bài 3 tng cẦu vÀ

43
Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa ECO102_Bai3_v2.0018102208 58 Bài 3 TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA Nội dung Mục tiêu Trong bài này, người học sẽ được tiếp cận các nội dung: Phân tch các yếu t cu thành tng chi tiêu (tng cu) và cách xác đnh mc thu nhp cân bng ca nn kinh tế. Phân tch và làm ni bt các công c và mc tiêu ca chnh sách tài kha. Ch ra được các gii pháp đ tài trcho thâm ht ngân sách nhà c Gip sinh viên hiu được cách xác đnh thu nhp ca nn kinh tế bng phương pháp s dng đ th và đi s. Hiu được thế nào là chnh sách tài kha và các cơ chế tác động ca n đến sn lượng, giá c, và vic làm ca nn kinh tế. Ch ra được các gii pháp đ tài trcho thâm ht ngân sách nhà c Vit Nam và thc đy tăng trưng kinh tế bn vng. Hướng dẫn học Đ học tt bài này sinh viên cn: Đọc k ngun tài liu tham kho đ chn ra nhng tài liu tham kho hu ch nht. Xem các ngun tài liu và th t tài liu được cung cp cho môn hc này đ biết được trnh t hc tp.

Upload: others

Post on 25-Nov-2021

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

58

Bài 3 TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

Nội dung Mục tiêu

Trong bài này, người học sẽ được tiếp

cận các nội dung:

• Phân tich các yếu tô câu thành tông

chi tiêu (tông câu) và cách xác đinh

mưc thu nhập cân băng cua nên

kinh tế.

• Phân tich và làm nôi bật các công cu và

muc tiêu cua chinh sách tài khoa.

• Chi ra được các giai pháp đê tài trợ

cho thâm hut ngân sách nhà nươc

• Giup sinh viên hiêu được cách xác đinh

thu nhập cua nên kinh tế băng phương

pháp sư dung đô thi và đai sô.

• Hiêu được thế nào là chinh sách tài khoa

và các cơ chế tác động cua no đến san

lượng, giá ca, và viêc làm cua nên kinh tế.

• Chi ra được các giai pháp đê tài trợ cho thâm

hut ngân sách nhà nươc Viêt Nam và thuc đây

tăng trương kinh tế bên vưng.

Hướng dẫn học

Đê học tôt bài này sinh viên cân:

• Đọc ky nguôn tài liêu tham khao đê chọn ra

nhưng tài liêu tham khao hưu ich nhât.

• Xem các nguôn tài liêu và thư tư tài liêu được

cung câp cho môn học này đê biết được trinh

tư học tập.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

59

hung ta bắt đâu nghiên cưu mặt câu cua kinh tế băng cách gia thiết răng giá ca, tiên công

đã cho và không đôi. Gia thiết này tương ưng vơi các lập luận cua J.M. Keynes vê một

mưc giá “cưng nhắc” trong thời kỳ suy thoái kinh tế. Gia thiết này sẽ thay đôi khi chuyên

sang chương vê tông cung. Luc đo, sư thay đôi cua giá ca sẽ được đưa vào mô hinh. Bưc tranh

kinh tế vĩ mô sẽ hoàn chinh hơn vơi viêc mô ta lam phát và thât nghiêp và nên kinh tế mơ. Một

gia thiết nưa cân phai đặt ra đo là gia thiết cho răng mưc tông cung là đã cho. Noi cách khác, các

hãng san xuât kinh doanh co kha năng và sẵn sàng đáp ưng mọi nhu câu cua nên kinh tế. Trong

trường hợp đo, tông câu sẽ quyết đinh như thế nào đến san lượng cân băng? Tông câu khác gi so

vơi Tông chi tiêu cua nên kinh tế?

Một nội dung nưa trong bài này là chinh sách tài khoa. Chinh sách tài khoa chinh là viêc chinh

phu sư dung chi tiêu và nguôn thu thuế đê tác động lên nên kinh tế. Sư kết hợp và tác động qua

lai giưa chi tiêu chinh phu và nguôn thu ngân sách là một sư cân băng dễ bi phá vỡ và đòi hỏi

viêc xác đinh thời điêm chinh xác và một chut may mắn đê đat hiêu qua. Tác động trưc tiếp và

gián tiếp cua chinh sách tài khoa co thê anh hương không đến chi tiêu cá nhân, đâu tư cua doanh

nghiêp, tỷ giá hôi đoái, mưc thâm hut ngân sách lãi suât trong nên kinh tế?

Chinh sách tài khoa thường gắn liên vơi trường phái Keynes, theo tên nhà kinh tế học người Anh

John Maynard Keynes. Nhưng nghiên cưu chinh cua ông

như “Lý thuyết tông quát vê viêc làm, lãi suât và tiên tê”

đã anh hương đến nhưng tư tương mơi lý giai vê cách

thưc nên kinh tế họat động và vẫn được nghiên cưu cho

đến ngày nay. Hâu hết lý thuyết cua ông được phát triên

trong thời kỳ Đai khung hoang. Đến nay lý thuyết cua

Keynes đã được dùng cũng như bi vận dung sai không it

lân, bơi no khá phô biến và chi áp dung đặc thù đê giam

anh hương trong thời kỳ suy thoái.

Chinh sách tài khoa đã được vận dung thành công kê ca trong suôt và sau thời kỳ Đai khung

hoang nhưng học thuyết cua Keynes đã bi hoài nghi vào nhưng năm 80 sau một thời gian dài

được ưa chuộng. Người ung hộ chinh sách tiên tê như Milton Friedman và người theo trường

phái “trọng cung” cho răng nhưng động thái đang diễn ra cua chinh phu sẽ chẳng thê cưu vãn đât

nươc thoát khỏi giai đoan khung hoang khi mà mưc GDP dươi trung binh ngày càng mơ rộng,

còn lãi suât thi bât ôn.

3.1. Tông câu va san lương cân băng

Chung ta bắt đâu nghiên cưu mặt câu cua kinh tế băng cách gia thiết răng giá ca, tiên

công đã cho và không đôi. Gia thiết này tương ưng vơi các lập luận cua J.M. Keynes vê

một mưc giá “cưng nhắc” trong thời kỳ suy thoái kinh tế. Gia thiết này sẽ thay đôi khi

chuyên sang chương vê tông cung. Luc đo, sư thay đôi cua giá ca sẽ được đưa vào mô

hinh. Bưc tranh kinh tế vĩ mô sẽ hoàn chinh hơn vơi viêc mô ta lam phát và thât nghiêp

và nên kinh tế mơ. Một gia thiết nưa cân phai đặt ra đo là gia thiết cho răng mưc tông

cung là đã cho. Noi cách khác, các hãng san xuât kinh doanh co kha năng và sẵn sàng

đáp ưng mọi nhu câu cua nên kinh tế. Trong trường hợp đo, tông câu sẽ một minh quyết

đinh mưc san lượng cân băng.

Tông câu cua nên kinh tế chinh là tông các khoan chi tiêu vê hàng hoa và dich vu cua

các tác nhân trong nên kinh tế. Do đo, tông câu AD băng tông chi tiêu cua nên kinh tế

C

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

60

AE. Chung ta sẽ sư dung khái niêm cua tông chi tiêu AE trong viêc phân tich tông câu

cua nên kinh tế trong toàn bộ chương này.

3.1.1. Tông câu va san lương cân băng trong nền kinh tế gian đơn

a. Tiêu dùng cua cac hô gia đinh (C: Consumption)

Khái niệm

Tiêu dùng là toàn bộ nhưng chi tiêu vê hàng hoá và dich vu cuôi cùng cua các hộ gia

đinh mua được trên thi trường dùng đê chi dùng cho cuộc sông hàng ngày. Chi tiêu hàng

hoa và dich vu cua hộ gia đinh thường bao gôm các khoan chi tiêu vê lương thưc - thưc

phâm, các đô dùng sinh hoat cua gia đinh, du lich,…

Các yêu tố tác đông đên tiêu dùng

• Thu nhập: Thu nhập cua người tiêu dùng thay đôi sẽ làm thay đôi cách thưc tiêu

dùng, cách thưc lưa chọn hàng hoa và dich vu. Khi thu nhập tăng thường dẫn tơi tiêu

dùng tăng và ngược lai thu nhập giam thường dẫn tơi tiêu dùng giam. Thu nhập cua

các hộ gia đinh tăng lên phu thuộc vào tiên công, tiên lương, tiên thương, phu câp,…

• Các san phâm thừa kế: Người tiêu dùng co thê sư dung phân tài san thừa kế cua

người thân đê lai (hoặc từ ngân sách dư trư quôc gia).

• Các chính sách kinh tế vĩ mô như:

o Chinh sách vê thuế: Thuế tăng dẫn tơi tiêu dùng giam và thuế giam dẫn tơi tiêu

dùng tăng.

o Chinh sách vê lãi suât: Lãi suât tăng dẫn tơi tiết kiêm tăng và tiêu dùng giam đi và

ngược lai Lãi suât giam dẫn tơi tiết kiêm giam và tiêu dùng tăng lên.

o Chinh sách tiên lương/ bao hiêm.v.v.

• Các yếu tô khác như: sơ thich - thi hiếu, phong tuc - tập quán, điêu kiên thời tiết - khi hậu.

Trong các yếu tô nêu trên, thu nhập và chinh sách cua chinh phu (chinh sách thuế và trợ

câp) có tác động lơn nhât đến hành vi tiêu dùng cua các hộ gia đinh trong một nên kinh tế.

Hàm số tiêu dùng

Hàm tiêu dùng biêu thi môi quan hê giưa tông tiêu dùng và tông thu nhập. Hàm này

được xây dưng băng phương pháp thông kê sô lơn. Hàm tiêu dùng co dang C = f(Y), hay

cu thê hơn no sẽ co dang: DC C MPC Y= +

Trong đo:

• C là tiêu dùng cua các hộ gia đinh

• YD là thu nhập kha dung. Trong nên kinh tế gian đơn, ta co Y = YD (vơi Y là thu nhập

quôc dân) vi trong nên kinh tế này chi co hai tác nhân là hộ gia đinh và hãng kinh doanh,

Nhà nươc không tham gia vào điêu tiết nên kinh tế.

• C gọi là tiêu dùng tư đinh hay tiêu dùng dư kiến (không phu thuộc vào tông thu nhập

quôc dân) còn gọi là phân tiêu dùng không phu thuộc thu nhập quôc dân, là mưc tôi

thiêu.

• MPC là xu hương tiêu dùng cận biên (0 < MPC < 1). Xu hương tiêu dùng cận biên là

một đai lượng được đo lường băng tỷ sô giưa mưc gia tăng vê tiêu dùng vơi mưc gia

tăng vê thu nhập quôc dân. Xu hương tiêu dùng cận biên noi lên răng, nếu thu nhập

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

61

tăng lên một đơn vi thi tiêu dùng co xu hương tăng lên là bao nhiêu. Giá tri MPC

chinh là hê sô goc cua đường tiêu dùng.

MPC = C/Y = Mưc gia tăng vê tiêu dùng/Mưc gia tăng vê thu nhập

Vi du: Gia sư trong năm 2009 thu nhập quôc dân trong một quôc gia tăng thêm 10 tỷ.

Quôc gia này dùng một phân đê bô sung cho tiêu dùng cua dân cư là 9 tỷ. Tinh xu hương

tiêu dùng cận biên?

Y = 10 tỷ và C = 9 tỷ → MPC = 9/10 tỷ = 0,9 tỷ

Như vậy, thu nhập dân cư cư tăng 1 tỷ thi co 0,9 tỷ dành cho tiêu dùng. Giá tri cua MPC

cho ta biết khi thu nhập quôc dân tăng 1 đơn vi thi sẽ co bao nhiêu phân bô sung cho tiêu

dùng cua dân cư.

Đồ thị đương tiêu dùng

Đô thi đường tiêu dùng được xây dưng trên mô hinh giao điêm cua Keynes. Độ dôc cua

đường tiêu dùng chinh là giá tri xu hương tiêu dùng cận biên MPC.

C C MPC.Y= +

C

0YY1

YE Y2

C, AE450

E

Đi vay

Tiêt

kiêm

C C MPC.Y= +

C

0YY1

YE Y2

C, AE450

E

Đi vay

Tiêt

kiêm

Hinh 3.1. Đương tiêu dung

Đường 45o là tập hợp tât ca nhưng điêm cân băng giưa tiêu dùng vơi san lượng C = Y,

tưc là thu nhập làm ra bao nhiêu tiêu dùng hết bây nhiêu. Đường 45o phan ánh mưc san

lượng thưc tế nên kinh tế san xuât ta đung băng mưc tiêu dùng cua dân cư. Điêm E (giao

điêm giưa đường phân giác và đường tiêu dùng) gọi là điêm cân băng tiêu dùng hay còn

gọi là điêm vừa đu đê tiêu dùng. Điêm vừa đu là điêm thu nhập vừa đu đê chi tiêu. YE là

mưc thu nhập vừa đu đê tiêu dùng.

Vơi Y1 < YE, tiêu dùng C lơn hơn mưc thu nhập làm ra khiến cho nên kinh tế rơi vào

tinh trang mưc san lượng làm ra không đu cho dân cư tiêu dùng. Do vậy, muôn đáp ưng

tiêu dùng phai đi vay và sư dung dư trư quôc gia (nên kinh tế xay ra tinh trang thiếu hut).

Vơi Y2 > YE, san lượng làm ra lơn hơn mưc tiêu dùng dẫn tơi nên kinh tế ơ trang thái dư

thừa, dân cư không tiêu dùng hết thu nhập (nên kinh tế co tiết kiêm).

Mối quan hệ giữa tiêu dùng với tiêt kiệm

Tiết kiêm (S) là phân thu nhập còn lai sau khi tiêu dùng.

Xet trong nên kinh tế đong, ta có: S = Y - C

Hàm sô tiết kiêm được viết dươi dang như sau:

__ __

0

1 1Y (C I ) (500 200) 3500

1 MPC 1 0,8= + = + =

− −

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

62

Đặt: 1 - MPC = MPS, khi đo, S C MPS Y= − +

MPS được gọi là xu hương tiết cận biên. No là một đai lượng được đo băng tỷ sô giưa

mưc gia tăng vê tiết kiêm vơi mưc gia tăng vê thu nhập quôc dân.

MPS = S/Y

Vi du: Gia sư thu nhập quôc dân Y cua một quôc gia trong năm 2010 tăng thêm 10 tỷ

USD, quôc gia này dành 9 tỷ USD đê bô sung cho tiêu dùng cua dân cư. Khi đo, xu

hương tiết kiêm cận biên sẽ là bao nhiêu?

Ta co: Y = 10 tỷ và C = 9 tỷ → S = 1 tỷ USD → MPC = 0,9 → MPS = 1 - 0,9 = 0,1

= 10%. Hoặc MPS = S/Y = 1/10 = 0,1 = 10%.

Như vậy, MPS cho ta biết được khi thu nhập quôc dân tăng lên một đơn vi thi quôc gia này sẽ

dành bao nhiêu phân đê tiết kiêm. Giá tri MPS là một sô dương và thoa mãn: 0 < MPS

< 1 và MPS + MPC = 1. Giá tri MPS chinh là độ dôc cua đường tiết kiêm.

C C MPC.Y= +

S C MPS.Y= − +

C

C−

0

0 Y

Y

Y1 YEY2

Y1

YEY2

C, AE

C, AE450

EC C MPC.Y= +

S C MPS.Y= − +

C

C−

0

0 Y

Y

Y1 YEY2

Y1

YEY2

C, AE

C, AE450

E

Hinh 3.2. Đương tiêu dung va đương tiết kiêm

Đồ thị tiêu dùng và tiêt kiệm

Tai điêm vừa đu thi tiết kiêm băng không và đường tiết kiêm S luôn đi qua YE.

Đường tiêu dùng C và đường tiết kiêm S sẽ không song song vơi nhau nếu xu hương tiết

kiêm cận biên khác vơi xu hương tiêu dùng cận biên. Đường tiêu dùng C và đường tiết

kiêm S song song vơi nhau khi xu hương tiết kiêm cận biên băng xu hương tiêu dùng

cận biên, tưc là một nưa dùng đê tiết kiêm, một nưa dùng đê tiêu dùng. Vi du: Cho

đường tiêu dùng C = 150 + 0,5Y khi đo đường tiết kiêm sẽ là S = - 150 + 0,5Y.

Đường 45o thường dôc hơn đường tiết kiêm, điêu này là do xu hương tiêu dùng cận biên

thường co giá tri lơn hơn 0,5 còn xu hương tiết kiêm cận biên thường nhỏ hơn 0,5. Dươi

điêm vừa đu, tiết kiêm co giá tri âm. Noi cách khác, người tiêu dùng phai vay đê chi

tiêu. Còn trên điêm vừa đu, tiết kiêm tăng cùng vơi mỗi mưc thu nhập tăng thêm.

• Vơi Y = Y1 < YE → C > Y → S < 0

• Vơi Y = Y2 > YE → C < Y → S > 0

• Vơi Y = YE → C = Y → S = 0.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

63

b. Cầu đầu tư tư nhân (I: Investment)

• Đầu tư với tổng cầu

Đâu tư là một họat động kinh tế nhăm thu hut được lợi ich trong tương lai chư không

phai tai thời điêm hiên tai. Đâu tư là một bộ phận lơn hay thay đôi trong tông chi

tiêu. Đâu tư co hai vai trò kinh tế vĩ mô.

o Vi là bộ phận lơn và hay thay đôi trong chi tiêu, nên nhưng thay đôi thât

thường vê đâu tư co anh hương lơn đến san lượng và thu nhập vê ngắn han.

o Đâu tư dẫn đến tich luy cơ ban, co tác dung mơ rộng năng lưc san xuât. Vi

vậy, vê mặt dài han đâu tư làm tăng san lượng tiêm năng, thuc đây tăng

trương kinh tế.

• Các yêu tố ảnh hưởng tới đầu tư

o Ảnh hương cua lãi suât

Khi lãi suât tăng thi lượng câu đâu tư sẽ giam và ngược lai khi lãi suât giam thi

lượng câu đâu tư sẽ tăng lên.

o Các yếu tô ngoài lãi suât

▪ Môi trường kinh doanh: Được hiêu là tông hợp các yếu tô vê kinh tế, chinh

tri, xã hội, tác động đến họat động san xuât kinh doanh cua doanh nghiêp. Các

nhà đâu tư nươc ngoài rât quan tâm đến môi trường đâu tư ơ Viêt Nam, họ

quan tâm đến thê chế chinh tri (co đâu tranh, biêu tinh hay không), quan tâm

đến luật.

▪ Thu nhập: Một sư đâu tư chi đem lai thêm thu nhập cho doanh nghiêp nếu

viêc đâu tư cho phep doanh nghiêp đo bán được nhiêu san phâm hơn, hoặc

san xuât ra vơi giá rẻ hơn. Điêu này gợi ý răng, một yếu tô rât quan trọng

quyết đinh đâu tư là mưc tông quát cua đâu tư (hay GNP). Nếu mưc câu vê

san phâm càng lơn, thi dư kiến đâu tư cua hãng sẽ càng cao và ngược lai.

▪ Các yếu tô anh hương đến chi phi đâu tư: Trong nên kinh tế thi trường, các

doanh nghiêp thường vay vôn ngân hàng hoặc các trung gian tài chinh đê đâu

tư. Vay mượn thi phai tra lãi suât cho các khoan tiên vay đo. Lãi suât là một

cơ chế đê qua đo chinh sách tiên tê thưc hiên tác động manh mẽ cua minh

trong một nên kinh tế hiên đai. Trong khi mưc cung tiên tăng lên và sô dư tiên

dư thừa đo được tung vào lưu thông thi giá cua đông tiên (lãi suât) sẽ tut

xuông. Khi lãi suât tut xuông thi giá thành đâu tư sẽ giam và các doanh

nghiêp mua thêm máy moc, nhà xương. Các hộ gia đinh mua thêm nhà cưa.

Do đo, lãi suât là một vân đê trung tâm cua nên kinh tế, bơi vi no tác động đến

chi phi đâu tư và là một nhân tô quan trọng quyết đinh đâu tư. Một khia canh

chi phi cua quyết đinh đâu tư là thuế. Nếu thuế đánh vào lợi tưc mà cao, sẽ han

chế sô lượng và quy mô cua các dư án đâu tư. Do vậy, một sô quôc gia trên thế

giơi đã áp dung một chinh sách thuế đặc biêt cho các san phâm cua đâu tư mơi

nhăm thu hut các hãng đâu tư nhiêu vào các san phâm mơi.

▪ Dư đoán cua các hãng kinh doanh vê tinh trang cua nên kinh tế trong tương

lai. Vi đâu tư bao gôm ca các khoan mà các hãng dư đinh bô sung vào tài

khoan cô đinh và hãng tôn kho đê san xuât và bán trong tương lai, do vậy, nhu

câu đâu tư phu thuộc rât lơn vào dư đoán cua họ vê tinh hinh kinh tế tăng

trương nhanh đến mưc độ nào trong tương lai.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

64

• Hàm số và đồ thị cầu đầu tư

Gia sư hàm câu đâu tư là một hàm tuyến tinh co dang: I I d r= − , trong đo: I là

tông đâu tư, I là đâu tư tư đinh hay đâu tư dư kiến, r là mưc lãi suât thưc tế, d là hê

sô phan ánh mưc độ nhay cam cua câu đâu tư vơi lãi suât (hay hê sô nhay cam). Co

nghĩa là lãi suât thưc tế r tăng hoặc giam 1% thi mưc câu đâu tư tăng hoặc giam bao

nhiêu phân trăm.

I I d.r= −

0I

r

I I d.r= −

0I

r

Hinh 3.3. Môi quan hê giưa đâu tư va lai suât thưc tế

Độ dôc cua đường đâu tư là -r/I = -1/d. Khi co sư thay đôi vê lãi suât, sẽ co sư di

chuyên dọc theo đường đâu tư. Khi co sư thay đôi khác ngoài yếu tô lãi suât (vi du:

niêm tin trong kinh doanh), sẽ co sư dich chuyên đường đâu tư.

c. Hàm tổng chi tiêu trong nền kinh tế giản đơn

Trong nên kinh tế co hai tác nhân: người tiêu dùng và người san xuât. Mô hinh tông chi

tiêu AE = C + I. Do giưa san lượng và thu nhập hiên thời và dư đoán cua các hãng kinh

doanh không co môi quan hê chặt chẽ nào, nên chung ta gia đinh răng đâu tư là một khôi

lượng không đôi, không phu thuộc vào san lượng và thu nhập hiên tai. Đây là một gia

đinh đơn gian hoá đê đat muc tiêu nghiên cưu.

Ta có: I I const= =

• Hàm tông chi tiêu bây giờ co dang là: 1AE C I MPC Y= + +

Trong đo: C I+ gọi là độ chặn cua đô thi vơi truc tung và là các yếu tô không phu

thuộc vào san lượng Y, được gọi là biến ngoai sinh.

• Đô thi tông chi tiêu AE

Điêm E1 là điêm cân băng cua nên kinh tế (thu nhập băng chi tiêu dư kiến); Y1 là san

lượng cân băng cua nên kinh tế; các điêm năm trên đường 450 là tập hợp tât ca các

điêm cân băng (tông chi tiêu băng san lượng thưc tế).

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

65

Y0

C I+

C

Y0 Y1

AE1

450

AE0

AE

E0

E1

Y0

C I+

C

Y0 Y1

AE1

450

AE0

AE

E0

E1

Hinh 3.4. Đương tông chi tiêu trong nền kinh tế gian đơn

d. Sản lượng cân bằng trong mô hinh kinh tế giản đơn

Hàm tông câu trong mô hinh kinh tế gian đơn:

AE1 = C + I + MPC×Y

Vơi mưc giá không đôi, tông cung là một sô cho trươc, tông câu sẽ quyết đinh mưc san

lượng cua nên kinh tế trong ngắn han.

Tai điêm cân băng thi: tông chi tiêu AE = san lượng thưc tế

1AE C I MPC Y= + +

Do đo, san lượng cân băng là: 1

1Y (C I)

1 MPC= +

Trong đo: 1

m1 MPC

=−

→ Gọi là sô nhân chi tiêu.

3.1.2. Tông câu va san lương cân băng trong nền kinh tế đóng

a. Cầu về chi tiêu cua Chính phu

Trong khi tham gia vào bưc tranh kinh tế, Chinh phu kê ca câp chinh quyên trung ương

và đia phương cũng mua sắm một sô lượng lơn hàng hoá và dich vu. Chinh phu phai thu

thuế (thuế trưc thu và thuế gián thu) đê trang trai các khoan chi tiêu cua minh. Vi chi tiêu

cua Chinh phu chiếm một tỷ lê lơn trong tông câu vê hàng hóa và dich vu, và vi thuế

khóa anh hương đến các quyết đinh chi tiêu cua hộ gia đinh, nên Chinh phu co tác động

lơn đến tông câu và san lượng.

Mô hình tông câu được xác đinh dưa vào tông chi tiêu: AE = C + I + G; trong đo: G là

chi tiêu hàng hoá và dich vu cua Chinh phu. Khi Chinh phu mua sắm hàng hoá và dich

vu. Khi Chinh phu dư kiến tăng chi tiêu, tông câu sẽ tăng lên. Tuy nhiên, không co lý do

mặc nhiên nào cho thây chi tiêu cua Chinh phu biến thiên theo san lượng và thu nhập.

Do vậy, chung ta gia đinh răng dư kiến chi tiêu cua Chinh phu là một sô được ân đinh

trươc (co thê là khoan chi tiêu dư kiến). Khi đo: G G= , trong đo: G là chi tiêu tư đinh

hay chi tiêu dư kiến (không phu thuộc vào san lượng).

b. Hàm số tổng chi tiêu khi chưa tính đến yếu tố thuế

Mô hinh tông chi tiêu co dang: AE = C + I + G

Hàm tông chi tiêu trong nên kinh tế đong khi chưa tinh đến yếu tô thuế co dang:

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

66

2AE C I G MPC Y= + + +

Trong đo: 2A C I G= + + là yếu tô không phu thuộc vào thu nhập quôc dân.

YY2Y10

AE1

AE2

450AE

1A

2AE1

E2

YY2Y10

AE1

AE2

450AE

1A

2AE1

E2

Hinh 3.5. Đương tông chi tiêu trong nền kinh tế đóng khi không có thuế

Khi nhà nươc tăng chi tiêu một lượng G G= thi tác động làm AE tăng, đường AE dich

chuyên lên trên từ AE1 đến AE2. Trang thái cân băng cua nên kinh tế chuyên từ E1 → E2

và san lượng cân băng tăng từ Y1 → Y2.

c. Mô hình tổng chi tiêu khi có tính đến yếu tố thuế

Khi Chinh phu thu thuế, thu nhập co thê sư dung cua dân cư giam đi, do vậy họ sẽ quyết

đinh tiêu dùng it đi. Tuy nhiên, Chinh phu còn tiến hành các trợ câp xã hội như trợ câp

thât nghiêp, trợ câp hưu tri,... và do đo bô sung vào quy tiêu dùng co thê sư dung cua dân

cư. Trong mô hinh này, ta coi thuế là một đai lượng ròng, co nghĩa là T = TA – TR;

Trong đo: T là thuế ròng, TA là tông thuế, TR là các khoan trợ câp từ Chinh phu cho

công chung. Thuế ròng là một hàm cua thu nhập. Khi thu nhập tăng, thuế ròng tư động

tăng lên vi răng sô thu vê thuế tăng lên, mặc dù thuế suât không thay đôi. Đê tiên sư

dung, từ nay ta gọi tắt thuế ròng là thuế.

• Khi thuế là một sô tư đinh, không phu thuộc vào thu nhập

Đê đơn gian, trươc tiên ta hãy gia sư răng thuế là một đai lượng cho trươc. Noi cách

khác, Chinh phu đã ân đinh ngay từ đâu năm tài khóa một sô thu từ thuế. Từ đo ta co:

T T= . Luc này tiêu dùng cua dân cư sẽ phu thuộc vào thu nhập co thê sư dung YD

chư không vào thu nhập Y.

Hàm tiêu dùng co dang sau:

D DC C MPC Y C MPC(Y T) C MPC T MPC Y= + = + − = − +

Như vậy tiêu dùng sẽ giam một lượng là (MPC T) . Hàm tông câu trong nên kinh tế

đong bây giờ sẽ là:

3 D 3AE C I G MPC Y C I G MPC(Y T) A MPC Y= + + + = + + + − = +

Trong đo: 3C I G MPC T A+ + − =

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

67

YY3Y10

AE1

AE3

450AE

1A

2A E1

E3

3A

E2

Y2

.T MPC

AE2

YY3Y10

AE1

AE3

450AE

1A

2A E1

E3

3A

E2

Y2

.T MPC

AE2

Hinh 3.6. Đương tông chi tiêu trong nền kinh tế đóng khi thuế T T=

Đường AE3 năm dươi đường AE2, như vậy khi nhà nươc tăng thuế một khoan T T=

sẽ làm cho tông chi tiêu giam, san lượng cân băng giam từ Y2 xuông Y3. San lượng

cân băng khi không co yếu tô thuế là Y2, khi co thuế T T= , san lượng cân băng cua

nên kinh tế giam xuông Y3.

• Khi thuế là một hàm sô cua thu nhập

Bây giờ ta xet một trường hợp phưc tap hơn, thuế phu thuộc vào thu nhập. Noi cách

khác sô thu nhập vê thuế là một hàm cua thu nhập: T = t×Y

Trong đo: t là tỷ suât thuế ròng (băng tỷ lê phân trăm cua thuế so vơi thu nhập), vơi 0 < t < 1.

YY3’Y10

AE1

AE3

450AE

1A

3 'A E1

E3

YY3’Y10

AE1

AE3

450AE

1A

3 'A E1

E3

Hinh 3.6. Đương tông chi tiêu trong nền kinh tế đóng khi thuế T = t.Y

Luc này thu nhập co thê sư dung: YD = Y - t×Y = (1 - t)×Y và hàm tiêu dùng có dang:

DC C MPC Y C MPC(1 t) Y= + = + −

Như vậy, khi co thuế tiêu dùng sẽ giam một lượng là (MPC×t×Y). Do C thay đôi nên

hàm tông câu bây giờ sẽ là:

' '

3 D 3AE C I G MPC Y C I G MPC (1 t)Y A MPC (1 t)Y= + + + = + + + − = + −

trong đo, 3A ' C I G= + + .

Vì (1 - t) < 1 nên độ dôc cua đường AE1 lơn hơn độ dôc cua đường AE3.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

68

d. Xac đinh sản lượng cân bằng cua nền kinh tế đóng

Mô hình tông chi tiêu: AE = C + I + G.

Hàm tông chi tiêu AE2: 2AE C I G MPC Y= + + +

Trang thái cân băng xay ra khi tông chi tiêu băng san lượng thưc tế: AE = Y.

• Khi không yếu tô thuế thi Y C I G MPC Y= + + +

Sư dung điêu kiên cân băng ta co mưc san lượng cân băng là:

2

1Y (C I G)

1 MPC= + +

• San lượng cân băng khi co thuế: T T=

Hàm tông chi tiêu bây giờ là: 3AE C I G MPC T MPC Y= + + − +

San lượng cân băng: Y = AE = AS

3

MPC 1Y T (C I G)

1 MPC 1 MPC= − + + +

− −

Trong đo: t

MPCm

1 MPC= −

−, đây là sô nhân vê thuế.

• San lượng cân băng khi co thuế: T = t×Y

Hàm tông chi tiêu: 3AE C I G MPC (1 t) Y= + + + −

San lượng cân băng: Y = AE = AS

3 2

1Y ' (C I G) m' A

1 MPC(1 t)= + + =

− −

Trong đo: 1

m'1 MPC(1 t)

=− −

, đây là sô nhân vê thuế.

• San lượng cân băng khi co thuế, vơi hàm thuế là T T t Y= +

Hàm tông chi tiêu bây giờ là 3AE C I G MPC T MPC(1 t) Y= + + − + − .

Khi đo san lượng cân băng cua nên kinh tế được xác đinh băng công

thưc:3 2 t

1 ( MPC) TY '' (C I G) m' A m ' T

1 MPC(1 t) 1 MPC (1 t)

− = + + + = +

− − − −

3.1.3. Mô hinh sô nhân chi tiêu

Sô nhân chi tiêu là một đai lượng cho ta biết san lượng cân băng sẽ tăng lên bao nhiêu

đơn vi khi co sư gia tăng một đơn vi chi tiêu không phu thuộc vào thu nhập.

• Trong nên kinh tế gian đơn: Phương trinh xác đinh san lượng cân băng là:

1

1Y (C I)

1 MPC= +

− vơi 0 < MPC < 1

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

69

Sơ dĩ 1

m1 MPC

=−

hoặc 1

mMPS

= được gọi là sô nhân chi tiêu (hoặc đâu tư) là vi

vơi một sư thay đôi nhỏ cua đâu tư (hoặc chi tiêu) sẽ dẫn đến viêc tăng lên lơn hơn

cua san lượng cân băng, độ tăng đo lơn hay nhỏ phu thuộc vào độ tăng cua sô nhân.

Vi du: Gia sư trong một nên kinh tế: MPC = 0,8, đâu tư tăng lên mưc lượng I = 10

tỷ đông, vậy san lượng cân băng sẽ tăng thêm là:

0

1Y I 5 10 50

1 0,8 = = =

− tỷ đông

• Trong nên kinh tế đong khi thuế T T=

Từ biêu thưc: 3

MPC 1Y T (C I G)

1 MPC 1 MPC= − + + +

− −

Ta thây: 1

m1 MPC

=−

là sô nhân chi tiêu; t

MPCm

1 MPC

−=

− là sô nhân vê thuế

→ 3 tY m T m (C I G)= + + +

Chung ta thây răng, các sô nhân vê thuế và chi tiêu co dâu trái ngược nhau. Sô nhân

vê thuế mang dâu (-) hàm ý thuế co tác động ngược chiêu vơi thu nhập và san lượng.

Khi thuế tăng lên, thu nhập và san lượng giam đi. Ngược lai, khi Chinh phu giam

thuế, thu nhập và san lượng tăng lên.

Mặt khác, sô nhân vê thuế bao giờ cũng nhỏ hơn sô nhân chi tiêu vê giá tri tuyêt đôi

và nhỏ hơn MPC lân hay:

tm m MPC=

Chinh nhưng đặc điêm trên đây vê sô nhân vê thuế và sô nhân chi tiêu đã dẫn đên

khái niêm vê sô nhân ngân sách cân băng.

mt + m = 1

Sô nhân ngân sách cân băng noi lên răng, khi Chinh phu thu thêm một lượng thuế

( T ) đê chi tiêu thêm ( G ) tưc là T G = thi san lượng cân băng sẽ tăng thêm

một lượng đung băng lượng tăng thêm vê thuế hoặc chi tiêu đo: 0Y G T = = .

Co thê chưng minh kết luận này như sau:

Vì C, I không đôi, san lượng cân băng tăng hay giam là do tác động cua chi tiêu cua

Chinh phu G và thuế T , gia sư Chinh phu tăng thuế một lương T đê chi tiêu một

lượng G và G T = thì:

3

MPC 1 1 MPCY T G G

1 MPC 1 MPC 1 MPC

−= − + =

− − −, suy ra 3Y 1 G =

Như vậy: vê sô nhân ngân sách cân băng cho ta biết vê viêc sư dung công cu thuế và

chi tiêu đê tác động và san lượng cân băng. Nếu Chinh phu đông thời cũng tăng thuế

và tăng chi tiêu lên một lượng như nhau, thi san lượng sẽ tăng lên do chi tiêu cua

Chinh phu làm tăng san lượng nhiêu hơn là sô san lượng bi giam đi do tăng thuế. Sô

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

70

lượng tăng lên cua san lượng đung băng sô tăng chi tiêu cua Chinh phu vê hàng hoá

và dich vu.

• Sô nhân trong nên kinh tế đong trong trường hợp thuế phu thuộc vào thu nhập:

Hàm YD có dang YD = Y - t×Y = (1 - t)×Y và hàm tiêu dùng co dang:

DC C MPC Y C MPC (1 t) Y= + = + −

Sư dung điêu kiên cân băng trên thi trường hàng hoá ta xác đinh được:

3

1Y ' (C I G)

1 MPC(1 t)= + +

− −

Trong đo: 1

m'1 MPC(1 t)

=− −

, đây là sô nhân vê thuế trong nên kinh tế đong.

→ 3Y ' m' (C I G)= + +

Qua đẳng thưc tinh san lượng cân băng Y3’ ta thây: tiêu dùng, đâu tư và chi tiêu cua

Chinh phu co cùng một sô nhân. Nghĩa là tác dung cua G đến san lượng cân băng cũng

giông như tác dung cua viêc tăng chi tiêu cua hộ gia đinh và tăng đâu tư cua các hãng

kinh doanh. Sô nhân vê thuế (m’) < sô nhân chi tiêu (m).

Tác dung nhân lên cua san lượng cân băng so vơi sư tăng lên cua đâu tư được thê

hiên rõ nhât trong san xuât ngắn han, khi mà nên kinh tế chưa đat san lượng tiêm

năng. Luc đo, các hãng kinh doanh sẽ tập trung đâu tư nhiêu hơn và thu hut được tôi

đa nguôn lao động, do đo san lượng tăng nhanh đến mưc san lượng tiêm năng. Khi

đat mưc san lượng tiêm năng thi sô nhân đâu tư không co tác dung nưa vi luc đo các

hãng kinh doanh không muôn tăng đâu tư thêm.

3.2. Chinh sach tai khóa

3.2.1. Mục tiêu va công cụ của chinh sach tai khoa

a. Khai niệm và mục tiêu cua chính sach tài khóa

Chinh sách tài khoa là viêc Chinh phu sư dung thuế khóa và chi tiêu công cộng đê điêu

tiết mưc chi tiêu chung cua nên kinh tế. Noi cách khác: chinh sách tài khóa là các quyết

đinh cua Chinh phu vê chi tiêu và thuế khóa. Trong nên kinh tế thi trường, chinh sách

tài khóa là một trong nhưng chinh sách kinh tế vĩ mô quan trọng mà Chinh phu các

nươc thường sư dung đê điêu hành vĩ mô nên kinh tế. Chinh sách tài khóa nhăm

điêu chinh thu nhập và chi tiêu cua Chinh phu đê hương nên kinh tế vào mưc san

lượng và viêc làm mong muôn. Muc tiêu cua chính sách tài khóa là nhăm ôn đinh giá

ca, tăng trương GNP và tao ra nhiêu viêc làm tôt cho người lao động. Chinh sách tài

khóa tác động đến nên kinh tế ca trong ngắn han và dài han.

• Trong ngắn han, chinh sách tài khóa tác động đến san lượng thưc tế và vân đê lam

phát nhăm muc tiêu ôn đinh nên kinh tế.

• Trong dài han, chinh sách tài khóa co chưc năng điêu chinh vê cơ câu kinh tế là quan

trọng hơn ca đê nhăm đat muc tiêu tăng trương kinh tế.

Đê nhăm đat được nhưng muc tiêu đo, trong quá trinh phát huy vai trò cua minh, chinh

sách tài khóa co anh hương rât to lơn, đo chinh là điêu tiết sư phát triên cua các

doanh nghiêp.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

71

b. Cac công cụ cua chính sach tài khóa

Ngân sách Nhà nươc ra đời, phát sinh và phát triên gắn liên vơi sư ra đời cua Nhà nươc.

Nhà nươc co vai trò to lơn, quyết đinh họat động thu - chi ngân sách Nhà nươc. Năm

ngân sách còn được gọi là năm tài khoa, là giai đoan mà trong đo, dư toán thu - chi tài

chinh đã được quôc hội phê chuân co hiêu lưc thi hành. Chinh sách tài khóa bao gôm 2

công cu chu yếu, đo là thu ngân sách (chu yếu từ thuế) và chi ngân sách.

• Thu cua ngân sách bao gôm:

o Thu từ các khoan Thuế: Thuế giá tri gia tăng, thuế tiêu thu đặc biêt, thuế xuât

nhập khâu, thuế sư dung đât nông nghiêp, thuế tài nguyên, thuế nhà đât,… Ở

nhiêu nươc, thuế thường chiếm từ 80% - 90% ngân sách cua mỗi quôc gia, nươc

ta chiếm 82%.

o Thu từ các khoan phi, lê phi (phi giao thông, phi qua câu, tiên phat do vi pham các

chinh sách, tiên phat do xây dưng nhà trái phep, tiên thu hôi do tham nhũng,…).

o Thu từ viêc phát hành xô sô kiến thiết, phát hành công trái,…

o Thu từ viêc phát hành tiên.

o Thu từ các khoan vay nợ nươc ngoài, nhận viên trợ từ nươc ngoài.

• Các khoan chi từ ngân sách nhà nươc:

Chi ngân sách nhà nươc là quá trinh phân phôi, sư dung quy ngân sách nhà nươc cho

viêc thưc hiên các nhiêm vu cua Chinh phu. Thưc chât cua no là viêc cung câp các

phương tiên tài chính cho các nhiêm vu cua Chính phu. Theo chưc năng nhiêm vu,

chi ngân sách nhà nươc gôm:

o Chi đâu tư phát triên kinh tế và kết câu ha tâng, trong đo phân lơn là xây dưng cơ

ban, khâu hao tài san xã hội.

o Chi bao đam xã hội, bao gôm:

1) giáo duc

2) y tế

3) công tác dân sô

4) khoa học và công nghê

5) văn hoa

6) thông tin đai chung

7) thê thao

8) lương hưu và trợ câp xã hội

9) các khoan liên quan đến can thiêp cua chinh phu vào các họat động kinh tế

10) quan lý hành chinh

11) an ninh, quôc phòng

12) các khoan chi khác

13) dư trư tài chinh

o Theo tinh chât kinh tế, chi ngân sách nhà nươc được chia ra:

1) Tiêu dùng cuôi cùng (cua Nhà nươc): Các khoan chi thường xuyên cho mua

sắm cua các cơ quan nhà nươc.

2) Đâu tư kết câu ha tâng: Xây dưng cơ ban và khâu hao tài san.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

72

3) Phân phôi và tái phân phôi xã hội: Lương công nhân viên chưc và các khoan

trợ câp xã hội, hưu tri.

3.2.2. Cơ chế tac động của chinh sach tai khóa

a. Tac đông cua chính sach tài khóa đến sản lượng cân bằng

Trong nên kinh tế thi trường chinh sách tài khóa được Chinh phu sư dung làm công cu

đê điêu tiết vĩ mô nên kinh tế. Khi Chinh phu thay đôi chinh sách thuế và chinh sách chi

tiêu thi sẽ tác động đến mọi họat động san xuât kinh doanh cua các doanh nghiêp, từ đo

tác động đến tông câu và làm thay đôi san lượng, giá ca và viêc làm trong nên kinh tế.

Sư thay đôi đo, đến lượt no lai tác động trơ lai đôi vơi các doanh nghiêp. Như vậy, chinh

sách tài khóa chu yếu là sư điêu chinh thu nhập và chi tiêu cua Chinh phu đê tác động vào

nên kinh tế trong ngắn han cũng như trong dài han. Trong ngắn han, các biên pháp điêu

chinh đo là nhăm đat được muc tiêu ôn đinh kinh tế. Trong dài han, chưc năng điêu

chinh cơ câu và tăng trương kinh tế là quan trọng hơn. Theo lý thuyết cua Keynes, khi

nên kinh tế không thê tư điêu chinh đi vê trang thái cân băng thi Chinh phu sẽ sư dung

chính sách tài khóa đê tác động vào nên kinh tế.

• Trường hợp 1

Khi san lượng cua nên kinh tế đat ơ mưc độ thâp so vơi mưc san lượng tiêm năng, thi

cân phai co sư tác động cua chinh sách tài khóa đê đưa nên kinh tế vê mưc san lượng

tiêm năng. Gia sư nên kinh tế lâm vào tinh trang suy thoái, các doanh nghiêp lâm vào

tinh trang làm ăn đinh đôn tri trê, họ không muôn đâu tư thêm, các hộ gia đinh không

muôn chi tiêu thêm cho tiêu dùng do đo tông câu cua nên kinh tế đat ơ mưc thâp so

vơi san lượng tiêm năng, người lao động bi đây vào tinh trang mât viêc làm bơi vậy

thât nghiêp gia tăng. Muc tiêu đặt ra cua Chinh phu trong trường hợp này là phai

giam thât nghiêp và mơ rộng tông câu băng cách:

o Gia sư Chinh phu tăng mưc chi tiêu (G) khi đo làm cho tông câu (AD) tăng từ

AD1 đến AD0. San lượng cân băng cua nên kinh tế tăng từ Y1 lên Y* (san lượng

tiêm năng), giá tăng từ P1 đến P* (giá cân băng cua thi trường). Do giá ca thi

trường tăng, các doanh nghiêp đâu tư nhiêu hơn đê phát triên san xuât tim kiếm

lợi nhuận, do đo đã tao ra nhiêu viêc làm gop phân làm cho thât nghiêp giam.

YY*Y1

P

P*

P1

0

AD1

AD0

ASS

ASL

E1

E0

↑G

YY*Y1

P

P*

P1

0

AD1

AD0

ASS

ASL

E1

E0

↑G

Hinh 3.7. Tac động của chinh sach tai khóa mơ rộng trong mô hinh AD-AS

o Gia sư chinh phu giam mưc thuế (T) khi đo sẽ khuyến khich tiêu dùng cua dân

chung và đâu tư cua các doanh nghiêp tăng lên làm cho tông câu (AD) cũng tăng

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

73

từ AD1 đến AD0, dẫn đến giá tăng từ P1 đến P*, san lượng cân băng sẽ tăng từ Y1

đến Y*, thât nghiêp giam.

• Trường hợp 2

Khi nên kinh tế phát triên “quá nong”, phát triên đat quá mưc san lượng tiêm năng

(Y*), lam phát tăng, gây ra nhưng bât lợi cho nên kinh tế noi chung và mọi họat động

san xuât kinh doanh cua các doanh nghiêp noi riêng. Trong trường hợp này, muc tiêu

cua Chinh phu là phai làm giam lam phát băng cách cắt giam chi tiêu hoặc tăng thuế,

nhờ đo mà mưc chi tiêu chung (tông câu) giam, san lượng cũng giam và lam phát

chưng lai.

YY1Y*

P

P1

P*

0

AD0

AD1

ASS

ASL

E0

E1

G

YY1Y*

P

P1

P*

0

AD0

AD1

ASS

ASL

E0

E1

G

Hinh 3.8. Tac động của chinh sach tai khóa thăt chăt trong mô hinh AD-AS

Trên đô thi cho thây, do tông câu cua nên kinh tế tăng từ AD0 đến AD1, san lượng

Y1 vượt quá mưc san lượng tiêm năng Y*, do đo giá tăng từ P* đến P1 và gây ra

lam phát. Đê kiêm chế lam phát, Chinh phu co thê sư dung chinh sách tài khóa đê

can thiêp vào nên kinh tế băng cách cắt giam chi tiêu (G) hoặc tăng thuế (T). Do

đo tông câu cua nên kinh tế giam từ AD1 xuông AD0 điêm cân băng dich chuyên

từ E1 xuông E0, san lượng cân băng giam từ Y1 xuông Y*, giá giam từ P1 xuông

P*, lam phát cũng chưng lai nên kinh tế đat trang thái cân băng dài han tai E0.

Tom lai:

• Khi nên kinh tế đang ơ trang thái suy thoái, Chinh phu co thê sư dung chinh sách tài

khóa nơi lỏng thông qua hai công cu G và T:

o Hoặc tăng chi tiêu.

o Hoặc giam thuế.

o Hoặc vừa tăng chi tiêu vừa giam thuế.

• Khi nên kinh tế đang co lam phát cao, Chinh phu co thê sư dung chinh sách tài khóa

thắt chặt thông qua hai công cu G và T:

o Hoặc giam chi tiêu.

o Hoặc tăng thuế.

o Hoặc vừa giam chi tiêu vừa tăng thuế.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

74

b. Chính sách tài khóa ổn đinh tự đông (chính sach tự điều tiết)

Trong một thế giơi theo sô nhân cua Keynes đơn gian như vậy, chinh sách tài khóa co thê

coi là một phương thuôc hưu hiêu đê ôn đinh nên kinh tế. Tuy nhiên, trong thưc tế, chinh

sách tài khóa không co đu sưc manh đến như vậy, đặc biêt trong nên kinh tế hiên đai. Các

nên kinh tế thi trường luôn không ôn đinh, chu kỳ kinh doanh chưa được khắc phuc hoàn

toàn. Trươc khi nghiên cưu nhưng vân đê áp dung chinh sách tài khóa trong thưc tiễn, hãy

xem xet một cơ chế đặc biêt cua chinh sách này. Đo là cơ chế ôn đinh tư động.

Chính sách tài khóa ổn định tự động là cơ chế tư điêu tiết trong nên kinh tế no bao gôm

các công cu tư ôn đinh, tư điêu tiết đê tránh cho nên kinh tế rơi vào tham họa suy thoái

và tránh được các cu sôc cua nên kinh tế. Hê thông tài chinh hiên đai co nhưng yếu tô ôn

đinh tư động nhanh và manh. Đo là:

• Nhưng thay đôi tư động vê thuế, hê thông thuế hiên đai bao gôm thuế thu nhập luy

tiến vơi thu nhập cá nhân và lợi nhuận cua công ty. Khi thu nhập quôc dân tăng lên,

sô thu vê thuế tăng theo, và ngược lai, khi thu nhập giam, thuế giam ngay, mặc dù

Quôc hội chưa kip điêu chinh thuế suât. Vi vậy hê thông thuế co vai trò như là một

bộ tư ôn đinh tư động nhanh và manh.

• Hê thông bao hiêm, bao gôm bao hiêm thât nghiêp và các chuyên khoan mang tinh

chât xã hội khác. Hê thông này họat động khá nhay cam. Khi mât viêc, hay thât

nghiêp được nhận trợ câp. Khi co viêc thi họ bi cắt tiên trợ câp đi. Như vậy, hê thông

bao hiêm bơm tiên rut ra khỏi nên kinh tế, ngược lai chiêu hương cua chu kỳ kinh

doanh, gop phân ôn đinh hê thông kinh tế.

Tuy nhiên, nhưng nhân tô ôn đinh tư động chi co tác dung làm giam một phân các giao

động cua nên kinh tế, mà không xoá bỏ hoàn toàn nhưng giao động đo. Phân còn lai đặt

lên vai các chinh sách tài chinh và tiên tê chu động cua Chinh phu.

c. Chính sách tài khóa chu đông

Chính sách tài khóa chu động là chinh sách mà Chinh phu co thê làm thay đôi mưc chi tiêu

hoặc thay đôi thuế suât đê giư cho tông câu ôn đinh gân vơi mưc san lượng tiêm năng.

Đặc điêm: Nhà nươc chu động sư dung các công cu đê can thiêp vào nên kinh tế. Các

công cu đo là thuế và chi tiêu.

Mặc dù các công cu tư ôn đinh luôn họat động, các Chinh phu co thê và thưc sư

thưc hiên nhưng chinh sách tài khóa tich cưc hay chu động làm thay đôi mưc chi

tiêu hay thuế suât đê ôn đinh mưc tông câu sao cho gân vơi mưc san lượng toàn

dung nhân công. Khi các thành phân khác cua tông câu được cho là ơ mưc thâp một

cách không binh thường, Chinh phu kich thich nhu câu băng cách giam thuế, tăng

chi tiêu hay làm ca hai. Ngược lai, khi các câu phân khác cua tông câu được cho là

ơ mưc cao một cách không binh thường, Chinh phu sẽ tăng thuế hay giam chi tiêu.

Chính sách tài khóa chu động tác động khá nhanh.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

75

3.2.3. Chinh sach tai khóa va vân đề thâm hụt ngân sach

a. Thâm hụt ngân sach cua Nhà nước

Ngân sách nhà nươc là công cu đinh hương hinh thành cơ câu kinh tế mơi, kich thich

phát triên san xuât kinh doanh và chông độc quyên.

Trươc hết, Chính phu sẽ hương họat động cua các chu thê trong nên kinh tế đi vào quy

đao mà chinh phu đã hoach đinh đê hinh thành cơ câu kinh tế tôi ưu, tao điêu kiên cho

nên kinh tế phát triên ôn đinh và bên vưng. Thông qua họat động chi ngân sách, Nhà

nươc sẽ cung câp kinh phi đâu tư cho cơ sơ kết câu ha tâng, hình thành các doanh nghiêp

thuộc các ngành then chôt trên cơ sơ đo tao môi trường và điêu kiên thuận lợi cho sư ra

đời và phát triên các doanh nghiêp thuộc mọi thành phân kinh tế (co thê thây rõ nhât tâm

quan trọng cua điên lưc, viễn thông, hàng không đến họat động kinh doanh cua các

doanh nghiêp). Bên canh đo, viêc câp vôn hinh thành các doanh nghiêp nhà nươc là một

trong nhưng biên pháp căn ban đê chông độc quyên và giư cho thi trường khỏi rơi vào

tình trang canh tranh không hoàn hao. Và trong nhưng điêu kiên cu thê, nguôn kinh phi

trong ngân sách cũng co thê được sư dung đê hỗ trợ cho sư phát triên cua các doanh

nghiêp, đam bao tinh ôn đinh vê cơ câu hoặc chuân bi cho viêc chuyên sang cơ câu mơi

hợp lý hơn. Thông qua họat động thu, băng viêc huy động nguôn tài chính thông qua

thuế, ngân sách nhà nươc đam bao thưc hiên vai trò đinh hương đâu tư, kich thich hoặc

han chế san xuât kinh doanh.

Ngân sách nhà nươc là tông các kế hoach chi tiêu và thu nhập hàng năm cua Chinh phu,

bao gôm các khoan thu (chu yếu thu từ thuế) và các khoan chi ngân sách.

Gọi B là hiêu sô giưa thu và chi ngân sách, ta co: B = T – G; trong đo: B là cán cân ngân

sách cua Chinh phu, T là thuế và G là chi tiêu cua Chinh phu.

• Khi B > 0 (T > G) ta co ngân sách thặng dư (A Budget Surplus).

• Khi B < 0 (T < G) ta co ngân sách thâm hut (A Budget Deficit).

• Khi B = 0 (T = G) ta co ngân sách cân băng (A Balanced Budget).

Thâm hut ngân sách nhà nươc, hay còn gọi là bội chi ngân sách nhà nươc, là tinh trang

khi tông chi tiêu cua ngân sách nhà nươc vượt quá các khoan thu "không mang tinh hoàn

tra" cua ngân sách nhà nươc. Thặng dư ngân sách khi nên kinh tế phát triên nhanh và

thâm hut ngân sách thường xay ra khi nên kinh tế kem phát triên.

G G=

Y0

G,

T

G

T

.T T t Y= +

Thăng dư Thâm

hut

G = T

G G=

Y0

G,

T

G

T

.T T t Y= +

Thăng dư Thâm

hut

G = T

Hinh 3.9. Can cân ngân sach của chinh phủ

Các lý thuyết tài chinh hiên đai cho răng, ngân sách nhà nươc không nhât thiết phai cân

băng theo tháng, theo năm. Vân đê là phai quan lý các nguôn thu và chi sao cho ngân

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

76

sách không bi thâm hut quá lơn và keo dài. Tuy vậy, trong nhiêu nươc đặc biêt là các

nươc đang phát triên, các chinh phu vẫn phai theo đuôi một chinh sách tài khóa thận

trọng, trong đo chi ngân sách phai năm trong khuôn khô các nguôn thu ngân sách. Trong

nên kinh tế thi trường, thâm hut ngân sách thưc tế chưa phai là một chi báo tôt vê chinh

sách tài khóa cua Chinh phu.

• Một khi nên kinh tế vận động theo chu kỳ thi chinh chu kỳ kinh doanh co tác dung

không nhỏ đến thâm hut ngân sách. Dễ dàng nhận thây thu ngân sách tăng lên trong

thời kỳ phôn thinh và giam đi trong thời kỳ suy thoái. Gia sư nên kinh tế đang đat

mưc san lượng thâp, thâp hơn mưc san lượng tiêm năng, thâm hut ngân sách gia

tăng. Nếu Chinh phu đặt muc tiêu đam bao ngân sách cân băng, cho dù san lượng

thay đôi như thế nào cũng được, khi đo chinh phu co thê sư dung biên pháp tăng T

hoặc giam G, điêu này làm cho nên kinh tế đang lâm vào tinh trang suy thoái lai càng

suy thoái trâm trọng hơn.

• Chi ngân sách vận động ngược chiêu vơi chu kỳ: Chi ngân sách tăng theo thời kỳ suy

thoái và giam trong thời kỳ phôn thinh. Chinh vi vậy, thâm hut ngân sách sẽ trâm

trọng hơn trong thời kỳ suy thoái, bât châp sư cô gắng cua Chinh phu. Gia sư nên

kinh tế đang đat mưc san lượng thâp, thâp hơn mưc san lượng tiêm năng, thâm hut

ngân sách gia tăng. Nếu Chinh phu đặt muc tiêu thuc đây tăng trương kinh tế băng

viêc sư dung chinh sách tài khoa mơ rộng (tưc là tăng G hoặc giam T) thi thâm hut

ngân sách ngày càng tăng.

Đê đánh giá tác động cua Chinh sách tài khóa đến thâm hut ngân sách, người ta thường

sư dung ngân sách trong điêu kiên nên kinh tế họat động ơ mưc san lượng tiêm năng.

Thông thương có 3 loại hình thâm hụt ngân sách:

• Thâm hut ngân sách thưc tế: Đo là thâm hut khi sô chi thưc tế vượt sô thu thưc tế

trong một thời kỳ nhât đinh

• Thâm hut ngân sách cơ câu: Đo là thâm hut ngân sách trong trường hợp nếu nên kinh

tế họat động ơ mưc san lượng tiêm năng.

• Thâm hut ngân sách chu kỳ: Đo là thâm hut ngân sách bi động do tinh trang cua chu

kỳ kinh doanh. Thâm hut ngân sách chu kỳ băng hiêu sô giưa thâm hut thưc tế và

thâm hut cơ câu.

Trong 3 loai thâm hut trên, thâm hut cơ câu phan ánh kết qua họat động chu quan cua

chính sách tài khóa như: đinh ra thuế suât, phuc lợi, bao hiêm,... Vi vậy đê đánh giá kết

qua tác động cua chinh sách tài khóa đến thâm hut ngân sách, ta phai sư dung thâm hut

cơ câu.

b. Chính sách tài khóa với vấn đề thâm hụt ngân sach

• Chính sách tài khóa cùng chiêu (vơi chu kỳ kinh doanh):

Nếu muc tiêu cua Chinh phu là luôn đat được ngân sách cân băng dù san lượng co

thê thay đôi thế nào cũng được, được gọi là chinh sách tài khóa cùng chiêu. Khi nên

kinh tế suy thoái, ngân sách thâm hut. Chinh phu phai giam chi tiêu, hoặc tăng thuế,

hoặc sư dung ca hai biên pháp, ngân sách sẽ trơ nên cân băng. Thay vào đo, chi tiêu

cua nên kinh tế sẽ giam đi, san lượng cũng giam theo, suy thoái kinh tế càng sâu sắc

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

77

hơn. Vi muc tiêu đặt ra là giam thâm hut ngân sách nên G, T AD Y

đây nên kinh tế càng bi suy thoái.

• Chính sách tài khóa ngược chiêu (vơi chu kỳ kinh doanh):

Nếu muc tiêu cua Chinh phu là giư cho nên kinh tế luôn ơ mưc san lượng tiêm năng

vơi mưc viêc làm đây đu. Noi cách khác, nếu muc tiêu đặt ra là làm giam suy thoái

nên kinh tế sẽ làm cho ngân sách càng bi thâm hut hơn. Gia sư khi nên kinh tế suy

thoái, Chinh phu cân tăng chi tiêu (G), hoặc giam thuế (T), hoặc áp dung ca 2 biên

pháp nhăm giư cho chi tiêu ơ mưc cao, san lượng tăng lên đến san lượng tiêm năng,

đôi lai ngân sách sẽ bi thâm hut. Thâm hut đo gọi là thâm hut cơ câu, do chinh sách

chu quan cua Chinh phu.

Trong ngắn han, ngân sách sẽ thâm hut nhưng vẫn phai chi, nhưng trong dài han san

lượng tăng thi thu trong ngân sách sẽ tăng.

3.2.4. Chinh sach tai khoa va vân đề thao lui đâu tư

• Cơ chế tháo lui đâu tư: Khi G tăng (hoặc T giam) GDP sẽ tăng lên theo hê sô nhân,

nhu câu vê tiên tăng theo. Vơi mưc cung vê tiên cho trươc, lãi suât sẽ tăng lên, bop

nghẹt (han chế) một sô đâu tư. Kết qua là một phân GDP tăng lên co thê bi mât đi do

thâm hut cao keo theo tháo lui đâu tư. Vi vậy, tác động cua chinh sách tài khóa sẽ

giam đi. Tác động tương tư cũng co thê xay ra đôi vơi tiêu dùng.

• Co nhiêu quan điêm xung quanh vân đê quy mô cua thoái lui đâu tư. Điêu phỏng

đoán tôt nhât là: Vê mặt ngắn han, quy mô cua thoái lui đâu tư là nhỏ. Song vê lâu

dài, quy mô này co thê rât lơn.

• Nghiên cưu tác động cua thâm hut vào tháo lui đâu tư cho ta kết luận: Cân phai co sư

phôi hợp chặt chẽ giưa chinh sách tài khóa và chinh sách tiên tê.

3.2.5. Các biên phap tai trơ cho thâm hụt ngân sach

Khi thâm hut quá lơn và keo dài, các chinh phu đêu phai nghĩ đến các biên pháp han chế

thâm hut. Biên pháp cơ ban thường là “tăng thu và giam chi”. Tuy vậy, vân đê đặt ra là

phai tinh toán sô tăng thu và giam chi thế nào, mưc độ nào đê gây anh hương it nhât đến

tăng trương kinh tế. Bơi vi, tăng thu hoặc giam chi là công cu cua chinh sách tài khoa

thắt chặt. Chinh phu co thê sư dung hàng loat các công cuộc cai cách hê thông tài chinh,

bộ máy quan lý các nguôn thu và chi trong ngân sách nhà nươc, tránh thât thoát các

nguôn thu cua nhà nươc (như thât thoát vê thuế, các khoan lê phi,…). Chinh phu co thê

sư dung ngân sách đê giam nợ dân chung hoặc mua các tài san tài chinh.

Khi các biên pháp tăng thu và giam chi không giai quyết được toàn bộ thâm hut, các

chinh phu phai sư dung các biên pháp tài trợ cho thâm hut.

• Vay nợ trong nươc (vay cua dân): thường thông qua viêc phát hành trái phiếu (trái

phiếu chinh phu và trái phiếu doanh nghiêp). Muôn vay nợ phai giai quyết được mưc

lãi suât (i) phù hợp, lãi suât càng thâp càng kich câu đâu tư (I tăng). Đây là một trong

nhưng biên pháp được sư dung khá rộng rãi ơ các nươc trên thế giơi trong viêc huy

động nguôn vôn đê han chế thâm hut ngân sách nhà nươc.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

78

• Vay nợ nươc ngoài: Vay vôn từ các tô chưc tài chinh quôc tế, nhận viên trợ nươc

ngoài,… Khoan vay này co thê giup giai quyết thâm hut ngân sách hiên tai nhưng lai

làm tăng gánh nặng nợ nân trong tương lai.

• Sư dung dư trư ngoai hôi đê bù đắp thâm hut ngân sách.

• Vay ngân hàng (in tiên): In tiên trong một thời gian ngắn sẽ là tich cưc: khắc phuc

được nhưng kho khăn vê vôn, chi tiêu. Nhưng nếu keo dài tinh trang này sẽ dẫn đến

khung hoang kinh tế, suy thoái, lam phát cao. Vi du: Năm 1988 - 1989, do ơ Viêt

Nam in tiên và lam phát tăng lên 680% - siêu lam phát).

• Bán các tài san công cộng (tư nhân hoa), cô phân hoa các doanh nghiêp nhà nươc.

Đây là một trong nhưng biên pháp đang được sư dung rộng rãi ơ Viêt Nam.

3.2.6. Phân biêt nơ công va thâm hụt ngân sach nha nước

Nợ chính phủ, là một phân thuộc Nợ công hoặc Nợ quốc gia, là tông giá tri các khoan

tiên mà Chinh phu thuộc mọi câp từ trung ương đến đia phương đi vay. Viêc đi vay này

là nhăm tài trợ cho các khoan thâm hut ngân sách nên noi cách khác, nợ chinh phu là

thâm hut ngân sách luy kế đến một thời điêm nào đo. Đê dễ hinh dung quy mô cua nợ

chinh phu, người ta thường đo xem khoan nợ này băng bao nhiêu phân trăm so vơi tông

san phâm quôc nội (GDP).

Nợ chinh phu thường được phân loai như sau:

• Nợ trong nươc (các khoan vay từ người cho vay trong nươc) và nợ nươc ngoài (các

khoan vay từ người cho vay ngoài nươc).

• Nợ ngắn han (từ 1 năm trơ xuông), nợ trung han (từ trên 1 năm đến 10 năm) và nợ

dài han (trên 10 năm).

Nợ công là nợ của chính quyền các cấp từ trung ương đến địa phương. Co thê là nợ nội

đia từ các nhà đâu tư trong nươc, co thê là nợ ngoai khi vay mượn từ nươc ngoài.

Thường chinh phu mượn nợ qua các công cu: phát hành công khô phiếu, các trái phiếu

hay các quôc gia nghèo thường vay các ngân hàng phát triên quôc tế hay vùng như Viêt

Nam nợ ADB, WB… Thu nhập cua Chinh phu là do nguôn thuế nên nợ công là nợ quôc

dân, nợ mà người dân đong thuế phai tra.

Khái niêm nợ công là một khái niêm tương đôi phưc tap. Tuy nhiên, hâu hết nhưng cách

tiếp cận hiên nay đêu cho răng, nợ công là khoan nợ mà Chinh phu cua một quôc gia

phai chiu trách nhiêm trong viêc chi tra khoan nợ đo. Chinh vi vậy, thuật ngư nợ công

thường được sư dung cùng nghĩa vơi các thuật ngư như nợ nhà nươc hay nợ chinh phu.

Nợ quôc gia là toàn bộ khoan nợ phai tra cua một quôc gia, bao gôm hai bộ phận là nợ cua

Nhà nươc và nợ cua tư nhân (doanh nghiêp, tô chưc, cá nhân). Theo cách tiếp cận cua

Ngân hàng Thế giơi, nợ công được hiêu là nghĩa vu nợ cua bôn nhom chu thê bao gôm:

• Nợ cua Chinh phu trung ương và các Bộ, ban, ngành trung ương;

• Nợ cua các câp chinh quyên đia phương;

• Nợ cua Ngân hàng trung ương;

• Nợ cua các tô chưc độc lập mà Chinh phu sơ hưu trên 50% vôn, hoặc viêc quyết lập

ngân sách phai được sư phê duyêt cua Chinh phu hoặc Chinh phu là người chiu trách

nhiêm tra nợ trong trường hợp tô chưc đo vỡ nợ.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

79

Cách đinh nghĩa này cũng tương tư như quan niêm cua Hê thông quan lý nợ và phân tich

tài chinh cua Hội nghi cua Liên hiêp quôc vê thương mai và phát triên.

Theo Luật nợ công cua Viêt Nam (Quôc Hội, 2017), nợ công là khoan phai hoàn tra, bao

gôm gôc, lãi, phi và chi phi khác co liên quan, phát sinh từ viêc Chinh phu vay trưc tiếp,

chu thê vay được Chinh phu bao lãnh và Ủy ban nhân dân câp tinh được phep vay vôn

theo quy đinh cua pháp luật Viêt Nam. Nợ công được hiêu bao gôm ba nhom là nợ chính

phu, nợ được Chinh phu bao lãnh và nợ chinh quyên đia phương. Nợ Chinh phu là

khoan nợ phát sinh từ các khoan vay trong nươc, nươc ngoài, được ký kết, phát hành

nhân danh Nhà nươc, nhân danh Chinh phu hoặc các khoan vay khác do Bộ Tài chinh ký

kết, phát hành, uy quyên phát hành theo quy đinh cua pháp luật. Nợ chinh phu không

bao gôm khoan nợ do ngân hàng nhà nươc Viêt Nam phát hành nhăm thưc hiên chinh

sách tiên tê trong từng thời kỳ. Nợ được Chính phủ bảo lãnh là khoan nợ cua doanh

nghiêp, tô chưc tài chinh, tin dung vay trong nươc, nươc ngoài được Chinh phu bao

lãnh. Nợ chính quyền địa phương là khoan nợ do Ủy ban nhân dân tinh, thành phô trưc

thuộc trung ương ký kết, phát hành hoặc uỷ quyên phát hành.

Như vậy, khái niêm vê nợ công theo quy đinh cua pháp luật Viêt Nam được đánh giá là

hẹp hơn so vơi thông lê quôc tế. Nhận đinh này cũng được nhiêu chuyên gia uy tin trong

lĩnh vưc chinh sách công thừa nhận. Tuy co nhiêu cách tiếp cận rộng hẹp khác nhau vê

nợ công, nhưng vê cơ ban, nợ công co nhưng đặc trưng sau đây:

• Nợ công là khoản nợ ràng buộc trách nhiệm trả nợ của Nhà nước: Khác vơi các

khoan nợ thông thường, nợ công được xác đinh là một khoan nợ mà Nhà nươc (bao

gôm các cơ quan nhà nươc co thâm quyên) co trách nhiêm tra khoan nợ ây. Trách

nhiêm tra nợ cua Nhà nươc được thê hiên dươi hai goc độ trưc tiếp và gián tiếp. Trưc

tiếp được hiêu là cơ quan nhà nươc co thâm quyên sẽ là người vay và do đo, cơ quan

nhà nươc ây sẽ chiu trách nhiêm tra nợ khoan vay. Gián tiếp là trong trường hợp cơ

quan nhà nươc co thâm quyên đưng ra bao lãnh đê một chu thê trong nươc vay nợ,

trong trường hợp bên vay không tra được nợ thi trách nhiêm tra nợ sẽ thuộc vê cơ

quan đưng ra bao lãnh (vi du: Chinh phu bao lãnh đê Ngân hàng Phát triên Viêt Nam

vay vôn nươc ngoài).

• Nợ công được quản lý theo quy trình chặt chẽ với sự tham gia của cơ quan nhà nước

có thẩm quyền: Viêc quan lý nợ công đòi hỏi quy trinh chặt chẽ nhăm đam bao hai

muc đich: một là, đam bao kha năng tra nợ cua đơn vi sư dung vôn vay và cao hơn

nưa là đam bao cán cân thanh toán vĩ mô và an ninh tài chinh quôc gia; hai là, đê đat

được nhưng muc tiêu cua quá trinh sư dung vôn. Bên canh đo, viêc quan lý nợ công

một cách chặt chẽ còn co ý nghĩa quan trọng vê mặt chinh tri và xã hội. Theo quy

đinh cua pháp luật Viêt Nam, nguyên tắc quan lý nợ công là Nhà nươc quan lý thông

nhât, toàn diên nợ công từ viêc huy động, phân bô, sư dung vôn vay đến viêc tra nợ

đê đam bao hai muc tiêu cơ ban như đã nêu trên.

• Mục tiêu cao nhất trong việc huy động và sử dụng nợ công là phát triển kinh tế – xã

hội vì lợi ích chung: Nợ công được huy động và sư dung không phai đê thỏa mãn

nhưng lợi ich riêng cua bât kỳ cá nhân, tô chưc nào, mà vi lợi ich chung cua đât

nươc. Xuât phát từ ban chât cua Nhà nươc là thiết chế đê phuc vu lợi ich chung cua

xã hội, Nhà nươc là cua dân, do dân và vi dân nên đương nhiên các khoan nợ công

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

80

được quyết đinh phai dưa trên lợi ich cua nhân dân, mà cu thê là đê phát triên kinh tế

– xã hội cua đât nươc và phai coi đo là điêu kiên quan trọng nhât.

3.3. Thi trương vôn vay

3.3.1. Cac khai niêm cơ ban

• Thi trường vôn là một thi trường nơi các tài san tài chinh co kỳ han dài hoặc vô thời

han. Không giông như các công cu cua thi trường tiên tê, công cu cua thi trường vôn

đáo han trong khoang thời gian trên một năm. Thi trường vôn là một sư sắp xếp

theo thê chế đê vay và cho vay tiên trong một khoang thời gian dài hơn, bao gôm các

tô chưc tài chinh như: IDBI, ICICI, UTI, LIC,… Các tô chưc này đong vai trò bên

cho vay còn các đơn vi kinh doanh và tập đoàn là các bên đi vay trên thi trường vôn.

Thi trường này bao hàm nhiêu công cu khác nhau co thê được sư dung cho các giao

dich tài chinh. No cung câp nợ dài han và vôn chu sơ hưu tài chinh cho Chinh phu và

các doanh nghiêp. Thi trường vôn co thê được phân loai thành các thi trường sơ câp

và thư câp. Thi trường sơ câp là nơi dành cho các cô phiếu mơi, trong khi thi trường

thư câp dành cho các chưng khoán hiên đang được giao dich. Các tô chưc tài chinh

trong thi trường vôn cung câp các khoan vay nội tê, các khoan vay ngoai tê, dich vu

tư vân và bao lãnh phát hành.

• Huy động tiết kiêm: Thi trường vôn là một nguôn quan trọng đê huy động tiên tiết

kiêm nhàn rỗi từ nên kinh tế. No huy động vôn từ người dân đê đâu tư thêm vào các

kênh san xuât cua nên kinh tế. Theo đo, thi trường vôn kich họat các nguôn lưc tài

chinh lý tương và đặt chung vào các khoan đâu tư thich hợp.

• Hinh thành vôn: Thi trường vôn đong gop công sưc trong viêc hinh thành vôn.

Thông qua viêc huy động các nguôn lưc lý tương, no sẽ tao ra các khoan tiết kiêm;

các khoan tiết kiêm được huy động luôn sẵn sàng đê sư dung cho các phân khúc khác

nhau như nông nghiêp, công nghiêp,… Điêu này giup gia tăng sư hinh thành vôn.

• Cung câp cách thưc đâu tư: Thi trường vôn làm tăng các nguôn lưc trong khoang thời

gian dài. Do đo, no đem lai một cách thưc đâu tư cho nhưng người muôn đâu tư nguôn

lưc trong một thời gian dài, và cung câp ti lê lãi suât sinh lời hợp lý cho các nhà đâu tư.

Các công cu như trái phiếu, cô phiếu, các đơn vi cua quy tương hỗ, chinh sách bao

hiêm,… chắc chắn sẽ cung câp các phương thưc đâu tư đa dang cho công chung.

• Tăng tôc độ tăng trương và phát triên kinh tế: Thi trường vôn tăng cường san xuât và

năng suât trong nên kinh tế quôc gia. Vi thi trường này khiến các quy co thê được tiếp

cẫn trong thời gian dài, các yêu câu tài chinh cua các nhà kinh doanh sẽ được đáp ưng.

No cũng giup ich trong viêc nghiên cưu và phát triên, từ đo tăng san lượng và năng

suât trong nên kinh tế băng cách tao công ăn viêc làm và phát triên cơ sơ ha tâng.

• Đặt ra quy đinh thich hợp cua quy: Thi trường vôn không chi giup huy động vôn, no

cũng giup phân bô hợp lý các nguôn tài nguyên. Thi trường này co thê co quy đinh

vê các nguôn tài nguyên đê no co thê trưc tiếp gây quy một cách đinh tinh.

• Cung câp dich vu: Thi Trường cung câp rât nhiêu loai hinh dich vu. No bao gôm các

khoan vay dài han và trung han cho ngành, dich vu bao tiêu, tư vân, tài chinh xuât khâu,…

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

81

• Tăng tinh thanh khoan cua các quy: Thi trường vôn là nơi luôn luôn co sẵn các cách

thưc đâu tư cho viêc đâu tư dài han. Đây là một thi trường co tinh thanh khoan. Ca

người mua và người bán co thê dễ dàng mua và bán chưng khoán vi chung luôn co sẵn.

3.3.2. Mô hinh thi trương vôn vay

a. Cung, cầu và trang thai cân bằng trên thi trương vốn vay

Lãi suât là chi phi đi vay và lợi tưc cho vay trên thi trường tài chinh, cho nên chung ta sẽ

hiêu rõ hơn vai trò cua lãi suât khi nghiên cưu thi trường này. Đê làm được điêu đo,

chung ta chuyên đông nhât thưc cua hê thông tài khoan quôc gia cho nên kinh tế đong:

Biến đôi Y = C + I + G thành Y – C – G = I

Biêu thưc Y – C – G là sô thu nhập còn lai sau khi đã trừ đi phân chi tiêu cua người tiêu

dùng và chinh phu. Các nhà kinh tế gọi sô thu nhập được giư lai, chư không chi tiêu này,

là tiết kiêm quôc dân hay đơn gian là tiết kiêm (S). Đông nhât thưc cua tài khoan quôc

gia cho thây tiết kiêm luôn băng đâu tư trong nên kinh tế đong:

S = I

Đê tách tiết kiêm quôc dân thành 2 phân nhăm phân biêt tiết kiêm tư nhân (cua hộ gia đinh

và doanh nghiêp) và tiết kiêm công cộng (cua chinh phu), chung ta co thê làm như sau:

S = Y – C – G = I = (Y – T – C) + (T – G) = I

Do Y – T – C chinh là thu nhập sư dung trừ đi tiêu dùng, tưc tiết kiêm tư nhân (Sp). Giá

tri T – G là mưc chênh lêch giưa thuế và chi tiêu cua Chinh phu, thường gọi là tiết kiêm

công cộng (Sg), no chinh là cán cân ngân sách cua Chinh phu. Tiết kiêm công cộng âm

đông nghĩa vơi Chinh phu bi thâm hut ngân sách.

Tiết kiêm quôc gia S = Sg + Sp.

Từ đông nhât thưc Y – C – G = I, thay hàm tiêu dùng và hàm câu đâu tư vào ta co: Y –

C(Y - T) – G = I(r).

Khi các giá tri chi tiêu chinh phu (G) và thuế (T) là tư đinh, không phu thuộc vào thu

nhập, và thu nhập (Y) cũng cô đinh băng viêc sư dung các nhân tô san xuât hiên co, trinh

độ công nghê nhât đinh, ta xây dưng được phương trinh cân băng:

Y C(Y T) G I(r)− − − = mà S = Y – C – G, nên S Y C(Y T) G I(r)= − − − =

Nhin vào phương trinh tiết kiêm cho thây, tiết kiêm quôc dân phu thuộc vào thu nhập

quôc dân, tiêu dùng và chi tiêu chinh phu. Khi các yếu tô Y, G và T là cô đinh thi tiết

kiêm quôc dân sẽ là cô đinh, không phu thuộc vào lãi suât. Điêu này cho thây đường tiết

kiêm chinh là đường cung vê vôn vay, là đường thẳng đưng song song vơi truc tung.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

82

Hinh 3.10. Đương cung vôn vay (chinh la đương tiết kiêm)

Đâu tư luôn phu thuộc vào lãi suât, đâu tư tăng thi lãi suât giam và ngược lai. Đô thi

dươi cho biết môi quan hê giưa lãi suât và lượng câu đâu tư, cũng chinh là đường câu

vôn vay.

Hinh 3.11. Đương câu vôn vay (đương đâu tư)

Thi trường vôn vay đat trang thái cân băng tai E0 ưng vơi mưc lãi suât cân băng là r0 và

lượng vôn đâu tư cân băng là I0. Tai đo, đường tiết kiêm là cung vôn vay (không phu

thuộc vào lãi suât, còn đường đâu tư là câu vôn vay (phu thuộc ngược chiêu vơi lãi suât).

Tai trang thái cân băng: tiết kiêm băng đâu tư và câu vê vôn vay băng cung vê vôn vay.

Lãi suât thưc tế (r) sẽ điêu chinh đê đông thời cân băng thi trường hàng hoa và thi trường

vôn cho vay.

Lãi suât sẽ điêu chinh cho đến khi lượng đâu tư băng lượng tiết kiêm trong nên kinh tế

quôc dân. Nếu lãi suât ơ mưc thâp, nhu câu vay vôn đê đâu tư tăng và tăng nhiêu hơn

mưc tiết kiêm trong nên kinh tế, làm cho lượng câu vê vôn vay cao hơn lượng cung vôn

vay. Tai thời điêm này, lãi suât sẽ co xu hương tăng lên do nhu câu vôn vay tăng lên, lãi

suât sẽ tăng cho đến khi đat trang thái cân băng trên thi trường vôn vay, và ngược lai.

Cân băng trong

thi trường vôn vay

Cân băng trong

thi trường hàng hoa

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

83

Hinh 3.12. Nhu câu đâu tư va tiết kiêm

b. Sự thay đổi trang thai cân bằng trên thi trương vốn vay

• Tác động cua chinh sách tài khoa

Gia sư chi tiêu cua Chinh phu (G) tăng lên, khi đo tiết kiêm quôc dân S = Y – C – G

sẽ giam, đường tiết kiêm (đường cung vôn vay) sẽ dich chuyên sang trái từ 1 2S S→ .

Trang thái cân băng thay đôi từ E1 đến E2, làm cho lãi suât thưc tế tăng lên từ r1 lên

r2, nhưng lượng đâu tư sẽ giam từ I1 xuông I2, được mô ta trên đô thi….

Hinh 3.13. Chi tiêu chinh phủ tăng lam giam lương đâu tư

Trong trường hợp công chung thay đôi hành vi tiêu dùng, chi tiêu vê hàng hoa và

dich vu cua các hộ gia đinh tăng lên chẳng han, khi đo tiết kiêm S = Y - C - G cũng

sẽ giam và cơ chế tác động cũng như mô hinh phân tich tương tư như trường hợp chi

tiêu chinh phu tăng lên.

• Chinh sách tăng câu đâu tư

Gia sư chinh phu co chinh sách khuyến khich đâu tư như hỗ trợ thuế đâu tư, hoặc tao

môi trường đâu tư thông thoáng, hoặc giam tiên thuê đât đai cho các nhà đâu tư, khi

đo nhu câu đâu tư tăng lên, đường đâu tư sẽ dich chuyên sang phai từ I1 đến I2. Đô

thi cho thây, khi câu đâu tư tăng, lãi suât thưc tế sẽ tăng lên từ r1 đến r2, nhưng lượng

vôn đâu tư trong nên kinh tế không tăng.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

84

Hinh 3.14. Tăng câu đâu tư nhưng lương đâu tư không đôi

Như vậy, viêc Chinh phu co chinh sách khuyến khich, tăng câu đâu tư, nhưng thưc tế

lượng vôn đâu tư không tăng lên mà vẫn không đôi, trong khi đo lãi suât tăng lên, xay

ra hiên tượng thoái lui đâu tư.

3.4. Chinh sach tai khóa của Viêt Nam

Theo nghiên cưu cua (Phong, 2016), cùng vơi các chinh sách kinh tế khác, chinh sách tài

khoa là một công cu trọng yếu giư vai trò quyết đinh trong quan lý, điêu tiết vĩ mô nên

kinh tế. Tác gia bài viết phân tich thưc trang từ năm 1990-2015 qua phương pháp so

sánh và đo xung lưc tài khoa nhăm xem xet tinh phù hợp cua chinh sách tài khoa đôi vơi

chu kỳ kinh tế, từ đo đưa ra các kiến nghi. Nghiên cưu đã phân chia các giai đoan từ thời

kỳ tăng trương cao, đến các giai đoan suy thoái và phuc hôi ơ Viêt Nam. Cũng theo

(Thăng, 2017), trong giai đoan 2011-2016, nhiêu chinh sách tài chinh đã được triên khai

đê tiếp tuc cai thiên môi trường kinh doanh, nâng cao năng lưc canh tranh quôc gia.

Hương tơi năm 2017 vơi nhiêu thách thưc tài khoa, hê thông chinh sách tài khoa cân co

nhiêu thay đôi đê trơ thành động lưc thuc đây tăng trương kinh tế.

3.4.1. Thơi kỳ tăng trương cao (1990-1996)

Đây là giai đoan đâu thời kỳ mơ cưa, tao cu hich cho sư phát triên và là thời kỳ tăng

trương cao nhât giai đoan mơ cưa đến nay (tăng trương co năm đat 10% như năm 1995;

tăng trương kinh tế trung binh khoan 7,9%). Tăng trương giai đoan này ngoài yếu tô do

đâu tư tăng manh, còn do yếu tô tác động từ chinh sách tài khoa nơi lỏng, tỷ lê chi ngân

sách/GDP và thu ngân sách/GDP đêu tăng nhưng tỷ lê chi ngân sách/GDP luôn tăng cao,

mặc dù nơi lỏng tài khoa nhưng nguôn thu ngân sách tăng cao do vậy tỷ lê bội chi ngân

sách giam liên tuc.

3.4.2. Thơi kỳ suy thoai (1997 - 1999)

Năm 1997, do anh hương cua khung hoang tài chinh châu Á keo theo làm suy thoái kinh

tế, từ tăng trương cao chuyên sang giam dân và giam sâu nhât vào năm 1999. Bên canh

anh hương khung hoang, viêc kinh tế trong nươc suy giam cũng co thê do một phân từ

chinh sách tài khoa thắt chặt, tỷ lê thu ngân sách/GDP tăng, trong khi tỷ lê chi ngân

sách/GDP giam, chinh sách này gop phân cai thiên tỷ lê bội chi ngân sách, tỷ lê thâm hut

ngân sách năm 1998 rât thâp và thâp nhât trong ca giai đoan từ năm 1990 đến nay.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

85

3.4.3. Thơi kỳ phục hồi (2000 - 2006)

Đây là thời kỳ kinh tế hôi phuc sau khung hoang châu Á, kinh tế tăng trương trung binh

đat gân 6,9%. Giai đoan này Chinh phu thưc hiên chinh sách nơi lỏng tài khoa nhăm

kích thích phuc hôi kinh tế, tỷ lê chi ngân sách/GDP và tỷ lê bội chi ngân sách tăng cao,

tao áp lưc vay mượn bù đắp thâm hut ngân sách, đat 7,5% vào năm 2003.

3.4.4. Giai đoạn suy thoai (2007-2008)

Do anh hương cua khung hoang tài chinh thế giơi, kinh tế Viêt Nam bắt đâu co dâu hiêu

suy thoái, bên canh đo nhăm chông lam phát, Chinh phu đã thưc hiên hàng loat giai

pháp, trong đo co chinh sách thắt chặt tài khoa, tiếp tuc rà soát lai chi ngân sách, yêu câu

các bộ, ngành, đia phương cắt giam, đinh hoãn các dư án đâu tư chưa thưc sư câp bách

và dư án đâu tư không co hiêu qua; không tăng chi ngoài dư toán, dành nguôn kinh phi

cho bao đam an sinh xã hội; giam nhanh tỷ lê bội chi ngân sách từ mưc trên 6,8% năm

2007 giam xuông còn khoang 1,4% vào năm 2008.

3.4.5. Giai đoạn sau khủng hoang tai chinh thế giới từ năm 2009 đến nay

a. Giai đoan sau khung hoảng tài chính thế giới từ năm 2009 đến 2017

Sau anh hương khung hoang tài chinh thế giơi, Chinh phu đã thưc hiên các biên pháp

quyết liêt nhăm chông suy giam kinh tế, ôn đinh vĩ mô. Giai pháp chu yếu được áp dung

là chinh sách tài khoa mơ rộng, gôm các goi kich câu khác nhau: Goi kich câu thư nhât

được triên khai tri giá 1 tỷ USD (17.000 tỷ đông) nhăm hỗ trợ lãi suât cho các doanh

nghiêp vừa và nhỏ; Goi kich câu thư hai, vơi tông nguôn vôn khoang 8 tỷ USD, hỗ trợ

lãi suât trung và dài han nhăm kich câu đâu tư, phát triên san xuât. Mặc dù, nguôn thu

(thu từ nội đia, thu từ xuât nhập khâu) đêu được cai thiên và tương đôi ôn đinh, song các

goi kich câu làm tỷ lê bội chi ngân sách trong giai đoan này tiếp tuc tăng cao (binh quân

5,17% trên 5% theo khuyến cáo cua các tô chưc tài chinh quôc tế).

Nhin chung, khi xem xet trong suôt giai đoan từ năm 1990 giưa Viêt Nam so vơi các

nươc trong khu vưc cho thây, Viêt Nam luôn nơi lỏng chinh sách tài khoa, được thê hiên

qua các chi tiêu như thâm hut ngân sách/GDP luôn duy tri ơ mưc cao, đặc biêt là từ sau

thời kỳ khung hoang tài chinh năm 2008 đến nay. Tỷ lê thâm hut ngân sách so vơi các

nươc trong khôi ASEAN thi Viêt Nam ơ mưc cao khá gân vơi Malaysia và Ấn Độ. Bên

canh đo, Viêt Nam luôn duy tri và gia tăng tỷ lê động viên thu ngân sách/GDP cao nhât

trong nhom các nươc so sánh (tỷ lê binh quân cua Viêt Nam từ 1997-2014 là 25,09%,

trong khi quôc gia cao nhât là Malaysia cũng chi ơ mưc trung binh là 24,6%).

b. Môt số khuyến nghi

Phân tich tinh hinh kinh tế trong giai đoan từ sau mơ cưa nên kinh tế đến nay cho thây nên

kinh tế Viêt Nam cũng trai qua các thời kỳ hay chu kỳ kinh tế khác nhau, từ tăng trương,

suy thoái và phuc hôi. Phân tich cũng cho thây, kinh tế Viêt Nam thật sư chiu tác động từ

kinh tế thế giơi, nhât là trong thời kỳ khung hoang. Đê thich ưng vơi chu kỳ kinh tế và tác

động bên ngoài thi chinh sách tài chinh cân được bô sung, thay đôi kip thời.

Mặc dù, thu ngân sách nhà nươc năm 2016 ươc tinh sẽ tăng cao hơn dư toán năm 2015

hơn 60.750 tỷ đông, nhưng tinh hinh ngân sách năm 2016 vẫn rât “căng thẳng” do giá

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

86

dâu giam cùng áp lưc chi, do đo con sô thưc đê phân bô chi còn 45.000 ti đông, áp lưc

chi tra nợ đang tăng vi các khoan vay đến han. Khôi lượng vay phân lơn là đê chi tra nợ,

rât it nguôn dành cho đâu tư phát triên, đây là dâu hiêu không tôt cho trang thái ngân

sách trong chinh sách tài khoa. Trươc bôi canh này, trong năm 2016 và nhưng năm tiếp

theo, cân phai xây dưng chinh sách tài chinh noi chung và chinh sách tài khóa nói riêng

phai hương đến tinh an toàn và bên vưng. Đê đáp ưng tiến trinh hội nhập, phuc vu phát

triên kinh tế - xã hội vưng chắc, cân chu trọng một sô giai pháp sau:

Một là, Chinh phu cân phai thiết lập chinh sách tài khoa theo hương “ôn đinh tư động”.

Theo đo, chinh sách được thiết kế mà tư no điêu chinh làm cho chinh sách tài khoa mơ

rộng trong thời kỳ suy thoái và thu hẹp trong thời kỳ tăng trương cao thông qua một sô

chinh sách như: chinh sách thuế, chinh sách bao hiêm, an sinh xã hội… nhăm phù hợp

và thich nghi vơi các chu kỳ và sư biến động kinh tế nhât là trong thời kỳ hội nhập sâu

rộng như hiên nay. Cơ chế ôn đinh tư động sẽ giup chinh sách vận hành một cách tư

động tao ra hiêu ưng lan tỏa và dẫn dắt từ khu vưc công mà không nhât thiết phai gia

tăng quy mô chinh phu tao áp lưc chi tiêu ngân sách và tăng quy mô nợ. Đê công cu ôn

đinh tư động phát huy hiêu ưng, các chinh sách co thê thưc hiên băng cách như: gia tăng

tinh lũy tiến cua hê thông thuế, cai cách các chương trinh an sinh xã hội... Chinh sách cai

cách thuế thu nhập cân mơ rộng cơ sơ thuế, đông thời ha thuế suât đê thu hut đâu tư,

kich thich kinh tế và han chế gian lận. Các chương trinh an sinh xã hội, ôn đinh thu nhập

cân cai cách triêt đê trên cơ sơ phát triên hê thông bao hiêm an sinh.

Hai là, thay đôi tư duy và cách thưc quan tri chinh sách tài khoa. Cân tiếp tuc tao sư

minh bach trong xây dưng chinh sách tài khoa nhăm cung cô sư tin nhiêm và giam rui ro

vi du như Chinh phu co thê thiết lập một cơ quan độc lập đê giám sát tài khoa, nắm bắt

kip thời nhưng thay đôi trang thái cua nên kinh tế, đánh giá mưc độ phù hợp cua chinh

sách tài khoa trong khuôn khô tài chinh trung và han dưa trên cơ sơ các công cu đo

lường chinh sách khác nhau, không nên chi dưa vào nhưng đo lường mang tinh thông kê,

thiếu tinh chinh xác.

Ba là, cân tuân thu chặt chẽ tinh kỷ luật tài khoa, không đê xay ra tinh trang phá vỡ các

kế hoach ngân sách đã phê duyêt. Han chế tôi đa các khoan chi cho tiêu dùng, trong đo

co chi lương cho bộ máy Chinh phu được xem là khá “công kênh” như hiên nay, cân

thưc hiên nhanh và triêt đê chu trương tinh giam biên chế trong năm 2016 và các năm

tiếp theo.

Đông thời, chinh sách tài khoa cân thưc hiên quyết liêt hơn, đặc biêt là trong vân đê

giam chi tiêu công. Cân chu trọng đến mưc độ lành manh và bên vưng cua cân đôi ngân

sách thê hiên trươc hết ơ quy mô, cơ câu nguôn thu, cơ sơ thuế, phi, mưc thuế, phi và kỷ

luật thu, sư công băng và minh bach trong chinh sách thuế áp dung vơi các đôi tượng

chiu thuế, phi, chinh sách khai thác nguôn thu và nuôi dưỡng nguôn thu.

Cân tăng tỷ trọng nguôn thu nội đia, han chế phu thuộc vào nguôn thu xuât khâu tài

nguyên, giam bơt tinh trang sư dung chinh sách thuế cho yêu câu chinh sách xã hội, tăng

tỷ trọng thuế trưc thu so vơi thuế gián thu... nhăm hương đến một câu truc thu ngân sách

bên vưng. Cân co hương tiếp cận tich cưc đôi vơi viêc xây dưng kế hoach ngân sách

hàng năm xuât phát từ nguôn thu mà không xuât phát từ nhu câu chi tiêu ngân sách như

hiên nay.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

87

Ðiêu này sẽ han chế tinh trang bội chi ngân sách và đam bao nguôn bù đắp cho mưc bội

chi đo. Qua đo, mơi co thê xây dưng được một ngân sách bên vưng, co thê trơ thành bê

đỡ và là công cu chinh sách linh họat, co sưc manh chông đỡ các cu sôc vĩ mô trong mọi

trường hợp.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

88

TOM LƯƠC CUỐI BÀI

Bài 3 nghiên cưu mặt câu cua kinh tế băng cách gia thiết răng giá ca, tiên công đã cho và không

đôi. San lượng cân băng cua nên kinh tế được xác đinh tai giao điêm giưa đường 450 và đường

tông chi tiêu. Đường 450 biêu diễn nhưng điêm mà tai đo tông chi tiêu băng thu nhập quôc dân.

Sư dich chuyên cua đường tông chi tiêu làm thay đôi san lượng cân băng cua nên kinh tế.

Mô hinh tông chi tiêu trong nên kinh tế mơ là AE = C + I + G + NX, trong đo C là tiêu dùng cua

các hộ gia đinh, I là đâu tư cua các doanh nghiêp tư nhân, G là chi tiêu cua Chinh phu, và NX là

xuât khâu ròng (băng xuât khâu trừ đi nhập khâu).

Tiêu dùng cua các hộ gia đinh là toàn bộ nhưng chi tiêu vê hàng hoá và dich vu cuôi cùng cua

các hộ gia đinh mua được trên thi trường dùng đê chi dùng cho cuộc sông hàng ngày. Tiêu dùng

phu thuộc các yếu tô như: Thu nhập, xu hương tiêu dùng, chinh sách vê thuế và trợ câp cua

Chinh phu, chinh sách vê lãi suât, chinh sách tiên lương, bao hiêm,...

Sô nhân chi tiêu là một đai lượng cho ta biết san lượng cân băng sẽ tăng lên bao nhiêu đơn vi khi

co sư gia tăng một đơn vi chi tiêu không phu thuộc vào thu nhập (chi tiêu tư đinh). Trong nên

kinh tế gian đơn, giá tri 1 1

m1 MPC MPS

= =−

được gọi là sô nhân chi tiêu (hoặc đâu tư) là vi

vơi một sư tăng nhỏ cua đâu tư (hoặc chi tiêu) sẽ dẫn đến viêc tăng lên lơn hơn cua san lượng

cân băng, độ tăng đo lơn hay nhỏ phu thuộc vào độ tăng cua sô nhân.

Ngân sách Nhà nươc là tông các kế hoach chi tiêu và thu nhập hàng năm cua Chinh phu, bao gôm

các khoan thu (chu yếu thu từ thuế) và các khoan chi ngân sách. Thâm hut ngân sách nhà nươc,

hay còn gọi là bội chi ngân sách Nhà nươc, là tinh trang khi tông chi tiêu cua ngân sách nhà nươc

vượt quá các khoan thu "không mang tinh hoàn tra" cua ngân sách nhà nươc.

Thông thường co 3 loai hinh thâm hut ngân sách: Thâm hut ngân sách thưc tế, thâm hut ngân

sách cơ câu, thâm hut ngân sách chu kỳ. Nếu muc tiêu cua Chinh phu là luôn đat được ngân sách

cân băng dù san lượng co thê thay đôi thế nào cũng được, được gọi là chinh sách tài khóa cùng

chiêu. Khi nên kinh tế suy thoái, ngân sách thâm hut. Chinh phu phai giam chi tiêu, hoặc tăng

thuế, hoặc sư dung ca hai biên pháp, ngân sách sẽ trơ nên cân băng. Thay vào đo, chi tiêu cua

nên kinh tế sẽ giam đi và san lượng cũng giam theo, suy thoái kinh tế càng trâm trọng hơn. Nếu

muc tiêu cua Chinh phu là giư cho nên kinh tế luôn ơ mưc san lượng tiêm năng vơi mưc viêc làm

đây đu. Noi cách khác, nếu muc tiêu đặt ra là làm giam suy thoái nên kinh tế sẽ làm cho ngân

sách càng bi thâm hut hơn.

Cơ chế tháo lui đâu tư: Khi G tăng (hoặc T giam), GNP sẽ tăng lên theo hê sô nhân, nhu câu vê

tiên tăng theo. Vơi mưc cung vê tiên cho trươc, lãi suât sẽ tăng lên, bop nghẹt (han chế) một sô

đâu tư.

Chính sách tài khoa là viêc Chinh phu sư dung thuế khóa và chi tiêu công cộng đê điêu tiết mưc

chi tiêu cua nên kinh tế. Muc tiêu cua chinh sách tài khóa là nhăm ôn đinh giá ca, tăng trương

GNP và tao ra nhiêu viêc làm tôt cho người lao động. Khi san lượng cua nên kinh tế đat ơ mưc

độ thâp thi cân phai co sư tác động cua chinh sách tài khóa mơ rộng đê đưa nên kinh tế vê mưc

san lượng tiêm năng. Khi nên kinh tế tăng trương “quá nong”, lam phát tăng, muc tiêu cua Chinh

phu là phai làm giam lam phát băng cách cắt giam chi tiêu hoặc tăng thuế, nhờ đo mà mưc chi

tiêu chung (tông câu) giam, san lượng cũng giam và lam phát co thê chưng lai.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

89

Chính sách tài khóa tư ôn đinh là cơ chế tư điêu tiết trong nên kinh tế, no bao gôm các công cu tư

ôn đinh, tư điêu tiết đê tránh cho nên kinh tế rơi vào tham họa suy thoái và tránh được các cu sôc

cua nên kinh tế; thường bao gôm hê thông thuế, hê thông bao hiêm. Chính sách tài khóa chu

động là chinh sách mà Chinh phu co thê làm thay đôi mưc chi tiêu hoặc thay đôi thuế suât đê giư

cho tông câu ôn đinh gân vơi mưc san lượng tiêm năng. Nhà nươc chu động sư dung các công cu

thuế và chi tiêu đê can thiêp vào nên kinh tế.

Khi thâm hut ngân sách quá lơn và keo dài, các Chinh phu đêu phai nghĩ đến các biên pháp han

chế thâm hut. Chinh phu phai sư dung các biên pháp tài trợ cho thâm hut ngân sách như: Cai

cách hê thông thuế, vay nợ trong nươc và nươc ngoài, sư dung dư trư ngoai hôi, vay ngân hàng,

bán các tài san công cộng.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

90

BÀI TẬP THỰC HÀNH

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Hãy phân tich và vẽ đô thi cua đường tiêu dùng trong nên kinh tế gian đơn.

2. Vẽ đô thi và so sánh độ dôc cua đường tiêu dùng và đường tông chi tiêu trong nên kinh tế

gian đơn.

3. Hãy viết công thưc xác đinh san lượng cân băng trong nên kinh tế mơ, vơi gia đinh giá ca và

tỷ giá hôi đoái cô đinh.

4. So sánh sô nhân chi tiêu trong nên kinh tế gian đơn, nên kinh tế đong và nên kinh tế mơ.

5. Nêu các khoan thu và chi trong ngân sách nhà nươc.

6. Phân tich cơ chế tác động cua chinh sách tài khoa mơ rộng trong mô hinh AD–AS. Sư dung

đô thi đê minh họa cơ chế tác động này.

7. Thâm hut ngân sách nhà nươc là gi? Hãy nêu và phân tich một sô biên pháp han chế thâm hut

ngân sách nhà nươc.

CÂU HỎI ĐUNG/SAI

1. Khi tỷ suât thuế ròng tăng thi san lượng cân băng cua nên kinh tế sẽ giam.

2. Mưc ngân sách Nhà nươc tôt nhât phai là mưc ngân sách được cân băng hàng năm.

3. Cân băng mọi cách giam bơt thâm hut ngân sách, đặc biêt là khi nên kinh tế suy thoái.

4. Khi chinh phu tăng chi tiêu cho hàng hoa và dich vu 500 tỷ, đông thời tăng thuế thêm 500 tỷ

(trong trường hợp thuế là thuế tư đinh) sẽ làm cho san lượng cân băng tăng 500 tỷ.

5. Khi nên kinh tế tăng trương quá nong, lam phát gia tăng, đê kiêm chế lam phát, Chinh phu

cân sư dung chinh sách tài khoa mơ rộng.

6. Trong nên kinh tế đong, khi chinh phu sư dung chinh sách tài khoa mơ rộng sẽ làm cho san

lượng cân băng cua nên kinh tế tăng lên.

7. Khi chinh phu tăng thuế sẽ làm cho tông câu và san lượng cân băng tăng.

8. Khi nên kinh tế tăng trương quá cao (quá nong), Chinh phu cân sư dung chinh sách tài khoa

mơ rộng đê ôn đinh nên kinh tế.

9. Chi tiêu cho hàng hoa và dich vu cua Chinh phu co tác động ngược chiêu đến san lượng cân

băng cua nên kinh tế.

10. Viêc thưc hiên chinh sách tài khoa mơ rộng co thê dẫn tơi tháo lui đâu tư.

11. Tăng thu - giam chi là biên pháp duy nhât đê chông thâm hut ngân sách.

12. Vay nợ trong dân đê tài trợ thâm hut ngân sách sẽ gây ra nhưng gánh nặng nợ nân trong

tương lai.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Điêm nào trên đô thi đường tiêu dùng thê hiên bộ phận chi tiêu cho tiêu dùng KHÔNG phu

thuộc vào thu nhập quyết đinh?

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

91

A. Vi trí cua đường tiêu dùng cắt truc hoành.

B. Vi tri cua đường tiết kiêm cắt truc hoành.

C. Điêm gôc tọa độ.

D. Điêm đường tiêu dùng cắt truc tung hay mưc tiêu dùng tôi thiêu.

2. Giá tri cua sô nhân chi tiêu băng:

A. vơi sô nhân đâu tư.

B. nghich đao sô nhân đâu tư.

C. 1 trừ sô nhân đâu tư.

D. vơi sô nhân cua thuế.

3. Thâm hut ngân sách co xu hương tăng trong thời kỳ suy thoái chu yếu do:

A. nguôn thu từ thuế gián thu tăng vi giá ca và san lượng tăng.

B. Chinh phu tăng thuế nhiêu hơn tăng chi tiêu.

C. san lượng giam trong khi chi tiêu cua Chinh phu không giam.

D. sô người trôn thuế tăng lên trong khi các cơ quan nhà nươc không chiu cắt giam chi tiêu.

4. Chinh sách tài khoá thắt chặt bao gôm:

A. giam thuế.

B. tăng trợ câp.

C. tăng chi tiêu cua Chinh phu.

D. tăng thuế và giam chi tiêu cua Chinh phu.

5. Thành tô nào dươi đây KHÔNG thuộc tông chi tiêu?

A. Tiêu dùng.

B. Đâu tư.

C. Chi tiêu chinh phu.

D. Chi phi đâu vào trong san xuât.

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài tập 1

Bang sau biêu diễn hàm tiêu dùng cua một hộ gia đinh.

YD 0 400 600 800 1000 1200

C 400 540 680 820 960 1100

a. Tinh mưc tiết kiêm tai mỗi mưc thu nhập kha dung.

b. Tính MPC và MPS.

c. Hãy vẽ hàm tiêu dùng và hàm tiết kiêm trên cùng một đô thi.

Bài tập 2

Mưc đâu tư dư kiến băng 240. Mọi người quyết đinh tiết kiêm một tỷ lê cao hơn từ thu nhập cua

minh. Cu thê, hàm tiêu dùng thay đôi từ C = 0,7Y thành C = 0,5Y.

a. Điêu gi xay ra đôi vơi mưc thu nhập cân băng?

b. Điêu gi xay ra đôi vơi tỷ lê thu nhập cân băng được tiết kiêm? Hãy giai thich câu tra lời

cua ban.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

92

Bài tập 3

Gia sư trong nên kinh tế gian đơn, hàm tiêu dùng co dang C = 0,75Y, mưc đâu tư dư kiến băng I = 60.

a. Hãy vẽ đường tông câu cua nên kinh tế này và đường 45o.

b. Mưc san lượng cân băng là bao nhiêu?

Bài tập 4

Xet một nên kinh tế gian đơn không co Chinh phu và thương mai quôc tế. Tiêu dùng tư đinh là

500, và xu hương tiêu dùng cận biên là 0,8. Đâu tư trong nươc cua khu vưc tư nhân băng 200.

a. Xây dưng hàm tiêu dùng.

b. Xây dưng đường tông chi tiêu.

c. Tinh mưc san lượng cân băng.

d. Gia sư các doanh nghiêp trong nên kinh tế rât lac quan vào triên vọng cua thi trường trong

tương lai và tăng đâu tư thêm 50. Hãy tinh sô nhân chi tiêu và sư thay đôi cuôi cùng trong mưc

san lượng do sư gia tăng đâu tư này gây ra.

Bài tập 5

Xet một nên kinh tế đong vơi xu hương tiêu dùng cận biên là 0,8 và tiêu dùng cua các hộ gia

đinh là: C = 400 tỷ. Đâu tư trong nươc cua khu vưc tư nhân băng 250 tỷ. Chinh phu chi tiêu 300

tỷ và thu thuế băng 25 phân trăm thu nhập quôc dân.

a. Xây dưng hàm tiêu dùng.

b. Xây dưng phương trinh biêu diễn đường tông chi tiêu.

c. Xác đinh mưc san lượng cân băng.

d. Gia sư Chinh phu tăng chi tiêu thêm 100 tỷ nưa. Hãy tinh sô nhân chi tiêu và sư thay đôi cua

mưc san lượng cân băng.

Bài tập 6

Xet một nên kinh tế mơ co xuât khâu băng 5 tỷ USD và xu hương nhập khâu cận biên là 0,14.

Tiêu dùng tư đinh là 20 tỷ USD, và xu hương tiêu dùng cận biên là 0,8. Đâu tư trong nươc cua

khu vưc tư nhân băng 5 tỷ USD. Chinh phu chi tiêu 40 tỷ USD và thu thuế băng 20 phân trăm

thu nhập quôc dân.

a. Xác đinh mưc chi tiêu tư đinh cua nên kinh tế.

b. Xây dưng hàm tông chi tiêu và biêu diễn trên đô thi.

c. Hãy xác đinh mưc san lượng cân băng.

d. Bây giờ gia sư Chinh phu tăng chi tiêu mua hàng hoa và dich vu thêm 5 tỷ USD, hãy xác đinh

mưc san lượng cân băng mơi.

Bài tập 7

Trong nên kinh tế mơ, cho biết xu hương tiêu dùng cận biên từ thu nhập quôc dân là 0,8 và xu

hương nhập khâu cận biên là 0,3. Thuế là một hàm cua thu nhập co dang (T = tY).

a. Gia sư đâu tư tăng thêm 200 tỷ USD còn các yếu tô khác không đôi thi mưc san lượng cân

băng và xuât khâu ròng sẽ thay đôi như thế nào?

b. Gia sư xuât khâu tăng thêm 200 tỷ USD chư không phai tăng đâu tư, thi cán cân thương mai

sẽ thay đôi như thế nào?

Bài tập 8

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

93

Trong mô hinh tông câu cua nên kinh tế đong vơi thuế độc lập vơi thu nhập và xu hương tiêu

dùng cận biên băng 0,8. Cho biết mưc san lượng tiêm năng là 4500 tỷ. Hiên tai san lượng cân

băng cua nên kinh tế đang ơ mưc 4000 tỷ. Muôn đat được mưc san lượng tiêm năng (trong các

điêu kiên khác không đôi), thi:

a. Chi tiêu cua Chinh phu cân thay đôi bao nhiêu?

b. Thuế cân thay đôi bao nhiêu?

c. Thuế và chi tiêu cua Chinh phu cùng phai thay đôi bao nhiêu đê giư cho cán cân ngân sách

không bi anh hương?

Bài tập 9

Xet một nên kinh tế co xu hương tiêu dùng cận biên là 0,8 và thuế suât là 25%. Ca tiêu dùng tư

đinh và đâu tư đêu là 200 tỷ, và chi tiêu chinh phu là 600 tỷ.

a. Xây dưng hàm tiêu dùng.

b. Xây dưng phương trinh biêu diễn đường tông chi tiêu.

c. Xác đinh mưc san lượng cân băng.

d. Ngân sách có cân băng không?

Bây giờ gia thiết chi tiêu chinh phu giam xuông còn 400 tỷ và thuế suât giam xuông 15%.

e. Xây dưng hàm tiêu dùng mơi.

f. Xác đinh đường tông chi tiêu mơi.

g. Xác đinh mưc san lượng cân băng mơi.

h. Tinh sư thay đôi thu nhập từ thuế. Đây co phai là sư thay đôi chinh sách tài khoa trong khi vẫn

duy tri ngân sách cân băng hay không?

Bài tập 10

Xet một nên kinh tế co xu hương tiêu dùng cận biên là 0,8 và thuế suât là 15%. Tiêu dùng tư

đinh là 50 tỷ, đâu tư là 150 tỷ và chi tiêu chinh phu là 300 tỷ.

a. Xây dưng hàm tiêu dùng.

b. Xây dưng phương trinh biêu diễn đường tông chi tiêu.

c. Xác đinh mưc san lượng cân băng.

d. Ngân sách co cân băng không?

Bây giờ gia thiết chi tiêu chinh phu tăng lên 350 tỷ và thuế suât tăng lên 20%.

e. Xây dưng hàm tiêu dùng mơi.

f. Xây dưng phương trinh biêu diễn đường tông chi tiêu mơi.

g. Xác đinh mưc san lượng cân băng mơi.

h. Tinh sư thay đôi thu nhập từ thuế. Đây co phai là sư thay đôi chinh sách tài khoa trong khi vẫn

duy tri ngân sách cân băng hay không?

Bài tập 11

Gia sư trong một nên kinh tế gian đơn tiêu dùng băng 60% thu nhập, đâu tư trong mỗi thời kỳ

băng 120 tỷ USD.

a. Mưc san lượng cân băng là bao nhiêu?

b. Nếu đâu tư tăng thêm 30 tỷ USD, mưc san lượng cân băng sẽ là bao nhiêu?

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

94

Nếu bây giờ người tiêu dùng lac quan hơn vào tinh hinh kinh tế trong tương lai và chi tiêu băng

82% thu nhập cua minh.

c. Hãy tinh toán mưc san lượng cân băng.

d. Nếu đâu tư tăng thêm 30 tỷ USD, mưc thu nhập cân băng sẽ là bao nhiêu?

e. Hãy tinh giá tri cua sô nhân cho ca hai trường hợp.

f. Nguyên nhân nào làm cho san lượng cân băng trong câu d tăng nhiêu hơn san lượng cân băng

trong câu b?

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

95

ĐÁP ÁN

CÂU HỎI ĐUNG/SAI

1. Đáp án đung là: Đung.

Vi: t tăng, sô nhân chi tiêu giam, san lượng cân băng giam.

2. Đáp án đung là: Sai.

Vi: Ngân sách cân băng hay ngân sách thặng dư đêu là nhưng chi báo tôt đôi vơi nên kinh tế.

Tuy nhiên, nếu luôn duy tri ngân sách cân băng (co thê sư dung biên pháp tăng thu hoặc giam

chi) sẽ gây ra sư kim hãm tôc độ tăng trương kinh tế.

3. Đáp án đung là: Sai.

Vì: Trong trường hợp tăng thu hoặc giam chi, ngân sách sẽ bơt thâm hut, nhưng tôc độ tăng

trương kinh tế bi kim hãm.

4. Đáp án đung là: Đung.

Vi: Y = (m + mt)G = G = T = 500.

5. Đáp án đung là: Sai.

Vì: Chinh sách tài khoa mơ rộng thường làm tăng giá ca (theo sư phân tich trên mô hinh AD-AS).

6. Đáp án đung là: Đung.

Vi: Khi G tăng, T giam, tiêu dùng tăng, tông chi tiêu tăng, tông câu tăng, san lượng cân băng

cua nên kinh tế tăng.

7. Đáp án đung là: Sai.

Vì: San lượng cân băng sẽ giam.

8. Đáp án đung là: Sai.

Vì: Chinh phu nên sư dung chinh sách tài khoa thắt chặt đê kiêm chế lam phát.

9. Đáp án đung là: Sai.

Vì: Theo sư phân tich trên mô hinh tông chi tiêu, khi G tăng tông chi tiêu tăng, tông câu tăng,

san lượng cân băng tăng.

10. Đáp án đung là: Đung.

Vi: Chinh sách tài khoa mơ rộng sẽ làm tăng lãi suât và gây ra sư sut giam đâu tư.

11. Đáp án đung là: Sai.

Vì: Còn các biên pháp khác như vay cua dân cư, vay nươc ngoài,…

12. Đáp án đung là: Đung.

Vì: Thường vay nợ thi phai tra, vay nợ chi giai quyết thâm hut trong ngắn han và gây gánh

nặng nợ nân trong tươn lai.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Đáp án đung là: D. Điêm đường tiêu dùng cắt truc tung hay mưc tiêu dùng tôi thiêu.

Vì: Khoan tiêu dùng tư đinh không phu thuộc vào thu nhập. Như vậy khi thu nhập băng 0, thi

xác đinh được điêm cắt truc tung hay mưc tiêu dùng tôi thiêu.

2. Đáp án đung là: A. vơi sô nhân đâu tư.

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

96

Vi: Sô nhân chi tiêu cua Chinh phu vê hàng hoa và dich vu băng vơi sô nhân cua đâu tư là

câu đung.

3. Đáp án đung là: C. san lượng giam trong khi chi tiêu cua Chinh phu không giam.

Vì: Khi suy thoái kinh tế, thu nhập cua nên kinh tế giam, san lượng giam, khiến tông thu cua

ngân sách nhà nươc giam. Trong khi đo, Chinh phu tăng chi tiêu đê kich thich nên kinh tế,

nên thâm hut ngân sách co xu hương tăng lên.

4. Đáp án đung là: D. tăng thuế và giam chi tiêu cua Chinh phu.

Vì: Chinh sách tài khoa thắt chặt là hoặc giam G (chi tiêu chinh phu), hoặc tăng T (thuế),

hoặc ca 2.

5. Đáp án đung là: D. Chi phi đâu vào trong san xuât.

Vì: Tông chi tiêu AE = C + I + G + NX. Chi phi đâu vào trong san xuât không liên quan tơi

tông chi tiêu cua người tiêu dùng.

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài tập 1

a. Xem bang sau:

Thu nhâp co thê sư dung Tiêu dung C Tiêt kiêm S

0 400 – –400 –

400 540 140 –140 60

600 680 140 –80 60

800 820 140 –20 60

1000 960 140 40 60

1200 1100 140 100 60

b. D

CMPC 0,70

Y

= =

; D

SMPS 0,30

Y

= =

c. Đô thi:

Đồ thi đương tiêu dung va đương tiết kiêm

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

97

Bài tập 2

a. Khi hàm tiêu dùng là C = 0,7Y, san lượng cân băng 1

Y* 240 8001 0,7

= =−

; còn khi C =

0,5Y thi san lượng cân băng 1

Y* 240 4801 0,5

= =−

. Điêu này cho thây san lượng cân

băng giam khi khuynh hương tiêu dùng cận biên giam.

b. Khi khuynh hương tiêu dùng cận biên giam từ 0,7 xuông còn 0,5 thi khuynh hương tiết

kiêm cận biên tăng từ 0,3 lên 0,5. Vi phân tư tiêu dùng băng 0, tỷ lê thu nhập cân băng

được tiết kiêm (khuynh hương tiết kiêm binh quân) cũng băng 0,5.

Bài tập 3

a. Đô thi:

b. Mưc san lượng cân băng là 1

Y* 60 2401 0,75

= =−

Bài tập 4

a. Hàm tiêu dùng co dang: C = 500 + 0,8Y

b. Đường tông chi tiêu co dang: AE = C + I = 700 + 0,8Y

c. San lượng cân băng: __ __

0

1 1Y (C I ) (500 200) 3500

1 MPC 1 0,8= + = + =

− −

d. Sô nhân chi tiêu: 1 1

m 51 MPC 1 0,8

= = =− −

. Sư thay đôi cuôi cùng cua san lượng là:

Y m I 5 50 250 = = =

Bài tập 5

a. DC 400 0,8Y 400 0,8(1 0,25)Y 400 0,6Y= + = + − = + tỷ.

b. AE C I G 950 0,6Y= + + = +

c. Mưc san lượng cân băng là 0

1Y (C I G)

1 MPC (1 t)= + +

− −

Hay 0

1Y 950 2,5 950 2375

1 0,8(1 0,25)= = =

− − tỷ.

d. Sô nhân chi tiêu: 1 1

m 2,51 MPC(1 t) 1 0,8(1 0,25)

= = =− − − −

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

98

Sư thay đôi san lượng cân băng: Y m G 2,5 100 250 = = = tỷ.

Bài tập 6

a. Mưc chi tiêu tư đinh trong nên kinh tế A C I G X IM 70= + + + − =

b. Hàm tông chi tiêu: AE = 70 + 0,5Y

c. Y0 = 140

d. Y1 = 150

Bài tập 7

a. Xu hương tiêu dùng cận biên từ thu nhập quôc dân là 0,8 co nghĩa là:

C C 0,8Y= + tưc là 'MPC MPC(1 t) 0,8= − =

Khi đâu tư tăng thêm 100 thi san lượng tăng lên :Y

1 1Y I 200 400

1 MPC(1 t) MPM 1 0,8 0,3 = = =

− − + − +

Xuât khâu ròng NX = X – IM. Khi xuât khâu không thay đôi thi xuât khâu ròng thay đôi

chi do nhập khâu thay đôi. Vi thu nhập tăng nên nhập khâu sẽ tăng thêm một lượng là:

IM MPM Y 0,3 400 120 = = =

Lượng tăng lên cua nhập khâu chinh là mưc giam đi cua xuât ròng.

b. Nếu xuât khâu tăng X 200 = thi san lượng cũng tăng lên vơi cùng một lượng như khi

tăng đâu tư ơ câu a. Nhưng xuât khâu ròng sẽ tăng lên một lượng là:

NX X IM 200 120 80 = − = − =

Bài tập 8

Muôn đat mưc tiêm năng thi san lượng phai tăng thêm 500 tỷ.

a. Nếu Chinh phu quyết đinh sư dung công cu là chi tiêu chinh phu, thi sư thay đôi G sẽ

được khuếch đai theo sô nhân chi tiêu, tưc là: ΔY = m ΔG .

Vi thuế độc lập vơi thu nhập, nên sô nhân chi tiêu được xác đinh theo công thưc sau:

1 1m 5

1 MPC 1 0,8= = =

− −

Như vậy, muôn san lượng tăng thêm 500 tỷ thi chi tiêu cua Chinh phu phai tăng thêm 100 tỷ:

Y 500G 100

m 5

= = =

b. Tương tư, sư thay đôi thuế sẽ được khuếch đai theo sô nhân thuế, tưc là:

TY m T =

Trong đo: T

MPCm 0,8(1 0,8) 4

1 MPC= − = − − = −

Như vậy, muôn san lượng tăng thêm 500 tỷ thi Chinh phu cân giam thuế 125 tỷ:

T

Y 500T 125

m 4

= = = −

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

99

c. Đê giư cho cán cân ngân sách không thay đôi thi ca chi tiêu chinh phu và thuế phai cùng

thay đôi một lượng như nhau: T G = . Khi đo, sư thay đôi cua san lượng cân băng được

xác đinh theo công thưc sau:

TY m T m T 4 T 5 T T = + = − + =

Bài tập 9

a. Hàm tiêu dùng C = 200 + 0,8(1 – 0,25)Y = 200 + 0,6Y.

b. Hàm tông chi tiêu AE = 1000 + 0,6Y.

c. San lượng cân băng là Y = AE = 1000 + 0,6Y Y0 = 2500.

d. Thu nhập từ thuế = 0,25×2500 = 625 tỷ > Chi tiêu chinh phu = 600.

Cán cân ngân sách cua Chinh phu thặng dư.

e. Hàm tiêu dùng mơi là C = 200 + 0,8(1 – 0,15)Y = 200 + 0,68Y.

f. Hàm tông chi tiêu mơi là AE = 800 + 0,68Y.

g. San lượng cân băng mơi là Y1 = 2500.

h. Sinh viên tư giai.

Bài tập 10

a. Hàm tiêu dùng C = 50 + 0,8(1 – 0,15)Y = 50 + 0,68Y.

b. Hàm tông chi tiêu AE = 500 + 0,68Y.

c. San lượng cân băng là Y = AE = 500 + 0,68Y Y0 = 1562,5.

d. Thu nhập từ thuế = 0,15 × 1562,5 = 234,375 tỷ > Chi tiêu chinh phu = 300, cán cân ngân

sách cua Chinh phu thâm hut.

e. Hàm tiêu dùng mơi là C = 50 + 0,8(1 – 0,20)Y = 200 + 0,64Y.

f. Hàm tông chi tiêu mơi là AE = 550 + 0,64Y.

g. San lượng cân băng mơi là Y1 = 1527,778.

h. Thu nhập từ thuế = 0,2 × 1527,778 = 305,56 tỷ < Chi tiêu chinh phu = 350. Cán cân ngân

sách cua Chinh phu thâm hut.

Bài tập 11

a. Mưc san lượng cân băng: I 120

Y* 3001 MPC 1 0,6

= = =− −

tỷ USD.

b. Nếu đâu tư tăng thêm 30 tỷ USD, mưc san lượng cân băng:

I I 120 30Y* 375

1 MPC 1 0,6

+ += = =

− − tỷ USD

c. Khi đo MPC sẽ băng 0,8 và mưc san lượng cân băng là:

I 120Y* 666,67

1 MPC 1 0,82= = =

− − tỷ USD

d. Nếu đâu tư tăng thêm 15 tỷ đông, mưc san lượng cân băng là:

I I 120 30Y* 833,33

1 MPC 1 0,82

+ += = =

− − tỷ USD

e. Giá tri cua sô nhân cho mỗi trường hợp:

Bài 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

ECO102_Bai3_v2.0018102208

100

1

1m 2,5

1 0,6= =

−; 2

1m 5,56

1 0,82= =

f. Do xu hương tiêu dùng cận biên tăng, dẫn tơi giá tri cua sô nhân lơn hơn và vi vậy phân

đâu tư tư đinh được khuếch đai nhiêu hơn.