bản tin thỊ trƯỜ ng nÔng, lÂm, thỦy sẢn · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất...

52
Bản tin THỊ TRƯỜNG NÔN G, LÂM,THỦY SẢN BỘ CÔNG THƯƠNG Số ra ngày 11/11/2019

Upload: others

Post on 20-Jan-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

Bản tin

THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

BỘ CÔNG THƯƠNG

Số ra ngày 11/11/2019

Page 2: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

2 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN:

Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công ThươngTel : 024.22205440;Emai l :l inhntm@moit .gov.vn;huyenngt@moit .gov.vn;

- Trung tâm Thông t in Công nghiệp và Thương mại ,Bộ Công ThươngTel : 024.22192875;Emai l : tuoanhbta@gmai l .com;Mọi ý k iến đóng góp x in l iên hệ số đ iện thoại và emai l t rên

Giấy phép xuất bản số: 46/GP-XBBT ngày 20/8/2019

MỤC LỤC

BẢN TIN

THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

TÌNH HÌNH CHUNG

THỊ TRƯỜNG CAO SU

THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ

THỊ TRƯỜNG HẠT ĐIỀU

THỊ TRƯỜNG CHÈ

THỊ TRƯỜNG SẮN VÀ SẢN PHẨM TỪ SẮN

THỊ TRƯỜNG THỦY SẢN

THỊ TRƯỜNG GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ

THÔNG TIN CHÍNH SÁCH/CHUYÊN ĐỀ

2

4

11

17

21

26

32

42

48

Page 3: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 3

TÌNH HÌNH CHUNG

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

◊ Cao su: Tuần đầu tháng11/2019, giá cao su trên thị trườngthế giới tăng do thị trường kỳ vọngvào thỏa thuận thương mại giữaHoaKỳvàTrungQuốccótiếntriểntốtvàlongạinguồncungcaosugiảmdodịchbệnhlanrộng.

◊ Cà phê: Giá cà phê trên thịtrường thế giới trong 10 ngày đầutháng11tăngdoáplựcdưcunggiảm,đồngRealBra-xingiảmgiá.TheoICO,tổngxuấtkhẩucàphêtoàncầutrongtháng9/2019giảm3,1%sovớitháng9/2018.

◊ Hạtđiều:Đầutháng11/2019,giáhạtđiềutrênthịtrườngthếgiớiổnđịnhsovớicuốitháng10/2019.XuấtkhẩuhạtđiềucủaẤnĐộtăngsaukhiChính phủ nước này điều chỉnh/sửađổiđiềukiệnnhậpkhẩuđốivớimặthànghạtđiều.

◊ Chè:TheoNgânhàngThếgiới,

giáđấugiáchèbìnhquântạicácsànđấugiácủaXriLan-cavàKê-ni-asẽtăng2%trongnăm2020,saukhigiảm11%trongnăm2019.Trong9thángđầunăm2019,giáchèxuấtkhẩubìnhquâncủaẤnĐộtăng11,77%.

◊ Sắnvàsảnphẩmtừsắn:GiásắnvàsảnphẩmsắncủaTháiLan10ngàyđầu tháng11/2019ổnđịnhsovớicuốitháng10/2019.

◊ Thủy sản:Thủy sảnÊ-cu-a-đobịEUcảnhbáo“thẻvàng”.HiệphộiMarketing và Chế biến Thủy sảnIn-đô-nê-xi-akêugọicácthànhviêntìmkiếmcácthịtrườngmớichoxuấtkhẩuthủysản.

◊ Gỗvàsảnphẩmgỗ:Xuấtkhẩugỗ tròn của Nga trong 7 tháng đầunăm2019giảm14,8%sovớicùngkỳnăm2018.Tháng9/2019,xuấtkhẩugỗvàsảnphẩmgỗ(trừgiấyvàbộtgiấy)củaBra-xingiảmmạnh.

Page 4: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

4 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019

THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

◊ Cao su: Tuần đầu tháng11/2019,giámủcaosunguyên liệutại Đắk Lắk có xu hướng tăng theothị trường thế giới. Thị phần cao suViệtNam trong tổngnhậpkhẩu củaTrungQuốctăngmạnh.

◊ Cà phê: Trong 10 ngày đầutháng 11/2019, giá cà phê Robustatrong nước tăng theo giá toàn cầu.Xuất khẩu cà phê đã qua chế biếnsang Trung Quốc 9 tháng đầu năm2019 tăng mạnh. Thị phần cà phêViệtNam trong tổngnhậpkhẩu củaNga giảm do Nga đẩy mạnh nhậpkhẩutừcácnguồncungkhác.

◊ Hạt điều: Giá xuất khẩu hạtđiều tháng 10/2019 tăng. Thị phầnhạt điều Việt Nam trong tổng nhậpkhẩucủaBỉtăng.

◊ Chè:Giáxuấtkhẩubìnhquânmặt hàng chè trong tháng 10/2019ướcđạt1.692,3USD/tấn,giảm10,5%so với cùng kỳ năm2018. Thị phần

chèViệtNam trong tổngnhậpkhẩucủaPa-ki-xtantăng.

◊ Sắnvàsảnphẩmtừsắn:Trongtuần đầu tháng 11/2019, giá sắnnguyênliệutrongnướcổnđịnhởmứcthấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuấtkhẩutinhbộtsắntăng,xuấtkhẩusắnlátkhôgiảmmạnh.ThịphầnsắnlátvàtinhbộtsắnViệtNamtrongtổngnhậpkhẩucủaTrungQuốctăng.

◊ Thủysản:GiácátranguyênliệutạiAnGiangổnđịnh;giátômnguyênliệutạiCàMautăng.XuấtkhẩucátrađônglạnhsangthịtrườngHànQuốctăngmạnhsovớicùngkỳnăm2018.Thị phần thủy sản Việt Nam trongtổngnhậpkhẩucủaHoaKỳtăngnhẹsovớicùngkỳnăm2018.

◊ Gỗvàsảnphẩmgỗ:XuấtkhẩuđồnộithấtvănphòngsangthịtrườngHoaKỳ tăngmạnh.Thịphầnđồnộithất bằng gỗ Việt Nam trong tổngnhậpkhẩucủaNhậtBảntăng.

Page 5: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

4 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019

Tuần đầu tháng 11/2019, giá cao su trên thị trường thế giới tăng.

Giá mủ cao su tại thị trường trong nước tăng theo giá thế giới.

Trong 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu cao su latex, SVR10, SVR 3L sang Trung Quốc tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2018.

9 tháng đầu năm 2019, thị phần cao su tự nhiên Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Trung Quốc tăng.

THỊ TRƯỜNG CAO SU

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Trong tuần đầu tháng 11/2019,giácaosutrêncácsàngiaodịchchủchốttăngsovớicuốitháng10/2019,cụthể:

+TạiSởgiaodịchhànghóaTokyo

(TOCOM): Giá cao su kỳ hạn tháng01/2020 ngày 08/11/2019 tăng lênmứccaonhất3tháng,ởmức166,5Yên/kg (tươngđương1,52USD/kg),tăng3,1%sovớingày30/10/2019.

Diễn biến giá cao su giao kỳ hạn tháng 01/2020 tại sàn Tocom trong tháng 11/2019(ĐVT: Yên/kg)

Nguồn: tocom.or.jp+TạiSàngiaodịchhànghóatươnglai

ThượngHải(SHFE):Ngày08/11/2019,giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng

01/2020giaodịchởmức12.160NDT/tấn(tươngđương1,74USD/kg),tăng1,9%sovớicuốitháng10/2019.

Page 6: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 5

Diễn biến giá cao su giao kỳ hạn tháng 01/2020 tại sàn SHFE trong tháng 11/2019(ĐVT: NDT/tấn)

Nguồn: shfe.com.cn

+TạiTháiLan:GiácaosuRSS3ngày8/11/2019chàobánởmức43,6

Baht/kg(tươngđương1,43USD/kg),tăng1,3%sovớicuốitháng10/2019.

Diễn biến giá cao su RSS3 tại Thái Lan trong tháng 11/2019 (ĐVT: Baht/kg)

Nguồn:thainr.com

Giácaosutuầnđầutháng11/2019tăngdo:(i)kỳvọngthỏathuậnthươngmạigiữaHoaKỳvàTrungQuốckhả

quan;(ii)longạitìnhtrạngbệnhdịchtrêncâycaosu lan rộngcó thểgâysụtgiảmnguồncung.

Page 7: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

6 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019

Hội đồng Cao su Quốc tế (ITRC)dự báo sản lượng cao su tự nhiêncủa Thái Lan, In-đô-nê-xi-a vàMa-lai-xi-asẽgiảm800.000tấntrongnăm2019dobệnhnấmtrêncâycaosu lanrộng.TheoITRC,baquốcgianàyđãcắtgiảm441.648tấncaosuxuấtkhẩutrong2019theothỏathuậnkiểmsoátxuấtkhẩuđểhỗtrợgiá.Mứccắtgiảmnàycaohơnmứcmụctiêulà240.000tấn.Trong6thángđầunăm2019,lượngcaosuxuấtkhẩucủabaquốcgianàyđãgiảm492.000tấnsovớicùngkỳnăm2018.

Tuầnđầu tháng11/2019, giámủcaosunguyênliệutạiĐắkLắkcóxuhướngtăngtheo thị trườngthếgiới.Cụthểngày08/11/2019,giáthumua

mủnướctạivườnvànhàmáytạiĐắkLắkđạtlầnlượt258Đ/độTSCvà263Đ/độ TSC, tăng 2 Đ/độ TSC so vớicuốitháng10/2019.

THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

Diễn biến giá thu mua mủ cao su nước tại vườn và nhà máy tại Đắk Lắk trong tháng 11/2019 (ĐVT: Đ/độ TSC)

Nguồn:socongthuong.daklak.gov.vn

Page 8: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 7 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

TheosốliệuthốngkêcủaTổngcụcHảiquan,tháng9/2019xuấtkhẩucaosusangTrungQuốcđạt103,4nghìntấn,trịgiá133,18triệuUSD,tăng2%về lượngvà tăng2,6%về trịgiásovớitháng9/2018.Tínhchung9thángđầunăm2019,xuấtkhẩucaosusangTrungQuốcđạt726,42nghìntấn,trịgiá974,77triệuUSD, tăng9,7%vềlượngvàtăng8,3%vềtrịgiásovớicùngkỳnămtrước.

Trong9thángđầunăm2019,75%tổnglượngcaosuxuấtkhẩusangTrungQuốclàcaosutổnghợp,đạt544,96nghìn tấn, trị giá 740,58 triệuUSD,tăng3,3%vềlượngvàtăng2,2%vềtrịgiá.Cácdoanhnghiệpđangcóxuhướngđẩymạnhxuấtkhẩucácchủngloạicaosulatex,SVR10,SVR3LsangTrungQuốc,trongkhixuấtkhẩucaosutáisinhgiảmmạnh.

TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CAO SU CỦA VIỆT NAM

Chủng loại cao su xuất khẩu sang Trung Quốc trong 9 tháng đầu năm 2019

Chủng loại

Tháng 9/2019So với tháng

9/2018 (%)9 tháng năm 2019

So với 9 tháng năm 2018 (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng Trị giáLượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

LượngTrị giá

Tổng 103.433 133.180 2 2,6 726.417 974.776 9,7 8,3

Cao su tổng hợp

87.784 115.857 15,4 16,9 544.965 740.585 3,3 2,2

Latex 9.325 8.657 122 128,6 50.431 49.542 72,7 75,2

SVR 10 2.166 2.807 -85,5 -85,1 64.167 88.545 26,5 29,8

SVR 3L 1.153 1.585 -46,5 -45,3 35.982 51.965 48,3 47,4

RSS3 1.441 2.009 -11 -8,7 13.343 19.284 5,3 2,3

SVR CV60 1.048 1.521 81,9 80,6 6.341 9.821 -4,6 -7,3

Cao su tái sinh

100 61 -82,5 -76,2 1.791 1.086 -28,9 -10,5

SVR 20 161 215 1.452 1.994

SVR 5 202 301 -33,1 -35,1 1.310 2.041 44,4 38,6

Cao su hỗn hợp

21 99 -97,8 -93 7.383 12.194 -2,6 4

RSS1 21 30 221 335

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Page 9: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

8 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

DUNG LƯỢNG THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU CAO SU CỦA TRUNG QUỐC TRONG 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2019 VÀ THỊ PHẦN CỦA VIỆT NAM

Theo số liệu thống kê của TrungtâmThươngmạiQuốctế(ITC),trong9thángđầunăm2019,nhậpkhẩucaosu(mãHS4001,4002,4003,4005)củaTrungQuốcđạt4,86triệutấn,trịgiá7,63tỷUSD,giảm7,8%vềlượngvàgiảm12,5%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.TháiLan,ViệtNamvàMa-lai-xi-a là 3 thị trường cung cấpcaosulớnnhấtchoTrungQuốc.

Cơcấuthịtrườngcungcấpcaosucho Trung Quốc trong 9 tháng đầunăm 2019 có nhiều thay đổi khi thịphần của Thái Lan, In-đô-nê-xi-a và

Ma-lai-xi-a giảm, trong khi thị phầncủaViệtNam,Mi-an-mavàHànQuốctăng.

Trong 9 tháng đầu năm 2019,ViệtNamlàthịtrườngcungcấpcaosu lớn thứ 2 cho Trung Quốc sauThái Lan, đạt 730,01 nghìn tấn, trịgiá982,4 triệuUSD, tăng13,3%vềlượngvàtăng7,3%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.ThịphầncaosuViệtNam trong tổngnhậpkhẩu caosu của Trung Quốc trong 9 thángđầunăm2019tănglên15%,từmức12,2%trong9thángđầunăm2018.

10 thị trường cung cấp cao su lớn nhất cho Trung Quốc trong 9 tháng đầu năm 2019(mãHS:4001,4002,4003,4005)

Thị trường

9 tháng năm 2019So với 9 tháng năm 2018 (%)

Tỷ trọng tính theo lượng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng Trị giá9 tháng

năm 2018

9 tháng năm 2019

Tổng 4.863.553 7.630.855 -7,8 -12,5 100 100 Thái Lan 1.969.724 2.709.952 -15,7 -19,8 44,3 40,5 Việt Nam 730.014 982.408 13,3 7,3 12,2 15,0 Ma-lai-xi-a 556.851 797.371 -12,0 -14,8 12,0 11,4 Hàn Quốc 259.563 443.129 2,2 -10,1 4,8 5,3 In-đô-nê-xi-a 222.369 325.556 -33,9 -34,9 6,4 4,6 Nhật Bản 140.818 445.194 -11,6 -12,3 3,0 2,9 Mi-an-ma 132.686 207.185 88,6 80,2 1,3 2,7 Nga 113.310 196.588 9,1 6,5 2,0 2,3 Hoa Kỳ 100.678 251.057 -44,1 -45,6 3,4 2,1 Lào 82.663 126.921 61,4 56,6 1,0 1,7 Thị trường khác 554.876 1.145.494 8,8 -0,6 9,7 11,4

Nguồn: ITC

Page 10: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 9 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

Trong9thángđầunăm2019,nhậpkhẩucaosutựnhiên(mãHS:4001)củaTrungQuốcđạt1,84triệutấn,trịgiá2,56tỷUSD,giảm0,3%vềlượngvàgiảm2,6%vềtrịgiásovớicùngkỳ năm2018. Thái Lan,Ma-lai-xi-a,ViệtNamvàIn-đô-nê-xi-a làcác thịtrườngcungcấpcaosutựnhiênchủyếucủaTrungQuốc.

Trong9thángđầunăm2019,nhậpkhẩucaosutựnhiêncủaTrungQuốc

từViệtNamđạt193,12nghìntấn,trịgiá254,93triệuUSD,tăng58,3%vềlượngvàtăng50,1%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.

Cơ cấu thị trường cung cấp caosu tựnhiên choTrungQuốc trong9tháng đầu năm 2019 có nhiều biếnđộngkhithịphầncaosuTháiLanvàIn-đô-nê-xi-a giảm, trong khi thịphần của Việt Nam, Ma-lai-xi-a vàMi-an-matăngmạnh.

Cơ cấu thị trường chính cung cấp cao su tự nhiên (mã HS: 4001) cho Trung Quốc (Tỷ trọng tính theo lượng)

9 tháng đầu năm 2018 9 tháng đầu năm 2019

Nguồn: ITC

Page 11: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

10 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

Cơ cấu thị trường cung cấp cao su tổng hợp (mã HS: 4002) cho Trung Quốc(Tỷ trọng tính theo lượng)

9 tháng đầu năm 2018 9 tháng đầu năm 2019

Nguồn: ITC

Nhậpkhẩucaosutổnghợp (mã HS: 4002) củaTrungQuốc 9 thángđầunăm2019đạt2,87triệutấn, trịgiá4,72 tỷUSD,giảm12,3%vềlượngvàgiảm17,8%vềtrịgiásovới cùng kỳ năm 2018.Thái Lan, Việt Nam vàMa-lai-xi-alà3thịtrườngcungcấpcaosutổnghợpchínhchoTrungQuốc.

Trong 9 tháng đầu năm 2019,Trung Quốc tăng nhập khẩu cao sutổnghợp từViệtNam,HànQuốcvàNhậtBản,trongkhigiảmnhậpkhẩutừ Thái Lan, Hoa Kỳ và Ma-lai-xi-akhiếncơcấu thị trườngcungcấpcónhiều thay đổi. Theo đó, thị phầncao su tổnghợp củaThái Lan trongtổngnhậpkhẩucủaTrungQuốcgiảmxuốngcòn32,6%trong9thángđầu

năm 2019, từ mức 35,4% trong 9tháng đầu năm 2018; thị phần củaMa-lai-xi-a giảm xuống còn 10,3%,sovớimức11,9%;ViệtNamtăngtừ15,7%trong9thángđầunăm2018,lên 18,3% trong 9 tháng đầu năm2019; Hàn Quốc tăng từ 7,5%, lên8,7%vàNhậtBảnvượtHoaKỳ, trởthành thị trườngcungcấp lớn thứ5choTrungQuốc.

Page 12: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 11 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

Giá cà phê trên thị trường thế giới trong 10 ngày đầu tháng 11 tăng do áp lực dư cung giảm và đồng Real Bra-xin giảm giá.

Theo ICO, tổng xuất khẩu cà phê toàn cầu trong tháng 9/2019 giảm 3,1% so với tháng 9/2018.

- Trong 10 ngày đầu tháng 11/2019, giá cà phê Robusta trong nước tăng theo giá toàn cầu.

Xuất khẩu cà phê đã qua chế biến sang Trung Quốc 9 tháng đầu năm 2019 tăng mạnh.

Thị phần cà phê Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Nga giảm do Nga đẩy mạnh nhập khẩu từ các nguồn cung khác.

THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ

THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ THẾ GIỚI

Trong 10 ngày đầu tháng11/2019, giá cà phê giao kỳ hạnRobustavàArabicatăngsovớitháng10/2019.Cụthểnhưsau:

+TrênsàngiaodịchLondon:Ngày

9/11/2019, giá cà phêRobusta giaokỳhạntháng01/2020tăng8,5%sovớingày31/10/2019,lênmức1.384USD/tấn; kỳhạngiao tháng3/2020giaodịchởmức1.406USD/tấn,tăng8,5%sovớingày31/10/2019.

Diễn biến giá cà Robusta giao kỳ hạn từ tháng 10/2019 đến nay (USD/tấn)

1.200

1.260

1.320

1.380

1.440

1/10

3/10

7/10

9/10

11/10

15/10

17/10

19/10

22/10

24/10

28/10

30/10 2/1

15/1

17/1

19/1

1

Kỳ hạn Tháng 01/2020Kỳ hạn Tháng 03/2020

Nguồn: Sàn giao dịch London

+TrênsàngiaodịchNewYork:Ngày9/11/2019,giácàphêArabica

giao kỳ hạn tháng 12/2019 tăng10,6% so với ngày 31/10/2019, lên

Page 13: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN12 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019

mức 109,45 Uscent/lb; kỳ hạn giaotháng3/2020giaodịchởmức112,85Uscent/lb, tăng 10% so với ngày31/10/2019.

+ Tại cảng thành phố Hồ ChíMinh:GiácàphêRobustaxuấtkhẩuloại2,tỷlệđenvỡ5%ngày9/11/2019giaodịchởmức1.469USD/tấn,cộng125USD/tấn,tăng3,7%sovớingày31/10/2019.

Giá cà phê toàn cầu tăng do:(i)Áplựcdưcunggiảmdothờitiếttạicácvùngsảnxuấtcàphêlớntrênthếgiớikhôngthuậnlợi,ảnhhưởngđếnquá trình thu hoạch; (ii) Đồng RealBra-xingiảmsovớiđồngUSDcótácđộngđếngiácàphêvà(iii)Hàngloạtcác ngân hàng trung ương trên thếgiớicắtgiảmlãisuấtđãtácđộngtíchcựclênthịtrườngcàphêtoàncầu.

Theo báo cáo tháng 10/2019của Tổ chức Cà phêQuốc tế (ICO),tổngxuấtkhẩucàphêtoàncầutrongtháng9/2019giảm3,1%sovớitháng

9/2018,đạt9,29triệubao.Nhưvậy,niênvụ2018/19đãkếtthúcvớilượngxuấtkhẩutăng8,1%sovớiniênvụ2017/18,đạt129,43triệubao.Trongkhiđó,tiêuthụcàphêtoàncầuniênvụ2018/19đãtănglên165,35triệubao, và dự báo niên vụ 2019/20 sẽtiếptụctăng,đạt168triệubao.

Theo cơ quan thương mại Bra-xin,xuấtkhẩucàphêcủanướcnàytrongtháng 10/2019 giảm 3,9% so vớitháng10/2018,xuốngmức3,15triệubao.ĐâylàthángđầutiênxuấtkhẩucàphêcủaBra-xingiảm,sau12thángxuấtkhẩuliêntụctăng.

TạiViệtNam,đãbắtđầuvàovụthuhoạchcàphê,nhưngquymônhỏ,chỉkhoảng1/4vụthuhoạchđãchínhoàn toàn. Hiện thu hoạch cà phêRobusta diễn ra khá chậm chạp dothời tiếtkhôngthuận lợi,ảnhhưởngđếnviệcphơisấy.Dựbáosảnlượngcà phê Robusta niên vụ 2019/20 sẽgiảmdoquảchínkhôngđều,hạtnhỏ.

Page 14: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 13 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ TRONG NƯỚC, GIÁ TĂNG

Trong 10 ngày đầu tháng11/2019, giá cà phê Robusta trongnước tăng theo giá toàn cầu. Ngày9/11/2019,giácàphêRobustatrongnước tăng từ 4,0-5,3% so với ngày31/10/2019, ởmức 33.000 đồng/kg

đến33.800đồng/kg.

TạicáckhoquanhkhuvựcThànhphốHồChíMinh,giácàphêRobustaloạiR1ởmức35.000đồng/kg,tăng4,5%sovớingày31/10/2019.

Giá cà phê tại một số tỉnh/huyện khu vực khảo sát ngày 9/11/2019

Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát)

Đơn giá (đồng/kg)

So với ngày 31/10/2019 (%)

So với ngày 10/10/2019 (%)

Tỉnh Lâm Đồng

Bảo Lộc (Robusta) 33.200 4,7 4,4

Di Linh (Robusta) 33.000 4,4 4,1

Lâm Hà (Robusta) 33.000 4,4 4,1

Tỉnh Đắk Lắk

Cư M’gar (Robusta) 33.600 4,0 3,1

Ea H’leo (Robusta) 33.600 4,7 3,7

Buôn Hồ (Robusta) 33.800 5,3 4,6

Tỉnh Gia Lai

la Grai (Robusta) 33.500 4,7 4,4

Tỉnh Đắk Nông

Gia Nghĩa (Robusta) 33.500 4,7 4,0

Tỉnh Kon Tum

Đắk Hà (Robusta) 33.800 4,6 4,0

TP. Hồ Chí Minh

R1 35.000 4,5 3,6

Nguồn: Tintaynguyen.com

Page 15: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN14 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019

XUẤT KHẨU CÀ PHÊ ĐÃ QUA CHẾ BIẾN SANG NGA VÀ TRUNG QUỐC 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2019 TĂNG MẠNH

Theo số liệu của Tổng cục Hảiquan, xuất khẩu cà phêđã qua chếbiếntrong9thángđầunăm2019đạt28.667tấn,trịgiá146,14triệuUSD,tăng 3,7% về lượng, nhưng giảm0,3% về trị giá so với 9 tháng đầunăm2018.Trongđó,xuấtkhẩusangNga,TrungQuốc,BaLan,ẤnĐộ,Lào,Ma-lai-xi-atăng,trongkhixuấtkhẩusangNhậtBản,Mi-an-magiảm.Cụthể:

Trong 9 tháng đầu năm 2019,NgalàthịtrườngxuấtkhẩucàphêđãquachếbiếnlớnnhấtcủaViệtNam,đạt4.988tấn,trịgiá30,88triệuUSD,tăng49%vềlượngvàtăng36,5%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.Giáxuất khẩubìnhquân càphêđãquachếbiếnsangNgatrong9thángđầunăm2019đạt 6.192USD/tấn, giảm8,4%sovới9thángđầunăm2018.

NhậtBảnlàthịtrườngxuấtkhẩucàphêđãquachếbiếnlớnthứ2trong9thángđầunăm2019,đạt2.836tấn,

trịgiá13,7triệuUSD,giảm22%vềlượngvàgiảm25,8%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.

Đángchúý,xuấtkhẩucàphêđãquachếbiếnsangTrungQuốctrong9thángđầunăm2019tăng114,8%về lượng và tăng 87% về trị giá sovớicùngkỳnăm2018,đạt2.378tấn,trịgiá7,03triệuUSD.Giáxuấtkhẩubình quân cà phê đã qua chế biếnsang TrungQuốc trong 9 tháng đầunăm2019đạt 2.958USD/tấn, giảm13%sovớicùngkỳnăm2018.

Cácthịtrườngxuấtkhẩucàphêđãquachếbiếnlớntiếptheotrong9tháng đầu năm 2019 gồm: Ba Lan,ẤnĐộ,Lào...

XuấtkhẩucàphêchếbiếnsangthịtrườngẤnĐộcũngđãtăngtrưởngtốt,lượngđạt1.626tấn,trịgiá9triệuUSD,tăng38,9%vềlượngvàtăng28,5%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.

Thị trường xuất khẩu cà phê đã qua chế biến trong 9 tháng đầu năm 2019

Thị trường 9 tháng năm 2019 So với 9 tháng năm 2018 (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Giá XKBQ (USD/tấn)

Lượng Trị giá Giá

XKBQNga 4.988 30.885 6.192 49,0 36,5 -8,4

Nhật Bản 2.836 13.769 4.854 -22,0 -25,8 -4,9

Trung Quốc 2.378 7.034 2.958 114,8 87,0 -13,0

Ba Lan 1.736 10.071 5.802 4,6 -4,3 -8,5

Ấn Độ 1.626 9.002 5.535 38,9 28,5 -7,5

Page 16: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 15 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

DUNG LƯỢNG THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU CÀ PHÊ NGA 8 THÁNG ĐẦU NĂM 2019 VÀ THỊ PHẦN CỦA VIỆT NAM

Thị trường 9 tháng năm 2019 So với 9 tháng năm 2018 (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Giá XKBQ (USD/tấn)

Lượng Trị giá Giá

XKBQLào 1.534 7.223 4.708 8,7 9,5 0,8

Ma-lai-xi-a 1.227 5.015 4.085 4,3 -17,9 -21,2

Ixraen 1.221 7.623 6.243 14,1 6,4 -6,8

Phi-líp-pin 1.188 5.141 4.326 87,9 35,1 -28,1

Mi-an-ma 1.103 4.423 4.011 -60,8 -50,8 25,4

Hoa Kỳ 1.081 4.835 4.474 38,6 53,9 11,0

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

TheosốliệuthốngkêtừCơquanHảiquanNga,nhậpkhẩucàphêcủanướcnàytrong8thángđầunăm2019đạt146.724tấn,trịgiá413,69triệuUSD, tăng 14,8% về lượng và tăng6,3% về trị giá so với 8 tháng đầunăm2018.Trongđó,86,7%lượngcàphênhậpkhẩucủaNgalàchủngloạicà phê chưa rang, chưa khử caffein(mãHS: 090111), đạt 127.224 tấn,

trịgiá276,16triệuUSD,tăng13,9%vềlượngvàtăng4,6%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.Nhậpkhẩucàphêrang,chưakhửcaffeinchiếm13,1%tổng lượng nhập khẩu, đạt 19.209tấn, trị giá 135,35 triệu USD, tăng22,4%vềlượngvàtăng10,1%vềtrịgiá. Các chủng loại cà phê khác chỉchiếm tỷ trọngnhỏ trong tổngnhậpkhẩucủaNga.

Chủng loại cà phê nhập khẩu của Nga trong 8 tháng đầu năm 2019

Mã HS 8 tháng năm 2019

So với 8 tháng 2018 (%)

Tỷ trọng/Tổng lượng nhập khẩu (%)

Lượng (tấn) Trị giá

(nghìn USD)Lượng Trị giá

8 tháng 2019

8 tháng 2018

Tổng 146.724 413.697 14,8 6,3 100,0 100,0090111 127.224 276.168 13,9 4,6 86,7 87,4

090121 19.209 135.354 22,4 10,1 13,1 12,3

090190 136 202 -44,6 -52,5 0,1 0,2

090122 133 1.855 33,2 19,8 0,1 0,1

090112 23 118 -55,8 -46,8 0,0 0,0

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Cơ quan Hải quan Nga

Page 17: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN16 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019

Trong 8 tháng đầu năm 2019,Nga tăng nhập khẩu cà phê từBra-xin, Ý, Cô-lôm-bi-a, Hon-đu-rát,In-đô-nê-xi-a, Ê-ti-ô-pi-a, U-gan-đa,nhưnggiảmnhậpkhẩu từViệtNamvàẤnĐộ.Cụthể:

ViệtNamlànguồncungcàphêlớnnhấtchoNgatrong8thángđầunăm2019,đạt62.714tấn,trịgiá112,74triệu USD, giảm 1,5% về lượng vàgiảm10,8%vềtrịgiásovới8thángđầunăm2018.ThịphầncàphêViệtNamtrongtổnglượngnhậpkhẩucủaNgagiảmxuốngcòn42,7%trong8thángđầunăm2019,từmức49,9%trong8thángđầunăm2018.

Trong 8 tháng đầu năm 2019,Bra-xin là nguồn cung cà phê lớn

thứ2choNga,lượngnhậpkhẩuđạt31.381 tấn, trị giá71,87 triệuUSD,tăng43,3%vềlượngvàtăng19,3%về trị giá so với 8 tháng đầu năm2018. Thị phần cà phê của Bra-xintrongtổnglượngnhậpkhẩucủaNgatăngtừ17,1%trong8thángđầunăm2018, lên 21,4% trong 8 tháng đầunăm2019.

Đángchúý,nhậpkhẩucàphêcủaNgatừCô-lôm-bi-atrong8thángđầunăm 2019 tăng trưởng cao 80% vềlượng và tăng66,3%về trị giá, đạt6.088tấn,trịgiá19,80triệuUSD.Thịphần cà phê của Cô-lôm-bi-a trongtổng lượngnhậpkhẩucủaNga tăngtừ2,6%trong8thángđầunăm2018,lên4,1%trong8thángđầunăm2019.

10 nguồn cung cà phê lớn nhất cho Nga trong 8 tháng đầu năm 2019 (Mã HS 0901)

Thị trường 8 tháng năm 2019

So với 8 tháng năm 2018 (%)

Thị phần tính theo lượng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Giá NKBQ (USD/tấn)

Lượng Trị giáGiá

NKBQ8 tháng

20198 tháng

2018 Việt Nam 62.714 112.747 1.798 -1,5 -10,8 -9,4 42,7 49,9

Bra-xin 31.381 71.870 2.290 43,3 19,3 -16,8 21,4 17,1

Ý 9.985 68.127 6.823 22,0 12,3 -8,0 6,8 6,4

Cô-lôm-bi-a 6.088 19.801 3.252 80,0 66,3 -7,6 4,1 2,6

Hon-đu-rát 5.157 13.580 2.633 29,3 19,2 -7,8 3,5 3,1

In-đô-nê-xi-a 5.006 10.218 2.041 46,6 22,1 -16,7 3,4 2,7

Đức 3.250 20.801 6.400 -5,5 -12,4 -7,3 2,2 2,7

Ê-ti-ô-pi-a 3.074 10.510 3.419 66,5 42,3 -14,5 2,1 1,4

Ấn Độ 2.848 6.569 2.307 -32,6 -31,9 1,0 1,9 3,3

U-gan-đa 2.132 4.622 2.168 12,0 -0,8 -11,5 1,5 1,5

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Cơ quan Hải quan Nga

Page 18: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 17 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

Đầu tháng 11/2019, giá hạt điều trên thị trường thế giới ổn định so với cuối tháng 10/2019.

Xuất khẩu hạt điều của Ấn Độ tăng sau khi Chính phủ nước này điều chỉnh/sửa đổi điều kiện nhập khẩu đối với mặt hàng hạt điều.

Giá xuất khẩu hạt điều tháng 10/2019 tăng.

Thị phần hạt điều Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Bỉ tăng.

THỊ TRƯỜNG HẠT ĐIỀU

THỊ TRƯỜNG HẠT ĐIỀU THẾ GIỚI

Trong 10 ngày đầu tháng11/2019, giá hạt điều thế giới nhìnchungkháổnđịnhsovớicuốitháng10/2019.

Tại ẤnĐộ, giá nhập khẩunhânhạtđiềuvỡtăngtừ288Rupi/kg(4,03USD/kg)đầunăm2019,lên680Rupi/kg(9,53USD/kg)hiệnnay;hạtđiềunguyênhạtcũngtăngtừ400Rupi/kg(5,6 USD/kg), lênmức 720 Rupi/kg(10,09USD/kg).

Tại cảng Delhi của Ấn Độ, giáhạt điều xuất khẩu ổn định so vớingày 30/10/2019, nhưng tăng sovớinhữngngàyđầu tháng10/2019.Ngày 9/11/2019, giá hạt điều loạiW180xuấtkhẩuởmức1.095Rupi/kg(15,34USD/kg),tăng0,9%sovớinhữngngàyđầutháng10/2019;hạtđiều loạiW210 tăng 3,1%, lênmức982,5 Rupi/kg (13,76 USD/kg); hạtđiều loạiW240 tăng 3,9%, lênmức805 Rupi/kg (11,28 USD/kg); hạt

điều loạiW320 tăng 4,6%, lênmức685Rupi/kg(9,59USD/kg);hạtđiềunhânvỡhaimảnhtăng1,7%,lên610Rupi/kg(8,54USD/kg).

TheoHiệphộiHạtđiềuThếgiới,xuấtkhẩuhạtđiềucuốinăm2019cóthểsẽkhôngtăngtrưởngtheoyếutốchukỳdonhucầugiảm.Kinhtếtoàncầutăngtrưởngchậmkhiếnnhucầutiêu thụ hạt điều từ hầuhết các thịtrường lớn nhưHoaKỳ, châuÂu vàTâyÁgiảm.

Xuất khẩu hạt điều của Ấn ĐộtăngsaukhiChínhphủnướcnàyấnđịnhgiánhậpkhẩu tối thiểuđối vớihạtđiềukểtừtháng6/2019đểhạnchếnhậpkhẩu.Thôngbáosố8/2015-2020 của Tổng cục Ngoại thươngẤnĐộvềviệcđiềuchỉnh/sửađổiđiềukiện nhập khẩu đối với mặt hànghạtđiều(gồmcảhạtđiềuvỡvàhạtđiều nguyên), cụ thể: (i) Tăng giánhập khẩu tối thiểu (MIP) đối với

Page 19: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN18 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019

GIÁ XUẤT KHẨU BÌNH QUÂN HẠT ĐIỀU THÁNG 10/2019 TĂNG

mặthànghạtđiềunhân,vỡ(MãHScode:08013210)từmứcgiáCIF,288Rupi/kghiệnnaylênmứcgiáCIF,680Rupi/kg(tănggấp2,4lần).(ii)TănggiáMIPđốivớimặthànghạtđiềunhân,nguyên(MãHSCode:08013220)từmức giá CIF, 400 Rupi/kg lên mứcgiáCIF, 720Rupi/kg (tăng1,8 lần).(iii)Tấtcảcáctrườnghợpnhậpkhẩuvớimức giá dướimứcMIP nêu trênđềubịcấm.Ngày05/7/2019,BộTàichínhẤnĐộđãcôngbốDựthảoNgânsáchnămtàikhóa2019-2020.Trongsố các chính sáchmới,BộTài chínhẤnĐộđãquyếtđịnhtăngthuếnhậpkhẩu cơ bản (BCD) đối với hạt điều

nhân(kểtừngày06/7/2019)từmức45% hiện nay lên 70%. Cụ thể: (i)Hạtđiềunhân,vỡ(cashew–kernels,broken,HS code08013210)hiện cómứcthuếnhậpkhẩulà60Rupi/kghoặc45%tùytheocáchtínhnàocaohơn,sẽđượcnânglênthành70%(chỉcóduynhấtmộtcách tính thuế,khôngquiđịnhcáchtínhsốtiền/kg).(ii)Hạtđiềunhân,nguyên(cashew–kernels,whole, HS 08013220) và hạt điềunhân khác (other -cashew – kernel,HScode08013290)hiệncómứcthuếnhập khẩu là 75 Rupi/kg hoặc 45%tùy theo cách tính nào cao hơn, sẽđượcnânglênthành70%.

Theoướctính,xuấtkhẩuhạt điều của nước ta trongtháng 10/2019 đạt 15 nghìntấn,trịgiá36triệuUSD,giảm0,3%vềlượngvàgiảm2,9%vềtrịgiásovớitháng9/2019,giảm0,1%về lượngvàgiảm21% về trị giá so với tháng10/2018. Lũy kế 10 thángnăm2019,xuấtkhẩuhạtđiềuđạt248nghìntấn,trịgiá629triệu USD, tăng 19,5% vềlượng,nhưnggiảm7,4%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.

Giáxuấtkhẩubìnhquânhạtđiềutháng10/2019đạtmức6.889USD/tấn,tăng0,2%sovớitháng9/2019,nhưng giảm 18,6% so với tháng10/2018.Lũykế10thángnăm2019,

giáxuấtkhẩubìnhquânhạtđiềuđạtmức7.248USD/tấn,giảm21,6%sovới10thángnăm2018.

Tháng 9/2019, xuất khẩu hạtđiều loại W320 đạt 19,7 nghìn tấn,trịgiá139,96triệuUSD,tăng26,5%về lượngvà tăng3,6%về trịgiásovớitháng9/2018.Tínhchung9tháng

Page 20: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 19 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

đầu năm 2019, xuất khẩu hạt điềuloạiW320đạt142,3nghìntấn,trịgiá1,076 tỷ USD, tăng 5,1% về lượng,nhưnggiảm16,8%vềtrịgiásovới9thángđầunăm2018.

HiệnViệtNamxuấtkhẩuhạtđiềuloạiW320sangkhoảng90quốcgiavàvùnglãnhthổtrênthếgiới.Trongđó,cácdoanhnghiệptậptrungxuấtkhẩuhạtđiềuloạiW320sangcácthịtrườngHoaKỳ,HàLan,TrungQuốc,Đức,Úc,Ca-na-đa,Anh,TháiLan,Bỉ.Trong9thángđầunăm2019,xuấtkhẩuhạtđiềuloạiW320sangHoaKỳ,HàLan,TháiLangiảm,nhưngxuấtkhẩusangTrungQuốc,Đức,Úc,Ca-na-đatăng.Giá xuất khẩu bình quân hạt điềuloạiW320sangmộtsốthịtrườngđạt

mứccao,gồmBỉđạt8.181USD/tấn;Pháp đạt 8.789 USD/tấn; Nhật Bản8.075USD/tấn;HànQuốcđạt8.118USD/tấn.

Tháng 9/2019, xuất khẩu hạtđiều loại W240 đạt 6,1 nghìn tấn,trị giá47,97 triệuUSD, tăng39,5%về lượng và tăng 16,3% về trị giáso với tháng 9/2018. Tính chung 9thángđầunăm2019,xuấtkhẩuhạtđiều loại W240 đạt 51,2 nghìn tấn,trịgiá420,28triệuUSD,tăng30,3%về lượngvà tăng5,9%về trịgiásovới9thángđầunăm2018.Trongđó,xuất khẩu hạt điều loại W240 sangcác thị trường tăng, gồm Hoa Kỳ,TrungQuốc,Đức,HàLan,ThổNhĩKỳ,TháiLan.

Chủng loại hạt điều xuất khẩu trong tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2019

Chủng loại

Tháng 9/2019 So với tháng

9/2018 (%) 9 tháng năm 2019

So với 9 tháng 2018 (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng Trị giá Lượng

(tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Giá XKBQ

(USD/kg) Lượng

Trị giá

Giá XKBQ

W320 19.703 139.969 26,5 3,6 142.354 1.076.323 7.561 5,1 -16,8 -20,8

W240 6.160 47.978 39,5 16,3 51.251 420.289 8.201 30,3 5,9 -18,7

WS/WB 2.099 10.105 22,9 -31,0 20.340 120.547 5.926 7,8 -30,8 -35,8

LP 1.914 7.108 66,3 -18,9 15.205 75.304 4.953 12,9 -30,3 -38,3

W450 880 6.148 9,0 -14,7 6.987 52.635 7.533 -0,3 -21,3 -21,0

W180 607 5.259 339,2 275,0 5.022 42.195 8.402 359,3 247,0 -24,5

DW 431 2.443 -12,4 -30,9 3.088 18.693 6.054 -16,3 -35,4 -22,8

SP 388 1.161 24,9 -32,7 3.681 15.556 4.226 64,7 23,5 -25,0

W210 260 2.270 28,2 22,5 3.421 29.004 8.479 167,2 118,7 -18,2

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan

Page 21: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN20 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019

DUNG LƯỢNG THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU HẠT ĐIỀU BỈ 7 THÁNG ĐẦU NĂM 2019 VÀ THỊ PHẦN CỦA VIỆT NAM

Theo số liệu thống kê từ ITC,nhập khẩu hạt điều của Bỉ trong 7thángđầunăm2019đạt6.576 tấn,trịgiá53,93triệuUSD,tăng11,8%vềlượng,nhưnggiảm14,5%vềtrịgiásovới7thángđầunăm2018.Trongđó,Bỉnhậpkhẩuchủyếuchủngloạihạtđiều đã qua chế biến (HS 080132),chiếm97,2%tổnglượngnhậpkhẩu,đạt 6.389 tấn, trị giá 51,74 triệuUSD, tăng 12,3% về lượng, nhưnggiảm14,1%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.

GiánhậpkhẩubìnhquânhạtđiềucủaBỉ trong7 thángđầunăm2019đạtmức8.200USD/tấn,giảm23,6%sovới7thángđầunăm2018.Trongđó,giánhậpkhẩubìnhquânhạtđiềutừViệtNamđạtmức8.283USD/tấn,giảm19,4%;ẤnĐộđạt8.736USD/tấn,giảm20,4%;HàLanđạt9.109USD/tấn, giảm 15,9%. Đáng chú ý,giánhậpkhẩubìnhquânhạtđiềucủaBỉ từ Ý vàĐứcđạtmức cao12.895USD/tấnvà11.023USD/tấn.

ViệtNamlànguồncunghạtđiềulớnnhấtchoBỉtrong7thángđầunăm2019,lượngnhậpkhẩuđạt1.864tấn,trịgiá15,43triệuUSD,tăng103%vềlượngvàtăng63,7%vềtrịgiásovới7thángđầunăm2018.Thịphầnhạtđiều củaViệtNam trong tổng lượngnhậpkhẩucủaBỉtăngtừ15,6%trong7 tháng đầu năm 2018, lên 28,3%trong7thángđầunăm2019.

Ấn Độ là nguồn cung hạt điềulớnthứ2choBỉ,lượngnhậpkhẩuđạt1.683tấn,trịgiá14,7triệuUSD,tăng87,2%về lượngvà tăng49%về trịgiásovới7thángđầunăm2018.Thịphần hạt điều của Ấn Độ trong tổnglượngnhậpkhẩucủaBỉtăngtừ15,3%trong7thángđầunăm2018,lên25,6%trong7thángđầunăm2019.

Ngoàira,Bỉđẩymạnhnhậpkhẩuhạt điều từ nhiều nguồn cung khácnhư Buốc-ki-na Pha-xô, Bê-nanh,Tô-gô, Ý, Bờ Biển Nga, Đức. Ngượclại, Bỉ giảm nhập khẩu hạt điều từHàLanvàBra-xin.

5 nguồn cung hạt điều chủ yếu cho Bỉ 7 tháng đầu năm 2019

Thị trường

7 tháng đầu năm 2019 So với 7 tháng đầu năm

2018 (%)Thị phần tính

theo lượng (%)Lượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Giá NKBQ (USD/tấn)

Lượng Trị giáGiá

NKBQ7 tháng

20197 tháng

2018Việt Nam 1.864 15.439 8.283 103,0 63,7 -19,4 28,3 15,6Ấn Độ 1.683 14.703 8.736 87,2 49,0 -20,4 25,6 15,3Hà Lan 1.132 10.315 9.109 -64,2 -69,9 -15,9 17,2 53,8Buốc-ki-na Pha-xô 506 3.198 6.318 288,2 152,4 -35,0 7,7 2,2Bê-nanh 334 1.556 4.660 824,7 4.615,2 409,9 5,1 0,6

Nguồn: Tính toán từ số liệu của ITC

Page 22: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 21 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

Thế giới: Theo báo cáo“Triển vọng thị trường hàng hóa”của Ngân hàng Thế giới công bốtháng 10/2019, giá chè thế giớitrongquý3/2019giảm1%sovớiquýtrướcvàgiảm6%sovớicùngkỳ năm2018 do giá tại các cuộcđấu giá tại Colombo, Xri Lan-cavàMombasa,Kê-ni-agiảmmạnh,vớimứcgiảm11%sovớicùngkỳnăm2018,xuốngmứcthấptrongnhiềunămgầnđây.

Giá chènăm2019giảmdosảnlượng chè toàn cầu tăng, trong khinhu cầu từmột số thị trường thuộckhukhuvựcTrungĐônggiảm.

Trongbáocáo,NgânhàngThếgiớidựbáogiáchèbìnhquântạicácsànđấugiásẽtăng2%trongnăm2020,saukhigiảm11%trongnăm2019.

Ấn Độ:TheosốliệuthốngkêtừHội đồng chèẤnĐộ, trị giá xuất

khẩuchècủanướcnàytrong9thángđầu năm 2019 tăng 10,93% so vớicùng kỳ năm 2018. Xuất khẩu chètăngchủyếulàdogiáchèxuấtkhẩutăng.GiáchèxuấtkhẩubìnhquâncủaẤnĐộ trong9 thángđầunăm2019đạt 227,67 Rupi/kg, tăng 11,77%sovớicùngkỳnăm2018.TuynhiênmứcgiácaokhiếnxuấtkhẩuchècủaẤnĐộ trong9 thángđầunăm2019giảm 0,75% so với cùng kỳ năm2018,xuốngcòn182,52nghìntấn.

Theo Ngân hàng Thế giới, giá đấu giá chè bình quân tại các sàn đấu giá của Xri Lan-ca và Kê-ni-a sẽ tăng 2% trong năm 2020, sau khi giảm 11% trong năm 2019.

Trong 9 tháng đầu năm 2019, giá chè xuất khẩu bình quân của Ấn Độ tăng 11,77%.

Thị phần chè Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Pa-ki-xtan tăng.Giá xuất khẩu bình quân mặt hàng chè trong tháng 10/2019 ước

đạt 1.692,3 USD/tấn, giảm 10,5% so với cùng kỳ năm 2018.

THỊ TRƯỜNG CHÈ

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Page 23: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

22 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CHÈ CỦA VIỆT NAM

Theo ước tính, xuất khẩu chètrong tháng 10/2019 đạt 13 nghìntấn,trịgiá22triệuUSD,tăng0,6%vềlượng,nhưnggiảm0,2%vềtrịgiáso với tháng 9/2019, tăng 6,1% vềlượng,nhưnggiảm5%về trị giá sovới cùng kỳ năm 2018. Tính chung10 tháng năm 2019, xuất khẩu chèước đạt 107 nghìn tấn, trị giá 187triệu USD, tăng 3,2% về lượng vàtăng7,4%về trị giá sovới cùngkỳnăm 2018. Giá xuất khẩu chè 10thángnăm2019ướctínhđạt1.749,8USD/tấn, tăng 4,1% so với cùng kỳnăm2018.

Cơcấuchủngloạichèxuấtkhẩucủa Việt Nam trong năm 2019 cónhiều biến động. Theo tính toán từsố liệu thống kê của Tổng cục Hảiquan,tỷtrọngxuấtkhẩuchèđenvàchèxanh trong tổng lượng chèxuấtkhẩugiảmsovớicùngkỳnăm2018.Theođó,tỷtrọngxuấtkhẩuchèđen

giảm từ 50,6% trong 9 tháng đầunăm2018,xuốngcòn39,7%trong9tháng đầunăm2019; tỷ trọng xuấtkhẩuchèxanhgiảmtừ44,3%,xuốngcòn 39,6%; Trong khi tỷ trọng xuấtkhẩucácchủngloạichèkháctăngtừ2,9%,lên18,9%.

Trong 9 tháng đầu năm 2019,chèđenchủyếuđượcxuấtkhẩusangNga,Đài Loan, In-đô-nê-xi-a, Pa-ki-xtan, Hoa Kỳ…Giá xuất khẩu bìnhquân ởmức 1.364,7 USD/tấn, giảm0,9%sovớicùngkỳnăm2018.

Pa-ki-xtan là thị trường xuấtkhẩuchèxanhlớnnhấtcủaViệtNamtrong9thángđầunăm2019,chiếm63,2%tổnglượngxuấtkhẩu.Cácthịtrường xuất khẩu chè xanh lớn tiếptheogồm:ĐàiLoan,TrungQuốc,In-đô-nê-xi-a…Giáxuấtkhẩuchèxanhbìnhquân9 thángđầunăm2019ởmức2.131,5USD/tấn,tăng13,8%sovớicùngkỳnăm2018.

Chủng loại chè xuất khẩu chính trong 9 tháng đầu năm 2019

Mặt hàng

9 tháng năm 2019 So với 9 tháng năm 2018 (%)

Tỷ trọng theo lượng (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (Nghìn USD)

Đơn giá (USD/tấn) Lượng Trị

giáĐơn giá

9 tháng 2019

9 tháng 2018

Tổng 94.041 165.303 1.757,8 2,8 9,4 6,3 100,0 100,0Chè đen 37.372 51.000 1.364,7 -19,2 -20,0 -0,9 39,7 50,6

Chè xanh 37.221 79.337 2.131,5 -8,2 4,5 13,8 39,6 44,3

Chè ướp hoa 1.357 2.238 1.648,3 -21,1 -31,2 -12,7 1,4 1,9

Chè ô long 299 1.066 3.567,0 11,4 -33,0 -39,8 0,3 0,3

Loại khác 17.792 31.662 1.779,6 575,7 -29,9 18,9 2,9

Nguồn: Tính toán theo số liệu từ Tổng cục Hải quan

Page 24: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 23 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

DUNG LƯỢNG THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU CHÈ CỦA PA-KI-XTAN NĂM TÀI KHÓA 2018 - 2019 VÀ THỊ PHẦN CỦA VIỆT NAM

Theo thống kê từ Cục Thốngkê Pa-ki-xtan, nhập khẩu chè củaPa-ki-xtantrongtrongnămtàikhóa2018-2019(lũykếtừtháng7/2018đếnhếttháng6/2019)đạt212nghìntấn,trịgiá73,3tỷRs(tươngđương467,7 triệu USD), tăng 16,6% vềlượngvàtăng21,5%vềtrịgiásovớinămtàikhóa2017–2018;Giánhậpkhẩu bình quân mặt hàng chè củaPa-ki-xtannămtàikhóa2018–2019đạt345,8Rs/kg,tăng4,2%sovớinămtàikhóa2017-2018.

Về thị trường:Kê-ni-alàthịtrườngcungcấpchè lớnnhấtchoPa-ki-xtantrongnămtàikhóa2018-2019(lũykế từ tháng 7/2018 đến hết tháng6/2019), tỷ trọng nhập khẩu chè từKê-ni-a chiếm tới 78,9% tổng lượngnhậpkhẩu,giảm4,3điểmphầntrămsovớinămtàikhóa2017-2018.DosảnlượngchètừKê-ni-agiảmvìhạnhán nghiêm trọng, nên giá chè nhậpkhẩutừKê-ni-atăng15-20%tạiphiênđấu giá Mombasa. Đây là nguyênnhânchínhdẫntớitỷtrọngnhậpkhẩuchècủaPa-ki-xtantừthịtrườngnàygiảm.TiếptheolàthịtrườngẤnĐộ,Ta-da-ni-a,ViệtNam,U-gan-đa.

Đáng chú ý, trong năm 2018,theo số liệu của ITC,ViệtNam là thịtrườngcungcấpchèlớnthứ7choPa-ki-xtanvàtỷtrọngnhậpkhẩuchètừViệt Nam giảm 0,7 điểm phần trămso với năm 2017. Tuy nhiên, tính

theonămtàikhóa2018-2019(lũykế từ tháng 7/2018 đến hết tháng6/2019) Việt Nam đã vươn lên trởthànhthịtrườngcungcấpchèlớnthứtưchoPa-ki-xtan.NhậpkhẩuchètừViệt Nam đạt 6,3 nghìn tấn, trị giá2,06tỷRs(tươngđươngvới13,1triệuUSD), tăng75,3%về lượngvà tăng84,9%vềtrịgiásovớinămtàikhóa2017-2018;Tỷ trọngnhậpkhẩu từViệt Nam cũng tăng thêm 0,2 điểmphầntrăm;Giánhậpkhẩubìnhquânchè từ Việt Nam cũng cao hơnmộtsố nhà cung cấp chính là Ấn Độ vàTan-za-ni-a,đạt324,9Rs/kg,tăng5,5%.

Theo Tổ chức Lương thực vàNông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO),Pa-ki-xtan là thị trường tiêu thụchèlớn trên toàn cầu, trong giai đoạnnăm 2007 -2016mức tiêu thụ chènước này tăng 35,8%. Năm 2016,ngườiPa-ki-xtantiêuthụ172.911tấntràđenvàconsốnàydựkiếnsẽtănglên250.755tấnvàonăm2027.Đâylàcơhộiđểcácthịtrườngxuấtkhẩuchè,trongđócóViệtNamđẩymạnhxuấtkhẩutrongthờigiantới.

Page 25: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

24 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

10 thị trường cung cấp chè lớn nhất cho Pa-ki-xtan trong năm tài khóa 2018-2019 (Lũy kế từ tháng 7/2018 đến hết tháng 6/2019)

Thị trường

Năm tài khóa 2018-2019So với cùng kỳ năm tài khóa 2017-2018

(%)

Tỷ trọng theo lượng năm tài

khóa (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (Nghìn Rs)

Trị giá (Nghìn USD)

Giá

(Rs/kg)Lượng Trị giá Giá

Năm 2018-2019

Năm 2017-2018

Tổng 212.048 73.324.867 467.752 345,8 16,6 21,5 4,2 100,0 100,0Kê-ni-a 167.281 61.006.666 389.172 364,7 22,7 29,7 5,7 78,9 83,2

Ấn Độ 11.801 2.815.631 17.961 238,6 13,5 8,9 -4,0 5,6 3,8

Tan-za-ni-a 6.500 1.676.422 10.694 257,9 49,6 58,3 5,8 3,1 2,3

Việt Nam 6.363 2.067.064 13.186 324,9 75,3 84,9 5,5 3,0 2,8

U-gan-đa 5.301 1.166.359 7.440 220,0 46,6 36,6 -6,8 2,5 1,6

Bu-run-đi 4.924 1.602.754 10.224 325,5 4,2 4,3 0,1 2,3 2,2

Ru-an-đa 4.521 1.555.401 9.922 344,0 -60,7 -60,8 -0,2 2,1 2,1

Trung Quốc 2.234 538.214 3.433 241,0 71,7 55,6 -9,4 1,1 0,7

In-đô-nê-xi-a 1.225 366.972 2.341 299,5 -53,8 -51,7 4,3 0,6 0,5

Ma-la-uy 804 220.089 1.404 273,7 -17,5 -16,4 1,3 0,4 0,3

Thị trường khác

1.095 309.295 1.973 282,5 -54,5 -63,8 -20,3 0,5 0,4

Nguồn: Cục Thống kê Pa-ki-xtan

(Mã HS: 090210, 090220, 090230, 090240, 0903)

Trongnămtàikhóa2018-2019, nhậpkhẩuchèđencủaPa-ki-xtanđạt205,7 nghìn tấn, trị giá 71,2 tỷ Rs(tươngđương454,4triệuUSD),tăng15,6%vềlượngvàtăng20,4%vềtrịgiásovớinămtàikhóa2017-2018.Kê-ni-a, Ấn Độ, Tan-za-ni-a... là 3thịtrườngcungcấpchèlớnnhấtchoPa-ki-xtantrongnămtàikhóa2018-2019.ViệtNamlàthịtrườngcungcấpchèđenlớnthứ8choPa-ki-xtantrongnăm tài khóa 2018 - 2019, đạt 1,3

nghìntấn,trịgiá330,9tỷRs(tươngđương2,1triệuUSD),tăng45,9%vềlượngvàtăng33,5%vềtrịgiásovớinămtàikhóatrướcđó.

Nhập khẩu chè xanh củaPa-ki-xtantrongnămtàikhoá2018-2019đạt6,2nghìntấn,trịgiá2tỷRs(tươngđương13,3 triệuUSD), tăng65,3% về lượng và tăng 74,9% vềtrịgiásoniênvụ2017-2018.Trongđó,ViệtNam là thị trườngcungcấpchèxanhlớnnhấtchoPa-ki-xtan,đạt

Page 26: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 25 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

5nghìntấn,trịgiá1,7tỷRs(tươngđương11triệuUSD),tăng85,3%vềlượngvàtăng99,6%vềtrịgiásovớinămtàikhóa2017-2018.Thịphần

chèxanhViệtNam trong tổngnhậpkhẩu của Pa-ki-xtan tăng thêm 8,6điểmphầntrăm.

10 thị trường cung cấp chè xanh và chè đen lớn nhất cho Pa-ki-xtan trong năm tài khóa 2018-2019

Mặt hàng

Năm tài khóa 2018-2019So với cùng kỳ năm tài khóa 2017-2018

(%)

Tỷ trọng theo lượng năm tài

khóa (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (Nghìn Rs)

Trị giá (Nghìn USD)

Giá

(Rs/kg)Lượng

Trị giá

GiáNăm 2018-2019

Năm 2017-2018

Chè đen 205.773 71.239.719 454.451 346,20 15,6 20,4 4,2 100,0 100,0

Kê-ni-a 167.281 61.006.666 389.172 364,69 22,8 29,8 5,7 81,3 76,5

Ấn Độ 11.801 2.815.630 17.961 238,60 13,5 8,9 -4,0 5,7 5,8

Tan-za-ni-a 6.500 1.676.422 10.694 257,89 49,6 58,3 5,8 3,2 2,4

U-gan-đa 5.301 1.166.359 7.440 220,04 46,6 36,6 -6,8 2,6 2,0

Bu-run-đi 4.924 1.602.754 10.224 325,53 4,2 4,3 0,1 2,4 2,7

Việt Nam 1.341 330.988 2.111 246,87 45,9 33,5 -8,5 0,7 0,5

Thị trường khác

8.626 2.640.900 16.847 306,16 -51,6 -55,1 -7,4 4,2 10,0

Chè xanh 6.275 2.085.148 13.302 332,30 65,3 74,9 5,8 100,0 100,0

Việt Nam 5.022 1.736.076 11.075 345,69 85,3 99,6 7,8 80,0 71,4

Trung Quốc 842 246.564 1.573 292,74 46,7 55,8 6,2 13,4 15,1

Băng-la-đét 281 88.384 564 314,89 -2,0 -3,5 -1,5 4,5 7,5

In-đô-nê-xi-a 97 2.705 17 27,90 16,1 -89,8 -91,2 1,5 2,2

I-ran 19 5.546 35 299,14 0,3 0,0

Thị trường khác

14 5.873 37 411,07 -89,9 -87,2 26,2 0,2 3,7

Nguồn: Cục Thống kê Pa-ki-xtan

Ghi chú: RslàđồngRupeesPa-ki-xtan

Tỷgiácậpnhậtvàongày8/11/2019(1USD=156,76Rs)

Page 27: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

26 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

Giá sắn và sản phẩm sắn của Thái Lan 10 ngày đầu tháng 11/2019 ổn định so với cuối tháng 10/2019.

Trong tuần đầu tháng 11/2019, giá sắn nguyên liệu trong nước ổn định ở mức thấp.

9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh.

Thị phần sắn lát và tinh bột sắn Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Trung Quốc tăng.

THỊ TRƯỜNG SẮN VÀ SẢN PHẨM TỪ SẮN

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Thái Lan: Trong 10 ngày đầutháng 11/2019, Hiệp hội Thươngmại sắn Thái Lan thông báo giữổnđịnhgiásànxuấtkhẩusắnlátsovớicuốitháng10/2019,ởmức235-240USD/tấn FOBBăngCốc;HiệphộiTinhbộtsắnTháiLancũnggiữnguyêngiáchàoxuấtkhẩutinhbột sắn ởmức 455USD/tấn FOBBăngCốc;giátinhbộtsắnnộiđịacũngổnđịnhởmức13,3Baht/kgvàgiá sắnnguyên liệuổnđịnhởmức2,1-2,4Baht/kg.

Theo số liệu thống kê của CơquanHải quanThái Lan, 9 thángđầunăm2019,xuấtkhẩusắn látcủa Thái Lan đạt 2,07 triệu tấn,trịgiá14,04tỷBaht(tươngđương465,24triệuUSD),giảm35,8%vềlượngvàgiảm38,6%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.Trongđó,99,7% lượng sắn lát xuất khẩu

của Thái Lan là xuất khẩu sangTrungQuốc,đạt2,06triệutấn,trịgiá 13,99 tỷ Baht (tương đương463,38 triệuUSD), giảm36%vềlượngvàgiảm38,9%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.

(Tỷ giá: 1 Baht = 0,03312 USD).

XuấtkhẩutinhbộtsắncủaTháiLantrong9thángđầunăm2019đạt2,15triệutấn,trịgiá29,59tỷBaht(tương đương 980,3 triệu USD),tăng6,7%về lượng,nhưnggiảm2,6%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.Trongđó,xuấtkhẩutinhbộtsắnsangTrungQuốcchiếm54,1%tổnglượngxuấtkhẩucủaTháiLantrong9thángđầunăm2019,đạt1,16triệutấn,trịgiá15,61tỷBaht(tương đương 517,11 triệuUSD),tăng8,4%về lượng,nhưnggiảm2,3%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm

Page 28: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 27 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

2018; In-đô-nê-xi-a là thị trườngxuất khẩu tinh bột sắn lớn thứ 2

củaTháiLan,chiếm12%;ĐàiLoanđứngởvịtríthứ3,chiếm9,3%.

5 thị trường xuất khẩu tinh bột sắn (mã HS: 11081400) lớn nhất của Thái Lan (Tỷ trọng tính theo lượng)

9 tháng đầu năm 2018 9 tháng đầu năm 2019

Nguồn: Cơ quan Hải quan Thái Lan

Page 29: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

28 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

Trong tuần đầu tháng 11/2019,giásắnnguyênliệutrongnướcổnđịnhởmứcthấp.NhiềunhàmáyởkhuvựcTâyNinhvàTâyNguyênbắtđầubướcvàosảnxuấtvụ2019-2020,nhưngsảnlượngcủsắntươinguyênliệuđầuvụchưaổnđịnhvàđộbộtthấp.

Sắnlátđãvàovụmới, nhưngcácđơnvịkinhdoanhchủyếugomhàngxuất khẩu luônmà không nhập kho

trữhàngvìđộẩmđầuvụcao.NhucầusắnláttừTrungQuốcvẫnởmứcthấp.

Giá sắn củ tươi thu mua nội địa và sắn lát xuất khẩu của Việt Nam

STT Nội dungĐơn vị

tínhGiá ngày 28/8/2019

Giá ngày 27/9/2019

Giá ngày 18/10/2019

Giá ngày 8/11/2019

1 Sắn nguyên liệu (trữ bột 30%):Tây Ninh (sắn Căm-pu-chia và nội địa)

Đồng/kg 2.420 - 2.620 2.550 - 2.700 2.650 - 2.750 2.600 - 2.750

Kon Tum Đồng/kg 2.300 - 2.450 2.250 - 2.450 1.950 - 2.050 1.950 - 2.050

Miền Bắc (mua xô)

Đồng/kg 1.700 - 1.850 1.700 - 1.850 1.600 - 1.750 1.600 - 1.750

2 Sắn lát:FOB Quy Nhơn

USD/tấn 250 - 255 255 250-255 255

Sắn lát khô Quy Nhơn

Đồng/kg 5.250 - 5.400 5.350 - 5.450 5.350 - 5.450 5.350 - 5.450

3 Tinh bột sắn:FOB cảng TP. Hồ Chí Minh

USD/tấn 430 - 440 430 - 440 430 - 440 430 - 440

DAF Lạng Sơn

CNY/tấn 2.950 – 3.150 2.950 – 3.240 3.070 - 3.170 3.070 - 3.150

FOB Băng Cốc, Thái Lan

USD/tấn 450 455 455 455

Nguồn: Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại tổng hợp

Page 30: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 29 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU SẮN VÀ SẢN PHẨM TỪ SẮN

Theoướctính,tháng10/2019xuấtkhẩusắnvàcácsảnphẩmtừsắnđạt200nghìn tấn, trị giá83 triệuUSD,tăng9,8%vềlượng,nhưnggiảm4%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018;Lũykế10thángnăm2019,xuấtkhẩusắnvàcácsảnphẩmtừsắnđạt1,89triệutấn,trịgiá738triệuUSD,giảm3,7%về lượngvàgiảm3,5%về trịgiásovớicùngkỳnăm2018;giáxuấtkhẩubìnhquânđạt392USD/tấn,giảm12,6%sovớicùngkỳnăm2018.

TheothốngkêcủaTổngCụcHảiquan, 9 tháng đầu năm 2019, xuấtkhẩutinhbộtsắnđạt1,46triệutấn,trịgiá615,89triệuUSD,tăng19,9%về lượngvà tăng7,7%về trịgiásovớicùngkỳnăm2018;giáxuấtkhẩutrung bình đạt 421 USD/tấn, giảm

10,1% so với cùng kỳ năm 2018.Trongđó,xuấtkhẩusangTrungQuốcchiếm91,7%,đạt1,34 triệu tấn, trịgiá 562,83 triệu USD, tăng 24% vềlượngvàtăng11,6%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.

Xuất khẩu sắn lát khô trong 9tháng đầu năm 2019 đạt 233,62nghìn tấn, trị giá 56,15 triệu USD,giảm62%vềlượngvàgiảm60%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018;giáxuất khẩu trung bình đạt 240 USD/tấn, tăng5,1%so với cùngkỳnăm2018.Trongđó,61,4%lượngsắnlátkhôđượcxuấtkhẩusang thị trườngTrungQuốc,đạt143,37nghìntấn,trịgiá30,82triệuUSD,giảm72,3%vềlượngvàgiảm72,8%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.

Chủng loại sắn xuất khẩu trong 9 tháng đầu năm 2019

Tên hàng

9 tháng năm 2019So với 9 tháng năm

2018 (%)

Lượng (tấn)

Giá TB (USD/tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng Giá TB Trị giá

Tinh bột sắn 1.463.853 421 615.900 19,9 -10,1 7,7

Sắn lát khô 233.620 240 56.154 -62 5,1 -60

Củ sắn tươi đã qua chế biến

1.211 1.216 1.473 64,3 14,9 88,8

Củ sắn tươi 40.270 78 3.125 22,6 25,4 53,7

Loại khác 3.151 408 1.285 68,8 29,7 118,9

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Page 31: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

30 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

TheosốliệuthốngkêcủaTrungtâmthươngmạiquốctế(ITC),9thángđầunăm2019,Trung Quốc nhập khẩu 4,22triệu tấn sắn lát và tinh bộtsắn,trịgiá1,33tỷUSD,giảm22%vềlượngvàgiảm16,6%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018. Thái Lan, Việt Nam,Căm-pu-chiavàLàolàcácthịtrường cung cấp sắn lát và tinh bộtsắnchínhchoTrungQuốc.

Trong 9 tháng đầu năm 2019,TrungQuốc giảmnhập khẩu sắn látvà tinh bột sắn từ các thị trường:TháiLangiảm26,6%;ViệtNamgiảm7,2%...nhưngtăngnhậpkhẩutừcácthị trường như: Căm-pu-chia tăng82,8%; Lào tăng 2.151%;Đài Loantăng17,3%...

Trongđó,TrungQuốcnhậpkhẩu

sắnlátvàtinhbộtsắntừViệtNamđạt723,52nghìntấn,trịgiá260,75triệuUSD, giảm 7,2% về lượng, nhưngtăng12,1%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018,giáxuấtkhẩubìnhquânđạt 360,4 USD/tấn, tăng 20,8% sovớicùngkỳnăm2018.Thịphầnsắnlát và tinh bột sắn Việt Nam trongtổngnhậpkhẩusắnlátvàtinhbộtsắncủaTrungQuốctăngtừ14,4%trong9 tháng đầu năm 2018, lên 17,1%trong9thángđầunăm2019.

DUNG LƯỢNG THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU SẮN LÁT VÀ TINH BỘT SẮN TRUNG QUỐC TRONG 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2019 VÀ THỊ PHẦN CỦA VỆT NAM

5 thị trường cung cấp sắn lát và tinh bột sắn chính cho Trung Quốc trong 9 tháng đầu năm 2019(mãHS:071410,110814)

Thị trường

9 tháng năm 2019So với 9 tháng năm 2018 (%)

Tỷ trọng tính theo lượng (%)

Lượng (tấn)Trị giá (nghìn USD)

Lượng Trị giá9 tháng

năm 20189 tháng

năm 2019

Tổng 4.228.539 1.339.091 -22,0 -16,6 100 100 Thái Lan 3.372.395 1.037.850 -26,6 -23,3 84,7 79,8 Việt Nam 723.526 260.754 -7,2 12,1 14,4 17,1 Căm-pu-chia 85.492 27.393 82,8 39,0 0,9 2,0 Lào 46.907 12.905 2.150,8 1.368,1 0,0 1,1 Đài Loan 115 140 17,3 10,2 0,0 0,0 Thị trường khác 104 49 7,4 81,5 0,0 0,0

Nguồn: ITC

Page 32: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 31 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

Vềcơcấumặthàngnhậpkhẩu:

Sắn lát: Trong9 thángđầunăm2019, nhập khẩu mặt hàng sắn lát(mãHS:071410)củaTrungQuốcđạt2,42 triệu tấn, trị giá 551,48 triệuUSD,giảm38,5%về lượngvàgiảm40,5%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.TháiLan,ViệtNamvàCăm-pu-chialà3thịtrườngcungcấpsắnlátchínhchoTrungQuốc trong9 thángđầunăm2019.

Trong đó, thị phần sắn lát củaViệtNamtrongnhậpkhẩucủaTrungQuốcchiếm7,2%trong9thángđầunăm2019,đạt174,53nghìntấn,trịgiá32,38triệuUSD,giảm65,1%vềlượngvàgiảm69,8%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.ThịphầnsắnlátTháiLanchiếmtới89,3%trongtổngnhậpkhẩucủaTrungQuốc,đạt2,16triệutấn,giảm37,1%sovớicùngkỳnăm2018.

Tinh bột sắn: 9 tháng đầu năm2019, nhập khẩu tinh bột sắn (mãHS:110814)củaTrungQuốcđạt1,8

triệu tấn, trị giá 787,24 triệu USD,tăng22,1%vềlượngvàtăng15,9%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.TháiLan,ViệtNam,Căm-pu-chiavàLàolàcácthịtrườngcungcấptinhbộtsắnchủyếuchoTrungQuốc.

Trongđó,nhậpkhẩutinhbộtsắncủa Trung Quốc từ Việt Nam trong9 tháng đầu năm 2019 đạt 548,98nghìn tấn, trị giá 228,37 triệuUSD,tăng96%vềlượngvàtăng82,3%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.ThịphầntinhbộtsắnViệtNamtrongtổngnhập khẩu của Trung Quốc tăng từ18,9%trong9thángđầunăm2018,lên 30,4% trong 9 tháng đầu năm2018. Nhập khẩu tinh bột sắn củaTrungQuốctừTháiLan9thángđầunăm2019đạt1,21 triệu tấn, trịgiá538,54triệuUSD,tăng5%vềlượngvàtăng1%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.ThịphầntinhbộtsắnTháiLantrongtổngnhậpkhẩucủaTrungQuốc giảm từ 77,8% trong 9 thángđầu năm 2018, xuống còn 66,9%trong9thángđầunăm2019.

Page 33: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

32 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

EU: Ủy ban châu Âu (EC) đãđưa ra cảnh báo “thẻ vàng” đối vớiÊ-cu-a-đo, thông báo nước này cầntăngcườngcáchànhđộngchống lạikhai thác thủy sản phi pháp, khôngbáocáovàkhôngtheoquyđịnh(IUU).Quyếtđịnhnàychínhthứcbanhànhvào ngày 30/10/2019, do các thiếusót trongnăng lựctuânthủcáctiêuchuẩnđãđồngthuậntheo luậtquốctếvềbiểnnhưquốchiệu,cảngvàtênthịtrườngcủaÊ-cu-a-đo.

EC khuyến nghị Ê-cu-a-đo tăngcườngcáchànhđộngnhằmđảmbảothủysảnxuấtkhẩuvàothịtrườngEUkhông bị cản trở do khai thác thủy

sảnIUU.TheoEC,nướcnàynênpháttriểnhệthốngthựcthivàkiểmsoáttoàndiệnhoạtđộngcủacácnhàmáychếbiến,đặcbiệtlàcácnhàmáyxuấtkhẩuthủysảnsangEU.

ECđãđưaradanhsáchcácvấnđềdẫntớiquyếtđịnhbanhànhthẻvàngđốivớiÊ-cu-a-đonhưsau:

-KhungluậtpháphiệnhànhcủaÊ-cu-a-đođãlỗithờivàkhôngtươngứngvớicácquyđịnhkhuvựcvàquốctếápdụngchobảotồnvàquảnlýcácnguồnlựckhaithácthủysản;

- Thực thi pháp luật bị tổn hạido khungpháp lý lỗi thời, quy trình

Thủy sản Ê-cu-a-đo bị EU cảnh báo “thẻ vàng”.

Hiệp hội Marketing và Chế biến Thủy sản In-đô-nê-xi-a, kêu gọi các thành viên tìm kiếm các thị trường mới cho xuất khẩu thủy sản.

Thúc đẩy nuôi trồng thủy sản là một trong những kế hoạch của Ấn Độ để tăng gấp đôi kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp tới năm 2024 lên 15 tỷ USD.

Giá cá ngừ vằn đông lạnh nguyên con tại Băng Cốc tiếp tục giảm.

Giá cá tra nguyên liệu tại An Giang ổn định; giá tôm nguyên liệu tại Cà Mau tăng.

Xuất khẩu cá tra đông lạnh sang thị trường Hàn Quốc tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2018.

Thị phần thủy sản Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Hoa Kỳ tăng nhẹ so với cùng kỳ năm 2018.

THỊ TRƯỜNG THỦY SẢN

THỊ TRƯỜNG THỦY SẢN THẾ GIỚI

Page 34: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 33 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

hành chính kém hiệu quả vàcác tiếp cận quá khoan dungvớicácviphạm.HệquảlàhệthốngtrừngphạthànhviphạmpháphoặchưởnglợitừnhữngkẻkhaithácthủysảnIUUhoặckhôngcóđộnglựcngănchặn.

-Sựkémhiệuquảnghiêmtrọngvềgiámsát,đặcbiệtliênquanđếnhoạtđộngkhaitháccángừvàcácngànhchếbiếnthủysản;

-Sựkémhiệuquảnàycàng làmsuy yếu lòng tin vào hệ thống truyxuấtnguồngốcvềxácnhậntínhhợpphápcủacácmẻthủysảnkhaithác.

ECsẽtiếnhànhđợtđánhgiátiếptheođốivớiÊ-cu-a-đotrong6thángtới, nhằm đánh giá các nỗ lực củanướcnàytronggiảiquyếtnhữngyếukémnóitrên.

In-đô-nê-xi-a:HiệphộiMarketingvàChếbiếnThủysảnIn-đô-nê-xi-a,kêugọicácthànhviêntìmkiếmcácthị trườngmới cho xuất khẩu thủysản.ThịtrườngHoaKỳđangchiếmkhoảng 40% trong tổng xuất khẩuthủy sản của In-đô-nê-xi-a và tỷtrọngđốivớitômlêntới65%.Hiệphội kêu gọi các doanh nghiệp mởrộng thị trường sang Trung Quốc,Hàn Quốc, Đông Âu, Nam Mỹ vàTrungĐông.

ẤnĐộ:ThúcđẩynuôitrồngthủysảnlàmộttrongnhữngkếhoạchcủaẤnĐộđểtănggấpđôikimngạchxuất

khẩusảnphẩmnôngnghiệptớinăm2024lên15tỷUSD,từmức7tỷUSDnăm2018-2019.

Mộttrongnhữngchiến lượctrọngtâmđólàđadạnghóaloàinuôi,trongđócókhôiphụcphát triểnnuôi tômsú.Trướcđây,tômsúlàloàinuôichủlựccủaẤnĐộnhưnghiệntômsúbịthaythếbởitômchântrắng.

TheoChủtịchCơquanPhát triểnXuấtkhẩuHànghải(MPEDA),ẤnĐộsẽ xuất khẩu tôm sú trở lại trong2đến3nămnữa.

Hiệntại,ẤnĐộmớichỉsửdụnghết15%diệntíchnuôitrồngthủysản,vàđạt25%côngsuất chếbiến.Ngànhthủy sản của Ấn Độ vẫn còn nhiềutiềmnăngđểpháttriển.

ChínhphủẤnĐộvànhómchuyêngia của Ngân hàng Thế giới (WorldBank)hiệnđãhuyđộngđược2tỷUSD.Vớimụctiêuthuhút20tỷUSD,ChínhphủẤnĐộvàNgânhàngthếgiớiđangtìmkiếmcơhộihợptácvớikhuvựctưnhânđểthựchiệnnhiệmvụtrên.

Page 35: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

34 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

MặcdùhiệnnayẤnĐộđãcó2,34triệu ha trang trại nuôi thủy sản,nhưngNgânhàngThếgiớicókếhoạchtănggấpđôisảnlượngcárôphivàcátra hiện tại, hướng tớimục tiêu 5,6triệutấn.

Thái Lan:GiácángừvằnđônglạnhnguyêncontạiBăngCốctiếptụcgiảm.SảnlượngkhaitháccángừtạikhuvựcTháiBìnhDươngđãtănglên,trongkhinhucầuthịtrườngvẫnthấp.Giá cá ngừ vằn cỡ >1,8kg tại BăngCốchiệnđangđượcgiaodịchởmức950USD/tấn,giảm5%sovớimứcgiáđầutháng10/2019,tươngđươngvớimứcgiáhồi tháng12/2015(saukhigiảm từ mức 1.300 USD/tấn xuốngtrongtháng10/2015).Trướcđó,vàotháng7vàtháng9,mứcgiágiaodịchkhoảng1.000USD/tấn.

Sản lượng khai thác tại khu vựcTrung Tây Thái BìnhDương (WCPO)sau thờigian thựchiện lệnhcấmsửdụngthiếtbịdẫndụcá(FAD)đangởmứccao,dựkiếnsẽcungcấp thêmnguồncángừnguyênliệu vào chuỗi cungứng đang bị quá tải.Ngoàira,trongtháng11/2019, nhiều hãngvậntảidựkiếnsẽđếnBăngCốcđểxảhàng.

Thị trường tôm:Giá tôm cỡ lớn tăng,giátômcỡnhỏgiảm.

- Tại ẤnĐộ: Tuần kết thúc ngày8/11/2019,giátômcỡ30con/kgtạiAndra Pradesh ổn định ở mức 6,45USD/kg;tạiTâyBengalổnđịnhởmức6,23 USD/kg; tại Gujarat tăng 0,17USD/kg, lên 6,16 USD/kg. Nguồncung tômcỡ30–40 con/kgởmứcthấp,dựbáogiásẽtiếptụctăngtrongthờigiantới.

Trongkhimộtsốhộnuôithuhoạchsớm, dẫn đến tôm kích cỡ nhỏ hơntrongtuầngiảm.TạiGujarat,giátôm100con/kggiảmgiảm0,10USD/kg,xuốngcòn2,73USD/kg;giátạiAndraPradesh giảm 0,03 USD/kg, xuốngcòn 3,15 USD/kg và tại Tây Bengalgiaodịchởmức2,66USD/kg.

-Ê-cu-a-đo:GiátômtạiÊ-cu-a-đotăngdonhucầutừTrungQuốctăng.Giá tôm cỡ 30 và 40 con/kg tăng0,1USD/kg,lên5,6USD/kgvà5,05USD/kg;tômcỡ50con/kgtăng0,05USD/kg,lên4,5USD/kg.Giátômcỡ60và70con/kgổnđịnhởmức4,05USD/kgvà3,6USD/kg.

Page 36: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 35 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

Tuầnkết thúcngày7/11/2019,giá cá tranguyên liệu tạiAnGiangổnđịnhsovớituầntrướcđó;giátômsúvàtômthẻchântrắngnguyênliệutạiCàMautăng.

Giá cá tra nguyên liệu tại An Giang đến ngày 7/11/2019

Mặt hàngTrọng lượng

Dạng sản

phẩmĐơn giá (đ/kg)

So với tuần trước

(đ/kg)

So với cùng kỳ năm trước (đ/kg)

Cá Tra thịt trắng

0,7-0,9kg/con

Tươi 20.000 - 21.000 = (-) 14.000 - 14.500

Cá Tra thịt trắng

>1kg/con Tươi 19.000 - 20.000 = (-) 13.400 - 14.000

Nguồn: Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại tổng hợp

Giá thủy sản nguyên liệu tại Cà Mau tuần tới ngày 7/11/2019

Mặt hàng Kích cỡ Dạng sản phẩmĐơn giá tuần trước (đ/kg)

Đơn giá tuần báo cáo (đ/kg)

Tôm sú (sống) 20 con/kg (sống sinh thái) 260.000 278.000

Tôm sú (chết) 20 con/kg Nguyên liệu 230.000 245.000

Tôm sú (sống) 30 con/kg (sống sinh thái) 220.000 230.000

Tôm sú (chết) 30 con/kg Nguyên liệu 195.000 200.000

Tôm sú (sống) 40 con/kg (sống sinh thái) 183.000 190.000

Tôm sú (chết) 40 con/kg Nguyên liệu 165.000 168.000

Tôm đất (sống) Loại I (sống) 110.000 110.000

Tôm đất (chết) Loại I Nguyên liệu 92.000 92.000

Tôm Bạc Loại I Nguyên liệu 72.000 72.000

Tôm Thẻ chân trắng 70 con/kg Mua tại ao đầm 97.000 99.000

Tôm Thẻ chân trắng 100 con/kg Mua tại ao đầm 73.000 75.000

Mực tua (sống) (sống) 130.000 130.000

Nguồn: Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại tổng hợp

Page 37: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

36 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

XUẤT KHẨU THỦY SẢN SANG HÀN QUỐC GIẢM

TheothốngkêtừsốliệucủaTổngcụcHảiquan,trong9thángđầunăm2019,xuấtkhẩu thủysảnsangHànQuốc đạt 121,1 nghìn tấn, trị giá

565,7triệuUSD,giảm3,6%vềlượngvàgiảm7,4%vềtrịgiásovới9thángđầunăm2018.

Xuất khẩu thuỷ sản sang Hàn Quốc theo tháng năm 2018 – 2019

0

5

10

15

20

25

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

Nghìn tấn

0102030405060708090100

Lượng 2018 Lượng 2019 Kim ngạch 2018 Kim ngạch 2019

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Trong9thángđầunăm2019,xuấtkhẩuthủysảnsangHànQuốcgiảmdoxuấtkhẩucácchủngloạithủysảnlớnnhư tômđông lạnh,bạch tuộcđônglạnh, surimi, mực đông lạnh, mựckhô...giảmsovớicùngkỳnămtrước.

Trongkhiđó,xuấtkhẩunhiềuloạicálạităng.Đángchúý,xuấtkhẩucátrađônglạnhsangHànQuốc9thángđầunăm2019tăngtrưởngkhảquankhităng20,9%vềlượngvàtăng12,6%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.

Chủng loại thủy sản xuất khẩu sang Hàn Quốc 9 tháng đầu năm 2019

Mặt hàng9 Tháng năm 2019

So với tháng 9 tháng năm 2018 (%)

Lượng (tấn)Kim ngạch

(Nghìn USD)Lượng Trị giá

Tổng 121.225,3 565.704 -3,6 -7,4

Tôm đông lạnh 33.097,7 233.313 -9,2 -15,1

Bạch tuộc đông lạnh 18.916,8 122.338 -0,3 -2,4

Surimi 41.178,6 70.576 -4,7 -6,8

Cá bò khô 3.725,0 32.690 4,3 3,4

Page 38: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 37 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

Mặt hàng9 Tháng năm 2019

So với tháng 9 tháng năm 2018 (%)

Lượng (tấn)Kim ngạch

(Nghìn USD)Lượng Trị giá

Mực đông lạnh 3.928,3 26.019 -16,3 -14,3

Mực khô 778,2 19.313 -11,4 -19,4

Cá trích khô 1.594,2 5.865 1,5 1,5

Ruốc muối 6.511,5 5.117 1,8 -10,6

Cá chai khô 582,7 4.753 46,0 55,6

Cá tra đông lạnh 1.079,6 3.983 20,9 12,6

Cá saba đông lạnh 881,1 3.450 -5,1 11,8

Cá đổng đông lạnh 834,7 3.420 328,9 267,3

Bánh tôm 491,6 3.180 75,6 90,5

Cá ngừ đóng hộp 506,2 2.028 86,9 75,4

Ghẹ đông lạnh 496,3 1.679 14,6 5,2

Cá đuối đông lạnh 422,7 1.661 -22,0 -22,0

Cá nhái khô 140,5 1.250 58,6 76,2

Cá điêu hồng ĐL 424,6 1.210 32,7 45,5

Cá đen đông lạnh 234,4 1.148 0,0 0,0

Hải sâm khô 41,8 1.139 52,6 -17,0

Cá đông lạnh 158,3 1.011 -85,1 -45,9

Cá biển Hagfish sống 90,6 944 100,0 128,0

Bao tử cá 458,6 929 11,0 17,5

Khoai tây cuộn tôm 138,9 834 -6,7 -6,6

Cá cờ đông lạnh 99,4 783 -0,3 54,0

Cá ngừ đông lạnh 143,5 754 361,4 895,1

Cá nục đông lạnh 192,5 725 38,3 100,2

Cá chình đông lạnh 42,1 714 64,5 78,8

Cá bò đông lạnh 166,1 712 0,0 0,0

Nghêu đông lạnh 277,8 650 76,7 156,9

Ốc đông lạnh 666,4 641 -10,1 -9,1

Tôm sống 70,9 622 66,4 107,1

Cá tuyết khô 67,5 614 -10,7 43,6

Cá mối khô 80,0 609 16,1 29,9

Page 39: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

38 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

Mặt hàng9 Tháng năm 2019

So với tháng 9 tháng năm 2018 (%)

Lượng (tấn)Kim ngạch

(Nghìn USD)Lượng Trị giá

Cá trê đông lạnh 235,2 486 67,5 69,9

Cá khô 52,0 471 100,0 126,4

Cá Pollock đông lạnh 92,5 469 20,0 406,7

Cá nục đóng hộp 100,6 442 -4,6 22,7

Cá Pollack khô 34,5 404 46,8 53,2

Mặt hàng khác 2.191,4 8.756 -3,7 -2,7

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Nhìn chung, trong 9 tháng đầunăm2019 xuất khẩu thủy sản sangHànQuốcgiảmmộtphầndonhucầunhậpkhẩucủa thị trườngnàygiảm.TheosốliệuthốngkêtừITC,trong9thángđầunăm2019,nhậpkhẩuthủysảncácloạicủaHànQuốcđạt1triệutấn,trịgiá3,97triệuUSD,giảm0,4%vềlượngvàgiảm4,4%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.

Thốngkêchothấy,nhậpkhẩuthủysản củaHànQuốcgiảm chủ yếudonướcnàygiảmmạnhnhậpkhẩuthủysảntừthịtrườngNga,trongkhinhậpkhẩutừTrungQuốcvàViệtNamvẫntăngvềlượng,nhưnggiảmvềtrịgiá.Thị phần thủy sản Việt Nam trongtổng nhập khẩu củaHànQuốc tăngnhẹsovớicùngkỳnăm2018.

10 thị trường cung cấp thủy sản lớn nhất cho Hàn Quốc trong 9 tháng đầu năm 2019

Thị trường9 tháng đầu năm 2019

So với cùng kỳ năm 2018 (%)

Thị phần theo lượng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (Nghìn USD)

Lượng Trị giá9 tháng

20199 tháng

2018Tổng 1.009.675 3.969.934 -0,4 -4,4 100,0 100,0Trung Quốc 313.232 908.559 1,3 -9,0 31,0 30,5Nga 175.447 631.213 -14,6 0,2 17,4 20,3Việt Nam 115.783 573.595 2,3 -1,7 11,5 11,2Pê-ru 51.436 164.085 70,6 24,9 5,1 3,0Na Uy 50.296 308.482 -8,2 -1,8 5,0 5,4Hoa Kỳ 48.702 163.582 -20,5 -16,1 4,8 6,0Mê-xi-cô 23.742 21.476 61,2 99,8 2,4 1,5Chi-lê 16.104 69.158 -52,9 -44,2 1,6 3,4

Page 40: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 39 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

Thị trường9 tháng đầu năm 2019

So với cùng kỳ năm 2018 (%)

Thị phần theo lượng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (Nghìn USD)

Lượng Trị giá9 tháng

20199 tháng

2018Nhật Bản 21.025 91.516 0,0 -8,6 2,1 2,1Đài Loan 26.377 73.412 11,1 -8,1 2,6 2,3

Nguồn: ITC

Như vậy, trong bối cảnh nhu cầunhập khẩu của Hàn Quốc giảm, vớimức tăng 2,3%về lượng xuất khẩuthủysảnViệtNamsangHànQuốcvẫnkhảquan.Tuynhiên,mặthàng tômcủaViệtNam có dấuhiệu giảm sứccạnh tranh so với tômÊ-cu-a-đo vàMa-lai-xi-atrênthịtrườngHànQuốc.

ThốngkêcủaHiệphộiThươngmạiQuốc tế Hàn Quốc cho thấy, nhậpkhẩutômcủaHànQuốc9thángđầunăm2019tăng7%vềlượng,mặcdù

giảm0,4%về trịgiásovới9 thángđầu năm2018. Việt Nam vẫn là thịtrường cung cấp tôm lớn nhất choHànQuốc,đạt31,5nghìntấn,trịgiá248,4triệuUSD,tăng2,6%vềlượng,nhưnggiảm7%về trịgiásovớicùngkỳnămtrước.DoHànQuốcđẩymạnhnhậpkhẩutômtừÊ-cu-a-đo,Ma-lai-xi-a,Pê-ru... thịphầntômViệtNamtheolượngđãgiảmtừ55,6%trong9thángđầu năm 2018, xuống còn 53,3%trong9thángđầunăm2018.

10thị trường cung cấp tôm lớn nhất cho Hàn Quốc trong 9 tháng năm 2019

Thị trường

9 Tháng năm 2019So với 9 tháng

năm 2018 (%)

Tỷ trọng (%)

9 Tháng năm 2019 9 Tháng năm 2018

Lượng

(tấn)

Kim ngạch

(nghìn USD)Lượng Trị giá Lượng Trị giá Lượng Trị giá

Tổng 59.139 466.555 7,0 -0,4 100 100 100 100Việt Nam 31.512 248.431 2,6 -7,0 53,3 53,2 55,6 57,0

Ê-cu-a-đo 8.531 57.382 25,0 10,8 14,4 12,3 12,3 11,1

Thái Lan 3.653 43.567 -16,3 -17,9 6,2 9,3 7,9 11,3

Ma-lai-xi-a 3.730 34.014 53,1 70,0 6,3 7,3 4,4 4,3

Trung Quốc 3.188 20.767 -3,5 -11,5 5,4 4,5 6,0 5,0

Ắc-hen-ti-na 1.643 17.086 -1,7 16,8 2,8 3,7 3,0 3,1

Pê-ru 1.693 11.599 198,4 178,6 2,9 2,5 1,0 0,9

Ấn Độ 1.952 11.389 7,3 8,7 3,3 2,4 3,3 2,2

Ả Rập Xê-út 1.089 6.481 -16,8 -27,8 1,8 1,4 2,4 1,9

Phi-lip-pin 290 4.697 34,7 68,7 0,5 1,0 0,4 0,6

Nguồn: Hiệp hội Thương mại Quốc tế Hàn Quốc

Page 41: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

40 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

DUNG LƯỢNG THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU THỦY SẢN HOA KỲ 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2019 VÀ THỊ PHẦN CỦA VIỆT NAM

Theo thốngkêcủaNMFS, tháng9/2019nhậpkhẩuthủysảncủaHoaKỳđạt242,8nghìntấn,trịgiá1,85tỷUSD,giảm1,3%vềlượngvàgiảm2,3%vềtrịgiásovớitháng9/2018.Nhậpkhẩu

thủysảncủaHoaKỳgiảmchủyếudonhậpkhẩucádatrơn,cuavàcátríchgiảm,trongkhinhậpkhẩutôm,cáhồi,cángừ,cárôphi,cátuyếtvàmựctăngsovớicùngkỳnăm2018.

Nhập khẩu thủy sản của Mỹ theo tháng giai đoạn 2018 - 2019

0

50

100

150

200

250

300

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

Nghìn tấn

0

0,5

1

1,5

2

2,5

Lượng 2018 Lượng 2019 Kim ngạch 2018 Kim ngạch 2019

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê của NMFS

Tính chung 9 tháng đầu năm2019,nhậpkhẩuthủysảncủaHoaKỳđạt2,1triệutấn,trịgiá16,6tỷUSD,giảm1,1%vềlượngvàgiảm1%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.Nhập

khẩu thủy sản của Hoa Kỳ 9 thángđầunăm2019giảmchủyếudonướcnàygiảmnhậpkhẩucárôphi,mựcvàcádatrơn.

Chủng loại thủy sản nhập khẩu của Hoa Kỳ tháng 9 và 9 tháng năm 2019

Chủng loại

Tháng 9/2019So với tháng

9/2018 (%)9 tháng năm 2019

So với 9 tháng năm 2018 (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng Trị giáLượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng Trị giá

Tổng 242.822 1.855.453 -1,3 -2,3 2.113.118 16.646.058 -1,1 -1,0Tôm 70.017 709.818 0,8 3 542.066 5.269.983 0,4 -5,0Cá hồi 37.590 365.483 10,1 6,8 330.103 3.351.530 6,5 6,2Cá ngừ 23.065 150.714 2,8 3,4 232.627 1.497.584 4,1 7,3Cá rô phi 17.127 53.143 6,1 -8,5 125.819 442.852 -4,7 -9,2Cá tuyết 11.698 72.147 2,4 -0,7 115.115 686.773 2,4 5,4

Page 42: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 41 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

Chủng loại

Tháng 9/2019So với tháng

9/2018 (%)9 tháng năm 2019

So với 9 tháng năm 2018 (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng Trị giáLượng (tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng Trị giá

Mực 6.707 33.566 3,2 -2,7 47.147 252.040 -14,6 -15,7Cá da trơn 6.201 20.990 -57 -69,2 64.185 271.865 -23,7 -25,3Cua 4.443 78.508 -14,3 -13,2 71.565 1.364.524 12,8 18Cá trích 3.617 12.962 -28,5 -26,4 39.499 141.919 -18,1 -4,7Trai 2.563 7.966 7,8 16,9 28.715 100.737 24,3 33,5Nghêu 2.441 7.225 21,6 13,9 16.444 53.459 -10,3 -8,4Ghẹ 2.201 48.058 -1,3 -21,2 18.905 424.348 -6,5 -16,5Bạch tuộc 1.882 13.851 -3,5 -22,8 19.153 151.154 3,8 -6,9Loại khác 53.271 281.022 0,9 -2,3 461.776 2.637.289 -5,2 -5,9

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê của NMFS

Tháng9/2019,HoaKỳgiảmmạnhnhậpkhẩuthủysảntừTrungQuốcvàViệtNam,trongkhinhậpkhẩutừhầuhếtcácthịtrườnglớnkháctăng.Tínhchung9thángđầunăm2019,HoaKỳgiảmmạnhnhập khẩu thủy sản từ TrungQuốc,

trong khi nhập khẩu từ Ca-na-đavàViệtNamgiảmnhẹvềlượng,nhưngvẫntăngvềtrịgiá.Mặcdùgiảmnhẹ,nhưngthịphầnthủysảnViệtNamtrongtổngnhậpkhẩucủaHoaKỳlạităngnhẹsovớicùngkỳnăm2018.

10thị trường cung cấp thủy sản lớn nhất cho Hoa Kỳ trong 9 tháng đầu năm 2019

Thị trường

Tháng 9/2019 So với tháng 9/2018 (%)

9 tháng năm 2019

So với 9 tháng năm 2018 (%)

Thị phần theo lượng

(%)Lượng (nghìn

tấn)

Trị giá (triệu USD)

Lượng Trị giáLượng (nghìn

tấn)

Trị giá (triệu USD)

Lượng Trị giá Lượng Trị

giá

Ca-na-đa 25 261 6,6 7,6 240 2.689 -0,5 0,9 11,4Ấn Độ 29 247 9,3 9,9 211 1.731 11,1 3,5 10,0 8,9Chi-lê 21 188 8,4 8,6 180 1.728 10,1 9,1 8,5 7,6Trung Quốc 41 179 -19,2 -32,4 318 1.452 -23,5 -30,4 15,1In-đô-nê-xi-a 16 146 9,6 2 153 1.367 3,1 -6,2 7,3 7,0Việt Nam 20 143 -23,4 -15,7 165 1.119 -0,3 3,7 7,8 7,7Thái Lan 16 100 6,1 6,8 154 915 9,5 3,9 7,3 6,6Na Uy 7 67 9,6 1,5 72 676 -1,2 3,2 3,4 3,4Ê-cu-a-đo 10 62 -5 -4,1 98 623 4,6 -1,5 4,6 4,4Nga 3 50 8,7 -12,8 26 488 6,2 17,6 1,2 1,1

Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê của NMFS

Page 43: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

42 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

Bra-xin: Theo Tổ chức Gỗnhiệt đới Quốc tế (ITTO), tháng9/2019xuấtkhẩugỗvàsảnphẩmgỗcủaBra-xin(trừbộtgiấyvàgiấy)đạt211,3triệuUSD,giảm21,6%sovớitháng9/2018.

Trong đó, xuất khẩu gỗ thôngtháng 9/2019 đạt 164,3 nghìn m3,trịgiá32,5triệuUSD,giảm31%vềlượngvàgiảm35%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.

Xuấtkhẩugỗxẻnhiệtđớitrongtháng9/2019đạt34,4nghìnm3, trịgiá 12,5 triệu USD, giảm 38% vềlượngvàgiảm47%vềtrịgiásovớicùng kỳ năm 2018; Xuất khẩu gỗthôngdánđạt142,8nghìnm3,trịgiá32,4 triệuUSD,giảm24%về lượng

vàgiảm49%vềtrịgiá.Xuấtkhẩugỗdánnhiệtđớitrong

tháng9/2019đạt5,1nghìnm3,trịgiá2,3triệuUSD,giảm56,4%vềlượngvàgiảm58,2%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.

Nga: TheoVăn phòng ThốngkêNga (Rosstat), xuất khẩu gỗ củaNga trong 7 tháng đầu năm 2019giảm0,4%sovớicùngkỳnăm2018.Trongđó,xuấtkhẩugỗtrònđạt8,94triệum3,giảm14,8%sovớicùngkỳnăm2018;xuấtkhẩugỗxẻđạt11,7triệu m3, tăng 4,5%; xuất khẩu gỗdánvàgỗcôngnghiệpđạt1,7triệum3, tăng 4,8%; bột giấy đạt 1,2 tỷtấn,tăng0,1%.

Xuất khẩu gỗ tròn của Nga trong 7 tháng đầu năm 2019 giảm 14,8% so với cùng kỳ năm 2018.

Tháng 9/2019, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ (trừ giấy và bột giấy) của Bra-xin giảm mạnh.

Thị phần đồ nội thất bằng gỗ Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Nhật Bản tăng.

Xuất khẩu đồ nội thất văn phòng sang thị trường Hoa Kỳ tăng mạnh.

THỊ TRƯỜNG GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ

THỊ TRƯỜNG GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ THẾ GIỚI

Page 44: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 43 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

Theo tính toán từ số liệu thốngkê của Tổng cục Hải quan, trongtháng9/2019xuấtkhẩuđồnội thấtvăn phòng bằng gỗ đạt 35,5 triệuUSD,giảm7,9%sovớitháng8/2019,nhưngtăng12,6%sovớicùngkỳnăm2018.Trong9thángđầunăm2019,xuấtkhẩuđồnộithấtvănphòngbằnggỗđạt295,3triệuUSD,tăng30,4%sovớicùngkỳnăm2018.

Xuấtkhẩuđồnộithấtvănphòngbằnggỗtăngkhảquando:(i)LợithếvềthuếquantừcácHiệpđịnhThươngmại Tự do; (ii) Căng thẳng thươngmạigiữaHoaKỳvàTrungQuốctạoracơhộichođồnộithấtvănphòngbằnggỗcủaViệtNamkhaitháctốthơnnữathịtrườngHoaKỳ;(iii)nănglựcchếbiếncủacácdoanhnghiệpngàycàng

đượccảithiện,mẫumãđadạngphùhợp với nhu cầu của các thị trườngtiêuthụ…

Triểnvọngxuấtkhẩuđồnộithấtvăn phòng tiếp tục tăng trưởng khảquannhờnhucầutăngtrênthịtrườngtoàn cầu. Theo nghiên cứu từ KDMarketInsights,thịtrườngđồnộithấtvănphòngướctínhđạt95,3tỷUSDvàonăm2024.Thịtrườngđồnộithấtvănphòngdựbáotăngtrưởngvớitốcđộ9,1%/nămtronggiaiđoạn2019-2024.Tỷlệviệclàmtăng,chitiêuxâydựng văn phòng tăng trên toàn cầulànhữngyêutốchínhgópphầnthúcđẩythịtrườngđồnộithấtvănphòngtrêntoàncầutăngtrưởngtrongthờigiantới.

XUẤT KHẨU ĐỒ NỘI THẤT VĂN PHÒNG BẰNG GỖ 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2019 TĂNG MẠNH

Xuất khẩu đồ nội thất văn phòng theo tháng giai đoạn 2018 - 2019

(ĐVT: Triệu USD)

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Xuấtkhẩuđồnộithấtvănphòngbằnggỗtrong9thángđầunăm2019tăng chủ yếu nhờ xuất khẩu sangHoa Kỳ tăngmạnh. Theo thống kê,

9thángđầunăm2019,xuấtkhẩuđồnộithấtvănphòngsangHoaKỳđạt295,3 triệuUSD, tăng65,6%sovớicùngkỳnăm2018.

Page 45: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

44 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

Các thị trường xuất khẩu đồnội thấtvănphòngbằnggỗ lớntiếptheo trong 9 tháng đầu năm 2019gồm:NhậtBản,TrungQuốc,Anh,Ca-

na-đa,HànQuốc...Đángchúý,xuấtkhẩuđồnộithấtvănphòngbằnggỗsangAnhvàHànQuốctăngmạnhsovớicùngkỳnăm2018.

10 thị trường xuất khẩu đồ nội thất văn phòng lớn nhất của Việt Nam trong tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2019

Thị trườngTháng 9/2019

(Nghìn USD)

So với (%) Tháng

9/2018

9 tháng năm 2019

(Nghìn USD)

So với 9 tháng

năm 2018 (%)

Tỷ trọng 9 tháng (%)

Năm 2019

Năm 2018

Tổng 35.549 12,6 295.328 30,4 100,0 100,0

Hoa Kỳ 19.966 32,0 171.917 65,6 58,2 45,8

Nhật Bản 6.975 -2,8 49.708 -0,7 16,8 22,1

Trung Quốc 3.170 -7,4 24.653 -18,1 8,3 13,3

Anh 912 0,3 10.076 36,3 3,4 3,3

Ca-na-đa 701 22,8 5.094 6,0 1,7 2,1

Hàn Quốc 525 -43,1 5.082 30,9 1,7 1,7

Úc 424 -11,5 3.809 -9,2 1,3 1,9

Hà Lan 130 -54,7 2.573 -34,4 0,9 1,7

Đài Loan 235 -20,4 2.502 -10,9 0,8 1,2

Đức 64 -81,0 1.740 1,3 0,6 0,8

Thị trường khác 2.446 20,3 18.175 32,4 6,2 6,1

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Page 46: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 45 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

DUNG LƯỢNG THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU ĐỒ NỘI THẤT BẰNG GỖ NHẬT BẢN VÀ THỊ PHẦN CỦA VIỆT NAM

TheosốliệuthốngkêtừCơquanHảiquanNhậtBản,nhậpkhẩuđồnộithất bằng gỗ của Nhật Bản trong 9thángđầunăm2019đạt550,3nghìn

tấn,trịgiá185,5tỷYên(tươngđươngvới1,69tỷUSD),tăng3,7%vềlượngvàtăng3,8%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.

Nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Nhật Bản theo tháng giai đoạn 2018 - 2019 (ĐVT: Tỷ Yên)

Nguồn:Cơ quan Hải quan Nhật Bản

Thị trường nhập khẩu:Trung Quốc là thị trường cung

cấpđồnộithấtbằnggỗlớnnhấtchoNhật Bản trong 9 tháng đầu năm2019,chiếm42,9%tổnglượngnhậpkhẩu.NhậpkhẩuđồnộithấtbằnggỗcủaNhậtBảntừTrungQuốctrong9tháng đầu năm2019 đạt 236 nghìntấn,trịgiá86,7tỷYên(tươngđương400triệuUSD),tăng1,8%vềlượng,tăng2,8%về trị giá sovới cùngkỳnăm2018.

ViệtNamlàthịtrườngcungcấpđồnội thấtbằnggỗ lớn thứhai cho

Nhật Bản trong 9 tháng đầu năm2019,đạt150,6nghìntấn,trịgiá43,6tỷYên(tươngđương103triệuUSD),tăng10%vềlượngvàtăng9,9%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.Thịphần đồ nội thất bằng gỗ Việt Namtrong tổngnhậpkhẩucủaNhậtBảntăngthêm1,6điểmphầntrămsovớicùngkỳnăm2018.

Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin… là các thị trườngcungcấpđồnộithấtbằnggỗlớntiếptheochoNhậtBản.

Page 47: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

46 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

10 thị trường cung cấp đồ nội thất bằng gỗ lớn nhất cho Nhật Bản trong 9 tháng đầu năm 2019

Thị trường

9 tháng đầu năm 2019So với 9 tháng đầu

năm 2018 (%)

Tỷ trọng theo lượng 9

tháng (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (Triệu Yên)

Trị giá (Triệu USD)

Đơn giá (Nghìn

Yên/tấn)Lượng Trị giá

Đơn giá

Năm 2019

Năm 2018

Tổng 550.332 185.556 1.699 337,2 3,7 3,8 0,1 100,0 100,0Trung Quốc 236.031 86.796 795 367,7 1,8 2,8 1,0 42,9 43,7

Việt Nam 150.693 43.689 400 289,9 10,0 9,9 -0,1 27,4 25,8

Ma-lai-xi-a 66.538 11.299 103 169,8 9,6 11,1 1,3 12,1 11,4

Thái Lan 33.879 7.800 71 230,2 -5,3 -11,3 -6,3 6,2 6,7

In-đô-nê-xi-a 25.608 7.978 73 311,5 2,8 6,8 4,0 4,7 4,7

Phi-líp-pin 11.440 9.718 89 849,5 5,9 6,3 0,4 2,1 2,0

Đài Loan 10.689 3.790 35 354,6 1,2 3,7 2,5 1,9 2,0

Ba Lan 3.734 1.148 11 307,4 -18,1 -11,3 8,3 0,7 0,9

Ý 2.520 4.281 39 1.698,9 -35,7 1,9 58,4 0,5 0,7

Lít-va 1.831 422 4 230,6 -4,5 -15,4 -11,4 0,3 0,4

Thị trường khác

7.369 8.636 79 1.171,9 -12,7 -7,5 5,9 1,3 1,6

Nguồn: Cơ quan Hải quan Nhật Bản

Mặt hàng nhập khẩuĐồnộithấtphòngkháchvàphòng

ăn(mãHS940360)chiếm57,1%tổngtrịgiánhậpkhẩuđồnộithấtbằnggỗcủaNhậtBảntrong9thángđầunăm2019,đạt313,9nghìntấn,trịgiá92,8tỷYên(tươngđương850triệuUSD),

tăng1,4%vềlượngvàtăng2,2%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.TrungQuốc,ViệtNam,Ma-lai-xi-a,In-đô-nê-xi-avàTháiLanlàcácthịtrườngcungcấpđồnộithấtphòngkháchvàphòngănchủyếuchoNhậtBản.

Trong 9 tháng đầu năm 2019,

Page 48: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 47 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

nhậpkhẩuđồnội thấtnhàbếpbằnggỗ(mãHS940340)củaNhậtBảnđạt34,78nghìn tấn, trịgiá13,18tỷYên( tương đương 121 triệu USD), tăng17%vềlượngvàtăng13,3%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018.ViệtNamlàthịtrườngcungcấpđồnộithấtnhàbếplớnnhấtchoNhậtBảntrong9tháng

đầunăm2019,đạt19,3nghìntấn,trịgiá5,1tỷYên(tươngđươngvới46,3triệu USD), tăng 22,8% về lượng vàtăng23,7%vềtrịgiásovớicùngkỳnăm2018. Thị phầnđồnội thất nhàbếpViệtNamchiếm55,5%trongtổngnhậpkhẩucủaNhậtBản.

Chủng loại đồ nội thất bằng gỗ nhập khẩu của Nhật Bản trong 9 tháng đầu năm 2019

Mặt hàng

9 tháng đầu năm 2019So với 9 tháng đầu

năm 2018 (%)

Tỷ trọng theo lượng 9 tháng(%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (Triệu Yên)

Trị giá (Triệu USD)

Giá (Nghìn

Yên/tấn)Lượng

Trị giá

GiáNăm 2019

Năm 2018

Tổng 550.332

185.556 1.699 337,2 3,7 3,8 0,1 100,0 100,0

940360 313.979 92.813 850 295,6 1,4 2,2 0,8 57,1 58,4

940161 + 940169

111.003 59.167 542 533,0 4,6 4,5 0,0 20,2 20,0

940350 84.199 18.514 170 219,9 7,6 3,9 -3,5 15,3 14,7

940340 34.783 13.181 121 379,0 17,0 13,3 -3,1 6,3 5,6

940330 6.367 1.881 17 295,4 -4,1 1,0 5,3 1,2 1,3

Nguồn: Cơ quan Hải quan Nhật BảnTỷ giá cập nhật vào ngày 8/11/2019 (1USD=109,22 Yên)

Page 49: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

48 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

TIN CHÍNH SÁCH/CHUYÊN ĐỀ

Những điều cần biết KHI XUẤT KHẨU TÔM SANG THỊ TRƯỜNG EU

EU là thị trường tiêu thụ tôm lớntrên thếgiới, trongkhi sảnxuấtnộikhốikhôngđápứngđủnhucầu.Dođó,đây làthịtrườngcònnhiềutiềmnăng đối với ngành tôm Việt Nam.Doanhnghiệpxuấtkhẩuthủysảnnóichungvàtômnóiriêngcầnchúýcácnộidungsau:

1.Cáctiêuchuẩnantoànsứckhỏeđốivớithủysản:

Thủysảnphảiđápứngcácyêucầu

an toàn và sức khỏe theo quy địnhtrướckhivàothịtrườngEU.Tômchỉcó thểxuấtkhẩuvàoEUnếuchúngđến từ cácquốcgiađược cấpphép,đượcđánhbắtbởi các tàuđược cấpphép(tômhoangdã)hoặcđượcnuôitạicáctrangtrạicóđăngký,đượccấpcácchứngnhậnsứckhỏephùhợp,vàvượtquađượcbộphậnkiểmtrabiêngiớicủaEU.

Để đáp ứng được tất cả các yêu

Page 50: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 49 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

cầunêutrên,cácnhàxuấtkhẩucầnlưuýmộtsốvấnđềnhưsau:

- Quốc gia xuất khẩu cần nằmtrong danh sách các quốc gia đượcphép xuất khẩu thủy sản vào EU.DanhsáchnàydựatrênmộtđánhgiácủaVănphòngThúyvàThựcphẩmEUvềsựphùhợpcủaquốcgiađóvớicáctiêuchuẩnsứckhỏecủaEUliênquantớithủysảnbaogồmcảcácloạitôm.

- Tôm có thể nhập khẩu vào EUnếuđượcđánhbắt,bảoquảnvàchếbiếntạicáccơsởđượccấpphép(bảoquảnlạnh,xưởng,nhàmáychếbiếnvàtàuchuyênchởcóhệthốngđônglạnh).CáccơsởnàyphảiđượckiểmtravàcấpphépbởicáccơquancủaChínhphủ (ví dụ :BộNôngnghiệp,BộYtế,BộThươngmại…).

-Tômcầncóchứngnhậnsứckhỏephù hợp với các tiêu chuẩn để xuấtkhẩuvàoChâuÂu.Chứngnhậnnàyđược cấp bởi Cơ quan thẩm quyềnnước xuất khẩu. Khi lô hàng đượcchuyểnđếnEU,cácnhânviênThúysẽkiểm tra tôm (ví dụnhưgiấy tờ,nhậndạngvàkiểmtra trực tiếp)vàcác giấy chứng nhận tại một điểmkiểmtrabiêngiới.Khicáckếtquảtừcuộckiểmtranàyđápứngyêucầu,tôm của nhà xuất khẩu đó sẽ đượcphépđưavàothịtrườngEU.

-ĐểđảmbảothựcphẩmbántạithịtrườngEUlàantoànvàkhôngchứachấtphụgiacóthểgâynguyhạichosức khỏe con người, việc xuất khẩu

thựcphẩmvàoEUphảituânthủcáctiêuchuẩnantoànthựcphẩmcủaEU.Các loại thủysảncónhữnggiớihạnvềdưlượngtốiđacáckimloạinặng(thanchì,catmi,thủyngân),dioxinsvàcácchấttươngtựthuộccácnhómhóahọcPCBvàPAH.

-Đốivới tômnuôi,EUcómộtsốquyđịnhvềkiểmsoátbã thuốc thúy. Các quốc gia phải cung cấp mộtkế hoạch kiểm soát hàng năm vềbãthuốcthuychoEUvàphảiđượcEU chấp thuận trước khi xuất khẩucácsảnphẩmthủysảnnuôivào thịtrườngEU.

2. Ngăn ngừa đánh bắt thủy sảnbấthợppháp:

Để ngăn chặn, phát hiện và loạibỏcácsảnphẩmthủysảnđánhbắtkhôngđăngký,khôngbáocáovàbấthợpphápvàothịtrườngEU,cácnhàxuất khẩu cần có chứng nhận đánhbắt được chứng minh rằng các quyđịnhquảnlývàbảotồnquốctếđượctôntrọng.Chứngnhậnnàyphảiđượctrình lêncáccơquanchứcnăngcủaChâuÂutrongvàingàytrướckhicácsảnphẩmxuấtkhẩuđếnbiêngiớicủaEU.Chứngnhậnphảiđượccấpphépbởichínhquyềnnướccótàuđánhbắtđó.Cácquốcgiaxuấtkhẩuthủysảnphảicómộthệthốngđảmbảorằngcáctàucátuânthủcácluậtbảotồn,kiểm soát, đồng thời cần tiến hànhcác hoạt động kiểm tra định kỳ đểđảmbảohệthốngnàyhoạtđộnghiệu

Page 51: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

50 | SỐ RA NGÀY 11/11/2019 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

quả.ĐểđảmbảocáchệthốngkiểmsoáthoạtđộnghiệuquảvàđảmbảocácsảnphẩmđánhbắtnghềcáđượcgiảmsátkhivàoEU,cáctàuđánhbắtkhông thuộc EU phải thực hiện cáchoạtđộngcậpcảngvàchuyểnhàngtạicáccảngđượcquyđịnhcủaChâuÂu.

3.Dánnhãnthủysản:

CácquyđịnhdánnhãnthựcphẩmcủaEUđảmbảorằngngườitiêudùngnhậnđượccácthôngtincầnthiếtđểquyết định khi mua thực phẩm. Đểgiúphọlựachọn,cácnhãnthựcphẩmphảitrìnhbàymộtsốthôngtinnhấtđịnhnhư:

- Tên sản phẩm. Theo quy địnhcủaEU,têncủathựcphẩmphảilàtênthườnggọivàcómôtảvềthựcphẩm.Mộttênthươnghiệuhoặctênưadùngcóthểđượcsửdụngnhưngnhãncầncó tên khoa học về giống loài. Cácphươngphápxửlýđặcbiệthoặcđiềukiệnbảoquảnthựctếcủasảnphẩm(đônglạnhsâu,xôngkhói…)cũngcầnđược bổ sung để khách hàng khôngnhầmkhikhôngcócácthôngtinđó.

-Danhsáchcác thànhphần,baogồmcảcácchấtphụgia.Thôngtinvềcácchấtcóthểgâyracácphảnứngdịứngvàkíchứngcầnphảiđượcnêura.

- Trọng lượng tịnh của các thựcphẩmtrướcđónggóitheocácđơnvịhệmét(mét,métvuông,métkhối).

- Ngày khuyến nghịmà đến thờiđiểmđósảnphẩmvẫngiữđượccác

đặc tính chuyênbiệt, trìnhbàydướidạngngày,tháng,nămcùngvớicụmtừ “best - before”. Đối với các thựcphẩmdễphânhủy,ngày lưugiữ tốithiểu phải được thay thế bằngngàysửdụng(“use-by”).

- Các điều kiện đặc biệt về bảoquảnvàsửdụng.

- Tên và số kiểm định thú y củanơimàsảnphẩmđượcđánhbắt,bảoquảnvàchếbiến.

-TênhoặctênkinhdoanhvàđịachỉcủanhàsảnxuấthoặcđơnvịđónggóihoặcngườibáncótrụsởtạiEU.

-Nguồngốcxuấtxứ.

- Số lô đánh dấu trên sản phẩmtrướcđónggóivớikýhiệubắtđầulàchữ “L” để thuận tiện cho việc truyxuấtnguồngốc.

Đối với các sản phẩm nghề cá,nhãndáncũngphảicócácthôngtin:

+Tênkhoahọcvàthươngmạicủacácloàicá.

+Phươngphápsảnxuất(đánhbắtởBiển,nướcngọthoặcnuôi)theocácthuậtngữchuyênmônchínhthức.

+Khuvựcđánhbắt.NếuởBiển,mộttrongcáckhuvựcquốctếđượcxácđịnhbởiTổchứcNôngnghiệpvàThực phẩm cũng phải được nêu ra.Nếubắtởvùngnướcngọt,quốcgiaxuấtxứcũngcầnđượcnêura.

Đối với các sản phẩm nuôi, quốcgialiênquancũngcầnđượcđềcập.

Page 52: Bản tin THỊ TRƯỜ NG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN · thấp. 9 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu tinh bột sắn tăng, xuất khẩu sắn lát khô giảm mạnh. Thị

SỐ RA NGÀY 11/11/2019 | 51 BẢN TIN THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY SẢN

Lưu ý: Thông tin sử dụng trong bản tin được thu thập từ những nguồn mà chúng tôi cho là đáng tin cậy. Thông tin trong bản tin chỉ mang tính tham khảo, các ước tính, dự báo có giá trị đến ngày ra báo cáo và có thể thay đổi bởi những biến động thị trường. Rất mong nhận được sự phản hồi, trao đổi thông tin và đóng góp ý kiến của độc giả để Bản tin ngày càng chất lượng hơn.

Đối với các loài tôm Crangon vàPandalusborealis,nhãndánphảinêutên quốc gia xuất xứ bằng chữ cáiLatin cũngnhư tênkhoahọcvà tênthươngmại,diễngiải,cácthôngsốvềkíchthướcvàđộtươi,trọnglượngtịnhbằngkg,ngàyphânloạivàđónggói,tênvàđịachỉcủanhàxuấtkhẩu.Cáclôhàngphảibaogồmcácsảnphẩmcùng kích thước và độ tươi tươngđồng.Các thôngsốvềđộ tươi, kíchthướcvàdiễngiảicầnphảiđượcđánhdấurõràngvàkhôngthểbịtẩyxóatrênnhãndáncủalôhàng.

Thông tin phải có trên kiện hànghoặctrênmộtnhãndánđínhkèmvớisản phẩm chưa đóng gói.Nhãn dánphảidễhiểu,dễnhìn,rõràngvàkhông

bịtẩyxóa.Nóphảiđượcsửdụngbằngmộtngônngữdễhiểuđốivớingườitiêudùng.Thôngthườngđiềunàycónghĩalàcácngônngữchínhthứctạiquốc gia EUnơimà sảnphẩmđượcgiaodịch.Tuynhiên,việcsửdụngcácthuậtngữvàdiễnđạtbằngtiếngnướcngoàidễhiểuchongườimuacóthểđượcchấpnhận.

Để biết thêm các thông tin liênquan như danh sách các quốc giađượccấpphép,cácmẫuchứngnhận,danhsáchcảngđượcchỉdịnh,danhsáchcácvùngbiểnquốctếđượcđánhbắt những loại hải sản nhất định….,cácnhàxuấtkhẩucóthểthamkhảothôngtinchínhthứccủaEUtrêntrangweb:www.exporthelp.europa.eu.