bai tap tong hop hoa hoc 10

2
NGÀY 27 THÁNG 03 NĂM 2015 Câu 1. Hoà tan hết m gam bột C vào 40 gam dung dịch H 2 SO 4 98% đun nóng, thu được dung dịch X trong đó nồng độ axit còn lại là 61,25% và hỗn hợp khí Y. Dẫn Y lội chậm qua bình đựng dung dịch KMnO 4 2M dư, thấy có V ml dung dịch KMnO 4 bị mất màu. Giá trị của m và V lần lượt là A, 1,8 và 60. B. 1,8 và 45. C. 2,7 và 60. D. 2,7 và 45. Câu 2. Cho 6,14 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào dung dịch HNO 3 đặc nguội (dư) một thời gian, thấy thoát ra 1,344 lít khí NO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N +5 ), phần chất rắn còn lại cho tiếp vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,672 lít H 2 (đktc). Vậy % khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là A.27,36. B. 72,64. C. 36,48. D. 37,67. Câu 3. Cần bao nhiêu lít H 2 O để pha loãng 200ml dung dịch HCl 0,1M thành dung dịch HCl có nồng độ 0,08M. A. 200 B. 50 C. 0,2 D. 0,5 Câu 4. Nguyên tử khối trung bình của rubiđi là 85,559. Trong tự nhiên rubiđi có hai đồng vị Rb 37 85 Rb 37 87 . Thành phần % số nguyên tử của đồng vị Rb 37 85 là: A. 72,05%. B. 44,10%. C. 5590%. D. 27,95% Câu 5. Hỗn hợp A gồm KClO 3 , Ca(ClO 2 ) 2 , Ca(ClO 3 ) 2 , CaCl 2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl 2 , KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K 2 CO 3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. % khối lượng KClO 3 có trong A là A. 47,83%. B. 56,72%. C. 54,67%. D. 58,55%. Câu 6. Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol Fe 2 O 3 (hỗn hợp A) đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam chất rắn B gồm 4 chất. Hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít H 2 (ở đktc). Tính số mol oxit sắt từ trong hỗn hợp B. Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng 1/3 tổng số mol sắt (II) oxit và sắt (III) oxit. A. 0,006. B. 0,008. C. 0,01. D. 0,012.

Upload: meo-den

Post on 12-Jan-2016

5 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

bai tap tong hop hoa hoc 10 danh cho hs thpt

TRANSCRIPT

Page 1: bai tap tong hop hoa hoc 10

NGÀY 27 THÁNG 03 NĂM 2015

Câu 1. Hoà tan hết m gam bột C vào 40 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng, thu được dung dịch X trong đó nồng độ axit còn lại là 61,25% và hỗn hợp khí Y. Dẫn Y lội chậm qua bình đựng dung dịch KMnO4 2M dư, thấy có V ml dung dịch KMnO4 bị mất màu. Giá trị của m và V lần lượt là         

A, 1,8 và 60.          B. 1,8 và 45.        C. 2,7 và 60.            D. 2,7 và 45.Câu 2. Cho 6,14 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội (dư) một thời gian, thấy thoát ra 1,344 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5), phần chất rắn còn lại cho tiếp vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,672 lít H2 (đktc). Vậy % khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

A.27,36.                   B. 72,64.                 C. 36,48.                 D. 37,67.Câu 3. Cần bao nhiêu lít H2O để pha loãng 200ml dung dịch HCl 0,1M thành dung dịch HCl có nồng độ 0,08M.

A. 200 B. 50 C. 0,2 D. 0,5

Câu 4. Nguyên tử khối trung bình của rubiđi là 85,559. Trong tự nhiên rubiđi có hai đồng vị Rb3785 và

Rb3787 . Thành phần % số nguyên tử của đồng vị Rb37

85 là:

A. 72,05%. B. 44,10%. C. 5590%. D. 27,95%Câu 5. Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. % khối lượng KClO3 có trong A là

A. 47,83%. B. 56,72%. C. 54,67%. D. 58,55%.Câu 6. Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol Fe2O3 (hỗn hợp A) đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam chất rắn B gồm 4 chất. Hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít H2 (ở đktc). Tính số mol oxit sắt từ trong hỗn hợp B. Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng 1/3 tổng số mol sắt (II) oxit và sắt (III) oxit.

A. 0,006. B. 0,008. C. 0,01. D. 0,012.Câu 7. Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2. Tỉ khối của B so với H2 bằng 19. Thể tích V ở đktc là

A. 672 ml. B. 336 ml. C. 448 ml. D. 896 ml.Câu 8. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 gam hỗn hợp X gồm FexOy và nhôm, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch D, 0,672 lít khí (đktc) và chất không tan Z. Sục CO2 đến dư vào dung dịch D lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn.

a. Khối lượng của FexOy và Al trong X lần lượt là A. 6,96 gam và 2,7gam. B. 5,04 gam và 4,62 gam.C. 2,52 gam và 7,14 gam. D. 4,26 gam và 5,4 gam.

b. Công thức của oxit sắt là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Không xác định.

Câu 9. Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là

A. 61,5 gam. B. 56,1 gam. C. 65,1 gam. D. 51,6 gamCâu 10. Chất là muối canxi của halogenua. Cho dung dich chứa 0,2 g X tác dụng với dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 g kết tủa bạc halogenua . X là công thức phân tử nào sau đây:

A. CaCl2 B. CaBr2 C. CaI2 D. CaF2