trƯỜng ĐẠi hỌc kinh tẾ tÀi chÍnh môn học: logic học khoa ... · 8/1/2018 2 nội...
Post on 31-Aug-2019
6 Views
Preview:
TRANSCRIPT
8/1/2018 2
Nội dung
Chương 1. Đại cương về logic học
Chương 2. Khái niệm
Chương 3. Phán đoán
Chương 4. Những quy luật cơ bản của tư duy logic
Chương 5. Suy luận
Chương 6. Giả thuyết, chứng minh, bác bỏ và ngụy biện
Chương 7. Ôn tập, câu hỏi và bài tập
Tài liệu tham khảo
Giáo trình chính:
Giáo trình Logic học, Trường Đại Học Kinh Tế - Tài
Chính, Tp. Hồ Chí Minh.
Giảng viên: ThS. Lương Xuân Vinh – Khoa Kinh Tế,
email: vinhlx@uef.edu.vn
8/1/2018 3
Mục tiêu chương 4
Hiểu được thế nào là tư duy logic;
Nắm được những quy luật cơ bản của tư duy logic.
8/1/2018 4
Chương 4 – Tư duy logic
Nội dung nghiên cứu
1. Tư duy logic
2. Các quy luật cơ bản của tư duy logic
Quy luật đồng nhất
Quy luật phi mâu thuẫn
Quy luật triệt tam
Quy luật lí do đầy đủ
8/1/2018 5
I. Tư duy logic
Tư duy logic là quá trình vận động của đầu óc theo đúng
các yêu cầu logic để đảm bảo cho suy nghĩ được chính
xác, rõ ràng, liên tục, nhất quán, có căn cứ, được luận
chứng, xác minh.
Tư duy logic là lối suy nghĩ khúc chiết, mạch lạc và có
căn cứ; vì vậy, nó đối lập với lề lối suy nghĩ lung tung, mơ
màng, đầy mâu thuẫn, vô căn cứ.
Tư duy logic là công cụ giúp cho suy nghĩ hợp lý, đúng
đắn.
8/1/2018 6
II. Các quy luật cơ bản
1. Quy luật đồng nhất
a) Phát biểu
Cách 1: Mỗi tư tưởng đồng nhất với chính nó.
Cách 2: Những tư tưởng đồng nhất nhau có giá trị logic
như nhau.
- Những tư tưởng được gọi là đồng nhất nhau là những tư
tưởng cùng phản ánh về một đối tượng (hay một khía
cạnh nào đó của đối tượng) trong cùng một quan hệ,
cùng một điều kiện, cùng khẳng định hay phủ định điều gì
đó.
8/1/2018 7
II. Các quy luật cơ bản
1. Quy luật đồng nhất
a) Phát biểu
- Những tư tưởng đồng nhất nhau có giá trị logic như nhau
(cùng đúng, hoặc cùng sai); vì vậy, trên phương diện
logic, trong quá trình diễn đạt tư tưởng chúng hoàn toàn
có thể thay thế cho nhau.
- Trong logic toán, quy luật đồng nhất được phát biểu như
sau:
8/1/2018 8
a a
II. Các quy luật cơ bản
1. Quy luật đồng nhất
b) Các yêu cầu
Có ba yêu cầu cơ bản nhất:
- Thứ nhất: không được thay đổi đối tượng tư tưởng.
- Thứ hai: ngôn ngữ diễn đạt tư tưởng phải chính xác.
- Thứ ba: tư tưởng được nhắc lại phải đồng nhất với tư
tưởng ban đầu.
8/1/2018 9
II. Các quy luật cơ bản
1. Quy luật đồng nhất
b) Các yêu cầu
- Thứ nhất: Không được thay đổi đối tượng tư tưởng.
- Nghĩa là: một tư tưởng đã được định hình trong quá trình
tư duy, phán ánh đối tượng có phẩm chất xác định nào
đó, trong điều kiện quan hệ nào đó, thì nó chỉ phản ánh
đối tượng có phẩm chất đó.
- Vi phạm điều này dẫn đến lỗi logic suy nghĩ sai về đối
tượng hay phản ánh không đúng đối tượng.
8/1/2018 10
II. Các quy luật cơ bản
1. Quy luật đồng nhất
b) Các yêu cầu
Ví dụ: Có anh thanh niên lém lĩnh đang dạo chơi trong
công viên gặp một cháu bé cùng đi với người mẹ trẻ đẹp.
Anh thanh niên này làm quen với hai mẹ con; và một lát
sau, anh ta đề nghị với cháu bé: Này cháu, cho chú hôn
má cháu nhé? Cháu bé hồn nhiên trả lời: Chú hôn bao
nhiêu và hôn kiểu gì cũng được. Anh thanh niên liền
quay sang người mẹ hỏi thăm dò: Chị ạ! Tôi đã xin hôn
má cháu, cháu nói hôn bao nhiêu và hôn kiểu gì cũng
được; Chị cho phép chứ?
8/1/2018 11
II. Các quy luật cơ bản
1. Quy luật đồng nhất
b) Các yêu cầu
Ví dụ: Người mẹ vui vẻ nhìn con thơ, và thản nhiên đáp:
Nếu cháu đã đồng ý thì chú cứ việc hôn. Anh thanh
niên này lập tức hôn má cháu mà không hề hôn má
cháu; còn người mẹ trẻ đẹp chỉ phản ứng bằng hành
động mà không thể phản ứng bằng lý lẽ,…
8/1/2018 12
II. Các quy luật cơ bản
1. Quy luật đồng nhất
b) Các yêu cầu
- Thứ hai: ngôn ngữ diễn đạt tư tưởng phải chính xác.
- Nghĩa là, khi nói về đối tượng chúng ta phải chọn từ,
chọn câu diễn đạt chính xác suy nghĩ của chúng ta về đối
tượng đó.
- Vi phạm yêu cầu này sẽ dẫn đến lỗi chọn từ - câu diễn
đạt sai lệch ý – nghĩa, tức là phản ánh không đúng đối
tượng.
8/1/2018 13
II. Các quy luật cơ bản
1. Quy luật đồng nhất
b) Các yêu cầu
Ví dụ: Thời Chiến Quốc có người mang vào cung, đem
dâng lên vua nước Sở một vị thuộc bất tử. Viên quan
canh cửa hỏi rằng: Vị thuốc này có ăn được không?
Người ấy đáp: Ăn được; tức thì viên quan giật lấy vị thuốc
ấy mà ăn. Chuyện đến tai vua, vua phán bắt viên quan đó
đem giết. Viên quan vội kêu rằng: Thần đã hỏi người đem
dâng thuộc là “vị thuốc này có ăn được không?”; người ấy
đáp “ăn được”, nên thần mới dám ăn. Thế là thần vô tội,
mà lỗi ở người dâng thuốc. Vả lại người đem dâng thuốc
8/1/2018 14
II. Các quy luật cơ bản
1. Quy luật đồng nhất
b) Các yêu cầu
Ví dụ: nói là bất tử, nghĩa là ăn vào thì không chết nữa.
Thế mà thần vừa mới ăn mà sắp phải chết, vậy đó là
thuốc tử chứ sao gọi là bất tử được? Bệ hạ giết thần, thực
là bắt tội chết cho một người vô tội, mà tỏ rằng, thiên hạ
dối được bệ hạ mà bệ hạ vẫn tin. Nhà vua nghe điều
phân tỏ của viên quan có lý bèn tha tội chết cho viên
quan ấy.
8/1/2018 15
II. Các quy luật cơ bản
1. Quy luật đồng nhất
b) Các yêu cầu
- Thứ ba: tư tưởng được nhắc lại phải đồng nhất với tư
tưởng ban đầu.
- Nghĩa là, khi nhắc lại tư tưởng của mình hay của người
khác thì tư tưởng đó phải giống với tư tưởng ban đầu.
- Vi phạm điều này sẽ dẫn đến lỗi logic thay đổi đối tượng
tư tưởng.
- Ví dụ: Cô giáo hỏi học sinh: “hai lần chín là bao nhiêu?”
học sinh trả lời: “Dạ, hai lần chín thì nhừ luôn ạ.”
8/1/2018 16
II. Các quy luật cơ bản
1. Quy luật đồng nhất
c) Giá trị
- Quy luật đồng nhất đảm bảo cho tư duy có tính xác định
(tính chính xác, rõ ràng, rành mạch), làm cho suy nghĩ trở
nên khúc chiết, mạch lạc. Đây là bản tính của tư duy
logic.
- Khi vi phạm quy luật đồng nhất, tư duy sẽ không còn
mang tính xác định, mà nó rơi vào trạng thái bất định,
lưỡng nghĩa, rối rắm, tự mâu thuẫn mà cuối cùng là sa
vào sai lầm.
8/1/2018 17
II. Các quy luật cơ bản
1. Quy luật đồng nhất
c) Giá trị
- Lỗi này được logic học gọi là thay đổi tư tưởng (khái
niệm, luận đề); và nó thường xuất hiện khi chúng ta sử
dụng các từ đồng âm khác nghĩa, hay đồng nghĩa khác
âm, khi không xác định rõ hệ quy chiếu, hoàn cảnh, điều
kiện, quan hệ mà tư tưởng của chúng ta nói đến, …
8/1/2018 18
II. Các quy luật cơ bản
1. Quy luật đồng nhất
d) Lưu ý
- Quy luật đồng nhất là quy luật cơ bản nhất, vì vậy nó còn
được gọi là nguyên lý của logic học.
- Quy luật đồng nhất được phát biểu: Mỗi sự vật là chính
nó. A là A.
- Thuật ngữ đồng nhất là giống nhau tuyệt đối; do đó, quy
luật đồng nhất là tính bất biến của bản thân sự vật.
8/1/2018 19
II. Các quy luật cơ bản
2. Quy luật phi mâu thuẫn
a) Phát biểu
- Cách 1: Một tư tưởng không thể vừa đúng vừa sai.
- Cách 2: Hai tư tưởng trái ngược nhau không thể cùng
đúng.
- Về ý nghĩa, hai tư tưởng trái ngược nhau là hai tư tưởng
cùng nói về một đối tượng (hay một khía cạnh nào đó của
đối tượng) trong cùng một quan hệ, cùng một điều kiện,
nhưng nếu tư tưởng này khẳng định điều gì đó thì tư
tưởng kia phải phủ định chính điều ấy.
8/1/2018 20
II. Các quy luật cơ bản
2. Quy luật phi mâu thuẫn
a) Phát biểu
- Về giá trị logic, hai tư tưởng trái ngược nhau là hai tư
tưởng không bao giờ cùng đúng, tức phải có ít nhất một
trong hai tư tưởng phải sai.
- Ví dụ: Các cặp tư tưởng sau đây trái ngược nhau:
Mọi kim loại đều là chất dẫn điện;
Mọi kim loại không phải là chất dẫn điện.
Mọi kim loại đều là chất dẫn điện;
Vài kim loại không phải là chất dẫn diện.
8/1/2018 21
II. Các quy luật cơ bản
2. Quy luật phi mâu thuẫn
a) Phát biểu
- Ví dụ: Các cặp tư tưởng sau đây trái ngược nhau:
Đồng là chất dẫn điện;
Đồng không phải là chất dẫn điện.
8/1/2018 22
II. Các quy luật cơ bản
2. Quy luật phi mâu thuẫn
b) Yêu cầu
- Tư duy không được chứa mâu thuẫn logic dù là trực tiếp
hay gián tiếp.
- Nghĩa là, khi phản ánh về một đối tượng xác định chúng
ta không được đồng thời vừa khẳng định điều gì đó lại
vừa phủ định ngay chính điều ấy cho đối tượng đó; hoặc,
khi phản ánh một đối tượng xác định, chúng ta không
được khẳng định cho đối tượng ấy một điều gì đó rồi lại
phủ định chính hệ quả của nó.
8/1/2018 23
II. Các quy luật cơ bản
2. Quy luật phi mâu thuẫn
b) Yêu cầu
- Ví dụ: Có một người bán mâu (giáo), và bán thuẫn. Anh
ta quảng cáo rằng:
- Mâu này rất sắc, đâm cái gì cũng thủng.
- Thuẫn này rất chắc, không gì đâm thủng được.
- Lại có một người hỏi: Như vậy mâu của anh và thuẫn của
anh khi đâm vào nhau thì cái gì sẽ vỡ. Anh ta không trả
lời được vì gặp mâu thuẫn trực tiếp.
8/1/2018 24
II. Các quy luật cơ bản
2. Quy luật phi mâu thuẫn
b) Yêu cầu
- Ví dụ: Nói số 3 là số vừa chẵn, vừa lẻ là mâu thuẫn, vì
không thể tồn tại một số như thế.
8/1/2018 25
II. Các quy luật cơ bản
2. Quy luật phi mâu thuẫn
c) Giá trị
- Quy luật phi mâu thuẫn là quy luật nền tảng của logic
học.
- Nó đảm bảo tư duy có được tính phi mâu thuẫn (liên tục,
nhất quán). Đó là bản tính của tư duy logic.
- Khi vi phạm yêu cầu của quy luật phi mâu thuẫn, tư duy
sa vào trạng thái bất nhất, lủng củng, mắc sai lầm trong
phản ánh và bế tắc trong phát triển tư tưởng.
- Đây gọi là lỗi sa vào mâu thuẫn.
8/1/2018 26
II. Các quy luật cơ bản
2. Quy luật phi mâu thuẫn
d) Lưu ý
- Một sự vật không thể vừa là nó vừa không phải là nó.
Không thể có A và không A đồng thời.
- Chỗ nào có mâu thuẫn logic thì chỗ đó có sai lầm, chỗ đó
tiến trình tư duy không thể tiếp tục được.
8/1/2018 27
II. Các quy luật cơ bản
3. Quy luật loại trừ cái thứ ba
a) Phát biểu
- Cách 1: Một tư tưởng hoặc là đúng hoặc là sai, chứ
không có trường hợp thứ ba.
- Cách 2: Hai tư tưởng mâu thuẫn nhau không thể đồng
thời cùng đúng cùng sai.
- Trong logic toán, quy luật loại trừ cái thứ ba được kí hiệu:
- Hai tư tưởng mâu thuẫn nhau, a và ~a, không thể đồng
thời cùng đúng, cùng sai.
8/1/2018 28
~a a
II. Các quy luật cơ bản
3. Quy luật loại trừ cái thứ ba
a) Phát biểu
- Ví dụ:
Trái đất quay quanh mặt trời;
Trái đất không quay quanh mặt trời.
Mọi kim loại là chất dẫn điện;
Vài kim loại không là chất dẫn điện.
8/1/2018 29
II. Các quy luật cơ bản
3. Quy luật loại trừ cái thứ ba
b) Yêu cầu
- Một là, tư duy không được chứa mâu thuẫn logic.
- Hai là, phải ghi nhận hoặc là đúng, hoặc là sai đối với một
tư tưởng bất kì, còn đối với hai tư tưởng có quan hệ mâu
thuẫn nhau, nếu tư tưởng này đúng thì tư tưởng kia sai,
và ngược lại.
- Ví dụ:
- Nếu nói 3 vừa là số âm vừa là số dương là không được.
8/1/2018 30
II. Các quy luật cơ bản
3. Quy luật loại trừ cái thứ ba
c) Giá trị
- Quy luật loại trừ cái thứ ba là quy luật nền tảng của logic
học lưỡng trị; nó đảm bảo cho tư tưởng có một trong hai
giá trị logic là đúng và sai.
- Cũng giống như quy luật phi mâu thuẫn, quy luật loại trừ
cái thứ ba đảm bảo cho tư duy giữ được bản tính logic –
tính phi mâu thuẫn (liên tục, nhất quán).
- Giá trị to lớn của quy luật loại trừ cái thứ ba còn nằm ở
chỗ, nó cho ta biết chân lý, khi hai lời giải mâu thuẫn
nhau cho một vấn đề, chỉ có một cái đúng.
8/1/2018 31
II. Các quy luật cơ bản
3. Quy luật loại trừ cái thứ ba
d) Lưu ý
- Một sự vật hoặc có hoặc không có, chứ không có trường
hợp thứ ba. A hoặc là B hoặc là không B chứ không có
trường hợp thứ ba.
8/1/2018 32
II. Các quy luật cơ bản
4. Quy luật lý do đầy đủ
a) Phát biểu
- Một tư tưởng chỉ được công nhận là đúng (hay là sai) khi
có đầy đủ lý do làm luận cứ để chứng minh cho tính đúng
đắn (hay tính sai lầm) của nó.
8/1/2018 33
II. Các quy luật cơ bản
4. Quy luật lý do đầy đủ
b) Yêu cầu
Một tư tưởng a nào đó chỉ được coi là chân thực khi:
- Một là, có tư tưởng b xác thực làm luận cứ để rút ra tư
tưởng a.
- Hai là, quá trình rút ra tư tưởng a từ tư tưởng b phải hợp
logic.
Quy luật lý do đầy đủ chính là quy luật suy ra:
8/1/2018 34
b a
II. Các quy luật cơ bản
4. Quy luật lý do đầy đủ
b) Yêu cầu
Ví dụ:
- Tư tưởng Đồng dẫn điện (a), bởi vì, Mọi kim loại đều dẫn
điện, mà đồng là kim loại (b).
- Tư tưởng b là xác thực, còn việc rút ra tư tưởng b là tuân
thủ theo quy tắc suy luận: do a và b có mối quan hệ lệ
thuộc, xem lại bài 3.
8/1/2018 35
II. Các quy luật cơ bản
4. Quy luật lý do đầy đủ
c) Giá trị
- Quy luật lý do đầy đủ đảm bảo cho tư duy có được tính
xác chứng (tính có căn cứ, được luận chứng xác minh).
Đó là bản tính của tư duy logic, tư duy khoa học.
- Khi vi phạm yêu cầu của quy luật lý do đầy đủ, tư duy sẽ
rơi vào tình trạng thiếu thuyết phục, làm giảm sức mạnh,
sa vào sai lầm trong phản ánh và bế tắc trong phát triển
tư tưởng.
- Lỗi logic khi vi phạm quy luật này là lỗi không suy ra hay
lỗi lý do không đầy đủ. 8/1/2018 36
II. Các quy luật cơ bản
4. Quy luật lý do đầy đủ
d) Lưu ý:
Trong các tài liệu logic học, quy luật lý do đầy đủ còn
được phát biểu theo cách như sau:
Mọi cái tồn tại đều có lý do của nó. Có A vì có B.
Trong thế giới khách quan, mọi sự tồn tại đều có lý do để
tồn tại. Và lý do phải đầy đủ, “lý do” mà không đầy đủ thì
tự nó không phải là lý do. Vì có lý do để tồn tại nện chúng
ta có thể hiểu, lý giải được sự tồn tại đó.
8/1/2018 37
II. Các quy luật cơ bản
4. Quy luật lý do đầy đủ
d) Lưu ý:
- Như vậy, tư duy logic của con người bị chi phối bởi quy
luật đồng nhất, quy luật phi mâu thuẫn, quy luật loại trừ
cái thứ ba (quy luật triệt tam) và quy luật lý do đầy đủ.
- Những quy luật này đảm bảo cho tư duy logic có tính xác
định (chính xác, rõ ràng, rành mạch), tính phi mâu thuẫn
(liên tục, nhất quán) và tính xác chứng (có căn cứ, được
biện luận, chứng minh). Đó là những đặc tính cơ bản của
tư duy.
8/1/2018 38
top related