bÁo cÁo thƢỜng niÊn nĂm 2015 - cÔng ty cỔ phẦn ... · báo cáo thường niên năm...
TRANSCRIPT
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
1
CÔNG TY CỔ PHẦN
KHOÁNG SẢN Á CHÂU
Số: /BC - AMC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Nghệ An, ngày 20 tháng 03 năm 2016
BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN NĂM 2015
Năm báo cáo: 2015
I. THÔNG TIN CHUNG
1/ Một số thông tin cơ bản về Công ty
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN Á CHÂU
Tên giao dịch: Asia Mineral Join Stock Company
Trụ sở: Lô 32C, KCN Nam Cấm, Nghi Lộc, Nghệ An
Điện thoại: (84-4) 3 879 1777
Fax: (84-4) 3 879 1555
E-mail: [email protected]
Website: http://www.new.amcvina.vn
Logo:
Slogan: Chất lượng sản phẩm thay lời nói!
Giấy chứng nhận ĐKKD và ĐKT số: 2703001715 ngày 28 tháng 12 năm 2007 do Sở kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp.
Vốn điều lệ hiện tại: 28.500.000.000 đồng.
Mã cổ phiếu: AMC. Sàn giao dịch: HNX
2. Quá trình hình thành và phát triển:
+ Quá trình hình thành:
Công ty Cổ phần Khoáng sản Á Châu tiền thân là Xí nghiệp Khai khoáng (Khai thác mỏ
đá trắng) được thành lập năm 2001, thuộc Công ty Hợp tác Kinh tế (Quân khu 4, Bộ Quốc
Phòng). Đến năm 2007 Công ty Hợp tác kinh tế xây dựng thêm Nhà máy sản xuất bột đá
trắng Siêu mịn, và cùng với một số thành viên khác thực hiện liên kết và sáng lập ra Công
ty Cổ phần Khoáng sản Á Châu. Công ty chính thức đi vào hoạt động ngày 28/12/2007,
theo mô hình Công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2703001715
do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp, với mục tiêu sản xuất kinh doanh khảo sát,
thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản (đá, cát, sỏi, quặng kim loại); sản xuất mua bán
sản phẩm bột đá trắng siêu mịn.
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
2
+ Quá trình phát triển. Qua các năm hoạt động, Công ty đã không ngừng lớn mạnh cả về quy mô và chất lượng, nhanh
chóng chiếm được thị phần trên thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu nhờ uy tín về chất
lượng và dịch vụ, tuân thủ nghiêm ngặt các quy trinh quản lý chất lượng của Hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001:2008; tuyệt đối tuân thủ theo phương châm kinh doanh của Công ty “Chất lượng
sản phẩm thay lời nói”
Sau 7 năm thành lập, Công ty có một số mốc thay đổi và phát triển như sau:.
Ngày 28/12/2007
Thành lập
Với tên Công ty cổ phần Khoáng sản Á Châu vốn
điều lệ đăng ký là 28.500.000.000 đồng
Ngày 22/03/2010 Đăng ký
Công ty đại chúng Công ty chính thức trở thành Công ty đại chúng
Ngày 15/02/2012 Đăng ký Niêm yết Công ty chính thức niêm yết CP trên sàn HNX
Thành tựu
Qua hơn 7 năm hoạt động, với đội ngũ cán bộ quản lý kinh nghiệm, năng động đã từng tham gia
làm việc với các đối tác trong và ngoài nước ở các dự án khai thác mỏ, Công ty đã nhận được sự
tín nhiệm của các đối tác trong nước và bạn hàng nước ngoài.
3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh:
3.1 Ngành nghề kinh doanh:
- Khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biết khoáng sản.
- Sản xuất, mua bán sản phẩm bột đá siêu mịn.
* Các sản phẩm mà Công ty đang cung cấp
Đá khối; đá slap; đá trắng nguyên liệu kích thước theo yêu cầu của khách hàng; đá trắng sơ
chế (đá chip); đá trắng dạng hạt cát; đá trắng siêu mịn không tráng phủ; đá trắng siêu mịn
tráng phủ; Cát Thạch Anh..
3.2 Địa bàn kinh doanh:
Sản phẩm chính của Công ty là bột đá trắng siêu mịn. Sản phẩm được ứng dụng làm các
chất phụ gia trong các ngành công nghiệp như sản xuất Sơn, giấy, nhựa, hóa chất, cao su... Địa
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
3
bàn tiêu thụ sản phẩm của Công ty gồm có bán trong nước ( chiếm 70%) và xuất khẩu nước
ngoài (chiếm 33%). Trong nước chủ yếu là ở TP Hồ Chí Minh và các Tỉnh Miền nam lân cận.
Miền Bắc thì bán tại Hà nôi, Hải Phòng, Hà Nam.v.v. Thị trường xuất khẩu đi các nước: Ấn
độ, Hàn Quốc, nhật bản, brunay, campuchia vv..
4. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý:
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty
Mô hình quản trị công ty gồm:
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ):
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền bỏ
phiếu hoặc người được cổ đông uỷ quyền.
Hội đồng quản trị (HĐQT):
HĐQT do ĐHĐCĐ bầu, thay mặt cổ đông chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và
điều hành của Công ty. Số thành viên của HĐQT gồm 05 thành viên với nhiệm kỳ 05 năm.
HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ
những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông.
P. Kế Hoạch P. Tài chính
P. Kinh doanh
P. Tổ chức Kỹ thuật
Nhà máy nghiền mịn
Nhà máy siêu mịn
Đội đá trắng Quỳ Hợp
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
4
Ban Kiểm soát:
Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu, thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh,
quản trị và điều hành của Công ty. Ban kiểm soát bao gồm 03 (ba) thành viên.
Giám đốc:
Giám đốc do HĐQT tuyển dụng, bổ nhiệm.
Giám đốc điều hành là đại diện theo pháp luật của Công ty
Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý.
Công ty có 4 phòng chuyên môn chức năng: Phòng tổ chức, Kỹ thuật. Phòng Kế hoạch.
Phòng Kinh doanh. Phòng Tài chính-Kế toán,
Có 3 đơn vị hạch toán trực thuộc: Phân xưởng I, Phân xưởng II và Đội khai thác đá Quỳ Hợp;
5. Định hƣớng phát triển:
*Các Mục tiêu, chiến lược chủ yếu của Công ty
- Đầu tư sâu rộng cho ngành khai thác, chế biến khoáng sản, kinh doanh xuất nhập khẩu sản phẩm
bột đá trắng mịn và siêu mịn.
- Triển khai, đầu tư thêm các dự án mở rộng, tăng năng lực sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm và chất
lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh nhằm cũng cố và nâng cao thương hiệu của Công ty
trong nước cũng như ngoài nước. Tận dụng các lợi thế về mỏ hiện có của Công ty.
- AMC định hướng trở thành một Công ty lớn về khai thác, chế biến, kinh doanh xuất nhập khẩu
khoáng sản, nhằm tận dụng hết các lợi thế về tài chính, về mỏ đá trắng, mặt bằng kinh doanh, nhà
xưởng và nguồn nhân lực hiện có của Công ty và hợp tác chặt chẽ với các Công ty kinh doanh
cùng ngành.
* Chiến lƣợc phát triển trung và dài hạn
- Tập trung và khai thác chế biến khoáng sản là lĩnh vực chính đồng thời tiếp tục chiến
lược phát triển đầu tư sang một số lĩnh vực sản xuất khác.
- Mở rộng đầu tư khai thác và chế biến khoáng sản tại xã Châu Quang và Châu Hồng-
Huyện Quỳ Hợp - Tỉnh Nghệ an.
- Tiếp tục đầu tư thêm các dây chuyền sản xuất bột đá trắng siêu mịn, bột tráng phủ
axit.vv.. nhằm đa dạng hóa sản phẩm, tăng năng lực và đáp ứng nhu cầu thị trường
* Các mục tiêu đối với môi trƣờng, xã hội và cộng đồng của Công ty.
Công ty luôn chấp hành các quy trình khai thác, biện pháp thi công đúng với quy định
của pháp luật đảm bảo hạn chế tối đa mức độ ảnh hưởng đến môi trường, không ngừng mở
rộng quy mô để tạo công ăn việc làm, thực hiện các phong trào từ thiện...
6. Các rủi ro
- Rủi ro về cơ chế chính sách và pháp luật:
Là doanh nghiệp hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần, hoạt động của Công tycổ phần
Khoáng sản Á Châu chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật về doanh nghiệp, Luật
Chứng khoán và các văn bản liên quan đến thị trường chứng khoán. Luật và các văn bản dưới
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
5
luật trong lĩnh vực này đang trong quá trình hoàn thiện, sự thay đổi về mặt chính sách sẽ ít
nhiều ảnh hưởng đến hoạt động quản trị, kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra, hoạt động khai thác khoáng sản cũng chịu tác động rất lớn của các quy định đặc
thù liên quan đến tài nguyên khoáng sản. Vì khoáng sản là tài nguyên quốc gia nên Luật
Khoáng sản đưa ra những quy định nhằm quản lý chặt chẽ việc khai thác và chế biến khoáng
sản để tránh lãng phí trong khai thác, tăng hiệu quả khai thác, chế biến và bảo vệ môi trường.
Sự thay đổi chính sách về thuế cũng ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. . Mặt
hàng bột đá trắng hiện chưa chịu ảnh hưởng bởi sự thay đổi này nhưng với xu hướng khoáng
sản ngày càng khan hiếm , trong tương lai việc thay đổi chính sách thuế xuất khẩu khoáng sản
có khả năng xảy ra sẽ ảnh hưởng đến tính cạnh tranh của doanh nghiệp nước ta so với các
nước .
- Rủi ro về khai thác nguồn nguyên liệu
Do đặc điểm của ngành, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chịu ảnh hưởng lớn
bởi những thay đổi của điều kiện tự nhiên – điều này nằm ngoài khả năng kiểm soát của Công
ty. Biến động về thời tiết mưa gió, bão, lũ lụt có thể ảnh hưởng lớn tới hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Ngoài ra, bản thân các doanh nghiệp phải tự bỏ chi phí để thực hiện công tác điều tra,
thăm dò địa chất để đánh giá hàm lượng và trữ lượng của mỏ, thiết kế khai trường …. vì các
điểm mỏ không có đánh giá trữ lượng tại địa phương.
Trường hợp tài nguyên không đủ để đầu tư khai thác công nghiệp, doanh nghiệp phải chịu
thua lỗ chi phí làm địa chất. Một rủi ro khác thuộc về khai thác là khả năng đánh giá chính xác
về trữ lượng, chất lượng khoáng sản và công suất khai thác. Công suất khai thác thực tế không
đạt được như trữ lượng ước tính ban đầu sẽ đẩy chi phí giá thành lên cao, sản phẩm sẽ không
cạnh tranh và hiệu quả thu được không lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố về môi
trường như sức ép bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Xu hướng thu các khoản
phí bảo vệ môi trường, phí nước thải công nghiệp, tiền thuê đất khai thác khoáng sản, thuế tài
nguyên ngày càng cao cũng sẽ ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Rủi ro về cấp phép khai thác mỏ
Thời hạn khai thác mỏ của Công ty phụ thuộc vào chính sách quản lý và khai thác khoáng
sản của Nhà nước trong từng thời kỳ. Ngoài ra nếu hoạt động khai thác mỏ của Công ty không
đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc cũng có thể sẽ không được gia hạn giấy phép khai
thác hoặc bị rút giấy phép trước thời hạn. Rủi ro về việc bị rút hoặc không cho phép gia hạn
giấy phép khai thác mỏ đối với Công ty là không nhiều do năng lực và chất lượng khai thác
của Công ty đáp ứng được các yêu cầu chuyên môn. Rủi ro từ các chính sách của Nhà nước về
thời hạn cấp phép khai thác mỏ là một rủi ro cần được tính đến trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
- Rủi ro về thị trường tiêu thụ
Hiện nay, dự kiến sản phẩm của Công ty được tiêu thụ trong nước và xuất khẩu sang Ấn
Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản. Thị trường tiêu thụ sản phẩm đá trắng của doanh
nghiệp có thể bị ảnh hưởng nếu các quốc gia tiêu thụ có sự thay đổi về chính sách nhập khẩu
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
6
khoáng sản. Để hạn chế rủi ro này, Công ty đã và đang có chiến lược đa dạng hóa thị trường
tiêu thụ.
- Rủi ro khác
Các rủi ro bất khả kháng như động đất, hoả hoạn, chiến tranh, dịch bệnh… đều gây ảnh
hưởng ít nhiều đến hoạt động của Công ty. Bão lớn, hoả hoạn, động đất có thể gây ảnh hưởng
đến các công trình xây lắp như làm chậm tiến độ hoặc gây thiệt hại (phá huỷ một phần hoặc
hoàn toàn)… Để hạn chế tối đa những thiệt hại có thể xảy ra, Công ty dự kiến sẽ tham gia mua
bảo hiểm cho tài sản và các công trình xây dựng mà Công ty tiến hành thi công.
II./ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM
1/ T×nh h×nh ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh
TT ChØ tiªu §VT
Thùc
hiÖn
2014
KÕ
ho¹ch
2015
Thùc hiÖn
2015
TH so víi
KH (%)
TH
2015/2014
(%)
1 S¶n lîng
SX bét ®¸ TÊn 93.227
78.500
92.187 117,4% 99,0%
2 S¶n lîng
tiªu thô TÊn
103.21
5
78.500
118.128 150,5% 114,4%
3 Doanh thu Tr.®ång 139.13
0 125.455 162.214 129,3% 116,6%
4 Lîi nhuËn
tríc thuÕ Tr.®ång 10.026 8.703 12.927 148,5% 129,0%
5 Lîi nhuËn
sau thuÕ Tr.®ång 9.515 8.257 12.260 148,5% 129,0%
* NhËn xÐt t×nh h×nh ho¹t ®éng cña c«ng ty
- Ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh n¨m 2015 cña c«ng ty æn ®Þnh, ph¸t
triÓn, cã hiÖu qu¶ cao; S¶n lîng vµ Doanh thu vît kÕ ho¹ch ®Ò ra, doanh thu đạt
131% KH năm, lợi nhuận đạt 148,5% KH năm; tỷ suất lợi nhuận trước thuế / vốn chủ
sở hữu đạt 45,4%
- So víi n¨m 2014 th× c¸c chØ tiªu n¨m 2015 nh sau: Doanh thu 2015 vît 116,6%. Lîi
nhuËn vượt 129%. Nguyªn nh©n ®¹t ®îc kÕt qu¶ nµy lµ : + Trong n¨m C«ng t¸c thÞ trêng ®îc chó träng vµ ph¸t huy cã hiÖu qu¶; chÊt lîng s¶n phÈm ®îc duy tr× tèt, kh¼ng ®Þnh ®îc th¬ng hiÖu vµ uy tÝn ®èi víi kh¸ch hµng.
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
7
+ Më réng thÞ trêng tiªu thô s¶n phÈm trong níc vµ ®Æc biÖt duy tr×, ph¸t huy tèt thÞ trêng
xuÊt khÈu ( DT xuÊt khÈu chiÕm 30%) .
+Trong n¨m 2015 C«ng ty ®· ®Çu t xong D©y chuyÒn nghiÒn ®Üa míi ®· ph¸t huy hiÖu
qu¶, ®Çu t khai th¸c t¹i má ch©u hång vµ ®Çu t xe vËn t¶I ho¹t ®éng tèt, ®¶m b¶o kÞp
thêi nguyªn liÖu ®Çu vµo vµ giao hµng b¸n kÞp thêi cho kh¸ch hµng
2. Tæ chøc vµ nh©n sù
: Danh sách HĐQT, BGĐ, BKS, Kế toán trưởng
STT Họ và tên Chức vụ
Số lƣợng cổ phiếu nắm giữ
Đại diện Cá nhân
Hội đồng quản trị
1.140.000 123.200
1 Lê Đình Danh Chủ tịch 700.000 61.000
2 Hoàng Trọng Diên Ủy viên 440.000 15.000
3 Nguyễn Văn Chương Ủy viên 1.000
4 Nguyễn Trung Thành Ủy viên - 5.000
5 Lê Mạnh Hùng Ủy viên - 13.200
Ban Kiểm soát
- 15.000
1 Nguyễn Văn Hùng Trưởng Ban Kiểm soát - 5.000
2 Nguyễn Thành Hưng Thành viên BKS - 10.000
3 Trần Thị Hồng Thái Thành viên BKS - -
Ban Giám đốc
- 15.000
1 Hoàng Trọng Diên Giám đốc - 15.000
Kế toán trƣởng
- 1.000
1 Nguyễn Văn Chương Kế toán trưởng - 1.000
Sơ yếu lý lịch Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trƣởng
12.1. Hội đồng quản trị
a. Họ và tên : Lê Đình Danh – Chủ tịch HĐQT
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 05/10/1970
Số CMND/Hộ chiếu : 181663212 cấp ngày 22/03/2007 tại Nghệ An
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Xã Diển Bình, huyện Diển Châu, tỉnh Nghệ An
Địa chỉ thường trú : Số 25 Trần Hưng Nhượng, P/Hưng Phúc, TP/Vinh,
tỉnh Nghệ An
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
8
Số điện thoại liên lạc : 0383 791 789
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Đại học - Cử nhân Luật
Quá trình công tác :
+ 1992 đến 1993 : Cán bộ Tòa án nhân dân tỉnh Nghệ An
+ 1994 đến 1995 : Cán bộ, tỉnh đoàn tỉnh Nghệ An
+ 1995 đến nay : Trưởng phòng tổ chức lao động tiền lương - Công ty
Hợp tác kinh tế, Trưởng ban kiểm soát Công ty Cổ
phần Khoáng sản Á Châu.
Chức vụ công tác hiện nay Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Khoáng sản Á
Châu.
Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác : Hội đồng thành viên – Tổng Công ty Hợp tác kinh
tế
Tổng số cổ phần nắm giữ : 761.000 cổ phần
+ Số cổ phần quản lý cho tổ chức : 700.000 cổ phần chiếm 24,56% vốn điều lệ.
+ Số cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 61.000 cổ phần chiếm 2,14% vốn điều lệ.
Hành vi vi phạm pháp luật : Không
Các khoản nợ đối với Công ty : Không
Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
Số cổ phần của những người có
liên quan
: Không
a. Họ và tên : Hoàng Trọng Diên – Uỷ viên HĐQT
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 07/08/1967
Số CMND/Hộ chiếu : 183129557 cấp ngày 20/09/1996 tại Hà Tĩnh
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Xóm 6, Xã Tượng Sơn, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà
Tĩnh
Địa chỉ thường trú : 187 Đường Nguyễn Du - TP/Vinh - Nghệ An
Số điện thoại liên lạc : 0383 791 789
Trình độ văn hóa : 10/10
Trình độ chuyên môn : Đại học - Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác :
+ 1988 đến 1990 : Chiến sỹ, F442 - Quân khu 4
+ 1990 đến 1994 : Học viên Trường Đại học thương mại
+ 1994 đến 1996 : Cán bộ kế hoạch - Công ty hợp tác kinh tế
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
9
+ 1996 đến 2005 : Trưởng Đại diện tại Hà nội thuộc Công ty Hợp tác
kinh tế
+ 2005 đến 2007 : Phó ban dự án nhà máy SX đá siêu mịn Công ty
HTKT
+ 2008 đến nay : Giám đốc Công ty cổ phần khoáng sản Á Châu, uỷ
viên HĐQT kiêm Giám đốc Công ty cổ phần Khoáng
sản Á Châu.
Chức vụ công tác hiện nay : Uỷ viên HĐQT kiêm Giám đốc Công ty cổ phần
Khoáng sản Á Châu.
Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác : Không
Tổng số cổ phần nắm giữ : 455.000 cổ phần, trong đó:
+ Số cổ phần quản lý cho Công ty
Hợp tác kinh tế
: 440.000 cổ phần, chiếm 15,43% vốn điều lệ
+ Số cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 15.000 cổ phần, chiếm 0,53% vốn điều lệ
Hành vi vi phạm pháp luật : Không
Các khoản nợ đối với Công ty : Không
Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
Số cổ phần của những người có
liên quan
: Không
Họ và tên : Nguyễn Văn Chƣơng – Uỷ viên HĐQT
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 20/07/1976
Số CMND/Hộ chiếu : 183143247 cấp ngày 24/03/1997 tại Hà Tĩnh
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Xã Sơn Lễ, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
Địa chỉ thường trú : Khối Liên Cơ - Phường Hưng Bình - TP/Vinh -
Nghệ An.
Số điện thoại liên lạc : 038 3 791 789
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Đại học - Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác :
+ 2002 đến 2005 : Kế toán - TT xuất khẩu lao động - Công ty HTKTế
+ 2006 đến 2007 : TB Tài chính- Ban sự án Sơn La - Công ty HTKtế
+ 2008 đến nay : Kế toán trưởng Công ty cổ phần Khoáng sản Á
Châu
Chức vụ công tác hiện nay : Uỷ viên HĐQT - Kế toán trưởng Công ty cổ phần
Khoáng sản Á Châu.
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
10
Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác : Không
Tổng số cổ phần nắm giữ : 1.000 cổ phần, trong đó:
+ Số cổ phần quản lý cho tổ chức : 0 cổ phần
+ Số cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 1.000 cổ phần, chiếm 0,04% vốn điều lệ
Hành vi vi phạm pháp luật : Không
Các khoản nợ đối với Công ty : Không
Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
Số cổ phần của những người có
liên quan
: Không
b. Họ và tên : Nguyễn Trung Thành – Ủy viên HĐQT
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 17/04/1981
Số CMND/Hộ chiếu : 182427601 cấp ngày 02/04/2002 tại Nghệ An
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Xã Diễn Hồng, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Địa chỉ thường trú : Xã Diễn Hồng, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Số điện thoại liên lạc : 0383 791 789
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác :
+ 2003 đến 2007 : Cán bộ, Công ty XD và PT hạ tầng thuộc Bộ NN và
PTNT
+ 2008 đến nay : Ủy viên HĐQT TP Kế hoạch - T/trường - C/ty cổ
phần Khoáng sản á Châu
Chức vụ công tác hiện nay : Ủy viên HĐQT - Trưởng phòng Kế hoạch, thị
trường Công ty cổ phần khoáng sản á Châu
Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác : Không
Tổng số cổ phần nắm giữ : 5.000 cổ phần
+ Số cổ phần quản lý cho tổ chức : 0 cổ phần
+ Số cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 5.000 cổ phần chiếm 0,18% vốn điều lệ.
Hành vi vi phạm pháp luật : Không
Các khoản nợ đối với Công ty : Không
Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
Số cổ phần của những người có
liên quan
: Không
c. Họ và tên : Lê Mạnh Hùng - Uỷ viên HĐQT
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
11
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 03/08/1978
Số CMND/Hộ chiếu : 183068160 cấp ngày 08/11/1994 tại Hà Tĩnh
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Xã Thạch Long, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
Địa chỉ thường trú : Khối 1 - Phường Trung Đô - TP/Vinh - Nghệ An
Số điện thoại liên lạc : 0383 791 789
Trình độ văn hóa : Thạc sỹ
Trình độ chuyên môn : Thạc sĩ – Quản trị kinh doanh.
Quá trình công tác :
+ 2002 đến 2006 : Chuyên viên quan hệ quốc tế - Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam
+ 2006 đến nay : Uỷ viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Khoáng
sản Á Châu, Giám đốc Công ty TNHH Trường Hồng
Chức vụ công tác hiện nay : Uỷ viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Khoáng
sản Á Châu
Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác : Giám đốc Công ty TNHH Trường Hồng
Tổng số cổ phần nắm giữ : 13 200 cổ phần
+ Số cổ phần quản lý cho tổ chức : 0 cổ phần
+ Số cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 13 200 cổ phần chiếm 0,46% vốn điều lệ.
Hành vi vi phạm pháp luật : Không
Các khoản nợ đối với Công ty : Không
Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
Số cổ phần của những người có
liên quan
: Bà Nguyễn Thị Liên là Mẹ đẻ sở hữu 39.700 cổ
phần.
12.2. Ban Kiểm soát
b. Họ và tên : Nguyễn Văn Hùng – Trƣởng ban kiểm soát
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 22/11/1978
Số CMND/Hộ chiếu : 182178436 cấp ngày 14/03/1996 tại Nghệ An
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Xã Mỹ Thành - Yên Thành - Nghệ An
Địa chỉ thường trú : 221, C8, Quang Trung, TP Vinh, NghÖ An
Số điện thoại liên lạc : 0383 791 789
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
12
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Đại học - Cử nhân Luật
Quá trình công tác :
+ 2002 đến nay : Trợ lý pháp chế doanh nghiệp - Công ty Hợp tác
kinh tế, Trưởng ban kiểm soát Công ty Cổ phần
Khoáng sản Á Châu.
Chức vụ công tác hiện nay : Trưởng ban kiểm soát Công ty Cổ phần Khoáng sản
Á Châu.
Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác : Trợ lý pháp chế doanh nghiệp- Công ty Hợp tác
kinh tế
Tổng số cổ phần nắm giữ : 5.000 cổ phần
+ Số cổ phần quản lý cho tổ chức : 0 cổ phần
+ Số cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 5.000 cổ phần chiếm 0,18% vốn điều lệ.
Hành vi vi phạm pháp luật : Không
Các khoản nợ đối với Công ty : Không
Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
Số cổ phần của những người có liên
quan
: Không
c. Họ và tên : Nguyễn Thành Hƣng – Uỷ viên Ban kiểm soát
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 26/10/1976
Số Hộ chiếu : 182062306 cấp ngày 21/03/1994 tại Nghệ An
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Xóm 10, Xã Nghi Phương, huyện Nghi Lộc, tỉnh
Nghệ An
Địa chỉ thường trú : Xóm 10, Xã Nghi Phương, huyện Nghi Lộc, tỉnh
Nghệ An
Số điện thoại liên lạc : 0383 791 789
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Đại học
Quá trình công tác :
+ 2002 đến 2007 : Cán bộ kỷ thuật, Công ty hợp tác kinh tế
+ 2008 đến nay : Uỷ viên Ban kiểm soát, Trưởng phòng CN kỷ thuật
Công ty cổ phần Khoáng sản Á Châu
Chức vụ công tác hiện nay : Uỷ viên Ban kiểm soát, Trưởng phòng CN kỷ thuật
Công ty cổ phần Khoáng sản Á Châu
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
13
Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác : Không
Tổng số cổ phần nắm giữ : 10.000 cổ phần
+ Số cổ phần quản lý cho tổ chức : 0 cổ phần
+ Số cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 10.000 cổ phần chiếm 0,35% vốn điều lệ.
Hành vi vi phạm pháp luật : Không
Các khoản nợ đối với Công ty : Không
Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
Số cổ phần của những người có liên
quan
: Không
Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
Số cổ phần của những người có liên
quan
: Không
d. Họ và tên : Trần Thị Hồng Thái – Uỷ viên Ban kiểm soát
Giới tính : Nữ
Ngày tháng năm sinh : 20/09/1976
Số CMND/Hộ chiếu : 182112152 cấp ngày 09/04/2009 tại Nghệ An
Quốc tịch : Việt Nam
Dân tộc : Kinh
Quê quán : Xóm 10, Xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà
Tỉnh
Địa chỉ thường trú : Số 08, Ngõ 5, Đường Lê Văn Tám, TP Vinh, tỉnh
Nghệ An
Số điện thoại liên lạc : 0383 791 789
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác :
+ 1/1999 đến 1/2006 : Kế toán, Công ty Cổ phần Nhựa - Bao bì Vinh
+ 2/2006 đến 12/2007 : Kế toán trưởng, Công ty Cổ phần Nhựa - Bao bì
Vinh
+ 01/2008 đến nay : Uỷ viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Khoáng sản
Á Châu, Kế toán trưởng, UV HĐQT – Công ty CP
Nhựa - Bao bì Vinh
Chức vụ công tác hiện nay : Uỷ viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Khoáng sản
Á Châu
Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác : Kế toán trưởng, UV HĐQT – Công ty CP Nhựa -
Bao bì Vinh
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
14
Tổng số cổ phần nắm giữ 0 cổ phần, trong đó:
+ Số cổ phần quản lý cho tổ chức : 0 cổ phần
+ Số cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 0 cổ phần, chiếm 0 % vốn điều lệ
Hành vi vi phạm pháp luật : Không
Các khoản nợ đối với Công ty : Không
Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không
Số cổ phần của những người có liên
quan
: Không
12.3. Ban Giám đốc
a. Họ và tên : Hoàng Trọng Diên – Giám đốc (Như trên)
12.4. Kế toán trƣởng
Họ và tên : Nguyễn Văn Chƣơng – Kế toán trƣởng (Như
trên)
- Những thay đổi trong ban điều hành trong năm: Không
Số lượng cán bộ, nhân viên. Tóm tắt chính sách và thay đổi trong chính sách đối với
người lao động.
Số lượng cán bộ, nhân viên tính đến ngày 31/12/2015 là: 107 người
Hàng tháng Công ty thực hiện báo tăng, giảm CBCNV với cơ quan BHXH nghiêm túc
và đầy đủ theo quy định hiện hành.
Thực hiện thủ tục hồ sơ liên quan đến công tác chế độ chính sách kịp thời, đảm bảo
quyền lợi đối với CBCNV trong toàn Công ty theo thực tế phát sinh và theo quy định.
Kết quả thực hiện công tác chế độ chính sách đối với CBCNV trong năm 2015:
Đã giải quyết đầy đủ cho 06 người hưởng chế độ thai sản và dưỡng sức,
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ đối với toàn thể CBCNV
3/ Tình hình đầu tƣ, tình hình thực hiện các dự án.
- Dự án : Đầu tư dây chuyền siêu mịn ( Nghiền đĩa)
- Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần khoáng sản Á Châu
- Địa điểm đầu tư: Tại Công ty Cổ phần khoáng sản Á Châu
- Thời gian khởi công - Hoàn thành : tháng 4/2015 - 9/2015.
Kết quả đầu tư:
1. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn Được duyệt Thực hiện
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
15
Tổng số 7.550.736.715 7.679.127.321
- Vốn tự có
- Vốn vay
2.265.221.015
5.285.515.701
3.226.010.321
4.453.117.000
2. Chi phí đầu tư:
2.1 Dự án dây chuyền Nghiền Đĩa.
Nội dung Dự án đƣợc
duyệt
Chi phí đƣợc
quyết toán
Ghi chú
Nâng mái, dựng mái nhà
xưởng 400.000.000 218.223.903
Hệ thống máy móc
Nghiền đĩa
2.415.272.727 2.415.272.727
Hệ thống móng
máy
400.000.000 430.207.786
Thiết bị phi tiêu
chuẩn
500.500.000 1.183.414.545
Gtrị lắp đặt, vận
chuyển, gia công,
phụ kiện
46.000.000 152.282.416
Máy nghiền búa 215.000.000 181.818.182
Máy nghiền hàm 275.000.000 90.909.091
Máy nén khí 220.420.000 161.516.000
Thiết bị truyền dẫn 963.636.364 661.813.703
CP quản lý dự án 108.716.582 127.765.233
CP lãi vay 50.825.002
Chi phí dự phòng 111.907.413
Tổng vốn đầu tƣ 5.707.278.088 5.623.223.587
2.2 Sân , đường bê tông, mương thoát nước và bồn hoa, cổng
Nội dung Dự án đƣợc
duyệt
Chi phí đƣợc
quyết toán
Ghi chú
Vườn hoa, cổng chính, đục bê
tông 187.807.920
Sân bê tông 714.000.000 660.085.091
Đường bê tông 983.043.000 1.107.899.945
Mương thoát nước 58.738.230 53.398.600
Chi phí Q lý dự án 35.115.605 46.712.178
Chi phí lãi vay 16.416.545
Chi phí dự phòng 36.146.248
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
16
Tổng vốn đầu tƣ 1.843.458.627 2.055.903.734
4/ Tình hình tài chính
Tình hình tài chính
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 % tăng
giảm
Tổng giá trị tài sản 78.403.796.004 90.261.812.235 1,15
Doanh thu thuần 136.216.510.903 162.214.595.860 1,19
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 10.034.247.840 12.977.762.037 1,29
Lợi nhuận khác (7.373.448) (50.821.396)
Lợi nhuận trước thuế 10.026.874.392 12.926.940.641 1,29
Lợi nhuận sau thuế 9.515.791.200 12.260.889.479 1,29
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 28% 35%
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Ghi chú
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh:
TSLĐ - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
1,28
0,85
1,17
0,87
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số Nợ/Tổng tài sản
Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu
0,41
0,71
0,46
0,85
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Doanh thu thuần/Tổng tài sản
12,96
1,74
20,03
1,80
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
17
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn
chủ sở hữu
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng
tài sản
Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh/Doanh thu thuần
0,069
0,207
0,121
0,073
0,076
0,251
0,136
0,080
5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu
Cổ phần:
Tổng số cổ phần đang lưu hành: 2.850.000 cổ phần.
Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông.
Số lượng cổ phần chuyển nhượng tự do: 2.850.000 cổ phần.
Số cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng theo pháp luật là: 0 cổ phần
Cơ cấu cổ đông:
Đối tƣợng Số tiền (VNĐ) Tỷ lệ (%)
Vốn đầu tư của Nhà nước 11.400.000.000 40
Vốn góp của các cổ đông khác 17.100.000.000 60
Cộng 28.500.000.000 100
Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu:
Hiện tại Công ty chưa có kế hoạch tăng vốn cổ phần .
Giao dịch cổ phiếu quỹ: Hiện tại Công ty không có cổ phiểu quỹ.
Các chứng khoán khác: Không có
III. BÁO CÁO VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM ĐỐC
1 . kÕt qu¶ SXKD n¨m 2015.
- Sản lượng SX bột đá: 92.187 tấn đạt 117,4% KH.
- Sản lượng tiêu thụ: 118.128 tấn đạt 150,5% KH
- Tổng doanh thu + TN khác: 164.377 triệu đồng đạt 131% KH.
- Tổng chi phí: 151.450 triệu đồng
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
18
- Lợi nhuận trước thuế: 12.927 triệu đồng đạt 148,5% KH
- Lợi nhuận sau thuế: 12.260 triệu đồng đạt KH 148,5% KH
- Thu nhập BQ NLĐ: 9,2 triệu đồng
- Tổng lao động: 144 người
- Nộp ngân sách : 5.535 triệu đồng đạt KH 123%
§¸nh gi¸ t×nh h×nh ho¹t ®éng cña c«ng ty
¦u ®iÓm
- Ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh n¨m 2015 cña c«ng ty æn ®Þnh, ph¸t
triÓn, cã hiÖu qu¶ cao; S¶n lîng vµ Doanh thu vît kÕ ho¹ch ®Ò ra, doanh thu đạt
131% KH năm, lợi nhuận đạt 148,5% KH năm; tỷ suất lợi nhuận trước thuế / vốn chủ
sở hữu đạt 45,4%; thu nhập bình quân người lao động 9.211.797đ/ng/tháng đạt 97,29%
KH năm.
- C«ng t¸c thÞ trêng lu«n ®îc chó träng vµ ph¸t huy cã hiÖu qu¶; chÊt lîng s¶n
phÈm ®îc duy tr× tèt, kh¼ng ®Þnh ®îc th¬ng hiÖu vµ uy tÝn ®èi víi kh¸ch hµng.
+ Më réng thÞ trêng tiªu thô s¶n phÈm trong níc, vµ ®Æc biÖt duy tr×, ph¸t huy
tèt thÞ trêng xuÊt khÈu vµ mét sè kh¸ch hµng tiÒm n¨ng.
- C«ng suÊt m¸y mãc thiÕt bÞ ®îc ph¸t huy tèi ®a c«ng suÊt; c«ng t¸c qu¶n lý
®Þnh møc kinh tÕ kü thuËt, ®Þnh møc chi phÝ, gi¸ thµnh s¶n phÈm chÆt chÏ, b¸m kÕ
ho¹ch.
- Trong n¨m C«ng ty ®· ®Çu t xong D©y chuyÒn nghiÒn ®Üa míi ®· ph¸t huy hiÖu qu¶,
®Çu t khai th¸c t¹i má ch©u hång vµ ®Çu t xe vËn t¶I ho¹t ®éng tèt, ®¶m b¶o kÞp thêi
nguyªn liÖu ®Çu vµo vµ giao hµng b¸n kÞp thêi cho kh¸ch hµng
- Kh¶ n¨ng thanh to¸n cña c«ng ty ®¶m b¶o an toµn: Khả năng thanh toán tổng
quát là 2,17 lần; khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là 1,16 lần; Hệ số nợ phải trả / vốn
chủ sở hữu là 1,45 lần.
- C«ng t¸c tµi chÝnh - kÕ to¸n cã nÒ nÕp,Thùc hiÖn ®óng nguyªn t¾c, quy tr×nh
qu¶n lý tµi chÝnh, khai th¸c ®¶m b¶o ®Çy ®ñ, kÞp thêi nguån vèn cho s¶n xuÊt kinh
doanh §¶m b¶o tiền lương, tiền thưởng và các quyền lợi khác cho người lao động.
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
19
+ Ghi chÐp sæ s¸ch, lËp chøng tõ vµ lËp b¸o c¸o tµi chÝnh ph¶i ®Çy ®ñ, kÞp thêi.
Ph¶n ¸nh c¸c nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh mét c¸ch chÝnh x¸c, trung thùc vµ kh¸ch quan,
chÊp hµnh chÝnh s¸ch chÕ ®é nhµ níc quy ®Þnh.
- Lực lượng lao động cơ bản ổn định, tư tưởng của người lao động luôn yên tâm
công tác, ý thức chấp hành nội quy, quy chế của người lao động luôn được duy trì
và thực hiện đạt hiệu quả tốt.
* Tån t¹i, h¹n chÕ :
- C«ng nî ph¶i thu kh¸ch hµng vÉn cßn lín vµ t¨ng nhiÒu so víi ®Çu n¨m (sè
ph¶i thu ®Çu n¨m lµ 13.936 triÖu ®ång, sè cuèi n¨m lµ 23.435 triÖu ®ång);
VÉn cßn tån t¹i nî ph¶i thu khã ®ßi , trong n¨m ph¶i trÝch lËp chi phÝ dù phßng nî
khã ®ßi sè tiÒn: 748 triÖu ®ång.
* Nh÷ng tiÕn bé c«ng ty ®¹t ®îc:
Năm 2015 là một năm khó khăn nhưng Công ty cũng đã cố gắng thực hiện tốt nhất các
chỉ tiêu kinh tế đã đề ra, trong đó chỉ tiêu, doanh thu và lợi nhuận đều vượt kế hoạch năm,
(Tû suÊt lîi nhuËn sau thuÕ/vèn chñ së h÷u lµ 43,%,)
Trong tình hình kinh tế suy thoái Công ty đã chủ động cơ cấu bộ máy sản xuất, định
hướng tốt các chiến lược, thị trường, công tác quản lý, giám sát thực hiện đảm bảo ổn định,
duy trì sản xuất, chăm lo đến đời sống cán bộ công nhân viên.
2/. Tình hình tài chính:
A C¸c chØ tiªu tµi chÝnh Sè tiÒn
I Tæng gi¸ trÞ tµi s¶n 90.261.812.235
II C¸c kho¶n nî ph¶i thu 23.890.854.660
1 Ph¶i thu kh¸ch hµng 23.435.410.352
2 Tr¶ tríc cho ngêi b¸n 1.074.697.000
3 C¸c kho¶n ph¶i thu thu kh¸c 129.359.371
4 Dù phßng ph¶i thu ng¾n h¹n khã ®ßi (748.612.063)
III C¸c kho¶n ph¶i tr¶ 32.611.485.069
1 Vay vµ nî dµi h¹n 6.866.485.000
2 C¸c kho¶n ph¶i tr¶ cßn l¹i 34.573.705.941
IV L·i tiÒn vay 810.663.620
V Hµng tån kho 10.314.388.732
VI Ta× s¶n cè ®Þnh
1 Nguyªn gi¸ 74.902.010.334
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
20
2 §· khÊu hao 26.238.881.628
3 Gi¸ trÞ cßn l¹i 48.663.128.706
VI
I Vèn vµ c¸c quü cña chñ së h÷u 48.821.621.294
1 Vèn ®Çu t cña chñ së h÷u 28.500.000.000
1 Quü ®Çu t ph¸t triÓn 8.060.731.815
2 Lîi nhuËn sau thuÕ cha ph©n phèi 12.260.889.479
Tình hình nợ phải trả
Tình hình nợ hiện tại, biến động lớn về các khoản nợ.
Công nợ phải trả đầu năm là 32.611.485.069 đồng; số cuối năm 2015 là 41.440.190.941
đồng tăng 27%. Trong năm không có sự biến động lớn các khoản nợ quá hạn hay nợ xấu. Phần
nợ chủ yếu là nợ vay dài hạn và ngắn hạn ngân hàng phục vụ đầu tư và vốn lưu động, nợ nhà
cung cấp tiền vật tư, nguyên liệu sản xuất, nợ CBCNV ... và đơn vị đã thực hiện đầy đủ cam
kến nghĩa vụ trả nợ đến hạn với các đối tác ngân hàng và nhà cung cấp vật liệu đầu vào.
Phân tích nợ phải trả xấu, ảnh hưởng chênh lệch của tỉ lệ giá hối đoái đến kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, ảnh hưởng chênh lệch lãi vay.
Năm 2015 Công ty không phát sinh nợ phải trả xấu ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty.
3. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý
3.1. C«ng t¸c thÞ trêng:
3.1.1. ThÞ trêng nguyªn vËt liÖu phôc vô SXKD:
Lùa chän nhµ cung cÊp nguyªn vËt liÖu ®Çu vµo phôc vô s¶n xuÊt kinh doanh ph¶i ®¶m
b¶o chÊt lîng, s¶n lîng vµ gi¸ c¶ tèt nhÊt.
3.1.2. ThÞ trêng tiªu thô s¶n phÈm:
+ ¦u tiªn tËp trung vµo c¸c kh¸ch hµng tiÒm n¨ng, æn ®Þnh. Më réng thÞ trêng tiªu thô s¶n
phÈm trong níc vµ xuÊt khÈu (u tiªn ph¸t triÓn thÞ trêng xuÊt khÈu).
+ N©ng cao chÊt lîng s¶n phÈm nh»m t¨ng søc c¹nh tranh cña hµng ho¸ vµ dÞch vô trªn thÞ
trêng trong níc vµ thÞ trêng xuÊt khÈu.
+ TiÕp tôc kh¼ng ®Þnh ®îc th¬ng hiÖu vµ uy tÝn cña s¶n phÈm NSS trªn thÞ trêng bét ®¸.
+ ¸p dông gi¸ b¸n linh ho¹t theo biÕn ®éng gi¸ c¶ thÞ trêng, phï hîp víi tõng ®èi tîng kh¸ch
hµng vµ nhu cÇu tõng thêi ®iÓm phï hîp víi gi¸ thµnh s¶n xuÊt.
3.2. C«ng t¸c kÕ ho¹ch:
+ KÕ ho¹ch nguyªn vËt liÖu ®Çu vµo hîp lý ®Ó ®¶m b¶o cho SXKD.
+ X©y dùng kÕ ho¹ch SXKD hµng th¸ng, quý cã tÝnh kh¶ thi cao.
+ ¸p dông c¸c ®Þnh møc kinh tÕ kü thuËt tõng cung ®o¹n trong s¶n xuÊt. Theo dâi chÆt chÏ viÖc
¸p dông Bé ®Þnh møc KTKT tõ ®ã t×m ra biÖn ph¸p t¨ng c«ng suÊt MTB, t¨ng n¨ng suÊt lao
®éng.
3.3. C«ng t¸c tæ chøc, lao ®éng, tiÒn l¬ng:
+ ¸p dông c¸c chÕ ®é khuyÕn khÝch ®èi víi lao ®éng, t¨ng cêng c«ng t¸c ®µo t¹o. Duy tr× chÕ
®é phóc lîi, ®¶m b¶o ®êi sèng tinh thÇn vµ vËt chÊt cho ngêi lao ®éng.
+ S¾p xÕp lao ®éng phï hîp ®¸p øng kÞp thêi nhiÖm vô SXKD
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
21
3.4. C«ng t¸c tµi chÝnh kÕ to¸n:
+ Thùc hiÖn ®óng nguyªn t¾c, quy tr×nh qu¶n lý tµi chÝnh, ®¶m b¶o vèn cho ho¹t ®éng SXKD.
+ Ghi chÐp sæ s¸ch, lËp chøng tõ vµ lËp b¸o c¸o tµi chÝnh ph¶i ®Çy ®ñ, kÞp thêi. Ph¶n ¸nh c¸c
nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh mét c¸ch chÝnh x¸c, trung thùc vµ kh¸ch quan, phï hîp theo chÝnh
s¸ch chÕ ®é nhµ níc quy ®Þnh.
3.5. C«ng t¸c c«ng nghÖ kü thuËt
+ ¸p dông tèt quy tr×nh s¶n xuÊt, quy tr×nh b¶o dìng m¸y mãc thiÕt bÞ.
+ T×m c¸c biÖn ph¸p t¨ng c«ng suÊt m¸y mãc thiÕt bÞ.
+ T×m kiÕm khai th¸c c¸c nhµ cung cÊp thiÕt bÞ ®¶m b¶o chÊt lîng, gi¸ c¶ phôc vô c«ng t¸c
b¶o dìng, söa ch÷a.
3.6. C«ng t¸c §¶ng, c«ng t¸c chÝnh trÞ:
+ Nghiªm tóc thùc hiÖn ®Çy ®ñ viÖc häc tËp qu¸n triÖt c¸c nghÞ quyÕt cña tæ chøc §¶ng c¸c
cÊp.
+ ¸p dông ®Çy ®ñ c¸c quy chÕ, quy ®Þnh néi bé C«ng ty ®· ban hµnh.
+ T¨ng cêng c«ng t¸c d©n vËn víi chÝnh quyÒn ®Þa ph¬ng së t¹i,...
4. KÕ ho¹ch ph¸t triÓn trong t¬ng lai:
- Má Ch©u Hång ®· ®îc cÊp phÐp nay chuÈn bÞ ®Çu t s¶n xuÊt ®Ó ®¶m b¶o nguån nguyªn
liÖu æn ®Þnh l©u dµi cho Nhµ m¸y chÕ biÕn..
- §Çu t t¨ng n¨ng lùc s¶n xuÊt vµ ®a d¹ng hãa s¶n phÈm ( 01 d©y chuyÒn siªu mÞn).
IV. ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1. Kết quả hoạt động trong năm 2015
Năm 2015 là một năm có nhiều khó khăn đối với lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công
ty. Trước tình hình đó Hội đồng quản trị Công ty đã có những chủ trương, nghị quyết, quyết
định đúng đắn phù hợp với từng thời điểm, trên cơ sở sự nhất trí cao giữa các thành viên, từng
bước đưa Công ty vượt qua khó khăn và đạt được một số thành tịu nhất định, cụ thể:
Chỉ tiêu ĐVT Thực hiện 2015 Kế hoạch 2015 TH/KH
Sản lượng sản xuất bột đá Tấn
92.187 78.500 117,44%
Sản lượng tiêu thụ Tấn
95.032 78.500 121,06%
Doanh thu + thu nhập khác Đồng
164.376 125.455 131,02%
Tổng chi phí Đồng 151.450 116.752 129,72 %
Lợi nhuận trước thuế Đồng 12.926 8.703 148,52%
Tỷ suất lợi nhuận / Vốn
CSH
%
43,02
28,97 148,50%
Thu nhập BQ người lao
động
Đ/Ng/T
9,200 9,468 97%
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
22
- Tình hình tài chính tại thời điểm 31/12/2015:
* Tổng tài sản : 90.261.812.235 đồng
+ Tài sản ngắn hạn : 40.430.906.859 đồng
+ Tài sản dài hạn : 49.830.905.376 đồng
* Tổng nguồn vốn : 90.261.812.235 đồng
+ Nợ phải trả : 41.440.190.941 đồng
+ Vốn chủ sở hữu : 48.821.621.294 đồng
Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty
Mặc dù năm 2015 gặp nhiều khó khăn nhưng kết quả đạt và vượt mức cao các chỉ tiêu kế
hoạch, thể hiện sự tăng trưởng rõ rệt, chứng tỏ ban điều hành, tập thể người lao động đã có nhiều
nỗ lực phấn đấu để hoàn thành tốt nhiệm vụ:: Sản lượng tiêu thụ đạt 150,5% kế hoạch; Doanh thu
và thu nhập khác đạt 131% kế hoạch; Lợi nhuận trước thuế đạt 148,5 % kế hoạch; Thu nhập bình
quân người lao động 9.200.000 đồng đạt 97% kế hoạch.
- Đơn vị đã chủ động, tích cực trong công tác tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phấm, chất
lượng sản phẩm được duy trì tốt, khẳng định được thương hiệu và uy tín đối với khách hàng,
Không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trong nước và đặc biệt duy trì phát huy tốt
thị trường xuất khẩu mang lại hiệu quả cao, tạo tiền đề cho năm 2016
- Công suất máy móc thiết bị được phát huy tối đa, máy móc hoạt động an toàn
- Công nợ phải thu khách hàng được quản lý chặt chẽ; theo dõi và phân loại công nợ rõ
ràng.Công tác tài chính - kế toán: cơ bản chấp hành được nguyên tắc, chế độ tài chính kế toán
và những quy định của pháp luật hiện hành. Khả năng thanh toán nợ của công ty đảm bảo an
toàn, vốn lưu động quay vòng nhanh, giảm được chi phí lãi vay, đảm bảo vốn cho sxkd .
* Tồn tại:
- Một số chi phí còn tăng so với định mức kinh tế kỹ thuật.
- Công nợ phải thu còn lớn , cũng cố, lập các hồ sơ xử lý nợ chưa kịp thời.
- Còn để phát sinh lãi chậm nộp bảo hiểm , chấp hành chế độ thuế còn hạn chế.
- Còn phát sinh một số chi phí không hợp lý, hợp lệ
- Kết hợp giữa các phòng kế hoạch và tài chính chưa nhịp nhàng dẫn đến số liệu kế hoạch
và tài chính có một số điểm chưa thống nhất,
Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Giám đốc công ty
Trong năm 2015 với tình hình kinh tế khó khăn, nhưng ban Giám đốc Công ty đã nỗ lực
hết mình để hoàn thành các chiến lược đề ra, chấp hành tốt các nghị quyết hội đồng quản trị,
nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và chấp hành tốt các chính sách pháp luật nhà nước. Phát huy
tối đa năng lực của Công ty.
Kết quả kinh doanh tăng tưởng tốt, các chỉ tiêu đều đạt và vượt kế hoạch đề ra.
Các kế hoạch, định hƣớng của Hội đồng quản trị
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
23
Chiến lược:
Bám sát kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện mọi giải pháp sản xuất kinh doanh
hiệu quả đảm bảo công suất và chất lượng theo yêu cầu ;
Quyết liệt triển khai các biện pháp đáp ứng yêu cầu nhanh chóng thu hồi công nợ đảm
bảo vốn cho SXKD
Duy trì và phát triển mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt chú trọng thị
trường xuất khẩu.
Triển khai khai thác mỏ đá Châu Hồng, đảm bảo chủ động nguồn nguyên liệu đầu vào ổn
định sản xuất lâu dài của đơn vị.
Quản lý:
Quản lý chặt chẽ vật tư, nhiên liệu, nhân công, giảm thiểu chi phí phát sinh lãng phí;
Luôn cập nhật các phương án quản lý mới, hiện đại áp dụng trực tiếp vào điều hành
sản xuất chung của Công ty.
Công tác quản trị - Giám sát thực hiện:
Công tác Quản trị:
Chỉ đạo quyết liệt và thực hiện hiệu quả công tác điều hành thông qua các báo cáo
quản trị hàng tháng của các bộ phận quản lý sản xuất trực tiếp;
Đặt trọng tâm sắp xếp nhân sự và kiện toàn tổ chức toàn Công ty;
Chỉ đạo rà soát các quy chế do HĐQT đã ban hành hiện áp dụng chưa hợp lý, từ đó
tiến hành bổ sung, sửa đổi lấy ý kiến để phê duyệt ban hành;
Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với người lao động, đảm bảo việc làm và thu
nhập cho người lao động.
V. Quản trị công ty.
Hội đồng quản trị
Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị:
STT Họ và tên Chức vụ
Số Cổ
phần nắm
giữ
Tỷ lệ
(%) Ghi chú
1 Lê Đình Danh Chủ tịch HĐQT 61.000 2,14
2 Hoàng Trọng Diên UVHĐQT 15.000 0,53 Kiêm Giám
đốc
3 Nguyễn Trung
Thành UVHĐQT 5.000 0,18
4 Lê Mạnh Hùng UVHĐQT 13.200 0,46
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
24
5 Nguyễn Văn
Chương UVHĐQT 1.000 0,04
Kiêm kế toán
trưởng
Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị chưa thành lập các tiểu ban
Hội đồng quản trị có cử 1 thư ký để giúp hội đồng quản trị các công việc chuyên môn.
1/ Hoạt động của Hội đồng Quản trị:
Hội đồng quản trị thực hiện quy chế họp định kỳ hàng quý, trong năm 2015 đã tổ chức
được 04 phiên họp, để trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty. Quyết định các công việc định kỳ và các công việc phát sinh theo thẩm quyền
như: Phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh; Phê duyệt các dự án đầu tư; báo cáo tài chính
hàng quý, năm; Kiện toàn cơ cấu nhân sự .
Các cuộc họp của Hội đồng Quản trị:
S
T
T
Thành viên HĐQT
Chức vụ Số buổi
họp tham
dự
Tỷ lệ Lý do không
tham dự Trước ngày
1 Ông Lê Đình Danh Chủ tịch 04 100%
2 Ông Hoàng Trọng Diên Ủy viên 04 100%
3 Ông Nguyễn Trung
Thành Ủy viên 04 100%
4 Ông Lê Mạnh Hùng Ủy viên 03 75% Đi Công tác
6 ÔngNguyễn Văn Chương Ủy viên 04 100%
Hoạt động giám sát của HĐQT với Ban GĐ:
Định hướng có hiệu quả kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đảm bảo các
chỉ tiêu chính bám sát kế hoạch, ;
HĐQT Công ty đã sát sao trong việc giao các nhiệm vụ cho ban Giám Đốc triển khai.
Trong đó, quy định rõ trách nhiệm và yêu cầu thực hiện lập chế độ báo cáo định kỳ cũng như
thường xuyên đảm bảo kịp thời trong việc xử lý các vấn đề phát sinh trong qúa trình điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty;
Triển khai áp dụng các công cụ quản lý hiện đại ứng dụng công nghệ thông tin đảm bảo
thông suốt về mặt thông tin giữa cấp quản lý cao nhất tới cấp thấp nhất, từ đó điều chỉnh
phương pháp quản trị hiệu quả;
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
25
Chỉ đạo thành lập bộ phận tiếp thị thị trường tham mưu cho Ban GĐ và HĐQT các dự án
Đầu tư, mở rộng thị trường kinh doanh cho Công ty;
Giám sát chặt chẽ, thường xuyên kiện toàn bộ máy lãnh đạo từ các phòng ban đơn vị
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
2/ Các nghị quyết của Hội đồng Quản trị:
STT Số nghị quyết Ngày Nội dung
1 02/NQHĐQT2015 07/03/2015 - Thông qua Báo cáo quyết toán tài chính năm 2014
đã được kiểm toán.
- Thông qua Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm
2015.
- Thông qua việc bổ sung ngành nghề vận tải hàng
hóa bằng đường bộ
- Thông qua kế hoạch Đại hội đồng cổ đông thường
niên năm 2015
- Thông qua phương án phân phối lợi nhuận sau thuế
năm 2014.
2 05/NQHĐQT2015 02/06/2015 - Thông qua Báo cáo tài chính Quý I năm 2015
- Thông qua Kế hoạch SXKD quý II năm 2015.
3 07/NQHĐQT2015 19/09/2015 - Thông qua Báo cáo tài chính Quý II năm và 6 tháng
đầu năm 2015
- Thông qua Kế hoạch SXKD quý III, IV năm 2015.
4 09/NQHĐQT2015 28/12/2015 - Thông qua Báo cáo tài chính Quý III năm 2015
- Thông qua Kế hoạch SXKD năm 2016.
- Th«ng qua quyÕt to¸n ®Çu t d©y chuyÒn siªu mÞn
III/ Thay đổi thành viên Hội đồng Quản trị:
Thay đổi TVHĐQT: Không
Hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành.
Thành viên HĐQT độc lập gồm ông Lê Đình Danh và ông Lê Mạnh Hùng. Trong năm 2015,
các thành viên này có tham gia cùng với các thành viên khác của HĐQT giải quyết các nội
dung, vấn đề phải thông qua HĐQT.
Hoạt động của các tiểu ban trong Hội đồng quản trị: không do chưa thành lập các tiểu ban
của HĐQT.
Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị có chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty.
TT Họ và tên Chức vụ
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
26
1 Lê Đình Danh CT
2 Hoàng Trọng Diên UV
3 Lê Mạnh Hùng UV
4 Nguyễn Trung Thành UV
5 Nguyễn Văn Chương UV
Ban Kiểm soát
Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát:
STT Họ và tên Chức vụ Số cổ phần
nắm giữ Ghi chú
1 Nguyễn Văn Hùng Trưởng ban 5.000
2 Trần Thị Hồng Thái Thành viên 0
3 Nguyễn Thành Hưng Thành viên 10.000
Hoạt động của Ban kiểm soát:
- Hoạt động của Ban kiểm soát/ Kiểm soát viên : Trong năm 2015, BKS tham gia trực tiếp vào
các cuộc họp của HĐQT hàng quý.
- Kế hoạch để tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị Công ty: Thường xuyên chỉ đạo
và giám sát ban giám đốc thực hiện các chỉ đạo của HĐQT thông qua các nghị quyết, quyết
định của HĐQT, NQ ĐHĐCĐ
- Thực hiện đầy đủ công tác báo cáo, kiểm tra giám sát, thực hiện các quyền hạn và trách
nhiệm đúng với quy chế và các quy định của pháp luật.
Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban
kiểm soát
Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích:
(Đơn vị tính : đồng)
T
T Họ và tên
Chức
vụ
Lƣơng, thƣởng Thù lao
Số tiền
lƣơng năm
2015
Số tiền
thƣởng năm
2015
Số tiền thù
lao 1 tháng
Số tiền thù
lao năm 2015
A Hội đồng quản trị 246.674.079
1 Lê Đình Danh CT 5.139.043 61.668.520
2 Hoàng Trọng Diên UV 3.854.282 46.251.390
3 Nguyễn Trung Thành UV 3.854.282 46.251.390
4 Nguyễn Văn Chương UV 3.854.282 46.251.390
5 Lê Mạnh Hùng UV 3.854.282 46.251.390
B Ban kiểm soát 114.086.670
1 Nguyễn Văn Hùng Tr B 2.925.299 35.103.591
2 Trần Thị Hồng Thái TV 2.193.974 26.327.693
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
27
3 Nguyễn Thành Hưng TV 2.193.974 26.327.693
4 Lê Văn Chiến T ký 2.193.974 26.327.693
C Ban Tổng Giám đốc 383.749.136
1 Hoàng Trọng Diên GĐ 383.749.136
D Thù lao tại các Cty
con, Cty liên kết
Tổng cộng 383.749.136 360.760.750
Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ:
Giao dịch của cổ đông nội bộ, cổ đông lớn và người liên quan: Không
Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ: không
Việc thực hiện các quy định về quản trị công ty:
d.1.Công tác Quản trị:
Chỉ đạo quyết liệt và thực hiện hiệu quả công tác điều hành thông qua các báo cáo quản trị
hàng tháng của các bộ phận quản lý sản xuất trực tiếp;
Chỉ đạo rà soát các quy chế do HĐQT đã ban hành hiện áp dụng chưa hợp lý, từ đó tiến
hành bổ sung, sửa đổi lấy ý kiến để phê duyệt ban hành;
Đặt kế hoạch cụ thể và giám sát chặt dòng tiền tiến hành thu vốn hiệu quả; đồng thời hoàn
thiện tài liệu, phục vụ công tác tài chính
Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với người lao động, đảm bảo việc làm và thu nhập cho
CBCNV
d.2. Giám sát thực hiện:
Dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2015 và các năm tiếp theo, tiến hành thực hiện
sản xuất kinh doanh hiệu quả, bám sát kế hoạch đề ra
VI. Báo cáo tài chính
1/ Ý kiến của Kiểm toán.
Số:100./2016/BCTC-KTTV
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Kính gửi: CÁC CỔ ĐÔNG, HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ GIÁM ĐỐC
CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN Á CHÂU
Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính kèm theo của Công ty Cổ phần Khoáng sản Á Châu (sau đây
gọi tắt là “Công ty”), được lập ngày 02 tháng 03 năm 2016, từ trang 6 đến trang 37, bao gồm Bảng cân
đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2015, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
Trách nhiệm của Giám đốc
Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý Báo cáo tài chính của
Công ty theo các chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý
có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
28
Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính không có sai sót
trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.
Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu
cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện
cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu Báo cáo tài chính của Công ty có còn sai
sót trọng yếu hay không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số
liệu và thuyết minh trên Báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của
kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong Báo cáo tài chính do gian lận hoặc
nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công
ty liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục
kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả
của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các
chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Giám đốc cũng như đánh
giá việc trình bày tổng thể Báo cáo tài chính.
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích
hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.
Ý kiến của Kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh
trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Khoáng sản Á Châu tại ngày 31 tháng 12 năm
2015, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết
thúc cùng ngày, phù hợp với các chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các
quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
CÔNG TY TNHH KIểM TOÁN VÀ TƢ VấN A&C
CHI NHÁNH HÀ NộI
________________________________ __________________________________
Nguyễn Hoàng Đức - Giám đốc Trần Anh Tuấn - Kiểm toán viên
Số Giấy CNĐKHN kiểm toán: 0368-2013-008-1 Số Giấy CNĐKHN kiểm toán:
1708-2013-008-1
Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2016
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
29
CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN Á CHÂU
Địa chỉ: Lô 32C KCN Nam Cấm, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2015
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu Mã chỉ
tiêu Thuyết minh
Số cuối năm Số đầu năm
TÀI SẢN
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 40,430,906,85
9 36,621,047,827
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 5,325,857,012 7,146,535,931
1. Tiền 111 5,325,857,012 7,146,535,931
2. Các khoản tương đương tiền 112 0 0
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 0 0
1. Chứng khoán kinh doanh 121 0 0
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 122 0 0
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 0 0
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 23,988,231,85
6 14,174,348,696
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 23,435,410,35
2 13,936,921,621
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 1,074,697,000 10,175,000
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 0 0
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 0 0
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 0 0
6. Phải thu ngắn hạn khác 136 226,736,567 227,252,075
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137 -748,612,063 0
8. Tài sản Thiếu chờ xử lý 139 0 0
IV. Hàng tồn kho 140 10,314,388,73
2 12,668,681,333
1. Hàng tồn kho 141 10,314,388,73
2 12,668,681,333
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 0 0
V.Tài sản ngắn hạn khác 150 802,429,259 2,631,481,867
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 282,298,541 329,154,170
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 520,004,425 2,302,327,697
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 126,293 0
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 0 0
5. Tài sản ngắn hạn khác 155 0 0
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 49,830,905,37
6 41,782,748,177
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 390,868,800 0
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 0 0
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 0 0
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
30
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 0 0
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 0 0
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 0 0
6. Phải thu dài hạn khác 216 390,868,800 0
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 0 0
II.Tài sản cố định 220 40,465,325,77
5 36,815,002,061
1. Tài sản cố định hữu hình 221 39,803,788,00
8 36,098,336,150
- Nguyên giá 222 65,569,826,30
2 57,270,586,564
- Giá trị hao mòn lũy kế 223
-25,766,038,29
4 -21,172,250,414
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 0 0
- Nguyên giá 225 0 0
- Giá trị hao mòn lũy kế 226 0 0
3. Tài sản cố định vô hình 227 661,537,767 716,665,911
- Nguyên giá 228 1,134,381,101 1,134,381,101
- Giá trị hao mòn lũy kế 229 -472,843,334 -417,715,190
III. Bất động sản đầu tư 230 0 0
- Nguyên giá 231 0 0
- Giá trị hao mòn lũy kế 232 0 0
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 8,197,802,931 3,938,706,727
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 0 0
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 8,197,802,931 3,938,706,727
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 0 0
1. Đầu tư vào công ty con 251 0 0
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 0 0
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 0 0
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 254 0 0
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 0 0
VI. Tài sản dài hạn khác 260 776,907,870 1,029,039,389
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 776,907,870 1,029,039,389
2. Tài sản thuế thu nhập hoàn lại 262 0 0
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 0 0
4. Tài sản dài hạn khác 268 0 0
5. Lợi thế thương mại 269 0 0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 90,261,812,23
5 78,403,796,004
NGUỒN VỐN
C. NỢ PHẢI TRẢ 300 41,440,190,94
1 32,611,485,069
I. Nợ ngắn hạn 310 34,573,705,94
1 28,942,256,069
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 15,621,523,45
3 13,066,006,877
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 99,421,100 42,500,000
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 313 170,122,322 176,204,416
4. Phải trả người lao động 314 4,882,659,030 3,896,326,121
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 196,642,401 285,762,484
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 0 0
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317 0 0
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 0 0
9. Phải trả ngắn hạn khác 319 65,031,280 4,962,381
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 13,508,927,23
5 11,082,140,080
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 0 0
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 322 29,379,120 388,353,710
13. Quỹ bình ổn giá 323 0 0
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
31
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 324 0 0
II. Nợ dài hạn 330 6,866,485,000 3,669,229,000
1. Phải trả người bán dài hạn 331 0 0
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332 0 0
3. Chi phí phải trả dài hạn 333 0 0
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 0 0
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335 0 0
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 0 0
7. Phải trả dài hạn khác 337 0 0
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 6,866,485,000 3,669,229,000
9. Trái phiếu chuyển đổi 339 0 0
10. Cổ phiếu ưu đãi 340 0 0
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341 0 0
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 0 0
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343 0 0
D.VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 48,821,621,29
4 45,792,310,935
I. Vốn chủ sở hữu 410 48,821,621,29
4 45,792,310,935
1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 28,500,000,00
0 28,500,000,000
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a 28,500,000,00
0 28,500,000,000
- Cổ phiếu ưu đãi 411b 0 0
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 0 0
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 0 0
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 0 0
5. Cổ phiếu quỹ 415 0 0
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 0 0
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 0 0
8. Quỹ đầu tư phát triển 418 8,060,731,815 7,776,519,735
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 0 0
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 0 0
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 12,260,889,47
9 9,515,791,200
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 421a 0 9,515,791,200
- LNST chưa phân phối kỳ này 421b 12,260,889,47
9 0
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422 0 0
13. Lợi ích cổ đông không kiểm soát 429 0 0
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 0 0
1. Nguồn kinh phí 431 0 0
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432 0 0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 90,261,812,23
5 78,403,796,004
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
32
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
Chỉ tiêu
Mã chỉ tiêu
Thuyết min
h
Năm nay Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 162,214,595,
860 136,216,510,9
03
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10
162,214,595,860
136,216,510,903
4. Giá vốn hàng bán 11 92,696,059,4
97 72,930,417,40
4
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11) 20 69,518,536,3
63 63,286,093,49
9
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 130,559,024 458,361,924
7. Chi phí tài chính 22 1,543,594,05
0 686,390,421
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 810,663,620 389,097,146
8. Phần lãi lỗ trong công ty liên doanh liên kết 24 0 0
9. Chi phí bán hàng 25 47,721,351,8
35 48,030,617,41
2
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 7,406,387,46
5 4,993,199,750
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh{30=20+(21-22)+24-(25+26)} 30
12,977,762,037
10,034,247,840
12. Thu nhập khác 31 29,708,426 7,188,845
13. Chi phí khác 32 80,529,822 14,562,293
14. Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 -50,821,396 -7,373,448
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50=30+40) 50 12,926,940,6
41 10,026,874,39
2
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 666,051,162 511,083,192
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 0 0
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp(60=50-51-52) 60 12,260,889,4
79 9,515,791,200
18.1 Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 61 0 0
18.2 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát 62 0 0
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*) 70 3,767 2,900
20. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71 3,767 2,900
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
33
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG
1. Hình thức sở hữu vốn Công ty Cổ phần Khoáng sản Á Châu (sau đây gọi tắt là “Công ty”) là công ty cổ phần.
2. Lĩnh vực kinh doanh Công ty kinh doanh trong lĩnh vực khai thác, sản xuất, mua bán bột đá siêu mịn và dịch vụ vận
chuyển.
3. Ngành nghề kinh doanh
Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là:
- Sản xuất, chế biến, mua bán, bán lẻ sản phẩm bột đá trắng siêu mịn các loại.
- Khai thác đá, cát, sỏi đất sét;
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thƣờng Chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường của Công ty không quá 12 tháng.
5. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính Như đã trình bày tại thuyết minh số III.1, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 Công ty đã áp dụng
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ
kế toán doanh nghiệp thay thế Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ
Tài chính. Công ty đã trình bày lại các số liệu so sánh do vậy các số liệu trình bày trên Báo cáo
tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015 so sánh được với số liệu tương
ứng của năm trước.
6. Nhân viên Tại ngày kết thúc năm tài chính Công ty có 107 nhân viên đang lam viêc (số đầu năm la 96 nhân
viên).
II. NĂM TÀI CHÍNH, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
1. Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng
năm.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND) do việc thu, chi chủ yếu được
thực hiện bằng đơn vị tiền tệ VND.
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
34
III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Chế độ kế toán áp dụng
Ngày 22 tháng 12 năm 2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng
dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/209/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009
của Bộ Tài chính. Thông tư này có hiệu lực áp dụng cho năm tài chính bắt đầu vào hoặc sau
ngày 01 tháng 01 năm 2015. Công ty áp dụng các chuẩn mực kế toán, Thông tư này và cac thông
tư khác hương dân thưc hiên chuân mưc kế toán cua Bô Tai chính trong việc lập và trình bày
Báo cáo tài chính.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán , Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam đươc ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 cũng như các thông
tư hương dân thưc hiên chuân mưc kê toan cua Bô Tai chinh trong việc lập Báo cáo tài chính.
IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Cơ sở lập Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được lâp trên cơ sơ kê toan dôn tich (trư cac thông tin liên quan đên cac luông
tiên).
2. Các giao dịch bằng ngoại tệ
Các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh giao dịch.
Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc năm tài chính được qui đổi theo tỷ
giá tại ngày này.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm từ các giao dịch bằng ngoại tệ được ghi nhận vào doanh
thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc năm tài chính sau khi bù trừ chênh lệch tăng và chênh
lệch giảm được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính.
Tỷ giá sử dụng để qui đổi các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ là tỷ giá giao dịch thực tế tại thời
điểm phát sinh giao dịch. Tỷ giá giao dịch thực tế đối với các giao dịch bằng ngoại tệ được xác
định như sau:
Đối với nợ phải thu: tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi Công ty chỉ định khách hàng
thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh.
Đối với nợ phải trả: tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi Công ty dự kiến giao dịch tại
thời điểm giao dịch phát sinh.
Tỷ giá sử dụng để đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc năm
tài chính được xác định theo nguyên tắc sau:
Đối với các khoản ngoại tệ gửi ngân hàng: tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi Công ty
mở tài khoản ngoại tệ.
Đối với các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là tài sản khác: tỷ giá mua ngoại tệ
của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Ngân hàng Công ty thường xuyên có giao
dịch).
Đối với các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là nợ phải trả: tỷ giá bán ngoại tệ
của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Ngân hàng Công ty thường xuyên có giao
dịch).
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
35
3. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, tiền đang chuyển. Các khoản tương
đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu
tư, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc
chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo.
4. Các khoản phải thu
Các khoản nợ phải thu được trình bày theo giá trị ghi sổ trừ đi các khoản dự phòng phải thu khó
đòi.
Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho từng khoản nợ phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ quá
hạn của các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra, cụ thể như sau:
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán:
- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
- 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên.
Đối với nợ phải thu chưa quá hạn thanh toán nhưng khó có khả năng thu hồi: căn cứ vào dự
kiến mức tổn thất để lập dự phòng.
Tăng, giảm số dư dự phòng nợ phải thu khó đòi cần phải trích lập tại ngày kết thúc kỳ kế toán
được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
5. Hàng tồn kho Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện
được.
Giá gốc hàng tồn kho được xác định như sau:
Nguyên vật liệu, hàng hóa: bao gồm chi phí mua và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát
sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Thành phẩm: bao gồm chi phí nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
có liên quan tiếp được phân bổ dựa trên mức độ hoạt động bình thường.
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân
công và các chi phí sản xuất chung.
Giá gốc của hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch toán
theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh
doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ
chúng.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập cho từng mặt hàng tồn kho có giá gốc lớn hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được. Tăng, giảm số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần phải trích
lập tại ngày kết thúc kỳ kế toán được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
6. Chi phí trả trƣớc
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
36
Chi phí trả trước bao gồm các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán. Chi phí trả trước của Công ty bao gồm các chi phí
sau:
Công cụ, dụng cụ
Các công cụ, dụng cụ đã đưa vào sử dụng được phân bổ vào chi phí theo phương pháp đường
thẳng với thời gian phân bổ không quá 03 năm.
Chi phí sửa chữa tài sản cố định
Chi phí sửa chữa tài sản phát sinh một lần có giá trị lớn được phân bổ vào chi phí theo phương
pháp đường thẳng với thời gian phân bổ không quá 03 năm.
7. Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hưu hinh được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản
cố định hưu hinh bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định
tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi
nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm
tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh không thỏa mãn
điều kiện trên được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong năm.
Khi tài sản cố định hưu hinh được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được
xóa sổ và lãi, lỗ phát sinh do thanh lý được ghi nhận vào thu nhập hay chi phí trong năm.
Tài sản cố định hưu hinh được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu
dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định hưu hinh như sau:
Loại tài sản cố định Số năm
Nhà cửa, vật kiến trúc 5 – 30
Máy móc và thiết bị 3 – 15
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6 – 10
Tài sản cố định khác 6
8. Tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hinh được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định vô hinh bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có
được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Chi phí
liên quan đến tài sản cố định vô hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu được ghi nhận là chi phí
sản xuất, kinh doanh trong năm trừ khi các chi phí này gắn liền với một tài sản cố định vô hình
cụ thể và làm tăng lợi ích kinh tế từ các tài sản này.
Khi tài sản cố định vô hinh được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được
xóa sổ và lãi, lỗ phát sinh do thanh lý được ghi nhận vào thu nhập hay chi phí trong năm.
Tài sản cố định vô hình của Công ty bao gồm:
Quyền khai thác mỏ
Quyền khai thác mỏ là toàn bộ các chi phí mà Công ty đã chi ra tính để có quyền khai thác mỏ
đá. Quyền khai thác mỏ được khấu hao trong 20 năm.
Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (ISO)
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
37
Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng là toàn bộ các chi phí mà Công ty đã chi ra để được cấp
giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng. Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng được
khấu hao từ 4 đến 6 năm.
9. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Chi phí xây dựng cơ bản dở dang phản ánh các chi phí liên quan trực tiếp (bao gồm cả chi phí lãi
vay có liên quan phù hợp với chính sách kế toán của Công ty đến các tài sản đang trong quá trình
xây dựng, máy móc thiết bị đang lắp đặt để phục vụ cho mục đích sản xuất, cho thuê và quản lý
cũng như chi phí liên quan đến việc sửa chữa tài sản cố định đang thực hiện. Các tài sản này
được ghi nhận theo giá gốc và không được tính khấu hao.
10. Các khoản nợ phải trả và chi phí phải trả
Các khoản nợ phải trả và chi phí phải trả được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên
quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được. Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước
tính hợp lý về số tiền phải trả.
Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, chi phí phải trả và phải trả khác được
thực hiện theo nguyên tắc sau:
Phải trả người bán phản ánh các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao
dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán là đơn vị độc lập với Công ty, bao gồm cả
các khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác.
Chi phí phải trả phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người
bán hoặc đã cung cấp cho người mua nhưng chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ
hồ sơ, tài liệu kế toán và các khoản phải trả cho người lao động về tiền lương nghỉ phép, các
khoản chi phí sản xuất, kinh doanh phải trích trước.
Phải trả khác phản ánh các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan đến
giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ.
11. Vốn chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực tế đã góp của các cổ đông.
12. Phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp được phân phối cho các cổ đông sau khi đã trích lập
các quỹ theo Điều lệ của Công ty cũng như các qui định của pháp luật và đã được Đại hội đồng
cổ đông phê duyệt.
Việc phân phối lợi nhuận cho các cổ đông được cân nhắc đến các khoản mục phi tiền tệ nằm
trong lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có thể ảnh hưởng đến luồng tiền và khả năng chi trả cổ
tức như lãi do đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn, lãi do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ, các
công cụ tài chính và các khoản mục phi tiền tệ khác.
Cổ tức được ghi nhận là nợ phải trả khi được Đại hội đồng cổ đông phê duyệt.
13. Ghi nhận doanh thu và thu nhập
Doanh thu ban hang hoa, thành phẩm
Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc
hàng hóa cho người mua.
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
38
Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng qui định người mua được
quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh thu chỉ được
ghi nhận khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền
trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình
thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác).
Công ty đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung câp dich vu
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng qui định người mua được quyền
trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh thu chỉ được ghi nhận khi những
điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung
cấp.
Công ty đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo.
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp
dịch vụ đó.
Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ được
căn cứ vào kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày kết thúc kỳ kế toán.
Tiên lai
Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
14. Chi phí đi vay
Chi phí đi vay bao gồm lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản
vay.
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí khi phát sinh.
15. Các khoản chi phí
Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh
hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi
tiền hay chưa.
Các khoản chi phí và khoản doanh thu do nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên
tắc phù hợp. Trong trường hợp nguyên tắc phù hợp xung đột với nguyên tắc thận trọng, chi phí
được ghi nhận căn cứ vào bản chất và qui định của các chuẩn mực kế toán để đảm bảo phản ánh
giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
16. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu nhập hiện hành, là khoản thuế được tính dựa trên
thu nhập tính thuế. Thu nhập tính thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là do điều chỉnh các
khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán, các chi phí không được trừ cũng như điều chỉnh
các khoản thu nhập không phải chịu thuế và các khoản lỗ được chuyển.
17. Bên liên quan
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
39
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể
đối với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động. Các bên cũng
được xem là bên liên quan nếu cùng chịu sự kiểm soát chung hay chịu ảnh hưởng đáng kể chung.
Trong viêc xem xet môi quan hê cua cac bên liên quan, bản chất của mối quan hệ được chú trọng
nhiêu hơn hinh thưc phap ly.
18. Báo cáo theo bộ phận
Bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh là một phần có thể xác định riêng biệt tham gia vào quá trình
sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ và có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận
kinh doanh khác.
Bộ phận theo khu vực địa lý là một phần có thể xác định riêng biệt tham gia vào quá trình sản
xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong phạm vi một môi trường kinh tế cụ thể và có rủi ro
và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh trong các môi trường kinh tế khác.
19. Công cụ tài chính
Tài sản tài chính
Việc phân loại các tài sản tài chính này phụ thuộc vào bản chất và mục đích của tài sản tài chính
và được quyết định tại thời điểm ghi nhận ban đầu. Các tài sản tài chính của Công ty gồm tiền và
các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu khách hàng, phải thu khác.
Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, các tài sản tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí
giao dịch có liên quan trực tiếp đến tài sản tài chính đó.
Nợ phải trả tài chính
Việc phân loại các khoản nợ tài chính phụ thuộc vào bản chất và mục đích của khoản nợ tài
chính và được quyết định tại thời điểm ghi nhận ban đầu. Nợ phải trả tài chính của Công ty gồm
các khoản phải trả người bán, vay và nợ, các khoản phải trả khác.
Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, các khoản nợ phải trả tài chính được ghi nhận ban đầu theo giá
gốc trừ các chi phí giao dịch có liên quan trực tiếp đến nợ phải trả tài chính đó.
V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN
1. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Số cuối năm Số đầu năm
Tiền mặt 89.912.947
563.501.655
Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn
5.235.944.065
6.583.034.276
Cộng 5.325.857.012 7.146.535.931
2. Phải thu ngắn hạn của khách hàng
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
40
Số cuối năm Số đầu năm
Phải thu các bên liên quan - -
Phải thu các khách hàng khác 23.435.410.352 13.936.921.621
Công ty 4 Oranges Co.Ltd
7.848.880.000
5.501.587.700
Công ty Cổ Phần Nhựa Châu Âu
5.246.544.204
Các khách hàng khác
10.339.986.148
8.435.333.921
Cộng 23.435.410.352 13.936.921.621
3. Trả trƣớc cho ngƣời bán ngắn hạn
Số cuối năm Số đầu năm
Trả trước cho các bên liên quan - -
Trả trước cho người bán khác 1.074.697.000 10.175.000
Công ty TNHH Công nghệ mới Nguyễn Vinh
345.697.000 -
Các nhà cung cấp khác
729.000.000 10.175.000
Cộng 1.074.697.000 10.175.000
4. Phải thu ngắn hạn khác
Số cuối năm Số đầu năm
Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phòng
Phải thu các bên liên quan - - - -
Phải thu các tổ chức và cá
nhân khác 226.736.567 - 227.252.075 -
Tạm ứng cho CBCNV 97.377.196 - 94.766.304 -
Các khoản phải thu ngắn hạn
khác 129.359.371 - 132.485.771 -
Cộng 226.736.567 - 227.252.075 -
5. Nợ xấu Số cuối năm Số đầu năm
Thời gian
quá hạn Giá gốc
Giá trị có
thể thu hồi Thời gian
quá hạn Giá gốc
Giá trị có
thể thu hồi
Các bên liên quan - -
Các tổ chức và cá
nhân khác 889.824.125 141.212.063
- -
Công ty TNHH Hóa
Chất DSH
Từ 01 đến 02
năm 607.400.000 -
- -
Công ty TNHH
Thuận Lợi
Từ 01 đến 02
năm 282.424.125 141.212.063
- -
Cộng 889.824.125 141.212.063 - -
Tình hình biến động dự phòng nợ phải thu khó đòi như sau:
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
41
Nợ phải thu,
cho vay ngắn
hạn
Nợ phải thu,
cho vay dài hạn Cộng
Số đầu năm - - -
Trích lập dự phòng bổ sung 748.612.063 - 748.612.063
Số cuối kỳ 748.612.063 - 748.612.063
6. Hàng tồn kho
Số cuối năm Số đầu năm
Giá gốc Dự phòng Giá gốc Dự phòng
Nguyên liệu, vật liệu 7.458.209.304 - 6.650.833.271 -
Công cụ, dụng cụ 112.044.441 - 436.015.365 -
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang 105.745.584 - 1.106.415.425 -
Thành phẩm 2.429.785.989 - 4.419.079.959 -
Hàng hóa 208.603.414 - 56.337.313 -
Cộng 10.314.388.732 - 12.668.681.333 -
7. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn/dài hạn
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
Số cuối năm Số đầu năm
Chi phí bảo hiểm 29.508.000 2.057.258
Công cụ dụng cụ 104.581.301
111.611.429
Chi phí sửa chữa 8.677.841
102.712.742
Chi phí vận chuyển 41.578.181
112.772.741
Phí lập dự án cải tạo, phục hồi môi trường mỏ
Châu Quang 61.363.657 -
Chi phí trả trước ngắn hạn khác 36.589.561 -
Cộng 282.298.541 329.154.170
2. Chi phí trả trước dài hạn
Số cuối năm Số đầu năm
Chi phí công cụ, dụng cụ
704.483.359
852.421.243
Chi phí sửa chữa 72.424.511
145.255.456
Chi phí trả trước dài hạn khác - 31.362.690
Cộng 776.907.870 1.029.039.389
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
42
8. Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật
kiến trúc
Máy móc và
thiết bị
Phƣơng tiện
vận tải, truyền
dẫn
Tài sản cố
định khác Cộng
Nguyên giá
Số đầu năm 15.791.821.005 38.197.714.027 3.238.900.052 42.151.480 57.270.586.564
Mua trong năm - 375.727.273 38.181.818 413.909.091
Đầu tư XDCB
hoàn thành 2.279.201.177 4.928.929.101 677.200.369 7.885.330.647
Số cuối năm 18.071.022.182 43.126.643.128 4.291.827.694 80.333.298 65.569.826.302
Trong đó:
Đã khấu hao hết nhưng
vẫn còn sử dụng 621.120.453 731.660.229 722.201.434 42.151.481 2.117.133.597
Chờ thanh lý - - - - -
Giá trị hao mòn
Số đầu năm 4.815.007.936 14.887.236.746 1.427.854.252 42.151.480 21.172.250.414
Khấu hao trong năm 1.093.100.082 3.119.003.808 376.699.139 4.984.851 4.593.787.880
Số cuối năm 5.908.108.018 18.006.240.554 1.804.553.391 47.136.331 25.766.038.294
Giá trị còn lại
Số đầu năm 10.976.813.069 23.310.477.281 1.811.045.800 - 36.098.336.150
Số cuối năm 12.162.914.164 25.120.402.574 2.487.274.303 33.196.967 39.803.788.008
Trong đó:
Tạm thời chưa sử dụng - - - - -
Đang chờ thanh lý - - - - -
Một số tài sản cố định hữu hình có giá trị còn lại theo sổ sách là 10.250.062.787 VND đã được
thế chấp để đảm bảo cho các khoản vay của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Trung Đô và Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Nghệ An.
9. Tài sản cố định vô hình
Quyền
khai thác mỏ
Chứng nhận
hệ thống
QLCL (ISO) Cộng
Nguyên giá
Số đầu năm 1.102.562.919 31.818.182 1.134.381.101
Số cuối năm 1.102.562.919 31.818.182 1.134.381.101
Trong đó:
Đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử
dụng - 31.818.182 31.818.182
Chờ thanh lý
Giá trị hao mòn
Số đầu năm 385.897.008 31.818.182 417.715.190
Khấu hao trong kỳ 55.128.144 - 55.128.144
Số cuối năm 441.025.152 31.818.182 472.843.334
Giá trị còn lại
Số đầu năm 716.665.911 - 716.665.911
Số cuối năm
661.537.767
-
661.537.767
Trong đó:
Tạm thời không sử dụng - - -
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
43
Quyền
khai thác mỏ
Chứng nhận
hệ thống
QLCL (ISO) Cộng
Đang chờ thanh lý - - -
10. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Số đầu năm
Chi phí phát
sinh trong kỳ
Kết chuyển vào
TSCĐ trong năm
Số cuối năm
Xây dựng cơ bản dở dang 3.938.706.727 12.144.426.851 (7.885.330.647) 8.197.802.931
Kho chứa vật liệu 112.045.818 75.927.300 187.973.118
Đường nội bộ mỏ đá Châu Hồng 1.963.024.545 1.963.024.545
Dự án mỏ đá Châu Hồng 1.863.636.364 1.243.294.000 3.106.930.364
Chi phí mở đường, moong, vỉa, khai
trường tại mỏ đá Châu Hồng 2.000.000.000
2.000.000.000
Xilô tráng phủ 206.203.327 (206.203.327)
Sân, đường bê tông, vườn hoa 2.055.903.734 (2.055.903.734)
Dây chuyền nghiền đĩa 5.623.223.586 (5.623.223.586)
Dự án mở rộng dây chuyền nghiền đĩa 939.874.904 939.874.904
Cộng 3.938.706.727 12.144.426.851 (7.885.330.647) 8.197.802.931
11. Phải trả ngƣời bán ngắn hạn
Số cuối năm Số đầu năm
Phải trả các bên liên quan - -
Phải trả các nhà cung cấp khác 15.621.523.453 13.066.006.877
Công ty Cổ phần Nhật Việt 3.469.150.849 4.320.144.849
Công ty Cổ phần Khoáng sản Đông á 3.069.768.588 767.617.755
Chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ Tiếp Vận
Toàn Cầu tại Nghệ An 2.458.256.000 -
Công ty Cổ phần Bao bì Nghệ An - 1.137.026.815
Công ty TNHH Chế biến Lâm sản Trung Liên - 566.542.010
Các nhà cung cấp khác 6.624.348.016 6.274.675.448
Cộng 15.621.523.453 13.066.006.877
12. Ngƣời mua trả tiền trƣớc ngắn hạn
Số cuối năm Số đầu năm
Trả trước của các bên liên quan - -
Trả trước của các khách hàng khác 99.421.100 42.500.000
Các khách hàng khác 99.421.100 42.500.000
Cộng 99.421.100 42.500.000
13. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc Số đầu năm Số phát sinh trong năm Số cuối năm
Phải thu Phải nộp Số phải nộp Số đã nộp Phải thu Phải nộp
Thuế GTGT hàng
bán nội địa - - 160.358.337 (160.358.337) - -
Thuế GTGT hàng
nhập khẩu 29.393.595 (29.393.595) - -
Thuế xuất, nhập
khẩu - - 2.162.342.191 (2.162.468.484) 126.293 -
Thuế thu nhập
doanh nghiệp - 88.567.741 666.051.162 (614.134.141) - 140.484.762
Thuế thu nhập cá
nhân - 1.905.000 295.797.229 (294.034.229) - 3.668.000
Thuế tài nguyên - 57.877.785 442.363.528 (488.237.518) - 12.003.795
Tiền thuê đất - - 207.781.000 (207.781.000) - -
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
44
Số đầu năm Số phát sinh trong năm Số cuối năm
Phải thu Phải nộp Số phải nộp Số đã nộp Phải thu Phải nộp
Các loại thuế khác - 27.853.890 163.292.615 (174.780.740) - 13.965.765
Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp
khác - - 1.401.363.854 (1.403.763.854) - -
Cộng - 176.204.416 5.528.743.511 (5.534.951.898) 126.293 170.122.322
Thuế giá trị gia tăng
Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng như sau:
Bột đá bán trong nước 10%
Bột đá xuất khẩu 0%
Thuế xuất, nhập khẩu
Công ty kê khai và nộp theo thông báo của Hải quan.
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty bắt đầu hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu năm 2007, được áp
dụng ưu đãi thuế theo thông tư 134/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành quyết định số
24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2007 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thuế thu
nhập doanh nghiệp. Với hoạt động sản xuất, mua bán bột đá siêu mịn (hoạt động chính), Công ty
có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 10% trên thu nhập chịu thuế trong
vòng 15 năm kể từ khi dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh. Công ty được miễn thuế thu
nhập doanh nghiệp trong bốn (04) năm đầu tiên kể từ khi có thu nhập chịu thuế (từ năm 2008
đến hết năm 2011) và giảm 50% trong chín (09) năm tiếp theo (từ năm 2012 trở đi). Với hoạt
động khác, Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 22%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ được dự tính như sau:
Năm nay Năm trƣớc
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 12.926.940.641 10.026.874.392
Các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận
kế toán để xác định lợi nhuận chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp:
234.049.258 194.789.441
- Các khoản điều chỉnh tang 234.858.907 194.896.739
Chi phí không hợp lệ 114.418.145 97.242.374
Thù lao HĐQT không trực tiếp điều hành 107.919.908 97.654.365
Các khoản phạt về thuế, phạt hành chính 12.520.854
- Các khoản điều chỉnh giảm (809.649) (107.298)
Lãi Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại các khoản
phải thu, tiền (809.649) (107.298)
Thu nhập chịu thuế 13.160.989.899 10.221.663.833
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động 10% 10%
Thuế thu nhập doanh nghiệp dự tính phải
nộp 1.316.098.990 1.022.166.383
Thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm (658.049.495) (511.083.191)
Điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp của các năm trước 8.001.667
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 666.051.162 511.083.192
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
45
Việc xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của Công ty được căn cứ vào các qui định hiện hành về
thuế. Tuy nhiên, những qui định này thay đổi theo từng thời kỳ và các qui định về thuế đối với nhiều loại
giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau. Do vậy số thuế được trình bày trên
Báo cáo tài chính giữa niên độ có thể sẽ thay đổi khi cơ quan thuế kiểm tra.
Theo Luật số 32/2013/QH13 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19 tháng 6
năm 2013, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phổ thông giảm từ 22% xuống còn 20% từ ngày 01
tháng 01 năm 2016.
Thuế tài nguyên
Công ty nộp thuế tài nguyên cho hoạt động khai thác đá hộc trắng với mức thuế suất 9%.
Các loại thuế khác
Công ty kê khai và nộp theo qui định.
14. Chi phí phải trả ngắn hạn
Số cuối năm Số đầu năm
Phải trả các bên liên quan - -
Phải trả các tổ chức và cá nhân khác 196.642.401 285.762.484
Chi phí lãi vay phải trả 87.672.910 57.045.632
Chi phí vận chuyển phục vụ bán hàng 64.698.182
180.781.818
Các chi phí phải trả ngắn hạn khác 44.271.309 47.935.034
Cộng 196.642.401 285.762.484
15. Phải trả ngắn hạn khác
Số cuối năm Số đầu năm
Phải trả các bên liên quan - -
Phải trả các đơn vị và cá nhân khác 65.031.280 4.962.381
Kinh phí công đoàn 38.106.170 -
Các khoản phải trả ngắn hạn khác 26.925.110 4.962.381
Cộng 65.031.280 4.962.381
16. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn/dài hạn
1. Vay ngắn hạn
Số cuối năm Số đầu năm
Giá trị
Số có khả
năng trả nợ Giá trị
Số có khả
năng trả nợ
Vay ngắn hạn phải trả
các bên liên quan - -
- -
Vay ngắn hạn phải trả
các tổ chức và cá nhân
khác
13.508.927.235 13.508.927.235 11.082.140.080 11.082.140.080
Vay ngắn hạn ngân hàng 10.483.977.235 10.483.977.235 9.372.540.080 9.372.540.080
Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam 3.490.052.550 3.490.052.550 6.850.880.080 6.850.880.080
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
46
Số cuối năm Số đầu năm
Giá trị
Số có khả
năng trả nợ Giá trị
Số có khả
năng trả nợ
Ngân hàng TMCP Quân
đội Việt Nam - - 2.521.660.000 2.521.660.000
Ngân hàng TMCP Quốc
Tế
Việt Nam
6.993.924.685 6.993.924.685 - -
Vay dài hạn đến hạn trả 3.024.950.000 3.024.950.000 1.709.600.000 1.709.600.000
Cộng 13.508.927.235 13.508.927.235 11.082.140.080 11.082.140.080
Chi tiết số phát sinh về các khoản vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn trong kỳ như sau:
Số đầu năm
Số tiền vay
phát sinh trong
kỳ
Số tiền vay
chuyền từ dài
hạn sang
Tăng do
đánh giá
CLTG cuối
kỳ
Số tiền vay đã
trả trong kỳ
Tăng/giảm
do CLTG
phát sinh Số cuối kỳ
Vay ngắn hạn
ngân hàng 9.372.540.080 28.373.032.265 - (27.536.263.838) 274.668.728 10.483.977.235
Vay dài hạn
đến hạn trả 1.709.600.000
1.221.750.000 93.600.000 3.024.950.000
Cộng 11.082.140.080 28.373.032.265 1.221.750.000 93.600.000 (27.536.263.838) 274.668.728 13.508.927.235
2. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
Là của 2 Hợp đồng vay ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Trung Đô để đầu
tư xây dựng dây chuyền chế biến bột đá trắng siêu mịn tráng phủ và dây chuyền nghiễn đĩa, với
lãi suất áp dụng theo thông báo lãi suất ưu đãi của VCB Trung Đô đối với Công ty Cổ phần
Khoáng sản Á Châu và được điều chỉnh 3 tháng/lần, thời hạn vay 60 tháng kể từ ngày giải ngân
đầu tiên, số tiền vay được hoàn trả hàng quý. Khoản vay này được đảm bảo bằng tài sản hình
thành từ vốn vay.
Kỳ hạn thanh toán khoản vay dài hạn như sau:
Số cuối năm Số đầu năm
Từ 1 năm trở xuống
3.024.950.000 1.709.600.000
Trên 1 năm đến 5 năm
6.866.485.000 3.669.229.000
Cộng 9.891.435.000 5.378.829.000
Chi tiết phát sinh của khoản vay dài hạn ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Trung Đô như sau:
Năm nay Năm trƣớc
Số đầu năm
3.669.229.000 1.406.132.500
Số tiền vay phát sinh trong kỳ
4.453.117.000 5.755.295.000
Số tiền vay đã trả trong kỳ
(235.000.000)
(1.854.902.875)
CLTG phát sinh trong thanh toán 7.541.713
Kết chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả
(1.221.750.000)
(1.709.600.000)
CLTG đánh giá lại cuối kỳ
200.889.000 64.762.662
Số cuối kỳ 6.866.485.000 3.669.229.000
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
47
17. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi
Số đầu năm
Tăng do trích
lập từ
lợi nhuận
Chi quỹ
trong năm Số cuối năm
Quỹ khen thưởng 388.353.710 951.579.120 (1.310.553.710) 29.379.120
Quỹ khen thưởng BĐH 300.000.000 (300.000.000)
Cộng 388.353.710 1.251.579.120 (1.610.553.710) 29.379.120
18. Vốn chủ sở hữu
1. Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Vốn góp của
chủ sở hữu
Quỹ đầu tƣ
phát triển
Lợi nhuận
sau thuế chƣa
phân phối Cộng
Số đầu năm trước 28.500.000.000 6.965.256.839 9.768.069.884 45.233.326.723
Lợi nhuận năm trước - - 9.515.791.200 9.515.791.200
Trích lập các quỹ năm
trươc - 811.262.896 (1.788.069.884) (976.806.988)
Chia cổ tức năm trươc - - (7.980.000.000) (7.980.000.000)
Số dƣ cuối năm trƣớc 28.500.000.000 7.776.519.735 9.515.791.200 45.792.310.935
Số dư đầu năm nay 28.500.000.000 7.776.519.735 9.515.791.200 45.792.310.935
Lợi nhuận trong năm - - 12.260.889.479 12.260.889.479
Trích lập các quỹ - 284.212.080 (1.535.791.200) (1.251.579.120)
Chia cổ tức - - (7.980.000.000) (7.980.000.000)
Số dƣ cuối năm 28.500.000.000 8.060.731.815 12.260.889.479 48.821.621.294
2. Chi tiết vốn góp của chủ sở hữu
Số cuối năm Số đầu năm
Tổng Công ty Hợp tác kinh tế 11.400.000.000 11.400.000.000
Vốn góp của các cổ đông khác 17.100.000.000 17.100.000.000
Cộng 28.500.000.000 28.500.000.000
3. Cổ phiếu
Số cuối năm Số đầu năm
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 2.850.000 2.850.000
Số lượng cổ phiếu đã phát hành 2.850.000 2.850.000
- Cổ phiếu phổ thông 2.850.000 2.850.000
- Cổ phiếu ưu đãi - -
Số lượng cổ phiếu được mua lại - -
- Cổ phiếu phổ thông - -
- Cổ phiếu ưu đãi - -
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 2.850.000 2.850.000
- Cổ phiếu phổ thông 2.850.000 2.850.000
- Cổ phiếu ưu đãi - -
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND.
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
48
4. Phân phối lợi nhuận
Trong kỳ Công ty đã phân phối lợi nhuận theo Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên năm
2015 ngày 24 tháng 4 năm 2015 như sau:
VND
Chia cổ tức cho các cổ đông :
7.980.000.000
Trích quỹ đầu tư phát triển :
284.212.080
Trích quỹ khen thưởng phúc lợi, : 951.579.120
Trích quỹ khen thưởng Ban điều hành : 300.000.000
19. Các khoản mục ngoài Bảng cân đối kế toán
1. Ngoại tệ các loại
Số cuối năm Số đầu năm
Dollar Mỹ (USD) 14.286,19 1.888,43
2. Nợ khó đòi đã xử lý
Số cuối năm Số đầu năm
DNTN Thương mại Sản xuất và Dịch vụ
Tân Hải Nam 540.189.862 540.189.862
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Phát Gia Nguyễn 487.648.930 487.648.930
Công ty Cổ phần Tập đoàn ATA 64.335.285 64.335.285
Công ty TNHH Hóa dược Hoàng An 240.536.227 260.536.227
Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Hà
Bình 65.269.286 65.269.286
Công ty TNHH Nhựa Quang Minh 111.339.072 111.339.072
Công ty Cổ phần Doanh nghiệp trẻ Hà Tĩnh 24.889.524 24.889.524
Cộng 1.534.208.186 1.554.208.186
VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Năm nay Năm trƣớc
Doanh thu bán hàng hóa
37.165.682.651
18.501.722.758
Doanh thu bán thành phẩm
126.842.603.787
120.628.486.403
Doanh thu cung cấp dịch vụ vận chuyển
368.651.613 -
Cộng 164.376.938.051 139.130.209.161
2. Giá vốn hàng bán
Năm nay Năm trƣớc
Giá vốn của hàng hóa đã bán
26.331.128.218
13.195.343.674
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
49
Năm nay Năm trƣớc
Giá vốn của thành phẩm đã bán
66.208.388.974
59.735.073.730
Giá vốn của dịch vụ vận chuyển
156.542.305 -
Cộng 92.696.059.497 72.930.417.404
3. Doanh thu hoạt động tài chính
Năm nay Năm trƣớc
Lãi tiền gửi có kỳ hạn - 309.329.012
Lãi tiền gửi không kỳ hạn 21.018.754 22.253.278
Lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh
109.540.270 126.779.634
Cộng 130.559.024 458.361.924
4. Chi phí tài chính
Năm nay Năm trƣớc
Chi phí lãi vay
810.663.620
389.097.146
Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
438.441.430
187.546.994
Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
294.489.000
108.333.664
Chi phí tài chính khác 1.412.617
Cộng 1.543.594.050 686.390.421
5. Chi phí bán hàng
Năm nay Năm trƣớc
Chi phí nhân viên
204.659.600
142.056.000
Chi phí vật liệu, bao bì
1.024.196.724
779.487.569
Chi phí dụng cụ, đồ dung
1.379.926.964
1.178.429.978
Chi phí khấu hao TSCĐ 34.623.636 45.161.501
Chi phí dịch vụ mua ngoài
43.398.264.501
45.255.994.393
Chi phí bằng tiền khác
1.679.680.410
629.487.971
Cộng 47.721.351.835 48.030.617.412
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Năm nay Năm trƣớc
Chi phí nhân viên quản lý
4.531.537.640
3.589.131.929
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
50
Năm nay Năm trƣớc
Chi phí vật liệu quản lý
375.457.456
272.655.637
Chi phí đồ dùng văn phòng
138.119.808 86.369.977
Chi phí khấu hao TSCĐ
267.779.466
140.926.853
Thuế, phí và lệ phí 10.120.000 10.783.182
Chi phí dự phòng
748.612.063
(211.276.598)
Chi phí dịch vụ mua ngoài
649.815.915
574.632.343
Chi phí bằng tiền khác
684.945.117
529.976.427
Cộng 7.406.387.465 4.993.199.750
7. Thu nhập khác
Năm nay Năm trƣớc
Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ 20.000.000 -
Xử lý các khoản công nợ không phải trả 9.703.971 7.188.845
Thu nhập khác 4.455 -
Cộng 29.708.426 7.188.845
8. Chi phí khác
Năm nay Năm trƣớc
Chi phí ủng hộ 11.500.000 -
Tiền phạt hành chính, các khoản thuế chậm
nộp 12.750.984 -
Tiêu hủy lô hàng kém phẩm chất 23.205.239 -
Truy thu thuế GTGT, môn bài, tài nguyên và
phí BVMT 32.073.091 -
Chi phí khác 1.000.508 14.562.293
Cộng 80.529.822 14.562.293
9. Lãi trên cổ phiếu
1. Lãi cơ bản/suy giảm trên cổ phiếu
Năm nay Năm trƣớc
Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
12.260.889.479 9.515.791.200
- Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi va
thương Ban điêu hanh (*)
(1.526.088.948) (1.251.579.120)
Các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận kế
toán để xác định lợi nhuận phân bổ cho cổ
đông sở hữu cổ phiếu phổ thông:
Lợi nhuận tính lãi cơ bản trên cổ phiếu
10.734.800.531 8.264.212.080
Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu
phổ thông đang lưu hành trong kỳ 2.850.000 2.850.000
Lãi cơ bản/suy giảm trên cổ phiếu 3.767 2.900
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
51
(*) Các khoản điều chỉnh giảm bao gồm: Quỹ khen thưởng phúc lợi được tạm tính 10% lơi
nhuân sau thuê công sô ươc tinh chi khen thương cho Ban điêu hành.
2. Thông tin khác
Lãi cơ bản trên cổ phiếu năm trước được tính toán lại do trừ số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi khi
xác định lợi nhuận tính lãi cơ bản trên cổ phiếu theo hướng dẫn của Thông tư số 200/2014/TT-
BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính. Việc áp dụng qui định mới này làm cho lãi cơ
bản trên cổ phiếu năm trước giảm từ 3.339 VND xuống còn 2.900 VND.
10. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
Năm nay Năm trƣớc
Chi phí nguyên liệu, vật liệu 37.078.733.624 33.393.378.552
Chi phí nhân công 17.814.749.462 15.186.895.751
Chi phí khấu hao tài sản cố định 4.648.916.024 3.804.372.769
Chi phí dịch vụ mua ngoài 82.575.496.595 58.959.204.932
Chi phí khác 5.705.903.092 2.546.256.027
Cộng 147.823.798.797 113.890.108.031
VII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC
1. Giao dịch và số dƣ với các bên liên quan
Các bên liên quan với Công ty bao gồm: các thành viên quản lý chủ chốt, các cá nhân có liên
quan với các thành viên quản lý chủ chốt và các bên liên quan khác.
1. Giao dịch và số dư với các thành viên quản lý chủ chốt và các cá nhân có liên quan với các
thành viên quản lý chủ chốt
Các thành viên quản lý chủ chốt gồm: các thành viên Hội đồng quản trị và các thành viên Ban
điều hành. Các cá nhân có liên quan với các thành viên quản lý chủ chốt là các thành viên mật
thiết trong gia đình các thành viên quản lý chủ chốt.
Tại ngày kết thúc kỳ kế toán, Công ty không có công nợ với các thành viên quản lý chủ chốt và
các cá nhân có liên quan với các thành viên quản lý chủ chốt.
Thu nhập của các thành viên quản lý chủ chốt
Năm nay Năm trƣớc
Tiền lương
780.252.650 620.831.880
Phụ cấp
361.256.045 325.839.379
Cộng 1.141.508.695 946.671.259
2. Giao dịch và số dư với các bên liên quan khác
Các bên liên quan khác với Công ty gồm:
Bên liên quan khác Mối quan hệ
Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế Cổ đông nắm giữ 40% vốn
Giao dịch với Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế trong kỳ:
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
52
Năm nay Năm trƣớc
Cổ tức phải trả 3.192.000.000 3.192.000.000
Chi trả cổ tức 3.192.000.000 3.192.000.000
Tiền thuê đất phải trả 196.736.000 196.736.000
Chi phí khai thác mỏ đá 150.882.000
269.651.080
Công nợ với Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế được trình bày trong các thuyết minh ở Mục V.
2. Thông tin về bộ phận
Thông tin bộ phận được trình bày theo lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý. Báo cáo bộ phận
chính yếu là theo khu vực địa lý dựa trên cơ cấu tổ chức và quản lý nội bộ và hệ thống Báo cáo
tài chính nội bộ của Công ty.
Thông tin về khu vực đia ly
Hoạt động của Công ty được phân bố chủ yếu ở khu vực trong nước và khu vực nước ngoài.
Thông tin về kêt qua kinh doanh, tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác va gia tri cac khoan chi phi
lơn không băng tiên cua bộ phận theo khu vực địa lý dưa trên vi tri cua khach hang của Công ty như
sau:
Trong nƣớc Xuất khẩu Công
Năm nay
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ ra bên ngoài 119.977.891.476 42.236.704.384 162.214.595.860
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ giữa các bộ phận - - -
Tổng doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ 119.977.891.476 42.236.704.384 162.214.595.860
Kết quả kinh doanh theo bộ phận 14.801.356.047 8.665.904.038 23.467.260.085
Các chi phí không phân bổ theo bộ phận (9.076.463.022)
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 14.368.521.253
Doanh thu hoạt động tài chính 130.559.024
Chi phí tài chính (1.543.594.050)
Thu nhập khác 29.708.426
Chi phí khác (80.529.822)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (666.051.162)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại -
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 12.260.889.479
Tổng chi phí đã phát sinh để mua tài sản cố
định và các tài sản dài hạn khác - - 13.101.657.896
Tổng chi phí khấu hao và phân bổ chi phí trả
trước dài hạn - - 5.446.781.241
Năm trƣớc
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ ra bên ngoài 94.588.190.560 41.628.320.343 136.216.510.903
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ giữa các bộ phận - - -
Tổng doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ 94.588.190.560 41.628.320.343 136.216.510.903
Kết quả kinh doanh theo bộ phận 10.174.499.616 6.383.593.325 16.558.092.941
Các chi phí không phân bổ theo bộ phận (6.295.816.604)
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 10.262.276.337
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
53
Trong nƣớc Xuất khẩu Công
Doanh thu hoạt động tài chính 458.361.924
Chi phí tài chính (686.390.421)
Thu nhập khác 7.188.845
Chi phí khác (14.562.293)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (511.083.192)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại -
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 9.515.791.200
Tổng chi phí đã phát sinh để mua tài sản cố
định và các tài sản dài hạn khác - - (14.107.755.024)
Tổng chi phí khấu hao và phân bổ chi phí trả
trước dài hạn - - 4.455.638.905
Tài sản và nợ phải trả của bộ phận theo khu vực địa lý dưa trên vi tri cua khach hang cua Công ty
như sau: Trong nƣớc Xuất khẩu Công
Số cuối năm
Tài sản trưc tiêp của bộ phận 21.290.228.689 1.396.569.600 22.686.798.289
Tài sản phân bô cho bộ phận 43.621.217.617 15.356.299.821 58.977.517.438
Các tài sản không phân bổ theo bộ phận 8.597.496.508
Tổng tài sản 90.261.812.235
Nợ phải trả trưc tiêp của bộ phận 39.300.000 60.121.100 99.421.100
Nợ phải trả phân bô cho bộ phận 30.235.550.338 10.644.044.380 40.879.594.718
Nợ phải trả không phân bổ theo bộ phận 461.175.123
Tổng nợ phải trả 41.440.190.941
Số đầu năm
Tài sản trưc tiêp của bộ phận 13.936.921.621 - 13.936.921.621
Tài sản phân bô cho bộ phận 37.096.290.189 16.326.099.932 53.422.390.121
Các tài sản không phân bổ theo bộ phận 11.044.484.262
Tổng tài sản 78.403.796.004
Nợ phải trả trưc tiêp của bộ phận 42.500.000 - 42.500.000
Nợ phải trả phân bô cho bộ phận 22.021.865.599 9.691.836.479 31.713.702.078
Nợ phải trả không phân bổ theo bộ phận 855.282.991
Tổng nợ phải trả 32.611.485.069
Thông tin về lĩnh vực kinh doanh
Công ty có các lĩnh vực kinh doanh chính sau:
Lĩnh vực sản xuất, mua bán sản phẩm bột đá siêu mịn.
Lĩnh vực dịch vụ vận chuyển.
Chi tiết doanh thu thuân vê bán hàng va cung câp dich vu ra bên ngoai theo linh vưc kinh doanh
như sau:
Năm nay Năm trƣớc
Lĩnh vực sản xuất, mua bán sản phẩm bột đá siêu
mịn 161.845.944.247 136.216.510.903
Lĩnh vực dịch vụ vận chuyển 368.651.613 -
Công 162.214.595.860 136.216.510.903
3. Số liệu so sánh
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
54
3a. Áp dụng chế độ kế toán mới
Như đã trình bày tại thuyết minh số III.1, từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 Công ty đã áp dụng
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế
độ kế toán doanh nghiệp thay thế Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009
của Bộ Tài chính. Công ty đã trình bày lại các số liệu so sánh theo qui định của Chế độ kế toán
doanh nghiệp mới này.
3b. Ảnh hưởng của việc áp dụng chế độ kế toán mới Ảnh hưởng của việc áp dụng chế độ kế toán mới đến số liệu so sánh trên Báo cáo tài chính giữa
niên độ như sau:
Mã số
Số liệu trƣớc
điều chỉnh
Các điều
chỉnh
Số liệu sau
điều chỉnh
Ghi
chú
Bảng cân đối kế toán
giữa niên độ
Phải thu ngắn hạn khác 136 132.485.771 94.766.304 227.252.075
Tài sản ngắn hạn khác 155 94.766.304 (94.766.304) -
Tài sản cố định
220
40.753.708.78
8
(3.938.706.727
)
36.815.002.06
1
Tài sản dở dang dài hạn 240 - 3.938.706.727 3.938.706.727
Quỹ đầu tư phát triển 418 5.745.849.620 2.030.670.115 7.776.519.735 (*)
(*) Quỹ đầu tư phát triển
Các điêu chỉnh bao gồm: Bỏ chỉ tiêu “Quỹ dự phòng tài chính” số tiền 2.030.670.115 VND trên
Số liệu trước điều chỉnh, cộng gộp vào chỉ tiêu “Quỹ đầu tư phát triển” mã số 418 trên số liệu
sau điều chỉnh.
4. Quản lý rủi ro tài chính
Hoạt động của Công ty phát sinh các rủi ro tài chính sau: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản và
rủi ro thị trường. Giám đốc chịu trách nhiệm trong việc thiết lập các chính sách và các kiểm soát
nhằm giảm thiểu các rủi ro tài chính cũng như giám sát việc thực hiện các chính sách và các
kiểm soát đã thiết lập.
Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro mà một bên tham gia trong hợp đồng không có khả năng thực hiện được
nghĩa vụ của mình dẫn đến tổn thất về tài chính cho Công ty.
Công ty có các rủi ro tín dụng phát sinh chủ yếu từ các khoản phải thu khách hàng, tiền gửi ngân
hàng.
Phải thu khách hàng
Công ty giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng cách chỉ giao dịch với các đơn vị có khả năng tài chính
tốt, yêu cầu mở thư tín dụng hoặc có tài sản đảm bảo đối với các đơn vị giao dịch lần đầu hay
chưa có thông tin về khả năng tài chính. Ngoài ra, nhân viên kế toán công nợ thường xuyên theo
dõi nợ phải thu để đôn đốc thu hồi.
Khoản phải thu khách hàng của Công ty liên quan đến nhiều đơn vị và cá nhân nên rủi ro tín
dụng tập trung đối với khoản phải thu khách hàng là thấp.
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
55
Tiền gửi ngân hàng
Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn và không có kỳ hạn của Công ty được gửi tại các ngân
hàng có uy tín do vậy rủi ro tín dụng đối với tiền gửi ngân hàng là thấp.
Mức độ rủi ro tín dụng tối đa đối với các tài sản tài chính là giá trị ghi sổ của các tài sản tài chính
(xem thuyết minh số VII.5 về giá trị ghi sổ của các tài sản tài chính).
Bảng phân tích về thời gian quá hạn và giảm giá của các tài sản tài chính như sau:
Chƣa quá hạn
hoặc chƣa bị
giảm giá
Đã quá hạn
và/hoặc bị giảm
giá Cộng
Số cuối năm
Tiền và các khoản tương đương
tiền 5.325.857.012 - 5.325.857.012
Phải thu khách hàng 22.545.586.227 889.824.125 23.435.410.352
Các khoản phải thu khác 40.383.981 - 40.383.981
Cộng 27.911.827.220 889.824.125 28.801.651.345
Số đầu năm
Tiền và các khoản tương đương
tiền 7.146.535.931 - 7.146.535.931
Phải thu khách hàng 13.936.921.621 - 13.936.921.621
Các khoản phải thu khác 32.683.981 - 32.683.981
Cộng 21.116.141.533 - 21.116.141.533
Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là rủi ro Công ty gặp khó khăn khi thực hiện nghĩa vụ tài chính do thiếu tiền.
Rủi ro thanh khoản của Công ty chủ yếu phát sinh từ việc các tài sản tài chính và nợ phải trả tài
chính có các thời điểm đáo hạn lệch nhau.
Công ty quản lý rủi ro thanh khoản thông qua các biện pháp: thường xuyên theo dõi các yêu cầu
về thanh toán hiện tại và dự kiến trong tương lai để duy trì một lượng tiền cũng như các khoản
vay ở mức phù hợp, giám sát các luồng tiền phát sinh thực tế với dự kiến nhằm giảm thiểu ảnh
hưởng do biến động của luồng tiền.
Thời hạn thanh toán của các khoản nợ phải trả tài chính phi phái sinh dựa trên thời hạn thanh
toán theo hợp đồng và chưa được chiết khấu như sau:
Từ 1 năm trở
xuống
Trên 1 năm
đến 5 năm Trên 5 năm Cộng
Số cuối năm
Vay và nợ 13.508.927.23
5 6.866.485.000 -
20.375.412.23
5
Phải trả người bán 15.621.523.45
3 - -
15.621.523.45
3
Các khoản phải trả khác 223.567.511 - - 223.567.511
Cộng 29.354.018.19
9 6.866.485.000 -
36.220.503.19
9
Số đầu năm
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
56
Từ 1 năm trở
xuống
Trên 1 năm
đến 5 năm Trên 5 năm Cộng
Vay và nợ 11.082.140.08
0 3.669.229.000 -
14.751.369.08
0
Phải trả người bán 13.066.006.87
7 - -
13.066.006.87
7
Các khoản phải trả khác 290.724.865 - - 290.724.865
Cộng 24.438.871.82
2 3.669.229.000 -
28.108.100.82
2
Giám đốc cho rằng mức độ rủi ro đối với việc trả nợ là thấp. Công ty có khả năng thanh toán các
khoản nợ đến hạn từ dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và tiền thu từ các tài sản tài chính đáo
hạn.
Rủi ro thị trường
Rủi ro thị trường là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của công cụ tài
chính sẽ biến động theo những thay đổi của giá thị trường.
Rủi ro thị trường liên quan đến hoạt động của Công ty gồm: rủi ro ngoại tệ, rủi ro lãi suất và rủi
ro giá hàng hóa/nguyên vật liệu.
Các phân tích về độ nhạy, các đánh giá dưới đây liên quan đến tình hình tài chính của Công ty tại
ngày 31 tháng 12 năm 2015 và ngày 31 tháng 12 năm 2014 trên cơ sở giá trị nợ thuần. Mức thay
đổi của tỷ giá, lãi suất, giá hàng hóa/nguyên vật liệu sử dụng để phân tích độ nhạy được dựa trên
việc đánh giá khả năng có thể xảy ra trong vòng một năm tới với các điều kiện quan sát được của
thị trường tại thời điểm hiện tại.
Rủi ro ngoại tệ
Rủi ro ngoại tệ là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của công cụ tài
chính sẽ biến động theo những thay đổi của tỷ giá hối đoái.
Công ty xuất khẩu sản phẩm với đồng tiền giao dịch chủ yếu là USD do vậy bị ảnh hưởng bởi sự
biến động của tỷ giá hối đoái.
Công ty quản lý rủi ro liên quan đến biến động của tỷ giá hối đoái bằng cách tối ưu thời hạn
thanh toán các khoản nợ, dự báo tỷ giá ngoại tệ, duy trì hợp lý cơ cấu vay và nợ giữa ngoại tệ và
VND, lựa chọn thời điểm mua và thanh toán các khoản ngoại tệ tại thời điểm tỷ giá thấp, sử
dụng tối ưu nguồn tiền hiện có để cân bằng giữa rủi ro tỷ giá và rủi ro thanh khoản.
(Nợ phải trả) thuần có gốc ngoại tệ của Công ty như sau:
Số cuối năm Số đầu năm
USD USD
Tiền và các khoản tương đương tiền 14.286,19 1.888,43
Phải thu khách hàng 62.208,00 -
Vay và nợ (251.700,00) (690.284,00)
Phải trả người bán - (141,00)
Các khoản phải trả khác (2.576,46) -
(Nợ phải trả) thuần có gốc ngoại tệ (177.782,27) (688.536,57)
Giám đốc đánh giá mức độ ảnh hưởng do biến động của tỷ giá hối đoái đến lợi nhuận sau thuế và
vốn chủ sở hữu của Công ty là không đáng kể do nợ thuần ngoại tệ có giá trị nhỏ.
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
57
Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của công cụ tài chính
sẽ biến động theo những thay đổi của lãi suất thị trường.
Rủi ro lãi suất của Công ty chỉ liên quan đến các khoản vay có lãi suất thả nổi.
Công ty quản lý rủi ro lãi suất bằng cách phân tích tình hình thị trường để đưa ra các quyết định
hợp lý trong việc chọn thời điểm vay và kỳ hạn vay thích hợp nhằm có được các lãi suất có lợi
nhất cũng như duy trì cơ cấu vay với lãi suất thả nổi và cố định phù hợp.
Các công cụ tài chính có lãi suất thả nổi của Công ty như sau:
Số cuối năm Số đầu năm
VND USD VND USD
Vay và nợ (14.702.094.235) (251.700,00) - (690.284,00)
Nợ phải trả thuần (14.702.094.235) (251.700,00) - (690.284,00)
Công ty đánh giá mức độ ảnh hưởng do biến động của lãi suất đến lợi nhuận sau thuế và vốn chủ
sở hữu của Công ty là không đáng kể do nợ vay thuần có giá trị nhỏ.
Rủi ro về giá hàng hóa/nguyên vật liệu
Công ty có rủi ro về sự biến động của giá hàng hóa/nguyên vật liệu. Công ty quản lý rủi ro về giá
hàng hóa/nguyên vật liệu bằng cách theo dõi chặt chẽ các thông tin và tình hình có liên quan của
thị trường nhằm quản lý thời điểm mua hàng, kế hoạch sản xuất và mức hàng tồn kho một cách
hợp lý.
Tài sản đảm bảo
Công ty không có tài sản tài chính thế chấp cho các đơn vị khác cũng như nhận tài sản thế chấp
từ các đơn vị khác tại ngày 31 tháng 12 năm 2015 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2014.
5. Giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả tài chính
Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý
Số cuối kỳ Số đầu năm Số cuối kỳ Số đầu năm
Tài sản tài chính
Tiền và các khoản tương
đương tiền 5.325.857.012 7.146.535.931 5.325.857.012 7.146.535.931
Phải thu khách hàng 23.435.410.35
2
13.936.921.62
1
22.686.798.28
9
13.936.921.62
1
Các khoản phải thu khác 40.383.981 32.683.981 40.383.981 32.683.981
Cộng 28.801.651.34
5
21.116.141.53
3
28.053.039.28
2 21.116.141.53
3
Nợ phải trả tài chính
Vay và nợ 20.375.412.23
5
14.751.369.08
0
20.375.412.23
5
14.751.369.08
0
Phải trả người bán 15.621.523.45
3
13.066.006.87
7
15.621.523.45
3
13.066.006.87
7
Các khoản phải trả khác 223.567.511 290.724.865 223.567.511 290.724.865
Cộng 36.220.503.19
9
28.108.100.82
2
36.220.503.19
9
28.108.100.82
2
Báo cáo thường niên năm 2015 AMC
58
Giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính được phản ánh theo giá trị có thể
được chuyển đổi trong một giao dịch hiện tại giữa các bên có đầy đủ hiểu biết và mong muốn giao
dịch.
Công ty ước tính giá trị hợp lý của tiền và các khoản tương đương tiền, phải thu khách hàng, các
khoản phải thu khác, vay, phải trả người bán và các khoản phải trả ngắn hạn khác tương đương
giá trị sổ sách (đã trừ dự phòng cho phần ước tính có khả năng không thu hồi được) của các
khoản mục này do có kỳ ngắn hạn.
Lập ngày 20 tháng 03 năm 2016
Nơi nhận:
- UBCKNN, SGDCK HN;
- Công bố thông tin;
- Lưu VT, TK