bÀi tẬp cho vay ngẮn hẠn
TRANSCRIPT
BÀI TẬP CHO VAY NGẮN HẠN, TRUNG HẠN, DÀI HẠN VÀ CHO VAY TIÊU DÙNG
1. CHO VAY NGẮN HẠN , TRUNG HẠN VÀ DÀI HẠN :Bài tập 1: Trích nhật ký thực tập ngày 20/08/2010 Khách hàng : Lê Nghiêm CMND : 221111837 do CA Phú Yên cấp ngày 06/11/2005Địa chỉ : 12 Duy Tân - P4 – TP.Tuy Hòa – Phú Yên Đến PGD Thành Phố Tuy Hòa – Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Phú Yên làm giấy đề nghị vay vốn để bổ sung vốn kinh doanh - Tổng nhu cầu vốn : 250.000.000 đồng - Vốn tự có tham gia : 150.000.000đồng
Yêu cầu:
1./ Xác định số tiền Ngân hàng cho ông Lê Nghiêm vay?
2./ Xác định số tiền mà ông Lê Ngiêm phải trả khi đến hạn?
Biết rằng:
- Thời hạn cho vay: 12 tháng
- Lãi suất cho vay: 14%/ năm
- Gía trị tài sản thế chấp : 300.000.000 đồng (Mức cho vay tối đa bằng 80% giá trị tài
sản thế chấp )
- Phương thức trả gốc, lãi:
+ Gốc trả : 1 lần vào cuối kỳ.
+ Lãi trả : cùng kỳ trả nợ gốc.
- Ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn của ông ( bà ) Huỳnh Văn Hiếu
GIẢI
1./ Xác định số tiền Ngân hàng cho ông Lê Nghiêm vay?
= - _
= 250.000.000 - 150.000.000 = 100.000.000 đồng
- Mức cho vay theo
nhu cầu vay vốn
của khách hàng
Tổng nhu cầu
vốn cần thiết
của phương án
Vốn tự có
tham gia vào
phương án
- Mức cho vay tối đa của Ngân hàng = theo nhu cầu vay của KH
Mức cho vay theo
nhu cầu vay vốn X
của khách hàng
100 %
= 100.000.000 x 100% = 100.000.000 đồng
- Mức cho vay tối đa theo giá trị TSTC = Gía trị TSTC x 80%
= 300.000.000 x 80%
= 240.000.000 đồng
Vậy số tiền mà Ngân hàng cho Ông Nghiêm vay là 100.000.000 đồng
2./ Xác định số tiền mà Ông Lê Nghiêm phải trả khi đến hạn ?
* Số tiền gốc Ông Nghiêm phải trả khi đến hạn là : 100.000.000 (đồng).
* Số tiền lãi ông Hiếu phải trả khi đến hạn : Số tiền lãi = số tiền vay * lãi suất cho vay * thời hạn vay = 100.000.000 x 14%/năm x 1 năm = 14.000.000 đồng Vậy số tiền gốc và lãi ông Hiếu phải trả khi đến hạn là : 100.000.000 + 14.000.000 = 114.000.000 đồng
Bài tập 2 : Trích nhật ký thực tập ngày 23/08/2010Doanh Nghiệp Trọng Cường gửi đến NH ĐT &PT Phú Yên hồ sơ xin vay vốn để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, sau khi thẩm định Ngân Hàng xác định như sau:Tổng giá trị công trình là 1.500.000.000 đồngVốn Chủ Sở Hữu tham gia 30% tổng giá trị công trìnhCông trình bắt đầu từ 16/08/2010 => 16/11/2010Lợi Nhuận dự kiến khi công trình đưa vào hoạt động hàng năm 450.000.000 đồngGiá trị Tài Sản Thế Chấp 2.000.000.000 đồng , tỉ lệ trích KHCB TSCĐ 10%Doanh Nghiệp cam kết trích 50% Lợi Nhuận cùng với KHCB TSCĐ thuộc vốn vay để trả nợ kết hợp các nguồn khác trả thêm 100.000.000 đồng hàng năm.YÊU CẦU1./ Xác định mức cho vay đối với dự án ?2./ Xác định thời hạn cho vay đối với dự án ?3./ Nếu sau khi thẩm định cân đối với nguồn vốn Huy động NH ĐT&PT Phú Yên đồng ý cho vay dự án này trong thời hạn 33 tháng thì để đảm bảo thời hạn cho vay này, DN phải tăng tỉ lệ trích LN của dự án mang lại hàng năm dùng để trả nợ là bao nhiêu ? Nếu nguồn trả nợ hàng năm cho Ngân Hàng từ KHCB và nguồn khác ko đổi.BIẾT RẰNG
- Nguồn vốn của NH ĐT&PT Phú Yên đủ đáp ứng nhu cầu vay của Doanh Nghiệp.- NH ĐT&PT Phú Yên cho vay đối với dự án theo giá trị Tài Sản Thế Chấp là 75% giá trị tài sản được định giá.
GIẢI:1. Xác định mức cho vay đối với dự án :
Mức cho vay tối = Tổng nhu cầu vốn - Vốn tự có - Các nguồn khácĐa đối với dự án cần thiết cho dự án
Nhu cầu vay của dự án = Tổng giá trị công trình - Vốn chủ sở hữu tham gia = 1.500.000.000 – (1.500.000.000 * 30%) = 1.050.000.000đồng- Mức cho vay tối đa theo giá trị TSTC = Gía trị TSTC x 75% = 2.000.000.000 * 75% = 1.500.000.000 đồng Kết luận: Mức cho vay tối đa của NH ĐT&PT Phú Yên đối với dự án là 1.050.000.000 đồng 2. Xác định thời hạn cho vay đối với dự án:
* Tcv = Txd + Ttn Txd = 3 tháng
V( vốn vay NH )
Ttn = ------------------------------ N (mức trả nợ hàng năm )
N= N1+N2+N3Mà
N1 = *
= 1.050.000.000 * 10% = 105.000.000 đồng
N2 = *
= 450.000.000 * 50% = 225.000.000 đồng
Giá trị TSCĐ hình thành từ vốn vay
Tỉ lệ trích KHCB TSCĐ hàng năm
LN dự án mang lại hàng năm
Tỉ lệ LN để trả nợ NH
Tcv : Thời hạn cho vay .Txd : Thời gian thi công xây dựng công trình.Ttn : Thời gian trả nợ.
N3 Các nguồn khác để trả nợ NH = 100.000.000 đồng N = N1 + N2 + N3 = 105.000.000 + 225.000.000 + 100.000.000 = 430.000.000 đồng
V( vốn vayNH ) 1.050.000.000Ttn = ------------------------------ = ------------------ = 2,4 năm N (mức trả nợ hàng năm ) 430.000.000 = 2 năm 5 tháng
Tcv = Txd + Ttn = 3 tháng + 2 năm 5 tháng = 4 năm 8 tháng Kết luận : Thời hạn cho vay đối với dự án là 4 năm 8 tháng
3./ Nếu Tcv = 33 tháng
Txd = 3 tháng
Ttn = Tcv – Txd = 33 – 3 = 30 tháng V 30
Ttn = ------------------ = ------ N1 +N2’ + N3 12
V * 12 N2’ = ----------------- - ( N1 + N3 )
30 1.050.000.000 * 12
= -------------------------------- - 225.000.000 30
= 230.000.000 đồng.Tỷ lệ trích lợi nhuận N2’ 230.000.000mới do dự án mang lại = ------- * 100% = --------------- * 100%hàng năm dùng trả nợ NH N 450.000.000 = 51.11%Kết luận: Với thời hạn cho vay 33 tháng thì Doanh Nghiệp tăng tỉ lệ trích Lợi Nhuận lên 51.11% để có thể trả nợ Ngân Hàng.
Bài tập 3: Trích nhật ký thực tập ngày 11/08/2010Doanh nghiệp T.T.V gửi đến NH ĐT&PT Phú Yên hồ sơ xin vay vốn, hồ sơ có các số liệu sau :
N2’ là LN mới do dự án mang lại hàng năm dùng để trả nợ NH
Tổng mức vốn đầu tư :1.000.000.000 đồng trong đó:
Nhà xưởng : 300.000.000 đồng Máy móc thiết bị : 600.000.000 đồng
Kiến thiết cơ bản khác 100.000.000 đồng ( chưa tính lãi vay thi công) Thời gian thi công xây dựng từ 1/4/2009 => 31/12/2009 Vốn đầu tư xin vay 40%
Lãi suất vay thi công là 1%/tháng , lãi vay thi công trả vào kỳ hạn đầu tiên của thời hạn trả nợ
Hiệu quả kinh tế của công trình, Lợi nhuận chưa thuế 150.000.000 đồng/năm Thuế Thu nhập 20%, dùng 50% Lợi nhuận ròng hàng năm để trả nợ Ngân hàng. Phân bổ kiến thiết cơ bản khác theo tỉ trọng giá TSCĐ Tỉ lệ trích KHCB TSCĐ hàng năm: Nhà xưởng 8% , MMTB 10% Dùng 40% mức trích Khấu hao hàng năm để trả nợ Ngân hàng. Hình thức thi công là giao thầu Theo kế hoạch tiến độ thi công, Hợp đồng thanh toán giữa T.T.V và bên thi công Công ty Xây Dựng Đại Hưng như sau: 1/4/2009 : 100.000.000 đồng 31/5/2009 : 500.000.000 đồng
31/7/2009 : 250.000.000 đồng 31/12/2009 nghiệm thu và thanh toán phần còn lại Sau khi xem xét và thẩm định NHNO & PTNT Phú Yên đồng ý cho vay thực hiện dự án theo nhu cầu của Doanh nghiệp
- Yêu cầu : Xác định thời hạn cho vay đối với dư án ?
BÀI LÀM:
Tcv : Thời hạn cho vay .Txd : Thời gian thi công xây dựng công trình.Ttn : Thời gian trả nợ.Tcv = Txd + Ttn
= 1.000.000.000 * ( 100% - 40%) = 600.000.000 đồng
Vốn tự có của DN tham gia dự án :
Với kế hoach thanh toán giữa T.T.V và bên thi công Công ty Xây Dựng Đại Hưng theo tiến độ thi công:Ngày 1/ 4/2009 : 100.000.000 đồng Doanh nghiệp dùng Vốn tự có của mình để trả.Ngày 31/ 5/2009 : 500.000.000 đồng DN dùng Vốn tự có của mình để trả.Ngày 31/ 7/0x : 250.000.000 đồng Ngân hàng cho DN vay để thanh toán.Vậy ngày Ngân hàng phát khoản vay đầu tiên cho DN là 31/ 7/2009 và ngày dự án đi vào hoạt động là 31/12/2009.
Txd = 5 tháng
V(vốn vay) + L ( lãi ) Ttn = -------------------------------
N ( mức trả nợ hàng năm )Trong đó :
V = Tổng mức vốn đầu tư - Vốn tự có – Vốn khác
= 1.000.000.000 – ( 1.000.000.000 * 40 % ) = 400.000.000 đồng
L = 250.000.000 * 0,875% * 5 = 10.937.500 đồng
Với : N = N1 + N2 + N3
N2 = *
= ( 150.000.000 – 150.000.000 * 20%) * 50% = 60.000.000 đồng
N1 = Mức trích khấu hao ( K ) * 40%
K = K1 + K2K1 ( mức trích KH nhà xưởng ) = 8% * NGnxK2 ( mức trích KH MMTB ) = 10% * NGmmtb
Phân bổ kiến thiết cơ bản khác và lãi cho vay :Nhà xưởng :
NGnx
LN do dự án mang lại hàng năm dung để trả nợ
Tỉ lệ trích LN để trả nợ Ngân hàng
( kiến thiết cơ bản khác + lãi vay ) * ---------------------- NGnx +NGmmtb
300.000.000 = (100.000.000 + 10.937.500 ) * ------------------
900.000.000
= 36.979.167 đồng ( 1 )
MMTB : NGmmtb
( kiến thiết cơ bản khác + lãi vay ) * ---------------------- NGnx +NGmmtb
600.000.000 = 100.000.000 + 10.937.500 * ------------------
900.000.000
= 73.958.333 đồng ( 2 )
NG nx = vốn đầu tư NX + (1) = 300.000.000 + 36.979.167 = 336.979.167 đồng
NG mmtb = 600.000.000 + 73.958.333 = 673.958.333 đồng
K1 = 8% * NGnx = 8% * 336.979.167 = 26.958.347 đồng
K2 = 10% * 673.958.333 = 67.395.833
K = K1 + K2 = 26.958.347 + 67.395.833 = 94.354.180 đồng
N1 = 40% * K = 40% * 94.354.180 = 37.741.672 đồng
N2 = * Tỉ lệ trích LN để trả nợ
= ( 150.000.000 - 150.000.000 * 20% ) * 50%
= 60.000.000 đồng
N = N1 + N2 = 37.741.672 + 60 = 97.741.672 đồng
LN do dự án mang lạihàng năm để trả nợ
V(vốn vay) + L ( lãi ) 400.000.000 + 10.937.500 Ttn = --------------------------------- = ----------------------------------
N ( mức trả nợ hàng năm) 97.741.672
= 4,2043 = 4 năm 3 tháng Tcv = Txd + Ttn = 5 tháng + 4 năm 3 tháng = 4 năm 8 tháng.
Kết luận: Thời hạn cho vay đối với dư án là: 4 năm 8 tháng.
Bài tập 4 : Trích nhật ký thực tập ngày 16/08/2010
Sau khi nhận được Kế hoạch vay vốn lưu động quý 3/2009 của Công ty Tân Thành gửi đến chi nhánh NH Đt& PT Phú Yên, ngân hàng đã tiến hành xem xét hồ sơ và qua thẩm định Ngân hàng tổng hợp được các số liệu sau: _ Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào 12.000.000.000 đồng _ CPSX khác phát sinh 9.000.000.000 đồng _ TS dự trữ đầu quý 8.300.000.000 đồng trong đó kém mất phẩm chất 100.000.000 đồng _ TS dự trữ cuối tháng 7.000.000.000 đồng trong đó kém mất phẩm chất 200.000.000 đồng. _ Giá trị số lượng hàng hóa thực hiện 22.500.000.000 đồng _ VLÐ tự có 1.600.000.000 đồngYêu cầu :
1./ Xác định hạn mức cho vay tối đa quý 3/09 của NH đối với Công ty Tân Thành. 2./ Cũng vào thời gian này NH ĐT& PT Phú Yên lập kế hoạch cân đối vốn KD quý 3/2009 cho thấy tổng nguồn vốn của Ngân hàng dự kiến là 260.000.000.000 đồng trong đó vốn tự có 20.000.000.000 đồng. Vốn hoạt động 200.000.000.000 đồng, vốn nhận điều hòa 40.000.000.000 đồng. Căn cứ vào khả năng đó NH có thể bố trí cho công ty số dư nợ tối đa = 2 % số vốn mà NH dùng vào kinh doanh.
BÀI LÀM : 1./ Hạn mức cho vay tối đ a quý 3/09 của NH đ ối với Công ty Tân Thành.
= - Quý 4/0X (A) Nhu cầu vay VLĐ
nhu cầu VLÐ cho SXKD bình quân quý 3/2009 ( 1 )
Vốn tự có ( 2 )
Tổng chi phí SXKD ( 3) (1) = ----------------------------------------
Vòng quay VLĐ quý3/2009 (4)
(3) = Giá trị vật tư hàng hóa + SPSX khác
= 12.000.000.000 + 9.000.000.000 = 21.000.000.000 đồng
Giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện(5) ( 5 ) = 22.500.000.000
(4)= ------------------------------------------------- TS dự trữ bình quân (6)
TS dự trữ hợp lý đầu kỳ + TS dự trữ hợp lý cuối kỳ (6) =
-------------------------------------------------------------------------- 2
(8.300.000.000 – 100.000.000 ) + (7.000.000.000 – 200.000.000)
= ------------------------------------------------------------------------------------------
2= 7.500.000.000 đồng
22.500.000.000 (4) = --------------------- = 3 vòng.
7.500.000.000
21.000.000.000(1) = --------------------- = 7.000.000.000 đồng
3
A = 7.000.000.000 – 1.600.000.000 = 5.400.000.000 đồng
_ Tổng dự trữ mà NH thực hiện theo quy định = Vốn tự có * 20%
= 200.000.000.000 * 20% = 40.000.000.000 đồng
= -
= 260.000.000.000 – 40.000.000.000 = 220.000.000.000 đồng
=
= 220.000.000.000 * 2% = 4.400.000.000 đồng
Vậy hạn mức tín dụng mà NH bố trí cho công ty vay là : 4.400.000.000 đồng
2./ Nhu cầu vay VLÐ quý 3/2009 của công ty là 5.400.000.000 đồng nhưng NH đủ đáp ứng được 4.400.000.000 đồng.
= -
= 5.400.000.000 – 4.400.000.000 = 1.000.000.000 đồng.
Vì vậy để đảm bảo đủ vốn cho SXKD theo dự kiến ban đầu cty phải thực hiện các biện pháp: _ Vay thêm đối tượng khác. _ Tăng vòng quay VLĐ quý 3/2009 lên để giảm nhu cầu VLĐ cho SXKD bình quân quý 3/2009 xuống còn 7.000.000.000 – 1.000.000.000 = 6.000.000.000
Tổng chi phí SXKD Vòng quay VLÐ quý 3/2009 = -----------------------------------
Nhu cầu VLĐ cho SXKD bình quân quý 3/2009
Số tiền mà NH dùng vào kinh doanh
Tổng nguồn vốn của NH
Tổng dự trữ mà NH thực hiện theo quy định
Số dư nợ tối đa mà NH có thể bố trí cho cty
Số tiền mà NH dùng vào kinh doanh
* 2%
Công ty còn bị thiếu hụt vốn
Nhu cầu VLÐ quý 3/2009
Hạn mức tín dụng mà NH bố trí cho công ty
21.000.000.000= -------------------- = 3,5 ( vòng ) 6.000.000.000
Bài tập 5: Trích nhật kí thực tập ngày 25/08/2010
Sau khi nhận được KH vay vốn lưu động quý 3/2009 do Nhà máy cơ khí 19-5 gửi đến NH ĐT&PT Phú Yên đã tiến hành thẩm định lại và tập hợp được
các số liệu sau:_ Kế hoạch chi phí sản xuất:
Tháng
Giá trị hàng hóa nhập cho sản xuất
Chi phí sản xuất khác
Giá trị hàng hoá hiện hữu
7 3.300.000.000 350.000.000 2.000.000.000
8 2.550.000.000 300.000.000 2.600.000.000
9 1.450.000.000 250.000.000 1.800.000.000
_Tài sản dự trữ + Đầu quý 3400.000.000 đồng trong đó vật tư ứ đọng kém phẩm chất 100.000.000đ. + Cuối quý 3250.000.000 đồng, trong đó vật tư ứ đọng 150.000.000 đồng. + Vốn tự có 2.100.000.000 đồng.* Yêu cầu: 1./ Xđ mức cho vay tối đa quý 3/2009 của NH đối với nhà máy cơ khí. 2./ Xđ mức cho vay từng lần (tháng ) của NH đối với nhà máy. * Biết rằng: NH cho Nhà máy vay VLÐ theo phương thức cho vay từng lần ( tháng ). Nguồn vốn của NH đủ đáp ứng nhu cầu vay vốn của nhà máy.
BÀI LÀM:
1./ Mức cho vay tối đa quý 3/2009 của NH đối với nhà máy cơ khí.
Mức cho vay của NH theo nhu cầu vay vốn of KH(A)
Tổng nhu cầu vốn của dự án, phương án SXKD ( 1 )
Vốn tự có và vốn khác tham gia vào Sản xuất KD ( 2 )
= -
(1) = +
= ( 3.300.000.000 + 2.550.000.000 + 1.450.000.000 ) + ( 350.000.000 + 300.000.000 + 250.000.000 )
= 8.200.000.000 đồng (2) = Vốn tự có ( 3 ) * vòng quay VLÐ kỳ KH (4) Giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện(DNsx) (5) (4) = ------------------------------------------------------------ Tài sản dự trữ bình quân(6)
(5) = Giá trị hàng hoá hiện hữu ( tháng 07 + 08+ 09) = 2.000.000.000 + 2.600.000.000 + 1.800.000.000 = 6.400.000.000 đồng
- + -
(6) = -----------------------------------------------------------------------------------------------
2
( 3400.000.000 – 100.000.000 ) + ( 3.250.000.000 – 150.000.000 ) = ----------------------------------------------------------------------------------
2 = 3.200.000.000 đồng
6.400.000.000 vòng quay VLÐ kỳ KH (4) = --------------------- = 2 vòng
3.200.000.000
Giá trị hàng hóanhập cho sản xuất
( Tháng 07 + 08 + 09 )
CPSX khác( Tháng 07+08 +09 )
TS dự trữ đầu kỳ
ứ đọng kém phẩm chất đầu kỳ
TS dự trữ cuối kỳ
ứ đọng kém phẩm chất cuối kỳ
=
= 2.100.000.000 * 2
= 4.200.000.000 đồng
= 8.200.000.000 – 4.200.000.000 = 4.000.000.000 đồng
Kết Luận:
Mức cho vay tối đa quý 3/2009 của NH đối với nhà máy cơ khí là : 4.000.000.000 đồng.
2./ Mức cho vay từng lần (tháng ) của NH đối với nhà máy:
= *
2 = 3.300.000.000 + 350.000.000 – 2100.000.000 * ------
3= 2.250.000.000 đồng
2Tháng 08 : 2.250.000.000 +300.000.000 - 2.100.000.000 * ------
3 = 1.450.000.000 đồng 2Tháng 09 : 1.450.000.000 + 250.000.000 – 2.100.000.000 * -----
3= 300.000.000 đồng.
Vốn tự có và vốn khác tham gia vào SXKD(2)
Vốn tự có * Vòng quay VLÐ kỳ KH
Mức cho vay của NH theo nhu cầu vay vốn of KH(A)
Mức cho vay từng lần Tháng 07
Gtrị hàng hóa nhập cho sx + CPSX khác - Vốn tự có
vòng quay VLÐ kỳ KH 3
2.CHO VAY TIÊU DÙNG :* Cho vay tiêu dùng đối với khách hàng vay vốn có bảo đảm bằng tài
sản:
Bài tập 1 : Trích nhật ký thực tập ngày 03/08/2010
Bà Dương Thị Bé , CMND số :221276856 do CA Phú Yên cấp ngày
26/01/2007
Địa chỉ : Hoà Kiến - TP Tuy Hoà - Phú Yên
Gửi đến PGD Thành Phố Tuy Hòa – Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát
triển Phú Yên hồ sơ xin vay vốn để phục nhu cầu chi tiêu của gia đình , cùng
với các giấy tờ pháp lý theo quy định
- Tổng nhu cầu vốn cần thiết : 80.000.000 đồng
- Vốn tự có tham gia : 20.000.000 đồng
- Gía trị tài sản bảo đảm : 108.000.000 đồng
Yêu cầu:
1./ Xác định số tiền NH ĐT & PT Phú Yên cho Bà Dương Thị Bé vay?
2./ Xác định số tiền bà Bé phải trả mỗi kỳ hạn ? ( lập bảng hoàn trả )
Biết rằng:
- Mức cho vay theo giá trị TSBĐ là 75%
- Thời hạn vay: 36 tháng
- Định kỳ thanh toán tiền vay là hàng quý: trả gốc đều, lãi theo qui
định theo phương pháp lãi đơn, tính trên số dư nợ gốc còn lại.
- Lãi suất cho vay: 15 % / năm
3./ Giả sử bà Bé thanh toán tiền vay theo phương pháp lãi đơn đến hết kỳ
hạn thứ 8 Bà mất khả năng thanh toán. Xác định số tiền Ngân hàng bị tổn
thất ?
GIẢI:1. Số tiền mà Ngân hàng cho bà Bé vay :
Mức cho vay theo = Tổng nhu cầu vốn - Vốn tự có tham gianhu cầu của KH cần thiết = 80.000.000 - 20.000.000 = 60.000.000 đồngMức cho vay theo = Gía trị TSBĐ x 75%
giá trị TSBĐ = 108.000.000 x 75% = 81.000.000 đồng Vậy số tiền mà Ngân hàng đồng ý cho bà Nguyễn Thị Bang vay là 60.000.000 đồng
2. Số tiền mà bà Dưong Thị Bé phải trả mỗi kỳ hạn ( lập bảng hoàn trả )
Thời hạn vay 36 tháng, thanh toán gốc và lãi theo quý.
Vậy số kỳ hạn: n = 12 kỳ hạn.
Số tiền gốc mà bà Dương Thị Bé phải trả mỗi kỳ hạn là:
60.000.000
T = ---------------- = 5.000.000 đồng
12
Lãi suất quý: 15%/ năm : 4 quý = 3.75 %/quý.
Đơn vị tính: đồng
Kỳ hạn nợ
Dư nợ vay đầu kỳ Lãi suất
ST vay thanh toán trong kỳ
Gốc LãiTổng số
tiềnDư nợ vay cuối kỳ
1 2 3 4 5 = 2 * 3 6=5+4 7= 2 – 41 60.000.000 0.0375 5.000.000 2.250.000 7.250.000 55.000.0002 55.000.000 0.0375 5.000.000 2.062.500 7.062.500 50.000.0003 50.000.000 0.0375 5.000.000 1.875.000 6.875.000 45.000.0004 45.000.000 0.0375 5.000.000 1.687.500 6.687.500 40.000.0005 40.000.000 0.0375 5.000.000 1.500.000 6.500.000 35.000.0006 35.000.000 0.0375 5.000.000 1.312.500 6.312.500 30.000.0007 30.000.000 0.0375 5.000.000 1.125.000 6.125.000 25.000.0008 25.000.000 0.0375 5.000.000 937.500 5.937.500 20.000.0009 20.000.000 0.0375 5.000.000 750.000 5.750.000 15.000.00010 15.000.000 0.0375 5.000.000 562.500 5.562.500 10.000.00011 10.000.000 0.0375 5.000.000 375.000 5.375.000 5.000.00012 5.000.000 0.0375 5.000.000 187.500 5.187.500 0
Tổng 60.000.000 14.625.000 64.625.000
3. Số tiền mà Ngân hàng bị tổn thất :
Số tiền gốc Ngân hàng bị tổn thất:
60.000.000
60.000.000 - ------------------ x 8 = 20.000.000 đồng.
12
Kết luận:
* Ngân hàng không bị tổn thất về lãi, vì theo phương pháp lãi đơn: lãi được
tính trên vốn gốc còn lại, do đó Ngân hàng không bị tổn thất về lãi.
Số tiền gốc bị tổn thất là: 20.000.000 đồng
* Cho vay tiêu dùng đối với khách hàng là đối tượng hưởng lương,
hưởng trợ cấp xã hội:
Bài tập 2: Trích nhật ký thực tập ngày 23/08/2010
Chị Nguyễn Thị Kim Phượng. CMND số: 221 523 165.
Địa chỉ: Lê Thành Phương - TP Tuy Hoà – T.Phú Yên. Gửi đến
NHNO & PTNT T. Phú Yên hồ sơ xin vay vốn để thực hiện dự án xây nhà và
trang trí nội thất, cùng các giấy tờ pháp lý theo quy định.
- Tổng nhu cầu vốn của dự án: 170.000.000đồng
+ Nguyên vật liệu, xi măng, đất, cát: 100.000.000đồng
+ Trang trí nội thất: 70.000.000đồng
- Vốn tự có: 50.000.000đồng
- Tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất toạ lạc tại phường 9, TP Tuy
Hoà, Phú Yên, trị giá: 200.000.000 đồng
Yêu cầu:
1./ Xác định số tiền NHNo T. Phú Yên cho Chị Kim Phượng vay?
2./ Xác định số tiền Chị Kim Phượng phải trả mỗi kỳ hạn ? ( lập bảng hoàn
trả )
Biết rằng:
- Mức cho vay theo giá trị TSBĐ là 75%
- Thời hạn vay: 36 tháng
- Định kỳ thanh toán tiền vay là hàng quý: trả gốc đều, lãi theo qui
định theo phương pháp lãi đơn, tính trên số dư nợ gốc còn lại.
- Lãi suất cho vay: 0,875 % / tháng
3./ Giả sử Chi Kim Phượng thanh toán tiền vay theo phương pháp lãi đơn
đến hết kỳ hạn thứ 8 Chị mất khả năng thanh toán. Xác định số tiền Ngân
hàng bị tổn thất ?
BÀI LÀM:
1./ Số tiền NHNo T. Phú Yên cho Chị Kim Phượng vay:
= -
= 170.000.000 - 50.000.000 = 120.000.000
đồng.
Mức cho vay theo giá trị TSBĐ = 200.000.000 * 75% =
150.000.000 đồng
Kết Luận:
Số tiền NHNo T. Phú Yên cho Chị Kim Phượng vay là :
100.000.000 đồng
2./ Số tiền Chị Kim Phượng phải trả mỗi kỳ hạn (lập bảng hoàn trả):
Thời hạn vay 36 tháng, thanh toán gốc và lãi theo quý.
Vậy:
Số kỳ hạn: n = 12 kỳ hạn.
Số tiền gốc mà Chị Kim Phượng phải trả mỗi kỳ hạn là:
120.000.000
Mức cho vay theo nhu cầu vay của khách hàng ( V )
Tổng nhu cầu vốn cần thiết cho dự án
Vốn tự có
tham gia
T = ---------------- = 10.000.000 đồng
12
Lãi suất quý: 0,875 %/tháng * 3 = 2,625 %/quý.
Đơn vị tính: đồng
Kỳ hạn nợ
Dư nợ vay đầu kỳ Lãi suất
ST vay thanh toán trong kỳ
Gốc LãiTổng số
tiềnDư nợ vay cuối kỳ
1 2 3 4 5 = 2 * 3 6=5+4 7= 2 – 41 120000000 0,02625 10000000 3150000 13150000 1100000002 110000000 0,02625 10000000 2887500 12887500 1000000003 100000000 0,02625 10000000 2625000 12625000 900000004 90000000 0,02625 10000000 2362500 12362500 800000005 80000000 0,02625 10000000 2100000 12100000 700000006 70000000 0,02625 10000000 1837500 11837500 600000007 60000000 0,02625 10000000 1575000 11575000 500000008 50000000 0,02625 10000000 1312500 11312500 400000009 40000000 0,02625 10000000 1050000 11050000 3000000010 30000000 0,02625 10000000 787500 10787500 2000000011 20000000 0,02625 10000000 525000 10525000 1000000012 10000000 0,02625 10000000 262500 10262500 0
Tổng 120000000 20475000 140475000
3./ Số tiền Ngân hàng bị tổn thất là:
* Số tiền gốc Ngân hàng bị tổn thất:
120.000.000
120.000.000 - ------------------ * 8 = 40.000.000 đồng.
12
Kết luận:
* Ngân hàng không bị tổn thất về lãi, vì theo phương pháp lãi đơn: lãi được
tính trên vốn gốc còn lại, do đó Ngân hàng không bị tổn thất về lãi.
Số tiền gốc bị tổn thất là: 40.000.000 đồng
Bài tập 3: Trích nhật kí thực tập ngày 24/08/2010
* Cho vay tiêu dùng đối với khách hàng là đối tượng hưởng lương, hưởng trợ cấp
xã hội:
Khách hàng Trần Thái Khoá, Sinh năm 1971, CMND số: 220812171. Địa
chỉ: Hoà Kiến - TP Tuy Hoà - Phú Yên.
Nới công tác: Chi cục thuế thành phố Tuy Hoà.
Nghề nghiệp: công chức. Gửi đến NHNo&PTNT Phú Yên các giấy tờ
sau: Giấy đề nghị vay vốn, đơn xác nhận tình trạng công tác của Chi cục thuế
thành phố Tuy Hoà cùng với các giấy tờ pháp lý khác để xin vay vốn Ngân
hàng No Phú Yên nhằm thực hiện phương án xây mới nhà ở.
- Tổng nhu cầu vốn của dự án: 190.000.000đồng
- Vốn tự có: 130.000.000đồng
Yêu cầu:
a) Xác định số tiền NHNo Phú Yên cho ông Khoá vay?
b) Xác định số tiền Ông Khoá phải trả mỗi kỳ hạn?
Biết rằng:
- Thời hạn xin vay: 60 tháng
- Định kỳ thanh toán tiền vay là hàng tháng, theo phương pháp gộp.
- Lãi suất cho vay:0.875%/tháng
c) Xác định lãi suất hiệu dụng mà ông Khải phải chịu?
d) Lập bảng phân bổ lãi tiền vay theo năm tài chính, theo phương pháp “quy
tắc 78”. biết rằng: hợp đồng vay có hiệu lực ngày 18 tháng 8 năm 2009.
e) Giả sử mới hết 40 tháng, Ông Khải yêu cầu thanh toán hết nợ còn thiếu
cho Ngân hàng. Hãy xác định số tiền Ông Khải phải thanh toán thêm cho
Ngân hàng là bao nhiêu theo phương pháp “quy tắc 78”.
GIẢI
a) Xác định số tiền NHNo Phú Yên cho ông Khoá vay?
Số tiền Ngân hàng No Phú Yên = Tổng nhu cầu vốn - Vốn tự có tham gia
Cho Ông khải vay của dự án
(V) = 190.000.000 - 130.000.000 = 60.000.000 (đồng).
b) Xác định số tiền Ông Khoá phải trả mỗi kỳ hạn?
Gọi:
T: số tiền phải trả mỗi kỳ hạn.
V: Số tiền Ngân hàng cho Khách hàng vay.
L: Số tiền lãi khách hàng phải trả.
n: Số kỳ hạn thanh toán.
r: Lãi suất tiền vay (danh nghĩa)
Ta có: Số tiền Ông Khải phải trả mỗi kỳ hạn:
Trong đó: V = 60.000.000đồng, n = 60tháng
L = V x r x n = 60.000.000 x0.875%/tháng x 60tháng = 31.500.000 (đồng)
T = (đồng)
Vậy mỗi tháng (kỳ hạn) Ông Khải phải trả cho NHNo Phú Yên là: 1.525.000đồng.
c) Xác định lãi suất hiệu dụng mà ông Khải phải chịu?
Gọi (i) là lãi suất hiệu dụng mà ông Khải phải chịu.
i = = = 1.72%/tháng = 20%/năm
d) Lập bảng phân bổ lãi tiền vay theo năm tài chính: (Đơn vị tính: đồng)
Năm Tỷ lệ phân bổ lãi Lãi tiền vay
2008
2009
2010
2011
2012
2013
11.730.600
20.097.000
15.082.200
10.136.700
5.166.000
787.500
Tổng 100%*L 63.000.000
e) Xác định số tiền Ông Khải phải thanh toán thêm cho Ngân hàng?
* Số tiền gốc Ông Khải phải trả thêm cho NHNo Phú Yên khi thanh toán trước hạn là:
V = 60.000.000 - = 20.000.000 (đồng).
* Số tiền lãi Ông Khải phải trả = Số tiền lãi phải trả cho - Số tiền lãi đã trả
thêm cho NHNo Phú Yên là NHNo Phú Yên
L (1) (2)
(1) = 31.500.000 - 31.500.000 * = 27.885.246đồng
(2) = = 21.000.000 (đồng)
L = (1) - (2) = 27.885.246 - 21.000.000 = 6.885.246 (đồng).
Vậy tổng số tiền Ông Khải phải thanh toán thêm cho Ngân hàng No Phú Yên là:
V + L = 20.000.000 + 6.885.246 = 26.885.246 (đồng)