bg-chuong 3-2
DESCRIPTION
BG-chuong 3-2TRANSCRIPT
Chương 6: Chất lượng điện áp
6.1.- Khái niệm
a-Sụt áp:
sự thu giảm áp trong khoảng thời gian ngắn theo điện áp hiệu dụng, gây
ra bởi dòng ngắn mạch, quá tải, khởi động động cơ.
+Sụt áp ảnh hưởng đến một số loại thiết bị:
-Thay đổi tốc độ động cơ, đáp ứng của các máy tính và thiết bị điều chỉnh
khác.
-Một số thiết bị bị mất điện khi điện áp hiệu dụng rơi xuống dưới 90%
trong khoảng từ 1 đến 2 chu kỳ.
-Ví dụ, như thiết bị kiểm soát quy trình của một nhà máy giấy: các hư
hỏng, thiệt hại do sụt áp là rất lớn.
+Sụt áp tại các đầu cực của thiết bị có thể do các dòng điện ngắn mạch
cách đến hàng trăm km
Hình .1
Sụt áp do ngắn mạch. Biểu
diễn điện áp trên 1 pha.
+ Biên độ và khoảng thời gian là các đặc trưng chính của sụt áp.
b-Dao động điện áp
c-Mất đối xứng
d-Mất tính sin
5.2- Khảo sát sụt áp duy trì khi có ngắn mạch
1-Kiểm tra, giám sát
+ Điện áp hiệu dụng.
N
i
irms vN
V1
21 (1)
Trong đó, N: là số mẫu trong một chu kỳ
vi: là điện áp được lấy mẫu trong phạm vi thời gian
Trong hình 1.3 điện áp hiệu dụng được tính trên 1 chu kỳ, chúng là 256 điểm
được vẽ.
ki
Nki
irms vN
kV1
21)( (2)
Với N = 256.
+Điện áp hiệu dụng không giảm xuống ngay tức thì mà nó cần một chu kỳ để
chuyển đổi; điện áp hiệu dụng sau sự cố chỉ vào khoảng 90% điện áp trước khi
sụt áp.
Hình .2. Sụt áp do khởi động động cơ.
Hình .3
Một chu kì của điện áp hiệu dụng khi
xảy ra sụt áp biểu diễn ở hình 1.1.
2- Biên độ sụt áp.
+ 70% sụt áp trong một hệ thống 120V có nghĩa là điện áp sụt xuống tới
84V.
+Biên độ sụt áp được định nghĩa như điện áp còn lại trong suốt quá trình
sụt áp.
Ví dụ:
+Xét một hệ thống với số (1→5) chỉ ra các vị trí sự cố và các ký tự
(A→D) chỉ ra các tải.
+Một sự cố trong mạng truyền tải, vị trí sự cố 1 sẽ gây ra một sụt áp
nghiêm trọng cho 4 trạm biến áp dưới đó→truyền xuống cho tất cả các khách
hàng được cung cấp từ 2 trạm biến áp này→ ảnh hưởng đến tất cả các khách
hàng (A, B, C và D).
-Sụt áp bị ảnh hưởng bởi khách hàng A hầu như ít sâu vì các máy phát
điện được nối kết với hệ thống trạm đó sẽ giữ điện áp.
+Sự cố tại vị trí 2: không gây ra sự giảm điện áp nhiều cho khách hàng A
do trở kháng của MBA giữa các hệ thống trạm biến áp là đủ lớn để giới hạn sự
giảm áp tại phía điện áp cao của MBA
-Gây ra sụt áp sâu tại các trạm biến áp tuyền tải, các khách hàng được
cung cấp từ đây (B,C và D).
+Sự cố tại vị trí 3:-gây ra sụt áp rất sâu cho khách hàng D, bởi việc mất
điện ngắn hay dài khi bảo vệ xoá đi các ngắn mạch
- Phụ tải C: bị sụt áp “sâu” so với D. Nếu sử dụng tự động đóng lại trong
hệ thống phân phối thì khách hàng C sẽ trải qua hai hay nhiều sụt áp ngắn
-Khách hàng B trải qua một sụt áp nông do trở kháng của MBA.
A
B
1
2
3
4
5
C
D
Transmission
Subtransmission
Distribution
Distribution
Hình 4 Mạng phân phối với vị trí tải
và vị trí sự cố.
-Khách hàng A có thể không quan tâm đến bất cứ điều gì từ sự cố này.
+Sự cố tại 4: gây ra sụt áp cho khách hàng C và sụt áp nông cho khách
hàng D.
+Sự cố 5, một sụt áp sâu cho khách hàng D và một sụt áp nông cho khách
hàng C. Khách hàng A và B sẽ không bị ảnh hưởng bởi các sự cố 4 và 5.
*Để lượng hoá biên độ sụt áp trong các hệ thống hình tia, có thể sử dụng
mô hình phân chia điện áp :
- Điểm nối chung (PPC)- từ đó cả sự cố và tải được cung cấp. Nói một
cách khác: Nó là vị trí nơi dòng tải rẽ nhánh khỏi dòng điện sự cố.
EZZ
ZV
FS
Fsag
(3)
+Nếu cho điện áp trước khi sụt áp bằng 1 pu :
FS
Fsag
ZZ
ZV
(4)
L.
L.
zZ
zV
S
sag
(5
3-Các yếu tố ảnh hưởng
*Biên độ sụt áp như một hàm của khoảng cách đối với sự cố : đường dây trên
không có tiết diện 150mm2
, mức sự cố là 750MVA, 200MVA và 75MVA.
EZS
ZFVsag
Fault
Loadpcc
Hình 5 Mô hình chia điện áp để tính
Vsag
*-Ảnh hưởng của tiết diện.
-Dây trên không: ít ảnh hưởng bởi tiết diện hơn cáp ngầm (R,X)
Bảng 1.1
Tiết diện Trở kháng
Đường dây trên không Cáp
50mm2 0.363+j0.351 0.492+j0.116
150mm2 0.117+j0.315 0.159+j0.097
300mm2 0.061+j0.298 0.079+j0.087
*- Sự cố sau MBA.. Vì MBA có cảm kháng lớn hơn, giữa sự cố về phía
thứ cấp của MBA, sự hiện diện của MBA giữa sự cố và pcc dẫn tới sụt áp nông
tương đối.
Hình 6-Biên độ điện áp là một hàm đối với khoảng cách
tương ứng với các công suất nguồn khác nhau.
Hình 7-Biên độ điện áp là một hàm
đối với khoảng cách tương ứng với
các tiết diện dây khác nhau.
Hình 8Biên độ điện áp là một hàm
đối với khoảng cách tương ứng với
các tiết diện dây khác nhau của
đường dây cáp ngầm.
*-Mức sự cố.
pcc
FLTsag
S
SV 1
Với: SFLT - mức sự cố tại vị trí sự cố và Spcc -tại điểm nối chung;
Các mức sự cố tiêu biểu trong HTĐ của Anh:
400 V 20 MVA
11 KV 200 MVA
33 KV 900 MVA
132KV 3000 MVA
400KV 17000 MVA
-Xét một sự cố tại TC 11KV, có nghĩa là với mức sự cố 200MVA:
. Sụt áp tại phía điện áp cao của MBA 33/11KV:
%78900
2001
MVA
MVAVsag
Bảng 1.2
Điểm sụt áp Các điểm nối
11KV 33KV 132KV 400KV
400V 90% 98% 99% 100%
11KV 0 78% 93% 99%
33KV 0 0 70% 95%
132KV 0 0 0 82%
. Khoảng cách tới hạn.:
Hình 9
So sánh sụt áp khi ngắn mạch tại
33kV và 132 kV.
- Khoảng cách mà tại đó sự cố sẽ dẫn đến một sụt áp của một biên độ cụ thể: Giả sử
bằng tỉ lệ X/R của nguồn và hệ thống cung cấp cho đường dây :
V
V
Z
ZL S
crit
1
(6)
-. Nếu thiết bị bị ngắt khi điện áp giảm xuống dưới mức cụ thể (điện áp tới hạn)→.
khoảng cách tới hạn là → làm cho thiết bị bị gián đoạn.
-(6) đúng cho hệ thống hình tia
4-- Thời gian sụt áp
a. Thời gian xóa sự cố
+. Khoảng thời gian sụt áp được xác định chủ yếu bởi thời gian xóa sự cố.
+Nhìn chung các sự cố trong hệ thống truyền tải được xóa nhanh hơn các sự cố trong
hệ thống phân phối.:
- Dạng cơ bản trong hệ thống phân phối là quá tải.
Một quan điểm chung về thời gian xóa sự cố của các thiết bị khác được đưa ra tham
khảo
Cầu chì bảo vệ quá tải (quá dòng): nhỏ hơn một chu kỳ
Cầu chì tự rơi: 10 – 100ms
Relay khoảng cách với MC nhanh: 50 – 100ms
Relay khoảng cách vùng 1: 100 – 200ms
Relay khoảng cách vùng 2: 200 – 500ms
Relay so lệch: 100 – 300ms
Relay quá dòng: 200 – 2000ms
+Một số thời gian xóa tiêu biểu tại các nút điện áp khác nhau ở các thiết bị của Mỹ:
Mức điện áp Trường hợp tốt nhất Bình thường Trường hợp xấu nhất
525KV 33ms 50ms 83ms
345KV 50ms 67ms 100ms
230KV 50ms 83ms 133ms
115KV 83ms 83ms 167ms
69KV 50ms 83ms 167ms
34.5KV 100ms 2sec 3sec
12.47KV 100ms 2sec 3sec
b. Đồ thị biên độ - thời gian:
Hình 10
Số lượng sụt áp với biên độ.
Sự cố hệ thống mạng truyền tải
1. Sự cố hệ thống mạng phân phối điều khiển từ xa
2. Sự cố hệ thống mạng phân phối địa phương
3. Khởi động của các động cơ lớn
4. Các ngắt điện
5. Cầu chì
5 Sự cố ba pha bất đối xứng
a -Sự cố 1 pha
Đối với sự cố 1 pha, ba thành phần được cho trong hình 1.30 được kết nối theo thứ tự tại vị trí
sự cố.
E
ZS1 ZF1
V1
+
_
ZS2 ZF2
V2
+
_
I1
I2
ZS0 ZF0
V0
+
_
I0
+
_
Hình 11 Các vùng biên độ theo thời gian
tương ứng với các loại sự cố.
Hình 13 Thứ tự thuận, nghịch và không
cho mạch điện ở hình 1.14
Mạng truyền tải
Mạng phân phối
địa phương
Mạng phân
phối ĐK từ xa
Tải
Hình 12
Cấu trúc của hệ thống điện.
+Đặt E = 1, các thành phần điện áp tại pcc :
021021
00221
1
SSSFFF
FSFSF
ZZZZZZ
ZZZZZV
(7)
021021
2
2
SSSFFF
S
ZZZZZZ
ZV
(8)
021021
0
3
SSSFFF
S
ZZZZZZ
ZV
(9)
+Các điện áp trong 3 pha tại pcc :
02
2
1
021
2
021
VVaaVV
VaVVaV
VVVV
c
b
a
(10)
+Đối với điện áp pha bị sự cố Va :
021021
021
SSSFFF
FFF
aZZZZZZ
ZZZV
(11)
+Mô hình phân chia điện áp:
021021
0211SSSFFF
SSS
aZZZZZZ
ZZZV
021021
021
2
2
SSSFFF
SSS
bZZZZZZ
ZaZZaaV
(12)
E
ZS1 ZF1
V1
+
_
ZS2 ZF2
V2
+
_
I1
I2
ZS0 ZF0
V0
+
_
I0
+
_
Hình 14 Mạch tương đương khi xảy
ra ngắn mạch 1 pha.
021021
02
2
1
SSSFFF
SSS
cZZZZZZ
ZZaaZaV
+Điện áp giữa 2 pha không bị sự cố là
021021
212 1SSSFFF
SS
cbZZZZZZ
ZZaaVV (13)
.- Hệ thống nối đất trực tiếp.
+Các điện kháng nguồn trong 3 thành phần thứ tự thường bằng nhau:
aV
aV
ZZZZ
ZV
c
b
SFFF
S
a
2
1021
1
3
1
(14)
Các điện áp trong pha không bị sự cố không bị ảnh hưởng.
. Hệ thống nối đất qua trở kháng.
+ Trong hệ thống nối đất qua trở kháng cao, trở kháng nguồn thứ tự không khác so với trở
kháng nguồn thứ tự nghịch và thứ tự thuận.
+Giả sử rằng trở nguồn thứ tự thuận và nghịch là bằng nhau:
0101
10
0101
102
0101
10
22
2
22
2
22
21
SSFF
SS
c
SSFF
SS
b
SSFF
SS
a
ZZZZ
ZZaV
ZZZZ
ZZaV
ZZZZ
ZZV
(15)
+Giảm áp trong các pha không bị sự cố chỉ có thành phần thứ tự không
Hình 15 Điện áp pha khi ngắn mạch 1
pha a.
a
ZZZZ
ZZVV
aZZZZ
ZZVV
ZZZZ
Z
ZZZZ
ZZVV
SSFF
SS
cc
SSFF
SS
bb
SSFF
S
SSFF
SS
aa
0101
10'
2
0101
10'
0101
1
0101
10'
22
2
22
22
31
22
(16)
+Biểu thức cho điện áp của pha bị sự cố được viết lại
110021
1'
3
1
3
11
SSSFFF
S
a
ZZZZZZ
ZV
(17)
-Mẫu số chứa một thành phần bổ sung 103
1SS ZZ được so với (1.22). Điều này được hiểu
như một trở kháng bổ sung giữa pcc và sự cố. Khi trở kháng này là dương, vì thế khi ZS0 >
ZS1, sụt áp trở nên nông hơn. Trong các hệ thống nối đất qua điện trở và điện kháng, ZS0 >>
ZS1, vì thế ngay cả khi sự cố thiết bị, ZF1 + ZF2 + ZF0 = 0, sẽ dẫn tới sụt áp nông.
aV
aV
ZZZZ
ZV
c
b
SSFF
Sa
2
0101
1
22
31
(18)
b. Sự cố pha – pha
aE ZS1 ZF1
(ZS0-ZS1)/3
a2E ZS1 ZF1
ZS1 ZF1E
(ZF0-ZF1)/3Neutral
point
Va
Van
Hình 16 Mạch tương đương của điện áp
3 pha.
ZS1 ZF1
ZS2 ZF2
ZS0 ZF0
E
+
-
I1
I2
I0
+
-
+
-
V1
V2
+
-V0
Điện áp thứ tự nghịch tại pcc là:
0
.
0
2121
2
2
2121
1
1
V
ZZZZ
ZV
ZZZZ
ZEEV
FFSS
S
FFSS
S
(19)
2121
2
2
1
2121
21
2
2
2121
211
FFSS
SS
c
FFSS
SSb
FFSS
SSa
ZZZZ
ZaaZaV
ZZZZ
aZZaaV
ZZZZ
ZZV
(20)
11
1
2
11
1
2
2
22
22
1
FS
S
c
FS
S
b
a
ZZ
ZaaaV
ZZ
ZaaaV
V
(21)
+Sụt áp trong các pha bị sự cố là bằng nhau theo biên độ 11
1
2 FS
S
ZZ
Z
nhưng ngược chiều.
aa
ZZZZ
ZZVV
FFSS
FFcb
2
2121
21 (22)
c. Sự cố 2 pha chạm đất
Hình 17 Mạch tương đương sự cố
giữa 2 pha.
D
ZZZV
D
ZZZV
D
ZZZZZV
FSS
FSS
FSFSS
220
0
002
2
22001
1 1
(23)
Với 2211221100 FSFSFSFSFS ZZZZZZZZZZD (24)
D
ZaZZ
D
ZaZZaaV
D
ZZaZ
D
ZZaaZaV
D
ZZZZ
D
ZZZZV
SSSS
c
SSSS
b
FSSSFSSS
a
210012
2
21
2
001
2
22
221000121
(25)
+ Điện áp pha – trung tính trong pha không bị sự cố là không bị ảnh hưởng bởi sự cố 2 pha
chạm đất.
+Điện áp pha – trung tính tại vị trí sự cố, VFN, được tìm thấy bằng cách áp dụng định luật
Kirchhoff vào điểm sự cố
10101111
2
3
1
3
1FFSS
FN
FS
FN
FS
FN
ZZZZ
V
ZZ
Va
ZZ
Va
(26)
ZS1 ZF1
ZS2 ZF2
ZS0 ZF0
E
+
-
I1
I2
I0
+
-
+
-
V1
V2
+
-V0
Hình 18 Mạch tương đương do sự cố 2 pha
chạm đất chạm nhau.
Hình 19 Điện áp rơi ở pha bị sự cố
khi ngắn mạch 2 pha chạm nhau
chạm đất.
A B
C
→ 1100
1100
2 FSFS
FSFS
FNZZZZ
ZZZZV
(1.36)
+Nếu trở kháng thứ tự không và thứ tự thuận là bằng nhau, ZS0 = ZS1 và ZF0 = ZF1
VFN = 0 (27)
+Nếu trở kháng thứ tự không lớn:
2
1FNV (28)
Trường hợp trung gian, với ZS1 <ZS0 < ∞, cho điện áp tại vị trí sự cố ở một nơi nào đó
giữa 2 cực này.
02
1 FNV (29)
aE ZS1 ZF1
(ZS0-ZS1)/3
a2E ZS1 ZF1
ZS1 ZF1E
(ZF0-ZF1)/3
VF
IF
Hình 20 Điện áp 3 pha trong mô hình
phân chia do sự cố 2 pha chạm nhau
chạm đất.
Hình 21 Điện áp pha trong sự cố 2 pha
chạm nhau chạm đất.