chiẾn lƯỢc giÁ -...
TRANSCRIPT
CHIẾN LƯỢC GIÁ
GV: Lê Thùy Linh
Giá (price)
Vai trò quyết định
Nhà sản xuất Người tiêu dùng
Cạnh tranh Doanh số + lợi nhuận Động cơ lựa chọn Quyết
định mua
Chi phí cho thương hiệu
Phương thức định giá
Nguyên tắc chung:
1) bảo đảm bù đắp
• mặt bằng giá thị trường và chủ trương,
• chính sách KT-XH của Nhà nước trong từng thời kỳ
2) kịp thời điều chỉnh giá khi các yếu tố hình thành giá thay đổi.
chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý
có lợi nhuận phù hợp với
Nguồn: Thông tư số 25/2014/TT-BTC
Phương thức định giá
3 phương thức
Cơ sở chi phí (cost-driven pricing)
Cơ sở cạnh tranh (competition-driven pricing)
Cơ sở khách hàng (customer-driven pricing)
Những vấn đề khi định giá
Không nên Nên
1. Mức giá nào mà chúng ta phải định
để bù được chi phí và có lợi nhuận?
Chi phí nào chúng ta phải chịu với giá
cả thị trường chấp nhận và có lãi.
2. Mức giá nào khách hàng sẵn lòng
chấp nhận?
Thương hiệu của chúng ta cung cấp
giá trị gì cho KH và làm sao truyền
đạt value này tốt nhất để giải thích
cho giá của nó?
3. Giá của thương hiệu phải ở mức
nào để đạt được DT hay thị phần đề
ra?
Mức DT hay thị phần nào mà thương
hiệu có thể đạt để thu được lợi nhuận
tối đa.
Cơ sở chi phí
chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, hợp lệ và mức lợi nhuận dự kiến (nếu có) phù hợp với mặt bằng giá thị trường và chính sách của Nhà nước có tác động đến giá hàng hóa, dịch vụ.
GIÁGIÁ THÀNH
TOÀN BỘ (Z)
LỢI NHUẬN DỰ
KIẾN (nếu có)
THUẾ TIÊU THỤ
ĐẶC BIỆT (nếu có)
Thuế giá trị gia
tăng, thuế khác (nếu có)
GIÁ THÀNH TOÀN BỘ (Z)
Chi phí sản phẩm.
Chi phí trực tiếp: bao gồm lương công nhân trực tiếp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí điện năng và các năng lượng khác phục vụ sản xuất...
Chi phí gián tiếp bao gồm:
• Tiền lương gián tiếp: cho các đội trưởng, lao công... phục vụ tại công trường.
• Chi phí vật tư gián tiếp như rẻ lau, dầu mỡ bôi trơn...
• Chi phí chung và phí hành chính: lương cán bộ quản lý doanh nghiệp các loại thuế, khấu hao TSCĐ, chi phí khác cho văn phòng (điện nước, điện thoại...)
GIÁ THÀNH TOÀN BỘ (Z)
Chi phí bán hàng.
Chi phí vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất đến các kênh tiêu thụ.
Chi phí phân phối.
Chi phí quảng cáo.
Chi phí xúc tiến bán hàng và những hoạt động tương tự.
Chi phí các hoạt động Marketing
GIÁ THÀNH TOÀN BỘ (Z)
Phân tích hoà vốn:
Khi doanh nghiệp đưa ra một mức giá bán nào đó thì mức giá đó phải bù đắp đủ những chi phí sản xuất. Do đó việc phân tích hoà vốn quyết định đối với một hoàn cảnh chi phí cho trước, cần doanh số bao nhiêu để đạt được hoà vốn giữa thu và chi, do đó phân tích hoà vốn sẽ quyết định sự kết hợp tối thiểu giữa giá đơn vị và khối lượng thể hiện ở tổng thu nhập. Sau khi phân tích hào vốn thì doanh nghiệp sẽ xác định được vùng giá có lãi, vùng giá bị lỗ.
Xác định điểm hòa vốn
Chú thích:
Break-even level of sales: điểm HV
Profit: lợi nhuận
Loss: Lỗ
Total Costs: Tổng chi phí
Total Revenue: Tổng doanh thu
Variable costs: Biến phí
Fixed Costs: Định phí
Set up costs: Thiết lập phí
Sales/Output: Sản lượng
Tổng doanh thu = tổng chi phí hoặc Lợi nhuận = 0
Ví dụ: Xác định điểm hòa vốn
Số liệu cần có:
F: Định phí – chi phí luôn cố định dù bán được bao nhiêu SP
Ví dụ: thuê mặt bằng, lương nhân viên, bảo hiểm
V: Biến phí - chi phí phát sinh cho mỗi đơn vị sản phẩm bán được
Ví dụ: giá vốn sản phẩm (nguyên liệu, thiết bị chế biến, bao bì,…); phí
vận chuyển; phí hoa hồng cho nhân viên sale;…
P: Giá bán đơn vị - bao nhiêu tiền 1 sản phẩm
Ví dụ: Xác định điểm hòa vốn
Biến:
Q: Số lượng
Biến trung gian:
TC: Tổng chi phí
DT: Tổng doanh thu
SDĐP: số dư đảm phí
Hàm mục tiêu:
LN: Lợi nhuận
Điểm hòa vốn: lợi nhuận = 0
Ví dụ: Xác định điểm hòa vốn
Các phương trình quan hệ:
Doanh thu (DT) = số lượng (Q) * đơn giá (P)
Số dư đảm phí (SDĐP) = doanh thu (DT) – tổng biến phí
(V*Q)
Lợi nhuận = số dư đảm phí – tổng định phí (LN = DT – F)
Ví dụ: Xác định điểm hòa vốn
Tiêu chí Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Doanh thu 1000 50.000 vnd/sp ?
Tổng biến
phí
1000 26.500 vnd/sp ?
Số dư ĐP ?
Tổng định
phí
tháng 1 33.500.000 33.500.000
Lợi nhuận ?
Ví dụ: Xác định điểm hòa vốn
Tiêu chí Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Doanh thu 1000 50.000 vnd/sp 50.000.000
Tổng biến
phí
1000 26.500 vnd/sp 26.500.000
Số dư ĐP 23.500.000
Tổng định
phí
tháng 1 33.500.000 33.500.000
Lợi nhuận - 10.000.000
Ví dụ: Xác định điểm hòa vốn
Làm thế nào để hòa vốn và số lương sản phẩm bán ra là
bao nhiêu?
Lợi nhuận = số dư đảm phí – tổng định phí = 0
số dư đảm phí = tổng định phí
Ví dụ: Xác định điểm hòa vốn
SL sản phẩm tiêu thụ hòa vốn x Số dư đảm phí đơn vị = Định phí
𝑆𝐿 𝑆𝑃 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎụ ℎò𝑎 𝑣ố𝑛 =Đị𝑛ℎ 𝑝ℎí
Đơ𝑛 𝑔𝑖á 𝑏á𝑛 − 𝐵𝑖ế𝑛 𝑝ℎí đơ𝑛 𝑣ị
Doanh thu hòa vốn = SL hòa vốn x đơn giá bán
Tiêu chí Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Doanh thu 1000 50.000 vnd/sp 50.000.000
Tổng biến phí 1000 26.500 vnd/sp 26.500.000
Số dư ĐP 23.500.000
Tổng định phí tháng 1 33.500.000 33.500.000
Lợi nhuận - 10.000.000
SL SP tiêu thụ
hòa vốn
?
Doanh thu HV ?
Tiêu chí Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Doanh thu 1000 50.000 vnd/sp 50.000.000
Tổng biến phí 1000 26.500 vnd/sp 26.500.000
Số dư ĐP 23.500.000
Tổng định phí tháng 1 33.500.000 33.500.000
Lợi nhuận - 10.000.000
SL SP tiêu thụ
hòa vốn
1426
Doanh thu HV 71300000
Thảo luận
Chia nhóm: theo nhóm tiểu luận
Yêu cầu:
Đọc tài liệu
Trình bày nội dung: Hai phương thức định giá trên cơ sở cạnh tranh và
cơ sở khách hàng
Sơ đồ 1
Vai trò của giá và các phương thức định giá
Thảo luận
Chia nhóm: theo nhóm tiểu luận
Yêu cầu:
Đọc tài liệu
Trình bày nội dung: Chiến lược định giá
Sơ đồ 2:Chiến lược định giá
Chiến lược giá hớt váng
Iphone X
Ra mắt: 3/11/2017
Giá: 31.200.000 vnd
Định giá rất cao trong thời gian đầu
Lợi ích của CL giá hớt váng?
Chiến lược giá hớt váng
• Thu hút sự chú ý của các khách hàng yêu
thích sản phẩm, dịch vụ.
•Đánh vào tâm lí khách hàng “hàng đắt thì xịn”.
Lợi ích cho doanh nghiệp
Chiến lược giá hớt váng
Lợi ích cho doanh nghiệp
• Hớt váng được một mức lợi nhuận rất cao
• Tạo được trào lưu mua sắm trong thời điểm đầu
Chiến lược giá hớt váng
Ví dụ khác?
Địa điểm kinh doanh nằm ngoài khu trung tâm thành phố.
Driving Through cho khách hàng ngồi trên xe ô tô co thể mua sản phẩm.
Tập trung cho nhưng khách hàng thu nhập cao sở hưu xe ô tô
Chiến lược giá hớt váng
Ví dụ khác?
Chiến lược giá hớt váng
Nhược điểm
• Thôi thúc nhiều đối thủ cạnh tranh xuất hiện
THÁNG 9/2017
• Tạo ra cơ hội cho các đối thủ cạnh tranh cướp mất khách hàng
Chiến lược giá hớt váng
Nhược điểm
• Gặp khó khăn khi giảm giá để tăng doanh số (số lượng sản phẩm bán ra)
• Tâm lí chờ đợi hàng hạ giá
Chiến lược giá thẩm thấu
Giá ban đầu của một sản phẩm/dịch vụ thấp hơn giá trên thị trường
Lợi nhuận thấp
Kỳ vọng sản phẩm của mình sẽ được thị trường chấp nhận rộng rãi hơn.
Ap dụng cho các sản phẩm chu kì sống dài.
Thảo luận
Chia nhóm: theo nhóm tiểu luận
Yêu cầu:
Đọc tài liệu
Trình bày nội dung: Quy trình định giá
Sơ đồ 3: Quy trình định giá