bẢn tin nhẬn ĐỊnh hÀng ngÀy...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l...

18
www.VPBS.com.vn Trang | 1 Vui lòng đọc khuyến cáo cui bn tin này Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 566,25 77,75 Thay đổi (%) +0,67% +0,69% Khối lượng GD 153.413.503 56,042,393 Giá trị GD (tỷ đồng) 2.990 654 Chỉ số HSX/HNX-30 582,73 144,49 Số CP Tăng giá/Trần 152/17 121/16 Số CP Giảm giá/Sàn 69/7 64/10 Số CP Đứng giá 61 68 Giao dịch NĐTNN HSX HNX Mua (tỷ đồng) 926,1(31,1%)* 49,4(7,6%)* Bán (tỷ đồng) 983,9(33,0%)* 129,0(19,7%)* GTGD Ròng (tỷ đồng) -57,8 -79,6 * % Tổng GTGD Tâm điểm tun: BID vào “ht” hai quETF Ktái cơ cấu quý III/2015 ca hai quETF ln này đã mang li nhng din biến bt ngxoay quanh cphiếu BID. Tiếp bước FTSE Vietnam ETF, cui tun trước quVNM ETF cũng công bố sthêm BID vào rchsvi vi ttrng 8% cao nht trong danh mc, góp phần đưa cổ phiếu này trthành điểm sáng ca cthtrường bt chp vic các chschcht vn tiếp tc giao dch lình xình. Tăng trần liên tiếp trong hai phiên đầu tuần, BID đã nhy vt lên mức đỉnh cao nht trong lch svi mc thanh khon klc hơn 9 triệu cphiếu trong phiên 15/9. Bt ngchxy ra khi tối ngày 15/9, VNM ETF đột ngt thông báo skhông thêm BID vào danh mục như trong thông báo trước đó và FTSE ETF cũng có động thái tương tự chmột ngày sau đó. Sự chi hữu này đã khiến BID ngay lp tc gim sàn với lượng dư bán sàn cũng xấp x10 triu cp/phiên. Việc BID không được thêm vào trong đợt cơ cấu ln này li có li cho nhng cphiếu còn li trong rchsca hai quETF. Thay vì bbán ra mạnh như dự kiến, nhng cphiếu như VCB, HAG, BVH, STB, KDC, MSN… sbbán ra ít hơn, thậm chí là được mua ròng trli khá mạnh. Điều này khiến nhà đầu tư kỳ vng giao dch ca hai quETF sđẩy giao dch thtrường sôi động hơn trong phiên th6 cui tun, ngày VNM và FTSE đều hoàn tt hoạt động mua-bán cho danh mc ca mình. Sau nhiu phiên lình xình quanh mc 110 triu cp/phiên, thanh khon trên chai sàn hôm nay tăng vọt lên mức hơn 200 triệu đơn vị, tp trung nhiu ti các mã mới được thêm vào danh mc ETF như PDR, TTF, NT2; và các cổ phiếu khác được thay đổi ttrọng như KDC, HAG, VCG, VIC, BVH, VCB, STB… Đa phần các cphiếu này hôm nay đều tăng điểm tt, ngoi trPDR và TTF gim mạnh dù được lc cu ngoại nâng đỡ. BN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 18 tháng 09 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THTRƯỜNG Ni dung: Nhận định Thtrường Trang 1-3 Phân tích Kthut Trang 4 Đồ thcác chssàn HSX Trang 5 Danh mc cphiếu khuyến nghTrang 6-7 Biến động Thtrường Trang 8 Biến động Ngành Trang 9 Tp 5 theo Vn hóa trong Ngành Trang 10 Giao dch 2 QuETF nước ngoài Trang 11 Giao dch 2 QuETF trong nước Trang 12 Thtrường Quc tế Trang 13 Danh mc nm gi2 quETF Trang 14 So sánh vi Thtrường Lân cn Trang 15 Giá chàng hóa Trang 16 Thông tin liên hTrang 17 Khuyến cáo Trang 18

Upload: others

Post on 10-Jan-2020

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 1

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Tổng quan Thị trường HSX HNX

Giá trị Đóng cửa 566,25 77,75

Thay đổi (%) +0,67% +0,69%

Khối lượng GD 153.413.503 56,042,393

Giá trị GD (tỷ đồng) 2.990 654

Chỉ số HSX/HNX-30 582,73 144,49

Số CP Tăng giá/Trần 152/17 121/16

Số CP Giảm giá/Sàn 69/7 64/10

Số CP Đứng giá 61 68

Giao dịch NĐTNN HSX HNX

Mua (tỷ đồng) 926,1(31,1%)* 49,4(7,6%)*

Bán (tỷ đồng) 983,9(33,0%)* 129,0(19,7%)*

GTGD Ròng (tỷ đồng) -57,8 -79,6

* % Tổng GTGD

Tâm điểm tuần: BID vào “hụt” hai quỹ ETF

Kỳ tái cơ cấu quý III/2015 của hai quỹ ETF lần này đã mang lại những diễn biến bất ngờ xoay quanh cổ phiếu BID. Tiếp bước FTSE Vietnam ETF, cuối tuần trước quỹ VNM ETF cũng công bố sẽ thêm BID vào rổ chỉ số với với tỷ trọng 8% cao nhất trong danh mục, góp phần đưa cổ phiếu này trở thành điểm sáng của cả thị trường bất chấp việc các chỉ số chủ chốt vẫn tiếp tục giao dịch lình xình. Tăng trần liên tiếp trong hai phiên đầu tuần, BID đã nhảy vọt lên mức đỉnh cao nhất trong lịch sử với mức thanh khoản kỷ lục hơn 9 triệu cổ phiếu trong phiên 15/9. Bất ngờ chỉ xảy ra khi tối ngày 15/9, VNM ETF đột ngột thông báo sẽ không thêm BID vào danh mục như trong thông báo trước đó và FTSE ETF cũng có động thái tương tự chỉ một ngày sau đó. Sự cố hi hữu này đã khiến BID ngay lập tức giảm sàn với lượng dư bán sàn cũng xấp xỉ 10 triệu cp/phiên.

Việc BID không được thêm vào trong đợt cơ cấu lần này lại có lợi cho những cổ phiếu còn lại trong rổ chỉ số của hai quỹ ETF. Thay vì bị bán ra mạnh như dự kiến, những cổ phiếu như VCB, HAG, BVH, STB, KDC, MSN… sẽ bị bán ra ít hơn, thậm chí là được mua ròng trở lại khá mạnh. Điều này khiến nhà đầu tư kỳ vọng giao dịch của hai quỹ ETF sẽ đẩy giao dịch thị trường sôi động hơn trong phiên thứ 6 cuối tuần, ngày VNM và FTSE đều hoàn tất hoạt động mua-bán cho danh mục của mình. Sau nhiều phiên lình xình quanh mức 110 triệu cp/phiên, thanh khoản trên cả hai sàn hôm nay tăng vọt lên mức hơn 200 triệu đơn vị, tập trung nhiều tại các mã mới được thêm vào danh mục ETF như PDR, TTF, NT2; và các cổ phiếu khác được thay đổi tỷ trọng như KDC, HAG, VCG, VIC, BVH, VCB, STB… Đa phần các cổ phiếu này hôm nay đều tăng điểm tốt, ngoại trừ PDR và TTF giảm mạnh dù được lực cầu ngoại nâng đỡ.

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 18 tháng 09 năm 2015

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Nội dung:

Nhận định Thị trường Trang 1-3

Phân tích Kỹ thuật Trang 4

Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 5

Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 6-7

Biến động Thị trường Trang 8

Biến động Ngành Trang 9

Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 10

Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 11

Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 12

Thị trường Quốc tế Trang 13

Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 14

So sánh với Thị trường Lân cận Trang 15

Giá cả hàng hóa Trang 16

Thông tin liên hệ Trang 17

Khuyến cáo Trang 18

Page 2: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 2

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Cổ phiếu BID sau hai phiên giảm sàn liên tiếp cũng nhận được lực cầu bắt đáy khá mạnh ngay từ đầu phiên và chốt phiên với hơn 6,9 triệu cổ phiếu khớp lệnh, giúp BID thoát mức giá sàn và đóng cửa tại 24.500đ/cp. Mức giá này vẫn khá cao so với mức giá mục tiêu dài hạn 19.000đ/cp mà chúng tôi đưa ra trong báo cáo lần đầu của BID (Vui lòng xem chi tiết báo cáo tại đây). Ngoài ra một số cổ phiếu đầu cơ khác cũng tận dụng được cơ hội để tăng điểm như DXG, CEO, CII, DIG, HAR, HBC, LAS, HUT…

Giao dịch trong phiên hôm nay khởi sắc một phần nhờ tâm lý ngập ngừng của giới đầu tư được giải tỏa khi điều họ mong chờ trong thời gian qua đã được giải đáp. Fed đã quyết định hoãn nâng lãi suất điều hành sau phiên họp chính sách kết thúc đêm 17/9. Điều này đã góp phần đẩy hai chỉ số chính tăng điểm trong suốt thời gian giao dịch hôm nay. Kết phiên, chỉ số VN-Index tăng 0,67% lên 566,25 điểm; trong khi đó chỉ số HNX-Index tăng 0,69% lên 77,75 điểm.

Tuy vậy, việc cả hai chỉ số không thể đóng cửa ở mức cao nhất ngày cho thấy áp lực bán tại vùng giá cao vẫn khá mạnh khiến đà tăng bị thu hẹp đáng kể, đặc biệt tại vùng kháng cự 570 – 575 điểm của đường MA200 đối với chỉ số VN-Index và ngưỡng 78,0 – 78,5 đối với chỉ số HNX-Index. Điểm tích cực là cả hai chỉ số đều đã vượt qua các đường trung bình ngắn hạn như MA5, MA10 hay MA20. Đồng thời, sự cải thiện về thanh khoản có thể hỗ trợ thị trường chinh phục các ngưỡng kháng cự nói trên. Tuy nhiên chúng tôi vẫn tiếp tục khuyến nghị nhà đầu tư theo dõi thị trường cho tới khi ảnh hưởng của các quỹ ETF qua đi và giao dịch trở lại bình thường.

Fed hoãn tăng lãi suất, chứng khoán châu Á tăng điểm

Đúng như dự đoán, sau phiên họp kéo dài 2 ngày từ 16-17/9, Cục Dự trữ Liên Bang Mỹ đã quyết định trì hoãn tăng lãi suất. Việc giữ lãi suất tham chiếu không đổi được xem như một quyết định cẩn trọng, xem xét những yếu tố có thể xảy ra trong tương lai hơn là những gì đã được cải thiện.

Theo thông cáo báo chí của Fed, kể từ cuộc họp tháng 7/2015, các hoạt động kinh tế nhìn chung đã mở rộng tương đối. Chi tiêu hộ gia đình và đầu tư kinh doanh cố định cũng được cải thiện. Thị trường lao động đã cho thấy sự tăng trưởng vững chắc, tỉ lệ thất nghiệp đã giảm xuống còn 5,1%, mức thấp nhất trong vòng 7 năm qua, và tiến rất gần tới mức mục tiêu 5,0%.

Tuy nhiên, lạm phát tiếp tục duy trì thấp hơn mục tiêu 2% của Ủy ban Thị trường mở (FOMC). Ủy ban cho rằng “những biến động gần đây của nền kinh tế và tài chính toàn cầu có thể gây cản trở lên hoạt động kinh tế và có khả năng ảnh hưởng đến lạm phát hơn nữa trong tương lai gần.”

Thêm vào đó, Chủ tịch Yellen cho biết thị trường nhà ở tiếp tục ảm đạm. Mặc dù thị trường nhà ở chỉ chiếm một phần nhỏ trong nền kinh tế Mỹ, nhưng nó vẫn có vai trò hỗ trợ. Số liệu được công bố vào thứ Năm cho thấy lượng nhà ở xây mới đã sụt giảm trong tháng 8/2015. Lãi suất tăng sẽ làm gia tăng chi phí vay và do đó có khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường nhà ở.

Tuyên bố của FOMC một lần nữa nhắc lại rằng thời điểm thích hợp để tăng lãi suất là khi khi Ủy ban “nhận thấy thị trường lao động tiếp tục cải thiện” và “tự tin rằng lạm phát sẽ quay trở lại mục tiêu 2% trong trung hạn”

Sau quyết định của FED, thị trường chứng khoán châu Á cũng tăng điểm trong phiên giao dịch hôm nay với S&P BSE 100 INX tăng 1,74%, Shanghai SE Composite tăng 0,38%, Jakarta Composite Index tăng 0,44%, Laos Composite Index tăng 0,59%. Chỉ số

Page 3: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 3

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

VN-Index và HNX-Index của Việt Nam tăng lần lượt 0,63 và 0,56%. S&P 500 Index của Mỹ giảm 0,26%. Bên cạnh đó, chỉ số USD cũng giảm hơn 1% ngay sau khi kết quả được công bố. Tỷ giá USD/VND tại các ngân hàng thương mại cũng giảm nhẹ 20 - 40 đồng mặc dù NHNN vẫn giữ tỷ giá tham chiếu không đổi tại mức 21,890 VND.

Quyết định của Fed có thể giúp dòng vốn quốc tế ở lại các thị trường mới nổi lâu hơn. Tuy nhiên, sự ổn định hiện tại của các thị trường trên sẽ chỉ mang tính tạm thời bởi cuối cùng FED sẽ nâng lãi suất vào cuối năm nay hoặc đầu năm sau. Do đó các thị trường mới nổi nên chuẩn bị cho sự đảo chiều của dòng vốn quốc tế.

Page 4: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 4

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)

VN-Index

Vượt lên đường MA10 ngày: Chỉ số VN-Index hôm nay tăng điểm khá tích cực, vượt lên ngưỡng kháng cự 565 điểm của đường MA10 ngày. Khối lượng giao dịch tăng vọt do hoạt động cơ cấu lại danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản tới từ hoạt động này thì thanh khoản cũng cải thiện đáng kể, cho thấy bên mua đã bắt đầu mạnh dạn hơn. Vùng kháng cự tiếp theo nằm tại khu vực 570-575 điểm.

Dự báo: VN-Index sẽ tiếp tục kiểm nghiệm vùng 570-575 điểm trong phiên giao dịch tiếp theo.

HNX-Index

Tăng điểm hướng tới khu vực 78,0-78,5 điểm: Sau khi vượt qua đường MA10 ngày trong ngày hôm qua, chỉ số HNX-Index hôm nay tiếp tục đi lên khá tích cực. Nếu không tính tới hoạt động cơ cấu lại danh mục của các quỹ ETF thì thanh khoản hôm nay vẫn cái thiện đáng kể, cho thấy sự mạnh dạn hơn của lực cầu. Vùng kháng cự tiếp theo của chỉ số nằm tại khu vực 78,0-78,5 điểm.

Dự báo: HNX-Index sẽ tiếp tục kiểm nghiệm ngưỡng kháng cự 78,0-78,5 điểm điểm trong phiên giao dịch tiếp theo.

VN30 - Index

Vượt lên đường MA20 ngày: Chỉ số VN30 hôm nay tăng nhẹ, vượt lên ngưỡng kháng cự 580 điểm tạo bởi giao cắt của đường MA10 và MA20 ngày. Khối lượng giao dịch tăng vọt do hoạt động cơ cấu lại danh mục của quỹ ETF, gấp hơn ba lần phiên giao dịch hôm qua. Ngưỡng kháng cự tiếp theo nằm tại khu vực 590 điểm.

Dự báo: Chỉ số VN30 có thể kiểm nghiệm ngưỡng 590 điểm trong phiên giao dịch tiếp theo.

HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)

VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Page 5: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 5

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

VNSmall 637,65 0,75% VNMidcap 647,94 1,07%

VN100 542,51 0,93% VNAllshare 548,54 0,92%

Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp

ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX

590

605

620

635

650

665

680

695

06/15 07/15 08/15590

605

620

635

650

665

680

695

710

06/15 07/15 08/15

500

515

530

545

560

575

590

605

620

06/15 07/15 08/15510

525

540

555

570

585

600

615

630

06/15 07/15 08/15

Page 6: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 6

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Mã CK

Giá tại 18/9/2015

Khuyến nghị

Giá trị nội tại dài hạn

Giá mục tiêu

(PTCB)

Xu hướng ngắn hạn

Ngưỡng hỗ trợ

Ngưỡng kháng

cự P/E P/B

Tăng trưởng EPS 2015

Sở hữu nước ngoài

CSM 28.000 MUA Undervalued 36.100 Trung lập 23.500 35.000 6,4 1,6 -13% 16,1%

DHG 65.500 MUA Undervalued 81.000 Trung lập 63.000 90.000 10,9 2,6 19% 49,1%

DMC 38.500 MUA Undervalued 46.200 Trung lập 36.500 46.000 7,5 1,4 2% 49,0%

DPM 30.600 MUA Undervalued 34.600 Trung lập 30.000 34.000 9,6 1,3 43% 26,5%

FCN 20.400 MUA Undervalued 23.200 Trung lập 20.000 23.000 7,2 1,3 2% 31,9%

FPT 44.600 MUA Undervalued 55.500 Trung lập 44.000 50.000 10,3 2,1 14% 49,0%

GMD 32.800 MUA Undervalued 38.200 Trung lập 30.500 36.000 15,7 0,8 204% 20,4%

HAG 15.500 MUA Undervalued 21.100 Trung lập 12.500 21.000 7,4 0,9 -22% 18,5%

HBC 15.800 MUA Undervalued 21.500 Trung lập 14.000 18.000 9,3 1,1 125% 44,1%

HPG 30.800 MUA Undervalued 33.533 Trung lập 25.000 36.000 7,0 1,7 -48% 39,5%

HSG 41.500 MUA Undervalued 45.000 Trung lập 40.000 45.000 6,5 1,6 -3% 45,3%

HUT 11.000 MUA Undervalued 12.800 Tăng giá 10.500 12.500 3,8 0,9 -69% 20,6%

IJC 8.700 MUA Undervalued 14.300 Trung lập 8.000 14.000 9,2 0,8 20% 10,1%

IMP 41.100 MUA Undervalued 53.000 Trung lập 35.000 48.000 10,7 1,4 -15% 49,0%

MBB 14.900 MUA Undervalued 15.700 Trung lập 13.000 16.500 7,2 1,1 -8% 10,0%

MWG 60.500 MUA Undervalued 97.000 Trung lập 50.000 82.000 10,2 4,4 26% 49,1%

PGS 19.000 MUA Undervalued 25.500 Trung lập 17.000 24.000 6,4 1,0 10% 21,7%

PHR 17.500 MUA Undervalued 24.600 Trung lập 16.500 21.500 6,7 0,6 -28% 19,4%

PPC 17.800 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 15.500 23.000 4,5 1,0 -42% 15,3%

REE 25.300 MUA Undervalued 30.700 Trung lập 24.000 31.000 6,7 1,2 -11% 43,7%

SHB 6.800 MUA Undervalued 6.750 Trung lập 6.500 9.000 8,1 0,6 -16% 11,5%

SSI 24.900 MUA Undervalued 26.600 Trung lập 24.000 26.000 15,8 1,9 40% 48,2%

STB 16.300 MUA Undervalued 17.700 Trung lập 15.000 21.000 8,8 1,0 -87% 9,7%

TRC 23.500 MUA Undervalued 35.400 Trung lập 18.500 30.000 7,8 0,5 -44% 12,5%

VIC 42.000 MUA Undervalued 50.500 Trung lập 41.000 48.000 36,2 3,3 3% 14,8%

VNM 98.500 MUA Undervalued 113.000 Trung lập 92.000 109.000 17,5 5,6 -1% 49,0%

VNS 31.900 MUA Undervalued 35.800 Trung lập 32.000 34.000 6,8 1,3 -13% 49,0%

VSH 14.400 MUA Undervalued 14.900 Tăng giá 13.000 15.000 6,5 1,1 74% 27,4%

ACB 19.300 GIỮ Fully-valued 20.200 Trung lập 18.000 24.000 18,3 1,4 62% 30,0%

BTP 11.700 GIỮ Undervalued 14.100 Giảm giá 12.000 15.000 13,4 0,8 76% 9,8%

CTG 20.000 GIỮ Overvalued 18.300 Tăng giá 19.500 23.000 13,0 1,4 -6% 29,5%

DBC 24.200 GIỮ Fully-valued 25.400 Giảm giá 22.000 27.000 5,8 0,8 -16% 29,8%

DCM 12.800 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 11.800 13.800 8,3 1,2 -14% 3,3%

DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ

Page 7: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 7

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

DRC 44.500 GIỮ Undervalued 48.600 Giảm giá 42.500 63.000 10,8 2,8 7% 38,1%

EIB 11.800 GIỮ Fully-valued 11.400 Trung lập 10.000 14.200 NA 1,0 6% 26,5%

MSN 74.000 GIỮ Undervalued 94.000 Giảm giá 72.000 90.000 31,1 3,5 44% 35,2%

PVT 10.400 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 9.000 15.000 7,7 0,8 -35% 15,4%

TCM 36.000 GIỮ Overvalued 30.000 Tăng giá 33.000 40.000 10,3 2,2 5% 49,1%

TRA 78.000 GIỮ Undervalued 89.100 Giảm giá 75.000 90.000 11,9 2,5 16% 45,7%

VHC 35.700 GIỮ Undervalued 49.000 Giảm giá 32.500 42.500 6,5 1,7 -23% 30,1%

VSC 55.500 GIỮ Overvalued 47.900 Tăng giá 52.000 60.000 8,1 2,0 -21% 49,0%

BID 24.500 BÁN Overvalued 19.000 Trung lập 22.000 25.000 13,1 2,3 11% 2,1%

BVH 45.300 BÁN Overvalued 30.500 Trung lập 42.500 52.000 22,7 2,5 -9% 24,8%

HCM 37.000 BÁN Overvalued 33.800 Trung lập 37.000 40.000 18,1 2,1 -27% 49,0%

VCB 44.000 BÁN Overvalued 32.300 Trung lập 42.000 55.000 23,2 2,6 30% 21,1%

Ghi chú:

Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%. Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động từ 0% đến 10%. Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn 0%.

*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị

Page 8: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 8

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

MHC 16.900 1.100 7,0% 10,5% 499.560 TNG 26.400 1.800 7,3% 10,5% 838.870

DXG 18.000 1.100 6,5% 7,1% 4.676.020 CTX 16.900 900 5,6% 8,3% 117.900

BGM 3.300 200 6,5% 3,1% 2.242.560 VTV 19.800 1.000 5,3% 6,5% 251.060

DIG 11.800 700 6,3% 6,3% 2.475.510 S99 7.500 300 4,2% 2,7% 348.500

VID 8.600 500 6,2% 11,7% 116.340 SCR 7.900 300 4,0% 3,9% 3.526.751

5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

PDR 15.000 (1.100) -6,8% -3,8% 7.253.070 VMI 20.000 (1.800) -8,3% -25,4% 996.800

MSN 74.000 (2.000) -2,6% 0,7% 1.458.050 PVS 20.600 (300) -1,4% 2,5% 1.935.011

SHI 12.600 (300) -2,3% 7,7% 826.940 NTP 46.000 (500) -1,1% -2,1% 435.310

TTF 17.500 (400) -2,2% 1,7% 7.515.280 DBC 24.200 (200) -0,8% -0,8% 1.046.740

GAS 48.000 (600) -1,2% 4,8% 801.110 ACM 3.700 - - -7,5% 1.101.600

(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000) 5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

TTF 17.500 (400) -2,2% 1,7% 7.515.280 VCG 11.200 100 0,9% 4,7% 7.703.197

HAG 15.500 200 1,3% 5,4% 7.403.940 SHB 6.800 100 1,5% 3,0% 6.123.382

NT2 25.000 600 2,5% -0,8% 7.323.730 SCR 7.900 300 4,0% 3,9% 3.526.751

PDR 15.000 (1.100) -6,8% -3,8% 7.253.070 KLF 4.500 - - - 3.232.440

CII 22.400 700 3,2% 1,4% 7.049.360 KVC 8.700 (900) -9,4% -8,4% 2.649.100

5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

TTF 17.500 6.051.370 177.790 5.873.580 103.001 SCR 7.900 560.000 - 560.000 4.298

NT2 25.000 6.642.390 3.174.800 3.467.590 86.988 SHB 6.800 262.400 - 262.400 1.784

PDR 15.000 6.582.300 1.346.000 5.236.300 78.545 PLC 32.400 52.185 11.115 41.070 1.332

HAG 15.500 5.451.620 1.501.980 3.949.640 61.209 HUT 11.000 100.000 - 100.000 1.090

SSI 24.900 748.560 86.290 662.270 16.508 LHC 43.800 16.400 - 16.400 713

5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

VIC 42.000 2.295.060 6.789.040 (4.493.980) (188.980) VCG 11.200 2.515.200 6.721.600 (4.206.400) (47.107)

MSN 74.000 224.840 1.409.900 (1.185.060) (87.880) PVS 20.600 496.000 1.257.100 (761.100) (15.738)

VCB 44.000 824.970 2.584.650 (1.759.680) (77.463) VND 13.500 4.200 931.300 (927.100) (12.541)

DRC 44.500 603.650 1.436.160 (832.510) (37.035) KLS 7.300 - 754.700 (754.700) (5.466)

TIX 21.000 - 691.620 (691.620) (14.524) SHS 6.800 - 618.900 (618.900) (4.193)

Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG

Page 9: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 9

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX

Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX

Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.

Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B

Tiêu dùng 24,1% 0,5% -3,4% 13,2 1,4

Năng lượng 1,7% 0,8% 2,3% 7,0 1,4

Tài chính 45,7% 1,0% 3,2% 17,5 1,0

Y tế 1,1% 1,0% -5,1% 9,3 1,0

Công nghiệp 7,8% 1,6% -1,3% 9,3 1,4

Công nghệ 1,9% 1,8% -1,7% 10,3 1,5

Vật liệu cơ bản 6,5% 1,0% -1,9% 9,3 0,9

Dịch vụ tiện tích 11,1% -0,5% 3,8% 6,1 1,3

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

-10

0

10

20

30

40

50

09/14 10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15

HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp

-40

-30

-20

-10

0

10

20

30

40

09/14 10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15

HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản

BIẾN ĐỘNG NGÀNH

% T

ăng

(Giả

m)

% T

ăng

(Giả

m)

Page 10: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 10

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Các ngành vượt trội so với HSX Các ngành kém so với HSX Công nghệ Y tế Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 10,3 1,5 21,5% Trung bình 9,3 1,4 16,2% FPT 10,3 2,1 21,4% 17.726 -4,3% DHG 10,9 2,6 24,6% 5.695 -10,3%

MWG 20,4 4,4 41,2% 8.452 -13,6% TRA 11,9 2,5 21,8% 1.925 -3,1%

DGW 3,2 1,2 43,8% 1.085 -3,5% IMP 10,7 1,4 11,9% 1.190 -4,4%

CMG 8,4 1,2 15,8% 914 -1,4% DMC 7,5 1,4 19,8% 1.028 -4,9%

ELC 10,3 1,0 10,2% 674 2,5% OPC 8,8 1,6 16,1% 701 4,8%

Tiêu dùng Vật liệu cơ bản Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 13,2 1,4 20,4% Trung bình 9,3 0,9 13,0% VNM 17,5 5,6 34,6% 118.214 -4,4% HPG 7,0 1,7 27,1% 22.574 -4,0%

MSN 31,1 3,5 12,0% 55.257 -15,9% DPM 9,6 1,3 13,6% 11.626 -5,8%

HNG 15,0 1,7 11,6% 20.253 3,6% HT1 10,2 1,7 18,7% 7.027 -2,2%

KDC 1,0 0,5 65,1% 5.714 -9,0% HSG 6,5 1,6 24,3% 3.997 -4,6%

VCF 16,2 3,0 20,3% 4.545 -8,1% POM - 0,5 -1,3% 1.192 -9,9%

Công nghiệp Tài chính Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 9,3 1,0 11,4% Trung bình 17,5 1,0 9,4% REE 6,7 1,2 18,2% 6.807 -8,0% VCB 23,2 2,6 10,7% 117.261 3,5%

CII 4,9 1,4 30,2% 4.539 -14,2% VIC 36,2 3,3 9,9% 77.535 0,7%

ITA 19,2 0,5 2,5% 4.443 -10,2% CTG 13,0 1,4 10,6% 74.468 0,0%

BMP 10,1 2,5 27,0% 4.639 2,0% BVH 22,7 2,5 11,4% 30.825 -8,5%

CTD 10,2 1,6 16,1% 4.081 -1,6% STB 8,8 1,0 11,8% 18.623 -4,7%

Dịch vụ tiện ích Năng lượng

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 6,1 1,3 18,8% Trung bình 7,0 1,4 28,4% PPC 4,5 1,0 23,6% 5.663 -12,3% GAS 7,3 2,3 34,4% 90.931 -3,0%

VSH 6,5 1,1 16,5% 2.970 2,1% PVD 6,6 1,0 17,5% 12.495 -5,8%

TMP 7,0 2,0 30,3% 1.967 -4,1% PGD 9,5 1,9 21,1% 2.412 7,8%

TBC 11,5 1,9 16,1% 1.638 -0,8% CNG 7,5 2,1 30,7% 791 -1,0%

SJD 5,8 1,1 19,9% 1.196 -10,0% PGC 8,4 1,1 13,6% 734 -0,7%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH

Page 11: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 11

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

GIAO DỊCH QUỸ ETF

Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày

Số lượng CCQ

Thay đổi số lượng CCQ Giá CCQ Thay đổi giá

trong ngày Premium/ Discount Ngày cập nhật

VNM $ 15,86 -0,50% 26.450.000 0 $ 15,84 -0,06% -0,12% Giá tại 17/09/2015, NAV tại 17/09/2015

FTSE Vietnam

$ 22,95 0,10% 15.592.900 0 $ 23,35 1,39% 0,34% Giá tại 18/09/2015, NAV tại 17/09/2015

Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)

VNM

FTSE Vietnam

Page 12: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 12

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC

Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày

Số lượng CCQ

Thay đổi số lượng CCQ Giá CCQ Thay đổi giá

trong ngày Premium/Discount Ngày cập nhật

VFMVN30 9.198 - 34.800.000 0 9.300 1,09% 1,10% Giá tại 18/09/2015, NAV tại 02/09/2015

E1SSHN30 7.886 - 10.100.010 0 9.500 0,00% 20,46% Giá tại 18/09/2015, NAV tại 11/09/2015

Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)

VFM

VN30

E1SS

HN30

-

5

10

15

20

25

30

35

-3%

-2%

-1%

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

-

2

4

6

8

10

12

0%

5%

10%

15%

20%

25%

30%

Page 13: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 13

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

DANH MỤC NẮM GIỮ 2 QUỸ ETF

Mã CK Sàn Cổ phiếu

nắm giữ Tỷ trọng

trong quỹ Giá % +/- T % +/- T+5 Khối lượng GD KLTB 5D PE

(TTM) EPS

(TTM) Tăng trưởng EPS (TTM)

1 VIC HSX 20.288.692 9,03% 42.000 0,00% 0,00% 6.992.330 727.046 36,2 1.161 -57,64%

2 VCB HSX 18.963.818 8,75% 44.000 0,92% -1,79% 3.095.740 748.768 23,2 1.893 5,91%

3 MSN HSX 8.978.030 7,23% 74.000 -2,63% -2,63% 1.458.050 327.464 31,1 2.380 na

4 STB HSX 36.860.191 6,25% 16.300 1,88% -0,61% 979.340 355.680 8,8 1.857 -10,44%

5 BVH HSX 13.089.156 6,17% 45.300 1,80% -2,79% 1.517.610 375.468 22,7 1.995 9,56%

6 DPM HSX 16.546.060 5,36% 30.600 0,00% -0,97% 1.541.060 282.744 9,6 3.197 1,31%

7 PVS HNX 18.683.350 4,13% 20.600 -1,44% -0,48% 1.935.000 679.026 5,0 4.126 1,25%

8 HAG HSX 24.699.874 4,00% 15.500 1,31% 4,73% 7.403.940 1.377.118 7,4 2.085 48,31%

9 ITA HSX 51.835.061 2,80% 5.300 3,92% -1,85% 2.635.770 2.280.626 19,2 275 103,26%

10 FLC HSX 35.655.462 2,46% 6.600 1,54% 0,00% 6.300.170 3.229.450 4,3 1.543 4,41%

11 SSI HSX 9.408.091 2,45% 24.900 1,22% 0,00% 3.621.790 2.489.936 15,8 1.575 18,00%

12 PVD HSX 6.329.977 2,39% 35.900 0,84% 2,87% 1.434.910 665.912 6,9 5.171 -30,43%

13 SHB HNX 32.760.521 2,33% 6.800 1,49% 0,00% 1.577.900 1.485.081 8,1 839 -6,95%

14 VCG HNX 19.671.997 2,31% 11.200 0,90% -0,88% 7.703.000 1.170.791 14,0 802 -31,35%

15 PPC HSX 12.150.910 2,19% 17.800 4,71% 0,56% 241.350 113.696 4,5 3.946 157,68%

16 KBC HSX 16.232.510 2,13% 12.900 4,03% -1,53% 2.082.530 1.433.134 9,6 1.338 113,40%

17 KDC HSX 8.218.500 2,08% 24.300 1,67% 1,67% 1.602.840 555.532 1,0 23.679 816,37%

18 PVT HSX 15.820.995 1,73% 10.400 0,97% -0,95% 970.890 380.946 7,7 1.358 54,67%

19 BID HSX 5.984.130 1,57% 24.500 -1,21% -2,00% 6.916.750 2.482.696 13,1 1.872 37,40%

20 IJC HSX 10.472.060 0,94% 8.700 2,35% 1,16% 508.630 219.704 9,2 944 57,33%

21 DRC HSX 1.453.963 0,69% 44.500 -0,89% -7,10% 1.470.460 69.854 10,8 4.136 1,76%

22 NT2 HSX 947.280 0,24% 25.000 2,46% 5,93% 7.323.730 3.030.836 3,2 7.716 1923,06%

23 PVX HNX 68 0,00% 3.000 0,00% -3,23% 1.610.100 1.411.149 2,5 1.224 na

24 GMD HSX 6 0,00% 32.800 0,31% 0,00% 161.300 87.460 15,7 2.093 -58,69%

25 OGC HSX 6 0,00% 2.400 0,00% -4,00% 569.020 1.574.240 1,8 1.361 411,65%

% Tỷ trọng đầu tư vào Việt Nam

Mã CK Sàn Cổ phiếu

nắm giữ Tỷ trọng

trong quỹ Giá % +/- T

% +/- T+5

Khối lượng GD KLTB 5D PE

(TTM) EPS

(TTM) Tăng trưởng EPS (TTM)

1 VIC HSX na 16,87% 42.000 0,00% 0,00% 6.992.330 727.046 36,2 1.161 -57,64%

2 MSN HSX na 14,71% 74.000 -2,63% -2,63% 1.458.050 327.464 31,1 2.380 na

3 HPG HSX na 11,77% 30.800 2,67% 3,70% 1.592.720 583.932 7,0 4.417 14,05%

4 VCB HSX na 10,68% 44.000 0,92% -1,79% 3.095.740 748.768 23,2 1.893 5,91%

5 SSI HSX na 6,42% 24.900 1,22% 0,00% 3.621.790 2.489.936 15,8 1.575 18,00%

6 PVD HSX na 6,34% 35.900 0,84% 2,87% 1.434.910 665.912 6,9 5.171 -30,43%

7 STB HSX na 6,29% 16.300 1,88% -0,61% 979.340 355.680 8,8 1.857 -10,44%

8 HAG HSX na 5,57% 15.500 1,31% 4,73% 7.403.940 1.377.118 7,4 2.085 48,31%

9 DPM HSX na 5,25% 30.600 0,00% -0,97% 1.541.060 282.744 9,6 3.197 1,31%

10 KBC HSX na 3,17% 12.900 4,03% -1,53% 2.082.530 1.433.134 9,6 1.338 113,40%

11 KDC HSX na 3,08% 24.300 1,67% 1,67% 1.602.840 555.532 1,0 23.679 816,37%

12 BVH HSX na 2,84% 45.300 1,80% -2,79% 1.517.610 375.468 22,7 1.995 9,56%

13 ITA HSX na 2,48% 5.300 3,92% -1,85% 2.635.770 2.280.626 19,2 275 103,26%

14 FLC HSX na 1,92% 6.600 1,54% 0,00% 6.300.170 3.229.450 4,3 1.543 4,41%

15 HVG HSX na 1,34% 16.100 3,87% 3,21% 1.096.020 333.666 10,2 1.572 78,67%

16 PVT HSX na 1,29% 10.400 0,97% -0,95% 970.890 380.946 7,7 1.358 54,67%

VNM ETF cập nhật ngày 17/09/15

77,23%

FTSE ETF cập nhật ngày 14/09/15

Page 14: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 14

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Dow Jones 16.674,74 -0,39%

Nasdaq 4.893,95 0,10%

FTSE 6.174,91 -0,20%

DAX 10.100,41 -1,26%

NIKKEI 225 18.070,21 -1,96%

SHANGHAI 3.097,92 0,38%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

9,000

9,600

10,200

10,800

11,400

12,000

06/15 07/15 08/15 09/15

2,500

3,100

3,700

4,300

4,900

06/15 07/15 08/15 09/1517,000

18,000

19,000

20,000

21,000

22,000

06/15 07/15 08/15 09/15

4,200

4,500

4,800

5,100

5,400

06/15 07/15 08/15 09/15

5,200

5,600

6,000

6,400

6,800

7,200

06/15 07/15 08/15 09/15

15,000

15,700

16,400

17,100

17,800

18,500

06/15 07/15 08/15 09/15

Page 15: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 15

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

70

75

80

85

90

95

100

105

110

115

09/14 11/14 01/15 03/15 05/15 07/15 09/15

Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok Sàn Jakarta Sàn Philippines

SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN

Thị trường Sàn Bangkok

Sàn Jakarta

Sàn Philippines

Sàn Hồ Chí Minh

P/E 17,3 22,6 20,2 11,1

P/B 1,8 2,1 2,6 1,7

ROE 10,7 10,1 13,2 15,8

ROA 2,6 2,5 3,0 2,9

Vốn hóa Thị trường (tỷ USD)

366,4 289,6 178,1 48,6

Đầu tư Ròng Nước ngoài -YTD (triệu USD)

(2.621,6) (678,0) (796,0) 209,8

Đầu tư Ròng Nước ngoài -5 ngày (triệu USD)

53,8 (87,7) (515,9) 12,4

Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,05% 8,95% 3,64% 6,68%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

Page 16: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 16

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Hàng hóa Đơn vị Giá hiện tại

Thay đổi 1N

Thay đổi 5N

Thay đổi 1 tháng Tác động Ngày

Cập nhật

Cao su (Tocom) USD/Tấn 1.334,3 -0,31% -3,29% -7,95% Ngành cao su 18/9/2015

Phân Urê (Trung Quốc) USD/Tấn 252,0

-0,86% -1,47% Nông nghiệp 15/9/2015

Đường RE (Sao Paulo) USD/Tấn 390,0 0,00% 2,04% 0,00% Thực phẩm 17/9/2015

Bột mỳ (Chicago) USD/Tấn 217,0 -0,91% -0,46% -0,46% Thực phẩm 17/9/2015

LPG-Butane (Arab) USD/Tấn 345,0

-13,75% CPI, Năng lượng

30/9/2015

LPG-Propane (Arab) USD/Tấn 315,0

-13,70% CPI, Năng lượng

30/9/2015

Xăng 92 (Singapore) USD/barrel 59,5 -0,34% -0,78% -5,18% CPI, Năng lượng

17/9/2015

Dầu thô WTI (New York) USD/barrel 46,9 -0,02% 5,06% 10,02% CPI,

Năng lượng 18/9/2015

Thép-HRC (New York) USD/Tấn 319,0 -0,05% -0,49% -4,11% Xây dựng, khai mỏ

18/9/2015

Giá vàng quốc tế USD/Ounce 1.131,5 0,52% 2,66% 1,76%

17/9/2015

Giá vàng trong nước Triệu đồng/lượng

34,0 -0,13% -0,76% -2,00%

9/7/2015

Chênh lệch giá vàng Triệu đồng/lượng

3,63 3,57 3,51

Hàng hóa Đơn vị Giá hiện tại

Thay đổi 1N

Thay đổi 5N

Thay đổi 1 tháng

Tác động

BDI Index Chỉ số 883 8,5% 7,9% -15,6% Giá thuê tàu vận tải biển 17/9/2015

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

GIÁ CẢ HÀNG HÓA

Page 17: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 17

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

LIÊN HỆ

Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:

Barry David Weisblatt

Giám đốc Khối Phân tích [email protected]

Nguyễn Thị Thùy Linh

Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính [email protected]

Vũ Minh Đức

Giám đốc – Phân tích kỹ thuật [email protected]

Nguyễn Bá Hoàn

Chuyên viên phân tích [email protected]

Hoàng Thúy Lương

Chuyên viên phân tích [email protected]

Vũ Ngọc Trâm

Trợ lý phân tích [email protected]

Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:

Marc Djandji, CFA

Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức & Nhà đầu tư Nước ngoài [email protected] +848 3823 8608 Ext: 158

Lý Đắc Dũng

Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân [email protected] +84 1900 6457 Ext: 1700

Trần Cao Dũng

Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige [email protected] +848 3910 0868

Võ Văn Phương

Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1 Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 6296 4210 Ext: 130

Domalux

Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2 Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 6296 4210 Ext: 128

Trần Đức Vinh

Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ Hà Nội [email protected] +844 3835 6688 Ext: 369

Nguyễn Danh Vinh

Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 3823 8608 Ext: 146

Page 18: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...ợng giao dịch tăng vọt do ho ạt động cơ cấu l i danh mục của các quỹ ETF, tuy nhiên, nếu không tính thanh khoản

www.VPBS.com.vn Trang | 18

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Khuyến cáo Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này đều phải tuân thủ những điều trên.

Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.

Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc bán bất kỳ mã chứng khoán nào.

Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.

Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm, công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó, bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin trong bản báo cáo này.

Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.

VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo này.

Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được sự cho phép của VPBS đều bị cấm.

Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.

Hội sở Hà Nội

362 Phố Huế

Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội

T - +84 1900 6457

F - +84 (0) 4 3974 3656

Chi nhánh Hồ Chí Minh

76 Lê Lai

Quận 1 – Hồ Chí Minh

T - +84 (0) 8 3823 8608

F - +84 (0) 8 3823 8609

Chi nhánh Đà Nẵng

112 Phan Châu Trinh

Quận Hải Châu – Đà Nẵng

T - +84 (0) 511 356 5419

F - +84 (0) 511 356 5418