bÀi tẬp tÀi chÍnh du lỊch (bỔ sung) th ng m i du l chươ ạ ị l p: dhkd3abtlt –...

37
Khoa Th ng M i Du L ch ươ L p: DHKD3ABTLT – HUI BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: [email protected] [email protected] Facebook.com/DHKD3TLT Website: DHKD3ABTLT.WordPress.Com Mobile: 01683.55.20.20 – Trương Hồng Hà 24/04/2012

Upload: lamdan

Post on 19-Apr-2018

222 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

Khoa Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ

BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG)

Email: [email protected] [email protected]

Facebook.com/DHKD3TLTWebsite: DHKD3ABTLT.WordPress.Com

Mobile: 01683.55.20.20 – Trương Hồng Hà

24/04/2012

Page 2: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

Bài 1.

Tại hãng lữ hành D có các số liệu năm 2XX7 sau đây (tính bằng USD) : Đúng TIÊU THỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TH SO KH TH/KH- Tổng doanh thu chung của Hãngtheo giá bán 2.800.000 2.700.000 100 000 103,7% Trong đó: + Tổng doanh thu thuần 600.000 400.000 200 000 150% + Thuế VAT 160.000 110.000 50 000 145% + Doanh thu bằng tiền mặt và Séc chiếm (%) 70 75 -5% 93,3%- Tổng số khách mua tour 7.000 7.100 - 100 98,6%- Tỷ lệ % chi phí bất biến 13 14 -1% 92,9%- Tổng số vốn kinh doanh 200.000 210.000 -10 000 95 %- Tổng nguyên giá TSCD: + Có lúc đầu năm: 180.000 190.000 -10 000 94,7% + Tăng trong năm 15.000 20.000 - 5 000 95 % + Giảm trong năm 22.000 16.000 6 000 137%- Tiền đang chuyển bq 1 ngày 2.000 2.600 -600 70%- Vốn lưu động định mức khác 10.000 9.800 200 102%Các chỉ tiêu khác:Doanh thu chi hộ cho khách( các khoản giảm trừ) : tổng doanh thu- doanh thu thuần- thuế VATTH: 2.800.000 - 600.000- 160.000 = 2 240 000KH: 2.700.000 - 400.000 - 110.000 = 2 190 000Bổ sung:Doanh thu chi hộ cho khách so với tổng doanh thu:( DT chi hô cho khách/Tổng DT)*100%TH: (2.240.000/2.800.000)*100% =80%KH: (2.190.000/2.700.000)*100% =81,1%

Tỷ lệ doanh thu thuần so với doanh thu chung của hãng:

TH: x 100% = 24,4%

KH: x 100% = 14,8%

Doanh thu bằng tiền mặt, séc: TH: 2 800 000 x 70% = 1 960 000KH: 2.700.000 x 75% = 2 025 000

Số tiền trung bình một tour:

TH: 600 000 : 7 000 = 85,71 USDKH: 400 000 : 7 100 = 56,34 USD % Chi phí bất biến trong tổng chi phí:TH: 100% - 13% = 87%KH: 100% - 14% = 86%Tổng TSCĐ cuối năm: tổng TSCĐ đầu năm + tổng TSCĐ tăng – tổng TSCĐ giảmTH: 180.000 + 15.000 - 22.000 = 173 000

Page 3: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

KH: 190.000 + 20 000 – 16 000 = 194 000Tỷ lệ tscđ TH/KH: 173 000/ 194 000 x 100% = 89,2 %Bổ sung:

Tổng doanh thu thuầnSố vòng lưu chuyển vốn lưu động định mức =

Vốn lưu động định mức

TH: 600.000/10.000 = 60 vòngKH: 400.000/9800 = 40,8 vòng

NHẬN XÉT TÌNH HÌNH KINH DOANH:Doanh thu chung của hãng vượt chỉ tiêu 100 000USD , tăng 3,7%, trong khi đó doanh thu thuần tăng 200 000USD ( 50%) là một tín hiệu đáng mừng cho tình hình kinh doanh của công ty. Tuy nhiên ta còn phải xét chi phí tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với kế hoạch mơi biết chính xác được công ty có kinh doanh hiệu quả không.Ta có: Doanh thu chi hộ cho khách( các khoản giảm trừ) : tổng doanh thu- doanh thu thuần- thuế VAT. Thực tế : 2 240 000USD, tăng 50 000usd (2,3%) so với kế hoạch ( gồm hàng bán bị trả lại, hàng giảm giá , chiết khấu thanh toán). Trong khi số khách lại giảm 100 khách khả số khoảng giảm giá, hay hàng bán trả lại cao. Cần xem lại chỉ tiêu chất lượng tour hợp lý chưa.Tổng số khách mua tour ít hơn kế hoạch 100 khách ( ít hơn 1,4%) nhưng doanh thu thuần lại tăng 50% là do giá tiền trung bình đã tăng 85,71 – 56,34 = 29,37 USD ( chiếm chiếm 34%). Có thể do chi phí tăng hoặc chỉ tiêu lợi nhuận của công ty tăng. Tuy nhiên việc tăng giá này là hơi nhiều , có thể cố gắng giảm khoảng 5 -7 USD để không làm mất khách vì tăng giá quá nhiều như vậy. Đồng thời, các chính sách bình ổn giá phải được thiết lập ngay trước khi số khách hàng quen của công ty bỏ đi vì giá caoSố tiền mặt và sec trong doanh doanh thu chiếm tỷ lệ khá nhiều ( 70%) ,đồng nghĩa với việc chủ yếu là công ty thanh toán với khách hàng trực tiếp công ty còn yếu trong khâu ứng dụng thương mại điện tử còn yếu, cần khắc phục.Trong quản lý vốn: trong thực hiện, số tài sản tăng ít hơn kế hoạch 5 000 ( giảm 23%), trong khi đó tài sản giảm lại nhiều hơn kế hoạch 600 ( chiếm 30%), cần phải xem xét lại tại sao nguồn vốn lại không tăng đúng như kế hoạch. Và tại sao TSCD giảm lại tăng nhiều so với kế hoạch. Cũng có thể do công ty không mua đúng số tài sản tăng theo dự kiến nên những tài sản cố định đã có phải hoạt động với công suất cao hơn, từ đó dễ gây hỏng hóc, gây nên số tài sản cố định giảm, cũng có thể, những nhân viên chưa đủ trình độ để sử dụng bảo trì tài sản một cách đúng đắn,nên tài sản giảm tăng… phải tìm rõ nguyên nhân để ngăn chặn tình trạng này khi nếu có vấn đề. Nếu mọi việc sử dụng tăng giảm TSCD vẫn bình thường, hợp lý và chính xác, thì công tác hoạch định cần phải xác định lại các chỉ tiêu để độ chính xác cao hơn.Số vòng vốn lưu động trong khi thực hiện nhanh hơn kế hoạch là 19.2 vòng => giúp huy động vốn nhanh ,doanh nghiệp chủ động dược nguồn vốn để thực hiện tốt quá trình sản xuất kinh doanh

- Tóm lại: tình hình kinh doanh trong năm 2008 có chút bất ổn có nhiều vấn đề cần phải xét lại cho chính xác để kế hoạch năm 2009 cho chính xác:

• Doanh thu tăng nhiều so với kế hoạch nhưng nguyên nhân là giá tour tăng khá cao, trong khi lượng khách theo dự định lại giảm, và các khoản giảm giá tăng.

• Số TSCD tăng thêm thì giảm so với kế hoạch, trong khi số TSCD giảm thì lại nhiều hơn kế hoạch.

• Trong các chỉ tiêu thì công ty đạt được 3 chỉ tiêu: doanh thu thuần, doanh thu,

Page 4: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

số vốn lưu động khác tăng.

BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HAY MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HÃNG:Duy trì chất lượng tour, cần nghiên cứu xem khoản chi phí nào có thể giảm trừ để giá tour không tăng cao, bình ổn giá để có thể giữ khách được lâu dài.Không ngừng đưa ra những chính sách hiệu quả đào tào các kĩ năng nhân viên. Khi khách tiếp xúc với hướng dẫn viên trong chương trình tour thì đồng nghĩa là nhân viên đó đang mang hình ảnh của công ty, muốn giữ hình ảnh của công ty thì phải đào tạo nhân viên giữ hình ảnh của công ty trước.Ứng dụng thương mại điện tử vào khâu mua bán tour, đây là một xu hướng thời đại, không những có thể giúp hình ảnh của công ty đến với khách một cách rộng rãi một cách dễ dàng mà còn tiết kiệm chi phí rất nhiều.Đưa ra chính sách quản lý TSCD hợp lý , tránh lãng phí, thất thoát.

Bài 2.Đúng Tại hãng lữ hành D có các số liệu năm 2XX8 sau đây (tính bằng USD) TIÊU THỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TH SO KH TH/KH- Tổng doanh thu 3.800.000 3.700.000 100 000 102,7% * Trong đó: + Tổng doanh thu thuần 600.000 400.000 200 000 150 % + Thuế VAT 160.000 110.000 50 000 145 %* Trong đó: + Doanh thu thuần bán Tour trọn gói. 450.000 300.000 150 000 150 % + Doanh thu thuần dịch vụ khác 150.000 100.000 50 000 150 %- Tổng số khách phục vụ 10.000 12.000 - 2 000 83,3%- Tổng số khách mua tour 7.000 7.100 - 1 000 98,6%- Tỷ lệ % chi phí khả biến 73 74 - 1 98,6%- Tổng số vốn kinh doanh 200.000 210.000 -10 000 95 %Trong đó: + Tổng số vốn cố định bình quân 150.000 160.000 -10 000 94 %- Vốn đầu tư chứng khoán ngắn hạn + Có lúc đầu kỳ 50.000 60.000 -10 000 83,3 % + Tăng trong kỳ 40.000 10.000 30 000 400 %

+ Giảm trong kỳ 20.000 50.000 - 30 000 40 %- ;Vốn công cụ dụng cụ: + Có lúc đầu kỳ 8.000 7.000 1 000 114,3% + Giá mua thực tế trong kỳ (mua đưa

ra sử dụng ngay) 2.000 3.000 1 000 66,7% Trong đó: * Phân bổ 100% 1.000 1.200 -2 000 83,3%

* Phân bổ 50% 1.000 1.800 - 8000 55,6%

+ Giá trị phân bổ vào chi phí trong kỳ 3.600 4.000 - 400 90 %- Vốn lưu động định mức bq 37.000 39.000 -2 000 95%

Page 5: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

Yêu cầu:a. Dựa vào các số liệu trên, hãy lập kế hoạch hoạt động kinh doanh năm 2009 của

Hãng?CÁC CHỈ TIÊU KHÁC:

Chi hộ cho khách: ( doanh thu chung của doanh nghiệp - doanh thu thuần – VATTH: 3.800.000 - 600.000 - 160.000 = 3 040 000 USDKH: 3.700.000 - 400.000- 110 000 = 3 190 000 USDTỷ lệ chi hộ cho khách trong tổng doanh thu:TH: 3 040 000 / 3.800.000 = 80% KH: 3 190 000/ 3 700 000 = 86,2 %Sai: Tỷ lệ doanh thu khác trong tổng doanh thu:TH: 150 000/600 000 x 100% = 25%KH: 100 000/ 400 000 x 100 % = 25%Đúng là:Tỷ lệ doanh thu thuần dịch vụ khác trong tổng doanh thu thuần:TH: 150 000/600 000 x 100% = 25%KH: 100 000/ 400 000 x 100 % = 25%

Bổ sung:DT thuần bán tour trọn gói

Tỷ lệ DT thuần bán tour trọn gói= x 100%Tổng DT thuàn

TH: (450.000/600.000)*100% = 75%KH: (300.000/400.000)*100% = 75%Đúng :Tỷ lệ % chi phí bất biến trong tổng chi phí:TH: 100% - 73% = 27 %KH: 100% - 74% = 26 %Tổng số khách sử dụng dịch vụ khác: ( tổng số khách phụ vụ - tổng sô khách mua tour)TH: 10 000 – 7 000 = 3 000 kháchKH: 12 000 – 7 100 = 4 900 kháchBổ sung:

DT thuần dịch vụ khácDT thuần dịch vụ khác so với tổng số khách phục vụ=

Tổng số khách phục vụTH: 150.000/10.000 = 15 USDKH: 100.000/12.000 = 8,33USD

Mức chi trả 1 khách mua tour( không tính thuế VAT) :Doanh thu thuần khách mua tour/tổng khách mua tour:TH: 450 000 / 7 000 = 64,2 USDKH: 300 000 / 7 100 = 42,3USDMức chi trả trên thực tế của khách so với kế hoạch: 85,71 / 56,33 = 152%Mức chi trả 1 khách sử dụng các dịch vụ khác:TH: 150 000 / 3 000 = 50 USDKH: 100 000 / 2 900 = 34,5 USD

Page 6: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

Tỷ lệ mức chi trả 1 khách TH/KH: 50/34,5 = 145%Tỷ lệ số khách mua tour / tổng số khách:TH: 7000 / 10 000= 70%KH: 7 100 / 12 000 = 56,2%Tổng số vốn lưu động bình quân: (tổng số vốn - tổng số vốn cố định bình quân)Sai TH: 200 000 -150 = 50 000 USDKH: 210 000-160 = 50 000 USDSữa lại: Đúng là:TH: 200 000 -150.000 = 50 000 USDKH: 210 000-160.000 = 50 000 USD

Số vòng lưu chuyển vốn lưu động bình quân: (tổng doanh thu thuần / vốn lưu động bình quân)TH: 600 000 / 37 000 = 16,2 vòngKH: 400 000/ 39 000 = 10,3 vòngSAIVốn đầu tư chứng khoán cuối kỳ ( đầu kỳ - tăng trong kỳ + giảm trong kỳ)TH: 50 000 + 40 000 - 20 000 = 70 000KH: 60 000+ 10 000 - 50 000 = 20 000Đúng là:Vốn đầu tư chứng khoán cuối kỳ ( đầu kỳ + tăng trong kỳ - giảm trong kỳ)TH: 50 000 + 40 000 - 20 000 = 70 000KH: 60 000+ 10 000 - 50 000 = 20 000Đúng :Vốn công cụ, dụng cụ cuối kỳ ( đầu kỳ + tăng trong kỳ - phân bổ trong kỳ)TH: 8 000 + 2000 - (1000x 1000 x 50%) -3 600 = 4 900 USDKH: 7 000 + 3000 – (1 200 + 1 800 x 50%) – 4 000 = 3 900 USDSố ngày chu chuyển vốn lưu động bình quân:(vốn lưu động bình quân / doanh thu bình quân một ngày theo giá vốn)TH: 37 000 / ( 600 000 / 365) = 22,5 ngàyKH: 39 000 / ( 400 000/ 365) = 35,6 ngàyHệ số vòng quay vốn cố định bình quân : ( tổng doanh thu / vốn cố định bình quân)TH: 150 000/3 800 000 = 0,04 KH: 160 000/3700 000 = 0,04

NHẬN XÉT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA HÃNG LỮ HÀNH:- Tổng doanh thu thực hiện là 3 800 000 tăng 2,7% so với kế hoạch. Đây là một tín hiệu đáng mừng cho công ty, tuy nhiên muốn xác định hiệu quả công ty ta còn phải xác định các khoảng giảm trừ , các loại chi phí và tổng số lượng khách… mới có thể xác định được.

Các khoản giảm trừ ( chi hộ cho khách giảm 15 000 USD so với kế hoạch, chiếm 5%)

Đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hay mở rộng hoạt động kinh doanh của Hãng) trong khi số khách giảm 2 000 người so với kế hoạch( khoảng 16,7%) có thể công ty chưa có nhiều khách hàng lớn để giảm chiết khấu thương mại nhiều.

Tuy tổng doanh thu chỉ hơn kế hoạch 2,7%, nhưng tổng doanh thu thuần khi thực hiện lại hơn kế hoạch 50%, trong khi số khách mua tổng dịch vụ của hãng giảm 16,7% , mức chi trả của khách tăng khi mua tour tăng 50%, dịch vụ khác của khách 45 % có thể nói việc tăng giá

Page 7: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

bất thường quá cao so với mức dự định này gây ra hiện tượng tổng doanh thu tăng 2,7%, doanh thu thuần tăng cao hơn 50 %, trong khi lượng khách lại giảm quá nhiều chính việc tăng giá này làm cho lượng khách giảm đáng kể, đồng thời khoảng giảm doanh thu cũng giảm là do không có nhiều khách hàng lớn để thực hiện các khoảng chiết khấu thương mại, chủ yếu khoảng giảm giá đều là hàng giảm giá. Cần phải điều chỉnh giá, hay tiết kiệm chi phí để có thể giữ lượng khách cũ và thu hút lượng khách đã bỏ đi cũng như lượng khách mới sao các chiêu giảm giá…

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn: Số vòng lưu chuyển vốn lưu động bình quân theo thực hiện là 16,2 trong khi theo kế

hoạch là 10,3 vòng, tăng 6,2 vòng nguồn vốn sử dụng khá hiệu quả, vượt chỉ tiêu so với kế hoạch đề ra 60 % , chủ yếu là do doanh thu thuần tăng cao.

Trong khoản vốn đầu tư chứng khoán ngắn hạn tuy lúc đầu kỳ có ít hơn kế hoạch khoản 16%, tuy nhiên, trong kỳ lại tăng 30 0000 usd so với kế hoạch ( chiếm 300%), một tỷ lệ rất cao, và giảm trong kỳ rất ít so với kế hoạch , ít hơn 60%. Do đó cuối kỳ, số vốn đầu tư chứng khoán ngắn hạn tăng 50 000 USD so với kế hoạch( chiếm 250% so với kế hoạch). Đây là một dấu hiệu bất thường của công ty,khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn nhiều chứng tỏ công ty càng có khả năng thanh khoản nhanh, là một điều tốt. Nhưng chúng ta cũng cần xem xét lại nguồn vốn mua số chứng khoán này ở đâu mà có, tại sao lại vượt kế hoạch quá nhiều như vậy. Có thể công ty dự báo được nguồn chứng khoán đầu tư có lợi nên mới cấp thời mua nhiều như vậy. Tuy nhiên, tại sao cuối kỳ lại giảm ít ( có thể bán ít như vậy) phần vốn lưu động tham gia vào chứng khoán quá nhiều có thể giảm hiệu quả sử dụng vốn trong việc kinh doanh ngành chính là lữ hành. Tuy nhiên, muốn xác định chính xác hơn , ta phải xác định thời gian mua chứng khoán, thời điểm lẫn thời hạn. Mặt khác ta phải xác định xem nguồn vốn mua chứng khoán ở đâu, là mượn nợ thêm hay là lấy giảm các khoản chi phí , vốn khác để đầu tư… đây là một điểm cần chú ý trong để bảo đảm hiệu quả hoạt động của nguồn vốn.

Số ngày lưu chuyển vốn bình quân thực hiện so với kế hoạch là 22,5 ngày ngắn hơn kế hoạch 13 ngày. Vậy trên thực tế, công ty đã sử dụng hiểu quả nguồn vốn hơn kế hoạch.

Về chỉ tiêu vốn công cụ , dụng cụ: đầu kỳ, thực tế nhiều hơn chỉ tiêu 1000 USD, do đó, khi mua thêm , chỉ tăng 2000 USD thay vì 3000 USD như kế hoạch. Số công cụ, dụng cụ phận bổ trên thực tế cũng có chút khác kế hoạch: vốn phân bổ 100 % thì phân bổ ít hơn kế hoạch 16,7 %, loại công cụ dụng cụ phân bổ 50% thì được phân bổ ít hơn kế hoạch 45,4%, có thể trên thực tế có chút sai lệch so với kế hoạch, nhà hoạch định cần chú ý những khoản chênh lệch nhiều giữa thực hiện và kế hoạch để có thể lập kế hoạch tốt hơn trong năm 2009.

Kết luận: tuy doanh thu tăng vượt bật ( nhất là doanh thu thuần tăng khoảng 50%) , khả năng sử dụng vốn hiệu quả thông qua các chỉ số vòng quay vốn lưu động và số ngày chu chuyển vốn lưu động bình quân đạt hiệu quả hơn so với kế hoạch. Đây cũng là một trong những ưu điểm trong quả n lý sử dụng nguồn vốn lưu động của công ty.

Ngoài ra công ty cũng có một số vấn đề cần xem xét lại và điều chỉnh ngay lập tức để không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh năm 2009: mức giá bán tour quá cao, tăng so với kế hoạch gần 50 %, cần phải xem xét , điều chỉnh bình ổn giá, số vốn đầu tư tham gia chứng khoán cũng tăng bất thường so với kế hoạch ( tăng khoảng 4 lần)CÁC BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO, MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HÃNG:

- Nâng cao chất lượng dịch vụ, tiếp tục đưa ra những chính sách đào tạo nhân viên để tạo một môi trường làm việc chuyên nghiệp.

- Không ngừng tìm hiểu thị hiếu khách du lịch, đưa ra những tour mới, tạo đột phá trong doanh thu một cách bền vững.

Page 8: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

- Tăng cường quan hệ rộng rãi với các nhà cung cấp, tìm những nhà cung cấp dịch vụ sản phẩm giá rẻ, khác biệt, chất lượng uy tính… nhằm giảm chi phí và nâng cao chất lượng dịch vụ công ty

- Đưa ra những chiến lược thu hút khách hàng, dịch vụ chăm sóc khách hàn( ví dụ như gọi điện hỏi thăm cảm giác của khách hàng sau chuyến đi, chủ động liên lạc với khách hàng sau chuyến đi bằng cách cung cấp thông tin mà khách hàng quan tâm, chú ý cần phân biệt giữa quan tâm khách hàng và làm phiền khách hàng…)

- Công ty đặc biệt thiếu những khách hàng lớn, cần nhắm tới những thị trường phù hợp với công ty hơn, để từ đó có những nguồn khách lâu dài ( ví dụ như các công ty) tuy nhiên, cũng không được quên đối tượng các khách nhỏ lẻ mà thường xuyên đi du lịch.

- Chú ý và theo dõi thường xuyên đến số vốn chứng khoán mà công ty đã mua.

BÀI 3:Tại hãng lữ hành E có các số liệu năm 2xx8 như sau (tính bằng USD)Đúng TIÊU THỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TH SO KH TH/KH- Tổng doanh thu 3.000.000 2.890.000 110 000 104% Trong đó: + Tổng doanh thu thuần 800.000 780.000 20 000 103% + Thuế VAT 160.000 110.000 50 000 145%- Tổng số khách mua tour 7.000 6.300 700 111%- Khách mua dịch vụ khác 1.000 1.400 - 400 71%- Giá bán Tour bình quân 450 430 30 105%- Tỷ lệ % chi phí khả biến 87 79 5 110%- Tổng số nhân viên bình quân 50 47 3 106%- Tổng số lợi nhuận 300.000 320.000 -20 000 94%- Tổng số vốn kinh doanh 500.000 610.000 -110 000 82%Trong đó : Vốn chủ sở hữu :

+ Đầu quý 1 200.000 180.000 20 000 111%+ Đầu quý 2 190.000 170.000 20 000

112%+ Đầu quý 3 210.000 220.000 -10 000 95%+ Đầu quý 4 250.000 230.000 20 000 109%+ Cuối quý 4 150.000 160.000 -10 000 94%

- Nợ phải thu bq 190.000 110.000 80 000 173%- Vốn đi chiếm dụng bq 78.000 80.000 - 2 000 96%

Yêu cầu: Dựa vào các số liệu trên, hãy lập kế hoạch hoạt động kinh doanh và tài chính năm 2009 của Hãng?CÁC CHỈ TIÊU CÁC:Khoản thu hộ khách: ( tổng doanh thu – doanh thu thuần – thuế VAT)TH: 3 000 000 – 800 000 – 160 000 = 2 040 000 USDKH: 2 890 000 – 780 000 – 110 000 = 2 000 000 USDTổng số khách trong kỳ ( số khách mua tour + số khách dịch vụ khác)TH: 7 000 + 1 000 = 8 000 USDKH: 6 300 + 1 400 = 7 700 USD

Page 9: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

Tỷ lệ chi phí bất biến trong tổng chi phí: TH: 100%- 87% = 13%KH: 100%- 79 % = 21%Tổng giá vốn và tổng chi phí giảm trừ : (doanh thu thuần – lợi nhuận )TH: 800 000 – 300 000 = 500 000 USDKH: 780 000 – 320 000 = 460 000 USDNợ phải trả cuối kỳ: ( tổng nguồn vốn – vốn chủ sở hữu cuối kỳ)TH: 500 000 – 150 000 = 350 000 USDKH: 610 000 – 160 000 = 450 000 USDCác chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động:Sai:Hệ số vòng quay vốn đi chiếm dụng: Doanh thu thuần / vốn đi chiếm dụng bình quânTH: 800 000/78 000 =10,2 USDKH: 780 000/ 80 000 = 7,8 USDSữa lại: Đúng là

Tổng Doanh thuHệ số vòng quay vốn đi chiếm dụng:

Vốn đi chiếm dụng bqTH: 3.000.000/78.000 = 38,46 vòngKH: 2.890.000/80.000 = 36,13 vòngĐúng:Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: ( Tổng số lợi nhuận/ doanh thu)TH: 300 000 / 800 000 x 100% = 38% KH: 320 000 / 780 000 x 100 % = 41%Sai: Số vòng quay vốn tài sản : ( doanh thu / tổng giá trị tài sản)TH: 800 000 / 500 000 = 1,6 vòngKH: 780 000 / 610 000 = 1,3 vòngSửa lại, đúng là:Số vòng quay vốn tài sản : ( doanh thu thuần / tổng giá trị tài sản)TH: 800 000 / 500 000 = 1,6 vòngKH: 780 000 / 610 000 = 1,3 vòngĐúng:Tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tổng tài sản:( vốn chủ sở hữu / tổng tài sản)TH: 150 000 /500 000 x 100% = 30%KH: 160 000/ 610 000 x 100% = 26%Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu( chỉ số Dupont)Tỷ suất sinh Tỷ suất lợi Số vòng 1lợi trên vốn = nhuận trên x quay x ------------------------------------------------chủ sở doanh thu tài sản tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tổng tài sảnTH: 38% x 1,6 x 1/0,3 = 2,02KH: 41% x 1,3 x 1/0,26 = 2,05Hệ số giữa tổng tài sản với số tài sản với số nợ phải trả :( tổng số tài sản/ tổng số nợ phải trả)TH: 500 000/ 350 000 =1,43KH: 610 000/ 450 000 = 1,36

Page 10: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

Hệ số giữa tổng số nợ với vốn chủ sở hữu:( Tổng số nợ phải trả/ tổng số vốn chủ sở hữu)TH: 350 000/150 000= 2,3KH: 450 000/ 160 000= 2,8

NHẬN XÉT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA HÃNG:Nhìn chung tình hình kinh doanh của hãng lữ hành có vẻ khả quan, các chỉ tiêu quan trọng đều vượt mức so với kế hoạch: tổng doanh thu 3000 000 , vượt kế hoạch 110 000 USD ( 4%), trong đó doanh thu thuần đạt 800 000, vượt kế hoạch 20 000 ( 3%), số khách mua tour vượt kế hoạch 50 000 khách ( tăng 11% so với kế hoạch). Tuy số khách trong dịch vụ có giảm 29% so với kế hoạch, nhưng nhìn chung tổng lượng khách tăng 4% so với kế hoạch.Khoản thu hộ khách tăng 40 000USD so với kế hoạch trong khi lượng khách tăng công ty có thể đã dùng các chính sách khuyến mãi, giảm giá hàng bán đối với các khách hàng lớn. Số khách tour tăng 11%, trong khi giá tour tăng 30USD( tăng 5% so với giá kế hoạch ) chính sách tăng giá là hợp lý, và sự tăng giá nàykhông những không vượt quá mức chấp nhận của khách hàng mà còn có khả năng cạnh tranh với các hãng lữ hành khác. Tuy nhiên, trong các lĩnh vực dịch vụ khác, số khách lại giảm, cần xem lại tình hình hoạt động của các dịch vụ khách như chất lượng, giá cả hay mức độ hấp dẫn mới mẻ của dịch vụ.Nhân viên bình quân phục vụ bình quân tăng so với kế hoạch là 3 người, đây là mức tăng không cao, nếu sử dụng hiệu quả nguồn lực thì tốt.

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁNTrong quá trình sử dụng vốn chủ sở hữu, cả bốn quý tuy có chênh lệch so với kế hoạch nhưng không nhiều, có thể chấp nhận được tình hình sử dụng vốn đều trong kế hoạch dự định, không có những biến cố xảy ra khiến doanh nghiệp phải lúng túng trong khoản sử dụng vốn chủ sở hữuVốn đi chiếm dụng bình quân là là khoảng tài sản chênh lệch giữa tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn hơn nợ phải trả ngắn hạn. ( được tính bằng cách: tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn – nợ phải trả ngăn hạn). Số vốn đi chiếm dụng thực hiện ít hơn kế hoạch 2 000 ( ít hơn 4% so với kế hoạch), tuy nhiên con số này cũng là một con số an toàn , chứng tỏ khả năng chỉ trả của doanh nghiệp cao cho các khoản nợ ngắn hạn.Hệ số vòng quay vốn chiếm dụng cho biết 1 đồng vốn chiếm dụng thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Với chỉ số trên thực tế tăng hơn kế hoạch 3,2, công ty sử dụng vốn chiếm dụng tốt, tình hình hình công ty vô cùng khả quan, nếu cứ tiến độ này, doanh thu trong năm tới có thể sẽ tăng vì hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp hiệu quả.Tỷ suất lợi nhuạn trên doanh thu ít hơn 3% so với kế hoạch. Có nghĩa trên một đồng doanh thu thuần thì chúng ta lợi khoản 38% trên thực tế, và 41% so với kế hoạch. Vì doanh thu thuần tăng, lượng khách tăng, giá tour trung bình cũng tăng, nhưng tỷ suất lợi nhuận giảm cho thấy chi phí tạo ra sản phẩm của doanh nghiệp đã tăng, tuy nhiên khoản tăng này là hợp lý, có lẽ là do giá thị trường đã tăng, ngoài ra ta còn thấy chính sách điều chỉnh giá hợp lý, cũng như hạn chế được sự tăng chi phí đột biến của giá thành. Tuy lợi nhuận có giảm nhưng số khách hàng mua tour không những không giảm mà còn tăng, cho thấy doanh nghiệp đã tạo ra điểm dị biệt trong sản phẩm của mình để giữ chân và thu hút khách hàng.Số vòng quay vốn tài sản là 1,6 cao hơn so với kế hoạch 0,3 vòng ,ngoài ra tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu cao( khoảng bằng 2) doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn vốn. Tuy nhiên các khoản nợ của công ty nhiều hơn tổng số vốn chủ sở hửu khoản 2 lần, do đó cần phấn đấu trong năm tới giảm con số này đi, có thể là trả bớt nợ, cũng có thể là tăng số vốn chủ sở hữu.

Page 11: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

Đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hay mở rộng hoạt động kinh doanh của Hãng?Tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm, từ hình thức cho đến thái độ của nhân viên công ty.Do công ty có một năm kinh doanh thuận lợi ( năm 2008) do đó cần kế thừa cách quản lý, đúc kết các kinh nghiệm, đưa ra chính sách giữ nguồn lực để khỏi phải đào tạo lại. Tuy nhiên, công ty không nên chủ quan trong quản lý, đây là một tiền đề để phát triển công ty trong năm tới chứ không phải là cái đích đến, do đó cần nhắc nhở các nhân viên không được chủ quan và xem thường mối quan hệ của doanh nghiệp với khách hàng.Tiếp tục thực hiện những cuộc khảo sát thị trường để có thể nắm bắt kịp thời nhu cầu thị hiếu của khách hàng. Bán những gì khách hàng cần, không phải bán những gì doanh nghiệp có.

Bài 4.Tại hãng lữ hành E có các số liệu năm 2xx8 như sau (tính bằng USD) Đúng:TIÊU THỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TH SO KH TH/KH- Tổng doanh thu 4.000.000 3.890.000 110 000 110% Trong đó:1 + Tổng doanh thu thuần 1.800.000 1.780.000 20 000 101% + Thuế VAT 260.000 210.000 50 000 124%- Tổng số khách mua tour 7.000 6.300 700 111%- Khách mua dịch vụ khác 1.000 1.400 - 400 71%- Giá bán Tour bình quân 450 430 20 105%- Tổng chi phí kinh doanh 1.820.000 1.700.000 120 000 107%- Tỷ lệ % chi phí khả biến 87 79 8 110%- Tổng số nhân viên : + Có lúc đầu năm 50 47 3 107% + Tuyển thêm đầu tháng 6 8 10 - 2 80% + Cho về hưu cuối tháng 10 5 4 1 125%- Mức lương bq cả năm 1 NV 3.600 3.900 -300 92%- Số ngày công bq 1 nv cả năm 350 355 -5 99%- Tổng số lợi nhuận 300.000 320.000 - 20 000 94%- Tổng số vốn kinh doanh 500.000 610.000 - 110 000 82%- Vốn sở hữu chủ bq 190.000 210.000 - 20 000 90%- Số dư Nợ vay ngắn hạn NH bq 80.000 75.000 5 000 107%- Số vòng chu chuyển VLD định mức bq 20 21 -1 95%

Yêu cầu: Lập kế hoạch (tính các chỉ tiêu kế hoạch) và các mặt hoạt động khác thông qua những dữ liệu trên?Sai:Khoản thu hộ khách: ( tổng doanh thu – doanh thu thuần – thuế VAT)TH: 3.890.000 – 1.780.000 - 210.000 = 1.900.000 USDKH: 4.000.000 – 1.800.000 - 260.000 = 1.940.000 USDSữa lại: đúng làKhoản chi hộ khách: ( tổng doanh thu – doanh thu thuần – thuế VAT)TH: 3.890.000 – 1.780.000 - 210.000 = 1.900.000 USDKH: 4.000.000 – 1.800.000 - 260.000 = 1.940.000 USDĐúng:Tỷ lệ doanh thu chi hộ cho khách so với tổng doanh thu(tổng doanh thu chi hộ cho khách/ tổng doanh thu x 100%)

Page 12: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

TH: 1 900 000 / 3 890 000 = 48,8%KH: 1 940 000/ 4 000 000 = 48,5%Tổng số khách được phục vụ:Tổng số khách mua dịch vụ khác + tổng số khách mua tour TH: 1 400 + 6 300 = 7 700KH: 1000 + 7000 = 8 000Tổng doanh thu khách mua tour : ( giá tour bình quân x số khách mua tour)TH: 450 x 7 000 = 3 150 000 USDKH: 430 x 6 300 = 2 709 000 USDTổng doanh thu khách mua dịch vụ khác không tính thuế VAT:( Tổng doanh thu – Tổng doanh thu mua tour- Thuế VAT)TH: 4 000 000 – 3 150 000 – 260 000 = 590 000 USDKh: 3 890 000 - 2 709 000 – 210 000 = 971 000 USDTỷ lệ % chi phí bất biến so với tổng chi phí:TH: 100% - 87% = 13%KH: 100% - 79% = 21 %Tổng chi phí khả biến ( tổng chi phí kinh doanh x % chi phí khả biến):TH: 1 820 000 x 87% = 1 583 400 USDKH: 1 700 000 x 79% = 1 343 000 USDTổng chi phí bất biến ( tổng chi phí – tổng chi phí khả biến)TH: 1820 000 – 1 583 400 = 236 600KH: 1 700 000 – 1 343 000 = 357 000Tỷ lệ chi phí khả biến trên doanh thu ( chi phí khả biến / tổng doanh thu không tính thuế)TH: 236 600 /3 150 000 = 7,5%KH: 357 000 /2 709 000 = 13,2 %Tổng số nhân viên cuối năm ( số nhân viên đầu năm + số nhân viên tuyển thêm – số nhân viên nghỉ hưu)TH: 50 + 8 – 5 = 53 nhân viênKH: 47 + 10 – 4 = 53 nhân viênBổ sung:Hệ suất tổng DT thuầnsử dụng lao động =so với doanh thu (( dk * tgk)+(tgt*tg)- (gm*tgg))/tgk

1.800.000TH: =33.697

((50*12)+(8*7)-(5*3))/121.780.000

TH: =34.340 ((47*12)+(10*7)-(4*3))/12

Nợ phải trả : ( tổng số vốn kinh doanh – vốn sở hữu chủ bình quân)TH: 500 000 – 190 000 = 310 000 USDKH: 10 000 – 210 000 = 400 000 USD Bổ sung:Hệ số tổng tổng tài sản tài sản so với = nợ phải trả: nợ phải trả

Page 13: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

TH: 500.000/310.000 = 1,61 KH: 610.000/400.000 = 1,53Số nợ cuối kỳ : ( số nợ phải trả - số dư Nợ vay ngắn hạn)TH: 310 000 – 80 000 = 223 000 USDKH: 400 000 – 75 000 = 325 000 USDBổ sung:Tiền lương bq của nhân viên trong 1 năm = mức lương bq x số ngày công bqTH: 3.600 x 350 = 1.260.000USDKH: 3.900 x 355 = 1.384.500USDĐúng: Các chỉ số về phân tích sử dụng hiệu quả nguồn vốn:Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu: = Tổng số lợi nhuận / doanh thuTH: 300 000 / 1 800 000 x100% = 17%KH: 320 000/ 1 780 000 x 100% = 18%Số vòng quay tài sản: (doanh thu / tổng giá trị tài sản)TH: 1 800 000 / 500 000 = 3,6KH: 1 780 000/ 610 000 = 2,9Tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tổng tài sản:Bổ sung:Hệ số tổng tổng nợ phải trả nợ phải tra so với = vốn chủ sở hữu vốn chủ sở hữuTH: 310.000/190.000 = 1,63KH: 400.000/210.000 = 1,9Đúng:Vốn chủ sở hữu / tổng tài sản TH: 190 000/500 000 x 100 % = 38%KH: 210 000/ 610 000 x 100% = 34%Bổ sung:Tỷ suất sinh lời tỷ suất lợi số vòng 1Trên vốn chủ = nhuận trên x quay x sở hữu doanh thu tài sản tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tổng tài sảnTH: 17% x 3,6 x 1/0,38 = 1,61KH: 18% x 2,9 x 1/ 0,34 = 1,54

DT ThuầnDT Thuần so với vốn chủ sở hữu =

Vốn chủ sở hữuTH: 1.800.000/190.000 = 9,47 USDKH: 1.780.000/210.000 = 8,48 USD

NHẬN XÉTNhìn chung ta thấy tình hình kết quả kinh doanh năm qua tốt, hầu như đạt được các chỉ tiêu vốn chủ sở hữu bình quân vẫn chưa đạt được, còn thua kế hoạch 10% , số vòng chu chuyển vốn lưu động định mức bình quân giảm 1 vòng so vơi kế hoạch, số khách mua các dịch vụ khác giảm 400 khách ( ít hơn 21 % so với kế hoạch)Trong đó: tổng doanh thu tăng 110 000 USD ( chiếm 10% so với kế hoạch), đồng thời doanh thu thuần cũng tăng 20 000 ( chiếm 1% so với kế hoạch) , trong khi tổng số khách mua tour

Page 14: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

cũng tăng 700 khách (chiếm 11%) doanh thu tăng do lượng khách mua tour tăng và giá tour tăng ( tăng 20 USD so vơi kế hoạch chiếm 5%), do đó tình hình kinh doanh rất khả quan không thấy có gì khác thường. Sang năm sau, ta có thể tăng các chỉ tiêu lên, vì với tình hình kinh doanh khả quan này, doanh thu năm sau tăng là rất có khả năng.Số khách doanh từ các dịch vụ khác giảm , ta cần xem xét kỹ với mức chi trả thực tế của 1 khách mua các dịch vụ khác 590 000 / 1000 = 590, theo kế hoạch là 971 000/ 1400 = 694 USD. Ta nhận thấy rằng tuy các giá các dịch vụ khác đã giảm khá nhiều ( 25%) nhưng số khách lại giảm các dịch vụ khác không còn sức hấp dẫn như lúc đầu, hoặc không còn chất lượng… chúng ta phải xem xét kỹ để đưa ra các chính sách thích hợp, nếu không với tình hình này có thể sẽ ảnh hưởng đến doanh thu trong năm tới.Với mức lương của nhân viên trung bình một ngày ( KH: 3900/355 = 11 USD 1 ngày) chưa hợp lý với khoản chệnh lệch giữa số lương nhân viên giữa kế hoạch. So với kế hoạch số ngày làm công bình quân của nhân viên 1 năm giảm 5 ngày, vậy số lương có thể bị giảm khoản 66 USD. Trên thực tế số lương của nhân viên lại giảm so với kế hoạch 300 USD. Nên hiểu rằng nguồn nhân lực là một yếu tố rất quan trọng của công ty, chúng ta phải đảm bảo quyền lợi của họ thì mới mong các nhân viên có thể yên tâm tận tâm vào công việc. Tuy chưa thể khẳn định nhiều, nhưng chúng ta cần xem xét lại chính sách tiền lương của nhân viên để không để những mâu thuẫn giữa doanh nghiệp và nhân viên ra khỏi tầm kiểm soát.Tuy chi phí bất biến tăng, nhưng chi phí khả biến lại giảm 8% so với kế hoạch, trong khi chi phí khả biến lại ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm dịch vụ( như là chi phí thuê ngoài…) cũng có thể vì vậy mà số khách hàng của các sản phẩm khác giảm.Đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hay mở rộng hoạt động kinh doanh của Hãng?

Một năm kinh doanh có gần như là thành công của công ty, do đó chủ hãng lữ hành nên tổ chức khen thưởng nhân viên để khuyến khích nhân viên làm việc tốt hơn. Đồng thời không ngừng tạo điều kiện cho nhân viên học hỏi nâng cao trình độ của nhân viên.

Không ngừng nghiên cứu thị trường để có thể nắm bắt kịp this nhu cầu, xu hướng của khách hàng. Đặc biệt hãng lữ hành nên xem xét lại về khoản dịch vụ khác để có thể tăng doanh thu cũng như quảng bá hình ảnh công ty.

Không ngừng tìm kiếm những nhà cung cấp với giá rẻ, sản phẩm độc đáo.. tạo nên các điểm dị biệt để cạnh tranh với các hãng lữ hành khác. Giữ mối quan hệ tốt với khách hàng, khai thác thêm các khách hàng tiềm năng.

Bài 5: Yêu cầu:Lập kế hoạch (tính các chỉ tiêu kế hoạch) và các mặt hoạt động khác thông qua những dữ liệu trên?Đúng:TIÊU THỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TH SO KH TH/KH- Tổng số phòng theo thiết kế 200 201 -1 99,5%- Tổng số phòng sẵn sàng cho thuê 197 200 -3 98,5%- Tổng số giường sẵn sàng cho thuê 371 370 1 100,3%- Tổng số phòng giữ chỗ trước 60.000 62.000 - 2 000 96,7%- Tổng số phòng được giữ chỗ 58.900 60.000 -1 100 98,2%- Khoản giữ chỗ trước bị hủy bỏ 1.100 1.600 -500 54,5%- Số khách đã giữ chỗ nhưng không đến 60 50 10 116,7%- Tổng số khách trọ 65.000 64.500 500 100,8%- Tổng số đêm trọ 68.000 68.690 -690 98,9%

Page 15: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

- Tổng số khách đến nhưng không thuê phòng 400- Tổng doanh thu cả năm (USD) 400.000 456.000 -56 000 86%

• NHẬN XÉT: tổng doanh thu cả năm giảm so với kế hoạch $ 56 000 ( 14%) do các lý do chủ yếu như sau:- Tuy khách đến vượt chỉ tiêu 8%, nhưng số đêm trọ lại ít hơn chỉ tiêu 9%, lý do là

khách ở phòng đôi thực hiện so với kế hoạch tăng 26%, đây là yếu tố khách quan.- Tổng số phòng giữ chỗ trước được giữ lại giảm khoảng 2 %.- Khách giữ chỗ nhưng không đến tăng 16,7%, điều này gây bất lợi cho khách sạn, nếu

muốn dự đoán chính xác, cần phải thu thập các số liệu nhiều hơn về tình hình kinh tế, về lượt khách, tâm lý khách hàng từ đó định lượng chính xác hon lượng khách giữ chỗ nhưng không đến

Một số chỉ tiêu khác:Đúng:Số phòng thiết kế 1 năm: TH 200X 365= 73 000KH: 201 X 365= 73 365 phòngTổng số phòng sẵn sàng cho thuê 1 năm: TH: 197X365= 71 905 phòngKH: 200X365= 73 000 phòngBổ sung:DT bình quân trên 1 phòng = tổng DT của KS / tổng số phòng cho thuêTH: 400.000/71.905 = 5,56USDKH: 456.000/ 73.000 =6,25USDTổng số phòng trống = tổng số phòng sẳn sàng cho thuê – tổng số phòng giữ chổ trướcTH: 71.905- 60.000 = 11.905 phòngKH: 73.000 – 62.000 = 11.000 phòng

Đúng:Tổng số giường cho thuê 1 năm: TH: 371 X 365 = 135 415 phòngKH: 370X 365 = 135 050 giườngCông suất giường: (tổng khách trọ: số giường)TH: 65 000/135 415= 0,48%KH: 64 500: (370X 365)= 47,76%Công suất phòng: ( tổng số phòng được giữ chỗ/số phòng có thể cho thuê )TH: = 58.900 /71 905 = 81,91%KH: 60 000/73 000= 82,19%Thời gian trọ bình quân của một khách: ( tổng đêm trọ/tổng khách trọ)TH 68 000/ 65 000= 1,05 đêmKH 68690/64 500= 1,06 đêmCông suất viếng thăm: (tổng khách đến khách sạn/tổng số phòng sẵn sàng cho thuê)TH 65000/71 905= 90,39%KH 60 400/73 000= 82,74% Thừa:Số phòng đôi: TH: (65 000-58900)= 6 100 phòng.KH: 64 500- 60 000=4 500 phòngTỷ lệ phòng đôi:

Page 16: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

TH 6100/58 900= 10,36%KH 4 500/60 000= 7%

Giá phòng bình quân: ( doanh thu/ số phòng cho thuê)=TH: 400.000 /58 900= 6,8 USDKH: 456 000/60 000= 7,6 USDTỷ lệ khách đến xem phòng nhưng không thuê: TH: 0%KH: 0,65%Bổ sung:

Số khách giữ chổ nhưng không đếnTỷ lệ khách giữ chổ nhưng không đến = x 100%

Khoản giữ chổ trước bị hủy bỏTH: (60/1.100)x 100% = 5,45%KH: (50/1.600)x100% = 3,125%Đúng:Tỷ lệ Tổng số phòng được giữ chỗ:TH: 58 900/60 000=98,17%KH: 60 000/ 62 000=96,77%Tỷ lệ khoản giữ chổ trước bị hủy bỏ TH: 1 100/60 000= 1,83%KH: 600/ 62 000 = 2,58%Mức chi tiêu bq của khách = tổng doanh thu phòng ks / tổng số khách trọTH: 456.000/64.500 = 7,07 USDKH: 400.000/65.000 = 6,15 USDb. Đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động của khách sạn?Mặc dù doanh thu thực tế của khách sạn còn chưa đạt được theo như kế hoạch đề ra, tuy nhiên, tình hình kinh doanh của khách sạn có vẻ khả quan, do những yếu tố sau đây:

- Theo kế hoạch, khách đến xem phòng nhưng không thuê là 400, chiếm 0,65% trong tổng số khách viếng thăm. Trên thực tế, con số này là 0% cách thiết kế phòng , tiêu chuẩn phòng, giá phòng đã đạt đúng tiêu chuẩn của thị trường mục tiêu mà khách sạn đã lựa chọn. Với giá phòng trung bình của khách sạn trên thực tế $6,8, đối tượng khách của khách sạn là khách bình dân với giá phòng trung bình. Với khả năng chi trả trung bình của khách 7,07 usd / người. ta có thể tăng giá phòng lên thành 7USD mà không ngại bị mất khách. Mặt khác ta có thể nâng cấp phòng,tăng các dịch vụ bổ sung tăng giá giành cho những khách cao cấp hơn nếu muốn mở rộng thị trường, và tăng doanh thu.

- Tuy số thực hiện số chỗ giữ trước bị hủy bỏ giảm 45,5% so với kế hoạch nhưng con số này còn cao: 1100 chỗ. Phải tìm hiểu xem tại sao khách giữ chỗ rồi sao lại hủy. Trừ các lý do khách quan từ khách, nếu lý do là do công tác marketing chưa cạnh tranh được với các khách sạn khác, hay các công tác chiêu thị, danh tiếng về thái độ phục vụ…. thì khách sạn cần phải xem xét và khắc phục. Vì trên thực tế, một lợi thế của khách sạn là những vị khách đến xem phòng đều đặt phòng , nên công tác chiêu dụ khách hàng càng nên được xem trọng nhằm tăng doanh thu.

- Thời gian trọ bình quân của khách còn tương đối ngắn, đây có thể là do tính chất công việc của khách , khoảng 1 đêm. Cần có những chính sách để có thể thu hút, kéo dài thời gian trung bình ở khách sạn của khách.

- Ngoài ra, không ngừng đào tạo nhân viên, nhắc nhở nhân viên có thái độ thân thiện,

Page 17: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

nhiệt tình với khách. Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm phòng ở nhằm đánh bật các đối thủ cạnh tranh và tạo một thương hiệu vững vàng khách sạn.

Bài 6.Tại khách sạn TM tình hình cả năm 2XX8 như sau:TIÊU THỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TH SO KH TH/KH- Tổng số phòng theo thiết kế 200 201 - 1 99,5%- Tổng số phòng sẵn sàng cho thuê 197 200 -3 98,5%- Tổng số giường sẵn sàng cho thuê 371 370 1 100,3%- Tổng số phòng giữ chổ trước 60.000 62.00 -2 000 96,7%- Tổng số phòng được giữ chổ 58.900 60.000 - 1 100 98,2%- Khoản giữ chổ trước bị hũy bỏ 1.100 1.600 -500 54.5%- Số khách đã giữ chổ nhưng không đến 60 50 10 116,7%- Tổng số khách trọ 65.000 64.500 500 100,8%- Tổng số đêm trọ 68.000 68.690 -690 98,9- Tổng số khách đến nhưng không thuê phòng 400- Tổng doanh thu cả năm (USD) 400.000 456.000 -56 000 86%- Tổng nguyên giá TSCĐ có lúc đầu năm 5.000.000 4.600.000 400 000 108,6%Trong đó: + Tổng nguyên giá TSCĐ không tính khấu hao có lúc đầu năm 300.000 250.000 50 000 120 %- Tổng nguyên giá TSCĐ dự kiến tăng 1/5 200.000 360.000 160 000 55,5%- Tổng mức khấu hao lũy kế có lúc đầu năm 2.100.000 2.000.000 100 000 105 %- Mức khấu hao trong năm 400.000 500.000 -100 000 80%Yêu cầu:

a. Lập kế hoạch (tính các chỉ tiêu kế hoạch) và các mặt hoạt động khác thông qua những dữ liệu?Vì dữ liệu bài tập giống như những giữ liệu trên, nên ngoài các chỉ tiêu khác như bài 5, bài 6 còn có những chỉ tiêu khác như sau:

1. nguyên giá TSCD tính khấu hao có lúc đầu năm = tổng nguyên giá TSCD có lúc đầu năm – tổng nguyên giá TSCD không tính khấu hao đầu nămTH: 5. 000.000 – 300.000 =4.700.000KH: 4.600.000 – 250.000= 4.350.0002. Tổng nguyên giá TSCD cuối năm = tổng nguyên giá TSCD + tổng nguyên giá TSCD dự kiến tăng 1/5TH: 5.000.000 + (5000.000 x 0,2)= 6.000.000KH: 4.600.000 +(4.600.000 x0,2)=5.520.0003. Tổng mức khấu hao cuối năm: tổng mức khấu hao lũy kế đầu năm + mức khấu hao trong nămTH: 2.100.000 + 400.000 =2.500.000KH: 2.000.000 + 500.000 = 2.500.000

Bổ sung:Tổng nguyên giá khấu haoTSCD

Mức khấu hao bq cho 1 phòng= Tổng phòng theo công suất thiết kế

TH: 4.700.000/71.905= 65,36 USD

Page 18: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

Kh: 4.350.000/73.000= 59,59 USDTrích mức khấu hao TSCD= tổng phòng cho thuê x mức khấu hao cho một phòngTH: 58.900x65,36 = 3.849.704 USDKH: 60.000x59,59 = 3.575.400 USD

Tổng DT cả nămHiệu suất sử dụng TSCD so với DT= 100%

Nguyên giá TSCD cuối năm- mức khâu hao lũy kếTH: 400.000/(6.000.000-2.100.000)x100%=10,26%KH: 456.000/(5.520.000-2.000.000)x100% = 12,95%Nhận xét tình hình kinh doanh của khách sạn.Ngoài một số nhận xét như bài 5 thì chúng em có một số nhận xét như sau:

Tổng nguyên giá TSCD cuối năm thực hiện so với kế hoạch tăng 480.000 vượt kế hoạch 8,7%. Nhưng hiệu suất sử dụng TSCD của kì thực hiện giảm so với kế hoạch là 2,69%.

Mức khấu hao bình quân cho một phòng của kì thực hiện tăng hơn so với kế hoạch là

5,77 vượt quá kế hoach là 9,7%.

Biện pháp nâng cao kết quả kinh doanh.

- Sử dụng hiệu quả TSCD,

- Nâng cao công tác quản lí công nhân viên, tránh làm thất thoát, hư hỏng các công cụ dụng cụ.

mở các lớp tập huấn cho nhân viên của khách sạn ở các bộ phân biết cách sử dụng các thiết bị

điện tử, các thiết bị hiện đại để làm giảm các chi phí phát sinh nhằm tăng doanh thu cho khách

sạn.

Bài 7.Tại khách sạn TO tình hình cả năm 2XX8 như sau:TIÊU THỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TH SO KH TH/KHThiếu: bổ sung thiếu- Tổng số phòng theo thiết kế 200 201 1 99,5%- Tổng số phòng sẵn sàng cho thuê 197 200 - 3 101,5%- Số khách đã giữ chỗ nhưng không đến 50 60 -10 120%- Tổng số khách trọ 65.000 64.500 -500 99,2%- Tổng số đêm trọ 68.000 68.690 -690 101%- Tổng số khách đến nhưng không thuê phòng 400Đúng:- Tổng doanh thu cả năm (USD) 400.000 456.000 - 56 000 88% Kết cấu doanh thu: + Phòng chiếm (%) 83 80 3 104% + Ăn uống (%) 10 12 - 12 83,3% + Khác (%) 7 8 - 1 87,5%- Tỷ suất chi phí bình quân (%) 82 81 1 101 % Trong đó: tỷ suất chi phí khả biến (%) 74 75 1 99%Yêu cầu:

a. Lập kế hoạch (tính các chỉ tiêu kế hoạch) và các mặt hoạt động khác thông qua những

Page 19: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

dữ liệu trên?Vì một số chỉ tiêu của bài 7 giống như bài 5, nên em chỉ tính thêm một số chỉ tiêu khác như sau:

Đúng:Doanh thu phòng: ( tỷ suất doanh thu phòng x tổng doanh thu)TH: 83% x 400 000 = 332 000 USDKH: 80% x 456 000 = 364 800 USDTổng doanh thu ăn uống : ( tỷ suất doanh thu ăn uống x tổng doanh thu)TH: 10% x 400 000 = 40 000 USDKH: 12% x 456 000 = 54 720 USDTổng doanh thu khác: ( tỷ suất doanh thu khác x tổng doanh thu)TH: 7% x 400 000 = 28 000KH: 8% x 456 000 = 36 480Tổng chi phí bình quân : ( tỷ suất tổng chi phí x tổng doanh thu)TH: 82% x 400 000 = 328 000KH: 81% x 456 000 = 369 360Sai:Tổng chi phí khả biến: (tỷ suất chi phí khả biến x tổng doanh thu)TH: 74% x 400 000 = 296 000USDKH: 75% x 456000 = 342 000 USDSửa lạiTổng chi phí khả biến: (tỷ suất chi phí khả biến x Tổng chi phí bình quân)TH: 74% x328.000 =242.720USDKH: 75% x 369.360= 277.020USDSai:Chi phí bất biến: ( tổng chi phí – chi phí khả biến)TH: 328 000 – 296 000 = 32 000 USDKH: 369 360 – 342 000 = 27 360 USDSửa lạiChi phí bất biến: ( tổng chi phí – chi phí khả biến)TH: 328.000-242.720= 85.280USDKH: 369.360- 277.020=92.340USDSai:Doanh thu hòa vốn= chi phí bất biến / (100% - chi phí biến đổi tính theo thu nhập)TH: 32 000 /(100% -74%) = 123 077USDKH: 27 360/(100%- 75%) = 109 440 USDSửa lại:Doanh thu hòa vốn= chi phí bất biến / (100% - chi phí biến đổi tính theo thu nhập)TH: 85.280/(100% -74%) = 328.000USDKH: 92.340/(100%- 75%) = 369.360 USDBổ sung:Lợi nhuận bq trong năm = doanh thu – chi phí bqTH: 400.000- 328.000 = 72.000USDKH: 456.000- 369.360 =30.640USDNhận xétNgoài những nhận xét như bài 5, em xin có thêm môt vài nhận xét về tình hình hoạt động của công ty:

Page 20: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

Doanh thu thực hiện được của khách sạn là 400 000 , so với kế hoạch ít hơn 56 000( ít hơn 12%), là do số phòng cho thuê trên thực tế ít hơn trên kế hoạch 1 1000 chỗ ( 1,8%).Với điểm hòa vốn trên thực tế là 328.000USD, trong doanh thu là 400 000 USD , ta thấy trong năm qua doanh nghiệp đã đạt được lợi nhuận gộp cao( lợi nhuận gộp 400 000-328.000=72.000USD) và so với kế hoạch 456 000-369.360= 30.640 thì khoản lợi nhuận này nhiều hơn 23,4%. Kỳ sau, nếu như tăng được số phòng thuê, mở rộng các dịch vụ khác thì tình hình kinh doanh sẽ đi lên theo chiều hướng tốt.

Bài 8:Tại khách sạn TN có 280 phòng theo thiết kế và tình hình cả năm 2XX8như: TIÊU THỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TH SO KH TH/KHĐúng:a. Tỷ lệ phòng sẵn sàng cho thuê (%) 79 81 -2 97,5%b. Tổng số giường sẵn sàng cho thuê 530 560 -30 94,4%c. Tổng số khách trọ 87.000 88.000 -1000 99%d. Tổng doanh thu có thuế VAT (USD) 4.500.000 4.689.000 -189 000 95,8%đ. Tỷ suất thuế VAT bình quân so giá bán (%) 12 11 1 108,4%e. Tổng số phòng được giữ chỗ 68.900 60.000 8 900 112,9%f. Khoản giữ chỗ trước bị hũy bỏ 1.500 1.200 300 120%a. Lập kế hoạch (tính các chỉ tiêu kế hoạch)?

1. Số phòng giữ chỗ trước bị hủy so với tổng số phòng được giữ: ( khoản giữ chỗ trước bị hủy bỏ / tổng số phòng được giữ)TH: 1 500 /68 900 = 0,02KH: 1 200/ 60 000 = 0.02Bổ sung:Tổng số giường sẳn sàng cho thuê trong một năm= tổng số giường săn sàng cho thuê x 365TH: 530 x365 = 193.450 giườngKH: 560 x 365= 204.400 giườngSai:

2. Công suất sử dụng giường cả năm:(tổng số khách trọ/ tổng số giường sẵn sàng cho thuê )TH: 87 000 / 530 = 164 kháchKH: 88 000 / 560 = 157 khách

Sửa lại:Công suất sử tổng khách trọ dụng giường = x100%cả năm: tổng số giường săn sàng cho thuê cả nămTH: (87.000/193.450)x 100%= 44,97%

KH: (88.000/204.400) x 100%= 43,05%

Sai:3. Chi tiêu bình quân của khách sạn:

KH: 4.500.000/87.000 =51,7 USDTH:4.689.000/88.000 = 53,3 USDSửa lại:Chi tiêu bq của một khách = tổng DT/ tổng số khách trọ

Page 21: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

TH: 4.500.000/87.000 =51,7 USDKH: 4.689.000/88.000 = 53,3 USDĐúng:

4. Thuế VAT:Tỷ suất thuế VAT bình quân x doanh thu :TH:12% x 4.500.000 = 540 000 USDKH: 11% x 4.689.001 = 515 790 USD

5. Doanh thu không có thuế:Tổng doanh thu – thuếTH: 4.500.000 - 540 000 = 3 960 000KH: 4.689.000 - 515 790 = 4 173 210

6. Giá tính bình quân 1 phòng: ( tổng doanh thu / tổng số phòng được giữ chỗ)TH: 3 960 000/68.900 = 57,5 USDKH: 4 173 211/60.000= 69,5 USD

Nhận xét: - Tỷ lệ phòng sẵn sàng cho thuê là 79% so tổng số phòng có, ít hơn kế hoạch 2%,

Tổng số giường sẵn sàn cho thuê là 530, so với kế hoạch ít hơn 30 giường xem lại trong công tác bảo quản, tại sao lại ít hơn kế hoạch, nếu không có vấn đề gì thì điều chỉnh để kỳ sau kế hoạch được chính xác hơn.

- Với tổng số khách là 87 000, ít hơn kế hoạch 1000 khách ( ít hơn 1% so với kế hoạch), do đó việc doanh thu giảm 189 000 usd ( giảm 4,2% so với kế hoạch là điều tất nhiên.

- Công suất sử dụng giường cả năm giảm2.5%, vì vậy cho thấy hiệu quả sử dụng giường thấp, và có chiều hướng giảm, một trong những lý do dẫn đến kết quả này là trang thiết bị, cơ sở vật chất trong phòng xuống cấp và cần được đầu tư thêm.

- Khoảng giữ chỗ trước bị hủy bỏ chiếm 2% so với tổng số phòng được giữ chỗ, trên thực tế con số này là 1 500 chỗ bị hủy bỏ, hơn 300 so với kế hoạch , tăng 20%.Tóm lại: tình hình kinh doanh của khách sạn không được tốt , công suất giường thấp, doanh thu giảm do số khách ít hơn kế hoạch.

b. Đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động của khách sạn? • Vì kết quả kinh doanh của khách sạn không được khả quan lắm nên việc khẩn cấp của khách sạn là phân tích lại môi trường kinh doanh cho thật chính xác. Cần xem xét xem đâu là thế mạnh của khách sạn để tiếp tục đầu tư nâng cấp, thu hút khác. Tìm ra điểm yếu để khắc phục.• Quản lý tốt kết cấu sản phẩm, dịch vụ, xem xét dịch vụ nào khách hàng cần thì đầu tư vào nhiều hơn, hạn chế dần những sản phẩm, dịch vụ mà khách hàng ít tiêu dùng hoặc không tiêu dùng, giảm những sản phẩm , dịch vụ mà không thỏa mãn được nhu cầu của khách, điều tra nghiên cứu kỹ nhu cầu của khách hàng, tạo ra những sản phẩm, dịch vụ đánh vào nhu cầu cụ thể khách hàng.• Quản lý giá cả, dịch vu. Trên thực tế việc giảm giá cả thường kéo theo việc giảm chất lượng của dịch vụ. Vì vậy để tránh giảm chất lượng dịch vụ thì hãng nên tìm cách giảm những khoản chi phí không chất lượng.

Bài 9Tại khách sạn TO tình hình cả năm 2XX8 như sau:TIÊU THỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TH SO KH TH/KH

Page 22: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

Thiếu bổ sung- Tổng số phòng theo thiết kế 200 201 -1 99,5%- Tỷ lệ % số phòng không đủ điều kiện cho thuê 2 2,2 -0,2 90,9%- Số khách đã giữ chổ nhưng không đến 60 69 -9 87%- Tổng số khách trọ 65.000 64.500 500 100,8%- Tổng số đêm trọ 78.000 78.690 -690 99,1%- Tổng số khách đến nhưng không thuê phòng 100- Tổng doanh thu cả năm (USD) 400.000 456.000 -56 000 86% Kết cấu doanh thu: + Phòng chiếm (%) 83 84 -4 98,8%Sai + Ăn uống (%) 10 8 2 120%Sửa lại: + Ăn uống (%) 10 8 2 125% + Khác (%) 7 8 -1 85,7%- Tổng chi phí (USD) 282.000 281.000 1000 100,4% Trong đó: tỷ suất chi phí khả biến (%) 73 72 1 101,4%

- Tổng số nhân viên bình quân, ở:Sai + Khu vực phòng 30 26 4 113,2% + Khu vực ăn uống 47 53 -6 87,2% + Khu vực khác 12 10 2 116,7%Sửa lại: + Khu vực phòng 30 26 4 115,4% + Khu vực ăn uống 47 53 -6 88,7% + Khu vực khác 12 10 2 120 %

Yêu cầu:a. Lập kế hoạch (tính các chỉ tiêu kế hoạch)?

Các chỉ tiêu khác như:Bổ sung:Tổng số phòng thiết kế một nămTH: 200 * 365= 73.000 pKH: 201 * 365= 73.365 pĐúng:

1. Tổng số phòng không đủ điều kiện cho thuê:( tổng số phòng theo thiết kế x % phòng không đủ điều kiện cho thuê)

TH: 200 x 2% = 4 pKH: 201 x 2,2 % = 4,4 p2. Tổng số phòng sẵn sàng cho thuê cả năm:(tổng số phòng theo thiết kế - tổng số phòng không đủ điều kiện cho thuê) x 365TH: (200 -4)= 71.540 pKH: (201 – 4,4) = 71.759 p

Bổ sung: Tổng số phòng theo thiết kế cả năm:

TH: 200 x 365 = 73.000pKH: 201 x 365 = 73.365 p

Page 23: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

3. Chỉ số viếng thăm :(tổng số khách trọ/ tổng số phòng sẵn sàng cho thuê) x 100)TH: (65.000/71.540) x 100 = 90,86%KH: (64.500/71.751) x 100 = 89,9%4. Thời gian trọ bình quân: (tổng số đêm trọ/ tổng khách trọ)TH: 78.000/65000 = 1,2 ngàyTK: 78.690 /64.500 = 1,22 ngày5. Doanh thu phòng bq: (tổng doanh thu phòng cả năm/ tổng số phòng sẵn sàng cho thuê)TH: 83% x 400.000/71.540 =4,64 USDKH: 84% x 456.000 / 71.751 = 5,34 USD6. Tổng DT ăn uống ( tổng DT cả năm x tỷ lệ % doanh thu ăn uống)TH: 400.000 x 10% = 40.000 USDKH: 456.000 x 8% = 36.480 USD7. Tổng Dt khác: Tổng DT cả năm x tỷ lệ % Dt khácTH: 400.000 x 7% = 28.000 USDKH: 456.000 x 8% = 36.480 USD8. Tổng chi phí khả biến = tổng chi phí x tỷ suất chi phí khả biếnTH: 282.000 x 73% = 205.860 USDKH: 281.000 x 72% = 102.320 USD9. Tổng chi phí bất biến :(tổng chi phí – tổng chi phí khả biến)TH: 282.000 – 205.860 = 76.140 USDKH: 281.000 – 202320 = 78.680 USDBổ sung:Chi phí bình quân cho 1 phòng= tổng chi phí/ tổng số phòng của khách sạnTH: 282.000/73.000=3,86 USDKH: 281.000/73.365= 3,83 USDĐúng:10. Năng suất lao động bình quân : (tổng doanh thu/ tổng lao động)TH: 400.000/(30+47+12)= 4 494 USDKH: 456 000/ (26+53+10)= 5 124 USD

11. Lợi nhuận trước thuế :( tổng doanh thu – tổng chi phí)

TH: 400.000 -282.000 = 118.000 USDKH: 456.000 – 281.000 = 175.000 USD12. Tỷ suất chi phí = (tổng lợi nhuận/ tổng doanh thu)x 100TH: (118.000/ 400.000)x 100 = 29,5%KH: ( 175.000/456.000)x 100 = 38,4 %Bổ sung:Tổng số khách đón tiếp= tổng số khách trọ + tổng số khách đến nhưng không thuê phòngTH: 65.000 kháchKH: 64.500+ 100= 64.600 khách

Page 24: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

Nhận xét:Tổng số phòng không đủ điều kiện cho thuê là 4 phòng ,ít hơn kế hoạch 0,2 % khách sạn đã cố gắng hạn chế số phòng không đủ điều kiện cho thuê đến mức tối đa nhất. Tuy nhiên, do tổng số phòng thiết kế của khách sạn ít hơn kế hoạch 0,5%, nên số phòng có thể cho thuê cả năm vẫn ít hơn kế hoạch 19 phòng.Theo kế hoạch, có 100 khách đến nhưng không thuê phòng, nhưng trên thực tế lại không có chuyện này phòng khách sạn rất hợp với thị hiếu của khách hàng.Tuy tổng số khách trọ nhiều hơn 500 (tăng 0,8%) nhưng tổng số đêm trọ lại ít hơn 0,9% doanh thu giảm. Tổng doanh thu giảm 56 000 USD chiếm 14%, cũng có thể khách sạn đã giảm giá xuống so với kế hoạch để thu hut khách hàng.Năng suất lao động bình quân của nhân viên vẫn không như kế hoạch. Tuy nhiên, nguyên nhân sâu sa là khách sạn không có đủ khách để nhân viên có thể hoạt động hết công suất.

b. Đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động của khách sạn?Khách sạn đã lựa đúng thị trường của mình là đối tượng bình dân, nhưng muốn đạt doanh thu tốt trong năm mới nên chúng ta cần nâng giá phòng đồng thời nâng cấp các dịch vụ để thỏa mãn những yêu cầu của khách hàngTiếp tục đưa ra những chính sách, nghiên cứu thị trường để bắt kịp nhu cầu khách hàng.Đưa ra các chỉ tiêu khen thưởng cho các nhân viên rõ ràng để khuyến khích các nhân viên, đồng thời giữ chân những nhân viên cũ để khách sạn tránh phải tốn các chi phí đào tạo lại nguồn nhân lực.

Bài 10.Tại hãng lữ hành D có các số liệu năm 2XX7 sau đây (tính bằng USD) :TIÊU THỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TH SO KH TH/KH- Tổng doanh thu 2.800.000 2.700.000 100 000 103,7% Trong đó: + Tổng doanh thu thuần 600.000 400.000 200 000 150% + Thuế VAT 160.000 110.000 50 000 145%- Tổng số khách mua tour 7.000 7.100 - 100 98,6%- Tỷ lệ % chi phí bất biến 13 14 -1% 92,9%- Tổng số vốn kinh doanh 200.000 210.000 -10 000 95 %Yêu cầu

a. Lập kế hoạch (tính các chỉ tiêu kế hoạch)?Tương tự như bài 1 ta có thể tính được các chỉ tiêu khác như sau:Sai:Doanh thu chi hộ cho khách( các khoản giảm trừ) : tổng doanh thu- doanh thu thuần- thuế VATTH: 2.800.000 - 600.000- 160.000 = 2 240 000KH: 2.700.000 - 400.000 - 110.000 = 2 190 000Sửa lại:Doanh thu chi hộ cho khách( các khoản giảm trừ) : tổng doanh thu- doanh thu thuần- thuế VATTH: 2.800.000 - 600.000- 160.000 = 2.040.000 USDKH: 2.700.000 - 400.000 - 110.000 = 2 190 000 USDBổ sung: Donh thu chi hộ cho khách so với tổng doanh thuTH: (2.040.000/2.800.000) *100%= 72,9%KH: (2.190.000/2.700.000)* 100%= 81,1%

Page 25: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

Thừa:

Tỷ lệ doanh thu thuần so với doanh thu chung của hãng:

TH: x 100% = 24,4%

KH: x 100% = 14,8%

Số tiền trung bình một tour:

TH: 600 000 : 7 000 = 85,71 USDKH: 400 000 : 7 100 = 56,34 USDBổ sung:

Tổng doanh thu Giá bán tour trọn gói=

Tổng số khách mua tourTH: 2.800.000/7.000=400 USDKH: 2.700.000/ 7.100=380,2 USDĐúng:% Chi phí bất biến trong tổng chi phí:TH: 100% - 13% = 87%KH: 100% - 14% = 86%Nhận xét:Tổng doanh thu thực hiện lớn hơn tổng doanh thu kế hoạch đề ra là 100.000 USD, vượt chỉ tiêu 3,7 %. Nhưng tổng số khách mua tour lại giảm 100 người, tức giảm 1,4% so với kế hoạch.Đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hay mở rộng hoạt động kinh doanh của Hãng?Duy trì chất lượng tour, cần nghiên cứu xem khoản chi phí nào có thể giảm trừ để giá tour không tăng cao, bình ổn giá để có thể giữ khách được lâu dài.Không ngừng đưa ra những chính sách hiệu quả đào tào các kĩ năng nhân viên. Khi khách tiếp xúc với hướng dẫn viên trong chương trình tour thì đồng nghĩa là nhân viên đó đang mang hình ảnh của công ty, muốn giữ hình ảnh của công ty thì phải đào tạo nhân viên giữ hình ảnh của công ty trước.

Bài 11.Tại hãng lữ hành D có các số liệu năm 2XX8 sau đây (tính bằng USD): Bổ sung: TIÊU THỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TH SO KH TH/KH- Tổng doanh thu 3.800.000 3.700.000 100 0000 103% * Trong đó: + Tổng doanh thu thuần 600.000 400.000 200.000 150% + Thuế VAT 160.000 110.000 50.000 146%* Trong đó: + Doanh thu thuần bán Tour trọn gói. 450.000 300.000 150.000 150% + Doanh thu thuần dịch vụ khác150.000 100.000 50.000 150%- Tổng số khách phục vụ 10.000 12.000 -2.000 83,3%- Tổng số khách mua tour 7.000 7.100 -100 98,6%- Tỷ lệ % chi phí khả biến 73 74 -1 98,6%- Tổng số vốn kinh doanh 200.000 210.000 -10.000 95,2%

Page 26: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

Trong đó: + Tổng số vốn cố định bình quân 170.000 190.000 -20.000 89,5%Yêu cầu:

a. Lập kế hoạch (tính các chỉ tiêu kế hoạch)?Tương tự như bài 2 , chỉ khác ở tổng số vốn bình quân: là TH: 170 000, KH 190

Giải:Tỷ lệ vốn cố định bqtrong tổng vốn kinh doanhTH: (170.000/200.000) * 100%= 85%KH: (190.000/210.000)* 100%= 90%Vốn lưu động:TH: 200.000-170.000= 30.000 USDKH: 210.000-190.000= 20.000 USD

Bài 15.Tại khách sạn TM tình hình cả năm 2XX8 như sau:TIÊU THỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TH SO KH TH/KH- Tổng số phòng theo thiết kế 200 201 -1 99,5%- Tổng số phòng sẵn sàng cho thuê 197 200 -3 98,5%- Tổng số giường sẵn sàng cho thuê 371 370 1 100,3%- Tổng số phòng giữ chỗ trước 60.000 62.000 - 2 000 96,7%- Tổng số phòng được giữ chỗ 58.900 60.000 -1 100 98,2%- Khoản giữ chỗ trước bị hủy bỏ 1.100 1.600 -500 54,5%- Số khách đã giữ chỗ nhưng không đến 60 50 10 116,7%- Tổng số khách trọ 65.000 64.500 500 100,8%- Tổng số đêm trọ 68.000 68.690 -690 98,9%- Tổng số khách đến nhưng không thuê phòng 400- Tổng doanh thu cả năm (USD) 400.000 456.000 -56 000 86%Yêu cầu:

a. Phân tích tình hình giữ chỗ và các mặt hoạt động khác thông qua những dữ liệu trên (áp dụng phương pháp so sánh và phương pháp số chênh lệch)?

Các chỉ tiêu về tình hình giữ chỗ:Tỷ lệ Tổng số phòng được giữ chỗ:TH: 58 900/60 000=98,17%KH: 60 000/ 62 000=96,77%Tỷ lệ khoản giữ chổ trước bị hủy bỏ TH: 1 100/60 000= 1,83%KH: 600/ 62 000 = 2,58%Bổ sung:Số ngày trọ bq của một phòng:TH: 68.000/58.900=1,15 ngàyKH: 68.690/60.000=1,14 ngàyBình quân số khách trọ trong một phòngTH: 65.000/58.900=1,1 kháchKH: 64.500/ 60.000= 1,08 khách

Nhận xét tình hình giữ chỗ của khách sạn và giải pháp thu hút khách:Tổng số phòng giữ chỗ trước của khách sạn là 60 000, ít hơn kế hoạch 2000 chỗ( ít hơn kế

Page 27: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

hoạch 3,3%. Tổng số phòng được giữ chỗ 58 900 , ít hơn kế hoạch 1 100 chỗ( chiếm 7,8%). Số khách giữ chỗ nhưng không đến là 60 chỗ, nhiều hơn kế hoạch 10 chỗ( 6,7%) có một số các chỉ tiêu của khách sạn không đạt. Chỉ có chỉ tiêu theo kế hoạch khoảng 400 khách đến nhưng không thuê phòng , nhưng trên thực tế, con số này không có. Từ những chỉ số trên cho thấy, khách sạn cần phải nổ lực hơn trong chiến dịch quản bá hình ảnh của khách sạn đến với du khách, cùng với các dịch vụ chăm sóc khách hàng….. trên thực tế, những khách đến trực tiếp thuê phòng đều thuê, do đó, vấn đề là chúng ta xem lại các hình ảnh trên các quản cáo, hay trang web đã tương xứng với thực tế chưa, hay thông tin vẫn còn chưa rõ ràng, khiến số khách đặt phòng xong lại bỏ trong khi chưa đến xem phòng tăng.Tuy nhiên khách sạn có một số chi tiết như số ngày bình quân của khách trọ vượt kế hoạch 0,87% số khách trọ trung bình trong một phòng tăng so với kế hoạch là 1,85% => Đây là yếu tố quan trọng giúp khách sạn tăng doanh thu, do đó khách sạn cần phải cải tiến chất lượng sản phẩm kéo dài thời gian lưu trú của kháchCần đầu tư thêm tài sản vào xây dựng các khu vực vui chơi giải trí cho mọi lứa tuổi từ trẻ em cho tới những bậc cao niên có thể lui tới trong thời gian không đi tham quan, mua sắm hoặc đang ở trong khách sạn đến để thư giãn=> đồng nghĩa với việc khách sạn sẽ tăng doanh thu.

Các chỉ tiêu khác tương tự như bài 5.

Bài 18.Tại khách sạn TO tình hình cả năm 2XX7 như sau:

TIÊU THỨC THỰC HIỆNKẾ HOẠCH TH SOKH TỶ LỆ- Tổng số phòng theo thiết kế 200 201 -1 99,5%- Tỷ lệ % số phòng không đủ điều kiện cho thuê 2 2,2 -0,2 90,9%- Số khách đã giữ chổ nhưng không đến 60 69 -6,9 87%- Tổng số khách trọ 65.000 64.500 500 100,8%- Tổng số đêm trọ 78.000 78.690 -690 99,1%- Tổng số khách đến nhưng không thuê phòng 100- Tổng doanh thu cả năm (USD) 400.000 456.000 -56.000 87% Kết cấu doanh thu: + Phòng chiếm (%) 83 84 -1 98,8% + Ăn uống (%) 10 8 2 125% + Khác (%) 7 8 -1 87,5%- Tổng chi phí (USD) 282.000 281.000 1.000 100,4% Trong đó: tỷ suất chi phí khả biến (%) 73 72 1 101,4%- Tổng số nhân viên bình quân, ở: + Khu vực phòng 30 26 4 115,4% + Khu vực ăn uống 47 53 -6 88,7% + Khu vực khác 12 10 2 120%Yêu cầu:a. Lập kế hoạch (tính các chỉ tiêu kế hoạch)?b. Đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động của khách sạn?Giải: bổ sung như sau

1. Tổng số phòng không đủ điều kiện cho thuê:( tổng số phòng theo thiết kế x % phòng không đủ điều kiện cho thuê)

Page 28: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

TH: 200 x 2% = 4 pKH: 201 x 2,2 % = 4,4 p2. Tổng số phòng sẵn sàng cho thuê cả năm:(tổng số phòng theo thiết kế - tổng số phòng không đủ điều kiện cho thuê) x 365TH: (200 -4)= 71.540 pKH: (201 – 4,4) = 71.759 p

Tổng số phòng theo thiết kế cả năm:

TH: 200 x 365 = 73.000pKH: 201 x 365 = 73.365 p3. Chỉ số viếng thăm :(tổng số khách trọ/ tổng số phòng sẵn sàng cho thuê) x 100)TH: (65.000/71.540) x 100 = 90,86%KH: (64.500/71.751) x 100 = 89,9%4. Thời gian trọ bình quân: (tổng số đêm trọ/ tổng khách trọ)TH: 78.000/65000 = 1,2 ngàyTK: 78.690 /64.500 = 1,22 ngày5. Doanh thu phòng bq: (tổng doanh thu phòng cả năm/ tổng số phòng sẵn sàng cho thuê)TH: 83% x 400.000/71.540 =4,64 USDKH: 84% x 456.000 / 71.751 = 5,34 USD6. Tổng DT ăn uống ( tổng DT cả năm x tỷ lệ % doanh thu ăn uống)TH: 400.000 x 10% = 40.000 USDKH: 456.000 x 8% = 36.480 USD7. Tổng Dt khác: Tổng DT cả năm x tỷ lệ % Dt khácTH: 400.000 x 7% = 28.000 USDKH: 456.000 x 8% = 36.480 USD8. Tổng chi phí khả biến = tổng chi phí x tỷ suất chi phí khả biếnTH: 282.000 x 73% = 205.860 USDKH: 281.000 x 72% = 102.320 USD9. Tổng chi phí bất biến :(tổng chi phí – tổng chi phí khả biến)TH: 282.000 – 205.860 = 76.140 USDKH: 281.000 – 202320 = 78.680 USD

Chi phí bình quân cho 1 phòng= tổng chi phí/ tổng số phòng của khách sạnTH: 282.000/73.000=3,86 USDKH: 281.000/73.365= 3,83 USD

10. Năng suất lao động bình quân : (tổng doanh thu/ tổng lao động)TH: 400.000/(30+47+12)= 4 494 USDKH: 456 000/ (26+53+10)= 5 124 USD

11. Lợi nhuận trước thuế :( tổng doanh thu – tổng chi phí)

Page 29: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

TH: 400.000 -282.000 = 118.000 USDKH: 456.000 – 281.000 = 175.000 USD12. Tỷ suất chi phí = (tổng lợi nhuận/ tổng doanh thu)x 100TH: (118.000/ 400.000)x 100 = 29,5%KH: ( 175.000/456.000)x 100 = 38,4 %

Tổng số khách đón tiếp= tổng số khách trọ + tổng số khách đến nhưng không thuê phòngTH: 65.000 kháchKH: 64.500+ 100= 64.600 khách

Nhận xét:Tổng số phòng không đủ điều kiện cho thuê là 4 phòng ,ít hơn kế hoạch 0,2 % khách sạn đã cố gắng hạn chế số phòng không đủ điều kiện cho thuê đến mức tối đa nhất. Tuy nhiên, do tổng số phòng thiết kế của khách sạn ít hơn kế hoạch 0,5%, nên số phòng có thể cho thuê cả năm vẫn ít hơn kế hoạch 19 phòng.

Theo kế hoạch, có 100 khách đến nhưng không thuê phòng, nhưng trên thực tế lại không có chuyện này phòng khách sạn rất hợp với thị hiếu của khách hàng.

Tuy tổng số khách trọ nhiều hơn 500 (tăng 0,8%) nhưng tổng số đêm trọ lại ít hơn 0,9% doanh thu giảm.

Tổng doanh thu giảm 56 000 USD chiếm 14%, cũng có thể khách sạn đã giảm giá xuống so với kế hoạch để thu hut khách hàng.

Năng suất lao động bình quân của nhân viên vẫn không như kế hoạch. Tuy nhiên, nguyên nhân sâu sa là khách sạn không có đủ khách để nhân viên có thể hoạt động hết công suất.

b. Đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động của khách sạn?Khách sạn đã lựa đúng thị trường của mình là đối tượng bình dân, nhưng muốn đạt doanh thu tốt trong năm mới nên chúng ta cần nâng giá phòng đồng thời nâng cấp các dịch vụ để thỏa mãn những yêu cầu của khách hàngTiếp tục đưa ra những chính sách, nghiên cứu thị trường để bắt kịp nhu cầu khách hàng.Đưa ra các chỉ tiêu khen thưởng cho các nhân viên rõ ràng để khuyến khích các nhân viên, đồng thời giữ chân những nhân viên cũ để khách sạn tránh phải tốn các chi phí đào tạo lại nguồn nhân lực.

Bài 19:

Tài sản Mã số

Số đầu năm

Số cuối kỳ

Nguồn vốn Mã số

Số đầu năm

Số cuối kỳ

A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU

9.750 9.863 A. NỢ PHẢI TRẢ

10.492 10.676

Page 30: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

TƯ NGẮN HẠNI. Tiền

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

III. Các khoản phải thu

IV. Hàng tồn kho

V. Tài sản lưu động khác……. B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN

I. Tài sản cố định

II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang.

IV. Các khoản ký quỹ ký cược dài hạn

………..

802

7.887

1 061

4.742

3.750

1493

7.320

1.050

7.060

4.705

1.950

I. Nợ ngắn hạn

II. Nợ dài hạn

III. Nợ khác

……..

B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮUI. Nguồn vốn-quỹ1.Nguồn vốn kinh doanh2. Quỹ đầu tư phát triển3. Quỹ dự phòng tài chính4. Lợi nhuận chưa phân phốiII. Nguồn kinh phí, quỹ khác

7.192

2.085

1.215

4.0003.154

2.267

7.860

2.375

441

6.2474.672

3.252

872

5481.575

Tổng cộng tài sản 14.492 16.923 Tổng cộng nguồn vốn

14.492 16.923

1. Tổng quát tình hình tài chính cuối năm 2008 với đầu năm 2007:Nguồn vốn tăng 2 431 triệu huy động thêm được nguồn vốn so với đầu kỳCác quỹ nguồn vốn đều tăng công ty đã mở rộng sản xuất so với sản xuất so với đầu kỳ.Ta có: (I + II + IV ) + (I + II + III + IV) = B + (I + II) Loại A tài sản B tài sản vốn chủ sở hữu A nguồn vốnĐầu 2007: Vế trái= 802 + 7887 +1050) + 3750= 12 696,2Vế phải= 4000 + ( 7192 + 2085)= 13 277Vế trái < vế phải doanh nghiệp có thể bị các đối tượng khác chiếm dụng vốn.Kết quả kinh doanh = doanh thu – giá vốn hàng hóa- chi phí bán hàng- chi phí quản lí doanh

Page 31: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

nghiệpĐầu 2007: 16906- 13 187- 2119- 841= 759Cuối 2008: 17 941-14 234- 2 497 – 867= 343Tuy đầu kỳ và cuối kỳ đều sinh lợi nhuận, tuy nhiên, lợi nhuạn đã giảm 55%. Lý do : doanh thu cuối 2008 có tăng 6 %, nhưng giá vốn, chi phí lại tăng 9 %.

2. Cơ cấu vốn và nguồn vốn cuối năm 2008 với đầu năm 2007

Tỷ suất đầu tư =

Đầu 2007 : X100%= 32,72 %

Cuối 2008: X100%= 41,72 %

Từ số liệu trên cho thấy tài sản cố định và đầu tư dài hạn chiếm tỷ trọng không cao trong tổng tài sản doanh nghiệp. Trong tổng tài sản thì các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn là chiếm phận lớn. Đầu năm 2007 chiếm 54% đã giảm xuống còn 42 %. Thay vào đó là tỷ lệ tài sản cố định dài hạn tăng lên , đây là một tính hiệu đáng mừng đối vối doanh nghiệp.

-Tỷ suất tài trợ = =

Đầu 2007: X100= 27,69%

Cuối 2008: X 100%= 37 %

Nhận xét: nguồn vốn chủ sở hữu còn chiếm tỷ lệ ít ( <40%) tuy đã tăng 27% 37% . Nguồn vốn của công ty còn phụ thuộc nhiều vào bên ngoài. Điều này sẽ gây ra hậu quả là công ty phải mất thêm một chi phí tài chính lớn do lãi vay gây ra. Tuy nhiên, tình hình doanh nghiệp có tín hiệu tốt khi doanh nghiệp đã sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay bên ngoài để giúp cho vốn chủ sở hữu tăng.

3. Khả năng thanh toán cuối năm 2008 với đầu năm 2007 Đánh giá khả năng thanh toán thông qua các chỉ số sau:

a. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát:

=

Đầu 2007: = 1,56

Cuối 2008: = 1,6

Tỷ số tăng tính từ đầu kỳ sang cuối kỳ, doanh nghiệp càng vững vàng hơn trong khả năng thanh toán nợ.

b. Hệ số thanh toán hiện thời:

=

Đầu 2007: = 1,16

Cuối 2008: = 1,19

Đây là hệ số thể hiện khả năng chuyển đổi một bộ phận tài sản thành tiền, để trang trang trải khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán của doanh nghiệp đầu và cuối kỳ đều lớn hơn một, chứng tỏ tình hình thanh toán của doanh nghiệp tốt.

c. Hệ số thanh toán nhanh:

Page 32: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

=

Đầu 2007: = 1,2

Cuối 2008: = 1.2

Hệ số thanh toán nhanh thể hiện khả năng nhanh chóng dùng các tài sản ngắn hạn thanh toán cho các khoảng nợ ngắn hạn. Cả hai kì chỉ số này xấp xỉ 1,2. Thể hiện tình hình công ty tốt. Tuy nhiên tỷ lệ này khá cao(>1) chưa sử dụng hiệu quả còn khoản tiền khác nhiều chưa sử dụng hiệu quả vốn.

d. Hệ số các khoảng thu:Trong kinh doanh du lịch hệ số các khoản thu rất ít, ở doanh nghiệp nạy hệ số các khoản thu = 0

e. Hệ số thanh toán dài hạn:• Hệ số giữu tổng số tài sản và tổng nợ phải trả:

=

Đầu 2007: = 1,4

Cuối 2008: = 1,6

• Hệ số giữa tổng số nợ phải trả với tổng số tài sản:

=

Đầu 2007: = 0,72

Cuối năm 2008: = 0,6

Hệ số này thể hiện một đồng tài sản đảm bảo bao nhiêu đồng nợ. Hệ số này luôn luôn nhỏ hơn 1. Cả hai hệ số báo hiệu doanh nghiệp đang ở trong tình trạng thanh toán tốt

- Hệ số giữa tổng số nợ phải trả bới tổng số tài sản:

=

Đầu 2007: = 4,6

Cuối 2008: = 3,6

Tỷ lệ thể hiện doanh nghiệp có nhiểu rủi ro do chủ nợ bên ngoài, tuy nhiên đến cuối năm 2008, tỷ lệ này đã giảm 1, cho thấy tình hình khả quan của doanh nghiệp

• Hệ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư, gồm:= tổng số nợ phải trả/ tổng nguồn vốnĐầu năm 2007: 10.492/4000= 2,6Cuối 2008: 10.676/6.247= 1,7

Trong một đồng vốn hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng có 2,6 đồng vay nợ vào đầu 2007 và 1,7 đồng vay nợ cuối 2008. Tỷ số này tuy giảm nhưng vẫn còn cao, doanh nghiệp vẫn còn phụ thuộc rất nhiều vào các nguồn vốn bên ngoài.

Page 33: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

4. Hiệu quả kinh doanh cuối năm 2008 với đầu năm 2007: Bài 20:

Chỉ tiêu Mã số Th.Năm 2008

Kh.Năm 2009

- Tổng doanh thu- Trong đó doanh thu xuất khẩu- Các khoản giảm trừ- Chiếu khấu thương mại- Giảm giá bán hàng- Thuế TTĐB1. Doanh thu thuần2. Giá vốn hàng bán3. Lợi nhuận gộp4. Chi phí bán hàng5. Chi phí quản lý doanh nghiệp6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh7. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh du lịch8. Chi phí HDKDDL9. Lợi nhuận HDKDDL10. Thu nhập khác11. Chi phí khác12. Lợi nhuận khác13.Tổng lợi nhuận trước thuế14. Thuế thu nhập doanh nghiệp15. Lợi nhuận sau thuế

17.05813.185

154

15216.90613.1873.7192.119841759

362 182

18015020130

1069267801

18.31113.350

190

19017.94114.2343.7072.497867343

423 215

20819544

151702175527

Yêu cầu: hãy phân tích từng chỉ tiêu kết quả kinh doanh cho kế hoạch năm 2009 so với thực hiện 2008:Tổng doanh thu: tăng 1235 ( 0,7%)triệu đồng, trong đó xuất khẩu tăng 165 (1,2 %)triệu, tuy nhiên các khoản giảm trừ cũng tăng lên 23% so với năm trước. Doanh nghiệp ngày càng mở rộng hoạt động kinh doanh nên việc xuất nhập khẩu cũng diễn ra mạnh mẽ, đồng thời các mặt hàng có đánh thuế TTDB cũng bán được và thu lại một khoảng lợi nhuận lớn. Tuy đầu kỳ và cuối kỳ đều sinh lợi nhuận, tuy nhiên, lợi nhuận đã giảm 55%. Lý do : doanh thu cuối 2008 có tăng 6 %, nhưng giá vốn, chi phí lại tăng 9 %.Có thể do lạm phát, tình hình kinh tế khó khăn trong năm 2009 mà doanh nghiệp đã phải tăng giá vốn hàng hóa, và chi phí. Tuy nhiên nếu như tiến độ này thì năm sau lợi nhuận thuần sẽ giảm sút vì có thể giá vốn hàng hóa và chi phí tiếp tục tăng. Cần có những chính sách mới để tiết kiệm , giảm tăng chi phí. Sai: Đồng thời không ngừng cải tiến công nghệ tay nghề, kỹ thuật của các nhân viên để giá vốn hàng hóa được giảm xuống hay ít nhất là giữ vững giá đảm bảo mục đích lợi nhuận tăng trong kỳ sau.Sửa: Đồng thời không ngừng cải tiến công nghệ tay nghề, kỹ thuật của các nhân viên để giá vốn hàng hóa được tăng lên hay ít nhất là giữ vững giá đảm bảo mục đích lợi nhuận tăng trong kỳ sau.

Bổ sung:Các loại chi phí như là chi phí bán hàng, chi phí QLDN, chi phí HDKDDL, chi phí khác đều

Page 34: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

tăng tuy không cao nhưng nếu được doanh nghiệp hạn chế tăng các khoảng này, bởi dù là bất kỳ chi phí nào thì đều ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp.Để giá vốn hàng bán tăng lên từ 13187- 14234 thì doanh nghiệp không ngừng tăng chất lượng sản phẩm cả về chất lượng lẫn số lượng (cải tiến công nghệ, nâng cao tay nghề, kĩ thuật của các nhân viên).Về các khoảng doanh thu thì doanh nghiệp sẽ phải tiến hành các biện pháp nhằm tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Tổng doanh thu trên tất cả các lĩnh vực của doanh nghiêp:

Lĩnh vựcDoanh thu Chi phí Lợi nhuận

Hoạt động chính

3.719 3.707 2 960 3 364 759 343

Hoạt động kinh doanh du lịch

362 423 182 215 180 208

khác 150 195 20 44 130 151

Tổng cộng 4 231 4 325 3 162 3623 1069 702

Thu nhập từ hoạt đồng kinh doanh là chính, ngoài ra còn có các hoạt động khác như kinh doanh du lịch, trên các lĩnh vực đều khác đều có lợi nhuận tăng Bổ sung:Cụ thể lợi nhuận HDKDDL tăng 26, lợi nhuận khác tăng 21, bên cạnh đó còn có một số khoản thu lợi nhuận giảm như là lợi nhuận gộp giảm 12, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm đến 416. Tóm lại cần điều chỉnh cho doanh nghiệp phát triển theo đúng kế hoạch để đạt được chỉ tiêu đúng như kế hoạch đã đề ra.

Bài 21:Chỉ tiêu Đơn vị

tínhTh.Năm

2008Kh.Năm

20091.1 Bố trí cơ cấu tài sản1.1.1 Tài sản lưu động/tổng tài sản(tslđ&đtnh/tổng ts)1.1.2 Tỷ suất đầu tư tổng quát(tscđ&đtdh/tổng ts)1.1.3 Tỷ suất đầu tư tài sản cố định(trị giá tscđ/tổng ts)1.1.4 Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn(trị giá các khoản đttcdh/tổng ts)1.2 Bố trí cơ cấu nguồn vốn1.2.1 Tỷ suất nợ(nợ phải trả/tổng nguồn vốn)1.2.2 Tỷ suất tự tài trợ(nguồn vcsh/tổng nguồn vốn)2.1 Tình hình thanh toán2.1.1 Khoản phải thu trên tài sản lưu động

%

%

%

%

%

%

%

67,27

32,72

25,87

6,85

72,4

27,6

82,94

58,28

41,72

27,8

11,52

63,1

36,91

79,9

Page 35: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

(tổng các khoản pthu/tổng tslđ)2.1.2 Khoản phải thu trên khoản phải trả(tổng các khoản pthu/tổng khoản p-trả)2.1.3 Khoản phải trả trên tài sản lưu động(tổng các khoản p-trả/tổng tslđ)2.2 Khả năng thanh toán2.2.1 Vốn luân chuyển(Tsngắn.hạn-Nợ ngắn.hạn)- Hệ số thanh toán hiện thời(tslđ&tsnh/nợ ngắn hạn)- Hệ số thanh toán nhanh(- Hệ số thanh toán bằng tiền(Tiền-đtnh)/Nợ ngắn hạn2.2.2 Tỷ số nợ trên vốn sở hữu chủ(Nợ phải trả/Vốn shc)3.1 Luân chuyển hàng tồn kho3.1.1 Số vòng quay hàng tồn kho3.1.2 Số ngày của một vòng quay3.2 Luân chuyển khoản phải thu3.2.1 Số vòng quay khoản phải thu3.2.2 Kỳ thu tiền bình quân3.3 Luân chuyển vốn lưu động3.3.1 Số vòng quay vốn lưu động3.3.2 Số ngày của một vòng quay3.3.3 Hệ số đảm nhiệm (1/số vòng)3.4 Luân chuyển vốn cố định3.4.1 Số vòng quay vốn cố định3.4.2 Số ngày của một vòng quay3.5 Luân chuyển vốn sở hữu chủ3.5.1 Số vòng quay sở hữu chủ3.5.2 Số ngày của một vòng quay3.6 Luân chuyển toàn bộ vốn 3.6.1 Số vòng quay toàn bộ vốn3.6.2 Số ngày của một vòng qu

%

%

Triệu

Lần

Lần

Lần

Lần

VòngNgày

VòngNgàyLần

VòngNgày

VòngNgày

VòngNgày

96,19

86,22

2.558

1,35

1,34

0,11

2,62

3,3109

2,32155

0,431

4,1586

4,2986

1,22295

94,9

84,16

2.003

1,25

1,24

0,062

1,7

2.35153

1,82197

0,549

3,04118

3,5102

1,07341

Tài sản lưu động / tổng số tài sản : năm 2009 giảm khoản 9 %, đồng thời tỷ suất đầu tư tổng quát tăng lên 9% , trong đó tỷ suất đầu tư tài sản cố định tăng lên khoản 2% , có thể nói doanh nghiệp đã mua thêm một số một số tài sản cố định dài hạn, mở rộng sản xuất kinh doanh. mở rộng sản xuấtCơ cấu nguồn vốn: tỷ suất nợ giảm khoảng 9 %,nợ được giảm, bù lại tỷ suất tự tài trợ tăng lên 9 %, doanh nghiệp chủ động hơn trong việc sử dụng nguồn vốn, đây là tính hiệu tốt.Tình hình thanh toán: chiếm tỷ lệ cao, tỷ số này cho thấy khách hàng nợ doanh nghiệp quá nhiều, nguồn tài sản của doanh nghiệp đang ứ đọng, tuy đã giảm vào năm 2009 khoảng 3%, đây là một con số rất nhỏ đòi hỏi doanh nghiệp cần phải tăng cường thu hồi các khoản phải thu Khoản phải thu trên khoản phải trả: giảm khoảng 2 %, tỷ số này cho thấy , cứ 1 đồng phải trả

Page 36: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn

thì ta có thể dùng khoản 0,9 đồng thu được của khách để trả, đây là con số an toàn , nếu như khoản nợ phải thu là những khoản nợ dễ thu, những đối tác đáng tin tưởng, còn nếu không thì công ty đang trong tình trạng rất nguy hiểm cho tình hình thành toán của công ty. Việc này ảnh hưởng đến công ty rất nhiều, làm cho doanh nghiệp đi xuống, các khoản thu giảm mạnh, mang lại nhiều bất lợi cho công ty.Khoản phải trả trên tài sản lưu động: tỷ số giảm khoảng 2 % cho thấy một tín hiệu tốt, chứng minh khoảng nợ phải trả đang giảm xuống, nhưng tỷ lệ này không nhiều. Nhưng dần mang lại thuận lợi cho doanh nghiệp.

Khả năng thanh toán: Hệ số thanh toán hiện thời: khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt, cứ 1 đồng nợ thì có khoản 2,5 đ tài sản ngắn hạn trả ở đầu kỳ, và khoản 2 % cuối kỳ. tuy nhiên, như đã nhận xét ở trên, chủ yếu là nợ phải thu nên cũng có chút không an toànHệ số thanh toán nhanh: giảm 0,1 % theo như lý thuyết, tỷ số tốt nhất là vào khoảng 0,5<x<1 , tuy nhiên cả hai tỷ số này >1 , chưa có hiệu quả sử dụng vốn cần điều chỉnh để có kết quả tốt hơn. Tương tự , hệ số thanh toán bằng tiền: phản ánh khả năng trả nợ bằng tiền , cả hai tỷ sô đều lớn hon 1 và nhỏ hơn 2 tuy 1 đồng nợ có khoản 1,3 đồng tiền mặt đảm bảo trả nhưng cũng thể hiện khả năng sử dụng vốn của doanh nghiệp chưa triệt để, có thể thấy hiện tượng ứ động vốn, số tiền này nên tham gia vào vòng xoay vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên cuối kỳ tỷ số này giảm 0,1 % doanh nghiệp có khả năng sử dụng tốt nguồn vốn hơn.Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu: trong năm 2008 là 0,11 lần, đến nam 2009 là 0,062 lần, giảm 0,048% lần, cho thấy số một trong các trường hợp sau: có thể số nợ đã giảm, vốn chủ sở hữu không đổi, có thể là vốn chủ sở hữu tăng trong khi nợ không đổi hoặc vốn chủ sở hữu tăng nhiều hơn số tăng nợ hoặc số nợ giảm nhiều hơn là số vốn chủ sở hữu.Luân chuyển vốn lưu động: số vòng quay vốn lưu động thể hiện sự thay đổi hình thái từ vật chất sang tiền tệ và ngược lại. Hệ số vòng quay vốn lưu động trong năm 2008 là 2,32 vòng, trong khi trong năm 2009 là 1, 82, đã giảm 0,5 vòng. Số ngày chu chuyển vòng lưu chuyển giảm cho thấy doanh nghiệp đã biết cách sử dụng nguồn vốn lưu động hiệu quả hơn, tiết kiệm thời gian.Luân chuyển vốn cố định: năm 2008 là 4,15 vòng, trong khi năm 2009 là 3,04 vòng, giảm hơn 1 vòng. Đồng thời số ngày luân chuyển cũng giảm rõ rệt. 32 ngày. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp cũng được nâng cao. Hiệu quả này có thể do doanh nghiệp đã đưa ra các kế hoạch sử dụng nguồn vốn cố định hiệu quả hơn, đầu tư vào công tác bảo trì, và phát triển công nghệ cũng như nguồn nhân lực để có thể vận hành máy móc tốt hơn.Luân chuyển vốn chủ sở hữu: năm 2008, số vòng luân chuyển vốn chủ sở hữu là: 4,29, đến 2009, con số này giảm xuống còn 3,5. Đồng thời số ngày lưu chuyển là cũng giảm, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu cao.

------------------------------Hết-------------------------------Facebook.com/dhdkd3tlt

Page 37: BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Th ng M i Du L chươ ạ ị L p: DHKD3ABTLT – HUIớ BÀI TẬP TÀI CHÍNH DU LỊCH (BỔ SUNG) Email: kinhdoanhdulich3_hui@yahoo.com.vn