antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

44
AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC Lớp đào tạo liên tục cho điều dưỡng lâm sàng BV TMHTW Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Upload: pham-an

Post on 14-Apr-2017

36 views

Category:

Education


11 download

TRANSCRIPT

Page 1: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐCLớp đào tạo liên tục cho điều dưỡng lâm sàng BV TMHTW

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 2: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

MỤC ĐÍCH Cung cấp một số kiến thức cơ bản về an toàn trong sử dụng thuốc.

YÊU CẦU Nắm được khái niệm tương kỵ thuốc tiêm và các tương kỵ nguy hiểm của các thuốc tiêm thường dùng trong tai mũi họng. Nắm được những kiến thức cơ bản về thuốc và cách sử dụng thuốc thường dùng trong bệnh lý tai mũi họng. Hiểu được nguyên tắc và biện pháp phòng ngừa sai sót trong sử dụng thuốc. Áp dụng thực tế thông qua lượng giá.

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 3: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

NỘI DUNG

Tương kỵ thuốc tiêm

Kiến thức cơ bản về thuốc và cách sử dụng thuốc

Sai sót trong sử dụng thuốc: Khái niệm, nguyên tắc và biện pháp phòng ngừa

Lượng giá chung

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 4: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

TƯƠNG KỴ THUỐC TIÊM Nhiều thuốc tiêm có thể được kê đồng thời cho một bệnh nhân. Có khoảng 30% các thuốc phổ biến là tương kỵ hoặc không ổn định khi phối hợp với các dung dịch thuốc khác. Tương kỵ chiếm 25% sai sót thuốc. 26% TK là nguy hiểm đến tính mạng BN. Có tới 80% thuốc IV pha chế với dung môi sai. TK thuốc là vấn đề quan trọng để đảm bảo dùng thuốc an toàn-hiệu quả.

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 5: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

TKT là một phản ứng giữa các thuốc sau khi trộn với nhau đã không còn an toàn và hiệu quả cho BN. Độ ổn định: là khoảng thời gian bảo quản dung dịch thuốc vẫn đảm bảo an toàn và hiệu quả

ĐỊNH NGHĨA

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 6: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

Không thay đổi màuĐục, thay đổi màuKết tủa/kết tinh

Không phải tương kỵ nào cũng gây nguy hiểmKhi pha ceftazidim (Fortum, Ceftazidime Gerda) với dung môi, khí CO2 được giải phóng, có thể gây đục, cần đợi 1-2 phút để CO2 bay hết, dung dịch sẽ trong trở lại.Kết tủa/kết tinh: Ciprofloxacin kết tủa khi dung dịch được làm lạnh- không bảo quản ở tủ lạnh.

ĐẶC ĐIỂM TKTT

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 7: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

1. Tương kỵ vật lý2. Tương kỵ hóa học3. Tương kỵ điều trị (tương tác thuốc)Tương kỵ điều trị-Tương tác thuốc

Tương tác hai thuốc xảy ra trong cơ thể bệnh nhân sau khi dùng thuốc, làm giảm an toàn và hiệu quả điều trị.Cơ chế: Dược động học (HT,PB.CH, Thải trừ); Dược lực học: đối kháng/hiệp đồng tại đích tác dụng

PHÂN LOẠI TƯƠNG KỴ

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 8: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

Thuốc và dung môi không phù hợp. Thuốc tương kỵ Trộn cùng nhau (trong cùng đường

truyền/xylanh Tiêm thuốc này sau thuốc khác nhưng dùng

chung ống truyền Thuốc và tá dược. Thuốc và vật liệu của bình chứa. Điều kiện bảo quản

TƯƠNG KỴ XẢY RA KHI NÀO?

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 9: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

HẬU QUẢHậu quả TK hóa lýHậu quả về sức khỏe BNHậu quả về kinh tế

PHÒNG TRÁNHLuôn tra cứu tài liệu, hỏi dược sỹ để kiểm tra tương kỵCác câu hỏi thường gặp: (1) pha thuốc trong dung môi

nào?, (2)Trộn lẫn 2 dd thuốc này với nhau có được không?, (3)truyền đồng thời 2 dd này chung đường truyền có được không?, (4)DD sau khi pha xong bảo quản ở nhiệt độ bao nhiêu? Để được bao lâu?...

HẬU QUẢ & PHÒNG TRÁNH

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 10: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ THUỐC VÀ CÁCH SỬ DỤNG THUỐC

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 11: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

NGƯỜI BỆNH

Chỉ định

Cấp phát tư vấn sử dụng

thuốc

Cho NB dùng thuốc, Quản lý bảo quản thuốc

tại khoa lâm sàng

TT 23/2011/TT-BYT Hưỡng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh

Page 12: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

- Công khai thuốc

- Chuẩn bị phương tiện và

thuốc- Kiểm tra

thuốc so với y lệnh, HSD,

CLCQ- Hướng dẫn

giải thích cho BN

- Đảm bảo chống NK

- Đảm bảo 5 đúng

- Trực tiếp chứng kiến NB dùng

thuốc, theo dõi NB trong

khi dùng thuốc

TRƯỚC KHI NB DÙNG THUỐC

TRONG KHI CHO NB DÙNG THUỐC

SAU KHI NB DÙNG THUỐC

Page 13: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

Tác dụng

Liều dùng

Đường dùng

Kỹ thuật pha, tiêm

truyền

Độ ổn định và bảo quản

TDKMM thường gặp

Khác: đối tượng ĐB, tương tác

tương kị thuốc…

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM ĐƯỢC

Page 14: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

Thuốc này có tác dụng gì thế cô? Tôi uống liệu có

khỏi bệnh không?

TÁC DỤNG

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 15: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

Hình: Sai sót liên quan đến thuốc: Ghi nhận từ từ cơ sở dữ liệu báo cáo ADR của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2014

Liều dùngĐường dùng

Kỹ thuật tiêm

truyền

Page 16: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

TDKMM rất thường gặp

(>1/10), thường gặp

1/100<&<1/10

Khác: đối tượng ĐB, tương tác tương kị thuốc…

Đau tại chỗ khi tiêm truyền.Viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối tại vị trí tiêm truyền.Tiêu chảy, buồn nôn, nônNgứa, phát ban

TƯƠNG TÁC TẠI ĐƠN

TƯƠNG TÁC TIỀM

ẨN

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 17: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

Cephalosporin (cefazolin / cefamandol / cefuroxim / cefoperazon / cefotaxim / ceftazidim / ceftriaxon / cefepim) + aminoglycosid (amikacin / gentamicin / tobramycin)

Điều trị: các bệnh lý nhiễm khuẩnTương tác: độc tính trên thậnXử trí: theo dõi chặt chẽ chức năng thận

Tình huống 1

Tình huống 2clarithromycin + simvastatin Hội chứng tiêu cơ vân cấp cân nhắc thay thế bằng kháng sinh macrolid khác không gây ức chế enzym gan (azithromycin)

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

TƯƠNG TÁC THUỐC

Page 18: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

Độ ổn định và bảo quản

Tavanic: Tháo bao bì ngoài chỉ giữ được tối đa 3 ngày ở đkas trong nhà. Dùng ngay trong vòng 3h sau khi chọc thủng nút cao su.

Tarcefandol: 250C: 24h; 50C: 96h

Zinacef: < 250C: 5h; 20C-80C: 48h. Màu thuốc khi bảo quản có thể đậm hơn màu khi mới pha.

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 19: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw
Page 20: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

SAI SÓT TRONG SỬ DỤNG THUỐC

DS Ngô Thanh Tịnh

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 21: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

TỔNG QUAN

Nghiên cứu tại Mỹ: 210.000 người tử vong / 1 năm

Trong đó Sai sót về kỹ thuật (44%), Sai sót trong chẩn đoán (17%), Thiếu sót trong dự phòng tổn thương (12%), Sai sót trong sử dụng thuốc (10%)

Khoảng 70% các sai sót đều được xem là có thể dự phòng được.

Phần còn lại được cho là những sai sót không thể dự phòng được, ví dụ như trường hợp bệnh nhân phản ứng quá mẫn với một loại thuốc nào đó mà chưa có tiền sử dị ứng được ghi nhận.

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 22: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

Sai sót liên quan đến Thuốc là gì?

• Theo WHO, Sai sót liên quan đến

thuốc là một thất bại không có

chủ đích, trong quá trình điều trị

bằng thuốc dẫn đến hoặc có nguy

cơ dẫn đến tổn hại cho bệnh

nhân.

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 23: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

TỔNG QUAN

Tổ chức An toàn Người bệnh - Mỹ (National Patient Safety Foundation = NPSF): nghiên cứu thăm dò qua điện thoại. Kết quả:

42% bệnh nhân tin rằng họ/người thân đã từng chịu hậu quả của sai sót y khoa (33% bản thân bệnh nhân, 48% người thân, hoặc với bạn bè 19%).

Những sai sót mà họ từng gặp được phân loại như sau:

Chẩn đoán sai (40%),

Sai về thuốc (28%),

Sai về thủ thuật y khoa (22%),

Sai về hành chính (4%),

Sai về thông tin liên lạc (2%),

Sai về kết quả xét nghiệm (2%),

Trang thiết bị hoạt động không tốt (1%)

Các sai sót khác (7%).

Page 24: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

SAI TRONG SỬ DỤNG THUỐC Thường gặp Nơi xảy ra

Bệnh viện Nhà thuốc

Nhà bệnh nhân

Page 25: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

SAI TRONG SỬ DỤNG THUỐC

Dùng thuốc không phù hợp: dùng sai thuốc cho một bệnh lý nào đó, (lựa chọn thuốc, liều, hàm lượng, nồng độ, đường dùng, tần suất sử dụng, HDSD).

Nhầm tên thuốc: nhiều thuốc có tên gọi nghe giống nhau.

Kết hợp thuốc sai.

Bác sĩ

Yếu tố nguy cơ: Thiếu thông tin về bệnh nhân Thiếu thông tin về thuốc Thất bại trong giao tiếp và làm việc nhóm giữa các nhân

viên y tế Tên thuốc giống nhau gây nhầm lẫn

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 26: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

SAI TRONG SỬ DỤNG THUỐC

Sai sót trong phân phối thuốc theo toa bác sĩ.

Cung cấp sai loại thuốc. Cung cấp thuốc sai liều dùng Nhầm lẫn tên thuốc: nhiều

loại thuốc khác nhau có trùng tên gọi.

Yếu tố nguy cơ:Đơn thuốc chữ viết khó đọc

Thuốc có vỏ bao bì nhìn giống nhau, đọc giống nhau

Dược sĩ

Page 27: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

Dùng nhầm thuốc: mặc dù thầy thuốc đã kê đơn thuốc đúng chỉ định.

Sai liều, đường dùng, cách chuẩn bị thuốc, kỹ thuật sử dụng, thời điểm dùng.

Yếu tố nguy cơ: Thông tin nhận được qua y lệnh miệng Nhãn thuốc, bao bì, tên thuốc dễ gây nhầm lẫn Dụng cụ, phương tiện chia thuốc còn thiếu, chưa đúng tiêu chuẩn. Thiếu qui trình chuẩn, và giám sát thực hiện qui trình Kinh nghiệm của nhân vên y tế, khối lương công việc,môi trường làm

việc.

Điều dưỡng

Page 28: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

Không tuân thủ điều trị

Từ chối điều trị

Không tuân thủ liệu

trình điều trị...

Do bệnh nhân

Page 29: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

Đơn thuốc

Chữ viết tay của các bác sĩ

khó đọc là một điều kiện

thuận tiện để tạo ra các sai

sót trong sử dụng thuốc.

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 30: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

Augmentin 1g và Augmentin 625mg

Nhìn gống nhau, đọc giống nhau

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 31: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

Atropin 0,25mg/ml

Adrenalin 1mg/ml

Nhìn giống nhau

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 32: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

CÁC GIẢI PHÁPTRÁNH SAI SÓT TRONG SỬ DỤNG THUỐC

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 33: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

PHÁT HIỆN TỔNG HỢP THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN SAI SÓT

Tự báo cáo, giấu tên: Người phạm phải hoặc chứng kiến

sai sót báo cáo ME nhưng giấu tên.

Quan sát trực tiếp: Người quan sát được đào tạo đi theo điều

dưỡng chứng kiến quá trình chẩn bị và dùng thuốc, sau đó

ghi chép lại và đối chiếu y lệnh.

Từ các báo cáo, ví dụ báo cáo về ADR mang tính pháp lý

được viết bởi một nhân viên y tế của bệnh viện, giúp phát

hiện những sai sót đã thực sự gây hại trên bệnh nhân.

Phân tích các kết quả, tổn thương xảy ra trên bệnh nhân.

Tổng hợp hồ sơ bệnh án.

Page 34: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

CAN THIỆP BẰNG CÔNG NGHỆ1. Sử dụng hệ thống ra y lệnh trên máy tính

Hệ thống thông tin lâm sàng có thể trợ giúp việc chăm sóc bệnh nhân thông qua việc ra y lệnh trưc tiếp vào máy vi tính. Điều thuận lợi nhất của hệ thống y lệnh: Y lệnh được truyền ngay đi khi y lệnh được ra Có hệ thống máy tính tự động trợ giúp về liều lượng hoặc báo

động nếu y lệnh thực hiện hai lần, hoặc giúp thầy thuốc kiểm tra tương tác thuốc khi ra y lệnh.

2. Sử dụng mã vạch

3. Phần mềm quản lý Dược

4. Thiết bị phân phối thuốc tự động

Page 35: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

1. Có dược lâm sàng ở tại khoa lâm sàng

2. Có Dược sĩ tư vấn sử dụng thuốc cho bệnh nhân

3. Có Dược sĩ lâm sàng trong giờ trực

4. Có Dược sĩ xem xét tất cả các y lệnh cho liều đầu tiên

CAN THIỆP SỬ DỤNG DƯỢC LÂM SÀNG

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 36: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

CÁC CAN THIỆP LIÊN QUAN ĐẾN QUI TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC

1. Thiết lập qui trình kiểm soát sử dụng thuốc chú trọng an toàn hơn giá thành điều trị

2. Tiêu chuẩn hóa cách ghi toa và nguyên tắc ghi toa, loại bỏ các chữ viết tắt không phù hợp và liều thuốc, nồng độ thuốc

3. Hạn chế và thiết lập qui tắc cho y lệnh miệng : có thể chấp nhận trong các trường hợp:

Trong tình huống cấp cứu

Trong trường hợp bác sĩ đang làm việc trong điều kiện vô khuẩn không thể viết được

Không được sử dụng y lệnh miệng trong các trường hơp:

Sử dụng thuốc tiêu sợi huyết, Các sản phẩm Heparin, Gây tê ngoài màng cứng, truyền máu và các sản phẩm của máu trừ trường hợp khẩn cấp, bệnh nhân suy thận nặng, thuốc gây sảy thai, thuốc ảnh hưởng đến sức lao động

Page 37: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

3. Hạn chế và thiết lập qui tắt cho y lệnh miệng (tt)

Hạn chế sai sót do y lệnh miệng

Bác sĩ ra y lệnh:- Phát âm tên thuốc rõ ràng, nếu có vấn đề về phát âm, nên đánh

vần tên thuốc.- Sử dụng cả tên thương mại và dược chất, nhất là trong đối với

các thuốc đọc giống nhau (sound-alike). Vd: Vincristin vs Vincystin).

- Tránh dùng thể tích để cho y lệnh. Vd: 1 mg vs 1 ống.- Xác nhận lại y lệnh qua phần nhắc lại y lệnh của ĐD.- Viết lại y lệnh và ký tên càng sớm càng tốt.

Page 38: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

3. Hạn chế và thiết lập qui tắt cho y lệnh miệng (tt)

Hạn chế sai sót do y lệnh miệng

Người tiếp nhận y lệnh:

- Xác nhận lại tên bệnh nhân, tiền sử dị ứng thuốc, chẩn đoán và các thông tin khác.

- Đọc lại y lệnh 1 cách rõ ràng

- Chăc rằng y lệnh phù hợp với bệnh cảnh của bn

- Có người thứ hai xác nhận nghe cùng nội dung y lệnh.

- Nếu y lệnh qua điện thoại: ghi lại số điện thoại để trao đổi khi cần thiết.

- Không dùng y lệnh miệng thường qui (khi có mặt bác sĩ, khi không phải trường hợp khẩn cấp hoặc tình huống vô khuẩn).

- Có qui định thời gian cho bác sĩ ghi lại các y lệnh miệng. .

- Có qui định kiểm tra kép đối với các thuốc cảnh báo cao như thuốc ức chế thần kinh cơ, thuốc gây nghiện...

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 39: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

4. Sử dụng hệ thống phân phối liều thuốc*

5. Sử dụng các qui trình chuẩn cho chuẩn bị thuốc (kỹ thuật, thao tác), liều thuốc, thời gian sử dụng, số lần sử dụng ở các khoa lâm sàng

6. Theo dõi các thuốc đọc giống nhau – nhìn giống nhau (LASA)

7. Hạn chế các chủng loại thiết bị thường dùng khác nhau.

8. Không lưu trữ các thuốc nguy hiểm với nồng độ cao, hạn chế thuốc có nhiều hàm lượng khác nhau đặc biệt là thuốc có hàm lượng lạ.

9. Thiết lập qui trình đặc biệt cho các thuốc có nguy cơ cao.

10. Qui trình ghi nhãn rõ ràng trên các thuốc

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 40: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

CÁC CAN THIỆP KHÔNG DÙNG CÔNG NGHỆ KHÁC

1. Làm quen cách tiếp cận hướng đến hệ thống để giảm sai sót trong SD thuốc

2. Tăng cường thực hành giao tiếp như luôn giải quyết các bất đồng trước khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc:

- Giữa nhân viên y tế

- Giữa nhân viên y tế và bệnh nhân. Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 41: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

3. Tạo văn hóa an toàn Bảo đảm môi trường làm việc an toàn cho người bệnh,

khách thăm và nhân viên y tế; tránh tai nạn, rủi ro, phơi nhiễm nghề nghiệp.

Xây dựng quy trình đánh giá sai sót chuyên môn, sự cố y khoa để xác định nguyên nhân gốc, nguyên nhân có tính hệ thống và nguyên nhân chủ quan của nhân viên y tế; đánh giá các rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra. Xử lý, giảm thiểu sai sót và phòng ngừa rủi ro4. Ghi nhận tiền căn sử dụng thuốc, thảo luận danh mục thuốc được sử

dụng với bệnh nhân và khi chuyển giao cho nhân viên y tế khác.

5. Cải thiện môi trường làm việc cho việc chuẩn bị, phân phối và sử dụng thuốc

6. Tạo thông tin bệnh nhân phù hợp ở các khoa (bệnh án điện tử, mã vạch)

7. Sử dụng các phân tích hiệu quả và các thất bại hoặc các chiến lược quản lý nguy cơ khác.

8. Cải thiện hiểu biết của bệnh nhân về quá trình điều trị

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 42: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

NẾU XẢY RA SAI SÓT ?

Hạn chế đến mức thấp nhất sai sót khi sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân, nâng cao hiệu quả sử dụng thuốc.

Khi sảy ra SS:- Dừng ngay việc sử dụng thuốc- Bình tĩnh báo cáo cụ thể tình hình.- Kiểm tra lại toàn bộ quá trình thực hành sử dụng

thuốc. Sau khi có sự cố:

- Có phân tích sai sót, rút ra bài học kinh nghiệm.- Không đổi lỗi hoặc làm nghiêm trọng vấn đề.

Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW

Page 43: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw

CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ?1. Tương kỵ thuốc tiêm là gì? Trình bày đặc điểm của TKTT?2. TKTT được phân thành mấy nhóm? Tương tác thuốc thuộc

nhóm nào?3. Hậu quả và biện pháp phòng tránh TKTT?4. Trách nhiệm của điều dưỡng lâm sàng trong việc cho người

bệnh dùng thuốc (theo quy định của TT23/2011/TT-BYT)?5. Trình bày những nhóm kiến thức cơ bản về thuốc và cách sử

dụng thuốc mà điều dưỡng viên cần nắm được đối với mỗi loại thuốc?

6. Trình bày được khái niệm về sai sót liên quan đến sử dụng thuốc

7. Các yếu tố nguy cơ dẫn đến sai sót trong sử dụng thuốc?8. Các giải pháp hạn chế sai sót trong sử dụng thuốc đối với

điều dưỡng?

Page 44: Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw