bts3900 product description-v300r008 02

20
Chương 2. Giới thiệu BTS3900 2.3 Cấu trúc logic của BTS3900 Cấu trúc logic của BTS3900 gồm phân hệ RF, phân hệ điều khiển, phân hệ nguồn, và phân hệ anten Chú ý: Giá nguồn (DC/DC) chỉ được cấu hình trong tủ +24V DC; giá nguồn (AC/DC) chỉ được cấu hình trong tủ 220V AC Nếu TMA được cấu hình, GATM và Bias-Tee cũng phải được cấu hình - Toàn bộ các chức năng của phân hệ RF được thực hiện bởi DRFU - Toàn bộ các chức năng của phân hệ điều khiển được thực hiện bởi BBU - Toàn bộ các chức năng của phân hệ nguồn được thực hiện bởi các module sau: + DCDU-01 và Giá nguồn (DC/DC) trong tủ BTS3900 (+24V DC)

Upload: nghia-le

Post on 24-Jul-2015

105 views

Category:

Documents


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: BTS3900 Product Description-V300R008 02

Chương 2. Giới thiệu BTS3900

2.3 Cấu trúc logic của BTS3900

Cấu trúc logic của BTS3900 gồm phân hệ RF, phân hệ điều khiển, phân hệ nguồn, và phân hệ anten

Chú ý: Giá nguồn (DC/DC) chỉ được cấu hình trong tủ +24V DC; giá nguồn (AC/DC) chỉ

được cấu hình trong tủ 220V AC

Nếu TMA được cấu hình, GATM và Bias-Tee cũng phải được cấu hình

- Toàn bộ các chức năng của phân hệ RF được thực hiện bởi DRFU

- Toàn bộ các chức năng của phân hệ điều khiển được thực hiện bởi BBU

- Toàn bộ các chức năng của phân hệ nguồn được thực hiện bởi các module sau:

+ DCDU-01 và Giá nguồn (DC/DC) trong tủ BTS3900 (+24V DC)

+ DCDU-01 và Giá nguồn (AC/DC) trong tủ BTS3900 (220V AC)

- Toàn bộ các chức năng của phân hệ anten được thực hiện bởi các module:

+ GATM

+ TMA

+ Anten

Page 2: BTS3900 Product Description-V300R008 02

Chương 6. Luồng tín hiệu của BTS3900/BTS3900A

Luồng tín hiệu của BTS3900/BTS3900A bao gồm luồng tín hiệu lưu lượng và luồng báo hiệu của BTS. Luồng tín hiệu BTS3900/BTS3900A được phân thành luồng tín hiệu lưu lượng DL, luống tín hiệu lưu lượng UL, và luồng báo hiệu

Luồng tín hiệu lưu lượng DL

Luồng tín hiệu lưu lượng DL được phát từ BSC tới MS thông qua BTS3900/BTS3900A. Trong BTS3900/BTS3900A, BBU và các DRFU làm việc cùng nhau để sử lý các tín hiệu lưu lượng DL.

Hình 6. Luồng tín hiệu lưu lượng DL

Luồng tín hiệu lưu lượng DL như sau:

- BSC gửi các tín hiệu E1 tới BBU thông qua E1 hoặc cáp quang

- Sau khi nhận các tín hiệu E1, BBU xử lý các tín hiệu E1 như sau:

+ Tách tín hiệu xung đồng hồ từ các tín hiệu E1

+ Cấu hình hệ thống BTS dựa trên việc cấu hình dữ liệu trên OLM

+ Đóng gói dữ liệu E1 trong định dạng của khung CPRI, và sau đó phát dữ liệu tới DRFU thông qua cáp tín hiệu CPRI

- Sau khi thu các tín hiệu, DRFU xử lý các tín hiệu như sau:

+ Giải gói các khung CPRI tốc độ cao để nhận được các tín hiệu băng cơ sở

+ Phát các tín hiệu băng cơ sở tới các đơn vị hoạt động liên quan đến việc đóng gói và ghép xen

+ Chuyển đổi các tín hiệu số thành các tín hiệu tương tự và điều chế các tín hiệu tương tự vào các tín hiệu RF

Page 3: BTS3900 Product Description-V300R008 02

+ Kết hợp hoặc phân chia các tín hiệu RF dựa trên cấu hình của nó

+ Phát các tín hiệu đã kết hợp hoặc đã phân chia tới phân hệ anten

Luồng tín hiệu lưu lượng UL

Ngược lại với luồng tín hiệu lưu lượng DL, luồng tín hiệu lưu lượng UL được phát từ MS tới BSC thông qua BTS3900/BTS3900A. Trong BTS3900/BTS3900A, BBU và các DRFU làm việc cùng nhau để xử lý các tín hiệu lưu lượng UL

Hình 6.2 Luồng lưu lượng tín hiệu UL

- Anten nhận các tín hiệu gửi từ MS. Nếu TMA được cấu hình, các tín hiệu thu được được khuếch đại bởi TMA và sau đó được phát tới DRFU thông qua feeder

- Sau khi thu các tín hiệu UL, DRFU xử lý các tín hiệu như sau:

+ Phân chia tín hiệu UL đã thu tới anten, Rx1 in hoặc Rx2 in

+ Chuyển đổi tín hiệu tương tự đã phân chia thành tín hiệu số để thu được tín hiệu băng tần cơ sở

+ Phát tín hiệu băng tần cơ sở tới các đơn vị hoạt động liên quan đến việc giải mã và giải ghép xen

+ Đóng gói dữ liệu đã sử lý vào định dạng khung CPRI, và sau đó phát dữ liệu tới BBU thông qua cáp tín hiệu CPRI

- Sau khi thu các tín hiệu, BBU sử lý tín hiệu như sau:

+ Giải đóng gói các khung CPRI tốc độ cao để thu được các tín hiệu băng cơ sở

+ Đóng gói tín hiệu băng cơ sở vào định dạng khung E1, và sau đó phát tín hiệu tới BSC thông qua cáp E1 hoặc cáp quang

Page 4: BTS3900 Product Description-V300R008 02

Luồng báo hiệu

Chương 8. Cấu hình của BTS3900/BTS3900A

8.1 Các nguyên tắc cấu hình của BTS3900/BTS3900A

Một tủ BTS3900/BTS3900A đơn cung cấp tới 12 sóng mang với cấu hình tế bào tối

đa của S4/4/4, và hỗ trợ các ứng dụng dual-band. Trong BTS3900/BTS3900A, phân hệ

anten, các DRFU, và BBU cần được cấu hình

Các nguyên tắc cấu hình cơ bản

- Nâng cấp cấu hình dễ dàng. Nếu nhiều loại cấu hình phần cứng đáp ứng các yêu

cầu việc cấu hình các tham số trong kế hoạch mạng, phương thức cấu hình mà thực

hiện nâng cấp dễ dàng được ưa dùng hơn

- Giải pháp BTS3900/BTS3900A được khuyến nghị trong cấu hình tế bào S4/4/4

hoặc các cấu hình thấp hơn. Khi nhiều anten được cho phép, giải pháp

BTS3900/BTS3900A có thể được áp dụng trong các cấu hình tế bào dual-band

S6/6/6 và S4/4/4 + S4/4/4

- Vùng phủ rộng. DRFU hỗ trợ vùng phủ rộng. Nếu được yêu cầu, DRFU có thể làm

việc trong PBT, phương thức phân tập truyền dẫn, hoặc phân tập thu 4 đường trong

các cấu hình thấp hơn S2.

- Nguyên tắc cấu hình anten: anten lưỡng cực được sử dụng trong các cấu hình

S4/4/4 hoặc thấp hơn; anten lưỡng cực dual-band hoặc 2 anten lưỡng cực trên các

băng tần số khác nhau được sử dụng trong cấu hình tế bào S4/4/4 + S4/4/4

Các nguyên tắc cấu hình anten

- Một anten có thể phục vụ tới 2 DRFU

Chú ý: một anten đơn dựa vào anten 2 cực, mà cung cấp 2 cổng anten

- Phương thức anten đơn hỗ trợ cấu hình tế bào tối đa S4; phương thức anten kép hỗ

trợ các cấu hình tế bào tối đa S4 tới S12

- Theo mặc định, phân tập thu được chấp nhận trong GSM. Tức là, một anten lưỡng

cực phải được cấu hình trong một tế bào

- Trong một tế bào đơn, một anten lưỡng cực được yêu cầu trong các cấu hình tế bào

thấp hơn S4 và 2 anten lưỡng cực được yêu cầu trong các cấu hình S5 đến S8

Nguyên tắc cấu hình RF

Bảng 1. Các nguyên tắc cấu hình RF của BTS3900

Nguyên tắc Mô tả Ví dụ

Page 5: BTS3900 Product Description-V300R008 02

Các nguyên

tắc cấu hình

một tủ đơn

- Topo sao được chấp nhận giữa BBU và

các DRFU. Các DRFU và các giao diện

tốc độ cao trên BBU có quan hệ ánh xạ 1-

1. Tức là, nếu khe DRFU 1 trống thì cổng

CPRI 1 trên BBU cũng trống

- Một tủ đơn hỗ trợ cấu hình tế bào tối đa

S4/4/4

Các nguyên

tắc cấu hình

nhiều tủ

- Khi các topo sao và vòng được chấp

nhận giữa BBU và các DRFU, 3 mức

DRFU trong 1 vòng có thể được kết nối

tới 1 BBU. Tức là, 1 BBU hỗ trợ 3x3=9

DRFU

- Khi các topo sao và chuỗi được chấp

nhận giữa BBU và các DRFU, 3 mức của

các DRFU trên một chuỗi có thể được kết

nối tới 1 BBU. Tức là, 1 BBU hỗ trợ

6x3=18 DRFU

Tối thiểu số

lượng anten

- Mỗi sector của BTS phải được cấu hình

với số lượng anten tối thiểu

- Đối với phân tập thu 2 anten, mỗi sector

có 2 kênh anten; đối với phân tập thu 4

anten, mỗi sector có 4 kênh anten

Không kết

hợp trong

kênh truyền

- Cấu hình không kết hợp được khuyến

nghị cho DRFU để tránh suy hao công

suất trong việc kết hợp và để giảm tiêu

thụ công suất của BTS

- Nếu việc kết hợp được yêu cầu, cavity

combiner phải được cấu hình bên ngoài

DRFU và 1 combination được khuyến

nghị

Cấu hình 2

TRX trong 1

sector

- Một DRFU đơn không được hỗ trợ ứng

dụng S1/1; Tuy nhiên, 3 DRFU hỗ trợ

ứng dụng S3/3

- Khi DRFU làm việc trong truyền dẫn

PBT, phương thức phân tập truyền dẫn,

hoặc phân tập thu 4 đường, 1 DRFU cung

cấp chỉ 1 TRX. Do đó, cấu hình thực tế

không đòi hỏi phương thức cấu hình 2

TRX trong 1 sector

Ví dụ, với 1 site trong cấu

hình tế bào S5/4/7, 9

DRFU được cài đặt để áp

ứng các yêu cầu của cấu

hình tế bào S6/4/8 nhưng

dữ liệu vẫn được cấu hình

trong cấu hình tế bào

S5/4/7

Cấu hình tế Khi cấu hình sector ở giữa là S4 hoặc S8, S3/4/3, S3/4/5, S5/4/3,

Page 6: BTS3900 Product Description-V300R008 02

bào chẵn lẻ các TRX trong các sector lân cận có thể

được cấu hình tới sector giữa

S3/4/7, S7/4/3, S5/4/5….

Số lượng

DRFU

Số lượng DRFU = (làm tròn) số sector S1

+ (Số TRX – Số sector S1) ÷ 2

- S1/1/1: Số DRFU=3

- S3/3/3: Số DRFU=(làm

tròn)(9÷2) =5

- S1/2/3, số DRFU = 1+

(làm tròn) ((6-1) ÷ 2) =4

- S1/1/3, số DRFU = 2+

(làm tròn) ((5-2) ÷ 2) = 4

Xác định

TRX trong

phương thức

anten đôi

Sau khi xác định TRX, các tế bào với số

lượng TRX lẻ được adjacent các tế bào

S5=S3+S2 hoặc S5=S2+S3

S6=S4+S2 hoặc S6=S3+S3

S7+S4+S3 hoặc S7=S3+S4

S8=S4+S4

- Trong S3/5/4, S5 có thể

được phân chia thành

S3+S2. Khi đó, cấu hình

tế bào là S3/(3/2)/4

- Trong S2/5/5, S5 đầu

tiên được phân chia thành

S2+S3; S5 thứ 2 được

phân chia thành S3+S2.

Khi đó, cấu hình tế bào là

S2/(2/3)/(3/2)

Chú ý: Trong phương thức cấu hình 2 TRX trong 1 sector, một DRFU thuộc về chỉ 1

sector

Các nguyên tắc cấu hình của BBU

- Một BBU cung cấp 6 cổng CPRI. Trong topo vòng, một BBU đơn hỗ trợ tới 18

TRX; trong topo chuỗi, một BBU đơn hỗ trợ tới 36 TRX

- Bảng 8.2 mô tả các nguyên tắc cấu hình các bản mạch trong BBU

Bản mạch/Module Mô tả

BSBC Một BSBC phải được cấu hình

UBFA Một UBFA phải được cấu hình

UPEU - Một UPEU phải được cấu hình

- Một UPEU bổ xung có thể được cấu hình khi dự phòng

công suất được yêu cầu. Tuy nhiên, UPEU thêm vào không

thể được cấu hình với UEIU tại cùng thời điểm

UEIU - Một UEIU phải được cấu hình khi 2 tủ BTS3900 được cấu

hình

- Một UEIU phải được cấu hình khi 2 tủ nguồn APM30 được

cấu hình

GTMU - Một GTMU phải được cấu hình

- GTMU chiếm khe 5 và khe 6

Page 7: BTS3900 Product Description-V300R008 02

UELP - UELP không được yêu cầu trong BTS3900

- Một UELP phải được cấu hình trong BTS3900A

8.2 Các kết nối cáp tín hiệu RF của DRFU

Một đầu của jumper RF được kết nối tới cổng RF trên DRFU và đầu còn lại được kết nối

tới feeder. Bạn có thể xác định các cổng RF thích hợp dựa trên các phương thức cấu hình

thực tế

Các kết nối cáp RF của DRFU

- Phương thức truyền dẫn và phương thức anten được môt tả trong danh sách sau là thiết

lập ở phía BSC

- Các cáp RF khác nhau thì có màu khác nhau. Hình 8.1 thể hiện ánh xạ giữa các cáp tín

hiệu RF và các màu của nó

S1 không phân tập truyền dẫn, S1 với phân tập truyền dẫn, và S2 không phân

tập truyền dẫn

S1 không phân tập truyền dẫn, S1 với phân tập truyền dẫn, và S2 không có phân tập

truyền dẫn sử dụng cấu hình 1DRFU và 1 anten lưỡng cực

Bảng 8.3 Cấu hình (1)

Phương thức

cấu hình tiêu biểu

Phương thức

truyền dẫn

Phương thức

anten

Cấu hình cáp

S1 không phân tập

truyền dẫn

Truyền dẫn độc lập hoặc

kết hợp

Anten đơn

Máy thu đôi

1 module DRFU

1 anten lưỡng cực

S1 với phân tập truyền

dẫn

Phân tập truyền dẫn Anten đôi

S2 không phân tập

truyền dẫn

Truyền dẫn độc lập hoặc

kết hợp

Anten đơn

Máy thu đôi

Hình 8.2 Các kết nối cáp RF đối với S1 (không phân tập truyền dẫn / với phân tập

truyền dẫn)/ S2 (không phân tập truyền dẫn)

Page 8: BTS3900 Product Description-V300R008 02

S2 với PBT, S3 không phân tập truyền dẫn, và S4 không phân tập truyền dẫn

S2 với PBT (Power Boost Technology), S3 không phân tập truyền dẫn, và S4 không phân

tập truyền dẫn sử dụng cấu hình 2 DRFU và 1 anten lưỡng cực.

Bảng 8.4 Cấu hình (2)

Phương thức

cấu hình tiêu biểu

Phương thức truyền dẫn Phương thức

anten

Cấu hình

cáp

S2 với PBT PBT Anten đơn

Máy thu đôi

- 2 DRFU

- 1 anten

lưỡng cựcS3 không phân tập

truyền dẫn

Truyền dẫn độc lập hoặc kết hợp Anten đơn

Máy thu đôi

S4 không phân tập

truyền dẫn

Truyền dẫn độc lập hoặc kết hợp Anten đơn

Máy thu đôi

Hình 8.3 Các kết nối của cáp RF với S2 (PBT)/S3 (không phân tập truyền dẫn)/ S4 (không

phân tập truyền dẫn)

Page 9: BTS3900 Product Description-V300R008 02

S2 (Phân tập thu 4 đường)

S2 với phân tập thu 4 đường sử dụng cấu hình 2 DRFU và 2 anten lưỡng cực. Cấu hình

liên quan như sau:

- Phương thức thu: phân tập thu 4 đường

- Thiết lập phương thức anten: máy thu 4 đường anten đôi

Hình 8.4 Các kết nối cáp tín hiệu RF cho S2 (phân tập thu 4 đường)

Page 10: BTS3900 Product Description-V300R008 02

S2 với phân tập truyền dẫn và S4 với truyền dẫn độc lập

S2 với phân tập truyền dẫn và S4 với truyền dẫn độc lập sử dụng cấu hình 2 DRFU

và 2 anten lưỡng cực.

Bảng 8.5 Cấu hình (3)

Phương thức

cấu hình tiêu biểu

Phương thức

truyền dẫn

Phương thức

anten

Cấu hình

cáp

S2 với phân tập truyền

dẫn

Phân tập truyền

dẫn

Anten đôi - 2 DRFU

- 2 anten lưỡng

cựcS4 với truyền dẫn độc

lập

Truyền dẫn độc lập

hoặc kết hợp

Anten đôi

Hình 8.5 Các kết nối cáp RF cho S2 (phân tập truyền dẫn)/ S4(truyền dẫn độc lập)

Page 11: BTS3900 Product Description-V300R008 02

S5 không phân tập truyền dẫn và S6 không phân tập truyền dẫn

S5 không phân tập truyền dẫn và S6 không phân tập truyền dẫn sử dụng cấu hình 3

DRFU và 2 anten lưỡng cực.

Bảng 8.6 Cấu hình (4)

Phương thức

cấu hình tiêu biểu

Phương thức

truyền dẫn

Phương thức anten Cấu hình

cáp

S5 không phân tập

truyền dẫn

Truyền dẫn

độc lập hoặc

kết hợp

- DRFU0: Anten đơn,

máy thu đôi

- DRFU1: anten đơn,

máy thu đôi

- DRFU2: anten đơn,

máy thu đôi

-3 DRFU

- 2 anten

lưỡng cực

S6 không phân tập

truyền dẫn

Truyền dẫn

độc lập hoặc

kết hợp

- DRFU0: anten đơn,

máy thu đôi

- DRFU1: anten đơn,

máy thu đôi

- DRFU2:anten đôi

Hình 8.6 Các kết nối cáp RF cho S5 (không phân tập truyền dẫn)/S6 (không phân

tập truyền dẫn)

Page 12: BTS3900 Product Description-V300R008 02

S7 không phân tập truyền dẫn và S8 không phân tập truyền dẫn

S7 không phân tập truyền dẫn và S8 không phân tập truyền dẫn sử dụng cấu hình 4

DRFU và 2 anten lưỡng cực.

Bảng 8.7 Cấu hình (5)

Phương thức cấu

hình tiêu biểu

Phương thức

truyền dẫn

Phương thức

anten

Cấu hình cáp

S7 không phân tập

truyền dẫn

Truyền dẫn độc lập

hoặc kết hợp

Anten đơn

Máy thu đôi

4 DRFU

2 anten lưỡng cực

S8 không phân tập

truyền dẫn

Truyền dẫn độc lập

hoặc kết hợp

Anten đơn

Máy thu đôi

Hình 8.7 Các kết nối cáp RF cho S7 (không phân tập truyền dẫn)/S8 (không phân

tập truyền dẫn)

Page 13: BTS3900 Product Description-V300R008 02

8.3 Topo DRFU được kết nối bởi cáp CPRI

Các DRFU hỗ trợ nhiều topo mạng khác nhau: sao, chuỗi, và vòng

Hình 8.8 Topo tiêu biểu của các DRFU

Page 14: BTS3900 Product Description-V300R008 02

Chú ý: khi topo chuỗi được sử dụng, tối đa 3 lớp DRFU có thể được kết nối tới 1

BBU

Bảng 8.8 So sánh 3 topo tiêu biểu của DRFU

Topo Ưu điểm Nhược điểm

Sao Networking đơn giản

Thực hiện dự án dễ dàng

Bảo dưỡng thuận tiện

Mở rộng dung lượng linh hoạt

Độ tin cậy mạng cao

So với các topo khác,

topo sao yêu cầu nhiều

cáp truyền dẫn hơn

Chuỗi Hỗ trợ cấu hình tối đa Độ tin cậy mạng thấp

Yêu cầu lượng cáp truyền

dẫn lớn

Vòng Độ tin cậy mạng cao Bị so sánh với mạng cấu

trúc

8.4 Cấu hình tiêu biểu của BTS3900/BTS3900A

Page 15: BTS3900 Product Description-V300R008 02

Mục này liệt kê số lượng các thành phần được yêu cầu đối với cấu hình tế bào

S1/1/1, S2/2/2, S4/4/4, S6/6/6, S1/1/1 + S3/3/3, S2/2/2+S2/2/2, và S4/4/4 + S4/4/4

Bảng 8.9 Cấu hình tiêu biểu của BTS3900/BTS3900A

Cấu hình

tiêu biểu

Số

DRFU

Số

anten

Số các thành phần

BTS3900 khác

Số các thành phần

BTS3900A

S1/1/1 3 3 - Tủ BTS3900:1

- FAN:1

- DCDU-01:1

- BBU:1

- Giá nguồn (DC/DC): 1

(+24V DC đầu vào)

- Giá nguồn (AC/DC): 1

(220V AC đầu vào)

- GATM: tùy chọn

- Tủ nguồn

- PM30:1

- Giá nguồn (AC/DC): 1

- PDU: 1

- BBU: 1

- GATM: tùy chọn

- Tủ RF: 1

- FMUA: 1

- DCDU-02: 2

- FAN: 2

S2/2/2 3 3

S4/4/4 6 3

S2/2/2+

S2/2/2

6 6

S6/6/6 9 6 - Tủ BTS3900: 2

- FAN: 2

- DCDU-01:2

- BBU:1

- Giá nguồn (DC/DC): 1

(+24V DC đầu vào)

- Giá nguồn (AC/DC): 1

(220V AC đầu ra)

- Tủ nguồn APM30: 1

- Giá nguồn (AC/DC): 1

- PDU: 1

- BBU: 1

- GATM: tùy chọn

- FMUA: 2

- DCDU-02: 4

- FAN: 4

S1/1/1+

S3/3/3

8 6

S4/4/4+

S4/4/4

12 6

Chú ý: số anten trong mạng dual-band có thể được sử dụng cho cấu hình mà 2 băng

tần không sử dụng chung anten. Khi hai băng tần sử dụng chung anten, số lượng

anten trong mạng dual-band được tính toán giống như cách tính trong mạng single-

band

Chương 10. Các chỉ tiêu kỹ thuật của BTS3900

10.1 Các chỉ tiêu dung lượng của BTS3900/BTS3900A

Các chỉ tiêu dung lượng BTS3900/BTS3900A được biểu thị dưới dạng số TRX và

tế bào:

- Một tủ đơn chứa tới 6 DRFU

- Một tủ đơn phục vụ tới 6 sector

- Một tủ đơn hỗ trợ cấu hình tối đa S4/4/4, lên tới 12 GSM TRX

- Nhiều tủ hỗ trợ cấu hình tối đa S24/24/24, lên tới 72 GSM TRX

Page 16: BTS3900 Product Description-V300R008 02

10.2 Đặc tính RF của BTS3900/BTS3900A

Băng tần số hoạt động

khoảng cách giữa 2 tần số là 200kHz

Bảng 10.1 Các băng tần hoạt động của BTS3900/BTS3900A

Băng tần số hoạt động Băng tần thu Băng tần phát

PGSM 900MHz 890 – 915 MHz 935 – 960 MHz

EGSM 900MHz 880 – 915 MHz 925 – 960 MHz

GSM 1800MHz 1710 – 1785 MHz 1805 – 1888 MHz

Đặc điểm kỹ thuật máy phát

Bảng 10.2 Công suất đầu ra của DRFU trong BTS3900/BTS3900A

Băng tần hoạt động Phương thức làm việc Công suất đầu ra

(GMSK/8PSK TOC)

900 MHz Không kết hợp 45W/ 30W

900 MHz Kết hợp 20W/ 14W

900 MHz PBT 71W/47W

1800 MHz Không kết hợp 40W/ 26W

1800 MHz Kết hợp 18W/ 12W

1800 MHz PBT 63W/ 42W