bÁo cÁo kẾt quẢ khẢo sÁt - dttc.haui.edu.vn · các biểu đồ cho thấy sự chênh...
TRANSCRIPT
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2018
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
(Xác định nhu cầu của các bên liên quan về những kiến thức và kỹ năng cần thiết và mức
độ mong muốn với từng chuẩn đầu ra để xây dựng chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ
Hàn Quốc )
Phần I. Tình hình thực hiện
- Thời gian khảo sát : Từ ngày 9 tháng 3 năm 2018 đến ngày 9 tháng 4 năm 2018.
- Đối tượng khảo sát :
+ Doanh nghiệp: 20
+ Giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý: 25
+ Cựu sinh viên: 40
+ Sinh viên năm cuối: 68
- Nội dung khảo sát: xác định tầm quan trọng, mức độ sinh viên đạt được hiện nay và
mức độ sinh viên cần đạt được với từng chuẩn đầu ra
Phần II. Nội dung khảo sát
II.1. Cách tiếp cận các đối tượng khảo sát
Các nhân viên đang làm việc tại các nhà máy, xí nghiệp, cơ quan có yếu tố Hàn Quốc, các
giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý và cựu sinh viên, sinh viên năm cuối được liên lạc
kết nối hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp qua điện thoại hoặc thư điện tử trước khi được gửi
phiếu khảo sát. Sau khi nhận được sự đồng ý từ các bên liên quan này, tổ soạn thảo tiến
hành gửi phiếu khảo sát trực tiếp hoặc qua thư điện tử cho các đối tượng. Các phiếu khảo
sát được thu về và nhập số liệu phục vụ cho mục đích phân tích.
II.2. Công cụ khảo sát
Phiếu khảo sát bao gồm hai phần: Phần 1: Thông tin cá nhân của người tham gia khảo sát
và Phần 2: Thông tin về chuẩn đầu ra ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, Trình độ Đại học.
Trong Phần 1, thông tin cá nhân được điều chỉnh phù hợp với từng bên tham gia khảo sát.
Trong Phần 2, thông tin về chuẩn đầu ra ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc được đưa ra bao gồm
các chuẩn đầu ra cấp độ 3 của ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc thuộc các phần: Kiến thức và
lập luận ngành; Kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp và phẩm chất; Kỹ năng làm việc nhóm và
giao tiếp; và Kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn. Các chuẩn đầu ra cấp độ 3 trong
phiếu khảo sát được xây dựng dựa trên tham khảo chương trình đào tạo cử nhân ngành
Ngôn ngữ Hàn Quốc của các trường Đại học nổi tiếng trong và ngoài nước và tham khảo
quy trình thiết kế chương trình đào tạo theo tiếp cận CDIO. Các bên liên quan tiến hành
đánh giá về tầm quan trọng, mức độ sinh viên đạt được hiện nay và mức độ sinh viên nên
đạt được với từng chuẩn đầu ra.
Phần III: Kết quả khảo sát
III.1. Tầm quan trọng của từng chuẩn đầu ra
Nhìn chung có thể thấy trên các biểu đồ, các bên tham gia đều đánh giá các chuẩn
đầu ra cho từng phần từ mức khá quan trọng trở lên. Cụ thể, trong phần Kiến thức và lập
luận ngành, chuẩn đầu ra về Kỹ năng thực hành tiếng (1.2.1), Phiên dịch (1.3.3) và Biên
dịch (1.3.2) được đánh giá là rất quan trọng, trong khi đó chuẩn đầu ra về phương pháp
nghiên cứu khoa học, nhận dạng và xác định vấn đề ngôn ngữ (2.1.1) và hình thành giả
thuyết ngôn ngữ (2.2.1) được đánh giá thấp hơn so với các chuẩn đầu ra khác. Các chuẩn
đầu ra về Kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp và phẩm chất được đánh giá gần mức rất quan
trọng, trong đó Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp được đánh giá cao, tuy nhiên giao tiếp
bằng ngoại ngữ được đánh giá thấp hơn so với các chuẩn đầu ra khác. Chuẩn đầu ra về
thuyết trình, nói trước công chúng (3.2.5); Kỹ năng hoạt động trong nhóm (3.1.2) và thể
hiện kỹ năng làm việc trong các nhóm khác nhau (3.1.4) được đánh giá cao. Các chuẩn đầu
ra trong phần Kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn được đánh giá hầu hết là rất quan
trọng, trong đó các chuẩn đầu ra sau được đánh giá rất cao bởi tất cả các bên tham gia: Vai
trò và trách nhiệm của người biên, phiên dịch (4.1.1), Thích ứng với môi trường làm việc
trong nước và quốc tế (4.2.3) , Phát triển kiến thức chuyên ngành (4.2.4), Hình thành ý
tưởng cho công việc (4.3.1), (4.3.2), Lập kế hoạch triển khai công việc (4.4), Đánh giá chất
lượng công việc (4.6.2, 4.6.3, 4.6.4).
Biểu đồ III.1.1: Ý kiến về tầm quan trọng của khối Kiến thức và lập luận ngành
Biểu đồ III.1.2: Ý kiến về tầm quan trọng của khối Kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp và phẩm
chất
Biểu đồ III.1.3: Ý kiến về tầm quan trọng của khối Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp
Biểu đồ III.1.4: Ý kiến về tầm quan trọng của khối Kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực
tiễn
III. 2. Mức độ sinh viên đạt được hiện nay
Về mức độ sinh viên đạt được hiện nay với từng chuẩn đầu ra, hầu hết các bên tham
gia đều đánh giá là không cao. Các biểu đồ cho thấy sự chênh lệch khá lớn giữa đánh giá
của giáo viên với các nhóm đối tượng còn lại, đặc biệt là sinh viên năm cuối.
Về khối Kiến thức và lập luận ngành, doanh nghiệp, cựu sinh viên và sinh viên năm cuối
có đánh giá khá tương đồng với nhau, trong khi đó giáo viên có đánh giá thấp hơn so với
các nhóm đối tượng còn lại. Kỹ năng ngoại ngữ 2 (1.2.2) và Kiến thức về phương pháp
nghiên cứu khoa học (1.1.3) được đánh giá ở mức thấp nhất. Kỹ năng thực hành tiếng
(1.2.1), Kỹ thuật biên dịch (1.3.2) và Kỹ thuật phiên dịch (1.3.3) được đánh giá ở mức cao
nhất.
Biểu đồ III.2.1. Ý kiến về mức độ sinh viên đạt được hiện nay với khối Kiến thức và lập
luận ngành
Về khối Kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp và phẩm chất, giáo viên đánh giá mức độ
sinh viên đạt được chưa cao trong khi sinh viên năm cuối tự đánh giá mức độ đạt được cao.
Điều đáng nói ở đây là doanh nghiệp và cựu sinh viên có đánh giá khá tương đồng, trong
đó các phẩm chất như nhiệt tình với công việc (2.4.3), thể hiện đạo đức nghề nghiệp, trung
thực, có trách nhiệm (2.5.1), tìm kiếm và tổng hợp thông tin bằng tiếng Hàn Quốc qua sách,
báo, internet (2.2.2), ứng dụng ngôn ngữ trong thực tế (2.2.4) được đánh giá ở mức cao
nhất. Trong khi đó, các chuẩn đầu ra bao gồm việc đề xuất kiến nghị (2.1.6), hình thành
các giả thuyết (2.2.1) và tư duy tổng thể vấn đề (2.3.1) được đánh giá không cao.
Biểu đồ III.2.2. Ý kiến về mức độ sinh viên đạt được hiện nay với khối Kỹ năng cá nhân,
nghề nghiệp và phẩm chất
Về khối Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp, các chuẩn đầu ra như hoạt động trong
nhóm (3.1.2), xây dựng nhóm (3.1.1), thuyết trình, nói trước công chúng (3.2.5), thể hiện
kỹ năng làm việc trong các nhóm khác nhau (3.1.4), và giao tiếp bằng điện tử, đa truyền
thông được các bên tham gia đánh giá sinh viên hiện nay đạt được ở mức độ cao hơn các
chuẩn đầu ra khác. Tuy nhiên giao tiếp bằng ngoại ngữ được đánh giá là sinh viên đạt được
ở mức độ thấp.
Biểu đồ III.2.3. Ý kiến về mức độ sinh viên đạt được hiện nay với khối Kỹ năng làm việc
nhóm và giao tiếp
Về khối Kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn, doanh nghiệp, cựu sinh viên và
sinh viên năm cuối có đánh giá khá đồng đều ở mức trung bình (2.5/5), trong khi đó, giáo
viên có đánh giá thấp hơn. Các chuẩn đầu ra kiểm định (4.6.2), kiểm soát (4.4.3) và quy
trình giải mã (4.5.2) được đánh giá ở mức độ thấp nhất.
Biểu đồ III.2.4. Ý kiến về mức độ sinh viên đạt được hiện nay với khối Kỹ năng áp dụng
kiến thức vào thực tiễn
III.3. Mức độ sinh viên cần đạt được
Hầu hết các bên tham gia đều đánh giá mức độ sinh viên nên đạt được cho các chuẩn
đầu ra là tương đối cao (xấp xỉ 4/5). Trong đó, trong phần khối Kiến thức và lập luận ngành,
kỹ năng thực hành tiếng (1.2.1), kỹ thuật biên dich (1.3.2) và kỹ thuật phiên dịch (1.3.3)
theo định hướng khoa học - kỹ thuật được yêu cầu cao; kỹ năng ngoại ngữ 2 (1.2.2) và
phương pháp nghiên cứu khoa học (1.1.3) được yêu cầu ở mức thấp hơn. Các kỹ năng cá
nhân, nghề nghiệp và phẩm chất được yêu cầu ở mức cao và tương đối đồng đều, trong đó
việc hình thành giả thuyết (2.2.1) được yêu cầu ở mức thấp nhất. Trong phần Kỹ năng làm
việc nhóm và giao tiếp, các chuẩn đầu ra được yêu cầu ở mức cao (4/5), chiến lược giao
tiếp (3.2.1) và cấu trúc giao tiếp (3.2.2) được yêu cầu ở mức thấp hơn. Trong khối kỹ năng
áp dụng kiến thức vào thực tiễn, các chuẩn đầu ra đều được yêu cầu cao bởi các bên liên
quan, trong đó bối cảnh lịch sử và văn hóa (4.1.4) và viễn cảnh toàn cầu (4.1.5) được yêu
cầu ở mức thấp nhất. Các chuẩn đầu ra Phân bố thời gian (4.4.1), Phân bố nhân lực (4.4.2),
Mục tiêu và yêu cầu của công việc (4.3.1), Thích ứng với môi trường làm việc trong nước
và quốc tế (4.2.3), Phát triển kiến thức chuyên ngành (4.2.4), Qui định của xã hội về ngành
biên, phiên dịch (4.1.3) được giáo viên yêu cầu cao hơn so với các nhóm đối tượng còn lại.
Biểu đồ III.3.1. Ý kiến về mức độ sinh viên nên đạt được với khối Kiến thức và lập luận
ngành
Biểu đồ III.3.2. Ý kiến về mức độ sinh viên nên đạt được với khối Kỹ năng cá nhân, nghề
nghiệp và phẩm chất
Biểu đồ III.3.3. Ý kiến về mức độ sinh viên nên đạt được với khối Kỹ năng làm việc nhóm
và giao tiếp
Biểu đồ III.3.4. Ý kiến về mức độ sinh viên nên đạt được với khối Kỹ năng áp dụng kiến
thức vào thực tiễn
Căn cứ vào kết quả khảo sát từ các bên tham gia, tố soạn thảo chương trình ngành
Ngôn ngữ Hàn Quốc đã thảo luận và chọn ra mức độ mong muốn phù hợp cho từng chuẩn
đầu ra.
Phần III: Kết luận
Kết quả khảo sát các học sinh, doanh nghiệp, các chuyên gia, giảng viên, cựu sinh
viên và sinh viên năm cuối ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc được sử dụng làm cơ sở để xây
dựng mục tiêu chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra, chương trình đào tạo chi tiết ngành
Ngôn ngữ Hàn Quốc của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
Trưởng khoa
Hoàng Ngọc Tuệ
Người lập báo cáo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
-----o0o------
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2018
BIÊN BẢN
(V/v: Thông qua đề án mở ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc)
1. Thời gian: 8h30 phút ngày 22 tháng 5 năm 2018
2. Địa điểm: Phòng hội thảo A7
3. Thành phần gồm :
- Đại diện lãnh đạo Khoa Ngoại ngữ: Đ/c Hoàng Ngọc Tuệ
- Đại diện doanh nghiệp
- Đại diện giáo viên tổ tiếng Hàn, tiếng Trung và tiếng Anh
- Đại diện cựu sinh viên
- Đại diện sinh viên năm cuối
- Tổ soạn thảo chương trình ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
4. Nội dung cuộc họp :
- Lãnh đạo Khoa giới thiệu đại biểu và khai mạc hội thảo
- Đại diện Tổ soạn thảo báo cáo về kết quả khảo sát và quá trình xây dựng chuẩn đầu ra theo
CDIO và chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
- Các đại biểu trong hội thảo thảo luận và phát biểu ý kiến
Cụ thể:
4.1. Doanh nghiệp
- Ông Nguyễn Tùng – Giám đốc dịch vụ ngôn ngữ, công ty Expertrans
+ Chương trình chi tiết, và cung cấp khá đầy đủ về kiến thức, phẩm chất cá nhân, kỹ năng mềm
và kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho sinh viên.
+ Biên - Phiên dịch các ngành kỹ thuật đang được ưa chuộng trên thị trường, nên bổ sung nội
dung kỹ thuật vào từ học phần Biên dịch 1, Phiên dịch 1, và chuyên sâu hơn theo hướng
thực tế vào các học phần tiếp sau. Nên thêm học phần “Phân tích, đánh giá văn bản dịch”
để sinh viên có kỹ năng cần thiết này sau khi ra trường. Học phần Biên, Phiên dịch 3 nên
cho sinh viên làm theo dự án dịch gần với thực tế.
+ Xem xét bỏ bớt một số môn nặng về lý thuyết như Ngữ dụng tiếng Hàn, Ngôn ngữ đối chiếu,
kết hợp một số nội dung mang hướng thực hành của những lĩnh vực này vào các môn
thực hành tiếng.
+ Nên liên kết với những doanh nghiệp để tổ chức hội thảo, tọa đàm giúp sinh viên hiểu rõ về
công việc tương lai và có định hướng nghề nghiệp rõ ràng. Nên liên kết doanh nghiệp cho
sinh viên thực tập sớm từ khoảng năm thứ 2, 3
+Bổ sung môn học: Văn hóa doanh nghiệp Hàn Quốc để sinh viên có kiến thức về cách ứng xử
trong công việc trong tương lai, đồng thời có ý thức trau dồi những phẩm chất này để sẵn
sàng cho công việc.
4.2. Giáo viên
- Đ/c: Quỳnh Dương
+ Số tín chỉ của HK 5,6 nhiều hơn so với các học kỳ khác, nên cân đối lại số tín chỉ của các học
kỳ cho tương đối đồng đều,
+Môn Ngữ dụng học hoặc Phân tích đối chiếu thiên nặng về lý thuyết, nên chọn lọc các nội dung
mang tính thực tế để chèn vào các môn học khác.
- Đ/c Vân Khánh
+ Nên để môn ngữ âm tiếng Hàn ở ngay kỳ 1 để trợ giúp sinh viên cho nghe nói tốt hơn.
- Đ/c Đinh Thảo
+ Nên bổ sung thêm môn Kỹ năng học cho sinh viên để hướng dẫn sinh viên cách học tập ở đại
học hiệu quả.
+ Kỹ thuật biên dịch: kết hợp các môn tiếng anh chuyên ngành vào phần kỹ thuật biên dịch vì
đặc thù trường Công nghiệp là trường kỹ thuật, để sinh viên ra trường có điểm khác biệt
với SV các trường Ngôn ngữ khác.
+ Kỹ năng làm việc nên giảng dạy bằng tiếng Hàn.
- Đ/c Hương Thảo
+Nên xem xét bổ sung thêm một số định hướng nghề nghiệp khác, VD. hướng dẫn viên du lịch,
điều phối dự án, trợ lý văn phòng.
+ Đẩy mạnh biên, phiên dịch Tiếng Anh theo thế mạnh của trường: Tiếng Anh chuyên ngành kỹ
thuật.
+ Nên xem xét bổ sung thêm môn học văn hóa truyền thống Hàn Quốc
+Nên xem xét về học phần thực tập doanh nghiệp: kiến tập tại các doanh nghiệp vào năm 3, và
thực tập tại các doanh nghiệp vào năm thứ 4
4.3. Cựu sinh viên
- Nguyễn Quốc Huy
+ Môn Phương pháp nghiên cứu khoa học và kỹ năng thuyết trình nên được giảng dạy bằng
Tiếng Hàn Quốc để sinh viên làm quen và ứng dụng được tốt hơn trong các nghiên cứu
về tiếng Hàn và các môn học khác.
+ Môn học Văn hóa Doanh nghiệp rất hay và hữu ích cho công việc sau khi ra trường.
+Tài liệu cho môn Biên, Phiên dịch cần đa dạng và gần gũi với thực tế
4.4. Sinh viên năm cuối
- Mai Thanh Hà
+ Đầu khóa học, sinh viên nên được hướng dẫn cụ thể về định hướng nghề nghiệp và phương
pháp học tập để có thể thích nghi tốt hơn với môi trường mới và xác định nghề nghiệp
tương lai
+ Môn ngữ âm và ngữ pháp tiếng Hàn cần tiến hành song song các môn thực hành tiếng.
+ Các học phần Biên - Phiên dịch nếu tiến hành theo dự án gần với thực tế sẽ giúp sinh viên có
kỹ năng cần thiết cho công việc tương lai.
4.5. Tổ soạn thảo
+ Giải thích rõ hơn về khung chương trình và mục tiêu thiết kế các môn học cho từng học phần
trong khung chương trình nhằm cân đối số tín chỉ trong từng học phần.
+ Nhóm sẽ xem xét lại phân bố chương trình, ngôn ngữ giảng dạy một số môn chung cho phù
hợp hơn.
+ Nhóm sẽ xem xét bổ sung về phương pháp học tập trong phần định hướng đầu khóa cho sinh
viên.
+ Nhóm sẽ xem xét lựa chọn nội dung các môn học Ngữ dụng học, đối chiếu ngôn ngữ phù hợp,
hoặc kết hợp vào các môn học khác.
+ Nhóm sẽ nghiên cứu và lựa chọn nội dung, tài liệu và phương pháp giảng dạy phù hợp với các
học phần Biên - Phiên dịch
5. Kết luận cuộc họp:
+ Tổ soạn thảo cảm ơn sự đóng góp của các đại biểu và tiếp thu ý kiến của các đại biểu để thảo
luận sâu hơn trong tổ soạn thảo vào lần họp sau.
CHỦ TRÌ THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ky va ghi ro ho tên) (Ky va ghi ro ho tên)
Hoàng Ngọc Tuệ
Phụ lục I
(Kèm theo QĐ số: 324 /QĐ-ĐHCN ngày 6 tháng 4 năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Đại học công nghiệp Hà Nội)
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA NGOẠI NGỮ
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
———————————— …, ngày tháng năm 2018
ĐỀ XUẤT
XÂY DỰNG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Tên nganh: Ngôn Ngữ Hàn Quốc Mã số: 7220210
Chuyên ngành: Ngôn Ngữ Hàn Quốc
Trinh đô đao tao: Đại học
Kính gửi: Hiệu trưởng Trường ĐH công nghiệp Hà Nội
1. Sự cần thiết mở ngành đào tạo
Ngày nay làm chủ một ngoại ngữ là hành trang quan trọng và cần thiết cho tất
cả những ai muốn tồn tại và phát triển trong môi trường hội nhập và cạnh tranh.
Ngoại ngữ chính là chiếc cầu nối ngắn nhất đưa những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên
tiến, hiện đại áp dụng vào công cuộc kiến thiết nước nhà. Đặc biệt, khi Việt Nam trở
thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO) thì vai trò của
ngoại ngữ càng trở nên hết sức cần thiết.
Trong các ngoại ngữ thì tiếng Hàn Quốc đang ngày càng được ưa chuộng tại
Việt Nam vì tầm ảnh hưởng của đất nước này lên khu vực ngày càng mạnh mẽ. Hàn
Quốc được biết đến là một trong bốn con rồng châu Á với nền kinh tế tăng trưởng
mạnh mẽ. Hiện nay, Hàn Quốc có rất nhiều ngành phát triển, nhiều loại sản phẩm
phủ sóng toàn châu Á và nhiều quốc gia khác trên thế giới đặc biệt là các mặt hàng
điện tử (điện thoại, laptop, TV,...), vật liệu bán dẫn, ô tô, các phương tiện vận tải,...
Hơn nữa, Hàn Quốc cũng đang là nhà đầu tư lớn nhất tại Việt Nam và sẽ tiếp tục là
lớn nhất trong 5 năm tiếp theo. Theo số liệu của phòng Thương mại và công nghiệp
Việt Nam (VCCI), hiện nay Hàn Quốc và Việt Nam vẫn đang tiếp tục là đối tác quan
trọng hàng đầu ở khu vực Đông Nam Á, là quốc gia có lượng vốn đầu tư đứng thứ
4 vào Việt Nam. Ngày càng có nhiều tập đoàn lớn của Hàn Quốc có mặt tại Việt
Nam với các khoản đầu tư khổng lồ. Điển hình nhất là Samsung tăng vốn đầu tư lên
4,5 tỷ USD tại hai nhà máy lớn ở Bắc Ninh và Thái Nguyên, gần đây nhất LG
Electronics công bố dự án 1,5 tỷ USD ở Hải Phòng. Lotte cũng vừa khánh thành tòa
nhà Lotte Center 400 triệu USD ở Hà Nội và không ngừng mở rộng các trung tâm
thương mại ở một số địa phương trong cả nước. Tính đến nay, trên 2.800 công ty
Hàn Quốc có vốn đầu tư vào Việt Nam. Không chỉ các doanh nghiệp sản xuất mà
các văn phòng dịch vụ có chủ là người Hàn cũng đã bắt đầu đến Việt Nam để làm
việc. Sự đổ bộ của hàng loạt các công ty Hàn Quốc đã tạo ra nhu cầu việc làm cần
sử dụng tiếng Hàn ngày một tăng. Không chỉ trợ giúp về mặt ngôn ngữ, trọng trách
của người học tiếng Hàn còn là kết nối văn hoá giữa các chủ doanh nghiệp người
Hàn và nhân viên, giúp bộ máy công ty vận hành hiệu quả hơn. Với mức lương khi
làm việc tại các công ty Hàn Quốc tương đối cao, tiếng Hàn thực sự đã trở thành một
lợi thế lớn khi đi xin việc. Chính vì vậy nhu cầu về nhân lực biết tiếng Hàn ở Việt
Nam đang ngày càng tăng cao. Ngoài các lao động có chuyên môn tiếng Hàn thì
nhiều bạn trẻ học tại các chuyên ngành khác cũng dự định học để bổ sung thêm tiếng
Hàn với mong muốn được làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp cộng với
mức thu nhập cao tại các tập đoàn lớn của Hàn Quốc.
Về nhân sự tiếng Hàn, theo ông Gaku Echizenya, Tổng Giám Đốc của
Navigos Group Việt Nam, qua dịch vụ của công ty, doanh nghiệp Hàn Quốc có nhu
cầu tuyển dụng đã tăng đến con số hàng ngàn. Hằng năm, số lượng công việc đăng
tuyển luôn tăng thêm khoảng 25% so với năm trước. Ông cho biết thêm: “Các ngành
nghề như : hành chính/Thư ký; Sản xuất; Tài chính/Đầu tư; Kế toán; Điện/Điện tử
hiện các doanh nghiệp Hàn đang đang có nhu cầu tuyển dụng cao. Các vị trí thuộc
nhóm đầu đang được đăng tuyển trên cơ sở dữ liệu của chúng tôi như: Kế toán; Kinh
doanh; Thông dịch viên; Xuất nhập khẩu; Quản lý sản xuất; Nhân viên Kỹ thuật.”
Ông khẳng định đối với những ứng viên có mong muốn làm việc tại doanh nghiệp
Hàn, cần có năng lực tiếng Hàn tốt, kiến thức và kỹ năng về các ngành nêu trên,
đồng thời cần hiểu rõ văn hóa làm việc của người Hàn. Ông Shim Wonhwan, Tổng
Giám đốc Samsung Việt Nam cũng đã nhìn nhận được sự khan hiếm nguồn lao động
biết tiếng Hàn và mạnh dạn đầu tư một số lượng tiền lớn để phát triển nguồn nhân
lực tiếng Hàn tại Việt Nam. Theo báo Giáo dục và Thời đại ra ngày 25/10/2017, đã
có 117 sinh viên năm thứ 3 và năm thứ 4 của 6 trường ĐH thuộc khu vực Hà Nội,
Huế, Đà Nẵng và Đà Lạt nhận được học bổng Samsung Korean Scholarchip (SKS)
trị giá gần 6 tỷ đồng. Đồng thời, Samsung và các trường ĐH cũng sẽ kí kết biên bản
ghi nhớ (MoU) để phát triển và nâng cao công tác đào tạo tiếng Hàn tại các trường,
bao gồm 3 hoạt động chính là: Hỗ trợ các sinh viên được học bổng SKS; Tài trợ Quỹ
phát triển của trường; Cam kết tổ chức các chương trình thực tập cho sinh viên.”.
Ông Shim Wonhwan nhấn mạnh: “Với dòng vốn FDI, trong đó bao gồm các công
ty Hàn Quốc, và sự phát triển kinh tế nhanh chóng của Việt Nam, nhu cầu về nhân
lực biết tiếng Hàn đang gia tăng nhanh chóng. Vai trò của họ đang ngày càng trở nên
quan trọng, không chỉ trong thông dịch mà còn trong tất cả các lĩnh vực quản lý kinh
doanh như nhân sự, tài chính, R&D và sản xuất.” Thêm một ví dụ khác về nguồn
nhân lực tiếng Hàn, bà Võ Thị Bích Thủy, Trưởng phòng Tuyển dụng và Tư vấn
nhân sự Công ty Manpower Group Việt Nam chia sẻ tại tọa đàm "Nhân lực thông
dịch viên: Vì sao đãi cát khó tìm vàng?" do Saigon Times Group tổ chức sáng nay,
1-11-2017. Bà cho biết, gần đây công ty bà nhận được đặt hàng tuyển 100 thông
dịch viên tiếng Hàn cho một doanh nghiệp điện tử Hàn Quốc. Công ty này có hai
nhà máy lớn tại Bắc Ninh và khu công nghệ cao quận 9 - TPHCM với hàng ngàn
nhân viên. Yêu cầu đặt ra là thông dịch viên phải thông thạo tiếng Hàn và tốt nghiệp
đại học. Tuy vậy, sau vài tháng, Manpower và doanh nghiệp Hàn Quốc phải giảm
yêu cầu xuống, không còn bắt buộc phải có bằng cấp đại học nhưng việc tuyển dụng
vẫn gặp rất nhiều khó khăn. "Gần 5 tháng, chúng tôi lục tung thị trường nguồn cung
cũng chỉ đáp ứng chưa đến một nửa đơn hàng đề ra", bà Thủy chia sẻ. Như vậy có
thể thấy, nhu cầu cần nhân lực tiếng Hàn đang rất cao.
Về đào tạo tiếng Hàn, vào năm 1993 tại Việt Nam chỉ có 1 cơ sở đào tạo và
nghiên cứu về Hàn Quốc học thì đến nay đã có 10 cơ sở đào tạo và 3 trung tâm
nghiên cứu. Hiện đã có 15 trường đại học có khoa Ngôn ngữ Hàn Quốc và chuyên
ngành tiếng Hàn, 7 Trung tâm Sejong đang hoạt động. Tại các trường đại học thì số
lượng các câu lạc bộ tiếng Hàn đang ngày một tăng cao và hoạt động của các trung
tâm dạy tiếng Hàn tư nhân cũng đang phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên để đáp ứng
một lượng nhu cầu lớn thì cần thêm nhiều cơ sở đào tạo tiếng Hàn nữa.
Nhóm biên soạn đã tiến hành khảo sát thì thấy, mục tiêu đào tạo ngôn ngữ
Hàn Quốc của các trường đại học trong cả nước thường theo 2 định hướng chính:
tiếng Hàn Quốc sư phạm, tiếng Hàn Quốc biên phiên dịch nhưng tiếng Hàn Quốc
liên quan đến các ngành nghề chuyên biệt như tiếng Hàn Điện-Điện tử, tiếng Hàn
hành chính-văn phòng, Tiếng Hàn Du lịch - Khách sạn, Tiếng Hàn cơ khí - ô tô,
Tiếng Hàn công nghệ thông tin, Tiếng Hàn dệt may – thời trang, Tiếng Hàn Hóa –
môi trường thì dường như chưa có nhiều trường đề cập đến.
Nhóm biên soạn cũng đã tiến hành khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp ở khu
vực miền Bắc, với mẫu là 20 doanh nghiệp. Trong đó có 16 doanh nghiệp (tương
ứng 80%) hiện đang có nhu cầu tuyển dụng nhân sự chuyên ngành tiếng Hàn có kiến
thức liên quan đến kỹ thuật, còn lại 4 doanh nghiệp (tương ứng 20%) có nhu cầu
nhân sự về các ngành khác.
Nhóm biên soạn cũng đồng thời tiến hành khảo sát nhu cầu của 90 học sinh
lớp 12 tại Hà Nội có mong muốn thi vào ngành tiếng Hàn Quốc tại các trường đại
học. Có khoảng 33% trả lời chắc chắn sẽ đăng ký học ngành tiếng Hàn thiên về kỹ
thuật như cơ khí- ô tô, điện-điện tử, may-thời trang, khoảng 39% trả lời có thể đăng
ký ngành này theo định hướng kỹ thuật nhưng cần cân nhắc thêm. Khoảng 18% trả
lời sẽ đăng ký vào ngành tiếng Hàn sư phạm, và 10% chưa có xác định cụ thể về
ngành tiếng Hàn sẽ đăng ký.
Qua phân tích nhu cầu nhân lực ngành đào tạo Ngôn ngữ Hàn Quốc, định
hướng ứng dụng thiên về kỹ thuật, Khoa Ngoại ngữ xét thấy xây dựng chương trình
đào tạo và đăng ký mở ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc thiên về các ngành nghề liên
quan đến kỹ thuật là vô cùng cần thiết. Việc mở mã ngành này không những phục
vụ cho nhu cầu học tập của học viên, mà còn đáp ứng nhu cầu thực tiễn của các
doanh nghiệp, đồng thời cũng đáp ứng nhu cầu phát triển của trường Đại học Công
Nghiệp Hà Nội theo chiến lược phát triển đã được Bộ Công Thương phê duyệt.
2. Giới thiệu khái quát về Khoa đào tạo
- Năm thành lập, quá trình xây dựng và phát triển
Khoa Ngoại ngữ được thanh lâp ngay 22/12/2005 theo quyêt đinh của Hiêu
trương Trương Đại học Công nghiêp Ha Nôi trên cơ sở hợp nhất Ban ngoại ngữ và
Tổ Ngoại ngữ đào tạo hợp tác quốc tế.
Khoa Ngoại ngữ luôn nỗ lực cải tiến phương pháp và nội dung giảng dạy, biên
soạn và cập nhật, điều chỉnh các tài liệu học tập, ứng dụng những thành tựu công
nghệ thông tin trong giảng dạy để không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy, nhằm
đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu của các đơn
vị sử dụng lao động.
Đội ngũ giáo viên của khoa không ngừng phát triển cả về số lượng và chất
lượng kể từ ngày thành lập. Khi thành lập, khoa chỉ có hơn 30 giáo viên với tỷ lệ
giáo viên có trình độ thạc sỹ còn hạn chế, đến nay Khoa ngoại ngữ đã có 199 giảng
viên cơ hữu và mời giảng, trong đó 09 giảng viên là Tiến sỹ hoàn thành chương trình
nghiên cứu sinh tại Úc và các nước khác, 105 giảng viên là Thạc sỹ. Hiện tại, nhiều
giảng viên trong Khoa cũng đang làm nghiên cứu sinh trong nước và nước ngoài.
- Các ngành, trình độ và hình thức đang đào tạo
Hiện tại khoa đang đào tạo hai ngành là Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung
Quốc. Cả hai ngành đều đào tạo trình độ Đại học theo hình thức tập trung, trong đó
ngành tiếng Anh đã đào tạo khóa đầu tiên vào năm 2005, và ngành tiếng Trung bắt
đầu đào tạo từ năm 2017.
- Đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý
Đội ngũ giảng viên của Khoa có năng lực chuyên môn tốt, có kinh nghiệm
trong giảng dạy, phần lớn các giáo viên đều tốt nghiệp trường đào tạo về sư phạm
ngoại ngữ hoặc được đào tạo nghiệp vụ sư phạm, tâm huyết với nghề, luôn luôn phấn
đấu để nâng cao trình độ chuyên môn và đổi mới phương pháp giảng dạy.
Cán bộ, giảng viên trong Khoa luôn tích cực phấn đấu giảng dạy tốt, nghiên
cứu khoa học hiệu quả để góp phần xây dựng trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
thành trường sáng tạo, chất lượng, phát triển, hiệu quả, có đẳng cấp khu vực và quốc
tế. Bên cạnh đó, cán bộ quản lý của Khoa cũng thường xuyên đánh giá, cải tiến các
chương trình đào tạo ngoại ngữ trong nhà trường để đảm bảo tính cập nhật và tính
hiệu quả cao trong đào tạo.
Về thành tích, tập thể giảng viên và nhiều cá nhân trong Khoa đã được tặng
Huân chương, của Công đoàn ngành Công Thương. Đặc biệt, Khoa Ngoại ngữ là
một trong những khoa có nhiều thành tích trong phong trào thi Giáo viên dạy giỏi
các cấp, được tặng bằng khen của Thủ tướng chính phủ và của bộ trưởng Bộ Công
thương.
Trong thời gian tới, cán bộ, giảng viên khoa Ngoại Ngữ sẽ tiếp tục duy trì và
không ngừng phát triển về chuyên môn cũng như phương pháp sư phạm để ngày
càng nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập môn ngoại ngữ trong nhà trường.
Chuẩn bị tốt kiến thức và kỹ năng sử dụng ngoại ngữ cho sinh viên ra trường đáp
ứng được yêu cầu của nhà tuyển dụng hoặc yêu cầu về trình độ ngoại ngữ ở các bậc
đào tạo cao hơn.
- Quy mô đào tạo các trình độ, hình thức đào tạo
Hiện tại khoa Ngoại ngữ đang đào tạo mỗi khóa Ngôn ngữ Anh từ 150 đến
trên 200 sinh viên, ngôn ngữ Trung Quốc khóa đầu tiên 84 sinh viên. Trong năm
2018, khoa dự kiến tuyển 200 sinh viên ngành ngôn ngữ Anh, và 100 sinh viên ngành
ngôn ngữ Trung Quốc. Khoa ngoại ngữ tổ chức đào tạo theo hình thức chính quy tập
trung.
- Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm thực hành, thư viện, giáo trình
+ Phong hoc, giang đương, trang thiêt bi hô trơ giang day
Stt
Loại phòng học
(Phòng học, giảng
đường, phòng học
đa phương tiện,
phòng học ngoại
ngữ, phòng máy
tính…)
Số lượng
Diện
tích
(m2)
Danh mục trang thiết bị chính
hỗ trợ giảng dạy
Tên thiết
bị
Số
lượng
Phục vụ học
phân
1 Phòng học, giảng
đường 300 70
Máy tính
Máy chiếu
1/phòng
1/phòng
Các học
phần có
trong
chương trình
đào tạo
2 Phòng học ngoại
ngữ 10 60
Máy tính
Máy chiếu
Đài đĩa
Đầu video
Tai nghe
1/phòng
1/phòng
1/phòng
1/phòng
1/phòng
Các học
phần Thực
hành tiếng,
Lý thuyết
tiếng và
Ngoại ngữ
3 Phòng máy tính 11 72,45 Máy tính
Máy chiếu
2/phòng
1/phòng
Phục vụ tra
cứu, soạn tài
liệu giảng
dạy cho các
môn học
4 Phòng Lab 2 60 Máy tính
Máy chiếu
30/phòn
g
1/phòng
Ngoại ngữ
+ Thư viên, giao trinh, sach, tai liêu tham khao
a) Thư viên
Nhà trường có 03 Trung tâm thông tin thư viện với tổng diện tích 6.500m2
(trong đó diện tích các phòng đọc, nghiên cứu, hội thảo là 4.500m2 và diện tích
2.000m2 kho chứa) với trên 300.000 đầu sách, số đầu sách và giáo trình điện tử
>10.000 đơn vị, hệ thống phòng đọc, phòng nghiên cứu, tra cứu tài liệu hiện đại.
Trung tâm sử dụng hệ quản trị thư viện Libol 6.0 (Library Online 6.0), sử dụng công
nghệ mã vạch để quản lý hoạt động thư viện. Nhà trường đã xây dựng trang Website
thư viện http://lib.haui.edu.vn/ để phục vụ cho sinh viên. Ngoài ra thư viện của
trường còn kết nối với thư viện của Bộ Giáo dục và Đào tạo
http://ebook.moet.gov.vn/ giúp cho sinh viên, học viên của trường tra cứu, sử dụng
tài liệu để nghiên cứu và học tập.
Hàng năm nhà trường đầu tư hàng tỉ đồng để mua bổ sung và cập nhật sách
và tài liệu nhằm tăng vốn đầu sách trong thư viện.
Những phòng nghiệp vụ chủ yếu gồm:
* Phòng đọc tài liệu điện tử
- Số lượng phòng: 02
- Diện tích phòng: 100 m2/phòng
- Nguồn kinh phí xây dựng do nhà trường đầu tư ; Tổng mức đầu tư trên 2 tỉ
đồng.
- Mục đích sử dụng:
+ Đọc, nghiên cứu các loại tài liệu điện tử
+ Khai thác các tài liệu điện tử trên mạng Internet
+ Thực hành, mô phỏng các thí nghiệm qua các phần mềm đã được cài
đặt.
- Các trang thiết bị chính: 80 máy tính cấu hình cao nối mạng Lan và mạng
internet tốc độ cao.
- Danh mục các thiết bị kèm theo:
Stt Tên gọi của máy, thiết bị Số
lượng
Nước sản
xuất
Ghi
chú
1 Máy tính đồng bộ Fujitsu 80 ĐNA
2 Máy sever Fujitsu RX600 S4 03 Đức
3. Wiless AIR – AP 1252 AG-A-K9
05 Trung
Quốc
4. Swich quang: KATALIST WS-
C3750 G 05
Trung
Quốc
5. Swich quang: KATALIST CE 500
08 Trung
Quốc
Và nhiều trang thiết bị phục vụ nghe, nhìn, đồng bộ khác...
* Phòng đọc tài liệu tổng hợp
- Số lượng: 7
- Diện tích phòng: 500 m2
- Mục đích sử dụng: Đọc các tài liệu sách, giáo trình, báo, tạp chí
- Các trang thiết bị chính: Phòng đọc tài liệu tổng hợp với trên 10.000 đầu
sách, báo, tạp chí khoa học. Tổng mức đầu tư trên 1,5 tỉ đồng do Nhà trường đầu tư.
Phục vụ cùng một lúc trên 500 chỗ ngồi.
* Phòng hội thảo khoa học
- Số lượng phòng: 03
- Diện tích phòng: 150 m2/phòng
- Mục đích sử dụng: Dùng để báo cáo khoa học, hội thảo khoa học, bảo vệ
luận văn tốt nghiệp
- Các trang thiết bị chính: Đầy đủ các trang thiết bị phục vụ hội thảo. Cho
phép hội thảo trực tuyến qua mạng internet không phân biệt khoảng cách địa lý.
b) Danh muc giao trinh, sách tham khảo cua nganh đao tao
+ Danh muc giao trinh cua nganh đao tao
Số
TT Tên giáo trình Tên tác giả
Nhà xuất
bản
Năm xuất
bản Số bản
Sư dung cho
môn học/hoc
phân
1 재미있는 한국어
1,2,3,4,5
Korean
Langue &
Culture
Kyobo
Book
Center
2017 5 Kỹ năng Nghe
,Nói , Đọc ,
Viết 1,2,3,4,5
Center,
Institute of
Foreign
Language
Studies,
Korea
University
2 재미있는 한국어 1
,2,3,4,5
(Workbook)
Korean
Langue &
Culture
Center,
Institute of
Foreign
Language
Studies,
Korea
University
Kyobo
Book
Center
2017 5 Kỹ năng Nghe
,Nói , Đọc ,
Viết 1,2,3,4,5
3 Hot Topik I, II Korean
Proficiency
Test R&D
Center
한글파크 2 Tiếng Hàn
nâng cao 1
4 외국인을 위한
한국어 발음
Phát âm Tiếng
Hàn dành cho
người nước ngoài
Choi Eun
Kyu, Kim
Eun Kim
Eun
Ae, Park
Hee Jin,
Chin
Mun E,
Park Ki
Young
Giáo dục 2008 5 Phát âm tiếng
Hàn
5 먼나라
이웃나라 한국:
베트남어판
Đât nước xa, đât
nước láng giềng
Hàn Quốc
이원복,
동티디엠,
활엘림
김영사
출판국
2016 1 Đất nước học
Hàn Quốc
6 문화로 배우는
한국어
순천향대
학교한국
어교육원
보고사 2008 1 Giao tiếp liên
văn hóa Hàn –
Việt
7 한국 문학의
이해와 감상
강명화 2012 1 Văn học Hàn
Quốc
8 Đặc trưng văn
hóa Hàn Quốc từ
truyền thống đến
hiện đại
Trần Thị
Thu Lương
NXB
Tổng hợp
TPHCM
2011 1 Văn hóa
truyền thống
Hàn Quốc
9 Giáo trình lý
thuyết dịch cơ
bản tiếng Hàn
Quốc
Nhóm giáo
viên
1 Lý thuyết dịch
10 Giáo trình
chuyên đề biên
dịch tiếng Hàn
Thực hành 1,2,3
Nhóm giáo
viên 1 Biên dịch
1,2,3
11 Giáo trình
chuyên đề phiên
dịch tiếng Hàn
Thực hành 1,2,3
Nhóm giáo
viên 1 Phiên dịch
1,2,3
12 한국어 문형
표현 100
이윤진 건국대학
교출판부
2008 1 Ngữ pháp
tiếng Hàn 1,2
13 Tiếng Hàn dành
cho người Việt
Nam Trung cấp 1
Cho Hang
Rok Lee
Me Hye,Lê
Đăng
Hoan, Lê
Thị Thu
Giang, Đỗ
Ngọc
Luyến, Lê
Nguyến
Thanh
Trang
Korea
Studies
Departme
nt The
Korea
Foundatio
n
2008 1 Ngữ pháp
tiếng Hàn 3
14 Tiếng Hàn dành
cho người Việt
Nam Trung cấp 2
Cho Hang
Rok Lee
Me Hye,Lê
Đăng
Hoan, Lê
Thị Thu
Giang, Đỗ
Ngọc
Luyến, Lê
Nguyến
Thanh
Trang
Korea
Studies
Departme
nt The
Korea
Foundatio
n
2008 1 Ngữ pháp
tiếng Hàn 4
15 한국어
표준교재1
고용노동
부,
한국산업
인력공단
한국산업
인력공단
, 2014
1 Văn hóa
Hàn
Quốc và
kinh
doanh
34
Danh muc sach chuyên khao, tap chi cua nganh đao tao
Số
TT
Tên sách chuyên
khảo/tạp chí
Tên tác giả
Nhà xuất bản
số, tập, năm xuất
bản
Số bản
Sư dung cho
môn học/hoc
phân
1 서울대한국어
1A
최근규,
진문이,
오은영,
송지현
한국자수박물관, 1 Kỹ năng
Nghe 1, Nói
1, Đọc 1,
Viết 1
2 서울대한국어
1A Workbook
최근규,
진문이,
한국자수박물관, 1 Kỹ năng
Nghe 1, Nói
1, Đọc 1,
Viết 1
오은영,
송지현
3 서울대한국어
1B
최근규,
진문이,
오은영,
송지현
한국자수박물관, 1 Kỹ năng
Nghe 2, Nói
2, Đọc 2,
Viết 2
4 서울대한국어
1B
Workbook
최근규,
진문이,
오은영,
송지현
한국자수박물관, 1 Kỹ năng
Nghe 2, Nói
2, Đọc 2,
Viết 2
5 Topik Master I -
Basic
The
KyungHee
University
Global
Campus
Korean
Education
Research
Group
Chung Kyobo,
2017
1 Tiếng Hàn
nâng cao
6 Topik Master II
– Intermediate-
Advanced
The
KyungHee
University
Global
Campus
Korean
Education
Chung Kyobo,
2017
1 Tiếng Hàn
nâng cao
Research
Group
7 게임으로 배우는
한국어
김대옥,
이선미,정혜
진
Hawoo Publishing
Inc,
1 Kỹ năng
Nghe 3, Nói
3, Đọc 3,
Viết 3
8 글쓰기기초 양태영 (주)박이정 1 Kỹ năng viết
1,2,3,4
9 촘 한국어1 김명선,
백소윤,
오연경
도서출판참, 2016 1 Kỹ năng
Nghe 1, Nói
1, Đọc 1,
Viết 1
10 살아있는 한국어
관용어
김선정,
강현자,
김경하,
류선영
한글파크 1 Kỹ năng Viết
4,5; Tiếng
Hàn nâng cao
11 한국어
의성어.의태어
한국어교육
연구소
동양북스, 2017 1 Kỹ năng
Nghe-Nói-
Đọc-Viết 5;
Tiếng Hàn
nâng cao
12 촘 한국어2 김명선,
백소윤,
오연경
도서출판참, 2016 1 Kỹ năng
Nghe 2, Nói
2, Đọc 2,
Viết 2
13 한국어 1 서울대학교
언어교육원
(주) 문진미디어 1 Kỹ năng
Nghe 1, Nói
1, Đọc 1,
Viết 1
14 한국어 1
Practice Book
서울대학교
언어교육원
(주) 문진미디어 1 Kỹ năng
Nghe 1, Nói
1, Đọc 1,
Viết 1
15 한국어 2 서울대학교
언어교육원
(주) 문진미디어 1 Kỹ năng
Nghe 2, Nói
2, Đọc 2,
Viết 2
16 한국어 3 서울대학교
언어교육원
(주) 문진미디어 1 Kỹ năng
Nghe 3, Nói
3, Đọc 3,
Viết 3
17 한국어 4 서울대학교
언어교육원
(주) 문진미디어 1 Kỹ năng
Nghe 4, Nói
4, Đọc 4,
Viết 4
18 베트남인을 위한
종합 한국어 1
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2011
1 Kỹ năng
Nghe 1, Nói
1, Đọc 1,
Viết 1
19 베트남인을 위한
종합 한국어 1
sách bài tập
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2011
1 Kỹ năng
Nghe 1, Nói
1, Đọc 1,
Viết 1
20 베트남인을 위한
종합 한국어 2
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2011
1 Kỹ năng
Nghe 2, Nói
2, Đọc 2,
Viết 2
.21.
. 베트남인을 위한
종합 한국어 2
sách bài tập
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2011
1 Kỹ năng
Nghe 2, Nói
2, Đọc 2,
Viết 2
22 베트남인을 위한
종합 한국어 3
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2013
1 Kỹ năng
Nghe 3, Nói
3, Đọc3, Viết
3
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
23 베트남인을 위한
종합 한국어 3
sách bài tập
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2009
1 Kỹ năng
Nghe 3, Nói
3, Đọc 3,
Viết 3
24 베트남인을 위한
종합 한국어 4
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2013
1 Kỹ năng
Nghe 4, Nói
4, Đọc 4,
Viết 4
25 베트남인을 위한
종합 한국어 4
Sách bài tập
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2013
1 Kỹ năng
Nghe 4, Nói
4, Đọc 4,
Viết 4
26 베트남인을 위한
종합 한국어 5
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2010
1 Kỹ năng nâng
cao Nghe ,
Nói , Đọc ,
Viết
27 베트남인을 위한
종합 한국어 5
Sách bài tập
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2010
1 Kỹ năng nâng
cao Nghe ,
Nói , Đọc ,
Viết
28 베트남인을 위한
종합 한국어 6
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2013
1 Kỹ năng nâng
cao Nghe ,
Nói , Đọc ,
Viết
29 베트남인을 위한
종합 한국어 6
Sách bài tập
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2013
1 Kỹ năng nâng
cao Nghe ,
Nói , Đọc ,
Viết
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
30 Châu Thùy Trang
과 함께 하는
재미 있는
한국어
Châu Thùy
Trang
대전문화사 ,2015 1 Kỹ năng
luyện dịch
Hàn –Việt
31 Những từ dễ
nhầm lẫn trong
tiếng Hàn
TheChangmi-
Trang Thơm
Nhà xuất bản đại
học quốc gia Hà
Nội 2016
1 Kỹ năng viết,
nghe đọc, nói
3
32 Ngữ pháp tiếng
Hàn thông dụng
sơ cấp
Ahn Jean-
myung, Lee
Kyung-ah,
Han Hoo-
young-
Trang Thơm
Nhà xuất bản Hồng
Đức ,2017
1 Kỹ năng
Nghe 1, Nói
1, Đọc 1,
Viết 1
33 Ngữ pháp tiếng
Hàn thông dụng
trung cấp
Ahn Jean-
myung,Min
Jin-young-
Trang Thơm
Nhà xuất bản Hồng
Đức ,2017
1 Kỹ năng
Nghe 2, Nói
2, Đọc 2,
Viết 2
34 한국어
표준교재2
고용노동부,
한국산업인
력공단
한국산업인력공
단, 2014
1 Văn hóa Hàn
Quốc và tiếng
Hàn kinh
doanh chuyên
ngành
3. Về ngành đào tạo và chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo đăng ký mở: Ngôn ngữ Hàn Quốc
- Tên chương trình đào tạo: Ngôn ngữ Hàn Quốc
- Tom tăt kha năng đap ưng cua Khoa đao tao vê đôi ngu giang viên, cơ sơ vât
chât, nguôn thông tin tư liêu…
Khoa Ngoại ngữ đang đào tạo hai ngành (Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung
Quốc) với những giảng viên trình độ cao, giàu kinh nghiệm về giảng dạy, xây dựng
chương trình, thiết kế tài liệu giảng dạy và đề thi. Họ sẽ là một trong số những nhân
tố trợ giúp đắc lực cho quá trình xây dựng và phát triển của ngành Ngôn ngữ Hàn
Quốc. Đặc biệt, giảng viên tổ tiếng Hàn của khoa có trình độ cao, trong đó có một
số giảng viên đã hoàn thành chương trình đào tạo tiến sỹ, thạc sỹ của những trường
đại học uy tín tại Hàn Quốc. Họ đều có nhiệt huyết với công việc giảng dạy, tinh
thần trách nhiệm cao và sẵn sàng cống hiến. Họ, cùng với sự chung tay của tập thể
khoa Ngoại ngữ sẽ tạo nền tảng vững chắc xây dựng ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc và
hứa hẹn sự phát triển không ngừng trong tương lai.
Khoa ngoại ngữ trang bị cơ sở vật chất hiện đại cho ngành tiếng Hàn bao gồm
các phòng học đạt chuẩn giảng dạy ngoại ngữ, có đủ không gian cho sinh viên học
tập theo phương pháp tương tác, đầy đủ trang thiết bị cần thiết như máy tính, máy
chiếu, hệ thống loa, điều hòa, v.v. Sinh viên ngành Ngôn ngữ Hàn cũng có cơ hội sử
dụng phòng lab cho các môn học, cũng như cho việc tự học. Đồng thời ngồn tài liệu
tiếng Hàn phong phú của thư việc trường sẽ trợ giúp đắc lực cho quá trình giảng dạy
và học tập và giảng viên và sinh viên của ngành.
- Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh trong 5 năm đâu cua nganh đăng ky đao tao.
Khoa ngoại ngữ dự kiến tuyển sinh ngành tiếng Hàn như sau: năm thứ nhất:
50 sinh viên, năm thứ hai: 75 sinh viên, năm thứ ba: 100 sinh viên, năm thứ tư: 100
sinh viên, năm thứ năm: 100 sinh viên.
4. Kết luân và đề nghị
- Khoa Ngoại ngữ cam kết đào tạo có kết quả tốt, đảm bảo chất lượng đối với
ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.
- Đề nghị Nhà trường xem xét thông qua đề xuất xây dựng hồ sơ mở ngành
Ngôn ngữ Hàn Quốc.
Trưởng khoa đào tạo
TS. Hoàng Ngọc Tuệ
Phụ lục II (Kèm theo QĐ số: 324/QĐ-ĐHCN ngày 6 tháng 4 năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Đại học công nghiệp Hà Nội)
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA NGOẠI NGỮ
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
———————————— …, ngày tháng năm
ĐỀ ÁN ĐĂNG KY MƠ NGANH ĐAO TAO
Tên nganh: Ngôn ngữ Hàn Quốc; Mã số: 7220210
Trinh đô đao tao: Đại học
Kính gửi: Hiệu trưởng Trường ĐH công nghiệp Hà Nội
Phân 1. Sư cân thiêt mơ nganh đao tao
Ngày nay làm chủ một ngoại ngữ là hành trang quan trọng và cần thiết cho tất
cả những ai muốn tồn tại và phát triển trong môi trường hội nhập và cạnh tranh.
Ngoại ngữ chính là chiếc cầu nối ngắn nhất đưa những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên
tiến, hiện đại áp dụng vào công cuộc kiến thiết nước nhà. Đặc biệt, khi Việt Nam trở
thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO) thì vai trò của
ngoại ngữ càng trở nên hết sức cần thiết.
Trong các ngoại ngữ thì tiếng Hàn Quốc đang ngày càng được ưa chuộng tại
Việt Nam vì tầm ảnh hưởng của đất nước này lên khu vực ngày càng mạnh mẽ. Hàn
Quốc được biết đến là một trong bốn con rồng châu Á với nền kinh tế tăng trưởng
mạnh mẽ. Hiện nay, Hàn Quốc có rất nhiều ngành phát triển, nhiều loại sản phẩm
phủ sóng toàn châu Á và nhiều quốc gia khác trên thế giới đặc biệt là các mặt hàng
điện tử (điện thoại, laptop, TV,...), vật liệu bán dẫn, ô tô, các phương tiện vận tải,...
Hơn nữa, Hàn Quốc cũng đang là nhà đầu tư lớn nhất tại Việt Nam và sẽ tiếp tục là
lớn nhất trong 5 năm tiếp theo. Theo số liệu của phòng Thương mại và công nghiệp
Việt Nam (VCCI), hiện nay Hàn Quốc và Việt Nam vẫn đang tiếp tục là đối tác quan
trọng hàng đầu ở khu vực Đông Nam Á, là quốc gia có lượng vốn đầu tư đứng thứ
4 vào Việt Nam. Ngày càng có nhiều tập đoàn lớn của Hàn Quốc có mặt tại Việt
Nam với các khoản đầu tư khổng lồ. Điển hình nhất là Samsung tăng vốn đầu tư lên
4,5 tỷ USD tại hai nhà máy lớn ở Bắc Ninh và Thái Nguyên, gần đây nhất LG
Electronics công bố dự án 1,5 tỷ USD ở Hải Phòng. Lotte cũng vừa khánh thành tòa
nhà Lotte Center 400 triệu USD ở Hà Nội và không ngừng mở rộng các trung tâm
thương mại ở một số địa phương trong cả nước. Tính đến nay, trên 2.800 công ty
Hàn Quốc có vốn đầu tư vào Việt Nam. Không chỉ các doanh nghiệp sản xuất mà
các văn phòng dịch vụ có chủ là người Hàn cũng đã bắt đầu đến Việt Nam để làm
việc. Sự đổ bộ của hàng loạt các công ty Hàn Quốc đã tạo ra nhu cầu việc làm cần
sử dụng tiếng Hàn ngày một tăng. Không chỉ trợ giúp về mặt ngôn ngữ, trọng trách
của người học tiếng Hàn còn là kết nối văn hoá giữa các chủ doanh nghiệp người
Hàn và nhân viên, giúp bộ máy công ty vận hành hiệu quả hơn. Với mức lương khi
làm việc tại các công ty Hàn Quốc tương đối cao, tiếng Hàn thực sự đã trở thành một
lợi thế lớn khi đi xin việc. Chính vì vậy nhu cầu về nhân lực biết tiếng Hàn ở Việt
Nam đang ngày càng tăng cao. Ngoài các lao động có chuyên môn tiếng Hàn thì
nhiều bạn trẻ học tại các chuyên ngành khác cũng dự định học để bổ sung thêm tiếng
Hàn với mong muốn được làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp cộng với
mức thu nhập cao tại các tập đoàn lớn của Hàn Quốc.
Về nhân sự tiếng Hàn, theo ông Gaku Echizenya, Tổng Giám Đốc của
Navigos Group Việt Nam, qua dịch vụ của công ty, doanh nghiệp Hàn Quốc có nhu
cầu tuyển dụng đã tăng đến con số hàng ngàn. Hằng năm, số lượng công việc đăng
tuyển luôn tăng thêm khoảng 25% so với năm trước. Ông cho biết thêm: “Các ngành
nghề như : hành chính/Thư ký; Sản xuất; Tài chính/Đầu tư; Kế toán; Điện/Điện tử
hiện các doanh nghiệp Hàn đang đang có nhu cầu tuyển dụng cao. Các vị trí thuộc
nhóm đầu đang được đăng tuyển trên cơ sở dữ liệu của chúng tôi như: Kế toán; Kinh
doanh; Thông dịch viên; Xuất nhập khẩu; Quản lý sản xuất; Nhân viên Kỹ thuật.”
Ông khẳng định đối với những ứng viên có mong muốn làm việc tại doanh nghiệp
Hàn, cần có năng lực tiếng Hàn tốt, kiến thức và kỹ năng về các ngành nêu trên,
đồng thời cần hiểu rõ văn hóa làm việc của người Hàn. Ông Shim Wonhwan, Tổng
Giám đốc Samsung Việt Nam cũng đã nhìn nhận được sự khan hiếm nguồn lao động
biết tiếng Hàn và mạnh dạn đầu tư một số lượng tiền lớn để phát triển nguồn nhân
lực tiếng Hàn tại Việt Nam. Theo báo Giáo dục và Thời đại ra ngày 25/10/2017, đã
có 117 sinh viên năm thứ 3 và năm thứ 4 của 6 trường ĐH thuộc khu vực Hà Nội,
Huế, Đà Nẵng và Đà Lạt nhận được học bổng Samsung Korean Scholarchip (SKS)
trị giá gần 6 tỷ đồng. Đồng thời, Samsung và các trường ĐH cũng sẽ kí kết biên bản
ghi nhớ (MoU) để phát triển và nâng cao công tác đào tạo tiếng Hàn tại các trường,
bao gồm 3 hoạt động chính là: Hỗ trợ các sinh viên được học bổng SKS; Tài trợ Quỹ
phát triển của trường; Cam kết tổ chức các chương trình thực tập cho sinh viên.”.
Ông Shim Wonhwan nhấn mạnh: “Với dòng vốn FDI, trong đó bao gồm các công
ty Hàn Quốc, và sự phát triển kinh tế nhanh chóng của Việt Nam, nhu cầu về nhân
lực biết tiếng Hàn đang gia tăng nhanh chóng. Vai trò của họ đang ngày càng trở nên
quan trọng, không chỉ trong thông dịch mà còn trong tất cả các lĩnh vực quản lý kinh
doanh như nhân sự, tài chính, R&D và sản xuất.” Thêm một ví dụ khác về nguồn
nhân lực tiếng Hàn, bà Võ Thị Bích Thủy, Trưởng phòng Tuyển dụng và Tư vấn
nhân sự Công ty Manpower Group Việt Nam chia sẻ tại tọa đàm "Nhân lực thông
dịch viên: Vì sao đãi cát khó tìm vàng?" do Saigon Times Group tổ chức sáng nay,
1-11-2017. Bà cho biết, gần đây công ty bà nhận được đặt hàng tuyển 100 thông
dịch viên tiếng Hàn cho một doanh nghiệp điện tử Hàn Quốc. Công ty này có hai
nhà máy lớn tại Bắc Ninh và khu công nghệ cao quận 9 - TPHCM với hàng ngàn
nhân viên. Yêu cầu đặt ra là thông dịch viên phải thông thạo tiếng Hàn và tốt nghiệp
đại học. Tuy vậy, sau vài tháng, Manpower và doanh nghiệp Hàn Quốc phải giảm
yêu cầu xuống, không còn bắt buộc phải có bằng cấp đại học nhưng việc tuyển dụng
vẫn gặp rất nhiều khó khăn. "Gần 5 tháng, chúng tôi lục tung thị trường nguồn cung
cũng chỉ đáp ứng chưa đến một nửa đơn hàng đề ra", bà Thủy chia sẻ. Như vậy có
thể thấy, nhu cầu cần nhân lực tiếng Hàn đang rất cao.
Về đào tạo tiếng Hàn, vào năm 1993 tại Việt Nam chỉ có 1 cơ sở đào tạo và
nghiên cứu về Hàn Quốc học thì đến nay đã có 10 cơ sở đào tạo và 3 trung tâm
nghiên cứu. Hiện đã có 15 trường đại học có khoa Ngôn ngữ Hàn Quốc và chuyên
ngành tiếng Hàn, 7 Trung tâm Sejong đang hoạt động. Tại các trường đại học thì số
lượng các câu lạc bộ tiếng Hàn đang ngày một tăng cao và hoạt động của các trung
tâm dạy tiếng Hàn tư nhân cũng đang phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên để đáp ứng
một lượng nhu cầu lớn thì cần thêm nhiều cơ sở đào tạo tiếng Hàn nữa.
Theo khảo sát của khoa Ngoại ngữ, mục tiêu đào tạo ngôn ngữ Hàn Quốc của
các trường đại học trong cả nước thường theo 2 định hướng chính: tiếng Hàn Quốc
sư phạm, tiếng Hàn Quốc biên phiên dịch nhưng tiếng Hàn Quốc liên quan đến các
ngành nghề chuyên biệt như tiếng Hàn Điện-Điện tử, tiếng Hàn hành chính-văn
phòng, Tiếng Hàn Du lịch - Khách sạn, Tiếng Hàn cơ khí - ô tô, Tiếng Hàn công
nghệ thông tin, Tiếng Hàn dệt may – thời trang, Tiếng Hàn Hóa – môi trường thì
dường như chưa có nhiều trường đề cập đến.
Nhóm biên soạn cũng đã tiến hành khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp ở khu
vực miền Bắc, với mẫu là 20 doanh nghiệp. Trong đó có 16 doanh nghiệp (tương
ứng 80%) hiện đang có nhu cầu tuyển dụng nhân sự chuyên ngành tiếng Hàn có kiến
thức liên quan đến kỹ thuật, còn lại 4 doanh nghiệp (tương ứng 20%) có nhu cầu
nhân sự về các ngành khác.
Nhóm biên soạn cũng đồng thời tiến hành khảo sát nhu cầu của 90 học sinh
lớp 12 tại Hà Nội có mong muốn thi vào ngành tiếng Hàn Quốc tại các trường đại
học. Có khoảng 33% trả lời chắc chắn sẽ đăng ký học ngành tiếng Hàn thiên về kỹ
thuật như cơ khí- ô tô, điện-điện tử, may-thời trang, khoảng 39% trả lời có thể đăng
ký ngành này theo định hướng kỹ thuật nhưng cần cân nhắc thêm. Khoảng 18% trả
lời sẽ đăng ký vào ngành tiếng Hàn sư phạm, và 10% chưa có xác định cụ thể về
ngành tiếng Hàn sẽ đăng ký.
Qua phân tích nhu cầu nhân lực ngành đào tạo Ngôn ngữ Hàn Quốc, định
hướng ứng dụng thiên về kỹ thuật, Khoa Ngoại ngữ xét thấy xây dựng chương trình
đào tạo và đăng ký mở ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc thiên về các ngành nghề liên
quan đến kỹ thuật là vô cùng cần thiết. Hơn nữa, khoa cũng xét thấy có đủ năng lực
để đào tạo ra nguồn nhân lực tiếng Hàn chất lượng cho thị trường trong và ngoài
nước. Đội ngũ giáo viên ngoại ngữ nói chung và tổ tiếng Hàn nói riêng có trình độ
cao, năng lực chuyên môn tốt, tâm huyết, có tinh thần trách nhiệm, và mong muốn
cống hiến cho sự phát triển của khoa và nhà trường. Ngoài ra, khoa cũng có đủ cơ
sở vật chất với trang thiết bị hiện đại đáp ứng việc giảng dạy và học tập chất lượng
cao. Việc mở mã ngành này không những phục vụ cho nhu cầu học tập của học viên,
mà còn đáp ứng nhu cầu thực tiễn của các doanh nghiệp, đồng thời cũng đáp ứng
nhu cầu phát triển của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội theo chiến lược phát
triển đã được Bộ Công Thương phê duyệt.
Phân 2. Năng lực của cơ sở đào tạo
Khoa đao tao so sanh vơi cac điêu kiên mở ngành đào tạo cua Quy định này tư
đanh gia năng lưc cua minh vê:
1. Đội ngũ giang viên
- Giang viên cơ hưu (giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ), mâu 1 Phu luc III.
2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
- Phong hoc, giang đương, mâu 3 Phu luc III.
- Thư viện, giao trinh, sach, mâu 5 va mâu 6 Phu luc III.
3. Hoat đông nghiên cưu khoa hoc
4. Hơp tac quôc tê trong hoat đông đao tao va nghiên cưu khoa hoc
Phân 3. Chương trình và kế hoạch đào tạo
3.1. Mục tiêu đào tạo
3.1.1. Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung:
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức
cơ sở và chuyên môn vững vàng; có kỹ năng thực hành nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo
để giải quyết những vấn đề liên quan đến công tác biên biên phiên dịch tiếng Hàn Quốc
nói chung và lĩnh vực tiếng Hàn Quốc chuyên về khoa học kỹ thuật nói riêng; có khả năng
tự học để thích ứng với sự phát triển không ngừng của xã hội; có tư duy chiến lược và tác
phong làm việc chuyên nghiệp để thích ứng với môi trường cạnh tranh toàn cầu. Người
học cũng có khả năng tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những
phẩm chất và kỹ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành chuyên gia
trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
Mục tiêu cụ thể:
Sinh viên tốt nghiệp từ chương trình ngôn ngữ Hàn Quốc có thể:
MT1: Có kiến thức cơ bản về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin,
Tư tưởng Hồ Chí Minh, về pháp luật Việt Nam, về đường lối cách mạng của Đảng Cộng
sản Việt Nam, về đường lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng – an ninh của Đảng,
Nhà nước trong tình hình mới.
MT2: Có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với
khối ngành được đào tạo để tạo tiền đề học tốt các môn chuyên ngành, đồng thời đóng góp
hữu hiệu vào sự phát triển bền vững của xã hội, cộng đồng;
MT3: Đạt được năng lực tiếng Hàn (nghe, nói, đọc, viết) bậc 5 theo khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tương ứng với chứng chỉ tiếng Hàn quốc tế TOPIK
bậc 5) và năng lực ngoại ngữ 2 tối thiểu bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành
cho Việt Nam.
MT4: Có năng lực biên phiên dịch thành thạo tiếng Hàn Quốc trong giao tiếp thông
thường và có kỹ năng biên phiên dịch chuyên ngành.
MT5: Có kiến thức cơ bản về văn hóa, xã hội, kinh tế, chính trị và phong tục đất nước
Hàn Quốc để thích ứng với môi trường giao lưu kinh tế và chuyển giao công nghệ kỹ thuật
giữa Việt Nam và Hàn Quốc.
MT6: Có kỹ năng cá nhân, kỹ năng nghề nghiệp, giao tiếp, làm việc nhóm để làm
việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa, đa quốc gia; có tính kiên trì, nhiệt
tình và năng động trong công việc, đoàn kết, hợp tác với đồng nghiệp; có ý thức tự nghiên
cứu và nâng cao trình độ.
MT7: Có kiến thức tin học để khai thác các phần mềm được ứng dụng trong chuyên
ngành được đào tạo.
MT8: Có kiến thức và kỹ năng vận động cơ bản, hình thành thói quen luyện tập thể
dục, thể thao, phát triển thể lực, tầm vóc để nâng cao sức khỏe, từ đó nâng cao khả năng
học tập, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện.
3.1.2 Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (theo năng lực)
TT Chuẩn đầu ra Mục tiêu đào tạo cụ thể
MT1 MT2 MT3 MT4 MT5 MT6 MT7 MT8
a. Khả năng vận
dụng linh hoạt
vào thực tiễn hệ
thống tri thức
khoa học những
nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa
Mác – Lênin, tư
tưởng Hồ Chí
Minh, pháp luật
Việt Nam, đường
lối cách mạng của
Đảng Cộng sản
Việt Nam, đường
lối quân sự và
nhiệm vụ công tác
quốc phòng – an
ninh của Đảng,
Nhà nước trong
tình hình mới..
x
b. Khả năng vận
dụng linh hoạt các
kiến thức cơ bản
trong lĩnh vực
khoa học xã hội
nhân văn phù hợp
x x x
với khối ngành
được đào tạo.
c. Khả năng giao
tiếp thông thạo
tiếng Hàn Quốc
đạt chuẩn bậc 5
(tương ứng với
chứng chỉ tiếng
Hàn quốc tế
TOPIK bậc 5) và
ngoại ngữ 2 đạt
chuẩn bậc 3 theo
Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc
Việt Nam.
x x x
d. Khả năng biên,
phiên dịch Việt-
Hàn, Hàn-Việt
linh hoạt
x
e. Khả năng vận
dụng linh hoạt các
kiến thức về văn
hóa, kinh tế,
chính trị và phong
tục của nước bản
ngữ trong giao
tiếp và trong công
việc biên phiên
dịch
x x
f. Khả năng tư duy,
sáng tạo, giải
quyết vấn đề, tự
nghiên cứu và
nâng cao trình độ.
x
g. Khả năng giao
tiếp, thuyết trình,
làm việc nhóm
trong môi trường
làm việc liên
ngành, đa văn
hóa, đa quốc gia.
x
h. Khả năng áp dụng
các kiến thức tin
học để khai thác
các phần mềm
được ứng dụng
trong chuyên
ngành được đào
tạo.
x
i. Khả năng vận
dụng linh hoạt các
kiến thức cơ bản
về giáo dục thể
chất.
x
3.1.3 Cơ hội việc làm
Biên dịch viên/Phiên dịch viên/ Biên tập viên: có khả năng làm việc độc lập với tư
cách là biên dịch viên, phiên dịch viên hoặc biên tập viên tại các nhà xuất bản có xuất bản
phẩm là tiếng Hàn, đáp ứng nhu cầu giao tiếp quốc tế tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ
chức nhà nước hoặc tư nhân trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội cũng như khoa học kỹ thuật.
Thư ký văn phòng/ Trợ lý đối ngoại/ Hướng dẫn viên du lịch: có khả năng làm
việc trong các văn phòng của các công ty nước ngoài, liên doanh hoặc công ty Việt Nam,
phụ trách các mảng công việc liên quan đến đối ngoại, hợp tác, du lịch với các đối tác nước
ngoài, tham gia đàm phán, giao dịch, theo dõi hợp đồng liên quan, lập kế hoạch, chương
trình đón khách quốc tế, tổ chức các tour du lịch, xử lý các công việc có liên quan đến năng
lực nghe, nói, đọc, viết tiếng Hàn.
3. 2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. 3. Khối lượng kiến thức toàn khoá (tính bằng tín chỉ): 145
3. 4. Đối tượng tuyển sinh: Thực hiện theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
3.5. Dự kiến tuyển sinh trong 3 năm đầu:
- Năm thứ nhất: 50 sinh viên
- Năm thứ hai: 75 sinh viên
- Năm thứ ba: 100 sinh viên
3. 6. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: Thực hiện theo quy chế đào tạo
hiện hành của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
3.7. Thang điểm: Thang điểm chữ, thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành của
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
3.8. Nội dung chương trình
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
7.1 Kiến thức giáo dục
đại cương 33 26 0 7 0
7.1.1 Lý luận chính trị 10 10 0 0 0
1.
Những nguyên lý cơ
bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin
5 5 0 0 0
2. Tư tưởng Hồ Chí
Minh
2 2 0 0 0
3.
Đường lối cách mạng
của Đảng Cộng sản
Việt Nam
3 3 0 0 0
7.1.2 Khoa học xã hội và
nhân văn 6 6 0 0 0
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
7.1.2.1 Bắt buộc 4 4 0 0 0
4. Pháp luật đại cương 2 2 0 0 0
5.
Kỹ năng làm việc
(Tiếng
Hàn)
2 2 0 0 0
7.1.2.2 TcNNH1 Tự chọn (Chọn 1
trong 2 học phần) 2 2 0 0 0
6. Văn hóa doanh nghiệp 2 2 0 0 0
7. Phương pháp nghiên
cứu khoa học
2 2 0 0 0
7.1.3 TcNNH2 Ngoại ngữ (Chọn 1
trong 3 ngoại ngữ) 5 5 0 0 0
8. Tiếng Anh 5 5 0 0 0
9. Tiếng Nhật 5 5 0 0 0
10. Tiếng Trung 5 5 0 0 0
7.1.4 Giáo dục thể chất 4 0 0 4 0
7.1.4.1 Bắt buộc 2 0 0 2 0
11. Giáo dục thể chất 1 1 0 0 1 0
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
12. Giáo dục thể chất 2 1 0 0 1 0
7.1.4.2 TcNNH3 Tự chọn (chọn 2 trong
10 học phần) 2 0 0 2 0
13. Aerobic 1
1 0 0 1 0
14. Aerobic 2
1 0 0 1 0
15. Bóng chuyền 1 1 0 0 1 0
16. Bóng chuyền 2 1 0 0 1 0
17. Bơi 1 1 0 0 1 0
18. Bơi 2 1 0 0 1 0
19. Cầu mây 1 0 0 1 0
20. Đá cầu 1 0 0 1 0
21. Bóng rổ 1 1 0 0 1 0
22. Bóng rổ 2 1 0 0 1 0
23. Bóng ném 1 1 0 0 1 0
24. Bóng ném 2 1 0 0 1 0
25. Cầu lông 1 1 0 0 1 0
26. Cầu lông 2 1 0 0 1 0
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
27. Bóng bàn 1 1 0 0 1 0
28. Bóng bàn 2 1 0 0 1 0
29. Karate 1 1 0 0 1 0
30. Karate 2 1 0 0 1 0
31. Khiêu vũ 1 1 0 0 1 0
32. Khiêu vũ 2 1 0 0 1 0
33. Pencak Silat 1 1 0 0 1 0
34. Pencak Silat 2 1 0 0 1 0
7.1.5 Giáo dục quốc phòng 8 5 0 3
0
35. Công tác quốc phòng
an ninh 2 2 0 0 0
36.
Quân sự chung và
chiến thuật, kỹ thuật
bắn súng tiểu liên AK
(CKC)
3 0 0 3 0
37. Đường lối quân sự của
Đảng 3 3 0 0 0
7.2 Kiến thức giáo dục
chuyên nghiệp 112 96 0 1 15
7.2.1 Kiến thức cơ sở 76 76 0 0 0
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
7.2.1.1 Kiến thức cơ sở của
khối ngành 9 9 0 0 0
Bắt buộc 9 9 0 0 0
38. Dẫn luận ngôn ngữ
học 3 3 0 0 0
39. Tiếng Việt thực hành
3 3 0 0 0
40. Cơ sở văn hóa Việt
Nam 3 3 0 0 0
7.2.1.2 Kiến thức cơ sở
ngành 67 67 0 0 0
7.2.1.2.1 Bắt buộc 55 55 0 0 0
41. Kỹ năng nghe Tiếng
Hàn 1 2 2 0 0 0
42. Kỹ năng nói Tiếng
Hàn 1 2 2 0 0 0
43. Kỹ năng đọc Tiếng
Hàn 1 2 2 0 0 0
44. Kỹ năng viết Tiếng
Hàn 1 2 2 0 0 0
45. Ngữ pháp tiếng Hàn 1
3 3 0 0 0
46. Kỹ năng nghe Tiếng
Hàn 2 2 2 0 0 0
47. Kỹ năng nói Tiếng
Hàn 2 2 2 0 0 0
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
48. Kỹ năng đọc Tiếng
Hàn 2 2 2 0 0 0
49. Kỹ năng viết Tiếng
Hàn 2 2 2 0 0 0
50. Ngữ pháp tiếng Hàn 2
3 3 0 0 0
51. Kỹ năng nghe Tiếng
Hàn 3 2 2 0 0 0
52. Kỹ năng nói Tiếng
Hàn 3 2 2 0 0 0
53. Kỹ năng đọc Tiếng
Hàn 3 2 2 0 0 0
54. Kỹ năng viết Tiếng
Hàn 3 2 2 0 0 0
55. Ngữ pháp tiếng Hàn 3
3 3 0 0 0
56. Kỹ năng nghe Tiếng
Hàn 4 2 2 0 0 0
57. Kỹ năng nói Tiếng
Hàn 4 2 2 0 0 0
58. Kỹ năng đọc Tiếng
Hàn 4 2 2 0 0 0
59. Kỹ năng viết Tiếng
Hàn 4 2 2 0 0 0
60. Ngữ pháp tiếng Hàn 4
3 3 0 0 0
61. Kỹ năng nghe Tiếng
Hàn 5 2 2 0 0 0
62. Kỹ năng nói Tiếng
Hàn 5 2 2 0 0 0
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
63. Kỹ năng đọc Tiếng
Hàn 5 2 2 0 0 0
64. Kỹ năng viết Tiếng
Hàn 5 2 2 0 0 0
65. Phát âm tiếng Hàn
3 3 0 0 0
7.2.1.2.2 TcNNH4 Tự chọn (Chọn 4
trong 6 học phần) 12 12 0 0 0
66. Tiếng Hàn nâng cao
(luyện thi TOPIK) 3 3 0 0 0
67. Giao tiếp liên văn hóa
Hàn- Việt 3 3 0 0
0
68. Văn hóa kinh doanh
Hàn Quốc 3 3 0 0 0
69. Văn hóa truyền thống
Hàn Quốc 3 3 0 0 0
70. Văn học Hàn Quốc
3 3 0 0 0
71. Đất nước học Hàn
Quốc 3 3 0 0 0
7.2.2 Kiến thức chuyên
ngành 21 20 0 1 0
Bắt buộc 21 20 0 1 0
72. Lý thuyết dịch
3 3 0 0 0
73. Biên dịch 1
3 3 0 0 0
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
74. Phiên dịch 1
3 3 0 0 0
75. Biên dịch 2
3 3 0 0 0
76. Phiên dịch 2
3 3 0 0 0
77. Biên dịch 3
3 3 0 0 0
78. Phiên dịch 3
3 2 0 1 0
7.2.3
Thực tập doanh
nghiệp và làm khóa
luận
15 0 0 0 15
79. Thực tập doanh nghiệp 6 0 0 0 6
80. Khóa luận tốt nghiệp 9 0 0 0 9
TcTnNNH Sinh viên không làm
khóa luận tốt nghiệp
đăng ký học thêm 9
tín chỉ trong số các
học phần sau
9 9 0 0 0
81.
Phân tích đánh giá văn
bản dịch 3 3 0 0 0
82. Tiếng Hàn cơ khí-ô tô
3 3 0 0 0
83.
Tiếng Hàn điện-điện
tử 3 3 0 0 0
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
84.
Tiếng Hàn công nghệ
thông tin 3 3 0 0 0
85.
Tiếng Hàn may-thiết
kế thời trang 3 3 0 0 0
86.
Tiếng Hàn du lịch-
khách sạn 3 3 0 0 0
87.
Tiếng Hàn kinh tế-
thương mại 3 3 0 0 0
88.
Tiếng Hàn hành
chính-văn phòng 3 3 0 0 0
3.9. Kế hoạch giảng dạy dự kiến
HK 1(23 TC) HK 2(20 TC) HK 3(17 TC) HK 4(20 TC) HK 5(16 TC) HK 6(17 TC) HK 7(17 TC) HK 8(15 TC)
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ HÀN QUỐC KHÓA 1 (145 TÍN CHỈ)
Mã HP 1(0,1,0)
GDTC 1
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nghe 1
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng đọc 1
xxx 3(3,0,0)
Ngữ pháp tiếng
Hàn 1
xxx 1(0,1,0)
GDTC 2
xxx 3(3,0,0)
Ngữ pháp tiếng
Hàn 2
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng đọc 2
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng viết 2
xxx 5(5,0,0)
Những nguyên lý
cơ bản của chủ
nghĩa Mác-Lênin
xxx 3(3,0,0)
Ngữ pháp tiếng
Hàn 3
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nghe 3
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nói 3
xxx 2(2,0,0)
Tư tưởng Hồ Chí
Minh
xxx 3(3,0,0)
Dẫn luận ngôn ngữ
xxx 3(3,0,0)
Ngữ pháp tiếng
Hàn 4
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nghe 4
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng đọc 4
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng viết 4
xxx 3(3,0,0)
Lý thuyết dịch
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nghe 5
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nói 5
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng đọc 5
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng viết 5
xxx 3(3,0,0)
Phiên dịch 1
xxx 5(5,0,0)
Ngoại ngữ
xxx 3(3,0,0)
Phiên dịch 2
xxx 3(3,0,0)
Biên dịch 2
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng làm việc
xxx 6(0,6,0)
Thực tập DN
xxx 9(0,0,9)
Khóa luận TN
Tự chọn 1/2 học
phần 7.1.2.2
(2,0,0)
Tự chọn 2/6 học
phần
7.2.1.2.2
(3,0,0)
Tự chọn 2/6 học
phần
7.2.1.2.2
(3,0,0)
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nói 1
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng viết 1
xxx 3(3,0,0)
Phát âm tiếng Hàn
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nghe 2
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nói 2
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng đọc 3
xxx 3(3,0,0)
Cơ sở văn hóa Việt
Nam
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng viết 3
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nói 4
Sinh viên không
làm Khóa luận
tốt nghiệp đăng
ký học thêm 9
tín chỉ trong số
các học phần
chuyên môn
quy định tại
mục 7.2.3
xxx 3(2,1,0)
Phiên dịch 3
xxx 3(3,0,0)
Biên dịch 3
TcGDTC 1
7.1.4.2
(0,1,0)
TcGDTC 2
7.1.4.2
(0,1,0)
xxx 3(3,0,0)
Đường lối
ĐCSVN
xxx 3(3,0,0)
Tiếng Việt thực hành
xxx 3(3,0,0)
Biên dịch 1
xxx 8(5,3,0)
GDQP-AN
xxx 2(2,0,0)
Pháp luật đại
cương
Phần 4: Đề nghị và cam kết thực hiện
1. Địa chỉ website đăng thông tin 3 công khai, chuẩn đầu ra, các quy định của
cơ sở đào tạo liên quan đến hoạt động tổ chức đào tạo và nghiên cứu khoa học:
https://www.haui.edu.vn/vn
2. Đề nghị của đơn vị đào tạo
Khoa Ngoại ngữ đề nghị Nhà trường thông qua đề án mở ngành Ngôn Ngữ
Hàn Quốc.
3. Cam kết triển khai thực hiện.
Khoa Ngoại ngữ cam kết đào tạo nguồn nhân lực tiếng Hàn chất lượng cao
đáp ứng nhu cầu của xã hội và mang lại uy tín cho nhà trường.
Phu luc: Cac tai liêu va minh chưng kem theo
- Biên bản của Hội đồng khoa thông qua đề án mở ngành đào tạo; biên ban
kiêm tra thực tế điều kiện về đội ngũ giảng viên, trang thiết bị, thư viện; biên ban
cua Hôi đông thâm đinh chương trinh đao tao.
- Dự thảo quy định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đai hoc, trình độ cao
đăng (đôi vơi nganh đầu tiên đăng ky mơ nganh đao tao) của cơ sở đào tạo: Theo
quy định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đai hoc của trường ĐHCN Hà Nội
năm 2018
- Lý lịch khoa học của đội ngũ giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thac si (Phụ lục
VI).
- Các minh chứng về việc khảo sát nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực, nhu cầu
người học, kế hoạch hội thảo, biên bản hội thảo
Lưu y: Đê an đươc xây dưng trên cơ sơ kêt qua cac nghiên cưu khao sat vê
nhu cầu phat triên nguôn nhân lực ơ đia phương, vung, quôc gia đôi vơi yêu câu phat
triên kinh tê, xa hôi cua nganh, tinh, thanh phô nơi cơ sơ đao tao đong tru sơ va tô
chưc cac hôi thao vơi sư tham gia cua cac giang viên, cac nha khoa hoc, can bô quan
ly, cac nha tuyên dung, đai diên doanh nghiêp co liên quan đên nganh hoăc chuyên
nganh đê nghi cho phep đao tao.
Nơi nhận: -
-
TRƯƠNG KHOA
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Phụ lục III
NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Kèm theo QĐ số: 324/QĐ-ĐHCN ngày 6 tháng 4 năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Đại học công nghiệp Hà Nội)
Cac biêu mâu dươi đây dung đê kê khai năng lưc cua cơ sơ đao tao, đươc sư dung
khi đăng ky mơ nganh đao tao trinh đô đai hoc.
1. Đôi ngu giang viên
Mẫu 1. Danh sach giang viên cơ hữu tham gia giang day cac môn hoc/hoc phân cua chương
trình đăng ký mở ngành
TT
Họ và tên, năm
sinh, chức vụ
hiện tại
Chưc danh
khoa hoc,
năm phong
Học vị,
nước, năm
tốt nghiệp
Nganh,
chuyên
ngành
Năm, nơi
tham gia
giảng dạy
Hoc phân/môn hoc,
sô tin chi/ĐVHT
dư kiên đam nhiêm
1 Kim Kyun Tae,
1948, giảng viên
Giáo sư
danh dự,
2013
Tiến sỹ,
Hàn Quốc,
1986
Ngôn ngữ 1980~2018:
ĐH
Hannam,
1977~1988:
ĐH
Philippines,
1991~2000:
ĐH Duke,
Mỹ
2005~2006:
ĐH
Shikoku
Gakurin,
Nhật
Kỹ năng Nghe,
Nói, Đọc, Viết
tiếng Hàn 4, 5,
Tiếng Hàn nâng
cao, nghiên cứu
khoa học, Đất
nước học Hàn
Quốc, Văn hóa
kinh doanh Hàn
Quốc, Văn hóa
truyền thống Hàn
Quốc, Văn học
Hàn Quốc
2 Shin Ik-Ho, 1951,
giảng viên
Giáo sư
danh dự,
2016
Tiến sỹ,
Hàn Quốc,
1987
Văn học
hiện đại
1977~1980:
ĐH Quân
sự Hàn
Quốc
1999~1983:
ĐH
Sungjeon,
ĐH
Jeonbuk,
2001~2002:
ĐH
Alabama,
Mỹ,
Kỹ năng Nghe,
Nói, Đọc, Viết
tiếng Hàn 4, 5,
Tiếng Hàn nâng
cao, nghiên cứu
khoa học, Đất nước
học Hàn Quốc,
Văn hóa kinh
doanh Hàn Quốc,
Văn hóa truyền
thống Hàn Quốc,
Văn học Hàn Quốc
1980~2018:
ĐH
Hannam,
Hàn Quốc,
3 Trần Thị Chi,
1990, giảng viên
Thạc sỹ,
Hàn Quốc,
2016
Xã hội
học Hàn
Quốc
2012~2014:
ĐH Kijeon,
Hàn Quốc,
2014~2016:
Học viện
Hàn Quốc
học Trung
ương, Hàn
Quốc;
Kỹ năng Nghe, Nói
1,2,3,4,5, Lý thuyết
dịch, Phiên dịch 1-
3, Biên dịch 1-3,
Phân tích đánh giá
văn bản dịch, Kỹ
năng làm việc,
nghiên cứu khoa
học, kỹ năng làm
việc, Giao tiếp liên
văn hóa Hàn-Việt,
Tiếng Hàn hành
chính-văn phòng,
tiếng Hàn kinh tế-
thương mại, tiếng
Hàn May- thiết kế
thời trang
4 Hoàng Thị Thao,
1989, giảng viên
Thạc sỹ,
Hàn Quốc,
2016
Văn học
Hàn Quốc
2016~2017:
Hà Nội,
2018: Công
ty Samsung
Display
Vietnam
Kỹ năng Đọc Viết
1,2,3,4,5, Phiên
dịch 1-3, Biên dịch
1-3, Kỹ năng làm
việc, nghiên cứu
khoa học, kỹ năng
làm việc, Giao tiếp
liên văn hóa Hàn-
Việt, Tiếng Hàn
hành chính-văn
phòng, tiếng Hàn
kinh tế-thương
mại, tiếng Hàn du
lịch – khách sạn
5 Nguyễn Thị Bích
Ngọc, 1981, giáo
viên
Cử nhân,
Việt Nam,
2004
Ngôn ngữ
Hàn Quốc
2004~2018:
Hà Nội
Kỹ năng Nghe, Nói
1,2,3 Biên dịch 1-
3, Kỹ năng làm
việc, Giao tiếp liên
văn hóa Hàn-Việt,
Tiếng Hàn điện-
điện tử, Tiếng Hàn
cơ khí- ô tô, tiếng
Hàn du lịch-khách
sạn, tiếng Hàn
công nghệ- thông
tin
6 Trần Thị Phương
Anh, 1996, giáo
viên
Cử nhân,
2018
Ngôn ngữ
Hàn
Quốc-
Phiên
dịch
2017~2018:
Trung tâm
Ngoại ngữ
Hà Nội
Kỹ năng Đọc, Viết
1,2,3 Biên dịch 1-
3, Phiên dịch 1-3, ,
Giao tiếp liên văn
hóa Hàn-Việt,
Tiếng Hàn điện-
điện tử, Tiếng Hàn
cơ khí- ô tô, tiếng
Hàn hành chính-
văn phòng, tiếng
Hàn May-thiết kế
thời trang, tiếng
Hàn công nghệ-
thông tin
7 Đào Thị Liễu,
1987, giáo viên
Cử nhân,
Việt Nam,
2010
Ngôn ngữ
Hàn Quốc
2010~2015:
Trung tâm
Ngoại ngữ
DNT,
2018:
ĐHCN Hà
Nội
Kỹ năng Nghe, Nói
1,2,3,4,5, Lý thuyết
dịch, Phiên dịch 1-
3, Biên dịch 1-3,
Đánh giá văn bản
dịch, Kỹ năng làm
việc, nghiên cứu
khoa học, kỹ năng
làm việc, Giao tiếp
liên văn hóa Hàn-
Việt, Tiếng Hàn
hành chính-văn
phòng, tiếng Hàn
kinh tế-thương
mại, tiếng Hàn
Điện-Điện tử
…., ngay….. thang …. năm….
Trưởng khoa đào tạo
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
TS. Hoàng Ngọc Tuệ
Mẫu 2. Đôi ngu ky thuât viên, nhân viên hương dân thi nghiêm cơ hưu
Số
TT Họ và tên, năm sinh
Trinh đô
chuyên môn,
nghiêp vu,
năm tôt
nghiêp
Phu trach
PTN, thưc
hanh
Phong thi nghiêm, thưc
hanh phuc vu hoc
phân/môn hoc nao trong
chương trinh đao tao
1
2
….
…., ngay….. thang …. năm….
Trưởng khoa đào tạo
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
2. Phong hoc, phong thi nghiêm, trang thiêt bi
Mẫu 3. Phong hoc, giang đương, trang thiêt bi hô trơ giang day
Stt
Loại phòng học
(Phòng học, giảng
đường, phòng học đa
phương tiện, phòng
học ngoại ngữ, phòng
máy tính…)
Số lượng
Diện
tích
(m2)
Danh mục trang thiết bị chính
hỗ trợ giảng dạy
Tên thiết bị Số lượng Phục vụ học
phân
1 Phòng học, giảng
đường 300 70
Máy tính
Máy chiếu
1/phòng
1/phòng
Các học phần
có trong
chương trình
đào tạo
2 Phòng học ngoại ngữ 10 60
Máy tính
Máy chiếu
Hệ thống âm
thanh
1/phòng
1/phòng
1/phòng
Các học phần
thực hành
tiếng, lý
thuyết tiếng, và
Ngoại ngữ
3 Phòng máy tính 11 72,45 Máy tính
Máy chiếu
2/phòng
1/phòng
Phục vụ tra
cứu, soạn tài
liệu giảng dạy
cho các môn
học
4 Phòng Lab 2 60 Máy tính
Máy chiếu
30/phòng
1/phòng
Phiên dịch 1-3,
việc tự học của
sinh viên
…., ngay….. thang …. năm….
Trưởng khoa đào tạo
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
TS. Hoàng Ngọc Tuệ
Mẫu 4. Phong thi nghiêm, cơ sơ thưc hanh va trang thiêt bi phuc vu thi nghiêm, thưc hanh
Số
TT
Tên phòng thí
nghiệm, xưởng,
trạm trại, cơ sở
thực hành
Diện
tích
(m2)
Danh mục trang thiết bị chính
hỗ trợ thí nghiệm, thực hành
Tên thiết bị Số lượng Phục vụ môn
học /hoc phân
1 -
-
-
2 -
-
-
3 -
-
-
...
…., ngay….. thang …. năm….
Trưởng khoa đào tạo
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
3. Thư viên, giao trinh, sach, tai liêu tham khao
a) Thư viên
- Tổng diện tích: 6,500 m2, trong đó diện tích phòng đọc: 4,000 m2
- Số chỗ ngồi: 980
- Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: 235
- Phần mềm quản lý thư viện: Libol 6.0
- Thư viện điện tử: thư viện của Bộ Giáo dục và Đào tạo http://ebook.moet.gov.vn/
- Số lượng sách, giáo trình điện tử: 4,535
b) Danh muc giao trinh, sach chuyên khao, tap chi cua nganh đao tao
Mâu 5. Danh muc giao trinh cua nganh đao tao
Số
TT Tên giáo trình Tên tác giả
Nhà xuất
bản
Năm xuất
bản Số bản
Sư dung cho
môn học/hoc
phân
1 재미있는 한국어
1,2,3,4,5
Korean
Langue &
Culture
Center,
Institute of
Foreign
Language
Studies,
Korea
University
Kyobo
Book
Center
2017 5 Kỹ năng Nghe
,Nói , Đọc ,
Viết 1,2,3,4,5
2 재미있는 한국어 1
,2,3,4,5
(Workbook)
Korean
Langue &
Culture
Center,
Institute of
Foreign
Kyobo
Book
Center
2017 5 Kỹ năng Nghe
,Nói , Đọc ,
Viết 1,2,3,4,5
Language
Studies,
Korea
University
3 Hot Topik I, II Korean
Proficiency
Test R&D
Center
한글파크 2 Tiếng Hàn
nâng cao 1
4 외국인을 위한
한국어 발음
Phát âm Tiếng
Hàn dành cho
người nước ngoài
Choi Eun
Kyu, Kim
Eun Kim
Eun
Ae, Park
Hee Jin,
Chin
Mun E,
Park Ki
Young
Giáo dục 2008 5 Phát âm tiếng
Hàn
5 먼나라
이웃나라 한국:
베트남어판
Đât nước xa, đât
nước láng giềng
Hàn Quốc
이원복,
동티디엠,
활엘림
김영사
출판국
2016 1 Đất nước học
Hàn Quốc
6 문화로 배우는
한국어
순천향대
학교한국
어교육원
보고사 2008 1 Giao tiếp liên
văn hóa Hàn –
Việt
7 한국 문학의
이해와 감상
강명화 2012 1 Văn học Hàn
Quốc
8 Đặc trưng văn
hóa Hàn Quốc từ
truyền thống đến
hiện đại
Trần Thị
Thu Lương
NXB
Tổng hợp
TPHCM
2011 1 Văn hóa
truyền thống
Hàn Quốc
9 Giáo trình lý
thuyết dịch cơ
bản tiếng Hàn
Quốc
Nhóm giáo
viên
1 Lý thuyết dịch
10 Giáo trình
chuyên đề biên
dịch tiếng Hàn
Thực hành 1,2,3
Nhóm giáo
viên 1 Biên dịch
1,2,3
11 Giáo trình
chuyên đề phiên
dịch tiếng Hàn
Thực hành 1,2,3
Nhóm giáo
viên 1 Phiên dịch
1,2,3
12 한국어 문형
표현 100
이윤진 건국대학
교출판부
2008 1 Ngữ pháp
tiếng Hàn 1,2
13 Tiếng Hàn dành
cho người Việt
Nam Trung cấp 1
Cho Hang
Rok Lee
Me Hye,Lê
Đăng
Hoan, Lê
Thị Thu
Giang, Đỗ
Ngọc
Luyến, Lê
Nguyến
Thanh
Trang
Korea
Studies
Departme
nt The
Korea
Foundatio
n
2008 1 Ngữ pháp
tiếng Hàn 3
14 Tiếng Hàn dành
cho người Việt
Nam Trung cấp 2
Cho Hang
Rok Lee
Me Hye,Lê
Đăng
Hoan, Lê
Thị Thu
Giang, Đỗ
Ngọc
Luyến, Lê
Nguyến
Thanh
Trang
Korea
Studies
Departme
nt The
Korea
Foundatio
n
2008 1 Ngữ pháp
tiếng Hàn 4
15 한국어
표준교재1
고용노동
부,
한국산업
인력공단
한국산업
인력공단
, 2014
1 1 Văn hóa kinh
doanh Hàn
Quốc
…., ngay….. thang …. năm….
Trưởng khoa đào tạo
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
TS. Hoàng Ngọc Tuệ
Mâu 6. Danh muc sach chuyên khao, tap chi cua nganh đao tao
Số
TT
Tên sách chuyên
khảo/tạp chí
Tên tác giả
Nhà xuất bản
số, tập, năm xuất
bản
Số bản
Sư dung cho
môn học/hoc
phân
1 서울대한국어
1A
최근규,
진문이,
오은영,
송지현
한국자수박물관, 1 Kỹ năng
Nghe 1, Nói
1, Đọc 1,
Viết 1
2 서울대한국어
1A Workbook
최근규,
진문이,
오은영,
송지현
한국자수박물관, 1 Kỹ năng
Nghe 1, Nói
1, Đọc 1,
Viết 1
3 서울대한국어
1B
최근규,
진문이,
오은영,
송지현
한국자수박물관, 1 Kỹ năng
Nghe 2, Nói
2, Đọc 2,
Viết 2
4 서울대한국어
1B
Workbook
최근규,
진문이,
오은영,
송지현
한국자수박물관, 1 Kỹ năng
Nghe 2, Nói
2, Đọc 2,
Viết 2
5 Topik Master I -
Basic
The
KyungHee
University
Global
Campus
Korean
Education
Research
Group
Chung Kyobo,
2017
1 Tiếng Hàn
nâng cao
6 Topik Master II –
Intermediate-
Advanced
The
KyungHee
University
Global
Campus
Korean
Education
Research
Group
Chung Kyobo,
2017
1 Tiếng Hàn
nâng cao
7 게임으로 배우는
한국어
김대옥,
이선미,정혜
진
Hawoo Publishing
Inc,
1 Kỹ năng
Nghe 3, Nói
3, Đọc 3,
Viết 3
8 글쓰기기초 양태영 (주)박이정 1 Kỹ năng viết
1,2,3,4
9 촘 한국어1 김명선,
백소윤,
오연경
도서출판참, 2016 1 Kỹ năng
Nghe 1, Nói
1, Đọc 1,
Viết 1
10 살아있는 한국어
관용어
김선정,
강현자,
김경하,
류선영
한글파크 1 Kỹ năng Viết
4,5; Tiếng
Hàn nâng cao
11 한국어
의성어.의태어
한국어교육
연구소
동양북스, 2017 1 Kỹ năng
Nghe-Nói-
Đọc-Viết 5;
Tiếng Hàn
nâng cao
12 촘 한국어2 김명선,
백소윤,
오연경
도서출판참, 2016 1 Kỹ năng
Nghe 2, Nói
2, Đọc 2,
Viết 2
13 한국어 1 서울대학교
언어교육원
(주) 문진미디어 1 Kỹ năng
Nghe 1, Nói
1, Đọc 1,
Viết 1
14 한국어 1
Practice Book
서울대학교
언어교육원
(주) 문진미디어 1 Kỹ năng
Nghe 1, Nói
1, Đọc 1,
Viết 1
15 한국어 2 서울대학교
언어교육원
(주) 문진미디어 1 Kỹ năng
Nghe 2, Nói
2, Đọc 2,
Viết 2
16 한국어 3 서울대학교
언어교육원
(주) 문진미디어 1 Kỹ năng
Nghe 3, Nói
3, Đọc 3,
Viết 3
17 한국어 4 서울대학교
언어교육원
(주) 문진미디어 1 Kỹ năng
Nghe 4, Nói
4, Đọc 4,
Viết 4
18 베트남인을 위한
종합 한국어 1
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2011
1 Kỹ năng
Nghe 1, Nói
1, Đọc 1,
Viết 1
19 베트남인을 위한
종합 한국어 1
sách bài tập
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2011
1 Kỹ năng
Nghe 1, Nói
1, Đọc 1,
Viết 1
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
20 베트남인을 위한
종합 한국어 2
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2011
1 Kỹ năng
Nghe 2, Nói
2, Đọc 2,
Viết 2
.21.
. 베트남인을 위한
종합 한국어 2
sách bài tập
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2011
1 Kỹ năng
Nghe 2, Nói
2, Đọc 2,
Viết 2
22 베트남인을 위한
종합 한국어 3
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2013
1 Kỹ năng
Nghe 3, Nói
3, Đọc3, Viết
3
23 베트남인을 위한
종합 한국어 3
sách bài tập
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2009
1 Kỹ năng
Nghe 3, Nói
3, Đọc 3,
Viết 3
24 베트남인을 위한
종합 한국어 4
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2013
1 Kỹ năng
Nghe 4, Nói
4, Đọc 4,
Viết 4
25 베트남인을 위한
종합 한국어 4
Sách bài tập
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2013
1 Kỹ năng
Nghe 4, Nói
4, Đọc 4,
Viết 4
26 베트남인을 위한
종합 한국어 5
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2010
1 Tiếng Hàn
Nghe , Nói ,
Đọc , Viết 5
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
27 베트남인을 위한
종합 한국어 5
Sách bài tập
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2010
1 Tiếng Hàn
nâng cao
28 베트남인을 위한
종합 한국어 6
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2013
1 Tiếng Hàn
nâng cao
29 베트남인을 위한
종합 한국어 6
Sách bài tập
Cho Hang
Rok/ Lee Mi
Hye/ Lê Đăng
Hoan/ Lê Thu
Giang/Đỗ
Ngọc Luyến/
Lương
Nguyễn Thanh
Trang.
Quỹ giao lưu quốc
tế Hàn Quốc, 2013
1 Tiếng Hàn
nâng cao
30 Châu Thùy Trang
과 함께 하는
재미 있는
한국어
Châu Thùy
Trang
대전문화사 ,2015 1 Kỹ năng
luyện dịch
Hàn –Việt
31 Những từ dễ
nhầm lẫn trong
tiếng Hàn
TheChangmi-
Trang Thơm
Nhà xuất bản đại
học quốc gia Hà
Nội 2016
1 Kỹ năng viết,
nghe đọc, nói
3
32 Ngữ pháp tiếng
Hàn thông dụng
sơ cấp
Ahn Jean-
myung, Lee
Kyung-ah,
Han Hoo-
young-
Trang Thơm
Nhà xuất bản Hồng
Đức ,2017
1 Kỹ năng
Nghe 1, Nói
1, Đọc 1,
Viết 1
33 Ngữ pháp tiếng
Hàn thông dụng
trung cấp
Ahn Jean-
myung,Min
Jin-young-
Trang Thơm
Nhà xuất bản Hồng
Đức ,2017
1 Kỹ năng
Nghe 2, Nói
2, Đọc 2,
Viết 2
34 한국어
표준교재2
고용노동부,
한국산업인
력공단
한국산업인력공
단, 2014
1 Văn hóa Hàn
Quốc và Văn
hóa kinh
doanh Hàn
Quốc, Tiếng
Hàn chuyên
ngành
…., ngay….. thang …. năm….
Trưởng khoa đào tạo
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
TS. Hoàng Ngọc Tuệ
4. Danh sach các cơ sở thực hành thực tập ngoài trường
-
-
…., ngay….. thang …. năm….
Trưởng khoa đào tạo
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Phụ lục IV
CHƯƠNG TRÌNH ĐAO TAO
(Kèmtheo QĐ số: 324/QĐ-ĐHCN ngày 6 tháng 4 năm 2018
củaHiệutrưởngTrườngĐạihọccôngnghiệpHàNội)
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐAO TAO
(Ban hành theo Quyết định số … ngày …tháng…năm… của Hiệu trưởng
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội)
Tên chương trình đào tạo : Ngôn ngữ Hàn Quốc
Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành đào tạo : Ngôn ngữ Hàn Quốc
Mã ngành đào tạo : 7220210
Loại hình đào tạo : Chính quy
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung:
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến
thức cơ sở và chuyên môn vững vàng; có kỹ năng thực hành nghề nghiệp; có khả năng
sáng tạo để giải quyết những vấn đề liên quan đến công tác biên biên phiên dịch tiếng Hàn
Quốc nói chung và lĩnh vực tiếng Hàn Quốc chuyên về khoa học kỹ thuật nói riêng; có khả
năng tự học để thích ứng với sự phát triển không ngừng của xã hội; có tư duy chiến lược
và tác phong làm việc chuyên nghiệp để thích ứng với môi trường cạnh tranh toàn cầu.
Người học cũng có khả năng tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy
những phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành chuyên
gia trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
Mục tiêu cụ thể:
Sinh viên tốt nghiệp từ chương trình ngôn ngữ Hàn Quốc có thể:
MT1: Có kiến thức cơ bản về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin,
Tư tưởng Hồ Chí Minh, về pháp luật Việt Nam, về đường lối cách mạng của Đảng Cộng
sản Việt Nam, về đương lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng – an ninh của Đảng,
Nhà nước trong tình hình mới.
MT2: Có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với
khối ngành được đào tạo để tạo tiền đề học tốt các môn chuyên ngành, đồng thời đóng góp
hữu hiệu vào sự phát triển bền vững của xã hội, cộng đồng;
MT3: Đạt được năng lực tiếng Hàn (nghe, nói, đọc, viết) bậc 5 theo khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tương ứng với chứng chỉ tiếng Hàn quốc tế TOPIK
bậc 5) và năng lực ngoại ngữ 2 tối thiểu bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành
cho Việt Nam.
MT4: Có năng lực biên phiên dịch thành thạo tiếng Hàn Quốc trong giao tiếp thông
thường và có kĩ năng biên phiên dịch chuyên ngành.
MT5: Có kiến thức cơ bản về văn hóa, xã hội, kinh tế, chính trị và phong tục đất
nước Hàn Quốc để thích ứng với môi trường giao lưu kinh tế và chuyển giao công nghệ kỹ
thuật giữa Việt Nam và Hàn Quốc.
MT6: Có kỹ năng cá nhân, kỹ năng nghề nghiệp, giao tiếp, làm việc nhóm để làm
việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa, đa quốc gia; có tính kiên trì, nhiệt
tình và năng động trong công việc, đoàn kết, hợp tác với đồng nghiệp; có ý thức tự nghiên
cứu và nâng cao trình độ.
MT7: Có kiến thức tin học để khai thác các phần mềm được ứng dụng trong chuyên
ngành được đào tạo.
MT8: Có kiến thức và kỹ năng vận động cơ bản, hình thành thói quen luyện tập thể
dục, thể thao, phát triển thể lực, tầm vóc để nâng cao sức khỏe, từ đó nâng cao khả năng
học tập, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện.
1.2 Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (theo năng lực)
T
T Chuẩn đầu ra
Mục tiêu đào tạo cụ thể
M
T1
M
T2
M
T3
M
T4
M
T5
M
T6
M
T7
M
T8
a.
Khả năng vận dụng linh hoạt vào
thực tiễn hệ thống tri thức khoa học
những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, pháp luật Việt Nam, đường
lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt Nam, đường lối quân sự và
nhiệm vụ công tác quốc phòng – an
ninh của Đảng, Nhà nước trong tình
hình mới..
x
b.
Khả năng vận dụng linh hoạt các
kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa
học xã hội nhân văn phù hợp với
khối ngành được đào tạo.
x x x
c.
Khả năng giao tiếp thông thạo tiếng
Hàn Quốc đạt chuẩn bậc 5 (tương
ứng với chứng chỉ tiếng Hàn quốc tế
TOPIK bậc 5) và ngoại ngữ 2 đạt
chuẩn bậc 3 theo Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam.
x x x
d. Khả năng biên, phiên dịch Việt-
Hàn, Hàn-Việt linh hoạt x
e.
Khả năng vận dụng linh hoạt các
kiến thức về văn hóa, kinh tế, chính
trị và phong tục của nước bản ngữ
trong giao tiếp và trong công việc
biên phiên dịch
x x
f. Khả năng tư duy, sáng tạo, giải
quyết vấn đề, tự nghiên cứu và nâng
cao trình độ.
x
g.
Khả năng giao tiếp, thuyết trình, làm
việc nhóm trong môi trường làm
việc liên ngành, đa văn hóa, đa quốc
gia.
x
h.
Khả năng áp dụng các kiến thức tin
học để khai thác các phần mềm được
ứng dụng trong chuyên ngành được
đào tạo.
x
i.
Khả năng vận dụng linh hoạt các
kiến thức cơ bản về giáo dục thể
chất.
x
1.3 Cơ hội việc làm
Biên dịch viên/Phiên dịch viên/ Biên tập viên: có khả năng làm việc độc lập với
tư cách là biên dịch viên, phiên dịch viên hoặc biên tập viên tại các nhà xuất bản có xuất
bản phẩm là tiếng Hàn, đáp ứng nhu cầu giao tiếp quốc tế tại các cơ quan, doanh nghiệp,
tổ chức nhà nước hoặc tư nhân trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội cũng như khoa học kỹ
thuật.
Thư ký văn phòng/ Trợ lý đối ngoại/ Hướng dẫn viên du lịch: có khả năng làm
việc trong các văn phòng của các công ty nước ngoài, liên doanh hoặc công ty Việt Nam,
phụ trách các mảng công việc liên quan đến đối ngoại, hợp tác, du lịch với các đối tác nước
ngoài, tham gia đàm phán, giao dịch, theo dõi hợp đồng liên quan, lập kế hoạch, chương
trình đón khách quốc tế, tổ chức các tour du lịch, xử lý các công việc có liên quan đến năng
lực nghe, nói, đọc, viết tiếng Hàn.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá (tính bằng tín chỉ): 145
4. Đối tượng tuyển sinh: Thực hiện theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành
của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
6. Thang điểm: Thang điểm chữ, thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành của Trường
Đại học Công nghiệp Hà Nội.
7. Nội dung chương trình
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
7.1 Kiến thức giáo dục
đại cương 33 26 0 7 0
7.1.1 Lý luận chính trị 10 10 0 0 0
89.
Những nguyên lý cơ
bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin
5 5 0 0 0
90. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0 0 0
91.
Đường lối cách mạng
của Đảng Cộng sản
Việt Nam
3 3 0 0 0
7.1.2 Khoa học xã hội và
nhân văn 6 6 0 0 0
7.1.2.1 Bắt buộc 4 4 0 0 0
92. Pháp luật đại cương 2 2 0 0 0
93.
Kỹ năng làm việc
(Tiếng
Hàn)
2 2 0 0 0
7.1.2.2 TcNNH1 Tự chọn (Chọn 1
trong 2 học phần) 2 2 0 0 0
94. Văn hóa doanh nghiệp 2 2 0 0 0
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
95. Phương pháp nghiên
cứu khoa học
2 2 0 0 0
7.1.3 TcNNH2 Ngoại ngữ (Chọn 1
trong 3 ngoại ngữ) 5 5 0 0 0
96. Tiếng Anh 5 5 0 0 0
97. Tiếng Nhật 5 5 0 0 0
98. Tiếng Trung 5 5 0 0 0
7.1.4 Giáo dục thể chất 4 0 0 4 0
7.1.4.1 Bắt buộc 2 0 0 2 0
99. Giáo dục thể chất 1 1 0 0 1 0
100. Giáo dục thể chất 2 1 0 0 1 0
7.1.4.2 TcNNH3 Tự chọn (chọn 2 trong
10 học phần) 2 0 0 2 0
101. Aerobic 1 1 0 0 1 0
102. Aerobic 2 1 0 0 1 0
103. Bóng chuyền 1 1 0 0 1 0
104. Bóng chuyền 2 1 0 0 1 0
105. Bơi 1 1 0 0 1 0
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
106. Bơi 2 1 0 0 1 0
107. Cầu mây 1 0 0 1 0
108. Đá cầu 1 0 0 1 0
109. Bóng rổ 1 1 0 0 1 0
110. Bóng rổ 2 1 0 0 1 0
111. Bóng ném 1 1 0 0 1 0
112. Bóng ném 2 1 0 0 1 0
113. Cầu lông 1 1 0 0 1 0
114. Cầu lông 2 1 0 0 1 0
115. Bóng bàn 1 1 0 0 1 0
116. Bóng bàn 2 1 0 0 1 0
117. Karate 1 1 0 0 1 0
118. Karate 2 1 0 0 1 0
119. Khiêu vũ 1 1 0 0 1 0
120. Khiêu vũ 2 1 0 0 1 0
121. Pencak Silat 1 1 0 0 1 0
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
122. Pencak Silat 2 1 0 0 1 0
7.1.5 Giáo dục quốc phòng 8 5 0 3 0
123. Công tác quốc phòng
an ninh 2 2 0 0 0
124.
Quân sự chung và
chiến thuật, kỹ thuật
bắn súng tiểu liên AK
(CKC)
3 0 0 3 0
125. Đường lối quân sự của
Đảng 3 3 0 0 0
7.2 Kiến thức giáo dục
chuyên nghiệp 112 96 0 1 15
7.2.1 Kiến thức cơ sở 76 76 0 0 0
7.2.1.1 Kiến thức cơ sở của
khối ngành 9 9 0 0 0
Bắt buộc 9 9 0 0 0
126. Dẫn luận ngôn ngữ
học 3 3 0 0 0
127. Tiếng Việt thực hành 3 3 0 0 0
128. Cơ sở văn hóa Việt
Nam 3 3 0 0 0
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
7.2.1.2 Kiến thức cơ sở
ngành 67 67 0 0 0
7.2.1.2.1 Bắt buộc 55 55 0 0 0
129. Kỹ năng nghe Tiếng
Hàn 1 2 2 0 0 0
130. Kỹ năng nói Tiếng Hàn
1 2 2 0 0 0
131. Kỹ năng đọc Tiếng
Hàn 1 2 2 0 0 0
132. Kỹ năng viết Tiếng
Hàn 1 2 2 0 0 0
133. Ngữ pháp tiếng Hàn 1 3 3 0 0 0
134. Kỹ năng nghe Tiếng
Hàn 2 2 2 0 0 0
135. Kỹ năng nói Tiếng Hàn
2 2 2 0 0 0
136. Kỹ năng đọc Tiếng
Hàn 2 2 2 0 0 0
137. Kỹ năng viết Tiếng
Hàn 2 2 2 0 0 0
138. Ngữ pháp tiếng Hàn 2 3 3 0 0 0
139. Kỹ năng nghe Tiếng
Hàn 3 2 2 0 0 0
140. Kỹ năng nói Tiếng Hàn
3 2 2 0 0 0
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
141. Kỹ năng đọc Tiếng
Hàn 3 2 2 0 0 0
142. Kỹ năng viết Tiếng
Hàn 3 2 2 0 0 0
143. Ngữ pháp tiếng Hàn 3 3 3 0 0 0
144. Kỹ năng nghe Tiếng
Hàn 4 2 2 0 0 0
145. Kỹ năng nói Tiếng Hàn
4 2 2 0 0 0
146. Kỹ năng đọc Tiếng
Hàn 4 2 2 0 0 0
147. Kỹ năng viết Tiếng
Hàn 4 2 2 0 0 0
148. Ngữ pháp tiếng Hàn 4 3 3 0 0 0
149. Kỹ năng nghe Tiếng
Hàn 5 2 2 0 0 0
150. Kỹ năng nói Tiếng Hàn
5 2 2 0 0 0
151. Kỹ năng đọc Tiếng
Hàn 5 2 2 0 0 0
152. Kỹ năng viết Tiếng
Hàn 5 2 2 0 0 0
153. Phát âm tiếng Hàn 3 3 0 0 0
7.2.1.2.2 TcNNH4 Tự chọn (Chọn 4
trong 6 học phần) 12 12 0 0 0
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
154. Tiếng Hàn nâng cao
(luyện thi TOPIK) 3 3 0 0 0
155. Giao tiếp liên văn hóa
Hàn- Việt 3 3 0 0
0
156. Văn hóa kinh doanh
Hàn Quốc 3 3 0 0 0
157. Văn hóa truyền thống
Hàn Quốc 3 3 0 0 0
158. Văn học Hàn Quốc 3 3 0 0 0
159. Đất nước học Hàn
Quốc 3 3 0 0 0
7.2.2 Kiến thức chuyên
ngành 21 20 0 1 0
Bắt buộc 21 20 0 1 0
160. Lý thuyết dịch 3 3 0 0 0
161. Biên dịch 1 3 3 0 0 0
162. Phiên dịch 1 3 3 0 0 0
163. Biên dịch 2 3 3 0 0 0
164. Phiên dịch 2 3 3 0 0 0
165. Biên dịch 3 3 3 0 0 0
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
166. Phiên dịch 3 3 2 0 1 0
7.2.3
Thực tập doanh
nghiệp và làm khóa
luận
15 0 0 0 15
167. Thực tập doanh nghiệp 6 0 0 0 6
168. Khóa luận tốt nghiệp 9 0 0 0 9
TcTnNNH Sinh viên không làm
khóa luận tốt nghiệp
đăng ký học thêm 9
tín chỉ trong số các
học phần sau
9 9 0 0 0
169.
Phân tích đánh giá văn
bản dịch 3 3 0 0 0
170. Tiếng Hàn cơ khí-ô tô 3 3 0 0 0
171.
Tiếng Hàn điện-điện
tử 3 3 0 0 0
172. Tiếng Hàn công nghệ
thông tin 3 3 0 0 0
173.
Tiếng Hàn may-thiết
kế thời trang 3 3 0 0 0
STT Mã học
phần Tên học phần
Số tín chỉ
Tổng LT
(tiết)
ThL
(tiết)
TH/
TN
(tiết)
TL/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
174. Tiếng Hàn du lịch-
khách sạn 3 3 0 0 0
175.
Tiếng Hàn kinh tế-
thương mại 3 3 0 0 0
176.
Tiếng Hàn hành chính-
văn phòng 3 3 0 0 0
8. Kế hoạch giảng dạy dự kiến
HK 1(23 TC) HK 2(20 TC) HK 3(17 TC) HK 4(20 TC) HK 5(16 TC) HK 6(17 TC) HK 7(17 TC) HK 8(15 TC)
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ HÀN QUỐC KHÓA 1 (145 TÍN CHỈ)
Mã HP 1(0,1,0)
GDTC 1
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nghe 1
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng đọc 1
xxx 3(3,0,0)
Ngữ pháp tiếng
Hàn 1
xxx 1(0,1,0)
GDTC 2
xxx 3(3,0,0)
Ngữ pháp tiếng
Hàn 2
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng đọc 2
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng viết 2
xxx 5(5,0,0)
Những nguyên lý
cơ bản của chủ
nghĩa Mác-Lênin
xxx 3(3,0,0)
Ngữ pháp tiếng
Hàn 3
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nghe 3
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nói 3
xxx 2(2,0,0)
Tư tưởng Hồ Chí
Minh
xxx 3(3,0,0)
Dẫn luận ngôn ngữ
xxx 3(3,0,0)
Ngữ pháp tiếng
Hàn 4
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nghe 4
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng đọc 4
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng viết 4
xxx 3(3,0,0)
Lý thuyết dịch
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nghe 5
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nói 5
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng đọc 5
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng viết 5
xxx 3(3,0,0)
Phiên dịch 1
xxx 5(5,0,0)
Ngoại ngữ
xxx 3(3,0,0)
Phiên dịch 2
xxx 3(3,0,0)
Biên dịch 2
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng làm việc
xxx 6(0,6,0)
Thực tập DN
xxx 9(0,0,9)
Khóa luận TN
Tự chọn 1/2 học
phần 7.1.2.2
(2,0,0)
Tự chọn 2/6 học
phần
7.2.1.2.2
(3,0,0)
Tự chọn 2/6 học
phần
7.2.1.2.2
(3,0,0)
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nói 1
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng viết 1
xxx 3(3,0,0)
Phát âm tiếng Hàn
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nghe 2
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nói 2
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng đọc 3
xxx 3(3,0,0)
Cơ sở văn hóa Việt
Nam
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng viết 3
xxx 2(2,0,0)
Kỹ năng nói 4
Sinh viên không
làm Khóa luận
tốt nghiệp đăng
ký học thêm 9
tín chỉ trong số
các học phần
chuyên môn
quy định tại
mục 7.2.3
xxx 3(2,1,0)
Phiên dịch 3
xxx 3(3,0,0)
Biên dịch 3
TcGDTC 1
7.1.4.2
(0,1,0)
TcGDTC 2
7.1.4.2
(0,1,0)
xxx 3(3,0,0)
Đường lối
ĐCSVN
xxx 3(3,0,0)
Tiếng Việt thực hành
xxx 3(3,0,0)
Biên dịch 1
xxx 8(5,3,0)
GDQP-AN
xxx 2(2,0,0)
Pháp luật đại
cương
9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng học phần
9.1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin
Mã học phần:
Số tín chỉ: 5(5,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp cho sinh viên một cách hệ thống những nội dung cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin như: Các nguyên lý; phạm trù; quy luật cơ bản của sự vận động và phát
triển của thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy; những kiến thức cơ bản về sự ra đời, phát triển
của chủ nghĩa tư bản và sự tất yếu hình thành của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa... Từ đó xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên, từng bước xác lập thế
giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học khác
trong chuyên ngành được đào tạo.
9.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần cung cấp cho sinh viên một cách có hệ thống những kiến thức về quá trình hình
thành, nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến
cách mạng XHCN. Những vấn đề cơ bản đó là: Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải
phóng dân tộc, chủ nghĩa xã hội, Đảng cộng sản, nhà nước, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc
tế, vấn đề đạo đức, văn hóa, nhân văn... đó là cơ sở lý luận định hướng tư duy và hành động
cho sinh viên trong quá trình học tập rèn luyện đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế.
9.3. Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quát về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt
Nam, quá trình hình thành đường lối và quá trình chỉ đạo thực hiện của Đảng trong cuộc
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa. Bên cạnh đó nhấn
mạnh đường lối chỉ đạo của Đảng về một số vấn đề như chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao… trong giai đoạn hội nhập. Học phần còn giúp sinh viên bồi dưỡng lý tưởng cách
mạng, niềm tự hào dân tộc, trang bị kỹ năng tư duy, khả năng phân tích và xử lý các vấn
đề, có thái độ tích cực trong lao động và học tập.
9.4. Pháp luật đại cương
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Nhà nước và pháp luật nhằm
hình thành tư duy và phương pháp nhận thức khoa học đúng đắn về Nhà nước và pháp luật.
Nội dung chủ yếu của học phần gồm các vấn đề: Quy phạm pháp luật; hệ thống pháp luật;
quan hệ pháp luật; vi phạm pháp luật; giới thiệu nội dung cơ bản của Luật Dân sự, Luật
Phòng chống tham nhũng... Bên cạnh đó học phần cung cấp cho sinh viên các kỹ năng xử
lý tình huống pháp luật trong thực tế, điều chỉnh hành vi theo đúng quy định của pháp luật
và nhận thức được vai trò của mình trong việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
trong gia đình, nhà trường và xã hội, tạo lập cho sinh viên thái độ tôn trọng pháp luật.
9.5. Kỹ năng làm việc (tiếng Hàn)
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5,
Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Học phần trang bị cho sinh viên các kỹ năng làm việc cần thiết trong xã hội hiện đại như
kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng xin việc, kỹ năng viết sơ yếu lí lịch bằng Tiếng Hàn,
kỹ năng trả lời phỏng vấn, kỹ năng xử lý tình huống cụ thể trong công việc.
9.6. Văn hóa doanh nghiệp
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2 (2,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về văn hóa doanh nghiệp, các
yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp, một số mô hình văn hóa doanh nghiệp trong thời
gian gần đây. Học phần giới thiệu tiến trình xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp
của các loại hình doanh nghiệp khác nhau, đặc biệt là làm sáng tỏ tầm quan trọng của văn
hóa doanh nghiệp trong hoạt động xây dựng thương hiệu mạnh của một doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường. Học phần còn cung cấp các kỹ năng giúp sinh viên biết cách xây
dựng mối quan hệ với đồng nghiệp, thực hành văn hóa doanh nghiệp, đo lường được sự
mạnh yếu về văn hóa của một doanh nghiệp, nhận thức được vai trò của việc xây dựng văn
hóa doanh nghiệp.
9.7. Phương pháp nghiên cứu khoa học
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết:
Học phần cung cấp các vấn đề cơ bản về khoa học, các phương pháp nghiên cứu khoa học
và đề cương chi tiết của một công trình khoa học.
Học phần trang bị cho người học về lý luận về phương pháp nghiên cứu khoa học cũng
như cách thức thực hành làm một đề tài nghiên cứu khoa học. Từ đó, người học có thể vận
dụng vào trong thực tiễn đời sống cũng như trong quá trình hoạt động chuyên môn của
mình để nghiên cứu các vấn đề muốn quan tâm.
9.8. Tiếng Anh
Mã học phần:
Số tín chỉ: 5(5,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần trang bị cho sinh viên vốn từ vựng, kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh và một số kỹ
năng nghe, nói, đọc, viết để có thể giao tiếp tự tin và tham gia đàm thoại mà không cần
chuẩn bị trước về các vấn đề/ chủ đề quen thuộc.
9.9. Tiếng Nhật
Mã học phần:
Số tín chỉ: 5(5,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần trang bị cho sinh viên vốn từ vựng, kiến thức ngữ pháp Tiếng Nhật và một số kỹ
năng nghe, nói, đọc, viết để có thể giao tiếp tự tin và tham gia đàm thoại mà không cần
chuẩn bị trước về các vấn đề/ chủ đề quen thuộc.
9.10. Tiếng Trung
Mã học phần:
Số tín chỉ: 5(5,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần trang bị cho sinh viên vốn từ vựng, kiến thức ngữ pháp Tiếng Trung và một số
kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để có thể giao tiếp tự tin và tham gia đàm thoại mà không cần
chuẩn bị trước về các vấn đề/ chủ đề quen thuộc.
9.11. Giáo dục thể chất 1
Mã học phần:
Số tín chỉ: 1(0,1,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Không
Theo chương trình chung của ĐHCN Hà Nội
9.12. Giáo dục thể chất 2
Mã học phần:
Số tín chỉ: 1(0,1,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Giáo dục thể chất 1
Theo chương trình chung của ĐHCN Hà Nội
9.13. Giáo dục thể chất tự chọn 1
Mã học phần:
Số tín chỉ: 1(0,1,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Giáo dục thể chất 1
Theo chương trình chung của ĐHCN Hà Nội
9.14. Giáo dục thể chất tự chọn 2
Mã học phần:
Số tín chỉ: 1(0,1,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Giáo dục thể chất 1
Theo chương trình chung của ĐHCN Hà Nội
9.15. Công tác quốc phòng an ninh
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Không
Theo chương trình chung của ĐHCN Hà Nội
9.16. Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC)
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(0,3,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết:
Theo chương trình chung của ĐHCN Hà Nội
9.17. Đướng lối quân sự của Đảng
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết:
Theo chương trình chung của ĐHCN Hà Nội
9.18. Dẫn luận ngôn ngữ học
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần dẫn luận ngôn ngữ bao gồm 7 chương, trình bày kiến thức tổng quát về ngôn ngữ
và ngôn ngữ học như: bản chất và chức năng của ngôn ngữ, nguồn gốc và sự phát triển của
ngôn ngữ, hệ thống tín hiệu ngôn ngữ, quan hệ cội nguồn, quan hệ loại hình, chữ viết và
ngôn ngữ học.
9.19. Tiếng Việt thực hành
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung về ngôn ngữ tiếng Việt (khái quát
về văn bản, tạo lập văn bản, đặt câu trong văn bản, dùng từ trong văn bản, chữ viết trong
văn bản). Qua đó, người học có thể vận dụng những kiến thức đã học để rèn luyện và nâng
cao các kĩ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt vào hoạt động học tập và giao tiếp. Đồng thời
qua môn học, người học có ý thức hơn trong việc sử dụng và giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt.
9.20. Cơ sở văn hóa Việt Nam
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về sự hình thành và phát triển của
văn hóa Việt Nam. Trong đó, nhấn mạnh đến đặc trưng văn hóa của các vùng miền, đề cập
đến vai trò của văn hóa trong các tổ chức đời sống tập thể và cá nhân, văn hóa ứng xử với
môi trường và xã hội. Qua đó, giúp sinh viên nhận diện được đặc trưng văn hóa vùng miền,
quy luật văn hóa, diễn trình lịch sử văn hóa Việt Nam; bồi dưỡng thái độ biết trân trọng
những giá trị văn hóa, có ý thức bảo tồn những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
9.21. Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 1
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ nhất, bắt đầu học tiếng Hàn ở
trình độ tiếng Hàn sơ cấp. Môn học nhằm giúp sinh viên có thể nghe ở trình độ sơ cấp -
tương đương với cấp I theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK, KLPT).
Học phần này được dạy ở học kì I năm thứ nhất.
Thông qua học phần này sinh viên có thể nghe những câu hay hội thoại bằng tiếng Hàn
một cách đơn giản. Các kỹ năng nghe của sinh viên trong giao tiếp xã hội sẽ được phát
triển thông qua các chủ đề liên quan đến cuộc sống sinh hoạt thường nhật như tự giới
thiệu về bản thân, hỏi đường, gọi thức ăn, miêu tả đồ vật, hỏi đáp về địa điểm …
9.22. Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 1
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ nhất, bắt đầu học tiếng Hàn ở
trình độ tiếng Hàn sơ cấp. Môn học nhằm giúp cho sinh viên có thể Nói ở trình độ sơ cấp
- tương đương với cấp I theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK, KLPT).
Học phần này được dạy ở học kì I năm thứ nhất.
Thông qua học phần này sinh viên có thể nói câu hay hội thoại bằng tiếng Hàn một cách
đơn giản. Các kỹ năng nói của sinh viên trong giao tiếp xã hội sẽ được phát triển thông
qua các chủ đề liên quan đến cuộc sống sinh hoạt thường nhật như tự giới thiệu về bản
thân, hỏi đường, gọi thức ăn, miêu tả đồ vật, hỏi đáp về địa điểm …
9.23. Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 1
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ nhất, bắt đầu học tiếng Hàn ở trình
độ tiếng Hàn sơ cấp. Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức đọc ở trình độ
sơ cấp - tương đương với cấp I theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK,
KLPT). Học phần này được dạy ở học kì I năm thứ nhất.
Thông qua học phần này sinh viên có thể đọc câu, hội thoại hay đoạn văn đơn giản bằng
tiếng Hàn. Các kỹ năng đọc của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ đề liên
quan đến cuộc sống sinh hoạt thường ngày.
9.24. Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 1
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ nhất, bắt đầu học tiếng Hàn ở trình
độ tiếng Hàn sơ cấp. Môn học nhằm giúp cho sinh viên có thể viết ở trình độ sơ cấp - tương
đương với cấp I theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK, KLPT). Học
phần này được dạy ở học kì I năm thứ nhất.
Thông qua học phần này sinh viên có thể viết những câu, hội thoại hay đoạn văn đơn
giản bằng tiếng Hàn. Các kỹ năng viết của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ
đề liên quan đến cuộc sống sinh hoạt thường ngày.
9.25. Ngữ pháp tiếng Hàn 1
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần hướng dẫn sinh viên cách học và sử dụng được 50 ngữ pháp tiếng Hàn
liên quan tới các chủ điểm trong giáo trình để từ đó sinh viên có thể vận dụng linh hoạt
viết, nói, đọc, nghe các câu đơn giản có chứa hiện tượng ngữ pháp đó về các chủ điểm
như: giới thiệu bản thân, trường học, sinh hoạt hàng ngày, thứ ngày tháng, công việc
hàng ngày, cuối tuần, mua sắm, ẩm thực, nhà cửa, gia đình, thời tiết, điện thoại, sinh nhật,
sở thích, giao thông.
9.26. Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 2
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 1
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ nhất, bắt đầu học tiếng Hàn ở
trình độ tiếng Hàn sơ cấp. Môn học nhằm giúp sinh viên có thể nghe ở trình độ sơ cấp -
tương đương với cấp II theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK, KLPT).
Học phần này được dạy ở học kì II năm thứ nhất.
Thông qua học phần này sinh viên có thể nghe những câu hay hội thoại một cách đơn
giản. Các kỹ năng nghe của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ đề liên quan
đến cuộc sống sinh hoạt nhật thường như du lịch, giao thông, sở thích, thăm hỏi, cuộc
sống tại Hàn Quốc…
9.27. Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 2
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 1
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ nhất, bắt đầu học tiếng Hàn ở
trình độ tiếng Hàn sơ cấp. Môn học nhằm giúp sinh viên có thể nói ở trình độ sơ cấp -
tương đương với cấp II theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK, KLPT).
Học phần này được dạy ở học kì II năm thứ nhất.
Thông qua học phần này sinh viên có thể nói những câu hay hội thoại một cách đơn giản.
Các kỹ năng nói của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ đề liên quan đến cuộc
sống sinh hoạt nhật thường như du lịch, giao thông, sở thích, thăm hỏi, cuộc sống tại Hàn
Quốc…
9.28. Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 2
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 1
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ nhất, bắt đầu học tiếng Hàn ở trình
độ tiếng Hàn sơ cấp. Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức cho môn Đọc
ở trình độ sơ cấp - tương đương với cấp II theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế
(TOPIK, KLPT). Học phần này được dạy ở học kì II năm thứ nhất.
Thông qua học phần này sinh viên có thể đọc những câu, hội thoại hay đoạn văn đơn giản
bằng tiếng Hàn. Các kỹ năng đọc của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ đề
liên quan đến cuộc sống sinh hoạt thường ngày như mua sắm, du lịch, giao thông, sở thích,
thăm hỏi, trị liệu, nhờ vả, tìm nhà, cuộc sống tại Hàn Quốc…
9.29. Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 2
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 1
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ nhất, bắt đầu học tiếng Hàn ở trình
độ tiếng Hàn sơ cấp. Môn học nhằm giúp sinh viên có thể Viết ở trình độ sơ cấp - tương
đương với cấp II theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK, KLPT). Học
phần này được dạy ở học kì II năm thứ nhất.
Thông qua học phần này sinh viên có thể viết những câu, hội thoại hay đoạn văn đơn giản
bằng tiếng Hàn. Các kỹ năng viết của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ đề
liên quan đến cuộc sống sinh hoạt thường ngày như mua sắm, du lịch, giao thông, sở thích,
thăm hỏi, trị liệu, nhờ vả, tìm nhà, cuộc sống tại Hàn Quốc…
9.30. Ngữ pháp tiếng Hàn 2
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Ngữ pháp tiếng Hàn 1
Học phần hướng dẫn sinh viên cách học và sử dụng được 50 ngữ pháp tiếng Hàn
liên quan tới các chủ điểm trong giáo trình để từ đó sinh viên có thể vận dụng linh hoạt
viết, nói, đọc, nghe các câu đơn giản có chứa hiện tượng ngữ pháp đó về các chủ điểm
như: hẹn gặp, mua sắm 2, bệnh viện, thư tín, giao thong, điện thoại 2, phim ảnh, ngày
nghỉ, ngoại hình, du lịch, nơi công cộng, thành phố, kế hoạch, cuộc sống sinh hoạt ở Hàn
Quốc.
9.31. Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 3
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 2
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ hai, bắt đầu học tiếng Hàn ở trình
độ tiếng Hàn trung cấp. Môn học nhằm giúp sinh viên có thể nghe ở trình độ trung cấp -
tương đương với cấp III, IV theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK,
KLPT). Học phần này được dạy ở học kì I năm thứ hai.
Thông qua học phần này sinh viên có thể nghe một cách thành thạo, trau chuốt bằng tiếng
Hàn những câu hay hội thoại về các vấn đề giao tiếp xã hội, đời sống. Các kỹ năng nghe
của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ đề liên quan đến đời sống công sở, trả
lại hàng sau khi mua, thư từ, tiệc mừng, lễ tết, kết hôn…
9.32. Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 3
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 2
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ hai, bắt đầu học tiếng Hàn ở trình
độ tiếng Hàn trung cấp. Môn học nhằm giúp sinh viên có thể nói ở trình độ trung cấp -
tương đương với cấp III, IV theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK,
KLPT). Học phần này được dạy ở học kì I năm thứ hai.
Thông qua học phần này sinh viên có thể nói một cách thành thạo, trau chuốt bằng tiếng
Hàn những câu hay hội thoại về các vấn đề giao tiếp xã hội, đời sống. Các kỹ năng nói
của sinh viên trong giao tiếp xã hội sẽ được phát triển thông qua các chủ đề liên quan đến
đời sống công sở, trả lại hàng sau khi mua, thư từ, tiệc mừng, lễ tết, kết hôn…
9.33. Kỹ Năng Đọc Tiếng Hàn 3
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 2
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ hai, bắt đầu học tiếng Hàn ở
trình độ tiếng Hàn trung cấp. Môn học nhằm giúp sinh viên đọc ở trình độ trung cấp -
tương đương với cấp III, IV theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK,
KLPT). Học phần này được dạy ở học kì I năm thứ hai.
Thông qua học phần này sinh viên có thể đọc những câu, hội thoại hay đoạn văn tiếng
Hàn thành thạo, lưu loát, chính xác. Các kỹ năng đọc của sinh viên sẽ được phát triển
thông qua các chủ đề liên quan đến cuộc sống sinh hoạt thường ngày như ấn tượng ban
đầu, tính cách, công sở, trả lại hàng sau khi mua, thư từ, tiệc mừng, lễ tết, kết hôn…
9.34. Kỹ Năng Viết tiếng Hàn 3
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 2
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ hai, bắt đầu học tiếng Hàn ở
trình độ tiếng Hàn trung cấp. Môn học nhằm giúp cho sinh viên viết ở trình độ trung cấp
- tương đương với cấp III, IV theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK,
KLPT). Học phần này được dạy ở học kì I năm thứ hai.
Thông qua học phần này sinh viên có thể viết những câu, hội thoại hay đoạn văn tiếng
Hàn chính xác. Các kỹ năng viết của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ đề
liên quan đến cuộc sống sinh hoạt thường ngày như ấn tượng ban đầu, tính cách, công sở,
trả lại hàng sau khi mua, thư từ, tiệc mừng, lễ tết, kết hôn…
9.35. Ngữ pháp tiếng Hàn 3
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Ngữ pháp tiếng Hàn 2
Học phần giới thiệu một số vấn đề ngữ pháp tiếng Hàn Quốc cơ bản tương đương cấp độ
3 TOPIK. Sinh viên thực hành một số nội dung cụ thể sau : Các loại động từ, động từ biến
cách và không biến cách, trợ từ, tiểu từ , danh động từ, danh từ đặc biệt, đuôi động từ, danh
từ chỉ định, động từ hiện tại , quá khứ và tương lai. Học phần này được dạy vào học kỳ 1,
năm thứ hai.
9.36. Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 4
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 3
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ hai với khả năng tiếng Hàn ở trình
độ trung và cao cấp. Môn học nhằm giúp cho sinh viên nghe ở trình độ trung và cao cấp -
tương đương với cấp IV, V theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK,
KLPT). Học phần này được dạy ở học kì II năm thứ hai.
Thông qua học phần này sinh viên có thể nghe thành thạo bằng tiếng Hàn những cuộc
trao đổi dài, những bài giảng, phỏng vấn… ở trình độ trung và cao cấp. Các kỹ năng nghe
của sinh viên sẽ được phát triển thông qua các chủ đề về sức khỏe, du lịch, thể thao, giải
trí, gia đình, môi trường, văn hóa đại chúng, kinh tế, lịch sử, các vấn đề nổi bật trên toàn
cầu v.v…
9.37. Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 4
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 3
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ hai với khả năng tiếng Hàn ở trình
độ trung và cao cấp. Môn học nhằm giúp cho sinh viên giao tiếp ở trình độ trung và cao
cấp - tương đương với cấp IV, V theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK,
KLPT). Học phần này được dạy ở học kì II năm thứ hai.
Thông qua học phần này sinh viên có thể nói thành thạo bằng tiếng Hàn những cuộc trao
đổi dài, những bài giảng, phỏng vấn… ở trình độ trung và cao cấp. Các kỹ năng nói của
sinh viên trong giao tiếp xã hội sẽ được phát triển thông qua các chủ đề về sức khỏe, du
lịch, thể thao, giải trí, gia đình, môi trường, văn hóa đại chúng, kinh tế, lịch sử, các vấn
đề nổi bật trên toàn cầu v.v…
9.38. Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 4
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 3
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ hai, học tiếng Hàn ở trình độ
tiếng Hàn trung và cao cấp. Môn học nhằm giúp cho sinh viên đọc ở trình độ trung và cao
cấp - tương đương với cấp IV, V theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK,
KLPT). Học phần này được dạy ở học kì II năm thứ hai.
Thông qua học phần này sinh viên có thể đọc những câu, hội thoại hay đoạn văn tiếng
Hàn thành thạo, chính xác, trau chuốt. Các kỹ năng đọc của sinh viên sẽ được phát triển
thông qua các chủ đề về sức khỏe, du lịch, thể thao, giải trí, gia đình, môi trường, văn hóa
đại chúng, kinh tế, lịch sử, các vấn đề nổi bật trên toàn cầu v.v…
9.39. Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 4
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 3
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ hai, học tiếng Hàn ở trình độ
tiếng Hàn trung và cao cấp. Môn học nhằm giúp cho sinh viên có thể viết ở trình độ trung
và cao cấp - tương đương với cấp IV, V theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế
(TOPIK, KLPT). Học phần này được dạy ở học kì II năm thứ hai.
Thông qua học phần này sinh viên có thể viết những câu, hội thoại hay đoạn văn tiếng
Hàn thành thạo, chính xác, trau chuốt. Các kỹ năng viết của sinh viên sẽ được phát triển
thông qua các chủ đề về sức khỏe, du lịch, thể thao, giải trí, gia đình, môi trường, văn hóa
đại chúng, kinh tế, lịch sử, các vấn đề nổi bật trên toàn cầu v.v…
9.40. Ngữ pháp tiếng Hàn 4
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Ngữ pháp tiếng Hàn 3
Học phần giới thiệu một số vấn đề ngữ pháp tiếng Hàn Quốc cơ bản tương đương cấp độ
4 TOPIK. Sinh viên thực hành một số nội dung cụ thể sau : thời quá khứ tiếp diễn, thời quá
khứ hồi tưởng, câu trực tiếp, gián tiếp, thể bị động, ngoại động từ, các đuôi liên kết .Học
phần này được dạy vào học kỳ 2, năm thứ hai.
9.41. Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 4
Học phần này hoàn thiện năng lực ngôn ngữ của sinh viên đạt đến trình độ bậc 5 trở
lên một cách chắc chắn và bền vững. Môn học tập trung hoàn thiện kĩ năng Nghe hiểu.
Bên cạnh đó, học phần được thiết kế với trọng tâm giúp sinh viên làm quen với các
dạng thức kiểm tra đánh giá năng lực theo chuẩn quốc tế.
Trong học phần, phương pháp lấy người học làm trung tâm, dạy và học theo tiến trình
được áp dụng. Giáo viên tùy vào năng lực thực tế của mỗi sinh viên mà hướng dẫn
sinh viên đề ra những chiến lực phù hợp nhằm giúp sinh viên củng cố, hoàn thiện
năng lực ngôn ngữ.
9.42. Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 4
Học phần này hoàn thiện năng lực ngôn ngữ của sinh viên đạt đến trình độ bậc 5 trở
lên một cách chắc chắn và bền vững. Môn học tập trung hoàn thiện kĩ năng Nói. Bên
cạnh đó, học phần được thiết kế với trọng tâm giúp sinh viên làm quen với các dạng
thức kiểm tra đánh giá năng lực theo chuẩn quốc tế.
Trong học phần, phương pháp lấy người học làm trung tâm, dạy và học theo tiến trình
được áp dụng. Giáo viên tùy vào năng lực thực tế của mỗi sinh viên mà hướng dẫn
sinh viên đề ra những chiến lực phù hợp nhằm giúp sinh viên củng cố, hoàn thiện
năng lực ngôn ngữ.
9.43. Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 5
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 4
Học phần này hoàn thiện năng lực ngôn ngữ của sinh viên đạt đến trình độ bậc 5 trở lên
một cách chắc chắn và bền vững. Môn học tập trung hoàn thiện kĩ năng Đọc hiểu Bên
cạnh đó, học phần được thiết kế với trọng tâm giúp sinh viên làm quen với các dạng
thức kiểm tra đánh giá năng lực theo chuẩn quốc tế.
Trong học phần, phương pháp lấy người học làm trung tâm, dạy và học theo tiến trình
được áp dụng. Giáo viên tùy vào năng lực thực tế của mỗi sinh viên mà hướng dẫn
sinh viên đề ra những chiến lực phù hợp nhằm giúp sinh viên củng cố, hoàn thiện
năng lực ngôn ngữ.
9.44. Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2(2,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 4
Học phần này hoàn thiện năng lực ngôn ngữ của sinh viên đạt đến trình độ bậc 5 trở lên
một cách chắc chắn và bền vững. Môn học tập trung hoàn thiện kĩ năng Viết. Bên cạnh
đó, học phần được thiết kế với trọng tâm giúp sinh viên làm quen với các dạng thức
kiểm tra đánh giá năng lực theo chuẩn quốc tế.
Trong học phần, phương pháp lấy người học làm trung tâm, dạy và học theo tiến trình
được áp dụng. Giáo viên tùy vào năng lực thực tế của mỗi sinh viên mà hướng dẫn
sinh viên đề ra những chiến lực phù hợp nhằm giúp sinh viên củng cố, hoàn thiện
năng lực ngôn ngữ.
9.45. Phát âm Tiếng Hàn
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về ngữ âm tiếng Hàn và thực
hành phát âm chuẩn các âm nguyên âm, phụ âm, nhấn trọng âm từ chính xác, thực
hiện nối âm, nhấn mạnh trong câu, ngắt nghỉ và sử dụng ngữ điệu hợp lý trong khi
nói tiếng Hàn.
9.46. Tiếng Hàn nâng cao (luyện thi TOPIK)
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng
Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Học phần này hoàn thiện năng lực ngôn ngữ của sinh viên đạt đến trình độ bậc 5 trở lên
một cách chắc chắn và bền vững. Môn học tập trung hoàn thiện các kỹ năng và luyện
các dạng thức kiểm tra đánh giá năng lực theo chuẩn quốc tế.
9.47. Giao tiếp liên văn hóa Hàn-Việt
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng
Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Môn học Giao tiếp liên văn hóa cung cấp kiến thức cơ bản về các phạm trù của văn hóa,
giao tiếp liên văn hóa, những giá trị đối lập và sốc văn hóa, giao tiếp phi ngôn ngữ trong
các nền văn hóa, các yếu tố văn hóa ảnh hưởng đến hành vi của con người... để sinh viên
xây dựng cho bản thân độ nhạy bén văn hóa như một năng lực bắt buộc trong môi trường
làm việc toàn cầu. Môn học đồng thời được xây dựng dưới dạng đối chiếu phong cách ứng
xử, nhấn mạnh vào ứng xử giao tiếp ở nơi công sở, những nơi trang trọng của người Hàn
và người Việt trong những tình huống đa dạng của cuộc sống. Những ứng xử trong cuộc
sống hàng ngày, tôn giáo của người Hàn, những sự kiện quan trọng trong cuộc đời của một
con người và các lễ hội, đặc biệt chú trọng đến những cấm kỵ trong phong tục tập quán của
người Hàn và người Việt. Qua đó sinh viên sẽ cải thiện được khả năng giao tiếp bằng tiếng
Hàn và những kiến thức văn hoá xã hội khác.
9.48. Văn hóa kinh doanh Hàn Quốc
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng
Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc sinh viên năm thứ tư.
Học phần này được dạy ở học kì VII hoặc học kỳ VIII. Sinh viên cần có năng lực tiếng
Hàn tương đương trình độ cao cấp (cấp 4,5) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn
quốc tế (TOPIK, KLPT).
Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên vốn kiến thức văn hóa trong lĩnh vực kinh doanh
của người Hàn Quốc, giúp sinh viên hiểu thêm về văn hóa của người Hàn Quốc khi giao
tiếp, giao dịch với khách hàng nước ngoài, những chú ý khi làm việc với đối tác Hàn Quốc
v.v… Qua đó cũng giúp sinh viên có cơ hội học tập và rèn luyện tác phong làm việc phù
hợp với văn hóa Hàn Quốc như giữ đúng giờ hẹn, giải quyết công việc nhanh chóng…
Sinh viên sẽ được cung cấp vốn kiến thức văn hóa trong kinh doanh, giao dịch với khách
hàng, được làm quen với những tình huống thường gặp trong giao dịch, có thể so sánh và
tìm hiểu đặc điểm giống và khác nhau giữa người Hàn Quốc và Việt Nam trong kinh
doanh…
9.49. Văn hóa truyền thống Hàn Quốc
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5,
Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Môn học Văn hóa truyền thống Hàn Quốc cung cấp kiến thức cơ bản về văn hóa giao tiếp
trong gia đình người Hàn, người Việt, các lễ nghi và ứng xử trong những ngày đặc biệt,
văn hóa ứng xử nơi công cộng. Bên cạnh đó, để giúp sinh viên nhanh chóng thích ứng với
môi trường làm việc và thành công trong giao tiếp, học phần cũng chú trọng đến văn hóa
giao tiếp trong kinh doanh, đặc biệt là nghi thức xã giao nơi công sở, văn hóa đối thoại
nơi công sở, văn hóa giao tiếp điện thoại nơi công sở, văn hóa trong làm việc tại công sở.
Bản sắc văn hóa công ty và mối quan hệ đồng nghiệp cũng là nội dung quan trọng được
truyền đạt trong chương trình giảng dạy.
9.50. Văn học Hàn Quốc
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng
Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ 3, đối tượng người học đã nắm
vững ngữ pháp tiếng Hàn và có một lượng từ vựng tiếng Hàn nhất định, đặc biệt, có khả
năng tra và đọc hiểu được từ điển Quốc ngữ tiếng Hàn. Môn học được dạy ở học kỳ I của
năm thứ 3 (học kỳ 5 trên tổng số 8 học kỳ).
Mục đích và ý nghĩa của học phần là nhằm cung cấp kiến thức cơ bản của văn học hiện
đại Hàn Quốc cho sinh viên, qua đó, giúp sinh viên thêm hiểu về đất nước, con người và
xã hội Hàn Quốc. Mặt khác, học phần cũng hỗ trợ đáng kể trong việc nâng cao khả năng
đọc hiểu văn bản cũng như trình độ tiếng Hàn của sinh viên. Bên cạnh đó, học phần còn
tạo tiền đề cho việc nghiên cứu, dịch thuật liên quan đến văn học Hàn Quốc sau khi tốt
nghiệp của sinh viên.
Nội dung của học phần được khái quát như sau: 1) Giới thiệu bức tranh toàn cảnh của nền
văn học hiện đại Hàn Quốc (từ cuối thế kỷ 19 cho đến trước thời kỳ chiến tranh Nam Bắc
Hàn); 2) Tìm hiểu một số tác giả tiêu biểu, cũng như trào lưu văn học tiêu biểu của nền
văn học thuộc giai đoạn này của Hàn Quốc.
Tài liệu được sử dụng cho học phần là giáo trình tự soạn của giảng viên và những tác
phẩm văn học bổ sung ngoài giáo trình được giảng viên giới thiệu vào buổi học đầu tiên.
Giảng viên cung cấp tài liệu hoặc yêu cầu sinh viên tự tìm đọc ở Phòng đọc tiếng Hàn
của Phân khoa.
9.51. Đất nước học Hàn Quốc
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng
Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức khái quát về đất nước Hàn Quốc (Nam
Hàn) bao gồm các đặc điểm về lịch sử, con người, văn hóa, xã hội, kinh tế, chính trị và
giáo dục…. Môn học đồng thời cung cấp cho sinh viên cơ hội luyện tập các kỹ năng phân
tích phê phán, làm việc theo nhóm, nghiên cứu liên ngành, và kỹ năng tranh luận. Môn
học cũng tạo điều kiện cho sinh viên mở rộng vốn từ vựng, và đóng vai trò là tiền đề cho
những sinh viên quan tâm đến chuyên ngành Quốc tế học.
9.52. Lý thuyết dịch
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 4, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 4, Kỹ năng Đọc
Tiếng Hàn 4, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 4
Môn học Lí thuyết dịch cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản, hệ thống và
mang tính chuyên môn cao về lý luận dịch viết và dịch nói. Người học cũng được trau dồi
những kĩ năng, thủ pháp dịch nói và viết, cách ghi dịch, cách tránh lỗi dịch về ngôn ngữ
và văn hóa... Kiến thức được trang bị sẽ là bước khởi đầu cần thiết, giúp người học tự tin
và có khả năng ứng xử linh hoạt trong mọi tình huống nhằm dịch chính xác và hợp chuẩn
ngôn ngữ và văn hóa, biết tự rèn luyện để trở thành người dịch chuyên nghiệp.
Học phần cung cấp cho sinh viên những tri thức cơ bản, thiết thực về lý thuyết dịch nói
và dịch viết. Sinh viên nắm vững những yêu cầu về chuẩn bị chủ đề, chuẩn bị thuật
ngữ…trước khi dịch, hiểu rõ 3 giai đoạn của quá trình dịch, rút kinh nghiệm/ hiệu đính
sau khi dịch và có khả năng ứng dụng vào thực tiễn. Nắm vững các thủ pháp dịch và ứng
dụng thành thạo, linh hoạt vào thực tế dịch, nhận biết các kiểu lỗi dịch, nguyên nhân và
cách khắc phục, phòng tránh…
9.53. Biên dịch 1
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng
Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các kỹ năng khi tiến hành
công tác biên dịch văn bản, cách phân tích văn bản gốc trước khi biên dịch. Học phần
hướng dẫn sinh viên thực hành dịch Hàn – Việt, Việt – Hàn các cấu trúc cơ bản, cấu trúc
được cho là khó dịch. Trên cơ sở các kiến thức cơ bản đã cung cấp, giảng viên hướng dẫn
sinh viên tiến hành thực hành dịch các đoạn văn bản ngắn do giảng viên cung cấp thuộc
các lĩnh vực chính trị, kinh tế, ngoại giao, văn hóa thể thao, du lịch, đầu tư thương mại,
tiền tệ ngân hàng, hội nhập kinh tế, môi trường đầu tư, doanh nghiệp có tính cập nhật cao,
chứa đựng nội dung phong phú trên mọi lĩnh vực phù hợp với đường lối đối ngoại của
Đảng.
9.54. Phiên dịch 1
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng
Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ ba. Học phần này được dạy ở
học kì VI (Học kỳ 2 năm thứ 3). Sinh viên cần có năng lực tiếng Hàn tương đương trình
độ cao cấp (cấp 3,4) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK, KLPT).
Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức cơ bản về phiên dịch. Thông qua
môn tiếng Hàn Phiên dịch, sinh viên sẽ có khả năng phiên dịch những câu, những đoạn
hội thoại đơn giản bằng tiếng Hàn một cách trôi chảy, thành thạo qua các hội thoại liên
quan đến cuộc sống sinh hoạt hằng ngày. Ví dụ chủ điểm đi chợ, đi bệnh viện, ở nhà
hàng, ở bưu điện…
Học phần này được học song song với môn biên dịch. Học phần này làm cơ sở vững chắc
cho sinh viên học tiếp các môn liên quan đến phiên dịch ở các chuyên ngành khác nhau
như dịch thương mại, dịch kinh tế, dịch tin tức thời sự… đòi hỏi trình độ phiên dịch cao.
9.55. Biên dịch 2
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Biên dịch 1
Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức và các thuật ngữ cơ bản, đồng thời củng cố các
kỹ thuật dịch đoạn văn thuộc chủ đề Văn hóa, Du lịch, Môi trường, Giáo dục, Y tế, Kinh
tế, Công nghệ. Đồng thời, học phần giúp sinh viên tiếp tục luyện tập các kỹ năng cần thiết
trong biên dịch.
9.56. Phiên dịch 2
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Phiên dịch 1
Học phần trang bị cho sinh viên các phương pháp thực hành phiên dịch nâng cao như dịch
đuổi, dịch song song thông qua các bài luyện dịch trực tiếp thuộc các chủ đề Văn hóa, Du
lịch, Môi trường, Giáo dục, Y tế, Kinh tế, Công nghệ. Đồng thời, học phần giúp sinh viên
tiếp tục luyện tập các kỹ năng cần thiết trong phiên dịch.
9.57. Biên dịch 3
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Biên dịch 2
Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức và các thuật ngữ cơ bản, đồng thời củng cố các
kỹ thuật dịch văn bản thuộc chủ đề Điện- điện tử, Cơ khí- Ô tô, Công nghệ thông tin, May-
thời trang
9.58. Phiên dịch 3
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(2,1,0)
Loại học phần: Bắt buộc
Điều kiện tiên quyết: Phiên dịch 2
Học phần trang bị cho sinh viên phương pháp và kỹ năng thực hiện đề án dịch thực tế theo
nhóm để mở rộng vốn kiến thức, củng cố và nâng cao các kỹ năng, phương pháp phiên
dịch.
9.59. Thực tập doanh nghiệp
Mã học phần:
Số tín chỉ: 6 (0,0,6)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ tư. Học phần này được tiến
hành ở học kì VIII (Học kỳ 2 năm thứ 4). Sinh viên cần có năng lực tiếng Hàn tương
đương trình độ cao cấp (cấp 4,5) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc tế
(TOPIK, KLPT).
Khối kiến thức thực tập nhằm đem đến cho sinh viên những hiểu biết thực tế về công việc
trong công ty hay cơ quan, cũng như mô hình làm việc trong công ty hay cơ quan hành
chính sự nghiệp. Học phần này tạo nền tảng vững chắc cho sinh viên bước vào cuộc sống
sự nghiệp sau khi tốt nghiệp, là hành trang cho công việc của mình trong tương lai.
Sinh viên sẽ thực tập thực tế 05 tuần tại các công ty hay cơ quan của Hàn Quốc, hoặc các
công ty hay cơ quan của Việt Nam liên doanh hay liên quan tới Hàn Quốc.
9.60. Khóa luận tốt nghiệp hoặc học phần thay thế
Mã học phần:
Số tín chỉ: 9(0,0,9)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Hoàn thành tất cả các học phần bắt buộc trong chương trình cử nhân,
đạt kết quả học tập đủ điều kiện làm khóa luận theo qui chế đào tạo của ĐHCNHN.
Khóa luận tốt nghiệp là bài tập khoa học lớn thay thế cho kì thi tốt nghiệp. Sinh viên có
đủ các điều kiện làm khóa luận theo qui chế đào tạo của ĐHCN Hà Nội ban hành, đã có
kinh nghiệm tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên, tự nguyện đăng kí làm
khóa luận và có giáo viên đồng ý hướng dẫn. Đề tài khóa luận khuyến khích được chọn
về ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc (có thể so sánh, đối chiếu với ngôn ngữ và văn hóa
Việt Nam), dịch Hàn – Việt, Việt – Hàn về các ngành khoa học kỹ thuật.
Hình thành và phát triển kĩ năng nghiên cứu khoa học cho sinh viên. Cụ thể là kĩ năng
chọn đề tài, sưu tầm và xử lí tài liệu, viết đề cương, xác định các nhiệm vụ và vấn đề
nghiên cứu, chọn và ứng dụng phương pháp nghiên cứu phù hợp, kĩ năng trình bày nội
dung và kết quả nghiên cứu, kĩ năng thuyết trình, trình bày báo cáo khoa học.
Các học phần thay thế tốt nghiệp (chọn trong số các học phần sau)
9.60.1. Phân tích đánh giá bản dịch
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng
Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Đây là học phần nằm trong nhóm các học phần bắt buộc thuộc Khối kiến thức nghiệp vụ
ngành – Chuyên ngành Dịch. Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ 4,
đối tượng người học đã nắm vững ngữ pháp tiếng Hàn và có một lượng từ vựng tiếng Hàn
nhất định, có khả năng nói và viết tiếng Hàn thành thạo. Phân tích đánh giá bản dịch cung
cấp những kiến thức chung về các kiểu loại văn bản từ đơn giản đến phức tạp, từ khẩu
ngữ đến bút ngữ. Hình thành và bồi dưỡng các kĩ năng phân tích văn bản và khả năng đọc
hiểu, viết, dịch văn bản phù hợp với phong cách đặc trưng của tiểu loại văn bản. Môn học
được giảng dạy ở trình độ cao cấp – tương đương với cấp 5, 6 theo chuẩn đánh giá Năng
lực tiếng Hàn quốc tế (TOPIK, KLPT).
Đây là học phần sẽ cung cấp cho sinh viên những kỹ năng phát hiện và sửa những lỗi sai
xuất hiện trong văn bản. Sinh viên sẽ được cung cấp nhiều văn bản ở nhiều lĩnh vực khác
nhau như: văn học, báo chí, các bài phát biểu, các loại hợp đồng.v.v... Ứng với mỗi loại
văn bản là các kiểu văn phong và cách diễn đạt khác nhau. Từ đó giúp hình thành cho sinh
viên khả năng xử lý văn bản linh hoạt, đa dạng. Thông qua học phần này sinh viên có thể
đọc hiểu và xử lý những câu tiếng Việt, tiếng Hàn với cấu trúc phức tạp và hàm súc ý
nghĩa.
Với định hướng cung cấp các kỹ năng về phân tích đánh giá bản dịch, học phần chủ yếu
lấy tài liệu là các văn bản thuộc các lĩnh vực khác nhau. Tài liệu bằng tiếng Hàn và tiếng
Việt để sinh viên có thể phân tích và đánh giá cả bản dịch xuôi và bản dịch ngược.
Tham gia học môn Phân tích đánh giá bản dịch, sinh viên sẽ học cách tự quản lý cũng
như chịu trách nhiệm cho quá trình học tập và sự tiến bộ của bản thân thông qua quá
trình thực hiện các hoạt động học tập theo nhóm hoặc cá nhân, các bài tập nhỏ, bài tập
lớn trên lớp và ngoài lớp học.
9.60.2. Tiếng Hàn cơ khí ô tô
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Đọc
Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc sinh viên năm thứ tư.
Học phần này được dạy ở học kì VII hoặc học kỳ VIII. Sinh viên cần có năng lực tiếng
Hàn tương đương trình độ cao cấp (cấp 4,5) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc
tế (TOPIK, KLPT).
Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức cơ bản về ngành Cơ khí ô tô. Sinh
viên sẽ được cung cấp lượng từ mới liên quan đến ngành cơ khí ô tô. Sinh viên được thực
hành tại văn phòng bộ môn hoặc nhà máy xí nghiệp Hàn Quốc. Sinh viên được hướng dẫn
tập dịch một số văn bản tiếng Hàn và tiếng Việt.
Thông qua học phần này, sau khi tốt nghiệp ngoài việc phiên dịch, sinh viên còn có thể tự
tin làm được các công việc liên quan đến ngành Cơ khí ô tô
9.60.3. Tiếng Hàn Điện-Điện tử
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng
Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc sinh viên năm thứ tư.
Học phần này được dạy ở học kì VII hoặc học kỳ VIII. Sinh viên cần có năng lực tiếng
Hàn tương đương trình độ cao cấp (cấp 4,5) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc
tế (TOPIK, KLPT).
Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức cơ bản về ngành Điện-Điện tử. Sinh
viên sẽ được cung cấp lượng từ mới liên quan đến các thiết bị điện, điện tử. Sinh viên được
thực hành máy móc tại văn phòng bộ môn hoặc ở các cơ quan Hàn Quốc. Sinh viên được
hướng dẫn tập dịch một số văn bản tiếng Hàn và tiếng Việt.
Thông qua học phần này, sau khi tốt nghiệp ngoài việc phiên dịch, sinh viên còn có thể tự
tin làm được các công việc liên quan đến ngành Điện-Điện tử
9.60.4. Tiếng Hàn công nghệ - thông tin
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5,
Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc sinh viên năm thứ tư.
Học phần này được dạy ở học kì VII hoặc học kỳ VIII. Sinh viên cần có năng lực tiếng
Hàn tương đương trình độ cao cấp (cấp 4,5) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc
tế (TOPIK, KLPT).
Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức cơ bản về ngành công nghệ thông
tin. Sinh viên sẽ được cung cấp lượng từ mới liên quan đến ngành công nghệ thông tin.
Sinh viên được thực hành tại văn phòng bộ môn hoặc các cơ quan liên doanh Hàn Quốc.
Sinh viên được hướng dẫn tập dịch một số văn bản tiếng Hàn và tiếng Việt.
Thông qua học phần này, sau khi tốt nghiệp ngoài việc phiên dịch, sinh viên còn có thể tự
tin làm được các công việc liên quan đến ngành công nghệ thông tin.
9.59.5. Tiếng Hàn May-thiết kế thời trang
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng
Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc sinh viên năm thứ tư.
Học phần này được dạy ở học kì VII hoặc học kỳ VIII. Sinh viên cần có năng lực tiếng
Hàn tương đương trình độ cao cấp (cấp 4,5) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc
tế (TOPIK, KLPT).
Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức cơ bản về ngành may-thiết kế thời
trang. Sinh viên sẽ được cung cấp lượng từ mới liên quan đến ngành, thực hành tại văn
phòng bộ môn hoặc các cơ quan liên doanh Hàn Quốc. Sinh viên được hướng dẫn tập dịch
một số văn bản tiếng Hàn và tiếng Việt liên quan đến ngành may-thiết kế thời trang.
Thông qua học phần này, sau khi tốt nghiệp ngoài việc phiên dịch, sinh viên còn có thể tự
tin làm được các công việc liên quan đến ngành may-thiết kế thời trang.
9.59.6. Tiếng Hàn Du lịch – Khách sạn
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Đọc
Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc sinh viên năm thứ tư.
Học phần này được dạy ở học kì VII hoặc học kỳ VIII. Sinh viên cần có năng lực tiếng
Hàn tương đương trình độ cao cấp (cấp 4, 5) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn
quốc tế (TOPIK, KLPT).
Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức cơ bản về du lịch và khách sạn.
Môn tiếng Hàn du lịch – khách sạn được thiết kế với nội dung bám sát chủ đề du lịch –
khách sạn với những tình huống giao tiếp phong phú. Sinh viên được hướng dẫn dịch theo
nhóm và rèn luyện đồng thời kĩ năng giao tiếp và kĩ năng dịch. Ngoài ra kỹ năng thuyết
trình cũng được phát huy cao.Tham gia học môn tiếng Hàn du lịch – khách sạn, sinh viên
sẽ có kiến thức nhất định về du lịch và khách sạn, biết được phong cảnh và lịch sử của các
địa danh du lịch nổi tiếng ở Hàn Quốc và Việt Nam. Thông qua học phần này sinh viên
cũng có thể trở thành hướng dẫn viên du lịch chuyên nghiệp cho khách du lịch Hàn Quốc
và Việt Nam.
9.59.7. Tiếng Hàn kinh tế-thương mại
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng
Đọc Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Học phần này được xây dựng dành cho đối tượng là sinh viên ngành tiếng Hàn, những
sinh viên mong muốn làm việc trong các công ty thương mại Hàn Quốc. Và học phần này
sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản về lý thuyết và thực hành thương mại, nhằm hướng
đến mục tiêu giúp sinh viên có thể làm việc trong các công ty thương mại. Nội dung giảng
dạy như sau: sau khi cung cấp chiến lược và các điều cần lưu ý khi phỏng vấn với nhà
tuyển dụng, sẽ phân tích (đề cập đến) các nhân tố thương mại liên quan suốt quá trình từ
khi bắt đầu điều tra thị trường cho đến khi ký kết hợp đồng thương mại. Các nhân tố này
bao gồm: đặt hàng, hợp đồng, vận chuyển, bảo hiểm, thanh toán…, và bên cạnh đó cũng
giới thiệu tới người học văn hóa kinh doanh, văn hóa thương mại truyền thống của Hàn
Quốc (các quy định và quy tắc trong ứng xử giao thương). Học phần này sẽ giúp cho sinh
viên có được những kiến thức cơ bản về thương mại. Sinh viên sẽ được học những kiến
thức thực tế thông qua các văn bản và hội thoại. Tăng kỹ năng dịch viết và dịch nói.
9.59.8. Tiếng Hàn Hành chính – văn phòng
Mã học phần:
Số tín chỉ: 3(3,0,0)
Loại học phần: Tự chọn
Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Đọc
Tiếng Hàn 5, Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5
Học phần này được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc sinh viên năm thứ tư.
Học phần này được dạy ở học kì VII hoặc học kỳ VIII. Sinh viên cần có năng lực tiếng
Hàn tương đương trình độ cao cấp (cấp 4,5) theo chuẩn đánh giá Năng lực tiếng Hàn quốc
tế (TOPIK, KLPT).
Môn học nhằm đem đến cho sinh viên lượng kiến thức cơ bản về hành chính văn phòng.
Sinh viên được học cách soạn thảo các văn bản thông thường, biết soạn thảo các loại hợp
đồng. Khi soạn thảo văn bản sinh viên phải nắm chắc hình thức và nội dung cần thiết trong
các văn bản hành chính của nhà nước. Sinh viên sẽ được cung cấp lượng từ mới liên quan
đến văn phòng (bệnh viện, nhà trường, công ty Hàn Quốc…) công trường, xưởng sản xuất,
các từ mới liên quan đến văn phòng phẩm và từ mới về các thiết bị cũng như máy móc
văn phòng và máy móc công trường. Sinh viên được thực hành máy móc tại văn phòng bộ
môn hoặc ở các cơ quan Hàn Quốc. Sinh viên được hướng dẫn tập dịch một số văn bản
tiếng Hàn và tiếng Việt.
Thông qua học phần này, sau khi tốt nghiệp ngoài việc phiên dịch, sinh viên còn có thể tự
tin làm được các công việc trong văn phòng của các công ty, cơ quan Hàn Quốc và Việt
Nam.
10. Ma trận Chuẩn đầu ra Học phần
STT MS Tên môn học
Chuẩn đầu ra chương trình
a b c d e f g h i
1
Những NLCB của chủ nghĩa Mác-
Lênin √ √ √
2 Tư tưởng Hồ Chí Minh √ √ √
3
Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng Sản Việt Nam √ √ √ √
4 Pháp luật đại cương √ √ √
5 Kỹ năng làm việc √ √ √ √
6 Văn hóa doanh nghiệp √ √ √ √
8 Phương pháp nghiên cứu khoa học √ √ √ √
9 Tiếng Anh √ √ √ √
10 Tiếng Nhật √ √ √ √
11 Tiếng Trung √ √ √ √
12 Giáo dục thể chất 1 √
13 Giáo dục thể chất 2 √
14 Giáo dục thể chất tự chọn 1 √
15 Giáo dục thể chất tự chọn 2 √
16 Công tác quốc phòng an ninh √
17
Quan sự chung và chiến thuật,
kythuật bắn sung tiểu liên AK (CKC) √
18 Đường lối quân sự của đảng √
19 Dẫn luận ngôn ngữ √ √ √ √
20 Tiếng Việt thực hành √ √ √ √
21 Cơ sở văn hóa Việt Nam √ √ √ √
22 Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 1 √ √ √ √
23 Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 1 √ √ √ √
24 Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 1 √ √ √ √
25 Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 1 √ √ √ √
26 Ngữ pháp tiếng Hàn 1 √ √ √ √
27 Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 2 √ √ √ √
28 Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 2 √ √ √ √
29 Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 2 √ √ √ √
30 Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 2 √ √ √ √
31 Ngữ pháp tiếng Hàn 2 √ √ √ √
32 Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 3 √ √ √ √
33 Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 3 √ √ √ √
34 Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 3 √ √ √ √
35 Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 3 √ √ √ √
36 Ngữ pháp tiếng Hàn 3 √ √ √ √
37 Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 4 √ √ √ √
38 Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 4 √ √ √ √
39 Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 4 √ √ √ √
40 Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 4 √ √ √ √
41 Ngữ pháp tiếng Hàn 4 √ √ √ √
42 Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 5 √ √ √ √
43 Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 5 √ √ √ √
44 Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 5 √ √ √ √
45 Kỹ năng Viết Tiếng Hàn 5 √ √ √ √
46 Phát âm tiếng Hàn √ √ √ √
47
Tiếng Hàn nâng cao (luyện thi
TOPIK) √ √ √ √
48 Giao tiếp liên văn hóa √ √ √ √ √ √
49 Văn hóa kinh doanh Hàn Quốc √ √ √ √ √ √
50 Văn hóa truyền thống Hàn Quốc √ √ √ √ √
51 Văn học Hàn Quốc √ √ √ √ √
52 Đất nước học Hàn Quốc √ √ √ √ √
53 Lý thuyết dịch √ √ √ √ √ √
54 Biên dịch 1 √ √ √ √ √ √
55 Phiên dịch 1 √ √ √ √ √ √
56 Biên dịch 2 √ √ √ √ √ √
57 Phiên dịch 2 √ √ √ √ √ √
58 Biên dịch 3 √ √ √ √ √ √
59 Phiên dịch 3 √ √ √ √ √ √
60 Thực tập doanh nghiệp √ √ √ √ √ √ √ √
61 Khóa luận tốt nghiệp √ √ √ √ √ √ √
62 Phân tích đánh giá văn bản dịch √ √ √ √ √ √ √
63 Tiếng Hàn cơ khí - ô tô √ √ √ √ √ √ √
64 Tiếng Hàn điện - điện tử √ √ √ √ √ √ √
65 Tiếng Hàn công nghệ thông tin √ √ √ √ √ √ √
66 Tiếng Hàn may – thiết kế thời trang √ √ √ √ √ √ √
67 Tiếng Hàn Du lịch - khách sạn √ √ √ √ √ √ √
68 Tiếng Hàn kinh tế - thương mại √ √ √ √ √ √ √
69 Tiếng Hàn hành chính-văn phòng √ √ √ √ √ √ √
11. Tài liệu tham khảo
11.1. Bảng đối chiếu cấu trúc chương trình đào tạo
Tên trường
Khối kiến thức
Trường
ĐH Hà
Nội[1]
Trường
ĐH
Ngoại
Ngữ -
ĐHQG
Hà Nội[2]
Trường
ĐH
Ngoại
Ngữ -
ĐH
Huế[3]
Trường
ĐH
Sydney[4] Trường
ĐHCNHN
Khối kiến thức toán,
KHTN 0 6 7
0
Giáo dục thể chất 5 4 5 4
Giáo dục Quốc phòng-An
ninh 11 8 8
8
Ngoại ngữ 20 14 6 16 5
Kiến thức chính trị, kinh tế 26 21 39 22
và VHXH
Kiến thức cơ sở ngành 103 57 74 66 67
Kiến thức chuyên ngành 34 27 24 24 24
Thực tập và luận văn tốt
nghiệp 10 9 10
16
15
11.2. Bảng so sánh các học phần tương đồng giữa các trường
Tên trường
Học phần
Trường
ĐH Hà
Nội[1]
Trường ĐH
Ngoại Ngữ -
ĐHQG Hà
Nội[2]
Trường
ĐH Ngoại
Ngữ - ĐH
Huế[3]
Trường
ĐH
Sydney[4]
Trường
ĐHCN
HN
Những nguyên lý cơ
bản của chủ nghĩa
Mác-Lê-nin
X X X X
Tư tưởng Hồ chí
Minh
X X X X
Đường lối cách mạng
của Đảng CSVN
X X X X
Pháp luật đại cương X X X X
Kỹ năng làm việc X X X
Văn hóa doanh
nghiệp X X X
Tên trường
Học phần
Trường
ĐH Hà
Nội[1]
Trường ĐH
Ngoại Ngữ -
ĐHQG Hà
Nội[2]
Trường
ĐH Ngoại
Ngữ - ĐH
Huế[3]
Trường
ĐH
Sydney[4]
Trường
ĐHCN
HN
Phương pháp nghiên
cứu khoa học X X X X X
Ngoại ngữ 2 X X X X
Giáo dục Thể chất X X X X
Giáo dục Quốc
phòng
X X X X
Dẫn luận ngôn ngữ
học
X X X
Tiếng Việt thực hành X X X X
Cơ sở văn hóa Việt
Nam
X X X X
Thực hành tiếng
(nghe, nói, đọc, viết,
ngữ âm, ngữ pháp)
X X X X X
Giao tiếp liên văn
hóa Hàn-Việt
X X X X X
Văn hóa kinh doanh
Hàn Quốc
X X X
Văn hóa truyền thống
Hàn Quốc
X X X X
Tên trường
Học phần
Trường
ĐH Hà
Nội[1]
Trường ĐH
Ngoại Ngữ -
ĐHQG Hà
Nội[2]
Trường
ĐH Ngoại
Ngữ - ĐH
Huế[3]
Trường
ĐH
Sydney[4]
Trường
ĐHCN
HN
Văn học Hàn Quốc X X X X X
Đất nước học Hàn
Quốc
X X X X X
Kỹ năng dịch (Lý
thuyết dịch, biên dịch,
phiên dịch)
X X X X X
Tiếng Hàn chuyên
ngành (Du lịch,
thương mại, hành
chính - văn phòng…)
X X X X X
Thực tập doanh
nghiệp
X X X X X
Khóa luận tốt nghiệp X X X X X
[1] Việt Nam
+ Cơ sở đào tạo:Trường Đại học Hà Nội
+ Địa chỉ trang Web:http://hanu.edu.vn
+ Tham khảo khung CTĐT năm: 2017
[2] Việt Nam
+ Cơ sở đào tạo:Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc Gia Hà Nội
+ Địa chỉ trang Web:http://ulis.vnu.edu.vn
+ Tham khảo khung CTĐT năm: 2017
[3] Việt Nam
+ Cơ sở đào tạo:Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
+ Địa chỉ trang Web: http://www.husc.edu.vn/daotao/downloads.php?cat_id=134
+ Tham khảo khung CTĐT năm: 2017
[4] Quốc tế
+ Cơ sở đào tạo:Trường Đại học Sydney
+ Địa chỉ trang Web:
http://sydney.edu.au/arts/korean/undergrad/units_of_study.shtml
+ Tham khảo khung CTĐT năm: 2017
12. Hướng dẫn thực hiện chương trình
Chương trình thực hiện theo kế hoạch giảng dạy, theo quy chế giảng dạy và quy chế
học vụ của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
13. Đề cương chi tiết học phần
Mỗi học phần được liệt kê ở bảng danh mục các học phần trong chương trình đào tạo,
các học phần/môn hoc đều phải có đề cương học phần trình bày theo Phụ lục V.
Trương khoa đao tao
(ký tên và ghi rõ họ tên)
TS. Hoàng Ngọc Tuệ
Phụ lục V
(Kèm theo QĐ số: 324/QĐ-ĐHCN ngày 6 tháng 4 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học công nghiệp Hà Nội)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ
NỘI
Khoa: Ngoại ngữ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin về học phần
Tên học phần (Tiếng Việt) Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 1
Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Listening Skill 1
Mã học phần
Số tín chỉ:TS(LT;ThH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)
Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc
Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc
Các học phần tiên quyết (Mã học phần)
Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 2
Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)
Lần ban hành
2. Danh sách Giảng viênphụ trách học phần
STT Họ và tên Học hàm,
học vị Đơn vị
1
2
3
3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)
Học phần này sinh viên có thể nghe hiểu những câu, đoạn hội thoại hay đoạn văn
ngắn bằng tiếng Hàn một cách đơn giản thông qua 50 ngữ pháp cơ bản và 450 tự vựng
liên quan các chủ đề thường nhật: tự giới thiệu về bản thân, trường học, sinh hoạt hằng
ngày, thời gian, mua sắm, thức ăn, miêu tả nhà cửa, thời tiết, sinh nhật, sở thích, giao
thông...
4. Mục tiêu học phần (Course objectives)
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả mục tiêu
(Goal description)
Chuẩn đầu ra
CTĐT
G1 Có kiến thức về 50 ngữ pháp và 450 từ vựng trọng
điểm xuất hiện trong học phần để vận dụng linh hoạt
trong việc nghe hiểu các câu hội thoại hay đoạn văn
ngắn liên quan các chủ đề thường nhật: tự giới thiệu
về bản thân, trường học, sinh hoạt hằng ngày, thời
gian, mua sắm, thức ăn, miêu tả nhà cửa, thời tiết, sinh
nhật, sở thích , giao thông ...
1.2.1
G2 Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư
duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ
pháp xuất hiện trong học phần.
2.1.1, 2.1.2, 2.1.3,
2.1.4, 2.1.5, 2.2.1,
2.2.2, 2.2.3, 2.3.1,
2.3.2, 2.3.3, 2.4.1,
2.4.3, 2.4.6, 2.4.8,
2.5.5, 2.5.7
G3 Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3,
3.1.4, 3.2.4, 3.2.6,
3.2.4, 3.2.6
5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G1
L1.1 Nghe đúng phát âm nguyên âm,
phụ âm và các từ hay cụm từ đơn
giản
1.2.1 T, U
L1.2 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
chào hỏi, tạm biệt, giới thiệu bản
thân.
1.2.1 T, U
L1.3 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
trường học, giới thiệu đồ vật.
1.2.1 T, U
L1.4 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
sinh hoạt hằng ngày và những điều
mình thích.
1.2.1 T, U
L1.5 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
ngày tháng, thứ, cách nói thời gian,
và sử dụng số đếm.
1.2.1 T, U
L1.6 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
thời gian và công việc hằng ngày.
1.2.1 T, U
L1.7 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
cuối tuần.
1.2.1 T, U
L1.8 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
mua sắm, giá cả, nói điều mình
mong muốn.
1.2.1 T, U
L1.9 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
món ăn, yêu cầu, gọi món ăn.
1.2.1 T, U
L1.10 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
miêu tả nhà cửa, mời khách, hướng
dẫn đường đến nhà
1.2.1 T, U
L1.11 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
giới thiệu gia đình, mối quan hệ,
cung cấp và nhận thông tin.
1.2.1 T, U
L1.12 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
biểu hiện thời tiết, màu sắc và nói
1.2.1 T, U
về kế hoạch của bản thân.
L1.13 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
gọi điện thoại đơn giản và nói mục
đích.
1.2.1 T, U
L1.14 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
sinh nhật, chúc mừng, giải thích lí
do.
1.2.1 T, U
L1.15 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
sở thích, nói về cái mình có thể
làm được.
1.2.1 T, U
G2
L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân
đê vê các chiến lược nghe 2.1.1, 2.1.2,
2.1.3, 2.1.4,
2.1.5
I, T, U
L2.2 Hình thành được các giả thuyết về các
chiến lược nghe 2.2.1 I, U
L2.3
Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông
tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,
internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra
2.2.2 T, U
L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về
chiến lược nghe 2.2.3, 2.2.4 T,U
L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành
các chiến lược đọc và làm bài tập lớn 2.3.1, 2.3.2,
2.3.3, 2.3.4
T,U
L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam
viêc đôc lâp 2.4.1, 2.5.3,
2.5.4 I, U
L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.3 I, U
L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân
(quy thơi gian, tiên bac)
2.4.6 I, U
L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập
nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi
dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc
2.4.8, 2.5.5,
2.5.7 I, U
G3
L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom
hiêu qua 3.1.1, 3.1.2,
3.1.3, 3.1.4
I, U
L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao
tiêp điên tư đa truyên thông 3.2.4 I, U
L3.3 Câp nhât thông tin vê văn hoa cac
nươc noi tiêng Hàn trong giao tiêp 3.2.6 I, U
6. Nội dung,lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá
6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Nội dung
Thời
gian
tự
học
của
SV
(giờ)
Thời gian của học phần
Lý
thuyết
(giờ)
Thực
hành/
Thí
nghiệm
(giờ)
Tiểu
luận/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
Tổng
số
(giờ)
과목일정 및 학습방법 소개
한글
제1과 소개
4 2 0 0 2
제2과 학교 4 2 0 0 2
제3과 일상생활 4 2 0 0 2
제 4과 날짜와 요인 4 2 0 0 2
제5과 하루 일과 4 2 0 0 2
중간고사 1 + 제 6과 주말 4 2 0 0 2
제7과 물건사기(1) 4 2 0 0 2
제8과 음식 4 2 0 0 2
제9과 집 4 2 0 0 2
제10과 가족 4 2 0 0 2
제11과 날씨 4 2 0 0 2
제12과 전화 4 2 0 0 2
제 13과 생일 4 2 0 0 2
제14과 취미 4 2 0 0 2
제15과 교통 4 2 0 0 2
Tổng cộng: 60 30 0 0 30
(Lưu ý:
Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học,
chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và
15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm
tiểu luận, bài tập lớn, làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp, luận văn, luận án (tương đương
một tuần liên tục); (Phần hướng dẫn bao gồm các việc như chuẩn bị bài, làm bài tập, ...
theo yêu cầu của GV).
6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
과목일정 및
학습방법 소개
한글
제 1 과 소개
GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu mục tiêu, nội
dung khái quát, KTĐG và
phương pháp học tập môn
học.
- Giới thiệu quy tắc phát âm
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 1 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 1 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 1
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.1, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 2 과 학교
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Kiểm tra khẳ năng nghe từ
vựng bài khóa liên quan của
bài 1
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 2 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 2 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 2
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.2, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 3 과 일상생활
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 3 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 3 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 3
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.3, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 4 과 날짜와
요일
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 4 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 4 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 4
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.4, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 5 과 하루 일과
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 5 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 5 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 5
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.5, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
중간고사 1
제 6 과 주말
GV:
- Điểm danh
- Kiểm tra giữa học phần
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 6 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 6 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Sơ cấp I)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 6
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Làm bài kiểm tra giữa học
phần nghiêm túc, tích cực.
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
- REC: Đánh giá dựa trên mức
độ hoàn thành bài kiểm tra giữa
học phần 1.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.1-L1.6,
L2.1, L2.2,
L2.3, L2.4,
L2.5, L2.6,
L3.1, L3.2,
L3.3, L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 7 과 물과사기(1)
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 7 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 7 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 7
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.7, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 8 과 음식
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 8 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 8 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 8
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.8, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 9 과 집
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 9 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 9 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 9
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.9, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
제 10 과 가족
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 10 (Giáo trình Tiếng
Hàn Tổng hợp dành cho
người Việt Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 10 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 10
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt Sơ
cấp I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.10, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
제 11 과 날씨 GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
L1.11, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 11 (Giáo trình Tiếng
Hàn Tổng hợp dành cho
người Việt Nam Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 11 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 11
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
제 12 과 전화(1)
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.12, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
bài 12 (Giáo trình Tiếng
Hàn Tổng hợp dành cho
người Việt Nam Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 12 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 12
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
- IHW: Đánh giá dựa trên mức
độ hoàn thành bài tập mà giáo
viên giao cho sinh viên về nhà
làm.
L3.4
제 13 과 생일
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 13 (Giáo trình Tiếng
Hàn Tổng hợp dành cho
người Việt Nam Sơ cấp I)
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.13, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 13 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 13
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 14 과 취미
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 14 (Giáo trình Tiếng
Hàn Tổng hợp dành cho
người Việt Nam Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 14 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.14, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 14
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 15 과 교통
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 15 (Giáo trình Tiếng
Hàn Tổng hợp dành cho
người Việt Nam Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 15 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Tổ chức hoạt động luyện
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.15, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
tập kỹ năng nghe bài 15
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
ATT Attendance Chuyên cần
AIL Activity in class Hoạt động trên lớp
EIL Exercise in class Bài tập trên lớp
IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà
GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà
MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp
REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên
MEX Midterm exam Thi giữa kỳ
FEX Final exam Thi cuối học kỳ
TSC Total score Điểm tổng kết
GPJ Group project Đồ án nhóm
ESS Essay Bài tiểu luận
EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành
OPR Oral presentation Thuyết trình
SVY Survey Khảo sát
L Learning outcome Chuẩn đầu ra
G Goal Mục tiêu
I Introduce Giới thiệu
U Utilize Sử dụng
T Teach Dạy
7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo
- Sách, giáo trình chính:
[1] Hang Rok, C., Me Hye, L., Hoan, L., Giang, L., Luyến, Đ., Trang, L., 베트남인을
위한 종합 한국어1, Korea Studies Department The Korea Foundation, 2008.
- Sách, tài liệu tham khảo:
[2] Kim Jung Sup, Bang Seong Won, Lee Yong Sook, Deo Hui Jeong, Anh Mila,
혼자공부하는 한국어 초급1, Institute of International Education, 2004.
[3] Jeong Eun Hwa, 토픽(TOPIK) 한국어능력시험1 실전모의고사, EBS 시대고시기획, 2014
[4] 하우출판사편집부, 경희 한국어 듣기 1: Listening 1, 도서관출판 하우, 2014
8. Đánh giá học phần
* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu
luận/bài tập lớn:
8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:
Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá
Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,
thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL
Kiểm tra thường xuyên REC, IHW
Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài
tập lớn/tiểu luận
Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có
số tín chỉ 4)
Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.
Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”
trong phần 6.2.
8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)
Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần
Thi viết 30 phút L1.1-L1.15
Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.
Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:
- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc
học phần.
- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của
từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập
lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là
điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối
với học phần tự chọn).
8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.
Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số
thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.
Trưởng khoa
TS. Hoàng Ngọc Tuệ
Trưởng Bộ môn
Nhóm biên soạn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ
NỘI
Khoa: Ngoại ngữ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin về học phần
Tên học phần (Tiếng Việt) Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 1
Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Speaking Skill 1
Mã học phần
Số tín chỉ:TS(LT;ThH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)
Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc
Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc
Các học phần tiên quyết (Mã học phần)
Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 2
Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)
Lần ban hành
2. Danh sách Giảng viênphụ trách học phần
STT Họ và tên Học hàm,
học vị Đơn vị
1
2
3
3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)
Học phần này sinh viên có thể sử dụng 50 ngữ pháp cơ bản và 450 tự vựng liên
quan các chủ đề thường nhật về sinh hoạt thường nhật để nói thành thạo nghe hiểu những
câu, giao tiếp hay phát biểu liên quan đến chủ đề:...
4. Mục tiêu học phần (Course objectives)
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả mục tiêu
(Goal description)
Chuẩn đầu ra
CTĐT
G1 Có kiến thức về 50 ngữ pháp và 450 từ vựng trọng
điểm xuất hiện trong học phần để vận dụng linh hoạt
trong việc giao tiếp, trò chuyện hội thoại liên quan các
chủ đề thường nhật: tự giới thiệu về bản thân, trường
học, sinh hoạt hằng ngày, thời gian, mua sắm, thức ăn,
miêu tả nhà cửa, thời tiết, sinh nhật, sở thích , giao
thông ...
1.2.1
G2 Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư
duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ
pháp xuất hiện trong học phần.
2.1.1, 2.1.2, 2.1.3,
2.1.4, 2.1.5, 2.2.1,
2.2.2, 2.2.3, 2.3.1,
2.3.2, 2.3.3, 2.4.1,
2.4.3, 2.4.6, 2.4.8,
2.5.5, 2.5.7
G3 Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3,
3.1.4, 3.2.4, 3.2.6,
3.2.4, 3.2.6
5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G1
L1.1 Phát âm nguyên âm, phụ âm và các
từ và cụm từ đơn giản
1.2.1 T, U
L1.2 Có khả năng nói các câu và đoạn
hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ
đề chào hỏi, tạm biệt, giới thiệu
bản thân.
1.2.1 T, U
L1.3 Có khả năng nói các câu và đoạn
hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ
đề trường học, giới thiệu đồ vật.
1.2.1 T, U
L1.4 Có khả năng nói các câu và đoạn
hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ
đề sinh hoạt hằng ngày và những
điều mình thích.
1.2.1 T, U
L1.5 Có khả năng nói các câu và đoạn
hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ
đề ngày tháng, thứ, cách nói thời
gian, và sử dụng số đếm.
1.2.1 T, U
L1.6 Có khả năng nói các câu và đoạn
hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ
đề thời gian và công việc hằng
ngày.
1.2.1 T, U
L1.7 Có khả năng nói các câu và đoạn
hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ
đề cuối tuần.
1.2.1 T, U
L1.8 Có khả năng nói các câu và đoạn
hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ
đề mua sắm, giá cả, nói điều mình
mong muốn.
1.2.1 T, U
L1.9 Có khả năng nói các câu và đoạn
hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ
đề món ăn, yêu cầu, gọi món ăn.
1.2.1 T, U
L1.10 Có khả năng nói các câu và đoạn
hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ
đề miêu tả nhà cửa, mời khách,
hướng dẫn đường đến nhà
1.2.1 T, U
L1.11 Có khả năng nói các câu và đoạn
hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ
đề giới thiệu gia đình, mối quan hệ,
cung cấp và nhận thông tin.
1.2.1 T, U
L1.12 Có khả năng nói các câu và đoạn
hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ
đề biểu hiện thời tiết, màu sắc và
nói về kế hoạch của bản thân.
1.2.1 T, U
L1.13 Có khả năng nói các câu và đoạn 1.2.1 T, U
hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ
đề gọi điện thoại đơn giản và nói
mục đích.
L1.14 Có khả năng nói các câu và đoạn
hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ
đề sinh nhật, chúc mừng, giải thích
lí do.
1.2.1 T, U
L1.15 Có khả năng nói các câu và đoạn
hội thoại hay đoạn nói ngắn về chủ
đề sở thích, nói về cái mình có thể
làm được.
1.2.1 T, U
G2
L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân
đê vê các chiến lược nói 2.1.1, 2.1.2,
2.1.3, 2.1.4,
2.1.5
I, T, U
L2.2 Hình thành được các giả thuyết về các
chiến lược nói 2.2.1 I, U
L2.3
Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông
tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,
internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra
2.2.2 T, U
L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về
chiến lược nói 2.2.3, 2.2.4 T,U
L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành
các chiến lược đọc và làm bài tập lớn 2.3.1, 2.3.2,
2.3.3, 2.3.4
T,U
L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam
viêc đôc lâp 2.4.1, 2.5.3,
2.5.4 I, U
L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.3 I, U
L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân
(quy thơi gian, tiên bac)
2.4.6 I, U
L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập
nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi
dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc
2.4.8, 2.5.5,
2.5.7 I, U
G3 L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom
hiêu qua 3.1.1, 3.1.2,
3.1.3, 3.1.4
I, U
L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao
tiêp điên tư đa truyên thông 3.2.4 I, U
L3.3 Cập nhât thông tin vê văn hoa cac
nươc noi tiêng Hàn trong giao tiêp 3.2.6 I, U
6. Nội dung,lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá
6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Nội dung
Thời
gian
tự
học
của
SV
(giờ)
Thời gian của học phần
Lý
thuyết
(giờ)
Thực
hành/
Thí
nghiệm
(giờ)
Tiểu
luận/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
Tổng
số
(giờ)
과목일정 및 학습방법 소개
한글
제 1 과 소개
4 2 0 0 2
제 2 과 학교 4 2 0 0 2
제3과 일상생활 4 2 0 0 2
제 4과 날짜와 요인 4 2 0 0 2
제5과 하루 일과 4 2 0 0 2
중간고사 1 + 제 6과 주말 4 2 0 0 2
제7과 물건사기(1) 4 2 0 0 2
제8과 음식 4 2 0 0 2
제9과 집 4 2 0 0 2
제10과 가족 4 2 0 0 2
제11과 날씨 4 2 0 0 2
제12과 전화 4 2 0 0 2
제 13과 생일 4 2 0 0 2
제14과 취미 4 2 0 0 2
제15과 교통 4 2 0 0 2
Tổng cộng: 60 30 0 0 30
(Lưu ý:
Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học,
chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và
15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm
tiểu luận, bài tập lớn, làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp, luận văn, luận án (tương đương
một tuần liên tục); (Phần hướng dẫn bao gồm các việc như chuẩn bị bài, làm bài tập, ...
theo yêu cầu của GV).
6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
과목일정 및
학습방법 소개
한글
제 1 과 소개
GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu mục tiêu, nội
dung khái quát, KTĐG và
phương pháp học tập môn
học.
- Giới thiệu cách phát âm
tiếng Hàn
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Tạo cặp, nhóm phát âm từ,
cụm từ để kiểm tra khẳ năng
phát âm của học sinh
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 1 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 1 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.1, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến chủ đề
chào hỏi, tạm biệt, giới
thiệu bản thân và trả lời
được các câu hỏi liên quan
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 1 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 2 과 학교
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 2 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.2, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
điểm bài 2 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến chủ đề
trường học, giới thiệu đồ
vật.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 2 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 3 과 일상생활
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
L1.3, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 3 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 3 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến chủ đề
sinh hoạt hằng ngày và
những điều mình thích.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 3 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
nhân/ nhóm.
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 4 과 날짜와
요일
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 4 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 4 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến chủ đề
về ngày tháng, thứ, cách nói
thời gian, và sử dụng số
đếm.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 4 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.4, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 5 과 하루 일과
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 5 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 5 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến chủ đề
thời gian và công việc hằng
ngày.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 5 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.5, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
중간고사 1
제 6 과 주말
GV:
- Điểm danh
- Kiểm tra giữa học phần
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 6 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 6 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến chủ đề
cuối tuần.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 6 (Giáo trình
- REC: Đánh giá dựa trên mức
độ hoàn thành bài kiểm tra giữa
học phần 1.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.1-L1.6,
L2.1, L2.2,
L2.3, L2.4,
L2.5, L2.6,
L3.1, L3.2,
L3.3, L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Làm bài kiểm tra giữa học
phần nghiêm túc, tích cực.
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 7 과 물과사기(1)
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 7 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 7 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.7, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến chủ đề
mua sắm, giá cả, nói điều
mình mong muốn.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 7 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 8 과 음식
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 8 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.8, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
điểm bài 8 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến chủ đề
món ăn, yêu cầu, gọi món
ăn.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 8 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 9 과 집
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
L1.9, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 9 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 9 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến chủ đề
miêu tả nhà cửa, mời khách,
hướng dẫn đường đến nhà.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 9 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
nhân/ nhóm.
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
theo yêu cầu của giáo viên.
제 10 과 가족
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 10 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 10 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến chủ đề
giới thiệu gia đình, mối
quan hệ, cung cấp và nhận
thông tin.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 10 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.10, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 11 과 날씨
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 11 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 11 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến chủ đề
biểu hiện thời tiết, màu sắc
và nói về kế hoạch của bản
thân.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 11 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.11, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 12 과 전화(1)
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 12 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 12 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến chủ đề
gọi điện thoại đơn giản và
nói mục đích.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 12 (Giáo trình
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
- IHW: Đánh giá dựa trên mức
độ hoàn thành bài tập mà giáo
viên giao cho sinh viên về nhà
làm.
L1.12, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 13 과 생일
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 13 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 13 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.13, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến chủ đề
sinh nhật, chúc mừng, giải
thích lí do.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 13 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 14 과 취미
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 14 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 14 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.14, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến chủ đề
sở thích, nói về cái mình có
thể làm được.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 14 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 15 과 교통
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 15 (Giáo
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.15, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp I)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 15 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến chủ đề
phương tiện giao thông, nói
về cách sử dụng phương
tiện gia thông và hỏi chỉ
đường.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 15 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
theo yêu cầu của giáo viên.
Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
ATT Attendance Chuyên cần
AIL Activity in class Hoạt động trên lớp
EIL Exercise in class Bài tập trên lớp
IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà
GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà
MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp
REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên
MEX Midterm exam Thi giữa kỳ
FEX Final exam Thi cuối học kỳ
TSC Total score Điểm tổng kết
GPJ Group project Đồ án nhóm
ESS Essay Bài tiểu luận
EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành
OPR Oral presentation Thuyết trình
SVY Survey Khảo sát
L Learning outcome Chuẩn đầu ra
G Goal Mục tiêu
I Introduce Giới thiệu
U Utilize Sử dụng
T Teach Dạy
7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo
- Sách, giáo trình chính:
[1] Cho Hang Rok Lee Me Hye,Lê Đăng Hoan, Lê Thị Thu Giang, Đỗ Ngọc
Luyến, Lê Nguyến Thanh Trang, Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam Sơ cấp
1, Korea Studies Department The Korea Foundation, 2008.
- Sách, tài liệu tham khảo:
[2] Kim Jung Sup, Bang Seong Won, Lee Yong Sook, Deo Hui Jeong, Anh Mila,
혼자공부하는 한국어 초급1, Institute of International Education, 2004.
[3] 하우출판사편집부, 경희 한국어 말하기 1: Speaking, 도서관출판 하우, 2014.
[4] Jeong Eun Hwa, 토픽(TOPIK) 한국어능력시험1 실전모의고사, EBS
시대고시기획, 2014.
8. Đánh giá học phần
* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu
luận/bài tập lớn:
8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:
Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá
Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,
thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL
Kiểm tra thường xuyên REC, IHW
Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài
tập lớn/tiểu luận
Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có
số tín chỉ 4)
Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.
Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”
trong phần 6.2.
8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)
Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần
Vấn đáp 10 phút L1.1-L1.15
Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.
Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:
- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc
học phần.
- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của
từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập
lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là
điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối
với học phần tự chọn).
8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.
Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số
thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.
Trưởng khoa
TS. Hoàng Ngọc Tuệ
Trưởng Bộ môn
Nhóm biên soạn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ
NỘI
Khoa: Ngoại ngữ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin về học phần
Tên học phần (Tiếng Việt) Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 1
Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Reading Skill 1
Mã học phần
Số tín chỉ:TS(LT;ThH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)
Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc
Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc
Các học phần tiên quyết (Mã học phần)
Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 2
Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)
Lần ban hành
2. Danh sách Giảng viênphụ trách học phần
STT Họ và tên Học hàm,
học vị Đơn vị
1
2
3
3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)
Học phần trong chương trình đào tạo gồm những bài luyện kỹ năng đọc về những nội
dung giới thiệu bản thân, gia đình, thời tiết,sở thích, mua sắm, hoạt động cuối tuần, giao
thông, thứ ngày tháng, mua sắm, nhà cửa, điện thoại, sinh nhật, ẩm thực,công việc hàng
ngày,trường học. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có khả năng đọc được các bài đọc
trong giáo trình và nắm được cách sử dụng của 50 trọng điểm ngữ pháp, có thể tìm thông
tin chính trong các bài đọc để trả lời các câu hỏi liên quan và hình thành được kỹ năng
làm việc theo nhóm.Và có kiến thức nền để chuẩn bị học lên tiếng Hàn đọc hiểu 2.
4. Mục tiêu học phần (Course objectives)
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả mục tiêu
(Goal description)
(Học phần này giúp cho sinh viên hình thành những
năng lực gì & Chuẩn đầu ra cấp độ 3 liên quan của
CTĐT)
Chuẩn đầu ra
CTĐT
G1 Có kiến thức về cách sử dụng 400 từ vựng và 50 trọng
điểm ngữ pháp xuất hiện trong học phần để vận dụng
linh hoạt khi đọc các bài hội thoại, các đoạn văn ngắn
khoảng 30-50 từ liên quan tới các chủ điểm đã được
học trong học phần như giới thiệu bản thân, gia đình,
thời tiết,sở thích, mua sắm, hoạt động cuối tuần, giao
thông, thứ ngày tháng, mua sắm, nhà cửa, điện thoại,
sinh nhật, ẩm thực,công việc hàng ngày,trường học.
G2 Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư
duy bao quát về hệ thống từ vựng(400 từ) và trọng
điểm ngữ pháp (50 ngữ pháp)xuất hiện trong học
phần.
G3 Khả năng làm việc nhóm
5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra
của HP
Chuẩn đầu ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G1
L1.1 Đọc được các nguyên
âm phụ âm, cách đọc
patchim, âm căng, âm
bật hơi,
1.2.1 T, U
L1.2 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn, đoạn tự giới thiệu
1.2.1 T, U
bản thân liên quan đến
thông tin cá nhân.
L1.3 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề trường
học.
1.2.1 T, U
L1.4 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề về sinh
hoạt hàng ngày.
1.2.1 T, U
L1.5 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề thời
gian thứ, ngày, tháng.
1.2.1 T, U
L1.6 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề công
việc hàng ngày.
1.2.1 T, U
L1.7 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề hoạt
động cuối tuần.
1.2.1 T, U
L1.8 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề mua
sắm.
1.2.1 T, U
L1.9 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề ẩm
thực.
1.2.1 T, U
L1.10 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề nhà
cửa, nơi chốn.
1.2.1 T, U
L1.11 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề gia
đình.
1.2.1 T, U
L1.12 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề thời
tiết, các mùa trong
năm.
1.2.1 T, U
L1.13 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề gọi điện
thoại.
1.2.1 T, U
L1.14
Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề sinh
1.2.1 T, U
nhật.
L1.15 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề sở
thích.
1.2.1 T, U
G2
L2.1 Lâp luân, phân tich va
giai quyêt vân đê vê các
chiến lược đọc
2.1.1, 2.1.2, 2.1.3, 2.1.4,
2.1.5
I, T, U
L2.2 Hình thành được các giả
thuyết về các chiến lược
đọc
2.2.1 I, U
L2.3
Tích cực tìm kiếm và
tổng hợp thông tin bằng
tiếng Hàn qua sách báo,
internet phu hơp vơi yêu
câu đăt ra
2.2.2 T, U
L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được
ý kiến về chiến lược đọc 2.2.3, 2.2.4 T,U
L2.5 Có tư duy tầm hệ thống
khi thực hành các chiến
lược đọc và làm bài tập
lớn
2.3.1, 2.3.2, 2.3.3, 2.3.4 T,U
L2.6 Phac thao và thực hiện kê
hoach lam viêc đôc lâp 2.4.1, 2.5.3, 2.5.4 I, U
L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi
viêc hoc tâp
2.4.3 I, U
L2.8 Quan ly hiêu qua tai
nguyên ca nhân (quy thơi
gian, tiên bac)
2.4.6 I, U
L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến
thức mới, cập nhật thông
tin, thể hiện ý thức tự bồi
dưỡng, nâng cao kỹ năng
đọc
2.4.8, 2.5.5, 2.5.7 I, U
G3
L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat
đông nhom hiêu qua 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3, 3.1.4 I, U
L3.2 Sư dung hiêu qua cac
hinh thưc giao tiêp điên
tư đa truyên thông
3.2.4 I, U
L3.3 Câp nhât thông tin vê văn
hoa cac nươc noi tiêng
Hàn trong giao tiêp
3.2.6 I, U
6. Nội dung,lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá
6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Nội dung
Thời
gian
tự
học
của
SV
(giờ)
Thời gian của học phần
Lý
thuyết
(giờ)
Thực
hành/
Thí
nghiệm
(giờ)
Tiểu
luận/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
Tổng
số
(giờ)
교과서및 학습 방법 소개
자음(19), 모음(21), 받침 소개
한글 읽는 방법 설명
제1과: 소개
4 2 0 0 2
제2과: 학교 4 2 0 0 2
제3과: 일상생환
4 2 0 0 2
제4과:날짜와 요일
4 2 0 0 2
제5과: 하루 일과
4 2 0 0 2
중간고사+ 제6과: 주말
4 2 0 0 2
제7과: 물건 사기 4 2 0 0 2
제8과: 음식 4 2 0 0 2
제9과: 집 4 2 0 0 2
제10과: 가족 4 2 0 0 2
제11과: 날씨 4 2 0 0 2
숙제 제출+ 제12과:전화 4 2 0 0 2
제13과: 생일 4 2 0 0 2
제14과: 취미 4 2 0 0 2
제15과: 교통 4 2 0 0 2
Tổng cộng: 60 30 0 0 30
(Lưu ý:
Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học,
chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và
15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm
tiểu luận, bài tập lớn, làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp, luận văn, luận án (tương đương
một tuần liên tục); (Phần hướng dẫn bao gồm các việc như chuẩn bị bài, làm bài tập, ...
theo yêu cầu của GV).
6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
교과서및 학습 방법
소개
GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu mục tiêu,
nội dung khái quát,
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
L1.1, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
자음(19), 모음(21),
받침 소개
한글 읽는 방법
설명제1과: 소개
KTĐG và phương
pháp học tập môn học.
- Giới thiệu về nguyên
âm, phụ âm, patchim.
- Hướng dẫn cách ghép
cách đọc chữ Hangul
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
1.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 1.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
hợp cho người Việt
Nam 1)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 1 .( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
học sinh/nhóm
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị
trước nội dung mà giáo
viên đưa ra.
제2과: 학교
GV:
-Điểm danh
- Kiểm tra cách phát
âm của một số sinh
viên( những phát âm
đã sửa sai của buổi
trước).
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
2.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 2.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
hợp cho người Việt
Nam 1)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 2 .( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.2, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị
trước nội dung mà giáo
viên đưa ra.
제3과: 일살생환
GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
3.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 3.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
hợp cho người Việt
Nam 1)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.3, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
bài 3 .( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị
trước nội dung mà giáo
viên đưa ra.
제4과: 날씨와 요일
GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
4.( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 1)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 4.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
hợp cho người Việt
Nam 1)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 4 .( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích và ghi chép các
kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên đưa
ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
.
L1.4, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
제5과: 하루 일과 GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
5.( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 1)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 5.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
hợp cho người Việt
Nam 1)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 5 .( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích và ghi chép các
kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên đưa
ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.5, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
제6 과:
주말+ 중간고사
GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Yêu cầu sinh viên làm
bài kiểm tra trắc
nghiệm với những kiễn
thức đã học.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
6.( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 1)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 6.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
hợp cho người Việt
Nam 1)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 5 .( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
- REC: Đánh giá qua bài tra trên
lớp.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.1-L1.6,
L2.1, L2.2,
L2.3, L2.4,
L2.5, L2.6,
L3.1, L3.2,
L3.3, L3.4
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
제7과: 물건 사기 GV:
-Điểm danh
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
7.( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 1)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 7.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
hợp cho người Việt
Nam 1)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 7 .( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.7, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
제8과: 음식 GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
8.( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 1)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 8.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
hợp cho người Việt
Nam 1)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 8 ( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.8, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
제9과: 집 GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
9.( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 1)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 8.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
hợp cho người Việt
Nam 1)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.9, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
bài 9 ( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
제10과: 가족 GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài 10
( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 1)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.10, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
10.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 10( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
제11과:날씨 GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài 11
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.11, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 1)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài
11.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 11 ( Giáo trình
tiếng Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
숙제제출+ 제12과:
전화
GV:
-Điểm danh
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
L1.12, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài 12
( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 1)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài
12.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 12 ( Giáo trình
tiếng Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
- Thu bài tập của học
sinh.
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
- IHW: Đánh giá thông qua bài
tập của học sinh.
L3.2, L3.3,
L3.4
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
제13과:생일 GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài 12
( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 1)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài
13.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 13 ( Giáo trình
tiếng Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.13, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
제14과:취미 GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
14.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài
14.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 14 .( Giáo trình
tiếng Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.14, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
제15과: 교통 GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài 15
( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 1)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài
15( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 15 ( Giáo trình
tiếng Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.15, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
ATT Attendance Chuyên cần
AIL Activity in class Hoạt động trên lớp
EIL Exercise in class Bài tập trên lớp
IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà
GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà
MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp
REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên
MEX Midterm exam Thi giữa kỳ
FEX Final exam Thi cuối học kỳ
TSC Total score Điểm tổng kết
GPJ Group project Đồ án nhóm
ESS Essay Bài tiểu luận
EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành
OPR Oral presentation Thuyết trình
SVY Survey Khảo sát
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
L Learning outcome Chuẩn đầu ra
G Goal Mục tiêu
I Introduce Giới thiệu
U Utilize Sử dụng
T Teach Dạy
7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo
- Sách, giáo trình chính:
[1] Hang Rok, C., Me Hye, L., Hoan, L., Giang, L., Luyến, Đ., Trang, L.,
베트남인을 위한 종합 한국어1, Korea Studies Department The Korea
Foundation 2008
- Sách, tài liệu tham khảo:
[2] Trang,C., Cẩm nang luyện thi topik 1 읽기.
[3] Jean- myung,A., Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng
[4] 고려대학교 한국어문화교육센터,재미 있는 한국어 2, (2017)
8. Đánh giá học phần
* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu
luận/bài tập lớn:
8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:
Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá
Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,
thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL
Kiểm tra thường xuyên REC, IHW
Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài
tập lớn/tiểu luận
Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có
số tín chỉ 4)
Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.
Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”
trong phần 6.2.
8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)
Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần
Thi viết 50 phút L1.1-L1.15
Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.
Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:
- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc
học phần.
- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của
từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập
lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là
điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối
với học phần tự chọn).
8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.
Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số
thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.
Trưởng khoa
TS. Hoàng Ngọc Tuệ
Trưởng Bộ môn
Nhóm biên soạn
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin về học phần
Tên học phần (Tiếng Việt) Kỹ năng viết Tiếng Hàn 1
Tên học phần (Tiếng Anh) Korean writing skill1
Mã học phần
Số tín chỉ: TS (LT;TH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)
Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn (Khoa Ngoại ngữ)
Thuộc CTĐT Ngôn ngữ Hàn Quốc
Các học phần tiên quyết (Mã học phần)
Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Kỹ năng viết Tiếng Hàn 2
Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)
Lần ban hành
2. Danh sách Giảng viên tham gia giảng dạy
STT Họ và tên Học hàm,
học vị Đơn vị
1
2
3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)
Học phần hướng dẫn sinh viên cách viết của 400 từ tiếng Hàn liên quan tới các chủ
điểm trong giáo trình , đồng thời hướng dẫn cách sử dụng của 50 trọng điểm ngữ pháp để
từ đó sinh viên có thể vận dụng linh hoạt viết các câu đơn giản, các cụm từ, đoạn văn về
các chủ đề quen thuộc như: giới thiệu bản thân, trường học, sinh hoạt hàng ngày, thứ
ngày tháng, công việc hàng ngày, cuối tuần, mua sắm, ẩm thực, nhà cửa, gia đình, thời
tiết, điện thoại, sinh nhật, sở thích, giao thông.
4. Mục tiêu học phần (Course objectives)
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả mục tiêu
(Goal description)
Chuẩn đầu ra
CTĐT
G1
Có kiến thức về cách sử dụng của 400 từ vựng và 50
trọng điểm ngữ pháp xuất hiện trong học phần để vận
dụng linh hoạt khi viết các câu, các cụm từ, các đoạn
văn ngắn liên quan đến các chủ đề quen thuộc như: giới
thiệu bản thân, trường học, sinh hoạt hàng ngày, thứ
ngày tháng, công việc hàng ngày, cuối tuần, mua sắm,
ẩm thực, nhà cửa, gia đình, thời tiết, điện thoại, sinh
nhật, sở thích, giao thông
1.2.1
G2
Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư
duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ
pháp xuất hiện trong học phần.
2.1.1, 2.1.2,
2.1.3, 2.1.4,
2.1.5, 2.2.1,
2.2.2, 2.2.3,
2.3.1, 2.3.2,
2.3.3, 2.4.1,
2.4.3, 2.4.6,
2.4.8, 2.5.5, 2.5.7
G3
Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2,
3.1.3, 3.1.4,
3.2.4, 3.2.6,
3.2.4, 3.2.6
5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
L1.1 Có khả năng vận dụng quy tắc viết
phiên âm.
1.2.1 T, U
L1.2
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề chào hỏi, tạm
biệt, giới thiệu bản thân, giới thiệu
trả lời được các câu hỏi liên quan.
1.2.1 T, U
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G1
L1.3
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về nơi chốn, trang thiết bị
trường học, đồ vật trong phòng
1.2.1 T, U
L1.4
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề liên quan đến
sinh hoạt hàng ngày, cách sử dụng
các đại từ xưng hô để hỏi.
1.2.1 T, U
L1.5
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề về thứ ngày
tháng năm.
1.2.1 T, U
L1.6
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về thời gian, về các hoạt
động trong ngày.
1.2.1 T, U
L1.7
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn giới thiệu về các hoạt
động cuối tuần.
1.2.1 T, U
L1.8
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề liên quan tới
mua sắm, các biểu hiện mua sắm,
biểu hiện của số từ và trả lời được
các câu hỏi liên quan.
1.2.1 T, U
L1.9
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn giới thiệu về ẩm thực, các
từ liên quan tới món ăn.
1.2.1 T, U
L1.10
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề nhà cửa, đồ gia
dụng.
1.2.1 T, U
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G1
L1.11
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề gia đình, liên
quan tới nghề nghiệp 2.
1.2.1 T, U
L1.12
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề mùa, thời tiết,
nhiệt độ không khí.
1.2.1 T, U
L1.13
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề gọi điện thoại,
biểu hiện liên quan tới điện thoại
1.2.1 T, U
L1.14
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề sinh nhật, các
biểu hiện tặng quà.
1.2.1 T, U
L1.15
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề sở thích, biểu
hiện khả năng, không có khả năng.
1.2.1 T, U
G2
L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân
đê vê các chiến lược viết 2.1.1, 2.1.2,
2.1.3, 2.1.4,
2.1.5
I, T, U
L2.2 Hình thành được các giả thuyết về các
chiến lược viết 2.2.1 I, U
L2.3
Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông
tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,
internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra
2.2.2 T, U
L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về
chiến lược viết 2.2.3, 2.2.4 T,U
L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành
các chiến lược đọc và làm bài tập lớn 2.3.1, 2.3.2,
2.3.3, 2.3.4
T,U
L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam
viêc đôc lâp 2.4.1, 2.5.3,
2.5.4 I, U
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G2
L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.3 I, U
L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân
(quy thơi gian, tiên bac)
2.4.6 I, U
L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập
nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi
dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc
2.4.8, 2.5.5,
2.5.7 I, U
G3
G3
L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom
hiêu qua 3.1.1, 3.1.2,
3.1.3, 3.1.4
I, U
L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao
tiêp điên tư đa truyên thông 3.2.4 I, U
L3.3 Câp nhât thông tin vê văn hoa cac
nươc noi tiêng Hàn trong giao tiêp 3.2.6 I, U
6. Nội dung, lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá
6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Nội dung
Thời
gian
tự
học
của
SV
(giờ)
Thời gian của học phần
Lý
thuyế
t
(giờ)
Thực
hành/
Thí
nghiệ
m
(giờ)
Tiểu
luận/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
Tổng
số
(giờ)
교과서및 학습 방법 소개
모음및 자음, 한글을 쓰는 방법
소개제1과: 소개
4 2 0 0 2
제2과: 학교 4 2 0 0 2
제3과: 일상생환 4 2 0 0 2
Nội dung
Thời
gian
tự
học
của
SV
(giờ)
Thời gian của học phần
Lý
thuyế
t
(giờ)
Thực
hành/
Thí
nghiệ
m
(giờ)
Tiểu
luận/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
Tổng
số
(giờ)
제4과:날짜와 요일 4 2 0 0 2
제5과: 하루 일과 4 2 0 0 2
중간고사1+ 제6과: 주말 4 2 0 0 2
제7과: 물건 사기 4 2 0 0 2
제8과: 음식 4 2 0 0 2
제9과: 집 4 2 0 0 2
제10과: 가족
4 2 0 0 2
제11과:날씨 4 2 0 0 2
제12과: 전화 4 2 0 0 2
제13과: 생일 4 2 0 0 2
제14과: 취미 4 2 0 0 2
제15과: 교통 4 2 0 0 2
Tổng cộng: 60 2 0 0 30
Lưu ý:
- Một tín chỉ được qui định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc
thảo luận; 45 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án môn học hoặc thực tập.
- Để tiếp thu được 01 tín chỉ lý thuyết hoặc thực hành/thí nghiệm, SV phải dành ít nhất 30
giờ tự học (chuẩn bị bài, làm bài tập...).
6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
교과서및 학습방법
소개
제1과: 소개
GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu mục tiêu, nội
dung khái quát, KTĐG và
phương pháp học tập môn
học.
- Giới thiệu 21 nguyên
âm và 19 phụ âm, quy tắc
viết chữ Hangul của bài
giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 1 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
1)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề chào hỏi, giới thiệu
tên, nghề nghiệp và trả
lời được các câu hỏi liên
quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 1 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 1, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.1, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제2과: 학교
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 2 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
1)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề địa điểm trường học,
trang thiết bị trường học,
vật nào đó có ở đâu đó,
trả lời được các câu hỏi
liên quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 2 (Giáo trình Tiếng
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.2, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제3과:일상생활
GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Yêu cầu sinh viên làm
bài tập viết trên lớp.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 3 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
1 )
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.3, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
đề sinh hoạt hàng ngày,
trả lời được các câu hỏi
liên quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 3 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt 1).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제4과:날짜와 요일 GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Yêu cầu sinh viên làm
bài tập tại lớp.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 4 (Giáo
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.4, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
1).
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan biểu hiện
thời gian và trả lời được
các câu hỏi liên quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 4 (Giáo trìnhTiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 1).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
제5과: 하루 일과
GV:
- Điểm danh.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 5 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
1)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề công việc hang ngày,
các viết thời gian hoạt
động hàng ngày.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 5 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.5, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
중간고사 + 제6과: 주말 GV:
- Điểm danh.
- Yêu cầu sinh viên làm
bài kiểm tra trắc nghiệm.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 6 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
1)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề hoạt động cuối tuần.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 6 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
- MQC: Đánh giá học sinh
thông qua bài kiểm tra trắc
nghiệm.
L1.1-L1.6,
L2.1, L2.2,
L2.3, L2.4,
L2.5, L2.6,
L3.1, L3.2,
L3.3, L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제7과: 물건 사기
GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 7 (Giáo
trình Boya I)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề giới thiệu phương tiện
giao thông, rạp chiếu
phim, cách thức biểu đạt
số điện thoại, số phòng,
số tuyến xe bus và trả lời
được các câu hỏi liên
quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 7 (Giáo trình Boya I).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.7, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제8과:음식 GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 8 (Giáo
trình Tiếng Hàn tồng hợp
dành cho người Việt Nam
1)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề thức ăn Hàn Quốc, các
từ liên quan tới quan ăn,
gọi và trả lời được các
câu hỏi liên quan.
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.8, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 8 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 1).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제9과: 집
GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 9 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
1)
- Hướng dẫn sinh viên sử
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.9, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến cách
thức biểu đạt phương
hướng, nhà cửa, và các
đồ gia dụng chỉ nơi chốn
2 trả lời được các câu hỏi
liên quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 9 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
제10과: 가족 GV:
- Điểm danh.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 10 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
1)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến cách
thức biểu đạt cách giới
thiệu các thành viên trong
gia đình, giới thiệu nghề
nghiệp 2 và trả lời được
các câu hỏi liên quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 10(Giáo trình Boya I)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.10, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제11과: 날씨 GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 11 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
1)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề thời tiết, về nhiệt dộ
không khí, mùa và trả lời
được các câu hỏi liên
quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 11 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 1).
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.11, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제12과: 전화
GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 12 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
1)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề điện thoại, biểu hiện
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
- IHW: Đánh giá dựa trên
bài tập cá nhân về nhà.
L1.12, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
liên quan tới điện thoại,
gọi điện thoại và trả lời
được các câu hỏi liên
quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 12 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 1).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제13과: 생일 GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 13(Giáo
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.13, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
1)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề sinh nhật và quà cáp
đồng thời có thể trả lời
được các câu hỏi liên
quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 13 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제14 과: 취미 GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 14 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
1 )
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề các môn thể thao, biểu
hiện tần xuất, biểu hiện
khả năng, không có khả
năng đồng thời có thể trả
lời được các câu hỏi liên
quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 14 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 1).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.14, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제15과: 교통 GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 15 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
1).
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề phương tiện giao
thông, biểu hiện giao và
trả lời được các câu hỏi
liên quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 15 (Giáo trình Tiếng
Hàn tồng hợp dành cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập về nhà cho
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.15, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
ATT Attendance Chuyên cần
AIL Activity in class Hoạt động trên lớp
EIL Exercise in class Bài tập trên lớp
IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà
GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà
MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp
REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên
MEX Midterm exam Thi giữa kỳ
FEX Final exam Thi cuối học kỳ
TSC Total score Điểm tổng kết
GPJ Group project Đồ án nhóm
ESS Essay Bài tiểu luận
EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành
OPR Oral presentation Thuyết trình
SVY Survey Khảo sát
L Learning outcome Chuẩn đầu ra
G Goal Mục tiêu
I Introduce Giới thiệu
U Utilize Sử dụng
T Teach Dạy
7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo
- Sách, giáo trình chính:
[1] Cho Hang Rok Lee Me Hye,Lê Đăng Hoan, Lê Thị Thu Giang, Đỗ Ngọc
Luyến, Lê Nguyến Thanh Trang, 베트남인을 위한 종합 한국어 1 (2009).
- Sách, tài liệu tham khảo:
[2] Lê Văn Anh (Chủ biên) Tập viết tiếng Hàn dành cho người mới bắt đầu học, nhà xuất
bản Hồng Đức.
[3] 한국어 쓰기 1, Korea Digital University.
8. Đánh giá học phần
* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu
luận/bài tập lớn:
8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:
Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá
Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,
thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL
Kiểm tra thường xuyên REC, IHW
Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài
tập lớn/tiểu luận
Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có
số tín chỉ 4)
Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.
Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”
trong phần 6.2.
8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)
Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần
Vấn đáp 50 phút L1.1-L1.15
Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.
Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:
- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc
học phần.
- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của
từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập
lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là
điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối
với học phần tự chọn).
8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.
Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số
thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.
Trưởng khoa
TS. Hoàng Ngọc Tuệ
Trưởng Bộ môn
Nhóm biên soạn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ
NỘI
Khoa: Ngoại ngữ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin về học phần
Tên học phần (Tiếng Việt) Phát âm tiếng Hàn
Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Pronunciation
Mã học phần
Số tín chỉ:TS(LT;ThH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 3(3;0;0)
Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc (Khoa Ngoại
ngữ)
Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc
Các học phần tiên quyết (Mã học phần)
Các học phần tiếp theo (Mã học phần)
Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)
Lần ban hành
2. Danh sách Giảng viênphụ trách học phần
STT Họ và tên Học hàm,
học vị Đơn vị
1
2
3
3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)
Học phần trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về ngữ âm tiếng Hàn gồm
có nguyên tắc phát âm và các hiện tượng phát âm, song song thực hành phát âm chuẩn
các âm nguyên âm, phụ âm, thực hiện nối âm, cách thức trọng âm hóa, biến âm, cách
phát âm vòm hóa, giản lược âm tiết, âm bật hơi, nhấn trọng âm, ngắt nghỉ và sử dụng ngữ
điệu hợp lý trong để nói tiếng Hàn tự nhiên, tránh hiện tượng phát âm một cách máy móc.
4. Mục tiêu học phần (Course objectives)
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả mục tiêu
(Goal description)
Chuẩn đầu ra
CTĐT
G1 Gồm kiến thức cơ bản về ngữ âm tiếng Hàn gồm có
nguyên tắc phát âm và các hiện tượng phát âm, song
song thực hành phát âm chuẩn các âm nguyên âm, phụ
âm, thực hiện nối âm, cách thức trọng âm hóa, biến
âm, cách phát âm vòm hóa, giản lược âm tiết, âm bật
hơi, nhấn trọng âm, ngắt nghỉ và sử dụng ngữ điệu hợp
lý trong để nói tiếng Hàn tự nhiên.
1.2.1
G2 Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư
duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ
pháp xuất hiện trong học phần.
2.1.1, 2.1.2, 2.1.3,
2.1.4, 2.1.5, 2.2.1,
2.2.2, 2.2.3, 2.3.1,
2.3.2, 2.3.3, 2.4.1,
2.4.3, 2.4.6, 2.4.8,
2.5.5, 2.5.7
G3 Khả năng làm việc nhóm. 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3,
3.1.4, 3.2.4, 3.2.6,
3.2.4, 3.2.6
5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G1
L1.1 Phát âm nguyên âm, phụ âm, cách
kết hợp nguyên âm và phụ âm
1.2.1 T, U
L1.2 Có khả năng phát âm chuẩn các âm
có phụ âm cuối batchim và các
trường hợp sử dụng đặc biệt
1.2.1 T, U
L1.3 Có khả năng nhận biết và phát âm
chuẩn các âm có phụ âm cuối
batchim kép.
1.2.1 T, U
L1.4 Có khả năng nhận biết và phát âm
chuẩn các trường hợp đặc biệt của
phụ âm cuối patchim kép.
1.2.1 T, U
L1.5 Có khả năng nhận biết và phát âm
chuẩn phương thức nối âm khi phát
âm các âm tiết kép.
1.2.1 T, U
L1.6 Có khả năng nhận biết và phát âm
chuẩn các âm trong trường hợp
biến âm có phụ âm đồng hóa
1.2.1 T, U
L1.7 Có khả năng nhận biết và phát âm
chuẩn các âm trong trường hợp
biến âm có phụ âm bị đồng hóa với
các trường hợp đặc biệt.
1.2.1 T, U
L1.8 Có khả năng nhận biết và phát âm
chuẩn các âm trong trường hợp
trọng âm hóa.
1.2.1 T, U
L1.9 Có khả năng nhận biết và phát âm
chuẩn các âm trong trường hợp âm
tiết có hiện tượng nhũ âm hóa.
1.2.1 T, U
L1.10 Có khả năng nhận biết và phát âm
chuẩn các âm trong trường hợp âm
tiết có hiện tượng âm vòm hóa.
1.2.1 T, U
L1.11 C Có khả năng nhận biết và phát
âm chuẩn các âm trong trường hợp
âm tiết có hiện tượng nhũ âm hóa.
1.2.1 T, U
L1.12 Có khả năng nhận biết và phát âm
chuẩn các âm trong trường hợp
giản lược âm “ㅎ”.
1.2.1 T, U
L1.13 Có khả năng nhận biết và phát âm
chuẩn các âm trong trường hợp âm
tiết có âm bật hơi hóa.
1.2.1 T, U
L1.14 Có khả năng nhận biết và phát âm
chuẩn các âm trong trường hợp đặc
1.2.1 T, U
biệt của âm “의”
L1.15 Có khả năng nhận biết và phát âm
chuẩn các âm trong trường hợp cần
nhấn trọng âm.
1.2.1 T, U
G2
L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân
đê vê cách phát âm tiếng Hàn 2.2.1 I, U
L2.2 Hình thành được các giả thuyết về
quy tắc ngữ âm tiếng Hàn 2.2.2 T, U
L2.3
Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông
tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,
internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra
2.2.3, 2.2.4 T,U
L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về
quy tắc phát âm tiếng Hàn 2.3.1, 2.3.2,
2.3.3, 2.3.4
T,U
L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành
các chiến lược đọc và làm bài tập lớn
2.4.1, 2.5.3,
2.5.4 I, U
L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam
viêc đôc lâp 2.4.3 I, U
L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.6 I, U
L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân
(quy thơi gian, tiên bac)
2.4.8, 2.5.5,
2.5.7 I, U
L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập
nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi
dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc
3.1.1, 3.1.2,
3.1.3, 3.1.4
I, U
G3
L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom
hiêu qua 3.2.4 I, U
L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao
tiếp điên tư đa truyên thông 3.2.6 I, U
L3.3 Câp nhât thông tin vê văn hoa cac
nươc noi tiêng Hàn trong giao tiêp 1.2.1 T, U
6. Nội dung,lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá
6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Nội dung Thời Thời gian của học phần
gian
tự
học
của
SV
(giờ)
Lý
thuyết
(giờ)
Thực
hành/
Thí
nghiệm
(giờ)
Tiểu
luận/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
Tổng
số
(giờ)
과목일정 및 학습방법 소개
제 1과 자음, 모음, 음절 6 3 0 0
3
제2과 받침 6 3 0 0 3
제3과 겹받침 1 6 3 0 0 3
제4과 겹받침 2 6 3 0 0 3
제5과 연음화 6 3 0 0 3
제6 과 자음동화 1 6 3 0 0 3
중간고사 1 + 제 7과 자음동화 2 6 3 0 0 3
제8과 경음화 6 3 0 0 3
제 9과 유음화 6 3 0 0 3
제10과 구개음화 6 3 0 0 3
제11과 ‘ㅎ’ 탈력 6 3 0 0 3
제12과 격음화 6 3 0 0 3
제13과 ‘의’ 발음 6 3 0 0 3
제14과 강음 6 3 0 0 3
제 15과 억양 6 3 0 0 3
Tổng cộng: 90 45 0 0 45
(Lưu ý:
Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học,
chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và
15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm
tiểu luận, bài tập lớn, làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp, luận văn, luận án (tương đương
một tuần liên tục); (Phần hướng dẫn bao gồm các việc như chuẩn bị bài, làm bài tập, ...
theo yêu cầu của GV).
6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
과목일정 및
학습방법 소개
제 1과 자음, 모음,
음절
2.1 Nguyên âm
(자음)
2.2 Phụ âm (모음)
2.3 Âm tiết (음절)
GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu mục tiêu, nội
dung khái quát, KTĐG và
phương pháp học tập môn
học.
- Trình chiếu slide bài giảng
powerpoint về nguyên âm,
phụ âm, âm tiết để giới
thiệu quy tắc phát âm và
luyện phát âm cơ bản.
- Chiếu video bài hát về
chủ đề bài học để sinh viên
phân biệt cách phát âm và
luyện phát âm.
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
Chú ý lắng nghe, phân tích,
chọn lọc và ghi chép các
kiến thức trọng điểm.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên..
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.1, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
제 2 과 받침
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
L1.2, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Tạo cặp, nhóm phát âm từ,
cụm từ để kiểm tra khẳ năng
phát âm của học sinh
- Giới thiệu hệ thống phụ
âm cuối patchim và hướng
dẫn sinh viên phát âm đúng
phụ âm cuối khi thực hiện
nối âm (Giáo trình Các
nguyên tắc phát âm và
luyện phát âm tiếng Hàn)
- Hướng dẫn sinh viên các
trường hợp dễ nhầm lẫn khi
nối âm có phụ âm cuối
patchim.
- Tổ chức hoạt động luyện
phát âm phụ âm cuối
patchim (Giáo trình Các
nguyên tắc phát âm và
luyện phát âm tiếng Hàn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L3.2, L3.3,
L3.4
제 3 과 겹받침1 GV:
- Điểm danh
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên. L1.3, L2.1,
L2.2, L2.3,
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Giới thiệu hệ thống phụ
âm cuối patchim kép và
hướng dẫn sinh viên phát
âm đúng phụ âm cuối
patchim kép khi thực hiện
nối âm (Giáo trình Các
nguyên tắc phát âm và
luyện phát âm tiếng Hàn)
- Hướng dẫn sinh viên các
trường hợp dễ nhầm lẫn khi
nối âm có phụ âm cuối
patchim kép và các trường
hợp sử dụng đặc biệt.
- Tổ chức hoạt động luyện
phát âm phụ âm cuối
patchim kép loại 1(Giáo
trình Các nguyên tắc phát
âm và luyện phát âm tiếng
Hàn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
제 4 과 겹받침2
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Giới thiệu hệ thống phụ
âm cuối patchim kép và
hướng dẫn sinh viên phát
âm đúng phụ âm cuối
patchim kép khi thực hiện
nối âm (Giáo trình Các
nguyên tắc phát âm và
luyện phát âm tiếng Hàn)
- Hướng dẫn sinh viên các
trường hợp dễ nhầm lẫn khi
nối âm có phụ âm cuối
patchim kép và các trường
hợp sử dụng đặc biệt.
- Tổ chức hoạt động luyện
phát âm phụ âm cuối
patchim kép loại 2(Giáo
trình Các nguyên tắc phát
âm và luyện phát âm tiếng
Hàn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.4, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
theo yêu cầu của giáo viên.
제 5 과 연음화
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Giới thiệu quy tăc nối âm
khi phát âm các âm tiết kép,
đặc biệt âm tiết thứ hai là
âm câm.(Giáo trình Các
nguyên tắc phát âm và
luyện phát âm tiếng Hàn)
- Hướng dẫn sinh viên các
trường hợp dễ nhầm lẫn và
tránh khi nối âm.
- Tổ chức hoạt động luyện
phát âm theo quy tắc nối âm
(Giáo trình Các nguyên tắc
phát âm và luyện phát âm
tiếng Hàn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.5, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
제 6 과 자음 동화 1 - GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
L1.6, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
của bài giảng trước.
- Giới thiệu quy tắc đồng
hóa phụ âm và hướng dẫn
phát âm chuẩn theo đúng
quy tắc trong trường hợp
âm tiết thứ nhât kết thức bởi
phụ âm “ㄱ”, “ㄷ” và
“ㅂ”(Giáo trình Các nguyên
tắc phát âm và luyện phát
âm tiếng Hàn)
- Tổ chức hoạt động luyện
phát âm theo quy tắc tăc
đồng hóa phụ âm loại 1
(Giáo trình Các nguyên tắc
phát âm và luyện phát âm
tiếng Hàn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
중간고사 1
제 7 과 자음 동화 1
GV:
- Điểm danh
- Kiểm tra giữa học phần
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- REC: Đánh giá dựa trên mức
độ hoàn thành bài kiểm tra giữa
học phần 1.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
L1.1-L1.7,
L2.1, L2.2,
L2.3, L2.4,
L2.5, L2.6,
L3.1, L3.2,
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Giới thiệu quy tắc đồng
hóa phụ âm và hướng dẫn
phát âm chuẩn theo đúng
quy tắc trong trường hợp
âm tiết thứ nhât kết thức bởi
phụ âm “ㅎ”, “” hay “ㄱ”,
“ㅂ” và âm tiết thứ hai bắt
đầu bằng phụ âm “ㄹ”
(Giáo trình Các nguyên tắc
phát âm và luyện phát âm
tiếng Hàn)
- Tổ chức hoạt động luyện
phát âm theo quy tắc đồng
hóa phụ âm loại 2 (Giáo
trình Các nguyên tắc phát
âm và luyện phát âm tiếng
Hàn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Làm bài kiểm tra giữa học
phần nghiêm túc, tích cực.
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L3.3, L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
제 8 과 경음화
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Giới thiệu quy tắc trọng
âm hóa hướng dẫn phát âm
chuẩn theo đúng quy tắc
trọng âm hóa (Giáo trình
Các nguyên tắc phát âm và
luyện phát âm tiếng Hàn)
- Tổ chức hoạt động luyện
phát âm theo quy tắc trọng
âm hóa (Giáo trình Các
nguyên tắc phát âm và
luyện phát âm tiếng Hàn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.8, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Giới thiệu quy tắc nhũ âm
hóa và hướng dẫn phát âm
chuẩn theo đúng quy tắc
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.9, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
제 9 과 유음화 nhũ âm hóa (Giáo trình Các
nguyên tắc phát âm và
luyện phát âm tiếng Hàn)
- Tổ chức hoạt động luyện
phát âm theo quy tắc nhũ
âm hóa (Giáo trình Các
nguyên tắc phát âm và
luyện phát âm tiếng Hàn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 10 과 구개음화
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Giới thiệu quy tắc âm vòm
hóa và hướng dẫn phát âm
chuẩn theo đúng quy tắc âm
vòm hóa (Giáo trình Các
nguyên tắc phát âm và
luyện phát âm tiếng Hàn)
- Tổ chức hoạt động luyện
phát âm theo quy tắc âm
vòm hóa (Giáo trình Các
nguyên tắc phát âm và
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.10, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
luyện phát âm tiếng Hàn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 11과 ‘ㅎ’ 탈력
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Giới thiệu quy tắc giản
lược phụ âm “ㅎ” và hướng
dẫn phát âm chuẩn theo quy
tắc(Giáo trình Các nguyên
tắc phát âm và luyện phát
âm tiếng Hàn)
- Tổ chức hoạt động luyện
phát âm theo quy tắc giản
lược phụ âm “ㅎ” (Giáo
trình Các nguyên tắc phát
âm và luyện phát âm tiếng
Hàn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.11, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 12 과 격음화
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Giới thiệu quy tắc âm bật
hơi hóa và hướng dẫn phát
âm chuẩn theo đúng quy tắc
âm bật hơi hóa (Giáo trình
Các nguyên tắc phát âm và
luyện phát âm tiếng Hàn)
- Tổ chức hoạt động luyện
phát âm theo quy tắc âm bật
hơi hóa (Giáo trình Các
nguyên tắc phát âm và
luyện phát âm tiếng Hàn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.12, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 13 과 ‘의’ 발음
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Giới thiệu và hướng dẫn
phát âm chuẩn các trường
hợp phát âm đặc biệt của
âm “의” (Giáo trình Các
nguyên tắc phát âm và
luyện phát âm tiếng Hàn)
- Tổ chức hoạt động luyện
phát âm các trường hợp
phát âm đặc biệt của âm
“의”(Giáo trình Các nguyên
tắc phát âm và luyện phát
âm tiếng Hàn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
- IHW: Đánh giá dựa trên mức
độ hoàn thành bài tập mà giáo
viên giao cho sinh viên về nhà
làm.
L1.13, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 14 과 강음
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Giới thiệu và hướng dẫn
phát âm chuẩn theo đúng
quy tắc cần nhấn trọng âm
(Giáo trình Các nguyên tắc
phát âm và luyện phát âm
tiếng Hàn)
- Tổ chức hoạt động luyện
phát âm theo quy tắc cần
nhấn trọng âm (Giáo trình
Các nguyên tắc phát âm và
luyện phát âm tiếng Hàn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.14, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
제 15 과 억양
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Giới thiệu về ngữ điệu
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
L1.15, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
trong câu tiếng Hàn và
hướng dẫn sinh viên nói
đúng ngữ điệu (Giáo trình
Các nguyên tắc phát âm và
luyện phát âm tiếng Hàn)
- Tổ chức hoạt động luyện
phát âm theo đúng ngữ điệu
(Giáo trình Các nguyên tắc
phát âm và luyện phát âm
tiếng Hàn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
nhân/ nhóm. L3.4
Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
ATT Attendance Chuyên cần
AIL Activity in class Hoạt động trên lớp
EIL Exercise in class Bài tập trên lớp
IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà
GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà
MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp
REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên
MEX Midterm exam Thi giữa kỳ
FEX Final exam Thi cuối học kỳ
TSC Total score Điểm tổng kết
GPJ Group project Đồ án nhóm
ESS Essay Bài tiểu luận
EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành
OPR Oral presentation Thuyết trình
SVY Survey Khảo sát
L Learning outcome Chuẩn đầu ra
G Goal Mục tiêu
I Introduce Giới thiệu
U Utilize Sử dụng
T Teach Dạy
7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo
- Sách, giáo trình chính:
[1] Yonsei University, Lê Huy Khoa, Các nguyên tắc phát âm và luyện phát âm
tiếng Hàn(한국어 발음법과 발음연습), Nhà xuấ bản Trẻ, 2003
- Sách, tài liệu tham khảo:
[2] Cho Hang Rok Lee Me Hye,Lê Đăng Hoan, Lê Thị Thu Giang, Đỗ Ngọc Luyến,
Lê Nguyến Thanh Trang, Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam Sơ cấp 1, Korea
Studies Department The Korea Foundation, 2008.
[3] Lê Huy Khoa, Luyện phát âm tiếng Hàn, NXB Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh,
2018.
[4] 김유범, 한국어음운론, 고려대학교.
8. Đánh giá học phần
* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu
luận/bài tập lớn:
8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:
Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá
Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,
thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL
Kiểm tra thường xuyên REC, IHW
Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài
tập lớn/tiểu luận
Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có
số tín chỉ 4)
Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.
Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”
trong phần 6.2.
8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)
Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần
Vấn đáp 10 phút L1.1-L1.15
Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.
Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:
- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc
học phần.
- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của
từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập
lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là
điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối
với học phần tự chọn).
8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.
Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số
thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.
Trưởng khoa
TS. Hoàng Ngọc Tuệ
Trưởng Bộ môn
Nhóm biên soạn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ
NỘI
Khoa: Ngoại ngữ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin về học phần
Tên học phần (Tiếng Việt) Ngữ pháp Tiếng Hàn 1
Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Grammar 1
Mã học phần
Số tín chỉ: TS (LT;TH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)
Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc (Khoa Ngoại ngữ)
Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc
Các học phần tiên quyết (Mã học phần) Không
Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Ngữ pháp Tiếng Hàn 2
Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)
Lần ban hành
2. Danh sách Giảng viên tham gia giảng dạy
STT Họ và tên Học hàm,
học vị Đơn vị
1
2
3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)
Học phần hướng dẫn sinh viên cách học và sử dụng được 50 ngữ pháp tiếng Hàn
liên quan tới các chủ điểm trong giáo trình để từ đó sinh viên có thể vận dụng linh hoạt
viết, nói, đọc, nghe các câu đơn giản có chứa hiện tượng ngữ pháp đó về các chủ điểm
như: giới thiệu bản thân, trường học, sinh hoạt hàng ngày, thứ ngày tháng, công việc
hàng ngày, cuối tuần, mua sắm, ẩm thực, nhà cửa, gia đình, thời tiết, điện thoại, sinh nhật,
sở thích, giao thông.
4. Mục tiêu học phần (Course objectives)
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả mục tiêu
(Goal description)
Chuẩn đầu ra
CTĐT
G1
Có kiến thức về cách sử dụng của 50 trọng điểm ngữ
pháp xuất hiện trong học phần để vận dụng linh hoạt
khi viết, nghe, nói, đọc các câu, các cụm từ, các đoạn
văn ngắn liên quan đến các chủ đề quen thuộc như: giới
thiệu bản thân, trường học, sinh hoạt hàng ngày, thứ
ngày tháng, công việc hàng ngày, cuối tuần, mua sắm,
ẩm thực, nhà cửa, gia đình, thời tiết, điện thoại, sinh
nhật, sở thích, giao thông
1.2.1
G2
Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư
duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ
pháp xuất hiện trong học phần.
2.1.1, 2.1.2,
2.1.3, 2.1.4,
2.1.5, 2.2.1,
2.2.2, 2.2.3,
2.3.1, 2.3.2,
2.3.3, 2.4.1,
2.4.3, 2.4.6,
2.4.8, 2.5.5, 2.5.7
G3
Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2,
3.1.3, 3.1.4,
3.2.4, 3.2.6,
3.2.4, 3.2.6
5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G1
L1.1
Có khả năng hiểu ngữ pháp đơn
giản để viết, nói, đọc, nghe câu đơn
về giới thiệu bản thân.
1.2.1 T, U
L1.2
Có khả năng vận dụng ngữ pháp để
nghe, nói đọc, viết các câu, các
đoạn văn ngắn về chủ đề chào hỏi,
tạm biệt, giới thiệu bản thân, giới
thiệu
1.2.1 T, U
L1.3
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
viết, đọc, nghe, nói các câu, các
đoạn văn ngắn về nơi chốn, trang
thiết bị trường học, đồ vật trong
phòng
1.2.1 T, U
L1.4
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề liên
quan đến sinh hoạt hàng ngày, cách
sử dụng các đại từ xưng hô để hỏi.
1.2.1 T, U
L1.5
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề về
thứ ngày tháng năm.
1.2.1 T, U
L1.6
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về thời gian, về
các hoạt động trong ngày.
1.2.1 T, U
L1.7 Có khả năng vận dụng ngữ pháp 1.2.1 T, U
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G1
G1
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn giới thiệu về
các hoạt động cuối tuần.
L1.8
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề liên
quan tới mua sắm, các biểu hiện
mua sắm, biểu hiện của số từ và trả
lời được các câu hỏi liên quan.
1.2.1 T, U
L1.9
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn giới thiệu về ẩm
thực, liên quan tới món ăn.
1.2.1 T, U
L1.10
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, đọc, nói, nghe các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề nhà
cửa, đồ gia dụng.
1.2.1 T, U
L1.11
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề gia
đình, liên quan tới nghề nghiệp 2.
1.2.1 T, U
L1.12
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề mùa,
1.2.1 T, U
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
thời tiết, nhiệt độ không khí.
L1.13
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề gọi
điện thoại, biểu hiện liên quan tới
điện thoại
1.2.1 T, U
L1.14
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề sinh
nhật, các biểu hiện tặng quà.
1.2.1 T, U
L1.15
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề sở
thích, biểu hiện khả năng, không
có khả năng.
1.2.1 T, U
L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân
đê vê quy tắc ngữ pháp tiếng Hàn 2.2.1 I, U
L2.2 Hình thành được các giả thuyết về
quy tắc ngữ pháp tiếng Hàn 2.2.2 T, U
L2.3
Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông
tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,
internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra
2.2.3, 2.2.4 T,U
L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về
quy tắc ngữ pháp tiếng Hàn 2.3.1, 2.3.2,
2.3.3, 2.3.4
T,U
L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành
các chiến lược đọc và làm bài tập lớn
2.4.1, 2.5.3,
2.5.4 I, U
L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam
viêc đôc lâp 2.4.3 I, U
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G2
L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.6 I, U
L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân
(quy thơi gian, tiên bac)
2.4.8, 2.5.5,
2.5.7 I, U
L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập
nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi
dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc
3.1.1, 3.1.2,
3.1.3, 3.1.4
I, U
G3
L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom
hiêu qua 3.2.4 I, U
L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao
tiêp điên tư đa truyên thông 3.2.6 I, U
L3.3
Câp nhât thông tin vê văn hoa cac
nươc noi tiêng Hàn trong giao tiêp 1.2.1 T, U
6. Nội dung, lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá
6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Nội dung
Thời
gian
tự
học
của
SV
(giờ)
Thời gian của học phần
Lý
thuyế
t
(giờ)
Thực
hành/
Thí
nghiệ
m
(giờ)
Tiểu
luận/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
Tổng
số
(giờ)
교과서및 학습 방법 소개
제1과: 품사 1 6 3 0 0
3
제2과: 부사 1 6 3 0 0 3
제3과: 조사 1 6 3 0 0 3
제4과:일반 서술문1 6 3 0 0 3
제5과: 숫자 6 3 0 0 3
중간고사1+ 제6과: 의문관형사 6 3 0 0 3
제7과: 단위 명사 6 3 0 0 3
제8과: 시제 6 3 0 0 3
제9과: 불규칙 동사 6 3 0 0 3
제10과: 존대말
6 3
0 0 3
제11과:연결 어미 6 3 0 0 3
제12과: 부정 법 6 3 0 0 3
제13과: 청류문 6 3 0 0 3
제14과: 명사형 어미 6 3 0 0 3
제15과: 범주 조사 6 3 0 0 3
Tổng cộng: 90 30 0 0 45
Lưu ý:
- Một tín chỉ được qui định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc
thảo luận; 45 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án môn học hoặc thực tập.
- Để tiếp thu được 01 tín chỉ lý thuyết hoặc thực hành/thí nghiệm, SV phải dành ít nhất 30
giờ tự học (chuẩn bị bài, làm bài tập...).
6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
교과서및 학습방법
소개
제1과: 품사 1
GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu mục tiêu, nội
dung khái quát, KTĐG và
phương pháp học tập môn
học.
- Giới thiệu về từ loại
danh từ, động từ, tính từ
và trình chiếu slide bài
giảng powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với
những từ loại trong bài 1
(Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp từ loại
bài 1 (Giáo trình ngữ
pháp do tổ giáo viên tự
biên soạn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 1, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.1, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제2과: 부사1
GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về trạng từ,
trạng từ nơi chốn, trạng
từ chỉ thời gian và trình
chiếu slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với
những trạng từ trong bài
2 (Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp từ loại
bài 2 (Giáo trình ngữ
pháp do tổ giáo viên tự
biên soạn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 1, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.2, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제3과: 조사 1
GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về trợ từ, trợ
từ chủ ngữ và trình chiếu
slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với trợ từ
trong bài 3 (Giáo trình
ngữ pháp do tổ giáo viên
tự biên soạn)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp trợ từ bài
3 (Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 1, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.3, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제4과: 일반 서술문1
GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về câu đuôi
câu tường thuật và trình
chiếu slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với đuôi
câu trần thuật bài 4 (Giáo
trình ngữ pháp do tổ giáo
viên tự biên soạn)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp về câu
đuôi câu tường thuật bài
4 (Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 1, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.4, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제5과: 숫자 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về số trong
tiếng Hàn, số thuần Hàn
và số Hán Hàn và trình
chiếu slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với trợ từ
trong bài 5 (Giáo trình
ngữ pháp do tổ giáo viên
tự biên soạn)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp số trong
tiếng Hàn, số thuần Hàn
và số Hán Hàn bài 5
(Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 1, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.5, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
중간고사1+ 제6과:
의문관형사
GV:
- Điểm danh
- Yêu cầu sinh viên làm
bài kiểm tra trên lớp
dangj trắc nghiệm.
- Giới thiệu về câu phủ
định và trình chiếu slide
bài giảng powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với trợ từ
trong bài 6 (Giáo trình
ngữ pháp do tổ giáo viên
tự biên soạn)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp câu phủ
định bài 6 (Giáo trình
ngữ pháp do tổ giáo viên
tự biên soạn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 1, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
- MQC: Đánh giá học sinh
thông qua bài kiểm tra trắc
nghiệm.
L1.6, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제7과: 단위 명사 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về danh từ
đơn vị(20개) và trình
chiếu slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với danh
từ đơn vị trong bài 7
(Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp danh từ
đơn vị bài 7 (Giáo trình
ngữ pháp do tổ giáo viên
tự biên soạn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 1, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.1-L1.7,
L2.1, L2.2,
L2.3, L2.4,
L2.5, L2.6,
L3.1, L3.2,
L3.3, L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제8과: 시제 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về thời thì,
thì hiện tại, quá khứ,
tương lai và trình chiếu
slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với thời
thì, thì hiện tại, quá khứ,
tương lai trong bài 8
(Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp thời thì,
thì hiện tại, quá khứ,
tương lai bài (Giáo trình
ngữ pháp do tổ giáo viên
tự biên soạn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 1, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.8, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제9과: 불규칙 동사 1 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về các động
từ bất quy tắc “ㄹ”,
“ㅂ” , “ㄷ”và trình chiếu
slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với các
động từ bất quy tắc “ㄹ”,
“ㅂ” , “ㄷ” trong bài 9
(Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp các động
từ bất quy tắc “ㄹ”,
“ㅂ” , “ㄷ”bài 9 (Giáo
trình ngữ pháp do tổ giáo
viên tự biên soạn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.9, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
sách bài tập 1, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제10과: 존대말
GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về phương
pháp tôn trọng của hình
thức tôn trọng chủ
thể,hình thức tôn trọng
đối tượng tiếp nhận/ cấp
độ lời nói, thể chính các/
cách thức và trình chiếu
slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với
phương pháp tôn trọng
của hình thức tôn trọng
chủ thể,hình thức tôn
trọng đối tượng tiếp nhận/
cấp độ lời nói, thể chính
các/ cách thức trong bài
10 (Giáo trình ngữ pháp
do tổ giáo viên tự biên
soạn)
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.10, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp phương
pháp tôn trọng của hình
thức tôn trọng chủ
thể,hình thức tôn trọng
đối tượng tiếp nhận/ cấp
độ lời nói, thể chính các/
cách thức bài 10 (Giáo
trình ngữ pháp do tổ giáo
viên tự biên soạn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 1, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
제11과:연결 어미 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về đuôi liên
kết hình thức của “고”,
“아/어/여 서” và trình
chiếu slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với về
đuôi liên kết hình thức
của “고”, “아/어/여 서”
trong bài 11 (Giáo trình
ngữ pháp do tổ giáo viên
tự biên soạn)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp về đuôi
liên kết hình thức của
“고”, “아/어/여 서” bài
11 (Giáo trình ngữ pháp
do tổ giáo viên tự biên
soạn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 1, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.11, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제12과: 부정 법 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về hình thức
phủ định của “안”,
“못”và trình chiếu slide
bài giảng powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với hình
thức phủ định của “안”,
“못” trong bài 12 (Giáo
trình ngữ pháp do tổ giáo
viên tự biên soạn)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp hình thức
phủ định của “안”, “못”
bài 12 (Giáo trình ngữ
pháp do tổ giáo viên tự
biên soạn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 1, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
- IHW: Đánh giá dựa trên
việc hoàn thành bài tập ở
nhà của sinh viên
L1.12, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
- Thu bài tập của sinh
viên
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제13과: 청류문 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về câu mời
hoặc rủ ai đó của hình
thức “으 세” và trình
chiếu slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với câu
mời hoặc rủ ai đó của
hình thức “으 세” trong
bài 13 (Giáo trình ngữ
pháp do tổ giáo viên tự
biên soạn)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp câu mời
hoặc rủ ai đó của hình
thức “으 세” bài 13 (Giáo
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
- IHW: Đánh giá dựa trên
bài tập cá nhân về nhà.
L1.13, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
trình ngữ pháp do tổ giáo
viên tự biên soạn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 1, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제14과: 명사형 어미 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về động từ
hóa danh từ của “기”, “는
것”, trợ từ chủ ngữ và
trình chiếu slide bài
giảng powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với động
từ hóa danh từ của “기”,
“는 것” trong bài 14
(Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.14, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp động từ
hóa danh từ của “기”, “는
것” bài 14 (Giáo trình
ngữ pháp do tổ giáo viên
tự biên soạn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 1, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제15과: 범주 조사 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về trợ từ
phạm trù hình thức của
“에게”, “에게서”,
“에서”, “와, 과”, và trình
chiếu slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với trợ từ
phạm trù hình thức của
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.15, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
“에게”, “에게서”,
“에서”, “와, 과”trong bài
14 (Giáo trình ngữ pháp
do tổ giáo viên tự biên
soạn)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp trợ từ
phạm trù hình thức của
“에게”, “에게서”,
“에서”, “와, 과” bài 14
(Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 1, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
ATT Attendance Chuyên cần
AIL Activity in class Hoạt động trên lớp
EIL Exercise in class Bài tập trên lớp
IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà
GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà
MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp
REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên
MEX Midterm exam Thi giữa kỳ
FEX Final exam Thi cuối học kỳ
TSC Total score Điểm tổng kết
GPJ Group project Đồ án nhóm
ESS Essay Bài tiểu luận
EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành
OPR Oral presentation Thuyết trình
SVY Survey Khảo sát
L Learning outcome Chuẩn đầu ra
G Goal Mục tiêu
I Introduce Giới thiệu
U Utilize Sử dụng
T Teach Dạy
7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo
- Sách, giáo trình chính:
[1] Giaó trình ngữ pháp 1, sách bài tập ngữ pháp 1, tổ giáo viên tự biên soạn.
- Sách, tài liệu tham khảo:
[2] Cho Hang Rok Lee Me Hye,Lê Đăng Hoan, Lê Thị Thu Giang, Đỗ Ngọc Luyến,
Lê Nguyến Thanh Trang, 베트남인을 위한 종합 한국어 1 (2009).
[3] Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn như 1 ngoại ngữ 2, Paik Pong Ja.
8. Đánh giá học phần
* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu
luận/bài tập lớn:
8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:
Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá
Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,
thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL
Kiểm tra thường xuyên REC, IHW
Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài
tập lớn/tiểu luận
Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có
số tín chỉ 4)
Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.
Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”
trong phần 6.2.
8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)
Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần
Thi viết 50 phút L1.1-L1.15
Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.
Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:
- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc
học phần.
- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của
từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập
lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là
điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối
với học phần tự chọn).
8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.
Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số
thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.
Trưởng khoa
Trưởng Bộ môn
Nhóm biên soạn
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin về học phần
Tên học phần (Tiếng Việt) Kỹ năng Nghe Tiếng Hàn 2
Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Listening Skill 2
Mã học phần
Số tín chỉ:TS(LT;ThH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)
Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc
Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc
Các học phần tiên quyết (Mã học phần) Kỹ năng nghe tiếng Hàn 1
Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Kỹ năng nghe tiếng Hàn 3
Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)
Lần ban hành
2. Danh sách Giảng viênphụ trách học phần
STT Họ và tên Học hàm,
học vị Đơn vị
1
2
3
3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)
Học phần này sinh viên có thể nghe hiểu những câu, đoạn hội thoại hay đoạn văn
ngắn bằng tiếng Hàn một cách đơn giản thông qua 50 ngữ pháp cơ bản và 600 tự vựng
liên quan các chủ đề như: thăm hỏi giới thiệu người khác, hẹn gặp, bệnh viên, thư tín, tín
nhắn thoại, đặt chỗ, phim ảnh, biểu lộ cảm xúc, ngoại hình, du lịch, kế hoạch, cuốc sống
và văn hóa Hàn Quốc ...
4. Mục tiêu học phần (Course objectives)
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả mục tiêu
(Goal description)
Chuẩn đầu ra
CTĐT
G1 Có kiến thức về 50 ngữ pháp và 600 từ vựng trọng
điểm xuất hiện trong học phần để vận dụng linh hoạt
1.2.1
trong việc nghe hiểu các câu hội thoại hay đoạn văn
ngắn liên quan các chủ đề về: thăm hỏi giới thiệu
người khác, hẹn gặp, bệnh viên, thư tín, tín nhắn thoại,
đặt chỗ, phim ảnh, biểu lộ cảm xúc, ngoại hình, du
lịch, kế hoạch, cuốc sống và văn hóa Hàn Quốc ...
G2 Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư
duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ
pháp xuất hiện trong học phần.
2.1.1, 2.1.2, 2.1.3,
2.1.4, 2.1.5, 2.2.1,
2.2.2, 2.2.3, 2.3.1,
2.3.2, 2.3.3, 2.4.1,
2.4.3, 2.4.6, 2.4.8,
2.5.5, 2.5.7
G3 Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3,
3.1.4, 3.2.4, 3.2.6,
3.2.4, 3.2.6
5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G1
L1.1 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về thăm
hỏi, giới thiệu về người khác.
1.2.1 T, U
L1.2 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
hẹn gặp, xin phép làm một việc gì
đó.
1.2.1 T, U
L1.3 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
mua sắm có các biểu hiện so sánh,
đánh giá.
1.2.1 T, U
L1.4 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
bệnh viện, triệu chứng của bệnh
viện và sử dụng được các biểu hiện
1.2.1 T, U
thể hiện sự bắt buộc.
L1.5 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
thư tín, chuyển lời hỏi thăm và lấy
thông tin.
1.2.1 T, U
L1.6 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
xác nhận, chỉ đường.
1.2.1 T, U
L1.7 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
để lại tin nhắn qua điện thoại, đặt
chỗ trước.
1.2.1 T, U
L1.8 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
phim ảnh, các biểu hiện khuyên
nhủ, biểu lộ cảm xúc(cảm thán).
1.2.1 T, U
L1.9 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
ngày nghỉ, bày tỏ nguyện vọng và
mục đích của bản thân.
1.2.1 T, U
L1.10 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
miêu tả ngoại hình và sử dụng các
biểu hiện giải thích lý do.
1.2.1 T, U
L1.11 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
du lịch, kinh nghiệm các nhân và
sử dụng các biểu hiện về cho lời
khuyên.
1.2.1 T, U
L1.12 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
địa điểm công cộng, sử dụng các
biểu hiện về cấm đoán, xin lỗi.
1.2.1 T, U
L1.13 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
đô thị, phương hướng, sử dụng các
biểu hiện phỏng đoán và giả định.
1.2.1 T, U
L1.14 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
kế hoạch, thông tin cá nhân về học
tập, nghề nghiệp, nơi làm việc.
1.2.1 T, U
L1.15 Nghe hiểu các câu và đoạn hội
thoại hay đoạn nói ngắn về chủ đề
cuốc sống sinh hoạt tại Hàn Quốc,
tìm thông tin, tìm nhà.
1.2.1 T, U
G2
L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân
đê vê các chiến lược nghe 2.1.1, 2.1.2,
2.1.3, 2.1.4,
2.1.5
I, T, U
L2.2 Hình thành được các giả thuyết về các
chiến lược nghe 2.2.1 I, U
L2.3
Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông
tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,
internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra
2.2.2 T, U
L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về
chiến lược nghe 2.2.3, 2.2.4 T,U
L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành
các chiến lược đọc và làm bài tập lớn 2.3.1, 2.3.2,
2.3.3, 2.3.4
T,U
L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam
viêc đôc lâp 2.4.1, 2.5.3,
2.5.4 I, U
L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.3 I, U
L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân
(quy thơi gian, tiên bac)
2.4.6 I, U
L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập
nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi
dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc
2.4.8, 2.5.5,
2.5.7 I, U
L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom
hiêu qua 3.1.1, 3.1.2,
3.1.3, 3.1.4
I, U
G3
L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao
tiêp điên tư đa truyên thông 3.2.4 I, U
L3.3 Câp nhât thông tin vê văn hoa cac
nươc noi tiêng Hàn trong giao tiêp 3.2.6 I, U
6. Nội dung,lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá
6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Nội dung
Thời
gian
tự
học
của
SV
(giờ)
Thời gian của học phần
Lý
thuyết
(giờ)
Thực
hành/
Thí
nghiệm
(giờ)
Tiểu
luận/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
Tổng
số
(giờ)
과목일정 및 학습방법 소개
제1과 만남 4 2 0 0 2
제2과 약속 4 2 0 0 2
제3과 물건 사기(2) 4 2 0 0 2
제 4과 병원 4 2 0 0 2
제5과 편지 4 2 0 0 2
중간고사 + 제 6과 교통(2) 4 2 0 0 2
제7과 전화(2) 4 2 0 0 2
제8과 영화 4 2 0 0 2
제9과 휴일 4 2 0 0 2
제10과 외모 4 2 0 0 2
제11과 여행 4 2 0 0 2
제12과 공공장소 4 2 0 0 2
제 13과 도시 4 2 0 0 2
제14과 계획 4 2 0 0 2
제15과 한국 생활 4 2 0 0 2
Tổng cộng: 60 30 0 0 30
(Lưu ý:
Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học,
chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và
15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm
tiểu luận, bài tập lớn, làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp, luận văn, luận án (tương đương
một tuần liên tục); (Phần hướng dẫn bao gồm các việc như chuẩn bị bài, làm bài tập, ...
theo yêu cầu của GV).
6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
과목일정 및
학습방법 소개
제 1 과 만남
GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu mục tiêu, nội
dung khái quát, KTĐG và
phương pháp học tập môn
học.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 1 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 1 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 1
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.1, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 2 과 약속
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Kiểm tra khẳ năng nghe từ
vựng bài khóa liên quan của
bài 1
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 2 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 2 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 2
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.2, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 3 과물건 사기(2)
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 3 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 3 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 3
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.3, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
Nam Sơ cấp II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 4 과 병원
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 4 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp II
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 4 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 4
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.4, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 5 과 편지
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 5 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 5 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 5
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.5, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
중간고사 1
제 6 과 교통(2)
GV:
- Điểm danh
- Kiểm tra giữa học phần
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 6 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 6 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Sơ cấp II)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 6
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
- REC: Đánh giá dựa trên mức
độ hoàn thành bài kiểm tra giữa
học phần 1.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.1-L1.6,
L2.1, L2.2,
L2.3, L2.4,
L2.5, L2.6,
L3.1, L3.2,
L3.3, L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
SV:
- Làm bài kiểm tra giữa học
phần nghiêm túc, tích cực.
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 7 과전화(2)
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 7 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 7 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
I)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 7
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.7, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 8 과 영화
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 8 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 8 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 8
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.8, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 9 과 휴일
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 9 (Giáo trình Tiếng Hàn
Tổng hợp dành cho người
Việt Nam Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 9 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 9
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.9, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 10 과 외모
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 10 (Giáo trình Tiếng
Hàn Tổng hợp dành cho
người Việt Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 10 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 10
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt Sơ
cấp II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.10, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
제 11 과 여행
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 11 (Giáo trình Tiếng
Hàn Tổng hợp dành cho
người Việt Nam Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 11 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 11
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.11, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
제 12 과 공공장소 GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
L1.12, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 12 (Giáo trình Tiếng
Hàn Tổng hợp dành cho
người Việt Nam Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 12 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 12
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
- IHW: Đánh giá dựa trên mức
độ hoàn thành bài tập mà giáo
viên giao cho sinh viên về nhà
làm.
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
제 13 과 도시
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.13, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
bài 13 (Giáo trình Tiếng
Hàn Tổng hợp dành cho
người Việt Nam Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 13 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 13
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
L3.4
제 14 과 계획
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 14 (Giáo trình Tiếng
Hàn Tổng hợp dành cho
người Việt Nam Sơ cấp II)
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.14, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 14 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 14
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 15 과 한국 생활
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên cách
nghe từ vựng, bài khóa của
bài 15 (Giáo trình Tiếng
Hàn Tổng hợp dành cho
người Việt Nam Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 15 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.15, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ năng nghe bài 15
(Giáo trình Tiếng Hàn Tổng
hợp dành cho người Việt
Nam Sơ cấp II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
ATT Attendance Chuyên cần
AIL Activity in class Hoạt động trên lớp
EIL Exercise in class Bài tập trên lớp
IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà
GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà
MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp
REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên
MEX Midterm exam Thi giữa kỳ
FEX Final exam Thi cuối học kỳ
TSC Total score Điểm tổng kết
GPJ Group project Đồ án nhóm
ESS Essay Bài tiểu luận
EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành
OPR Oral presentation Thuyết trình
SVY Survey Khảo sát
L Learning outcome Chuẩn đầu ra
G Goal Mục tiêu
I Introduce Giới thiệu
U Utilize Sử dụng
T Teach Dạy
7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo
- Sách, giáo trình chính:
[1] Hang Rok, C., Me Hye, L., Hoan, L., Giang, L., Luyến, Đ., Trang, L.,
베트남인을 위한 종합 한국어2, Korea Studies Department The Korea Foundation
2008
- Sách, tài liệu tham khảo:
[2] Kim Jung Sup, Bang Seong Won, Lee Yong Sook, Deo Hui Jeong, Anh Mila,
혼자공부하는 한국어 초급2, Institute of International Education, 2004.
[3] Jeong Eun Hwa, 토픽(TOPIK) 한국어능력시험1 실전모의고사, EBS
시대고시기획, 2014
[4] 하우출판사편집부, 경희 한국어 듣기 1: Listening 2, 도서관출판 하우, 2014
8. Đánh giá học phần
* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu
luận/bài tập lớn:
8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:
Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá
Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,
thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL
Kiểm tra thường xuyên REC, IHW
Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài
tập lớn/tiểu luận
Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có
số tín chỉ 4)
Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.
Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”
trong phần 6.2.
8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)
Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần
Thi viết 30 phút L1.1-L1.15
Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.
Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:
- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc
học phần.
- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của
từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập
lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là
điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối
với học phần tự chọn).
8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.
Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số
thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.
Trưởng khoa
TS. Hoàng Ngọc Tuệ
Trưởng Bộ môn
Nhóm biên soạn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ
NỘI
Khoa: Ngoại ngữ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin về học phần
Tên học phần (Tiếng Việt) Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 2
Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Speaking Skill 2
Mã học phần
Số tín chỉ:TS(LT;ThH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)
Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc
Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc
Các học phần tiên quyết (Mã học phần) Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 1
Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Kỹ năng Nói Tiếng Hàn 3
Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)
Lần ban hành
2. Danh sách Giảng viênphụ trách học phần
STT Họ và tên Học hàm,
học vị Đơn vị
1
2
3
3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)
Học phần này sinh viên có thể sử dụng 50 ngữ pháp cơ bản và 600 tự vựng liên
quan để giao tiếp, hội thoại và nói một cách đơn giản về các chủ đề: thăm hỏi giới thiệu
người khác, hẹn gặp, bệnh viên, thư tín, tín nhắn thoại, đặt chỗ, phim ảnh, biểu lộ cảm
xúc, ngoại hình, du lịch, kế hoạch, cuốc sống và văn hóa Hàn Quốc ...
4. Mục tiêu học phần (Course objectives)
Mục tiêu Mô tả mục tiêu Chuẩn đầu ra
(Goals) (Goal description) CTĐT
G1 Có kiến thức về 50 ngữ pháp và 600 từ vựng trọng
điểm xuất hiện trong học phần để vận dụng linh hoạt
trong việc giao tiếp, trò chuyện hội thoại liên quan các
chủ đề như: thăm hỏi giới thiệu người khác, hẹn gặp,
bệnh viên, thư tín, tín nhắn thoại, đặt chỗ, phim ảnh,
biểu lộ cảm xúc, ngoại hình, du lịch, kế hoạch, cuốc
sống và văn hóa Hàn Quốc ...
1.2.1
G2 Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư
duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ
pháp xuất hiện trong học phần.
2.1.1, 2.1.2, 2.1.3,
2.1.4, 2.1.5, 2.2.1,
2.2.2, 2.2.3, 2.3.1,
2.3.2, 2.3.3, 2.4.1,
2.4.3, 2.4.6, 2.4.8,
2.5.5, 2.5.7
G3 Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3,
3.1.4, 3.2.4, 3.2.6,
3.2.4, 3.2.6
5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G1
L1.1 Có khả năng nói các câu, đoạn hội
thoại hay trình bày các đoạn nói
ngắn về chủ đề thăm hỏi, giới thiệu
về người khác.
1.2.1 T, U
L1.2 Có khả năng nói các câu, đoạn hội
thoại hay trình bày các đoạn nói
ngắn về chủ đề hẹn gặp, xin phép
làm một việc gì đó.
1.2.1 T, U
L1.3 Có khả năng nói các câu, đoạn hội
thoại hay trình bày các đoạn nói
ngắn về chủ đề mua sắm có các
biểu hiện so sánh, đánh giá.
1.2.1 T, U
L1.4 Có khả năng nói các câu, đoạn hội
thoại hay trình bày các đoạn nói
ngắn về chủ đề bệnh viện, triệu
chứng của bệnh viện và sử dụng
được các biểu hiện thể hiện sự bắt
buộc.
1.2.1 T, U
L1.5 Có khả năng nói các câu, đoạn hội
thoại hay trình bày các đoạn nói
ngắn về chủ đề thư tín, chuyển lời
hỏi thăm và lấy thông tin.
1.2.1 T, U
L1.6 Có khả năng nói các câu, đoạn hội
thoại hay trình bày các đoạn nói
ngắn về chủ đề xác nhận, chỉ
đường.
1.2.1 T, U
L1.7 Có khả năng nói các câu, đoạn hội
thoại hay trình bày các đoạn nói
ngắn về chủ đề để lại tin nhắn qua
điện thoại, đặt chỗ trước.
1.2.1 T, U
L1.8 Có khả năng nói các câu, đoạn hội
thoại hay trình bày các đoạn nói
ngắn về chủ đề phim ảnh, các biểu
hiện khuyên nhủ, biểu lộ cảm
xúc(cảm thán).
1.2.1 T, U
L1.9 Có khả năng nói các câu, đoạn hội
thoại hay trình bày các đoạn nói
ngắn về ngày nghỉ, bày tỏ nguyện
vọng và mục đích của bản thân.
1.2.1 T, U
L1.10 Có khả năng nói các câu, đoạn hội
thoại hay trình bày các đoạn nói
ngắn về chủ đề miêu tả ngoại hình
và sử dụng các biểu hiện giải thích
1.2.1 T, U
lý do.
L1.11 Có khả năng nói các câu, đoạn hội
thoại hay trình bày các đoạn nói
ngắn về chủ đề du lịch, kinh
nghiệm các nhân và sử dụng các
biểu hiện về cho lời khuyên.
1.2.1 T, U
L1.12 Có khả năng nói các câu, đoạn hội
thoại hay trình bày các đoạn nói
ngắn về nội dung liên quan đến các
địa điểm công cộng, sử dụng các
biểu hiện về cấm đoán, xin lỗi.
1.2.1 T, U
L1.13 Có khả năng nói các câu, đoạn hội
thoại hay trình bày các đoạn nói
ngắn về chủ đề thành phố, đô thị,
phương hướng, sử dụng các biểu
hiện phỏng đoán và giả định
1.2.1 T, U
L1.14 Có khả năng nói các câu, đoạn hội
thoại hay trình bày các đoạn nói
ngắn về chủ đề kế hoạch, thông tin
cá nhân về học tập, nghề nghiệp,
nơi làm việc.
1.2.1 T, U
L1.15 Có khả năng nói các câu, đoạn hội
thoại hay trình bày các đoạn nói
ngắn về chủ đề cuốc sống sinh hoạt
tại Hàn Quốc, tìm thông tin, tìm
nhà.
1.2.1 T, U
G2 L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân
đê vê các chiến lược nói 2.1.1, 2.1.2,
2.1.3, 2.1.4,
2.1.5
I, T, U
L2.2 Hình thành được các giả thuyết về các
chiến lược nói 2.2.1 I, U
L2.3
Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông
tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,
internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra
2.2.2 T, U
L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về
chiến lược nói 2.2.3, 2.2.4 T,U
L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành
các chiến lược đọc và làm bài tập lớn 2.3.1, 2.3.2,
2.3.3, 2.3.4
T,U
L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam
viêc đôc lâp 2.4.1, 2.5.3,
2.5.4 I, U
L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.3 I, U
L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân
(quy thơi gian, tiên bac)
2.4.6 I, U
L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập
nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi
dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc
2.4.8, 2.5.5,
2.5.7 I, U
L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom
hiêu qua 3.1.1, 3.1.2,
3.1.3, 3.1.4
I, U
G3
L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao
tiêp điên tư đa truyên thông 3.2.4 I, U
L3.3 Câp nhât thông tin vê văn hoa cac
nươc noi tiêng Hàn trong giao tiêp 3.2.6 I, U
6. Nội dung,lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá
6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Nội dung
Thời
gian
tự
học
của
SV
(giờ)
Thời gian của học phần
Lý
thuyết
(giờ)
Thực
hành/
Thí
nghiệm
(giờ)
Tiểu
luận/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
Tổng
số
(giờ)
4 2 0 0 2
과목일정 및 학습방법 소개 4 2 0 0 2
제1과 만남
제2과 약속 4 2 0 0 2
제3과 물건 사기(2) 4 2 0 0 2
제 4과 병원 4 2 0 0 2
제5과 편지 4 2 0 0 2
중간고사 + 제 6과 교통(2) 4 2 0 0 2
제7과 전화(2) 4 2 0 0 2
제8과 영화 4 2 0 0 2
제9과 휴일 4 2 0 0 2
제10과 외모 4 2 0 0 2
제11과 여행 4 2 0 0 2
제12과 공공장소 4 2 0 0 2
제 13과 도시 4 2 0 0 2
제14과 계획 4 2 0 0 2
제15과 한국 생활 4 2 0 0 2
Tổng cộng: 60 30 0 0 30
(Lưu ý:
Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học,
chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và
15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm
tiểu luận, bài tập lớn, làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp, luận văn, luận án (tương đương
một tuần liên tục); (Phần hướng dẫn bao gồm các việc như chuẩn bị bài, làm bài tập, ...
theo yêu cầu của GV).
6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
과목일정 및
학습방법 소개
GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu mục tiêu, nội
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
L1.1, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
제 1 과 만남 dung khái quát, KTĐG và
phương pháp học tập môn
học.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 1 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 1 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến gặp gỡ,
thăm hỏi, các mối quan hệ
vè giới thiếu được về người
khắc.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 1 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 2 과 약속
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 2 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 2 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến gặp gỡ,
hứa hẹn, địa điểm gặp gỡ và
cách xin phép làm một việc
gì đó.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 2 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.2, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 3 과 물건
사기(2)
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 3 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 3 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn về mua sắm, trạng thái
của sự vật, sử dụng danh từ
đơn vị(2), biểu hiện so sánh.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 3 (Giáo trình
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.3, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 4 과 병원
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 4 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 4 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.4, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến bệnh
viện, bộ phận cơ thể, triệu
chứng bệnh, và sử dụng
cách nói thể hiện sự bắt
buộc.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 4 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 5 과 편지
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 5 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.5, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
điểm bài 5 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn về thư tín, cách
chuyển lời thăm hỏi và lấy
thông tin.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 5 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
중간고사 1
제 6 과 교통(2)
GV:
- Điểm danh
- Kiểm tra giữa học phần
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- REC: Đánh giá dựa trên mức
độ hoàn thành bài kiểm tra giữa
học phần 1.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
L1.1-L1.6,
L2.1, L2.2,
L2.3, L2.4,
L2.5, L2.6,
L3.1, L3.2,
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 6 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 6 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề giao
thông(2), phương hướng di
chuyển, cách xác nhận, chỉ
đường.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 6 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Làm bài kiểm tra giữa học
phần nghiêm túc, tích cực.
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L3.3, L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 7 과 전화(2)
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 7 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 7 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến điện
thoại(2), điện thoại di động,
để lại tin nhắn thoại, đặt chỗ
trước.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 7 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.7, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 8 과 영화
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 8 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 8 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan đến chủ đề
phim ảnh, trạng thái tình
cảm, biểu lộ cảm xúc,
khuyên nhủ.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 8 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.8, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 9 과 휴일
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 9 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 9 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn liên quan ngày nghỉ,
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.9, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
ngày kỉ niệm, lễ tết, nói về
nguyện vọng và mục đích
của bản thân.
tập kỹ nói bài 9 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 10 과 외모
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 10 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 10 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.10, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn về miêu tả ngoại hình,
màu sắc, giải thích lí do.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 10 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 11 과 여행
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 11 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp II)
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.11, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 11 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn về du lịch, kinh
nghiệm bản thân và cho lời
khuyên.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 11 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 12 과 공공장소
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
L1.12, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 12 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 12 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn về các địa điểm công
cộng, cấm đoán, xin lỗi.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 12 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
- IHW: Đánh giá dựa trên mức
độ hoàn thành bài tập mà giáo
viên giao cho sinh viên về nhà
làm.
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
theo yêu cầu của giáo viên.
제 13 과 도시
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 13 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 13 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn đô thị, phương hướng
và nói sử dụng biểu hiện
phỏng đoán, giả định.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 13 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.13, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 14 과 계획
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 14 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 14 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn về kế hoạch và thông
tin cá nhân(học tâp, nghề
nghiệp, nơi làm viêc).
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 14 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.14, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
제 15 과 한국 생활
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên phát
âm và hiểu nghĩa từ vựng
xuất hiện trong bài 15 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
Sơ cấp II)
- Giới thiệu ngữ pháp trọng
điểm bài 15 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
II)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm để
luyện nói về các câu, các
cụm từ, các đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề cuốc sống
sinh hoạt ở Hàn Quốc(1),
tìm thông tin, tìm nhà.
- Tổ chức hoạt động luyện
tập kỹ nói bài 15 (Giáo trình
Tiếng Hàn Tổng hợp dành
cho người Việt Nam Sơ cấp
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của sinh viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận của cá
nhân/ nhóm.
L1.15, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
II)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên thiết
kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội dung
của buổi học tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động giáo viên đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tuần sau
theo yêu cầu của giáo viên.
Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
ATT Attendance Chuyên cần
AIL Activity in class Hoạt động trên lớp
EIL Exercise in class Bài tập trên lớp
IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà
GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà
MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp
REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên
MEX Midterm exam Thi giữa kỳ
FEX Final exam Thi cuối học kỳ
TSC Total score Điểm tổng kết
GPJ Group project Đồ án nhóm
ESS Essay Bài tiểu luận
EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành
OPR Oral presentation Thuyết trình
SVY Survey Khảo sát
L Learning outcome Chuẩn đầu ra
G Goal Mục tiêu
I Introduce Giới thiệu
U Utilize Sử dụng
T Teach Dạy
7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo
- Sách, giáo trình chính:
[1] Cho Hang Rok Lee Me Hye,Lê Đăng Hoan, Lê Thị Thu Giang, Đỗ Ngọc
Luyến, Lê Nguyến Thanh Trang, Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam Sơ cấp
2, Korea Studies Department The Korea Foundation, 2008.
- Sách, tài liệu tham khảo:
[2] Kim Jung Sup, Bang Seong Won, Lee Yong Sook, Deo Hui Jeong, Anh Mila,
혼자공부하는 한국어 초급2, Institute of International Education, 2004.
[3] 하우출판사편집부, 경희 한국어 말하기 2: Speaking, 도서관출판 하우, 2014.
[4] 교려대학교 한국어문화교육센터, 재미있는 한국어 2, 교보문고, 2017.
8. Đánh giá học phần
* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu
luận/bài tập lớn:
8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:
Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá
Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,
thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL
Kiểm tra thường xuyên REC, IHW
Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài
tập lớn/tiểu luận
Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có
số tín chỉ 4)
Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.
Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”
trong phần 6.2.
8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)
Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần
Vấn đáp 10 phút L1.1-L1.15
Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.
Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:
- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc
học phần.
- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của
từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập
lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là
điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối
với học phần tự chọn).
8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.
Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số
thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.
Trưởng khoa
TS. Hoàng Ngọc Tuệ
Trưởng Bộ môn
Nhóm biên soạn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ
NỘI
Khoa: Ngoại ngữ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin về học phần
Tên học phần (Tiếng Việt) Kỹ năng Đọc Tiếng Hàn 2
Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Reading Skill 2
Mã học phần
Số tín chỉ:TS(LT;ThH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)
Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc
Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc
Các học phần tiên quyết (Mã học phần)
Các học phần tiếp theo (Mã học phần)
Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)
Lần ban hành
2. Danh sách Giảng viênphụ trách học phần
STT Họ và tên Học hàm,
học vị Đơn vị
1
2
3
3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)
Học phần trong chương trình đào tạo gồm những bài luyện kỹ năng đọc về những nội
dung gặp gỡ bạn bè, đồng nghiệp, địa điểm hẹn, nơi hẹn, mua sắm 2, chủ điểm bệnh viện,
gửi thư, giao thông, điện thoại 2, phim ảnh, ngày nghỉ, ngoại hình, du lịch, địa điểm công
cộng, phương hướng, kế hoạch học tập, nghề nghiệp, nơi làm việc, sinh hoạt tại Hàn. Sau
khi kết thúc học phần, sinh viên có khả năng đọc được các bài đọc trong giáo trình và
nắm được cách sử dụng của 50 trọng điểm ngữ pháp, có thể tìm thông tin chính trong các
bài đọc để trả lời các câu hỏi liên quan và hình thành được kỹ năng làm việc theo
nhóm.Và có kiến thức nền để chuẩn bị học lên tiếng Hàn đọc hiểu 3.
4. Mục tiêu học phần (Course objectives)
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả mục tiêu
(Goal description)
Chuẩn đầu ra
CTĐT
G1 Có kiến thức về cách sử dụng 600 từ vựng và 50 trọng
điểm ngữ pháp xuất hiện trong học phần để vận dụng
linh hoạt khi đọc các bài hội thoại, các đoạn văn ngắn
khoảng 30-50 từ liên quan tới các chủ điểm đã được
học trong học phần như gặp gỡ bạn bè, đồng nghiệp,
địa điểm hẹn, nơi hẹn, mua sắm 2, chủ điểm bệnh
viện, gửi thư, giao thông, điện thoại 2, phim ảnh, ngày
nghỉ, ngoại hình, du lịch, địa điểm công cộng, phương
hướng, kế hoạch học tập, nghề nghiệp, nơi làm việc,
sinh hoạt tại Hàn.
1.2.1
G2 Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư
duy bao quát về hệ thống từ vựng(600 từ) và trọng
điểm ngữ pháp (50 ngữ pháp)xuất hiện trong học
phần.
2.1.1, 2.1.2, 2.1.3,
2.1.4, 2.1.5, 2.2.1,
2.2.2, 2.2.3, 2.3.1,
2.3.2, 2.3.3, 2.4.1,
2.4.3, 2.4.6, 2.4.8,
2.5.5, 2.5.7
G3 Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3,
3.1.4, 3.2.4, 3.2.6,
3.2.4, 3.2.6
5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra
của HP
Chuẩn đầu ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G1
L1.1 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn, đoạn thăm hỏi
gặp gỡ chào hỏi.
1.2.1 T, U
L1.2 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn, đoạn liên quan
tới hứa hẹn, địa điểm
hẹn.
1.2.1 T, U
L1.3 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về mua sắm 2
1.2.1 T, U
L1.4 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề bệnh
viện các bệnh thường
gặp, các loại thuốc,
biểu hiện thường dung
khi bị bệnh
1.2.1 T, U
L1.5 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề viết thư
1.2.1 T, U
L1.6 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề giao
thông 2, phương hướng
1.2.1 T, U
L1.7 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về gọi điện thoại
di động
1.2.1 T, U
L1.8 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về phim ảnh, bài
1.2.1 T, U
đọc về trạng thái tình
cảm.
L1.9 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề ngày
nghỉ.
1.2.1 T, U
L1.10 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề ngoại
hình.
1.2.1 T, U
L1.11 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về gia đình.
1.2.1 T, U
L1.12 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề nơi
công công
1.2.1 T, U
L1.13 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề phương
hướng, bài đọc liên
quan tới thành phố đô
thị
1.2.1 T, U
L1.14
Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về chủ đề học tập,
nghề nghiệp, nơi làm
việc.
1.2.1 T, U
L1.15 Đọc hiểu được các từ
vựng, đoạn hội thoại
ngắn về cuộc sống sinh
hoạt tại Hàn .
1.2.1 T, U
G2
L2.1 Lâp luân, phân tich va
giai quyêt vân đê vê các
chiến lược đọc
2.1.1, 2.1.2, 2.1.3, 2.1.4,
2.1.5
I, T, U
L2.2 Hình thành được các giả thuyết về các chiến lược đọc
2.2.1 I, U
L2.3
Tích cực tìm kiếm và
tổng hợp thông tin bằng
tiếng Hàn qua sách báo,
internet phu hơp vơi
yêu câu đăt ra
2.2.2 T, U
L2.4 Kiểm tra và bảo vệ
được ý kiến về chiến
lược đọc
2.2.3, 2.2.4 T,U
L2.5 Có tư duy tầm hệ thống
khi thực hành các chiến
lược đọc và làm bài tập
lớn
2.3.1, 2.3.2, 2.3.3, 2.3.4 T,U
L2.6 Phac thao và thực hiện
kê hoach lam viêc đôc
lâp
2.4.1, 2.5.3, 2.5.4 I, U
L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh
vơi viêc hoc tâp
2.4.3 I, U
L2.8 Quan ly hiêu qua tai
nguyên ca nhân (quy
thơi gian, tiên bac)
2.4.6 I, U
L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến
thức mới, cập nhật
thông tin, thể hiện ý
thức tự bồi dưỡng,
nâng cao kỹ năng đọc
2.4.8, 2.5.5, 2.5.7 I, U
G3
L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat
đông nhom hiêu qua 3.1.1, 3.1.2, 3.1.3, 3.1.4 I, U
L3.2 Sư dung hiêu qua cac
hinh thưc giao tiêp điên
tư đa truyên thông
3.2.4 I, U
L3.3 Câp nhât thông tin vê
văn hoa cac nươc noi
tiêng Anh trong giao
tiêp
3.2.6 I, U
6. Nội dung,lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá
6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Nội dung
Thời
gian
tự
học
của
SV
(giờ)
Thời gian của học phần
Lý
thuyết
(giờ)
Thực
hành/
Thí
nghiệm
(giờ)
Tiểu
luận/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
Tổng
số
(giờ)
교과서및 학습 방법 소개
4 2 0 0 2
제1과: 만남 4 2 0 0 2
제2과: 약속 4 2 0 0 2
제3과: 물건 사기
4 2 0 0 2
제4과:병원
4 2 0 0 2
제5과: 편지
4 2 0 0 2
중간고사+ 제6과: 교통 2
4 2 0 0 2
제7과: 전화 2 4 2 0 0 2
제8과: 영화 4 2 0 0 2
제9과: 휴일 4 2 0 0 2
제10과: 외모 4 2 0 0 2
제11과: 여행 4 2 0 0 2
숙제 제출+ 제12과:공공장소 4 2 0 0 2
제13과: 도시 4 2 0 0 2
제14과: 계획 4 2 0 0 2
제15과: 한국 생환 4 2 0 0 2
Tổng cộng: 60 2 0 0 30
(Lưu ý:
Một tín chỉ được quy định tối thiểu bằng 15giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học,
chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và
15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm
tiểu luận, bài tập lớn, làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp, luận văn, luận án (tương đương
một tuần liên tục); (Phần hướng dẫn bao gồm các việc như chuẩn bị bài, làm bài tập, ...
theo yêu cầu của GV).
6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
교과서및 학습 방법
소개
제1과: 만남
GV:
-Điểm danh
-Giới thiệu mục tiêu,
nội dung khái quát,
KTĐG và phương
pháp học tập môn học.
- Kiểm tra cách phát
âm của một số sinh
viên.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
1.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 1.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
hợp cho người Việt
Nam 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 1 .( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.1, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị
trước nội dung mà giáo
viên đưa ra.
제2과: 약속
GV:
-Điểm danh
- Kiểm tra cách phát
âm của một số sinh
viên( những phát âm
đã sửa sai của buổi
trước).
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
2.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 2.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.2, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
hợp cho người Việt
Nam 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 2 .( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị
trước nội dung mà giáo
viên đưa ra.
제3과: 물건 사기
GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.3, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
3.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 3.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
hợp cho người Việt
Nam 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 3 .( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị
trước nội dung mà giáo
viên đưa ra.
Nội dung giảng dạy Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
L1.4, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
제4과: 병원
GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
4.( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 2)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 4.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
hợp cho người Việt
Nam 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 4 .( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích và ghi chép các
kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên đưa
ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
.
제5과: 편지 GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
5.( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 2)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 5.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
hợp cho người Việt
Nam 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 5 .( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích và ghi chép các
kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên đưa
ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.5, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
제6 과:
교통+ 중간고사
GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Yêu cầu sinh viên làm
bài kiểm tra trắc
nghiệm với những kiễn
thức đã học.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
6.( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 2)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 6.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
hợp cho người Việt
Nam 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 5 .( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
- MCQ: Đánh giá học sinh qua
bài kiểm tra trắc nghiệm trên
lớp.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.1-L1.6,
L2.1, L2.2,
L2.3, L2.4,
L2.5, L2.6,
L3.1, L3.2,
L3.3, L3.4
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
제7과: 전화 2 GV:
-Điểm danh
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
7.( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 2)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 7.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
hợp cho người Việt
Nam 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 7 .( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.7, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
제8과: 영화 GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
8.( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 2)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 8.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
hợp cho người Việt
Nam 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 8 ( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.8, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
제9과: 휴일 GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
9.( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 2)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài 8.( Giáo
trình tiếng Hàn tổng
hợp cho người Việt
Nam 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.9, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
bài 9 ( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
제10과: 외모 GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài 10
( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 2)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.10, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
10.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 10( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
제11과:여행 GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài 11
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.11, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 2)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài
11.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 11 ( Giáo trình
tiếng Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
숙제제출+ 제12과:
공공장소
GV:
-Điểm danh
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
L1.12, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài 12
( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 2)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài
12.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 12 ( Giáo trình
tiếng Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 1)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
- Thu bài tập của học
sinh
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
- IHW: Đánh giá thông qua bài
tập của học sinh.
L3.2, L3.3,
L3.4
đưa ra.
제13과:도시 GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài 12
( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 2)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài
13.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 13 ( Giáo trình
tiếng Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.13, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
제14과: 계획 GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài
14.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài
14.( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 14 .( Giáo trình
tiếng Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.14, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
제15과: 한국생환 GV:
-Điểm danh
- Nhắc lại kiến thức
trọng điểm của bài
trước.
- Hướng dẫn sinh viên
đọc từ vựng của bài 15
( Giáo trình tiếng Hàn
tổng hợp cho người
Việt Nam 2)
- Giới thiệu ngữ pháp
trọng điểm bài
15( Giáo trình tiếng
Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng đọc
bài 15 ( Giáo trình
tiếng Hàn tổng hợp cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập trong
sách và bài giáo viên
đưa thêm.
- ATT: Đánh giá dựa trên sự
chuyên cần của học sinh
- AIL: Đánh giá dựa trên các
phát biểu, thảo luận nhóm của
học sinh/nhóm
L1.15, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
ATT Attendance Chuyên cần
AIL Activity in class Hoạt động trên lớp
EIL Exercise in class Bài tập trên lớp
IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà
GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà
MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp
REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên
MEX Midterm exam Thi giữa kỳ
FEX Final exam Thi cuối học kỳ
TSC Total score Điểm tổng kết
GPJ Group project Đồ án nhóm
ESS Essay Bài tiểu luận
EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành
OPR Oral presentation Thuyết trình
SVY Survey Khảo sát
L Learning outcome Chuẩn đầu ra
G Goal Mục tiêu
- Hướng dẫn sinh viên
về nhà chuẩn bị cho
buổi học đọc tiếp theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe,
phân tích và ghi chép
các kiến thức trọng
điểm.
- Tích cực tham gia các
hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung mà giáo viên
đưa ra.
I Introduce Giới thiệu
U Utilize Sử dụng
T Teach Dạy
7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo
- Sách, giáo trình chính:
[1] Hang Rok, C., Me Hye, L., Hoan, L., Giang, L., Luyến, Đ., Trang, L.,
베트남인을 위한 종합 한국어2.
- Sách, tài liệu tham khảo:
[2] Trang,C., Cẩm nang luyện thi topik 2 읽기.
[3] Jean- myung,A., Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng
[4] 고려대학교 한국어문화교육센터,재미 있는 한국어 2, (2017)
8. Đánh giá học phần
* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu
luận/bài tập lớn:
8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:
Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá
Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,
thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL
Kiểm tra thường xuyên REC, IHW
Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài
tập lớn/tiểu luận
Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có
số tín chỉ 4)
Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.
Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”
trong phần 6.2.
8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)
Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần
Thi viết 50 phút L1.1-L1.15
Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.
Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:
- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc
học phần.
- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của
từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập
lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là
điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối
với học phần tự chọn).
8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.
Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số
thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.
Trưởng khoa
TS. Hoàng Ngọc Tuệ
Trưởng Bộ môn
Nhóm biên soạn
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin về học phần
Tên học phần (Tiếng Việt) Kỹ năng viết Tiếng Hàn 2
Tên học phần (Tiếng Anh) Korean writing skill 2
Mã học phần
Số tín chỉ: TS (LT;TH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)
Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn (Khoa Ngoại ngữ)
Thuộc CTĐT Ngôn ngữ Hàn Quốc
Các học phần tiên quyết (Mã học phần) Kỹ năng viết Tiếng Hàn 2
Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Kỹ năng viết Tiếng Hàn 3
Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)
Lần ban hành
2. Danh sách Giảng viên tham gia giảng dạy
STT Họ và tên Học hàm,
học vị Đơn vị
1
2
3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)
Học phần hướng dẫn sinh viên cách viết của 600 từ tiếng Hàn liên quan tới các chủ
điểm trong giáo trình , đồng thời hướng dẫn cách sử dụng của 50 trọng điểm ngữ pháp để
từ đó sinh viên có thể vận dụng linh hoạt viết các câu đơn giản, các cụm từ, đoạn văn về
các chủ đề quen thuộc như: gặp gỡ, hẹn gặp, mua sắm, bệnh viện, thư tín, giao thông,
điện thoại,phim ảnh, ngoại hình,ngày nghỉ, du lịch, nơi công cộng, đô thị, kế hoạch, cuộc
số sinh họa ở Hàn Quốc.
4. Mục tiêu học phần (Course objectives)
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả mục tiêu
(Goal description)
Chuẩn đầu ra
CTĐT
G1
Có kiến thức về cách sử dụng của 600 từ vựng và 50
trọng điểm ngữ pháp xuất hiện trong học phần để vận
dụng linh hoạt khi viết các câu, các cụm từ, các đoạn
văn ngắn liên quan đến các chủ đề quen thuộc như: giới
thiệu bản thân, trường học, sinh hoạt hàng ngày, thứ
ngày tháng, công việc hàng ngày, cuối tuần, mua sắm,
ẩm thực, nhà cửa, gia đình, thời tiết, điện thoại, sinh
nhật, sở thích, giao thông.
1.2.1
G2
Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư
duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ
pháp xuất hiện trong học phần.
2.1.1, 2.1.2,
2.1.3, 2.1.4,
2.1.5, 2.2.1,
2.2.2, 2.2.3,
2.3.1, 2.3.2,
2.3.3, 2.4.1,
2.4.3, 2.4.6,
2.4.8, 2.5.5, 2.5.7
G3
Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2,
3.1.3, 3.1.4,
3.2.4, 3.2.6,
3.2.4, 3.2.6
5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
L1.1
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề gặp gỡ và trả
lời được các câu hỏi liên quan.
1.2.1 T, U
L1.2
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề hẹn gặp và trả
lời được các câu hỏi liên quan.
1.2.1 T, U
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G1
L1.3
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về mua sắm 2, cách viết
về sử dụng danh từ đơn vị.
1.2.1 T, U
L1.4
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề liên quan đến
bệnh viện,các biểu hiện liên quan
thường dung trong bệnh viện.
1.2.1 T, U
L1.5 Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề gửi thư tín.
1.2.1 T, U
L1.6 Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về giao thông 2.
1.2.1 T, U
L1.7 Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn giới thiệu về điện thoại 2.
1.2.1 T, U
L1.8
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề liên quan tới
phim ảnh.
1.2.1 T, U
L1.9 Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn giới thiệu về kỳ nghỉ.
1.2.1 T, U
L1.10
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề ngoại hình.
1.2.1 T, U
L1.11 Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề du lịch.
1.2.1 T, U
L1.12
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề liên quan tới
địa điểm công cộng.
1.2.1 T, U
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G1
L1.13
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề thành thị.
1.2.1 T, U
L1.14
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề lập kế hoạch.
1.2.1 T, U
L1.15
Có khả năng viết các câu, các đoạn
văn ngắn về chủ đề sinh hoạt ở
Hàn Quốc.
1.2.1 T, U
G2
L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân
đê vê các chiến lược viết 2.1.1, 2.1.2,
2.1.3, 2.1.4,
2.1.5
I, T, U
L2.2 Hình thành được các giả thuyết về các
chiến lược viết 2.2.1 I, U
L2.3
Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông
tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,
internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra
2.2.2 T, U
L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về
chiến lược viết 2.2.3, 2.2.4 T,U
L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành
các chiến lược đọc và làm bài tập lớn 2.3.1, 2.3.2,
2.3.3, 2.3.4
T,U
L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam
viêc đôc lâp 2.4.1, 2.5.3,
2.5.4 I, U
L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.3 I, U
L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân
(quy thơi gian, tiên bac)
2.4.6 I, U
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G2
L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập
nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi
dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc
2.4.8, 2.5.5,
2.5.7 I, U
G3
G3
L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom
hiêu qua 3.1.1, 3.1.2,
3.1.3, 3.1.4
I, U
L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao
tiêp điên tư đa truyên thông 3.2.4 I, U
L3.3 Câp nhât thông tin vê văn hoa cac
nươc noi tiêng Hàn trong giao tiêp 3.2.6 I, U
6. Nội dung, lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá
6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Nội dung
Thời
gian
tự
học
của
SV
(giờ)
Thời gian của học phần
Lý
thuyế
t
(giờ)
Thực
hành/
Thí
nghiệ
m
(giờ)
Tiểu
luận/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
Tổng
số
(giờ)
교과서및 학습 방법 소개
제1과: 만남 4 2 0 0 2
제2과: 약속 4 2 0 0 2
제3과: 물건 사기 2 4 2 0 0 2
제4과:병원 4 2 0 0 2
제5과: 편지 4 2 0 0 2
중간고사+ 제6과: 교통 4 2 0 0 2
Nội dung
Thời
gian
tự
học
của
SV
(giờ)
Thời gian của học phần
Lý
thuyế
t
(giờ)
Thực
hành/
Thí
nghiệ
m
(giờ)
Tiểu
luận/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
Tổng
số
(giờ)
제7과: 전화 2 4 2 0 0 2
제8과: 영화 4 2 0 0 2
제9과: 휴일 4 2 0 0 2
제10과: 외모
4 2 0 0 2
제11과:여행 4 2 0 0 2
제12과: 공공장소 4 2 0 0 2
제13과: 도시 4 2 0 0 2
제14과: 계획 4 2 0 0 2
제15과: 한국 생활 4 2 0 0 2
Tổng cộng: 60 2 0 0 30
Lưu ý:
- Một tín chỉ được qui định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc
thảo luận; 45 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án môn học hoặc thực tập.
- Để tiếp thu được 01 tín chỉ lý thuyết hoặc thực hành/thí nghiệm, SV phải dành ít nhất 30
giờ tự học (chuẩn bị bài, làm bài tập...).
6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
교과서및 학습방법 GV:
- Điểm danh.
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
L1.1, L2.1,
L2.2, L2.3,
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
소개
제1과: 만남
- Giới thiệu mục tiêu, nội
dung khái quát, KTĐG và
phương pháp học tập môn
học.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 1 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
2)
-Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề gặp gỡ và trả lời được
các câu hỏi liên quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 1 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 2)
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제2과: 약속
GV:
- Điểm danh
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 2 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
2).
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề thời gian, địa điểm hẹn
hò và trả lời được các câu
hỏi liên quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 2 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 2, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.2, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제3과: 물건 사기 2
GV:
- Điểm danh
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 3 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
2)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề địa điểm mua sắm và
trả lời được các câu hỏi
liên quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 3(Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.3, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제4과:병원
GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 4 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
2 )
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề bệnh viện, trả lời được
các câu hỏi liên quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.4, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
bài 4 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt 2).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제5과:편지 GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 5 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
2).
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan biểu hiện
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.5, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
thư tín và hiểu cách dùng
các phó từ, từ liên kết và
trả lời được các câu hỏi
liên quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 5 (Giáo trìnhTiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 2).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
중간 고사+ 제6과: 교통2
GV:
- Điểm danh.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 6 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.1-L1.6,
L2.1, L2.2,
L2.3, L2.4,
L2.5, L2.6,
L3.1, L3.2,
L3.3, L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
1)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề giao thông, cách chỉ
đường, hướng di chuyển.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 6 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제7과: 전화 2 GV:
- Điểm danh.
- Hướng dẫn sinh viên
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
L1.7, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 7 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
2)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề gọi điện thoại.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 7 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
- MQC: Đánh giá học sinh
thông qua bài kiểm tra trắc
nghiệm.
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
giáo viên.
제8과: 영화
GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 8 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
2)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề phim ảnh, các biểu
hiện của trạng thái tính
cảm .
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 8 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 2).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.8, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제9과:휴일 GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 9 (Giáo
trình Tiếng Hàn tồng hợp
dành cho người Việt Nam
2)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan hoạt động
trong ngày nghỉ, ngày kỷ
niệm, ngày lễ tết và trả
lời được các câu hỏi liên
quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 9 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 2).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.9, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제10과: 외모
GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 10 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
2)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến màu
sắc, biết sử dụng các
động từ có liên quan đến
cơ thể con người và trả
lời được các câu hỏi liên
quan.
- Tổ chức hoạt động
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.10, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 10 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 2)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제11과: 여행 GV:
- Điểm danh.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 11 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
2)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.11, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
ngắn liên quan đến chủ
điểm du lịch, viết câu
chuẩn bị cho chuyến đi
du và trả lời được các câu
hỏi liên quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 11(Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người nước ngoài 2)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제12과: 공공장소 GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 12 (Giáo
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
L1.12, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
2)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề nơi công cộng được
phép làm gì và không nên
làm và trả lời được các
câu hỏi liên quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 12 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 2).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
của cá nhân/ nhóm.
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제13과: 도시
GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 13 (Giáo
trình Tiếng Hàn Tổng hợp
dành cho người Việt Nam
2)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề phương hướng và trả
lời được các câu hỏi liên
quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 13 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 2).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
- IHW: Đánh giá dựa trên
bài tập cá nhân về nhà.
L1.13, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제14과: 계획 GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 14(Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
2)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề học tập, nghề nghiệp,
nơi làm đồng thời có thể
trả lời được các câu hỏi
liên quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 14 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 2).
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.14, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제15 과: 한국 생환 GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của bài giảng trước.
- Hướng dẫn sinh viên
luyện viết từ vựng xuất
hiện trong bài 15 (Giáo
trình Tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt Nam
2)
- Hướng dẫn sinh viên sử
dụng từ vựng và các cấu
trúc ngữ pháp trọng điểm
để luyện viết về các câu,
các cụm từ, các đoạn văn
ngắn liên quan đến chủ
đề sinh hoạt học tập tại
đất nước Hàn Quốc, biểu
hiện liên quan tới việc
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.15, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
tìm nhà đồng thời có thể
trả lời được các câu hỏi
liên quan.
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết về
từ vựng và trọng điểm
ngữ pháp xuất hiện trong
bài 15 (Giáo trình Tiếng
Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam 2).
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách, bài tập giáo viên
thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제16과: 종합 연습 GV:
- Điểm danh.
- Nhắc lại nội dung chính
của các bài giảng trước.
- Giải đáp thắc mắc về
những kiến thức sinh viên
hỏi.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.1, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Trả lời câu hỏi của giáo
viên.
Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
ATT Attendance Chuyên cần
AIL Activity in class Hoạt động trên lớp
EIL Exercise in class Bài tập trên lớp
IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà
GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà
MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp
REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên
MEX Midterm exam Thi giữa kỳ
FEX Final exam Thi cuối học kỳ
TSC Total score Điểm tổng kết
GPJ Group project Đồ án nhóm
ESS Essay Bài tiểu luận
EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành
OPR Oral presentation Thuyết trình
SVY Survey Khảo sát
L Learning outcome Chuẩn đầu ra
G Goal Mục tiêu
I Introduce Giới thiệu
U Utilize Sử dụng
T Teach Dạy
7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo
- Sách, giáo trình chính:
[1] Cho Hang Rok Lee Me Hye,Lê Đăng Hoan, Lê Thị Thu Giang, Đỗ Ngọc
Luyến, Lê Nguyến Thanh Trang, 베트남인을 위한 종합 한국어 1 (2009).
- Sách, tài liệu tham khảo:
[2] Lê Văn Anh (Chủ biên) Tập viết tiếng Hàn dành cho người mới bắt đầu học, nhà xuất
bản Hồng Đức.
[3] 한국어 쓰기 1, Korea Digital University.
[4] 고려대학교 한국어문화교육센터,재미 있는 한국어 2, (2017)
8. Đánh giá học phần
* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu
luận/bài tập lớn:
8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:
Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá
Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,
thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL
Kiểm tra thường xuyên REC, IHW
Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài
tập lớn/tiểu luận
Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có
số tín chỉ 4)
Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.
Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”
trong phần 6.2.
8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)
Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần
Vấn đáp 50 phút L1.1-L1.15
Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.
Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:
- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc
học phần.
- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của
từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập
lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là
điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối
với học phần tự chọn).
8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.
Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số
thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.
Trưởng khoa
TS. Hoàng Ngọc Tuệ
Trưởng Bộ môn
Nhóm biên soạn
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin về học phần
Tên học phần (Tiếng Việt) Ngữ pháp Tiếng Hàn 2
Tên học phần (Tiếng Anh) Korean Grammar 2
Mã học phần
Số tín chỉ: TS (LT;TH/TN;TL/BTL/ĐAMH/TT) 2(2;0;0)
Bộ môn (Khoa phụ trách) Bộ môn tiếng Hàn Quốc (Khoa Ngoại ngữ)
Thuộc CTĐT Ngôn Ngữ Hàn Quốc
Các học phần tiên quyết (Mã học phần) Ngữ pháp tiếng Hàn 1
Các học phần tiếp theo (Mã học phần) Ngữ pháp Tiếng Hàn 3
Ngày ban hành (Ngày/tháng/năm)
Lần ban hành
2. Danh sách Giảng viên tham gia giảng dạy
STT Họ và tên Học hàm,
học vị Đơn vị
1
2
3. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)
Học phần hướng dẫn sinh viên cách học và sử dụng được 50 ngữ pháp tiếng Hàn
liên quan tới các chủ điểm trong giáo trình để từ đó sinh viên có thể vận dụng linh hoạt
viết, nói, đọc, nghe các câu đơn giản có chứa hiện tượng ngữ pháp đó về các chủ điểm
như: hẹn gặp, mua sắm 2, bệnh viện, thư tín, giao thong, điện thoại 2, phim ảnh, ngày
nghỉ, ngoại hình, du lịch, nơi công cộng, thành phố, kế hoạch, cuộc sống sinh hoạt ở Hàn
Quốc.
4. Mục tiêu học phần (Course objectives)
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả mục tiêu
(Goal description)
Chuẩn đầu ra
CTĐT
G1
Có kiến thức về cách sử dụng của khoảng 50 trọng
điểm ngữ pháp xuất hiện trong học phần để vận dụng
linh hoạt khi viết, nghe, nói, đọc các câu, các cụm từ,
các đoạn văn ngắn liên quan đến các chủ đề quen thuộc
như: hẹn gặp, mua sắm 2, bệnh viện, thư tín, giao
thong, điện thoại 2, phim ảnh, ngày nghỉ, ngoại hình, du
lịch, nơi công cộng, thành phố, kế hoạch, cuộc sống
sinh hoạt ở Hàn Quốc.
1.2.1
G2
Khả năng phân tích, khám phá tri thức, hình thành tư
duy bao quát về hệ thống từ vựng và trọng điểm ngữ
pháp xuất hiện trong học phần.
2.1.1, 2.1.2,
2.1.3, 2.1.4,
2.1.5, 2.2.1,
2.2.2, 2.2.3,
2.3.1, 2.3.2,
2.3.3, 2.4.1,
2.4.3, 2.4.6,
2.4.8, 2.5.5, 2.5.7
G3
Khả năng làm việc nhóm 3.1.1, 3.1.2,
3.1.3, 3.1.4,
3.2.4, 3.2.6,
3.2.4, 3.2.6
5. Chuẩn đầu ra của học phần (Learning Outcomes)
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G1
L1.1
Có khả năng hiểu ngữ pháp đơn
giản để viết, nói, đọc, nghe câu
đơn về giới thiệu bản thân trong
cuộc gặp gỡ
1.2.1 T, U
L1.2
Có khả năng vận dụng ngữ pháp để
nghe, nói đọc, viết các câu, các
đoạn văn ngắn về chủ đề gặp gỡ,
1.2.1 T, U
L1.3
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào các kỹ năng viết, đọc, nghe,
nói các câu, các đoạn văn ngắn về
nơi chốn, địa điểm hẹn gặp
1.2.1 T, U
L1.4
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề mua
sắm.
1.2.1 T, U
L1.5
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề bệnh
viện.
1.2.1 T, U
L1.6
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề thư
tín
1.2.1 T, U
L1.7
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn giới thiệu về
giao thông 2, điện thoại 2
1.2.1 T, U
L1.8 Có khả năng vận dụng ngữ pháp 1.2.1 T, U
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G1
G1
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề liên
quan tới phim ảnh
L1.9
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn giới thiệu về kỳ
nghỉ
1.2.1 T, U
L1.10
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, đọc, nói, nghe các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề miêu
tả ngoại hình
1.2.1 T, U
L1.11
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề du
lịch.
1.2.1 T, U
L1.12
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề hoạt
động tại nơi công cộng
1.2.1 T, U
L1.13
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề thành
phố
1.2.1 T, U
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
L1.14
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề học
tập, nghề nghiệp, nơi làm việc.
1.2.1 T, U
L1.15
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề cuộc
sống sinh hoạt ở Hàn Quốc
1.2.1 T, U
L1.16
Có khả năng vận dụng ngữ pháp
vào viết, nghe, đọc, nói các câu,
các đoạn văn ngắn về chủ đề tổng
hợp
L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân
đê vê quy tắc ngữ pháp tiếng Hàn 2.2.1 I, U
L2.2 Hình thành được các giả thuyết về
quy tắc ngữ pháp tiếng Hàn 2.2.2 T, U
L2.3
Tích cực tìm kiếm và tổng hợp thông
tin bằng tiếng Hàn qua sách báo,
internet phu hơp vơi yêu câu đăt ra
2.2.3, 2.2.4 T,U
L2.4 Kiểm tra và bảo vệ được ý kiến về
quy tắc ngữ pháp tiếng Hàn 2.3.1, 2.3.2,
2.3.3, 2.3.4
T,U
L2.5 Có tư duy tầm hệ thống khi thực hành
các chiến lược đọc và làm bài tập lớn
2.4.1, 2.5.3,
2.5.4 I, U
L2.6 Phac thao và thực hiện kê hoach lam
viêc đôc lâp 2.4.3 I, U
L2.7 Thê hiên sư nhiêt tinh vơi viêc hoc tâp 2.4.6 I, U
L2.8 Quan ly hiêu qua tai nguyên ca nhân
(quy thơi gian, tiên bac)
2.4.8, 2.5.5,
2.5.7 I, U
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
của HP
Mô tả chuẩn đầu ra của HP
Chuẩn đầu
ra
CTĐT
Mức độ
(I/T/U)
G2
L2.9 Tích cực tìm hiểu kiến thức mới, cập
nhật thông tin, thể hiện ý thức tự bồi
dưỡng, nâng cao kỹ năng đọc
3.1.1, 3.1.2,
3.1.3, 3.1.4
I, U
G3
L3.1 Xây dựng và tô chưc hoat đông nhom
hiêu qua 3.2.4 I, U
L3.2 Sư dung hiêu qua cac hinh thưc giao
tiêp điên tư đa truyên thông 3.2.6 I, U
L2.1 Lâp luân, phân tich va giai quyêt vân
đê vê quy tắc ngữ pháp tiếng Hàn 2.2.1 I, U
6. Nội dung, lịch trình tổ chức dạy-học và đánh giá
6.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Nội dung
Thời
gian
tự
học
của
SV
(giờ)
Thời gian của học phần
Lý
thuyế
t
(giờ)
Thực
hành/
Thí
nghiệ
m
(giờ)
Tiểu
luận/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
Tổng
số
(giờ)
교과서및 학습 방법 소개
제1과: 명사의 특별한 쓰임 6 3 0 0
3
Nội dung
Thời
gian
tự
học
của
SV
(giờ)
Thời gian của học phần
Lý
thuyế
t
(giờ)
Thực
hành/
Thí
nghiệ
m
(giờ)
Tiểu
luận/
BTL/
ĐaMH/
TT
(giờ)
Tổng
số
(giờ)
제2과: 연결 어미 2 6 3 0 0 3
제3과: 관형형 어미 6 3 0 0 3
제4과:부정문 2 6 3 0 0 3
제5과: 연결 어미 3 6 3 0 0 3
중간고사1+ 제6과: 접속사 1 6 3 0 0 3
제7과: 접속사 2 6 3 0 0 3
제8과: 보조사 1 6 3 0 0 3
제9과: 불규칙 동사 2 6 3 0 0 3
제10과: 동사의 활용어미
6 3
0 0 3
제11과:연결 어미 4 6 3 0 0 3
제12과: 보조사2 6 3 0 0 3
제13과: 화법 1 6 3 0 0 3
제14과: 화법 2 6 3 0 0 3
제15과: 불규칙 동사 3 6 3 0 0 3
Tổng cộng: 90 30 0 0 45
Lưu ý:
- Một tín chỉ được qui định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc
thảo luận; 45 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án môn học hoặc thực tập.
- Để tiếp thu được 01 tín chỉ lý thuyết hoặc thực hành/thí nghiệm, SV phải dành ít nhất 30
giờ tự học (chuẩn bị bài, làm bài tập...).
6.2. Nội dung chi tiết và lịch trình tổ chức dạy-học
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
과서및 학습방법 소개
제1과: 명사의 특별한
쓰임
GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu mục tiêu, nội
dung khái quát, KTĐG và
phương pháp học tập môn
học.
- Giới thiệu về cách dùng
đặc biệt của danh từ
“길”,”셈”,”때” và trình
chiếu slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với
những cách dùng đặc biệt
của danh từ trong bài 2
(Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn
2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp cách dùng
đặc biệt của danh từ bài
1 (Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn
2)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 2, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.1, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제2과: 연결 어미 2
GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về đuôi liên
kết “으 니까”, “(으)
려고”, “아, 어,여 도” và
trình chiếu slide bài
giảng powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với
những đuôi liên kết “으
니까”, “(으) 려고”, “아,
어,여 도” trong bài 2
(Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn
2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp đuôi liên
kết “으 니까”, “(으)
려고”, “아, 어,여 도” bài
2 (Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn)
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.2, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 2, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제3과: 관형형 어미
GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về định ngữ
của thời hiện tại, tương
lai, quá khứ và trình
chiếu slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với định
ngữ của thời hiện tại,
tương lai, quá khứ trong
bài 3 (Giáo trình ngữ
pháp do tổ giáo viên tự
biên soạn 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp định ngữ
của thời hiện tại, tương
lai, quá khứ bài 3 (Giáo
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.3, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
trình ngữ pháp do tổ giáo
viên tự biên soạn 2)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 2, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제4과: 부정문 2
GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về câu đuôi
câu phủ định của hình
thức “지 못하다”, 지
않다” và trình chiếu
slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành câu đuôi
câu phủ định của hình
thức “지 못하다”, 지
않다” bài 4 (Giáo trình
ngữ pháp do tổ giáo viên
tự biên soạn 2)
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.4, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp về câu
đuôi câu phủ định của
hình thức “지 못하다”,
지 않다” bài 4 (Giáo
trình ngữ pháp do tổ giáo
viên tự biên soạn 2)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 2, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제5과: 연결 어미 3 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về đuôi liên
kết của hình thức “는 은
데”, “으러”, “도록” và
trình chiếu slide bài
giảng powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.5, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
luyện thực hành với đuôi
liên kết của hình thức “는
은 데”, “으러”, “도록”
trong bài 5 (Giáo trình
ngữ pháp do tổ giáo viên
tự biên soạn 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp đuôi liên
kết của hình thức “는 은
데”, “으러”, “도록” bài
5 (Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn
2)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 2, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
중간고사1+ 제6과:
접속사 1
GV:
- Điểm danh
- Yêu cầu sinh viên làm
bài kiểm tra trên lớp
dangj trắc nghiệm.
- Giới thiệu về liên từ
“ 그리고”, 그러나,
그러면 và trình chiếu
slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với về
liên từ “ 그리고”,
그러나, 그러면 trong bài
6 (Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn
2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp về liên từ
“ 그리고”, 그러나,
그러면 bài 6 (Giáo trình
ngữ pháp do tổ giáo viên
tự biên soạn 2)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 2, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
- MQC: Đánh giá học sinh
thông qua bài kiểm tra trắc
nghiệm.
L1.6, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제7과: 접속사 2 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về liên từ
“그래서, 그런데,
그래도” và trình chiếu
slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành liên từ
“그래서, 그런데,
그래도” trong bài 7
(Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn
2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp liên từ
“그래서, 그런데,
그래도” bài 7 (Giáo trình
ngữ pháp do tổ giáo viên
tự biên soạn 2)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 2, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.1-L1.7,
L2.1, L2.2,
L2.3, L2.4,
L2.5, L2.6,
L3.1, L3.2,
L3.3, L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제8과: 보조사 1 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về trợ từ
“마저, 마다,
(이)나” trình chiếu
slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với trợ từ
“마저, 마다, (이)나”
trong bài 8 (Giáo trình
ngữ pháp do tổ giáo viên
tự biên soạn 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp trợ từ
“마저, 마다, (이)나” bài
8 (Giáo trình ngữ pháp
do tổ giáo viên tự biên
soạn 2)
- Giao bài tập về nhà cho
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.8, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 2, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제9과: 불규칙 동사 2 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về các động
từ bất quy tắc “ㅅ”,
“ㅎ” , “으”và trình chiếu
slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với các
động từ bất quy tắc “ㄹ”,
“ㅂ” , “ㄷ” trong bài 9
(Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp các động
từ bất quy tắc “ㅅ”,
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.9, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
“ㅎ” , “으” bài 9 (Giáo
trình ngữ pháp do tổ giáo
viên tự biên soạn 2)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 2, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제10과: 동사의
활용어미
GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về đuôi liên
kết “(으 )며, 으 면서,
거든” và trình chiếu
slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với về
đuôi liên kết “(으 )며, 으
면서, 거든” trong bài 10
(Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.10, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp về đuôi
liên kết “(으 )며, 으
면서, 거든” bài 10 (Giáo
trình ngữ pháp do tổ giáo
viên tự biên soạn 2)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 2, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
제11과:연결 어미 4 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về đuôi liên
kết hình thức của “(아,
어,여) 야”, “도록”,
“(으)ㄹ 수록”và trình
chiếu slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với về
đuôi liên kết hình thức
của “(아, 어,여) 야”,
“도록”, “(으)ㄹ 수록”
trong bài 11 (Giáo trình
ngữ pháp do tổ giáo viên
tự biên soạn 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp về đuôi
liên kết hình thức của
“(아, 어,여) 야”, “도록”,
“(으)ㄹ 수록” bài 11
(Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn
2)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 2, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.11, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제12과: 보조사2 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về trợ từ
“처럼, 까지, 만, 도” và
trình chiếu slide bài
giảng powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với trợ từ
“처럼, 까지, 만, 도”
trong bài 12 (Giáo trình
ngữ pháp do tổ giáo viên
tự biên soạn)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp trợ từ
“처럼, 까지, 만, 도” bài
12 (Giáo trình ngữ pháp
do tổ giáo viên tự biên
soạn 2)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 2, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
- IHW: Đánh giá dựa trên
việc hoàn thành bài tập ở
nhà của sinh viên
L1.12, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
- Thu bài tập của sinh
viên
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제13과: 화법1 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về phương
pháp trích dẫn trực tiếp
và trình chiếu slide bài
giảng powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với
phương pháp trích dẫn
trực tiếp và trong bài 13
(Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn
2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp phương
pháp trích dẫn trực tiếp
và bài 13 (Giáo trình ngữ
pháp do tổ giáo viên tự
biên soạn 2)
- Giao bài tập về nhà cho
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
- IHW: Đánh giá dựa trên
bài tập cá nhân về nhà.
L1.13, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 2, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제14과: 화법 2 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về phương
pháp trích dẫn gián tiếp
và trình chiếu slide bài
giảng powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với
phương pháp trích dẫn
gián tiếp trong bài 14
(Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn
2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp phương
pháp trích dẫn gián tiếp
bài 14 (Giáo trình ngữ
pháp do tổ giáo viên tự
biên soạn 2)
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.14, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 2, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
제15과: 불규칙동사 3 GV:
- Điểm danh
- Giới thiệu về động từ
bất quy tắc “르” và trình
chiếu slide bài giảng
powerpoint
- Hướng dẫn sinh viên
luyện thực hành với động
từ bất quy tắc “르”trong
bài 15 (Giáo trình ngữ
pháp do tổ giáo viên tự
biên soạn 2)
- Tổ chức hoạt động
luyện tập kỹ năng viết,
đọc, nói, nghe về trọng
điểm ngữ pháp động từ
bất quy tắc “르”bài 15
- ATT: Đánh giá dựa trên
sự chuyên cần của sinh
viên.
- AIL: Đánh giá dựa trên
các phát biểu, thảo luận
của cá nhân/ nhóm.
L1.15, L2.1,
L2.2, L2.3,
L2.4, L2.5,
L2.6, L3.1,
L3.2, L3.3,
L3.4
Nội dung Hoạt động dạy-học Hoạt động đánh giá Chuẩn đầu
ra của HP
(Giáo trình ngữ pháp do
tổ giáo viên tự biên soạn)
- Giao bài tập về nhà cho
sinh viên (bài tập trong
sách bài tập 2, bài tập
giáo viên thiết kế thêm).
- Hướng dẫn sinh viên về
nhà chuẩn bị trước nội
dung của buổi học tiếp
theo.
SV:
- Chú ý lắng nghe, phân
tích, chọn lọc và ghi chép
các kiến thức trọng điểm.
- Tích cực tham gia vào
các hoạt động giáo viên
đưa ra.
- Về nhà chuẩn bị trước
nội dung của buổi học
tuần sau theo yêu cầu của
giáo viên.
Ký hiệu Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
ATT Attendance Chuyên cần
AIL Activity in class Hoạt động trên lớp
EIL Exercise in class Bài tập trên lớp
IHW Individual homework Bài tập cá nhân về nhà
GHW Group homework Bài tập nhóm về nhà
MCQ Multi-choice questionnaires Kiểm tra trắc nghiệm trên lớp
REC Regular Checking Kiểm tra thường xuyên
MEX Midterm exam Thi giữa kỳ
FEX Final exam Thi cuối học kỳ
TSC Total score Điểm tổng kết
GPJ Group project Đồ án nhóm
ESS Essay Bài tiểu luận
EXP Experiment Thí nghiệm/Thực hành
OPR Oral presentation Thuyết trình
SVY Survey Khảo sát
L Learning outcome Chuẩn đầu ra
G Goal Mục tiêu
I Introduce Giới thiệu
U Utilize Sử dụng
T Teach Dạy
7. Sách, giáo trình và tài liệu tham khảo
- Sách, giáo trình chính:
[1] Giaó trình ngữ pháp 2, sách bài tập ngữ pháp 2, tổ giáo viên tự biên soạn.
- Sách, tài liệu tham khảo:
[2] Cho Hang Rok Lee Me Hye,Lê Đăng Hoan, Lê Thị Thu Giang, Đỗ Ngọc Luyến,
Lê Nguyến Thanh Trang, 베트남인을 위한 종합 한국어 2 (2009).
[3] Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn như một ngoại ngữ 2, Paik Pong Ja.
8. Đánh giá học phần
* Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc lý thuyết và thực hành/thí nghiệm/tiểu
luận/bài tập lớn:
8.1. Đánh giá thường xuyên (trọng số 0,4) là trung bình cộng của các điểm sau:
Hình thức đánh giá Số lượng điểmđược đánh giá
Hoạt động trên lớp (Hoạt động nhóm,
thuyết trình, bài tập...) ATT, AIL
Kiểm tra thường xuyên REC, IHW
Các bài thí nghiệm, thực hành, báo cáo bài
tập lớn/tiểu luận
Kiểm tra giữa học phần (nếu học phần có
số tín chỉ 4)
Điểm kiểm tra thường xuyên được làm tròn đến 0,5.
Chú ý: các điểm đánh giá thường xuyên được tổng hợp từ cột “Hoạt động đánh giá”
trong phần 6.2.
8.2Đánh giá kết thúc (trọng số 0,6)
Hình thức đánh giá Thời lượng Chuẩn đầu ra học phần
Thi viết 50 phút L1.1-L1.15
Điểm thi kết thúc học phần được làm tròn đến 0,5.
Điều kiện đánh giá kết thúc và điểm học phần:
- Sinh viên tham dự >=70% thời lượng của học phần được tham dự kỳ thi kết thúc
học phần.
- Sinh viên vắng mặt trên lớp quá 30% số tiết học lý thuyết hoặc số giờ học của
từng bài thực hành/thí nghiệm hoặc có điểm đánh giá bài thực hành/thí nghiệm/bài tập
lớn/tiểu luận không đạt sẽ không được tham dự kỳ thi kết thúc học phần, nhận điểm F là
điểm học phần và phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần khác (đối
với học phần tự chọn).
8.3 Điểm học phần: Điểm đánh giá thường xuyên*0,4 + Điểm đánh giá kết thúc*0,6.
Điểm học phần được tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷ 10), làm tròn đến một chữ số
thập phân và chuyển qua thang điểm chữ để tính điểm trung bình chung.
Trưởng khoa
TS. Hoàng Ngọc Tuệ
Trưởng Bộ môn
Nhóm biên soạn
Phụ lục VI
(Kèm theo QĐ số: 324/QĐ-ĐHCN ngày 6 tháng 4 năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Đại học công nghiệp Hà Nội)
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: Kim Kyun Tae Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 25/8/1948 Nơi sinh: Hàn Quốc
Quê quán:Daejon, Hàn Quốc Dân tộc: Hàn Quốc
Học vị cao nhất: Tiến Sỹ Năm, nước nhận học vị:1986, Hàn Quốc
Chức danh khoa học cao nhất: Giáo sư danh dự Năm bổ nhiệm: 2013
Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Giảng viên
Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Trường Đại học Hannam
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 1316ho Hyundai Itel, 133 Doonsan-ro, Seo-gu, Daejon,
Hàn Quốc.
Điện thoại liên hệ: CQ: 042 629 7311 NR: DĐ: 010 6569 5747
Fax: 042 629 8065 Email: [email protected]
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Đại học:
Hệ đào tạo: Đại học; Nơi đào tạo: Trường Đại học Quốc gia Seoul; Ngành học: Ngôn ngữ
Hàn Quốc; Nước đào tạo: Hàn Quốc; Năm tốt nghiệp: 1971; Bằng đại học 2:……; Năm
tốt nghiệp:
2. Sau đại học
- Thạc sĩ chuyên ngành: Ngôn ngữ; Năm cấp bằng: 1977; Nơi đào tạo:Trường Đại học Quốc gia Seoul.
- Tiến sĩ chuyên ngành: Ngôn ngữ; Năm cấp bằng: 1986;Nơi đào tạo:Trường Đại học
Quốc gia Seoul;
Tên luận án: Nghiên cứu về lý luận văn học và tác phẩm của của Lee Ok
3. Ngoại ngữ: 1.
2.
Mức độ sử dụng:
Mức độ sử dụng:
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm
1980 ~ 1982 Trường đại học Hannam –
Khoa Ngôn ngữ và Văn học
Hàn Quốc
Giảng viên
1982 ~ 1986 Trường đại học Hannam –
Khoa Ngôn ngữ và Văn học
Hàn Quốc
Trợ lí giáo sư
1986 ~ 1991 Trường đại học Hannam –
Khoa Ngôn ngữ và Văn học
Hàn Quốc
Phó giáo sư
1997~ 1998 Đại học Philippines Giáo sư mời giảng
1991 ~ 2000 Đại học Duke, Mỹ Giáo sư mời giảng
2005 ~ 2006 Đại học Shikoku Gakuin,
Nhật Bản
Giáo sư mời giảng
1991 ~ 2013 Trường đại học Hannam –
Khoa Ngôn ngữ và Văn học
Hàn Quốc
Giáo sư
2013 ~ 2018 Trường đại học Hannam –
Khoa Ngôn ngữ và Văn học
Hàn Quốc
Giáo sư danh dự
2011 ~ 2018 Viện hiệp hội dân tộc học
đối chiếu Hàn Quốc
Ủy viên ban biên tập
IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã va đang tham gia:
TT Tên đề tài nghiên cứu Năm băt
đâu/Năm
hoàn
thành
Đề tài cấp (NN,
Bộ, ngành,
trường)
Trách nhiệm
tham gia trong
đề tài
2. Các công trình khoa học đã công bố:
TT Tên công trinh Năm công
bô
Tên tap chi
1 Tiếng Hàn cho người nước
ngoài
(Korean language for
foreigners)
2004 NXB Đại học Hannam
2 Tiếng Hán-Hàn cơ bản
(Basic Sino-Korean)
2008 NXB Yeokrack
3 Truyền thuyết của vùng
Beodnae II
2008 NXB Yeokrack
(Legendary literature of the
area of Beodnae II)
4 Câu chuyện sứ mệnh Hàn
Quốc
(Korean Mission Story)
2010 NXB Dongyeon
5 Câu chuyện văn hóa Hàn
Quốc
(Korean Mission Story)
2011 NXB Dongyeon
6 Bản dịch tuyển tập các tác
phẩm của Yi Ok
(Yi Ok’s collection of works
translation)
2011 NXB Gimangi
7 Tìm hiểu về tiểu thuyết kinh
điển Hàn Quốc
(The understanding of
Korean classical novel)
2012 NXB Parkyijung
8 Sự nhập cư và cuộc sống
của người Hàn Quốc gốc
Uzerbekistan
(Immigration and Life of
Uzerbekistan- Korean)
2015 NXB Yeokrack
9 Nghiên cứu về các trích
đoạn giàu hình ảnh trong
tuyển tập của Lee Deok
Mon
(A study of Figure’s
Episodes in a Collection of
Lee, Deok Mon’s Work)
2008 Tạp chí Văn học cổ điển và Giáo
dục Hàn Quốc
(Journal of Korean Classical
Literature and Education)
10 Độc giả hiện đại và văn học
cổ điển
(The modern readers and the
past literature)
2008 Tạp chí Văn học cổ điển và Giáo
dục Hàn Quốc
(Journal of Korean Classical
Literature and Education)
11 Nghiên cứu về về ý nghĩa
của truyện “ Nàng công
chúa Ốc sên”
(A study on the type of “A
pond Snail Bride” version
and meaning)
2010 Tạp chí liệu pháp văn học
(Journal of Literature therapy)
12 Nghiên cứu về chủ đề của
“ Sự báo thù của gà lôi”
(A study on theme of
Pheasant Requital narrative)
2010 Tạp chí Văn học cổ điển và Giáo
dục Hàn Quốc
(Journal of Korean Classical
Literature and Education)
13 Nghiên cứu về đặc điểm lễ
hội thông qua so sánh với
truyện dân gian Eunsan –
Byeolsinje của Hàn Quốc và
Kanoji Chousa-Matsuri của
Nhật Bản
(A study of festival charater
through comparision with
the Eunsan – Byeolsinje of
Korea and the Kanoji
Chousa-Matsuri of Japan)
2010 Tạp chí văn học dân gian so sánh
(Asian Comparative folkflore)
14 Nghiên cứu về lễ hội truyền
thống theo cách nhìn của
liệu pháp tâm lý học.
2011 Tạp chí liệu pháp văn học
(A study of traditional
festival from a viewpoint of
Psychological Healing)
15 Nghiên cứ về việc chuyển
thể các tác phẩm văn học
kinh điển thành tác phẩm
biểu diễn- Trường hợp của
nghệ thuật trình diễn
(A Case-study Culture-
works to Product the basis
of the Classical Literature –
a focus on Performance Arts
Case)
2011 Tạp chí Văn học cổ điển và Giáo
dục Hàn Quốc
(Journal of Korean Classical
Literature and Education)
16 Nghiên cứu về ý nghĩa của
các câu chuyện và liệu pháp
văn học
(A Study on the Narrative
Meaning and Literary
Therapy)
2013 Tạp chí liệu pháp văn học
(The Society of Literary Therapy)
Xác nhận của cơ quan
Hà Nội, ngày 10 tháng08 năm 2018
Người khai kí tên
(Ghi rõ chức danh, học vị)
GS. TS. Kim Kyun Tae
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: Shin Ik-Ho Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 17/8/1951 Nơi sinh: Hàn Quốc
Quê quán: Hàn Quốc Dân tộc: Hàn Quốc
Học vị cao nhất: Tiến Sỹ Năm, nước nhận học vị: 1987, Hàn Quốc
Chức danh khoa học cao nhất: Giáo sư danh dự Năm bổ nhiệm: 2016
Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Giảng viên
Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Đại học Quốc gia Jeonbuk, Hàn Quốc
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 133 Cung-dong, Daeduk-gu, Daejon, Korea, 306-791
Điện thoại liên hệ: CQ: (042) 629 7311 NR: (042) 484 1379 DĐ:
016 3438 9883 Fax: Email: [email protected]
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
3. Đại học:
Hệ đào tạo: Đại học; Nơi đào tạo: Trường Đại học Hannam; Ngành học: Văn học hiện đại;
Nước đào tạo: Hàn Quốc; Năm tốt nghiệp: 1974; Bằng đại học 2:……; Năm tốt nghiệp:
4. Sau đại học
- Thạc sĩ chuyên ngành: Văn học hiện đại; Năm cấp bằng: 1977; Nơi đào tạo: Trường Đại học Hannam
- Tiến sĩ chuyên ngành: Văn học hiện đại; Năm cấp bằng: 1987;Nơi đào tạo: Trường Đại
học Quốc gia Jeonbuk;
Tên luận án: Nghiên cứu về yếu tố cơ đốc giáo trong thơ ca hiện đại Hàn Quốc
(A study on the Chistian Content in Modern Korean Poetry)
3. Ngoại ngữ: 1.
2.
Mức độ sử dụng:
Mức độ sử dụng:
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm
1977 ~ 1980 Học viện Quân sự Giáo sư
1980 ~ 1983 Đại học Sungjeon
Đại học Quốc gia Jeonbuk
Đại học Hannam
Giảng viên
1999 ~ 2000 Đại học Philipines Giáo sư thỉnh giảng
2001 ~ 2002 Đại học Alabama (Mỹ) Giáo sư thỉnh giảng
1983 ~ 2016 Đại học Hannam Giáo sư
2016 ~ 2018 Đại học Hannam Giáo sư danh dự
IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
3. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã va đang tham gia:
TT Tên đề tài nghiên cứu Năm băt
đâu/Năm
hoàn thành
Đề tài cấp (NN,
Bộ, ngành,
trường)
Trách nhiệm
tham gia trong
đề tài
4. Các công trình khoa học đã công bố:
TT Tên công trinh Năm công
bô
Tên tap chi
1 Cơ đốc giáo và thơ ca
hiện đại
(Christianity and Modern
Poetry)
1988 NXB Đại học Hannam, Hàn Quốc
2 Cơ đốc giáo và tiểu thuyết
hiện đại
(Christianity and Modern
novel)
1994 NXB Đại học Hannam, Hàn Quốc
3 Văn học và tôn giáo
(The meeting of
Literature and Religion)
1996 NXB Văn hóa. Hàn Quốc
4 Nghiên cứu về thơ ca hiện
đại Hàn Quốc
(A study on modern
Korean poetry)
1999 NXB Văn hóa, Hàn Quốc
5 Văn học hiện đại và văn
thơ nhại
(Modern Literature and
Parody)
2008 NXB Bakmunsa
6 Văn học hiện đại và tôn
giáo
(Modern Literature and
Religion)
2015 NXB Bakmunsa
7 Thơ ca đương đại
(Contemporary poetry)
2016 NXB Bakmunsa
8 Ẩn dụ về “người hoang
phí” trong thơ ca hiện đại
2005 Tạp chí lý luận văn học hiện đại
(A Motif of “Metaphor of
Prodigal” in the Modern
Poetry)
(The Journal of Modern Literary
Theory)
9 Văn cảnh trong
“Buckwheat Blossom
Time” and “To Find out
the Horse”, “The Wings”
và “The Wings of Lee
Sang”
(Co-text in “Buckwheat
Blossom Time” and “To
Find out the Horse”, “The
Wings” and “The Wings
of Lee Sang”)
2004 Tạp chí lý luận văn học hiện đại
(The Journal of Modern Literary
Theory)
10 Hình ảnh nàng
Chunhyang-jeon in trong
thơ ca hiện đại
(The Aspect of
Chunhyang-jeon in
Modern Poetry)
2003 Tạp chí ngôn ngữ và văn học Hàn
Quốc
(Korean Language and Literature)
11 Sự tiếp nhận của văn thơ
nhại trong thơ ca hiện đại
(The aspect of parody
reception in modern
poetry through the poem
“Flower”)
1998 Tạp chí ngôn ngữ và văn học Hàn
Quốc
(Korean Language and Literature)
12 Nghiên cứu về Baek Seok
(A Study of Baek Seok)
1998 Tạp chí giáo dục tiếng Hàn
(The Education of Korean
Language)
13 Sự tiếp nhận của văn thơ
nhại trong thơ ca hiện đại
Qua tác phẩm “Window”
(The aspect of parody
reception in modern
poetry through the poem
“Window”)
1997 Tạp chí ngôn ngữ và văn học
Hannam
(Hannam Language and Literature)
14 Sự đa dạng về bản tính
con người của chúa Jesus
trong thơ ca hiện đại.
(The people’s different
kinds of Jesus in modern
poetry)
1996 Tạp chí ngôn ngữ và văn học Hàn
Quốc
(Korean Language and Literature)
15 Nghiên cứu nhận thức về
phong trào giải phóng phụ
nữ trong thơ ca hiện đại
(A study of women
liberation consciousness
in modern poetry)
1996 Tạp chí giáo dục tiếng Hàn
(The Education of Korean
Language)
Xác nhận của cơ quan
Hà Nội, ngày 10 tháng08 năm 2018
Người khai kí tên
(Ghi rõ chức danh, học vị)
GS.TS. Shin Ik-Ho
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: TRẦN THỊ CHI Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 15-09-1990 Nơi sinh: Hà Nội
Quê quán: Hà Nội Dân tộc: Kinh
Học vị cao nhất: Thạc sỹ Năm, nước nhận học vị: 2016, Hàn Quốc
Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:
Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Giảng viên Ngôn ngữ Hàn Quốc
Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Thủy Lợi 2, Tân Minh, Sóc Sơn, Hà Nội
Điện thoại liên hệ: CQ: NR: DĐ: 0168 990 4685
Fax: Email: [email protected]
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
5. Đại học:
Hệ đào tạo Cử nhân; Nơi đào tạo: Đại học Hà Nội; Ngành học:Ngôn ngữ và văn hóa Hàn
Quốc; Nước đào tạo: Việt Nam; Năm tốt nghiệp: 2012;
Sau đại học
- Thạc sĩ chuyên ngành: Xã hội học Hàn Quốc; Năm cấp bằng : 2016; Nơi đào tạo: Học viện Hàn Quốc học Trung ương(Hàn Quốc)
- Tiến sĩ chuyên ngành:…..; Năm cấp bằng:…..; Nơi đào tạo:….;
Tên luận án: …..
3. Ngoại ngữ: 1. Tiếng Hàn Quốc
2. Tiếng Anh
Mức độ sử dụng: C2(TOPIK 6)
Mức độ sử dụng: B1
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm
2012~2014 Trung tâm tiếng Hàn Đại
học Kijeon Hàn Quốc
Giáo viên tiếng Hàn Quốc
2014~2016 Học viện Hàn Quốc học
Trung ương(Hàn Quốc)
Học viên nghiên cứu ngành Xã
hội học Hàn Quốc
2016~5/2018 Công ty truyền thông
Media Story (Hàn Quốc)
Phiên dịch viên
IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
5. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã va đang tham gia:
TT Tên đề tài nghiên cứu Năm băt
đâu/Năm
hoàn thành
Đề tài cấp (NN,
Bộ, ngành,
trường)
Trách nhiệm
tham gia trong
đề tài
6. Các công trình khoa học đã công bố:
TT Tên công trinh Năm công
bô
Tên tap chi
1 Nghiên cứu thực trạng đào tạo
tiếng Hàn Quốc thông qua SNS
dành cho đối tượng phụ nữ kết
hôn quốc tế–Đối tượng chính:
phụ nữ Việt Nam ở khu vực
2018 Tạp chí chuyên ngành Đại học
Kyungbuk, chuyên đề nghiên cứu
Việt Nam
Seoul và Gyeonggi-do(Hàn
Quốc)
Xác nhận của cơ quan
Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2018
Người khai kí tên
(Ghi rõ chức danh, học vị)
Th.s. Trần Thị Chi
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: HOÀNG THỊ THAO Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 26-09-1989 Nơi sinh: Thái Bình
Quê quán: Thái Bình Dân tộc: Kinh
Học vị cao nhất: Thạc sỹ Năm, nước nhận học vị: 2016, Hàn Quốc
Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:
Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Giảng viên Ngôn ngữ Hàn Quốc
Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Thôn Bồ Trang 3, xã Quỳnh Hoa ,huyện Quỳnh Phụ,
tỉnh Thái Bình
Điện thoại liên hệ: CQ: NR: DĐ: 0126201289
Fax: Email: [email protected]
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
6. Đại học:
Hệ đào tạo Cử nhân; Nơi đào tạo: Đại học Sư Phạm Hà Nội; Ngành học:Sư phạm ngữ văn;
Nước đào tạo: Việt Nam; Năm tốt nghiệp: 2011;
Sau đại học
- Thạc sĩ chuyên ngành: Văn học Hàn Quốc; Năm cấp bằng : 2016; Nơi đào tạo: Học viện nghiên cứu Hàn Quốc
- Tiến sĩ chuyên ngành:…..; Năm cấp bằng:…..; Nơi đào tạo:….;
Tên luận án: …..
3. Ngoại ngữ: 1. Tiếng Hàn Quốc
2. Tiếng Anh
Mức độ sử dụng: C2(TOPIK 6)
Mức độ sử dụng: B1
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm
2011~2013 Công ty TNHH Shalom Phiên dịch viên tiếng Hàn
2013~2016 Học viện nghiên cứu Hàn
Quốc
Học viên nghiên cứu ngành văn
học Hàn Quốc
2016~2017 Hà Nội Giảng dạy tiếng Hàn
2018 Công ty Samsung Display
Vietnam
Giảng dạy tiếng Hàn
IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
7. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã va đang tham gia:
TT Tên đề tài nghiên cứu Năm băt
đâu/Năm
hoàn thành
Đề tài cấp (NN,
Bộ, ngành,
trường)
Trách nhiệm
tham gia trong
đề tài
8. Các công trình khoa học đã công bố:
TT Tên công trinh Năm công
bô
Tên tap chi
1
Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2018
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: ĐÀO THỊ LIỄU Giới tính:Nữ
Ngày 15 tháng 08 năm 1987 Nơi sinh: Hà Nam
Quê quán: Kim Bảng- Hà Nam Dân tộc: Kinh
Học vị cao nhất: Cử nhân Năm, nước nhận học vị: 2010, 2012, Việt Nam
Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:
Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Giáo viên
Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Số 3, ngõ 6/59/10 TDP Miêu Nha 2- Tây Mỗ- Nam Từ
Liêm.
Điện thoại liên hệ: CQ: NR: DĐ:0987 442 838
Fax: Email: [email protected]
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Đại học:
Hệ đào tạo: Chính quy ; Nơi đào tạo: Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc Gia Hà Nội. Ngành
học: Ngôn ngữ Hàn Quốc; Nước đào tạo: Việt Nam; Năm tốt nghiệp: 2010; Bằng đại học
2: Đại học Ngoại Thương Hà Nội; Năm tốt nghiệp: 2012
2. Sau đại học
- Thạc sĩ chuyên ngành: Ngôn ngữ Hàn Quốc; Khóa học:2018 - 2020; Nơi đào tạo: Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc Gia Hà Nội.
- Tiến sĩ chuyên ngành:…..; Năm cấp bằng:…..;Nơi đào tạo:….;
Tên luận án:….
3. Ngoại ngữ: 1. Tiếng Hàn
2. Tiếng Anh
Mức độ sử dụng: C2
Mức độ sử dụng: B1
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm
2010- 2015 Trung tâm Ngoại ngữ DNT Giảng dạy tiếng Hàn
2015- Nay Trung tâm Đào tạo và hợp
tác quốc tế -Công ty cổ
phần đầu tư và phát triển
TNT
Giảng dạy, Phiên dịch tiếng Hàn
2018 ĐHCN Hà Nội Giảng dạy tiếng Hàn
IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã va đang tham gia:
TT Tên đề tài nghiên cứu Năm băt
đâu/Năm
hoàn thành
Đề tài cấp (NN,
Bộ, ngành,
trường)
Trách nhiệm
tham gia trong
đề tài
2. Các công trình khoa học đã công bố:
TT Tên công trinh Năm công
bô
Tên tap chi
Xác nhận của cơ quan
Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2018
Người khai kí tên
(Ghi rõ chức danh, học vị)
CN. Đào Thị Liễu
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 13-07-1981 Nơi sinh: Quảng Ninh
Quê quán: Quảng Ninh Dân tộc: Kinh
Học vị cao nhất: Cử nhân Năm, nước nhận học vị: Việt Nam, 2004
Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:
Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Giáo viên Ngôn ngữ Hàn Quốc
Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại liên hệ: CQ: NR: DĐ: 0988264989
Fax: Email: [email protected]
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
3. Đại học:
Hệ đào tạo Cử nhân; Nơi đào tạo: Đại học Ngoại ngữ- ĐHQG Hà Nội; Ngành học:Ngôn
ngữ Hàn Quốc ; Nước đào tạo: Việt Nam; Năm tốt nghiệp: 2004;
Sau đại học
- Thạc sĩ chuyên ngành:; …..; Năm cấp bằng:…..; Nơi đào tạo:….;
- Tiến sĩ chuyên ngành:…..; Năm cấp bằng:…..; Nơi đào tạo:….;
Tên luận án: …..
3. Ngoại ngữ: 1. Tiếng Hàn Quốc
2. Tiếng Anh
Mức độ sử dụng: C2(TOPIK 6)
Mức độ sử dụng: B1
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm
1999~2004 ĐH Ngoại Ngữ - ĐHQG Hà
Nội
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Hàn
Quốc
2004 ~ 2018 Hà Nội Giảng dạy tiếng Hàn
IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
3. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã va đang tham gia:
TT Tên đề tài nghiên cứu Năm băt
đâu/Năm
hoàn thành
Đề tài cấp (NN,
Bộ, ngành,
trường)
Trách nhiệm
tham gia trong
đề tài
4. Các công trình khoa học đã công bố:
TT Tên công trinh Năm công
bô
Tên tap chi
1
Xác nhận của cơ quan
Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2018
Người khai kí tên
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: TRẦN THỊ PHƯƠNG ANH Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 23-09-1996 Nơi sinh: Hà Nội
Quê quán: Thái Bình Dân tộc: Kinh
Học vị cao nhất: Cử nhân Năm, nước nhận học vị: Việt Nam, 2018
Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:
Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Giáo viên Ngôn ngữ Hàn Quốc
Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 30 phố Nhổn Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại liên hệ: CQ: NR: DĐ: 01675670162
Fax: Email: [email protected]
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
4. Đại học:
Hệ đào tạo Cử nhân; Nơi đào tạo: Đại học Ngoại ngữ- ĐHQG Hà Nội; Ngành học:Ngôn
ngữ Hàn Quốc – Phiên dịch; Nước đào tạo: Việt Nam; Năm tốt nghiệp: 2018;
Sau đại học
- Thạc sĩ chuyên ngành:; …..; Năm cấp bằng:…..; Nơi đào tạo:….;
- Tiến sĩ chuyên ngành:…..; Năm cấp bằng:…..; Nơi đào tạo:….;
Tên luận án: …..
3. Ngoại ngữ: 1. Tiếng Hàn Quốc
2. Tiếng Anh
Mức độ sử dụng: C2(TOPIK 6)
Mức độ sử dụng: B1
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm
2014~2018 ĐH Ngoại Ngữ - ĐHQG Hà
Nội
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Hàn
Quốc – Phiên dịch
2017~2018 Trung Tâm ngoại ngữ Hà
Nội
Giảng dạy tiếng Hàn
IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
5. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã va đang tham gia:
TT Tên đề tài nghiên cứu Năm băt
đâu/Năm
hoàn thành
Đề tài cấp (NN,
Bộ, ngành,
trường)
Trách nhiệm
tham gia trong
đề tài
6. Các công trình khoa học đã công bố:
TT Tên công trinh Năm công
bô
Tên tap chi
1
Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2018
Phụ lục VII
(Kèm theo QĐ số: 324/QĐ-ĐHCN ngày 6 tháng 4 năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Đại học công nghiệp Hà Nội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnhphúc
BIÊN BẢN KIÊM TRA THỰC TẾ ĐIỀU KIỆN VÊ ĐÔI NGU
GIANG VIÊN, TRANG THIÊT BI , THƯ VIÊN
- Đơn vị đào tạo: Khoa Ngoại ngữ
- Thành phần Đoàn kiểm tra (theo Quyết định số …… ngày…..tháng
…..năm…………):…
- Các nội dung kiểm tra:
1. Đội ngũ giảng viên và kỹ thuật viên cơ hữu của Khoa đào tạo
1.1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu của Khoa đào tạo phân theo các chương trình
giảng dạy trong đó bao gồm cả chương trình đang đăng ký mở ngành
TT Họ và tên, năm
sinh, chưc vu hiên
tai
Chưc danh khoa
hoc, năm phong;
Hoc vi, nươc, năm
tôt nghiêp
Chuyên
ngành được
đào tạo
Năm, nơi
tham gia
giảng dạy
Đung/
Không
đung vơi
hô sơ
Ghi
chú
1. Ngành 1- Ngôn ngữ Anh (ngành đã được cho phép đào tạo theo QĐ…… ngày….)
1 Hoàng Thị
Quỳnh Dương
Giảng viên, Th.s,
Việt Nam, 2006
Ngôn ngữ
Anh
2002,
ĐHCNHN
2 Bùi Thị Thu
Giang
Giảng viên, Th.s,
Việt Nam, 2013
Lý luận và
Phương
pháp giảng
dạy
2009,
ĐHCNHN
3 Nguyễn Thị
Minh Hạnh
Giảng viên, Th.s,
Việt Nam, 2011
Lý luận và
Phương
pháp giảng
dạy
2006,
ĐHCNHN
4 Nguyễn Thị
Huyền
Giảng viên, Th.s,
Việt Nam, 2012
Lý luận và
Phương
pháp giảng
dạy
2011,
ĐHCNHN
5 Cao Thị Hải
Hằng
Giảng viên, Th.s,
Việt Nam, 2011
Lý luận và
Phương
pháp giảng
dạy
2009,
ĐHCNHN
6 Tạ Thị Bích
Liên
Giảng viên, Th.s,
Việt Nam, 2006
Lý luận và
Phương
pháp giảng
dạy
2001,
ĐHCNHN
7 Nguyễn Thị Vân
Khánh
Giảng viên, Th.s,
Việt Nam, 2006
Lý luận và
Phương
pháp giảng
dạy
2001,
ĐHCNHN
8 Nguyễn Thị
Minh Thảo
Giảng viên, Th.s,
Việt Nam, 2010
Ngôn ngữ
Anh
2006,
ĐHCNHN
9 Lê Thị Hương
Giang
Giảng viên , Th.s,
Việt Nam, 2010
Phương
pháp giảng
dạy
2007,
ĐHCNHN
10 Lê Thị Hương
Thảo
Giảng viên, Th.s,
Việt Nam, 2011
Phương
pháp giảng
dạy
2006,
ĐHCNHN
2. Ngành 2- Ngôn ngữ Trung Quốc (ngành đã được cho phép đào tạo theo QĐ…… ngày….)
1
Đinh Bích Thảo,
1987
Giảng viên, TS,
Trung Quốc,
2015
Ngôn ngữ
học và
ngôn ngữ
học ứng
dụng
(tiếng
Trung
Quốc)
2016,
ĐHCNHN
2 Phạm Thị Nhài,
1987
Giảng viên, Th.s,
Trung Quốc,
2011
Giảng dạy
tiếng Hán
2016,
ĐHCNHN
3 Phạm Thị Trang,
1987
Giảng viên, Th.s,
Việt Nam, 2014
Ngôn ngữ
Trung
Quốc
2016,
ĐHCNHN
4
Nguyễn Thị Hà
Thủy, 1989
Giảng viên, Th.s,
Việt Nam, 2015
Lý luận và
phương
pháp giảng
dạy tiếng
Trung
Quốc
2013,
ĐHCNHN
5
Nguyễn Thu Trà
Giảng viên, TS,
Trung Quốc,
2015
Ngôn ngữ
học và
ngôn ngữ
học ứng
dụng ,
Trung
Quốc
2016,
ĐHCNHN
6 Phan Huy Hoàng Giảng viên, TS,
Trung Quốc, 2015
Văn học
hiện đại
Trung
Quốc
2016,
ĐHCNHN
3. Ngành đăng ký đào tạo – Ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc
1
2
3 Trần Thị Chi Giảng viên, Th.s,
Hàn Quốc, 2012
Xã hội học
Hàn Quốc
2012, ĐH
Kijeon
Hàn Quốc
Đào Thị Liễu Giáo viên, CN,
Việt Nam, 2010/
2012,
Ngôn ngữ
Hàn Quốc
2010,
Trung tâm
Học viên cao học,
ĐHQG Hà Nội
Ngoại ngữ
DNT
2015, Cty
TNT
…
b) Đôi ngu ky thuât viên, nhân viên hương dân thi nghiêm cơ hưu
TT Họ và tên, năm
sinh, chưc vu hiên
tai
Chưc danh khoa
hoc, năm phong;
Hoc vi, nươc, năm
tôt nghiêp
Chuyên
ngành được
đào tạo
Năm, nơi
tham gia
giảng dạy
Đung/
Không
đung vơi
hô sơ
Ghi
chú
1. Ngành 1 (ngành đã được cho phép đào tạo theo QĐ…… ngày….)
1
2
…
2. Ngành 2 (ngành đã được cho phép đào tạo theo QĐ…… ngày….)
1
2
…
n. Ngành n (ngành đã được cho phép đào tạo theo QĐ…… ngày….)
1
2
…
n+1. Ngành đăng ký đào tạo
1
2
…
2. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
2.1. Phong hoc, giang đương, trang thiêt bi hô trơ giang day
Số
TT
Loại phòng học
(Phòng học,
giảng đường,
phòng học đa
phương tiện,
phòng học ngoại
ngữ, phòng máy
tính…)
Số
lượng
Diện
tích
(m2)
Danh mục trang thiết bị chính
hỗ trợ giảng dạy
Đung/
Không
đung vơi
hô sơ
Ghi
chu
Tên
thiết
bị
Số
lượng
Phục vụ
học
phân/môn
hoc
Diện
tích
(m2)
1
Phòng học, giảng
đường 300 70
Máy
tính
Máy
chiếu
1/phòng
1/phòng
Các học
phần có
trong
chương trình
đào tạo
2
Phòng học ngoại
ngữ 10 60
Máy
tính
Máy
chiếu
Hệ
thống
âm
thanh
1/phòng
1/phòng
1/phòng
Các học
phần thực
hành tiếng,
lý thuyết
tiếng, và
Ngoại ngữ
3
Phòng máy tính 11 72,45
Máy
tính
Máy
chiếu
2/phòng
1/phòng
Phục vụ tra
cứu, soạn tài
liệu giảng
dạy cho các
môn học
4
Phòng Lab 2 60
Máy
tính
Máy
chiếu
30/phòn
g
1/phòng
Phiên dịch
1-3, việc tự
học của sinh
viên
2.2. Phong thi nghiêm, cơ sơ thưc hanhva trang thiêt bi phuc vu thi nghiêm,
thưc hanh
Số
TT
Tên phòng thí
nghiệm, xưởng,
trạm trại, cơ sở
thực hành
Diện
tích
(m2)
Danh mục trang thiết bị chính
hỗ trợ thí nghiệm, thực hành
Đung/
Không
đung
vơi hô
sơ
Ghi
chu Tên thiết bị Số
lượng
Phục vụ
môn học
/hoc phân
1 -
-
-
2 -
-
-
…
2.3. Thư viên
- Tổng diện tích: 6,500 m2, trong đó diện tích phòng đọc: 3,700 m2
- Số chỗ ngồi: 980
- Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: 235
- Phần mềm quản lý thư viện: Libol 6.0
- Thư viện điện tử: kết nối với thư viện của Bộ Giáo dục và Đào tạo
http://ebook.moet.gov.vn/
- Số lượng sách, giáo trình điện tử: 4,535
2.4. Danh muc giao trinh cua các nganh đang đao tao và đăng ký đào tạo
Số
TT
Tên giáo
trình
Tên tác
giả
Nhà xuất
bản
Năm
xuất bản Số bản
Sư dung cho
môn học/
hoc phân
Đung/
Không
đung
vơi hô
sơ
Ghi
chu
1
2
…
2.5. Danh muc sach chuyên khao, tap chi cua nganh đao tao
Số
TT
Tên sách
chuyên
khảo/tạp
chí
Tên tác giả
Đơn vị
xuất bản
Nhà xuất
bản
số, tập, năm
xuất bản
Số bản
Sư dung cho
môn
học/hoc
phân
Đung/Khô
ngđung vơi
hô sơ
Ghi
chu
1
2
...
2.6. Danh sach các cơ sở thực hành thực tập ngoài Khoa đào tạo
Kèm hợp đồng đào tạo giữa Khoa đào tạo và cơ sở thực hành/thực tập
Hồ sơ kèm Biên bản kiểm tra điều kiện thực tế của Khoa đào tạo
…., ngay….. thang …. năm….
Trưởng đoàn kiểm tra
Trưởng khoa đào tạo
TS. Hoàng Ngọc Tuệ
Các thành viên đoàn kiểm tra (Họ tên, chữ ký):
+ Kiểm tra Đội ngũ giảng viên và kỹ thuật viên cơ
hữu:…………………………….
+ Kiểm tra Cơ sở vật chất và trang thiết bị:…………………………….
+ Kiểm tra Thư viên:…………………………….
+ Kiểm tra Giáo trình, sach chuyên khao, tap chi:…………………………….
Phụ lục IX
(Kèm theo QĐ số: 324/QĐ-ĐHCN ngày 6 tháng 4 năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Đại học công nghiệp Hà Nội)
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ
NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————————————
Hà Nội, ngày tháng năm
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ĐIỀU KIỆN MỞ NGÀNH
Tên nganh: Ngôn ngữ Hàn Quốc; Mã số: 7220210
Trình độ: Đại học
TT Điều kiện mở ngành Điều kiện thực tế của
cơ sở đào tạo Ghi chú
1 Sự cần thiết phải mở ngành
1.1. Phân tích, đánh giá sự phù hợp với quy hoạch phat triên nguôn nhân lưc cua đia phương, vung, quôc gia
1.2. Sự phù hợp với Danh mục đào tạo cấp IV trình độ đại
học hiện hành
Báo cáo khảo sát doanh
nghiệp
Chương trình đào tạo
các trường đại học trong
và ngoài nước
Đáp ứng
Đáp ứng
1.3. Thuyết minh về ngành đăng ký đào tạo không nằm
trong Danh mục đào tạo (nếu có)
1.4. Kế hoạch phát triển trường (Quyết nghị của Hội
đồng trường thông qua việc mở ngành đăng ký đào tạo).
QĐ:324/QĐ-ĐHCN,
ngày 06/04/2018
Đáp ứng
1.5. Quyết định phân công đơn vị chủ trì xây dựng đề án
đăng ký mở ngành đào tạo
2 Đội ngũ giảng viên
2.1. Tổng số giảng viên cơ hữu và tỷ lệ % giảng viên cơ hữu tham gia thực hiện chương trình đào tạo
Thuyết minh đề án mở
ngành
Đáp ứng
2.2. Giảng viên cơ hữu - Tổng số thạc sỹ cùng ngành, ngành gần: 07
- Số tiến sỹ cùng ngành: 02
- Số thạc sỹ cùng ngành: 02
2.3. Lý lịch khoa học của các giảng viên cơ hữu là điều
kiện mở ngành đào tạo
Phụ lục VI trong thuyết
minh đề án mở ngành
Đáp ứng
2.4. Giảng viên thỉnh giảng
2.5. Các minh chứng về đội ngũ giảng viên cơ hữu đối
với ngành đăng ký đào tạo chưa có trong Danh mục đào
tạo (nếu có).
3 Cơ sở vật chất
3.1. Phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, cơ
sở sản xuất thử nghiệm
3.2. Thư viện, thư viện điện tử
3.3. Hoạt động Website của Khoa đào tạo
Phụ lục III trong thuyết
minh đề án mở ngành
Đáp ứng
4 Chương trình đào tạo
4.1. Tóm tắt chương trình đào tạo
4.2. Quyết định ban hành chương trình đào tạo
4.3. Kế hoạch tổ chức đào tạo
Phụ lục IV trong thuyết minh
đề án mở ngành Đáp ứng