ubnd quẬn long biÊn ng tiỂu hỌc ĐoÀn kẾt kẾ hoẠch u …
Post on 22-Dec-2021
3 Views
Preview:
TRANSCRIPT
1
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN KẾT
KẾ HOẠCH
Điều chỉnh thực hiện kế hoạch giáo dục lớp 5 học kì II năm học 2020 – 2021
(theo công văn số 405/BGDĐT – GDTH ngày 28/01/2021 của Bộ GD&ĐT)
TT Nội dung
cần điều chỉnh
Mức độ/Yêu cầu
cần đạt Nội dung dạy Môn, bài dạy Tuần
1
Kiến thức về
nhân vật trong
văn bản kịch và
lời thoại.
Nhận biết đƣợc nhân vật
trong văn bản kịch và
lời thoại.
- GV thông tin đến HS về nhân vật trong văn
bản kịch và lời thoại - HS nắm đƣợc thông tin
về Bác Hồ: Nhân vật trong văn bản kịch và lời
thoại (HS nắm đƣợc thông tin về Bác Hồ:
Nhân vật Thành trong câu chuyện Người công
dân số một chính là Bác Hồ. Sinh ra và lớn lên
trong hoàn cảnh đất nƣớc bị thực dân xâm
lƣợc, nhân dân bị hai tầng áp bức nặng nề,
ngƣời thanh niên Nguyễn Tất Thành sớm bộc
lộ tinh thần yêu nƣớc, thƣơng dân mới, có chí
muốn cứu giúp nhân dân thoát khỏi cảnh lầm
than. Anh quyết định đi tìm con đƣờng cứu
nƣớc mới.
- Bổ sung câu hỏi ở phần tìm hiểu bài tiết 2:
Em hiểu thế nào về câu nói của anh Thành?
“Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ” Ngọn đèn
khác anh Thành muốn nói đến là gì?
(Ngọn đèn đƣợc hiểu theo nghĩa bóng, chỉ ánh
sáng của một đƣờng lỗi mới, soi đƣờng chỉ lối
cho anh và dân tộc.)
- Hƣớng dẫn HS nghe - ghi các chi tiết, hình
ảnh thể hiện ý chí quyết tâm của Bác Hồ mong
muốn tìm đƣờng cứu nƣớc, giải phóng dân tộc.
Tập đọc: Ngƣời
công dân số một Tuần 19
2
2
Hƣớng dẫn HS
ghi chép đƣợc
vắn tắt những chi
tiết quan trọng
vào phiếu đọc
sách hoặc sổ tay
Rèn kĩ năng nghe - ghi
- Giữ nguyên nội dung bài
- Hƣớng dẫn HS nghe - ghi chi tiết lời nói và
việc làm của Trần Thủ Độ thể hiện nhân cách
đẹp của ông.
Tập đọc:Thái sƣ
Trần Thủ Độ
Tuần 20
3
Hƣớng dẫn HS
ghi chép đƣợc
vắn tắt những chi
tiết quan trọng
vào phiếu đọc
sách hoặc sổ tay
Rèn kĩ năng nghe - ghi
- Giữ nguyên nội dung bài
- Giới thiệu khái quát về nhân vật Đỗ Đình
Thiện
- Hƣớng dẫn HS nghe - ghi chi tiết thể hiện các
phẩm chất tốt đẹp của ông Đỗ Đình Thiện
- Bổ sung câu hỏi cuối phần tìm hiểu bài: Là
học sinh Tiểu học, em sẽ làm gì để thể hiện
tình yêu nước và trách nhiệm công dân của
mình?
Tập đọc: Nhà tài
trợ đặc biệt của
Cách mạng
Tuần 20
4
- Giảm chính tả
đoạn bài (nghe-
viết)
- Điều chỉnh
thành chính tả
nghe-ghi
Bƣớc đầu chủ động
nghe-ghi đƣợc các thông
tin
- Giảm tiết chính tả đoạn bài (nghe-viết) điều
chỉnh thành chính tả nghe-ghi.
- Rèn cho HS nghe-ghi đƣợc nội dung của bài
thơ, những từ ngữ dễ lẫn có trong bài thơ nhƣ
xén tóc, giã gạo, gió xô vào vƣờn hoang,
những từ ngữ quan trọng có trong bài thơ.
Chính tả: Cánh
cam lạc mẹ
Tuần 20
5
Hiệp hội các
quốc gia Đông
Nam Á
(ASEAN)
Nêu đƣợc sự ra đời của
hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN)
Thêm mục 3.
Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á
Dạy lồng ghép các nội dung sau:
1. Khái quát về khu vực Đông Nam Á:
- Nằm ở phía Đông-Nam châu Á, tiếp giáp
Thái Bình Dƣơng và Ấn Độ Dƣơng, cầu nối
Bài 18: Châu Á
(tiếp theo)
Tuần 20
3
giữa lục địa Á-Âu với lục địa Úc.
- Đông Nam Á bao gồm hệ thống bán đảo,
đảo, quần đảo xen giữa biển.
- Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào,
Campuchia, Singapo, Thái Lan, Mianma,
Malaysia, Indonexia, Philippin, Brunay, Đông
timo.
2. Sự ra đời của hiệp hội các quốc gia ĐNA :
Thành lập ngày 8/8/1967, tại Băng Cốc (Thái
Lan)
3. Việt Nam ra nhập ASEAN
- Việt Nam gia nhập ASEAN vào 28/7/1995.
- Tham gia hoạt động trên tất cả các lĩnh vực:
kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học - công
nghệ, trật tự - an toàn xã hội,...
- Đóng góp nhiều sáng kiến để củng cố nâng
cao vị thế của ASEAN trên trƣờng quốc tế, qua
đó khẳng định vị trí của Việt Nam.
6 Kiến thức về sử
dụng điện thoại
- Trình bày đƣợc tác
dụng của điện thoại,
nhận biết đƣợc các bộ
phận cơ bản của điện
thoại.
- Kĩ năng ghi nhớ đƣợc
các số điện thoại của
ngƣời thân và các số ĐT
khẩn cấp khi cần thiết.
Hoạt động 1: Tác dụng của điện thoại
- Tìm hiểu về cấu tạo cơ bản và tác dụng của
điện thoại
Hoạt động 2: Các bộ phận và biểu tƣợng trạng
thái cơ bản của điện thoại
- Thực hành tìm hiểu điện thoại và cách ghi
nhớ các số điện thoại
Kĩ thuật: Sử dụng
điện thoại ( tiết 1)
Tuần 20
7
Phƣơng pháp,
hình thức tổ chức
dạy học
- Nêu và thực hiện đƣợc
những việc phù hợp với
khả năng để góp phần
xây dựng quê hƣơng.
*Sử dụng phương pháp dự án, yêu cầu HS lập
và thực hiện kế hoạch dự án
- Nội dung giữ nguyên.
- Cho HS tìm hiểu về truyền thống quê hƣơng:
Đạo đức: Em yêu
quê hƣơng
Tuần 20
4
- Yêu mến, tự hào về
quê hƣơng, mong muốn
đƣợc góp phần tham gia
xây dựng quê hƣơng.
+ Tổng vệ sinh đƣờng làng, ngõ phố
+ Trồng cây, trồng hoa ở đƣờng làng, ngõ
phố,…
8
Rèn nhiều hơn về
kĩ năng viết các
văn bản ứng
dụng thông qua
các tiết học Tập
làm văn
Biết thể thức và cấu tạo
của một số văn bản ứng
dụng thông dụng trong
cuộc sống
Bổ sung yêu cầu lập đƣợc chƣơng trình hoạt
động có sử dụng bảng biểu sau:
Tên hoạt động: Chương trình LH VN chào
mừng các thầy cô nhân ngày 20-11.
Mục đích Phân công
chuẩn bị
Chƣơng trình
cụ thể
Chúc mừng
và bày tỏ
lòng biết ơn
đối với
thầy, cô
Chuần bị về
bánh kẹo, âm
thanh, văn nghệ,
trang trí lớp học,
báo tƣờng, …
- Văn nghệ
- Đọc thơ
- Múa
- Kéo đàn
…
TLV: Lập chƣơng
trình hoạt động
Tuần 20
9
Hƣớng dẫn HS
ghi chép đƣợc
vắn tắt những chi
tiết quan trọng
vào phiếu đọc
sách hoặc sổ tay
Rèn kĩ năng nghe - ghi
- Giữ nguyên nội dung bài
- Giới thiệu khái quát về nhân vật Giang Văn
Minh
- Hƣớng dẫn HS nghe - ghi chi tiết thể hiện tài
trí thông minh của Giang Văn Minh, ý nghĩa
của 2 câu đối trong bài.
Tập đọc: Trí dũng
song toàn
Tuần 21
10
- Giảm chính tả
đoạn bài (nghe-
viết)
- Điều chỉnh
thành chính tả
nghe-ghi
Bƣớc đầu chủ động
nghe-ghi đƣợc các thông
tin
- Giảm chính tả đoạn bài (nghe-viết) điều
chỉnh thành chính tả nghe-ghi.
- Rèn cho HS nghe – ghi đƣợc nội dung của
đoạn chính tả nói về Thám hoa Giang Văn
Minh dùng tài trí và sự dũng cảm của mình để
đối đáp vua Minh. Tuy bị ám hại nhƣng đƣợc
lƣu danh sử sách vì trí tuệ và lòng dũng cảm,
sự tự tôn dân tộc.
- Nghe-ghi đƣợc những từ ngữ quan trọng có
trong đoạn chính tả.
Chính tả: Trí dũng
song toàn
Tuần 20
5
11
Hƣớng dẫn HS
ghi chép đƣợc
vắn tắt những chi
tiết quan trọng
vào phiếu đọc
sách hoặc sổ tay
Rèn kĩ năng nghe - ghi
- Giữ nguyên nội dung bài
- Kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện,
chuyện có thật và chuyện tƣởng tƣợng, chi tiết,
thời gian, địa điểm trong câu chuyện
- Hƣớng dẫn HS nghe - ghi những chi tiết bất
ngờ trong bài.
- Bài tập cảm thụ, bài tập sáng tạo sau các bài
đọc hiểu để tìm hiểu giá trị nội dung, nghệ
thuật của văn bản, liên hệ với cuộc sống: Em
hãy viết lời cảm ơn cho người bán bánh giò -
người thương binh đã cứu người trong đám
cháy.
Tập đọc: Tiếng rao
đêm
Tuần 21
12 Bài bổ sung kiến
thức
- Kĩ năng ghi nhớ đƣợc
các số điện thoại của
ngƣời thân và các số ĐT
khẩn cấp khi cần thiết.
- Có kĩ năng sử dụng
ĐT an toàn, tiết kiệm
hiệu quả và phù hợp với
các quy tắc giao tiếp.
Dạy cho HS các hoạt động sau:
Hoạt động 1: Các số điện thoại cần ghi nhớ
Hoạt động 2: Thực hành xử lí tình huống
- Cho HS thực hành gọi điện theo tình huống
giả định
Hoạt động 3: Sử dụng điện thoại an toàn, phù
hợp.
Đạo đức: Sử dụng
điện thoại (tiết 2)
Tuần 21
thay cho
bài
bài“Chăm
sóc gà”
13
Rèn nhiều hơn về
kĩ năng viết các
văn bản ứng
dụng thông qua
các tiết học Tập
làm văn
Biết thể thức và cấu tạo
của một số văn bản ứng
dụng thông dụng trong
cuộc sống
Bổ sung yêu cầu lập đƣợc chƣơng trình hoạt
động có sử dụng bảng biểu.
Tên hoạt động: Đề 1 đến đề 5
Mục đích Phân công
chuẩn bị
Chƣơng trình
cụ thể
… … …
TLV: Lập chƣơng
trình hoạt động
Tuần 21
14 Nhận biết đƣợc hình ảnh - Dạy về hình ảnh trong thơ Tuần 22
6
Kiến thức hình
ảnh trong thơ;
nhân vật trong
văn bản kịch và
lời thoại.
trong thơ; nhân vật
trong văn bản kịch và
lời thoại.
- Hƣớng dẫn HS nghe - ghi những chi tiết thể
hiện vẻ đẹp thiên nhiên của Cao Bằng và con
ngƣời nơi đây.
- Tìm, đọc thêm các văn bản có nội dung liên
quan với bài học, ghi chép phản hồi về nội
dung đã đọc (Ghi lại câu thơ, câu văn yêu thích
sau khi đọc, giải thích lí do): giới thiệu cho HS
biết thêm bài thơ có nội dung tƣơng tự bài Cao
Bằng là bài Thắng cảnh Cao Bằng.
- HS sƣu tầm tranh ảnh, thông tin giới thiệu về
Cao Bằng (di tích lịch sử, danh lam thắng
cảnh, đặc sản của Cao Bằng)
Tập đọc: Cao Bằng
15
Hƣớng dẫn HS
ghi chép đƣợc
vắn tắt những chi
tiết quan trọng
vào phiếu đọc
sách hoặc sổ tay
Rèn kĩ năng nghe-ghi
- Giữ nguyên nội dung bài
- Hƣớng dẫn HS nghe-ghi những chi tiết quan
trọng trong bài, ghi chép phản hồi về nội dung
đã đọc (tóm tắt lại câu chuyện đã đọc…)
- Bổ sung câu hỏi phần tìm hiểu bài: Để cuộc
sống của người dân sống ở ven biển và trên
các đảo được thanh bình và phát triển thì
chúng ta cần làm gì?
Tập đọc: Lập làng
giữ biển
Tuần 22
16 Bổ sung kiến
thức
Nắm đƣợc các hoạt
động làm việc của Ủy
ban ND xã (phƣờng) em
- Nội dung giữ nguyên.
- Tổ chức cho HS lập kế hoạch điều tra về các
hoạt động của UBND xã/phƣờng ở địa phƣơng
em sinh sống.
Đạo đức: UBND
xã (phƣờng) em
Tuần 22
17 Điều chỉnh dữ
liệu
Nắm đƣợc cách nối các
vế câu ghép thể hiện
quan hệ điều kiện, giải
thiết-kết quả
*Thay đổi nội dung bài 1b
Nội dung các câu:
Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng
Nếu là hoa tôi sẽ là một đóa hƣớng dƣơng
Nếu là mây tôi sẽ là một vầng mây ấm
Là ngƣời, tôi xin chết cho quê hƣơng.
LTVC: Nối các vế
câu ghép bằng
quan hệ từ (tr 38)
Tuần 22
7
=> Đây là một ngữ liệu không điển hình, một
vế câu ghép ẩn chủ ngữ. Thơ do có đặc thù
riêng về ngắt nhịp nên không phải là lựa chọn
điển hình để phân tích cấu trúc câu. Vì vậy,
cần thay bằng một ngữ liệu câu ghép lấy từ văn
bản văn xuôi, có tính chất điển hình hơn.
* Điều chỉnh dữ liệu:
Ví dụ: Xác định quan hệ từ biểu thị điều kiện,
giả thiết-kết quả trong các câu ghép sau:
a. Nếu trời mƣa thì ngày mai chúng ta không
đi Củ Chi.
b. Nếu mình học bài thì mình đã đƣợc điểm 10
trong kì kiểm tra rồi.
c. Nếu bạn An không chủ quan thì bạn ấy đã
đạt đƣợc kết quả cao trong cuộc thi chạy rồi.
18
Hƣớng dẫn HS
ghi chép đƣợc
vắn tắt những chi
tiết quan trọng
vào phiếu đọc
sách hoặc sổ tay
Rèn kĩ năng nghe-ghi
- Giữ nguyên nội dung bài
- Hƣớng dẫn HS nghe-ghi những chi tiết thể
hiện tài thông minh, quyết đoán của vị quan
án.
- Tìm, đọc thêm các văn bản có nội dung liên
quan với bài học, ghi chép phản hồi về nội
dung đã đọc (tóm tắt lại câu chuyện đã đọc…)
Tập đọc: Phân xử
tài tình
Tuần 23
19
Hƣớng dẫn HS
ghi chép đƣợc
vắn tắt những chi
tiết quan trọng
vào phiếu đọc
sách hoặc sổ tay
Rèn kĩ năng nghe-ghi
- Giữ nguyên nội dung bài
- Hƣớng dẫn HS nghe-ghi những chi tiết thể
hiện tình yêu và sự hi sinh của các chú bộ đội
dành cho các cháu thiếu nhi
- Tìm, đọc thêm các văn bản có nội dung liên
quan với bài học, ghi chép phản hồi về nội
dung đã đọc (Ghi lại câu thơ, câu văn yêu thích
sau khi đọc, giải thích lí do): giới thiệu cho HS
Tập đọc: Chú đi
tuần
Tuần 23
8
biết thêm bài thơ có nội dung tƣơng tự bài Chú
đi tuần là bài Chú bộ đội, chú bộ đội hải quân,
Bộ đội cụ Hồ..
- Bổ sung câu hỏi ở phần tìm hiểu bài: Em sẽ
làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với các chú
bộ đội?
20
- Giảm bớt các
bài ôn tập về kể
chuyện, miêu tả
để dành thời
lƣợng cho HS
viết đoạn văn
ngắn kể chuyện
phát huy trí
tƣởng tƣợng
HS viết đƣợc đoạn văn
phát huy trí tƣởng tƣợng
kể về tâm sự của các đồ
dùng học tập
- GV giao đề văn:
Đề bài: Hùng không biết quý trọng đồ dùng
học tập, học xong là sách vở, bút, thước bày
bừa khắp bàn. Em hãy tưởng tượng mình là
chiếc bút để kể lại cuộc trò chuyện giữa các đồ
dùng học tập của Hùng.
- Cho HS tìm hiểu về văn kể chuyện phát huy
trí trƣởng tƣợng.
- Gợi ý cho HS viết đoạn văn:
+ Đóng vai mình là chiếc bút-xƣng hô là tôi,
đầu đoạn văn phải giới thiệu tôi là chiếc bút
của Hùng…
+ Các đồ dùng học tập đối thoại trao đổi với
nhau nói về cách đối xử của Hùng khi sử dụng
đồ dùng học tập đó.
+ Nói về sự thay đổi của Hùng khi đã nhận ra
lỗi nên có ý thức trân trọng các đồ dùng học
tập hơn.
+ Các đồ dùng học tập của Hùng đã vui sƣớng
khi thấy đƣợc vai trò của mình giúp Hùng học
tập tốt hơn.
TLV: Ôn tập văn
kể chuyện
Tuần 24
(Thay bài
Ôn tập về
tả đồ vật -
Tiết 1)
21 Bổ sung kiến
thức
HS nắm đƣợc các di sản
thế giới của Việt Nam
- Nội dung giữ nguyên.
- Chú trọng tổ chức cho HS lập kế hoạch và
thực hiện kế hoạch tìm hiểu về các di sản thế
giới của Việt Nam, về một số truyền thống tốt
Đạo đức: Em yêu
Tổ quốc Việt Nam
(Tiết 2)
Tuần
24
9
đẹp của dân tộc, về một số công trình nổi
tiếng, về một số thành tựu, sự kiện nổi bật của
Tổ quốc Việt Nam.
22 Bổ sung kiến
thức
HS nắm đƣợc về mô
hình triển khai của hình
trụ
- Giới thiệu cho HS biết về khai triển hình trụ
(2 mặt đáy là hình tròn, 1 mặt bên là hình chữ
nhật…)
- GV đƣa mô hình khai triển hình trụ và hỏi:
+ Khai triển hình trụ ta đƣợc những hình gì?
(đƣợc DTXQ của hình trụ là hình chữ nhật, DT
2 đáy là 2 hình trong bằng nhau)
+ Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện
tích toàn phần của hình trụ?
Toán: Giới thiệu
hình trụ, hình cầu
(trang 125)
Tuần 24
(Thay cho
bài Luyện
tập về
HHCN-
HLP)
23 Rèn kĩ năng nghe-ghi
- Giữ nguyên nội dung bài
- Hƣớng dẫn HS nghe-ghi các chi tiết về các
loại tội trạng của ngƣời Ê-đê nêu ra rất cụ thể,
dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục, ghi
đƣợc tên một số luật của nƣớc ta: Luật Di sản
văn hóa, Luật Bầu cử đại biểu quốc hội, Luật
Khoa học và công nghệ, …
Tập đọc: Luật tục
xƣa của ngƣời Ê-
đê
Tuần 24
24
Hƣớng dẫn HS
yêu cầu: Ghi
chép đƣợc vắn
tắt những chi tiết
quan trọng vào
phiếu đọc sách
hoặc sổ tay
Ghi chép đƣợc vắn tắt
những chi tiết quan
trọng của chiến sĩ tình
báo hoạt động trong
lòng địch
- Giữ nguyên nội dung bài
- Hƣớng dẫn HS nghe-ghi chi tiết quan trọng
về nhân vật Hai Long-một chiến sĩ tình báo
hoạt động trong lòng địch. Ông đã cùng đồng
đội hoạt động bí mật trong lòng địch, lấy tin
tức của địch cung cấp cho phía ta để ta có thể
ứng phó kịp thời với những âm mƣu của quân
địch.
Tập đọc: Hộp thƣ
mật
Tuần 24
10
25 Bổ sung kiến
thức
Biết cách viết hoa tên
các danh nhân của nƣớc
ta
*Luyện tập nhận biết và viết hoa tên danh
nhân
- Sau khi HS làm xong BT 2 GV yêu cầu HS
nêu tên các danh nhân của nƣớc ta mà e biết.
+ Hãy luyện tập viết tên các danh nhân đó.
+ Em hãy giới thiệu 1- 2 câu về danh dân mà
em vừa đƣợc luyện viết.
Chính tả: Núi non
hùng vĩ
Tuần 24
26
Hƣớng dẫn HS
yêu cầu: Ghi
chép đƣợc vắn
tắt những chi tiết
quan trọng vào
phiếu đọc sách
hoặc sổ tay
Ghi chép đƣợc vắn tắt
những từ ngữ, chi tiết
hình ảnh đẹp có trong
bài văn
- Giữ nguyên nội dung bài
- Hƣớng dẫn HS nghe-ghi các từ ngữ miêu tả
linh hoạt trong bài văn miêu tả cảnh, tên các
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nƣớc và giữ
nƣớc, ý nghĩa của câu ca dao “Dù ai đi ngƣợc
… tháng ba”
Tập đọc: Phong
cảnh đền Hùng
Tuần 25
27 Kiến thức về dấu
gạch nối
Nhận biết đƣợc công
dụng của dấu gạch nối
(nối các tiếng trong
những từ mƣợn gồm
nhiều tiếng)
Dạy về Công dụng dấu gạch nối
- Sau khi HS viết xong chính tả GV cho HS
nêu lại tên ngƣời, tên địa lí nƣớc ngoài có
trong bài.
- Dấu gạch nối có tác dụng gì?
- GV nêu dấu gạch nối dùng để nối các tiếng
trong những từ mƣợn gồm nhiều tiếng.
- Dấu gạch nối thƣờng đƣợc dùng trong những
trƣờng hợp phiên âm tên ngƣời, tên địa danh
nƣớc ngoài. Ví dụ: Lê-nin, Lê-nin-grát, Phi-
đen Cát-xtơ-rô, La Ha-ba-na,…
- Dấu gạch nối cũng đƣợc dùng trong những
trƣờng hợp phiên âm tiếng nƣớc ngoài, nhất là
những đối tƣợng ngƣời đọc nhỏ tuổi. Ví dụ:
Ra-đi-ô, ki-lô-gam,…
Chính tả: Ai là
thủy tổ loài ngƣời?
khi dùng cho
Tuần 25
28 Giới thiệu biện
pháp điệp từ,
Nhận biết và nêu đƣợc
công dụng của biện
- Dạy cho HS biết về Công dụng của biện
pháp điệp từ, điệp ngữ, hình ảnh trong thơ.
Tuần 25
11
điệp ngữ pháp điệp từ, điệp ngữ
(nhằm nhấn mạnh ý nào
đó)
- Điều chỉnh câu hỏi phần Tìm hiểu bài:
- Giữ nguyên câu hỏi 1,2,3.
- Bổ sung câu hỏi sau câu hỏi số 3:
+ Ở khổ thơ thứ 2 đến khổ thứ 5 có đặc điểm
gì đặc biệt?
(Các khổ thơ đều bắt đầu bằng từ “Nơi” -> GV
giới thiệu khái niệm biện pháp điệp từ, điệp
ngữ)
+ Theo con, tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật này nhằm thể hiện điều gì?
(Nhằm nhấn mạnh vị trí đặc biệt nơi cửa sông:
vừa là nơi ra đi, nơi tiễn đƣa và đồng thời cũng
là nơi để trở về.)
+ Hãy nêu cảm nghĩ về một hình ảnh thơ mà
em thích.
Tập đọc: Cửa sông
29
Bài bổ sung
- Nêu đƣợc biểu hiện
của việc sử dụng tiền
hợp lí.
- Biết vì sao phải sử
dụng tiền hợp lí.
- Nêu đƣợc cách sử
dụng tiền hợp lí.
- Thực hiện đƣợc việc
sử dụng tiền hợp lí.
- Góp ý với bạn bè để sử
dụng tiền hợp lí.
Dạy cho HS các hoạt động sau:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về biểu hiện
của việc sử dụng tiền hợp lí
Hoạt động 2: Cách sử dụng tiền hợp lí
+ Ƣu tiên chi tiêu những khoản thực sự cần
thiết, những thứ cần chứ không phải những thứ
muốn.
+ Chọn nơi có giá bán hợp lí và mua với số
lƣợng vừa đủ dùng.
+ Chi tiêu phù hợp với hoàn cảnh kinh tế gia
đình và số tiền mình hiện có...
Hoạt động 3: Xử lí tình huống
Đạo đức: Sử dụng
tiền hợp lí (T1)
Tuần 25
(Thay bài
Thực hành
kĩ năng
giữa HKII)
30
Bổ sung kiến
thức: HS viết
đoạn văn biểu
cảm – bộc lộ cảm
HS viết đƣợc đoạn văn
ngắn thể hiện tình cảm
về nhân vật Trần Thủ
Độ trong câu chuyện
Điều chỉnh: Cho HS viết đoạn văn theo đề bài
sau:
Đề bài: Viết đoạn văn nói lên cảm nhận của
em về Thái sư Trần Thủ Độ. Qua đó, bày tỏ
TLV: Luyện tập
viết đoạn văn
Tuần 25
Thay bài
Tả đồ
vật(KT
12
xúc Thái sƣ Trần Thủ Độ quan điểm của bản thân về cách tự rèn luyện
phẩm chất chính trực, thẳng thắn để sau này
trở thành một công dân tốt.
Gợi ý:
- Phải giới thiệu qua về nhân vật Trần Thủ Độ.
- Nêu những nhận xét đánh giá về nhân vật
Trần Thủ Độ.
- Nêu đƣợc quan điểm của bản thân em về
cách tự rèn luyện phẩm chất chính trực, thẳng
thắn để sau này trở thành một công dân tốt
viết) bằng
bài LT viết
đoạn văn
31
Kiến thức về
nhân vật trong
văn bản kịch và
lời thoại.
Nhận biết đƣợc nhân vật
trong văn bản kịch và
lời thoại.
- Giữ nguyên dung bài nội
- Hƣớng dẫn HS nghe-ghi những chi tiết thể
hiện tình cảm thầy trò, HS nắm đƣợc nhân vật
thầy giáo Chu Văn An trong văn bản kịch và
lời thoại - trong câu chuyện thầy Chu chính là
thầy giáo Chu Văn An - ngƣời thầy chuẩn mực
muôn đời của Việt Nam. Ông là nhà giáo, thầy
thuốc, đại quan dƣới triều Trần. Ông đã mở
trƣờng dân lập, dạy học cho nhân dân cả nƣớc.
Trở thành Hiệu trƣởng trƣờng Quốc Tử Giám.
Rời kinh thành về Chí Linh dạy học tới cuối
đời. Tƣ tƣởng nổi bật của ông là tự học, tự lập,
học tập suốt đời và là tấm gƣơng tôn sƣ trọng
đạo. Hiện nay đền thờ Chu Văn An nằm ở Chí
Linh - Hải Dƣơng.
- HS nghe - ghi: những chi tiết thể hiện tình
cảm thầy trò: đến thăm thầy, dâng biếu thầy
những cuốn sách quý, cung kính vái tạ. Các
câu thành ngữ, tục ngữ: Uống nước nhớ
nguồn, Tôn sư trọng đạo, Nhất tự vi sư, bán tự
vi sư.
Tập đọc: Nghĩa
thầy trò
Tuần 26
13
32
Hƣớng dẫn HS
yêu cầu: Ghi
chép đƣợc vắn
tắt những chi tiết
quan trọng vào
phiếu đọc sách
hoặc sổ tay
Ghi chép đƣợc về
nguồn gốc, ý nghĩa của
hội thổi cơm thi ở làng
Đồng Vân, một số hội
thi khác.
- Giữ nguyên nội dung bài
- HS nghe - ghi: nguồn gốc của Hội thổi cơm
thi: bắt nguồn từ cuộc trảy quân đánh giặc của
ngƣời Việt cổ bên bờ sông Đáy xƣa. Ý nghĩa:
Thể hiện tinh thần đoàn kết, khéo léo, nhịp
nhàng của các đội thi.
- Các hội thi khác: lễ hội chùa Hƣơng ở Mỹ
Đức Hà Nội từ 6 tháng giêng đến hết tháng 3
âm lịch. Lễ hội Gióng ở làng Phù Đổng, Gia
Lâm vào ngày 9/4 âm lịch hàng năm. Hội đua
voi ở Tây Nguyên vào tháng 3 âm lịch,...
Tập đọc: Hội thổi
cơm thi ở Đồng
Vân
Tuần 26
33
Kiến thức
về dấu gạch nối
Nhận biết đƣợc công
dụng của dấu gạch nối
*Luyện tập công dụng dấu gạch nối
- Sau khi HS làm xong BT chính tả: Tác giả
bài Quốc tế ca, GV cho HS luyện viết tên riêng
nƣớc ngoài có dấu gạch nối:
Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri, Pháp,
Công xã Pa-ri, Quốc tế ca.
Chính tả: Nghe -
viết: Lịch sử Ngày
Quốc tế Lao động.
Tuần 26
34 Kiến thức mở
rộng Rèn kĩ năng nghe-ghi
Lồng ghép khi dạy các thành ngữ, tục ngữ:
GV giới thiệu những thành ngữ, tục ngữ về
chủ đề Truyền thống yêu nƣớc:
Ru con con ngủ cho lành
Để mẹ múc nƣớc rửa bành con voi
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu tƣớng cƣỡi voi, đánh cồng.
Ai qua Nông Cống tỉnh Thanh
Dừng chân nhớ Triệu Thị Trinh anh hùng.
…
Truyền thống văn hóa đẹp:
- Lá lành đùm lá rách.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
LTVC: MRVT -
Truyền thống
Tuần 26
14
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- HS nghe-ghi lại nghĩa của các thành ngữ, tục
ngữ khi GV và các bạn giải nghĩa.
35
Bài bổ sung kiến
thức
- Nêu đƣợc biểu hiện
của việc sử dụng tiền
hợp lí.
- Biết vì sao phải sử
dụng tiền hợp lí.
- Nêu đƣợc cách sử
dụng tiền hợp lí.
- Thực hiện đƣợc việc
sử dụng tiền hợp lí.
- Góp ý với bạn bè để sử
dụng tiền hợp lí.
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Tổ chức linh hoạt các hoạt động học tập: trò
chơi Đi chợ/Đi siêu thị, nghiên cứu trƣờng
hợp, xử lý tình huống, đóng vai,... trong giờ
học .
*Hoạt động 2: Lập kế hoạch sử dụng tiền hơp
lí
- Lập kế hoạch sử dụng tiền hợp lí.
Đạo đức: Sử dụng
tiền hợp lí (T2)
Tuần 26
36
Giảm bớt các bài
ôn tập về kể
chuyện, miêu tả
từ tuần 24 đến
tuần 30
Thay bài Trả bài văn tả đồ vật bằng bài Ôn tập
văn tả con vật trong Tuần 30
Ôn tập văn tả con
vật Tuần 26
15
Bổ sung
Văn Minh Ai
Cập cổ đại
- Xác định đƣợc vị trí
của nƣớc Ai Cập hiện
nay trên bản đồ hoặc
lƣợc đồ.
- Kể lại đƣợc một câu
chuyện về Kim tự tháp,
Pharaon,…
Địa lí: Bài Châu Phi (Tiếp theo)
- Bổ sung thêm kiến thức:
5. Giới thiệu về Ai Cập và văn minh Ai Cập:
- Thủ đô: Cairo
- Phần lớn lãnh thổ nằm ở Bắc Phi, tập trung
dọc theo hạ lƣu của sông Nin.
- Ai Cập là nền văn minh cổ đại ở Đông Băc
Châu Phi.
- Đây là 1 trong 4 nền văn minh phát sinh độc
lập và lâu đời nhất trên thế giới.
- Nền văn minh Ai Cập đƣợc hình thành vào
năm 3150TCN.
6. Một số câu chuyện về văn minh Ai Cập:
- Tƣợng nhân sƣ
- Kim tự tháp
- Pharaon
Địa lí: Bài Châu
Phi (Tiếp theo)
Tuần 26
37
Hƣớng dẫn HS
yêu cầu: Ghi
chép đƣợc vắn
tắt những chi tiết
quan trọng vào
phiếu đọc sách
hoặc sổ tay
Ghi chép đƣợc nét đặc
sắc của tranh làng Hồ, ý
nghĩa của tranh làng hồ.
- Giữ nguyên nội dung bài
- HS nghe - ghi: Nét đặc sắc của tranh Đông
Hồ: Chất liệu: giấy dó (đƣợc sản xuất từ vỏ
cây dó), đề tài: những sự vật, hoạt động trong
cuộc sống đời thƣờng nhƣng đƣợc tạo hình
hóm hỉnh, tƣơi vui. Màu sắc: màu đen (bột
than), màu trắng điệp (bột lấy từ vò sò, vỏ điệp
trộn với hồ)
=> Ý nghĩa của các bức tranh: Tranh dân gian
Đông Hồ không những là món ăn tinh thần
của dân tộc mà nó còn đƣợc xem là bản sắc
dân tộc.
Tập đọc: Tranh
làng Hồ
Tuần 27
16
38
Hƣớng dẫn HS
yêu cầu: Ghi
chép đƣợc vắn
tắt những chi tiết
quan trọng vào
phiếu đọc sách
hoặc sổ tay
Nhận biết và nêu đƣợc
công dụng của biện
pháp điệp từ, điệp ngữ
(nhằm nhấn mạnh ý nào
đó)
- HS nghe - ghi: Công dụng của biện pháp điệp
từ, điệp ngữ, nhân hóa trong bài thơ.
- Hình ảnh trong thơ
- Điều chỉnh câu hỏi trong hoạt động Tìm hiểu
bài: Giữ nguyên câu hỏi 1,2,3.
- Bổ sung câu hỏi sau câu hỏi số 2: Ở khổ thơ
thứ 2 và thứ 3 tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì? Theo con, tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật này nhằm thể hiện điều gì?
- HS nghe - ghi biện pháp nhân hóa: thay áo
mới, nói cƣời, điệp từ: đây, những; điệp ngữ:
của chúng ta; sử dụng các từ láy: phấp phới,
thiết tha, bát ngát, nhằm thể hiện niềm vui phới
rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu
thắng lợi, khẳng định quyền làm chủ đất nƣớc
của dân tộc ta.
- Bổ sung câu hỏi: Hãy nêu cảm nghĩ về một
hình ảnh thơ mà em thích?
Tập đọc: Đất nƣớc
Tuần 27
39
Bổ sung kiến
thức
Rèn kĩ năng nghe-ghi
Giảm bớt dung lƣợng đoạn nhớ-viết, nghe viết,
bình giảng đoạn thơ vừa viết.
- Viết 2 khổ thơ cuối, nghe bình giảng và ghi
lại một số ý quan trọng về đoạn thơ vừa viết.
- Phép nhân hóa ở 2 khổ thơ cuối cho thấy
“tấm lòng” của cửa sông không quên nguồn
cội. Biện pháp nhân hóa này nhƣ ngầm khẳng
định tình nghĩa thủy chung của cửa sông. Nó
vẫn có một cội nguồn mãi mãi chảy xuống làm
thành dòng sông đi qua cửa sông và hòa nhập
vào biển, nhƣng nó cũng giống nhƣ nhân hóa
này nhƣ ngầm khẳng định tình nghĩa thủy
chung của cửa sông. Nó vẫn có một cội nguồn
Chính tả: Nhớ -
viết: Cửa sông
Tuần 27
17
mãi mãi chảy xuống làm thành dòng sông đi
qua cửa sông và hòa nhập vào biển, nhƣng nó
cũng giống nhƣ “nƣớc đi ra bể lại mƣa về
nguồn” sẽ chẳng có nếu không có một cội
nguồn từ trên cao.
- Giáo dục cho HS biết quý trọng và bảo vệ
môi trƣờng thiên nhiên
40
Giảm bớt các bài
ôn tập về kể
chuyện, miêu tả
từ tuần 24 đến
tuần 30
Thay bài Tả cây cối (KT viết) bằng bài KT viết
(Tả đồ vật, con vật, cây cối)
Kiểm tra viết
(Tả đồ vật, con vật,
cây cối)
Tuần 27
41 Bài bổ sung
- Nhận biết đƣợc cái
đúng, cái tốt cần bảo vệ.
- Biết vì sao phải bảo vệ
cái đúng, cái tốt.
- Biết một số cách đơn
giản để bảo vệ cái đúng,
cái tốt.
- Mạnh dạn bảo vệ cái
đúng, cái tốt.
Hoạt động 1: Nhận biết cái đúng, cái tốt cần
bảo vệ
- Nhận biết cái đúng, cái tốt cần bảo vệ
+ Cái đúng, cái tốt là những thái độ, hành vi,
việc làm, ý kiến phù hợp với chuẩn mực đạo
đức và pháp luật.
+ Bảo vệ cái đúng, cái tốt là những thái độ,
hành vi, việc làm, ý kiến ủng hộ, đồng tình,
bênh vực, đề cao cái đúng, cái tốt khi cái đúng,
cái tốt bị chỉ trích, phê phán, đe dọa, kì thị...
Hoạt động 2: Vì sao phải bảo vệ cái đúng, cái
tốt?
- Biết vì sao phải bảo vệ cái đúng, cái tốt:
+ Để cái đúng, cái tốt không bị cái sai, cái xấu
lấn át;
+ Để cái đúng, cái tốt đƣợc phát huy, đƣợc
nhân rộng;
+ Để cuộc sống xã hội thêm an toàn, lành
Đạo đức: Bảo vệ
cái đúng, cái tốt
(T1)
Tuần 28
Thay bài
Em tìm
hiểu về
LHQ
18
mạnh và tốt đẹp.
42
Hƣớng dẫn HS
yêu cầu: Ghi
chép đƣợc vắn
tắt những chi tiết
quan trọng vào
phiếu đọc sách
hoặc sổ tay
Ghi chép đƣợc nét tính
cách tiêu biểu cho nam
và nữ của 2 nhân vật
- Giữ nguyên nội dung bài
- HS nghe- ghi: nét tính cách tiêu biểu của 2
nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri- ô
- Ma-ri-ô là một bạn trai giàu nam tính, kín
đáo, giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho
bạn biết, quyết đoán, mạnh mẽ và cao thƣợng
nhƣờng bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn đƣợc
sống.
- Giu-li-ét-ta là một bạn gái nhân hậu, giàu tình
cảm, lo lắng cho Ma-ri-ô khi bạn ngã, ân cần
băng bó vết thƣơng cho bạn, đau đớn khóc
thƣơng bạn trong phút vĩnh biệt khi nhìn thấy
Ma-ri-ô và con tàu chìm dần.
*BT cảm thụ: Viết một kết thúc vui cho câu
chuyện trên.
Tập đọc: Một vụ
đắm tàu
Tuần 29
43 Bổ sung kiến
thức
Rèn kĩ năng nói-nghe
tƣơng tác
- Giữ nguyên nội dung tìm hiểu bài
- Bổ sung yêu cầu về tính tƣơng tác và tính chủ
động trong khi nghe-nói: biết thảo luận về một
vấn đề có các ý kiến khác biệt; dùng lí lẽ và
dẫn chứng để thuyết phục ngƣời đối thoại
không có quan niệm trọng nam khinh nữ.
- Bổ sung câu hỏi: Nêu suy nghĩ của em về tƣ
tƣởng trọng nam khinh nữ?
- GV: Quan niệm trọng nam kinh nữ trong câu
chuyện là sai lầm, lạc hậu. Con trai hay con gái
đều đáng quý. Điều quan trọng là ngƣời con đó
phải ngoan ngoãn, hiếu thảo, làm vui lòng cha
mẹ. Nam và nữ đều bình đẳng trong tất cả mọi
việc. Sinh con ra là trai hay gái không quan
trọng. Điều quan trọng là ngƣời con đó phải
Tập đọc: Con gái
Tuần 29
19
ngoan ngoãn, hiếu thảo làm vui lòng cha mẹ.
Đúng nhƣ câu ca dao: Trai mà chi, gái mà chi.
Sinh con có nghĩa có nghì là hơn. Cần lên
án, phê phán quan niệm lạc hậu "Trọng nam
khinh nữ" vẫn còn tồn tại trong xã hội hiện đại
ngày nay.
- HS nghe - ghi những nội dung trên
44 Kiến thức về dấu
gạch nối
Nhận biết đƣợc công
dụng của dấu gạch nối
(nối các tiếng trong
những từ mƣợn gồm
nhiều tiếng)
Công dụng dấu gạch nối
- Sau khi HS viết xong chính tả GV cho HS
nêu lại tên ngƣời, tên địa lí nƣớc ngoài có
trong bài.
- GV yêu cầu nhắc lại tác dụng của dấu gạch
nối trong tên riêng phiên âm nƣớc ngoài.
- Dấu gạch nối thƣờng đƣợc dùng trong những
trƣờng hợp phiên âm tên ngƣời, tên địa danh
nƣớc ngoài, phiên âm tiếng nƣớc ngoài.
Chính tả (N-V):
Cô gái của tƣơng
lai
Tuần 29
45
Giảm bớt nội
dung ôn tập dấu
chấm, dấu chấm
hỏi, dấu chấm
than
Dùng đúng dấu chấm,
dấu chấm hỏi, dấu chấm
than
Sử dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than, dấu hai chấm để viết câu, viết đoạn
- Bỏ bài 3, thay bằng BT: Viết đoạn văn đối
thoại giữa em và bạn trong đó có sử dụng dấu
chấm hỏi, chấm than.
LTVC: Ôn tập về
dấu câu
(Dấu chấm, chấm
hỏi, chấm than)
Tuần 29
46
Giảm bớt các bài
ôn tập về kể
chuyện, miêu tả
từ tuần 24 đến
tuần 30
Thay bài Trả bài văn tả cây cối bằng bài Trả
bài kiểm tra viết (Tả đồ vật, con vật, cây cối)
Trả bài kiểm tra
viết
(Tả đồ vật, con vật,
cây cối)
Tuần 29
47 Bổ sung kiến
thức
-Biết đƣợc tầm quan
trọng của việc biết bảo
vệ cái đúng, điều tốt,
phê phán điều chƣa phù
Hoạt động 1: Một số cách đơn giản để bảo vệ
cái đúng, cái tốt.
- Tổ chức linh hoạt các hoạt động học tập :
Bảo vệ cái đúng,
cái tốt (T2)
20
hợp với đạo đức, luật
pháp.
-Biết đƣợc tầm quan
trọng của việc biết bảo
vệ cái đúng, điều tốt,
phê phán điều chƣa phù
hợp với đạo đức, luật
pháp.
chơi trò chơi, nghiên cứu trƣờng hợp, kể
chuyện, xử lý tình huống, đóng vai,... trong giờ
học.
- Những việc nên làm để bảo vệ cái đúng, cái
tốt.
Hoạt động 2: Tầm quan trọng của việc bảo vệ
cái đúng, cái tốt
- Thực hiện việc bảo vệ cái đúng cái tốt phù
hợp với khả năng của mình.
Tuần 29
48 Kiến thức mở
rộng Rèn kĩ năng nghe-ghi
Lồng ghép khi dạy các thành ngữ, tục ngữ
- GV giới thiệu những thành ngữ, tục ngữ chủ
đề nam và nữ:
+ Ruộng trâu nái không bằng con gái đầu lòng
+ Con gái mƣời bảy, bẻ gãy sừng trâu
+ Con gái cửa cài then đóng
+ Gái tháng hai, trai tháng tám
+ Gái tham tài, trai tham sắc
+ Nam thực nhƣ hổ, nữ thực nhƣ miêu
+ Trai trứng cá, gái má hồng
+ Trăm con trai không bằng lỗ tai con gái
+ Tam nam bất phú, tứ nữ bất bần
LTVC: MRVT:
Nam và nữ
Tuần 30
49
Hƣớng dẫn HS
yêu cầu: Ghi
chép đƣợc vắn
tắt những chi tiết
quan trọng vào
phiếu đọc sách
hoặc sổ tay
Ghi chép đƣợc sự phát
triển của tà áo dài Việt
Nam qua các thời kì.
- HS nghe-ghi: sự phát triển của tà áo dài Việt
Nam qua các thời kì, ý nghĩa của tà áo dài
- Rèn cho HS kĩ năng nghe - ghi: Áo tứ thân,
áo năm thân rồi áo dài cổ truyền. Ý nghĩa chiếc
áo dài: trở thành biểu tƣợng cho y phục truyền
thống của ngƣời Việt Nam.
- Đọc thêm các văn bản có liên quan đến tà áo
dài Việt Nam (GV cung cấp thêm văn bản nói
về Tà áo dài của người VN cho HS biết)
Tập đọc: Tà áo dài
Việt Nam
Tuần 30
21
Giảm bớt nội
dung ôn tập dấu
phẩy
Dùng đúng dấu dấu
phẩy
Sử dụng dấu phẩy để viết đoạn văn:
Thêm Bài 3: Viết đoạn văn tả một con vật mà
em yêu thích trong đó có sử dụng dấu phẩy.
Nêu tác dụng của dấu phẩy dùng trong đoạn
văn.
LTVC: Ôn tập về
dấu câu (dấu phẩy)
Tuần 30
50
Bổ sung kiến
thức: HS viết
đoạn văn biểu
cảm - bộc lộ cảm
xúc
HS viết đƣợc đoạn văn
ngắn thể hiện suy nghĩ
về một hiện tƣợng xã
hội
Điều chỉnh: Cho HS viết đoạn văn theo đề bài
sau:
Đề bài: Viết đoạn văn nêu suy nghĩ về quan
niệm một số người coi trọng con trai hơn con
gái. (Đáp ứng yêu cầu cần đạt chương trình
2018: yêu cầu viết đoạn nêu ý kiến - giải thích
về hiện tượng xã hội).
- GV hướng dẫn, gợi ý HS viết đoạn văn:
+ Đọc và nêu nội dung của bài tập đọc: Con
gái
+ Quan niệm trọng nam kinh nữ là gì? Nêu
những hiểu biết của em về quan niệm này?
+ Nêu cảm nhận của bản thân em trong xã hội
hiện nay khi còn quan niệm trọng nam kinh
nữ.
TLV: Luyện tập
viết đoạn văn
Tuần 30
Thay bài
Tả con vật
(KT viết)
bằng bài
LT viết
đoạn văn
51
Bổ sung kiến
thức: HS viết
đoạn văn biểu
cảm - bộc lộ cảm
xúc
HS viết đƣợc đoạn văn
ngắn thể hiện suy nghĩ
về một hiện tƣợng xã
hội
Điều chỉnh: Cho HS viết đoạn văn theo đề bài
sau:
Đề bài: Viết đoạn văn thuyết trình về tuyên
truyền phòng chống dịch bệnh covid 19 cho
HS Trường Tiểu học Đoàn Kết. *GV hướng dẫn, gợi ý HS viết đoạn văn:
- Giới thiệu qua về Virut corona - là một chủng
coronavirus gây ra bệnh viêm đƣờng hô hấp
cấp do virus corona 2019, … từ đó có thể đƣa
TLV: Luyện tập
viết đoạn văn
Tuần 30
Thay bài
Ôn tập tả
con vật
bằng bài
LT viết
22
hình ảnh minh họa.
- Nêu tình hình dịch bệnh của nƣớc ta hiện nay
- Nêu đƣợc ý thức của bản thân mình khi
phòng dịch covid 19
- Kể ra các biện pháp phòng chống dịch tốt
nhất để tuyên truyền cho HS trƣờng Tiểu học
Đoàn Kết phòng bệnh covid 19.
đoạn văn
52
- Yếu tố môi
trƣờng sống
- Phƣơng pháp,
hình thức tổ chức
dạy học
- Kể đƣợc một vài tài
nguyên thiên nhiên ở địa
phƣơng và ở Việt Nam.
- Nêu đƣợc vì sao phải
bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
- Thực hiện đƣợc những
việc làm phù hợp với
khả năng để bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.
- Nội dung bổ sung thêm một vài yếu tố của
môi trƣờng sống.
- Chú trọng sử dụng phƣơng pháp dự án, tổ
chức cho HS lập kế hoạch và thực hiện kế
hoạch bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở địa
phƣơng.
Bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên (Tiết 2)
Tuần 31
53
Hƣớng dẫn HS
yêu cầu: Ghi
chép đƣợc vắn
tắt những chi tiết
quan trọng vào
phiếu đọc sách
hoặc sổ tay
Ghi chép đƣợc các biện
pháp nghệ thuật sử dụng
trong bài thơ và tác
dụng của các biện pháp
nghệ thuật đó.
- Giữ nguyên nội dung bài
- Rèn cho HS kĩ năng nghe - ghi: các từ ngữ:
heo heo, lâm thâm, run thể hiện nỗi vất vả của
mẹ.
- Biện pháp nghệ thuật: sử dụng cặp từ hô ứng:
bao nhiêu - bấy nhiêu thể hiện tình cảm lớn lao
của con đối với mẹ; so sánh: chƣa bằng thể
hiện sự vất vả của mẹ, ngƣời chiên sĩ thƣơng
mẹ.
- Hình ảnh trong thơ
Tập đọc: Bầm ơi
Tuần 31
54 Bổ sung kiến
thức Rèn kĩ năng nghe-ghi
Lồng ghép khi dạy các thành ngữ, tục ngữ
- GV giới thiệu những thành ngữ, tục ngữ về
chủ đề trẻ em:
23
- Trẻ cậy cha, già cậy con
- Chƣa học bò đã lo học chạy
- Ba tháng biết lẫy, bảy tháng biết bò, chín
tháng lò dò chạy đi
- Yêu trẻ, trẻ đến nhà. Kính già, già để tuổi cho
- Cả vú lấp miệng em
LTVC: MRVT:
Nam và nữ:Trẻ em
Tuần 31
55
- Giảm chính tả
đoạn bài (nghe-
viết)
- Điều chỉnh
thành chính tả
nghe-ghi
- Yêu cầu viết
hoa thể hiện sự
tôn kính
Bƣớc đầu chủ động
nghe-ghi đƣợc các thông
tin
Giảm bớt dung lƣợng đoạn nghe viết, nghe -
ghi thông tin về vẻ đẹp của tà áo dài VN
- GV giới thiệu cho HS về chiếc áo dài, HS
nghe và ghi đƣợc các thông tin về nét đẹp văn
hóa của áo dài truyền thống ngƣời Việt Nam
Chiếc áo dài làm tô thêm nét đẹp truyền thống
của ngƣời phụ nữ Việt Nam, nét duyên dáng
của ngƣời phụ nữ Á đông. Áo dài là hiện thân
của dân tộc Việt, một vẻ đẹp mỹ miều nhƣng
đằm thắm, là một phần tất yếu trong mỗi phụ
nữ Việt, là đặc trƣng cho một quốc gia có
ngƣời phụ nữ chịu thƣơng chịu khó, luôn có
đức hy sinh.
Chính tả: Nghe -
viết: Tà áo dài
Việt Nam
Tuần 31
56
Một số bài toán
có lời văn
(dữ liệu về mức
thu nhập, về dân
số nƣớc ta ở CT
2006 đã không
phù hợp)
Cập nhật, thay đổi dữ
liệu thông tin về dân số,
về sự phát triển kinh tế,
xã hội của đất nƣớc ở
một số bài toán cho phù
hợp với đời sống thực tế
- Cập nhật, thay đổi dữ liệu thông tin về mức
thu nhập (lƣơng bình quân) của công nhân lao
động ở nƣớc ta hiện nay
- Điều chỉnh dữ liệu của phần b bài tập 3:
b) Nếu số tiền lƣơng là 10 000 000 đồng một
tháng thì gia đình đó để dành đƣợc bao nhiêu
tiền mỗi tháng.
Toán
Bài Luyện tập
(trang 161)
Tuần 31
57
- Cập nhật, thay đổi dữ liệu thông tin về dân số
nƣớc ta thời điểm gần nhất (2019)
- Điều chỉnh dữ liệu của bài tập 3:
Nội dung điều chỉnh: Cuối năm 2019 dân số
nƣớc ta là 96 200 000 ngƣời. Nếu tỉ lệ tăng
Môn Toán
Luyện tập
(trang 162)
Tuần 31
24
dân số hằng năm là 1,3% thì đến hết năm 2020
số dân của nƣớc ta là bao nhiêu ngƣời?
58
Hƣớng dẫn HS
yêu cầu: Ghi
chép đƣợc vắn
tắt những chi tiết
quan trọng vào
phiếu đọc sách
hoặc sổ tay
Ghi chép đƣợc nghĩa
của một số từ trong bài,
điều học tập đƣợc ở Út
Vịnh
- Giữ nguyên nội dung bài
- HS nghe - ghi:
+Sự cố: hiện tƣợng bất thƣờng không hay xảy
ra trong một quá trình hoạt động nào đó.
+Chềnh ềnh: gợi tả vẻ nằm, đứng, ngồi lù lù
trƣớc mắt mọi ngƣời. Điều học đƣợc ở Út
Vịnh: kiên trì, có trách nhiệm, dũng cảm, có ý
thức giữ gìn an toàn đƣờng sắt.
Tập đọc: Út Vịnh
Tuần 32
59
Hƣớng dẫn HS
yêu cầu: Ghi
chép đƣợc vắn
tắt những chi tiết
quan trọng vào
phiếu đọc sách
hoặc sổ tay
Ghi chép đƣợc nghĩa
của một số từ trong bài,
ƣớc mơ của bạn nhỏ
- HS nghe- ghi: nghĩa của từ lênh khênh, chắc
nịch, trầm ngâm, chi tiết thể hiện ƣớc mơ của
bạn nhỏ - Giữ nguyên nội dung bài
- HS nghe - ghi: Lênh khênh: cao quá mức,
không cân đối; chắc nịch: bụ bẫm, cứng cáp;
trầm ngâm: có vẻ suy nghĩ, nghiền ngẫm điều
gì.
Chi tiết thể hiện ƣớc mơ của bạn nhỏ: Bạn nhỏ
đề nghị cha mƣợn cho cánh buồm để đƣợc đi
khám phá những vùng đất mới.
- Hình ảnh trong thơ
Tập đọc: Những
cánh buồm
Tuần 32
60
Giảm bớt nội
dung ôn tập dấu
hai chấm
Dùng đúng dấu dấu hai
chấm
Sử dụng dấu hai chấm để viết đoạn văn
Bỏ bài 3 thay bằng BT: Viết đoạn văn ngắn có
sử dụng dấu hai chấm để tả một cảnh đẹp mà
em yêu thích
LTVC: Ôn tập về
dấu câu (dấu hai
chấm
Tuần 32
61
Hình tam giác
đều, tam giác
nhọn, tam giác tù
Nhận biết đƣợc một số
loại hình tam giác (tam
giác nhọn, tam giác
*Bổ sung: Giới thiệu tam giác nhọn có ba góc
nhọn, tam giác tù có một góc tù, tam giác
vuông có một góc vuông, tam giác đều có ba
cạnh bằng nhau.
Ôn tập về tính chu
vi, diện tích một số
hình
Tuần 32
25
(CT 2006 không
gọi tên cụ thể các
loại hình tam
giác)
vuông, tam giác tù, tam
giác đều)
- GV dạy tích hợp vào phần 1: Ôn tập về công
thức tính chu vi diện tích các hình đã học. Khi
củng cố đến kiến thức hình tam giác giáo viên
đƣa thêm các hình ( tam giác nhọn, tam giác
tù, tam giác đều ) và giới thiệu đặc điểm của
từng tam giác đó.
62
Hƣớng dẫn HS
yêu cầu: Ghi
chép đƣợc vắn
tắt những chi tiết
quan trọng vào
phiếu đọc sách
hoặc sổ tay
Ghi chép đƣợc tên của
các điều luật về bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ
em
- Giữ nguyên nội dung bài
- HS nghe-ghi: tên các điều luật trong bài:
+ Điều 15: Quyền đƣợc chăm sóc, bảo vệ của
trẻ em
+ Điều 16: Quyền đƣợc học tập của trẻ em
+ Điều 17: Quyền đƣợc vui chơi, giải trí của
trẻ em
+ Điều 21: Bổn phận của trẻ em
1. Có lòng nhân ái
2. Có ý thức nâng cao năng lực bản thân
3. Có tinh thần lao động
4. Có đạo đức, tác phong tốt
5. Có lòng yêu nƣớc, yêu hòa bình
Tập đọc: Luật bảo
vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em
Tuần 33
63
Hƣớng dẫn HS
yêu cầu: Ghi
chép đƣợc vắn
tắt những chi tiết
quan trọng vào
phiếu đọc sách
hoặc sổ tay
Ghi chép đƣợc lời
khuyên của ngƣời cha
dành cho con
- Giữ nguyên nội dung bài
- HS nghe-ghi: Lời khuyên của ngƣời cha:
Hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con
gây dựng lên
Tập đọc: Sang năm
con lên bảy
Tuần 33
Rèn kĩ năng nghe-ghi
Lồng ghép khi dạy các thành ngữ, tục ngữ (HS
nghe-ghi lại nghĩa của các từ mới, điển tích,
thành ngữ, tục ngữ khi GV và các bạn giải
nghĩa)
LTVC: MRVT:
Trẻ em
Tuần 33
26
64
- Giảm chính tả
đoạn bài (nghe-
viết) ở học kì II
- Điều chỉnh
thành chính tả
nghe-ghi
Bƣớc đầu chủ động
nghe-ghi đƣợc các thông
tin
*Giảm chính tả đoạn bài (nghe-viết) điều chỉnh
thanh nghe - ghi
- GV đọc bài và nêu nội dung chính của bài
chính tả HS nghe - ghi nội dung bài thơ ca
ngời lời mẹ hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa quan
trọng tới cuộc đời của đứa trẻ.
- Nghe - ghi tên các cơ quan tổ chức qua BT 2.
Chính tả: N-V:
Trong lời mẹ hát
Tuần 33
65
Giảm bớt nội
dung ôn tập dấu
ngoặc kép
Dùng đúng dấu dấu
ngoặc kép
*Sử dụng dấu ngoặc kép để viết đoạn văn
(Giữ nguyên yêu cầu BT sgk)
Hoặc thay BT3: Viết một đoạn văn khoảng 5-7
câu để thuyết minh, đưa ra ý kiến của mình về
một cuốn sách ( một bộ phim) mà em cho là
thú vị, trong đó có dùng dấu ngoặc kép để dẫn
lời nói trực tiếp hoặc đánh dấu những từ ngữ
có ý nghĩa đặc biệt.
LTVC: Ôn tập về
dấu câu (dấu ngoặc
kép) - tr 151
Tuần 33
66
Bài bổ sung
- Nêu đƣợc một số biểu
hiện xâm hại.
- Biết vì sao phải phòng,
tránh xâm hại.
- Nêu đƣợc một số quy
định cơ bản của pháp
luật về phòng, tránh
xâm hại trẻ em.
- Chú trọng tăng cƣờng
cho học sinh thực hành
các kĩ năng phòng, tránh
xâm hại: KN nhận biết
nguy cơ, KN thoát khỏi
tình huống nguy cơ, KN
ứng phó khi bị xâm hại,
*Hoạt động 1: Xâm hại trẻ em là gì?
- Thế nào là xâm hại trẻ em?
*Hoạt động 2: Biểu hiện của xâm hại trẻ em
- Các biểu hiện của xâm hại trẻ em: xâm hại về
thể xác, xâm hại về tinh thần, lạm dụng sức lao
động, xâm hại tình dục,...
*Hoạt động 3: Hậu quả của việc xâm hại trẻ
em
- Các hậu quả của xâm hại trẻ em:
+ Gây hậu quả nặng nề đến thân thể, tính
mạng, sức khỏe, tinh thần, học tập và tƣơng lại
hạnh phúc của trẻ em.
+ Gây ảnh hƣởng xấu đến kinh tế, hạnh phúc
gia đình.
Đạo đức: Phòng
tránh xâm hại (T1)
Tuần 33
27
KN ứng xử sau khi bị
xâm hại.
+ Gây mất an toàn xã hội.
67 Bổ sung kiến
thức về Đất
- Thu thập đƣợc một số
thông tin, bằng chứng
cho thấy đất trồng ngày
càng bị thu hẹp, suy
thoái.
- Nêu đƣợc nguyên
nhân, tác hại của ô
nhiễm, xói mòn đất và
biện pháp chống ô
nhiễm, xói mòn đất dựa
trên kết quả thu thập
đƣợc.
- Đề xuất và thực hiện
đƣợc việc làm cụ thể
giúp bảo vệ môi trƣờng
đất và vận động những
ngƣời xung quanh cùng
thực hiện
- Dạy lồng ghép bài 66:
1. Đất là gì?
Đất là thành phần vật chất nằm trên bề mặt của
trái đất có khả năng hỗ trợ sự sinh trƣởng của
thực vật và là môi trƣờng sống của các động
vật từ vi sinh vật tới các động vật nhỏ bé.
2. Các thành phần của đất:
Đất gồm 3 thành phần:
* Phần khí: khí các bô nic, khí ni tơ, khí ô xi
* Phần rắn: Chất vô cơ, chất hữu cơ,
* Phần lỏng: cung cấp nƣớc và hòa tan các
chất dinh dƣỡng
3. Một số hoạt động gây ô nhiễm môi trƣờng
đất:
- Tạo ra chất thải công nghiệp
- Tạo ra chất thải nông nghiệp
- Tạo ra chất thải trong sinh hoạt đời sống hàng
ngày
4. Cách bảo vệ môi trƣờng đất:
- Giảm thiểu rác thải ra môi trƣờng
- Tăng năng suất nông nghiệp
- Bảo vệ cải thiện môi trƣờng sống
- Áp dụng các biện pháp canh tác xói mòn
- Tái chế các loại rác thải
- Bớt sử dụng nhựa....
Khoa học:
Bài 66: Tác động
của con người đến
môi trường đất
Thời lƣợng: tăng
thành 2 tiết/ bài.
Bài 68: Một số
biện pháp bảo vệ
môi trường không
dạy thành 1 bài
riêng mà tích hợp
vào từng bài từ 65-
67.
Tuần 33
68 Bổ sung kiến
thức
- Bài tập cảm thụ tìm hiểu giá trị nội dung,
nghệ thuật của văn bản
- HS nghe - ghi: Điều học tập từ Rê-mi: Dù
Tuần 34
28
HS nắm đƣợc nội dung
của câu chuyện
hoàn cảnh thiếu thốn phải học trên những tấm
gỗ, lớp học trên đƣờng nhƣng cậu rất có quyết
tâm học.-> Quyền đƣợc học tập của trẻ em.
- BT cảm thụ:
1. Đặt mình vài vai Rêmi, nêu suy nghĩ về
quyền học tập của trẻ em.
2. Xung quanh em có ai gặp hoàn cảnh như
Rêmi không? Em có cảm nghĩ gì về những bạn
có hoàn cảnh đó?
- Yêu cầu HS tìm đọc tác phẩm Những tấm
lòng cao cả (E.Amicis)
Tập đọc: Lớp hoc
trên đƣờng
69
Hƣớng dẫn HS
yêu cầu: Ghi
chép đƣợc vắn
tắt những chi tiết
quan trọng vào
phiếu đọc sách
hoặc sổ tay
Ghi chép đƣợc vắn tắt
những chi tiết quan
trọng của chiến sĩ tình
báo hoạt động trong
lòng địch
- HS nghe- ghi: tại sao từ “anh” lại viết hoa?,
biện pháp điệp ngữ, tác dụng của nó.
- HS nghe - ghi: Từ “anh” đƣợc viết hoa để
bày tỏ lòng kính trọng đối với phi công vũ trụ
Pô-pốp đã hai lần đƣợc phong Anh hùng Liên
Xô. Biện pháp điệp ngữ: “Anh hãy nhìn xem” thể
hiện sự thích thú của nhà văn Pô-pốp khi xem
tranh của các bạn nhỏ.
Tập đọc: Nếu trái
đất thiếu trẻ con
Tuần 34
70 Bài bổ sung
- Nêu đƣợc một số biểu
hiện xâm hại.
- Biết vì sao phải phòng,
tránh xâm hại.
- Nêu đƣợc một số quy
định cơ bản của pháp
luật về phòng, tránh
xâm hại trẻ em.
- Chú trọng tăng cƣờng
cho học sinh thực hành
các kĩ năng phòng, tránh
*Hoạt động 1: Quy định của pháp luật về
phòng, tránh xâm hại trẻ em
- Một số quy định cơ bản của pháp luật về
phòng, tránh xâm hại trẻ em: Luật Trẻ em,
Công ƣớc Liên hiệp quốc về quyền trẻ em,
Luật Hình sự...
*Hoạt động 2: Kĩ năng phòng tránh xâm hại trẻ
em
- Tổ chức linh hoạt các hoạt động học tập: chơi
Đạo đức: Phòng
tránh xâm hại (T2)
29
xâm hại: KN nhận biết
nguy cơ, KN thoát khỏi
tình huống nguy cơ, KN
ứng phó khi bị xâm hại, KN ứng xử sau khi bị
xâm hại.
trò chơi, kể chuyện, nghiên cứu trƣờng hợp, xử
lý tình huống, đóng vai,...trong giờ học.
Tuần 34
71 Bổ sung kiến
thức
*Tổ chức trò chơi: Tập tầm vông; chọn quả
bóng có màu nhất định trong một hộp có các
quả bóng nhiều màu (ví dụ: chọn bóng màu đỏ
trong hộp có cả bóng xanh, bóng đỏ và bóng
vàng); gieo đồng xu (xuất hiện mặt sấp, mặt
ngửa, cả hai mặt sấp, cả hai mặt ngửa);... Từ
đó, giáo viên giúp cho học sinh có những làm
quen với các thuật ngữ có thể, chắc chắn,
không thể.
*Nội dung điều chỉnh: Phần 1 tiết LTVC tiết
174 trang 179 dạy lồng ghép vào tiết LTVC.
Tiết 173 trang 178. Bài 1 phần 2 dạy vào tiết
173, bài 2 vào tiết 172 trang 177.
* ND bổ sung tiết trải nghiệm: Em vui học
toán:
- Hoạt động 1: GV cho học sinh làm quen với
các khả năng xảy ra khi tung đồng xu và con
xúc xắc.
+ GV cho học sinh ra sân trƣờng, chọn vị trí
thích hợp, chia lớp thành từng nhóm 5 học
sinh, phát cho mỗi nhóm 1 đồng xu và xúc
xắc.
+ Tổ chức cho HS quan sát và nhận xét khi
tung đồng xu lên cao và để rơi xuống đất, các
em chắc chắn/có thể/ khổng thể thấy mặt sấp
Môn Toán
Luyện tập chung
Tuần 35
Dạy thay
vào tiết
LTVC
trang 179 -
180
30
hay mặt ngửa của đồng xu.
+ Sau đó cho HS đố nhau tung đồng xu lên cao
để rơi xuống đất, sẽ thấy đƣợc mặt gì, sau đó
thự hành tung.
+ Tƣơng tự với con xúc xắc.
- Hoạt động 2: Thống kê số lần lặp lại về các
khả năng xảy ra khi tung đồng xu hoặc xúc
xắc.
+ GV tổ chức cho nhóm HS luân phiên nhau
tung đồng xu 10 lần, sau mỗi lần tung Giáo
viên lƣu ý nhắc các em ghi lại mặt mà mình
thấy đƣợc. Cuối cùng kiểm đếm và hoàn thành
kết quả vào bảng thông kê.
+ GV quan sát, theo dõi và HD cách dùng
phân số để biểu diễn tỉ số về khả năng xảy ra
của mỗi mặt khi tung đồng xu 10 lần.
VD: Khi tung đồng xu 10 lần và thấy đƣợc 7
lần mặt sấp thì phân số biểu thị số lần nhìn
thấy mặt sấp là 7/10.
+ GV tổ chức tƣơng tự với xúc xắc.
72 Vi khuẩn
- Kể/nói đƣợc tên bệnh
ở ngƣời do vi khuẩn gây
ra; nêu đƣợc nguyên
nhân gây bệnh và cách
phòng tránh.
- Nhận ra đƣợc vi khuẩn có kích thƣớc nhỏ, có
cấu trúc đơn giản và hình thái khác nhau,
không thể nhìn thấy bằng mắt thƣờng; chúng
sống ở khắp nơi trong đất, nƣớc, sinh vật
khác,... qua quan sát tranh, ảnh, video.
- Có 2 loại: vi khuẩn có lợi và vi khuẩn có hại.
Đặc điểm của mỗi loại vi khuẩn này:
+ Vi khuẩn có lợi: Trong cơ thể ngƣời một số
vi khuẩn có lợi cùng chung sống và giữ vai trò
quan trọng
Khoa học: Bài 68:
Ôn tập: Môi trƣờng
Tuần 35
31
+ Vi khuẩn có hại: Kể tên đƣợc bệnh về đƣờng
tiết niệu ở ngƣời do vi khuẩn gây ra; nêu đƣợc
nguyên và cách phòng tránh.
- Cách phòng chống vi khuẩn:
+ Sử dụng thực phẩm vệ sinh
+ Rửa tay đúng cách, vệ sinh cơ thể thƣờng
xuyên
+Tiêm, uống kháng sinh
- Để chống lại vi khuẩn có hại: con ngƣời tạo
nên thuốc kháng sinh (điều trị các bệnh nhiễm
khuẩn)...
và tài nguyên thiên
nhiên
Thạch Bàn, ngày tháng năm 2021
Hiệu trưởng
Nguyễn Thị Liễu
top related