bài 6 vẬn hÀnh, bẢo dƯỠng cÔng trÌnh khÍ sinh hỌc 6. the seco… · ·...
TRANSCRIPT
1
Bài 6
VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG CÔNG
TRÌNH KHÍ SINH HỌC
Dự án “Chương trình khí sinh học cho ngành
chăn nuôi Việt nam 2007 – 2011”
Cục Chăn nuôi - Tổ chức Phát triển Hà Lan - SNV
2
Mục tiêu giảng dạy
Cần làm học viên hiểu được:
1. Vận hành công trình khí sinh học
2. Bảo dưỡng công trình khí sinh học
3. An toàn trong sử dụng
4. Sự cố thường gặp và cách khắc phục
3
Phương pháp giảng dạy:
• Chào mừng học viên, nhắc lại nội qui hoc tập (không hút
thuốc, không sử dụng điện thoại…)
• Chiếu các slide có liên quan
• Hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu: Phương pháp vận hành và bảo
dưỡng công trình KSH
• Đặt các câu hỏi gợi ý cho học viên và trả lời các câu hỏi của
học viên.
4
Công cụ và các trợ giúp cho giảng dạy bài này (trang 75-81 của giáo trình)
• Máy chiếu projector và màn chiếu
• Chiếu các tranh ảnh,
• Chiếu băng vidio
• Bảng và bút viết bảng,
• Các điểm trợ giúp quan trọng cho giảng dạy (thí dụ bản gạch đầu dòng các điểm mà giáo viên thấy cần phải nhấn mạnh…)
5
Các hình ảnh cần chiếu trong bài này
Chiếu các bức ảnh về
• Khuấy đảo dịch phân giải
• Kiểm tra an toàn khi lấy cặn bã trong bể phân giải
• Xả nước đọng trong đường ống dẫn khí
Chiếu băng vidio: “Hướng dẫn vận hành và bảo
dưỡng công trình KSH”
6
Thời lượng giảng dạy
Thời lượng giảng dạy bài này là 90 phút.
• Giới thiệu vấn đề ……………………………… 2 phút
• Vận hành công trình khí sinh học ….……….. 20 phút
• Bảo dưỡng công trình khí sinh học ………… 10 phút
• An toàn trong sử dụng……………………….. . 10 phút
• Sự cố thường gặp và cách khắc phục ……… 15 phút
• Tóm tắt bài 6…………………………………… 3 phút
• Chiếu băng vidio “Hướng dẫn vận hành và
bảo dưỡng công trình KSH” …………………. 25 phút
• Hỏi và trả lời câu hỏi………… ……................ 5 phút
7
Những gợi ý cho giáo viên
• Giải thích rõ mục tiêu của bài giảng,
• Nêu những vấn đề liên quan của bài trước với bài
này,
• Hỏi học viên về những điều họ đã biết về phương
pháp vận hành và bảo dưỡng công trình KSH
• Tạo mọi điều kiện cho học viên có thể hỏi bầt kỳ
lúc nào trong giờ học.
8
Những vấn đề có liên quan đến
chuyên đề trước
Chuyên đề trước đã giới thiệu:
• Phương pháp lắp đặt ống dẫn khí và các bộ
phận phụ và những yêu cầu an toàn (trong lắp
đặt và sử dụng)
Chuyên đề này sẽ giới thiệu:
• Phương pháp vận hành bảo dưỡng công trình
khí sinh học và an toàn trong sử dụng
9
Nội dung chính của bài giảng
1. Vận hành công trình khí sinh học
2. Bảo dưỡng công trình khí sinh học
3. An toàn trong sử dụng
4. Sự cố thường gặp và cách khắc phục
10
1. Vận hành công trình khí sinh học
1.1 Đưa công trình vào hoạt động
1.2 Theo dõi chất lượng khí và đưa khí vào
sử dụng
1.3 Vận hành công trình hàng ngày
11
1.1 Đưa công trình vào hoạt động
1.1.1 Chuẩn bị nguyên liệu nạp ban đầu
1.1.2 Pha loãng và hoà trộn nguyên liệu
1.1.3 Nạp nguyên liệu
12
1.1.1 Chuẩn bị nguyên liệu nạp ban đầu
Nguyên liệu là chất thải vật nuôi: • Thu gom chất thải trong vòng 20-30 ngày trước khi
nạp (chú ý tưới nước, giữ ẩm),
• Lượng chất thải cần thiết nạp lúc ban đầu là 300-
400kg /1m3 thể tích dịch phân giải.
• Như vậy bể phân giải có dung tích 6 m3 cần 1 lượng
chất thải ban đầu xấp xỉ 2100 kg
13
• Khi nạp dung dịch phân ban đầu, phải mở nắp
cửa thăm và các van khí,
• Nếu trong bể phân giải còn nước, có thể pha
chất thải đặc hơn,
• Nếu chưa đủ lượng phân thì vẫn phải cho đủ
nước ít nhất cũng tới mức đủ lấp kín miệng ống
lối ra.
14
Nếu nguyên liệu là thực
vật (bèo, cây cỏ, rơm,
dây lang, dây lạc…):
• Cần băm nhỏ, ủ trước
• Hoặc ngâm trong 1 bể bên
cạnh rồi, cho chảy dần vào
bể phân giải.
• Không nên cho quá nhiều
vì chúng dễ tạo váng, (sẽ
tạo ít khí sinh học)
15
1.1.2 Pha loãng và hoà trộn nguyên liệu
• Phân rắn được pha loãng với nước theo tỷ lệ 1:1
hoặc 1:2
• Nguyên liệu là thưc vật được pha với nước theo
tỷ lệ 2:1 (2 phần thực vật 1 phần nước)
• Nước pha loãng nên là nước hồ, ao không được
quá kiềm hoặc quá axit.
16
1.1.3 Nạp nguyên liệu
• Nạp nguyên liệu có thể qua ống lối vào và ống
ống lối ra
• Khi nạp nguyên liệu cần mở tất cả các van khí
• Nếu là mùa hè chỉ vài ngày sau sẽ sinh khí, áp
kế cột nước tăng dần,
• Nếu trời rét lạnh: Có thể kéo dài tới vài ba
tuần mới có khí sinh học
17
1.2 Theo dõi chất lượng khí và đưa khí
vào sử dụng
• Sau khi đã hoàn thành nạp nguyên liệu, đóng tất
cả các van khí, kiểm tra lại độ kín của nắp bể
phân giải.
• Khi sinh học hình thành ban đầu có hàm lượng
khí mê - tan thấp, do đó khí chưa cháy được,
cần xả hết khí tạp đi, sau đó chờ 1-2 ngày, dùng
bếp đốt thử.
• Ngọn lửa KSH co mầu xanh da trời nhạt, khó
nhìn thấy
18
1.3 Vận hành công trình hàng ngày
1.3.1 Nạp nguyên liệu bổ sung hàng ngày
1.3.2 Khuấy đảo dịch phân giải
1.3.3 Phá váng
1.3.4 Theo dõi áp suất và sản lượng khí
19
1.3.1 Nạp nguyên liệu bổ sung hàng ngày
• Bể phân giải có thể tích 6-8 m3 có thể tạo ra
được 1,0 - 1,4 m3 khí sinh học hàng ngày, đủ
đun nấu cho 1 gia đình 4-5 người,
• Bể này cần được cung cấp hàng ngày lượng
phân của 8-10 lợn thịt (mỗi con nặng 40-50
kg), hoặc 20-25 kg phân trâu bò và được pha
với nước đúng tỷ lệ.
20
1.3.2 Khuấy đảo dịch
phân giải
• Làm tăng quá trình lên men tạo khí sinh học
• Ngăn cản sự hình thành váng
Cách khuấy đảo :
• Dùng gậy thọc qua ống lối vào của bể phân giải rồi kéo đẩy nhiều lần Hàng ngày khuấy vài lần, mỗi lần 5-10 phút.
21
• Do chất xơ, lông súc vật,... nổi lên trên bề mặt và kết lại
với nhau tạo thành váng, cản trở quá trình sản xuất khí
sinh học .
1.3.3 Phá váng
Phá váng bằng cách:
• Khuấy đảo, pha loãng
nguyên liệu đúng tỷ lệ.
• Lấy bỏ khi váng quá
dầy.
22
1.3.4 Theo dõi áp suất, sản lượng khí
Khi phát hiện thấy áp suất khí không thể đạt mức bình thường, đó là do:
• Khí bị rò rỉ (cần sửa chữa),
• Sản lượng khí thấp (do không đủ lượng chất thải nạp hàng ngày, hoặc tỷ lệ pha với nước không hợp lý…)
Nếu áp suất và lượng khí ổn định là công trình KSH tốt
23
2. Bảo dưỡng công trình khí sinh học
2.1 Lấy bỏ váng và chất lắng cặn
• Các chất rắn (đất, cát) lâu ngày sẽ tạo ra lắng
cặn, làm giảm thể tích phân giải và có thể gây tắc
ống lối vào và ống lối ra.
• Nên kết hợp lấy váng và lắng cặn cùng một lúc.
• Nhưng khi mở bể phân giải cần theo các bước
như sau:
+ Mở van xả khí, mở nắp bể phân giải để ít nhất 1 ngày
cho hả hơi.
+ Kiểm tra an toàn khi thu dọn lắng cặn.
24
• Kiểm tra an toàn bằng cách cho 1 con gà hay vịt vào lồng và thả xuống bể phân giải trong 15-20 phút, nếu con vật vẫn sống là an toàn.
• Đây là một công việc nguy hiểm, đã có trường hợp gây tai nạn
chết người, nên phải rất thận trọng ! • Xuống làm việc phải có người ở trên theo dõi, tốt nhất nên buộc
dây an toàn.
25
2.2 Xả nước đọng trong đường ống*
• Với những đường ống
dẫn bằng nhựa mềm,
thường dễ bị nước
đọng ở những chỗ
võng, hàng tuần cần
dốc ống để xả nước đi.
26
3. An toàn trong sử dụng*
3.1 Đề phòng cháy và nổ
• KSH có thể nổ khi trộn lẫn
với không khí ở tỷ lệ 6% - 25%.
• Vì vậy nếu đường ống có
không khí cần phải đẩy hết không khí ra ngoài trước khi sử dụng.
• Cấm lửa tuyệt đối khi mở
nắp bể phân giải hay ở nơi có khí rò rỉ.
27
3.2 Đề phòng ngạt thở
Khi muốn lấy hết váng
và cặn bã trong công trình KSH:
• Phải đợi cho KSH thoát ra hết. Có thể dùng quạt quạt không khí vào bể phân giải để tống KSH ra.
28
4. Những sự cố thường gặp và cách khắc
phục
Hiện tượng
Nguyên nhân
Cách khắc phục
4.1 Khí sinh
học
không
có hoặc
ít so với
dự kiến
Nguyên liệu bị nhiễm
độc tố
Kiểm tra lại chất lượng nguyên liệu,
nạp lại nguyên liệu có chất lượng tốt
hoặc pha thêm dịch phân mới
Nước pha không đảm
bảo chất lượng
Kiểm tra lại chất lượng nước, độ pH,
nguồn nhiễm độc tố
Thời tiết quá lạnh Đợi thời tiết ấm lên
Có chỗ rò rỉ khí Kiểm tra lại các chỗ có khả năng rò rỉ ở
vòm chứa khí và ống dẫn khí
29
Hiện tượng
Nguyên nhân
Cách khắc phục
KSH không
có hoặc ít so
với dự kiến
(tiếp theo)
Hình thành lớp váng
dày bịt kín không cho
khí thoát lên
Lấy bỏ váng đi
Lắp thêm bộ khuấy
- Đảm bảo tỷ lệ pha loãng thích hợp
- Không nạp các cơ chất tạo váng
Váng và lắng cặn đầy
bể
Lấy bỏ váng và lắng cặn đi
Cơ chất quá axit
(pH<7)
Dùng vôi hoặc tro để điều chỉnh
Cơ chất quá kiềm
(pH>8)
Chỉ cần đợi thời gian
Lượng nguyên liệu
nạp bổ sung không
đủ
Tăng nguyên liệu nạp bổ sung
30
Hiện tượng
Nguyên nhân
Cách khắc phục
4.2 Lượng khí
không thoả mãn
nhu cầu
Khí ít so với dự kiến Xem mục trên
Lượng khí sử dụng
quá nhiều so với công
suất của bể phân giải
Giảm lượng tiêu thụ
4.3 Thừa khí sử
dụng
Quá nhiều nguyên liệu Tăng cường dùng khí
(như đun nước cho các gia
đình hàng xóm…)
Giảm bớt lượng nạp,
Không thải khí gas vào
không khí, gây ô nhiễm
môi trường.
4.4 Nguyên liệu
không nạp được
vào bể
Cơ chất quá đặc Pha loãng nguyên liệu
Các ống nạp bị tắc Thông cho khỏi tắc
Lối vào bị lắng cặn lấp Lấy lắng cặn đi
31
Hiện tượng
Nguyên nhân
Cách khắc phục
4.5 Khí quá hôi Quá nhiều H2S Giảm nạp phân người, phân
gà
Lắp thêm bộ lọc H2S
4.6 Các bộ phận
kim loại bị đen
Quá nhiều H2S Giảm nạp phân người, phân
gà
Lắp thêm bộ lọc H2S
4.7 Không có khí
sinh ra nữa
Dịch phân giải bị
nhiễm độc
Phải nạp lại toàn bộ
32
Tóm tắt bài 6: (nhắc lại những điểm chính)
1. Vận hành công trình khí sinh học
Chuẩn bị nguyên liệu nạp ban đầu và hoà trộn nguyên
liệu
• Phân gia súc cần được hoà với nước, cây cỏ cần được
băm nhỏ
• Lượng chất thải cần nạp lúc ban đầu là 300- 400kg /1m3
thể tích dịch phân giải.
• Như vậy bể phân giải có dung tích 6 m3 cần 1 lượng phân
tươi ban đầu xấp xỉ 2100 kg
• Khuấy đảo dịch phân giải hàng ngày
33
Tóm tắt bài 6 (tiếp theo):
2. Bảo dưỡng công trình khí sinh học
• Định kỳ lấy bỏ váng và cặn bã
• Xả nước đọng trong đường ống
3. An toàn trong sử dụng
• Đề phòng cháy và nổ
• Đề phòng ngạt thở
4. Những sự cố thường gặp và cách khắc
phục (xem các bảng tóm tắt)
34
Hỏi và đáp
1. Vận hành công trình khí sinh học
2. Bảo dưỡng công trình khí sinh học
3. An toàn trong sử dụng
4. Sự cố thường gặp và cách khắc phục
35
Các câu hỏi gợi ý
1. Tại sao cần thường xuyên khuấy đảo dịch lỏng trong bể phân giải?
2. Tại sao khi mở nắp bể phân giải lấy váng và cặn bã cần để ít nhất 1 ngày?
3. Tại sao khi xuống bể phân giải làm việc phải buộc dây an toàn vào người và phải có 1 người nam giới khoẻ mạnh bên trên cùng làm việc? (đề phòng tai nạn chết người)
(Giáo viên đặt thêm câu hỏi)
37
Các điểm trợ giúp quan trọng cho
giảng dạy
• Từ trang 75 -81 của tập giáo trình,
• Slide 12+13+14
• Slide 17
• Slide 20
• Slide 24+25