bÁo cÁo tham lu Ận gi Ải phÁp cÔng ngh Ệ c Ải ti Ến t Ỉ l...
TRANSCRIPT
1
BÁO CÁO THAM LUẬN
GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CẢI TIẾN TỈ LỆ SỐNG & HIỆU QUẢ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG
PHẨM XUẤT KHẨU Ở VÙNG ĐBSCL (Pangasianodon hypopthalmus Sauvage, 1878)
PGS.TS Dương Nhựt Long – Khoa Thủy sản
Đại học Cần Thơ
THÀNH PHẦN THAM GIA
1. KHOA THỦY SẢN – ĐẠI HỌC CẦN THƠ
2. DỰ ÁN SUPA – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
3. CÔNG TY THUẬN HƯNG – TỈNH HẬU GIANG
4. CÔNG TY CASEAMEX – Tp. CẦN THƠ
5. CHI CỤC THỦY SẢN TỈNH AN GIANG
6. CÁC HỘ DÂN (4) THAM GIA Ở CẦN THƠ – AN GIANG
Chân thành cảm ơn
2
I. Thực trạng – tiềm năng Thủy sản ĐBSCL
II. Phương pháp thực nghiệm
III. Kết quả thực nghiệm
IV. Kết luận
NỘI DUNG BÁO CÁO
Theo đánh giá của nhiều nhà nghiên cứu chuyên môn, ĐBSCL làvùng có tiềm năng lớn cho sự phát triển của nghề nuôi thủy sản. Sảnlượng nuôi ở vùng chiếm hơn 60% sản lượng nuôi thủy sản của cảnước (Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn, 2013)
I. THỰC TRẠNG - TIỀM NĂNG THỦY SẢN
3
Cá Tra là đối tượng được người dân nuôi phổ biến ở vùng ĐBSCL
THỰC TRẠNG - TIỀM NĂNG THỦY SẢN
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ NUÔI CÁ TRA
4
CHẤT LƯỢNG CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
• Thời gian qua, hoạt động sản xuấtvà tiêu thụ sản phẩm cá Tra sútgiảm đáng kể, nhiều cơ sở và trangtrại bị thua lỗ, thậm chí bị phá sảndo người nuôi không bán được cáhoặc nếu có bán được thì giá cá bánlại thấp.
• Khảo sát thực tế cho thấy tỉ lệ hộnuôi bỏ ao không tiếp tục nuôichiếm khá cao (> 90%). Có nhiềunguyên nhân tác động:
THỰC TRẠNG
5
VẤN ĐỀ HẠN CHẾ
1. Vấn đề thị trường tiêu thụ sản phẩm
2. Vấn đề thức ăn cung cấp mô hình
3. Vấn đề chất lượng con giống
4. Chất lượng theo tiêu chuẩn xuất khẩu
5. Vấn đề ô nhiễm nguồn nước.
6. Vấn đề phòng trị bệnh ở cá Tra
7. Vấn đề qui hoạch & phát triển mở rộng
Theo khảo sát và thống kê của SUPA (2015) có 7 nhân
tố ảnh hưởng chính
Tỉ lệ sống cá tra trong quá trình ương giống vẫn còn khá thấp 6 –
10 %, cá biệt đạt 12 – 15 %.
THỰC TRẠNG ƯƠNG GIỐNG
6
78
364.92
150.95
315.89
217.08
45
75 69 79 80 73
325.09
282.81
5030 40 35
50
0
50
100
150
200
250
300
350
400
Đồng Tháp Trà Vinh Vĩnh Long An Giang Cần Thơ Sóc Trăng Tỉnh
Tỷ lệ sống (%)
Năng suất (tấn/vụ/ha)
Mật độ (con/m2)
THỰC TRẠNG MÔ HÌNH NUÔI THƯƠNG PHẨM
Có sự khác biệt theo vùng, mật độ: 30 – 50 con/m2; Tỉ lệ sống: 69 –80 % và năng suất: 150 – 365 tấn/ha/vụ nuôi. trung bình 276 tấn/ha.
Dự án SEAT (2013)
Ngày 1/7/2010 10/8/2010 5/9/2010 4/10/2010 3/11/2010 1/12/2010
TN (mg/l) 4.71 8.374 4.572 6.627 1.448 3.638
TN (mg/l) 6.739 15.469 3.364 10.519 2.735 4.122
TN (mg/l) 3.642 7.669 7.257 6.625 3.464 4.24
TP (mg/l) 0.32 0.477 1.864 0.968 0.036 0.276
TP (mg/l) 0.552 2.753 1.184 2.16 0.395 0.802
TP (mg/l) 0.488 0.529 1.388 2.744 0.396 1.602
CHẤT LƯỢNG NƯỚC THOÁT AO NUÔI
Theo Boyd (1998); Boyd & Green (2002); TCVN 5942-1995; Le Van Cat (2006):TN > 10 mg/L và TP > 5 mg/L là giới hạn bất lợi cho sự phát triển của TSV & ônhiễm nguồn nước.
Khảo sát điều kiện chất lượng nước ao nuôi cá tra của ĐHCT (2013) cho thấy
7
Ngày 2/7/10 11/8/10 6/9/10 5/10/10 3/11/10 1/12/10
Tổng đạm N (mg/l) 0.992 2.759 3.52 3.379 3.754 5.159
Tổng đạm N (mg/l) 2.664 1.894 1.001 2.263 4.16 3.877
Tổng lân P (mg/l) 0.104 1.0075 1.34 1.34 0.856 0.217
Tổng lân P (mg/l) 0.384 1.0115 0.365 0.365 1.104 0.481
CHẤT LƯỢNG NƯỚC CẤP AO NUÔI
Theo Boyd (1998); Boyd & Green (2002); TCVN 5942-1995; Le Van Cat (2006):TN > 10 mg/L và TP > 5 mg/L là giới hạn bất lợi cho sự phát triển của TSV & ônhiễm nguồn nước.
Công ty chế biến A
Giống: 7.5%
Thức ăn: 78.1%
Thuốc: 1.13%
KHTSCĐ ( tiền thuê ao nuôi): 0.92%
Nhiên liệu: 1.35%
lương Công nhân + kỹ thuật: 1.35%
Chi phí vật dụng mau hỏng: 0.93%
Chi phí thu hoạch: 2.25%
lãi xuất ngân hàng: 5.56%
Chi phí quản lí: 0.45%
cải tạo: 0.45%
Công ty chế biến B
Giống: 8.81%
Thức ăn: 80.18%
Thuốc: 3.8%
KHTSCĐ ( tiền thuê ao nuôi): 0.89%
Nhiên liệu: 0.89%
lương Công nhân + kỹ thuật: 0.49%
Chi phí vật dụng mau hỏng: 0.21%
Chi phí thu hoạch: 0.67%
lãi xuất ngân hàng: 3.57%
Chi phí quản lí: 0.49%
Nông hộ nuôi cá Tra C
Giống: 7.52%
Thức ăn: 81.35%
Thuốc: 2.17%
Cải tạo ao: 1.74%
Nhiên liệu: 1.3%
lương Công nhân: 0.43%
Chi phí thu hoạch: 0.61%
lãi xuất ngân hàng: 4.43%
Chi phí vật dụng mau hỏng: 0.43%
CƠ CẤU GIÁ THÀNH(Cần Thơ năm 2013)
1. Con giống: 7.5 – 8.81 %2. Thức ăn: 78.1 – 81.35 %3. Giá thành: 20.600 – 22.500 đ/kg
8
chi phí cải tạo ao (vôi, hóa chất…): 0.14% Chi phí giống: 9.41%Chi phí thức ăn: 82.58% Chi phí thuốc + hóa chất: 0%Chi phí bơm thay nước (điện…): 0.88% Chi phí hút bùn: 0.39%Chi phí vận chuyển cá giống: 2.21% Chi phí lao động: 0.69%Lãi suất ngân hàng (1%/tháng): 2.65% Chi phí thu hoạch + dịch vụ: 1.06%Khấu hao: 0%
Chi phí cải tạo ao (vôi, hóa chất…): 0.03% Chi phí giống: 8.01%Chi phí thức ăn: 83.27% Chi phí thuốc + hóa chất: 1.33%Chi phí bơm thay nước (điện…): 0.8% Chi phí hút bùn: 0.46%Chi phí vận chuyển cá giống: 2.22% Chi phí lao động: 0.8%Lãi suất ngân hàng (1%/tháng): 1.78% Chi phí thu hoạch + dịch vụ: 1.07%Khấu hao: 0.22%
1. Con giống: 8.01 – 9.41 %
2. Thức ăn: 82.58 – 83.27 %
3. Giá thành: 21.600 – 22.500 đ/kg
VÙNG NUÔI CÁ TRA HUYỆN CHÂU PHÚ
AN GIANG(Năm 2014)
MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1. Technology(Kỹ thuật)
2. Economic(Hiệu quả)
3. Environment(Môi trường)
9
MỤC TIÊU & KẾT QUẢ PHẤN ĐẤU
Tt Chỉ tiêu & thực trạng Kết quả dự kiến
1 Tỉ lệ sống cá giống (6 – 10 %) > 18 % ???
2 Tỉ lệ chết sau khi thả giống 10 – 30 % < 5 %
3 Tỉ lệ sống cá tra nuôi thịt 69 – 80 %. > 85 %
4 FCR 1,55 – 1,65 1,45 – 1,5
5 Cá sạch đạt xuất khẩu (70 – 80 %) > 80% trắng
6 Giá thành/kg 20.600 - 22.500 đ 18.500 – 19.500 ?
Ghi chú: Giá thức ăn trung bình qua các giai đoạn: 11.2000đ/kg
1. TẬP HUẤN KỸ THUẬT VẬN HÀNH MÔ HÌNH
II. GIẢI PHÁP THỰC NGHIỆM
Tập huấn Qui trình kỹ thuật sản xuất giống & nuôi thương phẩm
cá Tra theo tiêu chuẩn V – GAP, Global GAP và ASC.
10
• GIẢI PHÁP GIỐNG – CHUẨN V- GAP
Cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus Sauvage. 1878)
CƠ SỞ KHOA HỌC KÍCH THÍCH CÁ SINH SẢN
1. LHRH: Luteotropin hormone releasing hormone.
2. HCG: Human chorionictropine hormone
3. GTH: Gonadotropine hormone
4. Ovaprim
Sơ đồ. Quá trình sinh sản nhân tạo ở cá
Tác nhân sinh thái (tín hiệu sinh thái)
Tác nhân sinh lý (Hormone)
Cá sinh sản
Ứng dụng hiệu quả tác động của các tác nhân sinh lý & sinh thái vào quá trình sinh sản
11
CHẤT LƯỢNG CÁ BỘT
Trứng nước 200 – 500 µm
- Cá Tra bột sau 30 giờ nở có ăn được Moina không ????????
- Cá Tra bột sau 5 – 6 ngày tuổi với độ mở miệng từ 551 – 746 µm hoàn toàn ăn được Moina.
THỨC ĂN TỰ NHIÊN & ĐỘ MỞ MIỆNG CÁ TRA BỘT
190 – 250 µm
D(900) = AB x √2Trong đóD: kích cỡ miệng cá (mm)
AB: chiều dài hàm trên (mm)
Shirota (1970)
12
Tubifex (trùng chỉ)
Nauplius Brachionus (Luân trùng)
Moina (trứng nước)
Vũ ngọc Út (2013)
Brachionus angularisKích thước: 88 - 120µm
Nuôi thức ăn tự nhiên trước khi thả bột
13
TÁC ĐỘNG KỸ THUẬT
1. Thực nghiệm ương triển khai trong điều kiện 9 ao (3 NT: 600, 800 và 1.000 bột/m2) có diện tích từ 1.500 – 3.200 m2/ao (Cty Thuận Hưng & Caseamex Cần Thơ).
2. Mật độ luân trùng: 400.000 Ct/ml. Số lượng 100 L/2.000 m2 ao.
3. Super Benthos hay Benthos sunrise sử dụng bổ sung dinh dưỡng.
Hệ thống máy bơm cải thiện hàm lượng dưỡng khí ao ương (DO mg/L)
14
Cá tra hương sau 1 tháng ương trong ao ở Cty Thuận Hưng
Hộ Diện tích (m2) Mật độ (C/m2)
A 1 3.000 30 (Global GAP)
A 2 4.000 30 (Global GAP)
A 3 6.000 30 (Global GAP)
B 1 7.000 40 (Global GAP)
B 2 4.000 40 (Global GAP)
B 3 3.000 40 (Global GAP)
C 1 6.000 50 (Global GAP)
C 2 6.000 50 (Global GAP)
C 3 3.000 50 (Global GAP)
3. NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ TRA
15
28 %
26 %
24 %
22 %
20 %
18 %
1
2
3
4
5
6
Thời gian nuôi
Thức ăn cá nuôi thương phẩm
Thức ăn viên có hàm lượng Protein từ 28 – 26 & 22 %
• Ứng dụng khả năng tăng trưởng bù của cá, định kỳ 7 – 10 ngày, dừng cho cá ăn 1 ngày.
16
CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG NƯỚC(Từ 3 am – 6 am mỗi ngày)
Yếu tốNghiệm thức (con/m2)
MĐ 600 MĐ 800 MĐ 1000
Nhiệt độ 29,81±1,51 29,96±1,55 30,45±0,8
pH nước 7,88±0,42 8,05±0,45 8,11±0,33
DO (mg/L) 6,78±1,48 6,55±1,47 3,94±4,3
Độ trong (cm) 37,1±7,8 33,3±9,8 27,5±13,1
TSS (mg/L) 27±20,9 23±14,1 42±16,1
N-NH4+ (mg/L) 0,39±0,17 0,36±0,17 0,52±0,45
N-NH3 (mg/L) 0,24±0,025 0,026±0,024 0,054±0,053
III. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
Các yếu tố môi trường trong các ao ương biểu hiện rất tốt, thuận lợi cho hoạt động
của cá tra bột
17
Ngày thả
Mật độ3 6 9 12 15 18 21 24 27 30
MD 600 319 440 578 582 598 644 1.700 1.707 1.975 3.627
MD 800 300 446 468 511 527 563 583 606 1.396 3.275
MD 1000 278 310 477 557 559 574 612 667 1.058 2.868
Độ mở miệng cá tra bột (µm) 30 ngày ương
Nghiệm thức Chiều dài (cm) Trọng lượng (g) Độ mở miệng (µm)
NT1 (LT + MN) 2,34±0,18b 0,069±0,017b 1006±10,44b
NT2 (MN + TACN) 2,18±0,26a 0,058±0,022a 977±16,09a
NT3 (LT + MN + TACN) 2,27±0,24ab 0,063±0,018ab 990±8,89ab
24
21
33
0
5
10
15
20
25
30
35
40
NT1 (LT + MN) NT2 (MN + TACN) NT3 (LT + MN + TACN)
Nghiệm thức
Tỷ
lệ số
ng
(%
)
TĂNG TRƯỞNG, TỈ LỆ SỐNG CÁ ƯƠNG SAU 30 NGÀY
21 – 33 %
18
TĂNG TRƯỞNG CÁ TRA GIỐNG
Có sự khác biệt về tăng trưởng cá giống sau chu kỳ ương, trong đó
cá tra ương mật độ 600 bột/m2 có khối lượng cao nhất.
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Ngày
12
Ngày
15
Ngày
18
Ngày
21
Ngày
24
Ngày
27
Ngày
30
Ngày
37
Ngày
44
Ngày
51
Ngày
58
Ngày
120
Ngày thu mẫu
Khố
i lượ
ng
(g
)
MD600 MD800 MD1000
Mật độ (bột/m2) 600 800 1000
Tỷ lệ sống cá giống (%) 19,13 16,04 8,01
FCR 0,7 0,8 1
Năng suất (kg/1.500m2) 1.766 1.509 973
19.13
16.04
8.01
0
5
10
15
20
25
MD600 MD800 MD1000
%
TỈ LỆ SỐNG
8,01 – 19,13 %
19
TỈ LỆ SỐNG (%)
Tỉ lệ sống cá ương (%)
18
25
83 85
1619
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Thuận Hưng Caseamex
%
Cá ương từ bột lên hương Cá ương từ hương lên giống Cá ương từ bột lên giống
TUẦN HOÀN CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG NƯỚC AO
20
TĂNG TRƯỞNG CÁ NUÔI
Sau 7 tháng nuôi, thể hiện rõ cạnh tranh thức ăn. P. 916,7 g/con (890 –940g/con) ở NT I lớn hơn P. 856,7 g/con (830 – 880g/con) NT II & NT III780 g/con (740 – 810 g/con) với P < 0.05.
050
100
150200250300350
400450500550600
650700750800850
900950
1000
1 2 3 4 5 6 7 Đợt
Khối lượng (g/con)
NT1 NT2 NT3
NĂNG SUẤT & TỈ LỆ SỐNG
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
30 40 50
Mật độ (con/m2)
Năng suất (tấn/ha/vụ)
Tỷ lệ sống (%)
• Tỉ lệ sống NT I (83 – 92 %)cao hơn với NT II (78 – 87 %)& NT III (76 – 84 %).
• Năng suất NT I đạt 235 tấn/ha(214,14 – 245,64 t/ha) thấp hơnNT II 300 t/ha (287 – 315 t/ha)và NT III 366 t/ha (350 – 386t/ha) với P < 0.05. Đồng thờiNT II so với NT III với P >0.05.
21
FCR (Hệ số tiêu tốn thức ăn)
1.3
1.35
1.4
1.45
1.5
1.55
1.6
1.65
1.7
1.75
NT1 NT2 NT3
Nghiệm t hức
FCR
FCR ở nghiệm thức I đạt (1.44 – 1.48) thấp hơn so với nghiệm thức II
(1.58 – 1.61) và nghiệm thức III (1.62 – 1.66) với P < 0,05 . Tuy nhiên
giữa NT II & III khác nhau không ý nghĩa (P > 0.05).
Tt Hạng mục NT I (30 C/m2) NT II (40 C/m2) NTIII(50 C/m2)
I Tổng chi (đ/ha) 4.471.276.913 5.759.186.747 7.628.230.321
1 Giá thành (đ/kg) 18.635 19.200 22.425
II Tổng thu (đ/ha) 5.179.260.000 6.573.796.000 7.585.860.000
2 Giá bán (đ/kg) 22.200 21.900 20.700
III Lợi nhuận (đ/kg) 3.560 2.690 - 1.725
IV Tỷ suất (%) 19.1 14.1 -
V FCR 1.49 ± 0.04 1.65 ± 0.02 1.68 ± 0.01
VI Giá thức ăn (đ/kg) 11.430 11.500 11.500
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ LỢI NHUẬN
22
IV. KẾT LUẬN
+ Kỹ thuật
+ Hiệu quả kinh tế
+ Môi trường
1. Cải tạo ao ương & nuôi theo yêu cầu kỹ thuật.
2. Con giống chất lượng, được chủ động sản xuất.
3. Mật độ thả: 30 – 40 con/m2.
4. Thức ăn 28, 26 & 22 % với 7 – 10 ngày/1 lần không cho cá ăn.
5. Thay nước định kỳ kết hợp bổ sung DO từ 3 –6 giờ mỗi ngày, đặc biệt giai đoạn nuôi.
6. Sử dụng Vi sinh hữu ích cải thiện chất lượng nước ao nuôi.
7. Bảo vệ môi trường & nguồn nước.
Tổng hợp hoạt động theo chuẩn mực công nghệ là giải pháp tác động khả thi nhất.
KIẾN NGHỊHoàn thiện giải pháp
công nghệ, nâng cao chất lượng.
23
Nâng cao chất lượng thức ăn –Sức khỏe cá
Chất dinh dưỡng
Acid amin
Nucleotides
Acid béo
Vitamins
Khoáng
Khác
Essential oils
Acid hữu cơPrebiotics
Probiotics
Chất bổ sung
Alginates
Beta glucans
Carageenans
Chitosans
Lactoferrin
Mannans
Peptidoglycan
Plant extracts
CẢM ƠN SỰ LẮNG NGHE VÀ GÓP Ý