basic wireless lab

16
31 Tài liệu thực hành CCNA Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ YÊU CU 1. Sdng Packet Tracer để cu hình bài Lab bên 2. Đặt mt khu Console là Cisco, dch vTelnet,Enable Secret cho Center Router,SW1,SW2 là class 3. Sdng lnh service password-encryption để mã hóa các loi mt khu không được mã hóa 4. Cu hình địa chIP như mô hình bên 5. Tcác PC thtelnet đến SW1,SW2,Router 6. Chuyn sang sdng SSH thay cho Telnet trên CenterRouter vi username: TTG , password:cisco 7. Tcác PC thssh đến các router

Upload: nguyen-minh-duc

Post on 26-Oct-2014

142 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: Basic Wireless Lab

31

Tài liệu thực hành CCNA Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ

YÊU CẦU 1. Sử dụng Packet Tracer để cấu hình bài Lab bên 2. Đặt mật khẩu Console là Cisco, dịch vụ Telnet,Enable Secret cho Center Router,SW1,SW2 là

class 3. Sử dụng lệnh service password-encryption để mã hóa các loại mật khẩu không được mã hóa 4. Cấu hình địa chỉ IP như mô hình bên 5. Từ các PC thử telnet đến SW1,SW2,Router 6. Chuyển sang sử dụng SSH thay cho Telnet trên CenterRouter với username: TTG , password:cisco 7. Từ các PC thử ssh đến các router

Page 2: Basic Wireless Lab

32

Tài liệu thực hành CCNA Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:

1. Sử dụng Packet Tracer để cấu hình bài Lab bên : Kết nối theo đúng mô hình trên sử dụng Switch 2960 và router 2811 2. Đặt mật khẩu Console là cisco, dịch vụ Telnet,Enable Secret cho Center Router,SW1,SW2 là

class - Center Router : Router>enable Router#configure terminal Router(config)#hostname CenterRouter - Đặt mật khẩu cho cổng console CenterRouter(config)#line console 0 CenterRouter(config-line)#login CenterRouter(config-line)#password cisco CenterRouter(config-line)#exit - Đặt mật khẩu cho dịch vụ Telnet CenterRouter(config)#line vty 0 4 CenterRouter(config-line)#login CenterRouter(config-line)#password class CenterRouter(config-line)#exit - Đặt mật khẩu khi chuyển từ mode User sang Privilege CenterRouter(config)#enable secrect class *Chú ý : Để đặt mật khẩu chuyển từ mode User sang Privilege ta có thể sử dụng 2 lệnh là enable password và enable secret nhưng mật khẩu của enable secret thì được mã hóa trong cấu hình còn enable password thì không, ta có thể kiểm tra lại điều này bằng cách cấu hình cả đánh cả 2 lệnh này và kiểm tra lại bằng lệnh show running- configure - SW1: Switch>enable Switch#configure terminal Switch(config)#hostname SW1 - Đặt mật khẩu cho cổng console SW1(config)#line console 0 SW1(config-line)#login SW1(config-line)#password cisco SW1(config-line)#exit - Đặt mật khẩu cho dịch vụ Telnet

Page 3: Basic Wireless Lab

33

Tài liệu thực hành CCNA Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ

SW1(config)#line vty 0 4 SW1(config-line)#login SW1(config-line)#password class SW1(config-line)#exit - Đặt mật khẩu khi chuyển từ mode User sang Privilege SW1(config)#enable secrect class - SW2: Switch>enable Switch#configure terminal Switch(config)#hostname SW2 - Đặt mật khẩu cho cổng console SW2(config)#line console 0 SW2(config-line)#login SW2(config-line)#password cisco SW2(config-line)#exit - Đặt mật khẩu cho dịch vụ Telnet SW2(config)#line vty 0 4 SW2(config-line)#login SW2(config-line)#password class SW2(config-line)#exit - Đặt mật khẩu khi chuyển từ mode User sang Privilege SW2(config)#enable secrect class 3. Sử dụng lệnh service password-encryption để mã hóa các loại mật khẩu không được mã hóa : - Sử dụng lệnh show running-configure để xem lại thông tin các mật khẩu hiện tại - Để mã hóa các mật khẩu không được mã hóa mặc định, ta có thể sử dụng lệnh service password-encryption để chuyển sang Type-7 password. Lần lượt trên Center Router, SW1, SW2 di chuyển sang mode config và nhập lệnh service password-encryption CenterRouter(configure)# service password-encryption SW1(configure)# service password-encryption SW2(configure)# service password-encryption - Sử dụng lại lệnh show running-configure và so sánh tình trạng các mật khẩu so với trước lúc đánh lệnh CenterRouter#show running-config

Page 4: Basic Wireless Lab

34

Tài liệu thực hành CCNA Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ

Building configuration... Current configuration : 766 bytes ! version 12.4 service password-encryption ! hostname CenterRouter ! ! ! enable secret 5 $1$mERr$hx5rVt7rPNoS4wqbXKX7m0 ! ! ! ! interface FastEthernet0/0 duplex auto speed auto ! interface FastEthernet0/1 duplex auto speed auto ! interface Vlan1 no ip address shutdown ! ip classless ! line con 0 password 7 0822404F1A0A login <output omit > *Chú ý : Mật khẩu mã hóa bởi service password-encryption vẫn có thể bị giải mã với công cụ Cain

Page 5: Basic Wireless Lab

35

Tài liệu thực hành CCNA Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ

4. Cấu hình địa chỉ IP như mô hình bên :

- CenterRouter:

CenterRouter(config)#interface fa0/1

CenterRouter (config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0

CenterRouter (config-if)#no shutdown

CenterRouter (config)#interface fa0/0

CenterRouter (config-if)#ip address 192.168.2.1 255.255.255.0

CenterRouter (config-if)#no shutdown

- SW1:

SW1(config)#interface vlan 1

SW1(config-if)#ip address 192.168.1.5 255.255.255.0

SW1(config-if)#exit

SW1(config)#ip default-gateway 192.168.1.1

- SW2:

SW2(config)#interface vlan 1

SW2(config-if)#ip address 192.168.2.5 255.255.255.0

Page 6: Basic Wireless Lab

36

Tài liệu thực hành CCNA Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ

SW1(config-if)#exit

SW2(config)#ip default-gateway 192.168.2.1

- Các PC trên SW2 sẽ nhận IP động từ DHCP Server lại địa chỉ 192.168.2.10

+ Cấu hình địa chỉ cho DHCP Server : Desktop � IP Configuration

+ Tiếp tục vào Config � DHCP để cấu hình dãy IP cấp phát cho mạng 192.168.2.0/24 với IP bắt đầu cấp phát là 192.168.2.100

Page 7: Basic Wireless Lab

37

Tài liệu thực hành CCNA Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ

5.Từ các PC thử telnet đến SW1,SW2,Router : -Từ PC1 tiến hành Telnet đến CenterRouter bằng cách vào Desktop � Command Prompt

+ PC1>telnet 192.168.1.1

- PC1 thử telnet đến SW2

+ PC1>telnet 192.168.2.5

- Tương tự từ PC3 thử Telnet đến CenterRouter và SW2 6. Chuyển sang sử dụng SSH thay cho Telnet trên CenterRouter với username: TTG , password:cisco:

Page 8: Basic Wireless Lab

38

Tài liệu thực hành CCNA Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ

*Chú ý: Cần phải đổi tên của Router vì trong phiên SSH sẽ dùng hostname của Router và ip domain-name để tạo ra khóa mã hóa cho phiên SSH

- Tạo username và passworld cho CenterRouter dung để chứng thực trong phiên SSH

CenterRouter(config)#username TTG password cisco

- Cấu hình ip domain-name với tên domain công ty của mình

CenterRouter (config)#ip domain-name truongtan.edu.vn

- Tạo ra khóa (key) bằng cách kết hợp hostname và tên domain để tạo ra key mã hóa

CenterRouter (config)#crypto key generate rsa

The name for the keys will be: Centerrouter.truongtan.edu.vn

Choose the size of the key modulus in the range of 360 to 2048 for your

General Purpose Keys. Choosing a key modulus greater than 512 may take a few minutes.

How many bits in the modulus [512]: 768

- Key mặc định được tạo ra bởi lệnh này để mã hóa dữ liệu có chiều dài là 512 bit, nếu các bạn sử dụng SSH version2 thì chiều dài key tối thiểu là 768 bit, trong trường hợp này ta sử dụng SSHv2 cho an toàn nên các bạn nhập vào là 768 và Enter

CenterRouter (config)#ip ssh version 2

CenterRouter (config)#line vty 0 4

- Đăng nhập bằng username và password tạo ra ở trên

CenterRouter (config-line)#login local

- Chuyển qua chế độ chứng thực chỉ sử dụng SSH thay cho telnet

CenterRouter (config-line)#transport input ssh

7.Từ các PC thử ssh đến các CenterRouter : -Để thử SSH từ PC đến CenterRouter trên các PC các bạn sử dụng lệnh sau :

Ssh –L <tên user> <ip router> PC1>ssh –L TTG 192.168.1.1

Page 9: Basic Wireless Lab

39

Tài liệu thực hành CCNA Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ

WIRELESS LAB

I. Yêu cầu :

-Kết nối AP và bài BasicLab hoàn chỉnh theo 2 cách :

+Sử dụng cổng Ethernet

+Sử dụng cổng Internet

II. Các bước tiến hành :

1.Kết nối theo các sử dụng cổng Ethernet :

-Chạy file basiclab_completed.pkt để bắt cấu hình bài lab Wireless

-Kết nối thêm AP Linksys và 1 PC wireless vào hệ thống

Page 10: Basic Wireless Lab

40

Tài liệu thực hành CCNA Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ

-Sử dụng cáp chéo để kết nối từ 1 trong 4 cổng Ethernet trên AP đến SW2. Như vậy do mô hình là từ SW đến SW nên các Wireless PC và mạng LAN sẽ cùng 1 địa chỉ mạng 192.168.2.0/24

Page 11: Basic Wireless Lab

41

Tài liệu thực hành CCNA Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ

- Điều chỉnh một số tham số cơ bản trên AP :

+ Network Mode : do AP chuẩn G sẽ hỗ trợ ngược chuẩn B nên ở đây chúng ta có các lựa chọn

o Mix Mode : là chế độ mặc định hỗ trợ cả client ở chuẩn B và G o B-Only : chỉ hỗ trợ client chuẩn B o G-Only : chỉ hỗ trợ client chuẩn G

+ SSID : tên của mạng wireless

+ Kênh hoạt động nằm trong khoảng 1 đến 11 và phải đảm bảo không trùng với các AP xung quanh, để kiểm tra kênh hoạt động của các AP các bạn có thể sử dụng 1 số phần mềm như : NetStumbler , InSSIDer.

Page 12: Basic Wireless Lab

42

Tài liệu thực hành CCNA Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ

-Vô hiệu hóa dịch vụ DHCP trên AP vì đã có DHCP trong LAN cấp phát

-Kiểm tra lại IP cấp phát cho Wireless PC

Page 13: Basic Wireless Lab

43

Tài liệu thực hành CCNA Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ

-Thử kêt nối từ PC Wireless đến mạng LAN bên trong

2.Kết nối theo các sử dụng cổng Internet :

Page 14: Basic Wireless Lab

44

Tài liệu thực hành CCNA Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ

-Bỏ kết nối từ AP đến SW trong lab 1, sử dụng cáp thẳng kết nối từ cổng Internet của AP đến SW2, cổng Internet sẽ nhận Ip thừ DHCP trong LAN

-Bật lại DHCP trên AP và đảm bảo lớp mạng cấp phát không được trùng với mạng LAN trong trường hợp này AP sẽ cấp phát IP trong mạng 192.168.0.0/24 khác với mạng LAN là 192.168.2.0/24

Page 15: Basic Wireless Lab

45

Tài liệu thực hành CCNA Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ

-Kiểm tra lại IP cấp phát trên Wireless PC

-Ping từ Wirless PC vào mạng LAN

Page 16: Basic Wireless Lab

46

Tài liệu thực hành CCNA Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ