuanTổng-Ðốcnhứtdiệnthượngsớchotriều-đìnhhay,nhứtdiệnhạlịnhsaiquanBố-ChánhHải-YếnvớiÐội-TrưởngPhạm-KỳởtỉnhÐịnh-Tườngđembinhdẹploạn.

Hải-YếnvớiPhạm-Kỳđượclịnhthìkiểmđiểmbinhtrongtỉnhđượcgầnmộtngàn,rồichọnngàytốtkéoquaBình-Cáchquyếtquétsạchchòmong,đặngcholươngdânancưlạcnghiệp.

Chương21(Chươngkết)QuyểnthứVI-Ântìnhvẹnvẻ

TừkhiLê-văn-ÐónặnglờiướcnguyệnvớiÁnh-Nguyệttronglúcnànggầntắthơi,nênônglậpthếchuộcThu-Vânvềmànuôi, tuyôngđãnghethấytánhtìnhbạcbẽocủaTừ-hải-Yến,nhưngmàôngnghĩnghĩachaconlàđạotrọng,nếuôngdứtcáinghĩaấychẳngnhữnglàtộinghiệpchophậnThu-Vânmàlạicòntráiđạotrời,bởivậyônglầnlựanuôiThu-Vânlớnkhôn,kiếmchỗdạyThu-Vânănhọc,thầmtínhsẽliềuthânmàlàmchophụtửtươngphùng,rồiôngkiếmnơiyêntịnhmàẩnmình,đặngcóvùilấpcáikiếpphongtrầnchorảnh.

NayôngthấyrõHaỉ-Yếnquyềncaochứclớn,mặtmũicũngnhưngười,màlòngdạkhônggiốngngười,trướcđãphụrãyvợhiền,saulạikhôngbiếtthươngconthảo,thìôngngao-ngánthóiđời,ôngdửngdưngphongtục,bởivậylúccònđứngtrướcmặtHải-Yếnthìôngvừamớiphiềnmuộnmàthôi,màđếnchừngphảibỏmàdắtThu-Vânrađi,thìtronglòngôngsụtsùi,ôngcàngnghĩôngcàngoánhậnHải-Yến.KhôngphảitạiôngnhớngàynọHải-Yếnbắtông,haylàôngtứcvìÁnh-NguyệtthấyHải-Yếnnênnàngmớichết,màbâygiờôngđộnglòngnênsanhoánhận.ÔngoánđâylàvìôngnghĩHải-Yếnlàngườihọcgiỏi,họcđãcókhoamục,lênngồicáiđịa-vịchamẹdân,ngườidườngấycólýnàolạikhônghiểunghĩacangthườngluânlý.NếuHải-Yếnmàbạcvợphụcon,ấylàtạicáitâmtánhcủaanhtalàtâmtánhtiểunhơn.Màngườitâmtánhnhưvậy,saolạicholàmquanlớncaitrịđếnmộttỉnh.Vợconchẳngbiếtthương,thìlàmsaomàbiếtthươngchúngdân.Ngườinầyđãkhôngnênchosốnglâu,màcũngkhôngnêncholàmquan.Sốngthêmmộtngàythìhạichodânthêmmộtngày,cònlàmquanbaolớnthìhạichodâncũngbaolớn.

Tuy lúc gần xuống ghemàđi, ông Lê-văn-Ðó có hứa với Thu-Vân rằng ôngđi quamiệtVũng-Gù,vàtuyôngcũngbiếtThu-VântrìumếnThể-Phụngnênnàngmuốnchoôngđikiếmchàng,nhưngmàôngxuốnggherồiôngthầmnghĩrấtrõlàcharuộtkiacònkhôngragìhuốngchilàchồng,trongđờiôngbiếtchắcôngthươngThu-Vânmàthôi,chớôngkhôngdámtincònaithươngnàngnữa,bởivậyôngđổiý.ÔngkhôngquaVũng-Gù,ônglạibiểugheđưaôngtrởvềchùaBình-An-Tự.

Cũngởtrongchùanầy,màlầntrướcLê-văn-Ðóvìcáichủnghĩacaothượng,cònThu-Vânvìtánhtìnhnonnớt,nênôngcháuvuivẻanphậntrótmườinăm.Cũngtrởvềchùanầy,màhômnayLê-văn-Ðóômlòngoánhận,cònThu-Vânthìluốngbậntìnhriêng,bởivậyôngcháudàu

dàu,aithấycũngbiếtthấttìnhthấtchí.TừsớmchotớitốiLê-văn-Ðócứởngoàivườnkiếmviệcmàlàmhoài,ôngkhôngmuốnnóichuyệnvớiaihết.CònThu-VânnấunướccúngPhậtrồithìnàngxẩn-bẩntrongbếp,khingồikhoanhtaytrênvánngótấmváchtả-tơi,khiđứngdựavaivôcửangómấylùmcâyrậm-rợp.

Ôngcháuđềubuồn,màcólẽtạihiểuýnhau,nênônglánhmặtkhôngmuốngặpcháu,màcháucũngxâylưngkhôngdámngóông.Ôngcháuởtrongchùađượcvàitháng.

MộtbuổitrưakiaLê-văn-Ðódẫycỏ[122]đãmệtrồinênngồibẹpdướigốcmộtcâydalớnmànghỉmát.Thình-lìnhôngthấyThu-Vânởtrongnhàbếpđiravườn,nàngđichậmrãi,cúimặtxuốngđất,chơnbướctừbước.Ôngngóchâmbẩmmớithấynànghìnhdạngkhôhéo,mặtmàyưusầu,cặpmắtsâu,gòmáthỏn,bộnhưngườiđaumớimạnhvậy.Ôngchaumàysuynghĩmộthồirồirồiđứngdậykêunàng.

Thu-Vângiựtmình,ngólạithấyôngđứngdựagốccâydathìnàngbiếnsắc.Ôngđưataymàngoắcnàng,bởivậynàngphảiđilại.Khinàngđigầntới,ôngbènngồixuốngrồithởramàhỏirằng:

-Tạisaocháubuồndữvậy?

Nàngứanướcmắt,songnàngcườivàđáprằng:

-Cháucóbuồnviệcchiđâu.

-Trongđờinầychẳngcònaithươngcháuchobằngôngđược.Cháucóviệcchiuất-ứcbuồnrầu,saocháukhôngnóichoôngbiết?Cháuphảinóichoônghiểuđặngôngloliệuchớnếucháudấuôngcháuđểômấpcáibuồntronglònghoài,rồicháusanhbịnhôngbiếtlàmsao!

Thu-Vânngồixuống,rồilượmmộtládakhômàxénhỏnhỏ;nànglặngthinhkhôngtrảlời,màcáimặtnàngcoisầuthảmlắm.Lê-văn-Ðócũngngồiimlìmmộthồirồiôngmớihỏinữarằng:

-Cháubuồnvìsựchacháuphụrãycháuphảihôn?

-Không…Cháucóbuồnvềviệcđóđâu.Chớchichacháunghèohènmàcháukhôngtìmchacháuđượcthìcháubuồn,cáinầychacháugiàusang,màchacháukhôngthèmnhìncháu,thìcháuvuilắmchớbuồnlàsao.

-Hay là tại ông thuật chuyệnmẹ cháu gian nan hồi trước cho cháu hiểu, rồi cháu cảm

thươngthânphậncủamẹcháumàcháubuồn?

-Thưa,hễcháunhớ tớichuyệncủamẹcháu, thì cháu thươngmẹcháu thiệt.Nhưngmàngàynaymẹcháuđãtrảxongnợtrầnairồi,dầucháucóthươngthìcháukínhtrọngtronglòngvậythôi,chớphảibuồnrồimẹcháusốnglạiđượcchocháunuôidưỡnghaysaomàbuồn.

-Vậychớcháubuồnviệcgì?

-Thưa,khôngcóbuồnviệcchihết.

-Haylàcháukhôngmuốnởtrongchùanữa?Cháumuốnđiphảihôn?

-Ðiđâubâygiờ!

Ônghỏithìnàngnóixuôi,màchừngnànghỏiônglạithìôngkhôngbiếtsaomàtrảlời.Ôngngồingẫm-nghĩgiâylâurồiđáprằng:

-NhưcháumuốnđiquaVũng-Gùthìôngdắtđi.

-Tựýông.

Nàngnóibatiếng“tựýông”mànàngchaumàyủmặt,giọngnóinghethảmthiết,hộtlụythấyrưng-rưng.

Ôngnghe thấynhư vậy thì ôngđã hiểu rõ ý nàngbuồn là vì phân cáchThể-Phụng, chớkhôngphảibuồnviệcchikhác.

Tựýông!Nếuthiệtnàngđểtựýôngliệuđịnh,thìthàlàônggiếtnàngchếtrồiôngtựvậnmàchếtluôn,chớôngkhôngđànhgảnàngchoaihết.Mộtmáumộtthịtlàchavớiconmàchacònchẳngbiếtthươngcon,huốngchilàkhácgiốngkhácdònglàvợvớichồng,chồngthươngvợnỗigìmàônggâycuộcvợchồngchonàng.Cũngvìcuộcvợchồngmàmẹnàngngàytrướcphảidàygiódạnsương,phảitrêucaynuốtđắng.

Bứctranhthê-thảmcòntreotrướcmắtsờ-sờ,cáiđườngchônggailẽnàoôngnỡxuôinàngxôngphavàođó.Nếuđểtựýôngliệuđịnh,thìchắclàôngkhuyênnànglánhxatrầntục,khinhbỉloàingười,chớthếctụcbấtlươnglâncậncàngnhuốcnhơ,ngườiphinghĩachungchạcàngphiềnnão.

Ngặtvìmiệngnói tựýông,mà lòngmuốntheoýnàng; lại lòngvì thươngnàngnênôngkhôngnỡcãi,bởivậyôngphảinhứtđịnhdắtnàngquaVũng-GùmàdọtintứcThể-Phụng.

Lê-văn-ÐógởihếttàivậtchoHòa-ThượngrồidắtThu-Vânrađi.Nàngđãhếtbuồnmàôngbiểuđi,coibộnànglạiphấn-chấnlắm.

GheđingangquachợBến-Tranhnhằmlúcbanđêm,trờicótrăngmàbịmâyánnêntứphíacoilờmờ.Vừaquakhỏichợ,bỗngthấydựamésông,bêntaymặtđènđuốcsánglòa,ngườitađươnglao-nhaolố-nhố.Cóhaitênlínhkêugheghélạirồibắthếtnhữngngườidướighemàdắtlênmộtcáinhàlớndựamésông.

Lê-văn-ÐódắtThu-Vânvônhà,thấycómộtngười,tuổichừng50,đươngngồitạibộvángiữa,cònhaibênthìngườitađứngđôngnức.Ngườiấyhỏiôngrằng:

-Gheđiđâumàđiđêmhômvậyhử?

-TôiđiquaVũng-Gù.

-Chivậy?

-Tôidắtcháutôiđiquabểnthămbàcon.

-Khôngđược,phảiởlạiđây.

-Thưacậu,tôicóviệcgấpxincậulàmphướcthảchotôiđi.Tôicótộilỗigìđâumàcậubắttôi.

-Ế!Quantrêndạytahễaiđingangquađâythìbắthếtthảy.Chomiđisaođặng.Quantrênmộlínhmàdẹpgiặc,dạytasángmainầyphảinạpchođủmộttrăm.Miphảiởđâyđặngtadẫnđinạp.

-Thưacậu,mộlínhthìmộngườitraitrángchớtôigiàcả,cậubắttôivậythìtộinghiệpchotôilắmcậu.

-Ối!Giàtrẻgìcũngbắthếtthảy.Nếukéntraitrángthìlàmsaochođủsố.

-Cậubắttôiđilính,rồiconcháutôiđâynóbơvơtộinghiệplắmcậu.

-Nếunóbơvơthìnóởđây.Chừngnàoyêngiặcrồimitrởlạiđâymàrướcnó.

-Tộinghiệptôilắmcậu.

-Thôi,đừngcónóinhây.Ởđóđặngkhuyatađicấp.

Lê-văn-ÐóvớiThu-Vânngónhaumàkhóc.Ônghỏithămngườitathìmớihayngườibắt

ông đây là Lý-Trưởng. Vì Ðoàn-Hùng dấy loạn trong phía rừng Bình-Cách, quan Bố-ChánhÐịnh-TườngvưnglịnhquanTổng-Ðốcđembinhquadẹploạn.Mớigiápchiếnmộttrậnđầu,quanBố-Chánhthua,binhhaogầnphânnửa,nênphảitruyềnlịnhchocácxãthônphảichiêubinhmàcấpthêmchongài.Lê-văn-ÐóhỏirồimớihiểungườitabắtôngđâylàbắtlàmlínhđặngđidẹploạnÐoàn-Hùng.

Ôngliệuthếnăn-nỉcũngkhôngkhỏimàchốngcựcũngkhôngđược,cùngđườngrồiôngphảichịuphépxintạmgởicháuởlạinhàLý-Trưởng,đặngrảnhchơnchoôngđi,Lý-Trưởngchịucho,vàkêuvợmàbiểuđemThu-Vânvôtrongchonàngnghỉ.

ÐếnkhuyaLý-TrưởngđiểmlínhmàrồidắtđicấpchoquanBố.Lê-văn-ÐócăndặnThu-Vânphảiởđâymàchờông.Nànglosợnênkhócdầm.

Lê-văn-Ðóvàoởtrongđạitrại3ngàymàkhôngđượcthấymặtquanBố-ChánhHải-Yến.Qua bữa thứ tư, lối tảng sáng ông thấy binh lính lao-nhao lố-nhố trước trạimột tốp đôngchừnglốibốnnămtrămngười,kéonhaumàđi.Tốpđóđirồi,ngườitalạiđiểmnhữngbinhlínhcònlại.Ngườitalựalínhtraitrángmạnhmẽmàgomtrướccửatrại.CònLê-văn-Ðóvớimộttốpchừnglốinămsáuchụcngườitoànlàlínhgiàcảyếuđuối,thìngườitabỏlạigiữtrại.Cáchmộtlát,Lê-văn-ÐóngóthấyquanBốChánhTừ-hải-Yến,đầubịtkhănđen,mìnhmặcáorộngxanh,ởtrongtrạibướcrarồileolênkiệumàngồi,cómộttênlínhchemộtcâylộngđứngmộtbêncáikiệu.

Trốngdống3hồirồitốplínhtraitrángấy,kẻxáchroitrường,ngườivácmácthông,kéonhaumàđi trước,kiệucủaquanBốđi theosau.Lê-văn-Ðóđứng trong trạimàngó,miệngchúm-chímcười,songkhôngaihiểuôngcườiviệcchi.

Mặttrờivừaxếbóng,Lê-văn-Ðóvớimấytênlínhởtrongtrạiđươngbànluậnvớinhauvềsựchinhchiến,bỗngnghetrongrừngphíabêntaymặtcótrốngdốngvang-vầy,rồilạinghecótiếnghỏi.Cáchchẳngbaolâu,rảiráccómấytênquânhàohễnchạyvềtrạivàlarằng:

-Binhcủamìnhđổrồi.Thếgiặcmạnhlắm!Chạy,chạy!

Mấymươilínhgiữtrạiđềubiếnsắc,phânnửabỏmàchạy,cònphânnửalaoxaotrướccửatrại,songkhôngchịuđàotỵ.Lê-văn-Ðótỉnhtáonhưthường,ailộnxộnmặcai,ôngcứđứnggiữatrạimàngó.Thình-lìnhôngthấyquanBố-ChánhHải-Yếnởtrongrừngchạyra,đầurớtmấtkhăn,tayômáorộng,vànhắmhướngtrạimàchạyvề.Phíasaulưngngàithìcómộttốpngườiởtrầnđưalưngtrụitaycầmcôncầmmácmàrượttheongàivàlahétomsòm.

Lê-văn-ÐóthấyrõràngquanBốrakhỏirừngchưabaoxa,kếbọnấyrượttheokịp,chémngàimộtmáctésấp,rồihaibađứaáplạicắtcổlấyđầumàbêulên.TuyôngoánhậnHải-Yến,nhưngmàôngthấyôngtachếtmộtcáchrấtghê-gớmnhưvậyôngcũngđộnglòng,nênônghétlênrằng:

-Bọntaphảiratiếpquanlớnchớ.

Trongtrạiim-lìm,ôngngólạithìquânlínhđãchạyhết,duycòncómộtmìnhôngđómàthôi.

Quângiặctrànvôtrạibắttróiông,rồiphânramộttốpởchiếmtrại,cònmộttốpdắtLê-văn-ÐóvàđemđầuquanBốvềnạpchoNguyên-Soái.KhiđigầntớicửatrạicủaÐoàn-Hùng,Lê-văn-Ðódòmthấycóhơnmộttrămbinhbịtróiđểngồisắphàngtạiđómàchờlịnh.

Nguyên-SoáiÐoàn-Hùngngó thấyđầucủaquanBốChánhHải-Yến thìmừngrỡ, liềnhốiquânđembêutrướccửađạitrạimàthịoai.Ngườimớiđượcđạithắng,tronglòngcònkhoáihoạt,khôngnỡtànhạisanhlinh,bởivậyngàisaibộhạbướcrahỏinhữngquânnghịchbịbắtcoinhưaichịuhàngđầuthìtha,cònaikhôngchịuthìxửtrảm.Nhữngquânlínhbịbắt,kểsốhơnmộttrăm,vừanghelịnhthìứnglênxinhàngđầuhếtthảy,duycóhaingườilàLê-văn-Ðóvớimộtngườinữa,ngồitrơ-trơkhôngchịuquihàng.

Ðoàn-Hùngdạydẫnhaingườiấyvôtrại,nộnạtom-sòm,rồitruyềnlịnhdẫnđemgiaochoquanTham-Tátrịtội.Lúcquândẫnđi,Lê-văn-ÐódòmcoimớihayngườikhôngchịuđầuhàngvớimìnhđólàÐội-trưởngPhạm-Kỳ.

Vương-thể-Phụng đương ngồi trong trại, bỗng có quân vào báo rằng quanNguyên-Soáixuấttrậnđượctoànthắng, lạicóbắt2ngườigià,mộtngườitóccụtmàbạctrắng,cònmộtngườirâutóccònđenthui,haingườiấycứngcỏikhôngchịuhàngđầu,nênquanNguyên-Soáidạydẫngiaochochàngđịnhđoạt.

Thể-Phụngchaumàyvàdạydắtngườigiàtócbạcmàcụtđóvàotrạichochàngxemtrước.QuândẫnLê-văn-Ðóvôvàbiểuquìtrướcán.Thể-Phụngvừangóthấyôngthìchàngbiếnsắc,lậtđậtchạylạimởtróivàmờiôngngồi.Lê-văn-Ðóchưnghửng,khônghiểuvìcớnàoThể-Phụngmớicáchônghaithángnay,màbâygiờtrởnênmộttướnggiặc.Haingườiđềubợ-ngợvàcũnghỏinhautạilàmsaomàrađếnnỗinầy.Thể-PhụngtỏtrướcrằngchàngvềVũng-Gùthưaviệchônnhơnchongoạinghe,ôngngoạiđãkhôngbằnglòngmàcònnhụcmạThu-Vânnữa.Chàng tứcgiậnbỏ trởquaÐịnh-Tường thìôngvớiThu-Vânđã trốnchàngmàđimất.Chàngnóitớiđócoibộchàngbuồnlắm,chàngngẫmnghĩmộtlátrồinóinữarằng,—Người

đờikhôngcòntìnhnghĩachihết,ởchungchạvớihọnữamàlàmgì.Tôilàmgiặcđây,làtínhgiếtchosạchnhữngkẻvôtâmvôđạophinghĩabạcânđặnglậpmộtđờimớichonhơndânhưởngmùiđạonghĩa.

Lê-văn-ÐóhiểuThể-PhụngtráchôngvớiThu-Vân.Ôngngồilặngthinh,cứngóchàngmàứanướcmắt.

Ôngsuynghĩgiâylâurồimớinóirằng:

-Cậukhôngrõcôngviệc,nêncậuhờntôicũngphải.SongtôibỏÐịnh-Tườngmàđi,nàocóphảitôitrốncậuđâu.Nếutôitrốncậuthìlàmsaomàngàynaytôigặpcậuđây.

ÔngngầnngạimộthồinữarồimớichịutỏthiệtsựHải-YếnlàcharuộtThu-Vân,mớithuậtchuyệnHải-Yếnphũrãycon,đãkhôngchịunhìncon,màcònđuổiđirachokhỏitỉnhnữa.TrởvềchùaBình-An-TựThu-Vânthươngnhớchàng,nêngầymònkhôhéo,túngthếôngphảidắtquaVũng-Gùmàtìmchàng,chẳngdèđiđếnBến-TranhbịLý-Trưởngbắtôngmàđiềnlính.

Thể-Phụngngherõđầuđuôimớihếtgiậnnênhỏiôngrằng:

-VậychớnàngThu-Vânbâygiờởđâu?

-TôigởinóởnhàLý-Trưởng.

Thể-Phụngngồisuynghĩmộthồinữarồinóimộtmìnhrằng:

-Bâygiờđirướcnàngđemvềđâycũngbấttiện.Thôiđểnàngởđóítbữarồisẽtính.Chachả!MàquanBốvănhọccaolắm,saocáchcưxửcủangàilạiđêtiệnquanhưvậykia.

Lê-văn-Ðónóirằng:

-Cóphảihễhọcgiỏithìbiếtnhơnnghĩađâu.Ngườinhưvậyhènchibịgiết,đánglắm.

-Aigiết?

-Cầmbinhđánhgiặcnênbịgiặcgiết,chớai.

-Giếthồinào?

-Hồitrưanầy.Quâncắtđầuvềnạpbâygiờcònđươngbêutrướccủatrại.

Thể-Phụngnghenóibiếnsắc.Chàngvùngđứngdậyrồichànglạingồixuốngmànóirằng,—Thôi,ôngởđâyvớitôi,rồithủngthẳngsẽtính.Cònngườinàobịbắtvớiôngmàkhôngchịu

đầuđó?Ôngbiếthôn?

Lê-văn-Ðóđáprằng:

-Biết.NgườiđólàÐội-trưởngPhạm-Kỳ.

-Vậysao!Tôinghetên,màkhôngbiếtmặtanhta.Bâygiờgiếtnóthìtộinghiêp,màthảnóthìhiểmnghèo,vìnócũnglàngườilợihạilắm.Dụnóđầuđượchôn?

-Chắclàkhôngđược.

-Nếuvậythìphảigiết.BâygiờtôiphảiđiliềnrađạitrạimàxincáiđầucủaquanBốđặngchôncấtchotử-tế,vìtuyngườiởquấyvớivợcon,songngườilàchacủaThu-Vân,nênkhônglẽtôiđểvậyđược.Vậytôigiaocâygươmnầychoông,ôngbiểuquândẫnPhạm-Kỳramérừngmàchémnóđi.

Thể-Phụngdạy5tênquândắtPhạm-KỳđivàđưamộtcâygươmchoLê-văn-Ðómàhốiđitheo.Chàngsắpđạtanbàirồichàngmớiđirađạitrại.

QuândẫnPhạm-Kỳđiramérừng,Lê-văn-Ðócầmgươmđitheo,ôngliếcmắtcoithìthấyanhtakhôngcóchútchisợ-sệthết.Khiđitớichỗrồi,Lê-văn-ÐóbướclạihỏiPhạm-Kỳrằng:

-Mibiếtđemmiđiđâuđâykhông?

-Ðemđigiết,chớđemđiđâu.

-Mikhôngsợchếtsao?

-Chếtvìbổnphậnmàsợgì.

-Mibiếttahôn?Minhìnchokỹđi,rồicóchết.

Phạm-KỳtrợnmắtngóngayLê-văn-Ðórồimặtbiếnsắc,chơnthốiluihaibabướcvànóirằng:

-Lê-văn-Ðó!

Lê-văn-Ðógậtđầuvàcườivànóirằng:

-Phải.Tađây.Mitưởngtachếtrồihá?Tératakhôngchết,màbâygiờmiphảichết.MicoiđóthìbiếtTrờiPhậthạikẻlàmquấy,chớchẳnghềkhinàogiếtngườilàmphảibaogiờ.

Phạm-Kỳcúimặtxuốngđất,khôngnóichihết.Lê-văn-Ðóbướclạimởtróichoanhtarồinóirằng:

-Tuytalàquântrộmcướp,songtacónhơn,chớkhôngphảiđộcácnhưcácquancủamivậyđâu.Tathamiđa,mimuốnđiđâuthìđiđi.

Phạm-Kỳriu-ríubướcvàorừng.Lê-văn-Ðódắt5 tênquân trởvề trại,ôngvàđivàcườichúm-chím.

oOo

Vương-thể-PhụngbiếtrõđượctìnhcủaThu-VânvàhayThu-Vânđitìmchàng,thìchànglấylàmbốirốilắm.NếubỏÐoàn-HùngmàđitheoThu-Vânthìthànhramìnhlàngườiphảnbạn,khinhnghĩatrọngtình;cònnếuđemThu-Vânvàotrạithìchẳngnhữnglàbấttiệnchonàng,màcònsợecóxảyđềuchinguyhiểmnàngphảiliênlụynữa.Chàngsuytớitínhluihoài,khôngbiếtliệulẽnào.CùngthếrồichàngmớikhuyênLê-văn-ÐótrởraBến-TranhdắtThu-Vânđikiếmchỗnươngngụ,đợiítngàycoithếcuộcmayrủilẽnàorồichàngsẽliệuđịnh.

Lê-văn-ÐóđiítngàyrồitrởvềtrạimànóirằngThu-VânởyênnơinhàLý-TrưởngngoàiBến-Tranh.Nàngmuốnởđóchogầnđặngnghetintứccủachàng,chớkhôngchịuđiđâuhết.Nàngkhuyênchàngphảilolàmchorỡ-ràngcáiphậnsựnam-nhi,cònphậnnàngthìdầunguybiếnthếnào,nàngcũnggiữchặtmộtlòngmộtdạ.

Lê-văn-Ðó lạichoThể-PhụnghayrằngquanTổng-ÐốcquyếtbáothùchoBố-ChánhHải-Yến,nênsắpkéođạibinhđếnBình-Cách.Thể-Phụnggậtđầumàcười,coibộchàngkhônglosợchihết.

CuộcdẹploạnBình-Cáchchẳngcầnphảinóidài,vìaicũngbiếtsốítthìphảithuasốnhiều,thếyếuthìphảithuathếmạnh.Ấylàlẽtựnhiên,chớkhôngphảihaydở.BinhcủaÐoàn-Hùngkểchừnghơnmộtngàn,cònbinhcủaTổng-Ðốcgầntới5ngàn.ÐãbiếtbinhcủaÐoàn-Hùngthảyđềulàngườicảmtử,nhưngmàmộtngườiphảicựđến5người,dầuhaydầugiỏithếnàocũngkhôngthắngnổi.

Haibêngiápchiếnvớinhau,bữađầuÐoàn-Hùngtuyyếuthế,songrángsứcchốngcự,bởivậyquanTổng-Ðốckhôngđoạtđược.QuabữasaubinhÐoàn-Hùngbịhaonhiềunênđãmỏngrồi.TuyvậymàÐoàn-Hùngcũngnỗlựcchốngcựtừsớmmaichođếnmặttrờilặn.QuanTổng-Ðốcbiếtgiặcthếđãyếurồi,bởivậytrờigầntốimàngàikhôngchịuthâubinhcứdốngtrốngthúcbinhhãmtrại.

ÐếnđỏđènÐoàn-Hùngcònđứnggiữadòngbinhmàđốcchiến.Thình-lìnhquânbáorằngđạitrạiđãbịcướprồi.Ðoàn-Hùngcấttiếngthanrằng:

-Nếuvậythìmạngtađãhếtrồi.

Anh ta nói có mấy lời rồi rút gươm đâm họng mà chết tại mặt trận. Binh tướng thấyNguyên-Soáiđãtựvậnthìvỡtan,mạnhainấykiếmđườngmàthoátthân.

Thể-PhụngvớiLê-văn-Ðóởtrạisaumàcoilươngthực.Haingườinghenóiđạitrạibịcướp,liềndắtbinhđếntiếpcứu.Ðiđượcnửađường,xảygặpbinhgiặc,haibênhỗnchiếnvớinhau.Lê-văn-ÐócứđimộtbênThể-Phụngmàtiếpchàng.Trờitốimàlạiđườngrừng,bởivậyhaibênđánhnhau,màkhôngthấynhauchorõ.

Thể-Phụngthấybinhcủachàngmuốnthối,chàngbènxốctớimàđốcchiến.Thình-lìnhcómộtngườicaolớncầmmộtcâymácthôngnhảyđâmchàng.Tuytrờitốimànhờlưỡimácsángsáng,nênchàngngóthấy,bởivậychàngláchmìnhmàtránh.

Chàngthiệtlàlẹ,nhưngmàtránhcũngkhôngkhỏi.Lưỡimáctrậtcáingực,rồinólạiđâmngayvàovaitaymặtcủachànglàmchochàngtésấp.Lê-văn-Ðóvội-vàngmuốnđỡmàôngđỡkhôngkịp.Tuyvậymàôngcũnglẹtrí,ôngđậpngườicaolớnấymộtcâyngaytrênđầu,ngườiấylúc-lắcrồibuôngcâymácnhàongửanằmngayđó.

Lê-văn-ÐóbướclạicoithìlưỡimáccònmắctrongvaiThể-Phụng.Ônglậtđậtrútra,máutuôntheonhưxối.Thể-Phụngthởè-è,khôngnóichiđượchết.Ôngliềnkềvaicõngchàngrồibăngquarừng,kiếmđườngmàchạyraBến-Tranh.Cõngnặng,trờitối,đườngkhóđi,bởivậyônglẩn-quẩntrongrừng,chờtớisáng,ôngthấymặttrờimớinhắmhướngmàđiđược.

Ðếntrưa,ôngragầntớiBến-Tranh,ôngbènkiếmchỗkhôráosầmuấtmàđểchàngnằmxuống.Ôngcoikỹlạithìthấychàngbịcómộtmũimắctạivaimàthôi.Tuyvậymàvìbịmáuranhiềuquá,nênmặtchàngxanhdờn,lạichàngbấttỉnh,cứnằmthởè-èhoàikhôngnóichiđượchết.

Ôngngắmnghíamộthồirồiôngđểchàngnằmtạiđó,ôngchạyriếtlạinhàLý-TrưởnglénthôngtinchoThu-Vânhay.Thu-Vânnghenóithìkhócdầm.NàngtrốnvợchồngLý-Trưởngmàđivớiông,đặngcólomưucứuThể-Phụng.Khiđếnnới,nàngthấychàngnhưvậythìnàngcànglosợ,bởivậynàngxinôngphảilậpthếcứuchàngchớnếuđểchàngởtrongrừngkhôngcóthuốcmenchihết,thìchắcchàngphảichết.

Ôngsuynghĩmộthồirồiôngbiểunàngởđóđểôngđimướnmộtchiếcghelườnmàđem

chàngvềVũng-Gù.

Trờichạngvạngtối,Lê-văn-Ðótrởlạinóirằngôngđãmướnghexongrồi,đợitốimộtlátrồiôngsẽđemchàngxuốngghemàđi.ÔngcoilạithìThu-VânđãxéhếtnửavạtáomànịtcáivítcủaThể-Phụng.

Lê-văn-ÐóđợinhàhọtắtđènngủhếtrồiôngléncõngThể-Phụngmàđemxuốngghe,ôngcõngđitrước,Thu-Vânđitheosau.Ðemxuốnggherồi,ôngđểThể-Phụngnằmtrongkhoanggiữa,ôngbiểuThu-Vânngồimộtbênmàcoichừng,rồiônglấymộtcâydầmrangồiphíatrướcmũimàbơiphụđặnggheđichomau.

Ðichưađượcbaolâu,xảygặpmộtchiếcghelớncảnngangsông,cótiếngngườibênchiếcgheấynóirằng:

-Ghelườnđiđâuđây?Vôđặngchotaxétcoinào.

Lê-văn-Ðómuốnbơiláchmàđi.Ngặtvìchủghechèoláisợquá,nênràmáichèomàcặpmộtbênchiếcghelớnấy,trongghevùngnổi lênhaicâyđuốclênsánglòa.Lê-văn-ÐódòmthấyPhạm-Kỳđứngdựamuighethìôngbiếnsắc.

Phạm-Kỳhỏirằng:

-Gheđiđâumàđôngdữvậy?

Lê-văn-Ðóvừamuốntrảlời,thìPhạm-Kỳngóthấyông,nênanhtanóitiếprằng:

-Ủa!Lê-văn-Ðóđâymà!Migặptarồi!Rủichomiquá!

Lê-văn-Ðóđứngdậyđáprằng:

-Phải.Lê-văn-Ðólàtađây.Trờikhiếnhômtrướctathươngmi,takhôngnỡgiếtmi,nênngàynaytabịmihạilạithìtacamchịu,takhôngcãichốigì.

-Nếumibiếtnhưvậythìleoquađâycholínhnótróichomau.

-Mimuốntanạpmìnhchomithìtanạp.Songtaxinmimộtđiềunầy.Cháucủatabịbịnhnặngnêntaphảiđưanóvềnhà.Vậyxinmichotakỳ3ngàyrồitasẽnạpmình.Trong3ngàynữamiởchỗnàominóichotabiếttrước,rồiđúngkỳtasẽđếnđómàthọtội.

Phạm-Kỳđứngtrầmngâm,chẳnghiểuanhtatínhviệcgìmàcáchmộthồianhtalạinóirằng:

-Hômtrướcmithatakhônglẽbữanaytalạibắtmi.Vậytacũngthamimàtrừcáinghĩanọ.Songtanóichomibiếtrằnglàmquancũngcókẻquấyngườiphải,cũngcóngườibiếtơnbiếtnghĩachớkhôngphảimicónhơn,còntađâykhôngbiếtnhơnnghĩađâu.Thôimiđiđi.Takhôngbắtmiđâu.Takhuyênmimộtđiềunầy,làphảilánhthân,đừngcógặptanữa,bởivìhễgặptanữa,thìtavìphậnsựtakhôngthếnàodungminữađược.

Lê-văn-Ðóxôgheramàđi,ôngkhôngtạơn,màcũngkhôngtừgiã.

TảngsángghequatớisôngVũng-Gù.

Lê-văn-ÐóhỏithămlầnlầnmớitìmđượcbếnôngÐàm-tự-Chấn.ÔngđểThu-VânởdướighevớiThể-Phụng,cònôngleolênbờmàđithẳngvônhà.

ÔngÐàm-tự-Chấnđươngđứngtrướccửa,bỗngthấyLê-văn-Ðóbướcvôsân,chósủaomsòm.Ônglachó,rồiđứngchờcoingườilạấyđếncóviệcgì.

Lê-văn-Ðóvôtớitrướcmặtôngrồihỏirằng:

-CóphảilàôngTự-Chấnhôn?

-Phải.Ôngởđâu?

-PhảiThể-Phụnglàcháungoạicủaônghôn?

-Phải.Hỏichivậy?

-Thể-Phụngbịbịnhnặnglắm.Tôilàmơnchởdùmchàngvềchoôngđây.Chàngởdướighe.Xinôngchophépđemchànglên.

Tự-ChấnnghenóiThể-Phụngbịnhnặngthìôngkinhtâm,lậtđậtchạyramésông,khôngthèmhỏiđềuchihết.ÔngthấyThể-Phụngnằmdướighe,ôngnhảyđạixuốngômchàngmàkhóc,ôngtốitămmàymặtđếnnỗikhôngthấyThu-Vânngồimộtbênđó.Kim-Huêvàbạnbètrongnhànghetincũngchạytúara.Tự-ChấnmuốnômThể-Phụngmàđemlênnhà,LêvănÐócảnông,biểuônglêntrước,đặngchonhẹgherồisẽlậpthếđemThể-Phụnglênsau.

Tự-ChấnvớiThu-Vânleolênbờ,Lê-văn-ÐóđỡThể-Phụngngồidậyrồikềvaicõngchàngđemlên.Ôngcõngđi thẳngvàonhàđểnằmngaytrênván.Tự-Chấn,Kim-HuêvớiThu-Vânxúmlạiđứngchungquanh,kẻkêungườikhócomsòmmàThể-Phụngnằmimlìm,khôngnóichihết,mắtnhắmhíhí,mũithởhoihópmàthôi.

Kim-Huêhốibạnđirướcthầythuốc.Lê-văn-ÐóxinmộtchénnướcnóngrồibiểuThu-Vânvạchmiệngđổtừgiọtchochànguống.Kim-Huêlạinhúngnướckhănđemlaumặtchochàng.Chẳnghiểulànhờnướcnhễuthấmgiọnghaylànhờkhănlaumátmặt,màcáchmộtlátThể-PhụngmởmắtngóthấyThu-Vânngồibêntaytrái,Kim-Huêngồibêntaymặtthìchàngcười.Thu-VânvớiKim-Huêmừngquýnhnênkẻkêuôngngườikêuchalạimàcoi.

Thể-Phụngnóinhỏnhỏrằng:

-Khátnướclắm.Chotôixinmộtchénnướcuống.

Kim-Huêlậtđậtđirótnước.Tự-ChấnvớiLê-văn-ÐóthấyThể-Phụngđãtỉnhlạirồi,thìhaiôngmừng,nênngónhaumàcười.

Thể-Phụnguốngnửachénnướcchàngđổmồhôirồimớithiệttỉnh.Chàngngóôngngoại,rồingóLê-văn-Ðómàhỏirằng:

-Ôngđưatôivềnhàôngngoạitôiđâyphảihôn?

Lê-văn-Ðógậtđầu.Thể-Phụngdayquangóôngngoạimànóinữarằng:

-Nếukhôngcóôngđâycứutôithìtôicóthấymặtôngngoạivớidìđâu.

ÔngTự-Chấnthươngcháuquánênôngchảynướcmắtmànóirằng:

-Hồinãyôngsợcháuchết,nênôngkhócdữ.Thôi,cháunằmnghỉ,đừngcónóinhiềumàmệt.Ðểmộtlátôngthầythuốcđếnổngcoimạchrồihốtthuốcchocháuuống.

Thể-Phụnggậtđầurồinhắmmắtnằmnghỉ.Lê-văn-ÐónóivớiôngTự-ChấnrằngtrọnhaiđêmmộtngàyThể-Phụngkhôngcóăncơmăncháochihết.Tự-ChấnnghenhưvậybènhốiKim-HuêđinấucháochothiệtlỏngđặngchoThể-Phụngăn.

Kim-Huêđinấucháo.Thu-VânthấyThể-Phụngnghỉrồinênnàngcũngđi theoKim-Huêxuốngbếp.Tự-ChấnvớiLê-văn-ÐómuốnđểchoThể-Phụngnằmêmchokhỏe,nênhaiôngdắtnhauraphíatrướcmàuốngnước.

Tự-ChấnhỏiLê-văn-Ðórằng:

-Cháutôinóđausaovậyông?Saotôithấychỗvainómáuđóngkhôqueovậy?Ônggặpnóởđâumàôngcứunóđó?

-Ðểcậutỉnhlạirồicậunóichoôngnghe.Tôikhônghiểuchihết.

-Cólẽnàoôngkhônghiểu.Ôngnóisơchotôinghemộtchútcoimà.

-Thiệttôikhônghiểu.Nếutôihiểuthìtôinói,chớdấuônglàmchi.

ÔngTự-Chấnngồingẫmnghĩmộthồirồihỏinữarằng:

-Connhỏnhỏđóphảivợnókhông?

-Khôngphải.

-Vậychớnólàai?Saonólạitheothằngnọ?

-Conđólàcháucủatôi.Nóđivớitôichớ.

-Nótêngì?

-TênThu-Vân.

-Thu-Vân…TéraconnầylàThu-Vân.Phảirồi.

Tự-Chấnmớinói tớiđó,kếông thầy thuốcbướcvô.Ông lật-đật tiếpchàorồidắtvôcoimạchchoThể-Phụngliền.ÔngthầythuốcvừanắmtaythìThể-Phụnggiựtmìnhmởmắt.ÔngchẩnmạchvàcoiluôncáivítđâmnơivairồingóÐàm-tự-Chấnmànóirằng:

-Tâmcanphếphủchẳngcóchihết.TạicáivítđólàmchomáuranhiềuquánêncậuTúmấtsức.Ðểtôihốtítthangthuốcchocậuuốngmàlấysứclạivàtôichothuốcdáncáivítđóchomaulành.Trongmộtthángthìcậumạnhnhưxưa,khônghạigìđâumàôngsợ.

Tự-ChấnvớiLê-văn-Ðónghenóinhưvậythìmừnghếtsức,nênmờiôngthầythuốclạivángiữangồiăntrầu.Làmthầythuốcphảilocứubịnh,chớkhôngnênhamnóichuyệnnhiều,bởivậyôngthầythuốcănmộtmiếngtrầurồitừmàvềvàxinchomộtđứađưaôngđặnglấythuốcluônthể.

Kim-HuêvớiThu-VânnấucháorồibènmúcbưnglênchoThể-Phụngăn,mộtngườingồimộtbênmàépmời.Thể-Phụngngồidậykhôngnổi,cònnằmngửathìkhóăn.Lê-văn-ÐóthấyvậybènđỡchàngnằmnghiêngquaphíataytráilàméThu-Vânngồi.Thu-Vânmớimúccháođútchochàngăn.Kim-HuêvớiTự-Chấnngónàngtrân-trânrồilạingónhaumàcườichúm-chím.

Thể-Phụngăncháorồinằmnghỉ.ÔngTự-ChấnmờiLê-văn-ÐóvớiThu-Vânđiăncơm.Ôngngồiănmàôngnóichuyệnvuivẻlắm,ôngcứtạơnLê-văn-Ðóhoài.CònKim-Huêthìtheonói

chuyệnvớiThu-Vân,hỏi tuổi,hỏimẹcha,hỏicửanhà,hỏiquêquán.Hỏi tuổi thìnàngnóithiệt,cònmấyđềukiathìnàngnóidốirằngnàngởvàmKỳ-Hon,mẹchakhuấtsớm,từnhỏchílớnnàngnhờôngchú,làLê-văn-Ðó,nuôinàng.

Ðếnxế,Lê-văn-ÐóthấyThể-Phụngđãkhoẻrồi,ôngbènnóivớiôngTự-ChấnvàThể-Phụngđặngôngđi.Thể-Phụnghỏiôngrằng:

-Ôngđiđâu?

-Tôivềbển.

-Bênnào?

-VềbênKỳ-Hon,hoặclàvềbênÐịnh-Tườngcũngđược,bâygiờcònaingăncấmnữamàsợ.

Thể-Phụngnằmsuynghĩmộtchútrồixinôngngoạibướclạigầnmànóirằng:

-Cháumuốnxinvớiôngmộtđiều,khôngbiếtđượchôn?

-Ðược,được.Cháumuốnxinmộtchụcđiềuôngcũngcho,chẳngluậnlàmộtđiều.Miễnlàcháumạnhthìthôi,cháumuốnviệcchicũngđượchết.Cháulàmôngsợquá.CháumuốnxinôngđứngcướiThu-Vânchocháuphảihôn?

-Thưakhông.

-Ủa!Vậychớxinviệcgì?Cháumuốncướithìôngcướicho,bâygiờôngkhôngcãinữađâu.

-Thưa,không.Việcấylàviệctrọng,đểthủngthẳngchớ,cháumạnhrồisẽtính.Bâygiờcháuxinôngmộtđiềunầy,cháucònsốngmàthấymặtông,ấylànhờcóôngđâycứucháu,đãcứucháukhỏichết,màlạicònchởmàđưacháuvềđâynữa.Cháukhôngbiếtlấychimàđềnơn,vậyxinôngcầmân-nhơncủacháuởlạiđâychotớingàycháulànhmạnhrồicháusẽliệu.

Tự-ChấndayquangóLê-văn-Ðómànóirằng:

-Cháutôinómuốnnhưvậyđó,xinông làmơnở lạiđâyđặngchonóvui lòngmàuốngthuốc.Hômtrướctôikhôngbiếtôngvớiconcháukia,nênthằngcháutôinóvềnónói, tôitưởngnókhờdạibịngườitadụ-dỗ,bởivậytôicónóimộthaitiếngkhôngphải.Tôixinôngđừngcóphiền.Vìtôithươngcháunêntôilochonó,chớkhôngphảitôihờngiậnchiông.Naytôibiếtôngvớiconcháurồi,ônglạicóơncứucháutôi,cũngnhưôngđãđẻnómộtlầnnữa,vậytôimuốnônggảcháuôngchocháutôiphứtchorồi,đặnghaianhemmìnhgần-gũivới

nhaumàchuyệnvãnchovui.

Kim-Huênghenóichuyệnhônnhơnmànhưnóichuyệnphalửng,khôngđợimaimốichihết,thìnàngchemiệngmàcười.CònThu-Vânthìnàngthẹnthùa,nênbướctráirangoàicửamàđứng.

Lê-văn-ÐóngóngayTự-Chấnmànóirằng:

-VìcậuThể-Phụngcóbịnhnhiều,nếukhôngchiềulòngcậu,sợecậubuồnmàsanhbịnhnữa.Vảngàytrướccậucũngcócứutôirồicậucũngsănsóctôi.Vậythìbâygiờtôisẵnlòngởlạiđâytrướcchocậuvui,sautôiđềnơnchocậu.Cònviệchônnhơn, thì tôixinônghuỡn-huỡn,ôngchẳngnêntínhvội,bởivìôngmớigặptôitừhồisớmmơitớibâygiờ,ôngchưabiếttôicholắm,màôngcũngchưabiếttánhnếtcủacháutôi,nếuôngvộiquá,sợengàysauôngkhôngvui.

Tự-ChấnnắmtayLê-văn-Ðólạivánngồivànóilia-lịarằng:

-Không,không.Hễcháutôinóvui,thìtôivui.Bâygiờnóđànhaithìtôicướinấychonó.Ôngđừngcóngạichihết.

Lê-văn-Ðókêungườichèoghelênrồitrảtiềnchongườiấyvề.

TuyThể-Phụngbithươngnặngmàchàngtraitráng,khíbẩmmạnhmẽ,nênmáuranhiềumàchàngchịunổi,rồilấysứclạicũngmau.ÐãvậymàchànglạimừnghiệpvớiThu-Vânmộtnhà,vuithấyôngngoạithuậný,bởivậychànguốngcó5thangthuốcthìngồidậyđược,còncáivítthìdánthuốclầnlầncũnggầnlành.

ÔngTự-Chấntheohỏiduyêncớlàmsaomàchàngbịvítthương.Mỗilầnônghỏithìchàngchaumày,lắcđầukhôngchịunói,lầnchótchàngđáprằng:

-Tạiôngnêncháumớicócáihọaấy.Bâygiờđãđượcsumhiệpthuậnhòarồiôngcònnhắcchuyệnbuồnlàmchinữa.

Ôngnghenhưvậymớibỏbiệtkhônghỏitớiviệcấynữa.

Thu-VânthấyThể-Phụnggầnmạnhrồithìnàngkhônggầngũivớichàngnữa,tốingàynàngcứlúc-thúcdướibếpmàgiúpKim-Huêhoặcnấucơmchếnước,hoặcmayáováquần.Kim-Huêdòmthấydungnhannàngđãtuấntú,màtánhnếtlạihiềnhòa,vănnóicólễnghĩa,lòngdạgiữngaythẳngthìkhenThể-Phụngbiết lựangười,mừngcháutrămnămđượchạnhphước.

MớiởchungcóítbữamàKim-HuêđemlòngthươngThu-Vâncũngnhưgầnnhauđãmấynăm.ÔngTự-Chấncũngvậy,tuyôngkhôngnóirasonghễôngthấymặtThu-Vânthìôngngórồivuốtrâumàcười,coibộôngvừalòngđẹpýlắm.

Cảnhàaicũngvuihết,duycómộtmìnhôngLê-văn-Ðótốingàyôngcứđithơ-thẩnhoặcsauvườn,hoặcdựamésông,ôngcốýtránhkhôngmuốngiápmặtTự-ChấnvớiThể-Phụng.Bữanàotrẻởtrongnhàđikiếmmàmờiôngvềăncơm,thìcũngthấyôngchấptaysauđít,cúimặtxuốngđất,chậm-rãibướctừbước,khikhoanhtayngồidựabựcsông,ngóráctrôinướcchảy.Tạisaoôngbuồn?Ôngtínhviệcgì?

AilàmLê-văn-Ðómàgặpcáicảnhnhưvầycũngbuồn,phảitính.Từnhỏchílớnôngkhôngcóvợcon.ÔngvìcáinghĩamàcựckhổlolắngnuôiThu-Vântrót10năm;cáitìnhthươngcủaôngbaonhiêuôngchămchúchonàngThu-Vânhếtthảy.Thuởnayôngthươngnàng,màvìsựthươngấynênônglohoặclàmchonàngđượchiệpvớicha,hoặckiếmnơixứng-đángmàgảnàng,đặngkhiôngchếtrồinàngcónơinươngdựa,sumhiệpvớicha,tạiHải-Yếnlàmchavôđạo,nênđãchẳngthànhrồi.Cònsựgảlấychồng,maygặpThể-Phụnglàmchồngxứng-đáng,ônganlòngphỉdạlắm.Tuyvậymàcôngdưỡngnuôidạydỗ,tìnhgầngũithươngyêuhơn10năm,ngàynaynànglấychồng,tựnhiênnàngphảiphâncáchông,nghĩtớiviệcđólàmsaomàkhôngbuồnchođược.

CònôngtínhlàtínhcoihễgảThu-Vânlấychồngrồiônglàmgì.NgàynọôngcóhứavớiÁnh-NguyệtrằngôngsẽhếtlònglobảobọcThu-Vân.NayThu-Vânđãkhônlớn,đãlấychồng,thìcáitráchnhiệmcủaôngcũngđãhoàntoànrồi.Ônglàngườinãonềphongtục,ngao-ngáncuộcđời;bấylâunayôngnhờlãnhcáitráchnhiệmnuôiThu-Vân,nênôngmớivuilòngmàlănlộnvớitrầntục.Hômnaycáitráchnhiệmấyđãhếtrồi,thìcócáigìchủ-hướngnữamàvuiđược.

BanđầuôngtínhởchungvớivợchồngThu-Vân,màrồiôngnghĩthuởnayôngquenthấyThu-Vânthươngyêucómộtmìnhông,nếunàngcóchồngrồimàôngcònởchungnữa,thìôngsẽthấycáitìnhthươngcủanàngnósẽchiabớtchomộtngườikhác,dườngấychắclàôngphảiđauđớnlắm,bởivậythàlàôngxalánhtrướcthìhayhơn.ÔngmuốntrởvềchùaBình-An-Tựmàtu,màônglạinghĩởđóxaThu-Vânquá,đếnlúcnhớnàngkhôngbiếtlàmsaomàthămđược.Vìvậynênmấybữaràyônglotínhhoài,màôngchưanhứtđịnh.

Thể-Phụngnằmđúng20ngàycáivítmớithiệtlành.Tự-Chấnthấychàngravôtrongnhàđượcthìmừngrỡ,nênbiểuKim-Huêlàmmộtconvịtnấucháochoôngcúngcácđảng.

Ðến chiều Thể-Phụng thấy ông ngoại đương ngồi nói chuyện với Lê-văn-Ðó, chàng bènbướclạinóirằng:

-Thưaông,bữanaycháuđãmạnhrồi,vậyxinôngchophépcháutỏviệccủacháumộtchút.

-Ừ,cháumuốnnóiviệcgìthìnói.Nóiviệccướivợphảihôn?

-Thưaphải.

-Việcđóthìôngchịurồi.Bâygiờcháucónóithìnóivớiôngchúđây.Hễôngbằnglòngchocướingàynàothìôngcướingàynấy.

-Thưaông,vềphầnôngchúvềsaucháusẽnói.BâygiờcháuxinthưavớiôngrằngngàytrướccháuxincướinàngThu-Vânthìôngrầyla,nóicháungudạibịngườitadụdỗ.Ngàynayôngđãthấymặt,ôngđãbiếttánhnàngrồi,nếucháuxincướinàngchẳngbiếtôngcóvừalònghaykhông?

-Ôngđãnóihễcháumuốnchỗnàothìôngcướichỗnấy,ôngkhôngngăncảnnữamà.

-Ðãbiếtôngkhôngngăncản,màcháucướinàngThu-Vânôngcóvuilònghaykhôngchớ?

-Ôngcònkénchọnaihơnnữa?Hômtrướcôngkhôngbiếtnàngnênôngrầy-rà;bâygiờôngbiếtrồi,nếucháuđượcvợnhưvậythìcháucóphướclắm,saomàôngkhôngvuilòng.

ÔngTự-ChấndayquanóivớiôngLê-văn-Ðórằng:

-Bữanaycháutôinómạnhrồi.Vậyxinanhđịnhcoingàynàolàmlễchohaitrẻthànhhônvớinhau.Tôixinanhthươngcháutôi,anhchophéptôilàmđơnsơvậythôi,chớđừngcómaidonglụclễrìnhrangquá.Chẳngbiếtanhcóchịuvậyhaykhông.

Lê-văn-Ðóứanướcmắtmàđáprằng:

-AnhvớicậuThể-Phụngsẵnlòngthươngcháutôi,muốnthếtôibảobọcnó,thiệttôicảmơnlắm.Tuyvậymàtôicònngạimộtđiều.

ÔngTự-Chấnliềnhỏi:

-Anhngạiviệcgì?

-Concháutôicôi-cúc.Vìmẹnókhuấtsớm,nêntừnhỏchílớnkhôngcóaidạynữ-côngnữ-hạnh.Tôinuôinóthìnuôichonónênvainênvócvậythôi,chớtôilàmsaomàdạycongáicho

được.Ngàynaynólấychồngtôisợenóthưathớttrongđạolàmdâulắm.Ðãvậymàanhlàbựcgiàucó,còntôiđâylàkẻnghèohèn,tôicònngạinỗisuigiakhôngxứngvớinhaunữa.

-Anhđừngcólo.Nhưconcháucònkhờdại,thìthủngthẳngcongáitôidạydỗnó.Cònviệcgiàunghèo,cáiđótạitrời,cólẽnàotôithấyanhnghèohơntôimàtôikhinhanhhaysao.Anhcócôngcứumạngthằngcháutôi,cáiơnấydầutiềnmuônbạcvạncũngkhósánhkịp.Xinanhđừngcóngạichihết.

Thể-Phụnglạitiếpnóirằng:

-Thưaông,tôivớiôngđãbiếtbụngnhaurồi.Tôixinôngđừngcólấycáithóithườngcủathiên-hạmàtưởngtôicũngnhưhọ.ÔngđãbiếttôichuộngnàngThu-Vân,tôikínhtrọngông,ấylàtôivìcáinghĩachớkhôngphảitôivìđều[123]chikhác.Màtôitưởngbấylâunayôngthươngtôi,nàngThu-Vânkhôngchêtôi,ấycũnglàvìcáichikhácchớkhôngphảivìđồngtiền.Vậytôixinôngsớmliệuchohaicháukếttóctrămnămvớinhau,chớđừngcókiêndèái-ngạichinữa.

ÔngLê-văn-Ðóngồilặngthinh,cứngóngayrangoàisân,màhaihàngnướcmắtchảyròng-ròng.ÔngtínhvớiTự-ChấnvàThể-Phụngđểôngcấtmộtcáinhànhỏ-nhỏởgầnrồisẽđịnhngàylàmlễcưới.

ÔngTự-ChấnliềnnóirằngôngnhiêuKhoachếtmộtnămrồi,ôngkhôngcóconcháuchihết,nêncáinhàbỏhoangtừấyđếnnay.Ônglạinóicáinhàấycòntốt,nếulợpsửachútđỉnhthìởđược.

SángbữasauôngTự-ChấndắtôngLê-văn-ÐóđicoicáinhàcủaôngnhiêuKhoa.ÔngLê-văn-Ðócoirồithìôngvừaýlắm.ÔngTự-Chấnliềnhốibạnđốntrelámàsắpnóccặpváchlàmcửalạichochắcchắn.

Cáinhàsửagầnrồi,ôngLê-văn-ÐómớixingởiThu-Vânởlại,đặngôngmướngheđichởđồđạcđemquadọnmàở.Ôngđikhôngđầy10ngàythìôngtrởqua,cóđồđạcđủhết.Ôngdọndẹpxongrồi,mớiđemThu-Vânvềnhàmớimàở.

Thể-Phụngđã lành cái vít rồi, trongmìnhđãmạnhmẽ lại như xưa.Một buổi sớmmơi,chàngđivớiôngngoạilạinhàLê-văn-Ðómàthămvàxinôngđịnhngàylàmlễcưới.Lê-văn-Ðókhôngdục-dặcnữa;ônglạiđịnhchocướimộtlầnmàôngcũngkhôngđòitiềnbạcchihết.

Gầnđếnngàycưới,ôngbènnóivớiThu-Vânrằng:

-Việcgảcháulấychồnglàphậnsựcủachamẹcháu,chớkhôngphảiphậnsựcủaông.Rủithay,cháukhôngcóchamẹ,nênôngphảithếđó.Vậyôngkhuyêncháuhễvềnhàchồngrồithìphải lo thờchồng,phảicungkỉnhông,cô,phải liệu làmthếnàochomộtngàykiaôngchếtxuốngcửutuyền,ônggặpmẹcủacháu,ôngkhỏihổngươi,vàôngdámnóichắcvớimẹcủacháurằng—“Cáikiếpcủacháuthung-dung,chớkhôngphảikhổnãonhưkiếpcủamẹcháuhồitrước.”

Thu-Vânnghenhắctớimẹthìnàngđộnglòngnênngồikhócthúc-thích.Nàngkhócmộthồirồinàngvùngnóirằng:

-Cháunhớtớimẹcháuchừngnào,cháucàngoánchacháuchừngnấy.

Ôngngóngaynàngmàđáprằng:

-Làmconkhôngnênoánchamẹ.Nếuchamẹcóquấythìchamẹchịuhìnhphạt,phậnlàmconphảikínhtrọngkẻsanhthành.Dầuchacháucóởbậychomấyđinữa,thìcháucũngnhờcóngườiđónênmớisanhđược,saocháukhôngbiếtơn,lạitrởmàoán.

-Cháucócầusanhcháulàmchiđâu!Sanhcháuđặngôdanhxủtiếtcủamẹcháu,chớsanhmàíchgì.Ôngmuốnlấychánhđạoôngdạycháu,nênnóinhưvậy,chớtheoýcháunghĩthìchacháukhôngcóýmuốnsanhcháuchútnàohết.Ngườiquyếtmuavuimàthôi,khôngkểviệcchikhácnữa.Muavuirồiđểchomộtngườiđờn-bàphảinhơ-nhuốc,đểchomộtđứaconnítphảibơ-vơ,ngườibất-nhơnđếnthế,cháuoánchưađánghaysao?

-Bởibấtnhơnnênmớitángmạng.

-Ôngnóiaitángmạng?

-Từ-hải-Yếnchớai.

-Úy!Chếthồinào?Saoônghay?

-LãnhdẹpgiặcBình-Cách,bịgiặcgiết….

-Thiệtvậyhaysao?Térachatôichếtrồi?

Thu-Vânbiếnsắc,ngồingóLê-văn-Ðótrân-trân.Cáchmộthồilâunànghỏinữarằng:

-Hồiquângiếtchatôiđó,chồngtôicóhaykhông?

-Không.Hải-YếnbịbinhcủaÐoàn-Hùnggiếtrồicắtđầubêutrướctrại.ChừngônggặpThể-

Phụngôngchocậuhay,cậulật-đậtđixinÐoàn-Hùngmàlãnhđầurồiđemchôncất.

-Nếuvậychồngtôikhôngcócanthiệpchiđếnsựgiếtchatôihá?Xinôngnóithiệtdùmviệcđóchotôirõ.

-Không.Thể-Phụngkhônghay.Chừngchànghaythìviệcđãlỡrồi.ÔngchắctrờiphạtHải-Yếnnênmớikhiếnnhưvậy,chớchimàgặpThể-Phụng,thìchàngnỡnàomàgiếtquanthầycủachàng.

Thu-Vânnghenóinhưvậythìanlòng,songnàngngồibuồnso,tuykhôngtỏdấuthươngtiếcchanhưngmànàngcũngkhôngnóichuyệnoánhậnchanữa.

Ðếnngàycưới,giữađámcóđủmặthaihọ,Lê-văn-Ðóđemramộttrămchínchụcnénbạcmàsắptrênghếnghi[124]rồinóivớiThể-PhụngvàThu-Vânrằng:

-NgàymẹcủaconThu-Vânchết,cócậyôngnuôidùmconThu-Vân,nólạigiaochoông200nénbạc.TrongmườinămnayônglonuôidưỡngconThu-Vânnênhaomònhếtmườinén,còncó190nénmàthôi.Ngàynayhaicháuđãthànhhônrồi,vậyônggiaosốbạccủamẹcháugởihồitrướclạichohaicháu,chớôngkhôngphépgiữnữa.

ÔngÐàm-tự-Chấnchưng-hửng,vìôngtưởngThu-Vânbầncùng,khôngdècócủanhiềunhưvậy.Nhữngngườiđếndựđámcướiaithấynàngcóbạcnhiềucũngtrầmtrồ.

Thu-Vânvẫnbiếtmẹmìnhhồi trướcnghèokhổ,đếnnỗigởimìnhchoÐỗ-Cẩmnuôi rồikhôngcótiềnmàchuộc,cólýnàobạcnhiềunhưvậymàgởichoông,bởivậynàngngheôngnóimấylờithìbiếtôngnóidối,nênnàngthưarằng:

-Thưaông,cháubiếtmẹcháuđâucótiềnbạcmàgởichoôngnhiềudữvậy.Cháuchắcôngthươngvợchồngcháu,ôngmuốncho,songôngsợvợchồngcháukhônglãnh,nênôngnóinhưvậychớ.

Lê-văn-Ðóứanướcmắt,ôngchưakịptrảlời,thìThể-Phụngtiếpmànóirằng:

-Thưaông,bạcnầycháukhôngdámlãnh.Xinôngđểmàdùng.Vídầubạcnầythiệtcủanhạcmẫucháuđểlạiđinữa,thìcáicôngôngnuôidưỡngvợcháuchođếnkhônlớnđâyhákhônghơncủaấyhaysao.Ônggiàyếurồi,vậyxinônggiữsốbạcđómàdùng.Vợchồngcháucòntrẻ,đểvợchồngcháulolàmăn,khôngnêngiúpbạctiềnnhiềuquánhưvậy.

Lê-văn-Ðócứchốicãi,nóirằngbạcấythiệtcủaÁnh-Nguyệtđểlại.ÔngépvợchồngThể-

Phụngphảilãnh,nếukhôngchịulãnhthìôngđibiệt,khôngchogặpmặtôngnữa.VợchồngThể-Phụngsợtráiýôngrồiôngphiền,nêncựcchẳngđãphảilấybạcmàcất.

Thu-Vâncóchồngđitheochồng.Lê-văn-Ðóởmộtmìnhquạnhhiu.

Thể-Phụngthấyvậymớimướnmộtđứacontrai15tuổi,tênthằngQuít,đểởnấucơmnấunướcchoông.

Mỗibuổisớmmơi,hễăncơmrồithìLê-văn-ÐólạinhàôngTự-Chấnmàthămôngmộtlát.MỗibuổichiềuThể-Phụngcũngquanhàôngmànóichuyệnchơichoônggiảibuồn.Vìôngqualạihoài,nênnămbảybữaThu-Vânmớivềthămnhàôngmộtlầnmàlầnnàovềcũngthấyôngvuivẻnhưthường.

ThiệtLê-văn-Ðólàmhoàntoàntráchnhiệm,thìtronglòngôngvuivẻlắm.Nhưngmàchẳnghiểuvìcớnào,từngàyônggảThu-Vânlấychồngrồi,lầnlầnthânthểôngốmogầymòn.VợchồngThể-Phụngthấyvậysợôngbịnh,nêntínhrướcthầyhốtthuốcchoônguống.Ôngkhángcựkhôngchịuuốngthuốc,cứnóiôngkhôngcóbịnhchihết.

CáchvàithángôngkhôngđithămvợchồngThể-Phụngđượcnữa,ránglắmthìravôtrongnhàmàthôi.VợchồngThể-Phụng losợnênxinphépôngTư-Chấnrồivềởchungmànuôidưỡngông.

Lê-văn-Ðókhôngcóbịnh,songthânthểcàngngàycàngkhôlầnlần,khôriếtrồingồikhôngnổi,cứnằmngửatrêngiườnghoài.Tuyvậymàôngtỉnh-táo,chớkhôngmê-muộichútnàohết.

MộtđêmnọThể-PhụngvớiThu-Vânngồibênôngmàđútcháochoôngăn.ÔngbiểuThu-VânlấybộchénvớicáibìnhtràcủaHòa-ThượngChánh-Tâmhồitrướcmàđểbênmìnhông.Ôngdaymặtngómấyvậtấymộthồirồinóirằng:

-Ôngnhờvậtnầynênmớitrởrangườiphải.Vậyônggiaolạichohaicháugiữlấy.Ôngbiếtnayđãtớingàyôngquytiênrồi.Vậyôngkhuyênhaicháuởlạidươngtrầnphảithươngyêunhau.

Ôngnóitớiđórồiôngngừnglại,chắphaitaytrênngực,mắtngósữngtrênmáinhà.Thu-Vâncảmđộngtronglòngnênnướcmắttuôndầm-dề.Ðêmkhuyathanhtịnhtưbềvắngtanh.VợchồngThể-Phụngcứngồinhìnmặtôngmàkhóc,chớkhôngnóichiđượchết.ÔngngótrênmáinhàmộthồirồiôngngóThu-Vân,coibộôngmuốnnóichuyệnchinữa,màôngnóikhôngđược.

Cáchmộthồilâuôngrángmànóimấytiếng:

-Thôi,ôngđi,rồiôngnhắmmắt.

Thể-PhụngvớiThu-Vânrờmìnhôngthìtaychơnđềulạnhngắt,kêtayvàolỗmũithìhơithởcủaôngcũngđãdứtrồi.Vợchồngvùngkhócrốnglênvàkêuôngomsòm.

Lê-văn-ÐómởmắtngóThu-VânvớiThể-Phụngmiệngchúm-chímcườirồinhắmmắtlạimớichịutắthơiluôn.

Thôirồimộtđờingườihảotâmmàchịukhốnkhổ!

Thể-PhụngvớiThu-VânvìcáitìnhtríumếnnênthươngtiếcmàkhócchớkhôngdèLê-văn-Ðólàngườigì.

Khởiviết-Saigon,Octobre1926.Viếtxong-Cànglong,Août1928

HồBiểuChánh

HẾT

Chiasẽebook:http://downloadsachmienphi.com/Thamgiacộngđồngchiasẽsách:Fanpage:https://www.facebook.com/downloadsachfreeCộngđồngGoogle:http://bit.ly/downloadsach

top related