báo cáo nghiệm thu nrr2006 web

53
TRUNG TÂM TƯ VẤN CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG – CTA BÁO CÁO NGHIỆM THU ĐỀ TÀI “ HOAØN CHỈNH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC GÒ CÁT CÔNG SUẤT 10 M 3 /NGÀY” Chủ nhiệm đề tài: KS. NguyễnViệt Thu TP. Hồ Chí Minh tháng 05/2007

Upload: biencovn

Post on 22-May-2015

1.053 views

Category:

Education


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

TRUNG TÂM TƯ VẤN CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG – CTA

BÁO CÁO NGHIỆM THU

ĐỀ TÀI

“ HOAØN CHỈNH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC GÒ CÁT

CÔNG SUẤT 10 M3/NGÀY”

Chủ nhiệm đề tài: KS. NguyễnViệt Thu

TP. Hồ Chí Minh tháng 05/2007

Page 2: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

I. THÔNG TIN CHUNG CỦA ĐỀ TÀI

II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

III. NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

IV. KẾT QUẢ - BIỆN LUẬN

V. KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ

Page 3: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

THÔNG TIN CHUNG CỦA ĐỀ TÀI

1. Tên đề tài:

HOÀN CHỈNH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ

NƯỚC RỈ RÁC GÒ CÁT CÔNG SUẤT 10M3/NGÀY

2. Chủ nhiệm đề tài: KS. Nguyễn Việt Thu.

3. Cơ quan chủ trì: Trung tâm Tư vấn Công nghệ - Môi trường CTA.

4. Thời gian thực hiện đề tài: 3 tháng (kể từ ngày nhận được kính phí đợt 1).

Page 4: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước:

Công nghệ xử lý nước rỉ rác được hầu hết các quốc gia trên thế giới nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi.

2. Tình hình nghiên cứu trong nước:

Đã có nhiều đơn vị nghiên cứu về thành phần nước rỉ rác và đưa ra quy trình công nghệ xử lý như:

Viện Nhiệt đới và Môi trường. Khoa Môi trường Đại học Bách khoa – TP.HCM Trung tâm CENTEMA. Viện Tài nguyên và Môi trường…

Page 5: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

3. Tính cấp thiết của đề tài:

Nước rỉ rác Gò Cát gây ô nhiễm trầm trọng khu dân cư.

Có nhiều công trình nghiên cứu và ứng dụng nhưng chưa có một công trình nào phù hợp về công nghệ

Tiếp tục nghiên cứu và tìm ra một qui trình xử lý phù hợp đối với nước rỉ rác Gò Cát là vấn đề cấp bách.

Một phần dòng sông hình thành từ nước rỉ rác Gò Cát

Page 6: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu:

Phạm vi:

Kế thừa những kết quả đạt của công trình xử lý nước rỉ rác Đông Thạnh triển khai năm 2002-2003.

Tiếp tục nghiên cứu tìm ra một qui trình xử lý phù hợp với nước rỉ rác Gò Cát .

Xây dựng và vận hành thử nghiệm mô hình pilot xử lý nước rỉ rác với công suất 10m3 nước/ngày đêm.

Đối tượng: nước rỉ rác Gò Cát mới.

Page 7: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

Quy trình xử lý nước rỉ rác đã áp dụng tại bãi chôn lấp Đông Thạnh 2002 -2003

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Page 8: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    Hồ kỵ khí sau khi bổ sung GEM, GEM -P 40 ngày   

Page 9: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

Hồ sục khí sau khi bổ sung GEM, GEM-P 

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Page 10: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Hồ xả

Page 11: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Mẫu nước rỉ rác trước và sau xử lý                    

Page 12: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

5. Ý nghĩa khoa học của đề tài:

Đưa ra một công cụ thích hợp-tổ hợp vi sinh GEM- xử lý nước rỉ rác mới có nồng độ ô nhiễm rất cao mà không cần pha lõang ban đầu; tạo điều kiện thuận lợi cho các phương pháp xử lý truyền thống tiếp theo.

Xác định được các thông số thích hợp để các quá trình xử lý hóa học như keo tụ, phản ứng Fenton đạt hiệu quả cao; nhằm giảm chi phí hóa chất.

Page 13: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

5. Ý nghĩa khoa học của đề tài:

Xác định được môi trường thích hợp để thu hồi khí biogas từ nước rỉ rác; tạo tiền đề nghiên cứu sâu hơn về khả năng tái chế và thu hồi năng lượng từ chất thải; góp phần giảm chi phí xử lý.

Tăng khả năng nội địa hóa công nghệ xử lý nước rỉ rác kết hợp với thu hồi năng lượng; chủ động trong thiết kế và vận hành.

Bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghiên cứu ứng dụng của cán bộ kỹ thuật thuộc Trung tâm CTA.

Page 14: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1 Nội dung nghiên cứu:

Bổ sung, hoàn chỉnh quy trình công nghệ xử lý nước rỉ rác đã ứng dụng tại bãi chôn lấp Đông Thạnh ( nước rỉ rác cũ) để xử lý nước rỉ rác mới tại bãi chôn lấp Gò Cát bằng phương pháp sinh học, hóa học, lý học.

Xây dựng mô hình pilot (10m3/ngày đêm).

Tổng hợp, phân tích số liệu, đánh giá hiệu quả kinh tế.

Page 15: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.1 Nội dung nghiên cứu 1: Nâng cao hiệu quả xử lý COD, N-NH4

+ trong quy trình sinh học bằng chế phẩm GEM-K, GEM-P1.

Đánh giá hiệu quả công đoạn xử lý kỵ khí thu hồi biogas có và không có chế phẩm GEM-K, GEM-P1.

Lựa chọn giá thể, chất mang, dinh dưỡng thích hợp trong quá trình xử lý hiếu khí gián đoạn.

Page 16: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.2 Nội dung nghiên cứu 2: Hoàn chỉnh công đoạn xử lý hóa lý, xác định chi phí thực tế .

Định lượng hóa chất sử dụng để tính chi phí xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn xả thải B - TCVN 5945 – 1995 ( 7 thông số COD, BOD, TSS, N-tổng, P-tổng, pH, Coliform).

Page 17: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2. Phương pháp nghiên cứu:

2.1 Bố trí thí nghiệm:

Thí nghiệm được tiến hành song song ở phòng thí nghiệm của Trung tâm CTA và Khu xử lý rác Đông Thạnh với qui trình xử lý nước rỉ rác Gò Cát có công suất thiết kế 10m3/ngày.

2.2 Thời gian tiến hành: từ tháng 11/2006 đến tháng 05/2007.

Page 18: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.3 Địa điểm tiến hành:

- Các thí nghiệm phân tích cơ bản được tiến hành tại phòng thí nghiệm của Trung tâm CTA, địa chỉ: 58/74 Nguyễn Minh Hoàng, phường 12, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.

- Địa điểm lắp đặt, vận hành mô hình pilot có công suất 10m3/ngày là bãi rác Đông Thạnh, địa chỉ: huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.

2.4 Các chỉ tiêu theo dõi:

COD, pH, NH4+, NO2, NO3 , SS, Coliform.

Page 19: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.5 Các phương pháp phân tích: Đo COD bằng phương pháp Dicrommate đun

kín. Đo pH bằng pH kế TRANS INSTRUMENT . Đo NH4

+ bằng que test ammoniac Meckoquant của hãng MERCK - Đức .

Đo NO2, NO3 bằng que test NO2, NO3 Meckoquant của hãng MERCK - Đức

Đo SS: lọc bằng giấy lọc găng xanh . Xác định Coliform bằng phương pháp MPN.

Page 20: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.6 Triển khai nghiên cứu:

A. Triển khai thí nghiệm tại PTN của trung tâm CTA:

1. Đo đạt thông số ban đầu: COD, amoniac, pH

2. Yếm khí tuyệt đối:

- Dụng cụ sử dụng: can nhựa dung tích 20 lít, kín toàn bộ, có thiết kế thêm hệ thống thu hồi biogas

- Tỷ lệ chế phẩm sử dụng:

GEM-K = 1/1000

GEM-P1 = 1/10000

Môi trường dinh dưỡng dùng cho vi sinh kỵ khí.

Page 21: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2. Yếm khí tuyệt đối:

- Bổ sung chế phẩm vi sinh GEM-K và GEM-P1 3 lần liên tục trong 3 ngày đầu tiên.

- Thời gian yếm khí: 1 tháng (01/12/2006-30/12/2006)

- Tiến hành đo đạc mẫu nước rỉ rác liên tục cứ sau 5 ngày thí nghiệm, các thông số đo: COD, pH, NH4+.

Page 22: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

A. Triển khai thí nghiệm tại PTN của trung tâm CTA:

3. Hiếu khí (72 giờ):- Dụng cụ sử dụng: can nhựa có dung tích 4 lít- Tỷ lệ chế phẩm sử dụng:

GEM-K = 1/1000 GEM-P1 = 1/10000

- Bổ sung chế phẩm vi sinh GEM-K và GEM-P1 3 lần liên tục trong 3 ngày.

- Thời gian sục khí: sục khí liên tục trong 72 giờ.- Đo đạt thông số ô nhiễm COD, pH, NH4+ sau 36,

48 và 72 giờ sục khí.

Page 23: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

A. Triển khai thí nghiệm tại PTN của trung tâm CTA:

4. Keo tụ:

Dung dịch keo tụ (CTA-BIENCO): 6 lít/m3 nước rỉ rác

Thời gian lắng: > 4 giờ

Thành phần của dung dịch keo tụ do Trung tâm CTA-BIENCO cung cấp:

FeSO4 0.2 % TCVN 804:1970

Fe2(SO4)3 6.7 Tham khảo AOAC 2006 (990.08)

Al2(SO4)3 6.3 Tham khảo AOAC 2006 (990.08)

Page 24: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

A. Triển khai thí nghiệm tại PTN của trung tâm CTA:

5. Oxy hóa (Fenton):

Oxy hóa bậc 1:

H2O2 1.7 lít/m3

FeSO4 1 kg/m3

- Sau 6-8 giờ oxy hóa, dùng NaOH nâng pH lên 5.0, tỷ lệ NaOH dùng là 200 g/m3 nước rỉ rác.

- Đo đạc thông số ô nhiễm.

Page 25: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

5. Oxy hóa (Fenton):

Oxy hóa bậc 2:

H2O2 0.5 lít/m3

FeSO4 0.3 kg/m3

- Sau 6-8 h oxy hóa, dùng NaOH nâng pH lên 10, tỷ lệ NaOH dùng là 0.6 kg/m3 nước rỉ rác

- Sục khí để đuổi ammoniac

-Keo tụ bằng PAC với tỷ lệ 200 g PAC/m3 nước rỉ rác.

-Đo đạc thông số ô nhiễm.

Page 26: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

B. Triển khai vận hành hệ pilot ở bãi rác Đông Thạnh :

1. Yếm khí:- Tạo sinh khối để bổ sung hệ vi sinh vật cho khâu kỵ

khí biogas, nhằm rút ngắn thời gian kỵ khí - Thu hồi lượng biogas đáp ứng yêu cầu sử dụng và

làm giảm nhanh các thông số ô nhiễm.

Page 27: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Thời gian tạo sinh khối: 5 ngày

- Lượng sinh khối cần cho 150m3 nước rỉ rác là 15 m3.

- Bơm sinh khối vào các túi yếm khí. Sau khỏang 3~5 ngày đảo trộn bằng bơm.

- Theo dõi các thông số ô nhiễm bằng cách lấy mẫu nước ở bồn kỵ khí mang về phòng thí nghiệm của Trung tâm CTA phân tích.

- Thu hồi khí biogas ứng dụng vào việc đốt đất sét, chất được ứng dụng trong xử lý nước thải.

Page 28: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

Túi yếm khí

Page 29: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

Túi chứa biogas

Page 30: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

B. Triển khai vận hành hệ pilot ở bãi rác Đông Thạnh

3. Hiếu khí:

- Sục khí gián đọan trong 5 ngày, lượng khí thổi là 140 m3/h/1m3 nước rỉ rác

- Bổ sung chế phẩm vi sinh GEM-K 1/1000 theo thể tích; GEM-P1 1/10000 theo khối lượng trong 2 ngày đầu.

- Những lần sau, khi bơm nước rỉ rác mới đều bổ sung chế phẩm sinh học bằng một nửa tỉ lệ như trên.

Page 31: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

Bể sục khí

Page 32: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

B. Triển khai vận hành hệ pilot ở bãi rác Đông Thạnh :

4. Keo tụ:

- Sử dụng dung dịch keo tụ do BIENCO cung cấp với tỷ lệ 6 -7 lít/m3 nước rỉ rác.

- Thời gian lắng: hơn 4giờ

Page 33: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

Bể keo tụ

Page 34: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

B. Triển khai vận hành hệ pilot ở bãi rác Đông Thạnh

5. Oxy hóa:

Oxy hóa bậc 1:

H2O2 1.7 lít/m3

FeSO4 1 kg/m3

- Sau 6-8 giờ oxy hóa, dùng NaOH nâng pH lên 5.0, tỷ lệ NaOH dùng là 0.12kg /m3 nước rỉ rác.

Page 35: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

B. Triển khai vận hành hệ pilot ở bãi rác Đông Thạnh :

5. Oxy hóa:

Oxy hóa bậc 2:

H2O2 0.4 lít/m3

FeSO4 0.3 kg/m3

NaOH: 0.1kg /m3

Page 36: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

B. Triển khai vận hành hệ pilot ở bãi rác Đông Thạnh :5. Oxy hóa:

Oxy hóa bậc 3:

H2O2 0.3 lít/m3

FeSO4 0.2 kg/m3

NaOH dùng là 0.1kg /m3 nước rỉ rác.- Sau 6-8 h oxy hóa, dùng NaOH nâng pH lên 10, tỷ

lệ NaOH dùng là 0.6 kg/m3 nước rỉ rác- Sục khí để đuổi ammoniac- Keo tụ bằng PAC với tỷ lệ 200 g PAC/m3 nước rỉ

rác.

Page 37: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

Bể oxy hóa

Page 38: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

Bể điều chỉnh pH trước khi xả thải

Page 39: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

Bể xả thải

Page 40: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

KẾT QUẢ - THẢO LUẬN 1. Qui trình công nghệ:

Xử lý sơ bộ

Bể yếm khí

Túi thu khí biogas

Bể hiếu khí

Tháp khử

nitơ 1

Bể keo tụ

Thiết bị lọc

Bể oxyhóaNâng pH

Tháp khử

nitơ 2

Trung hòa

Xả thải

Thổi khí

Page 41: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

KẾT QUẢ - THẢO LUẬN

2. Kết quả thí nghiệm nước rỉ rác tại PTN của Trung tâm CTA:

Page 42: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

KẾT QUẢ - THẢO LUẬN2. Kết quả thí nghiệm nước rỉ rác tại PTN của Trung tâm CTA:

COD sau xử lý tại Phòng thí nghiệm

0

5000

10000

15000

20000

25000

0 2 4 6

Các giai đoạn xử lý

mg/lCOD

Page 43: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

NH4 sau xử lý tại Phòng thí nghiệm

-1000

01000

20003000

4000

0 2 4 6

Các giai đoạn xử lý

mg/

l

NH4

KẾT QUẢ - THẢO LUẬN

2. Kết quả thí nghiệm nước rỉ rác tại PTN của Trung tâm CTA:

Page 44: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

KẾT QUẢ - THẢO LUẬN

3. Kết quả vận hành thực tế ở bãi rác Đông Thạnh:

Page 45: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

KẾT QUẢ - THẢO LUẬN3. Kết quả vận hành thực tế ở bãi rác Đông Thạnh:

COD sau xử lý thực tế

0

5000

10000

15000

20000

25000

0 2 4 6

Các giai đoạn xử lý

mg/

l

COD

Page 46: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

KẾT QUẢ - THẢO LUẬN

NH4 sau xử lý thực tế

01000200030004000

0 2 4 6

Các giai đoạn xử lý

mg/

l

NH4

3. Kết quả vận hành thực tế ở bãi rác Đông Thạnh:

Page 47: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

KẾT QUẢ - THẢO LUẬN4. Hiệu quả xử lý:

Các chỉ tiêu cơ bản nhất như COD, BOD, N tổng, P tổng, SS đã đạt mức yêu cầu (đạt cột B TCVN 5945-1995)

5. Công suất xử lý: 10 m3/ngày.

Page 48: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

Nước sau oxy hóa

Nước sau keo tụNước sau sục khí

Nước xả thải

Page 49: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

Đốt biogas từ đường ống dẫn khí Nung đất sét

Page 50: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

Kết luận:

Công nghệ của CTA đã xử lý thành công nước rỉ rác Gò Cát

Các thông số xả thải đạt tiêu chuẩn (cột B TCVN 5945-1995)

Tận thu được nguồn nhiên liệu khí thiên nhiên

Công nghệ này có thể được nhân rộng cho nhiều công trình xử lý nước rỉ rác khác với những công suất khác nhau.

Page 51: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

Công nghệ của CTA có thể được áp dụng vào qui trình xử lý hiện tại trên bãi rác Gò Cát như sau:

Kỵ khí, hiếu khí –Công nghệ của CTA

Bể UASB – Công nghệ của Hà Lan

Keo tụ, Fenton của CTA hoặc các đơn vị khác

Page 52: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

Chi phí xử lý 01 m3 nước rỉ rác mới không pha loãng đạt tiêu chuẩn xả thải cột B-TCVN5945-

1995:

Page 53: Báo cáo nghiệm thu  nrr2006 web

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

Đề nghị: Ứng dụng quy trình công nghệ của CTA để xử lý

nước rỉ rác Gò Cát Phương án xử lý thích hợp nhất là chỉ nên cho xử lý

nước rỉ rác Gò Cát đạt loại C-TCVN 5945-1995 (riêng chỉ tiêu COD < 250 mg/l). Sau đó cho xả thải vào hệ thống xử lý nước thải đô thị của dự án 451 - Bình Chánh.