bÁo cÁo cẬp nhẬt cao phan tich/pvb/psi... · bÁo cÁo cẬp nhẬt cÔng ty cỔ phẦn...
TRANSCRIPT
-
BÁO CÁO CẬP NHẬT
CÔNG TY CỔ PHẦN BỌC ỐNG DẦU KHÍ VIỆT NAM
KHUYẾN NGHI: THEO DÕI
Tháng 08.2019
Người thực hiện: Đỗ Trung Thành
Email: [email protected]
THÔNG TIN NIÊM YẾT
Ngành Công nghiệp – Chế
tạo – Kết cấu thép
Sàn giao dịch dự kiến HNX
Mã chứng khoán PVB
Vốn điều lệ 215,9 tỷ đồng
Vốn hóa 13/05/2019 412,5 tỷ đồng
Giá trị sổ sách 19.319 đồng/cp
Giá tham chiếu 19.100 đồng
Giá mục tiêu 12 tháng 19.000 đồng
CƠ CẤU CỔ ĐÔNG
Tổng công ty Khí Việt
Nam
52,94%
Cổ đông khác 47,06%
BIẾN ĐỘNG GIÁ CỔ PHIẾU 12 THÁNG
CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN
2017 2018 HI/2019
Tổng tài sản 438 467 448
Nợ phải trả 34 40 31
Vốn chủ sở hữu 403 427 417
Doanh thu thuần 82 203 6
Lợi nhuận gộp (34) 45 (8)
Lợi nhuận ròng 56 23 (12)
EPS (đ) 2.605 1.069 (558)
KẾT QUẢ ĐỊNH GIÁ
Phương pháp PE n/a
Phương pháp PB đồng
PVB đơn vị đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực bọc
ống dầu khí, đồng thời cũng là công ty con của PVGAS do đó sẽ có sự hỗ
trợ tích cực hiệu quả từ các đơn vị thành viên trong Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam cũng như hưởng lợi trực tiếp từ các dự án mà PVGAS đem lại.
Trong năm 2019 và các năm tiếp theo, một số dự án khí như Lô B Ô môn, dự
án Nam Côn Sơn 2 giai đoạn 2 có thể sẽ thực hiện triển khai xây dựng sau
khoảng thời gian trì hoãn đã lâu, đây có thể là cơ hội đối với PVB trong giai
đoạn từ 2018-2020, trong dài hạn cũng có những dự án tiềm năng khác có
thể làm thay đổi tình hình của PVB như dự án Cá Voi Xanh (dự kiến đến
2023 có dòng khí vào bờ). Dự án lô B Ô Môn là một trong số các dự án lớn
với mục đích vận chuyển khí tự nhiên từ các Lô B & 48/95 và 52/97 thuộc
vùng biển Tây Nam Việt Nam để cung cấp khí nhiên liệu cho các nhà máy
điện tại Trung tâm Điện lực Ô Môn, Trà Nóc của Cần Thơ.
6 tháng đầu năm doanh nghiệp vẫn còn gặp nhiều khó khăn, 6 tháng dầu
năm PVB lỗ 12,56 tỷ và khả năng trong quý 3 doanh nghiệp vẫn có thể tiếp
tục lỗ do phần công việc PVB thực hiện tại dự án Nam Côn Sơn 2 thực hiện
trong cuối 2019, đầu 2020.
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH 6 tháng đầu năm 2019
CTCP Bọc ống dầu khí Việt Nam (PVB) công bố báo cáo tài chính quý I/2019 với
doanh thu thuần đạt 6,39 tỷ đồng, giảm 90,62% so với năm trước nhờ hoạt động
bọc ống. Tuy nhiên giá vốn hàng bán lên tới 14,3 tỷ đồng khiến doanh nghiệp lỗ
gộp 7,9 tỷ đồng. Quý IV/2018 PVB cũng lỗ gộp 14,57 tỷ.
Với lượng tiền gửi ngắn hạn ngân hàng lớn tới 135 tỷ đã giúp PVB thu được 2,99
tỷ. Chi phí tài chính, chi phí bán hàng không phát sinh. Chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng lên 7,13 tỷ trong khi không còn thu nhập khác đã khiến PVB lỗ 12,05
tỷ trong quý I/2019.
Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) đạt (-558) đồng/cp
mailto:[email protected]
-
1
www.psi.vn
Báo cáo kết quả kinh doanh (Đvt: Tỷ Đồng) So sánh
H1.2018 H1.2019 KH
2019 H1.19/H1.18 % KH 2019
Doanh thu thuần
136.49
21.32
350,000 -84.38% 0.006%
Xây lắp - - #DIV/0!
Bọc ống
135.77
21.14 -84.43%
Sơn ống - - #DIV/0!
Khác
0.72
0.18 -74.69%
#DIV/0!
Giá vốn hàng bán
88.41
35.70 -59.62%
Xây lắp
0.47 - -100.00%
Bọc ống
87.94
35.53 -59.60%
Sơn ống - - #DIV/0!
Khác -
0.17 #DIV/0!
#DIV/0!
Lãi gộp
48.08
(14.38) -129.91%
Xây lắp
(0.47) - -100.00%
Bọc ống
47.83
(14.40) -130.10%
Sơn ống - - #DIV/0!
Khác
0.72
0.01 -98.20%
#DIV/0!
Biên lợi nhuận gộp
0.35
(0.67) -291.51%
Xây lắp #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
Bọc ống
0.35
(0.68) -293.34%
Sơn ống #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
Khác
1.00
0.07 -92.90%
#DIV/0!
Doanh thu tài chính
2.21
5.23 136.78%
Chi phí tài chính
0.23
0.05 -80.09%
Chi phí lãi vay - - #DIV/0!
Chi phí bán hàng - - #DIV/0!
Chi phí quản lý doanh nghiệp
15.64
15.59 -0.29%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
34.42
(24.79) -172.01%
Thu nhập khác
0.10
0.21 110.00%
Chi phí khác
0.40
5.30 1225.28%
Lợi nhuận khác
(0.30)
(5.09) 1597.05%
Lãi/lỗ trong công ty liên kết #DIV/0!
http://www.psi.vn/
-
2
www.psi.vn
Lợi nhuận trước thuế
34.12
(29.88)
15,900 -187.56% -0.188%
Chi phí thuế TNDN
6.85 -100.00%
Chi phí thuế TNDN hoãn lại - #DIV/0!
Lợi nhuận sau thuế TNDN
27.27
(29.88)
12,700 -209.57% -0.235%
Lợi nhuận cổ đông CT mẹ
27.27
(29.88) -209.57%
Lợi nhuận cổ đông không kiểm soát - #DIV/0!
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
1,262
(1,384) -209.67%
TÌNH HÌNH TÀI SẢN
Tổng tài sản đến cuối quý II đạt 425,08 tỷ đồng, giảm 42 tỷ đồng so với đầu năm chủ yếu do khấu hao tài sản cố định và
giảm lượng tiền gửi ngân hàng.
Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tổng tài sản (77,41% TTS). Điểm tích cực là doanh nghiệp có lượng tiền
mặt và tiền gửi ngân hàng ngắn hạn lên tới 142,5 tỷ. Bên cạnh đó PVB cũng đang duy trì 135,83 tỷ hàng tồn kho chủ yếu là
nguyên vật liệu để phục vụ sản xuất trong giai đoạn cuối năm.
Tài sản cố định tiếp tục giảm và hiện đã được khấu hao gần hết (88,83%) do đó chi phí khấu hao tài sản cố định sẽ không
tác động quá lớn tới hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
KẾ HOẠCH VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Cơ hội đầu tư dài hạn trong giai đoạn 2019-2022 là rất khả quan đối với cổ phiếu PVB khi công ty được tham gia cung cấp
các dịch vụ bọc ống cho các dự án lớn.
Các dự án lớn PVB sẽ tham gia trong thời gian tới là:
I. Dự án đường ống Nam Côn Sơn 2 giai đoạn 2: gồm khoảng 220km, gồm các dự án thành phần:
1. Khoảng 10km đường ống 12-14 inch đấu từ mỏ Đại Nguyệt về giàn xử lý trung tâm (CPP) mỏ Sao Vàng:
2. Khoảng 20 km đường ống 12-14 inch từ Giàn trung tâm mỏ Sao Vàng đấu vào đường ống Nam Côn Sơn 2 giai
đoạn 1 hiện hữu.
3. Khoảng 73 km đường ống đường kính 14-16 inch từ gian xử lý trung tâm mỏ Sư Tử trắng về đường ống Nam Côn
Sơn 2 giai đoạn 1.
4. Khoảng 117km đường ống đường kính 26 inch từ điểm nối đường ống Nam Côn Sơn 2 giai đoạn 1 về bờ ở nhà
máy xử lý khí Dinh cố 2, Bà Rịa- Vũng Tàu.
Dự án Sao Vàng Đại Nguyệt đã được thực hiện các công việc chế tạo cơ khí trên bờ, trong đó các công ty như PVS, PXS
đã đang thực hiện. Việc thực hiện xây lắp đường ống sẽ được triển khai tiếp trong thời gian tới. Chúng tôi đánh giá khả
năng từ giữa 2019 các công việc bọc ống của PVB sẽ được thực hiện.
II. Dự án Lô B- Ổ môn: Tổng chiều dài hệ thống khoảng 431 km.
1. Tuyến ống trên biển: Từ giàn trung tâm CPP Lô B về bờ điểm An Minh: có chiều dài 292 km đường kính 28inch
2. Tuyến ống trên biển: từ điểm nối đường ống 28inch về Cà Mau, đấu nối và cụm khí điện đạm Cà Mau hiện tại: có
chiều dài 37 km, đường kinh ống 18inch.
http://www.psi.vn/
-
3
www.psi.vn
3. Tuyến ống trên bờ: Từ An Minh về Ô Môn: có chiều dài 102 km, đường kính ống thiết kế 30 inch
Đối với dự án Lô B Ô môn, các công tác chuẩn bị đang được tích cực thực hiện, theo những thông tin chúng tôi có được, dự
án vẫn trong quá trình thực hiện công tác chuẩn bị xây dựng. Phần việc của PVB có thể được thực hiện đầu năm 2020
Đánh giá: Trong 6 tháng đầu năm 2019 doanh nghiệp đã lỗ 29,88 tỷ do nguồn công việc chưa được triển khai. Tuy nhiên,
triển vọng của PVB trong 6 tháng cuối năm có thể tích cực hơn nhờ dự án Nam Côn Sơn 2 giai đoạn 2 triển khai
PVB dự kiến sẽ bắt đầu thực hiện bọc ống kể từ quý IV/2019 và kéo dài công việc sang đầu nằm 2020, bên cạnh đó máy
móc thiết bị của PVB đã được khấu hao hết nên có thể giúp gia tăng biên lợi nhuận gộp của PVB.
http://www.psi.vn/
-
4
www.psi.vn
ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
Chúng tôi thực hiện định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp so sánh Phương pháp so sánh:
Chúng tôi thực hiện so sánh cổ phiếu theo phương pháp P/E và PB với một số công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực lắp máy cơ khí. Tuy nhiên do doanh nghiệp lỗ lũy kế trong 12 tháng gần nhất nên chúng tôi chỉ sử dụng phương pháp P/B để định giá.
Mã cổ phiếu PE PB
PXS n/a 0.51
L10 13.31 0.83
LM8 11.67 0.73
SSM n/a 0.55
L61 30.39 1.01
L62 24.56 0.42
HTN 3.58 1.01
Trung bình 16.70 0.72 Giá trị sổ sách tại cuối Q1/2019 đạt 19.319 đồng/cp. Theo đó giá định giá theo phương pháp so sánh P/B đạt 14.016 đồng/cp
http://www.psi.vn/
-
5
www.psi.vn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2017 2018 HI//2019
Doanh thu thuần 83 202 6
Giá vốn hàng bán 117 157 14
Lợi nhuận gộp (34) 44 (8)
Doanh thu hoạt động tài chính 6 6 3
Chi phí tài chính Trong đó: Chi phí lãi vay Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp 38 23 7
Lợi nhuận thuần từ HĐKD (65) 27 (12)
Thu nhập khác 125 5 0
Chi phí khác 2 3 0
Lợi nhuận khác 123 2 0
Lãi/lỗ từ Công ty liên doanh liên kết Lợi nhuận trước thuế 57 29 (12)
Chi phí thuế TNDN hiện hành 1 6 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế 56 23 (12)
Lợi ích của cổ đông thiểu số Lợi nhuận sau thuế cổ đông công ty
mẹ 56 23 (12)
CÂN ĐỐI TÀI SẢN 2017 2018 HI/2019
TÀI SẢN NGẮN HẠN 351 392 376
Tiền và tương đương tiền 80 35 23
Đầu tư tài chính ngắn hạn 30 148 135
Các khoản phải thu 70 61 66
Hàng tồn kho 151 135 134
Tài sản ngắn hạn khác 19 12 17
TÀI SẢN DÀI HẠN 86 74 74
Phải thu dài hạn
Tài sản cố định 86 73 70
Tài sản dở dang Đầu tư tài chính dài hạn Tài sản dài hạn khác 717 879 4
TỔNG TÀI SẢN 438 467 449
NỢ PHẢI TRẢ 34 31 31
Nợ ngắn hạn 34 31 31
Vay và nợ ngắn hạn Phải trả người bán 15 14 11
Chi phí phải trả 4 4 2
Nợ dài hạn
9 9
Vay và nợ dài hạn VỐN CHỦ SỞ HỮU 404 427 427
Vốn đầu tư của CSH 216 216 216
Thặng dư vốn cổ phần - - -
Lãi chưa phân phối 161 184 174
Quỹ đầu tư phát triển 17 17 17
Lợi ích cổ đông thiểu số
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 2017 2018 HI/2019
I. Lưu chuyển tiền từ HĐKD
1. Lợi nhuận trước thuế 57 30 (12) 2. Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao 18 15 4
Các khoản dự phòng (40) 5 3
Lãi, lỗ chênh lệnh tỷ giá Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư (4)
3
Chi phí lãi vay 3. Lợi nhuận từ HĐKD trước thay đổi vốn lưu
động 29 50 (2)
Tăng, giảm các khoản phải thu (25) 19 (15)
Tăng, giảm hàng tồn kho 1 20 1
Tăng, giảm các khoản phải trả (67) (9) (9)
Tăng, giảm chi phí trả trước
(3)
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD (64) 79 (30)
II. Lưu chuyển tiền từ HĐ đầu tư
1. Tiền chi/thu để mua sắm, thanh lý TSCĐ (4) (3) 2. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của
đơn vị khác (40) (118) (10)
3. Tiền chi/thu đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
23 4. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 7 (3) (3)
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ đầu tư (47) (30) 16
III. Lưu chuyển tiền từ HĐTC
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu 0 2. Tiền thu từ đi vay
3. Tiền trả nợ gốc vay (31)
4. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 0 0 0
5. Cổ tức đã trả (54) 0 0 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (85) 0 0
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 4 13 (13)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 93 12 36
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 97 25 23
HỆ SỐ TÀI CHÍNH 2017 2018 HI/2019
Hệ số thanh khoản
Hệ số thanh toán hiện thời 10.29 12.51 16.75
Hệ số thanh toán nhanh 5.86 8.2 10.76
Hệ số hoạt động
Vòng quay khoản phải thu 1.38 3.06 0.11
Vòng quay hàng tồn kho 0.92 1.1 0.11
Vòng quay khoản phải trả 10.03 10.98 1.32
Hệ số đòn bẩy
Hệ số nợ/Tổng tài sản 0.07 0.08 0.07
Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu 0.08 0.09 0.08
Hệ số sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận gộp
22.18% -123.80%
Tỷ suất lợi nhuận thuần 67.74% 11.4% -188.57%
ROA 12.76% 5.1% -2.63%
http://www.psi.vn/
-
6
www.psi.vn
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 438 467 448
Nguồn: BCTC của PVB, ĐVT: Tỷ đồng
ROE 14.97% 5.56% -2.86%
Hệ số khác
Lợi nhuận ròng/CP (EPS) 2.605 1.069 (558)
Giá trị sổ sách cổ phần(BPS) 18.704 19.773 19.319
HỆ THỐNG KHUYẾN NGHỊ
Hệ thống khuyến nghị của PSI được xây dựng dựa trên mức chênh lệch giữa kết quả định giá và giá cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm định
giá, có giá trị 6 tháng kể từ thời điểm phát hành báo cáo. Có 3 mức khuyến nghị cho mỗi cổ phiếu, tương ứng với từng mức chênh lệch. Các
khuyến nghị có thể được thay đổi sau mỗi lần cập nhật hoặc đánh giá lại để phù hợp với tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
MUA: khi giá thị trường thấp hơn giá định giá 15%
GIỮ: khi giá thị trường nằm trong biên độ giá định giá +/- 15%
BÁN: khi giá thị trường cao hơn giá định giá 15%
TRUNG TÂM PHÂN TÍCH
Đào Hồng Dương
Giám đốc Trung tâm Phân Tích
Email: [email protected]
Lê Đức Khánh
Phó Giám đốc Trung tâm Phân Tích
Email: [email protected]
Nguyễn Thị Thu Thuỷ
Phó Phòng phụ trách PTCS&PTSP
Email: [email protected]
Nguyễn Văn Chính
Phó Phòng PTCS&PTSP
Email: [email protected]
Đỗ Trung Thành
Phó Phòng PTDN
Email: [email protected]
Ngô Hồng Đức
Chuyên viên phân tích
Email: [email protected]
Nguyễn Minh Hiếu
Chuyên viên phân tích
Email: [email protected]
Bùi Thị Thu Thủy
Chuyên viên phân tích
Email: [email protected]
Nguyễn Thanh Vân
Chuyên viên phân tích
Email: [email protected]
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ
Tòa nhà Hanoitourist, số 18 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: + 84 4 3934 3888 - Fax: +84 3934 3999 Website: www.psi.vn
Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
Lầu 1, tòa nhà PVFCCo, số 43 Mạc Đĩnh Chi, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: (84-8) 3914 6789 Fax: (84-8) 3914 6969
Chi nhánh TP. Vũng Tàu
Tầng 5, tòa nhà Silver Sea, số 47 Ba Cu, Tp. Vũng Tàu Điện thoại: (84-64) 254520/22/23/24/26 Fax: (84-64) 625 4521
Chi nhánh TP. Đà Nẵng
Tầng 3, tòa nhà số 53 Lê Hồng Phong, Quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng Điện thoại: (84-511) 389 9338 Fax: (84-511) 389 9339
TUYÊN BỐ MIỄN TRÁCH NHIỆM Các thông tin và nhận định trong báo cáo này được PSI đưa ra dựa trên những nguồn tin mà PSI coi là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Tuy nhiên, PSI không đảm bảo tính đầy đủ và chính xác tuyệt đối của các thông tin này. Báo cáo được đưa ra dựa trên các quan điểm của cá nhân chuyên viên phân tích, không nhằm mục đích chào bán, lôi kéo nhà đầu tư mua bán, nắm giữ chứng khoán. Nhà đầu tư chỉ nên sử dụng báo cáo này như một nguồn tham khảo cho quyết định đầu tư của mình và PSI sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm nào trước nhà đầu tư cũng như đối tượng được nhắc đến trong báo cáo này về những tổn thất có thể xảy ra khi
http://www.psi.vn/mailto:[email protected]:[email protected]:[email protected]:[email protected]:[email protected]:[email protected]:[email protected]:[email protected]:[email protected]://www.psi.vn/
-
7
www.psi.vn
đầu tư hoặc thông tin sai lệch về đối tượng được nhắc đến trong báo cáo này. Bản báo cáo này là tài sản của PSI. Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn, trích dẫn không được sự đồng ý của PSI đều là trái pháp luật. Bất kỳ nội dung nào của bản báo cáo này đều không được phép sao chép, sửa đổi, in ấn, trích dẫn nếu không được sự đồng ý của PSI.
http://www.psi.vn/