bẢn tin nhẬn ĐỊnh hÀng ngÀy - vps · lượng giao dịch khớp lệnh chỉ đạt mức...
TRANSCRIPT
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 574,38 80,08
Thay đổi (%) -0,01% -0,57%
Khối lượng GD 128.295.018 38.973.755
Giá trị GD (tỷ đồng) 2.511 413
Chỉ số HSX/HNX-30 585,23 144,34
Số CP Tăng giá/Trầ 88/10 83/13
Số CP Giảm giá/Sàn 117/14 92/11
Số CP Đứng giá 78 72
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 249,5(11,9%)* 4,7(0,9%)*
Bán (tỷ đồng) 215,9(10,3%)* 3,8(0,7%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) 33,6 0,9
* % Tổng GTGD
Các nhà đầu tư giao dịch thăm dò, thị trường
điều chỉnh nhẹ với thanh khoản sụt giảm. BCI
giao dịch thỏa thuận đột biến.
Các chỉ số chính của thị trường chứng khoán Mỹ giảm
xấp xỉ 1% và giá dầu giảm mạnh hơn 4% tối ngày
hôm qua đã khiến thị trường giao dịch rất thận trọng
trong ngày hôm nay. Sau khi giảm nhẹ đầu phiên,
chỉ số VN-Index đã phục hồi trong phần lớn thời gian
của phiên hôm nay nhờ sắc xanh của các cổ phiếu
BID, HCM, HSG, KDC, MSN, SSI, STB, VCB, VIC… tuy
nhiên sự suy yếu của BVH, CII, DPM, HAG, HNG, PPC
cùng các cổ phiếu dầu khí như GAS, PVD, PVT… đã
khiến chỉ số VN-Index chốt phiên giảm nhẹ 0,01%
xuống 574,38 điểm. Giao dịch ảm đạm đã khiến khối
lượng giao dịch khớp lệnh chỉ đạt mức rất thấp, chỉ
đạt chưa tới 72,2 triệu cổ phiếu, giảm khá mạnh
23,8% so với phiên ngày hôm qua và thấp nhất
trong vòng hai tháng trở lại đây. Mặc dù vậy, giao
dịch thỏa thuận đột biến tới 56,1 triệu cổ phiếu đã
khiến thanh khoản sàn HSX hôm nay tăng 23,2% so
với ngày hôm qua, trong đó BCI đóng góp tới 32
triệu cổ phiếu, tiếp theo đó là SAM (10,2 triệu), HAG
(3,8 triệu), MSN (3,69 triệu)…
Trên sàn Hà Nội, chỉ số HNX-Index sau khi tăng nhẹ
đầu phiên đã sụt giảm nhanh về sát ngưỡng 80 điểm,
chỉ số này sau đó đã một vài lần phục hồi nhưng đều
thất bại và chung cuộc đóng cửa giảm 0,57% về
80,08 điểm với sắc đỏ của BCC, KLF, KLS, PVC, PVS,
SCR, SHS, VCG… Thanh khoản sàn này hôm nay
giảm nhẹ 9,2% so với ngày hôm qua.
Cùng việc quỹ VNM ETF bị rút ròng 100.000 chứng
chỉ quỹ tối ngày hôm qua, nhà đầu tư nước ngoài
hôm nay tiếp tục tăng bán ròng trên sàn HSX lên
240,9 tỷ đồng, tập trung vào các cổ phiếu MSN, KDC,
VCB, PVD, STB. Trên sàn HNX, họ bán 1,6 tỷ đồng,
chủ yếu tại các mã PVS, VND, LAS, SHB, VCG.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 3 tháng 12 năm 2015
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 5-6
Biến động Thị trường Trang 7
Biến động Ngành Trang 8
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 9
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 11
Thị trường Quốc tế Trang 12
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 13
Thông tin liên hệ Trang 14
Khuyến cáo Trang 15
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Với phiên điều chỉnh nhẹ ngày hôm nay, chỉ số VN-Index và chỉ số HNX-Index hiện vẫn đang giao dịch bên
dưới các đường kháng cự ngắn hạn (MA5, MA10, MA20) cũng như trung hạn (MA50) và dài hạn (MA100,
MA200), cho thấy xu hướng chính vẫn là giảm điểm. Khối lượng giao dịch khớp lệnh sụt giảm đáng kể
trong ngày hôm nay cho thấy sự suy yếu của cả lực cầu và lực cung trên thị trường. Điều này thường giúp
thị trường chững lại đà sụt giảm và chỉ cần một sự cải thiện vừa phải của lực cầu cũng có thể giúp các chỉ
số phục hồi nhẹ. Mặc dù vậy, chúng tôi vẫn chưa tìm thấy dấu hiệu về khả năng phục hồi bền vững của thị
trường. Vì vậy, chúng tôi khuyến nghị các nhà đầu tư tiếp tục đứng ngoài và quan sát thị trường.
Việt Nam – E.U. chính thức ký Hiệp định FTA, quy trình phê chuẩn có thể kéo dài tới 2 năm
Ngày hôm qua (2/12), Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EU) đã chính thức ký kết Hiệp định Thương mại Tự
do (FTA) sau hơn 3 năm đàm phán. Các nội dung chính của hiệp định bao gồm các vấn đề về hàng hóa
thương mại, quy tắc xuất xứ, hải quan, đầu tư, doanh nghiệp nhà nước, chi tiêu Chính phủ và sở hữu trí
tuệ,…
Theo Hiệp định FTA, Việt Nam và EU sẽ gỡ bỏ 99% dòng thuế. Số dòng thuế còn lại sẽ được loại bỏ một
phần. Đáng chú ý, EU sẽ gỡ bỏ thuế hải quan cho một số sản phầm dệt may và da giầy (theo lộ trình
trong một khoảng thời gian nhất định), vốn là những sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Tuy vậy,
dòng thuế mới cũng sẽ đi kèm với các quy định chặt chẽ. Theo đó, nguyên liệu vải phải được sản xuất tại
Việt Nam hoặc Hàn Quốc, một đối tác FTA khác của EU.
Liên minh Châu Âu EU bao gồm 28 nước thành viên, hiện là đối tác thương mại lớn thứ 2 của Việt Nam sau
Mỹ. Trong 11 tháng đầu năm 2015, tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và EU đạt 38,1 tỷ
USD, cao hơn so với tổng kim ngạch thương mại Viêt Nam – EU ghi nhận trong cả năm 2014. Trong đó,
kim ngạch xuất khẩu từ Việt Nam sang EU đạt 28,1 tỷ, đóng góp 18,9% vào tổng kim ngạch xuất khẩu
của Việt Nam. Tính đến cuối tháng 11/2015, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường EU đạt 10 tỷ USD. Một số
sản phẩm xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường EU bao gồm: dệt may và da giầy, cafe, thủy sản
và đồ nội thất.
EU cũng là một trong những nhà đầu tư lớn nhất vào thị trường Việt Nam với hơn 2,100 dự án có hiệu lực
tính đến thời điểm này với tổng số vốn đăng ký đạt trên 38 tỷ USD. Những nhà đầu tư đến từ liên minh
Châu Âu chủ yếu tập trung vào lĩnh vực chế biến chế tạo (động lực chính của tăng trưởng GDP của Việt
Nam trong thời gian gần đây).
Quá trình phê chuẩn của quốc hội 28 nước thành viên có thể sẽ mất 2 năm. Và FTA Việt Nam – EU dự kiến
sẽ có hiệu lực vào đầu năm 2018. Với những ảnh hưởng quan trọng của EU đến Việt Nam, khi hiệp định
này đi vào có hiệu lực sẽ có tác động tích cực đối với nền kinh tế Việt Nam.
Thương mại Việt Nam - EU (2009 – 2015,
tỷ USD) Những đối tác thương mại chính của Việt nam
(11T2015, %)
Nguồn: TCTK, VPBS
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45Kim ngạch nhập khẩu từ EU
Kim ngạch xuất khẩu sang EU 20,15%
12,65%
12,58% 12,88%
8,67%
33,07%
Trung Quốc
EU
Mỹ
ASEAN
Nhật
Khác
301,2 tỷ USD
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN-Index
Đóng cửa dưới đường MA5: Chỉ số VN-Index hôm
nay khá ổn định do sự lưỡng lự của cả bên bán và
bên mua. Biểu đồ kỹ thuật cho thấy một nến Doji
nhỏ với khối lượng khớp lệnh giảm, cho thấy rõ tâm
lý nêu trên. Điều này khiến chỉ số đóng cửa dưới
ngưỡng MA5 tại 575, tiếp tục duy trì xu hướng giảm
điểm trong ngắn hạn của thị trường. Tuy nhiên, áp
lực bên cung cũng yếu dần do thị trường đang
trong trạng thái quá bán.
Dự báo: VN-Index nhiều khả năng sẽ giảm thêm
vào phiên ngày mai, hướng về ngưỡng 570.
HNX-Index
Giảm điểm nhưng vẫn duy trì trên ngưỡng 80:
Chỉ số HNX-Index giảm hôm nay do gặp kháng cự
mạnh ở mức 80,7, tạo bởi các đường MA5, MA50 và
MA100. Biểu đồ kỹ thuật xuất hiện một nến đen với
khối lượng trung bình, cho thấy bên bán tiếp tục
kiểm soát thị trường. Do đó, dù chỉ số chưa xuống
dưới 80 điểm, ngưỡng hỗ trợ tâm lý này có thể sẽ bị
kiểm nghiệm vào phiên ngày mai.
Dự báo: HNX-Index có thể giảm điểm ngày mai
để kiểm nghiệm ngưỡng 80.
VN30 - Index
Nhích lên trên đường MA5: Chỉ số VN30 tăng nhẹ
hôm nay với số mã tăng điểm và giảm điểm bằng
nhau. Biểu đồ kỹ thuật cho thấy một nến trắng với
thanh khoản sụt giảm mạnh, cho thấy lực cầu yếu ở
vùng giá cao. Tuy nhiên, điều này lại vừa đủ giúp
VN30 đóng cửa ngay phía trên đường MA5 ở mức
584 và duy trì hy vọng phục hồi cho chỉ số này.
Ngưỡng kháng cự tiếp theo nằm tại 593, tạo bởi
đường MA10.
Dự báo: VN30 có thể giảm điểm vào ngay mai và
kiểm nghiệm lại ngưỡng hỗ trợ 584 của đường MA5.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 684,75 0,00%
VNMidcap 730,05 -0,37%
VN100 562,01 0,10%
VNAllshare 569,15 0,09%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
595
610
625
640
655
670
685
700
715
09/15 10/15 11/15 11/15
605
630
655
680
705
730
755
780
09/15 10/15 11/15 11/15
500
515
530
545
560
575
590
605
09/15 10/15 11/15 11/15
520
535
550
565
580
595
610
09/15 10/15 11/15 11/15
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Giá tại
3/12/2015 Khuyến
nghị Giá trị nội tại
dài hạn
Giá mục tiêu
(PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng cự
P/E P/B
Tăng trưởng
EPS
2015
Room NN
còn lại
CII 22.100 MUA Undervalued 27.600 Trung lập 20.000 23.000 4,7 1,4 1% 8,9%
FPT 48.500 MUA Undervalued 63.000 Trung lập 44.000 50.000 11,2 2,3 -3% 0,0%
GMD 37.000 MUA Undervalued 46.400 Trung lập 35.000 43.500 13,7 0,9 -23% 0,0%
HPG 30.600 MUA Undervalued 37.700 Trung lập 28.000 32.000 6,6 1,6 -22% 9,8%
HUT 11.500 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 10.500 12.500 4,1 0,9 -69% 28,6%
MSN 71.500 MUA Undervalued 94.000 Trung lập N/A 90.000 26,2 3,4 44% 14,8%
MWG 76.000 MUA Undervalued 99.000 Trung lập 70.000 82.000 11,4 5,5 14% 0,0%
NLG 22.700 MUA Fully-valued 22.400 Tăng giá 18.000 23.000 16,2 1,5 61% 0,0%
NT2 27.400 MUA Undervalued 31.000 Tăng giá 26.000 N/A 5,4 1,6 -50% 30,3%
PPC 18.700 MUA Undervalued 19.400 Tăng giá 15.500 23.000 6,0 1,1 -42% 34,4%
REE 25.500 MUA Undervalued 30.700 Trung lập 24.000 31.000 7,0 1,2 -11% 0,0%
SSI 23.100 MUA Undervalued 26.600 Trung lập 22.000 25.000 15,7 1,7 40% 50,2%
STB 11.500 MUA Undervalued 14.600 Trung lập N/A 15.500 8,5 0,9 -87% 19,5%
TRA 82.000 MUA Undervalued 89.100 Tăng giá 75.000 90.000 12,3 2,6 16% 3,2%
TRC 20.200 MUA Undervalued 35.400 Trung lập 19.000 25.000 8,7 0,4 -44% 42,9%
VNM 123.000 MUA Undervalued 132.000 Trung lập 115.000 140.000 21,0 7,8 12% 0,0%
VSC 70.500 MUA Undervalued 88.800 Trung lập 64.000 75.000 9,1 2,4 -5% 0,0%
BTP 10.500 GIỮ Undervalued 14.100 Giảm giá 10.000 13.000 17,1 0,7 76% 40,4%
CSM 27.200 GIỮ Undervalued 36.100 Giảm giá 26.000 31.000 6,8 1,5 -13% 35,7%
DCM 12.500 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 11.800 13.800 8,1 1,2 -14% 44,3%
DHG 67.000 GIỮ Undervalued 81.000 Giảm giá 65.000 75.000 11,2 2,5 19% 0,0%
DPM 31.000 GIỮ Undervalued 34.600 Giảm giá 31.000 34.000 8,8 1,3 43% 21,1%
DRC 44.500 GIỮ Undervalued 48.600 Giảm giá 42.500 63.000 10,2 2,6 7% 11,7%
EIB 10.600 GIỮ Undervalued 11.400 Giảm giá 10.000 14.200 NA 0,9 6% 3,9%
GAS 40.300 GIỮ Undervalued 45.800 Giảm giá 40.000 46.000 6,5 1,8 -32% 47,0%
HAG 12.300 GIỮ Undervalued 21.100 Giảm giá N/A 21.000 9,1 0,7 -22% 27,0%
HBC 18.900 GIỮ Fully-valued 19.000 Trung lập 18.500 24.000 10,5 1,4 27% 1,8%
IJC 8.100 GIỮ Undervalued 14.300 Giảm giá 8.000 10.000 8,4 0,8 20% 38,9%
IMP 37.100 GIỮ Undervalued 40.800 Giảm giá 35.000 41.000 11,6 1,2 -19% 0,0%
MBB 14.300 GIỮ Undervalued 15.500 Giảm giá 14.000 16.000 6,6 1,0 -19% 0,0%
PGS 18.200 GIỮ Undervalued 25.500 Giảm giá 17.000 24.000 7,3 1,0 10% 28,2%
PVD 30.200 GIỮ Undervalued 36.200 Giảm giá 30.000 35.000 6,5 0,8 -21% 12,1%
PVT 10.100 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 9.000 15.000 8,7 0,8 -35% 33,8%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
SHB 6.500 GIỮ Undervalued 6.750 Giảm giá 6.500 9.000 7,7 0,6 -16% 18,3%
VCB 42.600 GIỮ Undervalued 46.100 Giảm giá 42.000 55.000 22,4 2,6 10% 8,9%
VHC 35.200 GIỮ Undervalued 43.200 Giảm giá 35.000 42.500 11,3 1,7 -30% 16,8%
VIC 42.800 GIỮ Undervalued 50.500 Giảm giá 41.000 48.000 57,6 3,6 3% 14,0%
VNS 30.100 GIỮ Undervalued 35.800 Giảm giá 28.000 34.000 6,2 1,4 -13% 0,0%
ACB 19.400 BÁN Fully-valued 19.400 Giảm giá 18.000 24.000 18,0 1,4 25% 0,0%
BID 21.300 BÁN Overvalued 19.000 Giảm giá 20.400 23.500 11,0 1,8 11% 27,8%
BVH 50.000 BÁN Overvalued 30.500 Giảm giá 47.000 52.000 27,0 2,7 -9% 23,9%
CTG 18.600 BÁN Fully-valued 18.300 Giảm giá 17.000 19.000 11,7 1,2 -6% 0,4%
DBC 26.300 BÁN Overvalued 25.400 Trung lập 22.000 27.000 5,6 0,9 -16% 19,1%
HCM 32.200 BÁN Fully-valued 33.800 Giảm giá 31.000 34.500 20,5 1,8 -27% 0,0%
HSG 32.800 BÁN Fully-valued 34.600 Giảm giá 31.000 33.500 6,4 1,6 54% 7,0%
TCM 30.800 BÁN Fully-valued 30.000 Giảm giá 30.500 34.000 8,9 1,8 5% 0,0%
VND 12.600 BÁN Overvalued 12.400 Giảm giá 11.000 13.000 9,9 1,0 -27% 4,7%
VSH 16.200 BÁN Overvalued 14.900 Trung lập 15.000 21.000 6,7 1,2 74% 21,2%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
PTC 9.400 600 6,8% 20,5% 814.480
DST 10.800 900 9,1% 9,1% 815.677
DRH 11.200 700 6,7% 2,8% 387.350
TFC 36.100 - 3,1% - 231.200
PTB 74.000 4.500 6,5% 10,4% 230.240
SCJ 8.800 200 2,3% - 347.900
LDG 12.300 600 5,1% 6,0% 654.820
HKB 13.500 300 2,3% 2,3% 240.100
SRC 35.500 1.400 4,1% 6,0% 152.760
DPS 16.800 300 1,8% -1,8% 839.000
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
OGC 3.700 (200) -5,1% -7,5% 3.824.970
VC3 18.500 (2.000) -9,8% -19,2% 392.350
JVC 6.100 (300) -4,7% -3,2% 468.590
PSI 7.500 (800) -9,6% 5,6% 137.400
KSA 5.600 (200) -3,4% - 936.610
KLF 4.600 (200) -4,2% -2,1% 1.489.880
HDC 14.000 (400) -2,8% -3,4% 152.130
SHN 14.000 (600) -4,1% 3,7% 1.123.400
NTL 14.300 (400) -2,7% - 215.840
ACM 4.700 (200) -4,1% 2,2% 540.600
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
FLC 8.200 (200) -2,4% 2,5% 5.321.220
TIG 11.500 100 0,9% 2,7% 3.919.981
OGC 3.700 (200) -5,1% -7,5% 3.824.970
SIC 9.500 (1.000) -9,5% -9,5% 2.937.800
SBT 18.600 - - 2,2% 3.233.590
KSQ 5.000 400 8,7% 4,2% 2.152.400
SSI 23.100 200 0,9% 1,8% 3.154.180
SCR 8.300 (100) -1,2% -2,4% 1.831.813
HAG 12.300 (300) -2,4% 0,8% 2.660.760
KLF 4.600 (200) -4,2% -2,1% 1.489.880
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
VNM 123.000 174.710 23.430 151.280 18.611 PVC 17.600 175.600 - 175.600 3.076
HHS 15.600 420.000 - 420.000 6.587 CVT 24.900 100.000 - 100.000 2.539
NT2 27.400 296.380 92.340 204.040 5.566 VKC 10.300 116.600 - 116.600 1.189
STK 34.000 130.000 - 130.000 4.415 DNP 21.400 15.000 - 15.000 330
PTB 74.000 49.000 - 49.000 3.626 CHP 21.300 12.100 - 12.100 257
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
MSN 71.500 91.760 3.104.670 (3.012.910) (225.912) PVS 19.100 100 209.900 (209.800) (4.023)
VCB 42.600 770.460 1.114.220 (343.760) (14.662) VND 12.600 - 150.000 (150.000) (1.901)
KDC 27.500 7.100 497.590 (490.490) (13.454) LAS 29.400 - 43.600 (43.600) (1.298)
PVD 30.200 65.330 229.990 (164.660) (5.002) SHB 6.500 - 189.300 (189.300) (1.235)
STB 11.500 155.150 588.610 (433.460) (4.955) VCG 11.500 - 74.400 (74.400) (853)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX
Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX
Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới
được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ
hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.
Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B
Tiêu dùng 26,6% 0,0% 2,8% 14,5 1,6
Năng lượng 1,4% -1,4% -13,2% 6,2 1,4
Tài chính 44,2% 0,4% -8,9% 18,1 1,1
Y tế 1,1% -0,5% 0,4% 9,8 1,4
Công nghiệp 8,7% -0,4% -0,1% 10,4 1,1
Công nghệ 2,0% 0,0% -6,7% 11,2 1,7
Vật liệu cơ bản 6,4% -0,2% -1,3% 9,1 0,9
Dịch vụ tiện tích 9,5% -1,1% -10,8% 7,2 1,4
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
-10
0
10
20
30
40
50
12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15 12/15
HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp
-40
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15 12/15
HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản
BIẾN ĐỘNG NGÀNH
% T
ăng (
Giả
m)
% T
ăng (
Giả
m)
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,2 1,7 22,7%
Trung bình 9,8 1,4 15,4%
FPT 11,2 2,3 21,4% 19.276 -7,6% DHG 11,2 2,5 23,2% 5.825 -3,6%
MWG 20,4 5,5 41,2% 10.617 3,4% TRA 12,3 2,6 22,0% 2.023 0,6%
DGW 2,9 1,1 43,8% 990 -15,1% IMP 11,6 1,2 11,9% 1.074 -10,6%
CMG 8,6 1,2 15,8% 941 -5,3% DMC 7,6 1,5 19,8% 1.045 -4,6%
ELC 12,9 1,5 10,4% 960 -7,8% OPC 9,6 1,9 17,3% 886 20,7%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 14,5 1,6 21,4%
Trung bình 9,1 0,9 13,4%
VNM 21,0 7,8 37,9% 147.617 0,0% HPG 6,6 1,6 26,6% 22.426 -2,9%
MSN 26,2 3,4 13,6% 53.390 -2,7% DPM 8,8 1,3 14,5% 11.778 -7,5%
HNG 16,0 1,8 11,6% 21.598 -2,6% HT1 11,7 2,1 19,5% 8.775 7,8%
KDC 1,2 0,6 65,1% 6.467 15,1% HSG 6,4 1,6 24,3% 4.298 -6,9%
VCF 17,2 2,7 20,3% 4.067 -10,0% POM 89,2 0,5 -1,3% 1.230 -7,0%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,4 1,1 11,6%
Trung bình 18,1 1,1 8,9%
REE 7,0 1,2 18,2% 6.861 -4,1% VCB 22,4 2,6 11,4% 113.530 -11,6%
CII 4,7 1,4 32,1% 4.801 -3,9% VIC 57,6 3,6 6,4% 79.696 -7,0%
ITA 21,2 0,6 2,5% 5.197 -4,6% CTG 11,7 1,2 10,7% 69.255 -11,4%
BMP 11,8 3,2 27,0% 5.821 3,2% BVH 27,0 2,7 10,3% 34.024 -20,6%
CTD 12,7 2,5 16,1% 6.348 18,5% STB 8,5 0,9 10,8% 20.742 -12,9%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 7,2 1,4 16,6%
Trung bình 6,2 1,4 26,0%
PPC 6,0 1,1 23,6% 5.949 1,6% GAS 6,5 1,8 31,7% 76.344 -13,7%
VSH 6,7 1,2 16,5% 3.341 -1,8% PVD 6,5 0,8 17,1% 10.511 -16,3%
TMP 7,5 2,1 30,3% 2.065 -1,7% PGD 14,0 2,2 16,1% 2.856 0,8%
TBC 13,2 1,8 16,1% 1.619 0,0% CNG 8,3 2,4 30,7% 910 5,6%
SJD 6,0 1,1 19,9% 1.187 0,0% PGC 8,0 1,1 13,6% 724 -5,9%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/ Discount
Ngày cập nhật
VNM $ 15,68 -0,49% 27.050.000 (100.000) $ 15,42 -1,03% -1,63% Giá tại 02/12/2015,
NAV tại 02/12/2015
FTSE
Vietnam $ 22,55 0,77% 15.779.900 0 $ 22,36 0,04% -0,90%
Giá tại 03/12/2015,
NAV tại 02/12/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/Discount
Ngày cập nhật
VFMVN30 9.313 0,84% 37.400.000 0 9.400 1,08% -0,14% Giá tại 03/12/2015,
NAV tại 02/12/2015
E1SSHN30 8.261 - 10.100.010 0 9.500 0,00% 15,00% Giá tại 03/12/2015,
NAV tại 27/10/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Dow Jones 17.729,68 -0,89%
Nasdaq 5.123,22 -0,64%
FTSE 6.424,35 0,05%
DAX 11.227,60 0,34%
NIKKEI 225 19.939,90 0,01%
SHANGHAI 3.584,82 1,35%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
9.000
9.600
10.200
10.800
11.400
12.000
09/15 10/15 10/15 11/15
2.600
2.900
3.200
3.500
3.800
09/15 10/15 11/15 12/15
15.500
17.000
18.500
20.000
21.500
09/15 10/15 10/15 11/15
4.200
4.500
4.800
5.100
5.400
09/15 10/15 10/15 11/15
5.400
5.700
6.000
6.300
6.600
09/15 10/15 10/15 11/15
15.000
15.700
16.400
17.100
17.800
18.500
09/15 10/15 10/15 11/15
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
75
80
85
90
95
100
105
110
115
12/14 02/15 04/15 06/15 08/15 09/15 11/15
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok Sàn
Jakarta Sàn
Philippines Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 17,3 26,5 20,1 11,2
P/B 1,8 2,2 2,5 1,7
ROE 8,1 9,0 12,8 15,7
ROA 2,0 2,2 2,9 2,8
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 353,6 347,9 174,0 50,6
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) (3.480,1) (1.522,5) (1.112,6) 178,8
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) (104,4) (108,0) (30,0) (12,3)
Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,05% 8,33% 4,32% 6,65%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Barry David Weisblatt
Giám đốc Khối Phân tích
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Vũ Ngọc Trâm
Trợ lý phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Marc Djandji, CFA
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức
& Nhà đầu tư Nước ngoài
+848 3823 8608 Ext: 158
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 15
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418