bubble deck

17
TNG QUAN VKT CU SÀN BÓNG (BubbleDeck) TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DNG

Upload: meo-bong-xu

Post on 24-Jul-2015

95 views

Category:

Documents


12 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bubble Deck

TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU SÀN BÓNG

(BubbleDeck)TRONG CÔNG TRÌNH XÂY D ỰNG

Page 2: Bubble Deck

� Là công nghệ sàn phẳng không dầm, nhẹ do ông Jorgen Breuning một kỹ sư kết

cấu người ðan Mạch phát minh năm 1993.

� Sử dụng các quả bóng nhựa tái chế ñể thay thế phần bê tông không tham gia

chịu lực ở khu vực giữa của chiều dày bản sàn.

� Bản sàn bóng phẳng, không dầm liên kết trực tiếp với hệ cột, vách chịu lực, có

nhiều ưu ñiểm về mặt kỹ thuật và kinh tế.

Page 3: Bubble Deck
Page 4: Bubble Deck
Page 5: Bubble Deck
Page 6: Bubble Deck
Page 7: Bubble Deck

Tháp thiên nhiên kỷ, Rotterdam. Trung tâm thương mại thế giới, Hà Lan.

Bãi ñỗ xe, Leidschen Poort, Hà Lan. Tòa nhà Le Coie, Anh Quốc.

Một số công trình sử dụng sàn bóng trên thế giới:

Page 8: Bubble Deck

Tình hình ứng dụng sàn bóng ở Việt Nam.

� Tháng 9/2006, công nghệ sàn bóng ñược chuyển giao vào Việt Nam thông qua

Công ty cổ phần kết cấu không gian Tadits.

� Các công trình sử dụng sàn bóng ở Việt Nam ñược thiết kế tiêu chuẩn Châu Âu

Euro code 2, tiêu chuẩn Úc AS 3600 và tiêu chuẩn Hà Lan NEN 6720 với các

quy ñổi tương ñương về vật liệu theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

� Mỗi công trình áp dụng công nghệ sàn bóng phải ñược Bộ Xây Dựng cấp phép

ñồng ý cho áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài (tiêu chuẩn Hà Lan) là CUR

Recommendation 86 - BubbleDeck.

Page 9: Bubble Deck

Tòa nhà CMC, Nguyễn Phong Sắc, HN Tòa nhà 249 Thụy Khuê, HN Tòa nhà CDC, 37 Lê ðại Hành, HN

Một số công trình sử dụng sàn bóng ở Việt Nam:

Page 10: Bubble Deck

Nguyên tắc cấu tạo sàn bóng.

� Hai lớp bê tông lưới thép bên trên và bên dưới.

� Các quả bóng bằng nhựa tái chế ñặt cách ñều nhau.

� Bê tông ñặc.

Phần bóng nhựa rỗngLưới thép dưới

Lưới thép trên Phần bê tông ñặc

Page 11: Bubble Deck

� Chiều dày sàn: 230, 280, 340, 390, 450mm…

� Kích thước ưu tiên của cấu kiện sàn bóng là 2,45 x 8,55m.

� Kích thước của lưới thép là 2,4 x 8,5m.

� Lưới cốt thép trên và dưới thông thường dùng loại có cường ñộ Rs=425 Mpa.

� Bê tông dùng xi măng Portland tiêu chuẩn, không cần phụ gia tạo dẻo.

� Quả bóng nhựa: sử dụng bóng nhự HDPE ñược sản xuất từ các sản phẩm nhựa

tái chế (mật ñộ polyethylene/propylene cao).

Page 12: Bubble Deck

Phân loại sàn bóng sử dụng tại Vi ệt Nam:

Sàn bóng loại A Sàn bóng loại B Sàn bóng loại C

Page 13: Bubble Deck

Sàn BubbleDeck ñược thiết kế theo 3 dạng cấu kiện là loại toàn khối, loại bán toán khối và loại toàn khối kết hợp với cốp pha:- Loại A: là loại theo dạng Module cốt thép, trong ñó lưới thép và các quả bóng chế tạo sẵn sẽ ñược ñặt bên trên ván khuôn truyền thống ghép tại công trình rồi ñổ bê tông trực tiếp vào sàn một lần tại công trường. - Loại B: loại ñược sản xuất theo dạng cấu kiện bán toàn khối, bên dưới lưới bóng ñược ñúc trước một lớp bê tông dày 60mm ñể làm lớp ñáy sàn, ñồng thời thay cho ván khuôn sàn; các tấm ñược ghép lại ñúng vị trí ñã xác ñịnh trên bản vẽ, ñặt cốt thép liên kết giữa các tấm, rồi ñổ bê tông, ñầm và làm phẳng mặt sàn. - Loại C: ñược chế tạo thành từng tấm lưới bóng liên kết với ván khuôn tạm bên dưới, vận chuyển lắp ñặt vào công trình, ñổ bê tông một lần tại công trường, sau ñó tháo ván khuôn sử dụng lại. Ưu ñiểm: tính toàn khối của sàn cao, ñộ cứng sàn tốt, linh hoạt với các công trình nhỏlẻ, xây chen, thời gian thi công cho 1 sàn rất ngắn (từ 3 ñến 5 ngày), khả năng công xưởng hóa cao, sử dụng cần trục có sức trục nhỏ. Hiện ñược triển khai ứng dụng rộng rãi.

Page 14: Bubble Deck

Ưu, nhược ñiểm của sàn bóng .

Ưu ñiểm:

� Tạo ñược tính linh hoạt cao trong thiết kế, có khả năng thích nghi với nhiều dạng mặt bằng. Tạo không gian rộng cho việc thiết kế nội thất.

� Trọng lượng bản thân sàn giảm 30÷35% so với sàn có cùng chiều dày, giúp giảm ñược tải trong xuống hệ kết cấu móng.

� Khả năng vượt nhịp tăng.

� Giảm ñược thời gian thi công và các chi phí dịch vụ kèm theo.

� Tiết kiệm ñược khối lượng bê tông (với 2.3 kg nhựa tái chế, thay thế cho 230kg bê tông/m3 ñối với sàn C Deck dày 280 mm).

� Giảm lượng cốt thép sàn từ 5 ÷10%.

� Giảm lượng cốp pha ñáy tại công trường.

� Thân thiện với môi trường do sử dụng các vật liệu tái chế trong sản xuất và thi công nên giảm ñược lượng phát thải năng lượng và khí CO2.

Page 15: Bubble Deck

Nhược ñiểm:

� ðộ cứng theo phương ngang của hệ kết cấu sử dụng sàn bóng không cao.

� Khả năng chịu cắt kém hơn so với sàn ñặc.

� Lớp bê tông bảo vệ tại vị trí bóng mỏng nên rất nhạy cảm với ñộ võng. Không

linh hoạt trong việc ñục, khoan lỗ vào kết cấu sàn cũng như treo những vật nặng

như hệ thống kỹ thuật.

� Không thích hợp làm kết cấu sàn hầm cho những công trình thi công theo

phương pháp TOP-DOWN do vị trí cột chống tạm cũng là vị trí cần gia cường

cũng như tính toán chống cắt lớn nhất.

Page 16: Bubble Deck

� Lắp dựng cốt thép khó khăn hơn sàn thường, bê tông sàn khó ñầm trong khi ñổ

nên dễ xuất hiên các vết rỗ ở trong và mặt dưới sàn.

� Yêu cầu thi công lắp ghép tại công trường phải chính xác, mức ñộ giám sát kỹ

thuật phải cao.

� Chưa có quy ñịnh và hướng dẫn tính toán sàn Bubble Deck theo Tiêu chuẩn xây

dựng Việt Nam, vì vậy phải phụ thuộc vào các tài liệu và Tiêu chuẩn xây dựng

nước ngoài.

� Việc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài thiếu ñồng bộ, chỉ áp dụng cho riêng kết

cấu sàn. Một số ñiểm chưa phù hợp với ñiều kiện Xây Dựng Việt Nam thì phải

quy ñổi như cường ñộ vật liệu, các hệ số tổ hợp…vv. dẫn ñến sự khác nhau

giữa các ñơn vị nghiên cứu, thiết kế, thẩm tra cũng như các cấp quản lý nhà

nước.

Page 17: Bubble Deck

� Quy ñổi trọng lượng thể tích tương ñương các loại sàn bóng: