the seed space project
Post on 31-Jan-2016
231 Views
Preview:
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
DANH SÁCH NHÓM
STT HỌ VÀ TÊN MSSV % ĐÓNG GÓP KÝ TÊN
1 Nguyễn Bích Nhi 71206101
2 Võ Ngọc Phƣơng Anh 71206009
3 Nguyễn Ngọc Tú Linh 71206071
4 Trần Kim Hạnh 71206040
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................... 2
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU ......................................................................................................................... 6
1.1. Các mục tiêu ................................................................................................................... 6
1.1.1. Mục tiêu của dự án .................................................................................................. 6
1.1.2. Mục tiêu của quản trị dự án ..................................................................................... 6
1.2. Mô tả dự án ..................................................................................................................... 8
1.2.1. Tên của dự án ........................................................................................................... 8
1.2.2. Các đối tượng liên quan: ......................................................................................... 8
1.2.3. Loại hình của dự án ............................................................................................... 11
1.2.4. Thời gian chuẩn bị, thực hiện dự án ...................................................................... 11
1.2.5. Địa điểm thực hiện dự án ....................................................................................... 11
1.2.6. Quy mô của dự án .................................................................................................. 11
II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ PHÁC THẢO DỰ ÁN ................................................... 14
2.1. Nghiên cứu về sản phẩm và thị trƣờng của dự án ........................................................ 14
2.1.1. Dịch vụ cung cấp ................................................................................................... 14
2.1.2. Thị trường của dự án ............................................................................................. 19
2.2. Phân tích SWOT và phân tích tính cạnh tranh của dự án ............................................ 22
2.2.1. Phân tích SWOT ..................................................................................................... 22
2.2.2. Phân tích tính cạnh tranh của dự án ..................................................................... 24
2.3. Phân tích và đánh giá tính khả thi về tài chính của dự án ......................................... 35
2.3.1. Doanh thu ............................................................................................................... 35
2.3.2. Chi phí .................................................................................................................... 40
2.3.3. Dự trù kết quả hoạt động kinh doanh: ................................................................... 61
2.3.4. Dự trù lưu chuyển tiền tệ: ...................................................................................... 62
2.3.5. Hiện giá thuần (NPV) của dự án sau 5 năm .......................................................... 63
2.3.6. Hệ số thu hồi nội bộ (IRR) ..................................................................................... 63
2.3.7. Chỉ số lợi nhuận của dự án (PI) ............................................................................ 63
2.3.8. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu .......................................................................... 64
2.4. Phân tích rủi ro .......................................................................................................... 64
2.4.1. Phân tích độ nhạy .................................................................................................. 64
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 3
2.5. Phác thảo sơ về các giai đoạn chính của dự án ............................................................ 67
2.5.1. Giai đoạn chuẩn bị - hình thành và lên ý tưởng .................................................... 68
2.5.2. Giai đoạn phát triển và thực hiện dự án ................................................................ 68
III. TỔ CHỨC, LẬP KẾ HOẠCH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................................... 71
3.1. Tổ chức dự án ............................................................................................................... 71
3.1.1. Sơ đồ tổ chức .......................................................................................................... 71
3.1.2. Trách nhiệm chung của từng bộ phận ................................................................... 72
3.1.3. Kế hoạch phân chia công việc (WBS) .................................................................... 74
3.1.4. Ma trận trách nhiệm .............................................................................................. 75
3.2. Lập kế hoạch ................................................................................................................ 76
3.2.1. Mô tả và lập bảng phân tích công việc .................................................................. 76
3.2.2 Ngân sách dự án ..................................................................................................... 79
3.2.3. Lập tiến độ dự án và sơ đồ mạng ........................................................................... 79
3.2.4. Phân bổ nguồn lực hợp lý ...................................................................................... 80
3.3. Kiểm soát dự án ............................................................................................................ 81
3.4. Quản lý rủi ro ............................................................................................................... 83
3.4.1. Rủi ro từ tác động bên ngoài ................................................................................. 83
3.4.2. Rủi ro bản thân dự án ............................................................................................ 85
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 89
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 4
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế những đất nƣớc Đông Nam Á ngày càng sôi động. Đất nƣớc ta đã và
đang thể hiện rõ vai trò của mình đối với nền kinh tế thế giới. Ngày càng có nhiều hiệp định, hiệp
ƣớc đƣợc ký kết. Đi sau WTO là Hiệp định về Tự do Thƣơng mại (FTA) với các nƣớc. Gần đây
nhất chính là hiệp định Đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP) vừa kết thúc đàm phát mở
ra nhiều cánh cửa cơ hội cho nƣớc nhà tiến xa hơn và nhanh hơn để bắt nhịp toàn cầu.
Là hiệp định quan trong nhất từ năm 1994, TPP đƣợc xem là hiệp định thế kỷ khi nó tạo nên
những tiêu chuẩn mới cho thƣơng mại toàn cầu, sẽ làm thay đổi cuộc chơi trong nền thƣơng mại
Việt Nam và Quốc tế. TPP đặt ra các luật lệ quốc tế mà vƣợt qua phạm vi WTO nhƣ: chính sách
đầu tƣ, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, kiểm soát các công ty nhà nƣớc, chất lƣợng sản phẩm và lao
động. Với mục tiêu chính là xóa bỏ các loại thuế và rào cản cho hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu
giữa các nƣớc thành viên TPP cho phép tiếp cận các thị trƣờng một cách toàn diện, với việc cắt
giảm hàng rào thuế quan và phi thuế quan, thúc đẩy mở cửa thị trƣờng trong nƣớc, tăng tính cạnh
tranh, bảo đảm các nền kinh tế ở mọi cấp độ đều đƣợc hƣởng lợi…Việc tăng vốn đầu tƣ trực tiếp
từ các nhà sản xuất trong khu vực sẽ làm tăng nhu cầu về cơ sở hạ tầng chẳng hạn nhƣ dịch vụ
tiện ích; nƣớc; đƣờng xá… Cơ chế PPP (hình thức đối tác công – tƣ) mới đã tạo ra làn sóng đầu
tƣ tƣ nhân vào các dự án BOT (xây dựng – vận hành – chuyển giao) và xu hƣớng này sẽ còn tiếp
diễn trong dài hạn. Cụ thể, TPP có thể giúp GDP của Việt Nam tăng thêm 23,5 tỷ USD vào năm
2020 và 33,5 tỷ USD vào năm 2025. Xuất khẩu sẽ tăng thêm 68 tỷ USD trong năm 2025.
Phục hồi của Việt Nam đang diễn ra khá khả quan, với tốc độ tăng trƣởng GDP thực tế nâng lên
6,3% trong nửa đầu năm 2015. Tỷ lệ lạm phát đƣợc duy trì ở mức thấp. Trong dài hạn, tỷ lệ lạm
phát Việt Nam đƣợc dự báo khoảng 4,81 vào năm 2020. Đồng thời gần đây, Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam phát thông báo hạ lãi suất tiền gửi USD về 0%/năm cho doanh nghiệp. Lãi suất ngân
hàng đƣợc cam kết ổn định trong những năm tới. Chi tiêu tiêu dùng, Thu nhập sau thuế tăng mỗi
năm.
Với những lợi thế về dân số vàng: với hơn 90 triệu dân và trên 50% dân số ở độ tuổi dƣới 30; nền
kinh tế mới năng động, hoạt động xuất khẩu có nhiều thế mạnh trong các lĩnh vực thủy hải sản,
nông nghiệp, dệt may, da giày, linh phụ kiện,... Những cơ hội trên đang mang đến nhiều kỳ vọng
để Việt Nam thúc đẩy xuất khẩu ra thị trƣờng thế giới và đón dòng vốn đầu tƣ chất lƣợng cao từ
các nƣớc. Là đòn bẩy và nguồn động lực tích cực thúc đẩy những doanh nghiệp truyền thống tái
cấu trúc và đổi mới nhằm thích nghi trong một môi trƣờng đầy cơ hội và cạnh tranh. Thúc đẩy
các Nhà khởi nghiệp học hỏi và thành lập những đơn vị kinh doanh mới trong một thị trƣờng rộng
lớn và đầy tiềm năng.
Có thể thấy, gần đây hàng loạt những mô hình khởi nghiệp (Start-up) bùng nổ, có thể kể đến
những cái tên nổi trội và thành công nhƣ: Tiki.vn, Giaohangnhanh, The Coffee House,
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 5
Ahamove,… Những tập đoàn đa quốc gia cũng chuyển hƣớng đầu tƣ vào Việt Nam, một đất nƣớc
với lợi thế nhân công giá rẻ và lành nghề. Tại Việt Nam xuất hiện nhiều xu hƣớng mới nhƣ việc
“đi làm” không chỉ là đến công sở đúng “tám giờ” và tan sở lúc “năm giờ rƣỡi chiều” gò bó,
không chỉ là ngồi trong một văn phòng tiện nghi máy lạnh, máy vi tính, máy photocopy nhƣng
nhàm chán, ngột ngạt và thiếu sáng tạo. “Dân văn phòng” giờ đây họ có thể chọn một công việc
mà họ có thể thoải mái, tự do di chuyển, “vừa làm vừa chơi” nhƣng mang lại hiệu suất cao gấp
nhiều lần so với ngồi tại văn phòng truyền thống. Những công ty cần sự sáng tạo với số lƣợng
nhân viên ít và kinh phí hạn chế có thể thuê một nơi để nhân viên của họ có một môi trƣờng đầy
tính sáng tạo và thân thiện để làm việc. Trong những năm gần đây, các tập đoàn lớn trên toàn cầu
đã thúc đẩy việc khuyến khích nhân viên làm việc từ xa. Mục đích chính không chỉ để cắt giảm
chi phí văn phòng mà còn tạo điều kiện cho nhân viên có một môi trƣờng làm việc cởi mở hơn và
ít đơn điệu, từ đó làm tăng khả năng sáng tạo cho nhân viên.
Và những điều trên đã tạo ra một cú hích lớn và thúc đẩy cho mô hình Co-working Space (Không
gian làm việc chung) ra đời. Nó cung cấp cho những Nhà khởi nghiệp (start-up), những Ngƣời
làm nghề tự do (freelancer), “Dân” Marketing, “Dân Công nghệ” một không gian thƣ giãn, thoải
mái, kích thích tƣ duy sáng tạo cho ra những ý tƣởng tuyệt vời để làm nên những điều kỳ diệu
đồng thời tạo một môi trƣờng nơi mọi ngƣời có thể giao lƣu, học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm.
Tại Việt Nam, hiện tại mô hình chỉ mới ở giai đoạn đầu khi còn manh nha và nhiều tiềm năng
phát triển, với những cái tên nhƣ: Toong Hà Nội, Work Saigon,… Và sắp tới đây, với đầy tính
khả thi và tiến bộ, mô hình của chúng tôi, “The Seed Space” – nơi cung cấp đầy đủ những điều
kiện cần thiết về “độ ẩm, nhiệt độ, lƣợng nƣớc, không khí, chất dinh dƣỡng” nơi “Những hạt
giống” nảy mầm, đƣợc lên kế hoạch để ra đời đem lại cho khách hàng mục tiêu nhiều giá trị khác
biệt và đỉnh cao. Với:
*TẦM NHÌN:
Trở thành đơn vị dẫn đầu Việt Nam về cung cấp “Không gian làm việc chung”, tối đa hóa lợi
nhuận nhà đầu tƣ.
*SỨ MỆNH:
Cung cấp các dịch vụ có giá trị tốt nhất trong thị trƣờng chúng tôi hoạt động. Nâng cao trải
nghiệm của khách hàng thông qua việc không ngừng sáng tạo; cải tiến công nghệ; tối đa hóa lợi
nhuận bằng cách: tăng số lƣợng khách hàng chúng tôi phục vụ và nâng cao chất lƣợng dịch vụ với
giá cả cạnh tranh. Xây dựng một môi trƣờng làm việc thân thiện và hợp tác, nơi mà nhân viên của
chúng tôi, khách hàng có thể cảm thấy nhƣ “đang ở Nhà", nơi mà tất cả những ý tƣởng tốt đẹp
đƣợc tạo ra.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 6
I. GIỚI THIỆU
1.1. Các mục tiêu
1.1.1. Mục tiêu của dự án
- Mục tiêu chính:
Tăng trƣởng thị phần của mô hình kinh doanh “The Seed Space” trong lĩnh vực đầu tƣ xây
dựng.
Mục tiêu đến năm 2020, dự án sẽ đạt đƣợc 50% thị phần trong lĩnh vực kinh doanh mô
hình “Không gian làm việc chung”, một mô hình không gian làm việc hiện đại và sáng tạo tại
Việt Nam.
Phát triển thƣơng hiệu “The Seed Space” trở thành một thƣơng hiệu đứng đầu trong lĩnh
vực kinh doanh mô hình “Không gian làm việc chung” tại Việt Nam.
Thông qua việc kinh doanh mô hình “Không gian làm việc chung”, một mô hình năng
động và đầy sáng tạo tại thị trƣờng Việt Nam, dự án mong muốn hoàn vốn sau 3 năm 15 ngày
và đạt hệ số thu hồi nội bộ IRR trên 30% nhằm đảm bảo cho sự phát triển liên tục của dự án
trong tƣơng lai.
Kế hoạch phát triển “The Seed Space”:
2016: Khai trƣơng địa điểm The Seed Space đầu tiên tại quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
2018: Khai trƣơng địa điểm The Seed Space Hà Nội.
2020: Tiếp tục mở rộng địa bàn hoạt động sang quận 2 và các nơi năng động khác.
- Mục tiêu phụ:
Tạo nên một không gian làm việc năng động, sáng tạo cho giới trẻ hiện nay và mang lại
nguồn cảm hứng mới cho những nhà sáng tạo, khởi nghiệp trẻ trong tƣơng lai.
Góp phần kết nối những con ngƣời và những ý tƣởng sáng tạo đến từ các bạn trẻ và những
doanh nhân yêu thích làm việc trong một môi trƣờng cởi mở, thoải mái và tự do.
Góp phần giúp các bạn trẻ học hỏi kinh nghiệm từ những doanh nhân thành đạt ở nhiều
lĩnh vực, ngành nghề khác nhau khi đến với không gian làm việc chung.
1.1.2. Mục tiêu của quản trị dự án
- Thời gian của dự án:
Quản trị thời gian bảo đảm dự án hoàn thành đúng tiến độ và tiết kiệm tối đa các khoản chi
phí phát sinh do chậm trễ.
Vòng đời của dự án (bao gồm các giai đoạn chuẩn bị, thực hiện, triển khai hoạt động và
kết thúc, quyết toán) là 5 năm: 1/2016-7/2020.
- Tiến độ của dự án:
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 7
Tiến độ chuẩn bị, thực hiện dự kiến: khoảng 4 tháng (bắt đầu từ tháng 1 năm 2016 kéo dài
đến tháng 5 năm 2016).
Tiến độ triển khai hoạt động dự kiến: 5 năm (bắt đầu từ 1/6/2016 đến 1/6/2020).
Tiến độ kết thúc dự án, quyết toán và thanh lý: 1 tháng (từ 1/6/2020 đến 1/7/2020).
- Chất lượng dự án:
Để dự án đảm bảo tính khả thi và phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng, không chỉ riêng việc đảm
bảo tốt tiến độ thực hiện và các kế hoạch đƣợc đề ra, The Seed Space còn phải đảm bảo tốt các
quy chuẩn chất lƣợng về sản phẩm – dịch vụ và các quy trình dự án, thông qua đó, cung cấp các
dịch vụ tốt và an toàn nhất, phục vụ cho mục tiêu của dự án. Những công việc này đƣợc thực hiện
bởi phòng Kỹ thuật và Kiểm soát chất lƣợng, bao gồm:
Lên kế hoạch chất lƣợng dự án:
Kế hoạch quản lý đầu vào: nhận diện các đối tƣợng tham gia dự án “The Seed Space”,
chi phí và tiến độ theo kế hoạch dự án, nhận diện rủi ro và các yếu tố môi trƣờng liên
quan đến dự án và tổ chức.
Kế hoạch quản lý đầu ra: lên kế hoạch quản lý chất lƣợng, thiết lập thang đo và bảng
kiểm tra chất lƣợng, lập kế hoạch cải tiến, cập nhật các tài liệu.
Thực hiện đảm bảo chất lƣợng:
Thực hiện quản lý đầu vào: quản lý kế hoạch của dự án, quản lý thang đo chất lƣợng,
kiểm tra thông tin thực hiện công việc, lập hệ thống kiểm soát chất lƣợng.
Thực hiện quản lý đầu ra: quá trình này yêu cầu cập nhật các thông tin về sở hữu quy
trình chất lƣợng của doanh nghiệp, các yêu cầu về thay đổi, kế hoạch dự án và các tài
liệu có liên quan.
Thực hiện kiểm soát chất lƣợng:
Kiểm soát quản lý đầu vào: kiểm soát tiến độ kế hoạch dự án, kiểm soát thang đo và
các bảng kiểm tra chất lƣợng, đo đạc hiệu suất thực hiện từng công việc, xem xét các
yêu cầu thay đổi, các vấn đề liên quan đến việc chuyển giao và sở hữu quy trình.
Kiểm soát quản lý đầu ra: đo lƣờng việc kiểm soát chất lƣợng, kiểm soát các yêu cầu
về thay đổi và chuyển giao hợp lệ, kiểm soát việc sở hữu quy trình chất lƣợng và cập
nhật các thông tin, kế hoạch dự án và các tài liệu có liên quan.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 8
1.2. Mô tả dự án
1.2.1. Tên của dự án
“THE SEED SPACE” COLLABORATIVE WORKSPACE
1.2.2. Các đối tượng liên quan
- Chủ đầu tư:
Công ty cổ phần đầu tƣ THE SEED SPACE
Vốn điều lệ ban đầu: 3.000.000.000 đ, dự kiến tăng tƣơng ứng với việc mở rộng quy mô
Mô hình.
Cơ cấu vốn:
CTCP Sống Trẻ đƣợc thành lập từ nhóm sinh viên khởi nghiệp trƣờng Đại học Tôn Đức
thắng, với lợi thế là đội ngũ sáng tạo, năng động và hoạt động chuyên nghiệp, nhạy cảm với
thị trƣờng. Ý tƣởng “Mô hình làm việc chung” đã đƣợc thông qua khảo sát, nhận định đây là
một mô hình rất mới mẻ và có tiềm năng phát triển cao.
Seedcom là một quỹ đầu tƣ mạo hiểm mới đƣợc thành lập tại Việt Nam. Đây là một trong
những đơn vị bí ẩn đang tạo dựng nhiều công ty khởi nghiệp tại Việt Nam.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 9
- Khách hàng:
Dự án đƣợc thực hiện với mong muốn tạo ra đƣợc không gian làm việc chung đích thực dành cho
những ngƣời kiến tạo. Nơi đây đặc biệt thích hợp cho những cá nhân làm việc độc lập, ngƣời khởi
nghiệp, các công ty hoặc tổ chức cần hoạt động đội nhóm gần các quận trung tâm thành phố Hồ
Chí Minh.
- Cơ quan quản lý nhà nước:
Ủy ban nhân dân quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Sở kế hoạch đầu tƣ Thành phố Hồ Chí Minh
Chi cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Chi Cục An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm - Sở Y Tế Thành Phố Hồ Chí Minh
Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy Thành phố Hồ Chí Minh
Cục Thống Kê TP.HCM
Sở Tài Nguyên Môi Trƣờng - Thành phố Hồ Chí Minh.
Các đơn vị Sở, Ban nghành liên quan…
- Cơ quan tài trợ vốn và đơn vị tư vấn dự án: Công ty cổ phần hạt giống Seedcom.
- Đơn vị thực hiện:
Nhà thầu thực hiện dự án: PT Home-một trong những nhà thầu xây dựng có uy tín cũng nhƣ
chất lƣợng ở Thành phố Hồ Chí Minh
Website: www.xaynhadep.co
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 10
Các đơn vị liên quan khác:
Những thiết bị điện, điện tử, nội thất đều đƣợc chúng tôi chọn lựa trọn gói từ những công ty hàng
đầu về chất lƣợng hiện nay tại Việt Nam.
Công ty thiết kế nội thất NHÀ XINH:
NHÀ XINH® một công ty hàng đầu trong lĩnh vực thiết kế công trình dân dụng tại Tp. Hồ
Chí Minh và các tỉnh lân cận, Công Ty Cổ Phần Kiến Trúc Xây Dựng Nhà Xinh với đội ngũ
nhân viên thiết kế gồm những Thạc Sĩ, Kiến Trúc Sƣ, Kỹ Sƣ lành nghề luôn bảo đảm công tác
thiết kế đƣợc sáng tạo, hiện đại và chính xác cho từng công trình dân dụng.
Website: www.nhaxinh.com
Công ty Cổ phần Công nghệ Sao Bắc Đẩu
Đƣợc chuyển mình từ một nhà cung cấp các giải pháp tích hợp hệ thống chuyên nghiệp với
kinh nghiệm và uy tín trong ngành CNTT tại Việt Nam, đến nay Công ty Cổ phần Công nghệ
Sao Bắc Đẩu đang tiếp tục khẳng định và trở thành một Tổng Công ty hoạt động đa dạng và
chuyên sâu trong lĩnh vực CNTT - Viễn thông. Với tiềm năng sẵn có là mối quan hệ đối tác
chiến lƣợc với các tập đoàn hàng đầu thế giới, Sao Bắc Đẩu mang đến cho khách hàng sự thoả
mãn cao nhất về giải pháp công nghệ và chất lƣợng dịch vụ.
Để đảm bảo cho việc sáng tác và thiết kế ý tƣởng của những nhà khởi nghiệp trẻ đƣợc tiến
hành thuận lợi và phát triển nhanh, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin hiển nhiên trở thành một
yếu tố quan trọng không thể thiếu sót trong quá trình lắp đặt hệ thống trang thiết bị cho không
gian làm việc chung của The Seed Space. Do đó, đặt niềm tin vào Sao Bắc Đẩu Technologies
Group, chúng tôi đã lựa chọn họ trở thành nhà cung cấp dịch vụ hệ thống mạng và viễn thông
cho dự án.
Các đơn vị cung cấp liên quan khác:
Nhà cung cấp trang thiết bị điện tử điện lạnh: Siêu thị điện máy Nguyễn Kim, Điện
máy xanh.
Nhà cung cấp dụng cụ nhà bếp: Công ty TNHH Hiệp Hƣng.
Nhà cung cấp thực phẩm tƣơi sạch: Co-opMart, Metro, Lotte Mart,…
Nhà cung cấp internet chất lƣợng cao: FPT Telecom.
Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại cố định: VNPT.
Và một số nhà cung cấp khác…
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 11
1.2.3. Loại hình của dự án
Dựa vào lĩnh vực hoạt động mà công ty đã đề ra trƣớc đó, là phục vụ cho những ngƣời có nhu cầu
về nơi làm việc phù hợp và hiện đại nhằm thu lợi nhuận nên đây là một dự án kinh doanh.
1.2.4. Thời gian chuẩn bị, thực hiện dự án
Thời gian bắt đầu: 16/01/2016.
Thời gian kết thúc: 26/05/2016.
1.2.5. Địa điểm thực hiện dự án
1.2.5.1. Vị trí triển khai và thực hiện dự án
Dự án đƣợc triển khai tại địa chỉ 103 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. Đây
là khu vực đắc địa, trung tâm giao dịch sầm suất nhất tại thành phố Hồ Chí Minh, điểm giao nhau
giữa các tuyến đƣờng giao thông huyết mạch và trọng điểm phát triển kinh tế của thành phố. Vị
trí này rất thuận lợi cho việc di chuyển giữa các khu vực bởi cách các trung tâm thƣơng mại, tòa
nhà văn phòng kinh doanh không quá 10 phút. Đặc biệt, quận 1 là khu vực sống đƣợc đa số cƣ
dân ƣa thích, vì đây là khu vực tập trung nhiều chuyên gia nƣớc ngoài sinh sống và làm việc,
cùng các khu nhà ở thịnh vƣợng mang đến cho cƣ dân những giá trị sống đích thực, một môi
trƣờng vô cùng thuận lợi và hợp lý để thực hiện dự án The Seed Space.
1.2.5.2. Khu vực đối tượng khách hàng mục tiêu
Dự án hƣớng tới phục vụ khách hàng sinh sống trên toàn thành phố Hồ Chí Minh nói chung và
đặc biệt là khách hàng thuộc khu vực quận 1 và các khu vực lân cận thuộc trung tâm thành phố.
Đây là một không gian làm việc chung lý tƣởng dành cho những ngƣời kiến tạo, đặc biệt thích
hợp cho những cá nhân làm việc độc lập, ngƣời khởi nghiệp, các công ty hoặc tổ chức cần hoạt
động đội nhóm gần các quận trung tâm thành phố Hồ Chí Minh.
1.2.6. Quy mô của dự án
1.2.6.1. Nguồn vốn dự kiến
Đầu tƣ ban đầu: 2.976.427.870 đ
Vốn lƣu động: 1.330.000.000 đ
Tổng nguồn vốn dự kiến: 4.272.152.870 đ
1.2.6.2. Chi phí dự kiến
Bảng chi phí đầu tƣ ban đầu dự kiến dựa trên giá của các nhà cung cấp: Nhà thầu thiết kế - thi
công xây dựng PT Home, Công ty thiết kế nội thất NHÀ XINH, Công ty cổ phần Sao Bắc Đẩu
Technologies, Công ty TNHH Hiệp Hƣng, FPT Telecom, Siêu thị điện máy Nguyễn Kim,…
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 12
STT Chi phí Số tiền
1 Chi phí thiết kế 142.500.000
3 Chi phí sửa chữa và nâng cấp cơ
sở hạ tầng 1.141.539.000
Chi phí trang bị nội-ngoại thất 720.624.690
4 Chi phí trang thiết bị văn phòng 404.800.380
5 Chi phí trang thiết bị nhà bếp 188.488.800
6 Chi phí trang bị hệ thống an ninh,
PCCC, phát điện dự phòng 370.475.000
9 Chi phí lắp đặt internet 8.000.000
Tổng cộng 2.976.427.870
1.2.6.3. Đặc điểm về quy mô dự án
1.2.6.3.1. Quy mô công trình:
Công trình tọa lạc trên mảnh đất có diện tích 25mx30m:
- Tòa nhà biệt thự, diện tích 25mx25m, 1 tầng trệt, 2 tầng lầu. Tòa nhà cao ƣớc tính 24m
tính từ tầng hầm nhà lên nắp mái
- Diện tích khuôn viên: 250m2
- Diện tích xây dựng biệt thự: 1500m2
- Diện tích tầng trệt làm khu ăn uống, quán cà phê: 100 ngƣời
- Diện tích tầng 1 làm không gian làm việc chung: 150 ngƣời
1.2.6.3.2. Kết cấu cụ thể không gian làm việc chung The Seed Space
Không gian làm việc chung The Seed Space gồm một trệt, 2 lầu và không gian ngoài trời, đƣợc
lắp wifi cáp quang chất lƣợng tốt nhất phủ sóng toàn bộ với cấu trúc nhƣ sau:
Tầng trệt:
Lắp đặt 3 bộ camera giám sát (mỗi bộ 4 máy) tại khu vực thu ngân, quầy thông tin, khu vực bếp,
kho và ở các góc tƣờng. Lắp đặt 3 bình chữa cháy tại bếp và 2 bình tại khu vực dễ nhìn thấy.
Gồm:
- Quầy thu ngân và khu vực thông tin nhằm giải đáp thắc mắc và tƣ vấn, giúp đỡ khách hàng
lựa chọn gói dịch vụ phù hợp.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 13
- Khu ăn uống tự phục vụ: cung cấp đa dạng nhiều loại thức ăn nhƣ sandwichs, pizza, salad,
mì Ý, beefsteak,… và các loại bánh ngọt.
- Quán cà phê: cung cấp các loại cà phê, trà, nƣớc ép trái cây, sinh tố,… phục vụ nhu cầu giải
khát của khách hàng đang sử dụng dịch vụ tại The Seed Space và khách vãng lai.
Tầng 1:
Lắp đặt 2 bộ camera giám sát (mỗi bộ 4 máy) tại khu vực những văn phòng mở riêng biệt và các
góc tƣờng. Lắp đặt 2 bình chữa cháy tại khu vực dễ nhìn thấy. Gồm:
- Không gian làm việc tập thể với sức chứa 150 ngƣời, đƣợc thiết kế theo lối không gian mở,
hiện đại, với các vách ngăn bằng kính, gồm 3 khu vực chính: khu vực bàn làm việc chung với
số lƣợng 10 ngƣời/bàn, khu vực bàn làm việc riêng lẻ dành cho 1 ngƣời, 2 ngƣời và 4 ngƣời,
6 văn phòng thiết kế mở đƣợc ngăn bằng kính cho các công ty có quy mô nhỏ, trang thiết bị
in ấn, khu vực trang bị 5 máy tính để bàn chất lƣợng cao phục vụ nhu cầu làm việc của khách
hàng.
- Góc chứa tủ đồ cá nhân với 100 ngăn tủ có kích thƣớc cánh 30cmx90cm, đặt tại góc gần nhà
vệ sinh.
- Góc giải trí đa phƣơng tiện: là nơi giúp khách hàng thƣ giãn, giải trí, bàn bi lắc, bảng phóng
phi tiêu,…
Tầng 2:
Lắp đặt 1 bộ camera giám sát (bộ 4 máy) tại khu vực phòng họp và hành lang. Lắp đặt 2 bình
chữa cháy tại khu vực dễ nhìn thấy. Khu vực này gồm:
- Phòng họp: 3 phòng họp dành cho 4 ngƣời, 1 phòng dành cho 10 ngƣời và 1 phòng dành
cho 20 ngƣời với đầy đủ các thiết bị công nghệ nghe nhìn phục vụ công tác hội họp, thuyết
trình.
- Phòng ngủ: gồm 2 phòng, mỗi phòng trang bị 6 giƣờng đơn, có thể phục vụ cùng lúc tối đa
12 khách.
- Nhà vệ sinh, nhà tắm,…
Khu vực ngoài trời:
Lắp đặt 1 bộ camera giám sát (bộ 4 máy) tại các góc tƣờng và hầm xe. Lắp đặt 2 bình chữa cháy
tại khu vực dễ nhìn thấy.
- Sân vƣờn: gồm khu vực làm việc ngoài trời và khu vực nghỉ ngơi tạo cho khách hàng một
bầu không khí trong lành, thoải mái.
- Sân chơi thể thao: gồm sân bóng rổ và sân tennis đáp ứng sở thích thể thao và giúp khách
hàng thƣ giãn, tăng cƣờng thể lực sau những giờ làm việc mệt mỏi.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 14
II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ PHÁC THẢO DỰ ÁN
2.1. Nghiên cứu về sản phẩm và thị trƣờng của dự án
2.1.1. Dịch vụ cung cấp
The Seed Space sẽ cung cấp không gian làm việc cho khách hàng, theo đó khách hàng có thể
chọn lựa các gói dịch vụ khác nhau, có thể đến bất cứ lúc nào thích hoặc đến thƣờng xuyên nhƣ
một “thuê bao” theo tháng. Sự linh hoạt này cho phép khách hàng có thể chủ động lựa chọn hình
thức phù hợp tùy vào công việc thực tế trong từng giai đoạn, thay vì cứng nhắc với việc thuê và
duy trì văn phòng theo cách thức truyền thống.
Các gói dịch vụ tại The Seed Space:
VISITOR OF THE DAY – Gói làm việc cá nhân 1 ngày-8 giờ
- Thẻ đeo 8 giờ/ngày và không cần đăng ký thành viên.
- Giá: 185.000 VNĐ/8 giờ.
- Chỗ làm việc: tùy theo khách hàng đăng ký thực tế.
- Tiện ích đi kèm: Internet tốc độ cao, nƣớc lọc và cà phê miễn phí, lễ tân đón khách.
- Dịch vụ liên quan đến công việc: phòng họp (giá tùy theo thực tế), in ấn (đen trắng A4: 400
VNĐ/tờ, màu A4: 4000 VNĐ/tờ).
BE OUR GUEST – Gói làm việc cá nhân 1 tuần-40 giờ
- Lựa chọn chỗ ngồi linh hoạt trong thời gian đăng ký. Đƣợc hƣởng ƣu đãi khi kéo dài thời
gian sử dụng và các đặc quyền dành cho thành viên.
- Giá: 800.000 VNĐ/40 giờ.
- Chỗ làm việc: 40 giờ.
- Tiện ích đi kèm: Internet tốc độ cao, nƣớc lọc và cà phê miễn phí, lễ tân đón khách, ƣu đãi
tham dự sự kiện, ƣu đãi thức uống pha chế.
- Dịch vụ liên quan đến công việc: phòng họp (giảm giá 10%), in ấn (A4 đen trắng: 400
VNĐ/tờ, A4 màu: 4000 VNĐ/tờ).
- Tủ đựng đồ cá nhân miễn phí.
GET YOUR DESK – Gói làm việc cá nhân-1 tháng
- Lựa chọn chỗ ngồi linh hoạt trong cả tháng và đƣợc hƣởng các đặc quyền dành cho thành
viên.
- Giá: 2,900,000 VNĐ/tháng
- Chỗ làm việc: không giới hạn thời gian.
- Tiện ích đi kèm: Internet tốc độ cao, nƣớc lọc và cà phê miễn phí, lễ tân đón khách, ƣu đãi
tham dự sự kiện, ƣu đãi thức uống pha chế.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 15
- Dịch vụ liên quan đến công việc: phòng họp (giảm giá 20%), in ấn (A4 đen trắng: miễn phí
50 tờ, A4 màu: 4,000 VNĐ/tờ).
- Tủ đựng đồ cá nhân miễn phí.
VIP SEPARATE OFFICE – Gói làm việc 1 tháng cho 4-5 ngƣời
- Có văn phòng riêng và đƣợc hƣởng các đặc quyền dành cho thành viên.
- Sử dụng địa chỉ để đăng ký kinh doanh, đƣợc đặt biển tên, có số điện thoại và dịch vụ lễ tân.
- Giá: 19,000,000 VNĐ/tháng.
- Chỗ làm việc: không giới hạn thời gian.
- Tiện ích đi kèm: Internet tốc độ cao, nƣớc lọc và cà phê miễn phí, lễ tân đón khách, ƣu đãi
tham dự sự kiện, ƣu đãi thức uống pha chế, biển tên công ty, tủ để đồ.
- Dịch vụ liên quan đến công việc: phòng họp (miễn phí 3 giờ/tuần, còn lại giảm giá 30%), in
ấn (A4 đen trắng: miễn phí 150 tờ, A4 màu: 4,000 VNĐ/tờ).
- Tủ đựng đồ cá nhân miễn phí.
FUNDAMENTAL SEPARATE OFFICE – Gói làm việc 1 tháng cho 4 ngƣời
- Có văn phòng riêng.
- Sử dụng địa chỉ để đăng ký kinh doanh, đƣợc đặt biển tên, có số điện thoại và dịch vụ lễ tân.
- Giá: 12,000,000 VNĐ/tháng.
- Chỗ làm việc: giới hạn 40 giờ/tuần.
- Tiện ích đi kèm: Internet tốc độ cao, nƣớc lọc và cà phê miễn phí, lễ tân đón khách, biển tên
công ty.
- Dịch vụ liên quan đến công việc: phòng họp (giảm giá 20%), in ấn (A4 đen trắng: 400
VNĐ/tờ, A4 màu: 4,000 VNĐ/tờ).
- Tủ đựng đồ cá nhân miễn phí.
BED FOR YOU – Giƣờng ngủ tại chỗ
- Dành cho thành viên.
- 1 giƣờng đơn dành cho 1 ngƣời tại tầng 2
- 6 giƣờng/phòng.
- Giá: 130.000VNĐ/đêm (9 giờ)
- Phòng tắm miễn phí, riêng tại mỗi phòng.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 16
PHÒNG HỌP 4 NGƢỜI
- Bàn họp, ghế ngồi dành cho 4 ngƣời
- Có máy chiếu, màn chiếu, bút viết và giấy trắng
- Giá: 120.000 VNĐ/giờ
- Internet tốc độc cao
- Cà phê, nƣớc lọc miễn phí.
PHÒNG HỌP 10 NGƢỜI
- Bàn họp, ghế ngồi dành cho 10 ngƣời
- Có máy chiếu, màn chiếu, bút viết và giấy trắng
- Giá: 250.000 VNĐ/giờ
- Internet tốc độc cao
- Cà phê, nƣớc lọc miễn phí.
PHÒNG HỌP/HỘI THẢO 20 NGƢỜI
- Bàn họp, ghế ngồi dành cho 10 ngƣời
- Có máy chiếu, màn chiếu, bút viết và giấy trắng
- Giá: 350.000 VNĐ/giờ
- Internet tốc độc cao
- Cà phê, nƣớc lọc miễn phí.
NƢỚC UỐNG - THỨC ĂN:
Nƣớc uống đƣợc phục vụ tại tầng trệt với menu đa dạng và phong phú. Tại đây có phục vụ cho
khách vãng lai với internet tốc độ cao và không gian thân thiện, thoải mái.
Ứng với mỗi loại thức uống có các mức giá khác nhau, trung bình giá khoảng 45.000đ/phần.
Bảng sau là menu thức ăn đƣợc phục vụ tại canteen:
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 17
BREAKFASTS
Bánh mì kiểu Âu 45.000VNĐ
(England breakfast with bread, bacons and egg)
Bánh mì bơ tỏi 40.000VNĐ
(Bread with garfic and butter)
Bánh mì Việt Nam 35.000VNĐ
(Vietnamese bread)
Sandwiches 40.000VNĐ
MAIN COURSES
Pasta Ý truyền thống 65.000VNĐ
(Original Italian Pasta)
Spaghetti Ý truyền thống 65.000VNĐ
(Original Italian Spaghetti)
Mì Ý sốt kem béo 70.000VNĐ
(Italian Spaghetti with cream sauce)
Nui xoắn sốt kem béo 75.000VNĐ
Beefsteak 70.000VNĐ
Bò hầm tiêu xanh 65.000VNĐ
(Beef-stewed with green peppers)
Thịt cừu sốt BBQ 80.000VNĐ
(Lambsteak with BBQ sauce)
Thịt dê sốt BBQ 75.000VNĐ
(Goatsteak with BBQ sauce)
Bò lúc lắc 65.000VNĐ
(Swinged Beef)
Cá ngừ sốt phô mai 65.000VNĐ
(Tuna with Cheese sauce)
Cá ngừ sốt Mayonaise 65.000VNĐ
(Tuna with Mayonaise sauce)
SIDE COURSES
Salad trộn sốt Mayonaise 40.000VNĐ
(Mix Salad with Mayonaise sauce)
Khoai tây chiên 40.000VNĐ
(Fried Potato Slices)
Ứng với mỗi loại thức ăn cũng có các mức giá khác nhau, trung bình khoảng 65.000đ/phần. Bảng
sau là menu nƣớc uống và các món tráng miệng đƣợc phục vụ:
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 18
DESSERTS
Cheese Creamcake 55.000VNĐ
Chocolate Creamcake 55.000VNĐ
Tiramisu Creamcake 60.000VNĐ
Matcha Creamcake 60.000VNĐ
Chocolate Muffin 40.000VNĐ
Matcha Muffin 45.000VNĐ
Bánh bông lan ổ lớn 75.000VNĐ
Cookie 35.000VNĐ
COFFEE & ICE BLENDEDS
Coffee (Hot/Iced) 45.000VNĐ
Coffee Milk (Hot/Iced) 50.000VNĐ
Americano 55.000VNĐ
Espresso 55.000VNĐ
Cappuchino 60.000VNĐ
Latte 55.000VNĐ
Chocolate 60.000VNĐ
Frappuchino 60.000VNĐ
Cookie N’Cream 55.000VNĐ
Matcha 65.000VNĐ
SMOOTHIES
Sinh tố Dâu 45.000VNĐ
(Strawberry)
Sinh tố Việt Quất 50.000VNĐ
(Blueberry)
Sinh tố Phúc Bồn Tử 45.000VNĐ
(Raspberry)
Sinh tố Kiwi 55.000VNĐ
(Kiwi)
TEA & SOFT DRINKS
Trà Đào 55.000VNĐ
(Peach Tea)
Trà Lipton 35.000VNĐ
(Lipton Tea –Hot/Iced–)
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 19
Trà xanh Matcha 60.000VNĐ
(Matcha Tea –Hot–)
Trà sáng England 55.000VNĐ
(England Morning Tea –Hot–)
Trà Earl Grey 65.000VNĐ
(Earl Grey Tea –Hot–)
Italian Soda 40.000VNĐ
(Raspberry, Blueberry, Strawberry, Pineapple...)
Nƣớc chanh tƣơi 35.000VNĐ
(Lemon Juice –Hot/Iced–)
Nƣớc ngọt có gas 30.000VNĐ
(7UP, Coca, Pepsi…)
Ngoài ra, còn có những chế độ và chính sách đặc biệt dành cho khách hàng thân thiết. Nhƣ
chƣơng trình thẻ thành viên, khuyến mãi và combo nƣớc uống đồ ăn…
2.1.2. Thị trường của dự án
2.1.2.1. Ước tính nhu cầu
Đƣợc biết đến ở Việt Nam một vài năm gần đây, số lƣợng Co-working spaces ở các thành phố
lớn nhƣ Hà Nội hay TP. HCM đã bắt đầu xuất hiện và đƣợc đón nhận bởi những nhóm đối tƣợng
riêng. Co-working space không phải là quán cà phê, cũng không phải văn phòng, mà là một hình
thức chia sẻ không gian làm việc, thƣờng thu hút ngƣời lao động tự do (freelancer) và những cá
nhân, nhóm khởi nghiệp (startup).
Từ khi mở cửa và bắt đầu phát triển nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa vào năm
1989, sự phát triển không ngừng của Việt Nam đã kéo đất nƣớc vƣợt ra khỏi mức nghèo đói vào
năm 2008 và chứng kiến mức tăng trƣởng GDP đáng mong đợi. Một trong những lực đẩy của nền
kinh tế không gì khác ngoài những doanh nghiệp trẻ. Bên cạnh đó, cộng đồng sẽ sôi động hơn và
cạnh tranh tăng lên vì có thể những ý tƣởng, dự án khởi nghiệp từ các nƣớc láng giềng sẽ vào
khai thác thị trƣờng Việt Nam do những cơ hội hội nhập đang mở rộng với hàng loạt hiệp định
FTA và TPP tạo điều kiện thuận lợi cho những ngƣời khởi nghiệp Việt Nam. Số lƣợng sự kiện
của Việt Nam tăng rất nhanh với những cuộc thi nhƣ Hackathons và những hội nghị. Hội nghị
khu vực Việt Nam có StartMeUp, quốc tế có DEMO ASEAN.Điều này chứng tỏ sự quan tâm của
không chỉ cộng đồng trong nƣớc mà từ cả những thị trƣờng phát triển trên thế giới. Cộng đồng
khởi nghiệp đƣợc hỗ trợ bằng nhiều cách nhƣ nơi làm việc, website thƣ mục, sự kiện, và chƣơng
trình phù hợp. Khi những sự hỗ trợ này tiếp tục đƣợc duy trì và phát triển thì trong thời gian sắp
tới Việt Nam sẽ đƣợc chứng kiến một cộng đồng startup phát triển và vững chắc, nơi mà các
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 20
doanh nghiệp mới dễ dàng nhận đƣợc đầu tƣ hay có đƣợc lƣợng ngƣời dùng đáng kể. Điều này
chứng tỏ, nhà đầu tƣ thấy đƣợc triển vọng của Việt Nam và giới startup Việt ngày càng phát triển.
Do hầu hết đây chỉ mới là những nhóm khởi nghiệp, chƣa có trụ sở doanh nghiệp, chƣa có văn
phòng làm việc cố định nên nhu cầu về một không gian làm việc chung là vô cùng lớn. Chính vì
thế The Seed Space cung cấp không gian làm việc cho khách hàng với nhiều lựa chọn về gói dịch
vụ, thời gian làm việc và đặc điểm chỗ ngồi làm việc đáp ứng nhu cầu đa dạng của từng nhóm
khởi nghiệp. Văn phòng chung là nơi ƣơm mầm cho rất nhiều mối quan hệ làm ăn và phát triển
kinh doanh vì những ngƣời cùng làm việc chung đã trở thành khách hàng hoặc đối tác kinh doanh
của nhau. Trong một báo cáo hằng năm do Deskmag, một tạp chí trực tuyến về làm việc chung,
thực hiện, những ngƣời làm việc tại các văn phòng chung làm việc tốt hơn, tự tin và sáng tạo hơn.
71% ngƣời đƣợc khảo sát cho biết họ đã trở nên sáng tạo hơn, 62% cho biết phƣơng pháp làm
việc của họ đƣợc cải thiện đáng kể và 90% bảo rằng họ cảm thấy tự tin hơn khi làm việc chung
với những ngƣời khác. Thậm chí, 70% cho biết họ cảm thấy tốt hơn là làm việc trong một văn
phòng truyền thống. Các con số này là kết quả của việc trở thành một phần của một mạng lƣới
làm việc có tính hỗ trợ cao, nơi mọi ngƣời đƣợc tự do chọn ngƣời họ muốn cùng làm việc và thời
gian làm việc. 2016 là bƣớc ngoặt cho Co-working space bởi hiện số lƣợng startup đã nhiều lên,
nhu cầu tìm không gian làm việc sáng tạo với chi phí hợp lý sẽ ngày càng cao.
Vài năm trở lại đây, freelance đang trở thành xu hƣớng lựa chọn việc làm của những ngƣời trẻ,
với sự thoải mái, không ràng buộc và thỏa sức sáng tạo. Freelance đƣợc hiểu là việc làm tự do và
những ngƣời hoạt động trong lĩnh vực này gọi là freelancer. Họ tự cung cấp những dịch vụ có thu
phí và không bị ràng buộc bởi mối quan hệ lâu dài với cá nhân, tổ chức nào. Ở Việt Nam, các
công việc thuộc freelance rất đa dạng, nhƣng tập trung vào hai nhóm nghề chính: nhóm đòi hỏi sự
đào tạo bài bản chuyên sâu và dày dặn kinh nghiệm, nhƣ tƣ vấn luật, tƣ vấn thành lập - tái cấu
trúc doanh nghiệp, kế toán, bác sỹ, dịch thuật, lập trình, IT; nhóm thiên về sáng tạo nhƣ sản xuất
âm nhạc, đạo diễn chƣơng trình, tổ chức sự kiện, nhiếp ảnh gia, thiết kế (đồ họa, nội thất, thời
trang), kiến trúc sƣ, stylist, viết báo, PR, copywriter.
Đối với họ, nếu làm việc cố định trong công ty sẽ rất gò bó và hạn chế sự sáng tạo. Họ chủ yếu
làm việc trên máy tính hay với một nhóm ngƣời nhỏ mà không phải lúc nào cần một văn phòng
thƣờng trực. Các freelancer có thể bỏ qua những quy tắc làm việc truyền thống là ngồi một chỗ từ
8 giờ sáng đến 5 giờ chiều, thay vào đó họ có thể tự do sắp xếp thời gian và địa điểm làm việc sao
cho hiệu quả nhất. Thị trƣờng freelance đang phát triển rầm rộ nhƣ một nhu cầu tất yếu của thị
trƣờng việc làm Việt Nam.
Đối với freelancer, địa điểm làm việc của họ rất đa dạng nhƣ tại nhà, quán cà phê, thƣ viện...
Quán cà phê thƣờng quá ồn ào, văn phòng lại buồn chán, ở nhà mất tập trung, không nơi nào cho
hiệu suất sáng tạo cao. Có lẽ không gian làm việc chung là một sự lựa chọn tốt nhất vì đây là một
môi trƣờng làm việc năng động, hiện đại, chuyên nghiệp kích thích sự sáng tạo, đem lại hiệu quả
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 21
cao trong công việc. Ngoài ra, không gian co-working sẽ giúp mọi ngƣời có sự kết nối, tƣơng tác
với những ngƣời có tính chất làm việc giống mình.Hơn nữa, sự đa dạng về lĩnh vực trong một
không gian co-working giúp cho mọi ngƣời tuy làm việc độc lập, nhƣng có thể có hỗ trợ, hợp tác
với nhau. Thống kê cho thấy, hiện có khoảng 200,000 lao động tự do trên thị trƣờng công việc.
Do đó, nhu cầu sử dụng dịch vụ tại không gian làm việc chung là rất lớn và đƣợc dự báo gia tăng
liên tục hàng năm.
2.1.2.2. Thống kê nguồn cung
Thành phố Hồ Chí Minh là nơi đầu tiên trên cả nƣớc xuất hiện mô hình Co-working space –
“Không gian làm việc chung”. “The Start Center for Entrepreneurs” là Co-working space đầu tiên
ở Việt Nam đƣợc sáng lập bởi hai ngƣời bạn trẻ. Sau đó, nhiều mô hình Co-working space khác
xuất hiện, thành phố Hồ Chí Minh đƣợc xem nhƣ là thị trƣờng “sôi động” hơn cả so với mặt bằng
chung cả nƣớc. Có thể kể đến The Star Center, SaigonHub, Gekkospace, WS,... trong đó, có cái
xuất phát từ nhu cầu khởi nghiệp của bản thân, có cái vì lợi ích kinh doanh, nắm bắt đƣợc một thị
trƣờng “tiềm năng” phía trƣớc. Tuy nhiên trên thực tế, các co-working space này đã phải đóng
cửa sau một thời gian ngắn hoạt động vì thiếu kinh nghiệm. Ngƣời mở Co-working phải ký hợp
đồng thuê mặt bằng dài hạn, nhƣng cho thuê lại theo hợp đồng ngắn hạn, nên về lâu dài khó có
thể tăng trƣởng bền vững nếu không có kế hoạch chiến lƣợc lâu dài và đội ngũ quản lý năng lực.
Trong những năm gần đây đã xuất hiện một vài Co-working space nổi bật với phong cách làm
việc chuyên nghiệp, thu hút các bạn trẻ start-up và các công ty nhỏ cần một văn phòng làm việc.
Danh sách các không gian làm việc chung hiện có tại thành phố Hồ Chí Minh:
Tên đơn vị Địa chỉ
Work Saigon 267/2 Điện Biên Phủ, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
Saigon Coworking 101 Cù Lao, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
Dreamlex Coworking Space 21 Nguyễn Trung Ngạn, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 22
2.2. Phân tích SWOT và phân tích tính cạnh tranh của dự án
2.2.1. Phân tích SWOT
Điểm mạnh (S)
- Là mô hình mới mẻ, chƣa có nhiều đối thủ
cạnh tranh, và tiềm năng thị phần lớn.
- Không gian đƣợc thiết kế rộng rãi, thoáng
mát và sáng tạo. Thiết kế mới lạ và thân
thiện kích thích ý tƣởng phát triển.
- Nguồn lực tài chính tốt do đƣợc sự đầu tƣ
từ quỹ Seedcom.
- Đội ngũ quản lý năng lực cao, sáng tạo.
- Giá sản phẩm, dịch vụ thấp, có chất lƣợng
vƣợt xa đối thủ.
Điểm yếu (W)
- Là ngƣời mới trong ngành nên còn chƣa có
nhiều kinh nghiệm.
- Đơn vị tổ chức triển khai và thực hiện là
một đơn vị còn mới nên có khả năng gặp sai
sót trong quá trình triển khai và thực hiện dự
án.
- Mô hình đƣợc vận hành trên không gian
thuê nên ít nhiều chịu ảnh hƣởng của chủ sở
hữu khu đất và biệt thự.
Cơ hội (O)
- Là mô hình mới lạ phù hợp với nhu cầu
của xã hội hiện đại.
- Nhu cầu về một không gian làm việc sạch
sẽ, tiện lợi ngày càng tăng cao.
- Doanh nhân và giới trẻ hiện nay luôn
mong muốn có thể học hỏi thêm nhiều kinh
nghiệm từ những lĩnh vực khác nhau.
- Mô hình dịch vụ này đang nhận đƣợc sự
hƣởng ứng và tin tƣởng của giới trẻ và các
doanh nghiệp hiện nay.
- Cơ hội lớn về khách hàng do nhu cầu làm
việc từ xa của các công dân là ngƣời nƣớc
ngoài tăng cao.
Thách thức (T)
- Tạo dựng thƣơng hiệu là một quá trình dài
và mang yêu cầu cao về sự đầu tƣ thời gian,
công sức và tiền bạc.
- Những thách thức từ các hiệp định đƣợc ký
kết đem đến đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các
công ty nƣớc ngoài.
- Trƣớc đây, nhiều dự án dịch vụ “Không
gian làm việc chung” thực hiện mục tiêu
không đúng mục đích ban đầu của mô hình
gốc dẫn đến sự ngộ nhận lệch lạc đối với
khách hàng.
- Ngƣời Việt Nam e ngại việc chia sẻ ý tƣởng
nên không khai thác tốt mô hình dịch vụ.
Phối thức ma trận SWOT
S - O
- Mô hình mới lạ kết hợp cùng với nguồn lực tài chính tốt sẽ góp phần giữ vững sự phát triển
ổn định của dự án trong tƣơng lai.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 23
- Tiêu chí rộng rãi, thoáng mát, thiết kế mới lạ và thân thiện dễ dàng kích thích sự sáng tạo,
phù hợp với nhu cầu về không gian làm việc sạch sẽ, tiện lợi sẽ giúp cho dự án dễ dàng thu
hút khách hàng.
- Mô hình đƣợc nhiều ngƣời ƣa chuộng và hƣởng ứng đi kèm theo một môi trƣờng thuận tiện,
phù hợp với nhu cầu giúp cho những khách hàng tham gia vào mô hình dịch vụ có khả năng
phát triển bản thân và thay đổi tƣơng lai đất nƣớc.
W - O
- Mặc dù rất lo ngại với thiếu sót kinh nghiệm và gặp phải những sai sót trong quá trình triển
khai, mô hình vận hành trên một không gian thuê bị gò ép về nhiều mặt nhƣng với lợi thế nhu
cầu về không gian mới lạ, thuận tiện, hiện đại ngày càng tăng, dự án vẫn có đủ tiềm năng để
phát triển tốt hơn trong tƣơng lai.
- Tuy đơn vị tổ chức triển khai và thực hiện còn non trẻ nhƣng mô hình mới lạ này vẫn đang
đƣợc ƣa chuộng trong số ít những ngƣời biết đến nó và nhận đƣợc lợi thế về nhu cầu làm việc
từ xa của cƣ dân nƣớc ngoài cƣ trú tại Việt Nam, vì vậy dự án vẫn sẽ nhận đƣợc sự ủng hộ
tích cực trong tƣơng lai từ phía các khách hàng.
S - T
- Thƣơng hiệu chƣa đƣợc nhiều ngƣời biết đến kèm với việc đối mặt với các thách thức từ các
hiệp định và đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, tuy nhiên với sự phát triển bền vững nhờ vào các lợi
thế về nguồn vốn, nhân lực và sản phẩm – dịch vụ vẫn sẽ mang lại những sự phát triển nhất
định làm nền tảng vững chắc cho dự án.
- Hiện nay, nhiều dự án về mô hình dịch vụ này đang gặp phải sự ngộ nhận của khách hàng
đối với mô hình gốc, nhƣng thông qua việc xây dựng mô hình dịch vụ tiện ích này, dự án tin
rằng có thể cải thiện nhận thức của khách hàng về mô hình gốc và giúp họ thích nghi với
phong cách làm việc hiện đại.
- Mặc dù ngƣời Việt Nam e ngại việc chia sẻ ý tƣởng của mình nhƣng với một không gian cây
xanh rộng lớn và thoáng mát, tƣ duy của ngƣời Việt Nam có thể thay đổi và họ sẽ thấy rằng
việc chia sẻ và hợp tác là một niềm vui và trao đổi kinh nghiệm cho những ý tƣởng sẽ là nền
tảng phát triển tƣơng lai tốt nhất.
W - T
- Việc tạo lập và xây dựng thƣơng hiệu cần rất nhiều thời gian và công sức, cùng với việc đơn
vị thực hiện triển khai và tổ chức dự án vẫn còn là một đơn vị doanh nghiệp mới thành lập nên
sai sót trong thời gian đầu của dự án là khó có thể tránh khỏi.
- Thƣơng hiệu không đƣợc nhiều ngƣời biết đến, tổ chức non trẻ lại phải đối mặt với các rào
cản, thách thức từ các hiệp định và các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn dễ dẫn đến dự án gặp nhiều
khó khăn trong thời gian hoạt động khi không có đủ kinh nghiệm tổ chức.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 24
- Mô hình không khai thác tốt khi khách hàng không hiểu đúng về ý nghĩa mô hình gốc, e ngại
việc chia sẻ ý tƣởng cùng với việc vấp phải những rào cản từ phía chủ sở hữu đất khi sử dụng
không gian thuê dễ làm đơn vị tổ chức non trẻ nản lòng và gặp phải nhiều sai sót trong quá
trình hoạt động dự án.
2.2.2. Phân tích tính cạnh tranh của dự án
2.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Mặc dù mô hình kinh doanh mà dự án hƣớng đến vẫn còn là một mô hình tƣơng đối mới lạ và
non trẻ đối với hầu hết ngƣời dân Việt Nam nhƣng cho đến thời điểm hiện tại, trải qua 4 năm cọ
xát với thị trƣờng, “Không gian làm việc chung” vẫn đƣợc minh chứng là một mô hình không
gian tiện ích và hiện đại rất đƣợc yêu thích đối với giới trẻ và những nhà doanh nghiệp hiện nay.
Điển hình là tại Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh đã lần lƣợt mọc lên một số lƣợng
tƣơng đối nhiều các công ty, các địa chỉ “Không gian làm việc chung” khá nổi danh nhƣ
WorkSaigon, Toong, Saigon Co-working, SaigonHub, FreelancerHub v.v…
Trong số những tên tuổi kể trên, có những tên tuổi đã khép lại thời huy hoàng của mình, cũng có
những tên tuổi vẫn còn tồn tại cho đến bây giờ với sự ủng hộ ngày càng nồng nhiệt hơn của giới
trẻ và các doanh nhân.Và cũng có những tên tuổi vừa mới khởi đầu và đang bắt đầu đi vào hoạt
động, điển hình là Dreamplex.
Vì vậy, đến với mô hình kinh doanh này, dự án cũng đối mặt với một số các đối thủ cạnh tranh có
tiềm năng đã bén gốc bén rễ từ những ngày đầu trong lĩnh vực kinh doanh mô hình dịch vụ này.
2.2.2.1.1. Work Saigon
a. Tổng quan về Work Saigon
Đƣợc thành lập vào khoảng nửa cuối năm 2013, WorkSaigon
đƣợc đánh giá là một trong số những nơi có mô hình dịch vụ
“không gian làm việc chung” hấp dẫn, hoạt động có hiệu quả và
thành công nhất tại thành phố Hồ Chí Minh.
Là một không gian làm việc chung, một trƣờng học mang tính
sáng tạo, một quán café tự phục vụ năng động toạ lạc tại Sài
Gòn, WorkSaigon mang hình dáng của một ngôi biệt thự sang chảnh mang đậm phong cách cổ
điển, cung cấp một nơi làm việc yên tĩnh, một quán café tự phục vụ tốt nhất với hồ bơi và không
gian cho những sáng tạo độc đáo và các workshops bán hàng.
Không gian đƣợc xây dựng chủ yếu nhằm vào đối tƣợng là các nhà thiết kế và những nhân viên
công nghệ định hƣớng thiết kế. Ngoài việc hoạt động nhƣ một “không gian làm việc chung”
thông qua các hoạt động nhóm trên mọi lĩnh vực, WorkSaigon còn tổ chức các khoá học về thiết
kế dành cho các bạn trẻ muốn nâng cao tay nghề về thiết kế.
Thông tin chung:
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 25
- Địa chỉ: 267/02 Điện Biên Phủ, Phƣờng 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
- Facebook: https://www.facebook.com/WORKsaigon
- Website: http://www.worksaigon.com/
b. Thiết kế về không gian
Với diện tích 400m2, WorkSaigon đƣợc xây dựng trên nền một villa cũ kiểu Pháp 2 tầng.Thiết kế
chính của không gian là các bức tƣờng có màu than gỗ, bàn ghế gỗ mộc thô sơ, cây treo trang trí,
các kệ sách và những chiếc ghế mềm để ngả lƣng.
Tầng dƣới là một quán café cạnh hồ bơi, nơi đây dành cho khách đến không cố định. Bạn chỉ cần
trả tiền cho đồ uống mà bạn yêu cầu và thoải mái ngồi làm việc với internet tốc độ cao, không
gian sáng tạo và những ngƣời cùng làm việc lịch sự. Không gian mở ở tầng trên dành cho khách
thuê chỗ ngồi cố định.
Hình ảnh một số không gian của WorkSaigon
c. Sản phẩm-dịch vụ chủ yếu
Sản phẩm của WorkSaigon tập trung vào hai gói sản phẩm chủ yếu:
- Drop In/Pass Day
- Company Residency
Gói sản phẩm Drop In/Pass Day Company Residency
Vị trí Tầng trệt Tầng hai
Không gian Một vị trí bất kỳ ở tầng trệt Phòng riêng 8 ngƣời với tủ
khóa riêng biệt
Mức giá Từ 40.000-140.000 đ 8.000.000 đ/tháng
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 26
Sản phẩm:
Drop In/Pass Day là gói sản phẩm dành cho các khách hàng không cố định và thƣờng xuyên lƣu
chuyển lƣu lƣợng. Với gói sản phẩm này, khách hàng có thể lựa chọn bất cứ một vị trí, không
gian nào ở tầng trệt để làm việc với internet tốc độ cao mà chỉ cần tốn một khoảng chi phí cho
món thức uống hoặc thức ăn mà họ chọn trong thực đơn phong phú của WorkSaigon.
Company Residency là gói sản phẩm dành cho các doanh nghiệp muốn thuê một văn phòng hoặc
một không gian làm việc nhóm thoải mái cho nhân viên của mình bên ngoài công ty. Với gói sản
phẩm này, các doanh nghiệp có thể nhận đƣợc một phòng riêng với sức chứa khoảng 8 ngƣời và
những tủ khóa riêng tƣ cùng với những ƣu đãi hấp dẫn của WorkSaigon nhƣ thƣ mời tham dự sự
kiện, giảm giá 10% và một thẻ thành viên (đƣợc chiết khấu tối đa 10%) đối với các loại món ăn
và thức uống của WorkSaigon.
Mức giá:
Với mức giá dao động từ trung bình đến cao, WorkSaigon đã tạo ra một không gian làm việc rất
tiện ích, phù hợp với mục đích và nhu cầu của khách hàng khi lựa chọn. Khách hàng có thể dễ
dàng sử dụng đƣợc một không gian làm việc đầy sáng tạo và tự do, yên tĩnh mà không phải mất
công đi tìm kiếm bất kỳ một địa điểm tối ƣu nào với các yếu tố không nhƣ mong muốn.
d. SWOT
Điểm mạnh (S)
- Là một thƣơng hiệu tƣơng đối nổi tiếng tại
Việt Nam, WorkSaigon đã phát triển và
chứng minh đƣợc sự tồn tại pha lẫn giữa nét
cổ kính của kiến trúc và tính hiện đại của
mình giữa lòng thành phố.
- Không gian làm việc tại yên tĩnh, đƣợc
nhiều bạn trẻ đón nhận và yêu thích.
- Không gian kiến trúc pha lẫn giữa nét hiện
đại và cổ kính, phù hợp với thẩm mỹ của
những bạn trẻ yêu thiết kế đến làm việc tại
đây.
Điểm yếu (W)
- Không gian 400m2
tƣơng đối nhỏ, không
có sức chứa nhiều khách hàng trong khoảng
thời gian cao điểm.
- Tầng trệt không đƣợc điều chỉnh không
gian cố định, dễ dẫn đến tình trạng thiếu hụt
không gian cho các khách hàng.
- Chỉ tập trung vào các đối tƣợng yêu thích
thiết kế nên không mở rộng đƣợc phạm vi
khách hàng.
Cơ hội (O)
- Phát triển mô hình mới lạ phù hợp với nhu
cầu của xã hội hiện đại.
- Nhu cầu về một không gian làm việc sạch
sẽ, tiện lợi ngày càng tăng cao.
Thách thức (T)
- Ngƣời Việt Nam e ngại việc chia sẻ ý
tƣởng nên có thể không khai thác tốt tính
chất của mô hình.
- Hiện nay, mô hình này đang mang tính
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 27
- Mô hình dịch vụ này đang nhận đƣợc sự
hƣởng ứng và tin tƣởng của giới trẻ và các
doanh nghiệp hiện nay.
cạnh tranh cao do có sự mọc lên khắp nơi
của các “không gian làm việc chung” mới
tại thành phố Hồ Chí Minh.
WorkSaigon là một trong số những thƣơng hiệu có uy tín nhất trong lĩnh vực kinh doanh mô hình
“không gian làm việc chung” tại Việt Nam. Đây là một tổ chức nhận đƣợc sự tin tƣởng và tín
nhiệm của đại đa số khách hàng từ những ngày đầu. Tuy nhiên, trong xu thế mô hình dịch vụ này
đang ngày càng trở nên phổ biến hơn tại các tỉnh, thành phố lớn, “The Seed Space” vẫn có khả đủ
khả năng và tiềm lực để cạnh tranh cùng với WorkSaigon khi mà “The Seed Space” đang áp dụng
và đề ra nhiều gói sản phẩm-dịch vụ đa dạng nhất có thể, mở rộng nhóm đối tƣợng khách hàng và
sử dụng một không gian tiện ích to lớn hơn để phục vụ tốt nhất cho các khách hàng trong tƣơng
lai.
2.2.2.1.2. Saigon Coworking
a. Tổng quan chung
Đƣợc đánh giá là “không gian làm việc chung” 24/7
rộng rãi, thoáng mát, kết hợp một vƣờn cây tự nhiên trên gác
mái, sau khi đi vào hoạt động vào tháng 7 năm 2013,
Saigon Coworking đƣợc xem nhƣ là điểm dừng chân
tuyệt vời kế tiếp dành cho các bạn trẻ và những doanh
nhân của các doanh nghiệp hiện nay sau WorkSaigon.
Saigon Coworking không chỉ tập trung chủ yếu vào các đối
tƣợng là nhà thiết kế mà còn trải rộng nhóm khách hàng của
mình ra thành nhiều hƣớng, từ những nhà phát triển, khởi
nghiệp, những ngƣời làm nghề tự do cho đến những hoạ sĩ, nhà văn, nhân viên bán hàng, những
nhà kinh doanh nhỏ lẻ trên mọi lĩnh vực, ngành nghề khác nhau.
Ngoài ra, không gian này còn đƣợc xem nhƣ là không gian kết nối của những chuyên viên trong
nƣớc ở các lĩnh vực về pháp lý, tài chính và tƣ vấn IT.
Thông tin chung:
- Địa chỉ: 101 Cù Lao, Phƣờng 2, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh
- Facebook: https://www.facebook.com/SaigonCoworking
- Website: http://www.saigoncoworking.com/
b. Thiết kế về không gian
Gồm 4 tầng, tầng trệt là văn phòng của team sáng lập Saigon Coworking và khu vực pha cà phê -
nƣớc uống cho tất cả mọi ngƣời. Tầng 1 và tầng 2 là khu văn phòng dành cho residency (chỗ ngồi
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 28
cố định), hot desking (chỗ ngồi tự do). Tầng 3 là phòng họp và một khoảng sân vƣờn dành cho
thƣ giãn (terrace cafe). Mỗi tầng đƣợc trang trí một màu sắc chủ đạo riêng tạo cảm giác vui tƣơi,
thƣ giãn khi làm việc.
Hình ảnh một số không gian của Saigon Coworking
c. Sản phẩm - dịch vụ chủ yếu
Gói sản
phẩm
Mô tả SP-DV Không gian & Vị
trí
Mức giá
Residency - Chỗ ngồi đặt cọc cố định
- 24/7 Access
- Cáp quang
- Gửi xe miễn phí
- Printing Credits
- 6 giờ dịch vụ thƣ ký và thông
dịch
- Thu nhận và chuyển tải Mail &
Fax
- Chỗ ngồi cố định
- Tầng 1 hoặc 2
của văn phòng
2.124.560 đ/tháng
Hot Desking - Chỗ ngồi tự do (10 ngày/tháng)
- Cáp quang
- Gửi xe miễn phí
- Thu nhận và chuyển tải Mail &
Fax
- Chỗ ngồi cố định
- Tầng 1 hoặc 2
của văn phòng
1.006.370 đ/tháng
Conference
Room
- Một phòng họp, hội nghị hoặc
huấn luyện đào tạo
- Máy trình chiếu Video
- Phòng họp có sức
chứa lên đến 20
ngƣời
212.456 đ/giờ
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 29
- Cáp quang - Tầng 3 với một
khoảng sân vƣờn
thƣ giãn thoáng
mát
- Tầm nhìn toàn
cảnh Saigon
Secretacy - 25 giờ dịch vụ thƣ ký
- Phiên dịch
- Quản lý
- Nghiên cứu giá và thị trƣờng
-- 2.348.198 đ/tháng
Sản phẩm:
Đa dạng và phong phú hơn WorkSaigon, Saigon Coworking cung cấp 4 gói sản phẩm chủ yếu
nhƣ trên. Với những gói sản phẩm đa dạng và phù hợp từ cá nhân đến doanh nghiệp, Saigon
Coworking đã tạo nên một không gian làm việc tiện ích với những trang thiết bị đƣợc cung cấp
đầy đủ và đa dạng, giúp ích cho các khách hàng trong quá trình sử dụng không gian dịch vụ của
Saigon Coworking.
Mức giá:
Tập trung vào các đối tƣợng khách hàng cao cấp ở các lĩnh vực chuyên môn khác nhau, mức giá
của Saigon Coworking ở vào mức trung bình cho đến cao. Tuy nhiên, với những dịch vụ và trang
thiết bị đƣợc cung cấp đầy đủ đi kèm theo dịch vụ, các khách hàng vẫn dễ dàng chấp nhận mức
giá này và tận dụng không gian của Saigon Coworking để làm việc một cách chuyên nghiệp và có
hiệu quả nhất.
d. SWOT
Điểm mạnh (S)
- Đƣợc đánh giá là một trong số những điểm
dừng chân thú vị.
- Cung cấp nhiều gói sản phẩm-dịch vụ đa
dạng và phù hợp với nhu cầu của ngƣời sử
dụng.
- Vƣờn cây xanh trên gác mái đƣợc thiết kế
sáng tạo, rộng rãi và thoáng mát, giúp kích
thích trí sáng tạo của ngƣời sử dụng dịch vụ.
Điểm yếu (W)
- Mức giá tƣơng đối cao dẫn đến hạn chế đối
tƣợng khách hàng ở tầng lớp trung bình và
học sinh-sinh viên.
- Địa điểm khu vực tƣơng đối xa trung tâm
thành phố.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 30
Cơ hội (O)
- Nhu cầu về một không gian làm việc sạch
sẽ, tiện lợi ngày càng tăng cao.
- Mô hình dịch vụ này đang nhận đƣợc sự
hƣởng ứng và tin tƣởng của giới trẻ và các
doanh nghiệp hiện nay.
Thách thức (T)
- Ngƣời Việt Nam e ngại việc chia sẻ ý
tƣởng nên có thể không khai thác tốt tính
chất của mô hình.
- Hiện nay, mô hình này đang mang tính
cạnh tranh cao do có sự mọc lên khắp nơi
của các “không gian làm việc chung” mới tại
thành phố Hồ Chí Minh.
Là một trong số những thƣơng hiệu có tiếng sau WorkSaigon, Saigon Coworking đã và đang
nhận đƣợc sự ủng hộ của nhiều ngƣời với những gói sản phẩm phù hợp nhất và những dịch vụ
tiện ích tốt nhất. Tuy nhiên, dự án “The Seed Space” luôn cố gắng nỗ lực để thể hiện tốt nhất
những tiềm năng vốn có của mình, trong đó, với việc đƣa ra các mức giá phù hợp với đại đa số
khách hàng và một nhóm những sản phẩm-dịch vụ đa dạng phục vụ hầu hết tất cả những nhu cầu
của khách hàng một cách tiện ích nhất. Qua đó có thể thấy, dù ra đời sau Saigon Coworking, “The
Seed Space” vẫn có những thế mạnh để cạnh tranh một cách hiệu quả nhất trong tƣơng lai.
2.2.2.1.3. Dreamplex
a. Tổng quan
Ra mắt vào cuối tháng 10 năm 2015, với tổng diện tích 1500m2 Dreamplex là một trong số ít các
địa điểm đƣợc đánh giá là có thiết kế không gian sáng tạo tuyệt vời nhất, với tầm nhìn rộng, đẹp
do lợi thế về tầng cao trong số các mô hình dịch vụ “Không gian làm việc chung” tại thành phố
Hồ Chí Minh.
Dreamplex chủ yếu nhắm đến các đối tƣợng là nhà sáng lập,
thiết kế ý tƣởng, cố vấn và các nhà đầu tƣ, giúp họ có đƣợc
một không gian làm việc cùng nhau hoặc riêng tƣ tuỳ theo
nhu cầu của mỗi ngƣời.
Dự kiến đây sẽ là một địa điểm lý tƣởng mới cho những bạn
trẻ khởi nghiệp đang tìm kiếm một nơi làm việc gần trung
tâm thành phố để thuận tiện cho các giao dịch, mà lại có thiết
kế cực "cool" khác xa với những văn phòng truyền thống.
Thông tin chung:
- Địa chỉ: 21 Nguyễn Trung Ngạn, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Facebook: https://www.facebook.com/dreamplexvn
- Website: http://www.dreamplex.co/
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 31
b. Thiết kế về không gian
Khu vực bàn làm việc của Dreamplex chia làm 3 loại: chỗ ngồi tự do cho các nhóm nhỏ, bàn
riêng cho những chuyên gia làm việc một mình hoặc trong một nhóm nhỏ, studio cho các nhóm
lớn đến 20 ngƣời, 6 phòng họp có sức chứa từ 4 đến 16 ngƣời, 6 bốt dành cho gọi điện thoại.
Ngoài ra còn có sẵn màn hình 200 inch, máy chiếu, tivi và các thiết bị âm thanh để phục vụ cho
hội họp.
Hình ảnh một số cảnh quan không gian tại Dreamplex Project
c. Sản phẩm - dịch vụ chủ yếu
TÊN SẢN PHẨM Collabor
ator Pass
Visitor Common Dedicated
(tối thiểu 3
tháng)
Studio (tối
thiểu 3 tháng)
GIÁ TIÊU CHUẨN 250.000
đ/ngày
1.000.000
đ/5 ngày
3.000.000
đ/tháng
5.000.000
đ/tháng
Tối thiểu
20.000.000
đ/tháng
GÓI
DỊCH VỤ
TƢƠNG
ĐƢƠNG
VP 4 ngƣời Tối thiểu
20.000.000
đ/tháng
VP 6 ngƣời Tối thiểu
25.000.000
đ/tháng
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 32
VP 8 ngƣời Giá thƣơng
lƣợng
Phòng họp 250.000
đ/giờ
250.000
đ/giờ
200.000
đ/giờ
2 giờ miễn
phí/tháng
2 giờ miễn
phí/tháng
4 chỗ/giờ 150.000/giờ 150.000/giờ
Phòng họp 400.000
đ/giờ
400.000
đ/giờ
200.000
đ/giờ
200.000
đ/giờ
2 giờ miễn
phí/tháng
8 chỗ/giờ 200.000/giờ
Phòng họp 600.000
đ/giờ
600.000
đ/giờ
400.000
đ/giờ
300.000
đ/giờ
2 giờ miễn
phí/tháng
12 chỗ/giờ 300.000/giờ
Không gian
Workshop
Event
5.000.000
đ/giờ
5.000.000
đ/giờ
3.000.000
đ/giờ
3.000.000
đ/giờ
3.000.000/giờ
Sản phẩm:
So với WorkSaigon và Saigon Co-working, sản phẩm của Dreamplex đa dạng, phong phú và
cung cấp chi tiết hơn những gói sản phẩm khác nhau cho từng nhóm đối tƣợng khác nhau. Ngoài
ra, Dreamplex còn cung cấp dịch vụ Studio, phù hợp cho các hoạt động về nghệ thuật, sáng tạo và
thiết kế.
Mức giá:
Tuy Dreamplex là một trong số ít các địa điểm đƣợc đánh giá là có thiết kế không gian sáng tạo
tuyệt vời nhất, với tầm nhìn rộng, đẹp do lợi thế về tầng cao và có diện tích 1500m2 nhƣng mức
giá chỉ ở mức trung bình. So với Saigon Co-working, mức giá của Dreamplex phù hợp hơn với
nhiều đối tƣợng khách hàng, có tiềm năng thu hút khách hàng, đặc biệt là đối tƣợng sinh viên,
trong tƣơng lai.
d. SWOT
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 33
Điểm mạnh (S)
- Diện tích rộng, không gian thiết kế sáng tạo
và có lợi thế về tầm nhìn.
- Nằm gần trung tâm thành phố, dễ thu hút
khách hàng đến từ nhiều nơi khác trong
thành phố.
- Sản phẩm-dịch vụ đa dạng, mức giá trung
bình, phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhiều
đối tƣợng khách hàng.
Điểm yếu (W)
Chƣa có danh tiếng trong thị trƣờng kinh
doanh mô hình dịch vụ “không gian làm
việc chung”do chỉ mới khai trƣơng.
Cơ hội (O)
- Phát triển mô hình mới lạ phù hợp với nhu
cầu của xã hội hiện đại.
- Nhu cầu về một không gian làm việc sạch
sẽ, tiện lợi ngày càng tăng cao.
- Mô hình dịch vụ này đang nhận đƣợc sự
hƣởng ứng và tin tƣởng của giới trẻ và các
doanh nghiệp hiện nay.
Thách thức (T)
- Ngƣời Việt Nam e ngại việc chia sẻ ý
tƣởng nên có thể không khai thác tốt tính
chất của mô hình.
- Hiện nay, mô hình này đang mang tính
cạnh tranh cao do có sự mọc lên khắp nơi
của các “không gian làm việc chung” mới
tại thành phố Hồ Chí Minh.
Nằm trong số những đối thủ cạnh tranh tiềm năng, có thể nói Dreamplex Project là một trong số
những đối thủ non trẻ nhất nhƣng lại có tiềm lực mạnh nhất đối với “The Seed Space”. Mặc dù ra
đời sau và chỉ mới hoạt động trong khoảng thời gian ngắn nhƣng những tiềm năng mà Dreamplex
mang lại cho khách hàng vẫn đáp ứng đƣợc sự hài lòng đáng kinh ngạc. Tuy nhiên, “The Seed
Space” không hề e ngại với Dreamplex khi mà dự án đang đúc kết những kinh nghiệm, thiếu sót
cơ bản nhất của mô hình “không gian làm việc chung” để cho ra đời một không gian dịch vụ đa
dạng hơn, tân tiến hơn và đáp ứng đƣợc hầu hết tất cả những nhu cầu cần thiết của khách hàng
trong tƣơng lai.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 34
2.2.2.2. Áp lực từ nhà cung cấp
Mô hình dịch vụ “Không gian làm việc chung” là một mô hình mới lạ và cần một lƣợng vốn đầu
tƣ khá lớn vào việc thiết kế-thi công xây dựng, lắp đặt các loại trang thiết bị và dịch vụ phù hợp,
tạo nên một kiến trúc có thể cung cấp đầy đủ những tiện ích và sự thoải mái cho các khách hàng
đến sử dụng dịch vụ.
Dự án “The Seed Space” may mắn đƣợc hợp tác với nhà thầu thiết kế-thi công và các doanh
nghiệp sản xuất, lắp đặt trang thiết bị có uy tín nhất trong ngành, tuy nhiên dự án vấp phải những
e ngại về các nhà cung cấp.
PT-Home là nhà thầu thiết kế - thi công xây dựng có uy tín và đảm bảo trọn gói toàn bộ công
trình cho khách hàng, thế nhƣng để đảm bảo dự án có thể thực hiện mà không phải đối mặt với áp
lực về chi phí, dự án dự trù một số nhà thầu có uy tín thay thế nhƣ sau:
- Công ty TNHH Xây dựng Tân Kiến Tạo
- Công ty Cổ phần tƣ vấn Thiết kế Kiến trúc và Đầu tƣ xây dựng Nhà Đẹp
- Công Ty TNHH Xây Dựng Và Trang Trí Nội Thất Phú Long
Co.opmart là đơn vị cung cấp nguồn nguyên vật liệu thực phẩm chính cho “The Seed Space”. Áp
lực về sự tăng giá cả hàng hóa khiến gia tăng chi phí nguyên vật liệu làm giảm doanh thu. Chúng
tôi luôn dự phòng bằng cách liên hệ với các đối tác khác nhƣ Metro, Lotte Mart,…và không bị
phụ thuộc vào một nhà bán lẻ nhất định.
2.2.2.3. Áp lực từ khách hàng
Vì khách hàng vẫn còn chƣa biết đến nhiều về mô hình “Không gian làm việc chung” tại Việt
Nam nên nhu cầu sử dụng và tham gia vào các không gian này tƣơng đối ít, chỉ có một số lƣợng
giới trẻ và các doanh nhân tại các doanh nghiệp nƣớc ngoài nhận ra sự tích cực và tính sáng tạo
trong mô hình này. Do đó, để mô hình dịch vụ có thể phát triển mạnh trong tƣơng lai và trở thành
một thƣơng hiệu uy tín, dự án cần phải tạo ra không gian kiến trúc sáng tạo và mang tính khác
biệt so với mô hình dịch vụ hiện nay, chọn lựa vị trí đắc địa và có tầm nhìn bao quát cùng với các
gói sản phẩm đa dạng, chi tiết phù hợp với nhu cầu của từng nhóm khách hàng khác nhau.
2.2.2.4. Áp lực từ sản phẩm thay thế
Mô hình dịch vụ “Không gian làm việc chung” là mô hình dịch vụ mới và còn non trẻ khi du
nhập vào thị trƣờng Việt Nam. Thêm vào đó, mô hình dịch vụ này thƣờng kết hợp canteen hoặc
cà phê tự phục vụ nên dễ bị đồng hóa với các mô hình kinh doanh cà phê khác.
2.2.2.5. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Mô hình kinh doanh cà phê sách hiện nay có thể trở thành một trong số những đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn do cách thức hoạt động của mô hình này gần nhƣ tƣơng đồng với cách tạo ra sự tƣơng tác
giữa các nhóm khách hàng để học hỏi tri thức từ những quyển sách đƣợc trang bị tại cà phê sách.
Mặt khác, hông gian tại cà phê sách cũng thể hiện sự yên tĩnh, linh hoạt và chuyên nghiệp với
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 35
tầng lớp tri thức gần giống với cách bố trí của “không gian làm việc chung”. Vì vậy, các quán cà
phê hiện đại có khả năng trở thành những đối thủ tiềm năng trong tƣơng lai.
Ngoài ra, The Coffee House – một chuỗi cửa hàng cà phê theo phong cách cổ điển pha lẫn hiện
đại đang có mặt trên thị trƣờng cũng có khả năng trở thành đối thủ cạnh tranh của “The Seed
Space” khi trên danh nghĩa họ hoạt động nhƣ một chuỗi cửa hàng cà phê thông thƣờng nhƣng
cách bố trí không gian của họ lại mang dáng dấp của mô hình dịch vụ “không gian làm việc
chung”.
2.3. Phân tích và đánh giá tính khả thi về tài chính của dự án (ĐVT: đồng)
2.3.1. Doanh thu
Với các giả định:
- “The Seed Space” hoạt động 350 ngày/năm và 11 tháng/năm.
- Tỷ trọng khai thác các năm tƣơng ứng nhƣ sau:
KHOẢN MỤC 2016 2017 2018 2019 2020
TỈ TRỌNG 70% 85% 97% 75% 65%
Dựa vào tỉ trọng và đơn giá bình quân các sản phẩm, dịch vụ của “The Seed Space”, ta tính đƣợc
doanh thu của từng sản phẩm, dịch vụ nhƣ sau:
Visitor of the day – gói cá nhân làm việc 8 giờ/ngày
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Đơn giá 185.000 203.500 223.850 246.235 270.859
Số lƣợng 2778 3374 3850 2977 2580
Tỷ trọng khai thác 70% 85% 97% 75% 65%
DOANH THU 513.994.845 686.550.258 861.822.500 732.993.363 698.787.006
Sản lƣợng khai thác năm 2018 là cao nhất, số lƣợng gói dịch vụ bán đƣợc ƣớc tính: 11
gói/ngày.
Đơn giá năm 2016 là 185.000 đ/gói, tăng 10% qua các năm.
Be our guest – gói cá nhân 1 tuần (5 ngày làm việc-40 giờ)
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Đơn giá 800.000 880.000 968.000 1.064.800 1.171.280
Số lƣợng 433 526 600 464 402
Tỷ trọng khai thác 70% 85% 97% 464 65%
DOANH THU 346.391.753 462.680.412 580.800.000 493.979.381 470.927.010
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 36
Sản lƣợng khai thác năm 2018 là cao nhất, số lƣợng gói dịch vụ bán đƣợc ƣớc tính: 12
gói/tuần.
Đơn giá năm 2016 là 800.000 đ/gói, tăng 10% qua các năm.
Get your desk – gói cá nhân làm việc 1 tháng ( 20 ngày làm việc)
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Đơn giá 2.900.000 3.190.000 3.509.000 3.859.900 4.245.890
Số lƣợng 87 106 121 94 81
Tỷ trọng khai thác 70% 85% 97% 75% 65%
DOANH THU 253.226.804 338.238.660 424.589.000 361.119.510 344.267.266
Sản lƣợng khai thác năm 2018 là cao nhất, số lƣợng gói dịch vụ bán đƣợc ƣớc tính: 11
gói/tháng.
Đơn giá năm 2016 là 2.900.000 đ/gói, tăng 10% qua các năm.
Fundamental separate office – gói công ty (4 ngƣời) làm việc 1 tháng.
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Đơn giá 12.000.000 13.200.000 14.520.000 15.972.000 17.569.200
Số lƣợng 24 29 33 26 22
Tỷ trọng khai thác 70% 85% 97% 75% 65%
DOANH THU 285.773.196 381.711.340 479.160.000 407.532.990 388.514.784
Sản lƣợng khai thác năm 2018 là cao nhất, số lƣợng gói dịch vụ bán đƣợc ƣớc tính: 3
gói/tháng.
Đơn giá năm 2016 là 12.000.000 đ/gói, tăng 10% qua các năm.
VIP separate office – gói công ty (4 ngƣời) làm việc 1 tháng.
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Đơn giá (3 tháng) 19.000.000 20.900.000 22.990.000 25.289.000 27.817.900
Số lƣợng 16 19 22 17 15
Tỷ trọng khai thác 70% 85% 97% 75% 65%
DOANH THU 301.649.485 402.917.526 505.780.000 430.173.711 410.098.938
Sản lƣợng khai thác năm 2018 là cao nhất, số lƣợng gói dịch vụ bán đƣợc ƣớc tính: 2
gói/tháng.
Đơn giá năm 2016 là 19.000.000 đ/gói, tăng 10% qua các năm.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 37
Bed for you – Giƣờng ngủ qua đêm.
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Đơn giá bình quân
(đêm) 130.000 143.000 180.000 200.000 200.000
Số lƣợng 2021 2454 2800 2165 1876
Tỷ trọng khai thác 70% 85% 97% 75% 65%
DOANH THU 262.680.412 350.865.979 504.000.000 432.989.691 375.257.732
Sản lƣợng khai thác năm 2018 là cao nhất, số lƣợng gói dịch vụ bán đƣợc ƣớc tính: 8
gói/ngày.
Đơn giá năm 2016 là 130.000 đ/gói, tăng 10% qua các năm.
Phòng họp cho thuê – gói 4 ngƣời. (Số lƣợng phòng họp: 3 phòng)
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Đơn giá bình quân
(giờ) 120000 132000 145200 159720 175692
Số lƣợng 4546 5521 6300 4871 4222
Tỷ trọng khai thác 70% 85% 97% 75% 65%
DOANH THU 545.567.010 728.721.649 914.760.000 778.017.526 741.710.041
Sản lƣợng khai thác năm 2018 là cao nhất, số lƣợng giờ cho thuê phòng họp ƣớc tính:
18 giờ/ngày.
Đơn giá năm 2016 là 120.000 đ/giờ, tăng 10% qua các năm.
Phòng họp cho thuê – gói 10 ngƣời. (Số lƣợng phòng họp: 1 phòng)
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Đơn giá bình
quân (giờ) 250.000 275.000 302.500 332.750 366.025
Số lƣợng 2021 2454 2800 2165 1876
Tỷ trọng khai
thác 70% 85% 97% 75% 65%
DOANH THU 505.154.639 674.742.268 847.000.000 720.386.598 686.768.557
Sản lƣợng khai thác năm 2018 là cao nhất, số lƣợng giờ cho thuê phòng họp ƣớc tính: 8
giờ/ngày.
Đơn giá năm 2016 là 250.000 đ/giờ, tăng 10% qua các năm.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 38
Phòng họp/hội thảo cho thuê – gói 20 ngƣời. (Số lƣợng phòng họp: 1 phòng)
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Đơn giá 380.000 418.000 459.800 505.780 556.358
Số lƣợng 1768 2147 2450 1894 1642
Tỷ trọng khai
thác 70% 85% 97% 75% 65%
DOANH THU 671.855.670 897.407.216 1.126.510.000 958.114.175 913.402.180
Sản lƣợng khai thác năm 2018 là cao nhất, số lƣợng giờ cho thuê phòng họp ƣớc tính: 7
giờ/ngày.
Đơn giá năm 2016 là 380.000 đ/giờ, tăng 10% qua các năm.
Thức uống phục vụ tại tầng trệt
Khoản
mục 2016 2017 2018 2019 2020
Đơn giá
bình quân 45.000 49.500 54.450 59.895 65.885
Số lƣợng 35361 42938 49000 37887 32835
Tỷ trọng
khai thác 70% 85% 97% 75% 65%
DOANH
THU 1.591.237.113 2.125.438.144 2.668.050.000 2.269.217.784 2.163.320.954
Sản lƣợng khai thác năm 2018 là cao nhất, số lƣợng nƣớc uống các loại bán đƣợc bình
quân: 140 suất/ngày.
Đơn giá bình quân năm 2016 là 45.000 đ/ngày, tăng 10% qua các năm.
Món ăn phục vụ tại tầng trệt
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Đơn giá bình
quân 65.000 71.500 78.650 86.515 95.167
Số lƣợng 17680 21469 24500 18943 16418
Tỷ trọng khai
thác 70% 85% 97% 75% 65%
DOANH
THU 1.149.226.804 1.535.038.660 1.926.925.000 1.638.879.510 1.562.398.466
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 39
Sản lƣợng khai thác năm 2018 là cao nhất, số lƣợng nƣớc uống các loại bán đƣợc bình
quân: 70 suất/ngày.
Đơn giá bình quân năm 2016 là 65.000 đ/ngày, tăng 10% qua các năm.
In ấn trắng đen
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Đơn giá bình quân 400 440 484 532,4 585,64
Số lƣợng 551250 669375 763875 590625 511875
Tỷ trọng khai thác 70% 85% 97% 75% 65%
DOANH THU 220.500.000 294.525.000 369.715.500 314.448.750 299.774.475
Sản lƣợng khai thác năm 2018 là cao nhất, số lƣợng giấy in ƣớc tính: 2183 tờ/ngày.
Đơn giá bình quân năm 2016 là 400 đ/ngày, tăng 10% qua các năm.
In ấn màu
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Đơn giá bình quân 4000 4400 4840 5324 5856,4
Số lƣợng 147000 178500 203700 157500 136500
Tỷ trọng khai thác 70% 85% 97% 75% 65%
DOANH THU 588.000.000 785.400.000 985.908.000 838.530.000 799.398.600
Sản lƣợng khai thác năm 2018 là cao nhất, số lƣợng giấy in ƣớc tính: 582 tờ/ngày.
Đơn giá bình quân năm 2016 là 4000 đ/ngày, tăng 10% qua các năm.
Vậy, tổng doanh thu của các năm là:
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
TỔNG
DOANH
THU
7.235.257.732 9.664.237.113 12.195.020.000 10.293.744.356 9.854.626.010
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 40
2.3.2. Chi phí
2.3.2.1. Chi phí sản xuất
2.3.2.1.1. Chi phí đầu tư ban đầu
Chi phí mua sắm tài sản cố định (TSCĐ) đƣa vào khấu hao
PHÂN
LOẠI STT
KHOẢN
MỤC ĐVT
SỐ
LƢỢNG ĐƠN GIÁ
CHIẾT
KHẤU VAT
THÀNH
TIỀN
Chi phí
trang
thiết bị
văn
phòng
1
Máy
photocopy
RICOH
AFICIO MP
7001
cái 2 40.000.000 0% 10% 72.000.000
2
Máy tính để
bàn Apple
IMAC
ME086ZP/A
bộ 5
máy 1 149.500.000 5% 10% 127.822.500
3
Loa
BOSTON
BA-351V
bộ 12
cái 1 78.000.000 5% 10% 66.690.000
4
Máy lạnh
REETECH
RT9-
DD/RC9-
DD
bộ 12
máy 1 65.880.000 5% 10% 56.327.400
Chi phí
trang bị
hệ thống
an ninh,
PCCC,
phát điện
dự phòng
5
Máy phát
điện
Cummins
Power
Generation
100KVA (có
vỏ cách
âm,ATS)
bộ 1 373.258.889 0% 10% 335.933.000
Chi phí
trang bị 6
Đèn thả Hàn
Quốc bộ 1 265.000.000 5% 10% 226.575.000
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 41
nội-ngoại
thất 7
Bàn ghế làm
việc trong
nhà
bộ
250
chỗ
ngồi
1 390.000.000 5% 10% 333.450.000
8 Bàn ghế
ngoài trời
bộ 25
chỗ 1 37.500.000 5% 10% 32.062.500
TỔNG CỘNG 1.250.860.40
0
Chi phí mua sắm trang thiết bị đƣa vào phân bổ
PHÂN
LOẠI STT
KHOẢN
MỤC ĐVT
SỐ
LƢỢNG ĐƠN GIÁ
CHIẾT
KHẤU VAT
THÀNH
TIỀN
Chi phí
trang
thiết bị
nhà bếp
1
Đĩa tròn 22cm
nhà hàng
MINH LONG
042292000
cái 400 55.000 5% 10% 18.810.000
2
Đĩa tròn 25cm
nhà hàng
MINH LONG
042592000
cái 250 66.000 5% 10% 14.107.500
3
Tô cao 15CM
nhà hàng
MINH LONG
071526000
cái 200 50.000 5% 10% 8.550.000
4
chén cơm
11.2cm nhà
hàng MINH
LONG
031198000
cái 400 20.000 5% 10% 6.840.000
5
Chén sốt trắng
MINH LONG
030906000
cái 500 15.000 5% 10% 6.412.500
6 Muỗng soup cái 600 17.000 5% 10% 8.721.000
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 42
nhà hàng
140402000
7
Bộ trà 0.3L
mẫu đơn
MINH LONG
01305300003
bộ 20 330.000 5% 10% 5.643.000
8
Bộ muỗng nĩa
inox Chơn
Cán TT.11.2
bộ (5
món) 600 80.000 5% 10% 41.040.000
9
Tách 0.15L
Espresso daily
MINH LONG
021553000
cái 300 36.000 5% 10% 9.234.000
10 Ly ống cao
Indo cái 500 25.000 5% 10% 10.687.500
11
Chảo chống
dính SUPOR
F13A24 24cm
cái 5 125.000 5% 10% 534.375
12
Chảo chống
dính SUPOR
12cm
cái 5 85.000 5% 10% 363.375
13
Nồi nấu ăn 2
lít
SUNHOUSE
cái 5 300.000 5% 10% 1.282.500
14
Nồi nấu ăn 5
lít
SUNHOUSE
cái 2 600.000 5% 10% 1.026.000
15
Bếp gas
dƣơng
RINNAI RV-
6Double
Glass(L)
bộ 2 1300000 5% 10% 2.223.000
16 Bếp từ TAKA
I2B2 bộ 1 6200000 5% 10% 5.301.000
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 43
17
Tủ trƣng bày
lạnh 2 tầng
180x37x52(c
m)
cái 1 5000000 5% 10% 4.275.000
18
Lò vi sóng
SHARP R-
G272VN
cái 2 2.200.000 5% 10% 3.762.000
19
Lò nƣớng
SANAKY
VH-309S
cái 1 1.150.000 5% 10% 983.250
20
Máy pha cà
phê
DELONGHI
ESAM4500
cái 1 4.350.000 5% 10% 3.719.250
21
Máy xay đa
năng PHILIPS
HR2096/00
cái 2 3.350.000 5% 10% 5.728.500
22
Bộ dao 6 món
Tiross TS-
1733
bộ 1 989.000 0% 10% 890.100
23
Bộ dao
Florina 7
mónElmich
bộ 1 1.949.000 0% 10% 1.754.100
24
Dao chặt thép
không gỉ
Moriitalia
MR100040
cây 2 299.000 0% 10% 538.200
25
Chậu rửa bát
inox
Kangaroo
KG9143
cái 2 2.210.000 0% 10% 3.978.000
26 Tủ mát Alaska
LC-743B cái 2 9.540.000 5% 10% 16.313.400
27 Tủ đông cái 1 6.750.000 5% 10% 5.771.250
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 44
Alaska BCD-
2568C
Chi phí
trang
thiết bị
văn
phòng
28
Máy in màu
CANON
imageCLASS
LBP7018C
cái 2 6.800.000 5% 10% 11.628.000
29
Máy tính để
bàn DELL
VOSTRO
3900MT
cái 1 9.050.000 5% 10% 7.737.750
30
Màn hình
LCD DELL
E2215HV
21.5"
cái 1 3.080.000 5% 10% 2.633.400
31
Máy fax
PANASONIC
KX-MB2120
cái 1 5.890.000 5% 10% 5.035.950
43
Điện thoại cố
định
Panasonic
KX-TS500
cái 10 215.000 0% 10% 1.935.000
32
Máy chiếu
SONY VPL-
DX111
cái 4 11.389.000 5% 10% 38.950.380
33
Màn chiếu
điện tử remote
150 inchs
cái 4 3.900.000 0% 10% 14.040.000
Chi phí
trang bị
nội thất-
ngoại
thất
34
Giƣờng sắt
Hòa Phát
80cmx200cm
cái 12 1.100.000 5% 10% 11.286.000
35 Nệm Kymdan cái 12 8.144.000 5% 10% 83.557.440
36
Đèn chiếu
sáng ánh vàng
Compact
cái 50 50.400 0% 10% 2.268.000
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 45
Philips
37 Sofa bed
CHILAI cái 1 11.150.000 15% 10% 8.529.750
38 Bàn bi lắc giải
trí M10 cái 2 7.600.000 5% 10% 12.996.000
39 Bảng phóng
phi tiêu giải trí cái 4 280.000 0% 10% 1.008.000
40 Tranh ảnh
trang trí bức 16 650.000 5% 10% 8.892.000
Chi phí
trang bị
hệ thống
an ninh,
PCCC,
phát điện
dự phòng
41 Bình chữa
cháy CO2 5kg bình 9 570.000 0% 10% 4.617.000
42
Camera giám
sát HD CTV-
1004
bộ 4
máy 7 5.000.000 5% 10% 29.925.000
TỔNG CỘNG 433.528.470
Chi phí thiết kế
KHOẢN MỤC ĐVT SỐ
LƢỢNG ĐƠN GIÁ
CHIẾT
KHẤU THÀNH TIỀN
Thiết kế không gian
(gói cao cấp) m2 1500 190.000 50% 142.500.000
Chi phí sữa chữa và nâng cấp hạ tầng
STT KHOẢN MỤC ĐVT SỐ
LƢỢNG ĐƠN GIÁ
CHIẾT
KHẤU THÀNH TIỀN
I
Chi phí phá dỡ một số
hạng mục không cần
thiết
1 30000000 0% 30.000.000
II SƠN NƢỚC-SƠN -
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 46
DẦU
Trét bột m2 2800 26.000 5% 69.160.000
Lăn sơn trong nhà m2 2400 30.000 5% 68.400.000
Lăn sơn ngoài trời m2 2400 34.000 5% 77.520.000
Sơn dầu m2 500 70.000 5% 33.250.000
III LÁT GẠCH -
Đục nền cũ m2 1000 20.000 5% 19.000.000
Cán vữa trƣớc khi lát
gạch m2 1000 55.000 5% 52.250.000
Lát gạch sàn m2 1000 165.000 5% 156.750.000
Gạch xây viên 2000 1.500 5% 2.850.000
IV TRẦN NHÀ -
Trần thạch cao chìm m2 900 130.000 5% 111.150.000
V VÁCH NGĂN-
TƢỜNG KÍNH
Thép hình chữ U I120 cây 6m 150 89.000 5% 12.682.500
Thép hộp vuông mạ
kẽm (14x14) cây 6m 300 28.900 5% 8.236.500
Kính 8 ly (mm)
temper trắng trong
(kính cƣờng lực)
m2 700 580.000 5% 385.700.000
Nhân công m2 1000 32.000 32.000.000
VI HỆ THỐNG ĐIỆN
NƢỚC -
Ống nƣớc chứa dây
điện (trang trí) đƣờng
kính 21mm
m 1000 7.200 5% 6.840.000
Hệ thống điện hệ thống 1 50.000.000 0% 50.000.000
Hệ thống nƣớc hệ thống 1 10.000.000 0% 10.000.000
VII NGOẠI CẢNH -
Gạch lát sân vƣờn đá m2 50 85.000 0% 4.250.000
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 47
mài Terrazzo
Thảm cỏ m2 30 250.000 0% 7.500.000
Cây xanh cây 10 200.000 0% 2.000.000
Nhân công m2 100 20000 0% 2.000.000
TỔNG CỘNG 1.141.539.000
Chi phí lắp đặt internet tốc độ cao
Nhà cung cấp internet đƣợc chọn là FPT với gói cƣớc tốt nhất có chất lƣợng cao nhất, bên cạnh
đó, có sử dụng dịch vụ từ Sao Bắc Đẩu Technologies nhằm tăng tính ổn định và bảo mật của hệ
thống internet tại The Seed Space.
KHOẢN MỤC SỐ LƢỢNG ĐƠN GIÁ CHIẾT KHẤU THÀNH TIỀN
Chi phí hòa mạng
FPT Fiber Diamond 1 8.000.000 0% 8.000.000
Vậy, tổng chi phí đầu tƣ ban đầu của dự án là: 2.976.427.870 đ
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 48
2.3.2.1.2. Khấu hao và phân bổ chi phí đầu tư ban đầu
Bảng khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp khấu hao đều
KHOẢN
MỤC 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Nguyên
giá 1.250.860.400
Giá trị
còn lại
đầu kỳ
1.250.860.400 1.250.860.400 1.000.688.320 750.516.240 500.344.160 250.172.080
Khấu
hao trong
kỳ
- 250.172.080 250.172.080 250.172.080 250.172.080 250.172.080
Giá trị
còn lại
cuối kỳ
1.250.860.400 1.000.688.320 750.516.240 500.344.160 250.172.080 -
Bảng phân bổ chi phí
KHOẢN
MỤC 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Nguyên
giá 1.725.567.470
Giá trị
phân bổ 345.113.494 345.113.494 345.113.494 345.113.494 345.113.494
2.3.2.1.3. Chi phí thuê
Thuê mặt bằng đƣợc ký hợp đồng trong 3 năm liên tiếp với giá là 120.000.000 đ/tháng, 2 năm
cuối ký hợp đồng với giá thuê tăng 5%.
KHOẢN
MỤC 2016 2017 2018 2019 2020
Chi phí 1.440.000.000 1.440.000.000 1.440.000.000 1.512.000.000 1.512.000.000
2.3.2.1.4. Chi phí lãi vay
Dự án “The Seed Space” vay 500.000.000đ từ ngân hàng ngoại thƣơng Việt Nam (VCB) với lãi
suất vay là 12%/năm.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 49
Trả theo phƣơng pháp gốc đều, lãi theo dƣ nợ giảm dần. Sau đây là kế hoạch trả nợ và lãi vay:
KHOẢN
MỤC 2015 2016 2017 2018 2019
Giá trị còn lại
đầu kỳ 500.000.000 375.000.000 250.000.000 125.000.000
Vay trong kỳ 500.000.000 - - - -
TỔNG TRẢ
NỢ 185.000.000 170.000.000 155.000.000 140.000.000
Gốc 125.000.000 125.000.000 125.000.000 125.000.000
Lãi 60.000.000 45.000.000 30.000.000 15.000.000
Giá trị còn lại
cuối kỳ 500.000.000 375.000.000 250.000.000 125.000.000 -
Nợ dài hạn
đến hạn trả 125.000.000 125.000.000 125.000.000 125.000.000 -
2.3.2.1.5. Chi phí hoạt động
Chi phí tiền điện
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Đơn giá bậc 1 1.388 1.527 1.679 1.847 2.032
Số lƣợng 207.835 252.371 288.000 222.680 192.990
Thành tiền 288.475.052 385.320.247 483.690.240 411.386.029 392.188.014
Đơn giá bậc 2 869 956 1.051 1.157 1.272
Số lƣợng 62.351 75.711 86.400 66.804 74.880
Thành tiền 54.182.598 72.372.470 90.848.736 77.268.255 95.270.041
Đơn giá bậc 3 2.459 2.705 2.975 3.273 3.600
Số lƣợng 93.526 113.567 129.600 100.206 86.845
Thành tiền 229.979.876 307.187.406 385.610.544 327.967.731 312.662.570
Tỷ trọng khai
thác 70% 85% 97% 75% 65%
Tổng số lƣợng 363.711 441.649 504.000 389.691 354.715
TỔNG CỘNG 572.637.526 764.880.124 960.149.520 816.622.014 800.120.625
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 50
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí lƣơng nhân công đƣợc tính dựa vào năm gốc 2016, lƣơng nhân công đƣợc tăng 5% mỗi
năm.
Khoản
mục 2016 2017 2018 2019 2020
Bảo vệ 144.000.000 151.200.000 158.760.000 166.698.000 175.032.900
Đầu
bếp/pha
chế
216.000.000 226.800.000 238.140.000 250.047.000 262.549.350
Lao công 168.000.000 176.400.000 185.220.000 194.481.000 204.205.050
Nhân viên
IT 144.000.000 151.200.000 158.760.000 166.698.000 175.032.900
Nhân viên
phục vụ
(bán thời
gian)
518.400.000 544.320.000 571.536.000 600.112.800 630.118.440
Nhân viên
tiếp tân 96.000.000 100.800.000 105.840.000 111.132.000 116.688.600
Thu ngân 240.000.000 252.000.000 264.600.000 277.830.000 291.721.500
Quản lý
cửa hàng 180.000.000 189.000.000 198.450.000 208.372.500 218.791.125
Kế toán 72.000.000 75.600.000 79.380.000 83.349.000 87.516.450
TỔNG
CỘNG 1.778.400.000 1.867.320.000 1.960.686.000 2.058.720.300 2.161.656.315
Cụ thể, chi phí lƣơng nhân công vào năm đầu tiên dự án (2016) đƣợc tính nhƣ sau:
Vị trí Số
lƣợng
Mức
lƣơng/giờ
Mức
lƣơng/tháng
Mức
lƣơng/năm
Tổng lƣơng
theo vị trí
Phụ cấp-tiền
thƣởng
Bảo vệ 4 3.000.000 36.000.000 144.000.000 14.400.000
Đầu bếp/pha
chế 3 6.000.000 72.000.000 216.000.000 21.600.000
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 51
Lao công 4 3.500.000 42.000.000 168.000.000 16.800.000
Nhân viên
IT 2 6.000.000 72.000.000 144.000.000 14.400.000
Nhân viên
phục vụ bán
thời gian
(làm việc
theo ca, 6
giờ/ca/ngày)
12 20.000 3.600.000 43.200.000 518.400.000 51.840.000
Nhân viên
tiếp tân 2 4.000.000 48.000.000 96.000.000 9.600.000
Thu ngân 5 4.000.000 48.000.000 240.000.000 24.000.000
Quản lý cửa
hàng 2 7.500.000 90.000.000 180.000.000 18.000.000
Kế toán 1 6.000.000 72.000.000 72.000.000 7.200.000
TỔNG CỘNG 1.778.400.000 177.840.000
Chi phí bảo hiểm nhân công
Bảng tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm nhƣ sau:
Loại bảo hiểm Doanh nghiệp
đóng
Ngƣời LĐ đóng Tổng cộng
BHXH 18% 8% 26%
BHYT 3% 1,5% 4,5%
BHTN 1% 1% 2%
Kinh phí công đoàn 2% 2%
Tổng phải nộp 34,5%
Chiếu theo quy định hiện hành, đối tƣợng tham gia BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc:
- Kể từ ngày 01/01/2015, ngƣời lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03
tháng trong tất cả các cơ quan, đơn vị (không phân biệt số lƣợng lao động đơn vị đang sử dụng)
đều thuộc đối tƣợng đồng thời tham gia BHXH, BHYT và BHTN bắt buộc theo quy định tại Điều
2, Luật BHXH (Luật số 71/2006/QH11 ngày 29/06/2006); Điều 43, Luật Việc làm (Luật số
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 52
38/2013/QH13) và Khoản 6, Điều 1, Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật BHYT (Luật số
46/2014/QH13).
(So với quy định trƣớc đây, đối tƣợng tham gia BHTN theo Luật Việc làm sẽ có thêm Ngƣời lao
động làm việc theo hợp đồng mùa vụ từ đủ 03 tháng trở lên. Mặt khác, cũng không còn quy định
Ngƣời sử dụng lao động có sử dụng từ 10 NLĐ trở lên mới phải tham gia BHTN.)
- Doanh nghiệp có sử dụng lao động theo chế độ hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở
lên trƣớc tháng 01/2015 mà hợp đồng lao động tiếp tục có giá trị trong năm 2015 (hoặc ngƣời lao
động tiếp tục làm việc từ tháng 01/2015), chƣa đƣợc tham gia BHTN, phải đƣợc cơ quan đơn vị
lập thủ tục tham gia BHTN từ tháng 01/2015.
- Đối với kinh phí công đoàn: từ ngày 10/01/2014 tất cả các doanh nghiệp đều phải đóng kể cả
doanh nghiệp chƣa có tổ chức công đoàn cơ sở (theo Nghị định 191/2013/NĐ-CP).
KHOẢN MỤC 2016 2017 2018 2019 2020
Chi phí bảo
hiểm 426.816.000 448.156.800 470.564.640 494.092.872 518.797.516
Chi phí gas
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Đơn giá bình
quân 280.000 294.000 308.700 324.135 340.342
Số lƣợng 1082 1313 1499 1159 1004
Tỷ trọng khai
thác 70% 85% 97% 75% 65%
Tổng chi phí 302.850.309 386.134.144 462.679.560 375.629.024 341.822.412
Chi phí tiền nƣớc
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Đơn giá bình quân 22.068 23.171 24.330 25.546 26.824
Số lƣợng khách
bình quân 10.805 12.357 14.988 11.586 10.044
Khối lƣợng
(m3/ngƣời) 1 1 1 1 1
Tổng chi phí 238.442.510 286.321.680 364.657.590 295.970.955 269.404.892
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 53
Chi phí bảo dƣỡng sửa chữa
KHOẢN MỤC 2016 2017 2018 2019 2020
Chi phí bảo dƣỡng sửa
chữa 72.000.000 75.600.000 79.380.000 83.349.000 87.516.450
Chi phí internet, điện thoại và dịch vụ liên quan
Cƣớc phí internet cho gói cƣớc Fiber Diamond (gói cƣớc tốt nhất với tốc độ internet cao
nhất 81.920 Kbps) là 15.000.000 đ/tháng.
Cƣớc phí điện thoại cố định VNPT bằng 0,5% doanh thu.
Chi phí dịch vụ liên quan (bao gồm sửa chữa, bảo trì, dịch vụ từ công ty Sao Bắc Đẩu,…)
KHOẢN MỤC 2016 2017 2018 2019 2020
Chi phí Internet
Fiber Diamond FPT 180.000.000 189.000.000 198.450.000 208.372.500 218.791.125
Chi phí điện thoại cố
định VNPT 35.886.546 47.934.173 60.489.285 51.468.722 48.879.219
Chi phí dịch vụ liên
quan 71.773.093 95.868.345 120.978.570 102.937.444 97.758.438
TỔNG CỘNG 287.659.639 332.802.518 379.917.855 362.778.665 365.428.783
Chi phí văn phòng phẩm
Chi phí cho văn phòng phẩm bao gồm các khoản mua vật dụng văn phòng nhƣ: bút, viết, thƣớc,
mực in, giấy in,…và các khoản chi phí khác. Ƣớc tính bằng 1% doanh thu.
KHOẢN MỤC 2016 2017 2018 2019 2020
Chi phí mua vật dụng
văn phòng phẩm 72.352.577 96.642.371 121.950.200 103.763.830 98.546.260
Chi phí nguyên vật liệu
Năm đầu khai thác của dự án (2016) đƣợc lấy làm năm gốc. Các năm còn lại giả định giá nguyên
vật liệu tăng 5%/năm và sản lƣợng thay đổi theo tỉ trọng khai thác. Những bảng sau ƣớc tính chi
phí của dự án. Bao gồm: chi phí nguyên liệu thức ăn, chi phí nguyên liệu đồ uống và chi phí bao
bì. Cụ thể:
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 54
- Chi phí nguyên liệu đồ uống năm đầu dự án:
STT NGUYÊN LIỆU ĐVT
SỐ
LƢỢNG
/THÁNG
ĐƠN
GIÁ
CHIẾT
KHẤU
THUẾ
VAT
THÀNH
TIỀN
1
Cà phê Trung
Nguyên Sáng tạo 4
gói 340gr
Túi 30 85.000 5% 10% 2.180.250
2 Cà phê G7 3in1
16gr (hộp 21 gói) Hộp 50 50.000 5% 10% 2.137.500
3 Bia Heineken 330ml
(thùng 24 lon) Thùng 3 360.000 5% 10% 923.400
4 Vang Đà Lạt Export
đỏ 750ml Chai 5 88.000 5% 10% 376.200
5 Osterberg - Sinh tố
Dâu 1000ml Chai 5 83.000 5% 10% 354.825
6 Osterberg - Sinh tố
Việt Quất 1000ml Chai 5 120.000 5% 10% 513.000
7
Osterberg - Sinh tố
Phúc Bồn Tử
1000ml
Chai 5 105.000 5% 10% 448.875
8 Osterberg - Sinh tố
Kiwi 1000ml Chai 5 110.000 5% 10% 470.250
9 Osterberg - Sinh tố
Đào 1000ml Chai 5 86.000 5% 10% 367.650
10 Torani - Syrup các
loại 750ml Chai 25 182.000 5% 10% 3.890.250
11 Sốt Hershey's
Chocolate 680gr Chai 5 85.000 5% 10% 363.375
12
Sữa tƣơi Vinamilk
220ml (thùng 48
bịch)
Thùng 5 360.000 5% 10% 1.539.000
13 Sữa chua lợi khuẩn
Probi Vinamilk Lốc 25 22.000 5% 10% 470.250
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 55
100gr
14 Sữa đặc nguyên kem
Phƣơng Nam 1kg Hộp 10 55.000 5% 10% 470.250
15 Kem Tƣơi Rich's
Creamer 454gr Hộp 10 21.000 5% 10% 179.550
16 Kem Tƣơi Topping
Base 907gr Hộp 10 62.000 5% 10% 530.100
17 Bột Kem Frappe
1kg Túi 5 180.000 5% 10% 769.500
18 Bột Cacao 300gr Túi 8 77.000 5% 10% 526.680
19 Bột Matcha FUJI
40gr Túi 7 180.000 5% 10% 1.077.300
20 Trà Lipton loại 25
túi (thùng 36 hộp) Thùng 7 119.000 5% 10% 712.215
21 Trà Đào Cozy loại
25 túi 50gr Hộp 8 28.000 5% 10% 191.520
22 Đào Ngâm
KRONOS 820gr Hộp 8 58.000 5% 10% 396.720
23 Mật Ong 750ml Chai 5 150.000 5% 10% 641.250
24 Bánh quy Craft
Oreo 137g Cây 30 14.000 5% 10% 359.100
25 Phụ liệu (đƣờng,
chanh) Kilogram 15 15.000 5% 10% 192.375
26 Gas N2O làm kem
(hộp 10 viên) Hộp 5 85.000 5% 10% 363.375
27 Khác 1.200.000
Tổng chi phí (tháng) 21.644.760
TỔNG CHI PHÍ (NĂM) 238.092.360
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 56
Vậy, tổng chi phí nguyên liệu đồ uống qua các năm là:
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Tỷ trọng khai thác 70% 85% 97% 75% 65%
Chi phí 238.092.360 303.567.759 346.424.384 267.853.905 232.140.051
- Chi phí nguyên liệu thức ăn năm đầu dự án:
STT NGUYÊN LIỆU ĐVT
SỐ
LƢỢNG
/THÁNG
ĐƠN
GIÁ
CHIẾT
KHẤU
THUẾ
VAT
THÀNH
TIỀN
1 Bột bánh Custard
nguyên chất 500gr Túi 8 50.000 5% 10% 342.000
2
Bột bánh Bông
Lan Ổ Super-bung
1.5kg
Túi 4 57.000 5% 10% 194.940
3 Bột bánh Cupcake
Chocolate 1kg Túi 8 52.000 5% 10% 355.680
4 Bột bánh Tiramisu
1kg Túi 7 235.000 5% 10% 1.406.475
5 Bột bánh Bông
Lan Phô Mai 2kg Túi 5 55.000 5% 10% 235.125
6 Kem Tƣơi Topping
Base 907gr Hộp 7 62.000 5% 10% 371.070
7 Kem Nƣớng 1kg Hộp 7 70.000 5% 10% 418.950
8 Kem Béo Thực
Vật 500gr Hộp 6 22.000 5% 10% 112.860
9 Kem trang trí Bánh
Chocolate 1kg Hộp 6 63.000 5% 10% 323.190
10
Phô mai Con Bò
Cƣời 125gr (hộp
16 miếng)
Hộp 5 53.000 5% 10% 226.575
11 Gelatine lá 1kg Túi 5 875.000 5% 10% 3.740.625
12 Bột mì Baker's Túi 8 23.000 5% 10% 157.320
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 57
Choice 1kg
13 Màu bột thực
phẩm 60gr Chai 20 60.000 5% 10% 1.026.000
14 Bông đƣờng trang
trí Hủ 5 125.000 5% 10% 534.375
15
Trứng gà cây CP
loại 18kg (khay 30
trứng)
Khay 10 544.000 5% 10% 4.651.200
16
Mỳ ý Pasta ZARA
sợi vừa số 3 gói
500gr
Gói 15 39.000 5% 10% 500.175
17
Nui ống thẳng nhỏ
Pasta ZARA
Macaroni 500gr
Gói 15 44.000 5% 10% 564.300
18
Nui xoắn Colavita
Fusilli số 70 gói
500gr
Gói 20 38.000 5% 10% 649.800
19 Gạo Nhật nhập
khẩu Kilogram 20 16.000 5% 10% 273.600
20
Gia vị làm nƣớc
sốt mỳ Ý Spaghetti
Bolognese hiệu
Knorr 42gr
Gói 15 35.000 5% 10% 448.875
21
Sốt trộn mỳ vị
truyền thống hiệu
Hunt’s 397gr
Lọ 25 68.000 5% 10% 1.453.500
22
Dầu ôliu nguyên
chất không mùi
Borges 500ml
Chai 8 188.000 5% 10% 1.285.920
23 Thịt bò Việt Nam Kilogram 60 232.000 5% 10% 11.901.600
24 Thịt cừu Ninh
Thuận Kilogram 20 235.000 5% 10% 4.018.500
25 Thịt heo nạc Kilogram 30 100.000 5% 10% 2.565.000
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 58
27 Cá ngừ Kilogram 40 160.000 5% 10% 5.472.000
28
Bơ mặn hiệu
Paysan Breton
250gr
Hộp 10 108.000 5% 10% 923.400
29 Pate Cao Cấp Kilogram 8 120.000 5% 10% 820.800
30 Jambon Thịt heo
Nạc loại 1 Kilogram 8 140.000 5% 10% 957.600
31 Giò Thủ - Chả Lụa
loại 1 Kilogram 10 140.000 5% 10% 1.197.000
32 Xúc xích Heo
Vissan 20gr Cây 100 4.000 5% 10% 342.000
33 Dầu ăn Meizan 5
lít Thùng 2 180.000 5% 10% 307.800
34 Nƣớc tƣơng
Chinsu 500ml Chai 15 18.000 5% 10% 230.850
35 Tƣơng ớt Chinsu
250gr Chai 15 10.000 5% 10% 128.250
36 Salad Frillice
Iceberg Mekong Kilogram 25 99.000 5% 10% 2.116.125
37 Khoai tây tƣơi Đà
Lạt Kilogram 20 20.000 5% 10% 342.000
38 Tiêu xanh Kilogram 30 140.000 5% 10% 3.591.000
39 Phụ liệu (đƣờng,
chanh,...) Kilogram 10 15.000 5% 10% 128.250
40 Khác 1.500.000
Tổng chi phí (tháng) 55.814.730
TỔNG CHI PHÍ (NĂM) 669.776.760
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 59
Vậy, tổng chi phí nguyên liệu thức ăn qua các năm là:
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Tỷ trọng khai thác 70% 85% 97% 75% 65%
Chi phí 669.776.760 853.965.369 974.525.186 753.498.855 653.032.341
Chi phí bao bì
Chi phí bao bì qua các năm đƣợc tính bằng 5% tổng chi phí nguyên liệu thức ăn và chi phí
nguyên liệu đồ uống
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Tỷ trọng khai thác 70% 85% 97% 75% 65%
Chi phí 46.475.694 59.256.510 67.622.135 52.285.156 45.313.802
Tổng chi phí nguyên vật liệu qua các năm:
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
TỔNG CHI
PHÍ
975.989.574 1.244.386.707 1.420.064.830 1.097.988.271 951.589.835
2.3.2.2. Chi phí ngoài sản xuất
Chi phí ngoài sản xuất đối với dự án “The seed space” bao gồm các khoản: chi phí Marketing và
chi phí PR. Cụ thể:
Chi phí marketing
Với ngân sách marketing hàng năm chiếm 4% tổng doanh thu từng năm. Đƣợc phân bổ vào các
khoản:
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Marketing kỹ
thuật số 173.646.186 231.941.691 292.680.480 249.033.192 236.511.024
Quảng cáo qua
báo mạng 17.364.619 23.194.169 29.268.048 24.903.319 23.651.102
Quảng cáo qua
Google 60.776.165 81.179.592 102.438.168 87.161.617 82.778.858
Quảng cáo qua 60.776.165 81.179.592 102.438.168 87.161.617 82.778.858
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 60
các mạng xã hội
(Facebook,
instagram)
Quảng cáo và
quản lý website 34.729.237 46.388.338 58.536.096 49.806.638 47.302.205
Marketing
truyền thống 57.882.062 77.313.897 97.560.160 83.011.064 78.837.008
Ấn phẩm in 28.941.031 38.656.948 48.780.080 41.505.532 39.418.504
Quảng cáo qua
báo giấy 28.941.031 38.656.948 48.780.080 41.505.532 39.418.504
Giảm giá,
khuyến mãi
(Tiếp thị kéo)
57.882.062 77.313.897 97.560.160 83.011.064 78.837.008
TỔNG CHI
PHÍ
MARKETING
289.410.309 386.569.485 487.800.800 415.055.320 394.185.040
Chi phí PR (Quan hệ công chúng)
Cũng chiếm 4% doanh thu từ cung cấp sản phẩm, dịch vụ. Chi phí dành cho quan hệ công chúng
đƣợc chi vào các khoản sau:
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
Báo chí 28.941.031 38.656.948 48.780.080 41.505.532 39.418.504
Tổ chức sự kiện 86.823.093 115.970.845 146.340.240 124.516.596 118.255.512
Hoạt động tài trợ 72.352.577 96.642.371 121.950.200 103.763.830 98.546.260
Hoạt động từ
thiện 101.293.608 135.299.320 170.730.280 145.269.362 137.964.764
Tổng chi phí
quan hệ công
chúng
289.410.309 386.569.485 487.800.800 415.055.320 394.185.040
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 61
Tổng chi phí ngoài sản xuất là:
Khoản mục 2016 2017 2018 2019 2020
TỔNG CHI
PHÍ 578.820.619 773.138.969 975.601.600 830.110.639 788.370.081
2.3.3. Dự trù kết quả hoạt động kinh doanh
Theo quy định, các khoản lỗ đƣợc kết chuyển theo quy định khi tính thuế TNDN năm 2014 đƣợc
quy định tại điều 9 Thông tƣ số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ tài chính. Bảng lãi lỗ
sau đã đƣợc kết chuyển theo quy định:
KHOẢN
MỤC 2016 2017 2018 2019 2020
DOANH
THU 7.235.257.732 9.664.237.113 12.195.020.000 10.376.382.990 9.854.626.010
CHI PHÍ 7.706.695.555 8.694.630.526 9.634.335.445 9.049.588.386 8.934.860.020
Chi phí
hoạt động 5.671.409.981 6.659.344.952 7.599.049.871 6.942.302.812 6.827.574.446
Chi phí
thuê 1.440.000.000 1.440.000.000 1.440.000.000 1.512.000.000 1.512.000.000
Chi phí
khấu hao 250.172.080 250.172.080 250.172.080 250.172.080 250.172.080
Chi phí
phân bổ 345.113.494 345.113.494 345.113.494 345.113.494 345.113.494
EBIT -471.437.823 969.606.588 2.560.684.555 1.326.794.604 919.765.991
I 60.000.000 45.000.000 30.000.000 15.000.000 0
EBT -531.437.823 924.606.588 2.530.684.555 1.311.794.604 919.765.991
Thu nhập
chịu thuế 0 393.168.764 2.530.684.555 1.311.794.604 919.765.991
T 0 78.633.753 506.136.911 262.358.921 183.953.198
EAT -531.437.823 845.972.835 2.024.547.644 1.049.435.683 735.812.792
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 62
Theo Thông tƣ số 78/2014/TT-BTC, Thông tƣ 96/2015/TT-BTC của Bộ tài chính:
Theo đó, thu nhập trƣớc thuế của năm đầu tiên dự án là âm, nên lỗ năm 2016 đƣợc kết chuyển
sang năm 2017(nhƣng số lỗ không đƣợc kết chuyển vƣợt quá thu nhập trƣớc thuế năm 2017).
Thuế suất 20% áp dụng cho những DN có doanh thu của năm trƣớc liền kề < 20 tỷ đồng.
Chi phí hoạt động là các khoản chi phí bao gồm: chi phí tiền điện, chi phí tiền nƣớc, chi phí gas,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí bảo dƣỡng sửa chữa, chi phí internet-điện thoại, chi phí văn
phòng phẩm.
2.3.4. Dự trù lưu chuyển tiền tệ
Bảng ngân lƣu theo quan điểm chủ đầu tƣ (EPV):
KHOẢN
MỤC 2015 2016 2017 2018 2019 2020
NGÂN
LƢU TỪ
HĐSXK
D
0 1.563.847.751 3.083.525.914 4.089.833.218 3.171.721.257 2.843.098.366
Doanh
thu 7.235.257.732 9.664.237.113 12.195.020.000 10.376.382.990 9.854.626.010
Chi phí
hoạt
động
(5.671.409.981) (6.659.344.952) (7.599.049.871) (6.942.302.812) (6.827.574.446)
Thuế
TNDN - 78.633.753 (506.136.911) (262.358.921) (183.953.198)
NGÂN
LƢU TỪ
HĐĐT
(3.476.427.870) (1.120.000.000) (1.460.000.000) (1.540.000.000) (1.362.000.000) (1.111.827.920)
Trang
thiết bị (433.528.470)
TSCĐ (1.250.860.400)
Thiết kế,
lắp đặt &
hạ tầng
(1.292.039.000)
Chi phí
thuê (1.440.000.000) (1.440.000.000) (1.440.000.000) (1.512.000.000) (1.512.000.000)
Thanh lý
TSCĐ 250.172.080
Δ Vốn (500.000.000) 320.000.000 (20.000.000) (100.000.000) 150.000.000 150.000.000
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 63
lƣu động
NGÂN
LƢU TỪ
HĐTC-
TT
500.000.000 (185.000.000) (170.000.000) (155.000.000) (140.000.000) -
Gốc vay 500.000.000
Tổng trả
nợ - (185.000.000) (170.000.000) (155.000.000) (140.000.000) -
NCF-
EPV (2.976.427.870) 258.847.751 1.453.525.914 2.394.833.218 1.669.721.257 1.731.270.446
Trang thiết bị là các khoản chi phí trang bị cơ sở vật chất mà đƣợc đƣa vào phân bổ.
TSCĐ là khoản chi phí mua tài sản đƣợc đƣa vào khấu hao.
Thiết kế, lắp đặt & nâng cấp hạ tầng gồm các khoản: chi phí thiết kế, chi phí sửa chữa và
nâng cấp hạ tầng, chi phí lắp đặt internet.
Thanh lý TSCĐ: khoản tiền thanh lý tài sản cố định vào năm kết thúc dự án là 20% nguyên
giá mua TSCĐ ban đầu.
Δ Vốn lưu động: dự tính khoản vốn lƣu động cần có mỗi năm cho hoạt động của dự án:
KHOẢN
MỤC 2015 2016 2017 2018 2019 2020
VLĐ 500.000.000 180.000.000 200.000.000 300.000.000 150.000.000 -
Δ Vốn
lƣu động (500.000.000) 320.000.000 (20.000.000) (100.000.000) 150.000.000 150.000.000
Với giả định lãi suất chiết khấu: 15%.
2.3.5. Hiện giá thuần (NPV) của dự án sau 5 năm
NPV dự án = 1.737.789.198 đ
Nhận thấy, NPV dự án > 0 và rất lớn, chứng tỏ dự án mang lại lợi nhuận cao và khả thi về mặt tài
chính.
2.3.6. Hệ số thu hồi nội bộ (IRR)
IRR dự án = 33,1%
Nhận thấy, IRR dự án = 33,1%, lớn hơn hệ số chiết khấu (15%), nên dự án mang lại hiệu quả đầu
tƣ cao.
2.3.7. Chỉ số lợi nhuận của dự án (PI)
PI = 1,58
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 64
Nhận thấy, PI > 1, là chỉ số biểu thị của cải tạo ra trên một đồng vốn. Nên dự án khả thi và đem
lại lợi nhuận.
2.3.8. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu
Thời gian hoàn vốn (Thv)
= 3 năm + 77.626.739/(77.626.739+ 877.041.809) x 12 tháng = 3 năm 1 tháng.
Vậy, dự án hoàn vốn (theo quan điểm hiện giá có chiết khấu) sau 3 năm 1 tháng kể từ ngày bắt
đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.4. Phân tích rủi ro
2.4.1. Phân tích độ nhạy
2.4.1.1. Độ nhạy 1 chiều
Qua phân tích tình hình kinh tế thị trƣờng, ta nhận thấy có khả năng các yếu tố sau đây của dự án
sẽ biến động:
Lãi suất vay
Với giả định lãi suất chiết khấu dao động từ 6% đến 20% trong suốt vòng đời dự án hoạt động.
Bảng sau cho biết độ nhạy của dự án so với tiêu chí này:
Lãi suất vay NPV
6% 1,742,898,527.50
7% 1,742,046,972.51
8% 1,741,195,417.52
9% 1,740,343,862.53
10% 1,739,492,307.54
11% 1,738,640,752.55
12% 1,737,789,197.56
13% 1,736,937,642.57
14% 1,736,086,087.58
15% 1,735,234,532.59
16% 1,734,382,977.60
17% 1,733,531,422.61
18% 1,732,679,867.62
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 65
19% 1,731,828,312.63
20% 1,730,976,757.64
Để có cái nhìn trực quan hơn về sự thay đổi này, sau đây là sơ đồ:
Nhận thấy, đƣờng biểu diễn sự thay đổi của NPV khi lãi suất thay đổi là một đƣờng nằm
ngang.Chứng tỏ, lãi suất không ảnh hƣởng nhiều đến hiệu quả dự án.
Chi phí nguyên vật liệu
Với giả định chi phí nguyên vật liệu dao động từ -5% đến 15% so với ƣớc tính trong suốt vòng
đời dự án hoạt động. Bảng sau cho biết độ nhạy của dự án so với tiêu chí này:
CP Nguyên vật liệu NPV
-6% 1.962.974.495,34
-4% 1.887.912.729,41
-2% 1.812.850.963,49
0% 1.737.789.197,56
2% 1.662.727.431,64
4% 1.587.665.665,71
6% 1.512.603.899,79
8% 1.437.542.133,86
10% 1.362.480.367,94
12% 1.287.418.602,01
0
200.000.000
400.000.000
600.000.000
800.000.000
1.000.000.000
1.200.000.000
1.400.000.000
1.600.000.000
1.800.000.000
2.000.000.000
0% 5% 10% 15% 20% 25%NP
V t
hay d
oi
(VN
D)
Lãi suất thay doi (%)
Sự thay đổi của NPV khi lãi suất thay đổi
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 66
14% 1.212.356.836,09
Để có cái nhìn trực quan hơn về sự thay đổi này, sau đây là sơ đồ:
Nhận thấy, đƣờng biểu diễn sự thay đổi của NPV khi lãi suất thay đổi là một đƣờng tƣơng đối
lài.Chứng tỏ, chi phí nguyên vật liệu ảnh hƣởng tƣơng đối đến hiệu quả dự án.
2.4.1.2. Độ nhạy 2 chiều
Lãi suất vay và chi phí nguyên vật liệu:
Với giả định cả 2 yếu tố lãi suất và chi phí nguyên vật liệu thay đổi. Ta có bảng sau:
Lãi suất
thay đổi
C
P
N
V
L
th
a
y
đ
ổi
1.737.78
9.198 6% 7% 8% 9% 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18% 19% 20%
-6%
1.968.08
3.825
1.967.23
2.270
1.966.38
0.715
1.965.52
9.160
1.964.67
7.605
1.963.82
6.050
1.962.97
4.495
1.962.12
2.940
1.961.27
1.385
1.960.41
9.830
1.959.56
8.275
1.958.71
6.720
1.957.86
5.165
1.957.01
3.610
1.956.16
2.055
-4%
1.893.02
2.059
1.892.17
0.504
1.891.31
8.949
1.890.46
7.394
1.889.61
5.839
1.888.76
4.284
1.887.91
2.729
1.887.06
1.174
1.886.20
9.619
1.885.35
8.064
1.884.50
6.509
1.883.65
4.954
1.882.80
3.399
1.881.95
1.844
1.881.10
0.289
-2%
1.817.96
0.293
1.817.10
8.738
1.816.25
7.183
1.815.40
5.628
1.814.55
4.073
1.813.70
2.518
1.812.85
0.963
1.811.99
9.408
1.811.14
7.854
1.810.29
6.299
1.809.44
4.744
1.808.59
3.189
1.807.74
1.634
1.806.89
0.079
1.806.03
8.524
0%
1.742.89
8.528
1.742.04
6.973
1.741.19
5.418
1.740.34
3.863
1.739.49
2.308
1.738.64
0.753
1.737.78
9.198
1.736.93
7.643
1.736.08
6.088
1.735.23
4.533
1.734.38
2.978
1.733.53
1.423
1.732.67
9.868
1.731.82
8.313
1.730.97
6.758
2%
1.667.83
6.762
1.666.98
5.207
1.666.13
3.652
1.665.28
2.097
1.664.43
0.542
1.663.57
8.987
1.662.72
7.432
1.661.87
5.877
1.661.02
4.322
1.660.17
2.767
1.659.32
1.212
1.658.46
9.657
1.657.61
8.102
1.656.76
6.547
1.655.91
4.992
4%
1.592.77
4.996
1.591.92
3.441
1.591.07
1.886
1.590.22
0.331
1.589.36
8.776
1.588.51
7.221
1.587.66
5.666
1.586.81
4.111
1.585.96
2.556
1.585.11
1.001
1.584.25
9.446
1.583.40
7.891
1.582.55
6.336
1.581.70
4.781
1.580.85
3.226
6%
1.517.71
3.230
1.516.86
1.675
1.516.01
0.120
1.515.15
8.565
1.514.30
7.010
1.513.45
5.455
1.512.60
3.900
1.511.75
2.345
1.510.90
0.790
1.510.04
9.235
1.509.19
7.680
1.508.34
6.125
1.507.49
4.570
1.506.64
3.015
1.505.79
1.460
8%
1.442.65
1.464
1.441.79
9.909
1.440.94
8.354
1.440.09
6.799
1.439.24
5.244
1.438.39
3.689
1.437.54
2.134
1.436.69
0.579
1.435.83
9.024
1.434.98
7.469
1.434.13
5.914
1.433.28
4.359
1.432.43
2.804
1.431.58
1.249
1.430.72
9.694
10%
1.367.58
9.698
1.366.73
8.143
1.365.88
6.588
1.365.03
5.033
1.364.18
3.478
1.363.33
1.923
1.362.48
0.368
1.361.62
8.813
1.360.77
7.258
1.359.92
5.703
1.359.07
4.148
1.358.22
2.593
1.357.37
1.038
1.356.51
9.483
1.355.66
7.928
12%
1.292.52
7.932
1.291.67
6.377
1.290.82
4.822
1.289.97
3.267
1.289.12
1.712
1.288.27
0.157
1.287.41
8.602
1.286.56
7.047
1.285.71
5.492
1.284.86
3.937
1.284.01
2.382
1.283.16
0.827
1.282.30
9.272
1.281.45
7.717
1.280.60
6.162
14%
1.217.46
6.166
1.216.61
4.611
1.215.76
3.056
1.214.91
1.501
1.214.05
9.946
1.213.20
8.391
1.212.35
6.836
1.211.50
5.281
1.210.65
3.726
1.209.80
2.171
1.208.95
0.616
1.208.09
9.061
1.207.24
7.506
1.206.39
5.951
1.205.54
4.396
Để có cái nhìn trực quan hơn về sự thay đổi này, sau đây là sơ đồ:
-
500000000,000
1000000000,000
1500000000,000
2000000000,000
2500000000,000
-10% -8% -6% -4% -2% 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 16%NP
V t
ha
y d
oi
(VN
D)
CP Nguyen vat lieu thay doi (%)
Sự thay đổi của NPV khi chi phí NVL thay
đổi
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 67
2.5. Phác thảo sơ về các giai đoạn chính của dự án
Khái niệm về chu trình của một dự án: là các giai đoạn mà một dự án phải trải qua, bắt đầu khi dự
án mới là ý tƣởng cho đến khi dự án hoàn thành và chấm dứt hoạt động.
Các giai đoạn của dự án đƣợc đánh giá và thực hiện qua sơ đồ sau:
-500000000,0
,0
500000000,0
1000000000,0
1500000000,0
2000000000,0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Sự thay đổi của NPV khi lãi suất và chi phí
NVL đồng thời thay đổi
-500000000,0-,0 ,0-500000000,0 500000000,0-1000000000,0
1000000000,0-1500000000,0 1500000000,0-2000000000,0
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 68
2.5.1. Giai đoạn chuẩn bị - hình thành và lên ý tưởng
Nhƣ đã nói ở phần mở đầu, trong những năm gần đây, tỉ lệ những mô hình khởi nghiệp (Start-up)
ở Việt Nam đang bùng nổ với tốc độ chóng mặt, kèm theo đó là vô vàn những cơ hội việc làm và
dịch vụ kèm theo. Nắm bắt đƣợc cơ hội đó, những ý tƣởng đầu tiên về mô hình “Môi trƣờng làm
việc chung” cung cấp cho những Nhà khởi nghiệp (start-up), những Ngƣời làm nghề tự do
(freelancer), “Dân Marketing”, “Dân Công nghệ” bắt đầu nhen nhóm. Đây là một dự án mà cả
nhóm đã ấp ủ, quan sát và nghiên cứu thị trƣờng trong một thời gian khá dài trƣớc khi đƣa ra
quyết định biến nó thành sự thật.
Ở giai đoạn đầu của dự án khi lên ý tƣởng, nó đòi hỏi sự chính xác gần nhƣ tuyệt đối về thông tin
cũng nhƣ tính thực tế của những dự đoán về tính khả thi dự án trong tƣơng lai. Do đó song song
với việc lên ý tƣởng mô hình hoạt động của The Seed Space, chúng tôi đồng thời cũng tìm hiểu kĩ
lƣỡng về tính khả thi trƣớc và sau khi thực hiện dự án về những mặt:
Tính pháp lý và năng lực chủ đầu tƣ
Thị trƣờng sản phẩm - dịch vụ về mô hình kinh doanh tƣơng tự “The Seed Space” tại Việt
Nam.
Kỹ thuật và công nghệ để đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng của khách hàng trong môi trƣờng
làm việc chuyên nghiệp thực sự.
Tổ chức nhân sự hợp lý đồng hành trong suốt quá trình từ đầu đến khi kết thúc dự án.
Tình hình kinh tế xã hội cũng nhƣ nhu cầu về việc chọn nơi làm việc của những start-up.
Sau khi có cái nhìn nghiêm túc và tổng quan về những yếu tố cấu thành tính khả thi, chúng tôi
chắc chắn rằng đây là một dự án thật sự tiềm năng để thực hiện tại Việt Nam và mong muốn tìm
đƣợc một nhà đầu tƣ đúng nghĩa cùng đồng hành và triển khai dự án này. Đó cũng chính là
nguyên do chúng tôi tìm đến Seedcom - Quỹ đầu tƣ mạo hiểm hoạt động với hàng loạt các Start-
up nổi tiếng nhƣ: The Coffee House, Concung.com, Tiki, Giaohangnhanh,...
2.5.2. Giai đoạn phát triển và thực hiện dự án
2.5.2.1. Công tác thiết kế và lập kế hoạch
Đây là giai đoạn mang tính chất phức tạp nhất của dự án. Trong khoảng thời gian này mọi kế
hoạch đƣợc lập đòi hỏi sự kĩ lƣỡng và chi tiết để tạo một nền tảng vững chắc cho giai đoạn tiếp
theo. Nội dung lên kế hoạch bao gồm:
Thành lập nhóm dự án, xác định cấu trúc tổ chức
Lập kế hoạch tổng thể dự án
Phân tích – lập bảng chi tiết công việc WBS
Lập kế hoạch tiến độ thời gian
Lập kế hoạch ngân sách
Lập các nguồn lực cần thiết
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 69
Lập kế hoạch chi phí
Xin phê chuẩn thực hiện
Thời gian thực hiện dự kiến: 4 tháng 10 ngày (bắt đầu từ tháng 1 năm 2016 kéo dài đến 26/05 năm
2016).
TT Tên công việc Độ dài
thời gian
Thời gian
bắt đầu
Thời gian
kết thúc
1 Lên kế hoạch dự án 7 ngày 16/01/2016 22/01/2016
2 Thu thập thông tin 7 ngày 23/01/2016 29/01/2016
3 Lập kế hoạch chi tiết 10 ngày 30/01/2016 08/02/2016
4 Lập ngân sách dự án 7 ngày 09/02/2016 15/02/2016
5 Thiết kế bản vẽ 15 ngày 16/02/2016 01/03/2016
6 Làm thủ tục cấp phép xây
dựng 20 ngày 02/03/2016 21/03/2016
7 Phá dỡ các hạng mục cũ không
cần thiết 5 ngày 22/03/2016 26/03/2016
8 Đục nền cũ 4 ngày 27/03/2016 30/03/2016
9 Cán vữa láng sàn 4 ngày 31/03/2016 03/04/2016
10 Lát gạch sàn 7 ngày 04/04/2016 10/04/2016
11 Trát bột tƣờng 5 ngày 11/04/2016 15/04/2016
12 Sơn tƣờng và trần nhà 10 ngày 16/04/2016 25/04/2016
13 Lắp đặt trần 10 ngày 26/04/2016 05/05/2016
14 Lắp đặt hệ thống kính 5 ngày 26/04/2016 30/04/2016
15 Lắp đặt hệ thống điện - nƣớc,
các thiết bị kỹ thuật 9 ngày 26/04/2016 04/05/2016
16 Trang bị nội thất, ngoại thất 10 ngày 05/05/2016 14/05/2016
17 Lắp đặt trang thiết bị an ninh,
phòng cháy chữa cháy 5 ngày 05/05/2016 09/05/2016
18 Trang trí trong nhà và ngoài
trời 10 ngày 10/05/2016 19/05/2016
19 Kiểm tra chất lƣợng toàn diện 7 ngày 20/05/2016 26/05/2016
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 70
2.5.2.2. Giai đoạn thực hiện
Đây là giai đoạn The Seed Space triển khai các nguồn lực bao gồm các công việc cần thiết nhƣ
xây dựng phòng ốc; lắp đặt hệ thống năng lƣợng, mạng Internet, điện thoại; lựa chọn công cụ;
mua sắm trang thiết bị, lắp đặt …, cũng là giai đoạn chiếm nhiều thời gian và nỗ lực nhất trong
toàn bộ quá trình.
Những vấn đề đƣợc xem xét kĩ lƣỡng trong quá trình này là những yêu cầu kĩ thuật cụ thể nhằm
so sánh, đánh giá lựa chọn công cụ thiết bị, kỹ thuật lắp ráp, mua thiết bị văn phòng chính, phát
triển hệ thống. Kết thúc giai đoạn này, các hệ thống và cơ sở hạ tầng đã đƣợc xây dựng hoàn
thành và kiểm định chặt chẽ, có thể chuyển sang giai đoạn vận hành và đƣa vào khai thác hoạt
động.
Giai đoạn này đƣợc giám sát và xem xét mức độ tiến hành trên cơ sở nguyên tắc nhằm xác
định những điểm khác biệt so với kế hoạch đã đề ra để thực hiện các hoạt động cần thiết nhằm
hiệu chỉnh, đảm bảo dự án đang đi đúng hƣớng, đáp ứng các mục tiêu của dự án ban đầu.
2.5.2.3. Giai đoạn hoạt động
Sau khi kết thúc giai đoạn xây dựng và cải tạo, dự án có thể bắt đầu vào quá trình hoạt động kinh
doanh và khai thác.
Thời gian hoạt động dự kiến: 5 năm (bắt đầu từ giữa năm 2016 đến giữa năm 2020).
2.5.2.4. Giai đoạn kết thúc
Trong giai đoạn kết thúc của chu kỳ dự án, những công việc còn lại đƣợc thực hiện là bàn giao hệ
thống, công trình và những tài liệu liên quan; đánh giá dự án, giải phóng các nguồn lực, thanh lý
tài sản cố định, cụ thể nhƣ sau:
Hoàn chỉnh và lập kế hoạch lƣu trữ hồ sơ liên quan đến dự án
Kiểm tra lại sổ sách kế toán, tiến hành bàn giao và báo cáo
Thanh toán và quyết toán
Đối với tài sản cố định sẽ đƣợc tiến hành thanh lý với giá bằng 20% giá trị ban đầu.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 71
III. TỔ CHỨC, LẬP KẾ HOẠCH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN
3.1. Tổ chức dự án
3.1.1. Sơ đồ tổ chức
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
CHUYÊN VIÊN DỰ ÁN
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
– KẾ
TOÁN
PHÒNG
QUẢN
TRỊ
NHÂN
LỰC
PHÒNG TỔ
CHỨC –
PHÁT
TRIỂN KẾ
HOẠCH
PHÒNG KỸ
THUẬT –
KIỂM SOÁT
CHẤT
LƢỢNG
PHÒNG
SALES –
MARKETING
BAN QUẢN LÝ
CO-WORKING SPACE
KHU VỰC LỄ
TÂN – DỊCH VỤ
KHU VỰC
ẨM THỰC
PHÒNG CÔNG
TÁC HẬU CẦN
NV LỄ TÂN
NV TƢ VẤN
ĐẦU BẾP -
BARTENDER
NV PHỤC VỤ
BẢO VỆ
NV VỆ SINH
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 72
3.1.2. Trách nhiệm chung của từng bộ phận
Bộ phận quản lý dự án là các bộ phận chịu trách nhiệm giám sát, chỉ đạo và đƣa ra quyết định
trong suốt quá trình chuẩn bị, triển khai thực hiện và đi vào hoạt động của dự án. Bộ phận này
bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và các Chuyên viên về dự án.
- Hội đồng Quản trị: là bộ phận chịu trách nhiệm ra quyết định, chỉ đạo, phê duyệt và giám sát
toàn bộ quá trình chuẩn bị, triển khai và thực hiện của dự án từ khâu đầu tiên cho đến khi kết
thúc.
- Ban Giám đốc: là bộ phận quản lý và giám sát chính toàn bộ quá trình chuẩn bị, triển khai
xây dựng và thực hiện của dự án.
- Chuyên gia dự án: là bộ phận giám sát, tƣ vấn và đƣa ra ý kiến chỉnh sửa, chỉ đạo từng vấn
đề cụ thể trong từng giai đoạn của dự án.
Bộ phận thực hiện dự án là các bộ phận chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, tài chính, tính khả thi
của dự án trong suốt quá trình chuẩn bị, triển khai và thực hiện dự án và một bộ phận nhỏ giữ vai
trò quản lý – chỉ đạo sau khi dự án đã đi vào hoạt động. Bộ phận này bao gồm: Phòng Tài chính –
Kế toán, Phòng Quản trị nhân sự, Phòng Kỹ thuật – Kiểm soát chất lƣợng, Phòng Sales –
Marketing, Phòng Tổ chức – Phát triển kế hoạch và Ban quản lý The Seed Space sau khi dự án đi
vào hoạt động.
- Phòng Tài chính – Kế toán: là bộ phận dự trù, kiểm tra, thẩm định tính khả thi của dự án
trong quá trình chuẩn bị triển khai và kiểm soát toàn bộ các hoạt động tài chính – kế toán sau
khi dự án đi vào hoạt động.
- Phòng Quản trị nhân sự: là bộ phận kiểm soát, điều động và quản lý nguồn nhân lực tham
gia vào quá trình chuẩn bị, triển khai thực hiện của dự án và sau khi dự án đi vào hoạt động.
- Phòng Kỹ thuật – Kiểm soát chất lƣợng: là bộ phận kiểm tra chất lƣợng của đầu vào nguyên
vật liệu, giám sát quá trình chuẩn bị và triển khai thực hiện của dự án. Bộ phận này sẽ có trách
nhiệm giám sát về mặt kỹ thuật các sản phẩm – dịch vụ của dự án trong quá trình triển khai
thực hiện dự án và sau khi dự án đi vào hoạt động.
- Ban Quản lý Co-working Space: là bộ phận giám sát, quản lý chính của dự án sau khi hoàn
thành giai đoạn triển khai thực hiện. Bộ phận này sẽ là bộ phận chỉ đạo và giám sát chính các
hoạt động, sản phẩm – dịch vụ của không gian “The Seed Space” sau khi dự án đi vào hoạt
động và phục vụ khách hàng.
Bộ phận nhân viên tại “The Seed Space” là bộ phận nhân lực thực hiện các hoạt động phục vụ,
chăm sóc khách hàng và các công việc khác khi dự án đi vào giai đoạn hoạt động kinh doanh.
- Bộ phận lễ tân – dịch vụ: là bộ phận tiếp đón, tƣ vấn và quản lý chủ yếu danh sách khách
hàng và các gói sản phẩm – dịch vụ dành cho khách hàng. Bộ phận này sẽ bao gồm nhóm
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 73
nhân viên làm nhiệm vụ lễ tân và nhóm nhân viên làm nhiệm vụ tƣ vấn sản phẩm cho khách
hàng.
- Bộ phận khu vực ẩm thực: là bộ phận đầu bếp và bartender pha chế ở khu vực ăn uống và
các nhân viên phục vụ khách hàng.
- Bộ phận công tác hậu cần: là bộ phận đảm nhiệm các nhiệm vụ hỗ trợ cho các bộ phận khác
về vệ sinh – an ninh của không gian “The Seed Space”. Bộ phận này bao gồm các lao công,
nhân viên thu dọn vệ sinh và nhân viên bảo vệ.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 74
3.1.3. Kế hoạch phân chia công việc (WBS)
DỰ ÁN
“THE SEED SPACE”
A – LẬP KẾ HOẠCH B – TRIỂN KHAI THỰC HIỆN C – KHAI TRƢƠNG MÔ HÌNH
A.1 – Lập kế
hoạch tổng thể
A.2 – Thu thập
thông tin
A.3 – Lập kế
hoạch chi tiết
A.4 – Lập ngân
sách dự án
B.1 – Thiết kế bản vẽ
B.2 – Làm thủ tục cấp
phép xây dựng
B.3 – Phá dỡ các hạng
mục cũ không cần thiết
B.4 – Đục nền cũ, cán
vữa láng sàn
B.5 – Lát gạch sàn, trát
bột tƣờng
B.6 – Sơn tƣờng và trần
nhà
B.7 – Lắp đặt trang thiết
bị nội ngoại thất
B.8 – Lắp đặt trang thiết
bị an ninh
B.9 – Trang trí trong nhà
và ngoài trời
B.10 – Kiểm tra chất
lƣợng toàn diện
C.1 – Khai trƣơng mô
hình Co-working Space
C.2 – Tiến hành đƣa vào
hoạt động
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 75
A – Khâu lập kế hoạch dự án
Ngƣời chịu trách nhiệm lập kế hoạch cho toàn bộ dự án theo từng khâu là Ban Giám đốc của
Công ty và các chuyên viên dự án. Ở mục lập ngân sách dự án, bộ phận Tài chính – Kế toán cùng
tham gia với Ban lãnh đạo và tiến hành thẩm định tính khả thi của toàn bộ dự án trƣớc khi trình
lên Hội đồng Quản trị để phê duyệt và triển khai thực hiện.
Hoạt động kéo dài từ ngày 16/01/2016 đến hết ngày 21/03/2016.
B – Khâu triển khai thực hiện
Ngƣời chịu trách nhiệm triển khai thực hiện dự án theo từng khâu là các bộ phận ban ngành và có
chuyên môn về xây dựng và kỹ thuật bao gồm Phòng Tổ chức – Phát triển kế hoạch, Phòng Quản
trị Nhân lực và Phòng Kỹ thuật – Kiểm soát chất lƣợng.
Hoạt động kéo dài từ ngày 22/03/2016 đến hết ngày 26/05/2016.
C – Khâu khai trƣơng và hoạt động
Ngƣời chịu trách nhiệm khai trƣơng và tiến hành hoạt động mô hình dự án là bộ phận chuyên
trách về kinh doanh, bao gồm Phòng Sales – Marketing và Phòng Tài chính – Kế toán.
Hoạt động kéo dài từ ngày 01/06/2016 đến hết năm 01/06/2020 – thời gian dự kiến kết thúc hoạt
động mô hình của dự án.
3.1.4. Ma trận trách nhiệm
CÔNG VIỆC HĐQT BAN
GIÁM
ĐỐC
CHUYÊN
VIÊN DỰ
ÁN
KỸ THUẬT
& CHẤT
LƢỢNG
KẾ
TOÁN
KINH
DOANH
Lập kế hoạch dự án Phê
duyệt
Ý kiến và
Chỉ đạo
Tƣ vấn Ý kiến Ý kiến Ý kiến
Thu thập thông tin Chỉ đạo Tƣ vấn Ý kiến Ý kiến Ý kiến
Xác định WBS Chỉ đạo Tƣ vấn Thẩm tra Ý kiến Ý kiến
Lập ngân sách dự án Chỉ đạo Tƣ vấn Ý kiến Thẩm tra Ý kiến
Thiết kế bản vẽ Chỉ đạo Thẩm tra Ý kiến Ý kiến
Thủ tục pháp lý Chỉ đạo Thẩm tra Ý kiến Ý kiến
Thực hiện xây dựng
công trình
Chỉ đạo Giám sát Ý kiến Ý kiến
Lắp đặt trang thiết bị Chỉ đạo Giám sát Ý kiến Ý kiến
Kiểm soát chất lƣợng Chỉ đạo Thẩm tra Ý kiến Ý kiến
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 76
toàn diện
Kế hoạch thị trƣờng Phê duyệt Ý kiến Thẩm tra Thẩm tra
Tiến hành khai trƣơng
và hoạt động
Phê duyệt Ý kiến Giám sát Giám sát
3.2. Lập kế hoạch
3.2.1. Mô tả và lập bảng phân tích công việc
Phân tích cấu trúc phân việc là công cụ quản lý dự án quan trọng, là cơ sở cho các bƣớc lập kế
hoạch và kiểm soát. Xác định có hệ thống các công việc lớn của một dự án để tách thành các công
việc nhỏ hơn với mức độ chi tiết, cụ thể hơn, nhằm phân chia trách nhiệm cụ thể, hợp lý.
Bảng : Cấu trúc và mã hóa WBS
1. Thiết kế và lên kế hoạch
1.1. Lên kế hoạch dự án
1.2. Thu thập thông tin
1.3. Lập kế hoạch chi tiết
1.4. Lập ngân sách dự án
1.5. Thiết kế bản vẽ
1.6. Làm thủ tục cấp phép xây dựng
2. Xây dựng
2.1. Phá dỡ các hạng mục cũ không cần thiết
2.2. Đục nền cũ
2.3. Cán vữa láng sàn
2.4. Lát gạch sàn
2.5. Trát bột tƣờng
2.6. Sơn tƣờng và trần nhà
2.7. Lắp đặt trần
2.8. Lắp đặt hệ thống kính
2.9. Lắp đặt hệ thống điện - nƣớc, các thiết bị kỹ thuật
3. Trang trí nội thất, ngoại thất
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 77
Tiến hành thực hiện trong 125 ngày kể từ 16/01/2016.
Hoàn thành thi công và kiểm tra chất lƣợng toàn diện vào ngày 26/05/2016.
BẢNG PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
STT Nội dung Tên công
việc Thời gian
bắt đầu
Thời
hạn
Công việc
Trƣớc đó
1 Lên kế hoạch dự án A 16/01/2016 7 …
2 Thu thập thông tin B 23/01/2016 7 A
3 Lập kế hoạch chi tiết C 30/01/2016 10 B
4 Lập ngân sách dự án D 09/02/2016 7 C
5 Thiết kế bản vẽ E 16/02/2016 15 D
6 Làm thủ tục cấp phép xây
dựng
F 02/03/2016 20 E
7 Phá vỡ các hạng mục cũ không
cần thiết
G 22/03/2016 5 F
8 Đục nền cũ H 27/03/2016 4 G
9 Cán vữa láng sàn I 31/03/2016 4 H
10 Lát gạch sàn J 04/04/2016 7 I
3.1. Trang bị nội thất, ngoại thất
3.2. Lắp đặt trang thiết bị an ninh, phòng cháy chữa cháy
3.3. Trang trí trong nhà và ngoài trời
4. Hoàn thành
4.1. Nghiệm thu, kiểm tra chất lƣợng và bàn giao dự án
4.2 Thanh lý các hợp đồng với các bên liên quan
4.3. Hoàn thiện và lƣu trữ các hồ sơ dự án, tài liệu kĩ thuật
4.4. Viết báo cáo tổng kết cuối cùng cho dự án
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 78
11 Trát bột tƣờng K 11/04/2016 5 J
12 Sơn tƣờng và trần nhà L 16/04/2016 10 K
13 Lắp đặt trần M 26/04/2016 7 L
14 Lắp đặt hệ thống kính N 26/04/2016 5 L
15 Lắp đặt hệ thống điện – nƣớc,
các thiết bị kĩ thuật
O 26/04/2016 9 L
16 Trang bị nội thất, ngoại thất P 05/05/2016 10 O
17 Lắp đặt trang thiết bị an ninh,
phòng cháy chữa cháy
Q 05/05/2016 5 O
18 Trang trí trong nhà và ngoài
trời
R 10/05/2016 10 Q
19 Kiểm tra chất lƣợng toàn diện W 20/05/2016 7 R
Sơ đồ Gantt thể hiện tiến độ và phân bổ nguồn nhân lực:
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 79
3.2.2 Ngân sách dự án
Kế hoạch huy động ngân sách trong năm đầu tiên của dự án
STT Nguồn vốn Tháng 1-3 Tháng 4-6 Tháng 7-9 Tháng 10-
12 Tổng cộng
1 Vốn góp 1.400.000.000 700.000.000 700.000.000 700.000.000 3.500.000.000
2 Vốn vay 500.000.000 500.000.000
TỔNG 1.400.000.000 700.000.000 1.200.000.000 700.000.000 3.500.000.000
3.2.3. Lập tiến độ dự án và sơ đồ mạng
Sơ đồ Pert của dự án:
Các tiến trình của dự án:
- ABCDEFGHIJKLMXPSW: Pt = 128
- ABCDEFGHIJKLNYPSW: Pt = 123
- ABCDEFGHIJKLOZPSW: Pt = 127
- ABCDEFGHIJKLMXQRW: Pt = 123
- ABCDEFGHIJKLNYQRW: Pt = 118
- ABCDEFGHIJKLOZQRW: Pt = 122
Ta có tiến trình ABCDEFGHIJKLMXPSW là tiến trình tới hạn vì có thời gian thực hiện lớn
nhất.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 80
3.2.4. Phân bổ nguồn lực hợp lý
Sơ đồ phân bổ nguồn lực ban đầu:
Nhận xét:
Đƣờng điều hòa nguồn lực nhƣ hình vẽ có dạng gần giống parabol.
- 104 ngày đầu : ABCDEFGHIJKL = 2 nguồn lực / ngày
- Từ ngày 105 tới ngày 113 : M, N, O, Q = 6 nguồn lực / ngày
- Từ ngày 114 tới ngày 119: Q, R, P, W = 4 nguồn lực / ngày
- Từ ngày 120 tới ngày 125: W = 2 đơn vị nguồn lực / ngày
Có sự bất hợp lý, ở giai đoạn đầu của dự án xuất hiện sự nhàn rỗi nhƣng giai đoạn cuối lại rất
căng thẳng.
Tiến hành dời công việc N về 22 ngày, ta có sơ đồ sau:
Sơ đồ phân bổ nguồn lực điều hòa:
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 81
Nhận xét :
Đƣờng điều hòa nguồn lực đã hợp lý hơn. Có dạng giống parabol.
- Trong 79 ngày đầu : A, B, C, D, E, F, G, H, I = 2 nguồn lực / ngày
- Từ ngày 80 đến ngày 88 : I, J, K, N, O, Q = 6 nguồn lực / ngày
- Từ ngày 89 đến ngày 99: K, L, Q, R = 4 nguồn lực / ngày
- Từ ngày 93 đến ngày 125: L, M, P, W = 2 nguồn lực / ngày
3.3. Kiểm soát dự án
Thành công của dự án liên quan chặt chẽ với công tác hoạch định, kiểm tra tiến độ, so sánh tiến
độ với kế hoạch, và tiến hành hiệu chỉnh nếu tiến độ không theo kế hoạch. Những nội dung then
chốt cần đƣợc lập kế hoạch, giám sát và kiểm soát bao gồm thời gian (tiến độ), chi phí (ngân
sách), và nguồn nhân lực.Các nội dung này chính là các mục tiêu cơ bản của dự án. Tiến trình
kiểm soát nhƣ là một hệ thống vòng lặp đóng, có nghĩa là chu trình hoạch định - giám sát - kiểm
soát sẽ liên tục đƣợc tiến hành cho đến khi dự án hoàn tất. Kế hoạch hành động đƣợc đề ra từ ban
đầu của dự án sẽ là nguồn cung cấp tốt nhất các hạng mục cần đƣợc giám sát.
Kế hoạch kiểm soát dự án
Về tiến độ:
Trong giai đoạn thực hiện dự án, mọi công việc đều phải đƣợc tiến hành đúng theo kế hoạch tiến
độ đã đƣợc đề ra nhƣ trên. Ban giám đốc và các đơn vị thi công cần phải có sự phối hợp chặt chẽ,
quản lý tốt, kiểm soát, bảo đảm tiến độ và chất lƣợng công trình. Tiến độ cần phải có sự cập nhật
đồng bộ, thƣờng xuyên. Ngoài ra, ban giám đốc, các đơn vị thi công và các bên liên quan cần
kiểm soát chặt chẽ về mặt chất lƣợng của công trình từ khi thiết kế đến thi công, từ vận chuyển
cho đến lắp đặt và nghiệm thu
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 82
Về ngân sách:
Kế hoạch phân bổ ngân sách:
Thứ
tự
Tên công việc Ngân sách
1 Lên kế hoạch dự án -
2 Thu thập thông tin -
3 Lập kế hoạch chi tiết -
4 Lập ngân sách dự án -
5 Thiết kế bản vẽ 142,500,000
6 Làm thủ tục cấp phép xây dựng -
7 Phá dỡ các hạng mục cũ không cần thiết 30,000,000
8 Đục nền cũ 19,000,000
9 Cán vữa láng sàn 52,250,000
10 Lát gạch sàn 159,600,000
11 Trát bột tƣờng 69,160,000
12 Sơn tƣờng và trần nhà 179,170,000
13 Lắp đặt trần 111,150,000
14 Lắp đặt hệ thống kính 438,619,000
15 Lắp đặt hệ thống điện - nƣớc 66,840,000
16 Trang bị nội thất, ngoại thất; máy móc -
thiết bị
1,639,019,870
17 Lắp đặt trang thiết bị an ninh, phòng cháy
chữa cháy, hệ thống điện thoại - internet
44,477,000
18 Trang trí trong nhà và ngoài trời 24,642,000
19 Kiểm tra chất lƣợng toàn diện -
Tổng cộng 2,976,427,870
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 83
Về nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực đƣợc kiểm soát chia theo các giai đoạn:
- Giai đoạn lập kế hoạch dự án: Ngƣời chịu trách nhiệm lập kế hoạch cho toàn bộ dự án theo
từng khâu là Ban Giám đốc của công ty và các chuyên viên dự án. Ở mục lập ngân sách dự án, bộ
phận Tài chính – Kế toán cùng với chuyên viên dự án tiến hành thẩm định tính khả thi của toàn
bộ dự án trƣớc khi trình lên Ban Giám đốc để phê duyệt và triển khai thực hiện.
- Giai đoạn triển khai thực hiện: Ngƣời chịu trách nhiệm triển khai thực hiện dự án theo từng
khâu là các bộ phận ban ngành và có chuyên môn về xây dựng và kỹ thuật bao gồm Phòng Tổ
chức – phát triển kế hoạch và Phòng Kỹ thuật – Kiểm soát chất lƣợng.
Khi đã có kế hoạch kiểm soát, bƣớc tiếp theo là giám sát và thu thập thông tin dự án về khối
lƣợng công việc đã hoàn thành, thời gian và nguồn lực đã sử dụng. Sau đó so sánh tiến triển với
mục tiêu kế hoạch đề ra ban đầu. Nếu xảy ra sai lệch sẽ kịp thời đề ra kế hoạch hiệu chỉnh và thực
hiện hành động hiệu chỉnh nhằm đảm bảo dự án đƣợc thực hiện đúng tiến độ và đạt đúng chỉ tiêu
ngân sách, nguồn nhân lực theo kế hoạch.
3.4. Quản lý rủi ro
3.4.1. Rủi ro từ tác động bên ngoài
3.4.1.1. Chính trị và pháp lý
Rủi ro:
Tham nhũng là một đặc tính ở Việt Nam và đang là rào cản rất lớn đối với các chủ đầu tƣ
nƣớc ngoài cũng nhƣ các nhà doanh nghiệp. Bất chấp những cải thiện trong những năm
qua, tham nhũng vẫn đƣợc coi là phổ biến rộng rãi trong cả nƣớc và Việt Nam vẫn đứng
sau các nƣớc châu Á khác về kiểm soát tham nhũng và hầu hết các chỉ số quản trị. Điều
này ảnh hƣởng đến hiệu quả quản trị và hoạt động tại The Seed Space.
Cải cách hành chính và cải cách tƣ pháp không triệt để, mục tiêu xây dựng một nền hành
chính công minh bạch, phục vụ ngƣời dân và doanh nghiệp không đạt đƣợc nhƣ mong
muốn, nhất là cải cách thủ tục hành chính. Gây tốn thời gian trong việc làm thủ tục, hồ sơ
pháp lý trong giai đoạn cũng nhƣ thủ tục phát sinh sau này.
Hệ thống pháp luật còn thiếu minh bạch, rõ ràng và nhất quán. Gây khó khăn cho doanh
nghiệp trong việc hiểu luật và làm theo luật.
Giải pháp:
Trên thực tế, những rủi ro bên ngoài môi trƣờng công ty là những điều vẫn luôn tồn tại và
khó tránh khỏi. Rủi ro về chính trị, pháp lý nêu trên còn phụ thuộc cao vào hiệu quả hoạt
động của hệ thống pháp luật cũng nhƣ hiệu quả của bộ máy nhà nƣớc, những chính sách
nhà nƣớc ban hành. Trƣớc tình hình hội nhập kinh tế toàn cầu, lãnh đạo nhà nƣớc Việt
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 84
Nam tiếp tục duy trì mọi nỗ lực nhằm xây dựng một môi trƣờng kinh doanh công bằng,
năng động và thu hút.
Nỗ lực của “The Seed Space” là cùng với những doanh nghiệp khác nâng cao khẩu hiệu
làm đúng pháp luật, cũng nhƣ tuyên truyền giá trị này đến cộng đồng.
Có các kế hoạch cũng nhƣ dự trù trƣớc về thời gian, chi phí cần thiết để bảo đảm dự án
đƣợc tiến hành đúng tiến độ.
3.4.1.2. Thị trường
Rủi ro:
Thị trƣờng cạnh tranh còn thiếu lành mạnh, công bằng giữa các doanh nghiệp.
Rủi ro truyền thông ngày càng tăng đi cùng sự phát triển của mạng xã hội.
Thị trƣờng ngày càng rộng do hội nhập kinh tế, tạo nhiều cơ hội tiếp cận khách hàng. Tuy
nhiên tính cạnh tranh cao lên do có nhiều đối thủ từ nƣớc ngoài với tiềm lực kinh tế cao,
kinh nghiệm hoạt động dày dặn trong ngành.
Rủi ro về đối thủ cạnh tranh mới và tiềm ẩn.
Giải pháp:
Không ngừng đổi mới, sáng tạo và nâng cao chất lƣợng dịch vụ để thu hút sự đối tƣợng
khách hàng trung thành với thƣơng hiệu.
Cung cấp cho khách hàng những giá trị thực và xứng đáng trong sản phẩm, dịch vụ. Tạo
nền tảng vững chắc trong lòng tin khách hàng để tạo hàng rào chống chọi những thảm họa
PR không đáng có cũng nhƣ phòng ngừa việc bị chơi xấu bởi đối thủ.
Vận hành có hệ thống và logic, quản lý chặt chẽ và luôn cập nhật những thông tin, bài học
quản trị mới nhất. Biết cách học hỏi từ những thất bại.
3.4.1.3. Kinh tế và xã hội
Rủi ro:
Trong bối cảnh nền kinh tế đất nƣớc đang hội nhập và phát triển, các hiệp định FTA đƣợc
ký kết. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP) vừa kết thúc các vòng đàm phán,
cũng nhƣ sắp tới đây, cộng đồng kinh tế khu vực ASEAN- cộng đồng AEC đƣợc thiết lập,
tạo nhiều cơ hội và thách thức cho doanh nghiệp. Đem lại rủi ro về đối thủ cạnh tranh, và
sự chênh lệch về tìm lực tài chính.
Rủi ro về lạm phát và tỷ giá tiền tệ cũng có thể kể đến khi mặc dù Nhà nƣớc đang nổ lực
đƣa ra nhiều chính sách nhằm ổn định tỷ lệ lạm phát ở mức cân bằng. Tuy nhiên, đồng tiền
Việt Nam còn chịu ảnh hƣởng mạnh của các nền kinh tế phát triển nhƣ Mỹ, Trung
Quốc,…Theo nhƣ nhiều chuyên gia đánh giá, chỉ cần một vài cái “hắt hơi” nhẹ trong chính
sách tiền tệ của các cƣờng quốc ấy, thì các doanh nghiệp Việt nhƣ “The Seed Space”,
không ít thì nhiều, cũng bị “sổ mũi”.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 85
Những rủi ro về xã hội nhƣ tệ nạn, an ninh vẫn luôn tồn tại và bằng nhiều hình thức. Ảnh
hƣởng đến dự án ít nhiều.
Giải pháp:
Để hạn chế những tác hại mà rủi ro đem lại cũng nhƣ chủ động có kế hoạch phòng chống
rủi ro. The Seed Space đƣợc vận hành bởi đội ngũ luôn biết học hỏi và cập nhật, thay đổi
khi cần và có những chiến lƣợc cụ thể đƣợc thiết lập từ trƣớc. Cụ thể viết nên chiến lƣợc
về giá thành sản phẩm, dịch vụ hạn chế tối đa ảnh hƣởng của lạm phát, dự trù ngân sách và
kinh phí phù hợp trong trƣờng hợp con thuyền “The Seed Space” rơi vào giai đoạn kinh tế
khó khăn của đất nƣớc cũng nhƣ toàn cầu nói chung.
Tích cực tuyên truyền và phòng chống tệ nạn xã hội, luôn đề phòng và nâng cao cảnh giác
ở tất cả các nhân viên làm việc tại The Seed Space, bảo đảm đây chính là nơi làm việc
tuyệt vời, an toàn và thân thiện.
3.4.2. Rủi ro bản thân dự án
3.4.2.1. Thời gian - tiến độ thực hiện dự án - hoàn thành công trình
Rủi ro:
Đầu vào cung cấp nguyên vật liệu không đảm bảo chất lƣợng, xảy ra rủi ro về kỹ thuật,
chất lƣợng trong quá trình thực hiện xây dựng, ảnh hƣởng đến công tác thực hiện dự án.
Thiếu hụt nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp trong quá trình triển khai thực hiện, xây
dựng dự án, ảnh hƣởng đến thời gian thực hiện của từng giai đoạn.
Thời tiết bất thƣờng, độ ẩm không khí và khí hậu thay đổi đột ngột, ảnh hƣởng đến công
tác xây dựng, tô trét vữa và sơn phết các mặt công trình ngoài trời, không đảm bảo chất
lƣợng công trình sau khi hoàn thành.
Phân bố nguồn nhân lực không khoa học, không hiệu quả, dẫn đến tiến độ thực hiện dự án
bị gián đoạn hoặc dồn ứ các công việc không có đủ nhân lực thực hiện.
Giải pháp:
Lập chính sách kiểm tra các chỉ tiêu về chất lƣợng, số lƣợng nguyên vật liệu đầu vào để
đảm bảo không phát sinh các rủi ro về kỹ thuật, chất lƣợng sản phẩm trong và sau quá
trình thực hiện xây dựng.
Tìm kiếm các nhà cung cấp thay thế để bổ sung nguồn nguyên-vật liệu cần thiết khi xảy ra
vấn đề thiếu hụt.
Theo dõi dự báo thời tiết thƣờng xuyên và lên kế hoạch thực hiện sớm hơn một số công
việc ngoài trời cần thiết, tiến hành phòng chống khi thời tiết có dấu hiệu thay đổi bất
thƣờng.
Lập kế hoạch phân bổ, chất tải nguồn nhân lực một cách có khoa học và đều đặn, sử dụng
nhiều nhân lực cho những công việc nặng và ít nhân lực cho những công việc nhẹ để đảm
bảo phân bổ lực lƣợng lao động hoạt động có hiệu quả.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 86
3.4.2.2. Chi phí - Chi phí phát sinh
Rủi ro:
Tỷ giá hoặc lãi suất gia tăng dẫn đến gia tăng giá thành nguyên vật liệu và các sản phẩm
đầu vào cung cấp cho dự án, dẫn đến gia tăng chi phí đầu tƣ của dự án.
Rủi ro về an toàn lao động, các chi phí bồi thƣờng phát sinh khi xảy ra các vấn đề trục trặc
về kỹ thuật và chất lƣợng công trình, sản phẩm – dịch vụ.
Giải pháp:
Theo dõi tỷ giá lãi suất thƣờng xuyên để dự báo và dự trù các nhà cung cấp thay thế cho
dự án.
Tăng cƣờng các chính sách về an toàn lao động để đảm bảo sức khoẻ cho ngƣời lao động.
Đề ra các chỉ tiêu chất lƣợng cụ thể và giám sát sản phẩm – dịch vụ đầu vào và đầu ra của
dự án có hiệu quả.
3.4.2.3. An toàn - Chất lượng
Rủi ro:
Nguyên vật liệu đầu vào không đảm bảo các chỉ tiêu về chất lƣợng, ảnh hƣởng việc cung
cấp những sản phẩm – dịch vụ không đảm bảo an toàn cho khách hàng.
Không tiến hành giám sát một cách khoa học và có hiệu quả quá trình triển khai thực hiện
dự án, dẫn đến việc không kiểm soát đƣợc chất lƣợng và độ an toàn của công trình.
Rủi ro về an toàn lao động và an toàn vệ sinh thực phẩm đối với lực lƣợng lao động thực
hiện thi công tại công trình.
Giải pháp:
Lập một danh sách các chỉ tiêu về chất lƣợng nguyên vật liệu đầu vào và tiến hành kiểm
tra, giám sát toàn bộ hàng hoá đầu vào để bảo đảm an toàn, chất lƣợng cho công trình và
khách hàng.
Đề ra các chính sách về an toàn lao động và an toàn vệ sinh thực phẩm để đảm bảo sức
khoẻ cho lực lƣợng lao động tại công trình.
3.4.2.4. Đầu vào - Kỹ thuật - Vận hành
Rủi ro:
Chất lƣợng đầu vào không đảm bảo, dẫn đến xảy ra các sự cố về kỹ thuật khi thực hiện
công trình và cung cấp các sản phẩm – dịch vụ đầu ra không an toàn cho khách hàng.
Thiếu hụt nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp, giá thành thị trƣờng nguyên vật liệu đầu
vào có khả năng thay đổi khi tỷ giá hoặc lãi suất thị trƣờng thay đổi.
Trang thiết bị đầu vào lỗi thời, không vận hành đƣợc nhƣ mong muốn hoặc nhân viên giám
sát không biết các sử dụng.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 87
Vận hành máy móc – trang thiết bị không qua hƣớng dẫn cụ thể và giám sát chặt chẽ từng
khâu, dẫn đến sai sót về công trình, sản phẩm – dịch vụ, hạn chế tiến độ thi công của dự
án.
Giải pháp:
Đề ra các chính sách chỉ tiêu về chất lƣợng cụ thể để dễ dàng tiến hành kiểm tra và giám
sát trƣớc khi đƣa nguyên vật liệu đầu vào vào sử dụng cho quá trình triển khai thực hiện.
Dự phòng, tìm kiếm các nhà cung cấp thay thể để không xảy ra tình trạng thiếu hụt khi giá
thành tăng cao và có đƣợc nhiều sự lựa chọn về sản phẩm, nguyên vật liệu cho việc xây
dựng công trình.
Kiểm tra, giám sát trang thiết bị, máy móc, đảm bảo các yếu tố về chất lƣợng và xem xét
hƣớng dẫn cụ thể khi vận hành, lựa chọn chuyên viên có kinh nghiệm kỹ thuật cao về máy
móc – trang thiết bị để vận hành một cách có hiệu quả.
3.4.2.5. Thu nhập - Thanh toán
Rủi ro:
Do mô hình cạnh tranh tƣơng đối khốc liệt với nhiều đối thủ tiềm năng trên thị trƣờng nên
việc thu hút khách hàng và đảm bảo nguồn thu nhập cho dự án sẽ gặp nhiều khó khăn.
Chi phí đầu tƣ gia tăng khi có biến cố phát sinh trong quá trình hoạt động khiến mức thu
nhập bị giảm xuống.
Thu nhập không ổn định, dẫn đến các khoản thanh toán sẽ không đƣợc thực hiện đúng thời
hạn, dễ gây nợ xấu và đánh mất uy tín của tổ chức thực hiện dự án.
Giải pháp:
Tăng cƣờng các hoạt động thu hút khách hàng, gia tăng nguồn thu nhập cho dự án để dự án
có thể hoàn vốn và phát triển bền vững trong tƣơng lai.
Ngăn ngừa các biến cố có thể phát sinh bằng các chính sách kiểm soát cụ thể và hợp lý để
giữ mức thu nhập ổn định, giúp cho dự án mau chóng hoàn vốn và thanh toán các khoản
chi phí đúng thời hạn.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 88
KẾT LUẬN
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu phát triển ngày càng nhanh và vƣợt bậc với những công trình
công nghệ, khoa học – kỹ thuật hiện đại, nhu cầu sử dụng những sản phẩm – dịch vụ tiện ích của
con ngƣời cũng ngày càng đƣợc nâng cao. Việc sử dụng và sản xuất những sản phẩm – dịch vụ
mang lại lợi ích lớn với chất lƣợng phù hợp đã và đang là mục tiêu theo đuổi ngày càng nhiều của
ngƣời tiêu dùng hiện đại và những nhà sản xuất trên toàn thế giới. Ngoài ra, việc kết nối và tạo
lập quan hệ giữa con ngƣời hiện đại với nhau cũng trở thành một trong số những nhu cầu, tiêu
điểm trong cuộc sống khi sự phát triển ngày nay luôn gắn liền với sự “kết nối” và “hội nhập”. Do
đó, việc ra đời mô hình dịch vụ “không gian làm việc chung” là một cách giải quyết tất yếu cho
việc cung cấp một không gian tiện ích, hiện đại và đầy tính sáng tạo.
Mô hình dịch vụ “không gian làm việc chung” tuy là một mô hình còn mới lạ và non trẻ tại một
số các quốc gia đang phát triển nhƣng với khả năng ứng dụng sự tƣơng tác tự do trong một không
gian rộng lớn, mang đến cảm giác “gia đình” cho các khách hàng đang sử dụng, mô hình vẫn có
thể phát triển một cách tích cực và mang lại hiệu quả cao cho ngƣời sử dụng thông qua việc kết
nối giữa con ngƣời với con ngƣời, kết hợp với mô hình coffeeshop và văn phòng, đáp ứng các
nhu cầu thiết yếu, tiện ích cơ bản về ăn uống, ngủ, nghỉ ngơi của khách hàng. Bên cạnh đó, những
cảnh quan thiên nhiên đƣợc bố trí một cách hợp lý tại các “không gian làm việc chung” sẽ tạo
cảm giác thoải mái, trong lành giúp cho ngƣời sử dụng có thể dễ dàng tìm kiếm ý tƣởng và phát
triển khả năng sáng tạo, góp phần kích thích những tiềm năng phát triển mạnh của giới trẻ hiện
đại và các khách hàng sử dụng dịch vụ.
Tuy ra đời trễ hơn so với các mô hình dịch vụ “không gian làm việc chung” khác, nhƣng với
những đặc tính nổi bật về sự đa dạng của sản phẩm, khả năng cung cấp những không gian dịch vụ
sáng tạo và thoáng đãng, kết hợp với mô hình “khu vực ẩm thực” hiện đại và tự do, “The Seed
Space” hoàn toàn tin tƣởng vào sự phát triển vƣợt bậc trong tƣơng lai của dự án. Cùng với việc
cung cấp một dịch vụ tiện ích và có lợi cho các khách hàng, “The Seed Space” góp phần đóng
góp cho sự phát triển về mặt dịch vụ trong nền kinh tế và tạo ra một loại hình kinh doanh mới lạ,
hiện đại và đầy tính sáng tạo cho văn hoá – xã hội Việt Nam.
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Dự án “THE SEED SPACE” Trang 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. www.toong.com.vn
2. www.saigoncoworking.com
3. www.dreamplex.co
4. www.worldbank.org
5. www.ukessays.com - Economic Overview Of Vietnam Economics Essay
6. EU-Vietnam Business Network (EVBN) - Vietnam Economy Research Report
7. www.cafebiz.vn - Khám phá 4 co-working tuyệt vời cho các bạn trẻ startup tại Sài Gòn; Vì
sao giới startup Việt hào hứng với mô hình co-working mới nhƣ Toong?; Mô hình Co-
working có từ bao giờ?
8. www.thuvienphapluat.vn - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày
3/6/2008.
9. www.moj.gov.vn – Luật doanh nghiệp 2014; Thông tƣ 45-Hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử
dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
10. www.vnexpress.net - 5 điểm mới nổi bật của Luật Doanh nghiệp vừa có hiệu lực.
11. www.dpi.hochiminhcity.gov.vn - Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần.
12. www.brandsvietnam.com - Môi trƣờng Coworking kích thích sáng tạo nhƣ thế nào?
13. www.coworking.vn
14. www.seedcom.vn
15. TS. Đinh Thế Hiển – Lập và thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tƣ.
16. www.baodautu.vn - Toong “gõ cửa” mô hình không gian làm việc chung.
17. www.host.madison.com - It’s not just for startups: west side coworking space caters to
unique audience.
18. www.tradingeconomics.com
19. www.globest.com
20. Và một số nguồn khác…
top related