bts3900 product description-v300r008 02
TRANSCRIPT
Chương 2. Giới thiệu BTS3900
2.3 Cấu trúc logic của BTS3900
Cấu trúc logic của BTS3900 gồm phân hệ RF, phân hệ điều khiển, phân hệ nguồn, và phân hệ anten
Chú ý: Giá nguồn (DC/DC) chỉ được cấu hình trong tủ +24V DC; giá nguồn (AC/DC) chỉ
được cấu hình trong tủ 220V AC
Nếu TMA được cấu hình, GATM và Bias-Tee cũng phải được cấu hình
- Toàn bộ các chức năng của phân hệ RF được thực hiện bởi DRFU
- Toàn bộ các chức năng của phân hệ điều khiển được thực hiện bởi BBU
- Toàn bộ các chức năng của phân hệ nguồn được thực hiện bởi các module sau:
+ DCDU-01 và Giá nguồn (DC/DC) trong tủ BTS3900 (+24V DC)
+ DCDU-01 và Giá nguồn (AC/DC) trong tủ BTS3900 (220V AC)
- Toàn bộ các chức năng của phân hệ anten được thực hiện bởi các module:
+ GATM
+ TMA
+ Anten
Chương 6. Luồng tín hiệu của BTS3900/BTS3900A
Luồng tín hiệu của BTS3900/BTS3900A bao gồm luồng tín hiệu lưu lượng và luồng báo hiệu của BTS. Luồng tín hiệu BTS3900/BTS3900A được phân thành luồng tín hiệu lưu lượng DL, luống tín hiệu lưu lượng UL, và luồng báo hiệu
Luồng tín hiệu lưu lượng DL
Luồng tín hiệu lưu lượng DL được phát từ BSC tới MS thông qua BTS3900/BTS3900A. Trong BTS3900/BTS3900A, BBU và các DRFU làm việc cùng nhau để sử lý các tín hiệu lưu lượng DL.
Hình 6. Luồng tín hiệu lưu lượng DL
Luồng tín hiệu lưu lượng DL như sau:
- BSC gửi các tín hiệu E1 tới BBU thông qua E1 hoặc cáp quang
- Sau khi nhận các tín hiệu E1, BBU xử lý các tín hiệu E1 như sau:
+ Tách tín hiệu xung đồng hồ từ các tín hiệu E1
+ Cấu hình hệ thống BTS dựa trên việc cấu hình dữ liệu trên OLM
+ Đóng gói dữ liệu E1 trong định dạng của khung CPRI, và sau đó phát dữ liệu tới DRFU thông qua cáp tín hiệu CPRI
- Sau khi thu các tín hiệu, DRFU xử lý các tín hiệu như sau:
+ Giải gói các khung CPRI tốc độ cao để nhận được các tín hiệu băng cơ sở
+ Phát các tín hiệu băng cơ sở tới các đơn vị hoạt động liên quan đến việc đóng gói và ghép xen
+ Chuyển đổi các tín hiệu số thành các tín hiệu tương tự và điều chế các tín hiệu tương tự vào các tín hiệu RF
+ Kết hợp hoặc phân chia các tín hiệu RF dựa trên cấu hình của nó
+ Phát các tín hiệu đã kết hợp hoặc đã phân chia tới phân hệ anten
Luồng tín hiệu lưu lượng UL
Ngược lại với luồng tín hiệu lưu lượng DL, luồng tín hiệu lưu lượng UL được phát từ MS tới BSC thông qua BTS3900/BTS3900A. Trong BTS3900/BTS3900A, BBU và các DRFU làm việc cùng nhau để xử lý các tín hiệu lưu lượng UL
Hình 6.2 Luồng lưu lượng tín hiệu UL
- Anten nhận các tín hiệu gửi từ MS. Nếu TMA được cấu hình, các tín hiệu thu được được khuếch đại bởi TMA và sau đó được phát tới DRFU thông qua feeder
- Sau khi thu các tín hiệu UL, DRFU xử lý các tín hiệu như sau:
+ Phân chia tín hiệu UL đã thu tới anten, Rx1 in hoặc Rx2 in
+ Chuyển đổi tín hiệu tương tự đã phân chia thành tín hiệu số để thu được tín hiệu băng tần cơ sở
+ Phát tín hiệu băng tần cơ sở tới các đơn vị hoạt động liên quan đến việc giải mã và giải ghép xen
+ Đóng gói dữ liệu đã sử lý vào định dạng khung CPRI, và sau đó phát dữ liệu tới BBU thông qua cáp tín hiệu CPRI
- Sau khi thu các tín hiệu, BBU sử lý tín hiệu như sau:
+ Giải đóng gói các khung CPRI tốc độ cao để thu được các tín hiệu băng cơ sở
+ Đóng gói tín hiệu băng cơ sở vào định dạng khung E1, và sau đó phát tín hiệu tới BSC thông qua cáp E1 hoặc cáp quang
Luồng báo hiệu
Chương 8. Cấu hình của BTS3900/BTS3900A
8.1 Các nguyên tắc cấu hình của BTS3900/BTS3900A
Một tủ BTS3900/BTS3900A đơn cung cấp tới 12 sóng mang với cấu hình tế bào tối
đa của S4/4/4, và hỗ trợ các ứng dụng dual-band. Trong BTS3900/BTS3900A, phân hệ
anten, các DRFU, và BBU cần được cấu hình
Các nguyên tắc cấu hình cơ bản
- Nâng cấp cấu hình dễ dàng. Nếu nhiều loại cấu hình phần cứng đáp ứng các yêu
cầu việc cấu hình các tham số trong kế hoạch mạng, phương thức cấu hình mà thực
hiện nâng cấp dễ dàng được ưa dùng hơn
- Giải pháp BTS3900/BTS3900A được khuyến nghị trong cấu hình tế bào S4/4/4
hoặc các cấu hình thấp hơn. Khi nhiều anten được cho phép, giải pháp
BTS3900/BTS3900A có thể được áp dụng trong các cấu hình tế bào dual-band
S6/6/6 và S4/4/4 + S4/4/4
- Vùng phủ rộng. DRFU hỗ trợ vùng phủ rộng. Nếu được yêu cầu, DRFU có thể làm
việc trong PBT, phương thức phân tập truyền dẫn, hoặc phân tập thu 4 đường trong
các cấu hình thấp hơn S2.
- Nguyên tắc cấu hình anten: anten lưỡng cực được sử dụng trong các cấu hình
S4/4/4 hoặc thấp hơn; anten lưỡng cực dual-band hoặc 2 anten lưỡng cực trên các
băng tần số khác nhau được sử dụng trong cấu hình tế bào S4/4/4 + S4/4/4
Các nguyên tắc cấu hình anten
- Một anten có thể phục vụ tới 2 DRFU
Chú ý: một anten đơn dựa vào anten 2 cực, mà cung cấp 2 cổng anten
- Phương thức anten đơn hỗ trợ cấu hình tế bào tối đa S4; phương thức anten kép hỗ
trợ các cấu hình tế bào tối đa S4 tới S12
- Theo mặc định, phân tập thu được chấp nhận trong GSM. Tức là, một anten lưỡng
cực phải được cấu hình trong một tế bào
- Trong một tế bào đơn, một anten lưỡng cực được yêu cầu trong các cấu hình tế bào
thấp hơn S4 và 2 anten lưỡng cực được yêu cầu trong các cấu hình S5 đến S8
Nguyên tắc cấu hình RF
Bảng 1. Các nguyên tắc cấu hình RF của BTS3900
Nguyên tắc Mô tả Ví dụ
Các nguyên
tắc cấu hình
một tủ đơn
- Topo sao được chấp nhận giữa BBU và
các DRFU. Các DRFU và các giao diện
tốc độ cao trên BBU có quan hệ ánh xạ 1-
1. Tức là, nếu khe DRFU 1 trống thì cổng
CPRI 1 trên BBU cũng trống
- Một tủ đơn hỗ trợ cấu hình tế bào tối đa
S4/4/4
Các nguyên
tắc cấu hình
nhiều tủ
- Khi các topo sao và vòng được chấp
nhận giữa BBU và các DRFU, 3 mức
DRFU trong 1 vòng có thể được kết nối
tới 1 BBU. Tức là, 1 BBU hỗ trợ 3x3=9
DRFU
- Khi các topo sao và chuỗi được chấp
nhận giữa BBU và các DRFU, 3 mức của
các DRFU trên một chuỗi có thể được kết
nối tới 1 BBU. Tức là, 1 BBU hỗ trợ
6x3=18 DRFU
Tối thiểu số
lượng anten
- Mỗi sector của BTS phải được cấu hình
với số lượng anten tối thiểu
- Đối với phân tập thu 2 anten, mỗi sector
có 2 kênh anten; đối với phân tập thu 4
anten, mỗi sector có 4 kênh anten
Không kết
hợp trong
kênh truyền
- Cấu hình không kết hợp được khuyến
nghị cho DRFU để tránh suy hao công
suất trong việc kết hợp và để giảm tiêu
thụ công suất của BTS
- Nếu việc kết hợp được yêu cầu, cavity
combiner phải được cấu hình bên ngoài
DRFU và 1 combination được khuyến
nghị
Cấu hình 2
TRX trong 1
sector
- Một DRFU đơn không được hỗ trợ ứng
dụng S1/1; Tuy nhiên, 3 DRFU hỗ trợ
ứng dụng S3/3
- Khi DRFU làm việc trong truyền dẫn
PBT, phương thức phân tập truyền dẫn,
hoặc phân tập thu 4 đường, 1 DRFU cung
cấp chỉ 1 TRX. Do đó, cấu hình thực tế
không đòi hỏi phương thức cấu hình 2
TRX trong 1 sector
Ví dụ, với 1 site trong cấu
hình tế bào S5/4/7, 9
DRFU được cài đặt để áp
ứng các yêu cầu của cấu
hình tế bào S6/4/8 nhưng
dữ liệu vẫn được cấu hình
trong cấu hình tế bào
S5/4/7
Cấu hình tế Khi cấu hình sector ở giữa là S4 hoặc S8, S3/4/3, S3/4/5, S5/4/3,
bào chẵn lẻ các TRX trong các sector lân cận có thể
được cấu hình tới sector giữa
S3/4/7, S7/4/3, S5/4/5….
Số lượng
DRFU
Số lượng DRFU = (làm tròn) số sector S1
+ (Số TRX – Số sector S1) ÷ 2
- S1/1/1: Số DRFU=3
- S3/3/3: Số DRFU=(làm
tròn)(9÷2) =5
- S1/2/3, số DRFU = 1+
(làm tròn) ((6-1) ÷ 2) =4
- S1/1/3, số DRFU = 2+
(làm tròn) ((5-2) ÷ 2) = 4
Xác định
TRX trong
phương thức
anten đôi
Sau khi xác định TRX, các tế bào với số
lượng TRX lẻ được adjacent các tế bào
S5=S3+S2 hoặc S5=S2+S3
S6=S4+S2 hoặc S6=S3+S3
S7+S4+S3 hoặc S7=S3+S4
S8=S4+S4
- Trong S3/5/4, S5 có thể
được phân chia thành
S3+S2. Khi đó, cấu hình
tế bào là S3/(3/2)/4
- Trong S2/5/5, S5 đầu
tiên được phân chia thành
S2+S3; S5 thứ 2 được
phân chia thành S3+S2.
Khi đó, cấu hình tế bào là
S2/(2/3)/(3/2)
Chú ý: Trong phương thức cấu hình 2 TRX trong 1 sector, một DRFU thuộc về chỉ 1
sector
Các nguyên tắc cấu hình của BBU
- Một BBU cung cấp 6 cổng CPRI. Trong topo vòng, một BBU đơn hỗ trợ tới 18
TRX; trong topo chuỗi, một BBU đơn hỗ trợ tới 36 TRX
- Bảng 8.2 mô tả các nguyên tắc cấu hình các bản mạch trong BBU
Bản mạch/Module Mô tả
BSBC Một BSBC phải được cấu hình
UBFA Một UBFA phải được cấu hình
UPEU - Một UPEU phải được cấu hình
- Một UPEU bổ xung có thể được cấu hình khi dự phòng
công suất được yêu cầu. Tuy nhiên, UPEU thêm vào không
thể được cấu hình với UEIU tại cùng thời điểm
UEIU - Một UEIU phải được cấu hình khi 2 tủ BTS3900 được cấu
hình
- Một UEIU phải được cấu hình khi 2 tủ nguồn APM30 được
cấu hình
GTMU - Một GTMU phải được cấu hình
- GTMU chiếm khe 5 và khe 6
UELP - UELP không được yêu cầu trong BTS3900
- Một UELP phải được cấu hình trong BTS3900A
8.2 Các kết nối cáp tín hiệu RF của DRFU
Một đầu của jumper RF được kết nối tới cổng RF trên DRFU và đầu còn lại được kết nối
tới feeder. Bạn có thể xác định các cổng RF thích hợp dựa trên các phương thức cấu hình
thực tế
Các kết nối cáp RF của DRFU
- Phương thức truyền dẫn và phương thức anten được môt tả trong danh sách sau là thiết
lập ở phía BSC
- Các cáp RF khác nhau thì có màu khác nhau. Hình 8.1 thể hiện ánh xạ giữa các cáp tín
hiệu RF và các màu của nó
S1 không phân tập truyền dẫn, S1 với phân tập truyền dẫn, và S2 không phân
tập truyền dẫn
S1 không phân tập truyền dẫn, S1 với phân tập truyền dẫn, và S2 không có phân tập
truyền dẫn sử dụng cấu hình 1DRFU và 1 anten lưỡng cực
Bảng 8.3 Cấu hình (1)
Phương thức
cấu hình tiêu biểu
Phương thức
truyền dẫn
Phương thức
anten
Cấu hình cáp
S1 không phân tập
truyền dẫn
Truyền dẫn độc lập hoặc
kết hợp
Anten đơn
Máy thu đôi
1 module DRFU
1 anten lưỡng cực
S1 với phân tập truyền
dẫn
Phân tập truyền dẫn Anten đôi
S2 không phân tập
truyền dẫn
Truyền dẫn độc lập hoặc
kết hợp
Anten đơn
Máy thu đôi
Hình 8.2 Các kết nối cáp RF đối với S1 (không phân tập truyền dẫn / với phân tập
truyền dẫn)/ S2 (không phân tập truyền dẫn)
S2 với PBT, S3 không phân tập truyền dẫn, và S4 không phân tập truyền dẫn
S2 với PBT (Power Boost Technology), S3 không phân tập truyền dẫn, và S4 không phân
tập truyền dẫn sử dụng cấu hình 2 DRFU và 1 anten lưỡng cực.
Bảng 8.4 Cấu hình (2)
Phương thức
cấu hình tiêu biểu
Phương thức truyền dẫn Phương thức
anten
Cấu hình
cáp
S2 với PBT PBT Anten đơn
Máy thu đôi
- 2 DRFU
- 1 anten
lưỡng cựcS3 không phân tập
truyền dẫn
Truyền dẫn độc lập hoặc kết hợp Anten đơn
Máy thu đôi
S4 không phân tập
truyền dẫn
Truyền dẫn độc lập hoặc kết hợp Anten đơn
Máy thu đôi
Hình 8.3 Các kết nối của cáp RF với S2 (PBT)/S3 (không phân tập truyền dẫn)/ S4 (không
phân tập truyền dẫn)
S2 (Phân tập thu 4 đường)
S2 với phân tập thu 4 đường sử dụng cấu hình 2 DRFU và 2 anten lưỡng cực. Cấu hình
liên quan như sau:
- Phương thức thu: phân tập thu 4 đường
- Thiết lập phương thức anten: máy thu 4 đường anten đôi
Hình 8.4 Các kết nối cáp tín hiệu RF cho S2 (phân tập thu 4 đường)
S2 với phân tập truyền dẫn và S4 với truyền dẫn độc lập
S2 với phân tập truyền dẫn và S4 với truyền dẫn độc lập sử dụng cấu hình 2 DRFU
và 2 anten lưỡng cực.
Bảng 8.5 Cấu hình (3)
Phương thức
cấu hình tiêu biểu
Phương thức
truyền dẫn
Phương thức
anten
Cấu hình
cáp
S2 với phân tập truyền
dẫn
Phân tập truyền
dẫn
Anten đôi - 2 DRFU
- 2 anten lưỡng
cựcS4 với truyền dẫn độc
lập
Truyền dẫn độc lập
hoặc kết hợp
Anten đôi
Hình 8.5 Các kết nối cáp RF cho S2 (phân tập truyền dẫn)/ S4(truyền dẫn độc lập)
S5 không phân tập truyền dẫn và S6 không phân tập truyền dẫn
S5 không phân tập truyền dẫn và S6 không phân tập truyền dẫn sử dụng cấu hình 3
DRFU và 2 anten lưỡng cực.
Bảng 8.6 Cấu hình (4)
Phương thức
cấu hình tiêu biểu
Phương thức
truyền dẫn
Phương thức anten Cấu hình
cáp
S5 không phân tập
truyền dẫn
Truyền dẫn
độc lập hoặc
kết hợp
- DRFU0: Anten đơn,
máy thu đôi
- DRFU1: anten đơn,
máy thu đôi
- DRFU2: anten đơn,
máy thu đôi
-3 DRFU
- 2 anten
lưỡng cực
S6 không phân tập
truyền dẫn
Truyền dẫn
độc lập hoặc
kết hợp
- DRFU0: anten đơn,
máy thu đôi
- DRFU1: anten đơn,
máy thu đôi
- DRFU2:anten đôi
Hình 8.6 Các kết nối cáp RF cho S5 (không phân tập truyền dẫn)/S6 (không phân
tập truyền dẫn)
S7 không phân tập truyền dẫn và S8 không phân tập truyền dẫn
S7 không phân tập truyền dẫn và S8 không phân tập truyền dẫn sử dụng cấu hình 4
DRFU và 2 anten lưỡng cực.
Bảng 8.7 Cấu hình (5)
Phương thức cấu
hình tiêu biểu
Phương thức
truyền dẫn
Phương thức
anten
Cấu hình cáp
S7 không phân tập
truyền dẫn
Truyền dẫn độc lập
hoặc kết hợp
Anten đơn
Máy thu đôi
4 DRFU
2 anten lưỡng cực
S8 không phân tập
truyền dẫn
Truyền dẫn độc lập
hoặc kết hợp
Anten đơn
Máy thu đôi
Hình 8.7 Các kết nối cáp RF cho S7 (không phân tập truyền dẫn)/S8 (không phân
tập truyền dẫn)
8.3 Topo DRFU được kết nối bởi cáp CPRI
Các DRFU hỗ trợ nhiều topo mạng khác nhau: sao, chuỗi, và vòng
Hình 8.8 Topo tiêu biểu của các DRFU
Chú ý: khi topo chuỗi được sử dụng, tối đa 3 lớp DRFU có thể được kết nối tới 1
BBU
Bảng 8.8 So sánh 3 topo tiêu biểu của DRFU
Topo Ưu điểm Nhược điểm
Sao Networking đơn giản
Thực hiện dự án dễ dàng
Bảo dưỡng thuận tiện
Mở rộng dung lượng linh hoạt
Độ tin cậy mạng cao
So với các topo khác,
topo sao yêu cầu nhiều
cáp truyền dẫn hơn
Chuỗi Hỗ trợ cấu hình tối đa Độ tin cậy mạng thấp
Yêu cầu lượng cáp truyền
dẫn lớn
Vòng Độ tin cậy mạng cao Bị so sánh với mạng cấu
trúc
8.4 Cấu hình tiêu biểu của BTS3900/BTS3900A
Mục này liệt kê số lượng các thành phần được yêu cầu đối với cấu hình tế bào
S1/1/1, S2/2/2, S4/4/4, S6/6/6, S1/1/1 + S3/3/3, S2/2/2+S2/2/2, và S4/4/4 + S4/4/4
Bảng 8.9 Cấu hình tiêu biểu của BTS3900/BTS3900A
Cấu hình
tiêu biểu
Số
DRFU
Số
anten
Số các thành phần
BTS3900 khác
Số các thành phần
BTS3900A
S1/1/1 3 3 - Tủ BTS3900:1
- FAN:1
- DCDU-01:1
- BBU:1
- Giá nguồn (DC/DC): 1
(+24V DC đầu vào)
- Giá nguồn (AC/DC): 1
(220V AC đầu vào)
- GATM: tùy chọn
- Tủ nguồn
- PM30:1
- Giá nguồn (AC/DC): 1
- PDU: 1
- BBU: 1
- GATM: tùy chọn
- Tủ RF: 1
- FMUA: 1
- DCDU-02: 2
- FAN: 2
S2/2/2 3 3
S4/4/4 6 3
S2/2/2+
S2/2/2
6 6
S6/6/6 9 6 - Tủ BTS3900: 2
- FAN: 2
- DCDU-01:2
- BBU:1
- Giá nguồn (DC/DC): 1
(+24V DC đầu vào)
- Giá nguồn (AC/DC): 1
(220V AC đầu ra)
- Tủ nguồn APM30: 1
- Giá nguồn (AC/DC): 1
- PDU: 1
- BBU: 1
- GATM: tùy chọn
- FMUA: 2
- DCDU-02: 4
- FAN: 4
S1/1/1+
S3/3/3
8 6
S4/4/4+
S4/4/4
12 6
Chú ý: số anten trong mạng dual-band có thể được sử dụng cho cấu hình mà 2 băng
tần không sử dụng chung anten. Khi hai băng tần sử dụng chung anten, số lượng
anten trong mạng dual-band được tính toán giống như cách tính trong mạng single-
band
Chương 10. Các chỉ tiêu kỹ thuật của BTS3900
10.1 Các chỉ tiêu dung lượng của BTS3900/BTS3900A
Các chỉ tiêu dung lượng BTS3900/BTS3900A được biểu thị dưới dạng số TRX và
tế bào:
- Một tủ đơn chứa tới 6 DRFU
- Một tủ đơn phục vụ tới 6 sector
- Một tủ đơn hỗ trợ cấu hình tối đa S4/4/4, lên tới 12 GSM TRX
- Nhiều tủ hỗ trợ cấu hình tối đa S24/24/24, lên tới 72 GSM TRX
10.2 Đặc tính RF của BTS3900/BTS3900A
Băng tần số hoạt động
khoảng cách giữa 2 tần số là 200kHz
Bảng 10.1 Các băng tần hoạt động của BTS3900/BTS3900A
Băng tần số hoạt động Băng tần thu Băng tần phát
PGSM 900MHz 890 – 915 MHz 935 – 960 MHz
EGSM 900MHz 880 – 915 MHz 925 – 960 MHz
GSM 1800MHz 1710 – 1785 MHz 1805 – 1888 MHz
Đặc điểm kỹ thuật máy phát
Bảng 10.2 Công suất đầu ra của DRFU trong BTS3900/BTS3900A
Băng tần hoạt động Phương thức làm việc Công suất đầu ra
(GMSK/8PSK TOC)
900 MHz Không kết hợp 45W/ 30W
900 MHz Kết hợp 20W/ 14W
900 MHz PBT 71W/47W
1800 MHz Không kết hợp 40W/ 26W
1800 MHz Kết hợp 18W/ 12W
1800 MHz PBT 63W/ 42W