cÁc phƢƠng phÁp giẢi bÀi toÁn c trong m...

22
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ TRƢỜNG THPT HOẰNG HOÁ 4 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN CỰC TRTRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU Ngƣời thực hiện : Nguyễn Văn Trào Chức vụ : Giáo viên Đơn vị công tác : Trƣờng THPT Hoằng Hoá 4 SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật THANH HÓA NĂM 2013 I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Upload: buituong

Post on 06-Feb-2018

218 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ TRƢỜNG THPT HOẰNG HOÁ 4

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN CỰC TRỊ

TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU

[

Ngƣời thực hiện : Nguyễn Văn Trào

Chức vụ : Giáo viên

Đơn vị công tác : Trƣờng THPT Hoằng Hoá 4

SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý

THANH HÓA NĂM 2013

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Page 2: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

1

Trong các đề thi tốt nghiệp, thi đại học, thi học sinh giỏi... thường có

các câu hỏi tìm giá trị cực trị của các đại lượng trong mạch điện xoay chiều

như: công suất, cường độ dòng điện, hiệu điện thế... khi có sự biến thiên

của các phần tử trong mạch như: R, L, C hoặc tần số góc . Gặp những bài

toán này học sinh thường lúng túng trong việc tìm cho mình một phương

pháp giải tốt nhất và hiệu quả nhất. Do đó mất thời gian và làm ảnh hưởng

đến thời gian làm các bài toán khác và kết quả không cao.

Qua thực tế giảng dạy ở trường THPT tôi thấy có một số phương

pháp cơ bản để giải các bài toán dạng này. Trong đề tài này tôi muốn giới

thiệu một số dạng bài toán cực trị trong mạch điện xoay chiều và phương

pháp giải để giúp các em học sinh có nhiều phương pháp để giải và lựa

chọn cho mình một phương pháp tối ưu nhất, nhanh, chính xác và đạt hiệu

quả cao nhất.

II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Page 3: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

2

Qua tìm hiểu các đề thi, nghiên cứu các tài liệu tham khảo về mạch

điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, tôi thấy có một số dạng bài toán cực trị

thường gặp và có các phương pháp giải như sau:

DẠNG 1: BÀI TOÁN BIỆN LUẬN THEO R.

Tìm các giá trị cực đại của cƣờng độ dòng điện, công suất và hiệu điện

thế trong mạch điện xoay chiều: R, L, C mắc nối tiếp khi R thay đổi,

trong đó U, L, C, không đổi ( mạch điện nhƣ hình vẽ).

A R L C B

1.1. Tìm R để Imax =?

Lập biểu thức tính cường độ dòng điện: Theo định luật ôm

I = 22 )(cL

ZZR

U

Z

U

do U = Const nên Imax khi Zmin khi đó R ->0 => Imax = CL

ZZ

U

1.2. Tìm R để Pmax =?

Lập biểu thức công suất của mạch: P = I2R = )1(

)(

..22

2

2

2

cLZZR

RU

Z

RU

- Phương pháp đạo hàm: Đạo hàm P theo R ta được:

P' = U2

222

222

222

2222

)(

)(

)(

2)(

CL

CL

CL

CL

ZZR

RZZU

ZZR

RUZZR

P' = 0 => R = /ZL - ZC/ khảo sát biến thiên của P theo R.

R 0 /ZL - ZC/ +

P' + 0 -

P

0 Pmax

0

Ta thấy khi R = /ZL - ZC/ thì P = Pmax => Pmax = R

U

ZZ

U

CL22

22

- Phương pháp dùng bất đẳng thức Côsi:

Page 4: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

3

Từ (1) => P = 2

2( )L C

U

Z ZR

R

=> Rmax khi R + R

ZZCL

2)( min

Do Rvà R

ZZCL

2)( là những số dương nên theo bất đẳng thức côsi ta có:

R + R

ZZCL

2)( 2/ZL - ZC/. Dấu "=" xảy ra khi: R = /ZL - ZC/

Vậy với R = /ZL - ZC/ thì: Pmax = R

U

ZZ

U

CL22

22

.

Nhận xét: Trong 2 phương pháp trên ta có thể thấy dùng phương pháp bất

đẳng thức côsi dễ hiểu hơn, nhanh hơn và không bị nhầm lẫn so với phương

pháp đạo hàm.

1.3. Tìm R để UR; UL; UC đạt giá trị cực đại?

a.Tìm R để URmax= ?

Lập biểu thức tính UR ta có: UR= I.R =

2

222 )(1

)(

.

R

ZZ

U

ZZR

RU

CLCL

=> URmax khi mẫu số nhỏ nhất, khi đó R -> và URmax = U.

b.Tìm R để ULmax= ?

Lập biểu thức tính UL ta có: UL= I.ZL = 2 2

.

( )

L

L C

U Z

R Z Z

=> ULmax khi mẫu số nhỏ nhất, khi đó R = 0 và ULmax = .

| |

L

L C

U Z

Z Z

c. Tìm R để UCmax= ?

Lập biểu thức tính UC ta có: UC = I.ZC = 2 2

.

( )

C

L C

U Z

R Z Z

=> UCmax khi mẫu số nhỏ nhất, khi đó R = 0 và UCmax =.

| |

C

L C

U Z

Z Z

Nhận xét: Do URmax = U nên không xãy ra trường hợp UR > U, còn ULmax và

UCmax có thể lớn hơn U khi giải các bài toán trắc nghiệm chúng ta cần chú ý.

1.4. Tìm R để URL, URC , ULC đạt cực đại:

a. Tìm R để URL đạt cực đại:

Page 5: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

4

Ta có: URL = I.ZRL = 2 2

2

R.

( )

L

RL

L C

U ZUZ

Z R Z Z

=> URL =

22

2

R

21

L

CLC

Z

ZZZ

U

Để URLmax thì mẫu số nhỏ nhất. Ta thấy để mẫu số nhỏ nhất khi R -> khi đó

URLmax = U.

b. Tìm R để URC đạt cực đại:

Ta có URC = I.ZRC = 2 2

2 2

R.

( )

C

RC

L C

U ZUZ

Z R Z Z

=

22

2

R

21

C

CLL

Z

ZZZ

U

=> URCmax = U khi R ->

c. Tìm R để ULC đạt cực đại:

Ta có ULC = I.ZLC = 22

2

L

)(

)(Z

CL

C

ZZR

ZU

; ULcmax khi R -> 0 => ULCmax = U.

Ví dụ1: Cho mạch điện như hình vẽ:

A R L C B

Hiệu điện thế ở hai đầu mạch điện uAB = 100 2 cos 100 t (V). Cho cuộn

dây thuần cảm có độ tự cảm L =

2(H); tụ điện có điện dung C =

410 (F), R

thay đổi được.Tìm R để công suất tiêu thụ trên mạch cực đại, tính Pmax=?

*Phương pháp đạo hàm:

Ta có công suất P = I2R =

22

2

)(CL

ZZR

RU

;

U = 100(v); ZL = 200(); ZC = 100()

=> P = 222

22222

)(22

2

)100(

2.100)100(100'

100

.100

R

RRP

R

RR

=> P' = 0 => 1002 (100

2 - R

2) = 0 => R = 100().

Ta thấy khi R = 100() thì P' = 0 và đổi dấu từ dương sang âm.

Page 6: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

5

Do đó Pmax khi R = 100() và Pmax = 2

100

100100

100.10022

2

= 50(W)

* Phương pháp dùng bất đẳng thức Côsi:

Ta có: P =

RR

2

2

100

100

. Theo Côsi ta có: R + 100.21002

R

Dấu "=" khi R2 = 100

2 => R = 100() (loại nghiệm R = -100 <0 )

=> Pmax = 1002/1.200 = 50 (W).

Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ:

A R R0, L C B

UAB = 100 2 cos 100 t (v) cuộn dây có độ tự cảm L =

4.1 (H) và điện trở

trong R0 = 30 (), tụ điện có điện dung C =

410 (F)

a. Tìm R để công suất của mạch đạt cực đại. Tìm giá trị cực đại đó ?

b. Tìm R để công suất trên R cực đại. Tìm giá trị cực đại đó ?

Bài giải:

*Phương pháp dùng BĐT Côsi:

a. Công suất tiêu thụ của mạch: P = I2 (R+R0) =

22

0

0

2

)(

)(

CLZZRR

RRU

=> P = A

U

RR

ZZRR

U

CL

2

0

2

0

2

)()(

Do U = Const nên Pmax khi Amin theo bất

đẳng thức côsi ta có: A = (R + R0) + 0

2)(

RR

ZZCL

2 / ZL - ZC /

=> Amin = 2 / ZL - ZC / = 2 (140 - 100) = 80().

Dấu "=" khi R + R0 = / ZL - ZC / = (140 - 100) = 40() => R = 40 - R0 =

10() khi đó Pmax = min

2

A

U=

2100125( )

80W

Page 7: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

6

Chú ý: Khi cuộn dây có thêm điện trở thuần R0 thì ta có thể đặt Rtđ= R + R0

rồi áp dụng BĐT Cô si . Khi đó công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại khi

Rtđ= R + R0 = / ZL - ZC / => R= / ZL - ZC /- R0. Nếu R0 > / ZL - ZC /

thì do R không âm nên ta có kết quả là khi R= 0 thì công suất tiêu thụ trên

mạch đạt cực đại : Pmax = 2

0

2 2

0

.

( )L C

U R

R Z Z .

b. Công suất tiêu thụ trên R: PR = I2 R =

2

2

Z

RU

=> PR = 2 2

2 2 2 2 2

0 0 0( ) ( ) ( ) 2L C L C

U R U R

R R Z Z R R Z Z RR

PR = 0

2

0

22

0

2

22

)( RA

U

RR

ZZRR

U

CL

Do U, R0 không đổi nên PRmax khi Amin

Theo bất đẳng thức côsi ta có: A = R + 22

0

22

0 )(2)(

CL

CL ZZRR

ZZR

Dấu "=" khi R = 22

0)(

CLZZR =

22 4030 = 50 => Amin = 2R =

100

=> PRmax = 2 2 2 2

0 0

100 10062,5(W)

min 2 2( ) 2(50 30) 160

U U

A R R R

DẠNG 2: BÀI TOÁN BIỆN LUẬN THEO L.

Tìm các giá trị cực đại của cƣờng độ dòng điện và hiệu điện thế, công

suất trong mạch xoay chiều: R, L, C mắc nối tiếp khi L thay đổi, các đại

lƣợng U, R, C, không đổi. (mạch điện nhƣ hình vẽ)

A R L C B

2.1. Tìm L để Imax, Pmax = ?

a. Theo định luật ôm ta có: I = 22 )(

cLZZR

U

Z

U

.

Do U không đổi nên Imax khi mẫu số min.

Ta thấy mẫu số cực tiểu khi ZL - ZC = 0 => ZL = ZC => L = C2

1

Page 8: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

7

=> Imax = R

U mạch xảy ra cộng hưởng điện.

b. Ta có: P = I2R. Do R không đổi nên Pmax khi Imax theo trên L =

C2

1

=> Pmax = 2

maxI R= R

UR

R

U 2

2

2

.

2.2. Tìm L để ULmax;URmax; Ucmax =?

a. Tìm L để URmax = ?

Lập biểu thức tính UR ta có: UR= I.R = 2 2

.

( )L C

U R

R Z Z ta thấy URmax khi

ZL = ZC => L = C2

1

=> URmax= U.

b. Tìm L để ULmax=?

*Phương pháp dùng đạo hàm:

Ta có: UL = I.ZL = . L

UZ

Z =

22 )(

.

CL

L

ZZR

ZU

= U. f (ZL) (1)

Với f (ZL) = 22 )(

CL

L

ZZR

Z

đạo hàm theo ZL rút gọn ta được:

f' (ZL) = 2/322

22

)(CL

CLC

ZZR

ZZZR

ta có f' (ZL) = 0 => ZL = C

C

Z

ZR 22 và đổi dấu từ dương sang âm.

=> fmax =R

ZR

ZZ

ZRR

Z

ZR

C

C

C

C

C

C

22

222

2

22

; ULmax = U.fmax = 2 2. CU R Z

R

* Phương pháp hình học: Giản đồ véc tơ như hình vẽ:

Theo định lý hàm số sin ta có:

sin

sin.UU

Sin

U

Sin

UL

L UC

0

U UL

UR

URC

I

Page 9: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

8

Ta thấy Sin = 22

RC

R

UC

ZR

RU

do R, C không đổi nên sin không đổi.

Mặt khác do U không đổi nên UL cực đại khi sin = 1 = > = /2.=>

RCU

vàU

vuông pha với nhau.

=> ULmax =R

ZRUC

22. Mặt khác ta có: RCL

UU

Sin Sin . Trong đó Sin =

RC

C

U

U

=> Sin

UL

2

CU

RCU mà Sin = 1 => UL =

2

CU

RCU => ZL =

2

CZ

RCZ=> ZL =

C

C

Z

ZR 22

* Phương pháp dùng tam thức bậc 2:

Từ (1) ta có: UL = 22 )(

.

CL

L

ZZR

ZU

=

2

2

2

L

2 )(

Z

R

L

CL

Z

ZZ

U

UL = )(

12

Z

R2

L

22

L

L

CCZf

U

Z

ZZ

U

Với f(ZL) = 12

2

22

L

C

L

C

Z

Z

Z

ZR

Đặt X = L

Z

1 = f(ZL) = f(x) = (R

2 + Z 2

C) X

2 - 2ZC X + 1. Ta thấy: f(x) là tam thức

bậc 2 có a = (R2 + Z 2

C) > 0 => f(x) min khi X = -

a

b

2 LC

C

ZZR

Z 122

=> ZL = C

C

Z

ZR 22 => f(ZL) min =

22

2

CZR

R

=> ULmax =

R

ZRUC

22

c. Tìm L để UCmax = ?

Lập biểu thức tính UC ta có: UC= I.ZC = 2 2

.

( )

C

L C

U Z

R Z Z ta thấy UCmax khi

ZL = ZC => L = C2

1

=> ax

. CCm

U ZU

R

2.3. Tìm L để URLmax; URcmax; ULcmax =?.

a. Tìm L để URLmax =? . Theo định luật ôm ta có: URL = I. ZRL = Z

UZRL

Page 10: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

9

=> URL = 22

22

)(CL

L

ZZR

ZRU

=

)(1

ZR

21

2

L

2

2

LCLCZf

U

ZZZ

U

Trong đó: f(ZL) = 2

L

2

2

ZR

2

CLC

ZZZ (1) đạo hàm theo ZL.

Ta có: f'(ZL) = 22

L

2

22

L

2

)ZR(

)2(2)Z(2

CLCLC

ZZZZRZ

f' (ZL) = 0 => Z2

L - ZLZC - R

2 = 0 ta có = Z 2

C + 4R

2 > 0

=> ZL1 = 2

4 22 RZZCC

(loại nghiệm âm) f' (ZL) triệt tiêu và đổi dấu từ âm

sang dương nên f (ZL1) min khi ZL1 = 2

4 22 RZZCC

khi đó URLmax = min)(1

1LZf

U

với f (ZL1) theo (1) hoặc có thể thay ZL1

vừa tìm được ta có URLmax = 2 2

1

2 2

1( )

L

L C

U R Z

R Z Z

b. Tìm L để URCmax= ?

Ta có : URC =2 2

2 2

.

( )

C

L C

U R Z

R Z Z

=> URCmax khi ZL = ZC => L =

C2

1

=> URCmax =2 2. CU R Z

R

c. Tìm L để ULCmax= ?

Ta có: ULC =

2

222

2

)(1

)(

)(

CL

CL

CL

ZZ

R

U

ZZR

ZZU

ULCmax khi ZL -> => L - => ULCmax = U.

Ví dụ 1: Cho mạch điện như hình vẽ: Trong đó UAB = 200 2 sin 100 t (V)

A R C L B

V

Page 11: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

10

Cuộn dây thuần cảm có L thay đổi; RV = ; R = 50 (); C =

410 (F)

a. Khi L = L1 thì P = Pmax. Tìm L1 và Pmax ?

b. Khi L = L2 thì Uvmax. Tìm L2 và Uvmax?

Bài giải:

a. Ta có: P = I2R =

22

2

CLZZR

RU

Do U, R = Const

=> Pmax khi ZL1 = ZC = 100() => ZL1 = 100() => L1 =

1 (H)

=> Pmax = 50

100.2

50

)2100( 222

R

U = 400(w)

b. Ta có UV = UL = I.ZL = 22 )(

.

CL

L

ZZR

ZU

UL = )(

1.222 L

L

C

C

Zf

U

Z

ZZR

U

f(ZL) = f(x) = (R2 + R 2

C) x

2 - 2ZC.x + 1 .

Ta có : a = R2 + Z 2

C > 0 => f(x) min khi x =

a

b

2

=> )(25,1

)(125100

1005012

2222

222

2

HLZ

ZRZ

ZR

Z

ZC

C

L

C

C

L

=> UVmax = 2 2

100. 2.125 100. 2.125100 10 ( )

25. 550 (125 100)V

Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó UAB = 200 2 sin 100 t (v)

A M N B

L R C

Cuộng dây thuần cảm có L thay đổi ; R = 24 (); C = )(2

10 3

F

a. Tìm L = L1 để UANmax ?

b. Tìm L = L2 để UMBmax ?

Page 12: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

11

Bài giải:

a. Ta có UAN = URL = 22

22

)(

..

CL

LRL

ZZR

ZRU

Z

ZU

UAN = )(12

122

2

L

L

CLLZf

U

ZR

ZZZ

U

=> UANmax khi fmin. Theo mục (d)

=> f(ZL) min khi ZL1 = )(362

24.42020

2

4 2222

RZZ

CC

loại nghiệm âm.=> fmin = 1872

104022

1

2

2

L

CLC

ZR

ZZZ

=> UANmax = 120 1872

120 120 2,25 180( )8321 ( ) min 1040

11872

L

UV

f Z

Hoặc UANmax = URLmax = 2 2 2 2

1

2 2 2 2

1

. 120. 24 36180( )

( ) 24 (36 20)

L

L C

U R ZV

R Z Z

b. Ta có: UMB = I.ZMB = I Z

ZRUZR

C

C

22

22.

=22

22

)(

.

CL

C

ZZR

ZRU

UMBmax khi Zmin => ZL2 = ZC = 20() => L2 = )(2,0

H

=> UMBmax = 2

2

2

2

24

2011201

R

ZU C = 156,2(V)

DẠNG 3: BÀI TOÁN BIỆN LUẬN THEO C.

Tìm các giá trị cực đại của cƣờng độ dòng điện, công suất và hiệu điện

thế trong mạch R, L, C mắc nối tiếp khi C thay đổi còn U, R, L, không

đổi ( mạch điện nhƣ hình vẽ)

A R L C B

3.1. Tìm C để Imax; Pmax=?

a. Tìm C để Imax=?

Ta có: I = 22 )(

cLZZR

U

Z

U

=> Imax =

R

U

Page 13: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

12

Khi ZL = ZC = > C = L2

0

1

=> trong mạch xảy ra cộng hưởng điện.

b. Tìm C để Pmax=?

Ta có công suất tiêu thụ P = I2.R => Pmax = I

2max.R. =

R

U 2

khi C =L2

0

1

3.2. Tìm C để URmax ;ULmax; UCmax =?

a. Tìm C để URmax = ?

Lập biểu thức tính UR ta có: UR= I.R = 2 2

.

( )L C

U R

R Z Z ta thấy URmax khi

ZL = ZC => C = 2

1

L => URmax= U.

b. Tìm C để ULmax = ?

Lập biểu thức tính UL ta có: UL= I.ZL = 2 2

.

( )

L

L C

U Z

R Z Z ta thấy ULmax khi

ZL = ZC => C = 2

1

L => ax

. LLm

U ZU

R

c. Tìm C để UCmax =?

*Phương pháp dùng đạo hàm.

Ta có UC = I.ZC = 22 )(

cL

C

ZZR

UZ

= U. f (c); Đặt f(Zc) =

22 )(cL

C

ZZR

Z

f'(Zc) = 22 /322

22

/322

22

)()(

2

CL

CLL

CL

LCCLL

ZZR

ZZZR

ZZR

ZZZZZR

f’ (Zc) = 0 => ZC1 = R

ZRL

22 => f’(Zc) triệt tiêu tại ZC và đổi dấu từ dương sang

âm nên đạt cực đại tại Z c => f(ZCmax) = R

ZRL

22 => UCmax = U. f(ZCmax)

UCmax = U . R

ZRL

22 khi Zc =

L

L

Z

ZR 22

* Phương pháp hình học:

Vẽ giản đồ véc tơ:

Theo định lý hàm số sin ta có:

sin

sin.UU

Sin

U

Sin

UC

C

0

URL UL

UR

U

I

UC

Page 14: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

13

Mà Sin = 22

RL

R

UL

ZR

RU

= Const

=> UCmax khi Sin = 1 => B = /2 => UCmax =R

ZRUL

22.

Mặt khác ta có: Sin

UC

Sin

RLU

; sin = RL

L

U

U=> UC =

2 .RL

L

U Sin

U

mà Sin = 1 => UC = 2

LU

RLU=> ZC =

L

L

Z

ZR 22 => C =

222 LR

L

* Phương pháp dùng tam thức bậc 2:

Ta có : UC = I.ZC =22 )(

.

CL

C

ZZR

ZU

=

1Z2

Z

ZR 2

L

2

C

2

L

2

CZ

U

UC = )(

CZf

U=> Ucmax khi f (Zc) min => f (Zc) = 1

2

Z

R2

C

22

C

LL

Z

ZZ

Đặt X = C

Z

1 => f(x) = (R

2 + Z 2

L) X

2 - 2ZL X + 1 Ta có: a = R

2 + Z 2

L > 0

=> f(x) min khi X = - a

b

2=>

22

1

RZ

Z

ZL

L

C

=>

ZC = L

22

Z

RL

Z => C =

222 LR

L

=>fmin = 22

2

R

R

LZ

=> UCmax = minf

U => UCmax =

R

ZRUL

22

3.3. Tìm C để URCmax; URLmax; ULCmax=?

a. Tìm C để URLmax= ?

Ta có : URL = I.ZRL =2 2

2 2

.

( )

L

L C

U R Z

R Z Z

=> URLmax khi ZL = ZC => C =

2

1

L

=> URLmax =2 2. LU R Z

R

b. Tìm C để URCmax=?

Page 15: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

14

T acó: URC = I. ZRC = 22

22

)(CL

C

ZZR

ZRU

=

)(1

ZR

21

C

2

2

CCLLZf

U

ZZZ

U

Đặt f(ZC) = 2

C

2

2

ZR

2

CLL

ZZZ(1) để URCmax thì f (ZC) min.

Ta có: f'(ZC) = 22

C

2

22

C

2

)ZR(

)2(2)Z(2

CLLCL

ZZZZRZ

f'(ZC) = 22

C

2

22

22

C

2

22

)ZR(

)(2

)ZR(

422

RZZZZZZZZZZRZCLCLCLCLCLL

f'(ZC) = 0 => Z2

C - ZLZC - R

2 = 0

ZC1 = 2

4 22 RZZLL

(loại nghiệm ZC2 < 0) Ta thấy f' (x) triệt tiêu và đổi dấu

từ âm sang dương nên f (ZC) min tại ZC1.

=> URCmax = min)(1

CZf

U

với f (ZC) theo (1)

Hoặc URCmax = 2 2

1

2 2

1( )

C

L C

U R Z

R Z Z

c. Tìm C để ULCmax:

Ta có ULC = I. ZLC =

2

222

2

)(1

)(

)(

CL

CL

CL

ZZ

R

U

ZZR

ZZU

Ta thấy để ULCmax khi

2

2

)(CL

ZZ

R

-> 0 => ZC -> => C -> 0 .Vậy khi C -> 0 Khi đó ULCmax =

U.

Ví dụ 1: Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp như hình vẽ. C thay đổi

A R L C B

Có : u=120 2 sin 100 t(V); R =240() cuộn dây thuần cảm có L=

2,3 (H)

a. Tìm C để I, P cực đại. Tính Imax, Pmax= ?

Page 16: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

15

b. Tìm C để UCmax. Tính UCmax ?

Bài giải:

a. *Ta có: I = Z

U => Imax khi Zmin => ZL = ZC=> ZC = 320

=> C = )(10.2,3

1 4 F

=> Imax = )(5,0

240

120A

R

U

* Công suất tiêu thụ: P = I2. R => Pmax = I

2max .R = 0,5

2 . 240 = 60 (W)

Kết luận: Vậy C = )(10.2,3

1 4 F

thì Imax = 0,5(A); Pmax = 60(W)

b. Ta có : UC = I.ZC = 22 )(

.

CL

C

ZZR

ZU

theo lý thuyết ta có:

UCmax = R

ZRL

22 khi ZC =

L

L

Z

ZR 22 =

320

320240 22 = 320 + 180 = 500()

=> C = 410.5

1

(F) khi đó UCmax = 200(V).

Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ

Trong đó UAB = 60 2 sin 100 t (V), Tụ điện có điện dung C thay đổi

A R C L B

Điện trở R = 10 )(3 ; cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = )(5

1H

a. Tìm C để URCmax .Tìm URCmax = ?

b. Tìm C để ULCmax, URLmax = ?

Bài giải:

a.URC = I.ZRC = 22

22

)(

.

CL

C

ZZR

ZRU

Theo bài toán tổng quát:

URCmax=min)(1

CZf

U

Page 17: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

16

Khi ZC1 = 2

4 22 RZZLL

)(302

4020

2

10.3.42020 22

=> f(ZC) min = 22

2

22

2

3010.3

30.20.2202

C

CLL

ZR

ZZZ=> f(ZC) min =

3

2

12

8

12

124

> URCmax = . 3 60 3 ( )2

13

UU V

hoặc URCmax = 2 2

1

2 2

1( )

C

L C

U R Z

R Z Z

=

2 2

2 2

60 3.10 3060 3( )

3.10 (20 30)V

b.* ULC =

2

222

2

)(1

)(

)(.

CL

CL

CL

ZZ

R

U

ZZR

ZZU

; ULCmax = U = 60(V) khi

C->0

* Ta có: URLmax = 22

222

)(

)(.

CL

L

ZZR

ZRU

; URLmax =

22

LZR

R

U

Khi ZC = ZL = 20() => C = 20.100

1

.

1

CZ

= )(2,0

10 4

F

khi đó URLmax = 310

60 22 2010.3 = 2 3.10 3 4 20. 21 ( )V

DẠNG 4: BÀI TOÁN BIỆN LUẬN THEO

Tìm các giá trị cực trị của cƣờng độ dòng điện, công suất và hiệu điện thế

trong mạch xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp khi tần số góc thay đổi , các

đại lƣợng U, R, L, C không đổi .

1. Tìm để Imax =? Imin = ? Pmax =?Pmin=?

a. Tìm để Imax =? Imin = ?

* Ta có I = 2

2

.

1R

CL

U

Imax khi L - LCC

10

1

;

Imax = R

U mạch có cộng hưởng điện

* Tìm để Imin: Imin khi (L - 0)1 2 C

hoặc ->

Page 18: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

17

=> Imin = 0

b.Tìm để Pmax =?Pmin=?

* Công suất tiêu thụ P = I2.R => Pmax = I

2max.R =

LCkhi

R

U 12

* Pmin = 0 khi Imin = 0 =>

0

2. Tìm để URmax, URmin

Ta có: UR = IR = 22 )(

R

CLZZR

U

* URmin = 0 khi (ZL - ZC)2

max -> => /L -

0/

1

C

* URmax => (ZL - ZC)2 = 0 => ZL - ZC => 0 =

LC

1=> URmax = U

3. Tìm để UCmax, UCmin:

* Ta có: UC = I.ZC = 22

C

)(

Z.

CLZZR

U

Ta có UCmin = 0 khi ZC = 0 => ->

* Mặt khác: UC = 222

C

2

Z.

CLZ

C

LZR

U

= 2 2

2 2 2

2 2

1.

2 1

U

L CL R

C C

UC = 1.)2(. 22422 CRLCCL

U =

)(f

U; UCmax khi f () min:

f() = L2C

2

4 - (2LC - R

2C

2)

2 + 1 (1) Có a = L

2C

2 > 0

=> f() min khi 2 =

a

b

2

=

22

22

2

2

CL

CRLC=> 1 =

C

CRL

L 2

21 2

= 2

1 2R

C

L

L với ĐK

C

L2 > R

2

Khi đó: UCmax = min)(f

U với f() min xác định theo (1)

4. Tìm để ULmin ULmax = ?

Ta có: UL = I.ZL = 22 )(

Z.

CL

L

ZZR

U

=

222 2

Z.

LC

L

ZC

LZR

U

Page 19: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

18

* ULmin = 0 khi ZL = 0 => = 0

* UL = 222 2

Z.

LC

L

ZRC

LZ

U

=

112

.

122

2

422

L

R

LCCL

U =

)(f

U;

ULmax khi f () min. Ta có f() = 112

.

122

2

422

L

R

LCCL (1)

Ta có a = 22

1

CL> 0 => f() min khi

2

1

=

a

b

2 =

22

2

2

1.2

2

CL

L

R

LC

=> 2

1

=

22.

2 2222

2

2 CRLC

CL

L

R

LC

=> 2 =

1

C 2

2

2

C

L R C

với điều kiện: 22R

C

L => ULmax =

min)(f

U với f() min xác định theo (1)

Nhận xét: Ta thấy khi thay đổi nếu URmax khi = 0 ;ULmax khi = 1

UCmax khi = 2 ta luôn có 1. 2 = 02

Ví dụ 1: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp.

U = 100 3 sin thay đổi. R = 100(); C = 410.1

(F); L =

1(H).

a. Xác định để Imax , Pmax = ?

b. Xác định để URmax , ULmax, UCmax = ?

Bài giải:

a. I = Z

U =

22 )(CL

ZZR

U

để Imax => ZL = ZC

=> 0 =

10010

.1

114

LC(rad/s). Khi đó Pmax = I

2max.R;

Imax = 5,1

2.100

3.100

R

U (A) => Pmax = 1,5 . 100 = 150 (W).

Page 20: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

19

b. * URmax = U = 6502

3.100 (v) khi ZL = ZC => 0 = 100

1

LC

(rad/s)

* UC = 22 )(

.

CL

C

ZZR

ZU

theo bài toán tổng quát UCmax khi:

1 = 2

1.

1 2R

CL.

2.502

100

2

100

10

1 22

4

(rad/s)

Khi đó: ZC1 = )(21002

200

250

104

; ZL1 = 1L = 50. )(2.50.2

=> UCmax = 21002

200

650

3200.50

2.50100

2100.650

)(

.22

11

2

1

CL

C

ZZR

ZU(v)

* ULmax khi: 2 =

2

24

2

422 )10(100

101.2

2

2

2

CRLC

100 2 . (rad/s)

Ta có ZC2 = );(25010

2100

114

2

C ZL2 = 2.L 100 2( )

Khi đó: ULmax = 21002.50100

2100.650

)(

.22

22

2

2

CL

L

ZZR

ZU (V)

Nhận xét:

1. Phương pháp chung để giải bài tập khảo sát xét cực trị của dòng điện xoay

chiều là khảo sát hàm số: I(R); I(C); I(L); I(), dự vào biểu thức của định luật

ôm. Quá trình giải có thể tổng kết theo sơ đồ sau:

Định hƣớng

lập mối

tƣơng quan

Áp dụng

định luật ôm

lập biểu thức

Khảo sát

sự phụ thuộc

Nhận xét và

lựa chọn kết

quả

2. Phương pháp chung để giải bài tập khảo sát xét cực trị của hiệu điện thế

theo các đại lượng biến thiên có thể tổng kết theo sơ đồ sau:

Page 21: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

20

Phân tích

bài toán

xác định mối

tƣơng quan

Dùng định luật

ôm để lập

biểu thức

Lựa chọn

phƣơng pháp:

đạo, hàm, hình

học, côsin, tam

thức

Nhận xét và

lựa chọn kết

quả đúng

3. Phương pháp chung để giải bài tập xét cực trị của công suất và hệ số công

suất theo các đại lượng biến thiên có thể tổng kết theo sơ đồ sau:

Xác định

mối

tƣơng

quan

Lập hệ

thức liên

hệ

Lựa chọn

phƣơng

pháp giải

(đạo hàm, cô

sin...)

Xét cực trị

theo

phƣơng

pháp đã

lựa chọn

Nhận xét và

lựa chọn kết

quả

III- KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

Trong đề tài này với khả năng có hạn và thời gian không cho phép, tôi

chỉ mạnh dạn trình bày một số phương pháp giải các bài toán cực trị và một số

ví dụ cụ thể áp dụng các phương pháp mà qua thực tế giảng dạy, tôi thấy khi

giới thiệu cho học sinh các em tự tin hơn, có định hướng và lựa chọn chính

xác phương pháp thích hợp để giải các bài toán cực trị trong mạch điện xoay

chiều, áp dụng tốt cả khi thi tự luận hoặc thi trắc nghiệm.

Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng do kinh nghiệm giảng dạy còn hạn chế

nên tôi tin chắc rằng trong đề tài này sẽ còn có những thiếu sót. Tôi rất mong

được sự nhận xét và góp ý chân thành của các đồng chí đồng nghiệp và các

em học sinh để đề tài được hoàn chỉnh hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn !

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 10 tháng 05 năm 2013

Tôi xin cam đoan đây là SKKN của

mình viết, không sao chép nội dung của

người khác.

Page 22: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN C TRONG M Ibaigiangvatly.com/products/704d11c23d5a402e52de443112688797.pdf · SKKN thuộc lĩnh vực: Môn Vật Lý THANH HÓA NĂM 2013 I

21

Nguyễn Văn Trào

MỤC LỤC

Trang

I. Đặt vấn đề 1

II. Giải quyết vấn đề

- Dạng 1: Bài toán biện luận theo R 2

- Dạng 2: Bài toán biện luận theo L 6

- Dạng 3: Bài toán biện luận theo C 11

- Dạng 4: Bài toán biện luận theo 16

III.Kết luận và đề xuất 20

PHỤ LỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. 200 bài toán điện xoay chiều (Vũ Thanh Khiết).

2. Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi THPT tập 3 (Vũ Thanh Khiết).

3. Giải toán Vật lý 12 tập 2 (Bùi Quang Hân).

4. Một số phương pháp giải các bài toán vật lý sơ cấp (Vũ Thanh Khiết).

5. Phương pháp giải toán điện xoay chiều (Trịnh Quốc Thông).

6. Phân loại & Phương pháp giải nhanh Vật Lý 12 ( Lê Văn Thành).

7. Các đề thi tuyển sinh và thi học sinh giỏi các năm gần đây.