cach dung amount va quantity
DESCRIPTION
hayTRANSCRIPT
Mặc dù cả AMOUNT và QUANTITY có thể dùng với countable và uncountable nouns, nhưng tốt nhất chúng ta nên dùng: AMOUNT và QUANTITY cho uncountable nouns.(VD: the number of cars;
the number of unemployed people). NUMBER cho countable nouns (phải dùng dạng số nhiều) Đặc biệt đối với QUANTITY: từ này chỉ được dùng cho các danh từ đo và
đếm nđược (VD: iron ore, shares, weapons), không được dùng cho các danh từ trừu tượng.(vd: production).
Nếu bạn không chắc chắn danh từ đó đếm được hay không thì hãy dùng AMOUNT. vì nó được sử dụng rộng rãi hơn.(VD: the Amount of wealth / experience / waste). Và khi dùng từ này bạn cần lưu ý về sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ.- EX: The number of cars has increased.-->xét nghiêm túc về mặt ngữ pháp.- EX: : There are a number of people who have asked for this book.-->vẫn đúng, vì chúng ta đang nhấn mạnh về người, chứ không nhấn mạnh số lượng.
Ngoài ra bạn cũng có thể dùng: FIGURE, lưu ý figure chỉ một con số, một bảng thống kê chính xác.
EX: While the number of Internet users was only 2.6 million in 1990, this figure has more than doubled in the last two years.
THE TOTAL/WHOLE AMOUNT THE: (bắt buộc có THE trước N) chỉ dùng với uncountable nouns
ALL OF THE: (bắt buộc có THE trước N) dùng rộng rãi hơn, dùng với cả countable và uncountable nouns.
MANY dùng cho countable nouns. A GREAT DEAL OF dùng cho uncountable nouns.KHÔNG nên dùng A LOT OF vì nó không trang trọng.Dưới đây là bảng tóm tắt: Dùng với N đếm được Dùng với N không đếm được
NUMBER AMOUNT QUANTITY
ALL OF THE
THE TOTAL AMOUNT of THE=THE WHOLE AMOUNT of THE=ALL OF THE
MANY A GREAT DEAL OF
18) ______ goods were sent to the exhibition.A. a great deal of B. a large number of C. muchD. most of
Câu này kiểm tra thí sinh về kiến thức dùng các chữ chỉ định lượng như : most, much, many, a lot of, a number of ....muốn làm được các em phải hiểu rõ công thức dùng của từng nhóm, hôm nay học ngược nhé: học trước công thức rồi làm bài sau
Cấu trúc cần nhớ :Đây là những từ chỉ định lượng như: some (một vài), all (tất cả), most (hầu hết), a lot of ( nhiều), a number of ( một số) ....Ta có thể chia từ chỉ định lượng ra làm 2 nhómNHÓM 1 : Bao gồm những chữ sau:SOME, ALL, MOST, MANY, MUCH, HALF...
Nhóm này có thể đi với N mà có thể có OF hoặc không có OF
Công thức như sau:CÓ OF CÓ THE KHÔNG OF KHÔNG THETức là khi ta thấy danh từ phía sau có THE (hoặc sở hửu hay một chỉ định từ :this, that ...) thì ta phải dùng với OFVí dụ:Most of books (sai) => có of mà trước danh từ books không có the hay gì cả Most the books (sai) => không có of mà trước danh từ books lại có the Most of the books (đúng) => có of có the Ghi chú :- Riêng đối với chữ ALL có thể lược bỏ OFVí dụ:All of the books= all the books (đã lược bỏ of)- Nếu phía sau là đại từ (them, it....) thì phải dùng OF mà không có theVí dụ:Most them (sai)Most the them (sai)Most of them (đúng)
NHÓM 2 : Bao gồm những chữ sau (đều có nghĩa là: nhiều)A great/good deal ofA large number ofA lot ofLots of
CÔNG THỨC:LUÔN LUÔN ĐI VỚI DANH TỪ ( DANH TỪ không có "the" )Ví dụ:A large number of the books are....(sai) => dư chữ "the"I eat a large number of (sai) => không có danh từ phía sauA large number of books are..(đúng)
Riêng A lot of và a great deal thì có công thức riêng là :CÓ OF CÓ NOUN KHÔNG OF KHÔNG NOUNVí dụ:I read a lot of. (sai) => có of mà không có danh từ I read a lot of books. (đúng) =>có of có danh từI read a lot .(đúng) => không of thì không có danh từ
Trở lại bài làm nhé:______ goods were sent to the exhibition. a.a great deal of b. a large number of c. muchd. many of
Các em thấy danh từ phía sau là goods ( có s) nên biết là danh từ đếm được số nhiều nên loại được a và c ( gặp chữ deal là dùng cho danh từ không đếm được nhé, much cũng vậy ), tiếp theo xét câu d : many thuộc nhóm 1 ( có
of có the không of không the) nhìn lên câu trước goods không có gì cả nên loại luôn câu d. Còn lại câu b : a large pnumber of thuộc nhóm 2 ( có of có N - N không có the ) => đúng văn phạm.
Kinh nghiệm cần nhớ :Deal, much : đi với danh từ không đếm được số ítMany, a number : đi với danh từ đếm được số nhiều