bẢn cÔng bỐ thÔng tinvcbs.com.vn/uploads/news/file/phong tu van/2015/thang 8...cÔng ty tnhh...
TRANSCRIPT
Trang 1
BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH
DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CTCP XUẤT NHẬP KHẨU VĨNH LONG KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
TIỀM NĂNG NÊN THAM KHẢO BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NÀY VÀ QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ TRƯỚC
KHI QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ. VIỆC CHÀO BÁN CỔ PHẦN NÀY KHÔNG PHẢI LÀ
ĐỢT CHÀO BÁN ĐỂ HUY ĐỘNG VỐN CHO CÔNG TY MÀ CHỈ LÀM THAY ĐỔI TỶ LỆ SỞ HỮU TRONG CƠ
CẤU CỔ ĐÔNG VÀ KHÔNG LÀM THAY ĐỔI MỨC VỐN ĐIỀU LỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ CỦA CÔNG TY
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ
KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI
CTCP XUẤT NHẬP KHẨU VĨNH LONG
TỔ CHỨC CHÀO BÁN CỔ PHẦN
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ
NƯỚC
Địa chỉ: Tầng 23, Tòa nhà Charmvit, số 117 Trần Duy Hưng, Q. Cầu
Giấy, Hà Nội
Điện th oại: (84-4) 3824 0703 Fax: (84-4) 6278 0136
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VĨNH LONG
Địa chỉ: Số 3-5, Đường 30/4, Phường 1, Tp.Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh
Long
Điện thoại: (84-70) 3823618 Fax: (84-70) 3823822
TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Địa chỉ: 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3936 6425 Fax: (84-4) 3936 0262
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2015
Trang 2
THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHẦN CỦATỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH
DOANH VỐN NHÀ NƯỚC
3. Tổ chức Tư vấn bán đấu giá
CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Địa chỉ: 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3936 6425 Fax: (84-4) 3936 0262
Website: www.vcbs.com.vn
1. Thông tin về tổ chức phát hành
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
- Địa chỉ : Số 3-5, Đường 30/4, Phường 1, Tp.Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh
Long
- Vốn điều lệ hiện tại : 98.795.060.000 đồng
- Tổng số cổ phần : 9.879.506 cổ phần
- Mệnh giá : 10.000 đồng
- Ngành nghề kinh doanh : Kinh doanh lương thực, trong đó mặt hàng chủ lực là gạo các
loại và một số ngành nghề kinh doanh khác theo Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Thông tin về đợt chào bán
- Tổ chức chào bán cổ phần : Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước
- Tên cổ phần chào bán : Cổ phần Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
- Loại cổ phần chào bán : Cổ phần phổ thông, tự do chuyển nhượng
- Tổng số lượng chào bán : 5.281.678 cổ phần (chiếm tỷ lệ 53,46% vốn điều lệ)
- Phương thức chào bán : Bán đấu giá công khai trọn lô
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 3
MỤC LỤC
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ............................................................................................................... 4
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ....................................................................................................... 4
1. Rủi ro về kinh tế .................................................................................................................. 4
2. Rủi ro về luật pháp ............................................................................................................. 7
3. Rủi ro nguồn nguyên liệu và rủi ro cạnh tranh................................................................ 7
4. Rủi ro của đợt chào bán ..................................................................................................... 8
5. Rủi ro khác .......................................................................................................................... 8
III. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN ..................... 8
1. Tổ chức phát hành .............................................................................................................. 8
2. Tổ chức tư vấn bán đấu giá ................................................................................................ 8
IV. CÁC KHÁI NIỆM ................................................................................................................. 8
V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY ...................................................................... 9
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 9
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty ............................................................................................. 13
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ................................................................................ 14
4. Hoạt động kinh doanh ...................................................................................................... 16
5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm gần nhất ................................... 20
6. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành .................................... 23
7. Chính sách đối với người lao động .................................................................................. 24
8. Chính sách cổ tức .............................................................................................................. 24
9. Tình hình tài chính ........................................................................................................... 24
10. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, kế toán trưởng, Ban kiểm soát .................... 27
11. Tài sản ................................................................................................................................ 28
12. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan đến Công ty: ................................. 33
VI. THÔNG TIN VỀ VIỆC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN ............................................................ 34
1. Những thông tin cơ bản về cổ phiếu được đấu giá ......................................................... 34
2. Mục đích của việc chào bán ............................................................................................. 36
3. Địa điểm công bố thông tin ............................................................................................... 37
4. Điều kiện tham gia đấu giá, các quy định liên quan và phương án tổ chức ................ 37
5. Làm thủ tục chuyển nhượng cổ phần ............................................................................. 39
VII. THAY LỜI KẾT .................................................................................................................. 40
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 4
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Nghị định 151/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chinh phủ về chức năng, nhiệm vu và cơ chế
hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nươc;
Nghị định số 57/2014/NĐ-CP ngày 16/06/2014 của Chinh phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nươc;
Hợp đồng số 06/2015/VCBS-TVTCDN ký ngày 30/01/2015 giữa Công ty TNHH chứng khoán
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam vơi Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nươc;
Quyết định số 369/QĐ-ĐTKDV ngày 16/07/2015 của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn
nhà nươc về việc bán cổ phần của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nươc tại Công ty
cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long;
Công văn số 1948/ĐTKDV-CNPN ngày 16/07/2015 của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn
nhà nươc về việc đấu giá cổ phần của Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nươc tại CTCP
Xuất nhập khẩu Vĩnh Long.
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro về kinh tế
Rủi ro biến động của các biến số kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng, lạm phát, lãi suất, tỷ giá,
chinh sách của Chinh phủ thực hiện điều chỉnh các biến số kinh tế vĩ mô cũng như chinh sách
phát triển ngành sẽ có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động và kết quả kinh doanh của
các doanh nghiệp nói chung và của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long nói riêng.
Rủi ro về tốc độ tăng trưởng kinh tế
Nền kinh tế trong quý 1.2015 tiếp tuc duy trì ổn định, cùng vơi đó, đà hồi phuc đã có sự gia tốc.
Vơi GDP được tinh theo giá so sánh năm 2010, thì tăng trưởng GDP quý 1.2015 đạt 6,03%, ghi
nhận mức cao nhất và bứt phá mạnh so vơi mức tăng của cùng kỳ 2013 và 2014, lần lượt là 4,76%
và 5,06%. Trong đó, khu vực Công nghiệp và Xây dựng, phản ánh sát sự hồi phuc của nền kinh
tế, tiếp tuc khẳng định vị thế dẫn đầu về tăng trưởng vơi mức tăng đột phá 8,35%, cao hơn đáng
kể so vơi con số chỉ 4,69% của cùng kỳ 2014. Trong khi đó, khu vực Dịch vu duy trì mức tăng
khá 5,82% và khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng nhẹ 2,14%.
Chỉ số sản xuất công nghiệp ghi nhận mức tăng đến 9,1% (yoy) cải thiện đáng kể so vơi con số
chỉ 5,3% của cùng kỳ 2014. Trong đó, ngành Công nghiệp chế biến chế tạo là yếu tố chinh thúc
đẩy đà tăng trưởng vơi mức tăng 9,6%, cao hơn nhiều con số 7,4% của quý 1.2014, đóng góp 6,8
điểm phần trăm vào mức tăng chung. Theo HSBC, chỉ số quản trị mua hàng PMI tháng 3 của Việt
Nam đạt 50,7 điểm. Chỉ số này dù giảm so vơi tháng 2 khi tốc độ tăng của số đơn đặt hàng mơi
tăng khá khiêm tốt và tăng chậm nhất kể từ tháng 10/2014 nhưng vẫn duy trì trên ngưỡng 50
tháng thứ 19 liên tiếp. Trong khi đó, các thành phần của chỉ số này như số đơn đặt hàng xuất khẩu
mơi, sản lượng, … đều tiếp tuc cải thiện. Điều này cho thấy lĩnh vực sản xuất vẫn đang mở rộng.
Các chỉ báo về tiêu thu và tồn kho cũng khá tich cực. Cu thể, chỉ số tiêu thu ngành chế biến, chế
tạo tăng 14,7% (yoy) (cùng kỳ 2014 chỉ tăng 4,3%) trong khi chỉ số tồn kho ghi nhận mức tăng,
nhưng tốc độ tăng giảm dần qua từng tháng và đạt 10,9% (yoy), thấp hơn con số 13,4% của cùng
kỳ 2014. Tăng trưởng sản xuất đi kèm vơi sự cải thiện của tiêu thu và giảm tồn kho là những tin
hiệu tich cực cho thấy sự phuc hồi của khu vực sản xuất đã trở nên rõ ràng và đáng tin cậy hơn.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 5
Chỉ số sản xuất công nghiệp ghi nhận mức tăng đến 9,1% (yoy) cải thiện đáng kể so vơi con số
chỉ 5,3% của cùng kỳ 2014. Trong đó, ngành Công nghiệp chế biến chế tạo là yếu tố chinh thúc
đẩy đà tăng trưởng vơi mức tăng 9,6%, cao hơn nhiều con số 7,4% của quý 1.2014, đóng góp 6,8
điểm phần trăm vào mức tăng chung. Chỉ số Quản trị mua hàng PMI tháng 3 của Việt Nam, theo
HSBC, đạt 50,7 điểm. Chỉ số này dù giảm so vơi tháng 2 khi tốc độ tăng của số đơn đặt hàng mơi
tăng khá khiêm tốt và tăng chậm nhất kể từ tháng 10/2014 nhưng vẫn duy trì trên ngưỡng 50
tháng thứ 19 liên tiếp. Trong khi đó, các thành phần của chỉ số này như số đơn đặt hàng xuất khẩu
mơi, sản lượng, … đều tiếp tuc cải thiện. Điều này cho thấy lĩnh vực sản xuất vẫn đang mở rộng.
Các chỉ báo về tiêu thu và tồn kho cũng khá tich cực. Cu thể, chỉ số tiêu thu ngành chế biến, chế
tạo tăng 14,7% (yoy) (cùng kỳ 2014 chỉ tăng 4,3%) trong khi chỉ số tồn kho ghi nhận mức tăng
giảm dần qua từng tháng và đạt 10,9% (yoy), thấp hơn con số 13,4% của cùng kỳ 2014. Tăng
trưởng sản xuất đi kèm vơi sự cải thiện của tiêu thu và giảm tồn kho là những tin hiệu tich cực
cho thấy sự phuc hồi của khu vực sản xuất đã trở nên rõ ràng và đáng tin cậy hơn.
Quá trình điều chỉnh theo chu kỳ kinh tế đã và đang có dấu hiệu kết thúc. Khối doanh nghiệp FDI
tiếp tuc là động lực chinh cho sự phuc hồi của tăng trưởng. Cùng vơi đó, một số điểm sáng từ phia
cầu đầu tư nội địa đã bươc đầu được ghi nhận trong khi cầu tiêu dùng cũng cho thấy những cải
thiện nhất định, dù chưa bứt phá. Trong những quý tơi, rủi ro tỷ giá là một yếu tố đáng để xem xét
nhưng sự ổn định của nền kinh tế kỳ vọng sẽ tiếp tuc được đảm bảo. Dự báo nền kinh tế sẽ tiếp
tuc duy trì đà phuc hồi tốt vơi tăng trưởng GDP cải thiện và gia tốc qua từng quý. Tăng trưởng
GDP tháng đầu năm được dự báo sẽ tăng khoảng 6,1% - 6,2%.
Sự phát triển của các doanh nghiệp phu thuộc rất nhiều vào sự phát triển của nền kinh tế. Sự thay
đổi của nền kinh tế phần lơn sẽ gây ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động và định hương phát triển
kinh doanh của các doanh nghiệp.
Rủi ro lạm phát
Trong quá trình phát triển kinh tế, lạm phát ở Việt Nam diễn ra vơi xu hương tăng và biến động
vơi biên độ khá lơn góp phần tạo ra những biến động bất thường của giá cả nguyên nhiên vật liệu
đầu vào như giá xăng dầu, ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây
là một trong những chỉ số quan trọng để đánh giá sự ổn định của kinh tế vĩ mô.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 6
Diễn biến của CPI theo tháng trong quý 1.2015 có nhiều khác biệt so vơi các năm trươc khi ghi
nhận mức giảm trong hai tháng đầu năm bất chấp ảnh hưởng của dịp Tết Nguyên Đán và chỉ tăng
nhẹ trở lại vào tháng cuối cùng của quý. Nguyên nhân chinh của điều này là do giá xăng dầu
trong nươc liên tiếp được điều chỉnh giảm mạnh từ cuối năm 2014 và nửa đầu quý 1.2015. Trong
tháng 3, CPI tăng nhẹ 0,15% (mom), tương đương 0,93% (yoy). Mức tăng dương này chủ yếu
nhờ mùa lễ hội sau Tết diễn ra sôi nổi tại các địa phương khiến cho giá ăn uống ngoài gia đình
(thuộc nhóm hàng ăn, dịch vu) tăng mạnh 1,07% (mom). Bên cạnh đó, giá xăng tăng mạnh (hơn
1.600 đồng/lit từ ngày 11/3/2015) giúp cho nhóm giao thông giảm bơt tốc độ giảm cũng như sức
ảnh hưởng lên chỉ số chung.
Trong bối cảnh sức cầu trong nươc phuc hồi chưa mạnh trong khi nguồn cung hàng hóa trong quý
2 thường khá ổn định, diễn biến CPI trong những tháng tơi sẽ phu thuộc nhiều vào việc điều chỉnh
giá của các mặt hàng thiết yếu như xăng dầu, điện, y tế, …. Vơi tác động từ việc tăng giá điện
thêm 7,5% từ 16/3 và giá xăng tăng từ 11/3, CPI trong tháng được dự báo tăng nhẹ khoảng 0,2% -
0,3 (mom) tương ứng tăng 1 - 1,1% (yoy). Diễn biến của CPI theo cùng kỳ trong những tháng của
quý 2 nhiều khả năng sẽ tăng dần qua từng tháng nhưng không quá đột biến.
Tổng quan có thể thấy rằng lạm phát tăng trưởng ở mức thấp và đang có xu hương giảm nhưng
nhìn chung mặt bằng giá cả còn cao, sự tăng giá của các mặt hàng thiết yếu như xăng dầu, điện,
nguyên liệu sản xuất... điều này sẽ có những tác động đến hoạt động kinh doanh đến các doanh
nghiệp nói chung và đối vơi Công ty nói riêng.
Rủi ro lãi suất
Trong quý 1.2015, mặt bằng lãi suất khá ổn định và có xu hương giảm nhẹ. Mặt bằng lãi suất huy
động được các NHTM điều chỉnh giảm khoảng vài chuc điểm cơ bản so vơi cuối năm 2014. Cu
thể, lãi suất huy động các kỳ hạn ngắn dươi 6 tháng phổ biến trong khoảng 4% - 5,4%/năm, trong
khi đó vơi các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, lãi suất dao động trong khoảng 5,3% – 7,2%/năm. Trong
quý 1, có một điều kiện tương đối thuận lợi đã hỗ trợ và thúc đẩy các NHTM giảm lãi suất như
(1) thanh khoản hệ thống tương đối tốt, đặc biệt là thời điểm sau Tết; (2) tăng trưởng tin dung tuy
có sự cải thiện so vơi cùng kỳ nhưng chưa tăng mạnh và (3) diễn biến CPI tăng rất thấp trong thời
gian qua kết hợp vơi kỳ vọng tỷ lệ lạm phát năm 2015 cũng ở mức thấp. Vơi lãi suất cho vay,
theo NHNN, đến cuối quý 1, lãi suất cho vay vơi các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ưu tiên có mức
trần 7%/năm vơi kỳ hạn ngắn, lãi suất cho vay trung và dài hạn phổ biến ở mức 9% - 10%/năm.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 7
Việc giảm lãi suất huy động, nếu có, nhiều khả năng sẽ ở những kỳ hạn dài vơi mức giảm nhẹ.
Điều này, nếu xảy ra, sẽ phù hợp và tạo điệu kiện để hiện thực hóa định hương giảm lãi suất cho
vay trung và dài hạn từ 1%-1,5%/năm của Chinh phủ và NHNN.
Hiện tại Công ty sử dung nợ vay khá cao, do vậy bất kỳ sự biến động về lãi suất nào của Chính
phủ và NHNN sẽ có những ảnh hưởng trực tiếp đến chi phi tài chinh của công ty trong hoạt động
kinh doanh.
2. Rủi ro về luật pháp
Được thành lập theo Luật doanh nghiệp, Công ty chịu sự chi phối của hệ thống pháp luật Việt
Nam. Trươc đây hệ thống pháp luật của Việt Nam vẫn còn thiếu tinh ổn định và không nhất quán,
các văn bản hương dẫn thi hành không đầy đủ, thiếu tinh cập nhật và chồng chéo. Việc áp dung
pháp luật vào thực tế cuộc sống còn nhiều bất cập, tinh thực thi đôi khi chưa đạt hiệu quả cao, do
vậy sẽ ảnh hưởng đến công tác hoạch định chiến lược phát triển dài hạn.
Kể từ khi trở thành thành viên của WTO, Việt Nam phải tuân theo luật chung và chấp nhận các
thay đổi về chinh sách thuế xuất nhập khẩu vơi những ưu đãi về thuế quan. Cho đến nay, hệ thống
các văn bản quy phạm pháp luật của nươc ta đã dần hoàn thiện và luôn được thay đổi cho phù hợp
vơi xu hương phát triển của nền kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, hệ thống văn bản này còn phải tiếp tuc
điều chỉnh bổ sung cho phù hợp vơi tình hình thực tế. Do vậy, việc nâng cao tinh ổn định về các
chinh sách pháp luật của Nhà nươc là hết sức cần thiết cho các doanh nghiệp, đặc biệt khi nền
kinh tế Việt Nam đang từng bươc hòa nhịp vơi sự vận động và phát triển không ngừng của nền
kinh tế thế giơi.
3. Rủi ro nguồn nguyên liệu và rủi ro cạnh tranh
Trong thời gian qua, Công ty hợp tác sản xuất lúa thơm và chất lượng cao theo đúng quy trình
canh tác khép kin từ khâu đầu tư lúa giống, nông dược, hỗ trợ kỹ thuật canh tác, thu mua lúa, sấy,
xay xát, tồn trữ và bảo quản nhằm cung cấp nguồn cung nguyên liệu chất lượng cao ổn định cho
xuất khẩu và tiêu thu nội địa. Rủi ro nguồn nguyên liệu mà Công ty có thể gặp phải đó là thiên tai,
sâu bệnh làm ảnh hưởng tơi năng suất mùa vu.
Bên cạnh đó, trong nền kinh tế mở, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành là không thể
tránh khỏi.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 8
4. Rủi ro của đợt chào bán
Đợt chào bán cổ phần của Công ty sẽ phu thuộc vào diễn biến tình hình thị trường chứng khoán
niêm yết tại thời điểm chinh thức đấu giá, tâm lý của các nhà đầu tư cũng như tinh hấp dẫn cổ
phần của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long. Vì vậy, có thể có rủi ro không bán hết số
cổ phần dự định chào bán.
5. Rủi ro khác
Bên cạnh những yếu tố rủi ro đã nêu trên, còn có các yếu tố rủi ro xảy ra do hiện tượng thiên
nhiên khách quan, mang tinh bất khả kháng như thiên tai (bão, lut, hạn hán, dịch bệnh, động
đất...), chiến tranh hoặc hỏa hoạn... Những rủi ro này nếu xảy ra sẽ gây ra không it khó khăn và
ảnh hưởng lơn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
III. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
1. Tổ chức phát hành
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
Địa chỉ : Số 3-5, Đường 30/4, Phường 1, Tp.Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long
Điện thoại : (84-70) 3823618 Fax: (84-70) 3823822
Chúng tôi xác nhận rằng SCIC là cổ đông có quyền sở hữu đầy đủ và hợp pháp đối vơi số cổ phần
chào bán và đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù hợp vơi
thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý. Việc chào bán cổ phần
này không phải là đợt chào bán để huy động vốn cho Công ty mà chỉ làm thay đổi tỷ lệ sở hữu
trong cơ cấu cổ đông và không làm thay đổi mức vốn điều lệ đã đăng ký của Công ty
2. Tổ chức tư vấn bán đấu giá
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Địa chỉ : Tầng 12 và 17, 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại : (84-4) 3936 6425 Fax: (84-4) 3936 0262
Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ bán cổ phần của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn Nhà nươc tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long do Công ty TNHH Chứng
khoán Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCBS) tham gia lập và công bố trên cơ sở
Hợp đồng số 06/2015/VCBS-TVTCDN ký ngày 30/01/2015 giữa Công ty TNHH chứng khoán
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam vơi Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nươc.
Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tich, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản công bố thông tin
này được phản ánh trung thực dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty cổ phần Xuất
nhập khẩu Vĩnh Long cung cấp. Bản Công bố thông tin này chỉ có giá trị để tham khảo.
IV. CÁC KHÁI NIỆM
BKS Ban kiểm soát
BCKT Báo cáo kiểm toán
BCTC Báo cáo tài chính
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 9
CBLT Chế biến lương thực
CBTT Công bố thông tin
CNĐKKD Chứng nhận đăng ký kinh doanh
Công ty Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
CTCP Công ty cổ phần
CBCNV Cán bộ công nhân viên
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
GDP Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm nội địa
HĐQT Hội đồng quản trị
ImexCuuLong Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
TMCP Thương mại cổ phần
TSCĐ Tài sản cố định
UBND Ủy ban Nhân dân
SCIC Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà Nươc
V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long tiền thân là Công ty Ngoại thương Tỉnh Cửu
Long được thành lập theo Quyết định số 439/UBT ngày 10/11/1976 của Chủ tịch UBND
Tỉnh Cửu Long, là đơn vị xuất nhập khẩu tổng hợp.
- Năm 1992: Công ty Ngoại thương Tỉnh Cửu Long được đăng ký thành lập lại và đổi tên
thành Công ty Xuất nhập khẩu Vĩnh Long theo Quyết định số 540/QĐ-UBT ngày
20/11/1992 của UBND Tỉnh Vĩnh Long.
- Năm 2006: thực hiện Quyết định số 96/2005/QĐ-TTg ngày 06/5/2005 của Thủ tương Chinh
phủ về việc phê duyệt điều chỉnh phương án sắp xếp, đổi mơi doanh nghiệp Nhà nươc thuộc
UBND tỉnh Vĩnh Long, Công ty Xuất Nhập Khẩu Vĩnh Long đã tiến hành cổ phần hóa và
chuyển sang hoạt động theo hình thức Công ty Cổ phần theo Quyết định số 2608/QĐ-
UBND, ngày 29/12/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.
- Ngày 01/12/2007: Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Vĩnh Long chinh thức đi vào hoạt
động theo Giấy đăng ký kinh doanh số 1500171478 được Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở
Kế hoạch Đầu tư Tỉnh Vĩnh Long cấp.
- Năm 2008: Công ty xuất khẩu và cung ứng xuất khẩu đạt: 257 ngàn tấn gạo các loại. Doanh
thu đạt: 1.793 tỷ đồng, lợi nhuận: 25 tỷ đồng, nộp ngân sách: 11 tỷ đồng, đầu tư mở rộng,
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 10
nâng cấp hệ thống quản lý tại văn phòng và sản xuất chế biến tại các xi nghiệp: 4 tỷ đồng,
đóng góp công tác xã hội: 70 triệu đồng.
- Năm 2009: Công ty xuất khẩu và cung ứng xuất khẩu đạt gần 478 ngàn tấn gạo các loại.
Doanh thu đạt: 3.095 tỷ đồng, lợi nhuận: 36 tỷ đồng, nộp ngân sách: 10,5 tỷ đồng, đầu tư
nâng cấp máy móc, thiết bị và cơ sở sản xuất mơi: 16,7 tỷ đồng; đóng góp công tác xã hội
vơi số tiền 503 triệu đồng.
- Năm 2010: Công ty xuất khẩu và cung ứng xuất khẩu trên 410 ngàn tấn gạo các loại. Doanh
thu đạt: 3.042 tỷ đồng, lợi nhuận đạt gần: 81 tỷ đồng, nộp ngân sách: 27,8 tỷ đồng. Công ty
đầu tư xây dựng mơi hai Xi nghiệp chế biến gạo xuất khẩu ở vùng nguyên liệu tại huyện
Thoại Sơn, tỉnh An Giang và tại huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long để nâng cao công suất chế
biến và năng lực xuất khẩu. Đồng thời, Công ty tiếp tuc đầu tư nâng cấp máy móc, trang
thiết bị cho 2 Xi nghiệp chế biến lương thực trực thuộc vơi tổng giá trị trên 31 tỷ đồng.
- Năm 2011: Công ty xuất khẩu và cung ứng xuất khẩu trên 492 ngàn tấn gạo các loại. Doanh
thu đạt: 5.102 tỷ đồng, lợi nhuận đạt gần: 30 tỷ đồng, nộp ngân sách: 19 tỷ đồng.
- Năm 2012: Công ty xuất khẩu và cung ứng xuất khẩu trên 363 ngàn tấn gạo các loại. Doanh
thu đạt: 3.620 tỷ đồng, lợi nhuận đạt gần: 3,175 tỷ đồng, nộp ngân sách trên 8 tỷ đồng.
- Năm 2013: Công ty xuất khẩu và cung ứng xuất khẩu trên 399 ngàn tấn gạo các loại. Nhưng
doanh thu chỉ đạt 3.389 tỷ đồng, giảm 6% so năm 2012 vì giá gạo giảm do tình hình thị
trường lương thực thế giơi đã chuyển sang cung cấp thừa, nhất là áp lực giải phóng tồn kho
của Thái Lan.
- Năm 2014: Công ty chỉ xuất khẩu và cung ứng xuất khẩu trên 134 ngàn tấn gạo, vơi doanh
thu 1.212 tỷ VNĐ do tình hình kinh doanh lương thực vô cùng khó khăn vì thị trường thế
giơi tiếp tuc cung cấp thừa, tạo sự cạnh tranh gay gắt giữa các nươc xuất khẩu, nhất là việc
giảm giá để bán gạo tồn kho của Thái Lan. Mặc dầu xuất khẩu chinh ngạch gặp khó khăn
nhưng giá nội địa lại cao do hoạt động tiểu ngạch qua biên giơi vơi Trung Quốc tiếp tuc
tăng cao hơn cả năm 2013 (theo ươc tinh của Hiệp hội lương thực VN là: 02 triệu tấn năm
2014/1,5 triệu tấn năm 2013), trong khi hoạt động này chỉ có các doanh nghiệp phia Bắc
mơi có điều kiên thực hiện thuận lợi.
- Trải qua gần 40 năm hình thành và phát triển (cổ phần hóa hơn 7 năm), vơi sự đóng góp của
tập thể cán bộ công nhân viên Công ty đã từng bươc phát triển đi lên và đạt được những
thành tich, giải thưởng tiêu biểu như:
Năm 2008
- Bằng khen UBND tỉnh về thành tich “Xây dựng doanh nghiệp phát triển đúng hương và bền
vững tiêu biểu trong phong trào thi đua sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao năm 2008”
theo Quyết định số: 58/QĐ-UBND, ngày 09/01/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long;
- Đơn vị thi đua xuất sắc của Tỉnh năm 2008 theo Quyết định số: 519/QĐ–UBND, ngày
09/03/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long;
- Giấy khen của Tổng cuc trưởng tổng cuc thuế về thành tich “Chấp hành tốt các chinh sách
thuế năm 2008” theo Quyết định số: 388/QĐ-TCT, ngày 20/4/2009 của Tổng cuc thuế.
Năm 2009
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 11
- Cúp vàng "Doanh nghiệp xuất sắc toàn quốc" lần thứ I năm 2009;
- Được Vietnamnet bình chọn xếp hạng 261/500 Doanh nghiệp lơn nhất Việt Nam năm 2009
(VNR 500);
- Cờ thi đua xuất sắc hạng III khối VII năm 2009 theo Quyết định số: 594/QĐ-UBND, ngày
22/3/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Long.
Năm 2010
- Bằng khen Thủ tương Chinh phủ năm 2010 theo Quyết định 1726/QĐ-TTg ngày
05/10/2011 của Thủ tương Chinh phủ;
- Trung tâm thông tin Công nghiệp và Thương mại (Bộ Công thương) đưa vào danh sách
“Bảng vàng doanh nghiệp xuất khẩu uy tin hàng đầu Việt Nam năm 2010”;
- UBND tỉnh Vĩnh Long công nhận danh hiệu đơn vị đạt chuẩn văn hóa 3 năm liên tuc từ
năm 2008 đến năm 2010 theo quyết định số 754/QĐ-UBND ngày 07/04/2011.
Năm 2011
- Cờ thi đua xuất sắc hạng II khối VII năm 2011 theo Quyết định số: 400/QĐ-UBND, ngày
20/03/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long;
- Bằng khen UBND tỉnh Vĩnh Long năm 2011 theo Quyết định số 25/QĐ-UBND, ngày
01/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
- Doanh nghiệp xuất khẩu uy tin; Cúp vàng DN kinh doanh xuất khẩu uy tin ngành hàng lúa
gạo VN.
Năm 2012
- Bằng khen Doanh nghiệp tiêu biểu Khu vực đồng bằng sông Cửu Long, theo Quyết định số:
2518/PTM-HVĐT ngày 18/10/2012 của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Doanh nghiệp xuất khẩu uy tin, theo Quyết định 2390/QĐ-BCT ngày 15/4/2013 của Bộ
Công Thương.
Năm 2013
- Doanh nghiệp xuất khẩu uy tin năm 2013, theo Quyết định 4603/QĐ-BCT ngày 23/5/2014
của Bộ Công Thương;
- Giấy khen về thành tich trong phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ, theo Quyết định
92/QĐKT ngày 23/12/2013 của Công an tỉnh Vĩnh Long;
- Bằng khen về thành tich Xuất sắc trong công tác an toàn, vệ sinh lao động, theo Quyết định
số: 138/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
- Và một số thành tich, giải thưởng khác.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 12
1.2. Giới thiệu về Công ty
- Tổ chức phát hành CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VĨNH LONG
- Tên giao dịch đối
ngoại
VINH LONG IMPORT – EXPORT JOINT STOCK COMPANY
- Tên giao dịch IMEXCUULONG
- Tru sở chính Số 3-5, Đường 30/4, Phường 1, Tp.Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long
- Điện thoại (84-70) 3823618
- Fax (84-70) 3823822
- Vốn điều lệ 98.795.060.000 đồng
Ngành, nghề kinh doanh:
Theo Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 1500171478 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh
Vĩnh Long cấp, đăng ký lần đầu ngày 01/12/2007, đăng ký thay đổi lần 9 ngày 08/07/2014, ngành
nghề kinh doanh của Công ty như sau:
Mua bán lương thực; nông sản nguyên liệu, nông sản sơ chế (tấm, cám,….);
Mua bán máy móc thiết bị nông nghiệp, phu tùng thay thế và các lĩnh vực khác;
Mua bán nhiên liệu động cơ;
Xay xát thóc lúa, đánh bóng gạo;
Kinh doanh bất động sản; cho thuê nhà, đất, kho, bãi; đầu tư cơ sở hạ tầng và kinh doanh
khu công nghiệp;
Và một số ngành nghề kinh doanh khác theo Giấy CNĐKDN.
1.3. Cơ cấu vốn cổ phần
Bảng: Cơ cấu vốn cổ phần của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
Nguồn: Danh sách cổ đông của ImexCuuLong chốt ngày 26/05/2015
Stt Cổ đông Số cổ phần
sở hữu Tỷ lệ sở hữu (%)
I Tổ chức 6.209.494 62,85%
1 Trong nươc 6.209.494 62,85%
2 Nươc ngoài - -
II Cá nhân 3.670.012 37,15%
1 Trong nươc 3.670.012 37,15%
2 Nươc ngoài - -
Tổng cộng 9.879.506 100%
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 13
Trong đó, cổ đông Nhà nươc là Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nươc
(SCIC) nắm giữ 5.281.678 cổ phần, tương ứng chiếm 53,46% vốn điều lệ của Công ty.
1.4. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức chào bán nắm quyền kiểm
soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi
phối đối với tổ chức phát hành
Danh sách những công ty mẹ của Công ty:
Stt Tên Công ty đầu tư Địa chỉ Tỷ lệ sở
hữu (%)
1 Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh
vốn Nhà nươc
117 Trần Duy Hưng, Q.Cầu Giấy,
Hà Nội 53,46%
Nguồn: ImexCuuLong
Danh sách những công ty con của Công ty:
Stt Tên Công ty đầu tư Lĩnh vực kinh doanh Tỷ lệ sở
hữu (%)
1 Công ty TNHH MTV Chế biến
Lương thực Vĩnh Trạch
Mua bán lương thực, tấm, cám; Xay
xát thóc lúa, đánh bóng gạo 100%
2 Công ty TNHH MTV Chế biến lương
thực Lấp Vò
Mua bán lương thực, tấm, cám; Xay
xát thóc lúa, đánh bóng gạo 100%
Nguồn: ImexCuuLong
Danh sách những công ty mà tổ chức chào bán nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi
phối:
Không có
Danh sách công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Tổ chức chào
bán:
Không có
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Hiện nay CTCP Xuất nhập khẩu Vĩnh Long được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
số 60/2005/QH11 đã được Quốc hội nươc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp
thứ 08 thông qua ngày 29/11/2005. Cơ sở của hoạt động quản trị và điều hành của CTCP Xuất
nhập khẩu Vĩnh Long là Điều lệ tổ chức và hoạt động.
Trụ sở chính:
- Địa chỉ : Số 3-5, Đường 30/4, Phường 1, Tp.Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long
- Điện thoại : (84-70) 3823618 Fax: (84-70) 3823822
- Website : www.imexcuulong.vn
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 14
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý của CTCP Xuất nhập khẩu Vĩnh Long bao gồm:
Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty.
Đại hội đồng cổ đông thường niên có quyền thảo luận và thông qua:
Báo cáo tài chinh kiểm toán hàng năm;
Báo cáo của Ban kiểm soát;
Báo cáo của Hội đồng quản trị;
Kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của Công ty.
Đại hội đồng cổ đông thường niên và bất thường thông qua quyết định bằng văn bản vềcác vấn đề
sau:
Thông qua các báo cáo tài chinh hàng năm;
Mức cổ tức thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổphần phù hợp vơi Luật Doanh nghiệp
và các quyền gắn liền vơi loại cổphần đó. Mức cổ tức này không cao hơn mức mà Hội
đồng quản trị đề nghị sau khi đã xin ý kiến biểu quyết của các cổ đông tại Đại hội đồng
cổ đông;
Số lượng thành viên của Hội đồng quản trị;
Lựa chọn công ty kiểm toán;
Bầu, bãi miễn và thay thế hành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát và phê chuẩn
việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Tổng giám đốc điều hành;
Tổng số tiền thù lao của các thành viên Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát Báo cáo
tiền thù lao của Hội đồng quản trịvà Ban kiểm soát;
Bổ sung và sửa đổi Điều lệ Công ty;
Quyết định giao dịch bán tài sản Công ty hoặc chi nhánh hoặc giao dịch mua có giá trị
từ 50% trởlên tổng giá trịtài sản của Công ty và các chi nhánh của Công ty được ghi
trong báo cáo tài chinh đó được kiểm toán gần nhất;
Công ty mua lại hơn 10% một loại cổphần phát hành;
Các vấn đề khác theo quy định của Điều lệ Công ty và các quy chế khác của Công ty.
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị (HĐQT) là cơ quan quản trị của Công ty. Hoạt động kinh
doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của Hội đồng
quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân
danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có những
quyền hạn và nhiệm vu sau:
Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm;
Xác định các muc tiêu hoạt động trên cơ sở các muc tiêu chiến lược được Đại hội đồng
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 15
cổ đông thông qua;
Bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý công ty theo đề nghị của Tổng giám đốc
điều hành và quyết định mức lương của họ;
Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty;
Giải quyết các khiếu nại của Công ty đối vơi cán bộ quản lý cũng như quyết định lựa
chọn đại diện của Công ty để giải quyết các vấn đề liên quan tơi các thủtuc pháp lý
chống lại cán bộ quản lý đó;
Đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và tổng số cổ phiếu phát hành theo từng loại;
Đề xuất mức cổtức hàng năm và xác định mức cổtức tạm thời; tổ chức việc chi trả cổ
tức;
Các vấn đề khác theo quy định của Điều lệ Công ty và các quy chế khác của Công ty.
Ban kiểm soát: Ban kiểm soát (BKS) do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban kiểm soát có những quyền hạn và
trách nhiệm chinh sau:
Đề xuất lựa chọn công ty kiểm toán độc lập, mức phi kiểm toán và mọi vấn đề liên
quan đến sự rút lui hay bãi nhiệm của công ty kiểm toán độc lập;
Thảo luận vơi kiểm toán viên độc lập về tinh chất và phạm vi kiểm toán trươc khi bắt
đầu việc kiểm toán;
Kiểm tra các báo cáo tài chinh hàng năm, sáu tháng và hàng quý trươc khi đệ trình Hội
đồng quản trị;
Xem xét báo cáo của công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ trươc khi Hội đồng quản
trị chấp thuận và đưa ra đại hội đồng cổ đông phê duyệt;
Các vấn đề khác theo quy định của Điều lệ Công ty và các quy chế khác của Công ty.
Tổ chức bộ máy quản lý: Công ty sẽ ban hành một hệ thống quản lý mà theo đó bộ máy quản lý
sẽ chịu trách nhiệm và nằm dươi sự lãnh đạo của Hội đồng quản trị. Công ty có một Tổng Giám
đốc, một hoặc một số Phó Tổng Giám đốc và một Kế toán trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 16
Sơ đồ: Sơ đồ bộ máy tổ chức của CTCP Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
Nguồn: ImexCuuLong
4. Hoạt động kinh doanh
4.1. Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu
Lĩnh vực kinh doanh chinh của Công ty là kinh doanh lương thực, trong đó mặt hàng chủ lực là
gạo các loại. Công ty chủ yếu thực hiện sản xuất, xuất khẩu và cung ứng xuất khẩu gạo. Ngoài ra,
Công ty còn kinh doanh mặt hàng thức ăn chăn nuôi và vận tải đường sông nhằm đa dạng hoạt
động kinh doanh. Cu thể:
- Đối vơi mảng kinh doanh lương thực, các sản phẩm chinh của Công ty bao gồm gạo trắng
các loại 5%, 10%, 15%, 25% tấm, gạo tấm, gạo thơm, gạo nếp, gạo hạt trung và một số loại
gạo đặc sản khác. Tổng sản lượng gạo các loại bình quân giai đoạn 2011 – 2013 của Công
ty đạt khoảng 400.000 tấn/năm, đóng góp hơn 97% vào doanh thu mỗi năm; Năm 2014,
trươc tình hình thị trường xuất khẩu gạo gặp nhiều khó khăn, sản lượng gạo năm này của
Công ty ươc tinh chỉ còn đạt khoảng 134.589 tấn.
- Bên cạnh mặt hàng chủ lực là gạo, Công ty còn thực hiện kinh doanh mặt hàng nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi bao gồm các loại như bã nành, cám sấy, cám trich ly, đậu nành, bắp…,
vơi sản lượng đạt trên 20.000 tấn mỗi năm. Riêng năm 2013, sản lượng mặt hàng này cũng
chỉ còn khoảng 3.000 tấn, nhưng cũng đóng góp khoảng 25 tỷ đồng doanh thu.
Ngoài ra, Công ty còn kinh doanh dịch vu vận tải đường sông, mặc dù đóng góp tỷ trọng nhỏ vào
doanh thu (chỉ gần 1%), nhưng số lượng vận chuyển khá ổn định giai đoạn 2011 – 2013, bình
quân đạt khoảng 27.000 tấn/năm.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
Phó Tổng giám đốc
Thường trực
Phó Tổng giám đốc
Kinh doanh
Giám
đốc
XN
Lương
thực
Cái Cam
Giám
đốc XN
Lương
thực
Tân Quy
Tây
Giám
đốc XN
Lương
thực
Cổ Chiên
Trưởng
Phòng
Hành
chính-
Tổ chức
Trưởng
Phòng
Kế
hoạch-
Đầu tư
Kế
toán
trưởng
Trưởng
Văn
phòng
đại diện
tại
TP.HCM
Giám
đốc Công
ty TNHH
MTV
CBLT
Lấp Vò
Giám đốc
Công ty
TNHH
MTV
CBLT
Vĩnh
Trạch
Điều hành trực tiếp
Kiểm tra, giám sát
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 17
4.2. Năng lực kinh doanh của Công ty
Hoạt động sản xuất chinh của Công ty chủ yếu tập trung vào lĩnh vực chế biến lương thực, trong
đó chủ yếu là gạo, vơi số lượng 400.000 tấn/năm. Hiện nay, Công ty có 03 xi nghiệp trực thuộc
bao gồm: Xi nghiệp Lương thực Cái Cam, Xi nghiệp Lương thực Cổ Chiên, Xi nghiệp Lương
thực Tân Quy Tây; và 02 công ty con là: Công ty TNHH MTV Chế biến Lương thực Vĩnh Trạch,
Công ty TNHH MTV Chế biến lương thực Lấp Vò.
Ba xi nghiệp và hai công ty con có nhiệm vu chủ yếu là thực hiện thu mua chế biến vơi mặt hàng
chủ lực là gạo các loại. Tuy nhiên, do hai công ty con trực thuộc cũng mơi đi vào hoạt động nên
sản lượng sản xuất và tiêu thu còn thấp, chưa đạt điểm hòa vốn (chi phi khấu hao TSCĐ quá lơn)
cũng đã có những tác động nhất định đến kết quả kinh doanh chung của Công ty.
4.3. Thị trường hoạt động kinh doanh
Thị trường đầu ra sản phẩm của Công ty bao gồm cung ứng xuất khẩu và xuất khẩu (trực tiếp và
ủy thác), chiếm tỷ trọng mỗi loại khoảng 50% trong tổng số lượng thực hiện.
Vơi số lượng mua bán gần 400.000 tấn gạo các loại mỗi năm, Công ty đã góp phần trong việc tiêu
thu và ổn định giá lúa gạo cho nông dân trong tỉnh và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long khi vào
thu hoạch rộ, phù hợp vơi sự chỉ đạo của Chinh phủ và Hiệp hội Lương thực Việt Nam.
Thị trường xuất khẩu của Công ty tập trung chủ yếu vào thị trường châu Phi, Trung Quốc, Đông
Nam Á, ngoài ra còn có Hàn Quốc và một số quốc gia khác. Tuy nhiên, các nươc nhập khẩu lơn
ngày càng tăng cường sản xuất trong nươc, hạn chế nhập khẩu nên nguồn cung ngày càng dư thừa
tạo sự cạnh tranh gay gắt. Đặc biệt là việc giảm giá bán để giải phóng tồn kho của Thái Lan khiến
thị phần của các doanh nghiệp xuất khẩu gạo Việt Nam nói chung và Công ty nói riêng bị sut
giảm, gây tác động mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
4.4. Các hợp đồng lớn đã thực hiện và ký kết
Một số các hợp đồng lơn do CTCP Xuất nhập khẩu Vĩnh Long thực hiện và ký kết bao gồm:
TT KHÁCH HÀNG Sản phẩm
Giá trị hợp
đồng (triệu
USD)
Thời gian thực
hiện
Xuất khẩu trực tiếp
1 Korea Agro-Fisheries and Food Trade
Corporation (Hàn Quốc) Gạo lứt hạt dài 5,12 Tháng 8/2014
2 The Rice Company (Suisse) S.A (Thuy
Sĩ) Gạo 5% tấm 2,86 Tháng 5-7/2014
3 PHOENIX COMMODITIES PVT LTD
(British Virgin Islands)
Gạo Jasmine
5% 0,51 Tháng 5/2014
4 SHENZHEN GRANLUX (Trung Quốc) Gạo 5% tấm 1,17 Tháng 7-8/2014
5 SHENZHEN LEGUAN (Trung Quốc) Gạo 15% tấm 0,92 Tháng 3/2014
6 Olam International Ltd (Singapore) Gạo 25% tấm 1,32 Tháng 10/2013
7 PHOENIX COMMODITIES PVT LTD
(British Virgin Islands)
Gạo 5%, 25%
tấm 2,21 Tháng 10/2013
8 SAT Swiss Agri Trading S.A (Thuy Sĩ) Gạo 5%, 15%
tấm 5,20 Tháng 8/2013
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 18
4.5. Cơ cấu doanh thu
Hoạt động kinh doanh gạo các loại
Stt Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1 Xuất khẩu trực tiếp (tấn) 222.900 204.964 171.798 53.226
2 Cung ứng (tấn) 268.830 158.912 227.466 81.363
Kim ngạch xuất khẩu (USD) 101.303.000 88.227.000 67.343.000 22.825.000
Nguồn: ImexCuuLong
Năm 2011:
Đây là năm Công ty thực hiện xuất khẩu và cung ứng xuất khẩu đạt số lượng 491.730 tấn gạo các
loại, cao nhất trong quá trình hoạt động. Trong đó, cơ cấu hoạt động gạo không có sự thay đổi
nhiều so vơi năm 2010, tỷ trọng xuất khẩu trực tiếp, ủy thác xuất khẩu chiếm trên 45% và cung
ứng xuất khẩu chiếm gần 55% trong tổng số lượng thực hiện. Đặc biệt trong năm, Công ty cũng
đã thiết lập được quan hệ thương mại để xuất khẩu vào thị trường Trung Đông mặt hàng gạo hạt
trung vơi số lượng thực hiện trên 11.000 tấn gạo thành phẩm, tăng trên 200% so vơi năm 2010.
Năm 2012:
Công ty thực hiện xuất khẩu và cung ứng xuất khẩu vơi số lượng 363.876 tấn gạo các loại, giảm
26% so năm 2011 do Ấn Độ đã tham gia xuất khẩu gạo trở lại sau khi đóng cửa từ năm 2009.
Trong đó, xuất khẩu giảm 25,47% và cung ứng xuất khẩu giảm 40,88%.
Tỷ trọng xuất khẩu và cung ứng có sự thay đổi trái chiều vơi tỷ lệ lần lượt là 55% và 45%, so năm
2011 là 45% và 55%. Riêng trong tỷ trọng các loại gạo xuất khẩu cũng có sự thay đổi về tỷ lệ:
gạo cấp cao chiếm trên 60% tổng số lượng và tăng gần 20% so vơi cùng kỳ năm 2011; trong khi
đó, loại gạo trung bình và cấp thấp giảm mạnh đến 60% và chiếm tỷ trọng trên 30% trong tổng số
gạo xuất khẩu.
Trong số lượng gạo xuất khẩu, xuất khẩu ủy thác năm 2012 giảm đến 33,48% so vơi năm 2011,
do thị trường tập trung giảm nhu cầu. Trong khi, các hợp đồng xuất khẩu ủy thác vào thị trường
tập trung thường có giá cao hơn các hợp đồng xuất khẩu thương mại, nên đây là một trong những
nguyên nhân làm cho hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty thấp hơn năm trươc.
Năm 2013:
Công ty thực hiện vơi số lượng 399.264 tấn gạo các loại, tăng hơn 10% so năm 2012 . Trong khi
doanh thu chỉ đạt 3.389 tỷ VNĐ, giảm hơn 7% so năm 2012 do giá gạo bình quân giảm.
Hoạt động mua bán của Công ty cũng có sự thay đổi so vơi năm 2012, tỷ trọng xuất khẩu chiếm
trên 43% và cung ứng chiếm gần 57% trong tổng số lượng mua bán do giảm số lượng ủy thác
xuất khẩu vào các thị trường tập trung. Cu thể, số lượng ủy thác xuất khẩu năm 2013 giảm đến
79% so năm trươc. Tinh chung tổng kim ngạch xuất khẩu chỉ đạt hơn 67 triệu USD, giảm mạnh,
giảm 23,67% so vơi năm 2012. Tuy nhiên, hoạt động cung ứng xuất khẩu lại tăng đáng kể, tăng
40% so năm 2012.
Trong năm 2013, Công ty đã tăng cường kinh doanh gạo thơm, gạo hạt trung các loại. Nhất là mặt
hàng gạo hạt trung, từ số lượng không đáng kể trong năm 2012 đã tăng vọt lên gần 10.000 tấn
trong năm 2013, chủ yếu xuất khẩu vào thị trường Trung Quốc.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 19
Năm 2014
Công ty chỉ thực hiện kinh doanh được 134.589 tấn gạo các loại, chỉ đạt 48% kế hoạch năm và
34% so năm 2013 do tình hình kinh doanh xuất khẩu gạo vô cùng khó khăn vì thị trường thế giơi
tiếp tuc cung cấp thừa, đặc biệt giá gạo xuất khẩu Việt Nam phần lơn duy trì cao hơn giá gạo Thái
Lan, thậm chi có lúc cao hơn 30 – 35 usd/tấn do nhu cầu xuất khẩu qua biên giơi tiếp tuc tăng
mạnh so năm 2013 nhưng Công ty lại không có điều kiện tham gia loại hình kinh doanh này.
Trong tổng số thực hiện: xuất khẩu chiếm tỷ trọng 40%, chỉ đạt 53% kế hoạch và 31% so năm
2013 và hoạt động cung ứng xuất khẩu chiếm 60% nhưng cũng chỉ đạt 45% kế hoạch và 36% so
năm 2013 do các Công ty xuất khẩu khác cũng không ký được nhiều hợp đồng xuất khẩu nên chỉ
ưu tiên cho các Xi nghiệp trực thuộc hoặc các Công ty trong cùng hệ thống của Tổng Công ty
Lương thực Miền Nam, Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc. Trong trường hợp mua bên ngoài
thì chỉ chấp nhận ứng tối đa 10% trị giá hợp đồng, trong khi Công ty lại không có vốn nên hoạt
động cung ứng xuất khẩu đã giảm mạnh so các năm trươc.
Hoạt động kinh doanh nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
Bên cạnh mặt hàng chủ lực là gạo, mặt hàng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi tiếp tuc được Công ty
duy trì nhằm đa dạng hóa hoạt động kinh doanh. Các mặt hàng chủ yếu là bã nành, bắp, đậu nành,
cám trich ly và một số nguyên liệu khác. Tuy đóng góp doanh số không nhiều, nhưng hoạt động
này cũng góp phần duy trì vào sự ổn định hoạt động kinh doanh của Công ty. Kết quả thực hiện
giai đoạn 2012 – 2014 của Công ty như sau:
Stt Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1 Tổng sản lượng thực hiện (tấn) 20.000 30.000 3.000 4.380
2 Doanh thu (tỷ đồng) 129,694 209,776 25 56
Nguồn: ImexCuuLong
Hoạt động kinh doanh vận tải đường sông
Mặc dù đóng góp không đáng kể vào doanh thu, tuy nhiên hoạt động kinh doanh vận tải đường
sông khá ổn định qua các năm, góp phần ổn định doanh số chung của Công ty và chủ động trong
việc giao nhận hàng xuấtkhẩu trực tiếp. Tình hình thực hiện những năm vừa qua của Công ty như
sau:
Stt Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1 Số lượng hàng hóa vận chuyển
(tấn) 28.645 27.045 26.444 29.669
2 Doanh thu (tỷ đồng) 2,265 2,330 2,331 2,766
Nguồn: ImexCuuLong
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 20
4.6. Cơ cấu chi phí
Bảng: Cơ cấu chi phi của Công ty năm 2012 – 2014
Đơn vị: Triệu Đồng
Yếu tố Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
Giá vốn hàng bán 3.489.185 95,47 3.317.342 95,09 1.169.482 85,87
Chi phí bán hàng 75.342 2,06 65.111 1,87 45.435 3,34
Chi phí QLDN -3.315 -0,09 41.229 1,18 81.127 5,96
Chi phí tài chính 93.048 2,55 64.715 1,86 46.058 3,38
Chi phí khác 368 0,01 149 0,004 19.893 1,46
Tổng cộng 3.654.628 100 3.488.546 100 1.361.995 100
Nguồn: Tổng hợp BCTC hợp nhất các năm 2012 – 2014 đã kiểm toán của ImexCuuLong
4.7. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền, tiêu chuẩn chất
lượng.
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa: IMEXCUULONG (đến 23/03/2021).
5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm gần nhất
5.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm
Bảng: Một số chỉ tiêu về kết quả sản xuất kinh doanh của CTCP Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
Nguồn: BCTC hợp nhất các năm 2012 – 2014 đã kiểm toán của ImexCuuLong
Các chỉ tiêu tài chính Đvt Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tổng tài sản đồng 852.058.116.366 760.918.481.480 361.263.702.837
Vốn chủ sở hữu đồng 154.320.452.854 86.407.727.843 (82.110.794.187)
Vốn điều lệ đồng 98.795.060.000 98.795.060.000 98.795.060.000
Doanh thu thuần đồng 3.629.769.856.511 3.389.731.841.348 1.212.756.329.164
Lợi nhuận trươc thuế đồng 3.174.819.730 (70.372.598.976) (145.610.746.535)
Lợi nhuận sau thuế đồng 175.249.934 (61.004.617.845) (168.518.522.030)
Nợ/Tổng tài sản % 81,89 88,64 122,73
Tỷ suất Lợi nhuận gộp % 3,87 2,14 3,57
Tỷ suất Lợi nhuận ròng % 0,005 -1,80 -13,90
ROA (%) % 0,02 -8,02 -46,65
ROE (%) % 0,11 -70,60 N/A
BV đồng 15.620 8.746 -8.311
EPS đồng 18 -6.175 -17.057
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 21
Kết quả hoạt động kinh doanh Quý I năm 2015
Chỉ tiêu Quý I/2015 Quý I/2014
Doanh thu thuần 14.267.885.773 321.443.985.839
Lợi nhuận gộp (1.047.626.124) 18.382.570.351
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (10.790.125.484) 1.003.421.768
Lợi nhuận trươc thuế (6.846.636.689) 1.005.294.957
Lợi nhuận sau thuế (6.846.636.689) 1.005.294.957
(Nguồn: Báo cáo tài chính Quý I/2015 do Công ty tự lập)
5.2. Phân tích SWOT
Điểm mạnh
- Công ty là một trong những doanh nghiệp lơn của tỉnh Vĩnh Long và của ngành lương thực
Việt Nam nên luôn được sự quan tâm hỗ trợ của Tỉnh Ủy, UBND tỉnh và các Sở ban ngành
của địa phương. Đồng thời, luôn nhận được sự tận tình giúp đở của Tổng Công ty Đầu tư và
kinh doanh vốn nhà nươc, Hiệp hội lương thực Việt Nam, Tổng Công ty lương thực miền
Nam, Tổng Công ty lương thực miền Bắc.
- Ngoài ra, Công ty đã xây dựng được quan hệ cung ứng xuất khẩu vơi rất nhiều Công ty xuất
khẩu lương thực các địa phương khác trong những năm qua.
- Trong quá trình hoạt động, Công ty đã thiết lập được quan hệ thương mại và tạo được uy tin
vơi phần lơn các Công ty kinh doanh gạo tầm cở trên thế giơi như : Olam International
crop, ADM, C.I.C,The Rice, Swiss Agri Trading, Novel, Noble grain, Phoenix , Sam Sung
C&T, Ameropa ... hoặc các Công ty nhập khẩu gạo lơn của Trung Quốc như: Shenzhen
Cereals group, Granlux, Guangzhou Huaren Grain, Guangdong Chengtai rice ...
- Ban Tổng Giám đốc Công ty và các phòng, ban nghiệp vu đã có nhiều năm kinh nghiệm
trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu lương thực. Ban lãnh đạo và tập thể CB.CNV luôn
đoàn kết, chung sức, chung lòng, tận tâm, tận lực gắn bó vơi Công ty. Bên cạnh đó, Công ty
đã xây dựng được hệ thống các Công ty, Xi nghiệp chế biến lương thực trực thuộc tại các
vùng nguyên liệu trong và ngoài tỉnh, đã xây dựng được hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2001 trong toàn Công ty.
Điểm yếu
- Tình hình tài chinh Công ty hiện không được lành mạnh do thua lỗ hai năm liên tuc, công
nợ khó đòi thu được it, dư nợ các Ngân hàng cao, trong khi tài sản cố định không sử dung
hoặc sử dung kém hiệu quả, chưa được xử lý còn tồn đọng rất lơn.
- Một số các Xi nghiệp chế biến lương thực trực thuộc Công ty được hình thành trươc khi cổ
phần hóa nằm xa vùng nguyên liệu nên không thuận lợi trong hoạt động thu mua, máy móc
thiết bị thuộc thế hệ cũ. Hai công ty trực thuộc do mơi đi vào hoạt động, lại trong hoàn cảnh
kinh doanh khó khăn nên sản lượng chế biến và tiêu thu còn thấp, chưa đạt điểm hòa vốn,
trong khi chi phi khấu khao tài sản cố định quá lơn, không hiệu quả. Do đó, đã tác động
mạnh mẽ lên hiệu quả hoạt động kinh doanh chung của Công ty.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 22
- Công ty tập trung chủ yếu mọi hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực lương thực nên khi
ngành nghề này gặp khó khăn sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ mọi hoạt động của Công ty.
Cơ hội
- Trươc mắt, do tác động của El Nino, tình trạng hạn hán sẽ làm giảm diện tich gieo trồng và
sản lượng tại các nươc xuất khẩu gạo lơn trên thế giơi như : Thái Lan, Ấn độ, Mỹ, và cả
Việt Nam. Đồng thời, các nươc khu vực Đông Nam Á sẽ nhập khẩu nhiều hơn. Cu thể, Bộ
Nông nghiệp Mỹ dự báo trong năm 2015 : Philippine sẽ nhập khẩu 1,7 triệu tấn, Indonesia
sẽ nhập 1,3 triệu tấn và Malaysia 1,1 triệu tấn. Do đó, tồn kho lương thực thế giơi chỉ còn
91,44 triệu, so vơi 98,68 triệu tấn cuối năm 2014, thấp nhất trong 10 năm gần đây.
- Lâu dài, biến đổi khi hậu sẽ làm cho nhiệt độ thế giơi nóng lên, nươc biển dâng, hệ thống
nươc ngầm đang cạn kiệt dần … sẽ làm giảm diện tich gieo trồng và sản lượng lương thực
trên toàn thế giơi. Đặc biệt, Trung Quốc sẽ thay đổi chinh sách về nông nghiệp, từ muc tiêu
tăng năng suất, sản lượng hàng năm để đạt chỉ tiêu tự túc 95% sẽ điều chỉnh giảm còn 85%
nhằm muc đich phát triển bền vững, không chỉ vì sản lượng mà còn phải đảm bảo chất
lượng, hiệu quả, hạn chế sử dung nguồn nươc, phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật… bảo
vệ môi trường. Chinh sách này cộng vơi đà tăng dân số, Trung Quốc sẽ là thị trường nhập
khẩu gạo lơn nhất thế giơi vơi số lượng tăng hàng năm. Đồng thời, châu Phi vẩn phải tăng
sản lượng nhập khẩu lương thực hàng năm do không thể mở rộng diện tich gieo trồng theo
kịp tốc độ tăng dân số.
Thách thức
- Xuất khẩu nông sản Việt Nam nói chung, ngành lúa gạo nói riêng thời gian vừa qua và dự
kiến trong thời gian tơi sẽ còn khá nhiều khó khăn do sàn xuất còn manh mún, mang tinh tự
phát, chất lượng chưa đồng nhất, chưa xây dựng được thương hiệu, chưa tham gia chuỗi
cung ứng toàn cầu. Bên cạnh đó, một số chinh sách của Nhà nươc như : ổn định tỷ giá nhằm
kiềm chế lạm phát đã và đang làm giảm tinh cạnh tranh của nông sản Việt Nam trong đó có
mặt hàng gạo trên thị trường thế giơi ; triển khai thu mua tạm trữ nếu giá thị trường nội địa
thấp khi rộ thu hoạch vu Đông Xuân, Hè Thu hàng năm hoặc áp dung thuế GTGT 5% đối
vơi lúa, gạo, phu phẩm khi tiêu thu nội địa, tạo sự cạnh tranh không bình đẳng giữa những
Công ty thực hiện theo phương pháp khấu trừ vơi những doanh nghiệp tư nhân hoặc hộ kinh
doanh cá thể theo phương pháp khoán nên các Công ty không thể tham gia kinh doanh nội
địa và xây dựng thương hiệu ngay trên đất nươc mình ... sẽ tiếp tuc ảnh hưởng mạnh mẽ đến
hoạt động kinh doanh của các Công ty ngành lúa gạo nói chung và đối vơi Công ty nói
riêng.
- Giá gạo xuất khẩu dự kiến vẫn còn thấp trong 1 – 2 năm tơi do chịu áp lực từ việc giảm giá
nhằm giải phóng tồn kho của Thái Lan trong khi giá nội địa sẽ không thấp tương ứng do
hoạt động xuất khẩu tiểu ngạch vơi Trung Quốc vẫn tiếp tuc. Do đó, sẽ tiếp tuc gây khó
khăn cho các doanh nghiệp không có điều kiện tham gia xuất khẩu tiểu ngạch, trong đó có
Công ty. Tuy Trung Quốc là quốc gia nhập khẩu lúa gạo lơn nhất thế giơi, nhưng quốc gia
này sẽ tăng cường nhập khẩu từ nhiều nguồn cung cấp như : Thái Lan, Pakistan, Myanmar,
Campuchia nên lượng xuất khẩu gạo Việt Nam vào Trung Quốc dự kiến sẽ không tăng,
thậm chi có thể giảm nếu quan hệ chinh trị giữa hai nươc không tốt đẹp. Đồng thời,
Myanmar và Campuchia đang phát triển hệ thống thủy lợi, tăng diện tich gieo trồng sẽ làm
tăng nguồn cung và sẽ tham gia cạnh tranh trên thị trường kinh doanh lương thực thế giơi.
Ngoài ra, một số nươc phát triển sẽ tiếp tuc tăng hàng rào phi thuế quan nhằm hạn chế nhập
khẩu lương thực bảo hộ nền sản xuất trong nươc.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 23
6. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành
6.1. Triển vọng phát triển của ngành
- Theo Bộ Nông nghiệp Mỹ dự báo, sản lượng gạo toàn cầu niên vu 2014/2015 chỉ đạt 475,2
triệu tấn, giảm 1,76 triệu tấn so vơi 476,96 triệu tấn niên vu 2013/2014. Nhưng tiêu thu tăng
2,7 triệu tấn so niên vu trươc và cao hơn sản lượng 7,7 triệu tấn nên tồn kho sẽ giảm tương
ứng trong khi thương mại gạo không thay đổi, ở mức 41,9 triệu tấn.
- Việt Nam là nươc có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, trong thời gian qua nươc ta luôn là
nươc nằm trong Top 3 các quốc gia xuất khẩu gạo lơn trên thế giơi. Do đó, ngành sản xuất
lương thực và xuất khẩu gạo đã và sẽ tiếp tuc đóng vai trò khá quan trọng trong nền kinh tế
của đất nươc.
- Trong những năm qua, ngành sản xuất lúa gạo đã có những chuyển biến tich cực, năng suất
và sản lượng năm sau cao hơn năm trươc, cơ cấu chất lượng lúa gạo cũng được chuyển đổi
theo hương nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm, đáp ứng nhu cầu mở rộng các thị
trường gạo cao cấp, nâng cao hiệu quả sản xuất và kinh doanh. Các doanh nghiệp xuất khẩu
đã vượt qua những khó khăn, thực hiện hoàn thành muc tiêu chung là tiêu thu hết lúa gạo
hàng hóa trong dân và giữ được giá lúa gạo ổn định, bảo đảm mức lãi định hương cho nông
dân trồng lúa.
- Hiện nay, nươc ta đang thực hiện theo đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp đã được Thủ
tương Chinh phủ phê duyệt, theo đó sẽ chuyển diện tich trồng lúa ở những vùng sản xuất
không thuận lợi, năng suất thấp, giá thành cao sang trồng những loại hoa màu khác, phù hợp
hơn. Ngành nông nghiệp sẽ điều hành sàn xuất theo hương : tăng diện tich sản xuất lúa
thơm, đặc sản, chất lượng cao nhằm tăng thu nhập cho người trồng lúa, phù hợp vơi xu
hương tiêu dùng, tăng tinh cạnh tranh của hạt gạo Việt Nam trên thị trường thế giơi. Điều
này sẽ tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp xuất khẩu ngành lương thực.
- Ngoài ra, khi Việt Nam ký kết các Hiệp định thương mại song phương và đa phương vơi
các nươc thị trường xuất khẩu gạo cũng sẽ tiếp tuc được mở rộng tương ứng, nhất là khi
Hiệp định thương mại Thái bình dương được ký kết sẽ tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp
xuất khẩu gạo vào Mỹ, Nhật và một số nươc trong khu vực Mỹ la tinh như : Mexico,
Venezuela...
6.2. Triển vọng Công ty
- Công ty có bề dày lịch sử phát triển, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh lương thực cùng
vơi đó là hệ thống kiểm soát chất lượng chặt chẽ và dịch vu chuyên nghiệp, Công ty đã
cung cấp các sản phẩm luôn thỏa mãn nhu cầu khách hàng trong và ngoài nươc nên đã được
xếp trong Top 10 doanh nghiệp xuất khẩu gạo lơn nhất Việt Nam từ năm 2009 – 2012, Bộ
Công thương công nhận là Doanh nghiệp xuất khẩu uy tin trong nhiểu năm liên tuc.
- Vơi những thành tich nêu trên, vơi quan hệ thương mại tốt đẹp đã được Công ty xác lập
trong những năm qua, cộng vơi bộ máy nhân sự nhiều kinh nghiệm, luôn tận tâm, tận lực
vơi Công ty. Chắc chắc rằng hoạt động kinh doanh Công ty sẽ khôi phuc và tiếp tuc phát
triển trở lại khi giải quyết được vấn đề tài chinh và thị trường xuất khẩu giảm bơt khó khăn.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 24
7. Chính sách đối với người lao động
7.1. Chính sách tiền lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi
Thực hiện xây dựng Quy chế trả lương phù hợp vơi tình hình thực tế, đảm bảo mức sống tối thiểu
cho người lao động, thu nhập bình quân của người lao động trong năm là 4,5 triệu đồng (bằng
năm 2013), tiến hành nâng lương cơ bản cho 13 cán bộ công nhân viên theo niên hạn, điều chỉnh
lương cơ bản cho 05 cán bộ công nhân viên.
7.2. Chính sách đào tạo và tuyển dụng
Thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong toàn Công ty, công khai, minh bạch trong đề bạt, khen
thưởng để tạo môi trường phấn đấu bình đẳng cho người lao động. Đồng thời, phát huy vai trò hỗ
trợ của các tổ chức, đoàn thể trong Công ty.
7.3. Các hoạt động đoàn thể xã hội
Các tổ chức, đoàn thể như Chi bộ, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh (CCB); Hội
khuyến học: duy trì hoạt động theo quy định.
Kết quả từ năm 2010 đến năm 2013: Chi bộ cơ sở đạt trong sạch, vững mạnh; Công đoàn đạt
vững mạnh xuất sắc; Hội CCB đạt trong sạch, vững mạnh xuất sắc; Đoàn TNCS Hồ Chi Minh và
Hội Khuyến học đạt vững mạnh.
Kết quả năm 2014: Chi bộ cơ sở đạt hoàn thành tốt nhiệm vu; Công đoàn đạt vững mạnh xuất
sắc; Hội CCB đạt trong sạch, vững mạnh xuất sắc; Đoàn TNCS Hồ Chi Minh và Hội Khuyến học
đạt vững mạnh.
8. Chính sách cổ tức
Công ty thực hiện chi trả cổ tức theo các quy định của Luật Doanh nghiệp, các quy định về chi trả
cổ tức trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
Công ty sẽ chi trả cổ tức cho các cổ đông khi kinh doanh có lãi và đã hoàn thành các nghĩa vu đối
vơi Nhà nươc theo qui định của pháp luật. HĐQT có trách nhiệm xây dựng phương án phân phối
lợi nhuận căn cứ trên kết quả hoạt động kinh doanh của năm hoạt động và phương án hoạt động
kinh doanh của các năm tơi và kiến nghị mức cổ tức được trả để trình ĐHĐCĐ quyết định.
Bảng: Cổ tức lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tỷ lệ cổ tức (%) 6 - -
Nguồn: ImexCuuLong
9. Tình hình tài chính
9.1. Các chỉ tiêu cơ bản
Năm tài chinh của CTCP Xuất nhập khẩu Vĩnh Long bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dung trong Báo cáo tài chinh bằng Đồng Việt Nam.
Công ty áp dung chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các Chuẩn
mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên
quan.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 25
9.1.1 Trích khấu hao TSCĐ
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dung, TSCĐ hữu
hình, TSCĐ vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy ké và giá trị còn lại.
Khấu hao được trich theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được tinh như sau:
TSCĐ hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc 04 – 40 năm
Máy móc, thiết bị 06 – 15 năm
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 03 – 7 năm
TSCĐ hữu hình khác 03 – 10 năm
TSCĐ vô hình
Quyền sử dung đất có thời hạn 30 – 50 năm
Quyền sử dung đất lâu dài Không trich khấu hao
Phần mềm kế toán 03 năm
9.1.2 Thanh toán các khoản nợ đến hạn
Hiện nay, Công ty còn nợ Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp tại SCIC khoản lãi chậm
trả (tiền thu cổ phần hóa, cổ tức 2008, 2010, 2012) vơi số tiền là 2.925.657.547 đồng.
9.1.3 Các khoản phải nộp theo luật định
CTCP Xuất nhập khẩu Vĩnh Long thực hiện đầy đủ các khoản phải nộp theo luật định về thuế
như: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân, phi
và lệ phi…
Bảng: Thuế và các khoản phải nộp nhà nươc của CTCP Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2013 31/12/2014
1 Thuế và các khoản phải nộp nhà
nươc
6.957.844.312 466.711.870 220.073.594
Nguồn: BCTC hợp nhất các năm 2012 – 2014 đã kiểm toán của ImexCuuLong
9.1.4 Trích lập các quỹ theo luật định
Việc trich lập và sử dung các quỹ hàng năm sẽ do ĐHĐCĐ quyết định. Công ty thực hiện việc
trich lập các quỹ theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty và quy định của pháp luật hiện
hành, tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 26
9.1.5 Tình hình công nợ
Các khoản phải thu:
Bảng: Các khoản phải thu của CTCP Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2013 31/12/2014
Các khoản phải thu
1 Phải thu khách hàng 94.656.144.669 49.312.954.201 40.426.232.037
2 Trả trươc cho người bán 412.858.548.713 346.374.256.861 209.405.704.983
3 Các khoản phải thu khác 13.569.343.017 17.131.285.447 18.977.372.216
5 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi -76.242.955.183 -104.126.252.251 -168.319.597.329
Nguồn: BCTC các năm 2012 – 2014 đã kiểm toán của ImexCuuLong
Các khoản phải trả
Bảng: Các khoản phải trả của CTCP Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu 31/12/2012 31 12/2013 31/12/2014
I Nợ ngắn hạn 635.410.663.512 621.383.753.637 403.797.497.024
1 Vay và nợ ngắn hạn 540.906.112.000 569.581.446.178 374.279.909.931
2 Phải trả cho người bán 4.931.147.378 26.744.665.163 1.346.864.209
3 Người mua trả tiền trươc 65.913.278.715 18.926.579.503 12.220.593.470
4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nươc
6.957.844.312 466.711.870 220.073.594
5 Phải trả người lao động 1.773.796.443 154.912.888 444.623.186
6 Chi phi phải trả 340.057.595 757.184.762 8.679.988.601
7 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác
13.217.869.046 3.731.909.241 6.296.316.002
8 Quỹ khen thưởng phúc lợi 1.370.558.023 1.020.344.032 309.128.031
II Nợ dài hạn 62.327.000.000 53.127.000.000 39.557.000.000
1 Vay và nợ dài hạn 62.327.000.000 53.127.000.000 39.577.000.000
Nguồn: BCTC hợp nhất các năm 2012 – 2014 đã kiểm toán của ImexCuuLong
9.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Bảng: Các chỉ tiêu tài chinh chủ yếu năm 2012 – 2014 của CTCP Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
Khoản mục Đvt 2012 2013 2014
Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện thời (ngắn hạn) lần 1,05 0,89 0,39
Tỷ số thanh toán nhanh lần 0,82 0,59 0,31
Tỷ số thanh toán tiền mặt lần 0,09 0,03 0,04
Vốn lưu động ròng triệuđồng 30.061 -67.321 -244.435
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 27
Nguồn: Tổng hợp BCTC hợp nhất các năm 2012 – 2014 đã kiểm toán của ImexCuuLong
10. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, kế toán trưởng, Ban kiểm soát
10.1. Hội đồng quản trị
Theo Báo cáo thường niên năm 2014, Công ty Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh
Long thì số lượng thành viên HĐQT là năm thành viên, bao gồm:
Bảng: Danh sách thành viên HĐQT của CTCP Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
Nguồn: ImexCuuLong
Ghi chú:
- (*): Số cổ phần nắm giữ của ông Lê Tuấn là 3.349.760 cổ phần. Trong đó: Đại diện vốn
Nhà nươc: 3.196.908 cổ phần (chiếm tỷ lệ 32,36%) và cá nhân sở hữu 152.852cổ phần
(chiếm tỷ lệ 1,55%).
Đánh giá hiệu quả hoạt động
Vòng quay các khoản phải thu vòng 8,16 10,98 12,07
Vòng quay hàng tồn kho vòng 23,87 17,60 34,01
Vòng quay Tổng tài sản vòng 4,26 4,45 3,36
Vòng quay tài sản cố định vòng 21,74 19,00 6,11
Đánh giá khả năng sinh lời
Doanh thu thuần/Tổng tài sản % 426,00 445,48 335,70
Tỷ suất LN gộp/DT thuần % 3,87 2,14 3,57
Tỷ suất LN HĐ SXKD/DT thuần % -0,19 -2,31 -10,49
Tỷ suất LN HĐ SXKD/Tổng tài sản % -0,81 -10,28 -35,22
Tỷ suất LN sau thuế/DT thuần % 0,005 -1,80 -13,90
Tỷ suất LN sau thuế/Tổng tài sản (ROA) % 0,02 -8,02 -46,65
Tỷ suất LN sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE) % 0,11 -70,60 N/A
Đánh giá khả năng quản lý công nợ
Tổng nợ/Vốn chủ sở hữu % 452,14 780,61 N/A
Tổng nợ/Tổng Tài sản % 81,89 88,64 122,73
Nợ dài hạn/Tổng Tài sản % 7,31 6,98 10,96
Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu % 40,39 61,48 N/A
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu % 411,75 719,13 N/A
Stt Họ và Tên Chức vụ Số cổ phiếu nắm giữ Tỷ lệ (%)
1 Lê Tuấn(*) Chủ tịch HĐQT 3.349.760
33,91
2 Nguyễn Tú(**) Phó Chủ tịch HĐQT 1.157.654
11,72
3 Nguyễn Cao Phy(***) Thành viên HĐQT 1.038.992
10,52
4 Huỳnh Thị Anh Thành viên HĐQT 9.720 0,10
5 Nguyễn Thị Diệu Thúy Thành viên HĐQT - -
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 28
- (**): Số cổ phần nắm giữ của ông Nguyễn Tú là 1.157.654 cổ phần. Trong đó: Đại diện vốn
Nhà nươc: 1.065.636 cổ phần (chiếm tỷ lệ 10,79%) và cá nhân sở hữu 92.018 cổ phần
(chiếm tỷ lệ 0,93%).
- (***): Số cổ phần nắm giữ của ông Nguyễn Cao Phy là 1.038.992 cổ phần. Trong đó: Đại
diện vốn Nhà nươc: 1.019.134 cổ phần (chiếm tỷ lệ 10,32%) và cá nhân sở hữu 19.858 cổ
phần (chiếm tỷ lệ 0,20%).
10.2. Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng
Bảng: Danh sách Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của CTCP Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
STT Họ và Tên Chức vụ Số cổ phiếu nắm giữ Tỷ lệ (%)
1 Lê Tuấn Tổng Giám Đốc 3.349.760 33,91
2 Nguyễn Tú Phó Tổng Giám Đốc 1.157.654
11,72
3 Nguyễn Thị Ngọc Điệp Phó Tổng Giám Đốc 53.043 0,54
4 Nguyễn Cao Phy Kế toán trưởng 1.038.992
10,52
Nguồn: ImexCuuLong
10.3. Ban kiểm soát
Bảng: Danh sách Ban kiểm soát của CTCP Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
STT Họ và Tên Chức vụ Số cổ phiếu nắm giữ Tỷ lệ (%)
1 Dương Thị Thại Trưởng BKS 6.750 0,07
2 Lê Thị Kim Liên Thành viên 10.444 0,11
3 Võ Công Phương Thành viên 1.387 0,01
Nguồn: ImexCuuLong
11. Tài sản
Giá trị TSCĐ chủ yếu tại 31/12/2014 của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long như sau:
Bảng: Giá trị TSCĐ chủ yếu tại 31/12/2014 của CTCP Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
Đơn vị tính:đồng
STT Khoản mục Nguyên giá Khấu hao Giá trị còn lại
1 TSCĐ hữu hình 149.879.948.417 -53.012.748.995 96.867.199.422
2 TSCĐ vô hình 98.074.423.781 -3.131.669.110 94.942.754.671
Tổng cộng 247.954.372.198 -56.144.418.105 191.809.954.093
Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2014 đã kiểm toán của ImexCuuLong
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 29
Tại thời điểm 31/05/2015, Quỹ đất mà Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long đang quản lý và sử dung cu thể như sau:
Stt Địa chỉ
Giấy CNQSD (số
vào sổ cấp
GCN)
Diện tích (m2) Mục đích sử dụng Hiện trạng sử dụng
Đất thuê/
Đất giao
A. Đất mà Công ty đang sử dụng bao gồm đất thuê và sở hữu
I Đất thuê
1 Ấp Tân Quơi Hưng, Xã Trường An,
Tp.Vĩnh Long T 6467 9449,7
Đất cơ sở sản xuất
kinh doanh
Văn phòng + Kho Xi nghiệp
lương thực Cái Cam
Đất thuê hàng
năm
2 Xã Tân Quy Tây, TX Sa Đéc, Đồng
Tháp CT 02769 2.618,4
Đât cơ sở sản xuất
kinh doanh
Một phần Kho Xi nghiệp
lương thực Tân Quy Tây
Đất thuê hàng
năm
3 Thị trấn Tân Túc, Huyện Bình Chánh,
Tp.HCM
00008/1a/QSDĐ/
2125/UB 6.934
Đất cơ sở sản xuất
kinh doanh phi nông
nghiệp
Cho Xi nghiệp Dịch vu Kho
Vận Giao Nhận - CTCP Kho
Vận Miền Nam thuê
Đất thuê 48 năm
trả tiền 1 lần
II Đất sở hữu có nguồn gốc từ cổ phần hóa và mua thêm trong quá tình hoạt động kinh doanh
II.a Đất có nguồn gốc từ cổ phần hóa
1
Số 3-5 đường 30/4, Khóm Hùng
Vương, P.1, Tp.Vĩnh Long, Tỉnh
Vĩnh Long
Tổng cộng 1.198 Đất cơ sở sản xuất
kinh doanh đến
29/12/2056 Tru sở văn phòng Công ty Đất giao T5129 523,7
T5130 674,3
2 Đường 14/9, Khóm C, P.5, Tp.Vĩnh
Long, Tỉnh Vĩnh Long T14814 9.059,4
Đất cơ sở sản xuất
kinh doanh
Văn phòng + Kho Xi nghiệp
Lương thực Cổ Chiên Đất giao
3 69 Lưu Văn Liệt, K.1, P.2, Tp.Vĩnh
Long, Tỉnh Vĩnh Long T06078 9.576,2
Đất cơ sở sản xuất
kinh doanh
Kinh doanh sân bóng đá
mini Đất giao
4 206 Võ Thị Sáu, P.7, Q.3, Tp.Hồ Chi
Minh (*)
13722/2002 và hồ
sơ đất bà Mai Thị
Màu 592,5 Đất ở đô thị
Văn phòng đại diện công ty
(cũ)
Chưa xong thủ
tuc chuyển tên
II.b Đất mua thêm
1 Ấp Hồi Lộc, Xã Xuân Hiệp, Huyện
Trà Ôn, Tỉnh Vĩnh Long
Tổng cộng 18.374,5
CT 07630 69,5 Đất trồng cây lâu Đang xây dựng văn phòng + Đất giao
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 30
Stt Địa chỉ
Giấy CNQSD (số
vào sổ cấp
GCN)
Diện tích (m2) Mục đích sử dụng Hiện trạng sử dụng
Đất thuê/
Đất giao
năm Kho Công ty TNHH MTV
Chế biến lương thực Xuân
Hiệp CT 07662 46,9
Đất cơ sở sản xuất
kinh doanh
CT 07663 208,1
CT 07621 6.729,4
CT 07620 593
CT 07619 9.576,2
CT 07618 1.151,4
2 Số 2 đường số 11, Khu dân cư Him
Lam, P.Tân Hưng, Q.7, Tp.HCM CT27598 233,7 Đất ở đô thị
Văn phòng đại diện Công ty
(mơi) Đất giao
3 Xã Vĩnh Trạch, Huyện Thoại Sơn,
Tỉnh An Giang
Tổng cộng 17.711,9
CT05897 17.317,3 Đât cơ sở sản xuất
kinh doanh Văn phòng + Kho Công ty
TNHH MTV Chế biến lương
thực Vĩnh Trạch
Đất giao
CT05898 394,6 Đất ở nông thôn
III Đất thu hồi nợ
Thu nợ từ Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Lương thực Hiệp Thành: giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất để trừ nợ phải thu 17.749.800.000 đồng,
chi phí 373.560.909 đồng (công chứng, thuế, trước bạ…)
01 P.Tân Phong, Q.7, Tp.HCM CT 12769 148 Đất ở đô thị Đất giao
Thu nợ từ DNTN Công Thành: chuyển nhượng tài sản (gồm quyền sử dụng đất, nhà xưởng, máy móc thiết bị) để trừ nợ phải thu 24.089.698.863 đồng
02 Xã Bình Thạnh Trung, Huyện Lấp
Vò, Tỉnh Đồng Tháp
Tổng cộng 3.619
Đât cơ sở sản xuất
kinh doanh
Văn phòng + Kho Công ty
TNHH MTV Chế biến lương
thực Lấp Vò
Đất giao CT02009 1.974
CT01595 400
CT01596 1.245
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 31
Stt Địa chỉ
Giấy CNQSD (số
vào sổ cấp
GCN)
Diện tích (m2) Mục đích sử dụng Hiện trạng sử dụng
Đất thuê/
Đất giao
03 Xã Phong Hòa, Huyện Lai Vung,
Tỉnh Đồng Tháp
CT 03260,
CT 03261 144 Đất ở nông thôn Đất giao
Thu nợ từ Công ty TNHH Thanh Tâm: chuyển nhượng tài sản (gồm quyền sử dụng đất, nhà xưởng, máy móc, thiết bị) để trừ nợ phải thu 34.408.779.364 đồng
04 Xã Tân Quy Tây, Thị xã Sa Đéc, Tỉnh
Đồng Tháp CT01602 1.893,8
1.000 m2 đất SXKD
(300 m2 lâu dài, 700
m2 đến 25/01/2055),
893,8 trồng cây lâu
năm đến 15/10/2043
Văn phòng + Kho Xi nghiệp
lương thực Tân Quy Tây Đất giao
05 Xã Tân Quy Tây, Thị xã Sa Đéc, Tỉnh
Đồng Tháp
Tổng cộng 2.905,4
Đất giao
CT01507 672,6
Đất ở nông thôn đến
15/10/2043
CT01508 672,6
CT01509 618,7
CT01510 349,5
CT02998 592 Cây lâu năm đến
15/10/2043
06 Xã Tân Phú Đông, TX Sa Đéc, Tỉnh
Đồng Tháp
Tổng cộng 8.072,4
Đất giao
CT01495 199,6
Đất ở nông thôn đến
15/10/2013
CT01496 199,8
CT01497 465
CT01498 434.9
CT01499 488,7
CT01500 542,5
CT01501 465
CT01502 465
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 32
Stt Địa chỉ
Giấy CNQSD (số
vào sổ cấp
GCN)
Diện tích (m2) Mục đích sử dụng Hiện trạng sử dụng
Đất thuê/
Đất giao
CT01503 465
CT01504 465
CT01505 480
CT01506 465
CH04927 2.936,9 Đất lúa nước đến
15/10/2013
07 Phường An Hòa, Thị xã Sa Đéc, Tỉnh
Đồng Tháp
Tổng cộng 1.361,5 Đất giao
CT01511 693,8 Đất ở đô thị
CT01512 254 Đất ở đô thị
CH03516 467,7 đất lúa nước
B. Đất đang chờ phán quyết của Tòa án
Thu nợ từ DNTN Nhơn Hưng: chưa ghi nhận giá trị vào sổ sách, giá trị chuyển nhượng tài sản (gồm quyền sử dụng đất, nhà xưởng, máy móc, thiết bị)
11.001.297.000 đồng: nợ phải thu sổ sách 10.977.558.994 đồng
1 Xã Phú Thọ, Huyện Phú Tân, Tỉnh
An Giang
Tổng cộng 2.680,7
CT 03490,
03492, 03488,
03489, 03491
2.017,2 Đất cơ sở sản xuất
kinh doanh
CT 03495,
03493, 03494 663,5 Đất ở nông thôn
Tổng 96.573,1
Nguồn: ImexCuuLong
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 33
Ghi chú: (*): Lô đất tại 206 Võ Thị Sáu, P.7, Q.3, Tp.Hồ Chi Minh, tiền thân là của UBND tỉnh
Vĩnh Long quản lý và sử dung do UBND Tp.Hồ Chi Minh chứng nhận theo Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dung đất ở (số 13722/2002 ngày 17/05/2002) vơi tổng diện tich
592,5 m2 đất ở và 571,43 m2 sàn xây dựng. Tuy nhiên, khi cổ phần hóa Công ty Xuất nhập khẩu
Vĩnh Long, diện tich đất được tinh vào giá trị doanh nghiệp là 540 m2, phần diện tich còn lại 52,5
m2 không tinh vào giá trị doanh nghiệp do UBND tỉnh Vĩnh Long đã giao cho bà Mai Thị Màu
sử dung. Hiện nay, toàn bộ lô đất này chưa làm xong thủ tuc chuyển tên từ UBND tỉnh Vĩnh Long
sang Công ty CP XNK Vĩnh Long.
12. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan đến Công ty:
Các khoản nợ phải thu đã và đang khởi kiện:
STT DOANH NGHIỆP
NỢ SỔ SÁCH
31/12/2014
(VND)
BẢN ÁN ĐANG XỬ LÝ
1 DNTN HIỆP HÒA 30.845.650.000
07/2011/QĐST-KDTM ngày
29/11/2011; Tòa án nhân dân
huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền
Giang.
2 CTY TNHH HIỆP
LỢI 2 19.735.588.750
05/2013/KDTM-ST ngày
04/11/2013; TAND H.Cai
Lậy, Tiền Giang.
3 CTY TNHH
THÀNH PHÁT 13.779.321.000
03/2012/QĐST-KDTM ngày
20/03/2012; TAND H.Châu
Thành, Tiền Giang.
4 CTY TNHH ĐỨC
LỢI 27.865.412.291
+ 923/2013/HSPT ngày
05/09/2013; TAND Tối cao –
Tòa Phúc thẩm tại TPHCM.
+ 41/2014/QĐST-DS ngày
03/03/2014; TAND H.Lấp Vò,
Đồng Tháp.
5 DNTN TRẦN
HOÀNG THUẬN 18.669.158.798
06/2013/KDTM-ST ngày
20/11/2013; TAND H.Cai
Lậy, Tiền Giang.
6 CTY CP NAM
HẢI 14.866.123.500
949/2013/HSPT ngày
20/9/2013; TAND Tối cao –
Tòa Phúc thẩm tại TPHCM.
7 CTY TNHH CB
LTTP MAI ANH 590.699.732
23/2010/KDTM-ST ngày
18/10/2010; TAND TP.Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long.
8 CTY XNK LT
QUỐC PHONG 1.297.216.000
41/2010/HSST ngày
06/12/2010; TAND tỉnh Đồng
Tháp.
9 CTY CP XNK
TẠP PHẨM 72.445.118.356
09/2013/KDTM-ST ngày
22,26/08/2013; TAND quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội.
10 DNTN NHƠN
HƯNG 10.977.558.994
Chờ xét xử sơ thẩm
lại theo thông báo số
34/TB.GQVA ngày
30/12/2014 của
TAND H.Phú Tân,
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 34
An Giang.
11 CTY TNHH TM-
DV HIỆP QUANG 14.789.692.398
Đang khởi kiện
(TAND Quận 1,
TPHCM).
12
CTY CP HÙNG
VƯƠNG - HIỆP
QUANG
4.778.933.660
Đang khởi kiện
(TAND Q.Tân Bình,
TPHCM).
13 DNTN HỮU
DŨNG 1.854.721.500
Đang khởi kiện
(TAND H.Châu
Thành, Đồng Tháp).
14 CTY CP XNK
THUẬN MINH 2.198.000.000
Đang khởi kiện
(TAND Quận 10,
TPHCM).
15 CTY TNHH MTV
TÂM HIỆP TÀI 9.310.743.575
Đang khởi kiện
(TAND H.Cao Lãnh,
Đồng Tháp).
CỘNG 244.003.938.554
Trong đó, đã trich lập dự phòng đến 31/12/2014: 167.262.168.242 đồng.
Ngoài ra, đến tháng 7/2015, các khoản nợ vay ngân hàng (322,5 tỷ đồng và 3,02 triệu USD) đã
quá hạn thanh toán. Các ngân hàng chủ nợ đang tiến hành các biện pháp xử lý nợ theo quy định
của pháp luật.
VI. THÔNG TIN VỀ VIỆC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN
1. Những thông tin cơ bản về cổ phiếu được đấu giá
- Cổ phần chào bán : CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
VĨNH LONG
- Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông, tự do chuyển nhượng
- Số lượng cổ phần chào bán : 5.281.678 cổ phần
- Phương thức chào bán : Bán đấu giá công khai
- Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng
- Giá khởi điểm bán đấu giá : 10.000 đồng/cổ phiếu
- Hình thức bán đấu giá : Bán đấu giá công khai cả lô
- Số lượng cổ phần mỗi nhà đầu tư
cá nhân, pháp nhân được đăng
ký mua tối thiểu
: Tổng số lượng cổ phần chào bán (5.281.678 cổ
phần)
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 35
- Số lượng cổ phần mỗi nhà đầu tư
cá nhân, pháp nhân được đăng
ký mua tối đa
: Tổng số lượng cổ phần chào bán (5.281.678 cổ
phần)
- Thời gian nhận Đơn đăng ký
tham gia đấu giá, đặt cọc và phát
Phiếu tham dự đấu giá
: Ngày 24/07/2015 đến 16h00 ngày 12/08/2015
- Địa điểm phát/tiếp nhận đơn
đăng ký tham gia đấu giá và phát
Phiếu tham dự đấu giá
: Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam:
Tại Tp.HCM: Lầu 1, số 70 Phạm Ngọc Thạch, P.6,
Q.3, Tp.HCM.
- Nộp tiền cọc : - Nộp trực tiếp vào tài khoản hoặc chuyển khoản
vào tài khoản:
Tên tài khoản: Tổng công ty Đầu tư và kinh
doanh vốn nhà nươc.
Số Tài khoản: 0011002550087 tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Sở giao dịch.
Nội dung: Họ tên/ Số CMT/Số ĐKKD/ ngày
cấp, nơi cấp; Nộp tiền đặt cọc mua xxxx cổ phần
CTCP Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
- Nộp Phiếu tham dự đấu giá : - Đối vơi nhà đầu tư nộp Phiếu tham dự đấu giá tại
địa điểm tổ chức bán đấu giá, Nhà đầu tư bỏ
phiếu kin trực tiếp vào thùng phiếu ngay tại buổi
đấu giá từ 09h00 đến 09h30 ngày 24/08/2015.
- Đối vơi nhà đầu tư nộp Phiếu tham dự đấu giá
tại Tổ chức thực hiện bán đấu giá, Nhà đầu tư
nộp phiếu kin trực tiếp cho Tổ chức thực hiện
bán đấu giá từ 08h00 ngày 14/08/2015 đến
16h00 ngày 20/08/2015 tại:
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Tp.Hồ Chi Minh.
Địa chỉ: Lầu 1, Tòa nhà Green Star, 70
Phạm Ngọc Thạch, P.6, Q.3, Tp.Hồ Chi
Minh.
- Đối vơi nhà đầu tư nộp Phiếu tham dự đấu giá
bằng thư đảm bảo qua đường bưu điện, Ngoài
bao thư nhà đầu tư ghi rõ “Phiếu tham dự đấu giá
phần vốn của Tổng công ty Đầu tư và Kinh
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 36
doanh vốn nhà nươc tại Công ty cổ phần Xuất
nhập khẩu Vĩnh Long” cùng vơi tên và mã số
nhà đầu tư và được gửi đến địa chỉ sau:
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Tp.Hồ Chi Minh – Phòng tư vấn tài chinh
doanh nghiệp
Địa chỉ: Lầu 7, Tòa nhà Green Star, 70
Phạm Ngọc Thạch, P.6, Q.3, Tp.Hồ Chi
Minh.
Phiếu tham dự đấu giá chỉ được chấp nhận khi
thư bảo đảm của nhà đầu tư được bưu điện
chuyển đến địa chỉ trên và được Tổ chức thực
hiện bán đấu giá ký nhận vơi bưu điện trươc
16h00 ngày 20/08/2015
- Tổ chức đấu giá : 09h00 ngày 24/08/2015
Địa chỉ: Lầu 1, Tòa nhà Green Star, 70 Phạm
Ngọc Thạch, Quận 3, Tp.HCM.
- Nộp tiền mua cổ phần : - Từ ngày 24/08/2015 đến 15h30 ngày
04/09/2015.
- Chuyển khoản hoặc nộp tiền trực tiếp vào Tài
khoản:
Tên tài khoản: Tổng Công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn Nhà nươc
Số Tài khoản: 0011002550087 tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Sở giao dịch.
Nội dung nộp tiền/chuyển tiền: Họ và tên/Tên tổ
chức - Số CMND/Số ĐKKD (ngày và nơi cấp)
thanh toán tiền mua xxxxx cổ phần của Công ty
Cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long.
- Thời gian hoàn tiền đặt cọc : Từ ngày 24/08/2015 đến ngày 01/09/2015
2. Mục đích của việc chào bán
Muc đich của việc chào bán cổ phần nhằm cơ cấu danh muc đầu tư theo chủ trương thoái vốn đầu
tư của SCIC tại các doanh nghiệp mà không cần giữ cổ phần. Việc chào bán cổ phần chỉ làm thay
đổi tỷ lệ sở hữu trong cơ cấu cổ đông mà không làm thay đổi mức vốn điều lệ đã đăng ký của Công
ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 37
3. Địa điểm công bố thông tin
Thông tin cu thể liên quan đến Tổ chức phát hành gồm Bản công bố thông tin và Quy chế đấu giá
và đợt đấu giá được công bố tại:
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Tại website: www.vcbs.com.vn
Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nươc
Tại website: www.scic.vn
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Vĩnh Long
Tại website: www.imexcuulong.vn
4. Điều kiện tham gia đấu giá, các quy định liên quan và phương án tổ chức
4.1. Điều kiện tham gia đấu giá
- Đối tượng tham gia đấu giá: là tổ chức và cá nhân trong và ngoài nươc hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam, không thuộc các đối tượng bị cấm hoặc hạn chế quyền đầu tư mua cổ phần của các
doanh nghiệp tại Việt Nam, cu thể:
Nhà đầu tư trong nươc: là cá nhân người Việt Nam, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội
được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam; Có tư cách pháp nhân (đối vơi
các tổ chức kinh tế); có địa chỉ cu thể, rõ ràng; Nếu người đại diện pháp nhân thì phải
có giấy ủy quyền; Nếu là cá nhân phải có chứng minh nhân dân, giấy tờ tùy thân hợp
lệ và có đủ năng lực hành vi dân sự.
Nhà đầu tư nươc ngoài: ngoài các quy định như đối vơi pháp nhân và cá nhân trong
nươc, phải mở tài khoản tại các tổ chức cung ứng dịch vu thanh toán đang hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam. Mọi hoạt động liên quan đến
mua cổ phần đều phải thông qua tài khoản này.
Các tổ chức tài chinh trung gian nhận ủy thác đầu tư: Trường hợp các tổ chức tài
chinh trung gian nhận ủy thác đầu tư của cả nhà đầu tư trong nươc và nươc ngoài, tổ
chức nhận ủy thác đầu tư có trách nhiệm tách biệt rõ số lượng nhà đầu tư, số cổ phần
của từng nhà đầu tư trong và ngoài nươc đăng ký mua.
- Có Đơn đăng ký tham gia đấu giá theo đúng mẫu và nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá đúng
thời hạn quy định. (Mỗi đối tượng tham gia đấu giá chỉ được phép nộp duy nhất 01 Đơn đăng
ký tham gia đấu giá trong một đợt tổ chức đấu giá).
- Đăng ký mua cổ phần vơi số lượng mua trong giơi hạn theo quy định.
- Đặt cọc 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tinh theo mức giá khởi điểm do Công ty TNHH
Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam công bố cùng thời điểm nộp đơn
đăng ký đấu giá để đảm bảo cho số cổ phần đã đăng ký trên Đơn đăng ký tham gia đấu giá.
Tiền đặt cọc không được hưởng lãi.
- Những người sau đây không được tham gia đấu giá:
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 38
Nhân viên thuộc Tổ chức chào bán cổ phần có liên quan đến bán đấu giá cổ phần;
Tổ chức thực hiện bán đấu giá, cá nhân trực tiếp thực hiện phân tich và tư vấn hoặc bán
đấu giá cổ phần.
4.2. Nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá
Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào đơn đăng ký tham gia đấu giá và nộp tại địa điểm
làm thủ tuc đăng ký kèm theo xuất trình:
Đối với cá nhân trong nước:
- Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc hộ chiếu, trường hợp nhận uỷ quyền, phải có giấy uỷ
quyền theo quy định của pháp luật hoặc mẫu đinh kèm quy chế này.
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
Đối với tổ chức trong nước:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương;
- Giấy uỷ quyền cho đại diện thay mặt tổ chức thực hiện thủ tuc trừ trường hợp người làm
thủ tuc là đại diện theo pháp luật của tổ chức;
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
Đối với cá nhân và tổ chức nước ngoài:
- Hộ chiếu hoặc mã số kinh doanh chứng khoán do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt
Nam cấp.
- Giấy xác nhận của ngân hàng về việc mở tài khoản tại một tổ chức cung ứng dịch vu thanh
toán đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
- Giấy ủy quyền (nếu có);
- Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
4.3. Quy định về ủy quyền đăng ký và tham dự đấu giá của nhà đầu tư
Một người chỉ được nhận ủy quyền của duy nhất một người ủy quyền khác khi đăng ký và tham
dự đấu giá.
Trường hợp nhà đầu tư tham gia đấu giá vơi tư cách cá nhân, đồng thời lại là người đại diện theo
pháp luật và/hoặc nhận ủy quyền của người khác tham gia đấu giá vơi tư cách của người khác đó
thì khi tham dự đấu giá bắt buộc phải có thêm cam kết bằng văn bản của các bên liên quan về việc
không phản đối người đại diện theo pháp luật và/hoặc người được ủy quyền tham gia đấu giá vơi
tất cả các tư cách khác nhau trong cuộc đấu giá và tự nguyện chấp nhận những xung đột lợi ích
xảy ra (nếu có) sau khi có kết quả đấu giá.
4.4. Lập và nộp Phiếu tham dự đấu giá
- Phiếu tham dự đấu giá hợp lệ là:
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN IMEXCUULONG
Trang 39
Phiếu do Tổ chức thực hiện bán đấu giá cấp và có đóng dấu treo của Công ty TNHH
Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và đảm bảo: điền đầy đủ, rõ
ràng các thông tin theo quy định; Phiếu không được tẩy xóa hoặc rách nát; Giá đặt
mua không thấp hơn giá khởi điểm và ghi đúng bươc giá quy định; Tổng số cổ phần
đặt mua bằng tổng số cổ phần đăng ký;
Phiếu tham dự đấu giá phải được bỏ trong phong bì có chữ ký của nhà đầu tư trên
mép dán phong bì theo quy định;
Nếu có sự khác nhau giữa số tiền đặt mua bằng số và số tiền đặt mua bằng chữ thì số
tiền đặt mua bằng chữ sẽ được coi là có giá trị.
- Bỏ Phiếu tham dự đấu giá kin theo đúng thời hạn quy định.
5. Làm thủ tục chuyển nhượng cổ phần
Ngay sau khi có kết quả đấu giá, kết quả đấu giá sẽ được thông báo tại các địa điểm công bố
thông tin và trên cổng thông tin điện tử www.vcbs.com.vn và www.scic.vn để các Nhà đầu tư
được biết, làm cơ sở để các bên phối hợp, triển khai các thủ tuc chuyển nhượng. liên quan tơi Tổ
chức chào bán cổ phần và Tổ chức phát hành.