cỤc hÀng hẢi viỆt nam c ng hÒa xà h i ch Ộ ỦnghĨa viỆt...

100
CC HÀNG HI VIT NAM CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIỆT NAM CNG VHÀNG HI TP. HCHÍ MINH Độc lp - Tdo - Hnh phúc NI QUY CNG BIN THÀNH PHHCHÍ MINH (Ban hành kèm theo Quyết định s37/QĐ-CVHHTPHCM ngày 06 tháng 02 năm 2018 ca Cng vHàng hi Thành phHChí Minh) SEAPORT REGULATIONS OF HO CHI MINH CITY (Issued as an attachment to Decision No.37/QD-CVHHTPHCM dated February 6, 2018 of Maritime Administration of Ho Chi Minh City) Chương I CHAPTER I QUY ĐỊNH CHUNG GENERAL PROVISIONS Điều 1. Phạm vi điều chnh Nội quy này quy định cthvhoạt động hàng hi ti cng bin Thành phHChí Minh trên cơ sở Nghđịnh s58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 ca Chính phquy định chi tiết mt sđiều ca Blut Hàng hi Vit Nam vqun lý hoạt động hàng hi (sau đây viết tt là Nghđịnh s58/2017/NĐ-CP) và các quy định khác có liên quan ca pháp lut. Article 1. Scope of application These regulations shall regulate the maritime activities at seaport waters of Ho Chi Minh City pursuant to the Decree No.58/2017/ND-CP dated 10/5/2017 promulgated by the Government on guidelines for some articles of the Vietnam Maritime Code on management of maritime operations (hereinafter referred to as Decree No. 58/2017/ND- CP) and other relevant provisions of law. Điều 2. Phạm vi vùng nước cng biển và vùng đón trả hoa tiêu 1. Phạm vi vùng nước cng bin Thành phHChí Minh được quy định ti Thông tư s02/2015/TT-BGTVT ngày 25/02/2015 ca BGiao thông vn ti vcông bvùng nước cng bin Thành phHChí Minh và khu vc qun lý ca Cng vHàng hi Thành phHChí Minh. Thông tin, sơ đồ chi tiết nêu ti Phlc 1 kèm theo Ni quy này. 2. Vùng đón trả hoa tiêu cho tàu thuyền đến và ri cng bin Thành phHChí Minh được quy định ti Quyết định s252/QĐ-CHHVN ngày 28/4/2014 ca Cc Hàng hi Vit Nam công bmvùng đón trả hoa tiêu trong vùng nước cng bin thuộc địa phn tnh Bà Ra - Vũng Tàu và Quyết định s1735/QĐ-CHHVN ngày 31/10/2017 ca Cc Hàng hi Vit Nam vvic công bvùng đón trả hoa tiêu lung hàng hi Soài Rp. Thông tin, sơ đồ chi tiết nêu ti Phlc 2 kèm theo Ni quy này.

Upload: others

Post on 29-Sep-2020

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CẢNG VỤ HÀNG HẢI TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NỘI QUY

CẢNG BIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/QĐ-CVHHTPHCM

ngày 06 tháng 02 năm 2018 của Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh)

SEAPORT REGULATIONS OF HO CHI MINH CITY

(Issued as an attachment to Decision No.37/QD-CVHHTPHCM dated February 6, 2018

of Maritime Administration of Ho Chi Minh City)

Chương I

CHAPTER I

QUY ĐỊNH CHUNG

GENERAL PROVISIONS

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nội quy này quy định cụ thể về hoạt động hàng hải tại cảng biển Thành phố Hồ

Chí Minh trên cơ sở Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy

định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải

(sau đây viết tắt là Nghị định số 58/2017/NĐ-CP) và các quy định khác có liên quan của

pháp luật.

Article 1. Scope of application

These regulations shall regulate the maritime activities at seaport waters of Ho

Chi Minh City pursuant to the Decree No.58/2017/ND-CP dated 10/5/2017 promulgated

by the Government on guidelines for some articles of the Vietnam Maritime Code on

management of maritime operations (hereinafter referred to as Decree No. 58/2017/ND-

CP) and other relevant provisions of law.

Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển và vùng đón trả hoa tiêu

1. Phạm vi vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại

Thông tư số 02/2015/TT-BGTVT ngày 25/02/2015 của Bộ Giao thông vận tải về công bố

vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải

Thành phố Hồ Chí Minh.

Thông tin, sơ đồ chi tiết nêu tại Phụ lục 1 kèm theo Nội quy này.

2. Vùng đón trả hoa tiêu cho tàu thuyền đến và rời cảng biển Thành phố Hồ Chí

Minh được quy định tại Quyết định số 252/QĐ-CHHVN ngày 28/4/2014 của Cục Hàng

hải Việt Nam công bố mở vùng đón trả hoa tiêu trong vùng nước cảng biển thuộc địa

phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Quyết định số 1735/QĐ-CHHVN ngày 31/10/2017 của

Cục Hàng hải Việt Nam về việc công bố vùng đón trả hoa tiêu luồng hàng hải Soài Rạp.

Thông tin, sơ đồ chi tiết nêu tại Phụ lục 2 kèm theo Nội quy này.

Page 2: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

2

Article 2. The seaport waters and pilot embarking/disembarking areas

1. Seaport waters of Ho Chi Minh City is stipulated in Circular No. 02/2015/TT-

BGTVT dated 25/02/2015 of the Ministry of Transport on announcement of the seaport

waters of Ho Chi Minh City and the management area of Maritime Administration of Ho

Chi Minh City.

Detailed information and diagrams are provided at Appendix 1 attached to these

Regulations.

2. The pilot embarking/disembarking areas for arrival and departure vessels from

seaports of Ho Chi Minh City are prescribed at Decision No. 252/QD-CHHVN dated

28/4/2014 of the Vietnam Maritime Administration on the announcement the opening of

the pilot embarking/disembarking areas in the seaport waters of Ba Ria - Vung Tau

province and Decision No. 1735/QD-CHHVN dated 31/10/2017 of the Vietnam Maritime

Administration on the announcement the pilot embarking/disembarking area of Soai Rap

navigable channel.

Detailed information and diagrams are provided at Appendix 2 attached to these

Regulations.

Điều 3. Đối tượng áp dụng

1. Nội quy này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, tàu thuyền Việt Nam và nước

ngoài hoạt động tại khu vực cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Các quy định về an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tại Nội

quy này cũng được áp dụng đối với cảng quân sự, cảng cá và cảng, bến thủy nội địa nằm

trong vùng nước cảng biển.

Article 3. Subjects of application

1. These Regulations shall apply to Vietnamese and foreign organizations,

individuals and vessels operating in the seaport waters of Ho Chi Minh City.

2. The provisions on maritime safety and environmental pollution prevention in

these Regulations shall also apply to military ports, fishing ports and inland waterway

ports located within the seaport waters.

Điều 4. Cơ quan quản lý nhà nước về hàng hải tại cảng biển và thông tin các

cơ quan chuyên ngành khác

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hàng hải tại cảng biển Thành

phố Hồ Chí Minh là Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây viết tắt là Cảng

vụ) có trụ sở chính và các đại diện, trạm như sau:

a) Trụ sở chính:

- Địa chỉ: Số 633 đường Trần Xuân Soạn, phường Tân Hưng, quận 7, Thành phố

Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: (028) 37719125, (028) 37719126, (028) 37719094;

- Fax: (028) 39404828;

- E-mail: [email protected]

Page 3: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

3

b) Đại diện Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh tại Hiệp Phước (Đại diện

Hiệp Phước):

- Địa chỉ: Lô C9B, khu C, khu công nghiệp Hiệp Phước, xã Hiệp Phước, huyện

Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: (028) 38735057;

- Fax: (028) 38735059;

- E-mail: [email protected]

c) Đại diện Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh tại Gò Gia (Đại diện Gò

Gia):

- Địa chỉ: Cảng Tân Cảng Cái Mép, xã Phước Hòa, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa

- Vũng Tàu.

- E-mail: [email protected]

d) Trạm Cát Lái:

- Địa chỉ: Số 1295A, đường Nguyễn Thị Định, phường Cát Lái, quận 2, Thành

phố Hồ Chí Minh.

- Điện thoại/fax: (028) 37421176;

2. Thông tin về các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác tại cảng biển

nêu tại Phụ lục 3 kèm theo Nội quy này.

Article 4. A State management agency at seaports and the information of other

specialized agencies

1. The agency performing the function of State management over maritime

operation at seaport of Ho Chi Minh City is Maritime Administration of Ho Chi Minh

City (hereinafter referred to as the Maritime Administration) with its headquarter,

representative offices and stations as follows:

a) Headquarters:

- Address: No.633, Tran Xuan Soan Str, Tan Hung Ward, District 7, Ho Chi Minh

City.

- Phone: (028) 37719125, (028) 37719126, (028) 37719094;

- Fax: (028) 39404828;

- E-mail: [email protected]

b) Representative of Maritime Administration of Ho Chi Minh City in Hiep Phuoc

(Representative of Hiep Phuoc):

- Address: Block C9B, Zone C, Hiep Phuoc Industrial Zone, Hiep Phuoc

Commune, Nha Be District, Ho Chi Minh City.

- Phone: (028) 38735057;

- Fax: (028) 38735059;

- E-mail: [email protected]

Page 4: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

4

c) Representative of Maritime Administration of Ho Chi Minh City at Go Gia

(Representative of Go Gia):

- Address: Cai Mep New Port, Phuoc Hoa Commune, Tan Thanh District, Ba Ria

- Vung Tau.

- E-mail: [email protected]

d) Cat Lai Station:

- Address: No.1295A, Nguyen Thi Dinh Str, Cat Lai Ward, District 2, Ho Chi

Minh City.

- Telephone / fax: (028) 37421176;

2. Information on other specialized State management agencies at seaports

provided at Appendix 3 attached to these Rules.

Chương II

CHAPTER II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

SPECIFIC REGULATIONS

Mục 1

SECTION 1

THỦ TỤC TÀU THUYỀN ĐẾN VÀ RỜI CẢNG BIỂN

PROCEDURES FOR VESSELS ARRIVING AND LEAVING SEAPORTS

Điều 5. Yêu cầu chung đối với tàu thuyền đến cảng biển

1. Tàu thuyền đến vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh phải bảo đảm các

điều kiện theo quy định tại Điều 94 Bộ luật Hàng hải Việt Nam và Mục 1, Chương IV

của Nghị định số 58/2017/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

2. Ngoài quy định tại Khoản 1 Điều này, tàu thuyền đến vùng nước cảng biển

Thành phố Hồ Chí Minh phải có chiều dài, trọng tải, mớn nước, độ cao tĩnh không và các

thông số kỹ thuật liên quan khác phù hợp với điều kiện cho phép của luồng, cầu cảng,

bến phao, khu neo đậu đã được cơ quan có thẩm quyền công bố. Các trường hợp khác do

Giám đốc Cảng vụ xem xét, quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết

định.

Article 5. General requirements on vessels entering seaports

1. Vessels entering the seaport waters of Ho Chi Minh City shall satisfy the

conditions stipulated in Article 94 of the Vietnam Maritime Code and Section 1 Chapter

IV Decree No. 58/2017/ND-CP and other relevant provisions of law.

2. Apart from the provisions in Clause 1 this Article, vessels entering the seaport

waters of Ho Chi Minh City shall have the length, deadweight, draft, air draft and other

relevant technical specification suitable to the permissible conditions of channel, berths,

floating terminal and anchorage areas promulgated by competent agencies. Other cases

shall be considered and decided by the Director of Maritime Administration or submitted

to a competent agency for consideration and decision.

Page 5: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

5

Điều 6. Thủ tục thông báo, xác báo tàu thuyền đến và rời cảng

1. Thông báo, xác báo tàu biển, tàu quân sự, tàu công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, thủy

phi cơ, phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB đến, rời cảng biển Thành phố Hồ Chí

Minh thực hiện theo quy định tại các Điều 87, 88 Chương IV Nghị định số 58/2017/NĐ-

CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

2. Tàu thuyền hành trình qua vùng nước cảng biển nhưng không dừng lại phải

thông báo và chấp hành chỉ dẫn của Hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải

khu vực cảng biển Vũng Tàu - Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Mỹ Tho (sau đây

viết tắt là Hệ thống VTS) theo quy định tại Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ

thống VTS (ban hành kèm theo Quyết định số 1540/QĐ-CHHVN ngày 06/10/2017 của

Cục Hàng hải Việt Nam).

Article 6. Procedures for notification and confirmation of vessel’s arrival at and

departure from seaport

1. Notification and confirmation of vessels, military vessels, public service vessels,

submarines, seaplane vessels, and inland watercrafts classified as VR-SB arriving at and

departing from a seaport of Ho Chi Minh City shall comply with the provisions of

Articles 87 and 88 Chapter IV Decree No. 58/2017/ND-CP and other relevant provisions

of law.

2. Vessels navigating through the seaport waters without stopping shall report and

follow the instructions of Vessel Traffic System in the seaport waters of Vung Tau - Ho

Chi Minh City - Dong Nai - My Tho (hereinafter referred to as VTS) as stipulated in the

Rules on management and operation of VTS system (issued as an attachment with

Decision No.1540/QD-CHHVN dated 06/10/2017 by Vietnam Maritime Administration).

Điều 7. Điều động tàu thuyền trong vùng nước cảng biển

Tàu thuyền điều động vào neo đậu tại các vị trí trong vùng nước cảng biển do

Giám đốc Cảng vụ chỉ định theo quy định tại Điều 62 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP và

các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Article 7. Maneuvering of vessels in the seaport waters

Vessels shall only maneuver to anchor, berth and perform side-by-side mooring or

other similar operations within seaport waters when the Director of Maritime

Administration gives a dispatch order or consent as stipulated in Article 62 Decree

No.58/2017/ND-CP and other relevant provisions of law.

Điều 8. Thủ tục tàu thuyền đến và rời cảng biển

1. Thủ tục tàu biển đến và rời cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện theo

quy định tại các Điều 89, 90, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP và

các quy định khác có liên quan của pháp luật.

2. Thủ tục cho phương tiện thủy nội địa đến và rời cảng biển Thành phố Hồ Chí

Minh thực hiện theo quy định tại các Điều 99, 100 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP và các

quy định khác có liên quan của pháp luật.

3. Tàu thuyền thực hiện thủ tục điện tử theo quy định tại Mục 3 Nghị định số

58/2017/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Page 6: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

6

Article 8. Procedures for vessel’s arrival at and departure from seaport

1. Procedures for vessel’s arrival at and departure from seaport of Ho Chi Minh

City shall comply with the provisions of Articles 89, 90, 92, 93, 94, 95, 96, 97 and 98

Decree No. 58/2017/ND- CP and other relevant provisions of law.

2. Procedures for inland watercraft’s arrival at and departure from seaport of Ho

Chi Minh City shall comply with the provisions of Articles 99 and 100 Decree No.

58/2017/ND-CP and other relevant provisions of law.

3. Vessels performing e-procedures shall comply with provisions in Section 3

Decree No.58/2017/ND-CP and other relevant provisions of law.

Điều 9. Địa điểm thực hiện thủ tục

1. Đại diện Hiệp Phước: thực hiện thủ tục tàu thuyền đến, rời; sửa chữa, vệ sinh

tàu thuyền; trình kháng nghị hàng hải; tiến hành các hoạt động lặn hoặc các công việc

ngầm dưới nước; tháo bỏ niêm phong kẹp chì tại các van, thiết bị của tàu thuyền mà chất

độc hại có thể thoát ra ngoài hoặc bơm thải các chất thải, nước bẩn qua các van hoặc thiết

bị của tàu thuyền hoạt động hàng hải tại khu vực sông Soài Rạp.

2. Đại diện Gò Gia: thực hiện thủ tục tàu thuyền đến, rời; sửa chữa, vệ sinh tàu

thuyền; trình kháng nghị hàng hải; tiến hành các hoạt động lặn hoặc các công việc ngầm

dưới nước; tháo bỏ niêm phong kẹp chì tại các van, thiết bị của tàu thuyền mà chất độc

hại có thể thoát ra ngoài hoặc bơm thải các chất thải, nước bẩn qua các van hoặc thiết bị

của tàu thuyền hoạt động hàng hải tại khu vực sông Gò Gia.

3. Trạm Cát Lái: thực hiện thủ tục đến, rời cho phương tiện thủy nội địa và tàu cá

Việt Nam neo, đậu tại khu vực sông Đồng Nai, Nhà Bè.

4. Trụ sở chính: thực hiện tất cả các thủ tục theo quy định.

5. Tùy theo tình hình và điều kiện thực tế cho phép, người làm thủ tục được chủ

động lựa chọn địa điểm thực hiện thủ tục thuận lợi cho tàu thuyền.

Article 9. Places for procedures formality

1. Representative of Hiep Phuoc: carries out the procedures for vessels arriving,

leaving; repairing, cleaning; receives a sea protest; conducts procedures for diving

activities or underwater works; removes seals at the valves, equipment of vessels

operating in Soai Rap river, where toxic substances can escape or waste or dirty water

may be discharged through.

2. Representative of Go Gia: carries out the procedures for vessels arriving,

leaving; repairing, cleaning; receives a sea protest; conducts procedures for diving

activities or underwater works; removes seals at the valves, equipment of vessels

operating in Go Gia river, where toxic substances can escape or waste or dirty water

may be discharged through.

3. Cat Lai station: carries out the procedures for inland watercraft’s arrival and

departure and Vietnamse fishing vessels anchored in Dong Nai and Nha Be river areas.

4. Headquarters: carries out all procedures as prescribed.

5. Depending on the actual circumstances, the person who undertakes the

procedures may opt the place to complete such procedures so as to facilitate the vessel’s

convenience.

Page 7: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

7

Mục 2

SECTION 2

THÔNG TIN LIÊN LẠC TẠI CẢNG BIỂN

COMMUNICATION AT THE SEAPORT

Điều 10. Thông tin liên lạc

1. Tổ chức, cá nhân, tàu thuyền liên lạc với Cảng vụ theo quy định tại Điều 4 của

Nội quy này.

2. Tàu thuyền sử dụng VHF thực hiện theo quy định dưới đây:

a) Tàu biển Việt Nam và tàu thuyền nước ngoài hoạt động tại cảng biển Thành

phố Hồ Chí Minh phải duy trì liên lạc với Cảng vụ trên các kênh VHF được chỉ định;

trường hợp không được chỉ định, phải duy trì sự liên lạc trên các kênh VHF chỉ định như

sau:

- Kênh VHF trực chung: Kênh 16.

- Kênh làm việc: Kênh 09 và các kênh được chỉ định khác là các kênh làm việc.

b) Tên tàu thuyền hoặc tên tổ chức, cá nhân chỉ được nêu không quá ba lần trong

một lần gọi hoặc trả lời. Trên kênh trực chung, việc gọi và trả lời phải được tiến hành

nhanh chóng và chuyển sang kênh làm việc ngay sau khi đã liên lạc với nhau.

c) Tàu thuyền, tổ chức, cá nhân không được làm ảnh hưởng tới hoạt động của

Cảng vụ trên các kênh 09, Hệ thống VTS trên các kênh 06, 09, 12 và 14.

d) Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân, tàu thuyền thực hiện các cuộc gọi bình thường

trên kênh 16 trong thời gian có tín hiệu cấp cứu hoặc thông tin khẩn cấp phát trên kênh

này.

3. Trong trường hợp cần thiết, tàu thuyền có thể liên lạc với Cảng vụ qua các đài

thông tin duyên hải, Hệ thống VTS.

4. Ngôn ngữ sử dụng khi liên lạc VHF là tiếng Việt hoặc tiếng Anh.

Article 10. Communication

1. Organization, individual and vessel shall contact the Maritime Administration

of Ho Chi Minh according to the provisions of Article 4 this Rule.

2. Vessels using VHF shall comply with the following regulations:

a) Vietnamese and foreign vessels operating at seaport of Ho Chi Minh City shall

maintain communication with the Maritime Administration of Ho Chi Minh City on the

designated VHF channels; if no specific requirements, the VHF watch shall be

maintained on the following channels:

- General watch-keeping VHF channel: Channel 16.

- Working channels: Channel 09 and other designated channels.

b) The name of the vessel or organization and individual must not be expressed

more than three times in a call or response. On the general watch-keeping channel, the

call and response shall be conducted in a quick manner and switched to the working

channel immediately after having established the contact between each other.

Page 8: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

8

c) Vessels, organizations and individuals must not interfere the operation of

Maritime Administration on the channel 09, VTS system on channels 06, 09, 12 and 14.

d) Organizations, individuals and vessels are prohibited from making routine calls

on channel 16 while the distress calls or urgent information broadcasting on this

channel.

3. In case of necessity, vessels may contact Maritime Administration via the

coastal information stations, VTS system.

4. Language used in VHF communication is Vietnamese or English.

Điều 11. Báo cáo điều động của tàu thuyền

Tàu thuyền nước ngoài và tàu thuyền Việt Nam chở xăng dầu, khí hóa lỏng, hóa

chất độc hại, hàng nguy hiểm có tổng dung tích từ 100 trở lên và tàu thuyền Việt Nam

khác có tổng dung tích từ 300 trở lên khi điều động phải báo cáo cho Trung tâm VTS

theo Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống VTS.

Article 11. Reports on the maneuvering of vessels

Foreign and Vietnamese vessels carrying petroleum, liquefied petroleum gas,

hazardous and dangerous goods with a gross tonnage of 100 tons and upwards and other

Vietnamese vessels with a gross tonnage of 300 tons and upwards when maneuvering

shall report to VTS Center according to the Rules on management and operation of VTS

system.

Mục 3

SECTION 3

HOẠT ĐỘNG CỦA TÀU THUYỀN TẠI CẢNG BIỂN

SHIPPING OPERATION AT SEAPORT

Điều 12. Lệnh điều động của Giám đốc Cảng vụ

1. Lệnh điều động của Giám đốc Cảng vụ được thể hiện dưới các hình thức sau:

a) Kế hoạch điều động tàu;

b) Lệnh điều động;

c) Giấy phép chạy thử tàu;

d) Giấy phép rời cảng;

đ) Giấy phép vào/ rời cảng, bến (đối với phương tiện thủy nội địa);

e) Lệnh điều động trực tiếp qua VHF, điện thoại trong các trường hợp khẩn cấp.

2. Sau khi nhận được lệnh điều động, nếu không thể thực hiện, thuyền trưởng hoặc

đại diện có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Cảng vụ và nêu rõ lý do để kịp thời xử lý.

3. Kế hoạch điều động tàu thuyền hàng ngày được Cảng vụ Hàng hải Thành phố

Hồ Chí Minh cập nhật tại trang thông tin điện tử:

http://www.cangvuhanghaitphcm.com.vn

Page 9: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

9

Article 12. The dispatch order of the Director of Martime Administration

1. The dispatch order of the Director of Maritime Administration shall be

expressed as:

a) Vessel planning;

b) The dispatch order;

c) Permission for Shakedown Testing;

d) Port Clearance;

e) Port Clearance (for inland watercrafts);

f) Dispatch order in means of VHF, telephone in case of emergency.

2. After receiving the dispatch order, if unable to proceed, master or

representative shall timely report and clearly state the reasons to the Maritime

Administration in order for timely handling.

3. Vessel planning is updated daily by Maritime Administration of Ho Chi Minh

City at website: http://www.cangvuhanghaitphcm.com.vn

Điều 13. Hành trình của tàu thuyền trong vùng nước cảng biển

1. Tàu thuyền khi hành trình trong vùng nước cảng biển phải chấp hành quy định

tại Thông tư số 19/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định

việc áp dụng Quy tắc quốc tế về phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển và các quy định

khác có liên quan của pháp luật.

2. Ngoài quy định tại Khoản 1 Điều này, tàu thuyền khi hành trình trong vùng

nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh phải tuân thủ các quy định dưới đây:

a) Nếu điều kiện thực tế cho phép và bảo đảm an toàn, phải bám sát mép bên phải

của luồng. Nghiêm cấm tàu thuyền hành trình cắt mom qua luồng hoặc cắt hướng gây trở

ngại cho tàu thuyền khác đang hành trình trên luồng.

b) Tàu thuyền nhỏ nếu có thể hành trình an toàn ngoài luồng thì không được gây

trở ngại đến hành trình của tàu thuyền lớn chỉ có thể hành trình an toàn trong phạm vi

giới hạn của luồng.

3. Tàu thuyền có tổng dung tích từ 1.000 trở lên hạn chế tránh hoặc vượt nhau tại

những đoạn luồng hẹp và những khúc cua gấp.

4. Tàu thuyền có tổng dung tích từ 1.000 trở lên cấm tránh hoặc vượt nhau tại

những khu vực: khu vực từ cầu K14 đến K15C - Bến Nghé, cầu Phú Mỹ, khúc cua mũi

Đèn Đỏ, Đá Hàn, Coude de L’est và Mũi An Thạnh, khu vực luồng ngang cảng xi măng

Thăng Long.

5. Tàu thuyền khi hành trình cùng chiều phải đi theo hàng một và luôn giữ khoảng

cách an toàn đối với tàu thuyền khác.

6. Tuân thủ quy định khi hành trình trên đoạn luồng một chiều và điều kiện hành

hải của các tuyến luồng được nêu tại Phụ lục 6.

7. Tuân theo chỉ dẫn của báo hiệu hàng hải và giữ liên lạc với Trung tâm VTS để

được hỗ trợ, cung cấp thông tin bảo đảm an toàn hàng hải.

Page 10: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

10

8. Thời gian hành trình ban đêm tính từ 18 giờ đến 05 giờ của ngày kế tiếp.

Trường hợp chạy lấn đêm, tùy theo điều kiện thực tế cho phép, Giám đốc Cảng vụ sẽ

xem xét quyết định.

Article 13. Vessels underway in seaport

1. Vessel underway in seaport waters shall comply with the provisions of Circular

No.19/2013/TT-BGTVT dated 06/8/2013 of Ministry of Transport stipulated the

application of Convention on the International Regulations for Preventing Collisions at

Sea and other relevant provisions of law.

2. Apart from the provisions in Clause 1 of this Article, vessel underway in the

seaport waters of Ho Chi Minh city shall comply with the following regulations:

a) A vessel shall keep as near to the outer limit of the channel which lies on her

starboard side as is safe and practicable. Vessels are prohibited from crossing the

channel that impede the passage of a vessel underway in the channel.

b) Small vessels that can safely navigate outside of navigable channel must not

impede the passage of a vessel which can safely navigate only within channel limit.

3. Vessels with gross tonnage of 1,000 and upwards shall avoid to meet or

overtake each other at narrow channels or near a sharp bends.

4. Vessels with gross tonnage of 1,000 and upwards is prohibited to meet on

reciprocal course or overtake each other in the areas: area from wharf K14 to K15C -

Ben Nghe port, Phu My bridge, Cape of Den Do, Da Han, Coude de L’est and Cape of

An Thanh, area of channel in front of Thang Long Cement port.

5. Vessels navigating in the same direction shall underway in one row and keep a

safe distance to each other.

6. Vessels shall comply with regulations given in Annex 6 when underway on the

one-way flow traffic.

7. Vessel shall follow the maritime signal lights and shapes and keep contact with

VTS center for assistance and maritime safety information.

8. Night time underway starts from today 1800 LT to 0500 LT of the following day.

In case the vessel underway from daytime to night time, the Director of Maritime

Administration will consider and decide based on the prevailing conditions.

Điều 14. Tốc độ hành trình của tàu thuyền trên luồng

1. Tàu thuyền hành trình trên luồng phải giữ tốc độ an toàn, phù hợp với điều kiện

thực tế cho phép, đặc biệt cần phải tính đến mật độ giao thông, ảnh hưởng của sóng do

tàu tạo ra đối với tàu thuyền khác đang neo đậu, bến phà, bến đò, các phương tiện thủy

nội địa nhỏ đang hành trình, các công trình trên sông, ven bờ và bờ sông.

2. Tàu thuyền phải hành trình với tốc độ theo giới hạn sau đây:

a) Khu vực Thiềng Liềng: nếu có tàu neo đậu, buộc phao tốc độ không vượt quá

12 hải lý/giờ.

b) Sông Lòng Tàu từ ngã ba sông Đồng Tranh đến mũi Pha Mi: tốc độ không vượt

quá 12 hải lý/giờ.

Page 11: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

11

c) Sông Nhà Bè, sông Đồng Nai từ ngã ba Bình Khánh đến ngã ba Tắc Thầy Bảy:

tốc độ không vượt quá 10 hải lý/giờ.

d) Sông Sài Gòn từ mũi Đèn Đỏ đến hạ lưu cầu K15C bến cảng Bến Nghé: tốc độ

không vượt quá 07 hải lý/giờ.

đ) Sông Sài Gòn từ cầu K15C - cảng Bến Nghé đến rạch Thị Nghè: tốc độ không

vượt quá 06 hải lý/giờ.

e) Sông Soài Rạp từ khu vực quay trở cảng SPCT đến ngã ba Bình Khánh: tốc độ

không vượt quá 10 hải lý/giờ.

g) Sông Soài Rạp từ cảng SPCT đến ngã ba Vàm Cỏ: tốc độ không vượt quá 12

hải lý/giờ.

3. Tàu thuyền tốc độ cao phải hành trình với tốc độ (tốc độ tuyệt đối) theo giới hạn

sau đây:

a) Đoạn từ ngang cầu M1 - cảng Sài Gòn đến chính ngang mũi Đèn Đỏ (hết sông

Sài Gòn), đoạn Tắc Dinh Cậu từ ngã ba sông Lòng Tàu đến sông Dừa duy trì tốc độ

không vượt quá 29,15 hải lý/giờ (54 km/giờ).

b) Trong trường hợp bất khả kháng tàu bắt buộc phải hành trình ban đêm hoặc

trong điều kiện thời tiết xấu, tầm nhìn xa bị hạn chế: tốc độ không vượt quá 10,8 hải

lý/giờ (20 km/giờ).

c) Ngoài ra phải tuân thủ các quy định về tốc độ khai thác tàu phụ thuộc vào cấp

sóng, gió của cơ quan Đăng kiểm.

4. Hạn chế tốc độ quy định tại Khoản 2 Điều này không áp dụng đối với các tàu

công vụ, tàu cứu hỏa, tàu cứu nạn đang làm nhiệm vụ và các tàu thuyền cao tốc khác có

thiết kế đặc biệt chống tạo sóng.

5. Tàu thuyền phải giảm tốc độ và tăng cường cảnh giới khi hành trình ngang qua

hay gần các khu vực dưới đây:

a) Khu vực ụ nổi, bến phà, bến khách ngang sông.

b) Khu vực đang có thợ lặn hoạt động, đang tiến hành nạo vét hay các hoạt động

ngầm dưới nước, khu vực đang thi công công trình theo thông báo của Cảng vụ.

c) Tàu thuyền chèo tay.

d) Cần cẩu nổi đang hoạt động.

đ) Tàu thuyền đang trục vớt tài sản chìm đắm.

e) Các khu vực hạn chế khác theo Thông báo hàng hải của Cảng vụ.

Article 14. Underway speed of the vessel in channel

1. Vessel shall at all times proceed at a safe speed in the channel, suitable to the

prevailing conditions, particularly taking into consideration the traffic density, the effect

of waves caused by the own vessels to the anchoring or berthing vessels, ferry platforms,

wharves, piers, small inland watercrafts underway, works on river, onshore and at

waterfront.

Page 12: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

12

2. Vessels shall underway with a speed restriction as follows:

a) Thieng Lieng area: not exceeding 12 knots in case there is a anchoring or

mooring vessel at the anchorage area.

b) Long Tau river, from Dong Tranh confluence to Cape of Pha Mi: not exceeding

12 knots.

c) Nha Be river, Dong Nai river, from Binh Khanh confluence to Thay Bay creek:

not exceeding 10 knots.

d) Sai Gon river, from Cape of Den Do to downstream of K15C - Ben Nghe port:

not exceeding 7 knots.

e) Sai Gon river, from K15C - Ben Nghe port to Thi Nghe creek: not exceed 6

knots.

f) Soai Rap river from the turning basin of SPCT port to Binh Khanh confluence:

not exceeding 10 knots.

g) Soai Rap river, from SPCT port to Vam Co river confluence: not exceeding 12

knots.

3. High speed craft shall proceed with a speed (speed over ground) in the

following restriction:

a) The section from the transect M1 - Sai Gon port to the transect Cape of Den Do

(end of Sai Gon river), the section of Dinh Cau creek from Long Tau river confluence to

Dua river: not exceeding 29.15 knots (54 km/h).

b) In the event of force majeure, the vessel is forced to sail at night, in bad

weather or restricted visibility: not exceeding 10.8 knots (20 km/h).

c) In addition, vessels shall comply with the regulations on the speed operation

depending on wave high, wind forces specified by the vessel’s classification society.

4. Restricted speed prescribed in Item 2 of this Article do not apply to public

service vessel, fire-fighting vessel, rescue vessel on duty and other high-speed crafts with

the special designs to prevent wave-making.

5. Vessel shall slacken her speed and keep a sharp lookout when underway

through and near the following areas:

a) Floating dock, ferry platforms, wharves and quay.

b) Diving in progress, dredging or underwater operation and construction sites

announced by the Maritime Administration

c) Vessel under oars.

d) Floating crane at work.

e) Vessel engaging wreck removal.

f) Other restricted areas as announced by the Maritime Administration.

Điều 15. Tàu biển cập mạn

1. Tàu biển cập mạn nhau phải được Cảng vụ chấp thuận theo quy định tại Điều

68 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP thông qua cấp Lệnh điều động.

Page 13: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

13

2. Tàu công vụ, tàu hoa tiêu được cập mạn tàu thuyền khác để thực hiện nhiệm vụ

theo quy định.

3. Tàu biển cập mạn nhau phải có sự thỏa thuận của 2 thuyền trưởng và áp dụng

các biện pháp nhằm bảo đảm an toàn khi cập mạn.

Article 15. Side-by-side mooring

1. Side-by-side mooring shall be approved by the Maritime Administration as

prescribed in Article 68 Decree No. 58/2017/ND-CP by Dispatch order.

2. Public service vessel, pilot boat alongside other vessel to perform duty.

3. Side-by-side mooring must have agreement from both masters and apply all

necessary measures to ensure the safety.

Điều 16. Phương tiện thủy nội địa neo đậu, cập mạn

1. Phương tiện thủy nội địa neo đậu, cập mạn thực hiện theo quy định tại Điều 68

Nghị định số 58/2017/NĐ-CP và các quy định dưới đây:

a) Phương tiện thủy nội địa cập mạn tàu biển, cầu cảng để xếp, dỡ hàng hóa, vận

chuyển, chuyển tải hành khách hoặc cung ứng dịch vụ theo sự chấp thuận của Cảng vụ tại

Giấy phép vào/rời cảng, bến hoặc Lệnh điều động.

b) Khi cập mạn tàu thuyền để chuyển tải hành khách sang mạn tàu, phương tiện

thủy nội địa chỉ được đậu 1 hàng đối với các phương tiện có sức chở từ 20 khách trở lên

và không quá 2 hàng đối với phương tiện có sức chở dưới 20 khách.

c) Khi cập mạn tàu thuyền khác đang đậu tại cầu M3, M4, K0, K1, K12B bến cảng

Sài Gòn và các cầu K14, K15 bến cảng Bến Nghé hoặc cập mạn tàu để cấp nhiên liệu,

chuyển tải xăng dầu hay các loại hàng nguy hiểm khác, phương tiện thủy nội địa chỉ được

cập một hàng.

d) Khi cập mạn tàu thuyền khác tại khu vực sông Sài Gòn để làm hàng, phương

tiện thủy nội địa không được đậu vượt quá 1 hàng đối với các phương tiện có trọng tải từ

1.000 tấn trở lên, không quá 2 hàng đối với các phương tiện có trọng tải từ 200 tấn đến

dưới 1.000 tấn và không quá 3 hàng đối với các phương tiện có trọng tải dưới 200 tấn.

2. Phương tiện thủy nội địa neo đậu tại vị trí tập kết theo quy định dưới đây:

a) Khi tập kết tại các bến phao, phương tiện thủy nội địa chỉ được cập nhiều nhất

là 4 hàng khu vực sông Sài Gòn và phải áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm tránh

phương tiện quay ngang, lấn chiếm luồng.

b) Không tập kết chờ làm hàng tại bến phao B19.

Article 16. Inland watercrafts mooring, alongside

1. Inland watercraft mooring, alongside shall follow the provisions prescribed in

Article 68 Decree No. 58/2017/ND-CP and the following requirements:

a) Inland watercraft alongside a seagoing vessel, a wharf for cargo operation,

transporting, transshipping passengers or providing any service shall be approved by the

Maritime Administration in Port Clearance or Dispatch order.

Page 14: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

14

b) In case side-by-side mooring for transshipping passengers, inland watercrafts

shall moor one abreast for vessels with carrying capacity of 20 passengers and upwards

and not more than two abreast for vessels with carrying capicity less than 20 passengers.

c) Inland watercrafts shall moor one abreast to other ship at wharves M3, M4, K0,

K1, K12B - Sai Gon port and K14, K15 - Ben Nghe port or in case side-by-side mooring

for fuel supply, transshipment of petrol or other dangerous cargoes.

d) When alongside the other vessels in Sai Gon river for cargo operation, inland

watercraft shall moor not more than one abreast for vessel with a deadweight of 1,000

tons and upwards, not more than two abreast for vessel with a deadweight from 200 tons

to 1,000 tons and not more than three abreast for vessel with a deadweight of less than

200 tons.

2. Inland watercrafts shall moor or anchor in gathering place according to the

following regulations:

a) Gathering at buoy, inland watercrafts shall perform side-by-side mooring up to

four abreast in Sai Gon river and apply all necessary measures to avoid turnning,

encroaching channel.

b) Vessels are prohibited to moor at buoy B19 to wait for cargo operation.

Điều 17. Bảo đảm an toàn khi tàu thuyền neo

1. Khi cần thay đổi vị trí neo đã được chỉ định, thuyền trưởng phải thông báo ngay

cho Trung tâm VTS biết rõ lý do và chỉ khi có sự chấp thuận mới được tiến hành điều

động tàu đến vị trí neo mới theo chỉ định, trừ trường hợp để tránh một nguy cơ đâm va

trước mắt.

2. Cấm thả neo trong phạm vi luồng, vũng quay trở tàu (trừ trường hợp thả neo để

quay trở), khu vực bến phà, bến khách ngang sông, các công trình ngầm, phía dưới

đường dây điện cao thế, cầu qua sông, gần các báo hiệu hàng hải hay tại các khu vực hạn

chế khác, trừ trường hợp bất khả kháng hay để tránh một nguy cơ đâm va trước mắt.

Trong trường hợp này, không miễn trừ trách nhiệm của thuyền trưởng nếu làm phát sinh

thiệt hại về người, tài sản, môi trường do việc thả neo gây ra.

Article 17. Safety of anchoring vessel

1. Except where necessary to avoid immediate danger of collision, in case the

assigned anchor position needs to be changed, the master shall immediately inform the

reason to the VTS center and only after so approved the vessel can manoeuvre to new

anchor position.

2. Except in case of force majeure or where necessary to avoid immediate danger

of collision. Vessels are prohibited to anchor within channel or turning basin (except

anchoring to manoeuvre), ferry platform areas, quay areas for passengers crossing over

river, underwater construction, under high voltage electric lines, bridges over river, next

to maritime signal lights and shapes and or at restricted areas. In this case, master's

responsibility must not be exonerated if he causes any damage to persons, property or

environment due to anchoring.

Page 15: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

15

Điều 18. Bảo đảm an toàn cho tàu thuyền khi điều động quay trở

1. Tàu thuyền không được phép vượt qua hay điều động vào vũng quay trở khi ở

đó đang có tàu biển quay trở và nếu hành động đó làm ảnh hưởng tới quá trình quay trở

của tàu biển.

2. Tàu thuyền trước, trong khi quay trở phải tăng cường cảnh giới và sử dụng các

phương tiện thông tin hữu hiệu để báo cho các tàu thuyền khác đang đến gần biết về tình

trạng hiện tại cũng như dự kiến điều động của tàu mình ngay từ khi những tàu thuyền đó

còn ở khoảng cách an toàn.

3. Vị trí, thông số kỹ thuật các vũng quay trở nêu tại Phụ lục 4 kèm theo Nội quy

này.

4. Khi điều kiện thực tế cho phép, tàu biển có thể điều động quay trở tại khu vực

thủy diện bến cảng, bến phao để rời hoặc cập cầu, phao hoặc rời, cập mạn tàu khác nếu

bảo đảm an toàn và không ảnh hưởng tới hành trình, neo đậu của tàu thuyền khác.

Article 18. Safety assurance for vessel turning maneuver

1. Vessel is prohibited to navigate or manoeuvre into the turning basin in case

there is a sea-going vessel executing the turning and if such actions affect to the

maneuvering process of the sea-going vessel.

2. Vessel during the process of maneuver shall keep a sharp lookout and use all

available means of communication to alert other incoming vessels regarding the vessel

current condition as well as her maneuver plan right from the time when the incoming

vessels are still at a safe distance.

3. The location, technical specifications of the turning basin are prescribed in

Appendix 4 attached to these regulations.

4. When the prevailing conditions permit, vessel may perform the turning in the

waters in front of wharf, floating terminal to berth or unberth or alongside other vessels

if such actions do not affect to the safe passage, mooring and anchoring of the other

vessels.

Điều 19. Hoạt động của phương tiện thủy nội địa chiều dài dưới 10 m và các

phương tiện chở khách

1. Phương tiện thủy nội địa có chiều dài dưới 10 m (kể cả các phương tiện thủy

chèo tay) chỉ được phép hành trình trong vùng nước bên ngoài luồng tàu biển và không

được làm ảnh hưởng đến hành trình của tàu thuyền chỉ có thể hành trình an toàn trong

giới hạn của luồng. Trường hợp cần thiết cắt ngang luồng khi điều kiện thực tế cho phép,

các phương tiện này phải hành trình theo đường ngắn nhất, với tốc độ an toàn cao nhất và

bảo đảm không cản trở hoặc gây nguy cơ đâm va với tàu thuyền khác.

2. Các phương tiện chở khách ngang sông phải hành trình theo đúng tuyến quy

định và trong mọi trường hợp phải nhường đường cho tàu biển hành trình trong luồng.

3. Trước khi khởi hành, các phương tiện chở khách phải hướng dẫn, cung cấp cho

hành khách biết thông tin về nội quy đi tàu; vị trí và cách sử dụng các trang thiết bị cứu

sinh; lối đi và biện pháp thoát hiểm trong trường hợp xảy ra tai nạn, sự cố hàng hải.

Page 16: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

16

4. Hàng năm, phương tiện chở khách phải xây dựng kế hoạch và tổ chức thực tập,

huấn luyện thuyền bộ và nhân viên phục vụ làm việc trên tàu kiến thức, kỹ năng về công

tác cứu sinh, cứu hỏa, sơ cứu, quản lý đám đông… nhằm ứng phó kịp thời, hiệu quả khi

có tình huống khẩn cấp xảy ra.

Article 19. Operation of inland watercraft with a length less than 10 m and

passenger vessels.

1. Inland watercrafts of less than 10 m in length (including the inland watercrafts

under oars) are only permitted to underway outward of the maritime navigable channel

and their movement must not interfere with the passages of vessels which only navigate

safely within the confine of channel. Where crossing channel is necessary and the

prevailing conditions permit, such vessels must underway in the shortest route with a safe

speed in a quick manner and ensure causing no obstacles or posing no risk of collision

with other vessels.

2. Vessels transporting the passengers over the river shall underway along the

prescribed routes and in all cases shall give way to seagoing vessel which underway

within channel.

3. Before departure, all passenger vessels shall instruct, provide the passengers

about the rules on board; the location and use of life-saving equipment; the exits and

measures to escape in case of accidents or maritime incidents.

4. Annually, passenger vessels shall make plan and organize drill, training to crew

members and staffs working on board regarding knowledge, skill of life-saving, fire

fighting, first aid, crowd management... to respond promptly and effectively in case of

emergency situation occurs.

Điều 20. Đăng ký lịch trình của phương tiện thủy nội địa

1. Chậm nhất trước ngày cuối cùng của tháng, chủ phương tiện thủy nội địa hành

trình thường xuyên theo tuyến định sẵn như: tàu khách, tàu nhà hàng - du lịch, tàu chở

khách du lịch và các phương tiện thủy chở khách khác hoạt động trong khu vực bến phà,

bến khách ngang sông, bến thủy nội địa vận chuyển hành khách phải thông báo cho Cảng

vụ biết lịch trình hoạt động tháng tiếp theo của phương tiện thuộc quyền quản lý khai

thác của mình; trường hợp có sự thay đổi, phải kịp thời thông báo nội dung điều chỉnh

lịch trình đó. Lịch trình gồm các nội dung: tên tàu, loại tàu, chiều dài, thời gian và tuyến

hoạt động.

2. Thuyền trưởng của phương tiện quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm

thông báo kịp thời cho Cảng vụ biết khi có thay đổi đột xuất về giờ bắt đầu hành trình và

các sự cố bất thường khác liên quan đến thực hiện lịch trình của phương tiện.

3. Các đèn trang trí (nếu có) trên phương tiện thủy nội địa quy định tại Khoản 1

Điều này phải được thiết kế và sử dụng để không thể nhầm lẫn hoặc làm ảnh hưởng tới

tầm chiếu sáng hay khả năng phát hiện từ xa của bất cứ đèn và dấu hiệu hàng hải nào

khác được trang bị trên tàu thuyền theo quy định.

4. Tàu nhà hàng du lịch phải gửi danh sách hành khách cho Cảng vụ và thông báo

điều động bằng VHF hoặc điện thoại cho Trung tâm VTS trước khi hành trình.

Page 17: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

17

5. Chủ phương tiện thủy nội địa dùng vào mục đích thể thao phải thực hiện theo

quy định tại Điều 109 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.

6. Mô tô nước chỉ được phép hoạt động tại các khu vực được cơ quan có thẩm

quyền quy định.

Article 20. Register the schedules of inland watercraft

1. Not later than the end of the month, the owners of inland watercrafts regularly

underway in the prescribed routes such as passenger vessels, restaurants - tourist

vessels, and other passenger vessels operating in the ferry platform areas, the inland

waterway quays for transporting passengers shall report the next month schedule

information of the vessels under their management and operation to the Maritime

Administration; In case of any change, the owners must promptly notify such adjustment.

Schedule information includes: name of vessel, type of vessel, length, time and route of

operation.

2. Master of vessels defined in Item 1 this Article shall promptly report to the

Maritime Administration when there is any change regarding time of departure and other

irregularities associated with the vessel’s schedule.

3. Decorative lights (if any) on inland watercrafts defined in Item 1 this Article

shall be designed and used so as not to be mistaken or affect the illumination or remote

detection of any maritime signal light and shape and other maritime signals on board a

vessel as prescribed.

4. Restaurant-tourist vessels shall send a list of passenger to the Maritime

Administration and report on VHF or contact the VTS center by telephone before

departure.

5. Owner of inland watercrafts which used for sport purpose shall comply with the

provisions of Article 109 Decree No. 58/2017/ND-CP.

6. Water motorcycle is only allowed to operate in areas designated by the

competent authorities.

Mục 4

SECTION 4

DỊCH VỤ HOA TIÊU HÀNG HẢI

MARINE PILOTAGE SERVICE

Điều 21. Yêu cầu đối với dịch vụ hoa tiêu hàng hải

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải trong vùng nước cảng biển phải thực hiện theo quy định

tại Chương XI Bộ luật Hàng hải Việt Nam, Mục 6 Chương IV Nghị định số 58/2017/NĐ-

CP, các quy định khác có liên quan của pháp luật và các yêu cầu sau đây:

1. Tổ chức hoa tiêu có trách nhiệm lập và gửi kế hoạch dẫn tàu hàng ngày theo

quy định tại Điều 103 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.

2. Chậm nhất 08 giờ 30 phút hàng ngày, tổ chức hoa tiêu hàng hải phải xác báo

bằng văn bản cho Cảng vụ về kế hoạch bố trí hoa tiêu dẫn tàu quy định tại Khoản 1 Điều

này.

3. Tổ chức hoa tiêu hàng hải có trách nhiệm bố trí hoa tiêu dẫn tàu theo kế hoạch

điều động tàu do Cảng vụ lập.

Page 18: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

18

4. Tổ chức hoa tiêu hàng hải có trách nhiệm thông báo kịp thời cho hoa tiêu được

phân công dẫn tàu về Kế hoạch điều động tàu thuyền của Cảng vụ cung cấp và những

thay đổi nếu có.

5. Đối với các tàu thuyền có thời gian hành trình trên luồng hơn 6 giờ, tổ chức hoa

tiêu hàng hải phải bố trí 2 hoa tiêu có bằng cấp phù hợp để hỗ trợ cho tàu hành trình.

6. Tổ chức hoa tiêu phải cập nhật và thông báo cho hoa tiêu dẫn tàu các thông số

kỹ thuật về bến cảng, bến phao, khu vực neo đậu, khu vực chuyển tải, khu vực quay trở,

độ sâu tuyến luồng... cũng như các yêu cầu kỹ thuật khi cập và rời cầu cảng, bến phao.

Article 21. Requirement for marine pilotage service

Marine pilotage service in seaport waters shall comply with the provisions in

Chapter XI of the Vietnam Maritime Code, Section 6 Chapter IV Decree No.

58/2017/ND-CP, and other relevant provisions of the law and the following

requirements:

1. The pilotage service provider shall be responsible for making and submitting a

daily ship pilotage plan as stipulated in Article 103 Decree No. 58/2017/ND-CP.

2. Not later than 0830 LT everyday, the pilotage service provider shall confirm

ship pilotage plan by writting to the Maritime Administration as prescribed in Item 1 this

Article.

3. Marine pilotage service provider shall provide pilots according to vessel

planning made by the Maritime Administration.

4. Marine pilotage service provider shall promptly notify the assigned pilot of

vessel planning prepared by the Maritime Administration and any changes thereof.

5. For the vessel with a navigation duration in channel of more than 6 hours, the

pilotage service provider shall provide two pilots with appropriate competent certificate

to assist the vessel underway.

6. Marine pilotage service provider shall update and notify the pilot about the

technical specifications of port, floating terminal, anchorage area, transhipment area,

turning basin, depth of channel… as well as technical requirements to arrive at and

depart from the wharf, floating terminal.

Điều 22. Yêu cầu khi đón, trả hoa tiêu

Tàu thuyền khi đến gần tàu hoa tiêu để đón hoặc trả hoa tiêu phải giảm tốc độ đến

mức thấp nhất đủ để ăn lái, giữ liên lạc với hoa tiêu trên kênh VHF được chỉ định và bố

trí thang hoa tiêu ở mạn dưới gió hoặc theo yêu cầu của hoa tiêu để hoa tiêu lên, rời tàu

an toàn. Cầu thang hoa tiêu phải bảo đảm tiêu chuẩn, được chiếu sáng vào ban đêm, bố trí

người trực và trang bị các thiết bị cứu sinh theo quy định.

Article 22. Requirement for embarking/disembarking pilot

When approaching a pilot boat for embarking or disembarking the pilot, the vessel

shall reduce her speed to the lowest extent possible so as to be able to respond the

steering orders, keep contact with pilot on the designated VHF channel and rig the pilot

ladder on the leeward or by request of the pilot. Pilot ladders shall be arranged with

adaquate illumination at night, watchstander and life-saving equipment.

Page 19: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

19

Điều 23. Trách nhiệm của hoa tiêu dẫn tàu

1. Hoa tiêu dẫn tàu có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh quyền và nghĩa vụ của

mình theo quy định tại Điều 251 Bộ luật Hàng hải Việt Nam, Điều 104, 105 Nghị định số

58/2017/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

2. Ngoài quy định tại Khoản 1 Điều này, hoa tiêu khi dẫn tàu có trách nhiệm thực

hiện các nội dung được quy định tại Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống VTS.

3. Trường hợp tai nạn hàng hải xảy ra liên quan đến tàu thuyền do mình dẫn thì

chậm nhất là ngay trước khi rời tàu, hoa tiêu phải báo cáo bằng văn bản cho Cảng vụ. Nội

dung báo cáo phải nêu rõ: tên hoa tiêu dẫn tàu, diễn biến tai nạn hàng hải, các biện pháp

khắc phục hậu quả đã tiến hành, kết quả thực hiện các biện pháp đó và kiến nghị (nếu

có).

Article 23. Responsibilities of a pilot

1. Pilot when performing duty shall strictly excercise his/her rights and

obligations as stipulated at Article 251 of the Vietnam Maritime Code, Article 104 and

105 Decree No. 58/2017/ND-CP and other relevant provisions of law.

2. In addition to the provisions in Clause 1 this Article, the pilot while on duty

shall comply with the provisions in the Rules on management and operation of the VTS

system.

3. In case where maritime accident or incident occur to the vessel on which pilot

is on duty, the pilot shall report in writing to the Maritime Administration before leaving

the vessel. The report must clearly indicate: the name of pilot, description of accident or

incident and remedial measures taken to deal with consequences, the results of such

measures and proposals thereof (if any).

Điều 24. Nghĩa vụ của thuyền trưởng khi tự dẫn tàu

Trong trường hợp được phép tự dẫn tàu theo quy định tại Khoản 2 Điều 104 Nghị

định số 58/2017/NĐ-CP, chậm nhất 02 giờ trước khi điều động, thuyền trưởng phải thông

báo cho Cảng vụ về việc tự dẫn tàu và xuất trình Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn

hoa tiêu hàng hải, Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải khi được yêu cầu.

Article 24. Duties of the master performing pilotage work himself

In case the master being allowed to pilot the ship himself as stipulated in Clause

2, Article 104 Decree No. 58/2017/ND-CP, not later than two hours before the vessel’s

maneuver, the master shall report the self-piloting ship to the Maritime Administration

and present the Certificate of Maritime Pilotage Competency, Certificate for Maritime

Pilotage Area when requested.

Điều 25. Trách nhiệm phối hợp giữa hoa tiêu, thuyền trưởng và doanh nghiệp

cảng biển, bến phao

Trước khi điều động, dẫn tàu vào, rời cầu cảng, bến phao, thuyền trưởng hoặc hoa

tiêu phải liên lạc với thuyền trưởng tàu lai (đối với tàu sử dụng tàu lai hỗ trợ) và doanh

nghiệp cảng, bến phao để kiểm tra tính sẵn sàng của tàu lai, cầu cảng, bến phao. Trong

trường hợp tàu lai, cầu cảng, bến phao, công nhân buộc cởi dây chưa sẵn sàng, thuyền

trưởng hoặc hoa tiêu dẫn tàu phải thông báo ngay cho Cảng vụ để có biện pháp xử lý kịp

thời.

Page 20: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

20

Article 25. Responsibilities for coordination among pilot, master and the

seaports enterprises, floating terminal.

Before maneuvering, piloting ship to arrive at/depart from wharf or floating

terminal, master or pilot shall contact to tugboats’s master (for vessel using tugboats

assistance) and the seaport enterprises, floating terminal to confirm their readiness. In

case the tugboats, wharf, floating terminal, mooring men are not ready, the master or

pilot shall immediately report to the Maritime Administration for timely handling.

Mục 5

SECTION 5

LAI DẮT HỖ TRỢ TẠI CẢNG BIỂN

TUGBOAT ASSISTANCE AT THE SEAPORT

Điều 26. Sử dụng tàu lai trong điều kiện hành hải bình thường

1. Trong điều kiện hành hải bình thường, tàu thuyền Việt Nam và nước ngoài có

chiều dài lớn nhất (LOA) từ 80 m trở lên khi điều động cập, rời cầu cảng, bến phao hoặc

quay trở, di chuyển vị trí neo đậu trong phạm vi vùng nước trước cầu cảng, bến phao phải

sử dụng tàu lai hỗ trợ theo quy định sau:

a) Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 80 m đến dưới 95 m: ít nhất 01 tàu lai với

công suất tối thiểu 500 sức ngựa.

b) Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 95 m đến dưới 120 m: ít nhất 02 tàu lai với

công suất tối thiểu 500 sức ngựa mỗi tàu.

c) Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 120 m đến dưới 145 m: ít nhất 02 tàu lai với

công suất tối thiểu mỗi tàu theo thứ tự là 500 và 1.000 sức ngựa.

d) Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 145 m đến dưới 160 m: ít nhất 02 tàu lai

với công suất tối thiểu mỗi tàu 1.000 sức ngựa.

đ) Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 160 m đến dưới 175 m: ít nhất 02 tàu lai

với công suất tối thiểu mỗi tàu theo thứ tự là 1.000 và 1.500 sức ngựa.

e) Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 175 m đến dưới 190 m: ít nhất 02 tàu lai với

công suất tối thiểu mỗi tàu 1.500 sức ngựa.

g) Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 190 m đến dưới 205 m: ít nhất 02 tàu lai

với công suất tối thiểu mỗi tàu theo thứ tự là 1.500 và 2.000 sức ngựa.

h) Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 205 m đến dưới 225 m: ít nhất 02 tàu lai

với công suất tối thiểu mỗi tàu 2.000 sức ngựa.

i) Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 225 m đến dưới 250 m: ít nhất 02 tàu lai với

công suất tối thiểu mỗi tàu 3.000 sức ngựa.

k) Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 250 m đến dưới 300 m: ít nhất 02 tàu lai

với công suất tối thiểu mỗi tàu 4.000 sức ngựa.

l) Tàu thuyền có chiều dài từ 300 m trở lên: ít nhất 03 tàu lai với tổng công suất tối

thiểu trên 12.000 sức ngựa, trong đó có ít nhất 01 tàu lai có công suất lớn hơn 5.000 sức

ngựa.

Page 21: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

21

2. Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 175 m trở lên, mớn nước thực tế từ 9,5 m

trở lên và lượng giãn nước từ 40.000 trở lên ngoài áp dụng các quy định tại Khoản 1 Điều

này, bố trí ít nhất 1 tàu lai có tính năng điều động cao như: Azimuth stern drive tug,

Tractor tug… Trong trường hợp không bố trí tàu lai có tính năng điều động cao phải bố

trí tàu lai có tổng công suất tối thiểu 1,5 lần quy định tại Khoản 1 Điều này.

Tàu thuyền có chiều dài từ 225 m trở lên, mớn nước thực tế từ 12,5 m trở lên

ngoài áp dụng các quy định tại Khoản 1 Điều này phải sử dụng ít nhất 2 tàu lai có tính

năng điều động cao, tổng công suất các tàu lai không nhỏ hơn 10% tổng trọng tải tàu

được lai và số lượng tàu lai không vượt quá 04 tàu.

3. Tàu thuyền di chuyển dọc cầu cảng bằng tời kéo dây của tàu không phải sử

dụng tàu lai dắt. Trường hợp xét thấy cần thiết, các tàu thuyền này và tàu thuyền có chiều

dài lớn nhất dưới 80 m cũng có thể yêu cầu tàu lai hỗ trợ.

4. Trong điều kiện hành hải không bình thường, Giám đốc Cảng vụ quy định cụ

thể số lượng và công suất tàu lai hỗ trợ tàu thuyền khi điều động rời, cập cầu, bến phao

trên cơ sở tham khảo ý kiến của thuyền trưởng và tổ chức hoa tiêu hàng hải liên quan.

Article 26. Using tugboat in normal maritime conditions

1. In normal maritime conditions, Vietnamese and foreign vessel with a length

(LOA) of 80 meters and upwards, when manoeuvring for mooring or unmooring wharf,

floating terminal or turning, moving the anchor position within in the waters in front of

wharf, floating terminal, shall use tugboats for assistance prescribed as follows:

a) A vessel with the length overall from 80 meters to less than 95 meters: at least

one tugboat with engine capacity of not less than 500 horsepower.

b) A vessel with the length overall from 95 meters to less than 120 meters: at least

two tugboats with engine capacity of not less than 500 horsepower each.

c) A vessel with the length overall from 120 meters to less than 145 meters: at

least two tugboats with engine capacity of not less than 500 horsepower and 1,000

horsepower respectively.

d) A vessel with the length overall from 145 meters to less than 160 meters: at

least two tugboats with engine capacity of not less than 1,000 horsepower each.

e) A vessel with the length overall from 160 meters to less than 175 meters: at

least two tugboats with engine capacity of not less than 1,000 horsepower and 1,500

horsepower respectively.

f) A vessel with the length overall from 175 meters to less than 190 meters: at least

two tugboats with engine capacity of not less than 1,500 horsepower each.

g) Vessel with the length overall from 190 meters to less than 205 meters: at least

two tugboats with engine capacity of not less than 1,500 horsepower and 2,000

horsepower respectively.

h) Vessel with the length overall from 205 meters to less than 225 meters: at least

two tugboats with engine capacity of not less than 2,000 horsepower each.

i) Vessel with the length overall from 225 meters to less than 250 meters: at least

two tugboats with engine capacity of not less than 3,000 horsepower each.

Page 22: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

22

k) Vessel with the length overall from 250 meters to less than 300 meters: at least

two tugboats with engine capacity of not less than 4,000 horsepower each.

l) Vessel with the length overall of 300 meters and upwards: at least three

tugboats with total engine capacity of not less than 12,000 horsepower in which at least

one tugboat with engine capacity of over 5,000 horsepower.

2. Apart from the provisions in Clause 1 this Article, vessel with the length overall

of 175 meters and upwards, the actual draft of 9.5 meters and upwards and the

displacement of 40,000 and upwards shall be provided at least one tugboat with high

maneuverability, such as: Azimuth stern drive tug, Tractor tug... In case such required

tugboat is not provided, the vessel shall be so arranged tugboat with minimum total

engine capacity of 1.5 times as stipulated in Section 1 this Article.

Apart from the provisions in Section 1 of this Article, vessel with length of 225

meters and upwards, the actual draft of 12.5 meters and upwards shall use at least two

tugboats with high maneuverability and total engine capacity not less than 10% of

deadweight of vessel being towed and the number of tugboat not exceeding four.

3. Vessel moving along the wharf with the assistance of the winch may not use

tugboat. If necessary, such vessel or any other vessel with length overall less than 80

meters may request tugboat assistance.

4. In abnormal maritime conditions, the Director of the Maritime Administration,

in consultation with the master and involved maritime pilotage service provider, decides

the number and engine capacity of tugboats for assisting the vessel to berth and unberth

the wharf or floating terminal.

Điều 27. Giảm tàu lai

Đối với tàu thuyền có thiết bị hỗ trợ điều động, Giám đốc Cảng vụ sẽ xem xét

giảm số lượng tàu lai hỗ trợ trên cơ sở tính năng của thiết bị hỗ trợ, đề nghị bằng văn bản

của thuyền trưởng, khuyến nghị bằng văn bản của hoa tiêu dẫn tàu và các điều kiện thực

tế khác.

Article 27. Tugboat curtailment

For vessel equipped with maneuver assisting devices, the Director of the Maritime

Administration will consider to reduce the number of tugboat based on the capability and

feature of the assisting equipment, the written request by the master, and a

recommendation in writing by the involved pilot and other prevailing conditions.

Điều 28. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt

1. Định kỳ 6 tháng (trước ngày 05/07 và 05/01 hàng năm) báo cáo Cảng vụ tình

hình hoạt động của các tàu lai thuộc doanh nghiệp hoạt động trong vùng nước cảng biển

Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Chậm nhất 16 giờ 30 phút hàng ngày, thông báo về kế hoạch lai hỗ trợ của ngày

kế tiếp cho Cảng vụ (nội dung thông báo gồm: tên tàu lai; công suất; tên tàu được lai;

thời gian dự kiến lai dắt hỗ trợ). Trường hợp có thay đổi, phải kịp thời thông báo bổ sung

chậm nhất 02 giờ sau khi nhận được yêu cầu cung cấp hoặc hủy bỏ dịch vụ.

Page 23: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

23

3. Cung cấp dịch vụ tàu lai hỗ trợ tàu rời/cập cầu cảng, bến phao hoặc quay trở, di

chuyển vị trí trong phạm vi vùng nước trước bến cảng phải chấp hành nghiêm chỉnh quy

định tại Nội quy cảng biển về công suất, số lượng tàu lai.

Thuyền trưởng hoặc hoa tiêu tàu được lai dắt có trách nhiệm thông báo kịp thời

cho Cảng vụ về việc cung cấp tàu lai chậm trễ, không đủ số lượng hoặc công suất theo

quy định.

Article 28. Responsibilities of the enterprises providing towage service

1. Every 6 months (before July 5th and January 5th annual), the Enterprise

providing towage service operating in the seaport waters of Ho Chi Minh City shall

report its operating situation to the Maritime Administration.

2. Not later than 1630 LT every day, towage service provider shall report the

towage plan of the following day to the Maritime Administration (The report include:

name of tugboat; engine capacity; name of towed vessel; expected time of towage

operation). In case of any change, towage service provider must timely report the

supplement at least 02 hours after receiving request for the supply or cancellation of

service to the Maritime Administration.

3. Providing the towage service to support vessels for arriving at and departing

from a wharf, floating terminal or turning, dispatching within the seaport waters shall

strictly abided by the provisions of the Seaport Regulations on the number of tugboats

and their engine capacity.

Master or Pilot of the piloted vessel shall timely report the delay of tugboat

arrangement, inadequate quantity or power to the Maritime Administration as

prescribed.

Mục 6

SECTION 6

BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI, AN NINH HÀNG HẢI

VÀ TRẬT TỰ, VỆ SINH TẠI CẢNG BIỂN

ENSURING MARITIME SAFETY, MARITIME SECURITY, ORDER AND

SANITATION AT THE SEAPORT

Điều 29. Bảo đảm an toàn hàng hải

Tàu thuyền khi hoạt động tại cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm

thực hiện nghiêm chỉnh quy định tại Mục 1, Chương V Nghị định số 58/2017/NĐ-CP,

các quy định khác có liên quan của pháp luật và các yêu cầu sau đây:

1. Tàu thuyền neo đậu, cập cầu, cập mạn trong vùng nước cảng biển phải bảo đảm

an toàn theo quy định.

2. Trong thời gian hành trình, điều động cập, rời cầu cảng, bến phao, khu neo đậu,

tàu thuyền phải sử dụng máy tàu phù hợp, tránh làm ảnh hưởng đến các công trình và tàu

thuyền khác.

3. Tàu thuyền phải lưu ý đến chiều cao tĩnh không của các công trình qua sông

hoặc vị trí cấm thả neo, rê neo theo Thông báo hàng hải; Không được hành trình phía

dưới công trình qua sông nếu tàu có chiều cao tĩnh không vượt quá giới hạn cho phép.

Page 24: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

24

Article 29. Ensuring maritime safety

Vessel operating at Seaport of the Ho Chi Minh city shall strictly comply with the

provsions in Section 1 Chapter V Decree No.58/2017/ND-CP, other relevant regulations

of law and the following requirements:

1. Vessel performs the anchoring, berthing or side-by-side mooring in the seaport

waters shall observe the safety rules and regulations.

2. When navigating, manoeuvring to arrive at or depart from wharf, floating

terminal, anchorage area, the vessel’s engine shall be properly operate, and such

operation must not affect other maritime works, vessels.

3. Vessel shall have due attention to the air draft of works cross the river or the

anchorage prohibited area, anchor dragging prohibited area as publicized in the

maritime notice. In any case, vessel must not pass under the works cross the river if the

air draft of the vessel exceeds the limitation.

Điều 30. Hoạt động đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản trong vùng nước cảng

biển

1. Tổ chức, cá nhân chỉ được đóng đăng, đáy hoặc các phương tiện đánh bắt, nuôi

trồng thủy hải sản cố định khác trong vùng nước cảng biển khi được Cảng vụ và cơ quan

có thẩm quyền của địa phương chấp thuận. Đăng, đáy và các phương tiện đánh bắt thủy

hải sản cố định phải bảo đảm yêu cầu sau đây:

a) Đóng đúng vị trí, thời gian trong văn bản chấp thuận.

b) Đăng, đáy và các phương tiện đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản cố định khác

phải được trang bị đèn hiệu, dấu hiệu theo quy định có liên quan của pháp luật hoặc theo

tập quán địa phương.

c) Đóng cách xa luồng, công trình ngầm, đèn biển, nhà đèn, bến phao, báo hiệu

hàng hải và các công trình khác theo quy định tại Nghị định số 143/2017/NĐ-CP ngày

14/12/2017 của Chính phủ quy định bảo vệ công trình hàng hải.

d) Cấm đóng đăng, đáy theo kiểu chữ chi hoặc cài răng lược trên sông.

2. Không được sử dụng các loại đăng, đáy di động, lưới rê, lưới vét hoặc các

phương tiện khác để đánh bắt thủy hải sản, nếu việc đó làm trở ngại đối với hoạt động

của tàu thuyền.

3. Khi không sử dụng hoặc không được Cảng vụ, cơ quan có thẩm quyền cho phép

sử dụng, chủ đăng đáy hoặc các phương tiện đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản cố định

khác phải tự dỡ bỏ, nhổ hết các cọc đã cắm và thanh thải các chướng ngại vật do đăng,

đáy hoặc hoạt động đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản cố định khác tạo ra.

4. Nghiêm cấm đóng đăng, đáy và thực hiện hoạt động khai thác đánh bắt, nuôi

trồng thủy hải sản trong các khu vực sau:

a) Luồng hàng hải, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và thủy diện cầu

cảng, bến phao, vũng quay trở tàu và phạm vi bảo vệ công trình hàng hải khác.

b) Khu vực sông Sài Gòn từ ngã ba mũi Đèn Đỏ đến rạch Thị Nghè.

c) Khu vực sông Đồng Nai từ ngã ba mũi Đèn Đỏ đến ngã ba Tắc Thầy Bảy.

d) Toàn bộ Tắc Dinh Cậu.

Page 25: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

25

Article 30. Fishing and aquaculture within the seaport waters

1. Organization, individual shall only install bottom-set gillnetting or other fixed

means of fishing and aqualcuture in the seaport waters when the Maritime

Administration and the local competent agencies approve to do so. The bottom-set

gillnetting and other fixed means of fishing and aqualcuture shall meet the following

requirements:

a) Be exact installation in location and time as in the approval document.

b) Be equipped with signal lights, shapes in accordance with the relevant laws

and local customs.

c) Be installed distance away from shipping channels, underwater works,

maritime signal lights, lighthouses, floating terminals, maritime shapes and other

constructions as stipulated of Decree No.143/2017/ND-CP dated 14/12/2017 of the

Government on protection of maritime works.

d) Bottom-set gillnetting must not be installed in zigzag shape or in parallel with

each other in river.

2. Mobile bottom-set gillnetting, dredging and trawling nets or other means of

fishing must not be used if such activities hinder the operation of vessels.

3. When not operated or permitted by the Maritime Administration and competent

authorities, the owners of fixed bottom-set gillnetting or means of fishing and

aquaculture shall get rid of all fishing stakes and clear the impediments that have arisen

from fixed fishing and aquaculture activities.

4. It is strictly forbidden to install the bottom-set gillnetting and perform fishing

and aquaculture activities in the following areas:

a) Navigational channel, anchorage area, transshipment area, refuge area, water

area in front wharf, floating terminal, turing basin and within protection area of other

maritime works.

b) Sai Gon River from the Den Do confluence to Thi Nghe creek.

c) Dong Nai River from the Den Do confluence to Thay Bay creek.

d) All Dinh Cau creek area.

Điều 31. Hoạt động lai dắt

1. Khi tiến hành lai kéo, lai đẩy hay lai áp mạn mà đoàn lai không tạo thành một

khối vững chắc, chiều dài lớn nhất của đoàn lai phương tiện thủy nội địa được quy định

như sau:

a) Khi hành trình trong khu vực từ ngã ba mũi Đèn Đỏ đến rạch Thị Nghè: không

vượt quá 120 m.

b) Khi hành trình tại các khu vực khác: không vượt quá 200 m.

2. Cấm lai kéo, lai đẩy hay lai áp mạn hàng đôi (2 tàu thuyền bị lai) trong khu vực

từ ngã ba mũi Đèn Đỏ đến rạch Thị Nghè.

Page 26: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

26

Article 31. Towage operation

When towing, pushing or side-by-side towing operation that the tow is not rigidly

connected in a composite unit, the maximum length of the tow of inland watercrafts

stipulated as follows:

a) Not exceeding 120 meters when navigating on the section from the Den Do

confluence to Thi Nghe creek.

b) Not exceeding 200 meters when navigating in other areas.

2. Towing or pushing or towing side-by-side (two vessels being towed) is

prohibited on the section from the Den Do confluence to Thi Nghe creek.

Điều 32. Phương án bảo đảm an toàn hàng hải

Ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP, tổ chức,

cá nhân liên quan có trách nhiệm trình Cảng vụ xem xét, chấp thuận phương án bảo đảm

an toàn hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động trong vùng nước cảng biển trong các

trường hợp sau:

1. Hành trình của đoàn tàu lai kéo có chiều dài đoàn lai tính từ mũi tàu lai đến

điểm cuối cùng của đoàn lai vượt quá 200 m.

2. Hành trình của đoàn tàu lai kéo có chiều dài đoàn lai tính từ mũi tàu lai đến

điểm cuối cùng của đoàn lai vượt quá 120 m từ ngã ba mũi Đèn Đỏ đến rạch Thị Nghè.

3. Khi tiến hành diễn tập tìm kiếm cứu nạn, phòng cháy chữa cháy, ứng phó sự cố

ô nhiễm dầu tràn, an ninh hàng hải hoặc tổ chức thi đấu, biểu diễn thể thao, văn hóa ảnh

hưởng đến hoạt động hàng hải tại khu vực.

4. Trục vớt tài sản chìm đắm hoặc sửa chữa, thay thế báo hiệu hàng hải có nguy cơ

gây mất an toàn hàng hải.

5. Khi tổ chức lai dắt, cứu hộ tàu biển bị tai nạn, sự cố hàng hải có nguy cơ gây

mất an toàn hàng hải.

6. Khi tiến hành hạ thủy tàu biển từ các cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển.

Article 32. Plan for maritime safety assurance

In addition to the provision of Article 8 Decree No.58/2017/ND-CP, involved

organization or individual shall submit to the Maritime Administration for consideration

and approval the plan for maritime safety assurance for vessels operating in seaport

waters in the following cases:

1. The voyage of the tow with length measuring from the bow of the towing vessel

to the after end of the tow exceeds 200 meters.

2. The voyage of the tow with length measuring from the bow of the towing vessel

to the after end of the tow exceeds 120 meters from the Den Do confluence to Thi Nghe

creek.

3. In practicing of search and rescue operation, firefighting, oil spill pollution

response, maritime security or organizing the sport, culture performance jeopardize

maritime activities in the area.

Page 27: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

27

4. Salvage shipwrecked properties or maintenance, replacement the maritime

signals and shapes that might pose danger to safe navigation.

5. In organizing towing, salvage vessels involved maritime accident or incident

that might pose danger to safe navigation.

6. On launching vessels from the shipbuilding and repairing facilities.

Điều 33. An ninh hàng hải

Tất cả tàu thuyền và các doanh nghiệp cảng biển phải thực hiện nghiêm chỉnh quy

định của Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển (ISPS Code), Kế hoạch an ninh

tàu biển và cảng biển được cấp thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan

của pháp luật.

Cấp độ an ninh cảng biển được thông báo bằng văn bản hoặc cập nhật tại trang

thông tin điện tử: http://www.cangvuhanghaitphcm.com.vn

Article 33. Maritime security

All ships and port enterprises shall strictly comply with the provisions of the

International Ship and Port Facility Security Code (ISPS Code), the ship and Port

Facility Security Plan approved by authorized agencies and other relevant provisions of

law.

Port security level shall be announced in writing or updated at the website:

http://www.cangvuhanghaitphcm.com.vn

Điều 34. Hoạt động hun chuột, khử trùng

Tàu thuyền chỉ được phép tiến hành hun chuột, khử trùng trong khu vực kiểm dịch

hoặc tại các vị trí do Cảng vụ chỉ định.

Article 34. Rat and insect fumigation

The vessels are only allowed to conduct rat, insect fumigation in the quarantine

areas or other areas designated by the Maritime Administration.

Mục 7

SECTION 7

TÌM KIẾM CỨU NẠN VÀ XỬ LÝ TAI NẠN HÀNG HẢI

SEARCH AND RESCUE AND DEALING WITH MARITIME ACCIDENT

Điều 35. Tìm kiếm cứu nạn hàng hải

Tổ chức, cá nhân hoạt động tại cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm

thực hiện nghiêm chỉnh quy định về tìm kiếm cứu nạn theo quy định và các yêu cầu sau

đây:

1. Tiếp nhận và chuyển phát kịp thời thông tin báo nạn đến Cảng vụ hoặc các cơ

quan liên quan, tiến hành ngay các biện pháp cần thiết để giảm thiểu thiệt hại có thể xảy

ra.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh yêu cầu của Giám đốc Cảng vụ về tham gia phối hợp

tìm kiếm cứu nạn trong vùng nước cảng biển.

3. Nghiêm cấm hành vi sử dụng các trang thiết bị thông tin liên lạc trên tàu hoặc

các trang thiết bị, vật dụng khác để phát tín hiệu cấp cứu giả. Trường hợp do sơ suất

Page 28: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

28

trong quá trình sử dụng các trang thiết bị phát tín hiệu cấp cứu giả như EPIRB, MF/HF,

VHF..., thuyền trưởng phải thông báo ngay cho Cảng vụ và kịp thời áp dụng biện pháp

phù hợp để thông báo hủy bỏ các tín hiệu cấp cứu giả đã phát.

Article 35. Maritime search and rescue

Organizations and individuals operating at the seaport of Ho Chi Minh City shall

strictly observe the regulations on search and rescue and the following requirements:

1. Receive and timely transmit information of accident to the Maritime

Administration or other relevant authorities, immediately take necessary measures to

minimize the damages that may occur thereof.

2. Strictly comply with the requirements of the Director of Maritime

Administration for the coordination on search and rescue in seaport waters.

3. Prohibit the use of communication means on board the ship or other equipment,

tools to send out the false distress signals. In case the false distress signals are

unintentionally sent out during the operation of EPIRB, MF/HF, and VHF..., the master

shall immediately report such to the Maritime Administration and promptly take

appropriate measures to notify the cancellation of such false distress signals.

Điều 36. Xử lý tai nạn hàng hải

Khi xảy ra tai nạn hoặc sự cố hàng hải trong vùng nước cảng biển, thuyền trưởng,

tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm:

1. Áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn cho người, phương tiện và tổ chức

công tác tìm kiếm, cứu nạn nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực

tế.

2. Thông báo ngay cho trực ban Cảng vụ hoặc Trung tâm VTS, đồng thời phải tiến

hành ngay các biện pháp để giảm đến mức thấp nhất thiệt hại có thể xảy ra và hỗ trợ tàu

bị nạn nếu việc đó không ảnh hưởng đến an toàn của tàu mình.

3. Gửi cho Cảng vụ báo cáo tai nạn theo quy định về báo cáo và điều tra tai nạn

hàng hải.

Article 36. Dealing with the maritime accidents

When maritime accidents or incidents occur in seaport waters, the involved

master, organizations and individuals shall have the following responsibilities:

1. To take measures to ensure the safety of life, vessels and organize the search

and rescue activities in a quick manner, timely and effective, and suitable to the

prevailing circumstances and conditions.

2. To report immediately to the Maritime Administration or VTS center, and

simultaneously take immediate measures to minimize the damage to the lowest extent

possible and assist the ship in distress if such assistance does not affect the safety of own

ship.

3. To send the accident report to the Maritime Administration in accordance with

the regulations on the maritime accident reporting and investigation.

Page 29: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

29

Mục 8

SECTION 8

PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ VÀ PHÒNG NGỪA,

ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

FIRE, EXPLOSION FIGHTING AND PREVENTION, ENVIRONMENTAL

POLLUTION PREVENTION

Điều 37. Phòng chống cháy, nổ

1. Thuyền trưởng, doanh nghiệp và cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện

nghiêm các quy định về phòng chống cháy, nổ tại cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh

theo quy định tại Nghị định số 58/2017/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của

pháp luật.

2. Tùy từng trường hợp, Giám đốc Cảng vụ quyết định các điều kiện cần thiết liên

quan đến việc chuyển tải các loại hàng hóa nguy hiểm khác, phù hợp với quy định của

pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

3. Khi xảy ra sự cố cháy nổ trong phạm vi vùng nước cảng, thuyền trưởng và tổ

chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện việc ứng cứu kịp thời và thông báo

ngay cho Cảng vụ biết, phối hợp xử lý.

Article 37. Fire, explosion fighting and prevention

1. The involved master, enterprise and individual shall strictly abide by the

regulations on fire, explosion fighting and prevention at the seaport of Ho Chi Minh City

prescribed in the Decree No. 58/2017/ND-CP and other relevant provisions of law.

2. Depending on the specific circumstance, the Director of Maritime

Administration shall decide necessary conditions related to the transshipment of other

dangerous goods in conformity with the provisions of Vietnamese legislation and

international treaties which Vietnam is a Contracting State.

3. In the event of fire and explosion within the seaport waters, the concerned

master, organization and individual shall promptly respond and report immediately to the

Maritime Administration for handling coordination.

Điều 38. Phòng ngừa ô nhiễm môi trường

1. Thuyền trưởng, doanh nghiệp và cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện

nghiêm các quy định về phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định tại Nghị định số

58/2017/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

2. Thuyền trưởng, doanh nghiệp liên quan phải thực hiện ngay việc ứng cứu sự cố

ô nhiễm môi trường theo yêu cầu của Giám đốc Cảng vụ và cơ quan có thẩm quyền theo

quy định.

3. Bơm, xả nước bẩn, cặn dầu, chất thải có dầu và các loại chất độc hại khác từ tàu

thuyền bắt buộc đối với tàu thuyền đã lưu lại ở cảng trong khoảng thời gian quá 15 ngày,

trừ các tàu đang sửa chữa trong xưởng và các tàu mà máy chính và máy đèn đều không

hoạt động.

4. Rác sinh hoạt trên tàu biển phải được đựng trong thùng chứa chuyên dụng để

thu gom. Việc thu gom phải được tiến hành hàng ngày đối với tàu khách, 2 ngày một lần

Page 30: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

30

đối với tàu hàng, trừ trường hợp có sử dụng lò đốt rác chuyên dùng trên tàu và 4 ngày đối

với các phương tiện thủy nội địa hoạt động tại cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh.

5. Chất thải thu gom từ hoạt động đóng tàu, sửa chữa tàu (hạt nix, cát thải…) phải

được thu gom tập trung tại các bãi thải hoặc kho chứa phù hợp, có thiết bị che chắn nhằm

tránh thẩm thấu khuếch tán vào môi trường không khí, đất, nước.

6. Chất thải nguy hại không được trộn lẫn với chất thải thông thường. Nếu trộn lẫn

thì được thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý như chất thải nguy hại.

7. Doanh nghiệp cảng có trách nhiệm gửi Cảng vụ Báo cáo quan trắc môi trường

định kỳ (sau khi gửi các cơ quan có thẩm quyền).

Article 38. Environmental pollution prevention

1. The concerned masters, enterprise and individual shall strictly comply with

regulations on environmental pollution prevention prescribed in the Decree No.

58/2017/ND-CP and other relevant provisions of law.

2. The involved master and enterprise shall immediately respond to environmental

pollution incidents at the requirement of the Director of Maritime Administration and

authorized agencies as prescribed.

3. Disposal the sewage, oil sludge, oily residual and other wastes containing the

toxic substances is compulsory for the vessels that have stayed in port for a period of 15

days and upwards, except the vessels being undergone repair in the shipyard facilities

and vessels that main engines and generator engines are not operational

4. Garbages generated on board a seagoing vessel shall be stored in a dedicated

container for collection. The collection shall be conducted daily for passenger ships,

twice for cargo ships, except for the vessel equipped with incinerators and four days for

inland waterway vessels operating in the seaport of Ho Chi Minh City.

5. Hazardous wastes collected from shipbuilding, ship repair activities (nix grain,

sand, etc.) shall be gathered in the appropriate dumping sites or warehouses with

shielding equipment to avoid diffusion into the air, soil, water.

6. Hazardous wastes shall not be mixed with conventional wastes. If mixed, the

mixture shall be collected, transported, stored and treated as hazardous wastes.

7. Port enterprises shall send the report on periodically environmental monitoring

to the Maritime Administration (after having sent to authorized agencies).

Mục 9

SECTION 9

TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP LIÊN QUAN

ĐẾN HOẠT ĐỘNG HÀNG HẢI

RESPONSIBILITIES OF ENTERPRISES FOR MARITIME ACTIVITIES

Điều 39. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng, bến phao

Doanh nghiệp cảng, bến phao có trách nhiệm thực hiện các quy định có liên quan

của pháp luật và các yêu cầu sau đây:

1. Trước khi tiến hành xây dựng cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, luồng

hàng hải, khu nước, vùng nước, chủ đầu tư gửi Cảng vụ và các đơn vị có liên quan của

Page 31: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

31

pháp luật bản sao chụp quyết định đầu tư xây dựng công trình, bản sao chụp quyết định

phê duyệt thiết kế xây dựng công trình và bản sao chụp hồ sơ thiết kế để tổ chức kiểm tra,

giám sát theo quy định.

2. Sau khi hoàn thành thủ tục và được cấp thẩm quyền công bố mở cảng biển, bến

cảng, cầu cảng, bến phao hoặc khu nước, vùng nước, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi Cảng

vụ các giấy tờ liên quan theo quy định tại Nghị định số 58/2017/NĐ-CP và hồ sơ hoàn

công (tập bản vẽ) để tổ chức quản lý theo quy định.

3. Định kỳ trước ngày 31/3 hàng năm, báo cáo Cảng vụ về điều kiện khai thác

cảng (điều kiện khí tượng, thủy văn và các yêu cầu hạn chế khác) và công bố cho chủ tàu,

các bên liên quan biết.

4. Thông báo cho thuyền trưởng, đại lý tàu về thông số kỹ thuật của cầu cảng, bến

phao và các yêu cầu kỹ thuật trong quá trình cập rời cầu, bến phao ngay khi đồng ý tiếp

nhận tàu thuyền vào bến cảng, bến phao.

5. Trong thời gian điều động tàu cập, rời cầu cảng và trong thời gian không có tàu

cập cầu, các cần cẩu bờ không được đưa ra vùng nước trước cầu cảng. Trường hợp cần

cẩu phải đưa ra ngoài do nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ, doanh nghiệp cảng phải

thông báo bằng văn bản và chỉ tiến hành khi được Cảng vụ chấp thuận; đồng thời, phải áp

dụng biện pháp thích hợp nhằm bảo đảm an toàn theo quy định.

6. Đối với các tàu phải áp dụng thêm các biện pháp hỗ trợ theo Phương án bảo

đảm an toàn khi ra, vào cầu cảng, bến phao, doanh nghiệp cảng có trách nhiệm thông báo

cho thuyền trưởng, đại lý các biện pháp hỗ trợ bổ sung ngay khi đồng ý tiếp nhận tàu.

Article 39. The responsibilities of port and floating terminal enterprises

The port and floating terminal enterprises shall comply with the relevant

provisions of law and the following requirements:

1. Prior to the construction of seaport, ports, harbors, wharves, floating terminals,

navigable channels, water areas, the investor shall submit a copy of the investment and

construction decision, a copy of the decision on the approval for design and a copy of

design document to the Maritime Administration and relevant competent authorities to

serve the inspection, monitoring as prescribed.

2. After completing the procedures and the relevant authority has announced the

opening of seaport, ports, harbors, wharves or water areas, the investors shall send the

relevant documents prescribed in the Decree No. 58/2017/ND-CP and construction

completion file (drawing files) to the Maritime Administration for the organization of

management according to regulations.

3. Periodically, before March 31 each year, the report of the seaport operational

conditions (the conditions on meteorology and hydrography and other restriction

requirements) shall be reported to the Maritime Administration and publicly announced

to the shipowner and related parties.

4. The technical specifications of the wharf, floating terminal and technical

requirements for mooring and unmooring shall be provided the master, shipping agency

as soon as agreed to receive vessels.

Page 32: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

32

5. During maneuvering for ship’s arrival at and departure from wharf and

without ship mooring at wharf, the shore cranes must not be brought forward to the

water areas in front of wharf. In cases where the cranes have to be put outward due to

the need for periodic repair and maintenance, the port enterprises shall notify such in

writing and proceed only when so approved by the Maritime Administration; at the same

time, appropriate measures shall be taken to ensure safety as prescribed.

6. For ships subject to additional support measures under the plan on safety

assurance when arriving at or departing from wharf or floating terminal, port enterprises

shall notify the master or agents on such additional support measures upon acceptance of

the vessel.

Điều 40. Trách nhiệm của đại lý tàu biển

1. Cung cấp thông tin, tài liệu và đề nghị thuyền trưởng nghiên cứu, chấp hành

nghiêm chỉnh Nội quy cảng biển; các văn bản chỉ đạo, điều hành của Cảng vụ và quy

định pháp luật.

2. Chủ động liên hệ với Cảng vụ và cơ quan chức năng để được cung cấp các

thông tin liên quan về điều kiện hành hải, khí tượng, thủy văn, địa chất tại vùng nước

cảng biển và các khuyến cáo về an toàn đối với thuyền trưởng.

3. Chỉ được thực hiện chức năng dịch vụ đại lý tàu biển trong phạm vi công việc

được chủ tàu ủy thác, phù hợp với điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và các

quy định khác có liên quan của pháp luật.

4. Khi bố trí mới, thuyên chuyển hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đại lý viên

hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở, doanh nghiệp chủ quản phải thông báo bằng văn bản cho

Cảng vụ và các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng.

5. Thực hiện báo cáo, cung cấp thông tin theo yêu cầu của Cảng vụ và các cơ quan

chức năng.

Article 40. The responsibilities of shipping agencies

1. Provide the information, documents and request the master strictly abide by the

provisions of the Seaport Regulations; the guiding and executive documents of the

Maritime Administration and the provisions of law.

2. Actively contact the Maritime Administration and the relevant authorities to

acquire the related information on marine, meteorological, hydrological and geological

conditions in the seaport waters and safety recommendations for captains.

3. Perform the function of shipping agency service only within the scope of work

entrusted by the shipowner, suitable to the business conditions of shipping agency

services and other relevant provisions of law.

4. Notify in writing the Maritime Administration and the State management

agencies at the seaport when arranging, transferring or terminating the labor contract of

the agent or changing the office’s address.

5. Report and provide information at the request of the Maritime Administration

and the authorized agencies.

Page 33: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

33

Mục 10

SECTION 10

KHAI THÁC CẢNG BIỂN, LUỒNG VÀ BÁO HIỆU HÀNG HẢI

OPERATION OF SEAPORT, MARITIME CHANNEL AND AIDS TO

NAVIGATION

Điều 41. Khai thác cảng biển

Doanh nghiệp cảng phải duy trì đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số

37/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh khai thác cảng

biển và các quy định khác có liên quan của pháp luật trong thời gian kinh doanh khai thác

cảng biển.

Article 41. Operation of Seaport

The port enterprises shall maintain the sufficient conditions prescribed in the

Decree No. 37/2017/ND-CP dated 04/4/2017 on the business conditions for operation of

seaport and other relevant provisions of law during the operation.

Điều 42. Giám sát xây dựng cảng biển, công trình khác

Định kỳ hàng tháng, chủ đầu tư, đơn vị thi công, đơn vị thực hiện Phương án bảo

đảm an toàn hàng hải phải báo cáo Cảng vụ tiến độ thi công, công tác giám sát thi công

của chủ đầu tư, công tác triển khai phương án bảo đảm an toàn hàng hải và các nội dung

cần thiết khác theo yêu cầu trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng.

Article 42. Supervision the seaport construction and other works

Monthly, the investors, construction units, units performing the plan for maritime

safety assurance shall report the construction progress, the construction supervision by

the investor, the implementation of plan for maritime safety assurance and other

necessary requirements to the Maritime Administration during the process of

construction investment.

Điều 43. Quản lý hoạt động báo hiệu

Tổ chức trực tiếp quản lý, vận hành báo hiệu có trách nhiệm:

1. Bảo đảm các báo hiệu thuộc trách nhiệm quản lý, vận hành đáp ứng tiêu chuẩn

kỹ thuật theo quy định và phù hợp với nội dung của thông báo hàng hải đã công bố.

2. Khi báo hiệu bị hư hỏng, mất hoặc sai lệch vị trí phải khẩn trương tiến hành sửa

chữa, khắc phục kịp thời.

3. Kịp thời thông báo cho Cảng vụ biết:

a) Khi phát hiện có chướng ngại vật trên luồng; báo hiệu bị hư hỏng, mất hoặc sai

lệch vị trí.

b) Trước và sau khi sửa chữa, khắc phục hư hỏng, mất hoặc sai lệch vị trí các báo

hiệu.

Article 43. The operational management of maritime signal lights and shapes

Organizations managing and operating maritime signal lights and shapes shall

have the following responsibilities:

Page 34: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

34

1. To ensure that the signal lights and shapes under their managerial

responsibilities operate and meet the technical standards prescribed and in conformity

with the published maritime notices.

2. To urgently and timely carry out repair and rectification when the signal lights

and shapes are damaged, lost or misplaced.

3. To promptly report the Maritime Administration thereupon:

a) Detecting obstacles on the channel; the damages, losses and misplacement of

signal lights and shapes.

b) Before and after repair, rectification of damages, losses or deviation of signal

lights and shapes positions.

Chương III

CHAPTER III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

ORGANIZING THE IMPLEMENTATION

Điều 44. Trách nhiệm thực hiện

Tổ chức, cá nhân, tàu thuyền Việt Nam và nước ngoài khi hoạt động tại cảng biển

Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh quy định của pháp luật

Việt Nam, điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên và Nội quy này.

Article 44. Implementation responsibilities

Vietnamese and foreign organizations, individuals and vessels operating in

seaport of Ho Chi Minh City shall strictly implement the regulations of Vietnamese

legislation, relevant international treaties which Vietnam is a Contracting State and this

Seaport Regulations.

Điều 45. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Phòng Pháp chế, Phòng An toàn - An ninh hàng hải, Phòng Thanh tra, Phòng Thủ

tục tàu thuyền, Phòng Điều phối lưu thông hàng hải, Phòng Kỹ thuật hệ thống điều phối

lưu thông hàng hải, Phòng Tổ chức - Hành chính, Phòng Tài vụ, Đại diện Hiệp Phước,

Đại diện Gò Gia và các Trạm có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện

Nội quy này./.

Article 45. Responsibility for organization of implementation

The division of Legal, division of Maritime Safety and Security, division of

Inspection, division of Vessel Procedures and Planning, division of Vessel Traffic

Service, division of Technique for Vessel Traffic Service, division of Human Resource

and Administration, division of Finance; the representative of Hiep Phuoc, Go Gia and

the stations are responsible for organizing, guiding and inspecting the implementation of

this Seaport Regulations.

Page 35: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

35

Phụ lục 1

VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN TP. HỒ CHÍ MINH

I. Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm các vùng nước sau:

1. Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh tại khu vực vịnh Gành Rái.

2. Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh tại khu vực vịnh Đồng Tranh và

khu vực cửa sông Soài Rạp.

3. Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh trên các sông Ngã Bảy, Lòng

Tàu, Nhà Bè, Dừa, Tắc Dinh Cậu và rạch Tắc Rỗi.

4. Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh trên các sông Đồng Tranh, Gò

Gia, Tắc Ông Cu, Tắc Bài và Tắc Cua.

5. Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh trên sông Đồng Nai.

6. Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh trên sông Sài Gòn.

7. Vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh trên sông Soài Rạp.

II. Phạm vi vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh:

Phạm vi vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh tính theo mực nước thủy

triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:

1. Phạm vi vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh tại khu vực vịnh Gành

Rái được giới hạn như sau:

Đường kinh tuyến 106°58'12" E (là ranh giới với vùng nước các cảng biển thuộc

địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu), chạy dọc theo bờ biển của huyện Cần Giờ và bờ của

Cù lao Phú Lợi đến hai điểm nhỏ xa nhất của cửa sông Ngã Bảy.

2. Phạm vi vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh tại khu vực vịnh Đồng

Tranh và khu vực sông Soài Rạp được giới hạn như sau:

a) Các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm SR1, SR2, SR3 và SR4 có tọa độ sau đây:

- SR1: 10°25'10" N, 106°58'12" E (mũi Cần Giờ);

- SR2: 10°24'00" N, 107°00'00" E;

- SR3: 10°15'00" N, 107°00'00" E;

- SR4: 10°15'00" N, 106°49'30" E.

b) Đường kinh tuyến 106°49'30" E.

c) Biên trái mép luồng Soài Rạp (tính từ biển vào).

d) Đường vĩ tuyến 10°28'56" N.

3. Phạm vi vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh trên các sông Ngã Bảy,

Lòng Tàu, Nhà Bè, Dừa, Tắc Dinh Cậu và rạch Tắc Rỗi được giới hạn như sau:

a) Từ hai điểm nhô xa nhất của cửa sông Ngã Bảy chạy dọc theo hai bờ các sông

Ngã Bảy, Lòng Tàu, Nhà Bè đến mũi Đèn Đỏ. Trừ phạm vi vùng nước cảng biển Đồng

Nai trên sông Nhà Bè, sông Lòng Tàu do Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai quản lý được giới

Page 36: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

36

hạn từ ranh giới biên phải mép luồng cảng biển đến bờ sông về phía thượng lưu cầu cảng

Phú Đông 1.800 m và về phía hạ lưu cầu cảng Sanrimjohap Vina 1.300 m.

b) Từ hai điểm nhô xa nhất của cửa sông Dừa (tại ngã ba sông Dừa - sông Ngã

Bảy) chạy dọc theo hai bờ sông Dừa đến ngã ba sông Dừa - Tắc Dinh Cậu, chạy dọc theo

hai bờ Tắc Dinh Cậu, rạch Tắc Rỗi (từ ngã ba Tắc Dinh Cậu - Tắc Rỗi đến ngã ba Tắc

Rỗi - sông Lòng Tàu).

4. Phạm vi vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh trên các sông Đồng

Tranh, Gò Gia, Tắc Ông Cu, Tắc Bài và Tắc Cua được giới hạn như sau:

Từ hai điểm nhô xa nhất của cửa sông Gò Gia (tại ngã ba sông Gò Gia - sông Cái

Mép - sông Thị Vải) chạy dọc theo hai bờ sông Gò Gia đến ranh giới phía thượng lưu

ngang đường vĩ tuyến 10°35'00" N (tại ngã ba sông Gò Gia - Ba Giỏi - Tắc Cua) và chạy

dọc theo hai bờ Tắc Ông Cu, Tắc Bài, Tắc Cua đến ngã ba sông Tắc Ông Cu - sông Đồng

Tranh và toàn bộ sông Đồng Tranh.

5. Phạm vi vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh trên sông Đồng Nai

được giới hạn như sau:

Từ ngã ba các sông Đồng Nai, Nhà Bè, Sài Gòn (mũi Đèn Đỏ) chạy dọc theo hai

bờ sông Đồng Nai đến đường thẳng cắt ngang ngã ba sông Đồng Nai từ hai điểm nhô xa

nhất của Tắc Thầy Bảy (Cù lao Ông Cồn) và xã Long Trường. Ranh giới giữa sông Đồng

Nai và sông Sau là đường thẳng cắt ngang sông Sau từ 02 điểm nhô xa nhất của Cù lao

Ông Cồn đến xã Đại Phước.

6. Phạm vi vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh trên sông Sài Gòn được

giới hạn như sau:

Từ ngã ba các sông Sài Gòn, Nhà Bè, Đồng Nai (mũi Đèn Đỏ) chạy dọc theo hai

bờ sông Sài Gòn đến đường thẳng cắt ngang sông tại mép rạch Thị Nghè phía hạ lưu.

7. Phạm vi vùng nước cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh trên sông Soài Rạp được

giới hạn như sau:

Từ khu vực cửa sông Soài Rạp, quy định tại Khoản 2 Điều này, chạy dọc theo hai

bờ sông Soài Rạp đến ngã ba sông Soài Rạp - sông Nhà Bè (ngã ba Bình Khánh).

8. Ranh giới cửa nhánh sông, cửa rạch vào các sông quy định tại các Khoản 3, 4,

5, 6 và 7 Điều này được giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm bờ nhô xa nhất ở cửa nhánh

sông, cửa rạch đó. Đối với rạch Rạch Đôi, sông Đồng Điền thì ranh giới là các đường

biên hạ lưu hành lang an toàn cầu Phú Xuân và cầu Đồng Điền.

9. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BGTVT

ngày 25/02/2015 của Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển Thành phố Hồ

Chí Minh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh, Thông tư

số 55/2015/TT-BGTVT ngày 9/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước

cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Long An và khu vực

quản lý của Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho được xác định trên Hải đồ số 1016 tái bản năm

2012 của Cơ quan thủy đạc Vương quốc Anh. Tọa độ các điểm, các đường kinh tuyến và

các đường vĩ tuyến quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều này áp dụng theo Hệ tọa độ

VN-2000 và được chuyển sang Hệ tọa độ WGS-84 tương ứng như sau:

Page 37: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

37

Điểm/Đường

Hệ VN-2000 Hệ WGS-84

Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

SR1 10°25'10" 106°58'12" 10°25'06" 106°58'19"

SR2 10°24'00" 107°00'00" 10°23'56" 107°00'07"

SR3 10°15'00" 107°00'00" 10°14'56" 107°00'07"

SR4 10°15'00" 106°49’30" 10°14'56" 106°49'37"

Đường kinh tuyến 106°58'12" 106°58'19"

Đường kinh tuyến 106°49'30" 106°49'37"

Đường vĩ tuyến 10°28'56" 10°28'52"

Đường vĩ tuyến 10°35'00" 10°35'04"

Page 38: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

38

Appendix 1

THE SEAPORT WATERS OF HO CHI MINH CITY

I. The seaport waters of Ho Chi Minh City includes the following water areas:

1. The seaport waters of Ho Chi Minh City in Ganh Rai Bay.

2. The seaport waters of Ho Chi Minh City in Dong Tranh bay and Soai Rap

estuary.

3. The seaport waters of Ho Chi Minh City in Nga Bay, Long Tau, Nha Be, Dua

River, Dinh Cau and Roi creek.

4. The seaport waters of Ho Chi Minh City in Dong Tranh, Go Gia River, and Ong

Cu, Bai and Cua creek.

5. The seaport waters of Ho Chi Minh City in Dong Nai River.

6. The seaport waters of Ho Chi Minh City in Sai Gon River.

7. The seaport waters of Ho Chi Minh City in Soai Rap River.

II. The coverage of seaport waters of Ho Chi Minh City:

The coverage of seaport waters of Ho Chi Minh City is calculated on the basis of

the highest tide level, which is specified as follows:

1. The coverage of seaport waters of Ho Chi Minh City in Ganh Rai Bay is

bounded as follows:

The meridian 106°58'12"E (the boundary with seaport waters of Ba Ria - Vung

Tau province) running along the coast of Can Gio District and the edge of Phu Loi islet

to two farthest points of the estuary of Nga Bay River.

2. The coverage of seaport waters of Ho Chi Minh City in Dong Tranh Bay and

Soai Rap river areas are bounded as follows:

a) The straight lines connecting points SR1, SR2, SR3 and SR4 have the following

coordinates:

- SR1: 10°25'10"N, 106°58'12" E (Cape of Can Gio);

- SR2: 10°24'00"N, 107°00'00" E;

- SR3: 10°15'00"N, 107°00'00" E;

- SR4: 10°15'00"N, 106°49'30" E.

b) The meridian 106°49'30"E;

c) The left edge of the Soai Rap channel (from the sea);

d) The parallel 10°28'56"N.

3. The coverage of seaport waters of Ho Chi Minh City in Nga Bay, Long Tau,

Nha Be, Dua rivers and Dinh Cau, Roi creeks are bounded as follows:

a) From two farthest points of the estuary of Nga Bay River, running along the

banks of Nga Bay, Long Tau, Nha Be to the cape of Den Do. Except the seaport waters of

Dong Nai province in Nha Be and Long Tau rivers under the management of the

Maritime Administration of Dong Nai are bounded by the boundary line of the seaport

Page 39: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

39

channel to the river bank towards the upstream of Phu Dong Port 1,800m and

downstream of SanrimjohapVina Port 1,300 m.

b) From two farthest points of Dua River estuary (at the confluence of Dua River -

Nga Bay River), running along the banks of the Dua River to the confluence of Dua River

- Dinh Cau creek, running continually along the banks of Dinh Cau, Roi creek (From the

creek of Dinh Cau - Roi to the creek of Roi - Long Tau).

4. The coverage of seaport waters of Ho Chi Minh City in Dong Tranh, Go Gia

Rivers and Ong Cu, Bai and Cua creeks are bounded as follows:

From two farthest points of Go Gia River estuary (at the confluence of Go Gia

River – Cai Mep – Thi Vai rivers), running along the banks of the Go Gia River to the

upstream boundary of the parallel of 10°35'00 "N" (at the confluence of Go Gia - Ba

Gioi – Cua creek) and running along Ong Cu, Bai, Cua creek to the confluence of Ong

Cu creek - Dong Tranh river and the entire Dong Tranh river.

5. The coverage of seaport waters of Ho Chi Minh City in Dong Nai River are

bounded as follows:

From the confluence of the Dong Nai, Nha Be and Sai Gon rivers (Cape of Den

Do), running along the banks of the Dong Nai River to the straight line across the

confluence of the Dong Nai river from the two farthest points of Thay Bay (Ong Con

islet) and Long Truong Commune. The boundary between the Dong Nai river and Sau

river is the straight line crossing the Sau River from the two farthest points of Ong Con

Islet to Dai Phuoc Commune.

6. The coverage of seaport waters of Ho Chi Minh City in Sai Gon river is

bounded as follows:

From the confluence of Saigon, Nha Be and Dong Nai rivers (Cape of Den Do),

running along the banks of the Saigon river to the straight line across the river at the Thi

Nghe creek at downstream.

7. The coverage of seaport waters of Ho Chi Minh City on Soai Rap river are

bounded as follows:

From the Soai Rap estuary, stipulated in Clause 2 of this Appendix, running along

the banks of Soai Rap river to the confluence of Soai Rap - Nha Be rivers (Binh Khanh

confluence).

8. The boundaries of river branches estuary and creek estuary stipulated in

Clauses 3, 4, 5, 6 and 7 of this Appendix are delimited by the straight lines connecting

two farthest points at the estuary of such rivers and creek. For Rach Dieu Creek, Dong

Dien River, the boundary is the downstream boundaries of the safety corridor of Phu

Xuan Bridge and Dong Dien Bridge.

9. The seaport waters boundary stipulated in Circular No.02/2015/TT-BGTVT

dated 25/02/2015 of the Ministry of Transport promulgated the seaport waters of Ho Chi

Minh City and the management areas of Maritime Administration of Ho Chi Minh City,

Circular No.55/2015/TT-BGTVT dated 9/9/2015 of the Ministry of Transport

promulgated the seaport waters of the provinces of Tien Giang, Ben Tre, Vinh Long,

Long An and the management areas of Maritime Administration of My Tho are

prescribed in the Chart No. 1016 published in 2012 of the United Kingdom

Hydrographic Office. Coordinates, meridians and parallels defined in Clauses 1, 2 and 4

Page 40: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

40

of this Appendix shall apply to the VN-2000 coordinate system and be transferred to the

corresponding WGS-84 coordinate system as follows:

Lines/Coordinates

VN-2000 coordinate system WGS-84 coordinate system

Latitude (φ)

(N)

Longitude (λ)

(E)

Latitude (φ)

(N)

Longitude (λ)

(E)

SR1 10°25'10" 106°58'12" 10°25'06" 106°58'19"

SR2 10°24'00" 107°00'00" 10°23'56" 107°00'07"

SR3 10°15'00" 107°00'00" 10°14'56" 107°00'07"

SR4 10°15'00" 106°49’30" 10°14'56" 106°49'37"

Meridian 106°58'12" 106°58'19"

Meridian 106°49'30" 106°49'37"

Parallel 10°28'56" 10°28'52"

Parallel 10°35'00" 10°35'04"

Page 41: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

41

Phụ lục 2

VÙNG ĐÓN TRẢ HOA TIÊU

1. Vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu:

a) Vùng 1: cho tàu thuyền có chiều dài lớn nhất không quá 135 m và mớn nước

không quá 7,5 m (trừ các tàu thuyền quy định tại vùng 3) đón hoa tiêu được giới hạn bởi

các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm A, B, C, D có tọa độ như sau:

Tên

điểm

Hệ tọa độ VN-2000 Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

A 10°20'46" 107°03'00"

10°20'43" 107°03'07"

B 10°20'52" 107°03'22" 10°20'48" 107°03'29"

C 10°20'01" 107°03'34" 10°19'58" 107°03'41"

D 10°19'56" 107°03'12" 10°19'52" 107°03'18"

b) Vùng 2: cho tàu thuyền có chiều dài lớn nhất không quá 135 m và mớn nước

không quá 7,5 m (trừ các tàu thuyền quy định tại vùng 3) trả hoa tiêu được giới hạn bởi

các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm E, G, H, I có tọa độ như sau:

Tên

điểm

Hệ tọa độ VN-2000 Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E) Vĩ độ (N)

Kinh độ (λ)

(E)

E 10°20'48" 107°02'43"

10°20'45" 107°02'50"

G 10°20'39" 107°02'04" 10°20'35" 107°02'11"

H 10°19'11" 107°02'25" 10°19'08" 107°02'32"

I 10°19'21" 107°03'04" 10°19'17" 107°03'11"

c) Vùng 3: cho tàu thuyền chở xăng dầu, hàng hóa nguy hiểm, độc hại có tổng

dung tích từ 5.000 trở lên; tàu thuyền có chiều dài lớn nhất trên 135 m hoặc mớn nước

trên 7,5 m đón, trả hoa tiêu và tàu thuyền khác có yêu cầu, được giới hạn bởi các đoạn

thẳng nối lần lượt các điểm K, L, M, N có tọa độ như sau:

Tên

điểm

Hệ tọa độ VN-2000 Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

K 10°17'00" 107°04'00"

10°16'56" 107°04'06"

L 10°17'00" 107°06'00" 10°16'56" 107°06'06"

M 10°15'28" 107°06'00" 10°15'25" 107°06'06"

N 10°15'28" 107°04'00" 10°15'25" 107°04'06"

Page 42: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

42

2. Vùng đón trả hoa tiêu luồng hàng hải Soài Rạp:

a) Vùng đón trả hoa tiêu luồng hàng hải Soài Rạp có dạng hình vuông (với cạnh có

chiều dài là 2.778 m), có tâm SR1: 10o16’23,91” N; 107

o00’17,53” E, được khống chế

bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm có tọa độ như sau:

Tên điểm

Tọa độ địa lý (Hệ VN-2000)

Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

SR2 10°17'09,25" 106°59'32,02"

SR3 10°17'08,97" 107°01'03,31"

SR4 10°15'38,56" 107°01'03,03"

SR5 10°15'38,84" 106°59'31,74"

b) Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch tại khu vực cửa Soài Rạp cho tàu

thuyền có trọng tải đến 5.000 có mớn nước phù hợp hành trình ra, vào các cảng trên sông

Soài Rạp (khu đón trả hoa tiêu Lý Nhơn), có tâm SR2: 10°23'55,37" N; 106°49'07,26" E,

được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm có tọa độ như sau:

Tên

điểm

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục 106o, múi chiếu 3

o)

Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

A 10°24'20,11" 106°48'55,50" 10°24'16,45" 106°49'01,50"

B 10°23'50,95" 106°49'21,28" 10°23'47,28" 106°49'27,74"

C 10°23'37,95" 106°49'06,55" 10°23'34,29" 106°49'13,01"

D 10°24'07,11" 106°48'40,32" 10°24'03,46" 106°48'46,77"

Page 43: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

43

Appendix 2

MARITIME PILOTAGE AREA

1. Vung Tau marine pilotage area

a) Zone 1: for vessel with length not more than 135m and draft not more than

7,5m (except vessel as prescribed in zone 3) can embark pilot at area is bounded by

straight lines connecting the points A, B, C, D with the coordinates as follows:

Point

Coordinates system VN-2000 Coordinates system WGS-84

Latitude (φ)

(N)

Longitude (λ)

(E)

Latitude (φ)

(N)

Longitude (λ)

(E)

A 10°20'46" 107°03'00"

10°20'43" 107°03'07"

B 10°20'52" 107°03'22" 10°20'48" 107°03'29"

C 10°20'01" 107°03'34" 10°19'58" 107°03'41"

D 10°19'56" 107°03'12" 10°19'52" 107°03'18"

b) Zone 2: for vessel with length not more than 135m and draft not more than

7,5m (except vessel prescribed in zone 3) can disembark pilot at area is bounded by

straight lines connecting the points E, G, H, I with the coordinates as follows:

Point

Coordinates system VN-2000 Coordinates system WGS-84

Latitude (φ)

(N)

Longitude (λ)

(E)

Latitude (φ)

(N)

Longitude (λ)

(E)

E 10°20'48" 107°02'43"

10°20'45" 107°02'50"

G 10°20'39" 107°02'04" 10°20'35" 107°02'11"

H 10°19'11" 107°02'25" 10°19'08" 107°02'32"

I 10°19'21" 107°03'04" 10°19'17" 107°03'11"

2. Pilot embarking/disembarking area for Soai Rap channel:

a) Pilot embarking/disembarking area for Soai Rap channel is squared with a

lenght of edges of 2.778m, centered at SR1: 10o16’23,91” N; 107

o00’17,53” E, is

bounded by straight lines connecting the points with the coordinates as follows:

Point Coordinates system (Hệ VN-2000)

Latitude (φ)(N) Longitude (λ)(E)

SR2 10°17'09,25" 106°59'32,02"

SR3 10°17'08,97" 107°01'03,31"

SR4 10°15'38,56" 107°01'03,03"

SR5 10°15'38,84" 106°59'31,74"

Page 44: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

44

b) Maritime pilot embarking/disembarking area and quarantine area is at

entrance of Soai Rap channel for vessels with a tonnage of up to 5,000 with suitable

drafts to arrive/depature ports in Soai Rap river (Ly Nhon marine

embarking/disembarking area), point of center SR2: 10°23'55,37" N; 106°49'07,26" E, is

bounded by straight lines connecting the points of coordinates as follows:

Point

Coordinates system VN-2000 Coordinates system WGS-84

Latitude (φ)

(N)

Longitude (λ)

(E)

Latitude (φ)

(N)

Longitude (λ)

(E)

A 10°24'20,11" 106°48'55,50" 10°24'16,45" 106°49'01,50"

B 10°23'50,95" 106°49'21,28" 10°23'47,28" 106°49'27,74"

C 10°23'37,95" 106°49'06,55" 10°23'34,29" 106°49'13,01"

D 10°24'07,11" 106°48'40,32" 10°24'03,46" 106°48'46,77"

Page 45: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

45

Phụ lục 3

CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

CHUYÊN NGÀNH TẠI CẢNG BIỂN

1. BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG TP. HỒ CHÍ MINH.

- Địa chỉ: Số 89 Đinh Tiên Hoàng, phường 3, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: (028) 3517 8709.

- Email: [email protected]

2. BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG CỬA KHẨU CẢNG TP. HỒ CHÍ MINH.

- Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Tất Thành, phường 12, quận 4, TP. Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: (028) 3825 3736.

3. CỤC HẢI QUAN TP. HỒ CHÍ MINH.

- Địa chỉ: Số 02 Hàm Nghi, phường Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: (028) 3829 1422.

- Fax: (028) 3829 0912.

- Website: http://www.haiquan.hochiminhcity.gov.vn

- Email: [email protected]

4. TRUNG TÂM KIỂM DỊCH Y TẾ QUỐC TẾ TP. HỒ CHÍ MINH.

- Địa chỉ: Số 40 Nguyễn Văn Trỗi, phường 15, quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí

Minh.

- Điện thoại: (028) 3844 5306 - 3844 0155.

- Fax: (028) 3844 0157.

5. CHI CỤC THÚ Y VÙNG VI.

- Địa chỉ: Số 521/1 Hoàng Văn Thụ, phường 4, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: (028) 3948 3036.

- Fax: (028) 3948 3046.

6. CHI CỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÙNG II.

- Địa chỉ: Số 28 Mạc Đĩnh Chi, phường Đa Kao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: (028) 3825 1401.

- Fax: (028) 3829 3266.

- Email: [email protected]

7. SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH.

- Địa chỉ: Số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: (028) 3829 0451 - 3823 7439.

- Fax: (028) 3829 0458.

- Website: https//www.sgtvt.hochiminhcity.gov.vn

- Email: [email protected]

8. SỞ CẢNH SÁT PC & CC TP. HỒ CHÍ MINH.

- Địa chỉ: Số 258 Trần Hưng Đạo, P. Nguyễn Cư Trinh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: (028) 3837 2601 - 3920 0996.

- Fax: (028) 3838 5312 - 3920 1256.

- Email: [email protected].

- http://www.pccc.hochiminhcity.gov.vn

Page 46: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

46

9. PHÒNG CẢNH SÁT ĐƯỜNG THỦY - CÔNG AN TP. HỒ CHÍ MINH.

- Địa chỉ: Số 144 Lê Thị Hồng Gấm, P. Cầu Ông Lãnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: (028) 3821 3718 - 3914 1477.

- Fax: (028) 3821 3717.

10. CHI CỤC HÀNG HẢI TẠI TP. HỒ CHÍ MINH.

- Địa chỉ: Số 89 Pasteur, phường Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: (028) 3829 2608.

- Fax: (028) 3822 4215.

11. TRUNG TÂM PHỐI HỢP TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI KHU VỰC III.

- Địa chỉ: Số 45/1151 đường 30/4, P. 11, TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Điện thoại: (0254) 3850950.

- Fax: (0254) 3810353.

12. BAN CHỈ HUY PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN

TP. HỒ CHÍ MINH.

- Địa chỉ: Số 176 Hai Bà Trưng, phường Đa Kao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: (028) 3829 7598.

- Fax: (028) 3823 2742.

Page 47: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

47

Appendix 3

REGULATORY AUTHORITIES AT SEAPORTS

1. HO CHI MINH CITY BORDER GUARD

- Add: No.89, Dinh Tien Hoang Str, Ward 3, Binh Thanh District, Ho Chi Minh City.

- Tel: (028) 3517 8709.

- Email: [email protected]

2. BORDER GUARD OF HO CHI MINH CITY SEAPORTS

- Add: No.6, Nguyen Tat Thanh Str, Ward 12, District 4, Ho Chi Minh City.

- Tel: (028) 3825 3736

3. CUSTOMS DEPARTMENT OF HO CHI MINH CITY

- Add: No. 02, Ham Nghi Str, Ben Nghe Ward, Disitrict 1, Ho Chi Minh City.

- Tel: (028) 3829 1422.

- Website: http://www.haiquan.hochiminhcity.gov.vn

- Email: [email protected]

4. INTERNATIONAL MEDICAL TREATMENT CENTER OF HO CHI MINH CITY

- Add: No.40, Nguyen Van Troi Str, Ward 15, Phu Nhuan District, Ho Chi Minh City.

- Tel: (028) 3844 5306 - 3844 0155.

- Fax: (028) 3844 0157.

5. REGIONAL VETERINARY DEPARTMENT NO.6

- Add: No.521/1, Hoang Van Thu Str, Ward 4, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.

- Tel: (028) 3948 3036.

- Fax: (028) 3948 3046.

6. REGIONAL PLANT QUARANTINE OFFICE NO.2

- Add: No.28, Mac Dinh Chi Str, Da Kao Ward, District 1, Ho Chi Minh City.

- Tel: (028) 3825 1401.

- Fax: (028) 3829 3266.

- Email: [email protected]

7. TRANSPORTATION DEPARTMENT OF HO CHI MINH CITY

- Add: No.63, Ly Tu Trong Str, Ben Nghe Ward, District 1, Ho Chi Minh City.

- Tel: (028) 3829 0451 - 3823 7439.

- Fax: (028) 3829 0458.

- Website: https//www.sgtvt.hochiminhcity.gov.vn

- Email: [email protected]

Page 48: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

48

8. FIRE FIGHTING AND PREVENTION POLICE DEPARTMENT OF HO CHI

MINH CITY

- Add: No.258 Tran Hung Dao Str, Nguyen Cu Trinh ward, District 1, Ho Chi Minh

City.

- Tel: (028) 3837 2601 - 3920 0996.

- Fax: (028) 3838 5312 - 3920 1256.

- Email: [email protected].

- http://www.pccc.hochiminhcity.gov.vn

9. INLAND WATERWAY POLICE DEPARTMENT - PUBLIC SECURITY OF HO

CHI MINH CITY

- Add: No.144, Le Thi Hong Gam Str, Cau Ong Lanh Ward, District 1, Ho Chi Minh

City.

- Tel: (028) 3821 3718 - 3914 1477.

- Fax: (028) 3821 3717.

10. BRANCH OF MARITIME ADMINISTRATION OF HO CHI MINH CITY

- Add: No.89, Pasteur Str, Ben Nghe Ward, District 1, Ho Chi Minh city.

- Tel: (028) 3829 2608.

- Fax: (028) 3822 4215.

11. REGIONAL MARITIME SEARCH AND RESCUE COORDINATION

CENTER NO.3

- Add: No.45/1151, Str 30/4, Ward 11, Vung Tau City, Ba Ria - Vung Tau Province.

- Tel: (0254) 3850950.

- Fax: (0254) 3810353.

12. STEERING COMMITTEE FOR FLOOD PREVENTION AND SEARCH AND

RESCUE OF HO CHI MINH CITY

- Add: No.176, Hai Ba Trung Str, Da Kao Ward, District 1, Ho Chi Minh City.

- Tel: (028) 3829 7598.

- Fax: (028) 3823 2742.

Page 49: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

49

Phụ lục 4

KHU NEO ĐẬU, VŨNG QUAY TRỞ

THUỘC VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN TP. HỒ CHÍ MINH

I. Khu vực neo đậu:

1. Cần Giờ:

Khu vực mũi Cần Giờ (Khu vực 5): Cho tàu thuyền có trọng tải và mớn nước phù

hợp neo đậu tại các vị trí, được giới hạn bởi các đường tròn có tọa độ tâm và đường kính

sau đây:

Tên

điểm

neo

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục 106o,

múi chiếu 3o)

Hệ tọa độ WGS-84 Đường

kính

(m) Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

CG-01 10°26'27"04 106°57'02"08 10º26'23"07 106°57'09"03 400

CG-02 10°26'18"05 106°57'15"04 10°26'14"80 106°57'21"08 500

CG-04 10°26'04"05 106°57'45" 10°26'00"08 106°57'51"04 500

CG-05 10°25'57"04 106°57'59"08 10°25'53"07 106°58'06"03 500

CG-06 10°25'41"08 106°58'06"01 10°25'38"02 106°58'12"05 200

CG-07 10°25'44"07 106°57'59"09 10°25'41" 106°58'06"04 200

CG-08 10°25'47"06 106°57'53"09 10°25'43"09 106°58'00"03 200

CG-09 10°25'50"05 106°57'47"08 10°25'46"08 106°57'54"03 200

CG-14 10°26'05"03 106°57'16"07 10°26'01"06 106°57'23"02 200

CG-15 10°26'08"02 106°57'10"05 10°26'04"06 106°57'16"09 200

CG-16 10°26'11"02 106°57'04"03 10°26'07"05 106°57'10"07 200

CG-17 10°26'16"07 106°57'00"05 10°26'13"01 106°57'06"09 200

CG-18 10°26'20"05 106°56'55"01 10°26'16"08 106°57'01"05 200

CG-19 10°26'24"02 106°56'49"07 10°26'20"05 106°56'56"01 200

2. Thiềng Liềng:

Cho tàu thuyền có trọng tải đến 75.000 neo đậu, chuyển tải, tránh trú bão tại khu

vực Thiềng Liềng trên sông Ngã Bảy đoạn từ ngã ba sông Đồng Tranh đến mũi Nước

Vận.

3. Nhà Bè:

a) Cho tàu thuyền có trọng tải đến 1.000 trong vùng nước bên trái luồng Sài Gòn -

Vũng Tàu (khu vực Bến Cát - Nhà Bè), được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm

NB1, NB2, NB3, NB4 và NB5 có tọa độ sau đây:

Page 50: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

50

Tên

điểm

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục 106o,

múi chiếu 3o)

Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ( λ)

(E)

NB1 10°43'29" 106°44'55" 10°43'25"18 106°45'01"30

NB2 10°43'29" 106°44'40" 10°43'25"18 106°49'27"44

NB3 10°42'42" 106°44'36" 10°42'38"18 106°49'13"06

NB4 10°42'42" 106°44'43" 10°42'38"18 106°44'49"30

NB5 10°42'57" 106°44'43" 10°42'53"18 106°44'49"30

b) Cho tàu thuyền có trọng tải trên 1.000, có mớn nước phù hợp neo đậu tại các vị

trí trong vùng nước bên phải luồng Sài Gòn - Vũng Tàu, được giới hạn bởi các đường

tròn có tọa độ tâm và đường kính sau đây:

Tên

điểm

neo

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục 106o,

múi chiếu 3o)

Hệ tọa độ WGS-84 Đường kính

(m) Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

Khu vực từ Mũi Đèn Đỏ tới Rạch Miễu (khu vực 1)

NB-01 10°44'01"09 106°45'39"09 10°43'58"03 106°45'46"03 300

NB-02 10°43'52"04 106°45'30"09 10°43'48"07 106°45'37"03 500

NB-03 10°43'40"04 106°45'19"07 10°43'36"08 106°45'26"02 500

NB-04 10°43'26"04 106°45'11"04 10°43'22"08 106°45'17"08 500

NB-05 10°43'13"01 106°45'05"03 10°43'09"04 106°45'11"07 400

NB-06 10°43'00"09 106°45'00"07 10°42'57"02 106°45'07"02 400

NB-07 10°42'46"04 106°44'58"06 10°42'42"07 106°45'05" 290

NB-08 10°42'36"09 106°44'59"04 10°42'33"03 106°45'05"08 290

NB-09 10°42'27"07 106°45'00"09 10°42'33"09 106°45'07"03 290

NB-10 10°42'18"04 106°45'02"07 10°42'14"07 106°45'09"02 290

NB-11 10°42'03"01 106°45'10"01 10°41'59"05 106°45'16"05 290

NB-12 10°41'55"01 106°45'16"04 10°41'51"04 106°45'22"08 290

NB-13 10°41'47"08 106°45'23"04 10°41'44"02 106°45'29"09 290

Khu vực mũi Nhà bè (khu vực 2)

- từ thượng lưu cảng xăng dầu PVOIL khoảng 150 m đến cảng VK102

NB-18 10°41'21"07 106°45'22"09 10°41'18" 106°45'29"04 320

NB-19 10°41'06"02 106°45'38"02 10°41'02"05 106°45'44"07 320

Page 51: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

51

4. Soài Rạp:

Cho tàu chở dầu có trọng tải đến 2.000 trong vùng nước khu vực Bờ Băng, được

giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm SR6, SR7, SR8 và SR9 có tọa độ sau đây:

Tên

điểm

neo

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục 106o,

múi chiếu 3o)

Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

SR6 10°40'05" 106°45'49" 10°45'01"18 106°45'55"30

SR7 10°40'13" 106°45'52" 10°40'09"18 106°45'58"30

SR8 10°40'32" 106°45'05" 10°40'28"18 106°45'11"30

SR9 10°40'30" 106°44'36" 10°40'26"18 106°44'42"30

Cho tàu thuyền khác có trọng tải và mớn nước phù hợp neo đậu tại các vị trí, được

giới hạn bởi các đường tròn có tọa độ tâm và đường kính sau đây:

Tên

điểm

neo

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục 106o,

múi chiếu 3o)

Hệ tọa độ WGS-84 Đường kính

(m) Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

Vĩ độ (φ)

(N)

Kinh độ (λ)

(E)

Khu vực Tắc Sông Chà - bên phải tuyến luồng Soài Rạp (Khu vực 3)

SR-01 10°39'13" 106°44'57"06 10°39'09"03 106°45'04"01 200

SR-03 10°39'02"03 106°45'26"08 10°38'58"06 106°45'33"03 300

SR-05 10°38'50"08 106°45'51"08 10°38'47"02 106°45'58"03 200

Khu vực rạch Ông Dên – bên trái tuyến luồng Soài Rạp (Khu vực 4)

SR-06 10°34'59"07 106°45'00"05 10°34'56"01 106°45'06"09 300

SR-07 10°35'00"09 106°45'13"06 10°34'57"03 106º45'20"01 400

SR-08 10°34'58"04 106°45'28"02 10°34'54"08 106°45'34"07 400

SR-09 10°34'56"08 106°45'42"09 10°34'53"01 106°45'49"04 400

SR-10 10°34'53"08 106°45'55"08 10°34'50"02 106°46'02"02 300

SR-11 10°34'52"04 106°46'06"09 10°34'48"08 106°46'13"03 300

SR-12 10°34'51"02 106°46'18" 10°34'47"05 106°46'24"05 300

II. Các vùng nước dưới đây được quy định là khu vực quay trở tàu thuyền:

1. ng quay tr Q1 đ ờng kính v ng quay D = 340 m, cao độ đáy

H = -8,5 m (hệ cao độ Hải đồ).

2. ng quay tr Q2 đ ờng kính v ng quay D = 480 m, cao độ đáy

H = -8,5 m (hệ cao độ Hải đồ).

Page 52: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

52

3. ng quay tr tàu V1 tại khu thủy diện tr ớc cầu tàu số 7 cảng Cát Lái đ ờng

kính v ng quay D = 178 m, cao độ đáy H = -8,5 m (hệ cao độ Hải đồ).

4. ng quay tr tàu 2 tr ớc cửa rạch Ông Nhiêu đ ờng kính v ng quay D = 150

m, cao độ đáy H = -8,5 m (hệ cao độ Hải đồ).

5. ng quay tr phía tr ớc bến cảng Container Trung tâm Sài Gòn đ ờng kính

v ng quay D = 500 m, cao độ đáy H = -9,5 m (hệ cao độ Hải đồ).

6. ng quay tr phía tr ớc bến cảng Tân cảng Hiệp Ph ớc đ ờng kính v ng

quay D = 450 m, cao độ đáy H = -9,5 m (hệ cao độ Hải đồ).

7. ng quay tr tàu trên sông Gò Gia (cách ngã ba Tắc Cua về phía hạ l u 500

m) đ ờng kính v ng quay D = 380 m, cao độ đáy H = -10,0 m (hệ cao độ Hải đồ).

8. ng quay tr tàu trên sông Gò Gia (tại vị trí ngã ba Tắc Bài) đ ờng kính v ng

quay D = 550 m, cao độ đáy H = -13,0 m (hệ cao độ Hải đồ).

Page 53: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

53

Appendix 4

ANCHORING AREA, TURNING BASIN IN SEAPORTS WATERS OF

HO CHI MINH CITY

I. ANCHORAGE AREA

1. Can Gio

Cape of Can Gio area (area 5): Allow vessels with appropriate deadweight and

draft anchoring at positions bounded by circle with center coordinate and diameter as

follows:

Anchor

point

name

Coordinates system VN-2000

(Meridian axis 106o, projection

area 3o)

Coordinates system WGS-84 Diameter

(m)

Latitude(φ)

(N)

Longitude(λ)

(E)

Latitude (φ)

(N)

Longitude(λ)

(E)

CG-01 10°26'27"04 106°57'02"08 10º26'23"07 106°57'09"03 400

CG-02 10°26'18"05 106°57'15"04 10°26'14"80 106°57'21"08 500

CG-04 10°26'04"05 106°57'45" 10°26'00"08 106°57'51"04 500

CG-05 10°25'57"04 106°57'59"08 10°25'53"07 106°58'06"03 500

CG-06 10°25'41"08 106°58'06"01 10°25'38"02 106°58'12"05 200

CG-07 10°25'44"07 106°57'59"09 10°25'41" 106°58'06"04 200

CG-08 10°25'47"06 106°57'53"09 10°25'43"09 106°58'00"03 200

CG-09 10°25'50"05 106°57'47"08 10°25'46"08 106°57'54"03 200

CG-14 10°26'05"03 106°57'16"07 10°26'01"06 106°57'23"02 200

CG-15 10°26'08"02 106°57'10"05 10°26'04"06 106°57'16"09 200

CG-16 10°26'11"02 106°57'04"03 10°26'07"05 106°57'10"07 200

CG-17 10°26'16"07 106°57'00"05 10°26'13"01 106°57'06"09 200

CG-18 10°26'20"05 106°56'55"01 10°26'16"08 106°57'01"05 200

CG-19 10°26'24"02 106°56'49"07 10°26'20"05 106°56'56"01 200

2. Thieng Lieng

Allow vessels with deadweight up to 75,000 tons anchoring, transshipment cargo

and taking refuge at Thieng Lieng area in Nga Bay river from the Dong Tranh river

confluence to cape of Nuoc Van.

3. Nha Be

a) Allow vessels with deadweight up to 1,000 tons in water area on the left of the

Sai Gon – Vung Tau channel (Ben Cat – Nha Be area) bounded by straight lines

connecting the points NB1, NB2, NB3, NB4 and NB5 with the coordinates as follows:

Page 54: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

54

Anchor

Point

name

Coordinates system VN-2000

(Meridian axis 106o, projection

area 3o)

Coordinates system WGS-84

Latitude(φ) (N)

Longitude(λ)

(E)

Latitude(φ) (N)

Longitude( λ)

(E)

NB1 10°43'29" 106°44'55" 10°43'25"18 106°45'01"30

NB2 10°43'29" 106°44'40" 10°43'25"18 106°49'27"44

NB3 10°42'42" 106°44'36" 10°42'38"18 106°49'13"06

NB4 10°42'42" 106°44'43" 10°42'38"18 106°44'49"30

NB5 10°42'57" 106°44'43" 10°42'53"18 106°44'49"30

b) Allow vessels with deadweight more than 1,000 tons with appropriate draft to

anchor at positions in water area on the right of Sai Gon – Vung Tau channel bounded

by circle with center coordinate and diameter as follows:

Anchor

Point

name

Coordinates system VN-2000

(Meridian axis 106o,

projection area 3o)

Coordinates system WGS-84 Diameter

(m)

Latitude(φ) (N) Longitude(λ) (E) Latitude(φ) (N) Longitude(λ) (E)

Area from cape of Den Do to Rach Mieu (area 1)

NB-01 10°44'01"09 106°45'39"09 10°43'58"03 106°45'46"03 300

NB-02 10°43'52"04 106°45'30"09 10°43'48"07 106°45'37"03 500

NB-03 10°43'40"04 106°45'19"07 10°43'36"08 106°45'26"02 500

NB-04 10°43'26"04 106°45'11"04 10°43'22"08 106°45'17"08 500

NB-05 10°43'13"01 106°45'05"03 10°43'09"04 106°45'11"07 400

NB-06 10°43'00"09 106°45'00"07 10°42'57"02 106°45'07"02 400

NB-07 10°42'46"04 106°44'58"06 10°42'42"07 106°45'05" 290

NB-08 10°42'36"09 106°44'59"04 10°42'33"03 106°45'05"08 290

NB-09 10°42'27"07 106°45'00"09 10°42'33"09 106°45'07"03 290

NB-10 10°42'18"04 106°45'02"07 10°42'14"07 106°45'09"02 290

NB-11 10°42'03"01 106°45'10"01 10°41'59"05 106°45'16"05 290

NB-12 10°41'55"01 106°45'16"04 10°41'51"04 106°45'22"08 290

NB-13 10°41'47"08 106°45'23"04 10°41'44"02 106°45'29"09 290

Cape of Nha Be area (area 2)

- from upstream of PVOIL petrol port about 150m to VK102 port

NB-18 10°41'21"07 106°45'22"09 10°41'18" 106°45'29"04 320

NB-19 10°41'06"02 106°45'38"02 10°41'02"05 106°45'44"07 320

Page 55: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

55

4. Soai Rap

Allow oil tanker vessels with deadweight up to 2,000 tons in Bo Bang water area

bounded by straight lines connecting the SR6, SR7, SR8 and SR9 of coordinates as

follows:

Anchor

Point

name

Coordinates system VN-2000

(Meridian axis 106o, projection area

3o)

Coordinates system WGS-84

Latitude(φ) (N) Longitude(λ) (E) Latitude(φ) (N) Longitude(λ) (E)

SR6 10°40'05" 106°45'49" 10°45'01"18 106°45'55"30

SR7 10°40'13" 106°45'52" 10°40'09"18 106°45'58"30

SR8 10°40'32" 106°45'05" 10°40'28"18 106°45'11"30

SR9 10°40'30" 106°44'36" 10°40'26"18 106°44'42"30

Allow to other vessels with suitable deadweight and draught anchorage at

positions, bounded by circle with center coordinate and diameter as follows:

Anchor

point

name

Coordinates system VN-2000

(Meridian axis 106o, projection

area 3o)

Coordinates system WGS-84 Diameter

(m)

Latitude(φ) (N) Longitude(λ) (E) Latitude(φ) (N) Longitude(λ) (E)

Song Cha creek area – right of Soai Rap channel(Area 3)

SR-01 10°39'13" 106°44'57"06 10°39'09"03 106°45'04"01 200

SR-03 10°39'02"03 106°45'26"08 10°38'58"06 106°45'33"03 300

SR-05 10°38'50"08 106°45'51"08 10°38'47"02 106°45'58"03 200

Ong Den creek area – left of Soai Rap channel (Area 4)

SR-06 10°34'59"07 106°45'00"05 10°34'56"01 106°45'06"09 300

SR-07 10°35'00"09 106°45'13"06 10°34'57"03 106º45'20"01 400

SR-08 10°34'58"04 106°45'28"02 10°34'54"08 106°45'34"07 400

SR-09 10°34'56"08 106°45'42"09 10°34'53"01 106°45'49"04 400

SR-10 10°34'53"08 106°45'55"08 10°34'50"02 106°46'02"02 300

SR-11 10°34'52"04 106°46'06"09 10°34'48"08 106°46'13"03 300

SR-12 10°34'51"02 106°46'18" 10°34'47"05 106°46'24"05 300

II. The following water areas are prescribed as turning basin for vessels.

1. Turing basin VQ1: Diameter D=340 meters, depth H = -8.5 meter (chart datum

- lowest astronomical tide).

2. Turing basin VQ2: Diameter D=480 meters, depth H = -8.5 m (chart datum -

lowest astronomical tide).

Page 56: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

56

3. Turing basin V1 at the waters in front of the wharf No.7 of Cat Lai port:

Diameter D=178 meters, depth H= -8.5 meters (chart datum - lowest astronomical tide).

4. Turing basin V2 in front of the Ong Nhieu creek: Diameter D=150 meters,

depth H = -8.5 m (chart datum - lowest astronomical tide).

5. Turing basin in front of the Sai Gon Premier Container Terminal: Diameter of

turing basin D=500 meters, depth H = -9.5 m (chart datum - lowest astronomical tide).

6. Turing basin in front of the Tan Cang Hiep Phuoc seaport: Diameter D=450

meters, depth H = -9.5 m (chart datum - lowest astronomical tide).

7. Turing basin in Go Gia river (the distance from Cua creek to downstream 500

meters): Diameter D=380 meters, depth H = -10.0 m (chart datum - lowest astronomical

tide).

8. Turing basin in Go Gia river (Bai creek junction): Diameter D=550 meters,

depth H = -13.0 m (chart datum - lowest astronomical tide).

Page 57: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

57

Phụ lục 5

THÔNG SỐ CẦU CẢNG VÀ BẾN PHAO

1. Cầu cảng

STT

Bến cảng

(đơn vị

chủ quản)

Tên

cầu

cảng

Tọa độ địa lý

(Tâm tuyến

mép bến)

(WGS 84)

Trọng tải/

Sức nâng

ụ tàu, đốc

nổi

(DWT)

Chiều dài/

(khoảng cách 02 trụ

va hoặc phao neo

ngoài cùng) (m)

1.

Ba Son

(Tổng Công ty Ba

Son Công ty

TNHH MTV)

L 10°47'08,6"N

106°42'48,2"E 10.000 132

K 10°47'05,9"N

106°42'45"E 10.000 125

H 10°47'03,3"N

106°42'42"E 6.000 121

Ụ lớn 10°47'07,6"N

106°42'34,8"E LxB = 152 x 20,5

Đốc nổi

2000

10°47'0,9"N

106°42'39,6"E 2.000 LxB = 87,8 x 19,5

E 10°46'53,7"N

106°42'31,5"E 6.000 185

Đốc nổi

8500

10°46'48,6"N

106°42'32,2"E 8.500 LxB = 155, x32,4

B 10°46'40,7"N

106°42'27,9"E 10.000 171

2.

Sài Gòn

(Công ty TNHH

MTV Cảng Sài

Gòn)

M.1 10°46'04,5"N

106°42'27,8"E 25.000 139,4

M.2 10°46'00"N

106°42'29,7"E 25.000 125,8

M.3 10°45'56,4"N

106°42'32,1"E 25.000 163

M.4 10°45'53,5"N

106°42'34,3"E 25.000 66

K.0 10°45'51,8"N

106°42'35,8"E 25.000 80,9

K.1 10°45'49,5"N

106°42'38,1"E 10.000 120

K.2 10°45'46,7"N

106°42'41,3"E 10.000 145

K.3 10°45'44,2"N

106°42'44,3"E 10.000 95

K.4 10°45'42,5"N 10.000 100

Page 58: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

58

106°42'47"E

K.5 10°45'40,9"N

106°42'49,8"E 10.000 100

K.6 10°45'39,3"N

106°42'53"E 10.000 116

K.7 10°45'37,4"N

106°42'56,5"E 10.000 128

K.8 10°45'35,6"N

106°43'00"E 25.000 117

K.9 10°45'34"N

106°43'03,4"E 25.000 109,1

K.10

10°45'32,2"N

106°43'07"E

30.000

139

K12C1 10°45'27,7"N

106°43'23,6"E 2.000 60

K.12C 10°45'28,2"N

106°43'29,4"E

20.000

(Container)

189

30.000

(Bách hóa)

Được phép

tiếp nhận,

khai thác có

điều kiện tàu

tổng hợp

trọng tải lớn

(từ 45.000

DWT hoặc

lớn hơn với

Lượng giãn

nước: Dgh ≤

49.328 T;

Chiều dài

tàu: Lt ≤ 230

m; Mớn

nước giới

hạn: Tgh ≤

11 m.

K.12A 10°45'28,4"N

106°43'36,5"E 32.000 132

K.12 10°45'29,4"N

106°43'41,7"E 32.000 188

Page 59: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

59

K.12B 10°45'30,8"N

106°43'48"E

36.000

203,9

Được phép

tiếp nhận,

khai thác có

điều kiện tàu

tổng hợp

trọng tải lớn

(từ 45.000

DWT hoặc

lớn hơn với

Lượng giãn

nước: Dgh ≤

49.328 T;

Chiều dài

tàu: Lt ≤ 230

m; Mớn

nước giới

hạn: Tgh ≤

11 m.

Tân Thuận

2

10°45'05,9"N

106°44'36,1"E

45.000

(giảm tải) 222

3.

Tân Thuận Đông

(Công ty Cổ phần

dịch vụ vận tải Sài

Gòn)

K.13 10°45'32,8"N

106°43'53,5"E 10.000 145

4.

Bến Nghé

(Công ty TNHH

MTV cảng Bến

Nghé)

K.14 10°45'34,5"N

106°43'56,7"E 5.000 88

K.15 10°45'39"N

106°44'01,2"E 15.000

TL: 115

HL: 150

K.15B 10°45'46,3"N

106°44'06"E

30.000

(Container)

175

Được phép

tiếp nhận,

khai thác có

điều kiện tàu

tổng hợp

trọng tải lớn

(từ 45.000

DWT hoặc

lớn hơn với

Lượng giãn

Page 60: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

60

nước: Dgh ≤

49.328 T;

Chiều dài

tàu: Lt ≤

211,5 m;

Mớn nước

giới hạn: Tgh

≤ 11 m.

K.15C

10°45'53,4"N

106°44'08,5"E

30.000

(Container)

288

36.000

(Tổng hợp)

Được phép

tiếp nhận,

khai thác có

điều kiện tàu

tổng hợp

trọng tải lớn

(từ 45.000

DWT hoặc

lớn hơn với

Lượng giãn

nước: Dgh ≤

49.328 T;

Chiều dài

tàu: Lt ≤

211,5 m;

Mớn nước

giới hạn: Tgh

≤ 11 m.

Phú Hữu 10°46'34,2"N

106°48'33,5"E

30.000

(tổng hợp -

khô &

Container)

320

5.

VICT

(Công ty Liên

doanh phát triển

Tiếp vận Số 1)

VICT/ V1 10°46'0,6"N

106°44'10,2"E

20.000

(Container) 181

VICT/ V2 10°46'06,8"N

106°44'10,4"E

25.000

(Container) 192

VICT/ V3

&V4

10°46'12,4"N

106°44'10,4"E

25.000

(Container) 305

Page 61: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

61

Được phép

tiếp nhận,

khai thác có

điều kiện tàu

cont trọng tải

lớn (từ

45.000 DWT

hoặc lớn hơn

với Lượng

giãn nước:

Dgh ≤

46.000 T;

Chiều dài

tàu: Lt ≤

230m; bề

rộng tàu Bt ≤

30,9m; Mớn

nước giới

hạn: Tgh ≤

11 m.

10°46'17,3"N

106°44'10,4"E

6.

Elf Gas

(Công ty Liên

doanh khí đốt Sài

Gòn)

ELF Gas 10°46'24"N

106°44'12,1"E 3.000 50 (178)

7.

Biển Đông

(Công ty Cổ phần

Công nghiệp Thủy

Sản)

Biển Đông

1

10°44'56,3"N

106°44'32,1"E 5.000 70

Biển Đông

2

10°45'00,4"N

106°44'33,6"E 5.000 70

8.

Nhà máy tàu biển

Sài Gòn

(Công ty TNHH

Nhà nước MTV

Công nghiệp tàu

thủy Sài Gòn)

K16A 10°44'46,9"N

106°44'31,3"E 10.000 123

Ụ SSIC 10°44'43,2"N

106°44'31,7"E 8.000

9.

Rau Quả

(Công ty Cổ phần

cảng Rau Quả)

K.16 10°44'34,1"N

106°44'37"E 20.000

TL: 162

HL: 60

10.

Lotus

(Công ty Liên

doanh Bông Sen)

K.17 10°44'28,8"N

106°44'40,9"E

30.000

Chấp thuận

chủ trương

cho phép tiếp

nhận tàu đến

45.000 DWT

150

K.18 10°44'25,8"N

106°44'44,9"E 150

Page 62: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

62

giảm tải hoặc

có lượng

giãn nước ≤

46.000 T vào

làm hàng

11.

Tổng hợp quốc tế

ITC Phú Hữu

(Công ty Cổ phần

Vận tải và Thương

mại Quốc tế)

SP-ITC 02 10°46'55,8"N

106°49'09,7"E 30.000 300

Phân

Đoạn 4&5

10°46'54,2"N

106°49'03"E

30.000

(Container)

36.000

(tổng hợp)

120

12.

Xi măng Hà Tiên

(Công ty Cổ phần

xi măng Hà Tiên

1)

Xi măng

Hà Tiên 1

10°46'44,8"N

106°48'45,9"E 20.000 (92) 205

Cầu tàu

1.500

DWT (02

cầu)

10°46'48,8"N

106°48'48,7"E 1.500 50

13.

Cát Lái

(Công ty Cổ phần

cảng Cát Lái)

Bến tàu

2200

DWT

10°45'53,5"N

106°48'03"E 2.200 22

Cát Lái 7 10°45'48,3"N

106°48'02,2"E

30.000

(Container) 216

14.

Tân cảng Cát Lái

(Tổng Công ty Tân

Cảng Sài Gòn)

Cát Lái 5 10°45'43,3"N

106°47'55,5"E

30.000

(Container)

310

36.000

(Tổng hợp)

Được phép

tiếp nhận,

khai thác có

điều kiện tàu

tổng hợp

trọng tải lớn

(từ 45.000

DWT hoặc

lớn hơn:

Lượng giãn

nước: Dgh ≤

49.000T;

Chiều dài

tàu: Lt ≤

Page 63: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

63

230m; bề

rộng tàu Bt ≤

32,9m; Mớn

nước giới

hạn: Tgh ≤

11m

Cát lái 4 10°45'38,8"N

106°47'46,2"E

30.000

(Container) 360

36.000

(Tổng hợp)

Cát lái 2 10°45'31,7"N

106°47'32,3"E 25.000 151

Cát lái 1 10°45'29,3"N

106°47'28"E 25.000 152

15.

Công ty Cổ phần

dịch vụ biển Tân

Cảng

Dịch vụ

biển

10°45'34,5"N

106°47'37,7"E 40.000 222,8

16.

Sài Gòn Shipyard

(Công ty sửa chữa

đóng tàu Sài Gòn

Shipyard)

Trang trí

NM

SCĐT SG

10°45'23,4"N

106°47'07,8"E

10.000

(sửa chữa,

đóng mới)

141 (phần liền bờ)

11m (phần nhô về

phía sông)

17.

Sài Gòn Petro

(Công ty TNHH

MTV Dầu Khí Tp.

Hồ Chí Minh)

A 10°45'16,2"N

106°47'01,1"E

25.000

(Tàu dầu) 77 (84)

B 10°45'13,3"N

106°46'54,3"E

32.000

(Tàu dầu) 190

18.

Xi măng Sao Mai

(Công ty TNHH

Siam City Cement)

Sao Mai 10°45'09"N

106°46'42,6"E < 20.000 120 (205)

19.

NAVIOIL

(Công ty DTV

hương liệu mỹ

phẩm Việt Nam)

NAVIOIL

II

10°43'42,4"N

106°44'58,8"E 20.000 174

NAVIOIL 10°43'37,8"N

106°44'55,2"E 10.000 20 (76)

20.

Sài Gòn

Shipmarine

(Công ty TNHH

MTV đóng tàu &

CNHH Sài Gòn)

Đốc nổi

8.500 T

10°43'30"N

106°44'52,8"E 8.500 LxB = 143,2 x 36

Đốc nổi

6.000 T

10°43'31,2"N

106°44'48"E 5.500 LxB = 136,35 x 30,5

Shipmarin 10°43'31,2"N

106°44'46,8"E

Sửa chữa:

20.000

100 Làm hàng

(hàng khô):

8.000

Page 64: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

64

21.

An Phú

(Công ty TNHH

MTV đóng tàu

An Phú)

An phú 10°43'21,1"N

106°44'46,9"E

5.000

không tải 51,2

Ụ An Phú 10°43'25,4''N

106°44'44,9''E 1.000

22.

Minh Tấn

(Công ty TNHH

TM & VT xăng

dầu Minh Tấn)

Minh Tấn 10°43'42''N

106°44'43,2''E

1.000

(sà lan bốc

dỡ vật liệu

xây dựng)

30

23.

Hàng giang

(Trường Cao đẳng

Giao thông vận tải

Đường thủy II)

Cầu cảng 10°43'25,4''N

106°44'44,9''E

Tàu kéo

250CV

PTTNĐ: 300

21,7

24.

X76

(Nhà máy đóng

tàu X76)

Ụ tàu 10°42'14,1''N

106°44'40,4''E

25.

Tổng kho xăng

dầu Nhà Bè

(Công ty xăng dầu

Khu Vực II - Tổng

Công ty xăng dầu

Việt Nam)

3A 10°42'10,4"N

106°44'44,6"E 1.000 18

2A 10°42'10,9"N

106°44'46,4"E 600 16,1 (20,9)

4A 10°42'05,4''N

106°44'52,2''E 5.000 45

1A 10°41'58,6"N

106°44'55.6"E 40.000 18 (75,1)

1B 10°41'49,9"N

106°44'58,2"E 1.800 36,15

3B 10°41'45,3"N

106°45'00,9"E 32.000 38 (130)

4B 10°41'38,8"N

106°45'03,8"E

40.000

(giảm tải) 79,8 (100)

1C

(CALTEX

)

10°41'31,7"N

106°45'07,4"E 5.000 52,8

2C

(CALTEX

2)

10°41'21,6"N

106°45'13,7"E 9.000 53 (195,5)

26.

PV Oil Nhà Bè

(Xí nghiệp Tổng

kho xăng dầu Nhà

Bè)

PV OIL 2 10°41'06,8"N

106°45'26,9"E 5.000 70

PV OIL 1 10°41'03,3"N

106°45'30,9"E 40.000 226

Page 65: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

65

27.

Xăng dầu Thanh

Lễ

(Tổng Công ty TM

XNK Thanh Lễ

TNHH MTV)

Thanh Lễ 10°40'59,8"N

106°45'34,6"E 5.000 80,5

28.

Xăng dầu VK102

(Cục hậu cần

QK7)

VK102 10°40'56,3"N

106°45'38,2"E 40.000

120 (265)

(sàn công nghệ dài

04m)

29.

Lâm Tài Chánh

(Công ty TNHH

TM SP Hoá dầu

Lâm Tài Chánh)

LATACA 10°40'50,5"N

106°45'44,2"E 15.000 50 (192,26)

30.

Nhà máy X51

(Công ty TNHH

MTV Đóng và Sửa

tàu Hải Minh)

Ụ 5.000 10°40'23,4''N

106°46'02,3''E 3.000 LxB = 120 x 21

DOCK nổi 10°40'11,3"N

106°46'13,9"E 1.000 LxB = 60,96x19,5

Cầu cảng 10°40'16,1"N

106°46'12,3"E

10.000

(Hàng khô) 220

31.

Xi măng Thăng

Long

(Công ty Cổ phần

xi măng Thăng

Long)

XMTL 10°39'12,6"N

106°44'24,1"E 15.000 205,9

Bến sà lan 10°39'10,9"N

106°44'22,5"E 500 115

32.

Nhà máy xi măng

Fico

(Công ty Cổ phần

xi măng Fico Tây

Ninh)

FICO 10°39'06"N

106°44'27,8"E 20.000 105

Bến sà lan 10°39'03,5"N

106°44'27,3"E 600 18,8

33.

Nhà máy nghiền

Clinker Hiệp

Phước

(Công ty xi măng

Chinfon Hải

Phòng)

CHINFO

N

10°39'00,1"N

106°44'33,1"E 20.000 114

Bến sà lan 10°38'58,8"N

106°44'31,3"E 600 34,32

34.

Công ty Cổ phần

Tân Cảng Hiệp

Phước

Cầu cảng 10°38'52,9"N

106°44'40,4"E 50.000

420 (kết hợp 01 trụ

neo hạ lưu).

Bến

lan

Cầu

cảng

số 2

10°38'39,8"N

106°44'37,8"E 2.000 225,4

Cầu

cảng

số 3

10°38'44,2"N

106°44'43"E 2.000 28

Page 66: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

66

35.

Điện Hiệp Phước

(Công ty TNHH

Điện lực Hiệp

Phước)

Điện

Hiệp

phước

10°38'35,1"N

106°45'11,5"E

40.000

(Tàu dầu) 84 (300)

36.

Nghi Sơn

(Công ty xi măng

Nghi Sơn)

Xi măng

Nghi Sơn

10°38'32,1"N

106°45'21,3"E 20.000 204

Bến sà lan 10°38'30"N

106°45'20,9"E 500 116

37.

SPCT

(Cảng Container

trung tâm

Sài Gòn)

SPCT 1 10°38'26,6"N

106°45'34,3"E 50.000

(Container)

250

SPCT 2 10°38'23,1"N

106°45'42,1"E 250

38.

Calofic

(Công ty dầu thực

vật Cái Lân)

CALOFIC 10°38'03,5"N

106°46'04,5"E 20.000 59 (159)

39.

Vĩnh Tường

(Công ty TNHH

VLXD Saint -

Gobain)

Vĩnh

Tường

10°37'58,8"N

106°46'04,5"E 1.000 52

40.

Xi măng Hạ Long

(Công ty Cổ phần

xi măng Hạ Long)

Xi măng

Hạ Long

10°37'54,1"N

106°46'05,1"E 10.000 76 (167,6)

Bến sà lan

(02 bến

dạng âu

tàu)

10°37'53,1"N

106°45'60"E 1.000 LxB = 52,5x15

41.

Cảng sài Gòn -

Hiệp Phước

(Công ty Cổ phần

cảng Sài Gòn -

Hiệp Phước)

Cầu tàu

số 3

10°36'36,1"N

106°46'13,3"E

50.000

(Container) 200

Cầu cảng

số 2

10°36'44"N

106°46'11,1"E

50.000

(Container) 300

2. Bến phao

STT Đơn vị chủ quản,

khai thác

Tên

bến

phao

Tọa độ

(WGS 84)

Khả năng

tiếp nhận

tàu (DWT)

Kích

thước

vũng

neo đậu lxb /

chiều dài bến

(m)

Page 67: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

67

1. Công ty Cổ phần

cảng Sài Gòn

B.5 10°45'48''N

106o42'52,2''E

15.000 175

B.7 10°45'45''N

106°42'57,6''E 15.000 199

B.9 10°45'40,1''N

106°43'08,1''E 25.000 210

B.19 10°45'35,8''N

106°43'32,1''E 30.000 215 x 50

B.8 10°46'31,2''N

106°44'36,6''E 15.000 190

B.10 10°46'25,2''N

106°44'45''E 15.000 190

B.20 10°45'26,4''N

106°44'49,2''E 15.000 175

B.22 10°45'18,6''N

106°44'45''E 15.000 215

B.37

CSG

(BP 10)

10°42'26,4''N

106°45'14,4''E

30.000

(đầy tải)

40.000 GT

(giảm tải)

235

B.39

CSG

(BP11)

10°42'16,2''N

106°45'15''E 40.000 235 x 60

B.41

CSG

(BP12)

10°42'07,2''N

106°45'19,2''E 40.000 235 x 60

B.43

CSG

(BP13)

10°41'55,2''N

106°45'27,6''E 30.000 225 x 45

B.45

CSG

(BP14)

10°41'47,4''N

106°45'34,8''E 30.000 225 x 45

B.TL6-8 10°30'26,4''N

106°56'47,4''E 60.000 266

2.

Công ty TNHH

MTV cảng Bến

Nghé

B.27A 10°46'03,6''N

106°44'00.6''E 20.000 230

B.27B 10°46'10,8''N

106°44'01,2''E 15.000 175

B.29A 10°46'18,6''N

106°44'01,2''E 30.000 240

B.29B 10°46'27''N

106°44'02,4''E 30.000 195

B.29D 10°46'39''N

106°44'39,6''E 15.000 205

Page 68: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

68

B.23A 10°44'40,2''N

106°46'36''E 7.000 215

B.23B 10°44'45,6''N

106°46'43,2''E 7.000 215

BP.3 10°45'03,6''N

106°47'10,8''E 10.000 265

3.

Công Ty TNHH

Nhà nước MTV

Công nghiệp tàu

thủy Sài Gòn

(SSIC)

B.TB1 10°45'27,6''N

106°45'04,2''E 15.000 160

B.TB2 10°45'19,8''N

106°44'58,8''E 15.000 180

B.TB3 10°45'10,8''N

106°44'51,6''E 25.000 220

B.TB4 10°43'48’N

106°45'49,8''E 10.000 225 x 60

4. Tổng Công ty Tân

cảng Sài Gòn

B.3 CL

(BP07)

10°45'29,4''N

106°48'03''E 30.000 225

B.2 CL

(BP06)

10°45'24,6''N

106°47'53,4''E 25.000 225

B.1 CL

(BP05)

10°45'21''N

106°47'42,6''E 25.000 225

5.

Công ty Cổ phần

Thương mại và

Dịch vụ GNVT

Trường An

Trường

An 01

10045'03,6''N

106047'10,8''E

30.000 195 x 45

Trường

An 02

10°31'36,6''N

106°55'41,4''E 60.000 270

6. Công ty Cổ phần

Falcon Logistics

B.2

Falcon

(BP4)

10°45'03,6’N

106°47'10,6’E 40.000 235 x 60

7.

Tổng Công ty

Đường sông Miền

Nam

B.ĐT1

(BP1)

10°44'56,4''N

106°46'25,8''E 40.000 235 x 60

B.ĐT2

(BP2)

10°44'50,4''N

106°46'16,8''E 30.000 225 x 60

B.ĐT3

(BP3)

10°44'45,6''N

106°46'09''E 15.000 195 x 45

B.ĐT9

(B.TL9)

10°30'15''N

106o56'49,2''E

60.000 260 x 65

8.

Công ty Cổ phần

Đ.Lý Liên hiệp

vận chuyển

Gemadept

PL.03

(GMD

21)

10°44'28,2''N

106°46'20,4''E 30.000 225 x 60

PL.04

(GMD

22)

10°44'07,2''N

106°46'04,2''E 30.000 225

PL.05

(GMD

23)

10°43'57,6''N

106°45'58,8''E 30.000 225

Page 69: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

69

9.

Công ty TNHH

MTV Đóng tàu &

CNHH Sài Gòn

B.MAR 2

(BP2)

10°43'39,6''N

106°45'45''E 25.000 215 x 60

B.MAR 3

(BP3)

10°43'31,8''N

106°45'39,6''E 25.000 215 x 60

10. Công Ty Cổ phần

Hàng hải Đông

Dương

BP4 10°43'23,4''N

106°45'34,8''E 30.000 225 x 60

11. Công ty Cổ phần

Dịch vụ Xếp dỡ

Hàng hải Sài Gòn

VOSCO-

SSV01

10°43'14,4''N

106°45'29,4''E 30.000 215 x 60

VOSCO-

SSV02

10°43'05,4''N

106°45'23,4''E 30.000 215 x 60

12. Công ty Cổ phần

Vận tải & Giao

nhận Hải Long

HL1

(BP7)

10°42'56,4''N

106°45'18''E 15.000 195 x 60

HL2

(BP8)

10°42'47,4''N

106°45'16,2''E 30.000 225 x 70

HL3

(BP9)

10°42'37,8''N

106°45'15''E 30.000 225 x 70

13. Công ty Cổ phần

Nhà Rồng

B.20 NR

(BP20)

10°40'43,2''N

106°45'56,4''E 25.000 215 x 50

SR03 10°36'11,4''N

106°46'58,2''E 30.000 225 x 75

SR04 10°36'00,6''N

106°47'04,2''E 40.000 250 x 80

SR05 10°35'48,6''N

106°47'09''E 40.000 250 x 80

SR-6A

10°35'08,4''N

106°47'04,2''E

10°34'57,9''N

106°47'02''E

50.000

(giảm tải) 280 x 95

CT SR7 10°34'43''N

106°46'55''E 10.000 400

14.

Công ty Cổ phần

Thương mại dịch

vụ Hàng hải Phú

Mỹ

B.PM1

(BP1)

10°40'03''N

106°45'46,2''E 40.000 240 x 60

B.PM2

(BP2) 10°40'06''N

106°45'34,2''E 25.000 215 x 50

B.PM3

(BP3) 10°40'06''N

106°45'34,2''E 15.000 215 x 50

15.

Công ty Cổ phần

Vận tải &

Thương mại Quốc

Tế

B.ITC 1

(BP10)

10°40'06''N

106°45'34,2''E 40.000 222

B.ITC 2

(BP11)

10°40'06''N

106°45'34,2''E 30.000 225

B.ITC 3

(BP11)

10°44'28,2''N

106°46'20,4''E 40.000 225

Page 70: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

70

16.

Công ty TNHH

Thương mại dịch

vụ Hoàng Hải

Đăng

B.TT4

(BP4)

10°38'58,2''N

106°45'10,2''E 30.000 225

B.TT5

(BP5)

10°38'53,4''N

106°45'21,6''E 30.000 225

B.TT8

(BP8)

10°39'04,8''N

106°44'58,8''E 30.000 225 x 60

B.TT9

(BP9)

10°39'10,8''N

106°44'50,4''E 30.000 225 x 60

17. Công ty Cổ phần

cảng Sài Gòn

Hiệp Phước

BP-SG01 10°36'46,5''N

106°46'34,1''E 30.000 230 x 60

BP-SG02 10°36'36,7''N

106°46'40,5''E 30.000 230 x 60

18. Công ty Cổ phần

Dịch vụ vận vải

Biển Hải Vân

BP1 10°31'48,1''N

107°00'30,2''E

80.000

(làm hàng)

30.000

(Tránh trú

bão)

291 x 160

BP4 10°31'47,9''N

106°59'44,1''E

150.000

(làm hàng)

30.000

(Tránh trú

bão)

336 x 197

BP10 10°32'51,1''N

106°59'07,8''E

100.000

(làm hàng)

30.000

(Tránh trú

bão)

306 x 177

19.

Công ty Cổ phần

Dịch vụ hàng hải

dầu khí Hưng

Thái

BP2 10°31'52,8''N

107°00'15,9''E

150.000

(Làm hàng)

20.000

(tránh trú

bão)

340 x 135

BP3 10°31'52,2''N

107°00'00,6''E

150.000

(Làm hàng)

20.000

(tránh trú

bão)

340 x 135

20. Công ty Cổ phần

cảng Tổng hợp

Thị Vải

BP8 10°32'28,7''N

106°58'58,9''E

60.000

(Làm hàng)

10.000

(Tránh trú

bão)

275 x 105

BP9 10°32'39,4''N

106°59'03,3''E

80.000

(Làm hàng)

10.000

315 x 115

Page 71: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

71

(Tránh trú

bão)

BP11 10°33'03,1''N

106°59'10,4''E

60.000

(Làm hàng)

10.000

(Tránh trú

bão)

275 x 105

Page 72: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

72

Appendix 5

SPECIFICATIONS OF THE WHARVES AND FLOATING TERMINALS

1. Wharves

No

.

Wharf

(Owner)

Name of

wharf

Tọa Dộ Dịa lý

(Center at

wharf edge)

(WGS84)

DWT/capacity

drydock,

floating dock

(DWT)

Length/

(Distance

between

two

fenders)

(m)

1

Ba Son

Corporation (Ba

Son one member

Company Limited)

L

10°47'09"N

106°42'48"E

10,000

132

K

10°47'06"N

106°42'45"E

10,000

125

H

10°47'03"N

106°42'42"E

6,000

121

Big dock

10°47'08"N

106°42'35"E

LxB=152x20,

5

Floating

dock

2,000

10°47'01"N

106°42'40"E

2,000

LxB=87,8x1

9,5

E

10°46'54"N

106°42'32"E

6,000

185

Floating

dock

8,500

10°46'49"N

106°42'32"E

8,500

LxB=155x3

2,4

B

10°46'41"N

106°42'28"E

10,000

171

M.1

10°46'05"N

106°42'28"E

25,000

139,4

M.2

10°46'00"N

106°42'30"E

25,000

125,8

10°45'56"N

Page 73: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

73

2

Saigon Port One

Member Company

Lt.

M.3 106°42'32"E 25,000 163

M.4

10°45'54"N

106°42'34"E

25,000

66

K.0

10°45'52"N

106°42'36"E

25,000

80,9

K.1

10°45'50"N

106°42'38"E

10,000

120

K.2

10°45'47"N

106°42'41"E

10,000

145

K.3

10°45'44"N

106°42'44"E

10,000

95

K.4

10°45'43"N

106°42'47"E

10,000

100

K.5

10°45'41"N

106°42'50"E

10,000

100

K.6

10°45'39"N

106°42'53"E

10,000

116

K.7

10°45'37"N

106°42'57"E

10,000

128

K.8

10°45'36"N

106°43'00"E

25,000

117

K.9

10°45'34"N

106°43'03"E

25,000

109,1

K.10 10°45'32"N

106°43'07"E

30,000 139

K12C1

10°45'28"N

106°43'24"E

2,000

60

20,000

(Container)

Page 74: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

74

K.12C

10°45'28"N

106°43'29"E

30,000

general

cargo)

Allow to

receive and

conditionally

operate

general cargo

ships of a

deadweight

(from 45,000

DWT or

greater with

displacement:

Dgh≤ 49,328

T; Length of

ship Lt ≤230

m; Draft limit:

Tgh ≤11m.

K.12A

10°45'28"N

106°43'36"E

32,000

132

K.12

10°45'29"N

106°43'42"E

32,000

188

K.12B

10°45'31 "N

106°43'48"E

36,000

203,9

Tan

Thuan 2

10°45'06"N

106°44'36"E

45,000

(lightening)

222

3.

Tan Thuan East (Sai

Gon Transport

Angency Joint -Stock

company)

K.13

10°45'33"N

106°43'54"E

10,000

145

K.14

10°45'35"N

106°43'57"E

5,000

88

Page 75: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

75

4

Ben Nghe (Ben

Nghe Port one

member Limted

Company)

K.15

10°45'39"N

106°44'02"E

15,000

TL:115

HL:150

K.15B

10°45'46"N

106°44'06"E

30,000

(Container)

Allow to

receive and

conditionally

operate

general cargo

ships of a

deadweight

(from 45,000

DWT or

greater with

displacement:

Dgh≤ 49,328

T; Length of

ship: Lt

≤211.5 m;

Draft limit:

Tgh ≤11m.

30,000

(Container)

36,000

(General

Cargoes)

K.15C

10°45'54"N

106°44'09"E

Allow to

receive and

conditionally

operate

general cargo

ships of a

deadweight

(from 45,000

DWT or

greater with

displacement:

Dgh≤ 49,328

T; Length of

ship: Lt

≤211.5 m;

288

Page 76: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

76

Draft limit:

Tgh ≤11m.

Phu Huu

10°46'34"N

106°48'34"E

30,000

(general, dry

& Container)

320

5 VICT

(Logistics No 1

Development Joint

- Venture

Corporation)

VICT/V1

10°46'0,6"N

106°44'10"E

20,000

(Container)

181

VICT/V2

10°46'07"N

106°44'10"E

25,000

(Container)

192

VICT/V3

&V4

10°46'12"N

106°44'10"E

25,000

(Container)

305

10°46'17"N

106°44'10"E

Allow to

receive and

conditionally

operate

container

ships of a

deadweight

(from 45,000

DWT or

greater with

displacement:

Dgh≤ 49,328

T; Length of

ship Lt ≤230

m;

Width≤30.9m;

Draft limit:

Tgh ≤11m.

6 Elf Gas (Sai gon

Gas Joint Venture

Company)

ELF Gas

10°46'24"N

106°44'12"E

3,000

50 (178)

7 BienDong

(Seaproducts

Mechanical

Shareholding

Company)

Bien

Dong 1

10°44'56"N

106°44'32"E

5,000

70

Bien

Dong 2

10°45'00"N

106°44'34"E

5,000

70

Page 77: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

77

8

Saigon

Shipbuilding

Industry One

Member Company

Limited

K16A

10°44'47"N

106°44'32"E

10,000

123

SSIC

dock

10°44'43"N

106°44'32"E

8,000

9 The Vegetexco Port

Joint - Stock

Comany)

K.16

10°44'34"N

106°44'37"E

20,000

TL:162

HL:60

K.17

10°44'29"N

106°44'41"E

30,000

Allow to

receive the

vessel of DWT

up to 45,000

tons or

lightening or

displacement≤

46,000

150

10

Lotus (Bong

Sen Joint Venture

Company)

K.18

10°44'26"N

106°44'45"E

150

11

ITC Phu Huu

(International

Transportation and

Trading Joint Stock

Company)

SP-ITC02

10°46'56"N

106°49'10"E

30,000

300

Phase

4&5

10°46'54"N

106°49'03"E

30,000

(Container)

36.000

(General)

120

12

Cement Ha

Tien (Cement Ha

Tien Joint Stock

Company 1)

Cement

Ha Tien

1

10°46'45"N

106°48'46"E

20,000

(92)205

Wharf

1,500

DWT

(02

wharves)

10°46'49"N

106°48'48"E

1,500

50

Page 78: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

78

13 Cat Lai (Cat Lai

Port Joint Stock

Company)

Wharf

2,200

DWT

10°45'54"N

106°48'03"E

2,200

22

Cat Lai7

10°45'48"N

106°48'02"E

30,000

(Container)

216

14

CatLai

Newport(SaiGon

NewPort

Corporation)

Cat Lai5

10°45'43"N

106°47'56"E

30,000

(Container)

310

36,000

(General)

Allow to

receive and

conditionally

operate

general cargo

ships of a

deadweight

(from 45,000

DWT or

greater with

displacement:

Dgh≤ 49,000

T; Length of

ship Lt ≤230

m;

Width≤32.9

m; Draft limit:

Tgh ≤11m.

Cat lai4

10°45'39"N

106°47'46"E

30,000

(Container)

360 36,000

(General)

Cat lai2

10°45'32"N

106°47'32"E

25,000

151

Cat lai1

10°45'29"N

106°47'28"E

25,000

152

Page 79: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

79

15 TanCang Offshore

Services Joint Stock

Company

Offshore

service

10°45'35"N

106°47'38"E

40,000

222,8

16 Saigon shipyard

(Saigon shipyard

company)

shipyard

10°45'23"N

106°47'08"E

10,000

(repair,

building)

141

(continuous

shoreline)

11m(protrud

ing toward

the river)

17 SaiGon Petro(The

Ho Chi Minh City

One Member Oil

Gas Company

Limited

A

10°45'16"N

106°47'01"E

25,000 (Oil

tanker)

77(84)

B

10°45'13"N

106°46'54"E

32,000

(Oil tanker)

190

18 Cement SaoMai

(Siam City Cement

Company Limited)

SaoMai

10°45'09"N

106°46'43"E

<20,000

120(205)

19 Navioil (Vina

Aroma Food

Vietnam

Vegetable Oil

Company)

NAVIOIL

II

10°43'42"N

106°44'59"E

20,000

174

NAVIOIL

10°43'38"N

106°44'55"E

10,000

20(76)

20

Saigon shipmarine

(Saigon shipmarine

& Marine Industry

Company Limited

Floating

dock

8.500T

10°43'30"N

106°44'53"E

8,500

LxB=143,

2x36

Floating

dock

6.000T

10°43'31"N

106°44'48"E

5,500

LxB=136,3

5x 30,5

Shipmarin

e

10°43'31"N

106°44'47"E

Repair:

20,000

100

Cargo

operation

(dry cargo): 8,000

Page 80: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

80

21 An Phu building

Company Limited

An phu

10°43'21"N

106°44'47"E

5,000

51,2

AnPhu

dock

10°43'25''N

106°44'45''E

1,000

22 International

Transportation and

Trading MinhTan

Petroleum Company

Limited

Minh

Tan

10°43'42''N

106°44'43''E

1,000

(The barge

palletize

construction

material)

30

23 HangGiang

(College Of

Transport

Waterway II)

Wharf

10°43'25''N

106°44'45''E

Tugboat

250CV

PTTND:300

21,7

24 X76 Shipbuilding

Factory Dock

10°42'14''N

106°44'40''E

25

Nha Be Petroleum

depot (Petrolimex

Company Area II-

Vietnam National

Petroleum Group)

3A

10°42'10"N

106°44'45"E

1,000

18

2A

10°42'11"N

106°44'46"E

600

16,1(20,9)

4A

10°42'05''N

106°44'52''E

5,000

45

1A

10°41'59"N

106°44'5.6"E

40,000

18(75,1

)

1B

10°41'50"N

106°44'58"E

1,800

36,15

3B

10°41'45"N

106°45'01"E

32,000

38(130)

4B

10°41'39"N

106°45'04"E

40,000

(lightening)

79,8(100)

Page 81: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

81

1C

(CALTEX

)

10°41'32"N

106°45'07"E

5,000

52,8

2C

(CALTEX

2)

10°41'22"N

106°45'14"E

9,000

53(195,5)

26 PVOil Nha Be

(Nha Be Petroleum

Depot)

PVOIL2

10°41'07"N

106°45'27"E

5,000

70

PVOIL1

10°41'03"N

106°45'31"E

40,000

226

27 Thanh Le

Petroleum

(ThanhLe Import-

Export Trading

Company Limited)

Thanh Le

10°41'00"N

106°45'35"E

5,000

80,5

28 Petroleum VK102

(Ordnance

Administration

QK7)

VK102

10°40'56"N

106°45'38"E

40,000 120(265)

(technological

platform

04m)

29 LamTaiChanh

Petrochemical

Trading Company

Limited

LATACA

10°40'51"N

106°45'44"E

15,000

50(192,2)

30

Factory X51 (Hai

Minh shipbuilding

Company Limited

Floating

Dock

5.000

10°40'23''N

106°46'02''E

3,000

LxB=120x2

1

Dock

10°40'11"N

106°46'14"E

1,000

LxB=60,96

x19,5

Wharf

10°40'16"N

106°46'12"E

10,000 (Dry

cargo)

220

Page 82: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

82

31 Thang Long

Cement (Cement

Thang Long Joint

Stock Company)

XMTL

10°39'13"N

106°44'24"E

15,000

205,9

Barge

station

10°39'11"N

106°44'23"E

500

115

32

Fico Cement Plant

(Cement Fico Tay

Ninh Joint Stock

Company)

FICO

10°39'06"N

106°44'28"E

20,000

105

Barge

station

10°39'04"N

106°44'27"E

600

18,8

33 Hiep Phuoc

Clinker Grinding P

lant(CementChinfo

n

Hai Phong

Company)

Chinfon 10°39'00"N

106°44'33"E

20,000

114

Barge

station

10°38'59"N

106°44'31"E

600

34,32

34

Hiep Phuoc Port

Joint Stock

Company

Wharf

of Hiep

Phuocpo

rt

10°38'53"N

106°44'40"E

50,000

420(use 01

dolphin at

downstream

).

Barge

station

Wh

arf 2

10°38'40"N

106°44'38"

E

2,000

225,4

Wh

arf n

o.3

10°38'44"N

106°44'43"

E

2,000

28

35

HiepPhuoc

PowerCompany

Limited)

Hiep

Phuoc

Power

10°38'35"N

106°45'12"E

40,000

(Tanker)

84(300)

Page 83: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

83

36

Nghi Son (Nghi Son

cement Company)

Cement

NghiSơn

10°38'32"N

106°45'21"E

20,000 204

Barge

10°38'30"N

106°45'21"E

500

116

37

SPCT

(Saigon Premier

Container

Terminal)

SPCT1

10°38'27"N

106°45'34"E

50,000

(Container)

250

SPCT2

10°38'23"N

106°45'42"E

250

38

Calofic

(Cai Lan Oils and

Fats Industries

Company)

CALOFI

C

10°38'04"N

106°46'05"E

20,000

59(159)

39

Vinh Tuong (Saint–

Gobain

Construction

Material Company

Limited)

Vinh

Tuong

10°37'59"N

106°46'05"E

1,000

52

40 Ha Long Cement

(Ha Long Cement

Joint Stock

Company)

Ha Long

Cement

10°37'54"N

106°46'05"E

10,000

76(167,6)

Barge

station(02

dock

wharf)

10°37'53"N

106°45'60"E

1,000

LxB=52,5x

15

41

Sai Gon-

HiepPhuoc Port

(Sai Gon-

HiepPhuoc Port

Joint Stock

Company)

Wharf

No.3

10°36'36"N

106°46'13"E

50,000

(Container)

200

Wharf

No.2

10°36'44"N

106°46'11"E

50,000

(Container)

300

Page 84: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

84

2. Floating terminals

No.

Name of

Company,

Operation

Name of

Floating

terminal

Coordinate

(WGS84)

Reception

capacity

(DWT)

Dimension of achorage

area

lxb/ length

of wharf

(m)

1

Saigon Port

Joint Stock

Company

B.5

10°45'48''N

106o42'52''E

15,000

175

B.7

10°45'45''N

106°42'57''E

15,000

199

B.9

10°45'40''N

106°43'08''E

25,000

210

B.19

10°45'36''N

106°43'32''E

30,000

215x50

B.8

10°46'31''N

106°44'37''E

15,000

190

B.10

10°46'25''N

106°44'45''E

15,000

190

B.20

10°45'26''N

106°44'49''E

15,000

175

B.22

10°45'19''N

106°44'45''E

15,000

215

B.37

CSG

(BP10)

10°42'26''N

106°45'14''E

30.000

(full load)

40,000GT

(lightening)

235

B.39 CSG (BP11)

10°42'16''N

106°45'15''E

40,000

235x60

B.41

CSG

10°42'07''N

Page 85: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

85

(BP12) 106°45'19''E 40,000 235x60

B.43

CSG

(BP13)

10°41'55''N

106°45'28''E

30,000

225x45

B.45

CSG

(BP14)

10°41'47''N

106°45'35''E

30,000

225x45

B.TL6-8

10°30'26''N

106°56'47''E

60,000

266

2

Ben Nghe Port

Company

Limited

B.27A

10°46'04''N

106°44'01''E

20,000

230

B.27B

10°46'11''N

106°44'01''E

15,000

175

B.29A

10°46'19''N

106°44'01''E

30,000

240

B.29B

10°46'27''N

106°44'02''E

30,000

195

B.29D

10°46'39''N

106°44'39,6''E

15,000

205

B.23A

10°44'40,2''N

106°46'36''E

7,000

215

B.23B

10°44'46''N

106°46'43''E

7,000

215

BP.3

10°45'04''N

106°47'11''E

10,000

265

3

Saigon

shipbuilding

Industry

Company

Limited (SSIC)

B.TB1 10°45'28''N

106°45'04''E

15,000

160

B.TB2 10°45'20''N

106°44'59''E

15,000 180

B.TB3 10°45'11''N

106°44'52''E

25,000

220

Page 86: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

86

B.TB4

10°43'48’N

106°45'50''E

10,000

225x60

4 SaiGon

NewPort

Corporation

B.3CL

(BP07)

10°45'29''N

106°48'03''E

30,000

225

B.2CL

(BP06)

10°45'25''N

106°47'53''E

25,000

225

B.1CL

(BP05)

10°45'21''N

106°47'43''E

25,000

225

5 Truong An

Logisitics And

Trading Join

Stock Company

Truong

An 01

10045'04''N

106047'11''E

30,000

195x45

Truong

An 02

10°31'37''N

106°55'41''E

60,000

270

6 FalconLogistics

Joint Stock

Company

B.2

Falcon

(BP4)

10°45'04’N

106°47'11’E

40,000

235x60

7

Southern

Waterborne

Transport Joint

Stock

Corporation

B.DT1

(BP1)

10°44'56''N

106°46'26''E

40,000

235x60

B.DT2

(BP2)

10°44'50''N

106°46'17''E

30,000

225x60

B.DT3

(BP3)

10°44'46''N

106°46'09''E

15,000

195x45

B.DT9

(B.TL9)

10°30'15''N

106o56'49''E

60,000

260x65

8

Gemadept

Corporation

PL.03

(GMD

21)

10°44'28''N

106°46'20''E

30,000

225x60

PL.04

(GMD

22)

10°44'07''N

106°46'04''E

30,000

225

Page 87: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

87

PL.05

(GMD

23)

10°43'57''N

106°45'59''E

30,000

225

9

Saigon

shipmarine &

Marine

Industry

Company

Limited

B.MAR2

(BP2)

10°43'40''N

106°45'45''E

25,000

215x60

B.MAR3

(BP3)

10°43'32''N

106°45'40''E

25,000

215x60

10

Dong Duong

Marine Joint

Stock Company

BP4

10°43'23''N

106°45'35''E

30,000

225x60

11 Sai Gon Marine

Palletization

Service JSC

VOSCO-

SSV01

10°43'14''N

106°45'30''E

30,000

215x60

VOSCO- 10°43'05''N 30,000 215x60

SSV02 106°45'23''E

12 HaiLong

Logistic &

Transport Joint

Stock Company

HL1

(BP7)

10°42'56''N

106°45'18''E

15,000

195x60

HL2

(BP8)

10°42'47''N

106°45'16''E

30,000

225x70

HL3

(BP9)

10°42'38''N

106°45'15''E

30,000

225x70

13 Nha Rong Joint

Stock Company

B.20NR

(BP20)

10°40'43''N

106°45'56''E

25,000

215x50

SR03

10°36'11''N

106°46'58''E

30,000

225x75

SR04

10°36'01''N

106°47'04''E

40,000

250x80

SR05

10°35'49''N

106°47'09''E

40.000

250x80

10°35'08''N

106°47'04''E

50,000

Page 88: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

88

SR-6A 10°35'00''N

106°47'02''E

(lightening) 280x95

CTSR7

10°34'43''N

106°46'55''E

10,000

400

14

Phu My

Trading Marine

Service JSC

B.PM1

(BP1)

10°40'03''N

106°45'46,2''E

40,000

240x60

B.PM2

(BP2)

10°40'06''N

106°45'34''E

25,000

215x50

B.PM3

(BP3)

10°40'06''N

106°45'34''E

15,000

215x50

15 International

Trading &

Transport Joint

Stock Company

B.ITC1

(BP10)

10°40'06''N

106°45'34''E

40,000

222

B.ITC2

(BP11)

10°40'06''N

106°45'34''E

30,000

225

B.ITC3

(BP11)

10°44'28''N

106°46'20''E

40,000

225

16

Hoang Hai

Dang Trading

Service

Company

Limited

B.TT4

(BP4)

10°38'58''N

106°45'10''E

30,000

225

B.TT5

(BP5)

10°38'53''N

106°45'22''E

30,000

225

B.TT8

(BP8)

10°39'05''N

106°44'59''E

30,000

225x60

B.TT9

(BP9)

10°39'11''N

106°44'50''E

30,000

225x60

17 Sai Gon Hiep

Phuoc Port JSC

BP-SG01

10°36'47''N

106°46'34''E

30,000

230x60

BP-SG02

10°36'37''N

106°46'41''E

30,000

230x60

Page 89: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

89

18

Hai

Van shipping

and Service

Joint Stock

Company

BP1

10°31'48''N

107°00'30''E

80,000

Cargo operation

30,000

(refuge

area)

291x160

BP4

10°31'48''N

106°59'44''E

150,000

cargo

operation

30,000

(refuge

area)

336x197

BP10

10°32'51''N

106°59'08''E

100,000

cargo

operation

30,000

(refuge area)

306x177

19

Hung

Thai Petroleum

And Marine

Service JSC

Company

BP2

10°31'53''N

107°00'16''E

150,000

cargo

operation

20,000

(refuge area)

340x135

BP3

10°31'52''N

107°00'01''E

150,000

cargo

operation

20,000

(refuge

area)

340x135

20

Thi Vai General

Port Joint Stock

Company

BP8

10°32'28''N

106°58'59''E

60,000

(cargo

operation)

10,000

(refuge area)

275x105

80,000

cargo

Page 90: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

90

BP9 10°32'39''N

106°59'03''E

operation

10,000 (refuge

area)

315x115

BP11

10°33'03''N

106°59'10''E

60,000

Cargo

operation

10,000

(refuge are)

275x105

Page 91: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

91

Phụ lục 6

ĐIỀU KIỆN HÀNH HẢI CỦA CÁC TUYẾN LUỒNG

I. Các điều kiện hành hải trên các tuyến luồng:

1. Tuyến luồng hàng hải Sông Dừa:

- Các tàu thuyền chở dầu, sản phẩm của dầu mỏ và hóa chất độc hại có trọng tải

(DWT) đến 2.000 và tàu thuyền chở các loại hàng hóa khác có trọng tải (DWT) đến

3.000 được hành hải một chiều theo hướng từ Vũng Tàu vào Tp. Hồ Chí Minh.

- Phương tiện thủy nội địa có trọng tải đến 1.000 tấn, đoàn lai kéo (gồm một tàu kéo

và một phương tiện được lai kéo) hành trình hai chiều.

- Phương tiện thủy nội địa có trọng tải từ 1.000 tấn đến 3.000 tấn, hành hải một

chiều theo hướng từ Vũng Tàu vào Tp. Hồ Chí Minh.

2. Tuyến luồng hàng hải Soài Rạp:

2.1. Đối với tàu biển hành trình trên luồng:

- Tĩnh không thông thuyền: 55m (so với mực nước cao nhất).

- Mớn nước tàu hành trình: phụ thuộc thủy triều và thông báo hàng hải gần nhất.

- Chân hoa tiêu (UKC): 10 % so với mớn nước của tàu (áp dụng cho đoạn luồng từ

phao báo hiệu hàng hải số “0” đến bến cảng Tân cảng Hiệp Phước). Trong trường hợp

đặc biệt, chân hoa tiêu sẽ được điều chỉnh trên cơ sở tính năng điều động tàu, điều kiện

khí tượng thủy văn, ý kiến thuyền trưởng và tổ chức hoa tiêu.

2.2. Các biện pháp hỗ trợ cho tàu hành trình trên luồng:

Với các tàu có chiều dài vượt quá 185m và mớn nước vượt quá 9,0m, hành trình ban

ngày phải bố trí 01 ca nô dẹp luồng từ cầu cảng, bến phao, khu neo đậu mà tàu cập cầu,

neo đậu tới ngã 3 sông Vàm Cỏ và ngược lại.

2.3. Hành trình của các phương tiện thủy nội địa: Trong điều kiện thực tế cho phép,

các phương tiện thủy nội địa hành trình trên tuyến luồng tuân thủ hướng dẫn như sau:

a) Trường hợp hành trình từ khu vực ngã ba Bình Khánh (sông Nhà Bè - sông Soài

Rạp) về phía hạ lưu:

- Bám sát bờ phải (bờ Hiệp Phước, Long An), giữ khoảng cách an toàn với các tàu

thuyền đậu tại cầu cảng, khu neo đậu.

- Để phao báo hiệu hàng hải màu đỏ (hoặc phao đỏ có sọc xanh ở giữa) bên trái của

phương tiện

b) Trường hợp hành trình từ khu vực hạ lưu về phía ngã ba Bình Khánh:

- Bám sát bờ phải (bờ Cần Giờ), giữ khoảng cách an toàn với các tàu thuyền đậu tại

các bến phao, khu neo.

- Để phao báo hiệu hàng hải màu xanh (hoặc phao xanh có sọc đỏ ở giữa) bên trái

của phương tiện.

c) Trường hợp cắt ngang luồng:

Page 92: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

92

- Hành trình với tốc độ an toàn lớn nhất cho phép, hướng mũi tàu thuyền tạo với

hướng luồng một góc càng gần 90 độ càng tốt.

- Không được cắt mũi tàu biển hoặc gây trở ngại cho những tàu biển hành trình trên

luồng.

II. Tàu thuyền hành trình đêm trên các tuyến luồng:

1. Điều kiện áp dụng chung cho tàu thuyền hành trình đêm:

1.1. Loại tàu: Tàu thuyền trừ tàu chở dầu, sản phẩm của dầu mỏ và hóa chất độc hại

có hàng.

1.2. Chân hoa tiêu (UKC): từ 10% mớn nước tàu hành trình trở lên nhưng không

nhỏ hơn 01m.

1.3. Yêu cầu đối với ca nô hỗ trợ dẹp luồng: phải có công suất tối thiểu 85HP, trang

bị VHF hàng hải, cờ hiệu, đèn pha và loa.

1.4. Điều kiện khí tượng thủy văn: tầm nhìn xa không bị hạn chế, tại khu vực tàu

thuyền cập, rời bến cảng: tốc độ gió dưới cấp 5 (≤ 10,7 m/s), chiều cao sóng dưới cấp 3

(≤ 1,25 m) và tốc độ dòng chảy dưới 0,6m/s.

1.5. Giải thích từ ngữ: Chiều dài, mớn nước tàu thuyền được quy định trong Phụ lục

này là chiều dài toàn bộ (LOA) và mớn nước thực tế.

2. Quy định đối với tàu thuyền hành trình đêm và các biện pháp hỗ trợ:

2.1. Tàu thuyền hành trình khu vực sông Sài Gòn (đoạn từ đoạn từ Mũi Đèn Đỏ đến

đường thẳng cắt ngang sông tại mép rạch Thị Nghè phía hạ lưu):

2.1.1.Tàu thuyền có chiều dài từ 180m trở xuống và mớn nước từ 9,5m trở xuống

được hành trình ban đêm.

2.1.2. Tàu thuyền có chiều dài từ 180m đến 195m và mớn nước từ 9,5m trở xuống

hành trình đêm phải áp dụng biện pháp hỗ trợ bố trí 01 canô dẹp luồng từ mũi Đèn Đỏ

đến vị trí tàu thuyền cập cầu, bến phao và ngược lại.

2.1.3. Tàu khách có chiều dài lớn hơn 150m đến 180m hành trình đêm phải áp dụng

biện pháp hỗ trợ: bố trí 01 ca nô dẹp luồng từ mũi Đèn Đỏ đến vị trí tàu thuyền cập cầu,

bến phao và ngược lại.

2.1.4. Tàu khách có chiều dài lớn hơn 180m đến 210m hành trình đêm phải áp dụng

biện pháp hỗ trợ: bố trí 01 ca nô dẹp luồng và 2 tàu lai có công suất 1.500HP hỗ trợ từ

mũi Đèn Đỏ đến vị trí tàu thuyền cập cầu, bến phao và ngược lại.

2.2. Tàu thuyền hành trình khu vực sông Lòng Tàu, sông Nhà Bè, sông Đồng Nai,

sông Soài Rạp đoạn từ bến cảng SPCT đến ngã ba Bình Khánh (hành trình theo luồng Sài

Gòn - Vũng Tàu):

2.2.1. Tàu thuyền có chiều dài từ 195m trở xuống và mớn nước từ 10m trở xuống

được hành trình ban đêm.

2.2.2. Tàu thuyền có chiều dài từ 195m đến 210m và mớn nước từ 10m trở xuống

hành trình đêm phải áp dụng các biện pháp hỗ trợ gồm:

Page 93: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

93

a) Bố trí 01 canô dẹp luồng từ vị trí cầu Phước Khánh đến vị trí tàu cập cầu, bến

phao, khu neo đậu và ngược lại.

b) Đối với tàu thuyền có mớn nước từ 9,5m đến 10m phải bố trí 01 tàu lai công suất

từ 2.000 HP trở lên hỗ trợ khu vực phao báo hiệu hàng hải số 58 luồng Sài Gòn - Vũng

Tàu (đối với tàu hành trình từ sông Lòng Tàu qua sông Soài Rạp và ngược lại)

c) Thời gian bắt đầu điều động đối với tàu có mớn nước từ 9,5m đến 10m:

- Khu vực cảng Cát Lái: Tàu chỉ thực hiện điều động rời cầu cảng, bến phao, khu

vực đón trả hoa tiêu trong khoảng thời gian từ 03h30 đến 15h30.

- Khu vực sông Nhà Bè, sông Soài Rạp đoạn từ bến cảng SPCT đến ngã ba Bình

Khánh (hành trình theo luồng Sài Gòn - Vũng Tàu), sông Lòng Tàu: Tàu chỉ thực hiện

điều động rời cầu cảng, bến phao, khu neo đậu trong khoảng thời gian từ 04h00 đến

16h30.

- Tàu chỉ thực hiện điều động rời khu vực đón trả hoa tiêu trong khoảng thời gian từ

03h30 đến 15h30.

2.2.3. Tàu khách có chiều dài lớn hơn 180m đến 210m hành trình đêm phải áp dụng

biện pháp hỗ trợ: bố trí 01 ca nô dẹp luồng từ ngã tư sông Bốn Mặt và 02 tàu lai công

suất từ 1.500 HP trở lên hỗ trợ tàu hành trình an toàn qua khu vực cầu Phước Khánh đến

vị trí tàu cập cầu, bến phao, khu neo đậu (trên sông Sài Gòn, Nhà Bè, Đồng Nai, Soài

Rạp) và ngược lại.

2.3. Tàu thuyền hành trình khu vực sông Soài Rạp (hành trình theo tuyến luồng Soài

Sạp):

2.3.1. Tàu thuyền có chiều dài từ 210m trở xuống và mớn nước từ 9,5m trở xuống

được hành trình ban đêm (áp dụng khi tuyến luồng được duy tu nạo vét đến độ sâu thiết

kế 9,5m).

2.3.2. Tàu thuyền có chiều dài từ 160m đến 210m hành trình đêm phải áp dụng

thêm biện pháp hỗ trợ: bố trí 01 canô dẹp luồng hỗ trợ từ vị trí ngã ba sông Vàm Cỏ đến

vị trí tàu cập cầu cảng, bến phao, khu neo đậu và ngược lại.

2.3.3. Tàu khách có chiều dài lớn hơn 150m đến 180m hành trình đêm phải áp dụng

biện pháp hỗ trợ: bố trí 01 ca nô dẹp luồng từ vị trí ngã ba sông Vàm Cỏ đến vị trí tàu

thuyền cập cầu, bến phao và ngược lại

2.3.4. Tàu khách có chiều dài lớn hơn 180m đến 210m hành trình đêm phải áp dụng

biện pháp hỗ trợ: bố trí 01 ca nô dẹp luồng và 02 tàu lai công suất từ 1.500 HP trở lên hỗ

trợ tàu hành trình an toàn từ vị trí ngã ba sông Vàm Cỏ đến vị trí tàu cập cầu, bến phao,

khu neo đậu và ngược lại

2.4. Tàu thuyền hành trình khu vực Thiềng Liềng và Vịnh Gành Rái:

Tàu thuyền có chiều dài từ 225m trở xuống và mớn nước từ 11m trở xuống được

phép hành trình ban đêm.

2.5. Tàu thuyền hành trình khu vực Gò Gia:

Page 94: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

94

2.5.1. Tàu thuyền có chiều dài từ 250m trở xuống được phép hành trình ban đêm.

2.5.2. Tàu thuyền có chiều dài từ 160m đến 180m hành trình đêm phải áp dụng

thêm biện pháp hỗ trợ: bố trí 01 ca nô dẹp luồng từ vị trí ngã ba sông Thị Vải - Gò Gia

đến vị trí tàu neo đậu, buộc phao và ngược lại.

2.5.3. Tàu thuyền có chiều dài lớn hơn 180m đến 225m hành trình đêm phải áp

dụng thêm biện pháp hỗ trợ: bố trí 01 ca nô dẹp luồng và 01 tàu lai hỗ trợ có tính năng

điều động cao, công suất từ 2.000 HP trở lên từ vị trí ngã ba sông Thị Vải - Gò Gia đến vị

trí tàu neo đậu, buộc phao và ngược lại.

2.5.4. Tàu thuyền có chiều dài lớn hơn 225m đến 250m hành trình đêm phải áp

dụng thêm biện pháp hỗ trợ: bố trí 01 ca nô dẹp luồng và 01 tàu lai hỗ trợ có tính năng

điều động cao, công suất từ 3.000 HP trở lên từ vị trí ngã ba sông Thị Vải - Gò Gia đến vị

trí tàu neo đậu, buộc phao và ngược lại.

2.5.5. Trong trường hợp không bố trí tàu lai có tính năng điều động cao phải bố trí

tàu lai có tổng công suất tối thiểu 1,5 lần quy định.

2.6. Tàu thuyền có chiều dài, mớn nước nhỏ hơn các trường hợp nêu trên không

giới hạn thời gian hành trình tại cảng biển TP. Hồ Chí Minh. Tàu thuyền có chiều dài,

mớn nước lớn hơn các trường hợp nêu trên không được phép hành trình ban đêm.

2.7. Trường hợp vì lý do khẩn cấp: tránh bão, tìm kiếm cứu nạn, phòng chống thiên

tai, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường…,

Giám đốc Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh xem xét chấp thuận cho tàu thuyền không

thuộc phạm vi áp dụng của Phụ lục này được phép hành trình đêm trên các tuyến luồng

thuộc cảng biển TP. Hồ Chí Minh.

Page 95: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

95

APPENDIX 6

THE SAILING RULES ON CHANNELS

I. The sailing rules on channels

1. Dua river marine navigational channel

- The vessels carrying petrol, petroleum products with a deadweight (DWT) up to

2,000 tons and other vessels carrying other types of cargoes with a DWT up to 3,000 tons

shall navigate one-way direction from Vung Tau to Ho Chi Minh City.

- Inland waterway vessels with a DWT up to 1,000 tons, the tow (including a

towing vessel and a vessel being towed) are allowed to navigate two ways direction.

- Inland waterway vessels with a DWT of over 1,000 tons but less than 3,000 tons

shall navigate one-way direction from Vung Tau to Ho Chi Minh City.

2. Soai Rap marine navigational channel

2.1 For vessels underway on the channel

- Air draft clearance: 55 m (against the highest astronomical tide)

- Draft of underway vessels: depending on tide and the latest maritime notices

- Under keel clearance (UKC): 10% of ship’s draft (applicable for the channel

from buoy no. “0” to the Hiep Phuoc Newport port). In special case, the UKC will be

adjusted subject to the ship’s maneuverability, hydro-meteorological conditions, the

seamanship of ship’s master and pilotage service provider.

2.2 Support measures for vessels underway on the channel

Vessels with a length exceeding 185 m and a draft exceeding 9 m shall navigate

daytime and under the assistance of a canoe (support canoe) for signaling and clearing

the navigable channel from wharf and floating terminal to which the ships was alongside

and moored till Vam Co river confluence and vice versa.

2.3 The navigation of inland waterway vessels: In prevailing conditions permit,

the inland waterway vessels underway on the maritime channel shall comply with the

following requirements;

a. The navigation from Binh Khanh confluence (Nha Be river - Soai Rap river) to

the downstream:

- To keep as near to the outer limit of the channel which lies on vessels starboard

side (the side of Hiep Phuoc, Long An) as safe and practicable, and keep a safe distance

to vessels in wharves, at floating terminal and anchor.

- To leave the red maritime buoys (or red buoys with blue strip in the middle) on

the vessel’s portside.

b. The navigation from downstream toward Binh Khanh confluence:

- To keep as near to the Can Gio side as safe and practicable, and maintain a safe

distance to the vessels at floating terminal and anchor.

- To leave the green maritime buoys (or green buoys with red strip in the middle)

on the vessel’s portside.

c. Crossing the channel

Page 96: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

96

- Crossing with a maximum allowable safe speed and on the heading as nearly as

practicable at right angles to the general direction of traffic flow.

- Must not cross ahead of another vessel and impede the passage or safe passage of

another vessel.

II. The navigation during night

1. General conditions applicable during the night navigation:

1.1. Ship type: Ships except the loaded oil tankers, petroleum products and

hazardous chemical products tankers.

1.2. The UKC: at least 10% draft of the ship but not less than 01 m.

1.3. Requirements for support canoe: equipped an engine with a minimum

capacity output of 85 HP, a marine VHF, pennants, search light and speaker.

1.4. Hydro-meteorological conditions: unrestricted visibility, in the areas of ports

and floating terminals: wind speed below 5 beaufort scale (≤ 10.7 m / s), wave height

below 3 sea state (≤ 1.25 m) and tidal stream rate below 0.6 m/s.

1.5. Terms used: Length and draft of ships specified in this Appendix are length

overall (LOA) and actual draft.

2. Sailing rules at night and support measures:

2.1. The navigation on Saigon River (the section from Den Do cape to the straight

line crossing the river at downstream of the Thi Nghe creek):

2.1.1. Vessel with a length of 180 m or less and draft of 9.5m or less are allowed

to sail at night.

2.1.2. Vessel with a length of between 180 m up to 195 m and a draft of 9.5 m or

less navigating at night shall be assisted by a support canoe from the Den Do cape to the

wharves or floating terminals to which vessel berthed or moored and vice versa.

2.1.3. Passenger vessels with a length of between 150 m up to 180 m navigating at

night shall be assisted by a support canoe from the Den Do cape to the wharves or

floating terminals to which vessel berthed or moored and vice versa.

2.1.4. Passenger vessels with a length of between 180 m up to 210 m navigating at

night shall be assisted by a support canoe and 2 tugboats with capacity output of 1,500

HP each from the Den Do cape to the wharves or floating terminals to which vessel was

berthed or moored and vice versa.

2.2. Vessels sailing on Long Tau, Nha Be, Dong Nai and Soai Rap River from

SPCT wharves to Binh Khanh confluence (using Sai Gon - Vung Tau channel):

2.2.1. Vessels with a length of 195 m or less and a draft of 10 m or less are

allowed to navigate at night.

2.2.2. Vessels with a length of between 195 m up to 210 m and a draft of 10 m or

less navigating at night must apply the support measures including:

a) Providing 01 support canoe from Phuoc Khanh bridge to the wharves or

floating terminals to which vessel berthed or moored and vice versa.

b) For vessels with a draft of 9.5 m up to 10 m, 01 tugboat with capacity output of

2,000 HP or above shall be provided to support the ship’s navigation from marine signal

Page 97: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

97

buoy no. 58 of Saigon - Vung Tau channel (for ships navigating from Long Tau river to

Soai Rap river and vice versa).

c) The allowable time to manoeuver for vessels with draft of from 9.5 m up to 10

m:

- Area of Cat Lai port: The vessels are only allowed to manoeuver away from

wharves, buoys and pilot boarding area in the period from 0330 to 1530 LT.

- Nha Be river area, Soai Rap river from SPCT wharves to Binh Khanh confluence

(navigation on Saigon - Vung Tau channel), Long Tau river: The vessels are only

allowed to depart from the wharves, floating terminals and anchorage areas in the period

from 0400 to 1630 LT.

- The vessels are only allowed to manoeuver from the pilot boarding areas for

berthing and mooring in the period from 0330 to 1530 LT.

2.2.3. A passenger vessel of more than 180 m to 210 m in length underway at night must

be assisted by 01 support canoe and 02 tugboats with capacity output of more than 1,500

HP each from Bon Mat river intersection to safely navigate through the Phuoc Khanh

bridge area for berths, floating terminals, buoys to which the vessels will be alongside,

moored and anchored (on Sai Gon, Nha Be, Dong Nai, Soai Rap river) and vice versa.

2.3 A vessel sailing on Soai Rap river (using Soai Rap channel)

2.3.1 A vessel of less than 210 m in length and less than 9.5 meters in draft

underway at night (for channel maintains the dredging to 9.5 meters in design depth)

2.3.2 A vessel of between 160 m up to 210 m in length underway at night shall be

provided with a support canoe from Vam Co confluence to wharves, mooring buoys,

anchorage area to which the vessels will be berthed, moored and anchored and vice versa.

2.3.3 A passenger vessel of between 150 m up to 180 m in length underway at

night shall be assisted by a support canoe to from Vam Co confluence until berth,

mooring buoy and vice versa.

2.3.4 A passenger vessel of between 180 m up to 210 m in length underway at

night shall be assisted by a support canoe and 02 tugboats with minimum capacity output

of 1,500 HP each from Vam Co river intersection until vessel safely berthed, moored or

anchored and vice versa.

2.4 A vessel sailing in Thieng Lieng area and Ganh Rai bay:

A vessel of less than 225 m in length and less than 11 m in draft is allowed to

underway at night.

2.5 A vessel sailing in Go Gia area:

2.5.1 A vessel of less than 250 m in length is allowed to underway at night.

2.5.2 A vessel of between 160 m up to 180 m in length underway at night shall be

assisted by a support canoe from Thi Vai - Go Gia confluence to anchorage, mooring

buoy to which vessel will be anchored and moored and vice versa.

Page 98: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

98

2.5.3 A vessel of more than 180 m to 225 m in length underway at night shall be

assisted by a support canoe and 01 tugboat with high maneuverability and minimum

capacity output of 2,000 HP from Thi Vai - Go Gia confluence to anchorage area,

mooring buoy to which vessel will be anchored and moored and vice versa.

2.5.4 A vessel of between 225 m to 250 m underway at night shall be assisted by

a support canoe and 01 tugboat with high maneuverability and minimum capacity output

of 3,000 HP from Thi Vai - Go Gia confluence to anchorage area, mooring buoy to which

vessel will be anchored and moored and vice versa.

2.5.5 In case of no high maneuverability tugboat arrangement, tugboat with a

minimum capacity output of 1,5 times requirement shall be provided.

2.6 A vessel with length and draft less than the above - mentioned figures is not

restricted in time proceeding at Ho Chi Minh water area. A vessel with length and draft

more than the above - mentioned figures is not permitted to proceed at night.

2.7 In case of emergency: storm avoidance, search and recuse, natural calamity

prevention, ensurance of maritime safety, maritime security and oil pollution

prevention…the director of Maritime administration of Ho Chi Minh city will consider

the approval for vessels not covered by this Appendix to sail at night on the channels of

Ho Chi Minh city port water area.

Page 99: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

99

MỤC LỤC

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh ................................................................................................. 1

Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển và vùng đón trả hoa tiêu ......................................... 1

Điều 3. Đối tượng áp dụng .................................................................................................. 2

Điều 4. Cơ quan quản lý nhà nước về hàng hải tại cảng biển và thông tin các cơ quan

chuyên ngành khác .............................................................................................................. 2

Điều 5. Yêu cầu chung đối với tàu thuyền đến cảng biển ................................................... 4

Điều 6. Thủ tục thông báo, xác báo tàu thuyền đến và rời cảng ......................................... 5

Điều 7. Điều động tàu thuyền trong vùng nước cảng biển .................................................. 5

Điều 8. Thủ tục tàu thuyền đến và rời cảng biển ................................................................. 5

Điều 9. Địa điểm thực hiện thủ tục ...................................................................................... 6

Điều 10. Thông tin liên lạc .................................................................................................. 7

Điều 11. Báo cáo điều động của tàu thuyền ........................................................................ 8

Điều 12. Lệnh điều động của Giám đốc Cảng vụ ............................................................... 8

Điều 13. Hành trình của tàu thuyền trong vùng nước cảng biển ......................................... 9

Điều 14. Tốc độ hành trình của tàu thuyền trên luồng ...................................................... 10

Điều 15. Tàu biển cập mạn ................................................................................................ 12

Điều 16. Phương tiện thủy nội địa neo đậu, cập mạn ........................................................ 13

Điều 17. Bảo đảm an toàn khi tàu thuyền neo ................................................................... 14

Điều 18. Bảo đảm an toàn cho tàu thuyền khi điều động quay trở ................................... 15

Điều 19. Hoạt động của phương tiện thủy nội địa chiều dài dưới 10 m và các phương tiện

chở khách ........................................................................................................................... 15

Điều 20. Đăng ký lịch trình của phương tiện thủy nội địa ................................................ 16

Điều 21. Yêu cầu đối với dịch vụ hoa tiêu hàng hải ......................................................... 17

Điều 22. Yêu cầu khi đón, trả hoa tiêu .............................................................................. 18

Điều 23. Trách nhiệm của hoa tiêu dẫn tàu ....................................................................... 19

Điều 24. Nghĩa vụ của thuyền trưởng khi tự dẫn tàu ........................................................ 19

Điều 25. Trách nhiệm phối hợp giữa hoa tiêu, thuyền trưởng và doanh nghiệp cảng biển,

bến phao ............................................................................................................................. 19

Điều 26. Sử dụng tàu lai trong điều kiện hành hải bình thường ....................................... 20

Điều 27. Giảm tàu lai ......................................................................................................... 22

Điều 28. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt.................................... 22

Điều 29. Bảo đảm an toàn hàng hải ................................................................................... 23

Điều 30. Hoạt động đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản trong vùng nước cảng biển .......... 24

Điều 31. Hoạt động lai dắt ................................................................................................. 25

Page 100: CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM C NG HÒA XÃ H I CH Ộ ỦNGHĨA VIỆT …cangvuhanghaitphcm.gov.vn/images/uploads/attach/NQCB (ban... · 2019. 9. 27. · CỤC HÀNG HẢI VIỆT

100

Điều 32. Phương án bảo đảm an toàn hàng hải ................................................................. 26

Điều 33. An ninh hàng hải ................................................................................................. 27

Điều 34. Hoạt động hun chuột, khử trùng ......................................................................... 27

Điều 35. Tìm kiếm cứu nạn hàng hải ................................................................................ 27

Điều 36. Xử lý tai nạn hàng hải ......................................................................................... 28

Điều 37. Phòng chống cháy, nổ ......................................................................................... 29

Điều 38. Phòng ngừa ô nhiễm môi trường ........................................................................ 29

Điều 39. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng, bến phao .................................................. 30

Điều 40. Trách nhiệm của đại lý tàu biển .......................................................................... 32

Điều 41. Khai thác cảng biển ............................................................................................ 33

Điều 42. Giám sát xây dựng cảng biển, công trình khác ................................................... 33

Điều 43. Quản lý hoạt động báo hiệu ................................................................................ 33

Điều 44. Trách nhiệm thực hiện ........................................................................................ 34

Điều 45. Trách nhiệm tổ chức thực hiện ........................................................................... 34

Phụ lục 1 VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN TP. HỒ CHÍ MINH .......................................... 35

Phụ lục 2 VÙNG ĐÓN TRẢ HOA TIÊU ........................................................................ 41

Phụ lục 3 CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CHUYÊN NGÀNH TẠI CẢNG

BIỂN .................................................................................................................................. 45

Phụ lục 4 KHU NEO ĐẬU, VŨNG QUAY TRỞ THUỘC VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN

TP. HỒ CHÍ MINH ........................................................................................................... 49

Phụ lục 5 THÔNG SỐ CẦU CẢNG VÀ BẾN PHAO .................................................... 57

Phụ lục 6 ĐIỀU KIỆN HÀNH HẢI CỦA CÁC TUYẾN LUỒNG ................................. 91