báo cáo thực tập tổng hợp theo nhật ký chung
DESCRIPTION
Dương Thị Hà Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu Sđt; 0973.887.643 Yahoo: Hoa_linh_lan_tim_90 Mail: [email protected] website: baocaoketoan.com https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.TRANSCRIPT
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
MỤC LỤC
Mục lục…………………………………………………………………………...1
Lời mở đầu……………………………………………………………………….3
Danh mục từ viết tắt…………………………………………………………….5
Mục lục sơ đồ bảng biểu………………………………………………………...6
Chương I : Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Thiết bị và xây dựng 142………………………………………………...7
1. Qua trinh hinh thành và phat triển của công ty …………………………………...7
2. Linh vưc kinh doanh và quy trinh công nghê san xuât san phâm của công ty…….8
3. Đăc điểm tổ chức quan lý và tổ chức kinh doanh của công ty…………………...10
4. Tinh hinh kinh doanh của công ty một số năm gần đây.........................................13
Chương II: Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần
Thiết bị và xây dựng 142…………………………………………………………..15
1. Tổ chức bộ may kế toan………………………………………………………….15
2. Chế độ kế toan……………………………………………………………………17
3. Hinh thức kế toan………………………………………………………………...18
4. Tinh hinh sử dụng may vi tính …………………………………………………..19
Chương III: Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty Cổ phần
Thiết bị và xây dựng 142. …………………………………………………………20
1. Phần hành kế toán tiền lương tại công ty ……………………………………..20
1.1. Đăc điểm phần hành kế toan tiền lương………………………………………..20
1.2. Chứng từ kế toan ………………………………………………………………20
1.3. Tài khoan sử dụng……………………………………………………………...20
1.4. Trinh tư luân chuyển chứng từ phần hành kế toan tiền lương…………………21
1.5. Trinh tư ghi sổ chứng từ phần hành kế toan tiền lương………………………..22
2. Phần hành kế toán nguyên vật liệu tại công ty………………………………..23
2.1. Đăc điểm phần hành kế toan nguyên vật liêu…………………………………..23
2.2. Chứng từ kế toan ………………………………………………………………24
2.3. Tài khoan sử dụng……………………………………………………………...24
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 1
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
2.4. Trinh tư luân chuyển chứng từ phần hành kế toan nguyên vật liêu……………24
2.5. Trinh tư ghi sổ chứng từ phần hành kế toan nguyên vật liêu…………………..25
3. Phần hành kế toán TSCĐ tại công ty…………………………………………..26
3.1. Đăc điểm phần hành kế toan TSCĐ……………………………………………26
3.2. Chứng từ kế toan ………………………………………………………………26
3.3. Tài khoan sử dụng……………………………………………………………...26
3.4. Trinh tư luân chuyển chứng từ phần hành kế toan TSCĐ……………………...27
3.5. Trinh tư ghi sổ chứng từ phần hành kế toan TSCĐ…………………………….27
Chương IV: Nhận xét về tính hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần
Thiết bị và xây dựng 142…………………………………………………………..29
1.Ưu điểm…………………………………………………………………………...29
2. Nhược điểm………………………………………………………………………30
3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiên công tac kế toan tại Công ty……………….30
Kết luận…………………………………………………………………………….32
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 2
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
LƠI MƠ ĐÂU
Như chung ta đa biết, thưc tập tốt nghiêp là khâu quan trong của qua trinh đào
tạo, giup sinh viên tiếp cận và liên hê giưa kiến thức lý luận đa hoc ơ Nhà trương vơi
thưc tiên sinh động, đa dạng và phong phu; đông thơi, ren luyên đạo đức, tac phong
công tac của ngươi can bộ, giup cac em bươc đầu làm quen vơi phong cach làm viêc
của ngươi can bộ trong tương lai. Chương trinh thưc tập này là một giai đoạn chuyền
tiếp giưa môi trương hoc tập vơi môi trương xa hội thưc tiên. Mục tiêu của đợt thưc
tập này nhằm tạo điều kiên cho sinh viên co cơ hội co sat vơi thưc tế, găn kết nhưng lý
thuyết đa hoc được trên ghế giang đương vơi môi trương thưc tiên bên ngoài.
Hàng năm, sau khi hoàn thành tât ca cac môn hoc của khoa, toàn thể sinh viên
năm cuối thuộc cac chuyên ngành se thưc hiên chương trinh thưc tập tốt nghiêp. Đợt
thưc tập tốt nghiêp được xem là một trong nhưng thử thach băt buộc dành cho sinh
viên năm cuối. Nội dung của chương trinh thưc tập nhằm ren luyên cho sinh viên kha
năng độc lập trong tư duy và công viêc.
Cac sinh viên tư minh vận động tim nơi thưc tập theo chủ đề minh quan tâm.
Và em chon Công ty Cổ phần thiết bị và xây dưng 142 tại bộ phận kế toan của công
ty. Thông qua chương trinh thưc tập này đa giup cho em co cơ hội để khăng định
minh, vận dụng nhưng kiến thức đa hoc về chuyên ngành kế toan một cach co khoa
hoc và sang tạo vào công viêc tại đơn vị thưc tập. Ngoài ra, qua trinh thưc tập không
chi giup cho em vận dụng cac kiến thức đa hoc vào công viêc thưc tế, mà con giup em
hoc hoi, ren luyên phong cach làm viêc, biết ứng xử trong cac mối quan hê tại cơ
quan.
Qua 3 tuần thưc tập tổng hợp, em đa tiếp cận được một số hoạt động kinh
doanh chung của công ty dươi sư hương dân của cô Tiến sỹTrần Thị Dư và cac can bộ
trong công ty 142, em đa hoàn thành bao cao tổng hợp này. Bao cao thưc tập của em
gôm 4 chương sau:
Chương I. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh của Công ty Cổ
phần thiết bị và xây dựng 142.
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 3
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
Chương II. Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần thiết
bị và xây dựng 142.
Chương III. Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Cổ phần thiết
bị và xây dựng 142.
Chương IV. Nhận xét về tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần
thiết bị và xây dựng 142.
Măc dù đa rât cố găng song do thơi gian thưc tập con hạn chế và kiến thức
thưc tế chưa nhiều, vậy nên em rât mong nhận được sư chi bao và đanh gia của thầy
cô để bài bao cao của em được hoàn thiên hơn.
Em xin chân thành cam ơn!
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 4
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung
TNDN Thu nhập doanh nghiêp
TSCĐ Tài san cố định
NVL Nguyên vật liêu
BHXH Bao hiểm xa hội
UBND Uỷ ban nhân dân
TNHH Trach nhiêm hưu hạn
BHYT Bao hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
DN Doanh nghiêp
CTGS Chứng từ ghi sổ
GTGT Gia trị gia tăng
NVL Nguyên vật liêu
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 5
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
MỤC LỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
STT Sơ đồ, bảng biểu Trang
1 Sơ đô 1.1. Sơ đô quy trinh chuân bị thi công 6
2 Sơ đô 1.2. Sơ đô quy trinh tổ chức thi công 6
3 Sơ đô 1.3. Cơ câu tổ chức bộ may công ty 9
4 Bang 1.1. Kết qua kinh doanh của công ty một số năm gần đây 14
5 Sơ đô 2.1. Tổ chức bộ may kế toan tại công ty 15
6 Sơ đô 2.2. Sơ đô luân chuyển chứng từ kế toan tại công ty 18
7 Sơ đô 3.1. Trinh tư luân chuyển chứng từ phần hành kế toan tiền lương 21
8 Sơ đô 3.2. Trinh tư ghi sổ phần hành kế toan tiền lương 22
9 Sơ đô 3.3. Trinh tư luân chuyển chứng từ phần hành kế toan NVL 24
10 Sơ đô 3.4. Trinh tư ghi sổ phần hành kế toan NVL 25
11 Sơ đô 3.5. Trinh tư luân chuyển chứng từ phần hành kế toan TSCĐ 27
12 Sơ đô 3.6. Trinh tư ghi sổ phần hành kế toan TSCĐ 28
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 6
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN THIẾT BỊ VÀ XÂY DỰNG 142
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Thiết bị và xây dựng
142.
- Tên công ty: Công ty cổ phần Thiết bị & Xây dựng 142
- Tên giao dịch quốc tế: 142 Building and Equipment joint stock company.
- Loại hinh DN: Công ty cổ phần
- Địa chi: Số 7, nhà A, ngõ 24, đương Hoàng Quốc Viêt, Nghia Đô, Cầu Giây, Hà
Nội.
- Điên thoại: 04 37541551 Fax: 04 3791506
- Ngày 04/10/2000 tach chuyển từ Công ty công trinh và thiết bị vật tư thành lập ngày
28/02/1994 theo Quyết định số 774/GP-UB của UBND Thành phố Hà Nội thành
Công ty TNHH xây dưng và thương mại Hà Trang theo giây chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: 010201227 của Sơ kế hoạch & Đầu tư Hà Nội do bà Phạm Thị Hương làm
Giam đốc và ông: Phạm Ngoc Vân làm pho Giam đốc.
- Ngày 15/6/2005 chuyển đổi thành Công ty cổ phần Tư vân & Xây dưng Hà Trang
theo giây chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103008216 của Sơ kế hoạch & Đầu tư
Hà Nội do ông: Bùi Đức Trong làm Giam đốc và ông: Phạm Ngoc Vân làm pho Giam
đốc.
- Ngày 12/03/2007 chuyển đổi công ty cổ phần Tư vân & xây dưng Hà Trang theo
giây chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103008216 của Sơ kế hoạch và đầu tư Hà
Nội do ông: Nguyên Mạnh Hùng làm Giam đốc và ông: Phạm Ngoc Vân làm pho
giam đốc.
- Ngày 19/01/2007 tach thành lập Công ty cổ phần Thiết Bị & Xây dưng 142 theo
giây chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103015492 của Sơ kế hoạch & Đầu tư Hà
Nội do ông: Phạm Ngoc Vân (cử nhân kinh tế) làm Giam đốc và ông: Đỗ Xuân Lượng
(K.s xây dưng công trinh) làm pho giam đốc.
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 7
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
*Vốn và số lương lao động
- Tổng số vốn kinh doanh hiên co: 20 tỷ đông
- Vốn điều lê của công ty là 12 tỷ đông
- Lao động của công ty: Công ty cổ phần thiết bị và xây dưng 142 là đơn vị hạch toan
kinh tế độc lập. Công ty co đội ngu ki sư, kỹ thuật co nhiều kinh nghiêm tổ chức thi
công và lưc lượng công nhân kỹ thuật lành nghề, săn sàng tổ chức, chi đạo thi công
cac hạng mục công trinh trên moi địa bàn và đap ứng đầy đủ yêu cầu của khach hàng.
- Vơi 315 can bộ công nhân viên biên chế chính thức bao gôm:
+ Trinh độ sau đại hoc: 5 ngươi
+ Trinh độ đại hoc: 35 ngươi
+ Trinh độ cao đăng - trung câp: 62 ngươi
+ Công nhân kỹ thuật: 213 ngươi.
-Và trên 350 ngươi công nhân hợp đông.
2.Linh vực kinh doanh và quy trình công nghê sản xuât sản phâm
2.1. Lĩnh vực kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là xây dưng công trinh giao thông,
kết hợp vơi kinh doanh bât động san và cac san phâm dịch vụ. Vơi cơ câu tỷ lê như
sau:
- Thi công cầu, san lượng chiếm tỷ lê khoang: 35%
- Thi công đương, san lượng chiếm tỷ lê khoang: 25%
- Kinh doanh dịch vụ và hạ tầng, chiếm tỷ lê khoang: 40%
Là một công ty xây dưng nên hoạt động san xuât kinh doanh chủ yếu của công ty
là: thi công xây dưng mơi, nâng câp, cai tạo, hoàn thiên, lăp đăt hê thống điên nươc,
trang trí nội ngoại thât ... cac công trinh dân dụng và công nghiêp.
2.2. Quy trình công nghệ sản xuât
Hiên nay quy trinh san xuât của công ty là qua trinh liên tục khép kín từ qua
trinh chuân bị thi công đến qua trinh tổ chức thi công công trinh, công trinh của công
ty được tiến hành tuần tư theo cac bươc sau :
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 8
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
Sơ đồ quá trình chuẩn bị thi công:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình chuân bị thi công
Quá trình tổ chức thi công :
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quy trình tổ chức thi công
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 9
Hợp đồng
được ký
Hoàn chỉnh hồ sơ (nhận
từ A)
Lập hồ sơ thi công
Lập bộ máy thi
công
Khảo sát thực
tế
1 2 3 4 5
6
7
6
7
Thiết kế thi công - công
nghệ - tổ
chức
Trình duyệt lần thứ nhất
Thể hiện
bản vẽ -
thuyết
minh
Ký duyệt lần thứ hai (phê chuẩn)
Hoàn chỉnh hồ sơ
Kế hoạch về vốn
Kế
hoạch mua sắm nguyên vật liệu
kế hoạch máy XD- thiết bị
XD
Kế hoạch nhân lực- kỹ thuật
Hoàn chỉnh bộ máy thi
công
Kết thúc thời kỳ chuẩn
bị
Giai đoạn 1: Mơ hiên trương thi
công
Giai đoạn 2: Don măt bằng nền
mong
Giai đoạn 3: Thi
công nền móng
Giai đoạn 4: Thi
công phần thô
Giai đoạn 5: Hoàn
thiện
Giai đoạn 6: Nghiệm thu và bàn
giao
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
- Giai đoạn 1: Đơn vị tiến hành mơ công trương thi công sau khi đa lưa chon
được phương an thi công phù hợp.
- Giai đoạn 2: San lâp măt bằng cho công trinh và chuân bị thi công phần
mong công trinh.
- Giai đoạn 3:Thi công phần mong theo đung thiết kế đa được duyêt.
- Giai đoạn 4: Thi công phần thô, đổ khung, sàn, xây tương ngăn...
- Giai đoạn 5: Hoàn thiên công trinh bao gôm lăp đăt điên, nươc, sơn, vôi ve,
ba ma tít, trang trí lăp đăt nội thât....
- Giai đoạn 6: Tổ chức nghiêm thu bàn giao đưa công trinh vào hoạt động, tổ
chức hoàn công công trinh, tổ chức thanh quyết toan công trinh, tổ chức bao hành
công trinh theo đung yêu cầu thiết kế và yêu cầu của chủ đầu tư căn cứ vào nhưng
thoa thuận mang tính nguyên tăc và quy phạm kỹ thuật.
Để thưc hiên tốt cac giai đoạn này công ty Cổ phần Thiết bị & Xây dưng 142
chia ra làm nhiều tổ, đội công trinh xây dưng trưc thuộc:
Mỗi đội công trinh xây dưng co đội trương, đội pho, can bộ kỹ thuật, nhân viên kế
toan thống kê của đội và co thể co một hoăc nhiều ngươi thưc hiên chức năng trên.
Mỗi đội xây dưng lại co cac tổ san xuât, tuỳ theo quy mô tổ chức san xuât của
mỗi đội, mà mỗi đội co từ 3 đến 6 tổ.
Vơi nhưng công trinh ơ xa trụ sơ chính của công ty, công ty kho co thể tư kiểm
soat được thi tùy từng đăc điểm của công trinh mà công ty thưc hiên khoan gon hay
khoan khoan mục phí cho cac đội để tăng tính linh động cho cac đội trưc thuộc đông
thơi dê quy trach nhiêm khi co sư cố xay ra. Con đối vơi cac công trinh ơ gần trụ sơ
công ty như cônng trinh Hào kỹ thuật khu công nghê cao Hoa Lạc thi công ty tư quan
lý để đam bao được tốt nhât chât lượng công trinh.
3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty Cổ phần Công
nghệ thiết bị và xây dựng 142.
Công ty cổ phần thiết bị và xây dưng 142 là đơn vị hạch toan kinh tế tương đối
độc lập. Căn cứ vào đăc điểm san xuât, quy mô san xuât mà công ty đa tổ chức quan
lý theo một câp như sau :
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 10
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
Sơ đồ 1.3. Cơ câu tổ chức bộ máy công ty
o Giám đốc
Đứng đầu là Giam đốc công ty giư vai tro lanh đạo chung toàn công ty, chi đạo
trưc tiếp đến từng đội san xuât, chịu thưc hiên trươc Nhà nươc và câp trên về moi hoạt
động san xuât kinh doanh của công ty. Giup viêc cho Giam đốc là Pho Giam đốc và
cac Phong ban chức năng :
o Phòng tổ chức hành chính
Tham mưu cho Giam đốc trong linh vưc tổ chức, đào tạo nguôn nhân lưc. Nghiên
cứu săp xếp can bộ, bố trí lao động thích hợp để đam bao moi hoạt động san xuât kinh
doanh của công ty đạt hiêu qua cao.
+ Hương dân kiểm tra cac đơn vị lập hô sơ tuyển dụng lao động ngăn hạn.
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 11
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÒNG TC-HC PHÒNG KTTT PHÒNG KTTC PHÒNG TCKT
CHỦ NHIÊM CT1
CHỦ NHIÊM CT2
CHỦ NHIÊM CT n
XƯỞNG GC
KỸ THUẬT CT KẾ TOÁN CT
THỦ KHO BẢO VÊ CT
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
+ Tổ chức đam bao thưc hiên đày đủ cac chế độ, tiêu chuân, chính sach tiền lương
đối vơi can bộ, công nhân phù hợp vơi quy định hiên hành của nhà nươc .
+ Kiểm soat tài liêu đến, tài liêu đi của công ty.
+ Quan lý công tac bao vê trạt tư an ninh cơ quan.
+ Tổ chức thưc hiên công tac y tế , chăm soc sức khoe cho CBCNV của công ty
o Phòng kỹ thuật thi công
Tham mưu cho cho giam đốc trong linh vưc quan lý kỹ thuật và cac vân đề co liên quan
để đam bao cho cac công trinh được hoàn thành co chât lượng cao, đap ứng cac quy định hiên
hành của nhà nươc về công tac hô sơ chât lượng công trinh đam bao an toàn lao động.
+ Đầu mối thưc hiên viêc xây dưng, duy tri và cai tiến hê thống quan lý chât lượng
+ Tham gia cac hoạt động thuộc linh vưc KHKT ứng dụng công nghê mơi vào
thưc tế san xuât.
+ Tổ chức công tac biên soạn cac tài liêu phổ biến KHKT như quy chuân, tiêu
chuân chât lượng nhằm thống nhât và nâng cao chât lượng, thoa man nhưng yêu cầu
của khach hàng
+ Lưu trư cac hô sơ kỹ thuật của công ty theo đung cac quy định đa ban hành.
o Phòng kinh tế thị trường
Tham mưu cho giam đốc công ty trong linh vưc kế hoạch san xuât kinh doanh.
Xây dưng kế hoạch san xuât kinh doanh ngăn hạn và dài hạn. Tổng hợp, lập bao cao
định kỳ hàng thang, hàng quý, hàng năm về viêc thưc hiên kế hoạch san xuât kinh
doanh của công ty .
+ Đầu mối viêc xem xét hợp đông trươc khi ký kết, bao gôm ca viêc lập hô sơ dư
thầu, dư thao hợp đông giao nhận thầu.
+ Theo dõi viêc thưc hiên cac hợp đông kinh tế trong toàn công ty.
+ Đầu mối quan hê vơi khach hàng,năm băt đầy đủ cac thông tin của khach
hàng. Can bộ chât lượng của của phong kế hoạch ghi chép đầy đủ nhưng thông tin
phan hôi từ khach hàng.
+ Lập kế hoạch đầu tư và quyết toan đầu tư.
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 12
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty một số năm gần đây
Để bao cao khai quat về kết qua san xuât kinh doanh của công ty cố phần
thiết bị và xây dưng 142 qua 2 năm 2011, 2012 và 6 thang đầu năm 2013 ta dưa vào
bao cao kết qua kinh doanh của công ty.
Đơn vị tính: VNĐ
Chi tiêu Năm 2011 Năm 2012Năm 2013 (6
tháng đầu năm)
Doanh thu ban hàng và
cung câp dịch vụ
94 779 764 673 86 472 918 838 82 615 063 334
Cac khoan giam trừ doanh
thu
Doanh thu thuần về ban
hàng và cung câp dịch vụ
94 779 764 673 86 472 918 838 82 615 063 334
Gia vốn hàng ban 84 181 761 658 77 951 822 521 74 218 766 927
Lợi nhuận gộp về ban
hàng và cung câp dịch vụ
10 598 003 015 8 521 096 317 8 396 296 407
Doanh thu hoạt động tài
chính
2 350 308 7 246 682
Chi phí tài chính 7 211 181 797 1 801 709 866 2 202 305 235
Chi phí quan lý doanh
nghiêp
1 470 282 865 1 602 535 366 3 271 605 329
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
1 918 888 661 5 124 097 767 2 922 385 843
Thu nhập khac 50 000 000
Chi phí khac 55 000 000
Lợi nhuận khac -5 000 000
Tổng lợi nhuận kế toan
trươc thuế
1 918 888 661 5 124 097 767 2 917 385 843
Chi phí thuế thu nhập 479 722 165 866 192 828 465 001 383
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 13
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
doanh nghiêp
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
1 439 166 496 4 257 904 939 2 452 384 460
Bảng 1.1.. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty một số năm gần đây
Qua số liêu Bang 1.4 cho ta thây Công ty đa quan lý kha tốt công tac quan lý
hoạt động kinh doanh.
- Lợi nhuận sau thế thu nhập doanh nghiêp năm 2012 so vơi năm 2011 tăng 2
818 738 443 đông tương ứng 295,9% và nửa năm đầu 2013 so vơi năm 2012 đa tăng 1
013 217 964 đông tương ứng gần 70,4%.
- Cac chi tiêu doanh thu thuần về ban hàng và cung câp dịch vụ, doanh thu
hoạt động tài chính, lợi nhuận gộp đều tăng.
- Năm 2012 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đa tăng 4 932 209 106
đông tương ứng tăng 267% so vơi năm 2011 và co xu thế tiếp tục tăng sang năm
2013. Điều này cho thây công ty hoạt động ngày một hiêu qua hơn.
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 14
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
CHƯƠNG II: HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN THIẾT BỊ VÀ XÂY DỰNG 142
1.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Thiết bị và xây dựng 142
Công ty tổ chức bộ may kế toan theo hinh thức tập trung vi toàn bộ công tac
kế toan của công ty đều tiến hành tập trung tại phong tài chính kế toan. Ở cac bộ phận
khac không tổ chức bộ may kế toan riêng mà chi bố trí cac nhân viên làm nhiêm vụ
hương dân kiểm tra công tac kế toan ban đầu, thu nhập, kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ
sach, hạch toan nghiêp vụ phục vụ cho nhu cầu quan lý san xuât kinh doanh của từng
bộ phận đo, lập bao cao nghiêp vụ và chuyển chứng từ cùng bao cao về phong tài
chính kế toan của công ty để xử lý và tiến hành công tac kế toan.
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 15
KÕ to¸n tr ëng
KÕ to¸n NVL kiªm kÕ to¸n
tiÒn l ¬ng
KÕ to¸n chi phÝ
s¶n xuÊt vµ gi¸ thµnh
Thñ quü
KÕ to¸n ®éi
KÕ to¸n ®éi
KÕ to¸n ®éi
KÕ to¸n TSC§ kiªm kÕ to¸n
thanh to¸n
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
*Chức năng:
Tổ chức thưc hiên toàn bộ công tac tài chính kế toan và hạch toan kinh tế đông
thơi kiểm tra, kiểm soat moi hoạt động kinh tế tài chính của Công ty theo điều lê, nghị
quyết đại hội đông cổ đông lần thứ nhât đa được thông qua, quy chế quan lý tài chính
của Công ty và phap luật.
*Nhiệm vụ:
Tham mưu cho Giam đốc công ty cac biên phap quan lý, sử dụng cac nguôn
vốn và tài san của Công ty; Tham mưu cho Giam đốc về măt tài chính, bao lanh, phân
phối lợi nhuận, chuyển nhượng, cho thuê, thế châp, cầm cố tài san thuộc quyền quan
lý của Công ty.
Kiểm soat viêc sử dụng vốn và cac quỹ của Công ty phục vụ cho nhu cầu san
xuât kinh doanh theo nguyên tăc bao toàn và co hiêu qua. Tham mưu cho Giam đốc
trong viêc huy động vốn phục vụ san xuât kinh doanh theo quy định của Nhà nươc.
Ghi chép, tính toan phan anh số liêu hiên co, tinh hinh luân chuyển và sử dụng tài san,
vật tư tiền vốn, qua trinh và kết qua hoạt động san xuât kinh doanh và sử dụng kinh
phí của Công ty.
Cung câp cac số liêu, tài liêu phục vụ cho hoạt động san xuât kinh doanh, kiểm
tra, phân tích hoạt động kinh tế, tài chính phục vụ cho viêc lập kế hoạch và theo dõi
thưc hiên kế hoạch.
Tính toan và trích nộp đầy đủ, kịp thơi cac khoan nộp ngân sach, nộp Công ty
mẹ, trích lập cac quỹ theo điều lê hoạt động kinh doanh của Công ty. Thanh toan cac
khoan tiền vay, cac khoan công nợ phai thu, phai tra.
Tổ chức hội đông xac định và phan anh chính xac kết qua kiểm kê tài san,
tham mưu cho Giam đốc cac biên phap giai quyết, xử lý kết qua kiểm kê. Lập và gửi
bao cao kế toan, quyết toan của Công ty đung thơi hạn quy định, phổ biến, hương dân
thi hành kịp thơi cac chế độ, thể lê tài chính - kế toan của Nhà nươc và cac quy định
của Công ty.
*Quyền hạn: Kiểm tra, giam sat cac hoạt động san xuât kinh doanh của toàn Công ty.
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 16
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
Co quyền chi đạo trưc tiếp nhân viên thuộc phong quan lý; Từ chối viêc thưc hiên
viêc thanh quyết toan đối vơi cac bộ phận khi tài liêu, chứng từ không phù hợp vơi
quy định của Nhà nươc và của Công ty; Từ chối hoăc ngừng câp vốn đối vơi cac bộ
phận không châp hành đung chế độ tài chính.
*Nhiệm vụ của kế toán các bộ phận:
Phong kế toan được tổ chức gôm 4 ngươi, tât ca đều tốt nghiêp đại hoc chuyên ngành
kế toan, mỗi kế toan kiêm nhiêm nhiều phần hành khac nhau:
- Kế toán trưởng (trưởng phòng kế toán): Là ngươi phụ trach chung chịu trach nhiêm
trươc Giam đốc và câp trên về công tac kế toan của công ty.
- Kế toán vốn bằng tiền và đối chiếu công nợ: Co nhiêm vụ phan anh số hiên co tinh
hinh tăng giam cac loại quỹ tiền măt, tiền gửi ngân hàng, cac khoan vay nợ, tinh hinh
thanh toan vơi khach hàng, đối chiếu xac nhận vơi câp trên.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Tính toán theo dõi tình hình
thanh toan vơi can bộ công nhân viên về tiền lương tạm ứng, BHXH, BHYT, KPCĐ...
- Kế toán vật tư tài sản , kiêm thủ quỹ: Co nhiêm vụ phan anh số hiên co và tinh hinh
tăng giam về số lượng, chât lượng, tinh hinh sử dụng tài san cố định, phan anh số
lượng chât lượng vật tư hàng hoa… Đam bao nhận và bao quan quỹ tiền măt, thu chi
tiền măt…
- Kế toán công trình: Co nhiêm vụ hạch toan ban đầu, thu nhận, kiểm tra sơ bộ
chứng từ, phan anh cac nghiêp vụ kinh tế phat sinh ơ từng công trinh, tổ, đội công
trinh và gửi nhưng chứng từ kế toan đo về phong kế toan của công ty.
2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần thiết bị và xây dựng 142
Hiên nay Công ty cổ phần thiết bị và xây dưng 142 ap dụng hinh thức kế toan
Chứng từ ghi sổ và thưc hiên theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
- Kỳ kế toan băt đầu từ ngày 01/01 và kết thuc ngày 31/12
- Hạch toan hàng tôn kho công ty ap dụng phương phap kê khai thương xuyên.
- Phương phap tính gia hàng xuât kho theo phương phap gia đích danh
- Phương phap khâu hao tài san cố định được thưc hiên theo phương phap khâu hao
đương thăng.
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 17
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
- Công ty tính thuế GTGT theo phương phap khâu trừ.
- Hê thống sổ sach kế toan hiên công ty sử dụng là Chứng từ ghi sổ vơi cac Chứng từ
ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cai…
3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Thiết bị và xây dựng 142
Công ty ap dụng hinh thức kế toan chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty
Tại công ty, hàng ngày hoăc định kỳ, kế toan tập hợp, phân loại chứng từ theo
từng loại nghiêp vụ kinh tế. Lập chứng từ ghi sổ của cac chứng từ cùng loại. Chừng từ
ghi sổ lập xong được ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Số hiêu của chứng từ ghi sổ
chính là số thứ tư trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau khi đăng kí xong, số liêu tổng
cộng trên chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ cai cac tài khoan liên quan. Cuối
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 18
Chứng từ kế toan
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bang TH chứng từ KT cùng loại
Sổ, thẻ kế toan chi tiết
(621,622,623,627,154)
Bang
TH chi
tiết
Sổ Cai(621,622,623,627,154)
Bang cân đối
số phat sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
thang, kế toan cộng sổ cai để tính số phat sinh và số dư cuối kỳ cac tài khoan. Căn cứ
vào số liêu cuối thang kế toan lập bang cân đối tài khoan và cac bao cao kế toan.
4. Tình hình sử dụng máy tính trong công ty Cổ phần Thiết bị và xây dựng 142
Công ty vân thưc hiên kế toan thủ công, chưa sử dụng phần mềm kế toan. Tuy
nhiên, công ty đa sử dụng excel và mạng LAN trong nội bộ công ty để phục vụ cho
công tac kế toan của minh
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 19
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
CHƯƠNG III: ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ PHÂN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI
CÔNG TY CỔ PHÂN THIẾT BỊ VÀ XÂY DỰNG 142
1.Phần hành kế toán tiền lương tại công ty Cổ phần Thiết bị và xây dựng 142.
1.1. Đặc điểm phần hành kế toán tiền lương
- Tiền lương là biểu hiên bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà công
ty tra cho ngươi lao động theo thơi gian, khối lượng công viêc mà ngươi lao động đa
cống hiến cho công ty. No là nhân tố giup công ty hoàn thành và hoàn thành vượt mức
kế hoạch san xuât kinh doanh của doanh nghiêp.
Tại công ty, Tổ chức công tac hạch toan lao động tiền lương được đam bao viêc
tra lương và trợ câp BHXH đung nguyên tăc, đung chế độ, kích thích ngươi lao động
hoàn thành nhiêm vụ được giao, đông thơi tạo cơ sơ cho viêc phân bổ chi phí cho
nhân công vào gia thành san phâm được chính xac.
1.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Bang châm công: Do kế toan DN lập mâu và gửi xuống công trinh, đội trương đội
thi công se theo dõi và châm công. Cuối thang gửi lên cho phong kế toan để thanh
toan lương.
- Bang thanh toan lương: Do kế toan tiền lương lập dưa trên Bang châm công của
công trinh gửi lên.
- Hợp đông giao khoan nhân công: khi co nhu cầu thuê ngoài, công ty se đứng ra ký
kết vơi đội trương (đội trương thương là ngươi đứng ra tim kiếm nhân công và là
ngươi đại diên ký kết hợp đông). Trong hợp đông se ghi rõ chi tiết về khối lượng và
đơn gia công viêc được giao,…
- Ngoài ra con co Biên ban nghiêm thu khối lượng hoàn thành, Bang thanh toan tiền
thuê ngoài, Biên ban thanh lý hợp đông giao khoan….
1.3. Tài khoản sứ dụng
- Tài khoản 334 “Phải trả công nhân viên”: Dùng để phan anh cac khoan thanh toan
vơi công nhân viên của công ty về tiền lương, tiền công, phụ câp, bao hiểm xa hội,
tiền thương và cac khoan thu nhập khac của ho.
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 20
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
- Tài khoản 338 “Phải trả phải nộp khác”: dùng để phan anh cac khoan phai tra và
phai nộp cho cơ quan phap luật, cho cac tổ chức, đoàn thể xa hội, cho câp trên...
1.4. Quá trình luân chuyển của chứng từ phần hành kế toán tiền lương
Sơ đồ:
P
Sơ đồ 3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ phần hành kế toán tiền lương
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 21
Nơi sư dung lao đ ngô
Phong kế toán tài chinh
Giám đốc công ty
Phong kế toán tài chinh-thống kê
Kế toán tiền lương
Kế toán tiền lương thanh toán
Bảo quản, lưu trư
Bảng phân phối
Ký duyêt
Phiếu chi tiền
Ghi sổ chi tiết, tổng hợp tiền lương và các khoản trich theo lương
Phong tổ chức hành chinh
Chứng từ về cơ cấu lao đ ngô
Chứng từ về thời gian lao đ ngô
Chứng từ về kết quả lao đ ngô
Ký xác nh nâ
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
Bang châm công được kê khai hàng ngày tại bộ phận sử dụng lao động.
Cuối thang, ngươi phụ trach theo dõi công lập bang kê khai công tính lương đưa vào
cho thủ trương đơn vị ký xac nhận, rôi gửi lên phong tổ chức hành chính ký cac chứng
từ về thơi gian lao động và kết qua lao động. Phong tổ chức hành chính xem xét cac
chứng từ này căn cứ vào định mức, đơn gia tiền lương được quy định trong quy chế
phân phối thu nhập của công ty, trương phong tổ chức hành chính ký vào bang kê
khai công tính lương và chuyển cho kế toan tiền lương của phong tài chính- thống kê.
Kế toan tiền lương căn cứ vào cac chứng từ kế toan ban đầu tiến hành ghi sổ theo dõi
tiền lương và cac khoan trích theo lương, lập bang phân phối thu nhập rôi chuyển cho
kế toan trương ký và cho Giam đốc duyêt ký. Sau đo kế toan lập phiếu chi tiền thanh
toan cho ngươi lao động.
1.5. Trình tự ghi sổ phần hành kế toán tiền lương tại công ty
Sơ đồ 3.2. Trình tự ghi sổ phần hành kế toán tiền lương
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 22
Bang châm
công
Bang thanh toan lương, bang phân bổ tiền lương và BHXH
-Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cai TK 334
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
Tại công ty Cổ phần thiết bị và xây dưng 142, Định kỳ cuối thang, kế toan se
căn cứ vào bang châm công của cac bộ phận gửi lên, lập bang thanh toan lương, cung
như bang phân bổ tiền lương và BHXH. Căn cứ vào cac chứng từ phat sinh, kế toan se
phan anh vào chứng từ ghi sổ TK334, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, vào sổ nhật ký
chung và sổ cai TK 334 và thưc hiên viêc lưu chứng từ
2. Phần hành kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Thiết bị và xây dựng
142.
2.1. Đặc điểm phần hành kế toán nguyên vật liệu
Do đăc điểm của ngành xây lăp, để phục vụ cho san xuât kinh doanh công ty
phai sử dụng đến rât nhiều loại nguyên vật liêu vơi khối lượng lơn như: xi măng, săt,
thép,... để phục vụ cho san xuât xây lăp.
Chi phí nguyên vật liêu trưc tiếp được lập dư toan cho từng công trinh. Công ty
đa xây dưng định mức chi phí nguyên vật liêu trưc tiếp và tổ chức quan lý chăt che.
Khối lượng công viêc thi công xây lăp được giao khoan cho đội xây dưng đam nhiêm
theo định mức, dư toan đa lập. Đội trương (chủ hạng mục công trinh) của mỗi đội xây
dưng chủ động mua săm và bao quan nguyên vật liêu phục vụ thi công công trinh.
Định ki mang hoa đơn về phong kế toan để thanh toan. Phong kế toan chi theo dõi
nguyên vật liêu theo hoa đơn của cac đội gửi về, không theo dõi cụ thể từng lần xuât
dùng cung như nguyên vật liêu tôn cuối kỳ.
Cung co trương hợp nhân viên kỹ thuật của công ty co trach nhiêm đi thu mua
vật liêu xây lăp theo nhu cầu, yêu cầu của công trinh về nhập kho của công ty.
Đối vơi vật tư công ty mua hay đội tư mua xuât thăng tơi công trinh thi gia
thưc tế vật tư nhập kho của đội hay của công ty được tính:
Gia thưc tế của nguyên vật liêu = Gia mua trên hoa đơn + Chi phí thu mua
Hiên nay công ty ap dụng phương phap gia thưc tế đích danh để xuât kho
nguyên vật liêu. Công ty nhập nguyên vật liêu về theo số lượng tính toan và nhu cầu
sử dụng nguyên vật liêu thưc tế tại công trương. Sau đo thi công ty se nhập bao nhiêu
se xuât sử dụng bây nhiêu chứ không để tôn kho công ty lâu. Đối vơi vật tư xuât kho
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 23
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
từ kho của công ty thi gia thưc tế vật liêu được tính theo phương phap nhập trươc xuât
trươc.
Công ty hạch toan nguyên vật liêu theo phương phap kê khai thương xuyên.
2.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hoa đơn GTGT: Do bên ban lập thành 3 liên, liên thứ 3 do DN lưu.
- Phiếu nhập kho: được thành lập 2 liên, một liên thủ kho giư để ghi vào thẻ kho, con
một liên kẹp cùng vơi hoa đơn gia trị gia tăng chuyển lên phong kế toan công ty để
làm căn cứ hạch toan và ghi vào sổ kế toan.
- Phiếu xuât kho: được lập làm 2 liên, một liên để thủ kho giư làm căn cứ để vào thẻ
kho, một liên gửi về phong kế toan để nhân viên kế toan công ty hạch toan và ghi vào
sổ.
- Ngoài ra, DN con sử dụng một số chứng từ khac như: phiếu chi, ủy nhiêm chi, giây
đề nghị tạm ứng,....
2.3. Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản 152 “ Nguyên liêu, vật liêu”: dùng để theo dõi gia trị hiên co, tinh hinh
tăng, giam của cac loại nguyên vật liêu trong công ty.
+ TK 1521 – Nguyên vật liêu chính
+ TK 1522 – Nguyên vật liêu phụ
2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ phần hành kế toán nguyên vật liệu
Sơ đồ:
Sơ đồ 3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ phần hành kế toán NVL
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 24
Kế hoạch san xuât
Các xi nghi pê
Thu trương, kế toán trương
Phong kỹ thu t thi âcông
Thu kho
Kế toán nguyên v t âli uê
Phiếu yêu cầu xin linh nguyên v t li uâ ê
Duy t xuất êkho
Phiếu xuất kho
Xuất nguyên v t li u, ghi â êthe kho
Ghi sổ, bảo quản, lưu trư
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
Diên giải:
Khi phat sinh nhu cầu sử dụng nguyên vật liêu, cac xí nghiêp lập phiếu xin linh
vật tư gửi lên phong san xuât. Phong kỹ thuật thi công xem xét kế hoạch san xuât và
định mức tiêu hao nguyên vật liêu của mỗi san phâm duyêt phiếu xin linh vật tư. Nếu
vật liêu co gia trị lơn thi phai qua ban giam đốc công ty xét duyêt . Nếu là vật liêu xuât
theo định kỳ thi không cần kiểm duyêt của lanh đạo công ty. Sau đo phong kỹ thuật
thi công se lập phiếu xuât kho chuyển cho thủ kho. Thủ kho xuât nguyên vật liêu, ghi
thẻ kho, ký Phiếu xuât kho, chuyển cho kế toan nguyên vật liêu ghi sổ, bao quan và
lưu trư.
2.5. Trình tự ghi sổ phần hành kế toán nguyên vật liệu
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ hạch toán kế toán phần hành kế toán NVL
Hàng ngày, căn cứ vào yêu cầu nhập kho, xuât kho của cac bộ phận sử dụng, kế
toan tiến hành lập phiếu nhập kho, phiếu xuât kho Kế toan thưc hiên viêc lưu chứng từ
kế toan, Định kỳ, kế toan tập hợp cac chứng từ cùng loại như cùng ghi Nợ TK 152,
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 25
Yêu cầu nhập
kho, xuât kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết nguyên vật liêu
Bao cao tổng hợp tôn kho
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký CTGS
Sổ nhật ký chung
Sổ cai TK 152
Phiếu xuât kho
phiếu nhập kho
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
hoăc cùng ghi Co TK 152, để lập cac chứng từ ghi sổ cung như sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ. Từ đo phan anh vào sổ nhật ký chung và sổ cai TK 152
3. Phần hành kế toán TSCĐ tại công ty cổ phần Thiết bị và xây dựng 142
3.1.Đặc điểm phần hành kế toán TSCĐ tại công ty
TSCĐ hưu hinh của công ty là nhưng tư liêu lao động co hinh thai vật chât, co
kết câu độc lập, hoăc là một hê thống gôm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết vơi nhau để
cùng thưc hiên nhưng chức năng nhât định. Công ty co nhưng TSCĐ là trang may
moc thiết bị, may thi công….Ngoài ra TSCĐ của công ty con co nhà cửa, vật kiến
truc, công trinh phụ trợ và cac tài san khac như phương tiên vận chuyển.
Nguyên gia của TSCĐ hưu hinh mua săm là toàn bộ chi phí từ khi mua đến khi
TSCĐ được đưa vào sử dụng bao gôm: gia mua, thuế nhập khâu, thuế trươc bạ, chi
phí vận chuyển, bốc dơ, chi phí lăp đăt, chạy thử,...
Trong qua trinh sử dụng công ty tiến hành trích khâu hao TSCĐ theo mức độ
hao mon của TSCĐ vào chi phí san xuât kinh doanh của từng bộ phận sử dụng tài san
3.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hợp đông mua TSCĐ
- Biên ban giao nhận TSCĐ
- Biên ban thanh lý TSCĐ
- Biên ban giao nhận TSCĐ sửa chưa hoàn thành
- Biên ban đanh gia lại TSCĐ
- Bang tính và phân bổ khâu hao
3.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 211 “TSCĐ hưu hình” tài khoan này được chi tiết như sau:
- Tài khoản 2111 – Nhà cửa vật kiến truc
- Tài khoản 2112 – May moc thiết bị
- Tài khoản 2113 – Phương tiên vân tai, truyền dân
- Tài khoản 2114 – Thiết bị giao dục quan lý
- Tài khoản 2118 – TSCĐ hưu hinh khac.
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 26
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
-TK 214 “Hao mon TSCĐ”: Tài khoan này phan anh gia trị hao mon của từng loại
tài san sử dụng tại cac bộ phận
3.4. Trình tự luân chuyển chứng từ phần hành kế toán TSCĐ
Sơ đồ:
3
1 2
Sơ đồ 3.5. Trình tự luân chuyển chứng từ phần hành kế toán TSCĐ
Diên giải:
1. Công ty đưa ra quyết định tăng giam TSCĐ.
2. Hội đông giao nhận tiến hành giao hoăc nhận TSCĐ, biên ban thanh lý TSCĐ,
biên ban giao nhận TSCĐ sửa chưa hoàn thành, biên ban đanh gia lại TSCĐ.
3. Kế toan TSCĐ lập hủy thẻ TSCĐ, lập bang tính khâu hao TSCĐ và ghi sổ chi
tiết, tổng hợp nghiêp vụ tăng giam TSCĐ và chuyển vào lưu trư khi đến hạn.
3.5.Trình tự ghi sổ phần hành kế toán TSCĐ
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 27
Công ty 142- Bộ phận mua sắm TSCĐ
H i đồng giao nh nô â Kế toán TSCĐ
Quyết định tăng giảm TSCĐ
Giao nh n TSCĐ và l pâ â các chứng từ
+ L p huy the TSCĐâ
+ L p bảng tính khấu haoâ
+ Ghi sổ chi tiết, tổng hợp
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
Sơ đồ 3.6. : Trình tự ghi sổ phần hành kế toán TSCĐ
Căn cứ vào cac chứng từ gốc như biên ban giao nhận TSCĐ,biên ban thanh lý
TSCĐ, bang bao gia, hoa đơn GTGT mua TSCĐ, kế toan tập hợp lại thành một bộ hô
sơ cho mỗi TSCĐ. Dưa vào cac chứng từ gốc này, định kỳ hoăc hàng thang kế toan se
lập chứng từ ghi sổ ghi Nợ TK 211, hoăc ghi Co TK 211 và sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ, từ đo vào sổ nhật ký chung và sổ cai TK 211.
Khi TSCĐ được đưa vào sử dụng, kế toan se khai bao thơi gian sử dụng cung
như phương phap tính khâu hao TSCĐ, định kỳ hàng thang kế toan se thưc hiên trích
khâu hao TSCĐ, và lập bang tính khâu hao TSCĐ. Khâu hao TSCĐ se được hạch toan
tương ứng vào chi phí của bộ phận sử dụng. Số liêu này được phan vào sổ nhật ký
chung và Thẻ TSCĐ cung như Sổ TSCĐ và sổ Cai TK 214.
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 28
Chứng từ kế toán:
-Hoa đơn GTGT
-Biên ban giao nhận, thanh lý TSCĐ
- Sổ TSCĐ, Thẻ TSCĐ
- Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi
sử dụng
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cai tài khoan 211, 213
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN THIẾT BỊ VÀ XÂY DỰNG 142
1.Ưu điểm
- Về bộ máy kế toán: của Công ty 142 được tổ chức khoa hoc, gon nhẹ, dê kiểm tra,
viêc xử lý thông tin kế toan nhanh và kịp thơi giup lanh đạo công ty đưa ra cac chi đạo
sat sao đối vơi hoạt động của toàn Công ty.Bộ may kế toan được tổ chức phù hợp vơi
chuyên môn của mỗi nhâ viên. Nhân viên phong kế toan co trinh độ thành thạo, co
đạo đức nghề nghiêp. Giưa cac phần hành co sư phân công, phân nhiêm cụ thể hợp lý
gop phần đem lại hiêu qua cao cho công tac quan lý. Trong qua trinh tổ chức chứng
từ, kế toan đam bao đung nguyên tăc về biểu mâu, luân chuyển, ký duyêt đông thơi
cung tuân thủ cac chế độ kiểm tra, ghi sổ, bao quan, lưu trư và hủy chứng từ.
Công tac tổ chức kế toan tổng hợp chi phí và tính gia thành của Công ty được thưc
hiên tương đối khoa hoc và hợp lý. Chi phí san xuât được tập hợp và tính gia thành
riêng từng công trinh, hạng mục công trinh, từng dư an, hợp đông ký kết. Qua trinh
hạch toan cac khoan chi phí về cơ ban đa tuân theo chế độ quy định của Bộ tài chính.
- Về chế độ kế toán: Công ty tuân thủ chăt che theo chế độ kế toan được ban hành
theo quyết định số 15/2006 của Bộ tài chính, tổ chức hạch toan kế toan, cac tài khoan
kế toan phù hợp theo quy định của phap luật
- Về tài khoản kế toán: Công ty ap dụng theo hê thống tài khoan ban hành theo quyết
định số 15/2006 của Bộ Tài chính, Tài khoan được mơ chi tiết tơi câp 2, thuận lợi cho
viêc theo dõi và hạch toan
- Về trình tự luân chuyển chứng từ: Tại công ty, trinh tư luân chuyển chứng từ cac
phần hành được tổ chức kha chăt che, tạo mối liên hê giưa cac bộ phận , cac khâu và
kế toan, Ban Giam đốc công ty co thể dê dàng theo dõi và quan sat.
- Công ty đa áp dung kế toán máy trong công tác kế toán: Viêc này đa hỗ trợ rât
nhiều cho công tac quan lý chứng từ vào sổ và lên bao cao. Vơi cac nghiêp vụ kinh tế
phức tạp kế toan lập một phiếu xử lý kế toan nhằm tổng hợp cac chứng từ, định khoan
rôi mơi nhập vào may.
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 29
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
2. Nhươc điểm:
Bên cạnh nhưng ưu điểm công tac kế toan của Công ty con tôn tại nhưng hạn
chế: do công trinh thi công cach xa phong kế toan của Công ty vid vậy nhiều khi viêc
luân chuyển chứng từ con chậm dân tơi viêc hạch toan của kế toan bị chậm trê, thiếu
chính xac.
Thứ nhât: Do đăc điểm của cac đội xây dưng thương xuyên thay đổi chỗ làm do phai
đi theo cac công trinh nên viêc quan lý lao động ơ đây chi dưa trên cac đội trương.
Viêc này dê tạo khe hơ cho viêc tính công, từ đây se dân đến nhưng tiêu cưc trong
viêc tính lương nhât là đối vơi cac đội xây dưng sử dụng nhiều lao động thuê ngoài.
Vi vậy cần phai quan triêt tính tư giac và giam sat chăt che nguôn nhân công.
Thứ hai: Tuy về cơ ban bộ may kế toan của công ty đa hợp lý, tuy nhiên đi sâu vào
thưc tế ta thây bộ may kế toan của công ty vân con tôn tại một số nhược điểm nhât
định như cac bộ phận của công ty vân chưa thưc sư co sư thống nhât vơi nhau chăt
che. Vân chưa co sư thống nhât nhât định giưa cac vị trí trong phong kế toan. Ngoài ra
bộ phận kế toan nên luân phiên đổi vị trí nhân viên trong phong kế toan, không nên
cho một ngươi giư một vị trí qua lâu trong phong. Một sai lầm nghiêm trong trong kế
toan là không được kết hợp giưa kế toan nội bộ và kế toan quỹ, tuy nhiên công ty vân
chưa phân định rõ ràng giưa hai vị trí này.
Thứ ba: Viêc không ap dụng phần mềm kế toan tạo kho khăn trong viêc theo dõi kịp
thơi sổ sach cung như cac thông tin, lập cac bao cao kế toan.
3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
Thứ nhât: Công ty nên tổ chức cac một số đội, tương ứng vơi cacđội thi công
trong công trinh, mỗi đội khoang từ 3-4 ngươi để thưc hiên viêc theo dõi va quan lý
cac đội thi công. Đam bao không co khe hơ trong qua trinh tính công, làm cho viêc
tính lương chính xac và phan anh đung sức lao động bo ra của từng công nhân viên
Thứ hai: Công ty nên thưc hiên viêc luân phiên đổi vị trí nhân viên trong
phong kế toan, không nên cho một ngươi giư một vị trí qua lâu trong phong.Co
quy chế phân định rõ quyền hạn và chức năng nhiêm vụ giưa cac kế toan cung
như thủ quỹ
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 30
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
Thứ ba: Công ty nên ap dụng phần mềm kế toan để công tac hạch toan kế
toan dê dàng hơn. Công ty co thể sử dụng phần mềm kế toan FAST 2006 – phần
mềm này kha tiên lợi trong viêc hạch toan, tât ca cac kế toan đều co thể dê dàng
hiểu và thưc hiên được
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 31
GVHD: TS. Trần Thị Dự Báo cáo thực tập
KẾT LUẬN
Là một công luôn đăt lợi nhuận lên hàng đông, tuy nhiên công ty vân luôn luôn ý
thức được rằng lợi nhuận phai luôn luôn đi cùng vơi uy tín và chât lượng san phâm, co
như thế thi công ty mơi co thể phat triển lâu dài và đứng vưng được trên thị trương
cạnh tranh khoc liêt hiên nay vi vậy công ty đa xây dưng một quy trinh san xuât hợp
lý ngay từ khâu san xuât đến khâu lăp đăt hoàn hoàn thiên.
Hoc đi đôi vơi hành, giao dục kết hợp vơi san xuât đo là phương châm giao
dục và đào tạo của Đang, của nhà trương xa hội chủ nghia chung ta, từ nhưng yêu cầu
đây, sau khi hoc xong phần lý thuyết, lanh đạo nhà trương đa cho sinh viên thâm nhập
thưc tế nhằm cung cố vận dụng nhưng lý thuyết đa hoc được vào thưc tiên, vừa nâng
cao kiến thức vừa co kinh nghiêm thưc tế.
Cuối cùng em xin chân thành cam ơn sư giup đơ của giao viên hương dân:
TS.Trần Thị Dư ngươi đa hương dân chi tiết cho em trong toàn bộ qua trinh và Công
ty cổ phần thiết bị và xây dưng 142 đa tạo điều kiên cho em co thể thưc hiên và hoàn
thành tốt nhât co thể bài bao cao./.
Em xin chân thành cam ơn!
SVTH: Ph m Th Vân Anh_L p Đ6 KT9 a i ớ 32