biểu mẫu 16 (kèm theo thông t 09/2009/tt-bgdĐ u Ồ chÍ minh ... · hỏng của hệ...
TRANSCRIPT
1
Biểu mẫu 16
(Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) UỶ BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÔNG B¸O Công khai cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, năm học
2009-2010
Chia theo ngành nghề đào tạo STT Nội dung
SỬA CHỮA MÁY VI TÍNH
I Điều kiện tuyển sinh Quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 17/03/2006 và Quyết định số 08/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp.
II Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện
Thực hiện theo quy chế đào tạo Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
III Yêu cầu thái độ học tập của học sinh
- Học sinh phải nghiêm túc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội qui của Trường.
- Tích cực tham gia học tập, có lòng yêu nghề, có tinh thần cầu tiến; có lối sống lành mạnh, văn minh và trách nhiệm với cộng đồng.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
- Các chế độ chính sách đối với Học sinh được thực hiện trên tinh thần công khai, công bằng và đúng quy định. Tổ chức xét khen thưởng và kỷ luật học sinh được tiến hành thường xuyên và đúng quy chế
- Bên cạnh các điều kiện cơ sở vật chất như: Ký túc xá, thư viện, sân vận động,… người học còn được hưởng các chính sách miễn giảm học phí cho học sinh khu vực I, trợ cấp xã hội cho học sinh thuộc diện hộ nghèo, gia đình chính sách …
V Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
- Với 39 phòng học trong đó có 11 phòng máy tính, 5 phòng thí nghiệm, 1 thư viện, 3 xưởng thực tập, 2 bãi thực tập, một ký túc xá ( dùng chung cho các ngành) tại hai cơ sở đào tạo.
- Trường đang tiến hành xây dựng cơ sở ba tại Quận 9, Tp.HCM.
VI Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý,
- Tổng số cán bộ , giáo viên và công nhân viên là 195 người (cơ hữu) và 31 giáo viên thỉnh giảng .
2
phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục
- Đảng uỷ lãnh đạo, Ban giám hiệu tổ chức cho các phòng, khoa, trung tâm thực hiện công việc chuyên môn.
- Trường có 8 khoa, 5 phòng, 3 trung tâm.
VII Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
Chuẩn kiến thức :
- Hiểu được những kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện tử, kỹ thuật
vẽ mạch điện tử, kỹ thuật xung - số và đo lường điện, cấu trúc và
cơ chế hoạt động của mạng cục bộ (LAN).
- Hiểu được những kiến thức lý thuyết chuyên ngành về phần
cứng máy tính, bao gồm cấu trúc máy tính, hệ thống các phần
mềm ứng dụng, các hệ điều hành.
- Giải thích được nguyên lý làm việc và quy trình bảo dưỡng, sửa
chữa hệ thống máy vi tính và các thiết bị ngoại vi.
Chuẩn kỹ năng :
- Thực hành thành thạo về lắp ráp – cài đặt hệ thống máy tính,
mạng cục bộ cũng như kỹ năng tổ chức, quản lý, khai thác, bảo
trì hệ thống máy tính và thiết bị.
- Thực hành thành thạo việc phân tích tìm ra nguyên nhân hư
hỏng của hệ thống máy vi tính và các thiết bị ngoại vi từ đó vận
dụng quy trình sửa chữa hợp lý .
- Vận dụng những kiến thức được đào tạo vào thực tế công tác và
tự học tập, rèn luyện, tu dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ ở vị trí công tác của mình.
VIII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp theo các khóa học
Làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, công ty, các
cửa hàng kinh doanh máy tính, … thuộc các thành phần kinh tế
trong nền kinh tế quốc dân, với chức năng, nhiệm vụ là kỹ thuật
viên sửa chữa, bảo trì hệ thống máy tính, mạng máy tính, sửa
chữa các thiết bị ngoại vi và quản lý các phòng máy tính. Hoặc
có thể tham gia hướng dẫn thực hành tin học ở các trường học và
các cơ sở đào tạo.
IX Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
Có khả năng theo học các khoá học liên thông lên trình độ cao hơn như cao đẳng, đại học.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 12 năm 2009 Hiệu trưởng
(Đã ký)
LÊ KIỀU NƯƠNG
3
Biểu mẫu 16
(Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) UỶ BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÔNG B¸O
Công khai cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, năm học 2009-2010
Chia theo ngành nghề đào tạo STT Nội dung
SỬA CHỮA KHAI THÁC THIẾT BỊ ÔTÔ
I Điều kiện tuyển sinh Quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 17/03/2006 và Quyết định số 08/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp.
II Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện
Thực hiện theo quy chế đào tạo Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
III Yêu cầu thái độ học tập của học sinh
- Học sinh phải nghiêm túc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội qui của Trường. - Tích cực tham gia học tập, có lòng yêu nghề, có tinh thần cầu tiến; có lối sống lành mạnh, văn minh và trách nhiệm với cộng đồng.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
- Các chế độ chính sách đối với Học sinh được thực hiện trên tinh thần công khai, công bằng và đúng quy định. Tổ chức xét khen thưởng và kỷ luật học sinh được tiến hành thường xuyên và đúng quy chế - Bên cạnh các điều kiện cơ sở vật chất như: Ký túc xá, thư viện, sân vận động,… người học còn được hưởng các chính sách miễn giảm học phí cho học sinh khu vực I, trợ cấp xã hội cho học sinh thuộc diện hộ nghèo, gia đình chính sách …
V Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
- Với 39 phòng học trong đó có 11 phòng máy tính, 5 phòng thí nghiệm, 1 thư viện, 3 xưởng thực tập, 2 bãi thực tập, một ký túc xá ( dùng chung cho các ngành) tại hai cơ sở đào tạo. - Trường đang tiến hành xây dựng cơ sở ba tại Quận 9, Tp.HCM.
VI Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục
- Tổng số cán bộ , giáo viên và công nhân viên là 195 người (cơ hữu) và 31 giáo viên thỉnh giảng . - - Đảng uỷ lãnh đạo, Ban giám hiệu tổ chức cho các phòng, khoa, trung tâm thực hiện công việc chuyên môn. - Trường có 8 khoa, 5 phòng, 3 trung tâm.
4
VII Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
a) Chuẩn kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của các bộ phận trên ôtô. Chẩn đoán được những hư hỏng thông thường. Biết tổ chức, chuẩn bị dụng cụ phục vụ công tác bảo dưỡng sửa chữa ôtô. Xây dựng kế hoạch quý, tháng và xây dựng công tác quản lý kỹ thuật từ khâu kiểm tu sơ bộ, kiểm tu kỹ thuật, tiến hành sửa chữa,…… đến giai đoạn nghiệm thu, bàn giao ôtô. - Có hiểu biết cơ bản về tin học, ngoại ngữ chuyên ngành b) Chuẩn kỹ năng : - Tổ chức sản xuất hợp lý và khoa học; có tác phong công nghiệp, tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động. - Sửa chữa được các hư hỏng thông thường thuộc các bộ phận: máy, gầm, nhiên liệu, điện, … của ôtô. Đảm nhận được công việc bảo dưỡng định kỳ cấp 1, cấp 2 theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. - Mặt khác, học viên còn phải bắt buộc thực tập qua một số nghề thực hành cơ bản như : hàn, nguội. Vì vậy, học viên sẽ được trau dồi thêm trình độ tay nghề của các nghề thực hành cơ bản trên, giúp cho học viên đảm đương tốt vai trò của mình trong công tác bảo dưỡng và sửa chữa ôtô.
VIII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp theo các khóa học
Sau khi học tập tại trường, có thể làm việc tại các nhà máy sản xuất phụ tùng, phụ kiện và lắp ráp ôtô; các cơ sở sửa chữa ôtô; cơ sở kinh doanh ôtô, máy động lực và phụ tùng … Với nhiệm vụ là kỹ thuật viên hoặc cán bộ TCCN phụ trách kỹ thuật tại các tổ, đội, phân xưởng sản xuất, các học viên sẽ được trang bị các kiến thức chuyên môn và có kỹ năng để làm việc trong các lĩnh vực sau: - Khai thác, sử dụng và dịch vụ kỹ thuật ôtô. - Sản xuất phụ tùng, phụ kiện và lắp ráp ôtô. - Cải tiến để nâng cao hiệu quả sử dụng ôtô. - Bảo dưỡng và Sửa chữa ôtô.
IX Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
Có khả năng theo học các khoá học liên thông lên trình độ cao hơn như cao đẳng, đại học.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 12 năm 2009 Hiệu trưởng
(Đã ký)
LÊ KIỀU NƯƠNG
5
Biểu mẫu 16
(Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 củaBộ Giáo dục và Đào tạo) UỶ BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÔNG B¸OCông khai cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, năm học
2009-2010
Chia theo ngành nghề đào tạo STT Nội dung
ĐIỆN CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG
I Điều kiện tuyển sinh Quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 17/03/2006 và Quyết định số 08/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp.
II Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện
Thực hiện theo quy chế đào tạo Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
III Yêu cầu thái độ học tập của học sinh
- Học sinh phải nghiêm túc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội qui của Trường. - Tích cực tham gia học tập, có lòng yêu nghề, có tinh thần cầu tiến; có lối sống lành mạnh, văn minh và trách nhiệm với cộng đồng.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
- Các chế độ chính sách đối với Học sinh được thực hiện trên tinh thần công khai, công bằng và đúng quy định. Tổ chức xét khen thưởng và kỷ luật học sinh được tiến hành thường xuyên và đúng quy chế
- Bên cạnh các điều kiện cơ sở vật chất như: Ký túc xá, thư viện, sân vận động,… người học còn được hưởng các chính sách miễn giảm học phí cho học sinh khu vực I, trợ cấp xã hội cho học sinh thuộc diện hộ nghèo, gia đình chính sách …
V Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
- Với 39 phòng học trong đó có 11 phòng máy tính, 5 phòng thí nghiệm, 1 thư viện, 3 xưởng thực tập, 2 bãi thực tập, một ký túc xá ( dùng chung cho các ngành) tại hai cơ sở đào tạo. - Trường đang tiến hành xây dựng cơ sở ba tại Quận 9, Tp.HCM.
VI Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản
- Tổng số cán bộ , giáo viên và công nhân viên là 195 người (cơ hữu) và 31 giáo viên thỉnh giảng . - - Đảng uỷ lãnh đạo, Ban giám hiệu tổ chức cho các phòng, khoa, trung tâm thực hiện công việc chuyên môn.
6
lý của cơ sở giáo dục - Trường có 8 khoa, 5 phòng, 3 trung tâm.
VII Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
a) Chuẩn kiến thức : - Hiểu được kiến thức cơ bản về bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ điện , cơ kỹ thuật , tin học và ngoại ngữ. - Hiểu đựơc kiến thức cơ sở về kỹ thuật điện, vật liệu điện, điện tử công nghiệp và đo lường điện. - Hiểu được kiến thức về khí cụ , trang thiết bị trong hệ thống điện công nghiệp và dân dụng. - Thiết kế được mạng điện cho một phân xưởng sản xuất hay trong sinh hoạt dân dụng. - Hiểu biết cần thiết về kỹ thuật an toàn điện, về tổ chức quản lý sản xuất. b) Chuẩn kỹ năng : - Đọc được bản vẽ kỹ thuật và sơ đồ điện. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ chuyên ngành điện công nghiệp và dân dụng. - Đọc được ký hiệu, đo thử và ứng dụng được các linh kiện điện tử cơ bản . - Sửa chữa được các hư hỏng và quấn lại các loại máy điện một chiều, xoay chiều . - Lắp đặt, sửa chữa các loại máy điện, mạng điện chiếu sáng, mạng điện động lực trong hệ thống điện dân dụng hay công nghiệp.
VIII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp theo các khóa học
Học sinh ngành Kỹ thuật nhiệt và điện, chuyên ngành Điện công nghiệp và dân dụng được đào tạo có thể làm việc tại các cơ sở sau đây: - Các xí nghiệp công nghiệp, các tổ, đội xây lắp và sửa chữa điện tại các doanh nghiệp Nhà nước hoặc các thành phần kinh tế khác có bộ phận sửa chữa bảo dưỡng thiết bị, hệ thống điện dân dụng và công nghiệp. - Với nhiệm vụ cụ thể là: công nhân hay nhân viên kỹ thuật ở các đơn vị trên.
IX Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
Có khả năng theo học các khoá học liên thông lên trình độ cao hơn như cao đẳng, đại học.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 12 năm 2009 Hiệu trưởng
(Đã ký)
LÊ KIỀU NƯƠNG
7
Biểu mẫu 16
(Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 củaBộ Giáo dục và Đào tạo) UỶ BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÔNG B¸OCông khai cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, năm học
2009-2010
Chia theo ngành nghề đào tạo STT Nội dung
XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG BỘ
I Điều kiện tuyển sinh Quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 17/03/2006 và Quyết định số 08/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp.
II Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện
Thực hiện theo quy chế đào tạo Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
III Yêu cầu thái độ học tập của học sinh
- Học sinh phải nghiêm túc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội qui của Trường.
- Tích cực tham gia học tập, có lòng yêu nghề, có tinh thần cầu tiến; có lối sống lành mạnh, văn minh và trách nhiệm với cộng đồng.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
- Các chế độ chính sách đối với Học sinh được thực hiện trên tinh thần công khai, công bằng và đúng quy định. Tổ chức xét khen thưởng và kỷ luật học sinh được tiến hành thường xuyên và đúng quy chế
- Bên cạnh các điều kiện cơ sở vật chất như: Ký túc xá, thư viện, sân vận động,… người học còn được hưởng các chính sách miễn giảm học phí cho học sinh khu vực I, trợ cấp xã hội cho học sinh thuộc diện hộ nghèo, gia đình chính sách …
V Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
- Với 39 phòng học trong đó có 11 phòng máy tính, 5 phòng thí nghiệm, 1 thư viện, 3 xưởng thực tập, 2 bãi thực tập, một ký túc xá ( dùng chung cho các ngành) tại hai cơ sở đào tạo.
- Trường đang tiến hành xây dựng cơ sở ba tại Quận 9, Tp.HCM.
VI Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý,
- Tổng số cán bộ , giáo viên và công nhân viên là 195 người (cơ hữu) và 31 giáo viên thỉnh giảng . -
8
phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục
- Đảng uỷ lãnh đạo, Ban giám hiệu tổ chức cho các phòng, khoa, trung tâm thực hiện công việc chuyên môn.
- Trường có 8 khoa, 5 phòng, 3 trung tâm.
VII Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
a) Chuẩn kiến thức :
- Nắm vững công tác trắc địa ứng dụng, lập dự toán xây dựng
công trình XDCB, kỹ thuật thi công công tác đất, thi công nền
mặt đường, công tác xây đúc các hạng mục cơ bản công trình
cầu, đường loại vừa và nhỏ tại tổ đội thi công.
- Có trình độ tin học căn bản, anh văn cơ bản, có kiến thức về
quản trị nhân lực.
b) Chuẩn kỹ năng :
- Tay nghề công nhân kỹ thuật : Trong ngành này có các nghề
như mộc, nề sắt, bê tông. Bắt buộc học sinh phải thực tập qua các
nghề trên, đồng thời phải đạt tay nghề tương đương bậc 3/7 của
nghề xây dựng cầu đường. Trắc địa ứng dụng ngành cầu đường.
- Trong công tác kỹ thuật, hiểu và áp dụng được tiêu chuẩn kỹ
thuật thi công các hạng mục thuộc công tác đất, công tác xây
đúc, công tác bê tông nhựa.
VIII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp theo các khóa học
Người cán bộ TCCN ngành Kỹ thuật xây dựng, chuyên
ngành Xây dựng công trình cầu đường được đào tạo có thể làm
việc tại các cơ sở sau đây :
- Các đội sản xuất, các công ty, các liên hiệp xí nghiệp và các cơ
sở xây dựng thuộc lĩnh vực khảo sát địa hình phục vụ thiết kế, thi
công, quản lý khai thác ngành cầu đường bộ.
- Với nhiệm vụ cụ thể có thể đảm đương là: Kỹ thuật viên các
phòng ban nghiệp vụ kỹ thuật, cán bộ kỹ thuật các tổ, đội , phân
xưởng sản xuất; là trung gian, cầu nối giữa kỹ sư và công nhân
kỹ thuật.
IX Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
Có khả năng theo học các khoá học liên thông lên trình độ cao hơn như cao đẳng, đại học, thạc sĩ.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 12 năm 2009 Hiệu trưởng
(Đã ký)
LÊ KIỀU NƯƠNG
9
Biểu mẫu 16
(Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 củaBộ Giáo dục và Đào tạo) UỶ BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÔNG B¸OCông khai cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, năm học
2009-2010
Chia theo ngành nghề đào tạo STT Nội dung
CÔNG NGHỆ DỮ LIỆU – PHÂN TÍCH LẬP TRÌNH
I Điều kiện tuyển sinh Quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 17/03/2006 và Quyết định số 08/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp.
II Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện
Thực hiện theo quy chế đào tạo Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
III Yêu cầu thái độ học tập của học sinh
- Học sinh phải nghiêm túc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội qui của Trường.
- Tích cực tham gia học tập, có lòng yêu nghề, có tinh thần cầu tiến; có lối sống lành mạnh, văn minh và trách nhiệm với cộng đồng.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
- Các chế độ chính sách đối với Học sinh được thực hiện trên tinh thần công khai, công bằng và đúng quy định. Tổ chức xét khen thưởng và kỷ luật học sinh được tiến hành thường xuyên và đúng quy chế
- Bên cạnh các điều kiện cơ sở vật chất như: Ký túc xá, thư viện, sân vận động,… người học còn được hưởng các chính sách miễn giảm học phí cho học sinh khu vực I, trợ cấp xã hội cho học sinh thuộc diện hộ nghèo, gia đình chính sách …
V Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
- Với 39 phòng học trong đó có 11 phòng máy tính, 5 phòng thí nghiệm, 1 thư viện, 3 xưởng thực tập, 2 bãi thực tập, một ký túc xá ( dùng chung cho các ngành) tại hai cơ sở đào tạo.
- Trường đang tiến hành xây dựng cơ sở ba tại Quận 9, Tp.HCM.
VI Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý,
- Tổng số cán bộ , giáo viên và công nhân viên là 195 người (cơ hữu) và 31 giáo viên thỉnh giảng . -
10
phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục
- Đảng uỷ lãnh đạo, Ban giám hiệu tổ chức cho các phòng, khoa, trung tâm thực hiện công việc chuyên môn.
- Trường có 8 khoa, 5 phòng, 3 trung tâm.
VII Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
a) Chuẩn kiến thức:
+ Hiểu được kiến thức cơ bản về lập trình, có tư duy lập trình khi
giải quyết một bài toán.
+ Hiểu được kiến thức cơ bản về cách tổ chức và lưu trữ dữ liệu
trên máy tính.
+ Hiểu được kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu và cách thiết kế
một cơ sở dữ liệu.
b)Chuẩn kỹ năng:
+ Thực hiện thiết kế & lập trình và bảo trì các Website trong
nhiều môi trường như: .NET, PHP với các hệ quản trị Cơ sở dữ
liệu SQL Server, My SQL.
+ Thực hiện phân tích, thiết kế và lập trình để xây dựng ứng
dụng vừa và nhỏ trong các môi trường .NET, Java.
VIII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp theo các khóa học
Đào tạo kỹ thuật viên Trung cấp Công nghệ dữ liệu –
Phân tích lập trình có kiến thức và kỹ năng tay nghề thiết kế, lập
trình các Website, các ứng dụng tin học ở trình độ trung cấp .
Học viên sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc ở các Trung
Tâm tin Học, các trường học, các bộ phận tin học của cơ quan
hoặc các đơn vị chuyên về thiết kế & lập trình Web và ứng
dụng.
IX Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
Có khả năng theo học các khoá học liên thông lên trình độ cao hơn như cao đẳng, đại học.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 12 năm 2009 Hiệu trưởng
(Đã ký)
LÊ KIỀU NƯƠNG
11
Biểu mẫu 16
(Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 củaBộ Giáo dục và Đào tạo) UỶ BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÔNG B¸OCông khai cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, năm học
2009-2010
Chia theo ngành nghề đào tạo STT Nội dung
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VẬN TẢI
I Điều kiện tuyển sinh Quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 17/03/2006 và Quyết định số 08/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp.
II Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện
Thực hiện theo quy chế đào tạo Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
III Yêu cầu thái độ học tập của học sinh
- Học sinh phải nghiêm túc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội qui của Trường. - Tích cực tham gia học tập, có lòng yêu nghề, có tinh thần cầu tiến; có lối sống lành mạnh, văn minh và trách nhiệm với cộng đồng.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
- Các chế độ chính sách đối với Học sinh được thực hiện trên tinh thần công khai, công bằng và đúng quy định. Tổ chức xét khen thưởng và kỷ luật học sinh được tiến hành thường xuyên và đúng quy chế - Bên cạnh các điều kiện cơ sở vật chất như: Ký túc xá, thư viện, sân vận động,… người học còn được hưởng các chính sách miễn giảm học phí cho học sinh khu vực I, trợ cấp xã hội cho học sinh thuộc diện hộ nghèo, gia đình chính sách …
V Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
- Với 39 phòng học trong đó có 11 phòng máy tính, 5 phòng thí nghiệm, 1 thư viện, 3 xưởng thực tập, 2 bãi thực tập, một ký túc xá ( dùng chung cho các ngành) tại hai cơ sở đào tạo. - Trường đang tiến hành xây dựng cơ sở ba tại Quận 9, Tp.HCM.
VI Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục
- Tổng số cán bộ , giáo viên và công nhân viên là 195 người (cơ hữu) và 31 giáo viên thỉnh giảng . - - Đảng uỷ lãnh đạo, Ban giám hiệu tổ chức cho các phòng, khoa, trung tâm thực hiện công việc chuyên môn. - Trường có 8 khoa, 5 phòng, 3 trung tâm.
12
VII Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
a)Chuẩn kiến thức: + Hiểu được kiến thức cơ bản về kinh tế và pháp luật. + Hiểu được kiến thức về kinh tế vận tải, thống kê và phân tích các chỉ tiêu vận tải + Hiểu được kiến thức quản lý Doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt là các Doanh nghiệp vận tải b)Chuẩn kỹ năng: + Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng + Sử dụng thành thạo các phần mềm vi tính văn phòng như MS. Words, MS. Excel, MS. Access, Internet Explorer… + Lập các biểu đồ giờ, lập các báo cáo thống kê phương tiện vận tải, phân tích các chỉ tiêu phân tiện vận tải + Biết lập kế hoạch điều phối phương tiện vận tải + Biết xử lý các công việc liên quan đến công tác bảo hiểm, xử lý tai nạn vận tải + Lập các báo cáo thuế, báo cáo tài chính + Soạn thảo văn bản + Có kỹ năng cơ bản về Anh ngữ
VIII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp theo các khóa học
Người tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp ngành Quản lý, chuyên ngành Quản lý doanh nghiệp vận tải được cấp bằng TCCN chính qui Quản lý doanh nghiệp vận tải sau khi tốt nghiệp, có khả năng làm việc trong các công ty, xí nghiệp, hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải và các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các lĩnh vực, các thành phần kinh tế khác trong cả nước.Nhiệm vụ cụ thể là: − Quản lý, điều hành doanh nghiệp vận tải, hiểu biết cách khai thác các phương tiện vận tải đường bộ, có kiến thức về kinh tế học, luật kinh tế và các văn bản pháp luật về vận tải, marketing, hiểu biết về luật thuế, kế toán, tài chánh, tín dụng, ngân hàng và biết cách xử lý các tình huống trong công tác quản lý, điều hành kinh doanh vận tải. − Chức vụ có thể đảm đương: Cán bộ quản lý hoặc nhân viên tại các các Doanh nghiệp vừa và nhỏ đặc biệt là các Doanh nghiệp vận tải.
IX Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
Có khả năng theo học các khoá học liên thông lên trình độ cao hơn như cao đẳng, đại học.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 12 năm 2009 Hiệu trưởng
(Đã ký)
LÊ KIỀU NƯƠNG
13
Biểu mẫu 16
(Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 củaBộ Giáo dục và Đào tạo) UỶ BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÔNG B¸OCông khai cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, năm học
2009-2010
Chia theo ngành nghề đào tạo STT Nội dung
KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VẬN TẢI
I Điều kiện tuyển sinh Quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 17/03/2006 và Quyết định số 08/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp.
II Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện
Thực hiện theo quy chế đào tạo Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
III Yêu cầu thái độ học tập của học sinh
- Học sinh phải nghiêm túc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội qui của Trường. - Tích cực tham gia học tập, có lòng yêu nghề, có tinh thần cầu tiến; có lối sống lành mạnh, văn minh và trách nhiệm với cộng đồng.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
- Các chế độ chính sách đối với Học sinh được thực hiện trên tinh thần công khai, công bằng và đúng quy định. Tổ chức xét khen thưởng và kỷ luật học sinh được tiến hành thường xuyên và đúng quy chế - Bên cạnh các điều kiện cơ sở vật chất như: Ký túc xá, thư viện, sân vận động,… người học còn được hưởng các chính sách miễn giảm học phí cho học sinh khu vực I, trợ cấp xã hội cho học sinh thuộc diện hộ nghèo, gia đình chính sách …
V Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
- Với 39 phòng học trong đó có 11 phòng máy tính, 5 phòng thí nghiệm, 1 thư viện, 3 xưởng thực tập, 2 bãi thực tập, một ký túc xá ( dùng chung cho các ngành) tại hai cơ sở đào tạo. - Trường đang tiến hành xây dựng cơ sở ba tại Quận 9, Tp.HCM.
VI Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục
- Tổng số cán bộ , giáo viên và công nhân viên là 195 người (cơ hữu) và 31 giáo viên thỉnh giảng . - - Đảng uỷ lãnh đạo, Ban giám hiệu tổ chức cho các phòng, khoa, trung tâm thực hiện công việc chuyên môn. - Trường có 8 khoa, 5 phòng, 3 trung tâm.
14
VII Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
a)Chuẩn kiến thức: + Hiểu được kiến thức cơ bản về kinh tế và pháp luật. + Hiểu được kiến thức cơ bản về hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. + Hiểu được kiến thức cơ bản về kỹ thuật soạn thảo văn bản. + Có kiến thức cơ bản về tiếng Anh. + Có kiến thức cơ bản về thu thập, tổng hợp và phân tích dữ liệu để phục vụ việc khai thác, thực hành trên máy tính. b)Chuẩn kỹ năng: + Thực hiện thành thạo các phần hành kế toán. + Lập các chứng từ, sổ sách kế toán theo đúng qui định. + Lập và phân tích các báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo qui định. + Sử dụng thành thạo một số phần mềm kế toán như Unesco, Excel. + Soạn thảo văn bản, sắp xếp và quản lý hồ sơ công việc trong phần hành mình phụ trách.
VIII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp theo các khóa học
Người tốt nghiệp trung cấp kế toán doanh nghiệp vận tải có khả năng làm việc trong các công ty, xí nghiệp, hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải và các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các lĩnh vực, các thành phần kinh tế khác trong cả nước. Nhiệm vụ cụ thể là thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế theo đúng đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán. Phân tích và cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo yêu cầu của đơn vị kế toán và theo quy định của pháp luật.
IX Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
Có khả năng theo học các khoá học liên thông lên trình độ cao hơn như cao đẳng, đại học.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 12 năm 2009 Hiệu trưởng
(Đã ký)
LÊ KIỀU NƯƠNG
15
Biểu mẫu 16
(Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) UỶ BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÔNG B¸OCông khai cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, năm học
2009-2010
Chia theo ngành nghề đào tạo STT Nội dung
ĐIỆN LẠNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
I Điều kiện tuyển sinh Quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 17/03/2006 và Quyết định số 08/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp.
II Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện
Thực hiện theo quy chế đào tạo Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
III Yêu cầu thái độ học tập của học sinh
- Học sinh phải nghiêm túc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội qui của Trường. - Tích cực tham gia học tập, có lòng yêu nghề, có tinh thần cầu tiến; có lối sống lành mạnh, văn minh và trách nhiệm với cộng đồng.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
- Các chế độ chính sách đối với Học sinh được thực hiện trên tinh thần công khai, công bằng và đúng quy định. Tổ chức xét khen thưởng và kỷ luật học sinh được tiến hành thường xuyên và đúng quy chế - Bên cạnh các điều kiện cơ sở vật chất như: Ký túc xá, thư viện, sân vận động,… người học còn được hưởng các chính sách miễn giảm học phí cho học sinh khu vực I, trợ cấp xã hội cho học sinh thuộc diện hộ nghèo, gia đình chính sách …
V Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
- Với 39 phòng học trong đó có 11 phòng máy tính, 5 phòng thí nghiệm, 1 thư viện, 3 xưởng thực tập, 2 bãi thực tập, một ký túc xá ( dùng chung cho các ngành) tại hai cơ sở đào tạo. - Trường đang tiến hành xây dựng cơ sở ba tại Quận 9, Tp.HCM.
VI Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục
- Tổng số cán bộ , giáo viên và công nhân viên là 195 người (cơ hữu) và 31 giáo viên thỉnh giảng . - - Đảng uỷ lãnh đạo, Ban giám hiệu tổ chức cho các phòng, khoa, trung tâm thực hiện công việc chuyên môn. - Trường có 8 khoa, 5 phòng, 3 trung tâm.
16
VII Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
c) Chuẩn kiến thức : - Hiểu được kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật, bản vẽ điện , cơ kỹ thuật , tin học và ngoại ngữ. - Hiểu được kiến thức cơ sở về kỹ thuật điện, vật liệu điện, điện tử công nghiệp và đo lường điện. - Hiểu được kiến thức về khí cụ , trang thiết bị trong hệ thống kỹ thuật điện lạnh công nghiệp và dân dụng. Biết được nguyên lý làm việc, tính chất nhiệt động của các chu trình lạnh cơ bản, phân tích được các hệ thống lạnh thực tế. - Hiểu được kiến thức cần thiết về kỹ thuật an toàn điện, về tổ chức quản lý sản xuất. d) Chuẩn kỹ năng : - Đọc được bản vẽ kỹ thuật và sơ đồ điện. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ chuyên ngành điện công nghiệp và dân dụng. - Đọc được ký hiệu, đo thử và ứng dụng được các linh kiện điện tử cơ bản . - Vận hành và sử dụng thành thạo các dụng cụ chuyên ngành điện lạnh. - Lắp đặt, kiểm tra, vận hành và sửa chữa bảo dưỡng được các trang thiết bị cơ bản trong hệ thống lạnh công nghiệp và dân dụng.
VIII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp theo các khóa học
Học sinh ngành Kỹ thuật nhiệt và điện, chuyên ngành Kỹ thuật Điện lạnh được đào tạo có thể làm việc tại các cơ sở sau đây : - Các xí nghiệp công nghiệp, các tổ, đội xây lắp và sửa chữa điện tại các doanh nghiệp Nhà nước hoặc các thành phần kinh tế khác có bộ phận sửa chữa bảo dưỡng hệ thống điện lạnh dân dụng và công nghiệp. - Với nhiệm vụ cụ thể là: công nhân hay nhân viên kỹ thuật ở các đơn vị trên .
IX Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
Có khả năng theo học các khoá học liên thông lên trình độ cao hơn như cao đẳng, đại học.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 12 năm 2009 Hiệu trưởng
(Đã ký)
LÊ KIỀU NƯƠNG
17
Biểu mẫu 16
(Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 củaBộ Giáo dục và Đào tạo) UỶ BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÔNG B¸OCông khai cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, năm học
2009-2010
Chia theo ngành nghề đào tạo STT Nội dung
XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
I Điều kiện tuyển sinh Quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 17/03/2006 và Quyết định số 08/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp.
II Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện
Thực hiện theo quy chế đào tạo Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
III Yêu cầu thái độ học tập của học sinh
- Học sinh phải nghiêm túc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội qui của Trường. - Tích cực tham gia học tập, có lòng yêu nghề, có tinh thần cầu tiến; có lối sống lành mạnh, văn minh và trách nhiệm với cộng đồng.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
- Các chế độ chính sách đối với Học sinh được thực hiện trên tinh thần công khai, công bằng và đúng quy định. Tổ chức xét khen thưởng và kỷ luật học sinh được tiến hành thường xuyên và đúng quy chế - Bên cạnh các điều kiện cơ sở vật chất như: Ký túc xá, thư viện, sân vận động,… người học còn được hưởng các chính sách miễn giảm học phí cho học sinh khu vực I, trợ cấp xã hội cho học sinh thuộc diện hộ nghèo, gia đình chính sách …
V Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
- Với 39 phòng học trong đó có 11 phòng máy tính, 5 phòng thí nghiệm, 1 thư viện, 3 xưởng thực tập, 2 bãi thực tập, một ký túc xá ( dùng chung cho các ngành) tại hai cơ sở đào tạo. - Trường đang tiến hành xây dựng cơ sở ba tại Quận 9, Tp.HCM.
VI Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục
- Tổng số cán bộ , giáo viên và công nhân viên là 195 người (cơ hữu) và 31 giáo viên thỉnh giảng . -
- Đảng uỷ lãnh đạo, Ban giám hiệu tổ chức cho các phòng, khoa, trung tâm thực hiện công việc chuyên môn.
18
- Trường có 8 khoa, 5 phòng, 3 trung tâm.
VII Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
a) Chuẩn kiến thức : - Nắm vững công tác trắc địa ứng dụng, lập dự toán xây dựng công trình XDCB, kỹ thuật thi công công tác đất, công tác đóng cọc, công tác xây đúc và công tác hoàn thiện các hạng mục cơ bản công trình dân dụng&công nghiệp loại vừa và nhỏ tại tổ đội thi công. - Có trình độ tin học căn bản, anh văn cơ bản, có kiến thức về quản trị nhân lực. b) Chuẩn kỹ năng : Ngoài hiểu biết về lý thuyết cơ bản chuyên ngành, học sinh còn được rèn luyện tay nghề, giúp hình thành kỹ năng nghề nghiệp : - Tay nghề công nhân kỹ thuật : Trong ngành này có các nghề như mộc, nề sắt, bê tông. Bắt buộc học sinh phải thực tập qua các nghề trên, đồng thời phải đạt tay nghề tương đương bậc 3/7 của nghề Xây dựng dân dụng&công nghiệp. Trắc địa ứng dụng ngành Xây dựng dân dụng&công nghiệp. - Trong công tác kỹ thuật, hiểu và áp dụng được tiêu chuẩn kỹ thuật thi công các hạng mục thuộc công tác đất, công tác xây đúc, đóng cọc, công tác hoàn thiện.
VIII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp theo các khóa học
-Đào tạo Kỹ thuật viên xây dựng dân dụng & công nghiệp ở trình độ Trung cấp. Tốt nghiệp, người học được cấp bằng Trung cấp chuyên nghiệp theo hệ thống văn bằng quốc gia, có khả năng làm việc ở các đội sản xuất, các cơ sở xây dựng hoặc các xí nghiệp, công ty xây dựng dân dụng và công nghiệp thuộc các lĩnh vực khảo sát địa hình phục vụ thiết kế, thi công. - Với nhiệm vụ cụ thể có thể đảm đương là: Kỹ thuật viên các phòng ban nghiệp vụ kỹ thuật, cán bộ kỹ thuật các tổ, đội , phân xưởng sản xuất; là trung gian, cầu nối giữa kỹ sư và công nhân kỹ thuật.
IX Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
Có khả năng theo học các khoá học liên thông lên trình độ cao hơn như cao đẳng, đại học.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 12 năm 2009 Hiệu trưởng
(Đã ký)
LÊ KIỀU NƯƠNG
19
Biểu mẫu 20 (Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ GD ĐT )
UỶ BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÔNG B¸OCông khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học
2009 - 2010
Chia theo ngành nghề đào tạo STT Nội dung
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
I Điều kiện tuyển sinh Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện
Ban hành kèm theo Quyết định số 25 /2006/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
III Yêu cầu thái độ học tập của học sinh
- Sinh viên phải nghiêm túc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội qui của Trường.
- Tích cực tham gia học tập, có lòng yêu nghề, có tinh thần cầu tiến; có lối sống lành mạnh, văn minh và trách nhiệm với cộng đồng.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
- Các chế độ chính sách đối với Sinh viên được thực hiện trên tinh thần công khai, công bằng và đúng quy định. Tổ chức xét khen thưởng và kỷ luật Sinh viên được tiến hành thường xuyên và đúng quy chế
- Bên cạnh các điều kiện cơ sở vật chất như: Ký túc xá, thư viện, sân vận động,… người học còn được hưởng các chính sách miễn giảm học phí cho Sinh viên khu vực I, trợ cấp xã hội cho Sinh viên thuộc diện hộ nghèo, gia đình chính sách …
V Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
- Với 39 phòng học trong đó có 11 phòng máy tính, 5 phòng thí nghiệm, 1 thư viện, 3 xưởng thực tập, 2 bãi thực tập, một ký túc xá ( dùng chung cho các ngành) tại hai cơ sở đào tạo.
- Trường đang tiến hành xây dựng cơ sở ba tại Quận 9, Tp.HCM.
VI Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản
- Tổng số cán bộ , giáo viên và công nhân viên là 195 người (cơ hữu) và 31 giáo viên thỉnh giảng . -
20
lý của cơ sở giáo dục
- Đảng uỷ lãnh đạo, Ban giám hiệu tổ chức cho các phòng, khoa, trung tâm thực hiện công việc chuyên môn.
- Trường có 8 khoa, 5 phòng, 3 trung tâm.
VII Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
a)- Chuẩn kiến thức: - Hiểu được cơ bản về các kiến thức thuộc các lĩnh vực như: khoa học xã hội - nhân văn, các kiến thức cơ sở ngành và các kiến thức chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật ôtô ở cấp trình độ Cao đẳng. - Nắm vững lý thuyết về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các chi tiết, cụm chi tiết, tổng thành cấu thành nên ôtô đồng thời hiểu rõ các dụng cụ, trang thiết bị đo kiểm và các thiết bị công nghệ chẩn đoán, sửa chữa thông dụng trong ngành Công nghệ kỹ thuật ôtô. - Có khả năng nghiên cứu các đề tài khoa học do thực tiễn ngành nghề yêu cầu nhằm khai thác và sử dụng tốt nhất các công nghệï kỹ thuật tiên tiến.
b)- Chuẩn kỹ năng: - Trực tiếp tổ chức và triển khai thực hiện kế hoạch bảo trì, sửa chữa các máy móc, trang thiết bị trong ngành Công nghệ kỹ thuật ôtô. - Có khả năng tháo - lắp, kiểm tra, sửa chữa các chi tiết, cụm chi tiết, tổng thành đạt yêu cầu kỹ thuật đồng thời sử dụng tốt các dụng cụ, trang thiết bị đo kiểm và ứng dụng các phương pháp chẩn đoán kỹ thuật tiên tiến. - Có khả năng kiểm định, thử nghiệm, khai thác và sử dụng các dịch vụ kỹ thuật ôtô. - Có khả năng tự cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ phù hợp công việc, khả năng giải quyết các vấn đề công nghệ (trong phạm vi cho phép theo quy định), vận dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới, sử dụng thông tin khoa học để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể trong thiết kế, cải tiến, sửa chữa ôtô, nâng cao hiệu qủa sử dụng các thiết bị trong ngành do yêu cầu thực tiễn sản xuất đặt ra.
VIII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp theo các khóa học
Sau khi tốt nghiệp, kỹ thuật viên Cao đẳng ngành Công nghệ kỹ thuật ôtô có thể làm việc tại các nhà máy lắp ráp ôtô, các cơ sở sửa chữa và sản xuất kinh doanh ôtô, các cơ quan quản lý giao thông vận tải và các cơ sở đào tạo theo chuyên ngành.
IX Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
Có khả năng theo học các khoá học liên thông lên trình độ cao hơn như : đại học, thạc sĩ.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 12 năm 2009
Hiệu trưởng
(Đã ký)
LÊ KIỀU NƯƠNG
21
Biểu mẫu 20 (Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ GD&ĐT)
UỶ BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÔNG B¸OCông khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học
2009 - 2010
Chia theo ngành nghề đào tạo STT Nội dung
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
I Điều kiện tuyển sinh Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện
Ban hành kèm theo Quyết định số 25 /2006/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
III Yêu cầu thái độ học tập của học sinh
- Sinh viên phải nghiêm túc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội qui của Trường.
- Tích cực tham gia học tập, có lòng yêu nghề, có tinh thần cầu tiến; có lối sống lành mạnh, văn minh và trách nhiệm với cộng đồng.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
- Các chế độ chính sách đối với Sinh viên được thực hiện trên tinh thần công khai, công bằng và đúng quy định. Tổ chức xét khen thưởng và kỷ luật Sinh viên được tiến hành thường xuyên và đúng quy chế
- Bên cạnh các điều kiện cơ sở vật chất như: Ký túc xá, thư viện, sân vận động,… người học còn được hưởng các chính sách miễn giảm học phí cho Sinh viên khu vực I, trợ cấp xã hội cho Sinh viên thuộc diện hộ nghèo, gia đình chính sách …
V Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
- Với 39 phòng học trong đó có 11 phòng máy tính, 5 phòng thí nghiệm, 1 thư viện, 3 xưởng thực tập, 2 bãi thực tập, một ký túc xá ( dùng chung cho các ngành) tại hai cơ sở đào tạo.
- Trường đang tiến hành xây dựng cơ sở ba tại Quận 9, Tp.HCM.
VI Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản
- Tổng số cán bộ , giáo viên và công nhân viên là 195 người (cơ hữu) và 31 giáo viên thỉnh giảng . -
22
lý của cơ sở giáo dục
- Đảng uỷ lãnh đạo, Ban giám hiệu tổ chức cho các phòng, khoa, trung tâm thực hiện công việc chuyên môn.
- Trường có 8 khoa, 5 phòng, 3 trung tâm.
VII Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
Chương trình đào tạo chuyên ngành công nghệ kỹ thuật xây dựng cầu đường trình độ Cao đẳng, nhằm đào tạo sinh viên phát triển toàn diện có phẩm chất chính trị, có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức cộng đồng, có tác phong công nghiệp, có sức khỏe, có khả năng làm việc theo chuyên môn của một kỹ thuật viên Cao đẳng công nghệ kỹ thuật xây dựng cầu đường.
Cụ thể là :
- Có kiến thức chuyên môn cơ bản về kỹ thuật xây dựng cầu và đường , có kỹ năng và kỹ thuật nghề nghiệp; có kiến thức về các quy trình công nghệ, quy phạm kỹ thuật về thi công, nghiệm thu, kiểm định, khai thác và quản lý công trình cầu đường. - Có khả năng vận dụng những kiến thức nghề nghiệp đã được đào tạo để triển khai được các thiết kế quy trình công nghệ, tổ chức chỉ đạo thi công các công trình xây dựng cầu và đường. - Có khả năng khai thác, sử dụng có hiệu quả các thiết bị cơ giới trong thi công. - Có khả năng giải quyết các vấn đề công nghệ (trong phạm vi cho phép theo quy định), vận dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới, sử dụng thông tin khoa học để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể trong thiết kế, xây dựng cầu và đường do yêu cầu thực tiễn sản xuất đặt ra.
VIII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp theo các khóa học
Sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các các doanh nghiệp xây dựng, công ty tư vấn xây dựng, các cơ quan quản lý xây dựng cầu đường và các cơ sở đào tạo theo chuyên ngành công nhân nghề xây dựng cầu và đường.
IX Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
Có khả năng theo học các khoá học liên thông lên trình độ cao hơn như : đại học, thạc sĩ.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 12 năm 2009 Hiệu trưởng
(Đã ký)
LÊ KIỀU NƯƠNG
23
Biểu mẫu 20 (Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ GD& ĐT )
UỶ BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÔNG B¸OCông khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học
2009 - 2010
Chia theo ngành nghề đào tạo STT Nội dung
KẾ TOÁN
I Điều kiện tuyển sinh Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện
Ban hành kèm theo Quyết định số 25 /2006/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
III Yêu cầu thái độ học tập của học sinh
- Sinh viên phải nghiêm túc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội qui của Trường.
- Tích cực tham gia học tập, có lòng yêu nghề, có tinh thần cầu tiến; có lối sống lành mạnh, văn minh và trách nhiệm với cộng đồng.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
- Các chế độ chính sách đối với Sinh viên được thực hiện trên tinh thần công khai, công bằng và đúng quy định. Tổ chức xét khen thưởng và kỷ luật Sinh viên được tiến hành thường xuyên và đúng quy chế
- Bên cạnh các điều kiện cơ sở vật chất như: Ký túc xá, thư viện, sân vận động,… người học còn được hưởng các chính sách miễn giảm học phí cho Sinh viên khu vực I, trợ cấp xã hội cho Sinh viên thuộc diện hộ nghèo, gia đình chính sách …
V Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
- Với 39 phòng học trong đó có 11 phòng máy tính, 5 phòng thí nghiệm, 1 thư viện, 3 xưởng thực tập, 2 bãi thực tập, một ký túc xá ( dùng chung cho các ngành) tại hai cơ sở đào tạo.
- Trường đang tiến hành xây dựng cơ sở ba tại Quận 9, Tp.HCM.
VI Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản
- Tổng số cán bộ , giáo viên và công nhân viên là 195 người (cơ hữu) và 31 giáo viên thỉnh giảng . -
lý của cơ sở giáo dục
- Đảng uỷ lãnh đạo, Ban giám hiệu tổ chức cho các phòng, khoa, trung tâm thực hiện công việc chuyên môn.
- Trường có 8 khoa, 5 phòng, 3 trung tâm.
VII Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
Sinh viên tốt nghiệp trình độ cao đẳng ngành kế toán có phẩm
chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; có sức khỏe tốt; nắm vững
kiến thức cơ bản, cơ sở; có kỹ năng thực hành thành thạo về
chuyên môn, nghề nghiệp kế toán, đủ khả năng giải quyết những
vấn đề thông thường về chuyên môn kế toán và tổ chức công tác
kế toán ở các đơn vị; đồng thời có khả năng học tập, nghiên cứu
để nâng cao trình độ nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong
điều kiện của nền kinh tế thị trường.
Cụ thể, sinh viên tốt nghiệp sẽ :
- Có kiến thức và thực hiện thành thạo các phần hành kế toán.
- Có kiến thức về kinh tế, tài chính, ngân hàng và pháp luật kinh
tế.
- Lập được các chứng từ, sổ sách kế toán theo đúng qui định.
- Lập và phân tích được các báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo
qui định.
- Sử dụng thành thạo một số phần mềm kế toán.
VIII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp theo các khóa học
Sinh viên tốt nghiệp cao đẳng kế toán có thể làm việc tại các
doanh nghiệp thuộc tất cả các thành phần kinh tế và các cơ sở đào
tạo theo chuyên ngành.
IX Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
Có khả năng theo học các khoá học liên thông lên trình độ cao hơn như : đại học, thạc sĩ.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 12 năm 2009 Hiệu trưởng
(Đã ký)
LÊ KIỀU NƯƠNG
24