anh 9 gốm xd yên thọ

129
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập MỤC LỤC Mục lục………………………………………………………………………1 Danh mục từ điển viết tắt……………………………………………………5 Lời mở đầu…………………………………………………………………..7 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH……………………………8 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hoá tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp…………………...........8 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến quá trình tiêu thụ và XĐKQKD…….8 1.1.2. Yêu cầu quản lý chung về công tác kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh…………………………………………………..12 1.2. Những vấn đề chung về kế toán toán tiêu thụ và xác định KQKD trong doanh nghiệp……………………………………………………………..13 1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp……………………13 1.2.2 Các phương thức thanh toán tiền hàng…………………………….13 1.2.3 Các phương thức xác định giá vốn hàng tiêu thụ………………….15 1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định KQKD………………..18 1.3 Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD….19 1.3.1 Kế toán thành phẩm………………………………..........................19 1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán………………………............................24 1.3.3 Kế toán doanh thu hàng bán…………………………………………28 1.3.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu……………………………31 1.3.5 Kế toán các khoản thanh toán tiền hàng……………………………32 1.3.6 Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan đến hàng bán ra…….35 1.3.7 Kế toán các khoản chi phí ngoài sản xuất…………………………36 1.3.7.1 Kế toán chi phí bán hàng…………………………………………36 SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E 1

Upload: minhthuan-hoang

Post on 03-Jul-2015

162 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

MỤC LỤC

Mục lục………………………………………………………………………1

Danh mục từ điển viết tắt……………………………………………………5

Lời mở đầu…………………………………………………………………..7

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH……………………………8

1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hoá tiêu thụ hàng hóa và

xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp…………………...........8

1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến quá trình tiêu thụ và XĐKQKD…….8

1.1.2. Yêu cầu quản lý chung về công tác kế toán quá trình tiêu thụ và xác

định kết quả kinh doanh…………………………………………………..12

1.2. Những vấn đề chung về kế toán toán tiêu thụ và xác định KQKD trong

doanh nghiệp……………………………………………………………..13

1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp……………………13

1.2.2 Các phương thức thanh toán tiền hàng…………………………….13

1.2.3 Các phương thức xác định giá vốn hàng tiêu thụ………………….15

1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định KQKD………………..18

1.3 Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD….19

1.3.1 Kế toán thành phẩm………………………………..........................19

1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán………………………............................24

1.3.3 Kế toán doanh thu hàng bán…………………………………………28

1.3.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu……………………………31

1.3.5 Kế toán các khoản thanh toán tiền hàng……………………………32

1.3.6 Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan đến hàng bán ra…….35

1.3.7 Kế toán các khoản chi phí ngoài sản xuất…………………………36

1.3.7.1 Kế toán chi phí bán hàng…………………………………………36

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E1

Page 2: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

1.3.7.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp…………………………..38

1.3.8 Kế toán hoạt động tài chính………………………………………..41

1.3.8.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính…………………………41

1.3.8.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính……………………………..42

1.3.9 Kế toán hoạt động khác…………………………………………….44

1.3.9.1. Kế toán thu nhập khác………………………………………….44

1.3.9.2 Kế toán chi phí khác……………………………………………..45

1.3.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp……………………47

1.3.11.Kế toán xác định KQKD………………………………………….48

1.4. Các hình thức sổ kế toán……………………………………………..49

1.4.1. Hình thức sổ kế toán nhật kí chung……………………………….49

1.4.2. Hình thức sổ kế toán nhật kí – sổ cái……………………………..51

1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ………………………………...52

1.4.4. Hình thức kế toán nhật kí - chứng từ……………………………..54

1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính………………………………..56

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

GỐM XÂY DỰNG YÊN THỌ………………………………………..57

2.1. Đặc điểm chung về công ty cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ…….57

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cuả công ty cổ phần gốm xây dựng

Yên Thọ………………………………………………………………….57

2.1.2. kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của công ty………….58

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động SXKD của công ty cổ phần gốm

xây dựng Yên thọ………………………………………………………..60

2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ………………………………...60

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận……………………………62

2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất……64

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E2

Page 3: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

2.1.4.1. Công nghệ khai thác, chế biến đất sét………………………….64

2.1.4.2. Công nghệ sản xuất gạch Tuynel……………………………….65

2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán………………………………...68

2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ từng bộ phận….68

2.1.5.2. Chính sách kết toán tại công ty…………………………………...69

2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và KQKD…………………..72

2.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán …………72

2.2.2. Kế toán quá trình tiêu thụ tại công ty……………………………..73

2.2.2.1. Tình hình thực hiện các thành phần kế toán……………………78

2.2.2.2. Tình hình công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm và XĐKQKD tại công

ty vào tháng 06 năm 2013…………………………………………87

2.2.2.3 Kế toán KQKD tại công ty………………………………………94

2.2.2.4 Kế toán CPBH và CPQLDN……………………………………..99

2.2.2.5 Kế toán hoạt động tài chính……………………………………..108

2.2.2.6 Kế toán hoạt động khác…………………………………………110

2.2.2.7 Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh……………...111

CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

GÓM XÂY DỰNG YÊN THỌ ……………………………………….119

3.1. Nhận xét chung…………………………………………………….119

3.2. Những thành tựu của công ty………………………………………120

3.3. Những mặt hạn chế còn tồn tại trong công ty……………………..122

3.4. Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ……………….122

KẾT LUẬN…………………………………………………………….125DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………126NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP………………………………127NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯƠNG DẪN…………………….128

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E3

Page 4: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

DANH MỤC BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT

1 BHXH Bảo hiểm xã hội2 BHYT Bảo hiểm y tế3 KPCĐ Kinh phí công đoàn4 TSCĐ Tài sản cố định5 NVL Nguyên vật liệu6 CCDC Công cụ dụng cụ7 TK Tài khoản8 QLDN Quản lý doanh nghiệp9 CPBH Chi phí bán hàng10 SXKD Sản xuất kinh doanh11 GTGT Giá trị gia tăng12 NK Nhập kho13 XK Xuất kho14 BPBTL Bảng phân bổ tiền lương15 DT Doanh thu16 ĐVT Đơn vị tính17 VNĐ Việt Nam đồng18 SH Số hiệu19 NT Ngày tháng20 DV Dịch vụ

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế hiện nay, bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tồn

tại, phát triển và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì doanh nghiệp

đó phải hết sức năng động và linh hoạt. Nhất là trong cùng một lĩnh vực,

các doanh nghiệp phải cạnh tranh nhau rất quyết liệt, muốn chiến thắng

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E4

Page 5: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

và đứng vững họ phải cải tiến tác phong làm việc, đổi mới công nghệ sản

xuất, tăng năng suất lao động nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lượng

và giá cả phù hợp với thị trường.

Xã hội càng phát triển thì đòi hỏi sự đa dạng và phong phú về cả số

lượng, chất lượng của các loại sản phẩm. Điều đó đặt ra ba câu hỏi lớn

cho các doanh nghiệp sản xuất là: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản

xuất như thế nào? Vì thế các doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm đến

nhu cầu và thị hiếu của khách hàng để sản xuất và cung ứng những sản

phẩm phù hợp, đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng, được người tiêu

dùng chấp nhận và thu được lợi nhuận nhiều nhất. Một trong những yếu

tố quyết định điều này là doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác hạch

toán tiêu thụ thành phẩm. Việc hạch toán tiêu thụ thành phẩm tốt sẽ giúp

cho doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động sản xuất

kinh doanh của mình một cách cụ thể thông qua các chỉ tiêu lãi, lỗ. Đồng

thời cung cấp những thông tin quan trọng giúp cho các nhà quản lý phân

tích, đánh giá, lựa chọn phương án sản xuất, kinh doanh để đầu tư đạt

hiệu quả nhất.

Xuất phát từ những lý do trên, trong thời gian thực tập tại Công ty

Cổ phần Gốm Xây dựng Yên Thọ em đã có cơ hội để quan sát, tiếp xúc

và nghiên cứu công việc kế toán, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng.

Đồng thời với sự chỉ bảo tận tình của cô Nguyễn Thu Hằng – Giảng viên

hướng dẫn cùng với sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán Công ty

Cổ phần Gốm Xây dựng Yên Thọ. Em đã lựa chọn đề tài “Bán hàng và

xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Yên

Thọ” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương:

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E5

Page 6: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Chương 1: Lý luân chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh .

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Yên Thọ

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kế toán tiêu

thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần gốm xây dựng

Yên thọ.

Do thời gian thực tập không dài và kiến thức bản thân còn hạn chế nên

chuyên đề vẫn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp

ý của các cô chú trong công ty và thầy cô giáo trong khoa kinh tế Trường

Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh để báo cáo thực tập của em được hoàn

thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Quảng Ninh, ngày 06 tháng 07năm 2013

Sinh viên

Dương Thị Trang Anh

CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định

kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E6

Page 7: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể

xem xét ở nhiều khía cạnh khác nhau, nhưng trước hết phải nhìn vào kết quả

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Hoạt động sản xuất

kinh doanh của một doanh nghiệp là một quá trình liên tục từ khâu sản xuất

đến khâu tiêu thụ sản phẩm tạo thành một vòng quay của vốn. Mỗi khâu giữ

một vai trò nhất định nhưng tất cả đều hướng vào một mục tiêu là tiêu thụ

sản phẩm, bởi tiêu thụ là tạo ra doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp, là

căn cứ để doanh nghiệp xác định hiệu quả của toàn bộ quá trình sản xuất

kinh doanh, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn, xây dựng kế hoạch

sản xuất kinh doanh đối với từng loại sản phẩm phù hợp với yêu cầu của thị

trường. Thực hiện tốt khâu bán hàng là cơ sở để doanh nghiệp đảm bảo thu

hồi vốn để thực hiện tái sản xuất giản đơn và có tích lũy để tái sản xuất mở

rộng. Chỉ qua khâu tiêu thụ thì tính chất hữu ích của sản phẩm mới được

thừa nhận, đồng thời thực hiện tốt khâu sản xuất và khâu tiêu thụ là tiền đề

tăng thu nhập cho doanh nghiệp, ổn định tình hình tài chính, nâng cao đời

sống cho người lao động.

1.1.1 Một số khái niệm và đặc điểm cơ bản liên quan đến quá trình

tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.

* Thành phẩm: Là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối của quy

trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ

thuật quy định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.

* Tiêu thụ: Là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm,

hàng hóa, tức là chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị,

đây là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất, chuyển quyền sở hữu về hàng

hóa, thành phẩm từ doanh nghiệp cho khách hàng.

* Có hai hình thức tiêu thụ: Bán buôn và bán lẻ

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E7

Page 8: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

- Bán buôn: là quá trình bán hàng với số lượng lớn, khi chấm

dứt hình thức mua bán các sản phẩm hàng hóa, phần lớn các sản phẩm hàng

hóa nằm trong lĩnh vực lưu thông.

- Bán lẻ: Là quá trình bán hàng với số lượng nhỏ, khi chấm dứt

hình thức mua bán các sản phẩm, hàng hóa được sử dụng cho tiêu dùng.

Hiện nay các doanh nghiệp áp dụng nhiều phương thức bán lẻ như: Bán

hàng thu tiền tập trung (các cửa hàng bán lẻ), khách hàng đặt hàng qua điện

thoại, bán lẻ lưu động.

* Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được

trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông

thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

- Doanh thu bán hàng: Là doanh thu của việc bán hàng hoá,

sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra.

- Doanh thu nội bộ: là doanh thu của hàng hoá, dịch vụ, sản

phẩm doanh nghiệp sản xuất bán cho cán bộ công nhân viên trong doanh

nghiệp hoặc bán cho đơn vị cấp dưới.

* Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các

khoản giảm trừ.

* Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Các loại thuế tính theo doanh

thu và các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả .

- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ

hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc

người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn

theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi chép trên hợp đồng kinh tế

mua bán hoặc cam kết mua hàng, bán hàng.

- Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp

đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E8

Page 9: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính

sách bảo hành, như: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại…

- Giảm giá hàng bán : Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán)

giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị

kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn... đã ghi

trong hợp đồng.

- Doanh thu hàng bán bị trả lại: Là giá trị sản phẩm, hàng hóa

đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do doanh nghiệp đã vi phạm các điều cam

kết trong hợp đồng kinh tế: Sai về thời hạn cung cấp, sai về quy cách chủng

loại, hàng không đảm bảo chất lượng.

- Một số loại thuế: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế

GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp.

- Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho

người mua do người mua thanh toán mua hàng trước thời hạn theo HĐ.

* Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng

hóa hoặc giá thành hàng hóa lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định

tiêu thụ.

* Chi phí bán hàng: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động

sống, lao động vật hóa và toàn bộ các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra

trong kỳ để phục vụ quá trình bán hàng. Chi phí bán hàng gồm có chi phí về

lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu

bao bì phục vụ bán hàng, chi phí về công cụ dụng cụ, chi phí bảo hành, chi

phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bán hàng, các chi phí bán hàng phải

được tập hợp và phân bổ.

* Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến

hoạt động chi phí kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E9

Page 10: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

của toàn doanh nghiệp như: Chi lương nhân viên quản lý, khấu hao TSCĐ,

chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí khác bằng tiền.

* Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số chênh lệch

giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán.

* Thuế GTGT: Là loại thuế gián thu đánh trên phần giá trị tăng thêm

của hàng hóa, dịch vụ phát sinh qua mỗi khâu của quá trình sản xuất KD.

Về bản chất thuế GTGT do các nhà sản xuất kinh doanh nộp hộ người

tiêu dùng thông qua việc tính nộp thuế này vào giá bán mà người tiêu dùng

phải thanh toán.

Tại các công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế

GTGT phải nộp được xác định theo công thức sau:

Công thức:

Thuế GTGT

phải nộp = Thuế GTGT đầu vào

_Thuế GTGT đầu ra

Trong đó:

- Thuế GTGT đầu ra: Là phần chênh lệch giữa giá tính thuế của hàng

hóa dịch vụ bán ra với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ đó.

- Thuế GTGT đầu vào: Là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn

GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào.

1.1.2 Yêu cầu quản lý chung về công tác kế toán quá trình tiêu thụ

và xác định kết quả kinh doanh.

Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, bán

hàng giúp các DN sản xuất, tái sản xuất mở rộng. Nếu DN quản lý tốt khâu

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E10

Page 11: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

BH thì mới đảm bảo hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá chính xác

hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Do vậy vấn đề đặt ra cho mỗi DN là:

+ Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản

phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của DN.

+ Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, khách hàng, tình hình

thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để

tránh hiện tượng thất thoát, ứ đọng vốn. DN phải lựa chọn hình thức tiêu thụ

sản phẩm đối với từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng nhằm thúc

đẩy nhanh quá trình tiêu thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò nghiên cứu thị

trường, mở rộng quan hệ buôn bán trong và ngoài nước.

+ Quản lý, giám sát chặt chẽ vốn, các khoản chi phí BH, chi phí QLDN,

kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng

tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định tiêu thụ được chính xác, hợp lý.

+ Quản lý về doanh thu bán hàng: Bao gồm doanh thu thực tế, các khoản

giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần.

+ Quản lý tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công

nợ phải thu của người mua. Kế toán phải theo dõi chặt chẽ thời gian thanh

toán để thu hồi tiền hàng ngay khi đến hạn để tránh bị chiếm dụng vốn.

+ Quản lý giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ, đây cũng là cơ sở để xác

định kết quả bán hàng.

+ Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm

bảo việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và giám

đốc tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước đầy đủ kịp thời.

1.2 Những vấn đề chung về kế toán TT và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp.

1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E11

Page 12: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Hiện nay, để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm các doanh nghiệp có thể sử

dụng nhiều phương thức bán hàng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh

doanh và mặt hàng tiêu thụ của mình. Công tác tiêu thụ thường được tiến

hành theo các phương thức sau:

Phương thức tiêu thụ trực tiếp.

Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho, tại các phân

xưởng sản xuất (không qua kho) của DN. Số sản phẩm này sau khi đã giao

cho khách hàng chính thức được coi là tiêu thụ.

Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng.

Là phương thức bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi

trong hợp đồng. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi

được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì toàn bộ hay một

phần số hàng chuyển giao này, thì số hàng đó mới được coi là tiêu thụ xong.

Phương thức giao hàng cho đại lý, ký gửi để nhượng bán.

Là phương thức bên chủ hàng xuất giao cho bên nhận đại lý ký gửi để

bán, và trả thù lao cho bên bán hàng dưới hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại

lý sẽ ghi nhận hoa hồng và được hưởng phụ thuộc vào DT tiêu thụ. Hoa

hồng đại lý có thể được tính trên tổng giá thành thanh toán hay giá bán của

lượng hàng tiêu thụ (Không có VAT).

Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp.

Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì số hàng này

được coi là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ngay ở

phần đầu để nhận được hàng, phần còn lại sẽ trả dần trong một thời gian

nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định trong hợp đồng.

Tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng.

Là hình thức doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình để trao đổi lấy sản

phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp khác. Việc trao đổi này có thể có trường

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E12

Page 13: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

hợp sản phẩm ngang giá hoặc không ngang giá. Nếu sản phẩm có sự chênh

lệch về giá trị thì bên nào có sản phẩm có giá trị cao hơn thì phải thanh toán

khoản chênh lệch đó cho bên còn lại.

Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác.

Ngoài các phương thức tiêu thụ chủ yếu trên các doanh nghiệp còn sử

dụng vật tư hàng hóa để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công

nhân viên(tính vào tiêu thụ nội bộ) để biếu tặng, quảng cáo, chào hàng hay

sử dụng sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh để trao đổi lấy hàng hóa khá.

1.2.2 Các phương thức thanh toán tiền hàng.

Trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, luôn tồn

tại mối qua hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các đối tượng khác. Các

hình thức thanh toán hiện nay cũng rất đa dạng, bao gồm các hình thức sau:

Thanh toán bằng tiền mặt.

Là hình thức sau khi khách hàng chấp nhận thanh toán, họ sẽ dùng tiền

mặt để thanh toán cho bên bán. Chứng từ thanh toán là phiếu thu.

Thanh toán bằng chuyển khoản.

Là hình thức thanh toán được thực hiện thông qua ngân hàng và

đang là hình thức thanh toán chủ yếu bởi sự nhanh chóng thuận tiện và an

toàn. Thông thường các doanh nghiệp mở tài khoản, khi thanh toán người

mua sẽ báo cho ngân hàng và ngân hàng sẽ có trách nhiệm chuyển tiền sang

tài khoản của bên bán. Chứng từ thanh toán là giấy báo nợ đến bên mua,

giấy báo có đến bên bán.

Hình thức thanh toán bù trừ công nợ.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E13

Page 14: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Là hình thức khi hai DN sử dụng sản phẩm, dịch vụ của nhau. Khi tiến

hành bù trừ công nợ số tiền mà doanh nghiệp nợ doanh nghiệp kia sẽ giảm

đúng bằng giá trị cung cấp hàng hóa, dịch vụ mà DN cung cấp cho bên kia.

1.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn của hàng tiêu thụ .

1.2.3.1 Đối với thành phẩm nhập kho.

- Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được phản

ánh theo giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành trong kỳ, bao

gồm chi phí NVL trực tiếp, chí phí nhân công trực tiếp và chi phí SXC.

- Thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho, được

tính theo giá thực tế gia công, bao gồm: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí thuê

gia công và chi phí liên quan trực tiếp khác (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao

hụt trong gia công,...)

- Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho: Đánh giá bằng giá thực tế thời

điểm xuất trước đây.

- Hàng hóa mua vào được đánh giá theo trị giá mua (giá vốn) thực tế bao

gồm: Giá mua và chi phí mua, nếu hàng hoá mua vào phải trải qua sơ chế để

bán thì tính giá vốn thực tế (gồm cả chi phí gia công, sơ chế).

1.2.3.2 Đối với thành phẩm xuất kho.

Thành phẩm xuất kho cũng được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế

xuất kho. Thành phẩm thuộc nhóm tài sản hàng tồn kho, do vậy theo chuẩn

mực số 02 "Kế toán hàng tồn kho", việc giá thành thực tế của sản phẩm tồn

kho hoặc xuất kho được áp dụng một trong bốn phương pháp sau:

- Phương pháp bình quân gia quyền (cả kỳ).

- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)

- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)

- Phương pháp tính theo giá đích danh.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E14

Page 15: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Do thành phẩm nhập kho thường xuyên từ nhiều nguồn khác nhau nên

giá thực tế của từng lần nhập, từng đợt nhập không hoàn toàn giống nhau ở

từng thời điểm trong kì hạch toán. Để tính toán toán chính xác giá thực tế

thành phẩm xuất kho có thể áp dụng các phương pháp sau:

(a)-Phương pháp tính theo giá đơn giá thực tế bình quân gia quyền.

Theo phương pháp này, giá thực tế thành phẩm xuất kho được căn cứ

vào số lượng xuất kho trong kì và đơn giá thực tế bình quân:

Giá thực tế thành

phẩm xuất kho

trong kỳ=

Số lượng thành

phẩm xuất kho trong

kỳ

*Đơn giá bình

quân

Đơn giá thực

tế=

Giá thực tế thành

phẩm tồn kho đầu kì+

Giá thành phẩm thực

tế xuất kho trong kì

Số lượng thành phẩm

tồn đầu kì

+ Số lượng thành phẩm

nhập kho trong kì

(b)-Phương pháp nhập trước xuất trước:

Theo phương pháp này, trước hết ta phải xác định được đơn giá thự tế

nhập kho của từng lần nhập và giả thiết rằng hàng nào nhập trước thì xuất

trước, sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính giá thực tế xuất kho theo

nguyên tắc:

Tính theo đơn giá thực tế nhập trước đối với lượng xuất kho thuộc lần

nhập trước, số còn lại được tính theo đơn giá thực tế lần nhập sau. Như vậy

giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ chính là giá thực tế của số thành

phẩm nhập kho thuộc lần nhập sau cùng.

(c) -Phương pháp nhập sau-xuất trước.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E15

Page 16: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Theo phương pháp này, hàng nào nhập kho sau thì xuất trước. Sau đó căn

cứ vào số lượng xuất kho thuộc lần nhập sau cùng, số còn lại được tính theo

đơn giá thực tế của các lần nhập trước đó. Như vậy, giá thực tế thành phẩm

tồn kho cuối kỳ là giá thực tế thành phẩm thuộc các lần nhập đầu kì.

(d )-Phương pháp đích danh.

Theo phương pháp này, DN phải quản lý theo từng lô hàng, DN căn cứ

vào số lượng xuất kho và đơn giá nhập kho của lô hàng xuất kho để tính.

+ Đánh giá theo giá hạch toán.

Doanh nghiệp có thể sử dụng giá hạch toán để ghi chép kịp thời tình hình

biến động hàng ngày của thành phẩm một cách ổn định. Giá có thể chọn làm

giá hạch toán là giá thành kế hoạch hoặc giá nhập kho thống nhất quy định.

Cuối kì xác định giá thực tế thành phẩm nhập kho.

Giá thực tế =Giá hạch toán thành

phẩm trong kì*

Hệ số giá thành phẩm

xuất kho

Đơn giá

thực tế=

Giá thực tế thành phẩm

tồn đầu kì+

Giá thực tế thành phẩm

nhập trong kì

Giá hạch toán thành

phẩm tồn đầu kì+

Giá hạch toán thành phẩm

nhập trong kì

1.2.4 N hiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh .

Để đáp ứng được yêu cầu quản lý về thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm

và xác định kết quả tiêu thụ, kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E16

Page 17: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự

biến động của từng loại SP theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và

giá trị, qua đó cung cấp cho nhà quản lý những thông tin kịp thời để trợ giúp

cho việc kiểm tra và chỉ đạo quá trình sản xuất tại các đơn vị sản xuất.

- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,

các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh

nghiệp đồng thời theo dõi các khoản phải thu của khách hàng.

- Phản ánh, tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình

hình thực hiện nghĩa vụ đối với NN và tình hình phân phối kết quả hoạt động.

- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính định

kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định

kết quả và phân phối kết quả.

- Tổ chức hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển

chứng từ.

- Tổ chức vận động tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế

toán phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Kế toán tiêu thụ thành phẩm thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ

đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và cho hoạt

động của doanh nghiệp nói chung. Nó giúp cho người sử dụng những

thông tin của kế toán nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh của DN,

giúp cho nhà quản lý của doanh nghiệp chỉ đạo kinh doanh kịp thời, phù

hợp với tình hình biến động thực tế của thị trường cũng như việc lập kế

hoạch kinh doanh trong tương lai.

1.3 Khái quát chung về công tác KTTT và XĐKQKD trong DN.

1.3.1. Kế toán thành phẩm

1.3.1.1. Kế toán thành phẩm theo phương pháp KKTX

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E17

Page 18: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Là phương pháp theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm vật

tư, hàng hoá một cách thường xuyên, liên tục, phương pháp này được áp

dụng trong các doanh nghịêp kinh doanh sản xuất hay kinh doanh thương

mại, kinh doanh các mặt hàng sản xuất khác có giá trị lớn, kỹ thuật cao.

Chứng từ, tài khoản sử dụng.

Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận

chuyển nội bộ.

Tài khoản sử dụng: TK 155, TK 157, TK 632.

Tài khoản liên quan: TK154, TK 331, TK111, TK 112.

Nội dung và kết cấu của các loại tài khoản

Tài khoản 155 “Thành phẩm”: Sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và

tình hình biến động của TP nhập kho theo giá thành thực tế của các loại

thành phẩm của doanh nghiệp.

Nội dung và kết cấu:

Nợ TK 155 Có

- Trị giá thực tế của TP nhập kho.

- Trị giá thực tế của thành phẩm thừa

phát hiện khi kiểm kê.

- Kết chuyển giá trị thực tế của thành

phẩm tồn kho cuối kỳ (theo phương

pháp kiểm kê định kỳ)

- Trị giá thực tế của TP xuất kho

- Trị giá thực tế của thành phẩm

thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê

- Kết chuyển trị giá thực tế của

thành phẩm tồn kho đầu kỳ

(theo phương pháp KKĐK)

Dư CK: Trị giá thực tế của TP tồn

kho Tài khoản 157 ”Hàng gửi đi bán”: Phản ánh sự biến động và số hiện

có về giá vốn của hàng gửi bán:

Nội dung và kết cấu:

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E18

Page 19: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Nợ TK 157 Có

- Giá vốn hàng hóa, giá thành thành

phẩm gửi cho khách hàng hoặc gửi

đại lý.

- Trị giá vốn thực tế lao vụ, dịch vụ

đã thực hiện với khách hàng chưa

được khách hàng chấp nhận.

- Kết chuyển trị giá vốn thành

phẩm, hàng hóa gửi đi, lao vụ đã

cung cấp chưa được khách hàng

chấp nhận thanh toán cuối kỳ

(phương pháp kiểm kê định kỳ).

- Giá vố hàng hóa, giá thành sản

phẩm, lao vụ, dịch vụ đã được khách

hàng thanh toán hoặc chấp nhận

thanh toán.

- Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa

đã gửi đi bị khách hàng hoặc đại lý

trả lại.

- Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa,

thành phẩm đã gửi đi, lao vụ đã

cung cấp chưa được khách hàng

chấp nhận thanh toán đầu kỳ

(phương pháp kiểm kê định kỳ).

Dư CK: Trị giá vốn thành phẩm,

hàng hóa đã gửi đi, lao vụ đã cung

cấp chưa được khách hàng chấp

nhận thanh toán.

Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

TK 154 TK 155,156 TK 632

(1) (8)

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E19

Page 20: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

TK 157 TK 157

(9c) (9a) (9b)

TK 111,112,331,311 TK 128,221,222,223

(2) (10)

TK 151

( 3a) ( 3b) TK 136

TK 411 (11)

(4)

TK 138(1)

TK 711 (12)

(5)

TK 338(1) TK 621,622,627,641,642

(6) (13)

TK 632

(7)

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán kế toán thành phẩm phương pháp KKTX

Trong đó:

(1) Nhập kho thành phẩm do sản xuất hoàn thành.

(2) Mua ngoài hàng hoá nhập kho.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E20

Page 21: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

(3a) Cuối kỳ hàng mua chưa về nhập kho.

(3b) Kỳ sau khi hàng về nhập kho.

(4) Nhận vốn do được cấp vốn dưới dạng hàng hoá.

(5) Được biếu, tặng dưới dạng hàng hoá.

(6) Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân.

(7) Hàng hoá, thành phẩm bị trả lại nhập kho.

(8) Xuất bán hàng hoá, thành phẩm.

(9a) Hàng hoá, thành phẩm gửi bán.

(9b) Hàng hóa,thành phẩm gửi bán đã bán.

(9c) Hàng gửi bán không bán được nhập lại kho.

(10) Mang thành phẩm, hàng hoá đi góp vốn.

(11) Dùng thành phẩm, hàng hoá cấp cho đơn vị cấp dưới.

(12) Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân.

(13) Xuất kho hàng hoá, thành phẩm phục vụ cho sản xuất kinh doanh.

1.3.1.2 Kế toán thành phẩm theo phương pháp kiểm kê đinh kỳ

Là phương pháp theo dõi không thường xuyên, liên tục về tình hình biến

động của các loại vật tư hàng hoá mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và

cuối kỳ trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ. Phương pháp này thích hợp với các

doanh nghiệp sản xuất có quy mô nhỏ, chỉ tiến hành một loại hoạt động hoặc

ở các đơn vị kinh doanh các mặt hàng có giá trị thấp, mặt hàng nhiều.

Tài khoản và chứng từ sử dụng.

Chứng từ sử dụng: Giống như phương pháp KKTX gồm: Phiếu nhập

kho, phiếu xuất kho…

Tài khoản sử dụng: TK155, TK157, TK632.

Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E21

Page 22: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

TK 155, 157 TK 155 TK 632

(1) (5)

TK 631 TK 138(1)

(2) (6)

TK 157 TK 155

(3) (7)

TK 338(1)

(4)

Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán kế toán thành phẩm theo PP KKĐK

Trong đó:

(1) Xuất thành phẩm bán.

(2) Nhập kho thành phẩm từ sản xuất.

(3) Hàng gửi bán không bán được nhập lại kho.

(4) Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân.

(5) Giá thành thực tế xuất kho gửi bán.

(6) Giá trị thành phẩm thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.

(7) Hàng bán bị trả lại ghi theo giá xuất kho trước đây.

1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E22

Page 23: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Giá vốn hàng bán là trị giá thực tế thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất

bán trong kỳ. Trong doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán trong kỳ

được tính theo công thức sau:

Giá vốn

hàng đã bán=

Giá vốn hàng xuất

kho đã bán+

CPBH và CPQLDN phân bổ

cho hàng đã bán

Trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí

mua của số hàng đã xuất kho. Với:

Giá mua hàng

xuất bán=

Giá phải trả cho

người bán+

Thuế nhập khẩu,thuế

TTĐB (nếu có)

Tài khoản sử dụng: TK 632 “giá vốn hàng bán”

TK 632 dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, thành phẩm, lao vụ

dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là giá thành công xưởng

thực tế của sản phẩm xuất bán hay thực tế của lao vụ, dịch vụ cung cấp hoặc

trị giá mua trực tế của hàng hoá tiêu thụ.

1.3.2.1 Theo phương pháp KKTX

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E

CP thu mua

phân bổ cho

hàng hóa TT

trong kỳ

=

CP thu mua

đầu kỳ+

CP thu mua phát

sinh trong kỳ*

Tiêu thức

phân bổ cho

hàng đã tiêu

thụ

Tổng tiêu thức phân bổ cho hàng

hóa

23

Page 24: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Tài khoản sử dụng:

TK 632 ” Giá vốn hàng bán”.

Nợ TK 632 Có

- Phản ánh giá vốn của sản phẩm ,

hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong

kỳ.

- Phản ánh chi phí nguyên liệu, chi

phí nhân công vượt mức bình

thường và chi phí sản xuất chung cố

định không phân bổ, không được

tính vào trị giá hàng tồn kho mà

phải tính vào giá vốn hàng bán

- Phản ánh mất mát của hàng tồn

kho sau khi trừ phần bồi thường do

trách nhiệm do cá nhân gây ra

- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế

TSCĐ vượt trên mức bình thường

không được tính vào nguyên giá

- Phản ánh khoản chênh lệch giữa

số dự phòng giảm giá hàng tồn kho

phải lập năm nay lớn hơn khoản

lập dự phòng năm trước chưa sử

dụng hết.

- Phản ánh khoản phải thu lập dự

phòng giảm giá hàng tồn kho cuối

năm tài chính.

- Trị giá hàng bán nhập lại kho

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm

hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong

kỳ sang TK 911.

Dư CK: TK này không có số dư

Trình tự hạch toán.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E24

Page 25: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

TK 154 TK 155 TK 632 TK 911

(1) (2) (7)

(3) TK157 (5)

(6)

TK338

TK 138

(4a) (4b)

Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai

thường xuyên

Trong đó:

(1) Nhập kho thành phẩm do DN sản xuất ra thuê ngoài gia công chế biến.

(2) Xuất kho thành phẩm giao cho khách hàng

(3) Trị giá thành phẩm xuất gửi đi bán hoăch xuất cho cơ sở nhận bán đại lý

(4a) Phát hiện thừa khi kiểm kê.

(4b) Phát hiện thiếu khi kiểm kê.

(5) Sản phẩm sản xuất song không nhập kho mà giao bán hoặc gửi đi bán

ngay.

(6) Đối với thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã gửi đi bán nay mới

xác định là hàng đã tiêu thụ.

1.3.2.2 Theo phương pháp KKĐK.

Tài khoản sử dụng

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E25

Page 26: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

TK 632 :” Giá vốn hàng bán”

Nội dung, kết cấu :

Nợ TK 632 Có

- Trị giá vốn của hàng xuất kho

bán trong kì (với đơn vị kinh

doanh vật tư hàng hoá).

- Trị giá vốn của TP tồn kho đầu

kì và sản xuất trong kì, giá trị lao

vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong

kì ( với đơn vị sản xuất và dịch

vụ).

- Trị giá hàng hoá đã xuất bán nhưng

chưa được xác định là tiêu thụ.

- Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kì

(với đơn vị sản xuất và dịch vụ).

- Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã

tiêu thụ trong kì vào TK XĐKQKD.

Dư CK: TK này không có số dư

Trình tự hạch toán.

(3)

TK 155, 157 TK 632 TK 911

(1) (4)

TK 631

(2)

Sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn theo phương pháp KKĐK

Trong đó:

(1) Đầu kì kết chuyển trị giá thự tế thành phẩm tồn kho đầu kì.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E26

Page 27: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

(2) Giá thành của sản phẩm hoàn thành nhập kho, giá trị lao vụ, dịch

vụ đã hoàn thành.

(3) Cuối kì căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tông kho.

(4) Xác định kết quả kinh doanh cuối kì.

1.3.3 Kế toán doanh thu bán hàng.

Nguyên tắc xác định doanh thu bán:

Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện (theo

chuẩn mực số 14) sau:

- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro lợi ích gắn với quyến

sở hữu sản phẩm.

- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm

soát sản phẩm.

- Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng

- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.

Tài khoản sử dụng

TK 511 ” DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” Dùng để phản ánh

doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ đã cung

cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã

thu tiền hay chưa thu tiền.

Nội dung, kết cấu tài khoản:

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E27

Page 28: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Nợ TK511 Có

- Thuế GTGT (trường hợp doanh

nghiệp nộp thuế theo phương pháp

trực tiếp), thuế TTĐB, thuế XNK.

- Giá trị hàng bán bị trả lại.

- Kết chuyển DT thuần vào TK 911

- Doanh thu bán sản phẩm hàng

hóa và cung cấp dịch vụ tực hiện

trong kỳ kế toán

Dư CK: TK này không có số dư.

• TK 511 gồm các TK chi tiết sau:

TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá

TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

TK 512”Doanh thu nội bộ” Dùng để phản ánh doanh thu của một số

sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp.

• TK 512 gồm các TK chi tiết như sau:

TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa

TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm

TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ

Trình tự hạch toán:

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E28

Page 29: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

• Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán buôn trực

tiếp qua kho:

TK 511 TK 111, 112, 131 TK 1388

Doanh thu tiêu thụ

Chi phí bao bì và các khoản

TK 33311 chi hộ bên mua

Thuế GTGT đầu ra phải nộp

Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương

thức bán buôn trực tiếp qua kho.

• Sơ đồ kÕ to¸n doanh thu b¸n hµng theo ph¬ng thøc b¸n lÎ qua

kho:

• Error: Reference source not found

Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán lẻ

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E29

TK 511 TK 1381TK 111, 112, 131

Doanh thu tiêu thụ hàng bán lẻ trong kỳ

Số tiền thiếu chưa rõ nguyên nhân

TK 33311

Thuế GTGT đầu ra phải nộp

TK 3381

Số tiền thừa chưa rõ nguyên nhân

Page 30: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

hàng hóa

1.3.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

Tài khoản sử dụng

TK 521 “Chiết khấu thương mại”

Nội dung, kết cấu:

Nợ TK 521 Có

- Số chiết khấu thương mại đã chấp

thuận thanh toán.

- Kết chuyển toàn bộ chiết khấu

thương mại sang TK 511 để xác định

doanh thu thuần. Dư CK: TK này không có số dư

TK 531 “Hàng bán bị trả lại”

Nội dung, kết cấu :

Nợ TK 531 Có

- Trị giá của hàng bán bị khách

hàng trả lại hoặc trừ vào nợ phải

thu của khách hàng

- Kết chuyển của hàng bán bị trả lại vào

TK511 để xác định doanh thu thuần

Dư CK: TK này không có số dư

TK 532 “ Giảm giá hàng bán”

Nội dung, kết cấu :

Nợ TK 532 Có

- Các khoản giảm giá hàng bán

chấp thuận cho người mua hàng

- Kết chuyển toàn bộ khoản giảm

giá hàng bán sang TK 511

Dư CK: TK này không có số dư

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E30

Page 31: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Sơ đồ hạch toán:

Error: Reference source not found

Sơ đồ số 1.7: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.3.5 Kế toán các khoản thanh toán tiền hàng.

Tài khoản sử dụng

- TK 111- Tiền mặt: Phản ánh tình hình thu, chi, tiền tại quỹ của doanh

nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí đá quý.

Tài khoản 111- “Tiền mặt” có 3 tài khoản chi tiết:

+ Tài khoản 1111- “ Tiền Việt Nam”

+ Tài khoản 1112- “ Tiền ngoai tệ”

+ Tài khoản 1113- “ Vàng, bạc, kim khí, đá quý.”

- Kết cấu tài khoản:

Nợ TK 111 Có

Số dư đầu kỳ: Phản ánh số tiền mặt

hiện còn tại quỹ ở thời điểm đầu kỳ.

- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh làm tăng quỹ tiền mặt.

- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh làm giảm quỹ tiền mặt.

Số dư cuối kỳ: Phản ánh số tiền mặt

hiện còn tại quỹ ở thời điểm cuối kỳ

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E31

TK 511TK 521, 531, 532

Các khoản giảm trừ doanh thu

TK 111, 112, 131

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

TK 33311

Thuế GTGT đầu ra tương ứng với các khoản giảm trừ DT

Page 32: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

- TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: Để theo dõi số hiện có và tình hình biến

động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng.TK này có 3 tài khoản chi tiết:

+ Tài khoản 1121 - “Tiền Việt Nam”

+ Tài khoản 1122 - “ Tiền ngoai tệ”

+ Tài khoản 1123 - “ Vàng, bạc, kim khí, đá quý”

Kết cấu tài khoản:

Nợ TK 112 Có

Dư đầu kỳ: Phản ánh số tiền gửi ngân - Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế

hàng hiện còn tại thời điểm đầu kỳ. phát sinh làm giảm tiền gửi ngân

- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát hàng.

sinh làm tăng tiền gửi ngân hàng.

Số dư cuối kỳ: Phản ánh số tiền gửi ngân

hàng hiện còn tại thời điểm cuối kỳ.

- TK 131- Phải thu của khách hàng: Phản ánh tình hình công nợ phải thu

của khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.

Kết cấu tài khoản:

Nợ TK 131 Có

- Số tiền vật tư, hàng hóa, dịch

vụ phải thu của khách hàng.

- Các nghiệp vụ khác làm tăng

nợ phải thu của khách hàng.

- Số tiền đã thu và tiền ứng trước của

khách hàng.

- Các khoản CKTT, CKTM, giảm giá

hàng bán, hàng bán bị trả lại chấp

nhận trừ vào số nợ phải thu.

- Các nghiệp vụ khác phát sinh làm

giảm nợ phải thu của khách hàng.Số dư nợ: Phản ánh số tiền còn

phải thu của khách hàng.

Số dư có: Phản ánh số tiền người

mua đặt trước hoặc trả thừa. Trình tự hạch toán:

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E32

Page 33: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Sơ đồ 1.8: Hạch toán tài khoản phải thu khách hàng

Trong đó:

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E33

TK 511 TK 131 TK 635

TK 3331

TK 711

TK 413

TK 3331

TK 331

(1) (6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(2)

(3)

(4)

(5)

TK 521,531,532

TK 111,112 TK 111, 112

TK 159

Page 34: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

(1) Doanh thu chưa thu tiền

(2) Thu nhập khác chưa thu tiền

(3) Các khoản chi hộ khách hàng

(4) Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi đánh giá lại các khoản phải

thu của khách hàng vào cuối kỳ.

(5) Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm khi đánh giá lại các khoản phải

thu của khách hàng vào cuối kỳ.

(6) Chiết khấu thanh toán

(7) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

(8) Khách hàng ứng trước hoặch thanh toán tiền

(9) Bù trừ công nợ

(10) Nợ khó đòi xử lý xoá sổ

1.3.6 Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan tới hàng bán ra.

TK sử dụng:

TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”

Kết cấu tài khoản:

Nợ TK 333 Có

1.3.7 Kế toán các khoản chi phí ngoài sản xuất.

1.3.7.1 Kế toán chi phí bán hàng.

Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá

trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E34

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

của hàng hóa, dịch vụ.

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải

nộp đã nộp vào NSNN.

- Số thuế GTGT của hàng bán bị

trả lại, bị giảm giá.

- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp

của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.

- Số thuế GTGT phải nộp của hàng

hóa nhập khẩu.

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải

nộp vào NSNN.

Số dư bên có: Số thuế GTGT còn phải

nộp.

Page 35: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Tài khoản sử dụng

TK 641 - Chi phí bán hàng

Nội dung và kết cấu:

Nợ TK 641 Có

- Chi phí bán hàng thực tế phát sinh

trong kỳ.

- Các khoản ghi giảm chi phí bán

hàng.

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào

tài khoản 911 để xác định kết quả

kinh doanh.T K này không có số dư

TK 641 được mở chi tiết theo từng nội dung, yếu tố chi phí như sau :

- TK 6411: Chi phí nhân viên

- TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì

- TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng

- TK 6415: Chi phí bảo hành

- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ

- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

- TK 6418: Chi phí khác bằng tiền

Trình tự hạch toán:

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E35

Page 36: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

TK 334,338 TK 641 TK 111,112,138

Lương, các khoản trích theo

lương trả nhân viên bán hàng. Giá trị thu hồi ghi giảm chi phí.

TK152,153,611 TK 911

Chi phí nguyên liệu, CCDC Kết chuyển chi phí bán hàng

phục vụ bán hàng. để XĐKQKD

TK 214

Chi phí khấu hao tài sản cố

định ở bộ phận bán hàng.

TK 352

Chi phí bảo hành sản phẩm

TK 111, 112, 141, 331

Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 133

Thuế của dịch

vụ mua ngoài

TK 512

Xuất dùng nội bộ tính vào

chi phí bán hàng

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng.

1.3.7.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E36

Page 37: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt

động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác

có tính chất chung toàn doanh nghiệp.

Tài khoản sử dụng

TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Nội dung, kết cấu :

Nợ TK 642 Có

- Chi phí doanh nghiệp thực tế phát

sinh trong kì.

- Các khoản ghi giảm chi phí quản

lý doanh nghiệp .

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh

nghiệp vào TK liên quan.

T K này không có số dư

TK 642 được chi tiết thành :

- TK 6421: Chi phí vật liệu quản lý

- TK 6422: Chi phí nhân viên quản lý

- TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng

- TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho DN

- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí

- TK 6426 : Chi phí dự phòng

- TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài

- TK 6428 : Chi phí khác bằng tiền

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E37

Page 38: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Trình tự hạch toán:

TK 334,338 TK 642 TK 111,112,138

Lương và các khoản trích theo Giá trị thu hồi giảm chi phí

lương trả nhân viên QLDN

TK152,153 TK 911

Chi phí nguyên vật liệu và CCDC Kết chuyển chi phí QLDN

phục vụ cho quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh

TK 214

Chi phí khấu hao tài sản cố định

ở bộ phận quản lý doanh nghiệp.

TK 333(7),333(8),333(9)

Thuế, phí, lệ phí phải nộp

TK 335, 142

Chi phí theo dự toán

TK 111,112,141,331

Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 133

Thuế GTGT của

dịch vụ mua ngoài

TK 139, 351

Dự phòng phải thu khó đòi và

dự phòng trợ cấp mất việc làm

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E38

Page 39: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp

1.3.8 Kế toán hoạt động tài chính.

1.3.8.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.

Doanh thu hoạt độnsg tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh

nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế

toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản

quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp.

Tài khoản sử dụng:

TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính: Dùng để phản ánh

doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu

hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Kết quả

hoạt động

tài chính

=Doanh thu hoạt động

tài chính-

Chi phí hoạt động

tài chính

Nội dung, kết cấu :

Nợ TK 515 có

- Số thuế GTGT phải nộp trong

trường hợp doanh nghiệp nộp thuế

theo phương pháp trực tiếp.

- Kết chuyển doanh thu hoạt động

tài chính vào TK 911.

- Doanh thu hoạt động tài chính

phát sinh trong kỳ.

Tk này không có số dư

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E39

Page 40: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Trình tự hạch toán

TK 911 TK 515 TK 111,112,152,153,138(8)

DT cổ tức được chia từ góp vốn đầu tư

Kết chuyển doanh thu TK 121,222,223

HĐTC để XĐKQKD Doanh thu cổ tức được

chia tiếp tục đầu tư.

TK 111,112

Phần CL giữa giá bán trừ giá trị đầu tư

ban đầu khi nhượng bán chứng khoán

các khoản đầu tư

TK 121,128,221,228

Giá trị ban đầu

TK 111(1),112(1)

Phần lãi khi bán ngoại tệ

TK 111(2),112(2)

Giá xuất quỹ

TK 138(8) TK 111,112

Định kỳ xác định số lãi phải Khi thu được

thu khi cho vay trong kỳ.

TK 111,112,331

CKTT được hưởng khi mua hàng

TK 413

Đánh giá lại các khoản có gốc ngoại tệ

nếu có lãi

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E40

Page 41: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính

1.3.8.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.

Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động

về vốn, các hoạt dộng đầu tư về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các

nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiêp.

Tài khoản sử dụng

TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính.

Nội dung và kết cấu:

Nợ TK 635 Có

- Các khoản chi phí hoạt động tài

chính phát sinh trong kỳ

- Các khoản lỗ do thanh lý, các

khoản đầu tư ngắn hạn

- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá

ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ

- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ do đánh

giá lại số dư cuối kỳ của các khoản

phải thu và phải trả dài hạn

- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng

khoán, chi phí đất chuyển nhượng,

cho thuê cơ sơ hạ tầng được xác

định là tiêu thụ.

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu

tư chứng khoán

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn

bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ

phát sinh trong kỳ để xác định kết

quả kinh doanh.

TK này không có số dư cuối kỳ

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E41

Page 42: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Trình tự hạch toán

TK 111,112,131,141,311,152 TK 635 TK 911

Các chi phí bán chứng khoán, vay Kết chuyển chi phí

vốn,…cho người mua được hưởng. hoạt động tài chính

TK 221,222,223

Phần chệch lệch giữa giá trị nhận về

với giá trị vốn góp ban đầu.

TK 111,112,152,153

Giá trị tài sản được chia

TK 129,229

Trích lập dự phòng, giảm giá đầu tư tài chính

TK 111(2),112(2)

Phần chêch lệch giá bán < giá xuất quỹ

TK 111(1),112(1)

TK 111, 112 TK 142, 242

Trả trước lãi vay cho Định kỳ phân bổ

bên cho vay lãi vay phải trả

TK 413

Cuối kỳ đánh giá các khoản có gốc

ngoại tệ, nếu lỗ.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E42

Page 43: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính

1.3.9 Kế toán hoạt động khác .

1.3.9.1 Kế toán thu nhập khác.

Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của

doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác

ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.

Tài khoản sử dụng

TK 711: Thu nhập khác.

Nội dung, kết cấu :

Nợ TK 711 Có

- Số thuế GTGT phải nộp trong

trường hợp doanh nghiệp nộp

thuế theo phương pháp trực tiếp

đối với khoản thu nhập khác.

- Kết chuyển thu nhập khác vào

TK 911.

- Các khoản thu nhập khác phát sinh

trong kỳ như thanh lý tài sản, thu do

phạt vi phạm hợp đồng….

TK này không có số dư

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E43

Page 44: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Trình tự hạch toán

TK 911 TK 711 TK 111,112

K/C thu nhập khác Thu nhập từ nhượng bán TSCĐ

để xác định kết quả KD TK 333(1)

VAT đầu ra

TK 111,112

Thu tiền vi phạm hợp đồng, các khoản

phải thu khó đòi đã xử lý xoá sau thu hồi được.

TK152,153

Được biếu, tặng bằng hiện vật

TK 331,338

Các khoản nợ không xác định được chủ

TK 333

Thuế được miễn giảm.

Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán thu nhập khác

1.3.9.2 Kế toán chi phí khác.

Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động

sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản

lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh

thông thường của doanh nghiệp.

Tài khoản sử dụng

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E44

Page 45: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

TK 811: Chi phí khác.

Nội dung, kết cấu:

Nợ TK 811 có

- Các khoản chi phí khác phát sinh:

+ Bị phạt do vi phạm hợp đồng

+ CP thanh lý nhượng bán TSCĐ

+ Giá trị còn lại của TSCĐ khi

thanh lý, nhượng bán.

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển

toàn bộ chi phí khác phát sinh

trong kỳ vào TK 911.

TK này không có số dư

Trình tự hạch toán:

TK 111,112,152,153 TK 811 TK 911

CP thanh lý, nhượng bán tài sản, Kết chuyển chi phí khác

các khoản phạt do vi phạm hợp đồng. để XĐKQKD

TK 133

Thuế GTGT của CP

thanh lý, nhượng bán tài sản.

TK 211,213

Giá trị còn lại

TK 214

Giá trị hao mòn TSCĐ

TK 333

Các khoản bị phạt, truy nộp thuế.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E45

Page 46: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Sơ đồ 1.14: Sơ đồ kế toán chi phí khác

1.3.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chi phí thế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát

sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Nội dung kết cấu:

Nợ TK 821 Có

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E46

Page 47: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh

trong năm.

- Thuế TNDN hiện hành của các năm

trước phải nộp bổ sung cho phát hiện sai

sót không trọng yếu của các năm trước

được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện

hành của năm hiện tại.

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh

trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập

hoãn lại phải trả.

- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại.

- K/c chênh lệch giữa số phát sinh bên

Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ

TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có

TK 911 để xác định kết quả.

- Số thuế TNDN hiện hành thực tế

phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế

thu nhập hiện hành tạm nộp được giảm

trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện hành

đã ghi nhận trong năm.

- Số thuế TNDN phải nộp được ghi

giảm do phát hiện sai sót không trọng

yếu của các năm trước được ghi giảm

chi phí thuế TNDN hiện hành trong

năm hiện tại.

- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn

lại.

- K/c chênh lệch giữa số phát sinh bên

Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên

Có TK 8212 phát sinh trong kỳ vào

bên Nợ TK 911 để xác định kết quả.

Dư cuối kì: Tk không có số dư cuối kỳ

Trình tự hạch toán

TK 111,112 TK 333(4) TK821 TK 333(4) Số thuế TNDN tạm nộp các Nộp thuế TNDN CP thuế TNDN quý >Số thuế thực tế phải nộp

TK 911

K/C chi phí thuế TNDN

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E47

Page 48: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Sơ đồ 1.15: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

1.3.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản sử dụng

TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Nội dung, kết cấu :

Nợ TK 911 Có

- Kết chuyển giá vốn hàng bán.

- Kết chuyển chi phí tài chính, chi

phí thuế TNDN và chi phí khác.

- Kết chuyển CPBH, CP QLDN.

- Kết chuyển lãi.

- Kết chuyển doanh thu thuần.

- Kết chuyển DT hoạt động TC, TN

khác.

- Kết chuyển lỗ.

Dư cuối kì: Tk này không có số

dư cuối kỳ.

Trình tự hạch toán:

TK 632, 641,642 TK 911 TK 511,512

Kết chuyển giá vốn hàng bán, Kết chuyển DT bán hàng và

CPBH, CPQLDN cung cấp dịch vụ, DT nội bộ

TK 635 TK 515

K/C chi phí hoạt động tài chính Kết chuyển doanh thu

hoạt động tài chính

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E48

Page 49: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

TK 811 TK 711

Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác

TK 821 TK 421

Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển lỗ

thu nhập doanh nghiệp

Kết chuyển lãi

Sơ đồ 1.16: Sơ đồ kế toán xác định kết quả bán hàng.

1.4 Các hình thức sổ kế toán

Tùy thuộc từng hình thức kế toán áp dụng ở DN mà hệ thống sổ kế

toán được mở để ghi chép, theo dõi, tính toán xử lý và tổng hợp số liệu lên

các báo cáo kế toán. Dưới đây là các loại sổ sách:

1.4.1 Hình thức sổ kế toán nhật ký chun g :

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung:

- Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh dều phải được ghi

vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian

phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó.

Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ.

- Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:

+ Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đăc biệt.

+ Sổ cái.

+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán nhật ký chung:

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E49

Page 50: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

- Ưu điểm: Thuận lợi cho việc đối chiếu kiểm tra chi tiết theo chứng từ

gốc, tiện cho việc kết chuyển trên máy vi tính và phân công công tác.

- Nhược điểm: Ghi một số nghiệp vụ trùng lặp vì vậy cuối tháng phải

loại bỏ môt số nghiêp vụ để ghi vào sổ cái.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung:

Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký

chung

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E50

Chứng từ kế toán

sổ nhật ký đặc biệt

sổ nhật ký chung sổ, thẻ kế toán chi tiết

sổ cái bảng tổng hợp chi tiết

bảng cân đối số phát sinh

báo cáo tài chính

Page 51: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

1.4.2 Hình thức sổ kế toán nhật ký – sổ cái.

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký - sổ cái.

Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo

trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng

một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ nhật ký – sổ cái. Căn cứ để ghi

vào sổ nhật ký – sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ

kế toán cùng loại.

- Hình thức kế toán nhật ký – sổ cái gồm có các loại sổ kế toán sau:

+ Nhật ký – sổ cái;

+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán nhật ký – sổ cái.

- Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép, dễ đối chiếu kiểm tra, không

đòi hỏi kế toán có trình độ cao.

- Nhược điểm: + Khó phân công quản lý

+ Sử dụng trong doanh nghiệp có quy mô nhỏ

+ Sử dụng ít các tài khoản tổng hợp.

Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký – sổ cái.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E51

chứng từ kế toán

sổ quỹ bảng tổng hợpkế toán chứng từ

cùng loại

sổ, thẻ kế toán chi tiết

Page 52: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

1.4.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.

- Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ” việc

ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:

+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.

- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng

tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.

- Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm

(theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán

đính kèm phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.

- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E52

nhật ký sổ cái bảng tổng hợp chi tiết

báo cáo tài chính

Page 53: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

+ Chứng từ ghi sổ; + Sổ cái;

+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết

Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.

- Ưu điểm: Tiến hành đơn giản dễ làm.

- Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp, công việc dồn vào cuối tháng ảnh

hưởng tới thời gian lập báo cáo kế toán.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ

Sơ đồ 1.19: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E53

Chứng từ kế toán

sổ, thẻ kế toán chi tiết

sổ quỹbảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại

chứng từ ghi sổsổ đăng ký chứng từ ghi sổ

sổ cáibảng tổng

hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

báo cáo tài chính

Page 54: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Đối chiếu, kiểm tra

1.4.4 Hình thức kế toán nhật ký – chứng từ.

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký – chứng từ.

- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có

của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo

các tài khoản nợ.

- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo

trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.

- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên

cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.

- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu

quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.

- Hình thức kế toán nhật ký – chứng từ gồm các loại sổ kế toán sau:

+ Nhật ký chứng từ; + Sổ cái;

+ Bảng kê; + Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán nhật ký – chứng từ.

- Ưu điểm:

+ Giảm nhẹ công việc ghi sổ kế toán

+ Dễ kiểm tra số liệu và việc kiểm tra số liệu được tiến hành

thường xuyên.

- Nhược điểm:

+ Mẫu sổ phức tạp, đòi hỏi kế toán phải có trình độ cao

+ Không thuận tiện cho việc sử dụng các phương tiện hiện đại.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E54

Page 55: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ

Sơ đồ 1.20: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký –

chứng từ

Ghi chú:

Ghi hàng ngày:

Ghi cuối tháng:

Đối chiếu, kiểm tra

1.4.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính.

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E55

Bảng kê

Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ

Nhật ký chứng từ

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Báo cáo tài chính

Sổ cáiBảng tổng hợp

chi tiết

Page 56: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

- Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm

trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo ngyên tắc của một

trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên

đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán,

nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.

- Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán

được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có loại sổ của hình thức kế toán

đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính

Sơ đồ 1.21: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi

tính

ghi chú:

ghi hàng ngày :

ghi cuối tháng :

đối chiếu, kiểm tra

CHƯƠNG 2

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E56

Phần mềm kế toán máy vi tính

Chứng từ kế toán

- Sổ kế toán- Sổ tổng hợp- Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp kế toán chứng từ

cùng loại

- Báo cáo tài chính- Báo cáo kế toán

quản trị

Page 57: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY

DỰNG YÊN THỌ

2.1. Đặc điểm chung về Công ty cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ

- Tên công ty: Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Yên Thọ

- Địa chỉ: Thôn Yên Trung_Xã Yên Thọ_Huyện Đông Triều_Tỉnh QN

- Điện thoại: 0333.584.768

- Fax: 0333.584.768

- Mã số thuế: 5701260527

- Tổng số vốn điều lệ: 6.000.000.000

- Tổng số cán bộ công nhân viên : 209 người

- Hình thức hoạt động sản xuất kinh doanh: Công ty Cổ phần

- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất vật liệu xây dựng.

- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất gạch ngói đất sét nung

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần gốm XD

Yên Thọ:

Công ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ tiền thân là Nhà máy gốm

màu Gò Đá được đầu tư xây dựng từ năm 2001, nằm trên địa bàn xã Yên

Thọ, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Qua nhiều năm hoạt động sản

xuất kinh doanh không hiệu quả, không đảm bảo trả nợ đúng hạn ngân hàng

vì vậy vào ngày 22 tháng 10 năm 2007 toàn bộ tài sản của Nhà máy được

Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT huyện Đông Triều phát mại cho Công ty

cổ phần Bến Triều tổ chức quản lý và tiếp tục sản xuất kinh doanh. Công ty

được thành lập ngày 11 tháng 5 năm 2009 theo Quyết định số 42/QĐ/HĐQT

của Hội đồng Quản trị Công ty CP Bến Triều trên cơ sở tách từ Công ty cổ

phần Bến Triều thành hai Công ty hoạt động độc lập và được Sở kế hoạch

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E57

Page 58: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

5701260527 ngày 11 tháng 6 năm 2009.

Công ty cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ hoạt động theo mô hình

công ty cổ phần, hạch toán độc lập, có tài khoản riêng, có con dấu riêng, và

chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình.

2.1.2 Kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của công ty

Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011- 2012 (Đvt: VNĐ).

Chỉ tiêuMã số

Thuyết minh

Năm 2011 Năm 2012Chênh lệch

Số tuyệt đối %1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01 VI.25 29.782.267.820 18.993.559.653 10.788.708.167 156,80

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

3. Doanh thu thuần về bán hàng (10= 01-02)

10 29.782.267.820 18.993.559.653 10.788.708.167 156,80

4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 24.723.476.022 15.431.000.457 9.292.475.565 160,22

5. LN gộp về BH và cung cấp dịch vụ (20=10-11)

20 5.058.791.798 3.562.559.196 1.496.232.602 142,00

6. Doanh thu từ hoạt động Tài chính

21 VI.26 20.808.172 14.168.715 6.639.457 146,86

7. Chi phí hành chính 22 VI.28 1.041.133.660 475.389.626 565.744.034 219,01

Trong đó: Chi phí lãi vay 23 1.041.133.660 475.389.626 565.744.034 219,01

8. Chi phí bán hàng 24 1.031.059.258 1.033.594.923 - 2.535.665 99,75

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25 1.396.117.681 1.130.369.788 265.747.893 123,51

10. Lợi nhuận từ HĐKD (30=20+(21-22)-(24+25))

30 1.611.289.371 937.373.574 673.915.797 171,89

11.Thu nhập khác 31

12. Chi phí khác 32 6.000.000 - 18.678.176 24.678.176 (32,12)

13. Lợi nhuận khác (40=31-32)

40 6.000.000 18.678.176 - 24.678.176 (32,12)

14. Tổng LN trước thuế (50=30+40)

50 1.605.289.371 956.051.750 649.237.621 167,91

15. Thuế TNDN hiện hành (25%)

51 VI.30 401.322.343 239.012.938 162.309.405 167,91

16. Chi phí thuế TNDN hoàn lại

52 VI.30

17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52)

60 1.203.967.028 717.038.813 486.928.216 167,91

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

70

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E58

Page 59: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Trong năm 2012, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ thực

hiện là 29.782.267.820đ. Doanh thu năm 2012 tăng hơn doanh thu của năm

2011 là 10.288.708.1679đ. Qua tính toán cho thấy để có được 1 đồng doanh

thu thuần trong kỳ công ty đã phải bỏ ra 0,83 đ chi phí cho sản xuất sản

phẩm gạch (thể hiện thông quan giá vốn hàng bán), tăng hơn so với năm

2011 là 0,03đ chi phí. Tuy nhiên điều đó chưa phản ánh được kết quả sản

xuất kinh doanh thực sự mà công ty đã tạo ra trong kỳ mà còn có nhiều

khoản chi phí khác như: Chi phí bán hàng giảm 2.535.665 đ so với năm

2012 với tỷ lệ giảm 0,25%. Doanh nghiệp đã thực hiện nhiều chính sách tiêu

thụ sản phẩm đạt kết quả tốt lên doanh thu tăng mạnh Tuy nhiên CP sản xuất

cũng tăng lên, vì vậy doanh nghiệp cần phải có biện pháp khắc phục để hạ

giá thành sản phẩm.

Tóm lại, trong điều kiện sản xuất kinh doanh mà giá cả các yếu tố

đầu vào có nhiều biến động, nguồn vốn chủ sở hữu không thật dồi dào

yêu cầu doanh nghiệp phải đi vay nhiều từ ngân hàng và các tổ chức cá

nhân khác khiến cho chi phí tài chính tăng cao, doanh thu hoạt động tài

chính không đủ bù đắp chi phí tài chính là một sức ép và thách thức lớn

đòi hỏi doanh nghiệp phải có những đường đi nước bước đúng đắn. Với

kết quả lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng

673.915.797đ, và lợi nhuận sau thuế đạt 1.605.289.371 đ, tăng cao so với

đầu năm là 649.237.621đ với tỷ lệ tăng 67,91% là do năm 2012 sản lượng

sản xuất gạch cũng tăng cao hơn năm 2011. Năm 2012 là năm mà chi

phí đầu vào nhiều biến động, giá nguyên vật liệu tăng mạnh làm cho giá

thành sản phẩm tăng lên, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Tuy

nhiên với số lượng sản phẩm tiêu thụ rất lớn cho thấy được uy tín chất

lượng của sản phẩm ngày càng được nâng cao , và có chỗ đứng trên thị

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E59

Page 60: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

trường. Với kết quả như trên đã phần nào phản ánh tất cả những thành

công trong

2.1.3 Đặc điểm tổ chức quả n lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công

ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ.

2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty

Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ

a. Khái quát mô hình tổ chức quản lý:

Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh là tập trung khai thác

nguyên vật liệu, tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và quản lý sử dụng vốn

có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường nên Công ty xây dựng cho mình một

bộ máy quản lý phù hợp nhất để có hiệu quả quản lý cao.

Công ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ tổ chức bộ máy quản lý theo

cơ cấu tổ chức trực tuyến - chức năng. Với cơ cấu này người lãnh đạo doanh

nghiệp được sự chỉ đạo giúp đỡ của hội đồng quản trị, quyết định, hướng

dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định trong phạm vi doanh nghiệp. Việc

thực hiện theo quyết định, mệnh lệnh theo trực tuyến chức năng đã quy định,

các lãnh đạo ở các bộ phận không trực tiếp ra lệnh cho những người thừa

hành ở các bộ phận sản xuất, mà mọi hoạt động sản xuất phải thông qua sự

chỉ đạo của ban giám đốc Công ty.

Là một Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, Công ty thực hiện chức

năng, nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật.

* Cơ cấu nhân sự của Công ty cổ phần gốm XD Yên Thọ:

Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty là 209 người.

Trong đó: Lao động nam là 82 người.

Lao động nữ là 127 người.

Tổng số cán bộ tham gia quản lý và chuyên môn nghiệp vụ có 23 người.

Trong đó: Người có trình độ đại học: 3 người,

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E60

Page 61: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Người có trình độ cao đẳng: 5 người,

Người có trình độ trung cấp: 15 người

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E61

Hội đồng quản trị

Phòng tài chính kế

toán

Phân xưởng

chế biến tạo hình

Phân xưởng

Sấy nung

Phân xưởng

Cơ điện

Phòng Tổ chức hành

chính

Phòng Kinh doanh

Phòng Kế hoạch kỹ

thuật

Giám đốc điều hành

Phó giám đốc phụ trách kinh doanh

Phó giám đốc phụ trách sản xuất

Page 62: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận

Từ sơ đồ 2.1: Cho thấy cơ cấu tổ chức quản lý của công ty, đứng đầu

là hội đồng quản trị, sau đó tới giám đốc điều hành, tiếp đó là 2 phó giám

đốc và các phòng ban trong Công ty.

Giám đốc:

Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về hoạt động sản xuất kinh

doanh, trực tiếp điều hành Công ty. Điều hành hoạt động của Công ty thông

qua các Phó giám đốc phụ trách, Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ.

Phó giám đốc phụ trách sản xuất :

Trực tiếp phụ trách toàn bộ khối sản xuất của Công ty bao gồm: các

phòng nghiệp vụ, các phân xưởng sản xuất. Điều hành công tác kế hoạch,

quản lý hành chính, thi đua khen thưởng, an ninh, y tế, an toàn lao động,

phòng chống cháy nổ và các chính sách với người lao động.

Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh

Trực tiếp phụ trách toàn bộ khối kinh doanh của Công ty bao gồm:

các phòng nghiệp vụ, phòng ban liên quan. Chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ

hoạt động khối kinh doanh bán hàng. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về

kế hoạch, kết quả sản lượng, doanh số bán hàng, thu hồi công nợ. Tham mưu

giúp Giám đốc về các thông tin thị trường, chính sách bán hàng, chính sách

giá, chiến lược marketing.

Phòng Tài chính kế toán:

Thực hiện toàn bộ khối lượng kế toán của Công ty. Tổ chức xây

dựng quy chế quản lý nghiệp vụ thống nhất về tài chính kế toán, thống kê số

liệu, hồ sơ lưu trữ và chế độ báo cáo trong toàn Công ty. Tổng kết đánh giá

tình hình quản lý, phân tích hoạt động kinh tế tài chính, đánh giá việc sử

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E62

Page 63: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

dụng, bảo toàn, phát triển vốn. Tham mưu giúp Giám đốc các biện pháp sử

dụng có hiệu quả các nguồn vốn đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

Phòng Tổ chức hành chính :

Thực hiện các chức năng tham mưu trong lĩnh vực quản lý lao động-

tiền lương, quản lý hành chính - quản trị - an ninh, vệ sinh an toàn lao động.

Triển khai công tác y tế, chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên, cho

người lao động, công tác bảo hộ lao động. Thực hiện công tác tuyển dụng

lao động, xây dựng đào tạo nhân lực, phương án quy hoạch, bổ sung lao

động từng thời kỳ. Tổ chức phối hợp và xây dựng các quy định, quy chế nội

bộ phù hợp với quy định của Pháp luật.

Phòng Kế hoạch kỹ thuật:

Xây dựng, tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế

hoạch cung ứng vật tư nguyên liệu, kế hoạch xây dựng cơ bản của Công ty.

Theo dõi đôn đốc các phân xưởng, các bộ phận và các phòng ban có liên

quan đến việc cung ứng vật tư để phục vụ cho việc thực hiện kế hoạch sản

xuất đề ra. Xây dựng các định mức tiêu hao NVL, định mức dự trữ hàng tồn

kho. Tổ chức lưu trữ hồ sơ, tài liệu phục vụ cho công tác kế hoạch. Đánh giá

chất lượng máy móc, thiết bị, vật tư, công cụ nhập kho. Quản lý hệ thống

quản lý chất lượng. Mua sắm vật tư thiết bị. Dự thảo hợp đồng kinh tế và

theo dõi việc thực hiện các hợp đồng kinh tế.

Phòng Kinh doanh:

Quản lý toàn bộ khối kinh doanh của Công ty. Xây dựng, thực hiện

chiến lược tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm

tháng, quý, năm. Xác định cung, cầu thị trường qua từng thời kỳ để tham

mưu cho sản xuất kinh doanh giúp lãnh đạo điều tiết sản xuất kinh doanh

phù hợp với từng thời kỳ. Điều hành mạng lưới tiêu thụ, phương tiện vận

chuyển đến thị trường cần. Xây dựng quy chế, quy định quản lý tài chính

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E63

Page 64: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

đối với công tác thanh toán sau tiêu thụ, chỉ đạo quản lý giá cả. Tổ chức thu

thập tài liệu, tư liệu, thống kê lưu trữ số liệu liên quan đến kinh doanh.

Phân xưởng Chế biến tạo hình, phân xưởng Sấy nung và phân

xưởng Cơ điện:

Có chức năng quản lý kỹ thuật về thiết bị máy móc của Công ty. Tổ

chức thực hiện các công việc cụ thể phục vụ cho dây chuyền hoạt động ổn

định, bền, đảm bảo thiết bị hoạt động an toàn, vận hành phục vụ sản xuất.

Kịp thời xử lý các sự cố hỏng hóc đảm bảo sản xuất chủ động liên hoàn.

Tại các phân xưởng, các tổ chức sản xuất có các quản đốc phân xưởng

trực tiếp điều hành, quản lý công nhân của phân xưởng trong thời gian làm

việc, bảo quản và sử dụng có hiệu quả TSCĐ, vật tư, nguyên nhiên liệu, phụ

tùng, CCLĐ, giữ bí mật về công nghệ sản xuất trong quá trình sản xuất.

Các phòng ban và các phân xưởng có mối liên hệ chặt chẽ, cùng bàn

bạc triển khai công việc khi có lệnh của giám đốc.

Với bộ máy quản lý tương đối gọn nhẹ, có sự phân cấp quản lý rõ

ràng, có sự phân công nhiệm vụ cụ thể, trong quá trình hoạt động sản xuất

kinh doanh đã phát huy tốt hiệu quả. Kết quả hoạt động của Công ty được

thể hiện trong bảng 2.1:Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

năm 2011-2012.

2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất của

công ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ .

2.1.4.1 Công nghệ khai thác, chế biến đất sét

Hiện nay Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Yên Thọ sở hữu mỏ sét

Khe Giang – Bãi Dài, Công ty áp dụng công nghệ khai thác lộ thiên và khai

thác theo lớp xiên tầng nhỏ. Đất sét được máy xúc thuỷ lực gầu ngược xúc

lên xe vận tải chở về kho. Sau đó đất sét được phun nước làm ẩm và ngâm ủ:

Các hạt sét có điều kiện ngậm nước, trương nở thể tích làm tăng tính dẻo và

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E64

Söa ch÷a

ĐỘI SAN GẠT

Page 65: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

đồng đều về độ ẩm. Tiếp đó đất sét lại được đảo trộn cho đều. Đất sét sau

khi đảo trộn đều sẽ tiếp tục phong hoá sau đó mới được đưa vào sản xuất.

Sơ đồ công nghệ khai thác chế biến sét được thể hiện qua hình 2:

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ công nghệ khai thác chế biến sét

2.1.4.2 Công nghệ sản xuất gạch Tuynel

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E65

Đảo trộn đất sét

Phong hoá - sử dụng SX

Bãi đất sét

Bốc xúc

Vận chuyển

Kho chứa sét

Ngâm ủ đất sét

Page 66: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Yên thọ có nhiệm vụ chính là sản

xuất và kinh doanh gạch tuynel. Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch tuynel được

thể hiện qua hình 2.3:

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E66

Kho đất sét phong hoá

Máy cán thô

Máy cán mịn

Máy nhào đùn liên hợp

Máy cắt tư động

Phơi gạch mộc

Kho thành phẩm

Hầm sấy tuynel

Kho than

Nghiền sấy

Nước

Lò nung tuynel

Page 67: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch tuynel

Công nghệ sản xuất gạch tuynel được thực hiện trên cơ sở :

- Tạo hình theo phương pháp dẻo. Các loại gạch xây tạo hình bằng

máy nhào đùn.

- Sấy tự nhiên trong nhà cáng kính, sử dụng hiệu ứng nhà kính.

- Sấy và nung bằng lò tuynel.

Nguyên liệu đất sét từ kho chứa sau khi ngâm ủ, phong hoá được máy

ủi đưa vào máy cấp liệu thùng, qua hệ thống máy cán thô (có khe hở giữa

hai quả cán là 3-5mm), cấu trúc ban đầu của đất bị phá vỡ nhờ chuyển động

xé, ép, miết của hai quả cán rồi rơi xuống băng tải đưa đến máy cán mịn (có

khe hở giữa hai quả cán là <3mm), đất hầu như bị phá vỡ hoàn toàn cấu trúc

ban đầu sau đó rơi xuống máy nhào hai trục có lưới lọc.

Than cám nghiền mịn (cỡ hạt <1mm) từ phễu định lượng cấp qua

băng tải vào máy cán mịn sau đó xuống máy nhào, trộn với đất (lượng than

pha 70-85%), bổ sung thêm nước để đạt độ ẩm tạo hình. Tại đây đất sét

được nhào trộn một lần nữa, cấp thêm nước nếu độ ẩm chưa đạt yêu cầu, qua

buồng chân không để loại bỏ các bọt khí còn lại làm tăng độ sít đặc sau đó

đùn ra ngoài qua khuôn tạo hình và qua máy cắt để cắt thành sản phẩm theo

kích thước đã định.

Bán thành phẩm (gạch mộc) được chuyển đi hong phơi tự nhiên trong

nhà phơi, quá trình này kéo dài 10-15 ngày tùy loại sản phẩm và điều kiện

thời tiết. Độ ẩm của gạch sẽ giảm từ độ ẩm tạo hình 19-21% xuống khoảng

14-16%. Gạch ẩm đạt đến độ ẩm yêu cầu được thu gom vận chuyển và xếp

lên goòng sấy, chuyển vào hầm sấy. Nhiệt cung cấp cho quá trình sấy mộc

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E67

Page 68: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

lấy từ hệ thống thu hồi khí thải của lò nung và được bổ sung thêm từ buồng

đốt phụ. Sau khi qua hầm sấy được vận chuyển qua lò nung để thực hiện quá

trình nung. Sản phẩm sau khi ra lò được phân loại và tập kết vào kho thành

phẩm.

2.1.5. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần gốm xây

dựng Yên Thọ.

2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ của từng bộ

phận kế toán.

Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập

trung. Toàn bộ công tác kế toán của Công ty như: Ghi sổ chi tiết, tổng hợp,

lập báo cáo tài chính, đều tập trung ở bộ phận kế toán.

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty

Bộ máy kế toán Công ty được tổ chức theo từng phần hành sau:

Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ công

tác tài chính kế toán của Công ty. Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, phù hợp

với tính chất sản xuất kinh doanh và phụ trách lên các báo cáo tài chính.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E68

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán tài sản cố định

Kế toán tiền lương và BHXH

Kế toán

vật tư

Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay.

Phó phòng kế toán

Thủ quỹ

Page 69: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Phó phòng kế toán: Là người chịu trách nhiệm tổng hợp công việc

của kế toán viên kiêm phụ trách phần tiêu thụ, tập hợp CP và tính giá thành

sản phẩm.

Kế toán TSCĐ: Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách

đầy đủ kịp thời hiện trạng và TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển

TSCĐ. Tính toán và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ vào CP SXKD.

Kế toán vật tư: Theo dõi và phản ánh giá trị thực tế, tình hình nhập,

xuất, tồn kho NVL,CCDC trên cả hai mặt hiện vật và giá trị... Tính toán phân

bổ chi phí nguyên vật liệu, công cụ lao động vào chi phí sản xuất.

Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Hạch toán tiền lương, tiền

thưởng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, các khoản khấu trừ vào lương, các

khoản thu nhập khác và các khoản phải trả, phải nộp khác.

Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay: Quản lý và hạch toán các khoản vốn

bằng tiền về số hiện có, tình hình tăng, giảm các quỹ tiền mặt, tiền gửi, tiền

vay. Kiểm tra tính hợp lý của chứng từ, bảo quản và lưu trữ theo qui định.

Thủ quỹ: Có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn tiền mặt, thu chi tiền.

2.1.5.2 Chính sách kế toán của công ty.

* Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty.

Xuất phát từ đặc điểm tổ chức, tính chất, quy mô, sự phân cấp quản lý,

tình hình trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, trình độ nghiệp vụ của từng

nhân viên kế toán, công ty áp dụng hình thức hạch toán kế toán theo phương

pháp Nhật ký - chứng từ.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E69

Sổ cái

Chứng từ gốc và các bảng phân bổ

Bảng kê Nhật ký - chứng từThẻ và sổ

chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Page 70: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Sơ đồ 2.5 Sơ đồ kế toán theo hình thức nhật ký - chứng từ

Ghi chú :

Ghi hàng ngày.

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.

* Quy trình hạch toán:

(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy

số liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.

Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc

mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân

loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi

vào các bảng kê và nhật ký liên quan.

Đối với nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào bảng kê, sổ chi tiết,

cuối tháng chuyển số liệu vào nhật ký - chứng từ.

(2) Cuối tháng khoá sổ cộng số liệu trên các nhật ký – chứng từ, kiểm

tra đối chiếu các nhật ký chứng từ với các sổ thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng

hợp chi tiết liên quan và lấy số liệu tổng hợp từ các nhật ký chứng từ ghi

trực tiếp vào sổ cái.

(3) Cuối cùng lấy số liệu trên sổ cái, trên các nhật ký chứng từ, bảng

kê và bảng tổng hợp để lập bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính.

Đối với chứng từ liên quan đến sổ, thể kế toán chi tiết thì được ghi

trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Đến cuối tháng, cộng các sổ, thẻ kế

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E70

Báo cáo tài chính

Page 71: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

toán chi tiết và căn cứ vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết theo từng TK để

đối chiếu với sổ cái.

Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chi tiết trong nhật ký – chứng từ,

bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.

Áp dụng hình thức kế toán này cho phép giảm bớt khối lượng ghi

chép, cung cấp thông tin kịp thời, thuận tiện cho việc phân công công tác.

* Niên độ kế toán của Công ty: Bắt đầu tư 01/01 và kết thúc vào ngày

31/12 hàng năm.

* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là VNĐ.

* Chế độ kế toán áp dụng: QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006

chế độ kế toán doanh nghiệp.

* Phương pháp tính giá vốn xuất kho: Theo phương pháp bình quân cả kỳ dự

trữ.

* Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp KKTX

* Đơn vị tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.

* Tài sản cố định và phương pháp tính khấu hao: Giá trị tài sản cố định

được tính theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. Khấu hao tài

sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng.

* Chế độ báo cáo tài chính: Công ty thực hiện hệ thống Báo cáo Tài

chính theo Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ

trưởng Bộ Tài chính, gồm 4 báo cáo chính:

- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)

- Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)

- Lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)

- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN).

- Phương pháp tính thuế GTGT: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E71

Page 72: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Cuối tháng quyết toán các bộ phận có trách nhệm đối chiếu sổ kế toán,

thống nhất số liệu tổng hợp lên Báo cáo tài chính của công ty.

Tổ chức kế toán được tập trung ở phòng kế toán của công ty còn các

phân xưởng không tổ chức kế toán riêng mà chỉ bố trí nhân viên thực hiện

ghi chép ban đầu định kỳ gửi các chứng từ về phòng kế toán.

2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh tại công ty cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ.

2.2.1 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán được

áp dụng tại công ty.

* Phương thức bán hàng tại Công ty.

- Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Là phương thức giao hàng cho khách

hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Đồng thời khách hàng thanh toán

ngay tiền cho doanh nghiệp.

- Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Là phương thức bên bán

chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng này

vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được người mua thanh toán

hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng này mới được coi là tiêu thụ.

- Phương thức giao hàng cho đại lý, ký gửi để nhờ bán: Là phương thức

bán hàng mà doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý để các cơ sở

này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán được hàng cơ sở đại lý thanh toán tiền

cho doanh nghiệp và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng này vẫn thuộc

quyền sở hữu của doanh nghiệp, cho đến khi cơ sở đại lý thanh toán hoặc

chấp nhận thanh toán thì mới hoàn thành nghiệp vụ bán hàng.

- Phương thức bán hàng trả chậm trả góp: Là phương thức bán hàng mà

DN dành cho người mua ưu đãi được trả tiền hàng trong nhiều kỳ. DN được

hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán trả ngay. Khi

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E72

Page 73: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

DN giao hàng cho người mua thì được coi là tiêu thụ, khoản lãi chênh lệch

được phân bổ dần vào doanh thu HĐTC trong nhiều kỳ.

* Kế :toán thanh toán:

Hiện nay công ty CP gốm XD Yên thọ thanh toán tiền hàng bằng các

hình thức: Trả bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc thanh toán bù trừ giữa

công ty với khách hàng.

Căn cứ vào các chứng từ gốc khi mua, bán hàng (Hoá đơn GTGT, Phiếu

nhập kho, Phiếu chi...), kế toán vào Sổ chi tiết thanh toán với người mua,

bán. Sổ này dùng để theo dõi tình hình thanh toán với người mua, bán và

được mở theo từng tài khoản, từng đối tượng và từng thời hạn thanh toán.

2.2.2 Kế toán quá trình tiêu thụ tại công ty.

Hệ thống chứng từ và quá trình luân chuyển chứng từ tại công

ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ.

a. Hệ thống chứng từ:

+ Giấy báo giá

+ Hợp đồng kinh tế

+ Phiếu xuất kho

+ Hoá đơn giá trị gia tăng: Được lập làm 3 liên:

Liên 01: Lưu tại gốc

Liên 02: Giao cho khách hàng

Liên 03: Lưu chứng từ hàng hoá bán ra

+ Kèm theo (Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra).

b. Quá trình luân chuyển:

Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng với khối lượng lớn và thường

xuyên họ sẽ yêu cầu công ty gửi cho họ giấy báo giá, nếu đồng ý với giá cả

của công ty thì khách hàng sẽ đến công ty mua hàng, phòng kế hoạch và tiêu

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E73

Page 74: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

thụ sẽ lập một hợp đồng mua bán. Sau khi hợp đồng mua bán được ký kết thì

kế toán sẽ viết hoá đơn và phiếu xuất kho. Sau đó, khách hàng cầm phiếu

xuất kho xuống kho lấy hàng. Với khách hàng có nhu cầu mua gạch với khối

lượng ít, giá trị thấp phòng kế toán chỉ viết phiếu xuất kho để xuống kho lấy

hàng mà không cần lập hợp đồng kinh tế.

Mẫu biểu 2.1

Đông triều, ngày 01 tháng 06 năm 2013

BÁO GIÁ

(V/v: Giá bán sản phẩm gạch Tuynel)

Kính gửi: Quý công ty

Công ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ xin gửi tới quý khách hàng

lời chào trân trọng và hợp tác. Và bày tỏ sự cảm ơn về sự quan tâm của Quý

khách hàng tới sản phẩm gạch Tuynel của công ty chúng tôi trong suốt thời

gian qua.

Căn cứ vào quyết định giá bán sản phẩm gạch Tuynel ngày 01/01/2012

và quyết định điều chỉnh giá bán sản phẩm ngày 01/03/2013 của giám đốc

Công ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ. Chúng tôi xin gửi báo giá sản

phẩm gạch Tuynel tới quý khách hàng như sau:

STT

Tên

Tên quy cách

sản phẩm

Số

lượng

viên/

ĐVXD

Phẩm

cấp

Giá bán

Giá bán

chưa

thuế

Thuế

GTGT

Thành

tiền/SP

1

Gạch rỗng 2

lỗ R60.2T32

( 220x105x60

)

540v/m

3

A1(S) 690,909 69,091 760

A1(H) mới 654,545 65,455 720

A1(H) cũ 636,364 63,636 700A2 ( mới) 563,636 56,364 620

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E74

Page 75: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Giá được tính bốc xếp hàng hoá trên phương tiện vận chuyển của

khách hàng tại kho của bên bán.( Xã Yên Thọ- huyện Đông Triều-QN)

Chúng tôi rất mong được sự giúp đỡ và hợp tác của quý khách hàng.

Xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:

Mẫu biểu 2.2:

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SẢN PHẨM

( SỐ: 18/HĐMB/KH – TT)

Căn cứ vào luật thương mại số 36/2005 –QH 11 và Bộ Luật dân sự số

33/2005 – QH được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

khoá XI thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005, có hiệu lực thi hành kể từ

ngày 01 tháng 01 năm 2006.

Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày 02 tháng 06 năm 2013 tại công ty Cổ phần gốm xây

dựng Yên Thọ chúng tôi gồm có:

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN( BÊN A) : CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY

DỰNG YÊN THỌ

Địa chỉ: Thôn Yên Trung-Xã Yên Thọ-huyện Đông triều-Quảng Ninh

Tel/Fax: 033.3584.768 Fax:

Tài khoản: 10201000022570 – Tại NH TMCP Công thương Việt Nam

– CN Uông Bí.

Mã số thuế : 5701266527

Đại diện: Bà – Giám đốc

ĐẠI DIỆN BÊN MUA ( BÊN B): XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG UÔNG BÍ

Địa chỉ: P. Quang Trung – Uông Bí – Quảng Ninh

Tel/Fax: 033.3854296 Fax:

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E75

Page 76: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Tài khoản: 44310000000080 – Tại NH đầu tư và phát triển – CN Tây

Nam Quảng Ninh

Mã số thuế : 5700100263

Đại diện ông : Lê Khắc Nguyễn – Giám đốc

Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều1: Nội dung công việc giao dịch.

Bên B đồng ý mua gạch tuynel của bên Avới giá bán đã bao gồm thuế

GTGT được quy định tại thời điểm ngày 01/04/2013 như sau:

STT Tên hàng ĐVT

Đơn

giá Ghi chú

1 Gạch rỗng 2 lỗA1 Sẫm Viên 760 Số lượng theo đơn hàng

2

Gạch rỗng 2 lỗ A1 Hồng

mới Viên 720 Số lượng theo đơn hàng

3 Gạch rỗng 2 lỗ loại A2 Viên 620 Số lượng theo đơn hàng

Điều 2: Giá cả.

Giá bán sản phẩm được quy định theo từng thời điểm . Trong quá

trình thực hiện nếu có thay đổi hoặc do biến động giá cả thị trường và các

điều kiện khác thì bên mua cùng bên bán sẽ gặp nhau bàn bạc để cùng thống

nhất điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hoá.

1. Chất lượng sản phẩm: Bên bán đảm bảo cung cấp hàng theo đúng

yêu cầu của bên mua về số lượng, chất lượng và kỹ thuật.

2. Sản phẩm hàng hoá đạt tiêu chuẩn : TCVN 1450: 1998.

loại Sản phẩm: Gạch rỗng 2 lỗ kích thước ( 220x105x60) .

Ký hiệu: RG60 2 T32.

Điều 4: Phương thức giao nhận.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E76

Page 77: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

1. Bên A giao hàng cho bên B tại kho bên A.

- Địa điểm giao hàng: Nhà máy gạch Yên thọ-xã Yên Thọ-huyện

Đông Triều-tỉnh Quảng Ninh.

2. Phương tiện vận chuyển và chi phí bốc dỡ do bên B chịu.

3. Nếu bên B có mua hàng với khối lượng lớn và giao nhận hàng

đồng thời thì phải báo trước cho bên A từ 2 đến 3 ngày, để bên A có thời

gian chuẩn bị hàng hoá.

Điều 5: Phương thức thanh toán.

1. Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc bù trừ

công nợ.

2. Thời gian thanh toán : Bên B thanh toán cho bên A theo hình thức

trả sau 1 tháng (30ngày) của tháng liền kề.

Điều 6: Cam kết chung.

Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã ghi trong

hợp đồng và không đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng, bên nào

không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng mà không có lý do

chính đáng sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.

Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng,

nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh phải thông báo cho nhau biết và chủ động

bàn bạc giải quyết.

Trường hợp có sự tranh chấp hai bên không tự giải quyết được thì đưa

ra toà án kinh tế tỉnh Quảng Ninh để giải quyết. Quyết định của toà án là

quyết định cuối cùng. Mọi án phí do bên có lỗi chịu.

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

Hợp đồng mua bán hàng hoá được thiết lập trên cơ sở cùng thoả thuận

giữa hai bên .

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E77

Page 78: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Hợp đồng này thành lập thành 4 bản, mỗi bên giữ hai bản có giá trị

pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán.

a. Giá vốn hàng bán là trị giá thực tế thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ

xuất bán trong kỳ.

b. TK sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán

c. Chứng từ sử dụng và phương pháp hạch toán qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 2.7: Trình tự kế toán thành phẩm và giá vốn

Để phản ánh giá vốn hàng bán, trước hết kế toán phải lập bảng kê số 8:

Nhập xuất tồn kho thành phẩm vào cuối tháng. Sau đó sử dụng bảng kê số 8

để ghi vào NKCT số 8 – TK 155, NKCT số 8 – TK 632 và vào các sổ Cái

liên quan (Sổ cái tài khoản 155, 632).

Công ty tính giá TP xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.

Hàng ngày khi xuất kho gạch để bán, kế toán chỉ tiến hành ghi theo số

lượng của từng chủng loại xuất bán không ghi ngay giá thực tế xuất kho.

Đến cuối tháng tổng hợp số lượng gạch các loại để tính giá xuất bán thực tế.

Đơn giá bình quân Giá TT tồn đầu kỳ + Giá TT nhập trong kỳ

một viên gạch xuất =

bán trong kỳ SL tồn đầu kỳ + SL nhập trong kỳ

Ví dụ : Trong tháng 06 năm 2013 sản lượng gạch 2 lỗ A1 sẫm tồn đầu

tháng là 256.321 viên, tổng giá trị tồn là 153.792.600 đồng, sản lượng nhập

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E78

Phiếu xuất kho

Bảng kê số 8 TK 155,632

NKCT số 8 TK 155,632

Sổ cái TK 155.632

Page 79: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

trong tháng là 1.232.541 viên, giá trị nhập trong tháng là 745.687.305 đồng.

Như vậy đơn giá bình quân của một viên gạch xuất bán được tính như sau:

Đơn giá bình quân 153.792.600 + 745.687.305

một viên gạch xuất = = 604 (đ/viên)

bán trong kỳ 256.321 +1.232.541

Giá thành xuất bán gạch 2 lỗ loại A1 (s) là:

1.298.232 x 604 = 778.696.128 đ

Các sản phẩm khác trong bảng kê được tính tương tự.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E79

Page 80: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Mẫu biểu 2.4

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 10 tháng 06 năm 2013 Nợ: 632

Số:01 Có: 156

Họ tên người nhận hàng: Đào Công Thế

Lý do xuất kho: Xuất bán

Xuất tại kho: Số 13 Địa điểm : Kho 01

TT

Tên, nhãn hiệu, quy

cách sản phẩm hàng

hoá

số

Đơn

vị

tính

Số lượngĐơn

giáThành tiềnTheo

chứng từ

Thực

xuất

1Gạch rỗng 2 lỗA1

Sẫm2 Viên 5.921 5.921 604 3.576.284

2Gạch rỗng 2 lỗA1

Hồng3 Viên 29.510 29.510 551 16.260.010

Gạch rỗng 2 lỗ loại

A24 Viên 7.900 7.900 507 4.005.300

Tổng cộng 43.331 23.841.594

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi ba triệu tám trăm bốn mươi mốt

nghìn năm trăm chín mươi tư đồng.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E

Đơn vị: Công ty CP gốm XD Yên thọ

Địa chỉ: Đông triều – Quảng Ninh

Mẫu số: 01- VT

(Ban hành theoQĐ15/2006/BTC ngày

20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

80

Page 81: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

- Số chứng từ gốc kèm theo:

Ngày 10 tháng 06 năm 2013

Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên

Mẫu biểu 2.3

Công ty CP gốm XD

Yên Thọ

PHÒNG KH - TT

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA

Căn cứ vào hợp đồng số: 18/ HĐMB, ký ngày 02 tháng 06 năm 2013

giữa công ty CP gốm xây dựng Yên Thọ với xí nghiệp xây dựng Uông Bí “

Về việc ký hợp đồng mua bán gạch Tuynel”

Hôm nay, ngày 10/06/2013.Tại kho số 13 nhà máy gạch Tuynel Yên Thọ

I. Đại diện bên giao hàng: Công ty CP gốm xây dựng Yên Thọ

Ông Nguyễn Văn Lương: Thủ kho số 13

II. Đại diện bên nhận hàng: Xí nghiệp xây dựng uông Bí

Ông: Đào Công Thế – Chức vụ : Đội trưởng

Cùng nhau tiến hành giao nhận và kiểm tra hàng hoá thực tế như sau:

STT Tên hàng ĐVT

Số

lượng Kèm theo phiếu xuất

1 Gạch rỗng 2 lỗA1 Sẫm Viên 5.921 Số 01

2Gạch rỗng 2 lỗA1 Hồng

Viên

29.51

0Số 01

3 Gạch rỗng 2 lỗ loại A2 Viên 7.900 Số 01

* Phương tiện vận chuyển: Xe 14N – 7786

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E81

Page 82: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Chúng tôi cùng nhau thống nhất số lượng trên và ký vào biên bản bàn

giao. Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản làm cơ sở thanh

quyết toán.

BÊN GIAO HÀNG BÊN NHẬN HÀNG

Mẫu biểu 2.5 Mẫu số 01-GTKTLLLT/210B 0089564

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ngày 10 tháng 06 năm 2013

Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ

Địa chỉ: Thôn Yên Trung - Xã Yên thọ– huyện Đông Triều– Quảng Ninh

Số tài khoản:

Mã số thuế :5701260527Họ tên người mua hàng: Đào công Thế

Tên đơn vị: XN xây dựng Uông Bí

Địa chỉ: 513 – Quang Trung – Uông Bí - Quảng Ninh

Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: CK /TM Mã số thuế: 5700100263

ST

T Tên hàng hoá, dịch vụ

Đơn

vị

tính

Số

lượng Đơn giá Thành tiềnA B C 1 2 3=1x2

1 Gạch rỗng 2 lỗA1 Sẫm Viên 5.921 690,909 4.090.9002 Gạch rỗng 2 lỗA1 Hồng Viên 29.510 654,545 19.315.6003 Gạch rỗng 2 lỗ loại A2 Viên 7900 563,636 4.452.700 Cộng tiền hàng 27.859.200Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 2.785.920 Tổng cộng tiền thanh toán 30.645.120

Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi triệu sáu trăm bốn mươi năm nghìn một trăm

hai mươi đồng.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E82

Page 83: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E83

Page 84: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Công ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ Mẫu số S04b8 – DN Yên thọ–Đông Triều – Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG KÊ SỐ 8 NHẬP – XUẤT – TỒN KHO Thành phẩm (TK 155)

Tháng 06 năm 2013

TT

Diễn giải

Tồn đầu kỳGhi Nợ TK 155 - Ghi Có các TK Ghi Có TK 155 - Ghi Nợ các TK

154Cộng Nợ TK 155

TK 632

SL (Viên)Thành tiền (đồng)

SL (Viên)Thành tiền (đồng)

SL (Viên)Thành tiền (đồng)

1

Gạch 2 lỗ A1 (S)

256.321

153.792.600

1.232.541

745.687.305

745.687.305

1.289.232

778.696.128

2

Gạch 2 lỗ A1 (H)

521.452

286.798.600

986.251

544.410.552

544.410.552

1.052.632

580.000.232

3Gạch 2 lỗ A2 325.63

2 162.816.000

745.213

380.058.630

380.058.630

895.210

453.871.470

4Gạch đặc 142.15

0 130.778.000

254.123

236.334.390

236.334.390

300.251

278.032.426

5Gạch 6 lỗ to 53.62

3 21.449.200

65.232

26.092.800

26.092.800

85.621

34.248.400

6Gạch 6 lỗ nhỏ 24.52

1 9.440.585

32.563

12.862.385

12.862.385

45.210

17.677.110

Cộng 1.323.699 765.074.985

3.315.923

1.945.446.062

1.945.446.062

3.668.156

2.142.525.766

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E84

Page 85: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Từ bảng kê số 8: Tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm, kế toán tính ra

tổng giá trị xuất kho của thành phẩm bán cho khách hàng, lấy số liệu Có TK

155 trên bảng kê để ghi vào cột có TK 155 trên NKCT số 8 ( Mẫu biểu 2.7)

Công ty CP gốm XD Yên Thọ Mẫu số 04 a10 -DN

Đông triều – Quảng Ninh ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8

GHI CÓ TK 155 – Thành phẩm

Tháng 06 năm 2013 Bảng 2.7

STT

Số hiệu

TK ghi

Nợ

TK ghi Có

TK ghi NợTK 155 Cộng

1 632 Xuất bán cho Ông Thế

23.841.5

94 23.841.594

2 632 Xuất bán cho Ông Tuấn

160.214.6

24 160.214.624

3 632 Xuất bán cho Cty XD Uông Bí

75.748.8

48 75.748.848

…………………………… -

Cộng

2.142.525.76

6 2.142.525.766( Đã ghi Sổ Cái ngày 30 tháng 06 năm 2013

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E85

Page 86: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Từ bảng kê số 8, kế toán sử dụng số liệu tổng hợp trên ghi Nợ TK 632 để ghi

vào cột Có TK 632 trên sổ NKCT số 8 – TK 632 bút toán kết chuyển giá vốn

hàng bán (Mẫu biểu 2.8)

Mãu biểu 2.8

Đơn vị: Công ty CP gốm XD Yên Thọ Mẫu số S04a8- DN

Địa chỉ: Đông triều – Quảng ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

(Đã ghi Sổ Cái ngày 30 tháng 06 năm 2013)

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

* Sổ cái TK 155 – Thành phẩm

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8

GHI CÓ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Tháng 06 năm 2013 ĐVT: VNĐ

STT

Số hiệu

ghi Nợ

TK

Tk ghi Nợ TK ghi có TK 632 Cộng

1 911 Kết chuyển kết quả kinh doanh

2.142.525.7

66

2.142.525.76

6

……………………………

-

Cộng

2.142.525.7

66

2.142.525.76

6

86

Page 87: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Đến cuối tháng kế toán lấy số liệu tổng hợp ở cột có TK 155 trên sổ

NKCT số 8 - TK 155 để ghi vào dòng “Cộng phát sinh Có” trên sổ Cái TK

155. Trên dòng ghi Nợ TK 155, ghi Có TK 154 kế toán sử dụng NKCT số

7 tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp để ghi.

Công ty CP gốm XD Yên Thọ Mấu số S05 -DN

Đông Triều–Quảng ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức nhật ký- chứng từ)

TK 155 – Thành Phẩm Số dư đầu nămNợ Có Ghi có các TK đối ứng nợ

với TK này Tháng 05 Tháng 06 Cộng TK 154 1.945.446.062 Cộng phát sinh Nợ 1.945.446.062 Tổng số phát sinh Có 2.142.525.766

Số dư cuối

tháng

Nợ 765.074.985 567.995.281

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

* Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán

Đến cuối tháng kế toán tiến hành sử dụng các sổ NKCT liên quan để

ghi vào sổ cái TK 632. Phương pháp ghi sổ cái như sau:

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E87

Page 88: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Lấy kết quả cột tổng cộng trên cột có TK 632 của NKCT số 632 ghi

vào dòng “Cộng phát sinh Có” trên sổ cái của TK 632, cột phản ánh nợ TK

632, Có các TK khác lấy đươc tìư NKCT số 8 TK 155.

Công ty CP gốm XD Yên Thọ Mấu số S05 - DN

Đông Triều – Quảng Ninh (Banh hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức nhật ký- chứng từ)

TK 632 - Giá vốn hàng bánMẫu biểu 2.10

Số dư đầu nămNợ Có

Ghi có các TK đối ứng

nợ với tk nàyTháng 05 Tháng 06 Cộng

Tk 155 2.142.525.766

Cộng phát sinh Nợ 2.142.525.766

Tổng số phát sinh Có 2.142.525.766Số dư cuối

tháng

Nợ

Có Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

2.2.2.2 Kế toán doanh thu tiêu thụ và thuế phải nộp của hàng tiêu thụ tại Công

ty CP gốm xây dựng Yên Thọ.

Trình tự kế toán được biểu diễn qua sơ đồ sau:

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E

Hoá đơn GTGT

Sổ chi tiết tiêu thụ

NKCT số 8 ghi có TK 511,911

Sổ cái TK 511

88

Page 89: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Sơ đồ 2.6: Trình tự kế toán DT tiêu thụ và thuế phải nộp

a. Kế toán doanh thu tiêu thụ

Ghi sổ chi tiết DT tiêu thụ gạch: Sản lượng gạch được coi là tiêu thụ khi

được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Hàng ngày khi nhận hoá

đơn về bán hàng tại Công ty kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết doanh thu bán

hàng. Mỗi hoá đơn ghi một dòng, cuối tháng tính ra tổng số DT để làm cơ sở ghi sổ

NKCT số 8 TK 511.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E

Bảng kê HĐ HHDV

bán ra

Bảng quyết toán thuế

GTGT

Sổ chi tiết TK 333

NKCT số 10

Sổ cái TK 3331

89

Page 90: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

CHI TIẾT TIÊU THỤTháng 06 năm 2013

Bảng 2.11

Hoá đơn Tên khách hàng

Tên hàng hoá, dịch vụ

Mã KH

Số lượng

Chủng loại Đơn giá

Trị giá

Số Ngày A1(S) A1(H) A2Gạch đặc

6 lỗ nhỏ

6 lỗ to

Tiền hàng Tiền thuế Cộng

89555

1/06 Trần Văn TuấnGạch A1(S)

G 265.256

265.256

760

183.267.758

18.326.776

201.594.533

89556

1/06 Nguyễn Thị Lan Gạch A1(H)

G 250.000

250.000

720

140.909.000

14.090.900

154.999.900

89557

2/06Cty CP xây dựng Uông Bí

Gạch A1(S)

G 125.412

125.412

760

86.648.280

8.664.828

95.313.107

89558

2/06 XN XD Uông BíGạch A1(S)

G 120.123

120.123

760

82.994.062

8.299.406

91.293.468

89560

05/06 Trần Văn Tuấn 6 lỗ to G 31.000

31.000

600

16.908.950

1.690.895

18.599.845

89561

7/06 DNTN Xuân Lãm 6 lỗ nhỏ G 25.000 25.000 500 11.363.500 1.136.350 12.499.850

89564

10/06XNXD Uông Bí (Ô.Thế)

Gạch A1(S)

G 5.921

5.921

760 4.090.900 409.090 4.499.990

89564

10/06XNXD Uông Bí (Ô.Thế)

Gạch A1(H)

G 29.510 29.510 720 19.315.600 1.931.560 21.247.200

………………..

89565

30/06 XN XD Uông Bí Gạch A2 G 210.000 210.000 620 118.363.560 11.836.356 130.199.916

……………….

Cộng phát sinh tháng 06 3.315.923

1.232.541

986.251

745.213

254.123

32.563

65.232

2.482.667.058

248.266.706

2.730.933.764

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E90

Page 91: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Mẫu biểu 2.12

Ghi sổ NKCT số 8 – TK 511 “ Doanh thu bán hàng” :

Công ty CP gốm XD Yên Thọ Mẫu số S04a8 - DN

Đông Triều – Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8

Ghi có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tháng 06 năm 2013

STT

Số hiệu

ghi Nợ

TK

Tk ghi Nợ TK ghi có TK 511 Cộng

1 111 Tiền mặt

2 112 Chuyển khoản

3 131 Phải thu của khách hàng 2.482.667.05

8

2.482.667.05

8

Cộng 2.482.667.05

8

2.482.667.05

8

( Đã ghi Sổ Cái ngày 30 tháng 06 năm 2013)

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

* Sổ cái Tk 511 – Doanh thu bán hàng

Mẫu biểu 2.13 Mẫu số S05- DN

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E91

Page 92: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Công ty CP gốm XD Yên Thọ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Đông Triều – Quảng Ninh ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TK 511

Dùng cho hình thức nhật ký – chứng từTK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Mẫu biểu 2.13Số dư đầu nămNợ Có

Ghi có các TK đối

ứng nợ với tk này Tháng 05 Tháng 06 Cộng

Tk 911

2.482.667.05

8

Cộng phát sinh Nợ

2.482.667.05

8

Tổng số phát sinh Có

2.482.667.05

8

Số dư cuối

tháng

Nợ

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Cuối tháng để phục vụ cho công tác quản lý tiêu thụ sản phẩm, kế toán lập báo

cáo tiêu thụ sản phẩm

BÁO CÁO DOANH THU TIÊU THỤ GẠCH Bảng 2.14THÁNG 06 NĂM 2013

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E92

Page 93: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

STT Diễn giải

Số lượng

(viên) Đơn giá Thành tiền

1 Gạch 2 lỗ A1 (S) 1.289.232 690,909 851.573.669

2 Gạch 2 lỗ A1 (H) 1.052.632 654,545 680.995.021

3 Gạch A2 895.210 563,636 555.299.823

4 Gạch đặc 300.251 1090,91 327.546.818

5 Gạch 6 lỗ to 85.621 545,45 46.701.974

6 Gạch 6 lỗ nhỏ 45.210 454,54 20.549.753

Cộng 3.668.156 2.482.667.058

b. Kế toán thuế phải nộp của hàng tiêu thụ.

Khi công ty thực hiện bán hàng thì theo quy định của Nhà nước Công ty CP gốm

xây dựng Yên Thọ cũng phải nộp một khoản tiền thuế GTGT đầu ra. Để phản ánh tình

hình thuế GTGT đầu ra phải nộp thì trước tiên kế toán sử dụng sổ chi tiết TK 333.3 để

ghi hàng ngày khi có hoá đơn GTGT. Sau khi đã ghi sổ chi tiết này đến cuối tháng kế

toán sẽ sử dụng số liệu tổng cộng để ghi vào sổ NKCT số 10 – TK 333.3 đồng thời khoá

sổ NKCT và ghi vào sổ Cái.

Mấu biểu 2.15

SỔ CHI TIẾTTK 333(3): Thuế GTGT phải nộp nhà nước

Tháng 06 năm 2013

Số dư đầu Nợ:

Có: 145.256.23

TTChứng từ

Nội dungTK đối

ứng

Số phát sinh

Số Ngày Nợ Có

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E93

Page 94: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

1

8955

5 01/06/2013 Thuế bán gạch 131 18.326.776

2

8955

6 01/06/2013 Thuế bán gạch 131 14.090.900

3

8955

7 02/06/2013 Thuế bán gạch 131 8.664.828

4

8955

8 02/06/2013 Thuế bán gạch 131 9.828.224

5

8955

9 05/06/2013 Thuế bán gạch 131 5.472.696

6 623 10/06/2013Nộp thuế tháng

05112 120.000.000

7 ………………

8 30/06/2013

K/c thuế đầu

vào được khấu

trừ tháng 06

133 25.632.541

Cộng 145.632.541 248.266.706

Sốdư CK Nợ:Có: 247.890.395

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E94

Page 95: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

SỔ CÁI TK 333- THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚCTháng 06 năm 2013

Số dư đầu năm

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA( Kèm theo tờ kê khai GTGT theo mẫu số 01/ GTGT)Kỳ tính thuế : Tháng 06 năm 2013Người nộp thuế: Công ty CP gốm xây dựng Yên ThọMã số thuế : 5701260527 Mẫu 2.16

STT

Hoá đơn, chứng từ bán

Tên người muaMã số thuế

người tmuaMặt hàng

DT bán hàng

chưa thuế

Thuế suất

(%)Thuế GTGTKý hiệu

HĐSố HĐ

NT năm

phát hành(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)

Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%

1 LT/2010B 89555 01/06/2013 Trần Văn Tuấn 5700156214 Gạch A1 (S) 183.267.758 10 18.326.776

2 LT/2010B 89556 01/06/2013 Nguyễn Thị Lan 5700256325 Gạch A1 (H) 140.909.000 10 14.090.900

3 LT/2010B 89557 02/06/2013 Cty CP xây dựng Uông Bí 5700128785 Gạch A1 (S)

86.648.28

0 10 8.664.828 …………………………

Cộng

2.482.667.05

8 248.266.706

Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra:

2.482.667

.058 Tổng thuế suất GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra: 248.266.706

Đông triều, Ngày..., tháng... ,năm…NGƯỜI NỘP THUẾ HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA

NGƯỜI NỘP THUẾKý tên, đóng dấu ( Ghi rõ họ tên chức vụ)

95

Page 96: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Nợ Có Ghi có các TK đối ứng nợ với tk này Tháng 05 Tháng 06 Cộng

TK 112

120.000.000

TK 133 25.632.541

Cộng phát sinh Nợ 145.632.541 Tổng số phát sinh Có 248.266.706

Số dư cuối tháng

Nợ 291.265.082

Có 145.256.231

247.890.395

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

2.2.2.3 Trình tự kế toán các khoản thanh toán với khách hàng

Trình tự kế toán dược biểu diễn qua sơ đồ sau:

-Trường hợp phát sinh nghiệp vụ khách hàng không thanh toán ngay.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E

Phiếu xuất kho

Hoá đơn

GTGT

Sổ chi tiết TK

131

Bảng kê số 11

Sổ cải TK 131

96

Page 97: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Sơ đồ

Sơ đồ 2.8: Trình tự kế toán thanh toán với khách hàng không thanh toán ngay

Sổ chi tiết TK 131 dùng để theo dõi công nợ của khách hàng, làm cơ sở để thanh toán với khách hàng. Hàng

ngày khi có phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết phải thu của khách hàng.

Dưới đây là ví dụ về sổ chi tiết TK 131 được mở cho đối tượng khách hàng là Ông Đào Công Thế - XN xây

dựng Uông Bí.

Mẫu biểu 2.18

SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNGTài khoản 131Đối tợng: Đào Công Thế - Xí nghiệp xây dựng Uông Bí Mẫu biểu 2.18

Chứng từDiễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinh Số dưSố

hiệu

Ngày

tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 36.521.450 89564 10/06/2013 Mua gạch A1(S) 511 4.090.900

89564 10/06/2013 Mua gạch A1(H) 511 19.315.600 89564 10/06/2013 Mua gạch A2 511 4.452.700

Thuế GTGT 333 2.785.920

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E97

Page 98: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Cộng PS 30.645.120

Số dư cuối

tháng 67.166.570

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E98

Page 99: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

BẢNG KÊ SỐ 11

Tài khoản 131 ( Phải thu của khách hàng)

Tháng 06 năm 2013

Mẫu biểu 2.20

STT Diễn giảiTồn đầu kỳ Ghi nợ TK 131, ghi có các Tk Ghi Có TK 131, ghi Nợ các Tk Tồn cuối kỳ

Nợ Có Tk 511 Tk 333 Cộng Nợ 111 112 Cộng Có Nợ Có

1 Trần Văn Tuấn 56.230.000 200.176.516 20.017.671 220.194.387 15.000.000 198.562.100 213.562.100 62.862.287

2 Nguyễn Thị Lan 154.125.621 313.454.540 31.345.454 344.799.994 200.000.000 200.000.000 298.925.615

3 Đào Công Thế 36.521.450 27.859.200 2.785.920 30.645.120 - 67.166.570

4

Nguyễn Thị

Nhinh 256.321.450 562.365.412 56.236.541 618.601.953 662.123.050 662.123.050 212.800.353

5

Cty CPXD uông

Bí 123.650.213 425.621.320 42.562.132 468.183.452 32.000.000 452.632.150 484.632.150 107.201.515

6 Vũ Trường Giang 25.621.023 121.365.210 12.136.521 133.501.731 35.000.000 100.000.000 135.000.000 24.122.754

………………….. - - - -

………………… - - - -

Cộng 1.056.215.621 2.482.667.058 248.266.706 2.730.933.764 952.632.120 1.617.219.112 2.569.851.232 1.217.298.153

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E99

Page 100: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

*Ghi sổ NKCT số 8 – TK 131 “ Phải thu của khách hàng”

Kế toán căn cứ vào số liệu tổng cộng của từng loại TK thuộc cột ghi Có TK

131 trên bảng kê số 11 để ghi vào cột Có TK 131. Cuối tháng kế toán phải khoá sổ

NKCT 8 – TK 131, xác định tổng số phát sinh bên Có TK 131 đối ứng nợ các TK

liên quan và lấy tổng cộng để ghi vào sổ cái TK 131 ( Mẫu 2.21).

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 - GHI CÓ TK 131

Tháng 06 năm 2013 Mãu biểu 2.21

STT

Số

hiệu

ghi Nợ

TK

Tk ghi Nợ TK ghi có TK 131 Cộng

1 111 Tiền mặt 952.632.1

20

952.632.12

0

2 112 Chuyển khoản 1.617.219.1

12

1.617.219.11

2

3 131 Phải thu của khách hàng

Cộng

2.569.851.23

2

2.569.851.23

2

( Đã ghi Sổ Cái ngày 30 tháng 06 năm 2013)

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E100

Page 101: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

SỔ CÁI TK 131 - PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNGTháng 06 năm 2013

Mẫu biểu 2.22Số dư đầu nămNợ Có Ghi có các TK đối

ứng nợ với tk này Tháng 05 Tháng 06 Cộng Tk 333 248.266.706 248.266.706 Tk 511 2.482.667.058 2.482.667.058Cộng phát sinh Nợ 2.730.933.764 2.730.933.764 Tổng số phát sinh Có 2.569.851.232 2.569.851.232Số dư

cuối

tháng

Nợ

1.056.215.62

1 1.217.298.153 1.217.298.153

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E101

Page 102: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

2.2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm Công ty phải bỏ ra các khoản chi phí

ngoài sản xuất gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp như: Chi phí

tiền lương trả nhân viên, Chi phí nguyên, nhiên liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, các

chi phí mua ngoài, chi phí bằng tiền khác như: Chi phí điện thoại, tiền điện...

Để hạch toán các khoản chi phí ngoài sản xuất, Công ty sử dụng TK 641

"Chi phí bán hàng", và Tk 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp"

* Sổ chi tiết chi phi bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: Hàng ngày, căn

cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp, căn cứ

vào các bảng phân bổ khấu hao, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết chi phí bán

hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Mẫu biểu 2.23, 2.24.

Ghi sổ NKCT số 8 - TK 641,642

Từ bảng kê số 5, kế toán sử dụng số tổng cộng trên cột ghi nợ Tk 641, 642

để ghi vào NKCT số 8 - TK 641,642 để ghi vào NKCT số 8 bút toán kết chuyển chi

phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.

Cuối tháng, kế toán tiến hành ghi sổ Cái TK 641,642 như sau: Số liệu dòng "

Cộng Có phát sinh Có" trên sổ Cái được lấy từ số tổng cộng trên cột ghi Có TK

641, 642 của NKCT số 8 TK 641,642. Cột ghi Nợ TK 641,642 được phản ánh chi

tiết theo từng loại TK đối ứng Có lấy từ các NKCT liên quan.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E102

Page 103: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E

Mẫu biểu 2.23 TRÍCH BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG

Tháng 06 năm 2013

STTGhi Có các TK đối tượng

sử dụng

TK 334 - Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả phải nộp khácTổng cộng

LươngCác khoản

khác

Cộng Có TK

334KPCĐ (2%)

BHXH

(17%)

BHYT

(3%)BHTN (1%)

Cộng Có TK

338

1 TK 622 - CP NCTT 526.541.200 526.541.200 10.530.824 35.577.557 7.347.177 2.412.451 55.868.009 582.409.209

Tổ tạo hình 138.452.100 138.452.100 2.769.042 23.536.857 1.615.220 687.541 14.593.333 153.045.433

Tổ bốc xếp 152.632.500 152.632.500 3.052.650 25.947.525 1.865.241 741.520 16.179.531 168.812.031

........... ............... .............. ..........

2 TK 627 - CP SX C 100.541.200 1.525.621 102.066.821 2.010.824 4.568.740 875.415 265.874 7.720.853 109.787.674

Tổ tạo hình 25.452.300 1.305.150 26.757.450 509.046 4.548.766 254.120 83.485 2.391.776 29.149.226

Tổ bốc xếp 27.542.100 27.542.100 550.842 4.682157 261.254 85.421 2.584.768 30.126.868

........... ................ - ............

3 TK 641 - CP bán hàng 45.251.420 5.265.421 50.516.841 905.028 1.787.451 452.145 150.542 3.295.166 53.812.007

Bộ phận bán hàng 45.251.420 45.251.420 905.028 1.787.451 452.145 150.542 3.295.166 48.546.586

Tiền ăn ca 5.265.421 5.265.421 - 5.265.421

4 TK 642 - CP QL DN 65.452.152 7.542.150 72.994.302 1.309.043 2.568.412 521.420 173.521 4.572.396 77.566.698

BP quản lý 65.452.152 65.452.152 1.309.043 2.568.412 521.420 173.521 4.572.396 70.024.548

Tiền ăn ca 7.542.150 7.542.150 - 7.542.150

5 ........................ .................. - ............

Cộng 737.785.972 14.333.192 752.119.164 14.755.719 44.502.160 9.196.157 3.002.388 71.456.424 823.575.588

103

Page 104: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)

SỔ CHI TIẾT TK 641 – CHI PHÍ BÁN HÀNG

Tháng 06 năm 2012Mẫubiểu 2.26

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1Ghi Có TK 111- Tiền mặt

Tháng 06 năm 2013Mẫu biểu 2.25

STT Nội dungGhi Có TK 111 - Ghi Nợ TK

.........

.

.......

. 641 642

.......

. Cộng Có1 TT tiền tiếp khách 1.600.000 1.600.0002 TT tiền tiếp khách 2.540.000 2.540.0003 TT tiền văn phòng phẩm 2.125.400 2.125.400

4

TT tiền vận chuyển cho công ty Vận

Tải uông Bí 9.091.000 9.091.0005 TT tiền khuyến mại gạch 1.542.000 1.542.0006 TT tiền mua BH xe ô tô 0862 5.564.284 5.564.2847 TT tiền đổ mực + sửa máy phô tô 950.000 950.000

......................................... -Cộng 18.452.145 26.541.210 44.993.355

104

Page 105: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Số chứng từNội dung Họ và tên

TK đối

ứng

Số phát sinh

SH N/T Nợ Có

562 10/06/2013 TT tiền VC cty Vận tải Ubí Nguyễn Đức Cương 111 9.091.000 570 12/06/2013 TT tiền V/c xe chở gạch Phạm Thị Liên 111 1.541.250 576 15/06/2013 TT tiền khuyến mại gạch tháng 11/10 Nguyễn Thị Nhinh 111 1.542.000 30/06/2013 Trích BPB tiền lương 334 50.516.841 Trích BPB tiền lương 338 3.295.166 Trích bảng phân bổ khấu hao 214 15.521.452 ........................................... Cộng 92.036.624

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E105

Page 106: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP - TK 642Tháng 06 năm 2013

Mẫu biểu 2.27Số chứng từ

Nội dungHọ và

tên

TK đối

ứng

Số phát sinh

SH N/T Nợ Có54

8 11/06/2013 TT tiền tiếp khách Huệ 111 1.600.000 55

1 13/06/2013 TT tiền tiếp khách Nhinh 111 2.540.000 58

5 17/06/2013 TT tiền văn phòng phẩm Hằng 111 2.125.400 59

5 30/06/2013 TT tiền mua BH xe ô tô 0862 Huệ 111 5.564.284 TT tiền đổ mực + sửa máy phô tô 111 950.000 Trích BPB tiền lương 334 72.994.302 Trích BPB tiền lương 338 4.572.396 Trích bảng phân bổ khấu hao 214 6.542.315 ....................................... ................. Cộng 110.650.223

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E106

Page 107: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

BẢNG KÊ SỐ 5: CHI PHÍ BÁN HÀNG , CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆPTháng 06 năm 2013

STT TK ghi NợTK ghi Có

Cộng152 334 338 111 214

TK 641 - CP bán hàng 7.251.020 50.516.841 3.295.166 18.452.145 12.874.521 92.036.624

1 CP nhân công 50.516.841 3.295.166 53.812.007Tiền lương 50.516.841 50.516.841

BHXH, BHYT, BHTN 3.295.166 3.295.1662 Chi phí vật liệu 7.251.020 7.251.0203 CP khấu hao TSCĐ 12.874.521 12.874.5215 CP khác 18.452.145 18.452.145

TK 642 - CP QLDN 72.994.302 4.572.396 26.541.210 6.542.315 110.650.2231 CP nhân công 72.994.302 4.572.396 77.566.698

Tiền lương 72.994.302 72.994.302BHXH, BHYT, BHTN 4.572.396 4.572.396

2 CP khấu hao TSCĐ 6.542.315 6.542.3153 CP khác 26.541.210 26.541.210

Cộng 7.251.020 123.511.143 7.867.562 44.993.355 19.063.767 202.686.847 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký, họ tên)

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E107

Page 108: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 - GHI CÓ TK 641, TK 642Tháng 06 năm 2013

Mãu biểu 2. 29

ST

T

Số

hiệu

ghi

Nợ

TK

Tk ghi Nợ TK ghi có TK 641 TK 642 Cộng

1 911 Xác định kết quả kinh doanh

92.036.62

4

110.650.22

3 202.686.847

Cộng

92.036.62

4

110.650.22

3 202.686.847

108

Page 109: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

SỔ CÁI TK 641 - CHI PHÍ BÁN HÀNGTháng 06 năm 2013

Mẫu biểu 2.30Số dư đầu nămNợ Có

Ghi có các TK đối

ứng nợ với tk này Tháng 05 Tháng 06 CộngTK 111 18.452.145TK 152 7.251.020TK 214 12.521.452TK 334 50.516.841TK 338 3.295.166

Cộng phát sinh Nợ 92.036.624Tổng số phát sinh

Có 92.036.624Số dư

cuối

tháng

Nợ -

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SỔ CÁI TK 642 - CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆPTháng 06 năm 2013

Mẫu biẻu 2.31Số dư đầu nămNợ Có

Ghi có các TK đối Tháng 05 Tháng 06 Cộng

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E109

Page 110: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

ứng nợ với tk nàyTK 111 26.541.210TK 214 6.542.315TK 334 72.994.302TK 338 4.572.396

Cộng phát sinh Nợ 110.650.223Tổng số phát sinh

110.650.223

Số dư

cuối

tháng

Nợ -

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

2.2.2.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính

Trong quá trình tiêu thụ tháng 06, Công ty phát sinh các khoản chi phí và

doanh thu hoạt động tài chính:

SỔ CÁI TK 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNHTháng 06 năm 2013

Mẫu biểu 2.32Số dư đầu nămNợ Có

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E110

Page 111: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Ghi có các TK đối

ứng nợ với tk này Tháng 05 Tháng 06 CộngTK 111 6.264.801TK 112 50.451.452

Cộng phát sinh Nợ 56.716.253Tổng số phát sinh

Có 56.716.253Số dư

cuối

tháng

Nợ -

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SỔ CÁI TK 515 - DOANH THU TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNHTháng 06 năm 2013

Mẫu biểu 2.35Số dư đầu nămNợ Có Ghi có các TK đối

ứng nợ với tk này Tháng 05 Tháng 06 Cộng

TK 911

13.563.7

25

Cộng phát sinh Nợ

13.563.7

25

Tổng số phát sinh Có

13.563.7

25 Số dư cuối

tháng

Nợ - -

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E111

Page 112: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

2.2.2.6 Kế toán các khoản thu nhập khác, chi phí khác

SỔ CÁI TK 711 - THU NHẬP KHÁCTháng 6 năm 2013

Số dư đầu nămNợ Có

Ghi có các TK đối

ứng nợ với tk này Tháng 05 Tháng 06 CộngTK 911 17.854.122

Cộng phát sinh Nợ 17.854.122Tổng số phát sinh Có 17.854.122Số dư cuối

tháng

Nợ -

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E112

Page 113: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

SỔ CÁI TK 811 - CHI PHÍ KHÁCTháng 06 năm 2013

Số dư đầu năm Mẫu biểu 2.34Nợ Có Ghi có các TK đối

ứng nợ với TK này Tháng 05 Tháng 06 CộngTK 111 7.863.724 Cộng phát sinh Nợ 7.863.724 Tổng số phát sinh Có 7.863.724 Số dư cuối

tháng

Nợ -

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

2.2.2.7 Kết toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Cuối tháng, sau khi đã hạch toán doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí QLDN,

giá vốn hàng bán, CP tài chính, doanh thu tài chính, thu nhập khác, chi phí khác...

Công ty gốm xây dựng Yên Thọ hạch toán kết quả kinh doanh thông qua sổ NKCT

số 8 - Tk 911.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E113

Page 114: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 - GHI CÓ TK 911Tháng 06 năm 2013

Mãu biểu 3- 36

STT

Số hiệu

ghi Nợ

TK

Tk ghi Nợ TK ghi có TK 911 Cộng

1 511 K/chuyển doanh thu bán hàng 2.482.667.05

8

2.482.667.058

2 515 K/ chuyển doanh thu tài chính 13.563.725 13.563.725 3 711 K/ chuyển doanh thu khác 17.854.12

2

17.854.122

Cộng 2.514.084.90

5

2.514.084.905

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Bút toán kết chuyển:

• Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 2.142.525.766

Có TK 632: 2.142.525.766

• Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 92.036.624

Có TK 641: 92.036.624

• Kết chuyển chi phí QLDN: Nợ TK 911: 110.650.223

Có TK 642: 110.650.223

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E114

Page 115: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

• Kết chuyển CP tài chính : Nợ TK 911: 56.716.253

Có TK 635: 56.716.253

• Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911: 7.863.724

Có TK 811 7.863.724

• Kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, và các

khoản thu nhập khác:

Nợ TK 511: 2.482.667.058

Nợ TK 515: 13.563.725

Nợ TK 711: 17.854.122

Có TK 911: 2.514.084.905

* Kết quả hoạt động kinh doanh :

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

= 2.514.084.905-(2.142.525.766+92.036.624+110.650.223+56.716.253-7.863.724)

= 104.292.315

Xác định thuế TNDN phải nộp = 104.292.315 x 25% = 26.073.079

- Nợ TK 821: 26.073.079

Có TK 333.4: 26.073.079

• Kết chuyển CP thuế doanh nghiệp sang TK 911:

- Nợ TK 911: 26.073.079

Có TK 821: 26.073.079

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E115

Page 116: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

SỔ CÁI TK 821- Thuế thu nhập doanh nghiệp Tháng 06 năm 2013

Mẫu biểu 2.37Số dư đầu nămNợ Có Ghi có các TK đối

ứng nợ với tk này Tháng 05 Tháng 06 CộngTK 333 26.073.079 Cộng phát sinh Nợ 26.073.079 Tổng số phát sinh

Có 26.073.079 Số dư

cuối

tháng

Nợ - -

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đến cuối tháng, kế toán sử dụng các sổ NKCT có liên quan để ghi vào cột

Ghi Nợ TK 911. Dòng " Cộng phát sinh Có" được lấy từ số tổng cộng trên cột Có

TK 911 của sổ cái TK 911 (mẫu biểu 2.38)

SỔ CÁI TK 911 - XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E116

Page 117: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Tháng 06 năm 2013

Số d đầu năm Mẫu biểu 2.38Nợ Có

Ghi có các TK đối ứng

nợ với tk này Tháng 05 Tháng 06 CộngTK 632 2.142.525.766TK 641 92.036.624TK 642 110.650.223TK 635 56.716.253TK 811 7.863.724TK 821 26.073.079TK 421 78.219.236

Cộng phát sinh Nợ 2.514.084.905Tổng số phát sinh Có 2.514.084.905Số dư cuối

tháng

Nợ

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

• Kế toán thực hiện bút toán kết chuyển lãi:

Nợ TK 911 : 78.219.236

Có Tk 421: 78.219.236

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E117

Page 118: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Đã ghi sổ cái ngày 30/06/2013

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế tán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đến cuối tháng, kế toán sử dụng các sổ NKCT có liên quan để ghi vào cột

Nợ TK 421. Dòng "Cộng phát sinh Có" được lấy từ số tổng cộng trên cột Có TK

421 của sổ cái TK 421. ( Mẫu biểu 2.40)

SỔ CÁI TK 421 - LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐITháng 06 năm 2013

Số dư đầu năm Mẫu biểu 2.40Nợ Có

Ghi có các TK đối

ứng nợ với tk này Tháng 05 Tháng 06 Cộng

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10Ghi Có TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối

Tháng 06 năm 2013Mẫu biểu 3-39

STT Nội dungGhi Có TK 421 - Ghi nợ các TK

911 Cộng Có TK 4211 K/ chuyển lãi tháng 06 78.219.236 78.219.236

Cộng 78.219.236 78.219.236

118

Page 119: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

TK 411 70.000.000 70.000.000TK 414 50.000.000 50.000.000

Cộng phát sinh Nợ 120.000.000 120.000.000Tổng số phát sinh

Có 123.561.452 78.219.236 78.219.236Số dư

cuối

tháng

Nợ -

Có 123.561.452 81.780.688 81.780.688

Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

* Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu biểu 2.42)

Dựa trên các số liệu các sổ cái, NKCT, bảng kê và bảng tổng hợp chi tiết

để lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu chi phí thuế TNDN

và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo của công ty, chỉ tiêu

này tính theo quý và không tính theo tháng.

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Tháng 06 năm 2013

Chỉ tiêuMã

sốThuyết minh Tháng 06

1. DT BH và cung cấp DV 01 VI.25 2.482.667.058

2. Các khoản giảm trừ DT 023. DTT về BH (10= 01-02) 10 2.482.667.0584. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 2.142.525.7665. LN gộp về BH và cung cấp DV (20=10-11) 20 340.141.292

6. DT từ hoạt động Tài chính 21 VI.26 13.563.7257. Chi phí tài chính 22 VI.28 56.716.253Trong đó: Chi phí lãi vay 23 56.716.2538. Chi phí BH 24 92.036.6249. Chi phí QLDN 25 110.650.223

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E119

Page 120: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

10. LN từ hoạt động KD (30=20+(21-22)-(24+25)) 30 94.301.917

11.Thu nhập khác 31 17.854.122

12. Chi phí khác 32 7.863.72413. LN khác (40=31-32) 40 9.990.39814. Tổng LN kế toántrước thuế (50=30+40) 50 104.292.315

15. Thuế TNDN hiện hành (25%) 51 VI.30 26.073.079

16. Chi phí thuế TNDN hoàn lại 52 VI.30

17. LN sau thuế (60=50-51-52) 60 78.219.236

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70

CHƯƠNG 3

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG YÊN

THỌ

3.1 Nhận xét chung.

Qua nghiên cứu tình hình chung về các điều kiện sản xuất chủ yếu của Công

ty cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ cho thấy bước vào thực hiện nhiệm vụ sản xuất

năm 2013 Công ty đứng trước những thuận lợi, khó khăn sau:

Thuận lợi: Công ty thành lập phù hợp với chủ trương của Đảng về cổ phần

hoá các doanh nghiệp nhà nước, lại được sự ủng hộ của Công ty cổ phần Bến

Triều. Công ty cổ phần Gốm xây dựng Yên Thọ được đáp ứng một phần vốn trong

hoạt động tài chính của Công ty cổ phần Bến Triều- Quảng ninh đồng thời địa bàn

Công ty đặt ngay trục đường chính nên có nhiều thuận lợi về giao thông.

Ban lãnh đạo công ty có năng lực, năng động với cơ chế thị trường kết hợp

với sự nhiệt tình, không chịu bó tay trước những thử thách khó khăn, tinh thần đoàn

kết gắn bó của tập thể công nhân viên trong công ty đã tạo nên sức mạnh tổng hợp

duy trì, nâng cao sản lượng, đứng vững trước sự nghiệt ngã của nền kinh tế thị

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E120

Page 121: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

trường xây dựng công ty ngày càng lớn mạnh và phát triển, ổn định thu nhập đời

sống người lao động. Hiện nay Công ty cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ đã và đang

là một trong những đơn vị sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất về sản xuất gạch .

Khó khăn: Địa bàn của công ty gần dân, công tác giải phóng mặt bằng mất

rất nhiều thời gian và tiền của, các chi phí về hoàn nguyên môi trường lớn, số dân

quanh khu vực mỏ sét luôn gây khó khăn cho hoạt động khai thác làm ách tắc cản

trở nhiều cho Công ty, trong khi đây là một mô hình mới nên các chính sách,

hướng dẫn của Nhà nước để tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động còn rất ít.

Công ty cổ phần Gốm Xây dựng Yên Thọ phải tiếp nhận hệ thống thiết bị

còn chưa đươc đồng bộ khó khăn cho việc duy trì sản xuất ổn định, nâng cao chất

lượng sản phẩm .

3.2 Những thành tựu đạt được của công ty

Qua tìm hiểu về công tác kế toán của công ty CP gốm XD Yên Thọ cho thấy

bộ máy kế toán của công ty được tổ chức rất phù hợp, chặt chẽ, công ty luôn nắm

bắt kịp thời các quy chế, quy định của Nhà nước ban hành. Để trở thành công cụ

quản lý có hiệu lực, thì kế toán nói chung và đặc biệt kế toán tiêu thụ và xác định

kết quả tiêu thụ nói riêng luôn không ngừng được hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu

ngày càng tăng cao của công tác quản lý nhằm phát hiện và khai thác kịp thời khả

năng tiềm ẩn của công ty, Tuy nhiên khi tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu

thụ tại công ty bên cạnh những ưu điểm vẫn còn những nhược điểm cần hoàn thiện.

* Ưu điểm:

Nhìn chung hệ thống sổ nhật ký- chứng từ của công ty được ghi chép đầy đủ

kịp thời đúng theo quy định. Để hạch toán trên các sổ NKCT kế toán đã mở các sổ

chi tiết, bảng kê như sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết phải thu của khách hàng, sổ

chi tiết thành phẩm....Do vậy các nhà quản lý của công ty luôn có được những

thông tin đầy đủ và chính xác cần thiết.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E121

Page 122: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Các công việc liên quan đến vấn đề hạch toán đặc biệt là vấn đề tiêu thụ

thành phẩm đều được phòng kế toán thực hiện từ khâu thu thập, kiểm tra chứng từ

đến xử lý ghi sổ, lập báo kế toán, nên bộ máy kế toán có thể nắm được toàn bộ

thông tin của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó có thể tham

mưu cho cấp trên trong các quyết định một cách đúng đắn và kịp thời.

Bên cạnh đó đội ngũ kế toán của công ty có trình độ chuyên môn cao phù

hợp với yêu cầu công việc đặt ra.

Tuy công ty hoạt động trong nhiều năm kinh nghiệm phải đối mặt với rất

nhiều khó khăn, nhưng ban lãnh đạo của tổng công ty đã tổ chức bộ máy quản lý,

cơ chế sản xuất, linh hoạt đưa nhiều biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục

mọi khó khăn hiện tại hoà nhập với guồng quay của kinh tế thị trường.

Trước mắt đơn vị đã quan tâm đến trình độ tay nghề của cán bộ công nhân

viên, tạo cho họ niềm tin với công ty cùng nhau khắc phục khó khăn,tìm ra giải

pháp tốt nhất để giúp công ty đứng vững và dần dần phát triển.

Hệ thống quản lý ở công ty nói chung và bộ phận kế toán nói riêng không

ngừng được củng cố và hoàn thiện, thực sự trở thành công cụ đắc lực trong công

tác quản lý và hạch toán của tổng công ty.Trong sự cố gắng cũng như những thành

tích chung đó, không thể không kể đến sự phấn đấu và kết quả đạt được của công

tác thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.

Mặt khác, trong công tác tổ chức kế toán, việc hạch định thành phẩm và tiêu

thụ TP được tiến hành thường xuyên đã tạo điều kiện để công ty nắm bắt được

chính xác nhu cầu thị trường , từ đó tiến hành sản xuất kinh doanh một cách chủ

động, qua tình hình thực tế tại tổng công ty cho thấy việc tổ chức hạch toán TP, tiêu

thụ và xác định kết quả tiêu thụ đã đáp ứng được nhu cầu đặt ra, cụ thể là:

+Về hạch toán thành phẩm: Đã phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế diễn

ra có liên quan đến khâu công tác kế toán này, mọi hoạt động nhập xuất kho thành

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E122

Page 123: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

phẩm đều được phản ánh đầy đủ trên sổ sách chứng từ kế toán theo các quy định

của công ty cũng như chế độ kế toán chi tiết tổng hợp, các mối liên hệ giữa sổ sách

kế hoạch. Đồng thời phản ánh kịp thời các hoạt động kinh tế diễn ra qua đó theo

dõi được chi tiết tình hình sản xuất kinh doanh phát sinh hàng ngày, bên cạnh đó

phản ánh đôi nét tình hình tiêu thụ của công ty với từng khách hàng, từng mặt hàng

về số lượng và chất lượng, từ đó có kế hoạch, hoạch định các biện pháp phù hợp

với nền kinh tế thị trường hiện nay.

- Về hạch toán tiêu thụ TP: Trong công tác kế toán đã đảm bảo tiết kiệm thời

gian lao động giảm bớt thời gian cho công tác hạch toán chi tiết, hạch toán tổng

hợp nhờ được trang bị máy vi tính với trương trình kế toán khoa học chính xác.

-Phòng kế toán của tổng công ty đã được trang bị kĩ thuật hiện đại, tổ chức

bộ máy gọn nhẹ phù hợp với yêu cầu công việc của chuyên môn từng người.

3.3 Những mặt hạn chế còn tồn tại trong công ty

Trên thực tế công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ở công

ty cũng còn một số tồn tại nhỏ cần được xem xét và hoàn thiện.

Thứ nhất: Việc tính giá xuất kho thành phẩm theo phương pháp bình quân

gia quyền khiến cho công tác tính giá dồn nhiều vào cuối tháng và không theo dõi

được chính xác giá xuất kho của từng loại sản phẩm tiêu thụ.

Thứ 2: Hiện nay công ty vẫn sử dụng kế toán thủ công, vẫn chưa đưa ứng

dụng được phần mềm kế toán máy vào công tác kế toán, vì vậy khối lượng công

việc của kế toán viên nhiều, công việc tổng hợp, cung cấp số liệu nhanh còn gặp

nhiều khó khăn.

Thứ 3: Việc theo dõi doanh thu của công ty thường không mở chi tiết cho

từng loại gạch mà chỉ tính bình quân số lượng gạch xuất bán trong tháng. Với cách

xác định đó không đáp ứng được thông tin cho nhà quản lý để phân tích đánh giá

hiệu quả cho từng chủng loại gạch.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E123

Page 124: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

3.4 Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ tại công ty CP gốm xây

dựng Yên Thọ.

Phương hướng để hoàn thiện công tác quản lý nói chung cũng như công tác

tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là tiếp tục phát thu những ưu

nhược điểm đang còn tồn tại của công ty nhằm đảm bảo hạch toán theo chế độ nhà

nước quy định và đáp ứng được nhu cầu của quản trị doanh nghiệp.

Những yêu cầu chung với công tác hoàn thiện:

Thứ nhất: Hiện nay công ty CP gốm xây dựng Yên Thọ thường không xác

định được kết quả tiêu thụ cho từng loại gạch mà chỉ tính bình quân số lượng gạch

bán ra trong tháng. Với cách xác định đó không đáp ứng được thông tin cho nhà

quản lý để phân tích để đánh giá hiệu quả kinh doanh của từng chủng loại gạch.

Do đó công ty cần mở sổ chi tiết theo dõi cho từng chủng loại gạch. Mở sổ chi tiết

doanh thu cho từng loại gạch bằng việc khai báo thêm tài khoản cấp 3, khai báo

chi tiết đuôi 1: Gạch 2 loại A1 sẫm, đuôi 2 A1 Hồng....

- TK 511(1): Doanh thu gạch 2 lỗ A1 sẫm - TK 511(4): Doanh thu gạch đặc

- TK 511(2): Doanh thu gạch 2 lỗ A1 Hồng - TK 511(5): Doanh thu gạch 6 lỗ to

- TK 511(3): Doanh thu gạch 6 lỗ nhỏ - TK 511(6): Doanh thu gạch 2 lỗ A2

Thứ 2: Một trong những mục tiêu cải cách hệ thống kế toán lâu nay của nhà

nước là tạo điều kiện cho việc ứng dụng tin học vào hạch toán kế toán, bởi vì tin

học đã đang và sẽ trở thành một trong những công cụ quản lý kinh tế hàng đầu.

Trong khi đó ở công ty CP gốm XD Yên Thọ kế toán chủ yếu được tiến hành bằng

phần mềm Excel do vậy các công thức tính toán khi sao chép từ sheet này sang

sheet khác có thể bị sai lệch dòng dẫn đến đưa ra các báo cáo không chính xác. Do

vậy, cần thiết phải sử dụng phần mềm kế toán, bởi vì:

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E124

Page 125: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

+ Tránh tình trạng thủ công, giảm bớt khối lượng ghi chép và tính toán

+ Tạo điều kiện cho việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán nhanh

chóng, kịp thời về tình hình tài chính của công ty.

+ Tạo niềm tin vào các báo cáo tài chính mà công ty cung cấp cho các đối

tượng bên ngoài.

+ Giải phóng các kế toán viên khỏi công việc tìm kiếm kiểm tra số liệu trong

việc tính toán số học đơn giản nhàm chán để họ giành nhiều thời gian cho lao động

sáng tạo, chú trọng vào công tác xử lý thông tin quản trị DN, tham mưu đề xuất

mang tính chiến lược cho sự phát triển ngày càng lớn mạnh của công ty.

- Khi áp dụng máy vi tính, nhân viên kế toán chỉ việc chuẩn bị các điều kiện

về máy và nhập dữ liệu (các chứng từ và bút toán về các chứng từ gốc đó) vào máy

và tự xử lý cho thông tin đầu ra (các sổ kế toán, báo cáo kế toán ).

Việc tổ chức ghi chép, hạch toán vào sổ kế toán tài chính, kế toán quản trị do

máy tính nhận dữ liệu do nhân viên kế toán nhập từ chứng từ liên quan vào.

Cuối kỳ lập các bút toán kết chuyển (bút toán khoá sổ )và nhập vào máy, tự máy

xử lý và hạch toán vào sổ kế toán.

Căn cứ vào yêu cầu của chủ DN, Giám đốc, kế toán trưởng... người sử dụng sẽ

khai báo với những yêu cầu cần thiết (sổ Cái TK hoặc báo cáo doanh thu, kết quả

bán hàng...) Máy sẽ tự xử lý và in ra những thông tin yêu cầu đã khai báo với máy.

Thứ 3: Việc tính giá thành phẩm xuất kho phải được xem xét lại để có

phương pháp tốt nhất.

Nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng ngay gắt, sự tồn tại và phát triển

của một DN là yếu tố khách quan. Để thường để ngày càng đi lên và khẳng định

thương hiệu của mình trên thị trường không bị tụt hậu trượt khỏi quỹ đạo chung

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E125

Page 126: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

của nền kinh tế thì DN cần phải ngày càng hoàn thiện mình hơn nữa. Chính vì vậy

mà công tác kế toán nói chung và công tác TT và XĐKQKD nói riêng ngày càng

trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Cũng như các DN khác việc tổ chức đổi mới,

hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và XĐKQKD là thực sự cần thiết và có vai trò

quan trọng trong việc quản lý chặt chẽ DT bán hàng, mở rộng các phương thức bán

hàng, phương pháp thanh toán, tạo lợi thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh.

KẾT LUẬN

Sau thời gian thực tập tìm hiểu, thu thập số liệu về công ty, em đã hoàn thành

xong chuyên đề của mình với đề tài "tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ".

Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là bộ phận không thể

thiếu được trong toàn bộ công tác kế toán, nó cung cấp số liệu kịp thời cho việc kế

toán và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, phản ánh chính xác đầy đủ cuối

cùng của quá trình bán hàng, cung cấp các thông tin cần thiết cho ban giám đốc để

hoạch định những chiến lược kinh doanh mới.

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh không chỉ

là vấn đề bên trong của hạch toán kế toán mà phải hoàn thiện công tác kế toán,

nghiên cứu tổ chức, kiểm tra kế toán.

Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ giúp em

hiểu rằng người làm kế toán không những phải nắm vững lý luận mà còn phải hiểu,

xâm nhập thực tế, vận dụng lý luận vào thực tế một cách khoa học sáng tạo và đúng

với chế độ quy định.

Do thời gian tìm hiểu thực tế với kiến thức, kinh nghiệm còn hạn chế nên

chuyên đề của em không khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự

đóng góp ý kiến của các thầy cô để báo cáo tốt nghiệp của em hoàn thiện hơn.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E126

Page 127: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

Em xin được bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất đến Cô Nguyễn Thu Hằng -

Giảng viên hướng dẫn, cùng toàn thể các thầy cô giáo Khoa Kinh tế Trường Đại

học Công nghiệp Quảng Ninh, cũng như sự giúp đỡ của CBCNV trong Công ty cổ

phần gốm xây dựng Yên Thọ đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.

Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E127

Page 128: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Giáo trình: Kế toán tài chính doanh nghiệp

Chủ biên: PGS.TS. Đặng Thị Loan

Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc Dân-2006.

2. Giáo trình kế toán tài chính

GS.TS.NGND Ngô Thế Chi

TS.Trương Thị Thủy

Nhà xuất bản tài chính

3. Giáo trình: Kế toán doanh nghiệp (Lý thuyết-Bài tập mẫu & bài giải)

Chủ biên: PGS.TS. Nguyễn Văn Công

Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc Dân-2007

4. Hệ thống Kế toán Việt Nam

Nhà xuất bản lao động năm 2011

5.Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam

Nhà xuất bản lao động năm 2011

6. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần gốm xây dựng Yên

Thọ

7. Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2012,2013 của công ty cổ

phần gốm xây dựng Yên Thọ.

8. Sổ sách, chứng từ kế toán năm 2013 của Công ty cổ phần gốm xây

dựng Yên Thọ.

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E128

Page 129: Anh 9 gốm xd yên thọ

Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập

SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E129