bÀi giẢng: ancol

78
Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol] [Hóa học 11] Page 1 BÀI GING: ANCOL Ni dung Trang Mc lc 1 Phn 1: Lý thuyết cơ bản và nâng cao 2 Phn 2: Thông tin bsung vancol 8 Phn 3: Các dng bài tp. 10 Dng 1: Câu hi cng clý thuyết 10 Dng 2: Sơ đồ phn ng ancol 15 Dng 3: Bài tp oxi hóa ancol (đốt cháy….) 19 Dng 4: Bài tp ancol tác dng vi Na 25 Dng 5: Bài tập tách nước ancol to anken, ete 30 Dng 6: Bài tp lên men tinh bột, glucozơ 35 Dng 7: Bài tập ancol đa chức 39 Phn 3: Bài tp tgii Bài tập cơ bản 43 Bài tp nâng cao 47 Phn 4: Đáp số và li gii chi tiết Đáp số và li gii ancol cơ bản 55 Đáp số và li gii ancol nâng cao 59 Phn 5: Kết lun 75 NU BN THY TÀI LIU CÓ ÍCH HÃY XEM (PHN 5: KT LUN) CA TÀI LIU NHÉ! CẢM ƠN BẠN ĐÃ XEM!

Upload: others

Post on 15-Oct-2021

21 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 1

BÀI GIẢNG: ANCOL

Nội dung Trang

Mục lục 1

Phần 1: Lý thuyết cơ bản và nâng cao 2

Phần 2: Thông tin bổ sung về ancol 8

Phần 3: Các dạng bài tập. 10

Dạng 1: Câu hỏi củng cố lý thuyết 10

Dạng 2: Sơ đồ phản ứng ancol 15

Dạng 3: Bài tập oxi hóa ancol (đốt cháy….)

19

Dạng 4: Bài tập ancol tác dụng với Na 25

Dạng 5: Bài tập tách nước ancol tạo anken, ete 30

Dạng 6: Bài tập lên men tinh bột, glucozơ 35

Dạng 7: Bài tập ancol đa chức 39

Phần 3: Bài tập tự giải

Bài tập cơ bản 43

Bài tập nâng cao 47

Phần 4: Đáp số và lời giải chi tiết

Đáp số và lời giải ancol cơ bản 55

Đáp số và lời giải ancol nâng cao 59

Phần 5: Kết luận 75

NẾU BẠN THẤY TÀI LIỆU CÓ ÍCH HÃY XEM (PHẦN 5: KẾT LUẬN) CỦA TÀI LIỆU

NHÉ! CẢM ƠN BẠN ĐÃ XEM!

Page 2: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 2

Phần 1: LÝ THUYẾT CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO

I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP

Ghi nhớ:

Nhóm –OH trong

hữu cơ được gọi là

nhóm hiđroxyl.

Nhóm –OH trong vô

cơ được gọi là nhóm

hiđroxit.

Ghi nhớ:

Cacbon no: chỉ có liên

kết đơn.

Cacbon không no: có

liên kết đôi, ba.

Cacbon thơm: cacbon

trong vòng benzen.

Ghi nhớ:

Mỗi Cacbon chỉ được

liên kết với 1 nhóm –OH.

Trong công thức

CnH2n+2-2a-x(OH)x thì a

bằng: a = π + v.

Nhóm –OH không

được liên kết với cacbon

không no.

1. Khái niệm

+ Khái niệm: Ancol là hợp chất có nhóm –OH liên kết trực tiếp với

nguyên tử cacbon no.

+ Ví dụ 1:

3

3

3 2 3 2

2 2 2

2 2

Cã 3 ancol

Trong 5 chÊt

CH OH

CH OHNaOH

CH CH OH CH CH OH

CH CH OH CH CHCH OH

CH CHCH OH

+ Ví dụ 2:

C7H8O

ancol

CH2OH

OHCH3

Kh«ng ph¶i ancol(Phenol)

2. CTTQ của ancol

CTTQ Dạng Cn Dạng R

Mọi ancol CnH2n+2-2a-x(OH)x

(n ≥ x ≥ 1) R(OH)x

Ancol no, đơn

chức, mạch hở

CnH2n+1OH

(n ≥ 1) ROH

Ancol đơn chức,

mạch hở, 1 liên

kết C=C

CnH2n-1OH

(n ≥ 3) ROH

Ancol no, ba chức,

mạch hở

CnH2n-1(OH)3

(n ≥ 3) R(OH)3

3. Bậc của ancol

+ Bậc của một nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon bên

cạnh liên kết với nó.

+ Ví dụ:

Page 3: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 3

Ghi nhớ: Nguyên tử

cacbon trong CH3–OH

có bậc bằng 0 CH3OH

là ancol bậc 0, nhưng vì

chỉ có mỗi CH3OH bậc 0

và tính chất của nó

giống với ancol bậc I

nên ta xếp CH3OH vào

nhóm ancol bậc I.

Ghi nhớ:

Ete là hợp chất có

dạng R-O-R’.

Ete là đồng phân của

ancol.

Ete không có các

phản ứng đặc trưng

như ancol.

Ghi nhớ: Qui tắc gọi

tên

Chọn mạch chính: là

mạch dài nhất chứa

nhóm -OH.

Đánh số mạch chính

từ phía gần nhóm –OH

CH3 CH2 CH

CH3

C

CH3

CH3

CH3

(I) (II) (III)

(I)

(IV)(I)

(I)(I)

+ Bậc của ancol bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp

với nhóm –OH. Dựa vào bậc ancol người ta chia làm 3 loại như sau:

Bậc ancol VD Tổng quát

Bậc I

CH3-CH2-OH

R – CH2 – OH

Bậc II CH3 CH

OH

CH3

R CH

OH

R'

Bậc III CH3 CH

OH

CH3

CH3

R CH

OH

R'

R"

Chú ý: CH3OH = bậc 0 nhưng được xếp vào ancol bậc I

4. Đồng phân

+ Ancol còn có đồng phân

vÒ m³ch cacbon

vÒ vÞ trÝ nhãm -OH

®ång ph©n ete (nhãm chøc -O-)

+ Ví dụ:

C3H8O

2 ancol

1 ete

3 2 2

3 3

CH CH CH OH

CH CH(OH)CH

3 2 3C H C H O C H

C4H10O

4 ancol

3 ete

3 2 2 2

3 2 3

3 22

3 3

CH CH CH CH OH

CH CH CH OH CH

CH CHCH OH 

CH COH  

3 2 2 3

3 2 3

3 2 2 3

CH CH CH O CH

(CH ) CH O CH

CH CH O CH CH

5. Danh pháp

Danh pháp thường (gốc – chức):

Tên R – OH = ancol + tên R + ic

Danh thay thê:

Tên ancol = Tên hiđrocacbon tương ứng + ol

Page 4: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 4

lên.

Gọi tên theo công

thức: số của nhánh +

tên nhánh + tên mạch

chính + số của nhóm –

OH + ol.

Ancol Tên gốc – chức Tên thay thế

CH3OH Ancol metylic Metanol

CH3CH2OH Ancol etylic Etanol

CH3CH2CH2OH Ancol propylic Propan-1-ol

CH3CH(OH)CH3 Ancol isopropylic Propan-2-ol

CH3CH2CH2CH2OH Ancol butylic Butan-1-ol

CH3CH2CH(OH)CH3 Ancol sec-butylic Butan-2-ol

(CH3)2CHCH2OH Ancol isobutylic 2-Metylpropan-1-ol

(CH3)3C-OH Ancol tert-butylic 2-Metylpropan-2-ol

CH2=CH-CH2OH Ancol anlylic Propenol

C6H5CH2OH Ancol benzylic Phenylmetanol

CH2OH-CH2OH Etylen glicol Etan-1,2-điol

CH2OHCHOHCH2OH Glixerol Propan-1,2,3-triol

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

Ghi nhớ:

Liên kết hiđro liên

phân tử làm tăng nhiệt

độ sôi.

Liên kết hiđro nội

phân tử làm giảm nhiệt

độ sôi.

Điểm quan trọng

nhất cần nhớ là: chất có

nhóm -OH, -NH có liên

kết hiđro khi đó nhiệt độ

sôi và khả năng tan

trong nước sẽ tăng lên.

Ghi nhớ: Nhiệt độ sôi

chủ yếu phụ thuộc vào

Khối lượng phân tử

1. Liên kết hiđro:

+ Liên kết hiđro: là liên kết tạo thành bởi nguyên tử H linh động với

nguyên tử có độ âm điện lớn (có cặp e tự do)

+ Liên kết hiđro có 2 loại là

Liên phân tử (chỉ học loại này)

Nội phân tử

+ Điều kiện để 1 chất có liên kết hiđro: Chất đó phải có nhóm -OH,

hoặc –NH.

+ Ví dụ:

VD chất có liên kết hiđro VD chất không có liên kết

hiđro

Ancol: CH3OH, C2H5OH…

H2O, NH3

Axit: CH3COOH, RCOOH...

Amin: CH3NH2, RNH2, …

Hiđrocacbon: CH4, C2H4,

C6H6, …

Ete: CH3-O-CH3, …

Dẫn xuất halogen: CH3Cl,

C2H5Br…

+ Qui luật: Những chất có liên kết hiđro liên phân tử thì có

nhiÖt ®é s«i cao h¬n

tan n­íc tèt h¬n

+ Ví dụ:

0 0

2 5 s

2 6 0 0

3 3 s

C H OH (t 78,3 C)C H O

CH OCH (t 24,0 C)

0 0

2 5 s

0 0

2 5 s

C H OH (t 78,3 C)

C H Cl (t 12,3 C)

2. Tính chất vật lí:

+ Vì ancol có liên kết hiđro nên có nhiệt độ sôi cao hơn và tan

Page 5: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 5

(M càng lớn thì t0s càng

cao).

Liên kết hiđro: làm

tăng nhiệt đội sôi.

trong nước tốt hơn các chất tương ứng.

+ Ví dụ:

0 0

3 s

0 0

3 s 2

0 0

4 s

CH OH (t 64,5 C) tan v« h³n trong n­íc

CH Cl (t 24,2 C) ®é tan = 5,325 g/ 1 lÝt H O

CH (t 161,5 C) kh«ng tan trong n­íc

+ Trong dung dịch ancol tồn tại 4 loại liên kết hiđro sau:

H O

R

. . .. . . H O

R

. . .

(I)

H O

H

. . .. . . H O

R

. . .

(II)

H O

R

. . .. . . H O

H

. . .

(III)

H O

H

. . .. . . H O

H

. . .

(IV)

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Ghi nhớ:

Khi cho Na vào dung

dịch rượu (gồm ancol và

H2O) thì Na sẽ phản ứng

với nước trước.

Cho ancolat phản

ứng với axit cũng thu

được ancol.

Ghi nhớ: Vận dụng

điều kiện phản ứng với

Cu(OH)2 ta có:

CH2OH-CHOH-CH3

phản ứng được với

Cu(OH)2.

CH2OH-CH2-CH2OH

không phản ứng được

với Cu(OH)2.

1. Phản ứng với kim loại kiềm

+ TQ:

R(OH)x + xNa → R(ONa)x + x/2 H2↑.

CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1ONa + ½ H2↑

+ Ví dụ:

C2H5OH + Na → C2H5-ONa + ½ H2↑

CH3-CHOH-CH3+Na → CH3-CHONa-CH3 + ½ H2↑

C3H5(OH)3 + 3Na → C3H5(ONa)3 + 3/2 H2↑

Để tái tạo ancol ta cho ancolat phản ứng với nước

+ Ví dụ: C2H5ONa + H2O → C2H5OH + NaOH

2. Phản ứng với Cu(OH)2.

+ Điều kiện xảy ra phản ứng: Ancol phải có ít nhất 2 nhóm –OH

liền kề.

+ Tổng quát:

2R(OH)x + Cu(OH)2 → [R(OH)x-1O]2Cu + 2H2O

+ Hiện tượng: Cu(OH)2 tan ra tạo dung dịch màu xanh lam đặc

trưng.

+ Ví dụ:

C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Glixerol đồng (II) glixerat (xanh lam)

+ Ứng dụng: nhận biết ancol đa chức có ít nhất hai nhóm –OH liền

kề.

3. Phản ứng với axit

+ Với HCl, HNO3:

R(OH)x + xHCl RClx + xHCl

R(OH)x + xHNO3 R(NO3)x + xH2O

Page 6: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 6

Ghi nhớ:

Ancol không phản

ứng với H2SO4 loãng.

Với H2SO4 đặc 1400C

sẽ tạo ete, 1700C sẽ tạo

ra ancol.

Riêng CH3OH chỉ có

thể tạo ra ete vì chỉ có 1

cacbon.

Ghi nhớ: Phản ứng

tách H2O tạo anken

tuân theo qui tắc

Zaixep: “Sản phẩm

chính là sản phẩm tạo

thành khi nhóm –OH

tách cùng nguyên tử H

ở cacbon bên cạnh có

bậc cao hơn”

Ghi nhớ:

Phản ứng với CuO

tương đương với phản

ứng với O2 có xt là Cu.

Ancol bậc I cũng dễ

dàng bị oxi hóa bởi các

chất oxi hóa khác như

O2, KMnO4, …

ROH + R’COOH 2 4

0

H SO

t

R’COỎ + H2O

+ Ví dụ:

C2H5-OH + HBr → C2H5-Br + H2O

CH3-CHOH-CH3 + HCl → CH3-CHCl-CH3 + H2O

C3H5(OH)3+3HNO3 2 4H SO C3H5(ONO2)3+3H2O

Glixeryl trinitrat.

4. Phản ứng tách H2O với H2SO4 đặc.

+ Tổng quát:

ROH + H2SO4 đặc k

® th­êng RHSO4 + 2H2O

2ROH + H2SO4 đặc k

® th­êng R2SO4 + 2H2O

ROH + ROH 0

2 4H SO , 140 CR-O-R + H2O(ete)

ROH + R’OH 0

2 4H SO , 140 CR-O-R’ + H2O

CnH2n+1OH 0

2 4H SO , 170 CCnH2n + H2O

+ Ví dụ 1:

2C2H5OH0

2 4H SO , 140 C C2H5OC2H5 + H2O

Đietyl ete

+ Ví dụ 2: Đun nóng hỗn hợp metanol và etanol với H2SO4 đặc thì

có 3 ete được tạo thành theo phản ứng sau:

2C2H5OH0

2 4H SO , 140 C C2H5OC2H5 + H2O

2CH3OH0

2 4H SO , 140 C CH3OCH3 + H2O

CH3OH + C2H5OH0

2 4H SO , 140 C CH3OC2H5 + H2O

+ Qui luật:

Cứ x ancol khác nhau thì thu được tối đa ( 1)

2

x x ete trong đó có

x ete đối xứng.

2 2ete H O ancol ancol ete H O

1n n n ; m m m

2

+ Ví dụ 3:

CH3CH2-OH 0

2 4H SO , 170 CCH2=CH2 + H2O

CH3-CHOH-CH3 0

2 4H SO , 170 C H2O + CH2=CHCH3

CH3-CH2-CHOH-CH3

H2SO4

1700C

CH3-CH2-CH=CH2 + H2O

s¶n phÈm phô

CH3-CH=CH-CH3 + H2O

s¶n phÈm chÝnh 4. Phản ứng với CuO, t

0.

- Ancol bậc I bị oxi hoá thành anđehit.

R-CH2-OH + CuO 0t R-CH=O + Cu + H2O

CH3-CH2-CH2-OH + CuO 0t CH3-CH2-CH=O + Cu + H2O

Page 7: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 7

Ghi nhớ: Mặc dù là

đồng phân của ancol

nhưng ete chỉ có phản

ứng cháy ngoài ra

không có các phản ứng

đã nêu của ancol.

- Ancol bậc II bị oxi hoá thành xeton.

R-CH(OH)-R’ + CuO 0t R-CO-R’ + Cu + H2O

CH3-CHOH-CH3 + CuO 0t CH3-CO-CH3 + Cu + H2O

- Ancol bậc III không phản ứng trong điều kiện như trên.

5. Phản ứng cháy.

CnH2n+2-2aOx + 3n 1 a x

2

O2

0t nCO2 + (n+1-a)H2O

CnH2n+1OH + 3n

2O2

0t nCO2 + (n+1)H2O

VD: C2H5OH + 3O2 0t 2CO2 + 3H2O

Qui luật: Nếu đốt cháy ancol tạo thành 2 2H O COn n thì ancol đã

cho no, mạch hở có dạng: CnH2n+2Ox.

IV. ĐIỀU CHẾ

Ghi nhớ:

Phản ứng của anken

với H2O tuân theo qui

tắc cộng Maccopnhicop.

Phản ứng điều chế

etanol từ xenlulozơ

tương tự tinh bột chỉ

khác nhau xúc tác.

Etanol trong công

nghiệp được điều chế từ

etilen.

1. Phương pháp chung điều chế ancol

Anken + H2O:

CH2=CH2 + HOH 0

2 40

3 4

H SO lo±ng, t C

H PO ,t CHoÆc:C2H5OH

CH3-CH=CH2 + H2O

H+, t0CH3-CH2-CH2OH

CH3-CHOH-CH3

S¶n phÈm phô

S¶n phÈm chÝnh Dẫn xuất halogen + dung dịch NaOH:

C2H5Br + NaOH 0t C2H5OH + NaBr

2. Phương pháp riêng:

Điều chế C2H5OH từ tinh bột:

(C6H10O5)n + nH2OEnzim nC6H12O6

C6H12O6 Enzim 2C2H5OH + 2CO2

Điều chế CH3OH trong công nghiệp

2CH4 + O20Cu, 200 C, 100atm 2CH3OH

CO + 2H2 0

3ZnO, CrO , 400 C, 200atm CH3OH

Điều chế glixerol: 0

2 2 2

0

Cl /450 C Cl H O

2 3 2 2HCl HCl

2NaOH, t2 2 2 22NaCl

CH CH CH CH CH CH Cl

CH Cl CHOH CH Cl CH OH CHOH CH OH

Page 8: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 8

Phần 2: THÔNG TIN BỔ SUNG

I. Độ rượu

+ Độ rượu chính là %V etanol trong hỗn hợp etanol và nước

+ Biểu thức tính: 2 5C H OH

r­îu

V§é r­îu = .100%

V

+ Khối lượng riêng của etanol: 2 5C H OH

mD 0,8 g/ml

V

+ Khối lượng riêng của H2O: 2H O

mD 1,0 g/ml

V

+ 2r­îu H O etanol

V V V

II. Ancol không bền

- Trong ancol nhóm –OH phải liên kết với cacbon no.

- Nếu –OH liên kết với cacbon ở liên kết đôi thì ancol đó không tồn tại. Chúng sẽ tự chuyển thành

anđehit hoặc xeton như sau:

+ Nhóm –OH liên kết với cacbon không no đầu mạch tự chuyển thành anđehit.

Ví dụ 1:

2 3

3 2 3 2

tù chuyÓn CH CH OH CH CH O

CH CH CH OH CH CH CH O

+ Nhóm –OH liên kết với cacbon không no trong mạch tự chuyển thành xeton.

Ví dụ 2:

3 2 3 3

tù chuyÓnCH CH(OH) CH CH CO CH

Ví dụ 3:

(1): CH≡CH + H2O 4 2 40

HgSO , H SO

80 C [CH2=CH-OH] ChuyÓn CH3CHO

(2): CH3-C≡CH + H2O 4 2 40

HgSO , H SO

80 C [CH3-CH(OH)=CH2] ChuyÓn CH3-CO-CH3

(3): CH2=CH-Cl + NaOH 0t , p NaCl + [CH2=CH-OH] ChuyÓn CH3CHO

(4): CH2=CCl-CH3 + NaOH 0t , p

NaCl + [CH3-CH(OH)=CH2] ChuyÓn CH3-CO-CH3

- Mỗi nguyên tử cacbon chỉ liên kết với 1 nhóm –OH nếu 1 nguyên tử cacbon liên kết với ≥ 2

nhóm –OH thì ancol đó sẽ không bền chúng tự tách nước thành anđehit, xeton hoặc axit như

sau:

2

3 2

2

tù chuyÓn

R CH(OH) R CH O

R C(OH) R COOH + H O

R CO R' R C(OH) R'

Ví dụ 4:

(1): CH3-CHCl2 + NaOH 0t CH3CHO + H2O + 2NaCl

Page 9: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 9

(2): CH3-CCl2-CH3 + 2NaOH 0t CH3COCH3 + H2O + 2NaCl

(3): CH3-CCl3 + 4NaOH 0t CH3COONa + 2H2O + 3NaCl

+ CH3COOH tạo ra trong phản ứng (3) tiếp tục phản ứng với NaOH tạo ra muối CH3COONa.

III. Phản ứng của ancol với Cu(OH)2

+ Điều kiện để có phản ứng: ancol phải có ít nhất 2 nhóm –OH liền kề

+ Hiện tượng: Cu(OH)2 tan ra tạo dung dịch màu xanh lam đặc trưng

+ Phản ứng tổng quát:

x y z x z2 y 1 2 22C H O + Cu(OH) (C H O ) Cu + 2H O

IV. Metanol và etanol.

+ Metanol là chất lỏng, màu màu, rất độc, khi đi vào cơ thể sẽ gây mù lòa và thậm chí còn gây tử

vong.

+ Cồn công nghiệp chứa chủ yếu là etanol nhưng có lẫn một lượng nhỏ metanol tuyệt đối

không dùng cồn công nghiệp pha loãng để làm rượu.

+ Một số loại nước uống có cồn

STT Loại Nồng độ cồn

1 Bia ≈ 50

2 Rượu vang ≈ 120

3 Rượu thường ≈ 25 - 300

4 Rượu mạnh ≈ 35 - 500

5 Cồn ≥ 500

+ Xăng sinh học E5 = (95%Vxăng + 5%Vetanol)

V. Nhận biết bậc ancol bằng thuốc thử Lucas.

+ Thuốc thử Lucas là dung dịch HCl đặc có mặt ZnCl2.

+ Sơ đồ nhận biết:

ROH+HCl/ZnCl2

bËc I

bËc II

bËc III

Kh«ng hiÖn t­îng

VÈn ®ôc sau kho¶ng 5 phót

VÈn ®ôc ngay, táa nhiÖt

Phản ứng: ROH + HCl → RCl + H2O

+ Hiện tượng vẩn đục vì tạo ra RCl không tan trong nước.

Page 10: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 10

Phần 3: CÁC DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1: CÂU HỎI CỦNG CỐ LÝ THUYẾT

Câu 1: Chất nào sau đây là ancol bền?

A. CH2=CH-OH. B. CH3-CH(OH)2.

C. CH2=CH-CH2-OH. D. C6H5OH (C6H5 là gốc phenyl).

Giải

+ Ancol phải có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no

+ Ta xét các đáp án:

A. Sai vì nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon không no

B. Sai vì mỗi nguyên tử cacbon chỉ được liên kết với 1 nhóm –OH.

C. Đúng

B. Sai vì nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon thơm (trong vòng benzen).

chọn đáp án C.

Câu 2: Dãy đồng đẳng của ancol metylic có công thức tổng quát là

A. CnH2n+2O. B. ROH. C. CnH2n+1OH. D. CnH2n-1OH.

Giải

+ CTTQ của dãy đồng đẳng của ancol metylic (no, đơn chức, mạch hở) là: CnH2n+1OH (n ≥ 1)

+ Công thức tổng quát CnH2n+2O ứng là công thức của Ancol no, ®¬n chøc, m³ch hë

Ete no, ®¬n chøc, m³ch hë

chọn đáp án C.

Câu 3: Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, ba chức, mạch hở ?

A. R(OH)3. B. CnH2n+2(OH)3. C. CnH2n+2O3. D. CnH2n-1(OH)3.

Giải

+ CTTQ của mọi ancol là CnH2n+2-2a-x(OH)x trong đó a = π + v

+ Ứng với trường hợp này thì: a = + = 0

x = 3

CTTQ: CnH2n-1(OH)3 (n ≥ 3)

+ Vậy chọn đáp án D.

Câu 4: Ancol nào sau đây có bậc lớn nhất?

A. CH3OH. B. (CH3)2CH-CH2-CH2-OH.

C. (CH3)3C-OH. D. CH3-CH2-CHOH-CH3.

Giải

Ta có:

CH3OH (bậc 0 hoặc I).

(CH3)2CH-CH2-CH2-OH (bậc I).

CH3)3C-OH (bậc III).

CH3-CH2-CHOH-CH3 (bậc I).

Page 11: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 11

chọn đáp án C.

Câu 5: Cho các ancol sau: ancol isopropylic; ancol isobutylic; ancol isoamylic; ancol etylic; ancol

propylic; ancol sec-butylic; ancol tert-butylic; ancol anlylic; ancol benzylic. Số ancol bậc I, II, III

tương ứng là

A. 6, 2, 1. B. 5, 2, 2. C. 6, 1, 2. D. 4, 2, 3.

Giải

+ Ta có bảng sau:

STT Tên Công thức Bậc

1 Ancol isopropylic CH3-CH(OH)-CH3 II

2 Ancol isobutylic (CH3)2CH-CH2-OH I

3 Ancol isoamylic (CH3)2CH-CH2-CH2-OH I

4 Ancol etylic CH3-CH2-OH I

5 Ancol propylic CH3-CH2-CH2-OH I

6 Ancol sec-butylic CH3-CH2-CH(OH)-CH3 II

7 Ancol tert-butylic (CH3)3C-OH III

8 Ancol anlylic CH2=CH-CH2-OH I

9 Ancol benzylic C6H5-CH2-OH I

Số ancol bậc I, II, III tương ứng là: 6, 2, 1

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 6: X có công thức tổng quát là CnH2n+2O. Phần trăm khối lượng của cacbon trong X bằng

64,865%. Số công thức cấu tạo của X là

A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.

Giải

+ Ta có : %mC =

12n0,64865

14n 18 n = 4 X là C4H10O

+ Các CTCT :

C4H10O

4 ancol

3 ete

3 2 2 2

3 2 3

3 22

3 3

CH CH CH CH OH

CH CH CH OH CH

CH CHCH OH 

CH COH  

3 2 2 3

3 2 3

3 2 2 3

CH CH CH O CH

(CH ) CH O CH

CH CH O CH CH

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 7: Đốt cháy 1,0 mol ancol X thu được 132,0 gam CO2 và 72,0 gam H2O. Số đồng phân cấu

tạo thỏa mãn X là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Giải

+ Ta có: 2 2CO H O

n 3,0 mol; n 4,0 mol.

Page 12: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 12

+ X có dạng: CxHyOz x = 3, y = 8 X là C3H8Oz

Khi z = 1 C3H8O 3 2 2

3 3

CH CH CH OH

CH CH(OH) CH

Khi z = 2 C3H8O2 2 2 2

2 3

CH OH CH CH OH

CH OH CH(OH) CH

Khi z = 2 C3H8O3 CH2OH – CHOH – CH2OH

+ Vậy có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn X chọn đáp án B.

Câu 8: Tên gọi của ancol (CH3)2CH-CH2-CH2-OH là

A. 2-metylbutan-1-ol. B. 2-metylbutan-2-ol.

C. 3-metylbutan-1-ol. D. 3-metylbutan-2-ol.

Giải

+ Ancol trên được đánh số như sau:

CH3 CH CH2

CH3

CH2 OH 4 3 2 1

Tên gọi của ancol đã cho là: 3-metylbutan-1-ol chọn đáp án C.

Chú ý: Ancol trên còn có tên là ancol isoamylic

Câu 9: Ancol nào sau đây làm mất màu nước brom?

A. Ancol etylic. B. Ancol anlylic.

C. Ancol isopropylic. D. Ancol sec-butylic.

Giải

+ Trong các ancol trên chỉ có ancol anlylic (CH2=CH-CH2-OH) là không no ancol anlylic làm

mất màu nước brom theo phản ứng:

CH2=CH-CH2-OH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-OH

+ Vậy chọn đáp án C.

Câu 10: Nhiệt độ sôi của chất nào sau đây cao nhất?

A. Ancol etylic. B. Đimetyl ete.

C. Ancol propylic. D. Etyl clorua.

Giải

+ Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào Liªn kÕt hi®ro

Khèi l­îng ph©n tö

+ Ta có:

Ancol propylic Ancol etylic Etyl clorua Đimetyl ete

Có liên kết hiđro

(M= 60)

Có liên kết hiđro

(M= 46)

Không có liên kết hiđro

(M= 64,5)

Không có liên kết hiđro

(M= 46) 0st = 98

0C 0

st = 78,30C 0

st = 12,30C 0

st = -240C

+ Vậy chất có nhiệt độ sôi cao nhất là ancol propylic chọn đáp án C.

Câu 11: Ancol nào sau đây không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

Page 13: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 13

A. Etylen glicol. B. Glixerol.

C. Propan-1,2-điol. D. Propan-1,3-điol.

Giải

+ Để phản ứng được với Cu(OH)2 thì ancol phải có ít nhất 2 nhóm –OH liền kề

+ Xét các ancol:

Etylen glicol: CH2OH-CH2OH

Glixerol: CH2OH-CHOH-CH2OH

Propan-1,2-điol: CH2OH-CHOH-CH3

Propan-1,3-điol: CH2OH-CH2-CH2OH

Propna-1,3-điol không có 2 nhóm –OH liền kề chọn đáp án D.

Câu 12: Cho etylen glicol và glixerol lần lượt phản ứng với Cu(OH)2 thu được sản phẩm tương

ứng là X và Y. Giá trị (MX + MY) bằng

A. 412 (u). B. 432 (u). C. 404 (u). C. 398 (u).

Giải

+ Phản ứng xảy ra:

2C2H6O2 + Cu(OH)2 (C2H5O2)2Cu (X) + 2H2O

2C3H8O3 + Cu(OH)2 (C3H7O3)2Cu (Y) + 2H2O

MX + MY = 186 + 246 = 432 (u) chọn đáp án B.

Câu 13: Đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1400C được sản phẩm hữu cơ X; với H2SO4 đặc ở

1700C được sản phẩm hữu cơ Y. Giá trị (MX + MY) bằng

A. 102 (u). B. 74 (u). C. 104 (u). C. 98 (u).

Giải

+ Phản ứng xảy ra:

2C2H5OH0

2 4H SO , 140 C C2H5OC2H5 (X) + H2O

CH3CH2-OH 0

2 4H SO , 170 CCH2=CH2 (Y) + H2O

MX + MY = 74 + 28 = 102 (u)

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 14: X là ancol no, đơn chức, mạch hở. Phần trăm khối lượng của oxi trong X bằng 21,62%.

Số đồng phân cấu tạo của X phản ứng với CuO tạo ra anđehit là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Giải

+ Ta có CTTQ của X là CnH2n+1OH %mC =

160,2162

14n 18 n = 4 X là C4H10O

+ Vì X phản ứng với CuO tạo ra anđehit nên X có dạng : R-CH2-OH.

+ Các CTCT của X là :

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 –OH ;

(CH3)2CH – CH2 –OH

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 15: Đốt cháy ancol X tạo thành số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. CTTQ của X là

Page 14: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 14

A. CnH2n+2Ox. B. R(OH)x. C. CnH2n+2-x(OH)x. D. CnH2n+1(OH)x.

Giải

+ Xét phản ứng cháy tổng quát

0t

n 2n 2 2a x x 2 2 2

3n 1 a xC H (OH) + O nCO + (n + 1 - a)H O

2

+ Vì số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O nên ta có: n < n + 1 – a a < 1 a = 0

+ Thay a = 0 vào CTTQ cho phản ứng cháy X là CnH2n+2-x(OH)x

chọn đáp án D.

Câu 16: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được ancol etylic?

A. Tinh bột. B. Natri etylat. C. Glucozơ. D. Etilen.

Giải

+ Tinh bột không điều chế trực tiếp được ancol etylic.

+ Phản ứng điều chế như sau:

(C6H10O5)n + nH2O Enzim nC6H12O6

C6H12O6 Enzim 2C2H5OH + 2CO2↑

C2H5ONa + H2O C2H5OH + NaOH

C2H4 + H2O 0H , t

C2H5OH

+ Vậy chọn đáp án A.

Page 15: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 15

DẠNG 2: SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG ANCOL

Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: 0

2 2 2 4H O H O H SO ®Æc, 170 CEnzim Na

(1) (2) (3) (4) (5) (6)Tinh bét X Y Z Y T Y

Giải

Phản ứng xảy ra:

(1): (C6H10O5)n + nH2O Enzim nC6H12O6 (X)

(2): C6H12O6 Enzim 2C2H5OH (Y) + 2CO2↑

(3): 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa (Z) + H2↑

(4): C2H5ONa + H2O C2H5OH (Y) + NaOH

(5): CH3CH2-OH 0

2 4H SO , 170 CCH2=CH2 (T) + H2O

(6): C2H4 + H2O 0H , t

C2H5OH (Y)

Câu 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: 0 0

2 3 2H /Pd, PbCO H Ot CuO, t

(1) (2) (3) (4) (5) (6)Metan X Y Z T Z buta 1,3 ®ien

Giải

Phản ứng xảy ra:

(1): 2CH4 01500 C

L¯m l³nh nhanh CH≡CH (X) + H2

(2): CH≡CH + H2 30

Pd, PbCO

t CH2=CH2 (Y)

(3): C2H4 + H2O 0H , t

C2H5OH (Z)

(4): CH3CH2OH + CuO 0 tCH3CHO (T) + Cu + H2O

(5): CH3CHO + H2 0Ni, t CH3CH2OH (Z)

(6): 2C2H5OH 0t , xt CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2

Câu 3: Hoàn thành sơ đồ sau: (4) (6)

(1) (2) (3) (5) (7)Etan etyl clorua etanol etyl clorua etilen ancol etylic

Giải

Các phản ứng xảy ra:

(1): CH3-CH3 + Cl2 as CH3-CH2-Cl + HCl

(2): CH3-CH2-Cl + NaOH 0t CH3-CH2-OH + NaCl

(3): CH3-CH2-OH + HCl 0t CH3-CH2-Cl + H2O

(4): CH3-CH2-Cl + KOH 0t

Ancol CH2=CH2 + KCl + H2O

(5): CH2=CH2 + HCl 0xt, t CH3-CH2-Cl

(6): C2H4 + H2O 0H , t

C2H5OH

(7): CH3CH2-OH 0

2 4H SO , 170 CCH2=CH2 + H2O

Page 16: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 16

Câu 4: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Stiren(1)

A1

(3)X2

(4)X3

(2)

(5)Y2

(6)Y3

+ H2

X1

Y1

+ Cl2

+ NaOH + CuO

+ NaOH + CuO

Giải

Các phản ứng xảy ra:

(1): C6H5-CH=CH2 + H2 0Ni, t C6H5-CH2-CH3 (A1)

(2): C6H5-CH=CH2 + HCl

(Y1)

C6H5-CHCl-CH3

C6H5-CHCl-CH3

(X1)

(3): C6H5-CHCl-CH3 + NaOH 0t C6H5-CHOH-CH3 (X2) + NaCl

(4): C6H5-CHOH-CH3 + CuO 0t C6H5-CO-CH3 (X3) + Cu + H2O

(5): C6H5-CH2-CH2Cl + NaOH 0t C6H5-CH2-CH2OH (Y2) + NaCl

(6): C6H5-CH2-CH2OH + CuO 0t C6H5-CH2-CHO (Y3) + Cu + H2O

Câu 5: Hoàn thành sơ đồ sau:

Benzen 3CH Cl

(1)

toluen 2Br , as,1:1

(2)

Y NaOH

(3)

Z 0CuO, t

(4)

T.

Giải

Các phản ứng xảy ra:

(1): C6H6 + CH3Cl 30

AlCl

t C6H5-CH3 + HCl

(2): C6H5-CH3 + Br2 as

1 : 1 C6H5-CH2Br (Y) + HBr

(3): C6H5-CH2Br + NaOH 0t C6H5-CH2OH (Z) + NaBr

(4): C6H5-CH2OH + CuO 0t C6H5-CHO (T) + Cu + H2O

Câu 6: Hoàn thành sơ đồ sau:

C2H5OH (1)

A1 (2)

A2 (3)

A3 (4)

A4 (5)

A5 (6)

CH3OCH3

Giải

Phản ứng xảy ra:

(1): CH3-CH2-OH + CuO 0t CH3CHO + Cu + H2O

(2): CH3CHO + ½ O2 xt CH3COOH

(3): CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O

(4): CH3COONa + NaOH 0CaO, t CH4↑ + Na2CO3

(5): CH4 + ½ O2 0xt, t CH3OH

Page 17: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 17

(6): 2CH3OH 0

2 4H SO ®Æc, 140 C CH3OCH3 + H2O

Câu 7: Hoàn thành sơ đồ sau: 0 0

2 2 2 2Cl ,450 C Cl H O Cu(OH)NaOH,t

(1) (2) (3) (4)Pr opilen X Y Z T

Giải

Các phản ứng xảy ra:

(1): CH2=CH-CH3 + Cl2 0450 C CH2=CH-CH2-Cl + HCl

(2): CH2=CH-CH2-Cl + Cl2 + H2O CH2Cl-CHOH-CH2Cl + HCl

(3): CH2Cl-CHOH-CH2Cl + 2NaOH 0t CH2OH-CHOH-CH2OH + 2NaCl

(4): 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Câu 8: Hoàn thành các phản ứng sau:

(a): X + CuO 0tCH2=CH-CH=O + ... (b): Y + Br2 1,3-đibrompropan

(c): Z + Cl2 0450 C anlyl clorua + HCl (d): T + NaOH etylen glicol + NaCl

(e): P etanol + CO2. (f): Q 2 4H SO ,

0 ®Æc 170 C propilen + H2O

Giải

Các phản ứng xảy ra:

(a): CH2=CH-CH2OH + CuO 0t CH2=CH-CHO + Cu + H2O

2 2 2 2 23

opanxiclopr

b : CH Br   Br CH CH C H Br

(c): CH2=CH-CH3 + Cl2 0450 C CH2=CH-CH2-Cl + HCl

(d): CH2Cl-CH2Cl + 2NaOH 0t CH2OH-CH2OH + 2NaCl

Hoặc: CH2Cl-CH2OH + NaOH 0t CH2OH-CH2OH + NaCl

(e): C6H12O6 enzim 2C2H5OH + 2CO2

(f): C3H7OH 0

2 4H SO ®Æc, 170 C CH3-CH=CH2 + H2O

Câu 9: Hoàn thành sơ đồ sau:

a) (1) (2) (3) (4)Etanol etilen etan 1,2 ®ibrom etylen glicol etilen

b) 2(1) Br ,1:1(3) (6)

2 5 2 6 4 6 2 4 8 2(4) (5)(2)C H Br C H O X C H Br C H Br

butan-1,4-điol.

Giải

a) Các phản ứng xảy ra:

(1): CH3CH2-OH 0

2 4H SO , 170 CCH2=CH2 + H2O

(2): CH2=CH2 + Br2 CH2Br-CH2Br

(3): CH2Br-CH2Br + 2NaOH 0t CH2OH-CH2OH + 2NaBr

(4): 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH

b) Các phản ứng xảy ra:

(1): CH3-CH2-OH + HBr 0t CH3-CH2-Br + H2O

(2): CH3-CH2-Br + NaOH 0t CH3-CH2-OH + NaBr

Page 18: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 18

(3): 2C2H5OH 0t , xt CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2

(4): CH2=CH-CH=CH2 + Br2 0

1 : 1

40 C CH2Br-CH=CH-CH2Br

(5): CH2Br-CH=CH-CH2Br + H2 0Ni, t CH2Br-CH2-CH2-CH2Br

(6): CH2Br-CH2-CH2-CH2Br + 2NaOH 0t CH2OH-CH2-CH2-CH2OH + 2NaBr

Câu 10: Hoàn thành các phương trình phản ứng theo các sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu

có).

C6H12O6(1)

C2H5OH(6)

C4H6

(7)Cao su buna

C2H4

(2) (3)

(4) (5)O=HC-CH=OC2H4(OH)2

C2H5Cl

(14) (13)

CH3COOH

(8)

(9)CH3COONa

(10)CH4

CH3OH

(11)

CH3OCH3

(12)

C4H10O

(15)

C2H5ONa

(16)

(17)

Giải

Các phản ứng xảy ra:

(1): C6H12O6 Enzim 2C2H5OH + 2CO2↑

(2): CH3CH2-OH 0

2 4H SO , 170 CCH2=CH2 + H2O

(3): C2H4 + H2O 0H , t

C2H5OH

(4): 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH

(5): CH2OH-CH2OH + 2CuO 0t CHO-CHO + 2Cu + 2H2O

(6): 2C2H5OH 0t , xt CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2

(7): nCH2=CH-CH=CH2 0Na, t (-CH2-CH=CH-CH2-)n

(8): CH3CH2OH + O2 men giÊm

CH3COOH + H2O

(9): CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O

(10): CH3COONa + NaOH 0CaO, t CH4↑ + Na2CO3

(11): CH4 + ½ O2 0xt, t CH3OH

(12): 2CH3OH 0

2 4H SO ®Æc, 140 C CH3OCH3 + H2O

(13): CH3-CH2-OH + HCl 0t CH3-CH2-Cl + H2O

(14): CH3-CH2-Cl + NaOH 0t CH3-CH2-OH + NaCl

(15): 2C2H5OH 0

2 4H SO ®Æc, 140 C C2H5OC2H5 + H2O

(16): 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2↑

(17): C2H5ONa + H2O C2H5OH + NaOH

Page 19: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 19

DẠNG 3: BÀI TẬP OXI HÓA ANCOL

1. Phản ứng cháy:

+ Xét phản ứng cháy tổng quát

0t

n 2n 2 2a x x 2 2 2

3n 1 a xC H (OH) + O nCO + (n + 1 - a)H O

2

+ Khi 2 2CO H On n thì n < n + 1 – a a < 1 a = 0

2 2

n 2n 2 x x n 2n 2 x

H O COancol

Ancol no, m³ch hë.

CTTQ : C H (OH) C H O

n n n

+ Trong ancol luôn có: số cacbon ≥ số nhóm –OH.

2. Phản ứng oxi hóa bằng CuO.

+ Ancol bậc I, II tương ứng bị oxi hoá thành anđehit và xeton:

R-CH2-OH + CuO 0t R-CH=O + Cu + H2O

R-CH(OH)-R’ + CuO 0t R-CO-R’ + Cu + H2O

+ Ancol bậc III không phản ứng trong điều kiện như trên.

+ Phản ứng chung của ancol no, đơn chức, mạch hở với CuO, t0:

0t

n 2n 2 n 2n 2C H O + CuO C H O + Cu + H O (*)

+ Phản ứng (*) tương đương với:

0Cu, t

n 2n 2 2 n 2n 2

1C H O + O C H O + H O

2

Khối lượng chất rắn giảm = mCuO (phản ứng) – mCu(tạo thành)

BÀI TẬP MẪU

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol etylic rồi dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu

được 40,0 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 4,6. B. 9,2. C. 13,8. D. 18,4.

Giải

+ Ta có các phản ứng: 0t

2 5 2 2 2

2 2 3 2

C H OH + 3O 2CO 3H O (1)

CO + Ca(OH) CaCO H O (2)

+ Từ (1, 2) 2 5 3C H OH CaCO

1 1 40n n . 0,2 mol

2 2 100

m = 0,2.46 = 9,2 gam

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X đơn chức thu được 5,04 lít CO2 ở đktc và 8,10 gam

H2O. Tên gọi của X là

Page 20: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 20

A. metanol. B. etanol. C. etan-1,2-điol. D. propanol.

Giải

+ Ta có: 2

2 2

2

CO

ancol H O CO

H O

CO H O2 2n nn 0,225 mol

n n n 0,225 moln 0,450 mol

số cacbon trong X = 2CO

ancol

n 0,2251

n 0,225 X là CH3OH (metanol hay ancol metylic)

+ Vậy chọn đáp án A

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu

được 5,376 lít CO2 ở đktc và 5,94 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol lớn hơn là

A. 27,7%. B. 44,5%. C. 72,3%. D. 55,5%.

Giải

+ Ta có: 2

2 2

2

CO

ancol H O CO

H O

CO H O2 2n nn 0,24 mol

n n n 0,09 moln 0,33 mol

số cacbon trung bình trong X: 2CO 2 5

ancol 3 7

Hai ancol

liªn tiÕp

n C H OH : x mol0,24n 2,67

n 0,09 C H OH : y mol

3 7C H OH

x y 0,09 x 0,03 mol 0,06.60%m 72,3%

2x 3y 0,24 y = 0,06 mol 0,03.46 0,06.60

+ Vậy chọn đáp án C.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng

liên tiếp thu được 28,0 lít CO2 ở đktc. Cho m gam X phản ứng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (ở

đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trong X là

A. C2H5OH; C3H7OH. B. CH3OH; C3H7OH.

C. C4H9OH; C3H7OH. D. C2H5OH ; CH3OH.

Giải

+ Xét phản ứng với Na ta có:

2

1ROH + Na RONa H

2

nancol = 2nhiđro = 2.0,25 = 0,5 mol

+ Khi đốt cháy ta có:

0t

2 2 2n 2n 2

3n C H O + O n CO (n 1)H O

2

Mol: 0,5 0,5n

2 5

3 7

Hai ancol liªn tiÕpC H OH28

0,5n n 2,5 22,4 C H OH

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức X, Y cùng dãy đồng đẳng cách

nhau 28 đvC (MX < MY) thì thu được 15,68 lít khí CO2 ở đktc và 19,8 gam nước. Phần trăm khối

lượng ancol X bằng

Page 21: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 21

A. 47,06%. B. 44,53%. C. 22,24%. D. 16,26%.

Giải

+ Ta có: 2

2 2

2

CO

ancol H O CO

H O

CO H O2 2n nn 0,7 mol

n n n 0,4 moln 1,1 mol

số cacbon trung bình trong X: 2CO 3

ancol 3 7

C²ch nhau

28 ®vC

n CH OH : x mol0,7n 1,75

n 0,4 C H OH : y mol

3CH OH

x y 0,4 x 0,25 mol 0,25.32%m 47,06%

x 3y 0,7 y = 0,15 mol 0,25.32 0,15.60

+ Vậy chọn đáp án A

Câu 6: Đốt cháy 0,1 mol ancol X ba chức cần 11,2 gam oxi, thu được hơi nước và 13,2 gam CO2.

Phần trăm khối lượng hiđro trong X gần nhất với

A. 8,7%. B. 9,7%. C. 13,0%. D. 12,7%.

Giải

+ Sơ đồ: 0 2t

x y 3 2

20,35 mol0,1 mol

CO : 0,3 molC H O + O

H O : 0,05y mol

+ Bảo toàn cacbon 0,1x = 0,3 x = 3

+ Bảo toàn oxi 0,1.3 + 0,35.2 = 0,3.2 + 0,05y y = 8

X là C3H8O3 %mH = 8

.100% 8,7%92

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1,0 mol ancol no, mạch hở X cần dùng vừa đủ 56,0 lít O2 (đktc). Công

thức cấu tạo của X là

A. C3H5(OH)3. B. C2H4(OH)2. C. C3H6(OH)2. D. C2H5OH.

Giải

+ Đặt công thức của X là CnH2n+2Ox (n ≥ x ≥ 1) ta có:

0 2t

n 2n 2 x 2

22,5 mol1,0 mol

CO : n molC H O + O

H O : (n + 1) mol

+ Bảo toàn oxi ta có: x + 2,5.2 = 2n + (n + 1) 3n = x + 4 n x n 2

x 2

+ Vậy X là C2H6O2 hay C2H4(OH)2 chọn đáp án B.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được 10,08 lít CO2 ở đktc và 10,8 gam nước. X có bao

nhiêu CTCT thỏa mãn?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Giải

+ Ta có: 2

2 2

2

CO

ancol H O CO

H O

CO H O2 2n nn 0,45 mol

n n n 0,15 moln 0,60 mol

Page 22: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 22

số cacbon trong X: 2CO

3 8 x

ancol

Ancol no

m³ch hë

n 0,45n 3 C H O (x 3)

n 0,15

Khi x = 1 C3H8O 3 2 2

3 3

CH CH CH OH

CH CH(OH) CH

Khi x = 2 C3H8O2 2 2 2

2 3

CH OH CH CH OH

CH OH CH(OH) CH

Khi x = 2 C3H8O3 CH2OH – CHOH – CH2OH

+ Vậy có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn X chọn đáp án D.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số

nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí

đo ở đktc). Giá trị của V là

A. 11,20. B. 14,56. C. 4,48. D. 15,68.

Giải

+ Ta có: 2

2 2

2

CO

ancol H O CO

H O

CO H O2 2n nn 0,5 mol

n n n 0,2 moln 0,7 mol

số cacbon trung bình trong X: 2CO 2 4 2

ancol 2

Hai ancol ®a chøc

m³ch hë cïng sè nhãm -OH

non C H (OH)0,5

n 2,5n 0,2 R(OH)

+ Từ kết quả trên ta có:

0 2t

2 2n 2n 2

2x mol0,2 mol

CO : 0,5 molC H O + O

H O : 0,7 mol

+ Bảo toàn oxi 0,2.2 + 2x = 0,5.2 + 0,7 x = 0,65 mol Voxi = 14,56 lít.

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số

mol các khí và hơi bằng 1,0 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là

A. 9,0 gam. B. 7,4 gam. C. 8,6 gam. D. 6,0 gam.

Giải

+ Ta có sơ đồ:

CxHyO: 0,1 mol + O2: 0,7 mol 2

2

2

CO : 0,1x mol

H O : 0,05y mol

O : (1,0 0,1x 0,05y) mol

2 d­

BT oxi : 1,5 2,0 - 0,05y

O = 1,0 - 0,1x - 0,05y > 0

y 10

x < 5

X là C4H10O: 0,1 mol m = 7,4 gam

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở

đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch

có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là :

A. 9,8 và propan-1,2-điol. B. 4,9 và propan-1,2-điol.

Page 23: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 23

C. 4,9 và propan-1,3-điol. D. 4,9 và glixerol.

Giải

+ Đặt công thức của X là CnH2n+2Ox (n ≥ x ≥ 1) ta có:

0 2t

n 2n 2 x 2

20,8 mol0,2 mol

CO : 0,2n molC H O + O

H O : 0,2(n + 1) mol

+ Bảo toàn oxi ta có: 0,2x + 0,8.2 = 0,2n.2 + 0,2(n + 1) 3n = x + 7 n x n 3

x 2

X là C3H8O2 2

Ph°n øng ®­îc

víi Cu(OH) CH2OH-CHOH-CH3: propan-1,2-điol.

+ Phản ứng với Cu(OH)2: 2C3H8O2 + Cu(OH)2 → (C3H7O2)2Cu + 2H2O

2Cu(OH) ancol

1 1n n .0,1 0,05 mol m = 4,9 gam

2 2

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít

khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là :

A. V

m a5,6

. B. V

m 2a11, 2

. C. V

m 2a22,4

. D. V

m a5,6

.

Giải

+ Ta có: 2

2 2

2

CO

ancol H O CO

H O

Ancol no ®¬n chøcm³ch hë

Vn mol

a V22,4 n n n ( ) mol

18 22,4an mol

18

+ BTKL ta có: m = mC + mH + mO

V a a V Vm 12. 2. 16( ) m a

22,4 18 18 22,4 5,6

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 13: Cho m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng.

Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được

có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là

A. 0,92. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,46.

Giải

+ Phản ứng xảy ra: 0t

n 2n 2 n 2n 2 C H O CuO  C H O Cu H O

mol : x x x x x

+ Khối lượng chất rắn giảm = mCuO phản ứng – mCu = 80x – 64x = 0,32 x = 0,02 mol

+ Hỗn hợp hơi gồm: 2

n 2n

H

2

C H O : 0,02 mol 0,02(14n 16) 0,02.18d 15,5 n 2

H O : 0,02 mol 2(0,02 0,02)

m = x(14n + 18) = 0,02(14.2 + 18) = 0,92 gam.

+ Vậy chọn đáp án A.

Page 24: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 24

Câu 14: Oxi hóa 12,0 gam ancol đơn chức X bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu

được 16,8 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm X bị oxi hóa là

A. 60%. B. 75%. C. 80%. D. 53,33%.

Giải

+ Vì oxi hóa X tạo ra anđehit nên X là ancol bậc I. Phản ứng xảy ra:

RCH2OH + ½ O2 0xt, t RCHO + H2O

+ Sơ đồ: 2

BTKL

2 2 2 O

212,0 gam

16,8 gam

RCHO16,8 12

RCH OH + O H O n 0,15 mol32

RCH OH

nancol phản ứng = 0,15.2 = 0,3 mol mancol phản ứng = 0,3.(R +31) < 12 R < 9 R = 1 = H

X là CH3OH 3CH OH ban ®Çu

12 0,3(n ) 0,375 mol H = .100% 80%

32 0,375

+ Vậy chọn đáp án C.

Câu 15: X, Y là 2 ancol no, đơn chức, mạch hở (MY – MX = 28 đvC); Z là ancol không no (một

nối đôi) đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp 3 ancol trên cần 0,23 mol O2, thu

được 0,16 mol CO2 và 0,24 mol H2O. X, Y, Z lần lượt là

A. CH3OH, C3H7OH, C4H7OH. B. C2H5OH, C4H9OH, C4H7OH.

C. CH3OH, C3H7OH, C3H5OH. D. C2H5OH, C4H9OH, C3H5OH.

Giải

Cách 1: Ta có sơ đồ:

2 2H O CO2n 2n 1

2

2m 2m 1 0,23 mol

x n n 0,08C H OH : x mol CO : 0,16 mol x 0,08 + O

H O : 0,24 mol y 0,02C H OH : y mol x y 0,1 (BT oxi)

n 1,25

0,08.n 0,02m 0,16 4n m 8m 3

Ba ancol gồm:

3

3 7

3 5

CH OH

C H OH

C H OH

Cách 2: Dùng phương pháp đồng đẳng hóa ta có sơ đồ:

3

2

3 5 2

2

20,23 mol

CH OH : x mol x 3y z 0,16 x 0,08CO : 0,16 mol

C H OH : y mol + O 2x 3y z 0,24x y 0,02H O : 0,24 mol

x y 0,1 (BT oxi) z 0,02CH : z mol

+ Ghép kết quả trên để được ancol ban đầu gồm:

3

3 7

3 5

CH OH : 0,07 mol

C H OH : 0,01 mol

C H OH : 0,02 mol

+ Vậy chọn đáp án C.

Page 25: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 25

DẠNG 4: Bài tập ancol tác dụng với Na

+ Phản ứng dạng tổng quát

R(OH)x + xNa R(ONa)x + x

2 H2↑

+ Khi cho Na vào rượu (hỗn hợp ancol và H2O) thì Na phản ứng với cả ancol và H2O (phản ứng

với H2O trước:

2Na + 2H2O 2NaOH + H2↑

R(OH)x + xNa R(ONa)x + x

2 H2↑

Chất rắn sau phản ứng gồm:

xR(ONa)

NaOH

Na d­ (nÕu cã)

Mỗi 1 mol Na phản ứng thì khối lượng chất rắn tăng 22 gam.

+ Biểu thức tính độ rượu: 2 5C H OH

r­îu

V§é r­îu = .100%

V

+ Khối lượng riêng của etanol: 2 5C H OH

mD 0,8 g/ml

V

+ Khối lượng riêng của H2O: 2H O

mD 1,0 g/ml

V

+ Qui luật: 2r­îu H O etanol

V V V

BÀI TẬP MẪU

Câu 1: Cho 17,25 gam ancol X đơn chức phản ứng vừa đủ với Na thu được 4,2 lít H2 ở đktc. Tên

gọi của X là

A. metanol. B. etanol. C. propan-1-ol. D. propan-2-ol.

Giải

+ Số mol H2 = 0,1875 mol.

+ Phản ứng:

2 2ROH + 2Na 2RONa + H

Mol : 0,375 0,1875

0,375(R + 17) = 17,25 R = 29 = C2H5

+ Vậy X là C2H5OH chọn đáp án B.

Câu 2: Cho 9,2 gam Na vào ống nghiệm chứa 11,2 gam ancol metylic. Sau phản ứng thu được m

gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 19,70 gam. B. 20,40 gam. C. 20,05 gam. D. 18,80 gam.

Giải

+ Số mol CH3OH = 0,35 mol; Na = 0,4 mol.

+ Phản ứng xảy ra:

Page 26: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 26

3 3 2 2 CH OH 2Na 2 CH ONa H

Mol : 0,35 0,35 0,35 0,175

Cách 1:

3CH ONa Na d­

m 0,35.54 + 0,05.23 20,05 gam

Cách 2: BTKL ta có: 9,2 + 11,2 = m + 0,175.2 m = 20,05 gam

+ Vậy chọn đáp án C.

Câu 3: Cho Na tác dụng vừa đủ với 12,4 gam hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức thu được 3,36 lít

khí H2 (đkc) thu được m gam hỗn hợp muối natri ancolat. Giá trị của m là

A. 24 gam. B. 19 gam. C. 28 gam. D. 38 gam.

Giải

+ Phản ứng xảy ra:

2 2 ROH 2Na 2 RONa H

Mol : 0,3 0,15

+ BTKL ta có: 12,4 + 0,3.23 = m + 0,15.2 m = 19,0 gam

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác

dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol trong X là

A. C3H5OH và C4H7OH. B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4H9OH. D. CH3OH và C2H5OH.

Giải

+ Vì ancol hết nên Na hết hoặc dư. Phản ứng xảy ra:

2 2 ROH 2Na 2 RONa H

+ BTKL ta có: 15,6 + 9,2 = 24,5 + 2.2Hn

2Hn = 0,15 mol

số mol ancol = 0,3 mol 0,3( R + 17) = 15,6 R = 35

2 ancol liªn tiÕp

hai ancol là 2 5

3 7

C H OH

C H OH

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 5: Cho 30,4 gam hỗn hợp X gồm glixerol và một ancol đơn chức Y phản ứng với Na dư thì

thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 dư thì hoà tan được 9,8

gam Cu(OH)2. Công thức của X là

A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C4H9OH.

Giải

+ Ta có: 3 5 3

30,4 gam

ROH : x mol x(R + 17) + 92y = 30,4 (I)

C H (OH) : y mol

+ Khi tác dụng với Na ta có:

Page 27: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 27

2

3 5 3 3 5 3 2

2 ROH 2Na 2 RONa H

mol : x 0,5

2 C H (OH) 6Na 2 C H (ONa) 3H

mol : y

x

1,5y

0,5x + 1,5y = 0,4 (II)

+ Khi tác dụng với Cu(OH)2 thì chỉ có glixerol phản ứng như sau:

3 8 3 2 3 7 3 2 2

2C H O + Cu(OH) (C H O ) Cu + H O

mol : y 0,5y

0,5y = 9,8

98 = 0,1 (III)

+ Từ (I, II, III) ta có:

3 7

x 0,2 mol

y 0,2 mol

R 43 (C H )

ancol X là C3H7OH chọn đáp án B.

Câu 6: Cho 0,2 mol ancol X tác dụng với natri dư tạo ra 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy X

sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Tên gọi của ancol X là

A. propan-1-ol. B. propan-2-ol.

C. propan-1,2-điol. D. propan-1,2,3-triol.

Giải

+ Khi đốt cháy X ta chọn 2

2

CO 3 mol

H O 4 mol

n 2n 2

anc l

x

o

X no, m³ch hë (C H O )

n 4 3 1 mol

Số cacbon trong X: n = 3

31 X là C3H8Ox hay C3H8-x(OH)x.

+ Xét phản ứng với Na:

3 8 x 3 8 xx x 2

x + xNa + H

2

0,2 mol

C H OH

C H ON

0,1x mol

a

0,1x = 0,3 x = 3 X là C3H5(OH)3: propan-1,2,3-triol.

+ Vậy chọn đáp án D.

Câu 7: Cho 0,2 lít rượu etylic 460 tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết rằng ancol

etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1,0 g/ml. Giá trị

của V là

A. 85,12 lít. B. 17,92 lít. C. 67,20 lít. D. 170,12 lít.

Giải

+ Ta có: 2 5

2

D 0,8 g/ml

D 1,0 g/ml

200 ml

C H OH(46%) : 92 ml 73,6 gam hay 1,6 mol

H O (54%): 108 ml 108,0 gam hay 6,0 mol

+ Phản ứng với Na

H2O + Na → NaOH + ½ H2↑

C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2↑

Page 28: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 28

2 2 5

2

H O C H OH

H

n nn 3,8 mol

2 2 V = 85,12 lít

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 8: Cho 27,6 gam ancol X (MX < 100) tác dụng với Na dư giải phóng 10,08 lít H2 ở đktc.

Ancol X là

A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H6(OH)2. D. C3H5(OH)3.

Giải

+ Ta có số mol H2 = 0,45 mol. Phản ứng:

2x x

x R OH xNa  R ONa   H

2

0,9mol : 0,45

x

XM 100

3 5

x 30,9 41x(R 17x) 27,6 R

R 41 (C H )x 3

+ Vậy X là C3H5(OH)3 chọn đáp án D.

Câu 9: Cho 18,0 gam hỗn hợp gồm một ancol đơn chức X (no, đơn chức mạch hở) và một ancol

đơn chức Y (đơn chức, mạch hở, có một liên kết đôi trong phân tử) có số mol bằng nhau tác dụng

hết với Na thu được 4,48 lít H2 ở đktc. Tên gọi của hai ancol là

A. ancol metylic và ancol anlylic. B. ancol etylic và ancol anlylic.

C. ancol metylic và ancol propylic. D. ancol etylic và ancol propylic.

Giải

+ Số mol H2 = 0,2 mol ancol

2 ancol ®¬n chøc 18n 0,4 mol M 45

0,4

có 1 ancol trong X có M < 45 ancol đó là CH3OH (đó phải là X)

+ Vì hai ancol có số mol bằng nhau nên ta có:

3

3 5

18,0 gam

CH OH : 0,2 mol 0,2.32 + 0,2(R + 17) = 18 R = 41 = C H

ROH : 0,2 mol

ancol Y là C3H5OH hay CH2=CH-CH2-OH: ancol anlylic

+ Vậy cnọn đáp án A.

Câu 10: X, Y đều là hai ancol no, mạch hở. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:

+ Thí nghiệm 1: Trộn 0,03 mol X với 0,04 mol Y rồi cho hỗn hợp phản ứng hết với Na được 0,09

mol H2.

+ Thí nghiệm 2: Trộn 0,04 mol X với 0,03 mol Y rồi cho hỗn hợp phản ứng với Na được 0,085

mol H2.

+ Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp như thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm

cháy qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 124,2 gam.

Tên gọi của X, Y lần lượt là

Page 29: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 29

A. etylen glicol và glixerol. B. etylen glicol và propan-1-ol.

C. ancol etylic và glixerol. D. ancol etylic và propan-1,2-điol.

Giải

+ Xét thí nghiệm 1: n 2n 2 x

2

m 2m 2 y

C H O : 0,03 molH 0,015x 0,02y = 0,09 (I)

C H O : 0,04 mol

+ Xét thí nghiệm 2: n 2n 2 x

2

m 2m 2 y

C H O : 0,04 molH 0,02x 0,015y = 0,085 (II)

C H O : 0,03 mol

+ Giải (I, II) được: x = 2; y = 3

+ Từ đó suy ra khi đốt cháy ta có:

n 2n 2 2

2 2

m 2m 2 3

C H O : 0,03 mol(CO H O) 44(0,03n + 0,04m) + 18(0,03n 0,04m 0,07) = 12,42

C H O : 0,04 mol

3n + 4m = 18 2 4 2

3 5 3

X : C H (OH)n 2

Y : C H (OH)m 3

chọn đáp án A.

NẾU BẠN THẤY TÀI LIỆU CÓ ÍCH HÃY XEM (PHẦN 5: KẾT LUẬN) CỦA TÀI LIỆU

NHÉ! CẢM ƠN BẠN ĐÃ XEM!

Page 30: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 30

DẠNG 5: Bài tập ancol tách H2O tạo anken, ete

+ Sơ đồ:

CnH2n+1OHH2SO4

1400C

1700C

ete + H2O

anken + H2O

+ Riêng CH3OH ta luôn thu được ete CH3-O-CH3:

2CH3OH 0 0140 C hoÆc 170 C CH3OCH3 + H2O

+ Dấu hiệu nhận ra ete hay anken:

sp

sp

M 1 sp l¯ anken

M

M 1 sp l¯ ete

M

+ Phản ứng tách H2O tạo anken tuân theo qui tắc tách Zai-xep: “Sản phẩm chính là sản phẩm tạo

thành khi nhóm –OH sẽ tách cùng nguyên tử H ở cacbon bên cạnh có bậc cao hơn”

CH3-CH2-CHOH-CH3

H2SO4

1700C

CH3-CH2-CH=CH2 + H2O

s¶n phÈm phô

CH3-CH=CH-CH3 + H2O

s¶n phÈm chÝnh + Qui luật: trong phản ứng ete hóa ta luôn có:

2ete H O ancol

1n n n

2

2ancol ete H Om m m

Đun nóng x ancol khác nhau thì thu được ( 1)

2

x x ete trong đó có x ete đối xứng.

BÀI TẬP MẪU

Câu 1: Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y đối

với X là 1,4375. CTPT của X là

A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.

Giải

+ Vì Y

X

M1,4375 1

M nên Y là ete.

+ Ta có phản ứng: 2ROH 2 40

H SO

t R-O-R + H2O

Y

X

M 2R 161,4375

M R 17

R = 15 = CH3 X là CH3OH.

+ Vậy chọn đáp án A.

Page 31: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 31

Câu 2: Thực hiện phản ứng tách nước một ancol no, đơn chức, mạch hở X ở điều kiện thích hợp.

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 0,7. Công thức

phân tử của X là

A. CH3OH. B. C3H7OH. C. C4H9OH. D. C2H5OH.

Giải

+ Vì Y

X

M0,7 1

M nên Y là anken.

+ Phản ứng: 2 40

H SO

n 2n 1 n 2n 2tC H OH C H H O

Y

X

M 14n0,7

M 14n 18

n = 3 X là C3H7OH

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 3: Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích

hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là

A. C3H8O. B. C2H6O. C. CH4O. D. C4H8O.

Giải

+ Vì Y

X

M 11

M 1,6428 X X

Y X 2

M M

M M H O

+ Đặt X là ROH ta có: X

Y

M R 171,6428

M (R 17) 18

R ≈ 29 (C2H5)

X là C2H5OH

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 4: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp

các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là

bao nhiêu ?

A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol.

Giải

+ Nhắc lại qui luật:

2ancol ete H Om m m và

2ete H O ancol

1n n n

2

Đun nóng x ancol khác nhau thì thu được ( 1)

2

x x ete

Khi đun nóng 3 ancol sẽ thu được 6 ete.

+ BTKL 132,8 = 111,2 + 18.2H O

n 2H O

n = 1,2 mol

nete = 1,2 mol 6 ete cã sè mol b´ng nhau

số mol mỗi ete = 0,2 mol

+ Vậy chọn đáp án D.

Câu 5: Đun 1,0 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở

140oC thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%.

Giá trị của m là

A. 24,48. B. 28,40. C. 19,04. D. 23,72.

Page 32: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 32

Giải

+ Ta có:

2 40

C H OH52

C H OH4 9

2 5 2 5 H SO

2140 C

4 9 4 9

H 60%

H 40%

0,26 molete

Sè mol ph°n øng

C H OH : 0,6 mol C H OH : 0,36 mol m gam + H O

C H OH : 0,4 mol C H OH : 0,16 mol

+ BTKL ta có: 0,36.46 + 0,16.74 = m + 0,26.18 m = 23,72 gam

+ Vậy chọn đáp án D.

Câu 6: Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức có tỉ lệ mol là 3 : 1 với

H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. CTPT

của 2 ancol là

A. CH3OH và C2H5OH. B. CH3OH và C3H7OH.

C. C2H5OH và C3H7OH. D. C2H5OH và C4H9OH.

Giải

+ Ta có:

2 40

H SO

2140 C

ete 2x mol

7,8 gam

ROH : 3x mol 6,0 gam + H O

R 'OH : x mol

+ BTKL ta có: 7,8 = 6,0 + 18.2x x = 0,05 mol.

0,05(R + 17) + 0,15(R’ + 17) = 7,8 R + 3R’ = 88 3 7

3

C H OHR 43

R ' 15 CH OH

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 7: Đun nóng hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp

gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2

(ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol trong X là

A. C2H5OH và CH2=CHCH2OH. B. C2H5OH và CH3OH.

C. CH3OH và C3H7OH. D. CH3OH và CH2=CHCH2OH.

Giải

+ Xét phản ứng đốt cháy ete:

C2

2 H

2O

7,2 gam

n 0,4 molCO : 0,4 molC

H + O n 0,8 mol

O H O : 0,4 mol 7,2 0,4.12 0,8.1n = 0,1 mol

16

C : H : O = 4 : 8 : 1 ancol ®¬n chøc ete X là C4H8O

+ Ứng với ete C4H8O ta có bảng sau:

Ete C4H8O Ancol tương ứng Kết luận

CH3-O-CH=CH-CH3 CH3OH và CH3-CH=CH-OH Ancol có nhóm –OH liên

kết với cacbon không no

không bền loại

CH3-O-C(CH3)=CH2 CH3OH và CH2=C(CH3)-OH

C2H5-O-CH=CH2 C2H5OH và CH2=CH-OH

CH3-O-CH2-CH=CH2 CH3OH và CH2=CH-CH2-OH Thỏa mãn

+ Từ bảng trên chọn đáp án A.

Page 33: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 33

Câu 8: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp thành hai

phần bằng nhau:

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.

- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn

hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt

độ, áp suất).

Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là

A. 40% và 20%. B. 20% và 40%. C. 35% và 25%. D. 25% và 35%.

Giải

+ Ta có: 2

2 2

2

CO

ancol H O CO

H O

CO H O2 2n nn 0,25 mol

n n n 0,1 moln 0,35 mol

số cacbon trung bình trong X: 2CO 2 5

ancol 3 7

Hai ancol ®¬n chøc

liªn tiÕp

n C H OH : 0,05 mol0,25n 2,5

n 0,1 C H OH : 0,05 mol

+ Khi tạo thành ete thì: 2ete N

n n 0,015 mol . Sơ đồ:

2 40

2 5 2 5 H SO

2140 C

3 7 3 7 0,015 mol

1,25 gam

0,015 mol

Sè mol ph°n øng

C H OH : 0,05 mol C H OH : x mol ba ete + H O

C H OH : 0,05 mol C H OH : y mol

x y 0,015.2 x 0,02 mol

46x 60y 1,25 0,015.18 y = 0,01 mol

+ Vậy hiệu suất phản ứng ete hóa của

2 5

4 9

xC H OH : = 40%

0,05

yC H OH : = 20%

0,05

chọn đáp án A.

Câu 9: Chia 22,4 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken phân tử khác nhau 2 nhóm CH2 thành 2 phần

bằng nhau:

+ Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 125

gam kết tủa.

+ Phần 2: Cho phản ứng hoàn toàn với nước có xúc tác thu được hỗn hợp chỉ gồm 2 ancol. Đun

nóng hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc ở 1400C một thời gian, thu được 16,3 gam hỗn hợp 3 ete.

Hoá hơi lượng ete thu được 4,256 lít (đktc). Hiệu suất tạo ete của hai ancol tương ứng là

A. 60% và 40%. B. 64% và 60%. C. 80% và 64%. D. 75% và 45%.

Giải

+ Ta có: 2 3CO CaCO

n n 1,25 mol

+ Sơ đồ: 2

2

2 4O

2n 2n

4 8

kh²c nhau

2 nhãm CH

0,5 mol

C H : x mol1,25C H CO : 1,25 mol n 2,5

0,5 C H : y mol

Page 34: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 34

x y 0,5 x 0,375 mol

2x 4y 1,25 y 0,125 mol

+ Khi phản ứng với H2O ta có:

2 2 52 4

4 94 8

H O

(H = 100%)

C H OH : 0,375 molC H : 0,375 mol

C H OH : 0,125 molC H : 0,125 mol

+ Khi phản ứng ete hóa ta có:

2 40

2 5 2 5 H SO

2140 C

4 9 4 9

16,3 gam

0,19 mol 0,19 mol

Sè mol ph°n øng

C H OH : 0,375 mol C H OH : x mol ba ete + H O

C H OH : 0,125 mol C H OH : y mol

x y 0,19.2 x 0,30 mol

46x 74y 16,3 0,19.18 y 0,08 mol

+ Vậy hiệu suất phản ứng ete hóa của

2 5

4 9

xC H OH : = 80%

0,375

yC H OH : = 64%

0,125

Chọn đáp án C.

Chú ý: Vì 22 4 H O

4 8

C H hai

C H ancol

C4H8 phải có cấu tạo như sau: CH3-CH=CH-CH3

Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai ancol X1 và X2 (1 2X X

M M ). Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được

0,03 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp, ba ete và hai ancol dư. Đốt cháy

hoàn toàn Y thu được 0,13 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Công thức phân tử của X1 là

A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C3H5OH.

Giải

+ Vì Y có hai anken liên tiếp nên X1 và X2 là hai ancol liên tiếp.

+ Theo giả thiết khi đốt cháy X thu được: 2

2

CO : 0,13 mol

H O : (0,15 + 0,03) mol

+ Ta có: 2

2 2

2

CO

ancol H O CO

H O

CO H O2 2n nn 0,13 mol

n n n 0,05 moln 0,18 mol

số cacbon trung bình trong X: 2CO 2 5

ancol 3 7

Hai ancol ®¬n chøc

liªn tiÕp

n C H OH0,13n 2,6

n 0,05 C H OH

+ Vậy CTPT của X1 là C2H5OH chọn đáp án A.

Page 35: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 35

DẠNG 6: BÀI TẬP LÊN MEN TINH BỘT

Khi làm bài tập về phản ứng thủy phân rồi lên men tinh bột và xenlulozơ để tạo ancol etylic ta

có phản ứng sau:

(C6H10O5)n + nH2O xtnC6H12O6 (1)

C6H12O6 enzim

2C2H5OH + 2CO2 (2)

+ Để đơn giản bài toán ta có thể bỏ giá trị n trong phản ứng (1), khi đó phản ứng (1) viết lại như

sau:

C6H10O5 + H2O xtC6H12O6

Trong bài toán lên men tinh bột thành ancol etylic ta thường sử dụng sơ đồ sau để giải toán:

6 10 5 2 6 12 6

enzim enzim

2 5 2 C H O H O C H 2C H OH + 2CO O

Độ rượu chính là 2 5C H OH%V được tính theo công thức:

Độ rượu = 2 5C H OH

r­îu

V.100%

V (Vrượu ≈

2 5 2C H OH H OV V )

Khối lượng riêng của C2H5OH = 0,8 g/ml; của H2O = 1,0 g/ml.

Khi hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì có phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2

+ Khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng chính là khối lượng của CO2.

+ Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 tăng bằng khối lượng của CO2 – khối lượng kết tủa.

+ Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm bằng khối lượng kết tủa – khối lượng của CO2.

+ Dấu hiệu tạo ra muối Ca(HCO3)2: đun nóng dung dịch sau phản ứng có kết tủa hoặc cho dung

dịch sau phản ứng tác dụng với bazơ có kết tủa vì

Ca(HCO3)2 0t CaCO3↓ + CO2↑ + H2O

Ca2+

+ HCO3- + OH

- CaCO3↓ + H2O

Mối quan hệ giữa số mol với C%, khối lượng riêng và thể tích dung dịch: D.V.C%

n100.M

BÀI TẬP MẪU

Câu 1: Lên men 81,0 gam tinh bột với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80% thu được m gam ancol

etylic. Giá trị của m là

A. 36,8. B. 57,5. C. 39,1. D. 46,0.

Giải

+ Ta có sơ đồ:

enzim

6 1

enzim

20 5 2 5 26 12 6 2C H OH + 2CO

0,5 mol

 C H O H O C H

1,0 mol

O

m = 1,0.46.80% = 36,8 gam.

Page 36: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 36

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 2: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%.

Để sản xuất 9,20 kg ancol etylic thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là

A. 10,6 kg. B. 16,20 kg. C. 18,52 kg. D. 20,25 kg.

Giải

+ Ta có : 2 5C H OH

9,2n

46 = 0,2 kmol = 200 mol.

26 10 5 6 12 6H O

enzim enzim

2 5 22C H OH + 2CO

100 mol 100 mol 200

 C H O C H

mo

O

l

+ Từ sơ đồ trên ta suy ra : mxenlulozơ = 100.162.100

80 = 20250 gam

Hay: mxenlulozơ = 20,25 kg chọn đáp án D.

Câu 3: Lên men hoàn toàn 48,0 gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong

quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa. Nếu hiệu suất của

quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là

A. 60. B. 50. C. 30. D. 40.

Giải

+ Phản ứng xảy ra: enzim

6 1 2 5 2

H =

2 6

75%

2C H OH + 2CO

4 mol 0,4 mol

1

O

5

C H

+ Phản ứng: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3↓ + H2O

m = 0,4.100 = 40 gam.

+ Vậy chọn đáp án D.

Câu 4: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung

dịch nước vôi trong, thu được 10,0 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam

so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.

Giải

+ Ta có: 3 2 2 2dd gi°m CaCO CO CO CO

m m m hay 3,4 = 10 - 44.n n 0,15 mol

+ Phản ứng xảy ra: enz

6

i

1

m

6 2 5 22

H 90%

2C H OH + 2CO

1 mol 0,15 mo

C

l 1

H O

2

m = 1

12 .180 = 15 gam.

+ Vậy chọn đáp án D.

Page 37: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 37

Câu 5: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh

ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 100

gam kết tủa nữa. Giá trị m là

A. 750 gam. B. 725 gam. C. 1250 gam. D. 1225 gam.

Giải

+ Sơ đồ phản ứng của CO2 với Ca(OH)2 như sau:

0

3

t2 2

3 2 3 2 2

1 mol

CaCO : 5,5 mol

CO + Ca(OH) Ca(HCO ) CaCO CO H O

2CO

n 5,5 1.2 7,5 mol

+ Sơ đồ lên men

26 10 5 6 12 6H O

enzim enzim

2 5 22C H OH + 2CO

3,75 mol 3,75 mol 7,5

 C H O C H

ol

O

m

m = 100

3,75.162.81

= 750 gam

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 6: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung

dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất cả quá trình lên men là 80%. Giá trị của m

gần nhất với

A. 760. B. 950. C. 750. D. 600.

Giải

+ Ta có: Số mol CaCO3 = 7,5 mol CO2 = 7,5 mol.

+ Sơ đồ:

26 10 5 6 12 6H O

enzim enzim

2 5 22C H OH + 2CO

3,75 mol 3,75 mol 7,5

 C H O C H

ol

O

m

m = 3,75.162

0,8 ≈ 760 gam

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 7: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung

dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750,0 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của

m là

A. 940,0. B. 949,2. C. 950,5. D. 1000,0.

Giải

+ Ta có: CaCO3 = 7,5 mol CO2 = 7,5 mol. Sơ đồ: enzim enzim

2 5 26 10 5 2 6 12 62C H OH + 2CO

3,75 mol 3,75 mol 7,

 C H

5 mo

O H O C

l

H O

m = 3,75.162

0,8.0,8 ≈ 949,2 gam

+ Vậy chọn đáp án B.

Page 38: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 38

Câu 8: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men tinh bột với hiệu suất

toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước

vôi trong, thu được 247,5 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối

lượng nước vôi trong ban đầu là 99 gam. Giá trị của m là

A. 200,475. B. 222,75. C. 303,75. D. 273,375.

Giải

+ Ta có: mdung dịch giảm = 3 2 2 2CaCO CO CO CO

m m 99 247,5 44.n n 3,375 mol

+ Sơ đồ:

enzim enzim

2 5 26 10 5 2 6 12 62C H OH + 2CO

1,6875 mol 1,6875 mol

 C H O H O C H O

3,375 mol

mtinh bột = 1,6875.162.100/90 = 303,75 gam

+ Vậy chọn đáp án C.

Câu 9: Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp

lên men ancol ? Cho biết hiệu suất cả quá trình đạt 81% và 2 5C H OH

D = 0,8 g/ml.

A. 46,875 ml. B. 93,75 ml. C. 21,5625 ml. D. 187,5 ml.

Giải

+ Số mol tinh bột = 150 25

162 27 mol. Sơ đồ:

enzim enzim

26 1 55 6 2 20 2 1 62C H OH + 2CO

25 25 50 mol mol mol27 27

 C H O H O H

27

C O

+ Vì hiệu suất đạt 81% nên: 2 5 2 5C H OH C H OH

50 81 69m .46. 69 gam V 86,25 ml

27 100 0,8

Thể tích rượu 460 bằng: V =

10086,25. 187,5 ml

46

+ Vậy chọn đáp án D.

Câu 10: Cho sơ đồ: Tinh bột 0

2H O H t/ ,

glucozơ men ancol etylic. Lên men 3,24 kg tinh

bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 200 thu

được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)

A. 3,45 lít. B. 19,17 lít. C. 6,90 lít. D. 9,58 lít.

Giải

+ Ta có tinh bột = 20 mol. Sơ đồ

26 10 5 6 12 6H O

enzim enzim

2 5 22C H OH + 2CO

20 mol 20 mol 40

 C H O

m

C

l

H

o

O

C2H5OH = 40 mol = 1840 gam = 2300 ml V = 100 100 100

2300. . .20 75 80

=19166,67 ml

V ≈ 19,17 lít

+ Vậy chọn đáp án B.

Page 39: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 39

DẠNG 7: BÀI TẬP ANCOL ĐA CHỨC

Ghi nhớ 2 ancol đa chức quan trọng

CH2OH-CH2OH: etylen glicol = etan-1,2-điol

CH2OH-CHOH-CH2OH: glixerol = propan-1,2,3-triol

CTTQ của ancol no, đa chức, mạch hở là: CnH2n+2-x(OH)x (n ≥ x ≥ 2)

Điều kiện để ancol đa chức phản ứng với Cu(OH)2 là ancol đó phải có ít nhất 2 nhóm –OH liền

kề. Phản ứng tổng quát như sau:

2CxHyOz + Cu(OH)2 (CxHy-1Oz)2Cu + 2H2O

+ Hiện tượng: Cu(OH)2 tan ra tạo dung dịch màu xanh lam đặc trưng.

Ví dụ về phản ứng của etylen glicol và glixerol.

2C2H6O2 + Cu(OH)2 (C2H5O2)2Cu + 2H2O

2C3H8O3 + Cu(OH)2 (C3H7O3)2Cu + 2H2O

Ghi nhớ: số mol ancol đa chức = 2Cu(OH)

n

BÀI TẬP MẪU

Câu 1: Ancol nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2?

A. Propan-1,3-điol. B. Propan-1,2-điol.

C. Glixerol. D. Etylen glicol.

Giải

+ Điều kiện để ancol đa chức phản ứng với Cu(OH)2 là ancol đó phải có ít nhất 2 nhóm –OH liền

kề.

+ Trong các ancol trên chỉ có propan-1,3-điol (CH2OH-CH2-CH2OH) không có 2 nhóm –OH liền

kề không hòa tan được Cu(OH)2 chọn đáp án A.

Câu 2: Cho các hợp chất sau :

(a): HOCH2CH2OH; (b): HOCH2CH2CH2OH;

(c): HOCH2CH(OH)CH2OH; (d): CH3CH(OH)CH2OH;

(e): CH3CH2OH; (f): CH3OCH2CH3;

(g): CH3CH2CH(OH)CH2OH; (h): CH2OH(CHOH)2CH2OH.

Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Giải

+ Điều kiện để ancol đa chức phản ứng với Cu(OH)2 là ancol đó phải có ít nhất 2 nhóm –OH liền

kề.

+ Có 5 chất phản ứng được gồm (a, c, d, g, h)

+ Vậy chọn đáp án C.

Câu 3: Để phản ứng vừa đủ vởi 9,2 gam glixerol thì cần m gam Cu(OH)2. Giá trị của m là

A. 4,9. B. 9,8. C. 14,7. D. 19,6.

Page 40: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 40

Giải

+ Phản ứng xảy ra:

2C3H8O3 + Cu(OH)2 (C3H7O3)2Cu + 2H2O

Mol: 0,1 → 0,05

m = 0,05.98 = 4,9 gam.

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 4: Hỗn hợp X gồm ancol etylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy m gam X thu được 1,0

mol CO2 và 1,4 mol H2O. Cũng m gam X tác dụng tối đa với 14,7 gam Cu(OH)2. Giá trị của m là

A. 29,2. B. 26,2. C. 40,0. D. 20,0

Giải

+ Phản ứng xảy ra:

C2H5OH + 3O2 0t 2CO2 + 3H2O

C2H4(OH)2 + 5

2O2

0t 2CO2 + 3H2O

C3H5(OH)3 + 7

2O2

0t 3CO2 + 4H2O

2C2H6O2 + Cu(OH)2 (C2H5O2)2Cu + 2H2O

2C3H8O3 + Cu(OH)2 (C3H7O3)2Cu + 2H2O

+ Từ các phản ứng trên và giả thiết ta có:

2 5 2

2 4 2 2

3 5 32

C H OH : x mol CO 2x 2y 3z 1 x 0,1 mol

C H (OH) : y mol H O 3x 3y 4z 1,4 y 0,1 mol

z 0,2 molC H (OH) : z mol y zCu(OH) 0,15

2 2

m = 46x + 62y + 92z = 29,2 gam chọn đáp án A.

Câu 5: Cho 27,6 gam hh X gồm glixerol và 1 ancol đơn chức Y pư với Na dư được 8,96 lít hiđro

ở đktc. Cũng 27,6 gam trên pư vừa đủ với 9,8 gam Cu(OH)2. Tên gọi của ancol Y là

A. etanol. B. metanol. C. propan-1-ol. D. propan-2-ol.

Giải

+ Sơ đồ:

Na

2

3 5 3

2Cu(OH)

0,1 mol

27,6 gam

ROH : x mols° n phÇm H : 0,4 mol

C H (OH) : y mol

+ Dựa vào khối lượng ancol x(R + 17) + 92y = 27,6 (I)

+ Dựa vào số mol H2 x 3y

0,42 2 (II)

+ Vì số mol ancol đa chức gấp đôi số mol Cu(OH)2 nên: y = 0,1.2 (III)

+ Từ (I, II, III) x = y = 0,2; R = 29 (C2H5) ancol Y là C2H5OH.

+ Vậy chọn đáp án A.

Page 41: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 41

Câu 6: X là ancol no, mạch hở. Đốt cháy 1,0 mol X cần 3,5 mol oxi. Để hòa tan vừa hết m gam

Cu(OH)2 cần vừa đủ dung dịch chứa 46,0 gam X. Giá trị của m là

A. 9,8. B. 14,7. C. 34,3. D. 24,5.

Giải

+ Đặt công thức của X là CnH2n+2Ox ( n ≥ x).

+ Theo giả thiết ta có:

CnH2n+2Ox + 3,5 O2 0t nCO2 + (n+1)H2O

BT oxi x + 7 = 3n + 1 3n = x + 6 n x x 3

n 3

thỏa mãn.

X là C3H8O3 hay C3H5(OH)3 = glixerol.

+ Phản ứng với Cu(OH)2: 2C3H8O3 + Cu(OH)2 (C3H7O3)2Cu + 2H2O

2Cu(OH) ancol

1n n 0,25 mol

2 m = 0,25.98 = 24,5 gam

+ Vậy chọn đáp án D.

Câu 7: Chia m gam hỗn hợp X gồm hai ancol liên tiếp làm hai phần bằng nhau. Đốt cháy phần 1

thu được 6,3 gam nước và 5,6 lít CO2 ở đktc. Phần 2 cho pư hết với Na thu được 2,24 lít hiđro ở

đktc. Cũng m gam hỗn hợp trên phản ứng được với tối đa 4,9 gam Cu(OH)2. Tên gọi của ancol lớn

hơn là

A. propan-1,2-điol. B. propan-1,3-điol.

C. propan-1,2,3-triol. D. etan-1,2-điol.

Giải

+ Ứng với 1 phần ta có 2

2

CO

H O

n 0,25 mol

n 0,35 mol

ancol trong X no, mạch hở có số mol = 0,35 – 0,25 = 0,1 mol.

+ Số cacbon trung bình của hai ancol bằng: 2CO

ancol

n 0,25n

n 0,1 = 2,5

hai ancol liên tiếp trong 1 phần là 2 4 2

3 6 2

C H (OH) : 0,05 mol

C H (OH) : 0,05 mol

+ Số mol Cu(OH)2 = 0,05 mol.

+ Tổng số mol hai ancol ứng với m gam = 0,2 mol > 22Cu(OH)

n trong hai ancol trên có 1 ancol

không phản ứng với Cu(OH)2 đó phải là C3H6(OH)2 với cấu tạo HO-CH2-CH2-CH2-OH

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 8: X và Y là hai ancol đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất kỳ

hỗn hợp X và Y đều thu được khối lượng CO2 gấp 1,833 lần khối lượng H2O. Nếu lấy 5,2 gam hỗn

hợp của X và Y thì hòa tan tối đa m gam Cu(OH)2. Giá trị của m có thể là

A. 5,88. B. 5,54. C. 4,90. D. 2,94.

Giải

+ Chọn H2O = 18 gam = 1,0 mol CO2 = 0,75 mol nancol = 0,25 mol

Page 42: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 42

H O222

2

COCO 3 8 2

ancol

ancol 3 8 3

m lu«n gÊp 1,833 m

X, Y ®Òu p­ víi Cu(OH)

5,2 gam

n C H O0,75 5,2 5,2n 3 n

n 0,3 C H O 92 76

2 2Cu(OH) Cu(OH)

2,6 2,6n 2,77 m 3,35

92 76

+ Vậy chọn đáp án D.

Page 43: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 43

BÀI TẬP ANCOL CƠ BẢN

Câu 1: Chất nào sau đây là ancol etylic?

A. CH3COOH. B. CH3OH. C. C2H5OH. D. HCHO.

Câu 2: Chất nào sau đây là ancol bậc 2?

A. (CH3)2CHOH. B. (CH3)2CHCH2OH. C. HOCH2CH2 OH. D. (CH3)3COH.

Câu 3: Dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là

A. CnH2n+2O. B. ROH. C. CnH2n+1OH. D. CnH2n-1OH.

Câu 4: Ancol nào sau đây có CTTQ là CnH2n-1OH ?

A. C3H5OH. B. C6H5OH. C. C2H5OH. D. CH3OH.

Câu 5: Ancol nào sau đây có nguyên tử cacbon bằng số nhóm – OH?

A. Ancol bezylic. B. Ancol etylic. C. Glixerol. D. Propan-1,2-điol.

Câu 6: Ancol nào sau đây có bậc bằng II?

A. CH3OH. B. (CH3)2CH-CH2-OH.

C. CH3CH2-OH. D. CH3-CHOH-CH3.

Câu 7: Ancol X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng oxi bằng 34,78%. Bậc của ancol

X bằng

A. II. B. I. C. III. D. I hoặc II.

Câu 8: Ancol nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2?

A. Propan-1,3-điol. B. Propan-1,2-điol.

C. Glixerol. D. Etylen glicol.

Câu 9: Ancol (CH3)C-OH có tên là

A. 1,1-đimetyletanol. B. 1,1-đimetyletan-1-ol.

C. isobutan-2-ol. D. 2-metylpropan-2-ol.

Câu 10: Chất X có công thức tổng quát là CnH2n+2O. Phần trăm khối lượng của cacbon trong X

bằng 60,0%. Số công thức cấu tạo của X là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 11: Chất nào sau đây tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi cao?

A. Đimetyl ete. B. Etan. C. Etanol. D. Etyl clorua.

Câu 12: Nhiệt độ sôi của các chất : Ancol etylic (1), metyl clorua (2), đietyl ete (3) và axit axetic

(4) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là

A. (1 ) > (2) > (3) > (4). B. (1) > (2) > (3) > (4).

C. (4) > (3) > (2) > (1 ). D. (4) > (1) > (3) > (2).

Câu 13: Nhiệt độ sôi của chất nào sau đây cao nhất?

A. C3H7OH. B. CH3OH. C. C2H5OH. D. C4H9OH.

Câu 14: Để phân biệt ancol etylic tinh khiết và ancol etylic có lẫn nước, có thể dùng chất nào sau

đây?

A. Na. B. CuO, to C. CuSO4 khan. D. H2SO4 đặc.

Câu 15: Ancol no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lương hiđro bằng 13,04% về khối

lượng. Công thức của ancol X là

A. C2H5CH2OH. B. CH3OH. C. C2H5OH. D. CH2=CHCH2OH.

Câu 16: Đốt cháy 9,2 gam etanol cần vừa đủ V lít oxi ở đktc. Giá trị của V là

A. 13,44. B. 11,20. C. 15,68. D. 8,96.

Câu 17: Cho 23,0 gam ancol etylic phản ứng với Na dư thu được V lít hiđro ở đktc. Giá trị của V

Page 44: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 44

A. 5,60. B. 11,20. C. 4,48. D. 8,96.

Câu 18: Cho chất X phản ứng với H2O có xúc tác H2SO4 đặc đun nóng thu được ancol etylic. Giá

trị của MX bằng

A. 46 (u). B. 28 (u). C. 30 (u). D. 32 (u).

Câu 19: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

A. 184 gam. B. 92 gam. C. 276 gam. D. 138 gam.

Câu 20: Lên men dung dịch chứa 360 gam glucozơ thu được 69 gam ancol etylic. Hiệu suất của

quá trình lên men tạo thành ancol etylic là

A. 60,0%. B. 75,0%. C. 25,0%. D. 37,5%.

Câu 21: Cho 6,4 gam ancol đơn chức X phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít hiđro ở đktc. Tên

gọi của X là

A. ancol propylic. B. ancol etylic. C. ancol metylic. D. ancol isopropylic.

Câu 22: Cho 2,76 gam một ancol đơn chức X phản ứng hoàn toàn với 1,38 gam Na. Sau phản

ứng thu được 4,094 gam chất hỗn hợp chất rắn. Công thức của X là

A. C4H9OH. B. CH3OH. C. C3H7OH. D. C2H5OH.

Câu 23: Đốt cháy 4,6 gam ancol X no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 ở đktc. Tên gọi

của X là

A. ancol propylic. B. ancol etylic. C. ancol metylic. D. ancol isopropylic.

Câu 24: Ancol nào sau đây có phần trăm khối lượng cacbon bằng 38,71%

A. ancol etylic. B. etylen glicol. C. glixerol. D. ancol metylic.

Câu 25: Cho etilen phản ứng với H2O có xúc tác H2SO4 loãng thu được ancol X. Cho m gam X

phản ứng với Na dư thu được 3,36 lít H2 ở đktc. Giá trị của m là

A. 13,8. B. 9,20. C. 6,90. D. 11,5.

Câu 26: Trong dung dịch, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ

thường?

A. Glixerol. B. Axit axetic. C. Ancol etylic. D. Etylen glicol.

Câu 27: Cho m gam ancol propylic phản ứng với Na dư thu được V lít hiđro ở đktc. Đốt cháy

hoàn toàn m gam trên thu được V’ lít CO2 ở đktc. Giá trị V’ : V bằng

A. 3. B. 4. C. 6. D. 2.

Câu 28: Để phản ứng vừa hết với hỗn hợp X gồm 3,2 gam ancol metylic và 11,5 gam ancol etylic

cần m gam CuO đun nóng để tạo thành hỗn hợp anđehit. Giá trị của m là

A. 28. B. 16. C. 20. D. 14.

Câu 29: Hỗn hợp X gồm etanol và propan-2-ol. Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam X thu được 12,6

gam H2O. Phần trăm số mol etanol trong X là

A. 50,0%. B. 43,4%. C. 56,6%. D. 33,3%.

Câu 30: Cho 6,72 lít khí propilen ở đktc phản ứng hoàn toàn với nước có xúc tác thích hợp thu

được hỗn hợp E gồm hai ancol X và Y (X chiếm 20% khối lượng E). Tên và khối lượng Y là

A. propan-1-ol và 14,4 gam. B. propan-1-ol và 3,6 gam.

C. propan-2-ol và 14,4 gam. D. propan-2-ol và 3,6 gam.

Câu 31: Đốt cháy m gam hỗn hợp ancol metylic và ancol etylic được hỗn hợp CO2 và H2O với tỉ

lệ mol tương ứng là 5 : 8. Phần trăm khối lượng của ancol metylic trong hỗn hợp là

A. 25,81%. B. 42,06%. C. 40,00%. D. 33,33%.

Câu 32: Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là

A. cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.

B. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất.

Page 45: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 45

C. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất.

D. cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.

Câu 33: Pha a gam ancol etylic (d = 0,8 g ml) vào nước được 80 ml ancol 25o. Giá trị a là

A. 16. B. 25,6. C. 32. D. 40.

Câu 34: Cho 18,4 gam ancol X ba chức tác dụng với Na dư tạo ra 6,72 lit khí H2 (đktc). CTPT của

X là

A. C3H8(OH)3. B. C4H7(OH)3. C. C2H4(OH)2. D. C3H5(OH)3.

Câu 35: Cho 33,5 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy

đồng đẳng phản ứng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của 2 ancol

trong X là

A. CH3OH, C2H5OH. B. C2H5OH, C3H7OH.

C. C3H7OH, C4H9OH. D. C4H9OH, C5H11OH.

Câu 36: Đun nóng hỗn hợp metanol và etanol với H2SO4 đặc ở 1400C thu được tối đa

A. 2 ete. B. 3 ete. C. 4 ete. D. 1 ete.

Câu 37: Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của X

đối với Y là 0,6956. CTPT của X là

A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.

Câu 38: Thực hiện phản ứng tách nước một ancol no, đơn chức, mạch hở X ở điều kiện thích hợp.

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 0,7. Công thức

phân tử của X là

A. CH3OH. B. C3H7OH. C. C4H9OH. D. C2H5OH.

Câu 39: Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích

hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của Y so với X là 0,6087. Công thức phân tử của X là

A. C3H8O. B. C2H6O. C. CH4O. D. C4H8O.

Câu 40: Cho ancol đơn chức X vào H2SO4 đặc, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ Y (không

chứa lưu huỳnh). Tỉ khối của X so với Y là 4/3. Công thức phân tử của X là

A. C3H6O. B. C3H8O. C. C4H8O. D. C4H10O.

Câu 41: Cho ancol X mạch thẳng tách nước ở điều kiện thích hợp chỉ thu được một anken Y duy

nhất. Để phản ứng vừa đủ với 28 gam anken Y thì tác dụng vùa đủ với 80 gam brom. Tên gọi của

X là

A. propan-1-ol. B. butan-1-ol.

C. pentan-1-ol . D. butan-2-ol.

Câu 42: Để phản ứng vừa đủ vởi 9,2 gam glixerol thì cần m gam Cu(OH)2. Giá trị của m là

A. 4,9. B. 9,8. C. 14,7. D. 19,6.

Câu 43: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra

0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là :

A. 2,4 gam. B. 1,9 gam. C. 2,85 gam. D. 3,8 gam.

Câu 44: Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức kế tiếp nhau

trong dãy đồng đẳng sinh ra 5,6 lít H2 (đktc). CTPT của hai ancol là

A. CH3OH, C2H5OH. B. C2H5OH, C3H7OH.

C. C3H7OH, C4H9OH. D. C4H9OH, C5H11OH.

Câu 45: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc

ở 140oC (H = 100%). Sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm 5,4 gam nước và 19,4 gam 3 ete. Hai

ancol trong X là

A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.

Page 46: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 46

C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.

Câu 46: Oxi hóa 6,0 gam ancol đơn chức X thu được 5,8 gam anđehit Y (H = 100%). CTPT của

ancol X là

A. CH3CH2OH. B. CH3CH(OH)CH3.

C. CH3CH2CH2OH. D. CH3OH.

Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm metanol và butan-2-ol được 30,8 gam CO2 và 18

gam H2O. Giá trị a là

A. 30,4. B. 16,0. C. 15,2. D. 7,6.

Câu 48: Thực hiện phản ứng ete hoá 5,2 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp

nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,3 gam hỗn hợp 3 ete (H = 100%). Hai ancol đã cho là

A. C2H5OH và C3H7OH. B. CH3OH và C2H5OH.

C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.

Câu 49: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm hai ancol hai chức thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu

được 39,6 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu khi cho m gam X phản ứng vừa đủ với Na thì thu được

bao nhiêu gam chất rắn

A. 24,3 gam. B. 24,6 gam. C. 25,9 gam. D. 32,9 gam.

Câu 50: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu

được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Còn nếu lấy m gam X phản ứng hết với Na dư thì thu được V lít H2

(đktc). Giá trị của V là

A. 6,72. B. 4,48. C. 5,60. D. 2,80.

Page 47: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 47

BÀI TẬP ANCOL NÂNG CAO

Câu 1: Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT C5H12O phản ứng với CuO đun nóng sinh

ra anđehit là

A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

Câu 2: Cho các ancol sau: ancol etylic, ancol isopropylic, ancol isobutylic, ancol sec-butylic,

ancol propylic lần lượt phản ứng với CuO đun nóng. Số ancol tạo ra sản phẩm là anđehit là

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 3: Cho ancol anlylic phản ứng với dung dịch HBr dư, đậm đặc thì sản phẩm chính thu được là

A. 1,3- đibrompropan. B. 2- brompropan-1-ol.

C. 1,2- đibrompropan. D. 3- brompropan-1-ol.

Câu 4: Cho các hợp chất sau :

(a): HOCH2CH2OH; (b): HOCH2CH2CH2OH; (c): HOCH2CH(OH)CH2OH;

(d): CH3CH(OH)CH2OH; (e): CH3CH2OH; (f): CH3OCH2CH3;

(g): CH3CH2CH(OH)CH2OH; (h): CH2OH(CHOH)2CH2OH.

Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là :

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 5: Số cặp anken là chất khí ở điều kiện thường (chỉ tính đồng phân cấu tạo) thỏa mãn điều

kiện khi hiđrat hóa tạo hỗn hợp ba ancol là

A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 6: Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu

được số ete tối đa là

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 7: Đun nóng hỗn hợp gồm 3 ancol là AOH, BOH và ROH với H2SO4 đặc ở 140oC thì thu

được tối đa bao nhiêu ete ?

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 8: Khi đun nóng hỗn hợp gồm C2H5OH và C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được

số ete tối đa là :

A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 9: X là hỗn hợp gồm hai anken (ở thể khí trong điều kiện thường). Hiđrat hóa X được hỗn

hợp Y gồm 4 ancol (không có ancol bậc III). Hỗn hợp X gồm

A. propen và but-1-en. B. etilen và propen.

C. propen và but-2-en. D. propen và 2-metylpropen.

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng sau:

4 2

2 4

Br dung dÞch KMnO NaOH CuO

(1) (2) (3) (4)X C H Y X Z (®a chøc)

Tổng (MX + MZ) bằng

A. 124 (u). B. 120 (u). C. 130 (u). D. 132 (u).

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: 0 0

2 2 2 2/450 C H OCl Cl Cu(OH)2NaOH, t

(1) (2) (3) (4)Pr opilen X Y Z T

Tổng (MX + MT) bằng

A. 324 (u). B. 353 (u). C. 330,5 (u). D. 322,5 (u).

Page 48: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 48

Câu 12: Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác

dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 13: Cho sơ đồ: (X) C4H8Br2

NaOH d ­ (Y)

2Cu(OH)

dung dịch xanh lam. CTCT

phù hợp của X là

A. CH2BrCH2CH2CH2Br. B. CH3CHBrCH2CH2Br.

C. CH3CH2CHBrCH2Br. D. CH3CH(CH2Br)2.

Câu 14: Ứng với công thức phân tử C4H10On có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ancol mạch cacbon

không nhánh?

A. 12. B. 8. C. 10. D. 9.

Câu 15: Cho các chất sau: CaO, CuSO4 khan, H2SO4 đặc, P2O5. Số chất có thể làm khô ancol

etylic có lẫn một ít nước là

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 16: Cho các chất sau: Dung dịch HCl đặc; dung dịch H2SO4 đặc nguội; nước brom; dung dịch

H2SO4 đặc, nóng; Na, CuO (t0), CH3COOH, O2 (t

0). Số chất tác dụng được với ancol etylic là

A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.

Câu 17: Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. Dung dịch ancol etylic trong nước tồn tại 3 loại liên kết hiđro.

B. Ancol anlylic không làm mất màu nước brom.

C. Ancol bậc II phản ứng với CuO, t0 tạo ra xeton.

D. Dung dịch glixerol hòa tan được CuO.

Câu 18: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Không tồn tại phân tử natri etylat trong nước.

B. Trong công nghiệp etanol được điều chế từ etilen.

C. Khi đốt cháy các ancol no, mạch hở đều thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2.

D. Đun nóng ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc 1700C luôn tạo ra anken.

Câu 19: Đun nóng hỗn hợp tất cả các ancol có công thức phân tử C2H6O, C3H8O với H2SO4 đặc ở

điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp X chỉ gồm ete và anken. Hỗn hợp X chứa tối đa bao nhiêu

hợp chất?

A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.

Câu 20: Đun nóng hỗn hợp gồm etanol và but-2-ol với H2SO4 đặc thì thu được tối đa bao nhiêu

sản phẩm hữu cơ?

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Câu 21: Cho các thí nghiệm sau:

(1): Cho etanol phản ứng với Na kim loại.

(2): Cho etanol phản ứng với dung dịch HCl bốc khói.

(3): Cho glixerol phản ứng với Cu(OH)2.

(4): Cho etanol phản ứng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác.

Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol?

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 22: Khi điều chế etilen từ ancol etylic và H2SO4 đặc ở khoảng 1700C thì khí etilen thu được

thường có lẫn tạp chất CO2, SO2, hơi nước. Để loại bỏ các tạp chất trên cần dùng cách nào sau

đây?

A. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư và bình chứa H2SO4 đặc, dư.

Page 49: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 49

B. Dẫn hỗn hợp khí lần lượt qua dung dịch NaOH dư, bình chứa P2O5 khan.

C. Dẫn hỗn hợp khí lần lượt qua dung dịch brom dư, NaOH dư và bình chứa Ca(OH)2 dư.

D. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch KMnO4 dư và bình chứa Ca(OH)2 dư.

Câu 23: Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân

tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% ?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. C5H12O có 8 đồng phân thuộc loại ancol.

B. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH.

C. Hợp chất C6H5-CH2OH có tên là ancol phenylic.

D. C4H10O có 2 đồng phân ancol bậc 2.

Câu 25: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H11Cl và phù hợp với sơ đồ biến hóa:

(1) (2) (3) (4) (5)ancol ancol ancolbËc I bËc II bËc III

X Y Z T E F

Biết rằng: Y, Z, T, E, F là các sản phẩm chính. Tên gọi của X là

A. 1- clo-3- metylbutan. B. 4- clo - 2- metylbutan.

C. 1- clo-2- metylbutan. D. 2- clo-3- metylbutan.

Câu 26: Chất hữu cơ X là ete mạch hở có công thức phân tử C4H8O. X được tạo thành từ phản

ứng tách nước giữa 2 ancol Y và Z (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Tên gọi của Y và Z là

A. ancol metylic và ancol anlylic. B. ancol vinylic và ancol propylic.

C. ancol vinylic và ancol etylic. D. ancol propylic và ancol metylic.

Câu 27: Cho 28,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức phản ứng hết với 11,5 gam Na, sau phản ứng

thu 39,3 gam chất rắn gồm 3 chất. Nếu đun 28,2 gam hỗn hợp trên với H2SO4 đặc ở 1400C thì thu

được m gam ete (H = 100%). Giá trị của m là

A. 19,2. B. 23,7. C. 24,6. D. 21,0.

Câu 28: Cho 0,2 lít rượu etylic 460 tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết rằng

ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1,0 g/ml.

Giá trị của V là

A. 85,12 lít. B. 17,92 lít. C. 67,20 lít. D. 170,12 lít.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư) thu được tổng số

mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đen đốt cháy là

A. 7,4 gam B. 8,6 gam. C. 6,0 gam D. 9,0 gam.

Câu 30: Hỗn hợp X gồm ancol etylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy m gam X thu được 1 mol

CO2 và 1,4 mol H2O. Cũng m gam X tác dụng tối đa với 14,7 gam Cu(OH)2. Giá trị của m là

A. 29,2. B. 26,2. C. 40,0. D. 20,0

Câu 31: Hiđrat hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon thu hỗn hợp chỉ gồm các

ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol này rồi cho toàn bộ sản phẩm

cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 118,2 gam kết

tủa. Giá trị của m là

A. 4,2. B. 16,8. C. 8,4. D. 12,6.

Câu 32: Hỗn hợp M gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y (có số C không nhỏ hơn 2) và một

hiđrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần vừa đủ 0,7 mol O2 ,thu được 0,4 mol CO2 .

Công thức phân tử của Z là

A. C3H6. B. CH4. C. C2H4. D. C2H6.

Page 50: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 50

Câu 33: Hỗn hợp X gồm hai ancol X1 và X2 (1 2X X

M M ). Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được

0,03 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp, ba ete và hai ancol dư. Đốt cháy

hoàn toàn Y thu được 0,13 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Công thức phân tử của X1 là

A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C3H5OH.

Câu 34: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 9,45

gam X thu được 13,05 gam nước và 13,44 lít CO2 (ở đktc) . Phần trăm khối lượng của ancol etylic

trong X là

A. 52,92%. B. 24,34%. C. 22,75%. D. 38,09%.

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư

thấy khối lượng bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Chọn

nhận xét sai ?

A. X có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

B. Từ etilen phải ít nhất qua 2 phản ứng mới tạo được X .

C. X tham gia được phản ứng trùng ngưng.

D. Ta không thể phẩn biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2.

Câu 36: Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic.

Toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 850 gam kết tủa. Biết hiệu suất

mỗi giai đoạn là 85%. Giá trị của m là

A. 952,9. B. 688,5. C. 810,0. D. 476,5.

Câu 37: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ

quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi

trong, thu được 247,5 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng

nước vôi trong ban đầu là 99 gam. Giá trị của m là

A. 200,475. B. 222,75. C. 303,75. D. 273,375.

Câu 38: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng

CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung

dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m

A. 108,0. B. 86,4. C. 75,6. D. 97,2.

Câu 39: Cho sơ đồ: Tinh bột 0

2H O H t/ ,

Glucozơ men Ancol etylic. Lên men 3,24 kg tinh

bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 200 thu

được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)

A. 3,45 lít. B. 19,17 lít. C. 6,90 lít. D. 9,58 lít.

Câu 40: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%.

Để sản xuất 2,0 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là

A. 10,06 tấn. B. 2,51 tấn. C. 3,51 tấn. D. 5,03 tấn.

Câu 41: Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này

được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men

đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là

A. 56,25 gam. B. 20,00 gam C. 33,70 gam D. 90,00 gam.

Câu 42: Lên men m gam glucozơ thu được ancol etylic và khí CO2 (hiệu suất phản ứng đạt 80%).

Hấp thu toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 16,0 gam kết tủa; đồng thời thu

được dung dịch có khối lượng giảm 5,44 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

A. 21,6 gam. B. 54,0 gam. C. 43,2 gam. D. 27,0 gam.

Page 51: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 51

Câu 43: Cho m gam một ancol X đơn chức bậc 1 qua bình đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi

phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được sau

phản ứng có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là

A. 0,92. B. 1,24. C. 0,64. D. 0,46.

Câu 44: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol no, hai chức, mạch hở Y. Đốt

cháy hoàn toàn một lượng M, sinh ra 14,0 lít CO2(đktc) và 15,75 gam nước. Nếu cho toàn bộ

lượng M trên phản ứng hết với Na thì thể tích khí H2 (đktc) sinh ra có thể là

A. 8,4 lít. B. 7,0 lít. C. 3,5 lít. D. 2,8 lít.

Câu 45: Đun 5,30 gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (MA < MB) với dung dịch H2SO4 đặc ở

1700C thu được 3,86 gam hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp và hai ancol dư. Đốt cháy

hoàn toàn 3,86 gam hỗn hợp Y thu được 0,25 mol CO2 và 0,27 mol H2O. Mặt khác, đun 5,30 gam

hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C thì thu được 2,78 gam hỗn hợp hơi Z gồm 3 ete có tỉ khối so

với H2 là 139/3. Hiệu suất phản ứng tạo ete của A và B lần lượt là

A. 40,0% và 80,0%. B. 80,0 và 40,0%

C. 33,3 và 66,7 % D. 66,7% và 33,3%

Câu 46: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít

khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là

A. m = a – V/5,6 B. m = a + V/5,6 C. m = 2a – V/22,4 D. m = 2a – V/11,2

Câu 47: Cho X là một ancol no, mạch hở, để đốt cháy hoàn toàn 1,0 mol X cần dung vừa hết 5,5

mol O2. Cho biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 48: Hỗn hợp X gồm 3 ancol A, B, C đều no, mạch hở, khối lượng mol theo thứ tự lập thành 1

cấp số cộng với công sai 30. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 16,2

gam H2O. Số mol ancol C bằng 1/3 số mol hỗn hợp X. Phần trăm khối lượng ancol C trong X là

A. 66,67%. B. 33,33%. C. 50,54%. D. 49,46%.

Câu 49: Hỗn hợp M gồm etylen glicol, ancol metylic, propan (số mol etylen glicol bằng số mol

propan ). Cho toàn bộ m (g) hỗn hợp M tác dụng với Na thu được 3,36 lít H2 (đktc). Mặt khác đốt

cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp M nói trên thu được 26,4 gam CO2. Giá trị của m là

A. 12,6. B. 13,8. C. 15,2. D. 8,24.

Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng

đẳng tạo ra 0,35 mol CO2 và 0,45 mol H2O. Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1700C thì thu được hỗn

hợp Y chứa tối đa x anken. Giá trị của x là

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 51: Hỗn hợp M gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z đều có cùng loại nhóm chức với công thức phân

tử tương ứng là CH4O, C2H6O, C3H8O3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M, sau phản ứng thu

được 37,632 lít CO2 (ở đktc) và 45,36 gam H2O. Mặt khác, 40,0 gam M hòa tan được tối đa 9,8

gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X trong M là

A. 8%. B. 4%. C. 38%. D. 16%.

Câu 52: Đun nóng 2 ancol đơn chức X, Y với H2SO4 đặc được hỗn hợp gồm 3 ete. Lấy ngẫu

nhiên một trong số ba ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O.

Khẳng định đúng nhất về X, Y là

A. X, Y là 2 ancol không thuộc cùng dãy đồng đẳng.

B. X, Y là 2 ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon bằng nhau.

C. X, Y lần lượt là CH3OH; C2H5OH.

D. X, Y lần lượt là C2H5OH; C3H7OH.

Page 52: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 52

Câu 53: Cho m gam hỗn hợp ancol metylic; etylen glicol; glixerol tác dụng với Na dư được (m +

3,96) gam muối. Nếu đốt cháy m gam hỗn hợp các ancol trên, cho sản phẩm cháy qua dung dịch

Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 36 gam. B. 18 gam. C. 9 gam. D. 24 gam.

Câu 54: Hỗn hợp A gồm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Chia A làm 2 phần bằng

nhau. Phần 1 đốt cháy được 0,6 mol CO2 và 1,0 mol H2O. Phần 2 đun với H2SO4 đặc ở 1400C

được 5,72 gam hỗn hợp ete có tỉ khối so với H2 =28,6. Hiệu suất phản ứng ete hóa với mỗi ancol là

A. 40%; 50%. B. 40%; 60%. C. 50%; 50%. D. 45%; 45%.

Câu 55: Cho Dancol etylic = 0,8 g/ml và Dnước = 1,0 g/ml. Nếu cho natri dư vào 115 ml ancol etylic

150 thì thể tích khí thoát ra ở đktc là

A. 60,816 lít. B. 65,14 lít. C. 3,36 lít. D. 64,18 lít.

Câu 56: Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung

dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Dung dịch A có độ rượu bằng

A. 460. B. 41

0. C. 8

0. D. 92

0.

Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol đa chức cùng dãy đồng đẳng cần vừa đủ V lít O2 (ở

đktc). Sục sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch nước vôi trong dư. Sau phản ứng thu được 8,0

gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,5 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của V là

A. 2,688 lít. B. 2,240 lít. C. 3,024 lít. D. 2,352 lít.

Câu 58: Cho 11,0 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, mạch hở vào bình đựng Na dư. Sau khi phản

ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp ancol đó vào bình đựng

dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC thu được m gam ete.( Hiệu suất của phản ứng tạo ete của các ancol

đều là 80%). Giá trị của m là

A. 8,80. B. 4,48. C. 8,30. D. 6,64.

Câu 59: Cho một ancol đơn chức X phản ứng với HBr có xúc tác thu được chất hữu cơ Y chứa C,

H, Br trong đó % khối lượng Br trong Y là 69,56%. Biết MY < 260 đvC. CTPT của ancol X là

A. C5H9OH. B. C4H7OH. C. C5H7OH. D. C5H11OH.

Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 ancol thu được x mol CO2 và y mol H2O.

Mặt khác cho m/2 gam hỗn hợp T tác dụng với Na dư thu được z mol H2. Mối liên hệ giữa m, x, y,

z là

A. m = 24x + 2y + 64z. B. m = 12x + y + 64z.

C. m = 12x + 2y + 64z. D. m = 12x + 2y +32z.

Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol hai chức thuộc cùng dãy đồng đẳng,

thu được 39,6 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu khi cho m gam X tác dụng vừa đủ với Na thì thu

được bao nhiêu gam chất rắn?

A. 32,9 gam. B. 24,3 gam. C. 25,9 gam. D. 24,6 gam.

Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn một ete được tạo bởi 2 ancol đơn chức X, Y (Y mạch nhánh) rồi cho

sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thì thu được 20,0 gam kết tủa và khối lượng

dung dịch sau phản ứng giảm 6,88 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Khối lượng

phân tử của X (đvC) là

A. 74. B. 46. C. 32. D. 58.

Câu 63: Đốt cháy hết hỗn hợp hai ancol no, mạch hở X, Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một

nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 1,05 mol O2, thu được 0,75 mol CO2 và 18,9 gam H2O. Có

bao nhiêu cặp X, Y thỏa mãn điều kiện trên?

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 64: Đốt cháy hết một lượng ancol X tạo ra 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Oxi hóa X bởi CuO,

Page 53: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 53

sinh ra hợp chất hữu cơ đa chức Y. Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Nhiệt độ sôi của X cao hơn nhiệt độ sôi của Y.

B. Cả X và Y đều làm mất màu nước brom.

C. X không phản ứng với Cu(OH)2.

D. Trong X có hai nhóm OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc I.

Câu 65: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ

quá trình là 75%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào dung dịch

Ba(OH)2, thu được 59,1 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng

dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 32,7 gam. Giá trị của m là

A. 64,80. B. 36,45. C. 129,60. D. 48,60.

Câu 66: Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam tinh bột thu được a gam glucozơ. Lên men a gam glucozơ

thu được ancol etylic (hiệu suất 80%), tiếp tục lên men toàn bộ lượng ancol etylic đó thu được axit

axetic (hiệu suất 80%). Để trung hòa lượng axit axetic trên cần V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị

của V là

A. 0,128. B. 0,160. C. 0,200. D. 0,064.

Câu 67: Hỗn hợp R gồm hai ancol no, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, MX - MY = 16. Khi

đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp R thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3.

Phần trăm khối lượng của X trong R là

A. 42,59%. B. 57,40%. C. 29,63%. D. 34,78%.

Câu 68: X và Y là hai ancol đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất

kỳ hỗn hợp X và Y đều thu được khối lượng CO2 gấp 1,833 lần khối lượng H2O. Nếu lấy 5,2 gam

hỗn hợp của X và Y thì hòa tan tối đa m gam Cu(OH)2. Giá trị của m có thể là

A. 5,88. B. 5,54. C. 4,90. D. 2,94.

Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol, cần dùng vừa đủ V lít O2, thu

được H2O và 12,32 lít CO2. Mặt khác, cho 0,5 mol X trên phản ứng hết với Na, sau khi các phản

ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,32 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V gần nhất

với

A. 12,31. B. 15,11. C. 17,91. D. 8,95.

Câu 70: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn

một lượng M cần dùng vừa đủ 0,7 mol O2, thu được 0,4 mol CO2. Công thức phân tử của Y là

A. C3H8. B. C2H6. C. CH4. D. C4H10.

Câu 71: Đốt cháy hết 3,0 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ

10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X

trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 21/55

lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử

cacbon lớn hơn) trong Y là

A. 46,43%. B. 7,89%. C. 11,84%. D. 31,58%.

Câu 72: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch hở Y

(Y chứa 1 liên kết trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần

dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và gá trị của V

lần lượt là

A. C4H6(OH)2 và 2,912 B. C3H4(OH)2 và 3,584.

C. C4H6(OH)2 và 3,584. D. C5H8(OH)2 và 2,912.

Page 54: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 54

Câu 73: Một ancol hai chức phân tử không chứa nguyên tử C bậc 3. Đun nóng nhẹ m gam hơi

ancol trên với CuO dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình

giảm 2,24 gam đồng thời thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của m là

A. 5,32. B. 1,54. C. 7,84. D. 12,88.

Câu 74: Tách nước hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp hai ancol thu được hỗn hợp hai anken đồng đẳng

kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 2 anken trên trong 22,4 lít O2 (dư), làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng để

ngưng tụ hết hơi nước thu được 15,68 lit khí (thể tích các khí đo ở đktc). Công thức của hai ancol

đó là

A. C4H9OH và C5H11OH. B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C5H11OH và C6H13OH. D. C3H7OH và C4H9OH.

Câu 75: Đun 16,6 gam hỗn hợp X gồm hai ancol với H2SO4 đậm đặc thu được hai anken đồng

đẳng kế tiếp của nhau. Hiệu suất phản ứng giả thiết là 100%. Nếu đốt hỗn hợp anken đó cần dùng

26,88 lít O2 (đktc). Đun nóng X với H2SO4 đặc, 1400C thu được hỗn hợp ete trong đó có ete mạch

nhánh. Hai ancol trong X là

A. C2H5OH, (CH3)2CHOH. B. C2H5OH, CH3CH2CH2OH.

C. (CH3)2CHOH, (CH3)3COH. D. (CH3)2CHOH, CH3(CH2)3OH.

Câu 76: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol no, hai chức, mạch hở Y. Đốt

cháy hoàn toàn một lượng M, sinh ra 14,0 lít CO2 (đktc) và 15,75 gam nước. Nếu cho toàn bộ

lượng M trên phản ứng hết với Na thì thể tích khí H2 (đktc) sinh ra có thể là

A. 8,4 lít. B. 7,0 lít. C. 3,5 lít. D. 2,8 lít.

Câu 77: Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X

trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y phản ứng với lượng dư Na thu được 2,8 lít H2

(đktc). Số nguyên tử H có trong CTPT ancol X là

A. 10. B. 4. C. 8. D. 6.

Câu 78: Hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau.

Đun nóng 0,5 mol M với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 9,63 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất

phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt bằng 50% và 40%. Phần trăm khối lượng của X trong M là

A. 31,51%. B. 69,70%. C. 43,40%. D. 53,49%.

Câu 79: Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (MX < MY), sau phản

ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B

cần vừa đủ 1,8 mol O2. Mặt khác nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở 1400C, xúc tác

H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là

50%. Hiệu suất ete hóa của X là

A. 35%. B. 65%. C. 60%. D. 55%.

Câu 80: Chia hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng

thành hai phần bằng nhau.

+ Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 0,2 mol H2 .

+ Phần 2 đun nóng với H2SO4 đặc thu được 7,704 gam 3 ete. Tham gia phản ứng ete hoá có

50% lượng ancol có khối lượng mol phân tử nhỏ và 40% lượng ancol có khối lượng phân tử

lớn.

Ancol nhỏ hơn trong X là

A. metanol. B. etanol. C. propan-1-ol. D. propan-2-ol.

Page 55: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 55

ĐÁP ÁN CHI TIẾT ANCOL CƠ BẢN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

C A C A C D B A D B

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

C D D C C A A B A D

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

C C B B A C C A A C

31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

A D A D C B A B B C

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

B A B A A C C A A D

Câu 8: Propan-1,3-điol (CH2OH-CH2-CH2OH) không có 2 nhóm –OH liền kề không hòa tan

được Cu(OH)2 chọn đáp án A.

Câu 10: Ta có: C

12n%m 0,6 n 3

14n 18

X là C3H8O X có 3 CTCT sau:

CH3-CH2-CH2-OH

CH3-O-CH2-CH3

CH3-CH2-O-CH3

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 11: Etanol có nhóm –OH có liên kết hiđro có nhiệt độ sôi cao nhất.

Câu 12: Ta có bảng

Axit axetic

(CH3COOH)

Ancol etylic

(C2H5OH)

Đietyl ete

(C2H5OC2H5)

Metyl clorua

(CH3Cl)

Có liên kết hiđro,

M = 60

Có liên kết hiđro,

M = 46

Không có liên kết

hiđro, M = 74

Không có liên kết

hiđro, M = 50,5

+ Từ bảng trên nhiệt độ sôi của CH3COOH > C2H5OH > C2H5OC2H5 > CH3Cl

+ Vậy chọn đáp án D.

Câu 13: Bốn chất đã cho đều có liên kết hiđro, mặt khác C4H9OH lớn nhất có nhiệt độ sôi cao

nhất.

Câu 14: CuSO4 khan màu trắng, khi gặp nước nó hóa xanh dùng CuSO4 khan để phân biệt

ancol etylic tinh khiết và ancol etylic có lẫn nước. Phản ứng như sau:

CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O (xanh)

Câu 15: X có dạng CnH2n+1OH C

2n 2%m 0,1304 n 2

14n 18

X là C2H5OH chọn đáp án C.

Câu 16: Phản ứng xảy ra 0t

2 5 2 2 2 C H OH + 3O 2CO + 3H O

mol : 0,2 0,6

V = 0,6.22,4 = 13,44 lít chọn đáp án A.

Page 56: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 56

Câu 17: Phản ứng xảy ra

2 5 2 5 2

1 C H OH + Na C H ONa + H

2

mol : 0,5 0,25

V = 0,25.22,4 = 5,6 lít chọn đáp án A.

Câu 18: Phản ứng xảy ra: 0xt, t

2 4 2 2 5C H + H O C H OH

X là C2H4 MX = 28 (u) chọn đáp án B.

Câu 19: Phản ứng xảy ra enzim

6 12 6 2 5 2 C H O 2C H OH 2CO

mol : 2,0 4,0

m = 4.46 = 184 gam chọn đáp án A.

Câu 20: Phản ứng xảy ra enzim

6 12 6 2 5 2 C H O 2C H OH 2CO

mol : 2,0 4,0

69

H .100% 37,5%4.46

chọn đáp án D.

Câu 22: Phản ứng xảy ra

2

1 ROH + Na RONa + H

2

mol : 0,2 0,1

0,2(R + 17) = 6,4 R = 15 = CH3 X là CH3OH chọn đáp án C.

Câu 22: BTKL ta có: 2,76 + 1,38 = 4,094 + 2H

m 2H

m = 0,046 gam 2H

n = 0,023 mol

2

1 ROH + Na RONa + H

2

mol : 0,046 0,023

0,046(R + 17) = 2,76 R = 43 = C3H7 X là C3H7OH chọn đáp án C.

Câu 23: Phản ứng xảy ra

0t

n 2n 1 2 2 2

3n C H OH + O nCO + (n+1)H O

2

0,2mol : 0,2

n

0,2 4,6

n 14n 18

n = 2 X là C2H5OH: ancol etylic chọn đáp án B.

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 25: Phản ứng xảy ra: 0xt, t

2 4 2 2 5 2

Na 1C H + H O C H OH H

2

+ Số mol H2 = 0,15 mol C2H5OH = 0,3 mol m = 13,8 gam chọn đáp án A.

Câu 27: Phản ứng xảy ra: 2ONa

2 3 7 2

1H C H OH 3CO

2

V' 3

61V

2

chọn đáp án C.

Page 57: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 57

Câu 28: Phản ứng xảy ra: 0

0

t

3 2

t

2 5 3 2

CH OH CuO HCHO + Cu + H O

mol : 0,1 0,1

C H OH CuO CH CHO + Cu + H O

mol : 0,25 0,25

m = 80(0,1 + 0,25) = 28,0 gam chọn đáp án A.

Câu 29: Ta có: 2 5

2

3 7

10,6 gam

C H OH : x mol 46x 60y 10,6 x 0,1H O : 0,7 mol

C H OH : y mol 3x 4y 0,7 y 0,1

phần trăm số mol mỗi ancol đều bằng 50%.

chọn đáp án A.

Câu 30: Ta có sơ đồ

CH3-CH=CH2 + H2O

H+, t0CH3-CH2-CH2OH

CH3-CHOH-CH3

0,06 mol

0,24 mol

20%

80%0,3 mol

+ Từ sơ đồ suy ra Y là propan-2-ol với khối lượng 14,4 gam chọn đáp án C.

Câu 31: Ta có 3 2

2 5 2

CH OH : x mol CO : 5 mol x 2y 5 x 1 mol

C H OH : y mol H O : 8 mol 2x 3y 8 y 2 mol

Phần trăm khối lượng CH3OH = 25,81% chọn đáp án A.

Câu 33: Ta có: 2 5

a

a 0,8C H OH a gam = ml 0,25 a 16 gam

0,8 80

chọn đáp án A.

Câu 34: Phản ứng xảy ra

3 3 2

3 R(OH) + 3Na R(ONa) + H

2

mol : 0,2 0,3

0,2(R + 17.3) = 18,4 R = 41 = C3H5 X là C3H5(OH)3 chọn đáp án D.

Câu 35: Phản ứng xảy ra

2n 2n 1 n 2n 1

1 C H OH + Na C H ONa + H

2

mol : 0,5 0,25

0,5(14 n + 18) = 33,5 n = 3,5 hai ancol là 3 7

4 9

C H OH

C H OH

chọn đáp án C.

Câu 36: Ba ete là CH3OCH3; C2H5OC2H5 và CH3OC2H5.

Câu 37: Vì X

Y

M0,6956

M MX < MY Y là ete.

Page 58: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 58

+ Ta có phản ứng: 2ROH 2 40

H SO

t R-O-R + H2O

Y

X

M 2R 16 1

M R 17 0,6956

R = 15 = CH3 X là CH3OH.

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 38: Vì Y

X

M0,7 1

M nên Y là anken.

+ Phản ứng: 2 40

H SO

n 2n 1 n 2n 2tC H OH C H H O

Y

X

M 14n0,7

M 14n 18

n = 3 X là C3H7OH

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 39: Vì Y

X

M0,6087 1

M X X

Y X 2

M M

M M H O

+ Đặt X là ROH ta có: X

Y

M R 17 1

M (R 17) 18 0,6087

R ≈ 29 (C2H5) X là C2H5OH

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 40: Vì Y

X

M 31

M 4 X X

Y X 2

M M

M M H O

+ Đặt X là ROH ta có: X

Y

M R 17 4

M (R 17) 18 3

R ≈ 55 (C4H7) X là C4H7OH

+ Vậy chọn đáp án C.

Câu 41: Ta có: CnH2n + Br2 CnH2nBr2 nanken = nbrom = 0,5 mol Manken = 56

n = 4

T²ch n­íc®­îc ancol duy nhÊt

X là CH3-CH2-CH2-CH2-OH chọn đáp án B.

Câu 42: Phản ứng xảy ra:

3 8 3 2 3 7 3 2 2 2C H O + Cu(OH) (C H O ) Cu + 2H O

mol : 0,1 0,05

m = 0,05.98 = 4,9 gam chọn đáp án A.

Câu 43: Phản ứng chung: ROH + Na → RONa + ½ H2↑

+ Số mol H2 = 0,015 mol Na = 0,03 mol

+ BTKL ta có: 1,24 + 0,03.23 = m + 0,015.2 m = 1,9 gam chọn đáp án B.

Câu 44: Phản ứng:

2

1 ROH Na RONa H

2

mol : 0,5 0,25

0,5.( R +17)= 18,8 R = 20,6 hai ancol là 3

2 5

CH OH

C H OH

chọn đáp án A.

+ BTKL ta có: 1,24 + 0,03.23 = m + 0,015.2 m = 1,9 gam chọn đáp án B.

Câu 45: Số mol H2O = 0,3 mol

Page 59: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 59

ancol

n 2n 1

ancol

n 0,6 mol 24,8M 41,33 C H OH n 1,67

m 5,4 19,4 24,8 gam 0,6

Hai ancol trong X là CH3OH và C2H5OH chọn đáp án A.

Câu 46: Vì sản phẩm có anđehit X là ancol bậc I có dạng: RCH2OH. Phản ứng xảy ra

RCH2OH + ½ O2 → RCHO + H2O

6 5,8

R 31 R 29

R = 29 = C2H5 X là CH3CH2CH2OH chọn đáp án C.

Câu 47: Ta có 3 2

4 9 2

CH OH : x mol CO : 0,7 mol x 4y 0,7 x 0,1667 mol

C H OH : y mol H O : 1,0 mol 2x 5y 1,0 y 0,133 mol

a = 32x + 74y = 15,2 gam chọn đáp án C

Câu 48: BTKL H2O = 0,9 gam = 0,05 mol ancol = 0,05.2 = 0,1 mol

+ Đặt CTPTTB của hai ancol là: n 2n 1

C H OH 0,1.(14n 18) 5,2 n 2,43

Hai ancol là C2H5OH và C3H7OH. chọn đáp án A.

Câu 49: 2CO2

ancol

2 ancol

nCO 0,9 mol 0,9n 1,05 0,9 0,15 mol n = 6

H O 1,05 mol n 0,15

công thức chung của hai ancol là C6H12(OH)2: 0,15 mol

+ Khi phản ứng với Na ta có: C6H12(OH)2 + 2Na → C6H12(ONa)2 + H2

+ BTKL 0,15.118 + 0,3.23 = m + 0,15.2 m = 24,3 gam chọn đáp án A.

Câu 50:

Cách 1: Cả 3 ancol đều có dạng: CnHn+2(OH)n do đó ta có:

2 n 2 n 2n2 NaO

nn

H2

CO C H OH

2 2 2CO H H

n 2n n 0,125 mol V = 2,8 lít chọn đáp án D.

Cách 2: Dùng phương pháp số đếm loại bỏ hai ancol bất kì chỉ còn lại 1 ancol tính được

V = 2,8 lít.

+ Vậy chọn đáp án D.

Page 60: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 60

ĐÁP ÁN CHI TIẾT ANCOL NÂNG CAO

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

A A C C C D D A A B

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

D C C D D B C D A C

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

C B B A A A C A A A

31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

C B A B B A C B B D

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

A D A C A A D D B C

51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

D C B B D A D D A C

61 62 63 64 65 66 67 68 69 70

B C D B A A B D B C

71 72 73 74 75 76 77 78 79 80

C A A A A D C D C B

Câu 1: Để tạo ra anđehit thì ancol phải có dạng: RCH2OH C5H12O có dạng: C4H9-CH2-OH

có 4 CTCT sau:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH;

(CH3)2CH-CH2-CH2-OH;

CH2OH-CH(CH3)-CH2-CH3;

(CH3)3C-CH2-OH;

Chọn đáp án A.

Câu 2: Các ancol tạo ra anđehit là: ancol etylic, ancol isobutylic, ancol propylic chọn đáp án A.

Câu 3: Phản ứng xảy ra: CH2=CH-CH2-OH + 2HBr CH3-CHBr-CH2Br + H2O

chọn đáp án C.

Câu 4: Để phản ứng với Cu(OH)2 thì phải có ít nhất 2 nhóm –OH liền kề có 5 chất phản ứng

được gồm (a, c, d, g, h) chọn đáp án C.

Câu 5: Vì hai anken tạo ra 3 ancol nên ta có: 1 anken t³o 1 ancol

1 anken t³o 2 ancol

; mặt khác anken là chất khí

nên số cacbon ≤ 4. Từ đó ta có:

Anken khí tạo 1 ancol Anken khí tạo 2 ancol

CH2=CH2

CH3-CH=CH-CH3

CH3-CH=CH2

CH3-CH2-CH=CH2

(CH3)2C=CH2

Ghép anken ở hai cột với nhau ta được 6 cặp nhưng lại phải trừ đi cặp (CH3-CH=CH-CH3 và

CH3-CH2-CH=CH2) vì chỉ tạo ra hai ancol chọn đáp án C (5 cặp)

Page 61: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 61

Câu 6: Qui luật cứ có x ancol khác nhau thì thu được tối đa ( 1)

2

x x ete số ete thu được tối đa

là 3 chọn đáp án D.

Câu 7: Qui luật cứ có x ancol khác nhau thì thu được tối đa ( 1)

2

x x ete số ete thu được tối đa

là 6 chọn đáp án D.

Câu 8: Vì C3H7OH có 2 ancol là ancol propylic và ancol isopropylic tổng số ancol là 3 thu

được tối đa 6 ete chọn đáp án A.

Câu 9: Vì 2 anken tạo ra 4 ancol (không có ancol bậc III) nên X gồm hai anken không đối xứng

chọn đáp án A.

Câu 10: Ta có sơ đồ

4 2

2 4 2 2 4 2 4 2 2 4 2 2

Br dung dÞch KMnO NaOH CuO

(1) (2) (3) (4)

(X) (Y) (X) (Z)

C H (OH) C H C H Br C H (OH) (CHO)

Tổng (MX + MZ) bằng = 62 + 58 = 120 (u) chọn đáp án B.

Câu 11: Ta có: 0

2 2 2

02

/450 C H O

2 2 2 2

3 5 3 3 7 3 2

Cl Cl

(1) (2)

Cu(OH)2NaOH, t

(3) (4)

Pr opilen CH CH CH Cl CH Cl CHOH CH Cl

C H (OH) (C H O ) Cu

Tổng (MX + MT) bằng = 76,5 + 246 = 322,5 (u) chọn đáp án D.

Các phản ứng xảy ra:

(1): CH2=CH-CH3 + Cl2 0450 C CH2=CH-CH2-Cl + HCl

(2): CH2=CH-CH2-Cl + Cl2 + H2O CH2Cl-CHOH-CH2Cl + HCl

(3): CH2Cl-CHOH-CH2Cl + 2NaOH 0t CH2OH-CHOH-CH2OH + 2NaCl

(4): 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Câu 12: Các CTCT thỏa mãn X là

CH3OH; CH3CH2OH;

CH3-CH2-CH2-OH; CH3-CHOH-CH3;

CH2OH-CH2-CH2OH.

Có 5 CTCT thỏa mãn chọn đáp án C.

Câu 13: Vì (Y) phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam Y có 2 nhóm –OH liền kề

X có 2 nguyên tử brom gần nhau chọn đáp án C.

Câu 14:

Ứng với n = 1 C4H10O 3 2 2 2

3 2 3

CH CH CH CH OH

CH CH CHOH CH

Ứng với n = 2 C4H10O2

3 2 2

3 2 2

2 2 2 2

3 3

CH CH CHOH CH OH

CH CHOH CH CH OH

CH OH CH CH CH OH

CH CHOH CHOH CH

Page 62: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 62

Ứng với n = 3 C4H10O3 3 2

2 2 2

CH CHOH CHOH CH OH

CH OH CH CHOH CH OH

Ứng với n = 4 C4H10O4 2 2 CH OH CHOH CHOH CH OH

Có 9 đồng phân ancol chọn đáp án D.

Câu 15: Các chất làm khô phải thỏa mãn điều kiện:

2

2 5

Hót hoÆc ph°n øng víi H O

Kh«ng ph°n øng víi C H OH

Chỉ có CaO, CuSO4 khan và P2O5 thỏa mãn chọn đáp án D.

+ H2SO4 không thỏa mãn vì phản ứng với C2H5OH theo phản ứng

C2H5OH + H2SO4 → C2H5OSO3H + H2O

2C2H5OH + H2SO4 → (C2H5O)2SO2 + 2H2O

Câu 16: Các chất (hoặc dung dịch) phản ứng được với C2H5OH là: HCl, H2SO4 đặc nguội, H2SO4

đặc nóng, Na, CuO, CH3COOH, O2 (7 chất) chọn đáp án B.

Câu 17:

A. Sai vì có 4 loại liên kết hiđro

B. Sai vì CH2=CH-CH2OH có liên kết đôi nên làm mất màu nước brom.

D. Sai vì glixerol hòa tan được Cu(OH)2.

Câu 18: Đáp án D sai vì CH3OH không tạo ra anken

Câu 19: Hỗn hợp ban đầu có 3 ancol C2H5OH; CH3CH2CH2OH và (CH3)2CH-OH

Hỗn hợp X gồm:

3(3 1) 6 ete

2

2 anken

tổng có 8 chất

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 20: Các sản phẩm hữu cơ gồm:

2(2 1) 3 ete

2

4 anken [etilen, but-1-en, but-2-en(cis-trans)]

tổng có 7 chất

+ Vậy chọn đáp án C.

Câu 21: Các phản ứng xảy ra

(1): C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2↑ [thế H của nhóm -OH]

(2): C2H5OH + HCl → C2H5Cl + H2O [thế OH của nhóm -OH]

(3): 2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2 + 2H2O [thế H của nhóm -OH]

(4): CH3COOH + C2H5OH 2 4

0

H SO

t

CH3COOC2H5 + H2O [thế H của nhóm -OH]

có 3 phản ứng thỏa mãn chọn đáp án C.

Câu 22: Để loại bỏ CO2, SO2 ta dùng bazơ (NaOH) ; còn để loại bỏ hơi nước ta dùng P2O5 khan

chọn đáp án B.

Chú ý : Nước brom hoặc dung dịch KMnO4 phản ứng được với cả SO2 và C2H4 nên không chọn

được

Câu 23: Ancol đã cho có dạng CnH2n+1OH 12n

0,6818 n 514n 18

C5H11OH

+ Các ancol bậc 2 thỏa mãn là

Page 63: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 63

CH3-CH2-CH2-CHOH-CH3;

CH3-CH2-CHOH-CH2-CH3;

(CH3)2CH-CHOH-CH3

Chọn đáp án B.

Câu 24:

A. Đúng

B. Sai vì ancol phải có nhóm –OH liên kết với cacbon no.

C. Sai vì C6H5CH2OH có tên là ancol benzylic

D. Sai vì C4H10O có 1 đồng phân ancol bậc 2.

Câu 25: F là ancol bậc III F là (CH3)2C(OH)CH2CH3 X, Y, Z, T, E đều có mạch cacbon

giống như F.

+ Mặt khác: X tạo ra ancol bậc I; T là ancol bậc II X là (CH3)2CHCH2CH2Cl

tên của X là 1-clo-3-metylbutan chọn đáp án A.

+ Sơ đồ như sau:

2 2

2 2

3 2 2 3 2 2 3 22 2 2

3 3 3 3 3 2 32 2 2

O O

O O

H HNaOH

(1) (2) (3)

H H

(4) (5)

CH CHCH CH Cl CH CHCH CH OH CH CHCH CH

CH CHCHOHCH CH C CHCH CH C(OH)CH CH

Câu 26: Vì ancol phải có nhóm –OH liên kết với cacbon no nên X phải là: CH3-O-CH2-CH=CH2

Y và Z là CH3OH (ancol metylic) và CH2=CH-CH2-OH (ancol anlylic)

Chọn đáp án A.

Câu 27: BTKL cho phản ứng với Na ta có:

28,2 + 11,5 = 39,3 + 2.2Hn

2Hn = 0,2 mol nancol = 0,4 mol

+ BTKL cho phản ứng ete hòa ta có: 28,2 = m + 0,2.18 m = 24,6 gam chọn đáp án C.

Câu 28:

+ Ta có: 2 5

2

D 0,8 g/ml

D 1,0 g/ml

200 ml

C H OH(46%) : 92 ml 73,6 gam hay 1,6 mol

H O (54%): 108 ml 108,0 gam hay 6,0 mol

+ Phản ứng với Na

H2O + Na → NaOH + ½ H2↑

C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2↑

2 2 5

2

H O C H OH

H

n nn 3,8 mol

2 2 V = 85,12 lít

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 29: Ta có sơ đồ:

CxHyO: 0,1 mol + O2: 0,7 mol 2

2

2

CO : 0,1x mol

H O : 0,05y mol

O : (1,0 0,1x 0,05y) mol

2 d­

BT oxi : 1,5 2,0 - 0,05y

O = 1,0 - 0,1x - 0,05y > 0

y 10

x < 5

X là C4H10O: 0,1 mol m = 7,4 gam

+ Vậy chọn đáp án A.

Page 64: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 64

Câu 30: Ta có

2 5 2

2 4 2 2

3 5 32

C H OH : x mol CO 2x 2y 3z 1 x 0,1 mol

C H (OH) : y mol H O 3x 3y 4z 1,4 y 0,1 mol

z 0,2 molC H (OH) : z mol y zCu(OH) 0,15

2 2

m = 46x + 62y + 92z = 29,2 gam chọn đáp án A.

Câu 31: Vì X 2H O ancol no, đơn chức, mạch hở (CnH2n+1OH) nên X gồm các anken

+ Số mol CO2 = BaCO3 = 0,6 mol

+ Vì đốt cháy anken và ancol đều thu được CO2 như nhau và đốt cháy anken tạo ra số mol CO2 =

H2O nên số mol H2O = 0,6 mol

m = mC + mH = 0,6.12 + 0,6.2 = 8,4 gam chọn đáp án C.

Câu 32: Ta có: n 2n 2 2

2

x y 2

C H O : a mol CO : 0,4 mol + O : 0,7 mol

C H : b mol H O : (0,6 + a) mol (BT oxi)

+ Nhận thấy: 2 2H O CO ancoln n (0,2 a) > n Z là ankan và b = 0,2 mol. Từ đó ta có sơ đồ:

2n 2n 2

2

2m 2m 2

C H O : a mol CO : 0,4 mol + O : 0,7 mol

H O : (0,6 + a) mol (BT oxi)C H : 0,2 mol

a n + 0,2m = 0,4 chỉ có m = 1 thỏa mãn

chọn đáp án B.

Câu 33:

+ Vì Y có hai anken liên tiếp nên X1 và X2 là hai ancol liên tiếp.

+ Theo giả thiết khi đốt cháy X thu được: 2

2

CO : 0,13 mol

H O : (0,15 + 0,03) mol

+ Ta có: 2

2 2

2

CO

ancol H O CO

H O

CO H O2 2n nn 0,13 mol

n n n 0,05 moln 0,18 mol

số cacbon trung bình trong X: 2CO 2 5

ancol 3 7

Hai ancol ®¬n chøc

liªn tiÕp

n C H OH0,13n 2,6

n 0,05 C H OH

+ Vậy CTPT của X1 là C2H5OH chọn đáp án A.

Câu 34: Ta có sơ đồ:

2 6 2

2

2n 2n 2

9,45 gam

46a (14n 2)b 9,45 a 0,05 molC H O : a mol CO : 0,6 mol

+ O 2a nb 0,6 b 0,075 molC H : b mol H O : 0,725 mol

n 6,673a (n 1)b 0,725

%mancol etylic = 0,05.46

.100% 24,34%9,45

Chọn đáp án B.

Câu 35: Chọn z = 100 gam (CaCO3 = 1,0 mol) 2

2

CO 1,0 moly 71 gam

z = 31 gam H O 1,5 mol

C : H : O = 1 : 3 : 1 Ancol X là (CH3O)n n 2 C2H6O2

Đáp án B sai vì từ etilen điều chế trực tiếp được X theo phản ứng:

Page 65: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 65

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

Câu 36: Ta có: Số mol CaCO3 = 8,5 mol CO2 = 8,5 mol. Sơ đồ:

26 10 5 6 12 6H O

enzim enzim

2 5 22C H OH + 2CO

4,25 mol 4,25 mol 8,5

 C H O C H

mol

O

m = 100 100

4,25.162. . 952,9 gam85 85

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 37: Ta có:

2 2 23

CO CO COCaCOdd gi°mm m - m hay 99 = 247,5 - 44.n n 3,375 mol

+ Sơ đồ:

26 10 5 6 12 6H O

enzim enzim

2 5 22C H OH + 2CO

1,6875 mol 1,6875 mol 3,375

 C H O C O

mo

H

l

m = 100

1,6875.162. 303,75 gam90

+ Vậy chọn đáp án C.

Câu 38: Ta có: 3

2 2

3 2 3 2 3

NaOH0,2 mol

CaCO : 0,6 molCO + Ca(OH)

Ca(HCO ) CaCO Na CO

CO2 = 0,8 mol

+ Sơ đồ:

26 10 5 6 12 6H O

enzim enzim

2 5 22C H OH + 2CO

0,4 mol 0, 4 mol 0,8

 C H O

m

H

l

C

o

O

m = 100

0,4.162. 86,4 gam75

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 39: Ta có tinh bột = 20 mol. Sơ đồ

26 10 5 6 12 6H O

enzim enzim

2 5 22C H OH + 2CO

20 mol 20 mol 40

 C H O

m

C

l

H

o

O

C2H5OH = 40 mol = 1840 gam = 2300 ml V = 100 100 100

2300. . .20 75 80

=19166,67 ml

≈ 19,17 lít chọn đáp án B.

Câu 40: Ta có sơ đồ

26 10 5 6 12 6H O

enzim enzim

2 5 22C H OH + 2CO

1 2

 C H O C H O

46 46

m = 1 100

.162. 5,03 tÊn46 70

+ Vậy chọn đáp án D.

Câu 41: Số mol CO2 = CaCO3 = 0,5 mol. Phản ứng: enzim

6 1 22 6 5 22C H OH + 2CO

0,25 mol 0,5 mol

C H O

mglucozơ = 0,25.180.100/80 = 56,25 gam

Page 66: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 66

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 42: Ta có: 2 2 23

CO CO COCaCOdd gi°mm m - m hay 5,44 = 16 - 44.n n 0,24 mol

enzi

6

m

26 512 22C H OH + 2CO

0,12 mol

C H O

0,24 mol

mglucozơ = 0,12.180.100/80 = 27,0 gam

+ Vậy chọn đáp án D.

Câu 43: Phản ứng xảy ra:

0t

n 2n 2 n 2n 2 C H O CuO  C H O Cu H O

mol : x x x x x

+ Khối lượng chất rắn giảm = mCuO phản ứng – mCu = 80x – 64x = 0,32 x = 0,02 mol

+ Hỗn hợp hơi gồm: 2

n 2n

H

2

C H O : 0,02 mol 0,02(14n 16) 0,02.18d 15,5 n 2

H O : 0,02 mol 2(0,02 0,02)

m = x(14n + 18) = 0,02(14.2 + 18) = 0,92 gam.

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 44: Ta có 2

ancol

2

CO 0,625 moln 0,875 0,625 0,25 mol

H O 0,875 mol

+ Nếu chỉ có ancol đơn chức H2 = 0,125 mol = 2,8 lít (1)

+ Nếu chỉ có ancol hai chức H2 = 0,25 mol = 5,6 lít (2)

+ Từ (1, 2) 2,8 lít < Vhiđro < 5,6 lít chọn đáp án C.

Câu 45: Số mol H2O tạo ra khi đun với H2SO4 đặc, 1700C bằng =

5,3 3,860,08 mol

18

Khi đốt cháy X ta thu được: 2

2

CO 0,25 mol

H O (0,27 0,08) 0,35 mol

nancol = 0,35 – 0,25 = 0,1 mol

2CO 2 5

ancol 3 7

Hai ancolliªn tiÕp

n C H OH : 0,05 mol0,25n 2,5

n 0,1 C H OH : 0,05 mol

+ Khi ete hóa ta có ete

139 278 2,78M .2 n 0,03 mol

3 3 M , từ đó ta có sơ đồ:

2 40

2 5 2 5 H SO

2140 C

3 7 3 7 0,03 mol

2,78 gam

0,03 mol

Sè mol ph°n øng

C H OH : 0,05 mol C H OH : x mol ba ete + H O

C H OH : 0,05 mol C H OH : y mol

x y 0,03.2 x 0,02 mol

46x 60y 2,78 0,03.18 y = 0,04 mol

+ Vậy hiệu suất phản ứng ete hóa của

2 5

3 7

xC H OH : = 40%

0,05

yC H OH : = 80%

0,05

chọn đáp án A.

Page 67: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 67

Câu 46: Ta có: 2

2 2

2

CO

ancol H O CO

H O

Ancol no ®¬n chøcm³ch hë

Vn mol

a V22,4 n n n ( ) mol

18 22,4an mol

18

+ BTKL ta có: m = mC + mH + mO

V a a V Vm 12. 2. 16( ) m a

22,4 18 18 22,4 5,6

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 47: Đặt công thức của X là CnH2n+2Ox (n ≥ x ≥ 1) ta có:

0 2t

n 2n 2 x 2

25,5 mol1,0 mol

CO : n molC H O + O

H O : (n + 1) mol

+ Bảo toàn oxi ta có: x + 5,5.2 = 2n + (n + 1) 3n = x + 10 n x n 4 n 5

& x 2 x 5

X là C4H10O2 hoặc C5H12O5 Các CTCT thỏa mãn là:

CH3-CH2-CHOH-CH2OH

CH3-CHOH-CH2-CH2OH

CH2OH-CH2-CH2-CH2OH

CH3-CHOH-CHOH-CH3

CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CH2OH (C5H12O5)

+ Vậy chọn đáp án D.

Câu 48: Ta có 2

ancol

2

CO 0,6 moln 0,9 0,6 0,3 mol

H O 0,9 mol

Số cacbon trung bình = 2CO

ancol

n 0,62

n 0,3 phải có 1 ancol có số C < 2 CH3OH

+ Mặt khác ta có: CH3OH (A)2 2

2 6 2 3 8 3

30 30

(CH O) (CH O)

(B) (C)

C H O C H O

X gồm:

4

2 6 2

3 8 3

CH O : 0,1 mol

C H O : 0,1 mol

C H O : 0,1 mol

%mC = 49,46% chọn đáp án D.

Câu 49: Ta có 3 8 3 8

2 6 2 2 6

C H : x mol C H O : x mol

C H O : x mol C H O : x mol

Hỗn hợp M gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở.

+ Do H2 = 0,15 mol ancol = 0,3 mol

+ Mặt khác: CO2 = 0,6 mol H2O = 0,6 + 0,3 = 0,9 mol

+ BTKL ta có: m = mC + mH + mO = 0,6.12 + 0,9.2 + 0,3.16 = 13,8 gam chọn đáp án B.

Câu 50: + Ta có: 2

2 2

2

CO

ancol H O CO

H O

CO H O2 2n nn 0,35 mol

n n n 0,1 moln 0,45 mol

Page 68: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 68

số cacbon trung bình trong X: 2CO 3 7

4 9ancol

C²ch nhau

14 ®vC

n C H OH0,35n 3,5

C H OHn 0,1

+ Để thu được số anken tối đa thì X phải gồm:

3 2

3 7

3 2 2

3 2 3

3 3

CH CH CHC H OH

anken CH CH CH CHCH CH CHOHCH

CH CH CH CH (cis trans)

Có tối đa 4 anken

+ Vậy chọn đáp án C .

Câu 51: Ta có Cu(OH)2 = 0,1 mol C3H8O3 = 0,2 mol 3 8 3C H O

0,2.92%m .100% 46%

40

+ Khi đốt cháy m gam M ta có:

3 8 3

4

2 6

3 8 3

2

2

C H O

: x mol CO x 2y 3z 1,68 x 0,23 mol

: y mol H O 2x 3y 4z 2,52 y 0,38 mol

z 0,23 mol92z: z mol%m 0,46

32x 46y 9

CH O

C

O

2z

H O

C H

3CH OH

32x%m .100% 16%

32x 46y 92z

chọn đáp án D.

Câu 52: Vì ancol đơn chức nên ete đơn chức.

+ Mặt khác: 2 2H O COn 0,2 mol > n = 0,15 mol nên ete có dạng: CnH2n+2O

2

2 2

CO

ete H O CO

ete

n 0,15n n n = 0,05 mol n= 3

n 0,05

Ete là C3H8O hay CH3OC2H5 X, Y lần lượt là CH3OH; C2H5OH Chọn đáp án C.

Câu 53: Số mol Na = 3,96

0,18 mol22

; các ancol trên đều có dạng: CnHn+2(OH)n

số mol Na phản ứng luôn bằng số mol CO2 tạo thành CaCO3 = CO2 = 0,18 mol

khối lượng kết tủa = 18 gam chọn đáp án B.

Câu 54: Ta có:

2

2

CO 0,6 mol

H O 1,0 mol nancol = 1,0 – 0,6 = 0,4 mol

2CO 3

ancol 2 5

Hai ancolliªn tiÕp

n CH OH : 0,2 mol0,6n 1,5

n 0,4 C H OH : 0,2 mol

+ Khi ete hóa ta có ete

5,72M 28,6.2 57,2 n 0,1 mol

M, từ đó ta có sơ đồ:

2 40

3 3 H SO

2140 C

2 5 2 5 0,1 mol

5,72 gam

0,1 mol

Sè mol ph°n øng

CH OH : 0,2 mol CH OH : x mol ba ete + H O

C H OH : 0,2 mol C H OH : y mol

x y 0,1.2 x 0,12 mol

32x 46y 5,72 0,1.18 y = 0,08 mol

Page 69: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 69

+ Vậy hiệu suất phản ứng ete hóa của

3

2 5

xCH OH : = 60%

0,2

yC H OH : = 40%

0,2

chọn đáp án B.

Câu 55: Ta có:

2 5

2

D 0,8 g/ml

D 1,0 g/ml

115 ml

C H OH(15%) : 17,25 ml 13,8 gam hay 0,3 mol

H O (85%): 97,75 ml 97,75 gam hay 5,43 mol

+ Phản ứng với Na

H2O + Na → NaOH + ½ H2↑

C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2↑

2 2 5

2

H O C H OH

H

n nn 2,865 mol

2 2 V = 64,176 lít chọn đáp án D.

+ Vậy chọn đáp án D.

Câu 56: Ta có:

2 5

2

D 0,8 g/ml

D 1,0 g/ml

mC H OH : m gam mol

46

H O : 108 ml 108 gam hay 6,0 mol

+ Phản ứng với Na

H2O + Na → NaOH + ½ H2↑

C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2↑

2 2 5

2 2 5

H O C H OH

H C H OH

n n m 6 73,6n 3,8 m 73,6 gam V 92 ml

2 2 92 2 0,8

Độ rượu = 2 5

2 5 2

C H OH 0

C H OH CH O

V 92.100% .100% 46

V V 92 108

.

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 57: Ta có: 2 23

CO CaCO H O

8 2,5 0,08.44n n 0,08 mol; n 0,11 mol

18

2

2 2

CO 2 4 2

ancol H O CO

ancol 2

Ancol ®a chøc

cïng d±y ®ång ®µng

n C H (OH)n n n 0,03 mol n = 2,67

n R(OH)

+ BT oxi cho phản ứng cháy ta có:2 2

22

O O

OHCOancol oxi

0,03.2 + 2.n = 0,08.2 + 0,11.1 n 0,105 mol

V = 2,352 lít chọn đáp án D.

Câu 58: Số mol H2 = 0,15 mol số mol ancol đơn chức = 0,3 mol

số mol ete = số mol H2O = 0,15 mol.

+ BTKL ta có: 11,0 = mete + 0,15.18 mete = 8,3 gam H 80% m = 6,64 gam

+ Vậy chọn đáp án D.

Page 70: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 70

Câu 59: Y có dạng CxHyBrz YM < 260

x 580z

0,6956 12x y 35z y 1012x y 80z

z 2

Y là C5H10Br2 X là C5H9OH. Phản ứng như sau :

C5H9OH + 2HBr → C5H10Br2 + H2O

+ Vậy chọn đáp án A.

+ Giải thích : 1HBr ph°n øng víi -OH

1HBr ph°n øng víi liªn kÕt ®«i

Câu 60: Ứng với m gam hỗn hợp T thì số mol H2 = 2z mol số mol OH = 4z mol

C H O

m m m m 12x 2y 16.4z 12x 2y 64z

+ Vậy chọn đáp án C.

Câu 61: Ta có: 2

2

CO 0,9 mol

H O 1,05 mol

nancol = 1,05 – 0,9 = 0,15 mol.

2CO

6 12 2

ancol

n 0,9n 6 CTPTTB hai ancol C H (OH) : 0,15 mol

n 0,15

Chất rắn là C6H12(ONa)2: 0,15 mol = 24,3 gam chọn đáp án B.

Câu 62: Số mol CO2 = CaCO3 = 0,2 mol.

+ Mặt khác ta có: 20 - 2 2CO H O

44.n 18.n = 6,88 2H O

n = 0,24 mol.

+ Ta có: 2

2

CO 0,20 mol

H O 0,24 mol

nete = 0,24 – 0,2 = 0,04 mol.

2CO

5 12 3 4 9

ete

Y m³ch nh²nhn 0,2

n 5 CTPT ete C H O CH OC Hn 0,04

X là CH3OH MX = 32 chọn đáp án C.

Câu 63: + Ta có: 2

2

CO 0,75 mol

H O 1,05 mol

nancol = 1,05 – 0,75 = 0,3 mol.

2 2 6 xCO

3 8 yancol

BT oxiC H O : 0,15 moln 0,75

n 2,5 0,15x 0,15y 1,05.2 2,55C H O : 0,15 moln 0,3

x + y = 3

TH1: 2 6

3 8 2

C H O ( 1 CTCT)x 1

y 2 C H O ( 2 CTCT)

TH2: 2 6 2

3 8

C H O ( 1 CTCT)x 2

y 1 C H O ( 2 CTCT)

+ Vậy có 4 cặp CTCT thỏa mãn chọn đáp án D.

Câu 64: Ta có: 2

2

CO 0,3 mol

H O 0,4 mol

nancol = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol.

số cacbon của X bằng 2CO CuO

3 8 x

ancol

n 0,3n 3 C H O chÊt Y ®a chøc

n 0,1

Page 71: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 71

2 2 2

2

X : CH OH CH CH OH

Y : O=HC CH CH O

Đáp án B sai vì X không làm mất màu nước brom.

Câu 65: Ta có: 2 2 23

CO CO COBaCOdd gi°mm m - m hay 32,7 = 59,1 - 44.n n 0,6 mol

+ Sơ đồ:

26 10 5 6 12 6H O

enzim enzim

2 5 22C H OH + 2CO

0,3 mol 0,3 mol 0,6 m

 C H O C H O

ol

m = 100

0,3.162. 64,8 gam75

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 66: Sơ đồ:

2

2O / enzim enzim

2 5 3H 80% H6 10 5 6 12 6 = 8O 0%H

men giÊm2C H OH 2CH COOH

0,1 mol 0,1 mol 0,16 mol

 C H

0

O C H O

,128 mol

+ Phản ứng trung hòa: CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O

Số mol NaOH = 0,128 mol V = 0,128 lít

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 67: Chọn: 2

2

CO 2 mol

H O 3 mol

nancol = 3 – 2 = 1 mol.

2

2 6 2

X YCO 2 6

C H O

ancol 2 6 2

M M 16

Sè mol b´ng nhau

n C H O : 0,5 mol2n 2 %m 57,41%

n 1 C H O : 0,5 mol

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 68: Chọn H2O = 18 gam = 1,0 mol CO2 = 0,75 mol nancol = 0,25 mol

H O222

2

COCO 3 8 2

ancol

ancol 3 8 3

m lu«n gÊp 1,833 m

X, Y ®Òu p­ víi Cu(OH)

5,2 gam

n C H O0,75 5,2 5,2n 3 n

n 0,3 C H O 92 76

2 2Cu(OH) Cu(OH)

2,6 2,6n 2,77 m 3,35

92 76

Chọn đáp án D.

Câu 69: Ta có 2 2CO H

n 0,55 mol; n 0,55 mol

Số mol nhóm –OH ứng với 0,25 mol hỗn hợp X bằng 0,55 mol.

+ Vì số mol: 2CO OH

n n 0,55 mol nên các ancol trong X đều có dạng: n n 2 n

C H (OH)

.

+ Phản ứng cháy:

0t

2 2 2n n 2 n

2n 1 C H (OH) + O nCO (n 1)H O

2

Mol : 0,25 0,125(2n+1) 0,25n

0,25 n =0,55 n = 2,2 2 2O O

n 0,125(2n 1) 0,675 mol V 15,12 lit

+ Vậy chọn đáp án B.

Câu 70: Ta có sơ đồ n 2n 2 2

2

x y 2

C H O : a mol CO : 0,4 mol + O : 0,7 mol

C H : b mol H O : (0,6 + a) mol (BT oxi)

Page 72: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 72

+ Ta thấy: 2 2

x y

H O CO

C H l¯ ankann n (0,2 a) mol

b = 0,2 mol

0,2.x + an = 0,4 chỉ có giá trị x = 1 thỏa mãn Y là CH4.

+ Vậy chọn đáp án C.

Câu 71: Phản ứng đốt cháy anken:

0t

2 2 2n 2n

3n C H + O nCO n H O

2

Mol : 3 4,5n

4,5 n =10,5 n = 2,33

2 5

2 4

3 7

3 6

3 7

2H O

C H OH : 2 molC H : 2 mol 60(1 x) 21

C H OH : x mol x 0,3C H : 1 mol 46.2 60x 55

iso-C H OH : (1-x) mol

phần trăm khối lượng C3H7OH = 60x

.100% 11,84%46.2 60

+ Vậy chọn đáp án C.

Câu 72: Sơ đồ n 2n 2 2

2

m 2m x 2

C H O : a mol CO : 0,10 mol + O

C H O : a mol H O : 0,12 mol

a = 0,12 – 0,1 = 0,02 mol

+ Bảo toàn cacbon ta có: 0,02.n + 0,02.m = 0,1 n + m = 5

+ Do Y đa chức, có 1 liên kết π nên chỉ có nghiệm duy nhất

n 1

m 4

x 2

+ Bảo toàn oxi số mol O2 = 0,13 mol V = 2,912 lít

+ Vậy Y là C4H6(OH)2 và V = 2,912 lít chọn đáp án A.

Câu 73: Số mol CuO phản ứng = 2,24

0,14 mol16

Số mol ancol bằng 0,07 mol.

+ Gọi X là sản phẩm tạo thành hỗn hợp hơi gồm: 2

X : 0,07 mol

H O : 0,14 mol

XX 3 4 2

0,07.M 18.0,1418 M 72 (C H O )

2(0,07 0,14)

Ancol ban đầu là: C3H6(OH)2: 0,07 mol m = 0,07.76 = 5,32 gam

+ Vậy chọn đáp án A.

Câu 74: Vì tách nước ancol tạo 2 anken liên tiếp nên hai ancol đã cho no, đơn chức, mạch hở, liên

tiếp.

+ Sơ đồ:

2

2

H O

2n 2n 2 n 2n

2

2 O : 1 mol

a mol a mol

0,7 mol

CO : ana(14n 18) 10,8

C H O C H H O : an1 0,5an 0,7

O : (1,0-1,5an)

Page 73: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 73

a = 0,1333 và n = 4,5 hai ancol là 4 9

5 11

C H OH

C H OH

chọn đáp án A.

Câu 75: Khi đốt cháy anken và ancol tương ứng thì lượng oxi cần dùng là như nhau nên ta có:

2

n 2n 2

2

2

16,6 gam

O : 1,2 mol

a mol

0,7 mol

a 0,3CO : an a(14n 18) 16,6C H O

n 2,667H O : an a 3an 2,4 (BT oxi)

+ Vì ete tạo thành có mạch nhánh nên hai ancol là: 3 2

3 2

CH CH OH

(CH ) CHOH

chọn đáp án A.

Câu 76: Sơ đồ: 2 2

n 2n 1 2

2 ancol H O CO

m 2m 2 2

C H OH CO : 0,625 mol + O n n n 0,2 mol

C H (OH) H O : 0,875 mol

Nếu chỉ có ancol đơn chức thì H2 = 0,1 mol V = 2,24 lít (1)

Nếu chỉ có ancol hai chức thì H2 = 0,2 mol V = 4,48 lít (2)

+ Từ (1, 2) 4,48 lít > V > 2,24 lít chọn đáp án D.

Câu 77: Ta có x

2

2

Na

6,4 gam

4,6R(OH) : 4,6 gam = mol

H : 0,125 molR 17x

H O : 1,8 gam = 0,1 mol

H2 = 3 5 3

x 34,6 x 0,1. 0,125 R 13,667x X C H (OH)

R 17x 2 2 R 41

+ Vậy số hiđro trong X là 8 chọn đáp án C.

Câu 78: Sơ đồ

0 22 4

140 C

Ancol liªn tiÕp

H SO

9,63 gam(0,25x 0,2y) mol

0,5 mol

ROH : x mol (50%)ba ete + H O

R 'OH : y mol (40%)

+ Từ sơ đồ suy ra:

x y 0,5 x y 0,5

0,5xM 0,4y(M 14) 9,63 18(0,25x 0,2y) (0,5x+0,4y)M 9,63 (4,5x 2y)

@Khi x 0 y 0,5 M 43,15

@Khi x 0,5 y 0 M 47,52 

43,15 < M < 47,52 X là C2H5OH (MX = 46)

+ Khi M = 46 thay vào hệ trên được:

2 5

X

3 7

X C H OH 0,3 molx 0,3 molM %m 53,49%

y 0,2 mol Y C H OH 0,2 mol

chọn đáp án D.

Câu 79: Vì tách nước ancol tạo 2 anken liên tiếp nên hai ancol đã cho no, đơn chức, mạch hở, liên

tiếp. Sơ đồ:

2 2H O

n 2n 2 n 2n

2

2

25,8 gam

O : 1,8 mol

a mol a mol

CO : an a(14n 18) 25,8C H O C H

H O : an 1,5an 1,8 (BT oxi)

Page 74: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 74

a = 0,5 và n = 2,4 hai ancol là 2 5

3 7

C H OH : 0,3 mol

C H OH : 0,2 mol

+ Sơ đồ phản ứng ete hóa:

Y

2 5 2 5

3 7 3 7

2(H 50%)

11,76 gam (0,5 )

x 0,05 mol

C H OH : 0,3 mol C H OH : x mol

C H OH : 0,2 mol C H OH : 0,1 ba ete + H O

mo

l

+ BTKL ta có: 46x + 0,1.60 = 11,76 + 18(0,5x + 0,05) x = 0,18 mol

Hiệu suất phản ứng ete hóa của X bằng x

.100%0,3

= 60%

+ Vậy chọn đáp án C.

Câu 80: số mol H2 = 0,2 mol số mol ancol ở mỗi phần là 0,4 mol. Sơ đồ

0 22 4

140 C

Ancol liªn tiÕp

H SO

7,704 gam(0,25x 0,2y) mol

0,4 mol

ROH : x mol (50%)ba ete + H O

R 'OH : y mol (40%)

+ Từ sơ đồ suy ra:

x y 0,4 x y 0,4

0,5xM 0,4y(M 14) 7,704 18(0,25x 0,2y) (0,5x+0,4y)M 7,704 (4,5x 2y)

@Khi x 0 y 0,4 M 43,15

@Khi x 0,4 y 0 M 47,52 

43,15 < M < 47,52 X là C2H5OH (MX = 46)

+ Vậy chọn đáp án B.

Page 75: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 75

PHẦN 5: KẾT LUẬN

Cảm ơn các bạn đã xem và sử dụng tài liệu.

Bạn nào cần bản word hãy click vào: https://123doc.org/document/5068277-75-trang-bai-tap-

ancol.htm

Hiện tại mình đã soạn được16 chuyên đề hữu cơ (đã được thẩm định, 1 số chuyên đề đã xuất

bản thành sách đang bán trên thị trường) dùng để ôn thi THPTQG và HSG cụ thể như sau:

STT NỘI DUNG SỐ

TRANG MÔ TẢ

1 Ancol 75

1. Lý thuyết cơ bản và nâng cao

2. Câu hỏi củng cố lý thuyết

3. Sơ đồ phản ứng ancol

4. Phương pháp giải các dạng bài tập:

Ancol + Na

Đốt cháy ancol

Tách nước ancol tạo ete, anken.

Lên men tinh bột, glucozơ

Ancol đa chức

5. Bài tập tự giải

Bài tập cơ bản và đáp án

Bài tập nâng cao và đáp án

2 Phenol 41

1. Lý thuyết cơ bản và nâng cao

2. Câu hỏi củng cố lý thuyết

3. Sơ đồ phản ứng phenol

4. Phương pháp giải bài tập phenol cơ bản và nâng

cao

5. Bài tập tự giải

Bài tập cơ bản và đáp án

Bài tập nâng cao và đáp án

3 Anđehit – xeton 65

1. Lý thuyết cơ bản và nâng cao

2. Câu hỏi củng cố lý thuyết

3. Sơ đồ phản ứng anđehit - xeton

4. Phương pháp giải các dạng bài tập:

Nhận biết anđehit và xeton.

Bài tập hiđro hóa anđehit - xeton

Bài tập đốt cháy anđehit – xeton

Bài tập tráng gương anđehit - xeton

5. Bài tập tự giải

Bài tập cơ bản và đáp án

Bài tập nâng cao và đáp án

4 Axit cacboxylic 74

1. Lý thuyết cơ bản và nâng cao

2. Câu hỏi củng cố lý thuyết

3. Sơ đồ phản ứng axit

4. Phương pháp giải các dạng bài tập:

Bài tập trung hòa axit.

Bài tập axit + muối cacbonat

Bài tập đốt cháy axit

Bài tập phản ứng este hóa

Page 76: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 76

Bài tập đốt cháy axit và muối cacbonat

Bài tập về tính chất riêng axit (pư tráng

gương, với nước brom…)

Bài tập oxi hóa ancol bậc I tạo anđehit, axit

5. Bài tập tự giải

Bài tập cơ bản và đáp án

Bài tập nâng cao và đáp án

5 Este số 1 (cơ bản) 84

1. Lý thuyết cơ bản và nâng cao

2. Câu hỏi lý thuyết cơ bản este và bài tập tự giải

(có đáp án chi tiết)

3. Phương pháp giải bài tập este cơ bản và bài tập

tự giải (có đáp án chi tiết)

3. Phương pháp giải bài tập este không no và bài

tập tự giải (có đáp án chi tiết)

4. Phương pháp giải bài tập este của phenol và

bài tập tự giải (có đáp án chi tiết)

6 Este số 2 (nâng cao) 93

1. Phương pháp giải bài tập este đa chức và bài

tập tự giải (có đáp án chi tiết)

2. Phương pháp giải bài tập este vòng và bài tập

tự giải (có đáp án chi tiết)

3. Phương pháp giải bài tập phản ứng este hóa và

bài tập tự giải (có đáp án chi tiết)

4. Sơ đồ phản ứng este và bài tập tự giải (có đáp

án chi tiết)

7 Este số 3 (nâng cao) 73

1. Giải bài tập este bằng phương pháp thủy

phân hóa và bài tập tự giải (có đáp án chi tiết)

2. Giải bài tập este bằng phương pháp đồng

đẳng hóa hóa và bài tập tự giải (có đáp án chi

tiết)

3. Giải bài tập este bằng cách kết hợp thủy phân

hóa với đồng đẳng hóa và bài tập tự giải (có đáp

án chi tiết)

4. Bài tập este tổng hợp có đáp án chi tiết

5. Kiểm tra este có đáp án chi tiết

8 Lipit 40

1. Lý thuyết cơ bản và nâng cao

2. Câu hỏi củng cố lý thuyết

3. Phương pháp giải các dạng bài tập:

Bài tập xà phòng hóa chất béo.

Bài tập đốt cháy chất béo

Bài tập chất béo cộng brom, hiđro

Bài tập chỉ số axit, este, xà phòng.

4. Bài tập tự giải

Bài tập cơ bản và đáp án

Bài tập nâng cao và đáp án

9 Cacbohiđrat 69

1. Lý thuyết cơ bản và nâng cao

2. Câu hỏi củng cố lý thuyết

3. Phương pháp giải các dạng bài tập:

Phương pháp giải bài tập glucozơ, fructozơ.

Page 77: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 77

Phương pháp giải bài tập saccarozơ, mantozơ.

Phương pháp giải bài tập tinh bột, xenlulozơ.

4. Bài tập tự giải

Bài tập cơ bản và đáp án

Bài tập nâng cao và đáp án

10 Amin 41

1. Lý thuyết cơ bản và nâng cao

2. Câu hỏi củng cố lý thuyết

3. Sơ đồ phản ứng amin

4. Phương pháp giải các dạng bài tập:

Bài tập về tính bazơ của amin

Bài tập đốt cháy amin

5. Bài tập tự giải

Bài tập cơ bản và đáp án

Bài tập nâng cao và đáp án

11 Amino axit 57

1. Lý thuyết cơ bản và nâng cao

2. Câu hỏi củng cố lý thuyết

3. Phương pháp giải các dạng bài tập:

Bài tập amino axit + axit, bazơ

Bài tập đốt cháy amino axit

5. Bài tập tự giải

Bài tập cơ bản và đáp án

Bài tập nâng cao và đáp án

12 Peptit số 1 56

1. Lý thuyết cơ bản và nâng cao

2. Phương pháp giải bài tập thủy phân không

hoàn toàn peptit và bài tập tự giải (có đáp án chi

tiết)

3. Phương pháp giải bài tập thủy phân hoàn toàn

peptit và bài tập tự giải (có đáp án chi tiết)

4. Phương pháp giải bài tập đốt cháy peptit và bài

tập tự giải (có đáp án chi tiết)

13 Peptit số 2 64

1. Giải bài tập peptit bằng phương pháp trùng

ngưng hóa và bài tập tự giải (có đáp án chi tiết)

2. Giải bài tập peptit bằng phương pháp đồng

đẳng hóa và bài tập tự giải (có đáp án chi tiết)

3. Giải bài tập peptit có glu và lys và bài tập tự

giải (có đáp án chi tiết)

4. Giải bài tập hỗn hợp peptit và este và bài tập tự

giải (có đáp án chi tiết

14 Bài tập muối của

amin 26

1. Phương pháp giải

2. Bài tập mẫu (30 bài)

3. Bài tập tự giải (60 bài, có đáp án).

15 Polime 48

1. Lý thuyết cơ bản và nâng cao

2. Bảng các polime thường gặp

3. Câu hỏi về phản ứng trùng hợp và trùng ngưng.

4. Bài tập sơ đồ phản ứng polime.

5. Phương pháp giải các dạng bài tập:

Tính tỉ lệ mắt xích trong polime.

Bài tập tính hiệu suất tạo thành polime

6. Bài tập tự giải

Bài tập cơ bản và đáp án

Page 78: BÀI GIẢNG: ANCOL

Hóa hữu cơ 11 [Bài giảng ancol]

[Hóa học 11] Page 78

Bài tập nâng cao và đáp án

16 Bộ đề thi THPTQG 72 Bộ đề THPTQG năm 2017 và 2018 có đáp án chi

tiết (dạng Word)

Như vậy: tổng số trang tài liệu trong 16 chuyên đề trên là 978 trang ( 1000

trang)

Nếu bạn có nhu cầu hãy liên hệ tới 0987617720 (15.000 đ/1 chuyên đề

dạng word), tặng kèm 20 đề ôn thi THPTQG có đáp án chi tiết.