bài 5: biểu mẫu(forms)

37
Bài 5: Biểu mẫu(Forms) Forms - phần giao tiếp với người dùng trong hệ thống - là cách linh hoạt nhất để xem, thêm, cập nhật và xóa dữ liệu.

Upload: elke

Post on 19-Mar-2016

68 views

Category:

Documents


2 download

DESCRIPTION

Bài 5: Biểu mẫu(Forms). Forms - phần giao tiếp với người dùng trong hệ thống - là cách linh hoạt nhất để xem, thêm, cập nhật và xóa dữ liệu. Gi ới thiệu tổng quát Forms. Mục đích của việc thiết kế Forms(biểu mẫu) Phục vụ cho việc nhập liệu của người dùng. - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Forms - phần giao tiếp với người dùng trong hệ thống - là cách linh hoạt nhất để xem, thêm, cập nhật và xóa dữ liệu.

Page 2: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 22

Giới thiệu tổng quát Forms

• Mục đích của việc thiết kế Forms(biểu mẫu)– Phục vụ cho việc nhập liệu của người dùng.– Đảm bảo an toàn dữ liệu khi nhập liệu.– Giúp cho thao tác của người nhập liệu dễ dàng.– Ngoài ra, biểu mẫu còn được sử dụng như các

hộp thoại hỏi đáp giữa người sử dụng và hệ thống ứng dụng.

Page 3: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 33

Giới thiệu tổng quát Forms

• Các thành phần của một Form– Form Header: Các điều khiển nằm trong biểu

mẫu này sẽ xuất hiện ở đầu của Form.– Detail: Thể hiện chi tiết dữ liệu của biểu mẫu– Form Footer: Các điều khiển nằm trong thành

phần này sẽ xuất hiện bên cuối của Form.– Page Header: Tiêu đề đầu của Trang in.– Page Footer: Tiêu đề cuối của Trang in.

Page 4: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 44

Page 5: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 55

Giới thiệu tổng quát Forms

• Các loại Forms thông dụng:– Form dữ liệu: là loại Form thể hiện dữ liệu bên

trong của một hay nhiều Table ra màn hình, bên cạnh đó người sử dụng có thể cập nhật dữ liệu vào các Table.

– Form hộp thoại: là loại Form mà hệ thống ứng dụng dùng để hỏi người sử dụng trả lời một số câu hỏi nào đó hoặc cho phép người sử dụng chọn lựa một hành động nào đó.

Page 6: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 66

Giới thiệu tổng quát FormsGiới thiệu tổng quát Forms

• Các khái niệm cơ bản:– Tiêu đề (Caption): là chuổi văn bản xuất hiện

trên thanh tiêu đề (Title bar) của cửa sổ Form. – Các điều khiển (controls): là các đối tượng được

tạo ra nằm tại các thành phần của Form mà thông qua nó cho phép người sử dụng có thể cập nhật dữ liệu vào Table.

– Các nút di chuyển dữ liệu (Navigation Buttons): cho phép người sử dụng di chuyển qua lại các dòng dữ liệu trong Table

Page 7: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023

Giới thiệu tổng quát FormsGiới thiệu tổng quát Forms

– Mẫu tin nguồn (Record source): là nơi chứa các mẫu tin của Table hay Query được chọn lựa, khi đó các dữ liệu này sẽ được hiện thị trên Form.

• Sự khác biệt giữa 2 loại Form dữ liệu và hộp thoại: mẫu tin nguồn (Record source) của Form dữ liệu bắt buộc phải là một bảng hoặc một truy vấn chọn lựa, ngược lại mẫu tin nguồn của Form hộp thoại là rỗng.

Page 8: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 88

Giới thiệu tổng quát FormsGiới thiệu tổng quát Forms• Các dạng Form dữ liệu:

– Form cột (Columnar): dữ liệu được thể hiện trên từng cột và tại một thời điểm trên màn hình Form chỉ hiển thị thông tin tương ứng của một dòng dữ liệu trong Table.

Page 9: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 99

Giới thiệu tổng quát FormsGiới thiệu tổng quát Forms– Form danh sách (Tabular): dữ liệu được thể hiện

trên nhiều cột và tại một thời điểm trên biểu mẫu sẽ hiển thị thông tin của nhiều dòng dữ liệu khác nhau trong Table.

Page 10: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 1010

Giới thiệu tổng quát FormsGiới thiệu tổng quát Forms

– Form hàng: dữ liệu được thể hiện trên nhiều cột, nhưng tại một thời điểm trên Form chỉ hiển thị thông tin của một dòng dữ liệu tương ứng trong Table.

Page 11: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 1111

Giới thiệu tổng quát FormsGiới thiệu tổng quát Forms

– Form Pivot table:

Page 12: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 1212

Giới thiệu tổng quát FormsGiới thiệu tổng quát Forms– Form bảng dữ liệu (Datasheet): dữ liệu được thể

hiện trên nhiều cột và nhiều dòng, tuy nhiên màn hình thể hiện giống như dạng cập nhật dữ liệu của Table (Datasheet). Khác với các dạng Form khác, dạng Form này không cho phép hiển thị các điều khiển nằm trong hai vị trí đầu và cuối Form (Form Header, Form Footer).

Page 13: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 1313

Giới thiệu tổng quát FormsGiới thiệu tổng quát Forms– Form Chính - phụ (Main - Sub): dữ liệu thể hiện

được chia ra thành hai phần: chính (một) và phụ (nhiều). Dạng Form này thường được sử dụng khi muốn thể hiện dữ liệu trong mối quan hệ một- nhiều giữa hai Table với nhau. Giữa 2 thành phần trên Form phải có ít nhất một cột liên kết dữ liệu chung.Thật sự đây là sự kết hợp của hai loại Form lồng nhau. Form cột (Column) sẽ hiện thị dữ liệu của Table bên nhánh một và Form dạng Table dữ liệu (Datasheet) thể hiện dữ liệu của Table bên nhánh nhiều.

Page 14: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 1414

Giới thiệu tổng quát FormsGiới thiệu tổng quát Forms

Page 15: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 1515

Một số thuộc tính cơ bản của FormsMột số thuộc tính cơ bản của Forms

• Các thuộc tính định dạng:– Tiêu đề (Caption): xuất hiện trong thanh tiêu đề.– Hiển thị mặc định (Default View):

• Single Form: Form dạng cột (Column).• Continous Form: Form dạng danh sách (Tabular) .• Datasheet: dạng Form bảng dữ liệu.

– Cho phép hiển thị (Views Allowed):• Form: thể hiện đúng dạng được chọn trong thuộc tính

hiện thị mặc định (Default View).• Datasheet: dạng Form bảng dữ liệu.• Both: có thể chuyển đổi qua lại giữa hai dạng trên

Page 16: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 1616

Một số thuộc tính cơ bản của FormsMột số thuộc tính cơ bản của Forms– Các thanh cuộn (Scroll bars):

• Horizontal only: chỉ xuất hiện thanh cuộn dọc• Vertical only: chỉ xuất hiện thanh cuộn đứng• Both: xuất hiện cả hai thanh cuộn.• Neither: không xuất hiện thanh cuộn nào cả.

– Chọn mẫu tin (Record Selector): cho phép hiển thị hoặc không thanh chọn mẫu tin hiện hành.

– Các nút di chuyển (Navigation Buttons): chọn phép hiện thị hoặc không thanh di chuyển qua lại các mẫu tin.

– Đường phân cách (Dividing Lines): tạo đường cách các thành phần trong Form.

Page 17: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 1717

Một số thuộc tính cơ bản của FormsMột số thuộc tính cơ bản của Forms

– Tự động thay đổi kích thước (Auto Resize): tự động thay đổi kích thước của Form.

– Tự động canh giữa (Auto center): tự động canh Form ra giữa màn hình.

– Kiểu đường viền (Border style): • Thin: đường vẽ mỏng và người sử dụng không thể

thay đổi kích thước cửa sổ lúc hiện thị trên màn hình. • Dialog: kiểu đường viền cho các biểu mẫu dạng hộp

thoại.• Sizable: Kiểu đường viền mà khi mở Form người sử

dụng có thể thay đổi kích thước.• None: không có đường viền bên ngoài cửa sổ.

Page 18: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 1818

Một số thuộc tính cơ bản của FormsMột số thuộc tính cơ bản của Forms– Hộp điều khiển (Control box): cho phép thể hiện

hộp điều khiển trên cửa sổ. Chức năng: phóng to, thu nhỏ,… cửa sổ biểu mẫu.

– Các nút phóng to, thu nhỏ (Min/Max buttons): • None: không nút nào cả.• Min Enabled: chỉ có nút thu nhỏ.• Max Enabled: chỉ có nút phóng to.• Both Enabled: thể hiện cả hai nút phóng to, thu nhỏ.

– Nút đóng Form (Close button).– Nút giúp đỡ (Whats this button).

Page 19: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 1919

Một số thuộc tính cơ bản của FormsMột số thuộc tính cơ bản của Forms– Độ rộng (Width): độ rộng của Form.– Hình ảnh (Picture): hình ảnh nền của Form.– Kiểu hình ảnh (Picture type): kiểu hình ảnh là

nhúng (Embedded) hay liên kết (Linked).– Kích cở hình ảnh (Picture size mode):

• Clib: cắt ảnh khi kích thước của nó quá lớn.• Zoom: phóng ảnh khi kích thước của ảnh nhỏ hơn kích

thước Form.• Stretch: co dãn khi kích thước ảnh không bằng kích

thước Form.– Canh hình ảnh (Picture alignment): trái, phải, giữa– Ô lưới trục X,Y: độ rộng ô lưới của Form ở chế độ

thiết kế

Page 20: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 2020

Một số thuộc tính cơ bản của FormsMột số thuộc tính cơ bản của Forms

• Các thuộc tính dữ liệu (Data properties)– Mẫu tin nguồn (Record source): Tên của Table

hoặc Query chọn lựa làm dữ liệu nguồn cho Form khi Form hiển thị dữ liệu.

– Bộ lọc (Filter): Cho phép ghi một điều kiện để lọc dữ liệu khi xem Form.

– Thứ tự sắp xếp (order by): cho phép ghi danh sách Fieldname muốn sắp xếp dữ liệu khi xem trên Form. Thứ tự mặc định là tăng dần.

– Cho phép lọc (Allow Filters): cho phép lọc dữ liệu trên Form không?

Page 21: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 2121

Các thuộc tính dữ liệuCác thuộc tính dữ liệu

– Cho phép sửa đổi (Allow edit): Cho phép dữ liệu được sửa đổi trên Form không ?

– Cho phép xóa (Allow deletes): Cho phép dữ liệu được xóa trên Form không ?

– Cho phép thêm (Allow additions): cho phép thêm dữ liệu mới trên Form không ?

– Nhập dữ liệu (Data Entry): Chỉ muốn thể hiện một dòng dữ liệu trắng trên biểu mẫu để cho người sử dụng nhập mới vào.

Page 22: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 2222

Các thuộc tính dữ liệuCác thuộc tính dữ liệu

– Quay lại (Cycle): Xác định cách di chuyển giữa các mẫu tin:• All Records: Khi đứng ở điều khiển cuối cùng,

người sử dụng nhấn phím TAB thì focus chuyển về phím điều khiển đầu tiên trên biểu mẫu và nó cũng tự động di chuyển sang mẫu tin kế tiếp.

• Current Records: cách di chuyển focus tương tự như trên, nhưng vẫn đứng tại mẫu tin hiện hành.

• Current Page: khi đứng ở điều khiển cuối cùng, người sử dụng nhấn phím TAB thì focus chuyển về điều khiển đâu tiên trong trang hiện hành.

Page 23: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 2323

Các thuộc tính khác:Các thuộc tính khác:– Pop Up: Xác định Form có dạng màn hình

Popup. – Modal: Xác định Form có dạng màn hình Modal

không.– Thanh thực đơn (Menu bar): chỉ định tên Menu

bar của Form, khi mở Form ở chế độ hiển thị dữ liệu.

– Thanh công cụ (Toolbar): Chỉ định tên thanh Toolbar của Form, khi mở Form ở chế độ hiển thị dữ liệu.

Page 24: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 2424

Các thuộc tính khác:Các thuộc tính khác:

– Thực đơn tắt (shortcut menu): Xác định Form có sử dụng shortcut menu bằng cách nhấn chuột phải khi đang hiển thị dữ liệu hay không?

– Shortcut menu bar: chỉ định tên của shortcut menu được sử dụng trên Form.

Page 25: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 2525

Thiết kế FormsThiết kế Forms

• Tạo Forms bằng Wizard– Bước 1: Tạo query làm nguồn dữ liệu của Form

(nếu cần).– Bước 2: Tại cửa sổ Database - chọn Object là

Forms - nhắp New, màn hình hiển khung đối thoại New Form.

• AutoForm: Columnar• AutoForm: Tabular• AutoForm: Datasheet• Chart Wizard• PivotTable Wizard

Page 26: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 2626

Thiết kế Form bằng WizardThiết kế Form bằng Wizard

– Bước 3: chọn các Fields được hiện trên Form.• Chọn Table tại hộp liệt kê Table/Queries.• Chọn Fields tại hộp Available Fields.• Bỏ chọn các Field tại Selected Fields• Sau khi chọn xong nhấp Next

– Bước 3.1: Chọn kiểu trình bày Form• Columnar• Tabular• Datasheet• Justified

Page 27: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 2727

Thiết kế Form bằng WizardThiết kế Form bằng Wizard

- Bước 3.2: Chọn kiểu trình bày nền và dữ liệu cho Form

– Bước 3.3: Định tiêu đề của Form • Chọn “Open the Form to view or enter information”: để

nhập liệu ngay khi kết thúc.• Chọn “Modify the form’s design”: điểu chỉnh Form

ngay khi kết thúc. Chọn “Finish” để hoàn thành công việc thiết kế.

Page 28: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 2828

Thiết kế Form bằng WizardThiết kế Form bằng Wizard

• Tạo Form dạng Main/Subform (hoặc Form link)– B 1: Tạo nguồn dữ liệu cho Form. Nguồn dữ

liệu của Form phải được xác định sao cho có thể quan hệ được với nhau.

– B 2: Tại hộp thoại New Form, chọn Form Wizard rồi chọn OK.

– B 3: Chọn các Field hiển thị trong Main Form và Sub Form (hoặc Form Link)

– B 4: Chọn hình thức trình bày dữ liệu cho các form (Main form, Sub form).

Page 29: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 2929

Thiết kế Form bằng WizardThiết kế Form bằng Wizard

– B 5: Chọn kiểu trình bày cho Subform (chỉ có khi chọn dạng Main/Sub): Tabular hoặc Datasheet.

– B 6: Chọn kiểu trình bày cho Form chính– B 7: Đặt tiêu đề cho các form

• Form (hoặc First form): đặt tiêu đề form chính• Subform (hoặc second form): đặt tiêu đề của Form

phụ.– Xong chọn “Finish”.

Page 30: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 3030

Thiết kế Form – Design viewThiết kế Form – Design view• B1: Tạo query làm nguồn dữ liệu cho Form• B2: Tại cửa sổ Database, chọn Object là

Form rồi chọn New.– Chọn Design view rồi nhắp nút Ok.

• B3: – Khởi động hay tắt bỏ thành phần Form

Header/Form Footer.– Khởi động hay tắt bỏ thành phần Page

Header/Page Footer.– Tạo các đối tượng dạng Label, TextBox,

Unbound Object Frame, Line, Rectangle …

Page 31: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 3131

Thiết kế Form – Design viewThiết kế Form – Design view

– Chỉnh thuộc tính của một đối tượng:• Các lựa chọn trên Tab:

– All: hiển thị tất cả các thuộc tính của đối tượng.– Format: Qui định các trình bày.– Data: Các thuộc tính xác định tính chất của dữ liệu.– Event: Các thuộc tính cho phép gắn các Macro hay các thủ

tục xử lý sự kiện.– Other: Các thuộc tính khác của đối tượng.

• Các thuộc tính cơ bản của 1 đối tượng:– Name: tên của đối tượng– Control source: Nguồn dữ liệu của đối tượng.– Caption: Chuỗi ký tự làm nội dung hiển thị trong đối tượng

dạng Label.– Format: Định dạng hiển thị dữ liệu.– Decimal places: Số chữ thập phân của dữ liệu hiển thị.

Page 32: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 3232

Thiết kế Form – Design viewThiết kế Form – Design view– Input mask: khuôn mẫu nhập dữ liệu của vùng dữ liệu hiện

thị trong đối tượng.– Default value: Giá trị mặc nhiên đối tượng.– Validation Rule: Biểu thức kiểm tra tính hợp lệ.– Validation Text: Câu thông báo khi biểu thức kiểm tra có giá

trị False.– Visible– Display When

» Always» Print Only» Screen Only

– Enabled– Locked

– Chỉnh sửa các thuộc tính Form: Chọn Form, chọn properties

Page 33: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 3333

Thiết kế Form – Design viewThiết kế Form – Design view• Record source• Caption:• Default view

– Single Form– Continuous Forms– Datasheet

• View Allowed– Form– Datasheet– Both

• Allow Edits• Allow Deletions• Allow Adds• Scroll bars• Record selectors• Navigation

Page 34: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 3434

Tạo Form Dùng Tab ControlTạo Form Dùng Tab Control

• Một số lưu ý trong việc thiết kế:– Tạo nhiều trang: Chọn Tab control - Menu Insert

-> chọn Tab Control pages. Hoặc là chọn Tab control – right click - > chọn insert page

– Có thể cài đặt các properties cho từng trang riêng lẻ.

– Tab control không có thuộc tính Control Source. Tab control chỉ là container dùng để chứa các controls khác.

– Các thuộc tính khác của Tab control: Multi Row, Style, Tab Fixed Height và Fixed Width

Page 35: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 3535

Tạo Form Dùng Tab ControlTạo Form Dùng Tab Control

• Multi Row: Yes/No

Page 36: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 3636

Tạo Form Dùng Tab ControlTạo Form Dùng Tab Control

Page 37: Bài 5: Biểu mẫu(Forms)

Monday, April 24, 2023Monday, April 24, 2023 3737

Tạo Form Dùng Tab ControlTạo Form Dùng Tab Control

– Chỉ định các thứ tự các Pages khi dùng tabs: Chọn Tab control – right click - chọn page order. Sau đó có thể thay đổi thứ tự dùng Move Up, Move Down.