bai thuyet trinh bia
TRANSCRIPT
ĐỀ TÀI 1KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BIA
LỚP D10-TP02
NHÓM 12
NGUYỄN THỊ NGỌC
LÊ THỊ KIM DUYÊN
VÕ THỊ THANH TRÚC
VÕ THỊ NGUYÊN PHẬN
LƯƠNG THỊ ÁNH TUYỀN
1. ĐỊNH NGHĨA Bia (từ tiếng Pháp: bière : Anh: beer hoặc Đức: bier)
là một loại đồ uống chứa cồn Sản xuất bằng quá trình lên men đường lơ lửng
trong môi trường lỏng Không được chưng cất sau khi lên men Dung dịch đường không bị lên men thu được từ quá
trình ngâm nước gọi là hèm bia hay "nước ủ bia“ Quá trình sản xuất bia được gọi là nấu bia
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ BIA
Loại bia hỗn hợp:
- Bia hoa quả và bia rau cỏ
- Bia thảo mộc và bia gia vị
- Bia truyền thống hay thực nghiệm
- Bia hun khói
- Bia đặc biệt
2. PHÂN LOẠI
a) Thành phần dinh dưỡng:- Nước chiếm 90% trong bia, cung cấp một
số chất khoáng và năng lượng.
3. VAI TRÒ CỦA BIA
90% Nước
- Ngoài ra trong bia còn có Polyphenol (một chất chống oxi hóa và ung thư), CO2 giúp tiêu hoá nhanh, giảm căng thẳng, cung cấp một số vitamin cho cơ thể.
3. VAI TRÒ CỦA BIA
b) Ích lợi:- Bia là nguồn chính cung cấp silicon cho cơ thể giúp
xương chắc hơn. - Vitamin B6 trong bia giúp ngăn ngừa sự phát triển
của bệnh tim- Hoa bia có trong bia chứa xanthohumol, một chất
chống oxy hóa mạnh mẽ, phòng chống bệnh ung thư và loãng xương
- Giảm Cholesterol, giảm mất ngủ, giảm rủi ro của bệnh tiểu đường…
3. VAI TRÒ CỦA BIA
c) Tác hại:- Viêm dạ dày- Viêm tuyến tuỵ cấp tính - Xơ gan- Thai phụ uống bia rượu có thểtác động xấu đến bào thai
3. VAI TRÒ CỦA BIA
a) Đối với Malt:- Màu sắc: vàng tươi, vỏ óng ánh- Mùi thơm tự nhiên , không mùi lạ, mùi mốc- Vỏ không quá 7- 9% trọng lượng hạt- Lực nảy mầm sau ngày thứ 3 từ 80- 85% và sau
6 ngày là 95%
1. ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU:
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
- Độ ẩm: <5%- Protein: 9-12%- Tinh bột: 63-65%- Độ sạch: không lẫn tạp chất, rơm rác, ngũ cốc khác.
Hạt không bị vở.- Hạt khô, vỏ mỏng, không tỳ vết sâu, mốc, nát lép
hay xanh- Khi kiểm tra: cắn hạt có mùi tinh bột và vị hơi ngọt
1. ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU:
1. ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU:
b) Đối với nước: Không mùi, không vị; không màu Độ cứng tạm thời vào khoảng 0,72 mg đương lượng/1lit Độ cứng vĩnh cửu 0,26 – 0,72 mg đương lượng/lit Độ oxi hóa 2 mg O2/lit
Tổng số VSV < 100 tếbào /ml E.coli không quá 3 tếbào /l pH là 6,8 – 7,2
b) Đối với nước:- Hàm lượng muối cacbonat: ≤ 50ml/H2O
- Hàm lượng muối Mg: ≤100ml/H2O
- Hàm lượng muối clorua: 75 - 150ml/H2O
- Hàm lượng CaSO4: 130 - 200ml/H2O
- Hàm lượng Fe++: ≤ 0.3ml/H2O
- NH3 và các muối của NO3-, NO2
-
1. ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU:
c) Đối với hoa bia:- Màu sắc: cánh hoa phải vàng đục, không có màu
nâu sẫm hoặc đen. Vì hoa sẫm bị oxi hóa nhiều, không đạt được chất lượng.
- Mùi: thơm đặc trưng, không hắc.- Phấn: bọc cánh hoa ra còn nhiều phấn vàng sáng- Độ ẩm: 10-12%- Tạp chất: không lẫn lá vào cuốn hoa
1. ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU:
d) Đối với men bia: Tốc độ lên men nhanh Sử dụng đường có hiệu quả tạo độ cồn cao Có khả năng chịu cồn, áp suất thẩm thấu, nhiệt độ, áp
suất, nồng độ phù hợp ở từng nhà máy Có khả năng sống sót cao để tái sử dụng Đặc tính di truyền ổn định Sản phẩm tạo ra có mùi và vị đặc trưng cho bia
1. ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU:
e) Đối với gạo:- Gạo phải trắng, sạch - Tỉ lệ hạt đục < 7%- Tỉ lệ hạt nếp ≤ 2%- Độ ẩm:14,5 ± 0,5%- Tỉ lệ hạt tấm ≤ 20%
1. ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU:
Cách tiến hành– Tách CO2 ra khỏi mẫu
– Lọc dịch bia – Chuẩn bị bình tỷ trọng – Cân vào bình sạch 100g bia. Thêm vào khoảng 20ml
nước cất. Cho vào bình hứng 50-100ml nước cất. Kiểm tra độ kín của hệ thống chưng cất và lượng nước làm lạnh.
– Tiến hành chưng cất– Dịch sau cất được giữ ở 200C + 0,50C trong thời gian
30 phút .– Xác định tỷ trọng của dịch cất
2. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ETANOL (TCVN 5562:2009)
Tính kết quả: Tỷ trọng tương đối ( d 20/200C) tính theo công
thức:
d20/200C =
Trong đó: m1 : khối lượng bình tỷ trọng, g
m2 : khối lượng bình tỷ trọng với nước ở 200C, g
m3 : khối lượng bình tỷ trọng với dịch nước cất ở 200C,g
12
13
mm
mm
2. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ETANOL (TCVN 5562:2009)
Hàm lượng etanol (WA ) tính bằng % khối lượng
Nếu khối lượng dịch cất không đúng 100g thì kết quả được nhân với hệ số hiệu chỉnh k tính theo công thức sau:
K = Trong đó : MD : khối lượng của dịch cất,g
MB : khối lương của mẫu bia,g
Kết quả cuối cùng : là giá trị trung bình cộng, kết quả 2 phép xác định song song được tính chính xác đến 0,01% độ cồn. Chênh lệch kết quả của 2 phép xác định song song do cùng một người phân tích không vượt quá 0,06%.
B
D
m
m
2. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ETANOL (TCVN 5562:2009)
NGUYÊN TẮC:
Bản chất phương pháp: phương pháp dựa vào phản
ứng của cacbon đioxit có trong bia với 1 thể tích xút
dư tạo thành muối natri cacbonat. Dùng H2SO4 chuẩn
lượng muối natri cacbonat này, từ đó tính ra hàm
lượng CO2 có trong bia.
3. XÁC ĐỊNH CO2 BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
Cách tiến hành
10ml bia vào pipet
bình tam giác 250ml
nhỏ từ từ dd H2SO4
0,1 N
50 ml nước cất
Vài giọt phenolphtalein
dd mất màu hồng
Thêm 1-3 giọt metyl da cam
DD màu vàng
Chuẩn độ dd màu cam
Phương pháp dựa trên cơ sở so sánh màu của bia với màu của dung dịch iod 0,1N với những lượng khác nhau trong 100ml nước cất.
4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ MÀU (TCVN 5566:1991)
Xác định độ màu bằng phương pháp quang phổ
(TCVN 6061:2009)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ màu của bia bằng quang phổ.
4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ MÀU (TCVN 5566:1991)
Phạm vi áp dụng:
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tốc độ lắng bọt của bia theo phương pháp chỉ số sigma.
Singma =
Trong đó : t: thời gian hạ bọt (225÷230 giây)b: số ml bia thu được từ bọt trong thời gian tc: số ml bia từ bọt cặn ở thời điểm tBáo cáo chính xác đến số nguyên.
5. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ LẮNG BỌT THEO CHỈ SỐ SIGMA (TCVN 6062:1995)
Nguyên tắc:
Tách chất dixeton từ bia bằng chưng cất. Cho phản ứng
phần chưng cất với dung dịch O-fenilendiamin và tạo
thành chất dẫn xuất của quinoxalin. Axit hóa và đo
quang phổ các chất thu được từ phản ứng. Tính nồng
độ các chất dixeton nhờ một hệ số được xác định qua
chất chuẩn
6. PHƯƠNG PHÁP THỬ (PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DIAXETIL VÀ CÁC CHẤT DIXETON KHÁC) (TCVN 6058 : 1995, TCVN 6059 : 1995)
Để xác định chất lượng bia, tiến hành kiểm nghiêm
các chỉ tiêu sau:
- Độ trong và màu sắc
- Trang thái và độ bền của bọt
- Mùi
- Vị
7. CÁC CHỈ TIÊU CẢM QUAN (TCVN 6063 : 1995)
Bảng cho điểm
Chỉ Điểm
tiêu 5 4 3 2 1
Độ
Trong và
Màu
Sắc
Trong suốt, màu đặc trưng
cho sản phẩm
Trong suốt, hơi đậm
hơi nhạt so với màu
đặc trưng của sản
phẩm
Kém trong, đậm
hoặc nhạt hơn so với
màu đặc trưng của
sản phẩm
Đục dễ nhận , đậm
hơn hoặc nhạt hơn so
với màu đặc trưng của
sản pha73m
Đục, đậm hơn
hoặc nhạt hơn so
với màu của sản
phẩm
Trạng thái
và độ bền
của bọt
Bọt nhỏ, đều, xốp rất bền
khi lên khỏi mặt thoáng.
Thời gian giữ bọt lâu
Bọt nhỏ, đều, xốp
bền khi lên khỏi mặt
thoáng. Thời gian
giữ bọt khá lâu
Bọt nhỏ đều, xốp,
kém bền khi lên
khỏi mặt thoáng
Bọt to, dễ vỡ. Thời
gian giữ bọt thấp
Rất ít bọt
Mùi Thơm dễ chụi, đặc trưng
cho sản phẩm được sản xuất
hoàn toàn hỏa, không có là
mùi lạ
Thơm dễ chụi nhưng
kém đặc trưng , một
một chút, không có
mùi lạ
Thơm dễ chịu. Xuất
hiên mùi khuyết tất
nhẹ
Kém thơm, xuất hiên
mùi nồng, chua
Rất ít bọt
Vị Hòa hợp, êm dịu, dễ chịu
hoàn toàn đặc trưng cho vị
của sản phẩm được sản xuất
hoàn hảo
Hòa hợp, êm dịu dễ
chịu nhưng có phần
kém đặc trưng
Vị mạnh hơn hoặc
nhạt hơn vị đặc
trưng một chút.
Xuất hiện vị lạ
Vị quá mạnh hoặc quá
nhạt khác xa nhiều so
với vị đặc trưng. Vị lạ
xuất hiện
Vị quá mạnh hoặc
quá nhạt, khác
nhiều so với vị đặc
trưng. Vị lạ rất rõ
Thuốc thử
- 2,2,4- Trimetylpentan (isooctan)
- Ancol octyl:Cho một giọt ancol octyl vào 20ml isooctan để tăng độ hấp thụ trong
cuvet 1cm ở bước sóng 275nm.
- Axit clohydric: dung dịch 3M.
Tính và biểu thị kết quả
Độ đắng của bia, X, tính bằng đơn vị độ đắng (BU), theo công thức sau:
X=A275 x 50
Trong đó A275 là độ hấp thụ đo được ở bước sóng 275nm.
Lấy kết quả chính xác đến 0,5 đơn vị BU.
8. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐẮNG (TCVN 6059:1995)
Tiến hành xác định
- Sử dụng dung dịch còn lại trong bình cất sau khi cất 100g bia mẫu để xác định etanol.
- Dung dịch còn lại trong bình cất được làm nguội đến nhiệt độ phòng, thêm nước cất vào cho bằng lượng cân ban đầu (100g 0,1g) lắc đều. Đưa nhiệt độ dung dịch về 200C bằng máy điều nhiệt và xác định tỷ trọng của dung dịch.Trường hợp thêm nước cất bị quá khối lượng ban đầu, phải dùng hệ số hiệu chỉnh.
- Tiến hành xác định tỷ trọng của dung dịch
Tính kết quả
- Hàm lượng chất chiết thực (WN), tính bằng phần trăm khối lượng
- Trường hợp lượng dung dịch sau khi pha loãng có khối lượng lệch với lượng
mẫu cân ban đầu thì giá trị thật tìm được trong bảng phải nhân với hệ số
hiệu chỉnh (K) theo công thức:
K= (1)
Trong đó:
+ m1 : khối lượng mẫu bia (g)
+ m2 : khối lượng toàn bộ dung dịch đã pha loãng (g)
9. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT HÒA TAN BAN ĐẦU (TCVN 5565:1991)
1
2
m
m
- Hàm lượng chất hòa tan ban đầu (Wp) tính bằng trăm khối lượng theo công thức:
WD=
Trong đó: : Hàm lượng etanol trong bia, % khối lượng. : Hàm lượng chất chiết thực trong bia, % khối lượng. 2,0665: Hằng số điều kiện theo Baling (lượng chất hòa tan thực tế
để tạo ra 1g rượu etylic). 1,0665: Hằng số điều kiện theo Baling (lượng chất hòa tan thải ra
khi tạo thành 1g rượu etylic).
9. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT HÒA TAN BAN ĐẦU (TCVN 5565:1991)
www.moh.gov.vn Cổng thông tin điện tử Bộ Y Tế www.ffa.com.vn Hiệp hội lương thực thực phẩm thành phố Hồ
Chí Minh www.Halida.com.vn Liên doanh nhà máy bia Đông Nam Á www.sabeco.com.vn Tổng công ty rượu bia nước giải khát Sài Gòn www.benh.vn www.google.com.vn
Nguồn tài liệu tham khảo