chinh sach moi truong hoa ky
TRANSCRIPT
Tiểu luận
Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TP.HCMKhoa Môi Trường
QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH SÁCH MÔI
TRƯỜNG CỦA HÒA KỲ
GVHD: TS. Lê Văn KhoaNhóm thực hiện: nhóm 2
Lớp Cao học QLMT-K21
Company Logowww.thmemgallery.com
Nội dung trình bày
Giới thiệu chung1
Quá trình xây dựng chính sách công2
Chính sách môi trường3
Trường hợp chính sách “ Bảo tồn không gian mở”4
Kết luận và kiến nghị5
Company Logo
Giới thiệu chung
- Nước cộng hòa lập hiến liên bang
- Diện tích: 9,83 triệu km2
- Dân số: 302.782.000 người (năm 2007)
www.thmemgallery.com
Nét riêng trong quá trình chính sách
www.thmemgallery.com Company Logo
Giới thiệu chung
- Quá trình chính sách công và vai trò của các nhóm liên đới
- Các công cụ cs- Các vấn đề môi
trường nổi bật và diễn biến csmt
- Lý thuyết EM và Agenda 21 trong nghiên cứu csmt cụ thể
Giới thiệu quá trình xây dựng chính sách nhà nước và chính sách môi trường của Hoa Kỳ
- Chính sách công của Hoa Kỳ- Chính sách môi trường
Mục tiêu
Nội dung
Phạm vi
Phươngpháp
- Thu thập thông tin từ sách, giáo trình, tài liệu, internet.
- Vận dụng những lý thuyết đã học vào vấn đề nghiên cứu
Company Logo
Quá trình xây dựng chính sách công
www.thmemgallery.com
6
1
2
4
5
Anderson
Quy trình thiết kế chính sách công
Xác định vấn đề XHxt
Sắp xếp đưa vào nghị trình
3
Thiết kế giải pháp
Thông qua chính sách
Thi hành chính sách
Củng cố và phát triển
Company Logo
Thực tế quá trình làm chính sách gồm 2 giai đoạn:
- Thiết kế chính sách với các hoạt động- Áp dụng và điều chỉnh
www.thmemgallery.com
Quá trình xây dựng chính sách công
Chính sách bổ sung
Company Logowww.thmemgallery.com
Thiết kế chính sách
B
E
C
D
AXác định nhu cầu xã hội
Nghiên cứu bước đầu
Sắp xếp đưa vào nghị trình
Thông qua và ban hành
Nghiên cứu chính thức khi đã được chấp
thuận
Quá trình xây dựng chính sách công
Company Logo
Vai trò các nhóm liên đới
www.thmemgallery.com
Company Logo
Bộ phận trực tiếp
Chịu trách nhiệm chính về chính sách. Với 3 bộ phận chủ yếu còn được gọi là “Hệ thống tam giác thép” trong chính quyền
www.thmemgallery.com
Bộ hay ủy ban thuộc Tổng thống
Các ủy ban, tiểu ban Quốc hội
Các nhóm lợi ích
Company Logowww.thmemgallery.com
Bộ hay ủy ban thuộc tổng thống
- Nhận diện , đánh giá vấn đề, dự báo khả năng mở rộng
- Đề nghị cấp trên- Nghiên cứu, trình
dự thảo.
Các nhóm lợi ích
- Nằm trong chính quyền, có quan hệ mật thiết với các Nhóm lợi ích ngoài chính quyền- Hoạt động và tài chính
gắn liền với việc thực hiện chính sách
- Các công cụ: tài chính, số đông cử tri sau lưng và đội ngũ chuyên gia tri thức, viện nghiên cứu…
- Cs hình thành theo mục đich của họ
Bộ phận trực tiếp
Ủy ban, tiểu ban Quốc hội
- Nghiên cứu lại đề nghị từ phía hành pháp để trình Quốc hội thông qua, đặc biệt là về ngân sách
Vận động hành lang
Company Logo
Họ là chuyên gia trong lực lượng nhân sự ở các tiểu bang của Quốc hội, các vụ, cục của bộ, có kinh nghiệm trong thiết kế và thi hành chính sách tập hợp thành cộng đồng chuyên môn mà bất kỳ chính sách nào cũng phải dựa vào.
www.thmemgallery.com
Giới chuyên gia
phương pháp tư duy, trình độ và hệ thống giá trị của chuyên gia chi phối 90% chất lượng và tính lâu dài của chính sách
Company Logo
Chủ thể ngoài chính quyền
www.thmemgallery.com
Cử tri
- Quan hệ thường xuyên với các đại diện của họ ở Quốc hội
- Các nghị sĩ lấy ý kiến cử tri có liên quan cho chính sách sắp được ban hành qua bỏ phiếu
Nhân dân và truyền thông
- Tạo dư luận qua phương tiện truyền thông, qua đó tác động và tạo ra chính sách
Các chủ thể khác
- Nhóm lợi ích ngoài chính quyền: kết hợp thành 1 với các nhóm trong chính quyền; dựa vào các nhóm hành động chính trị (PACs) đi kèm và tác động đến cs
- Các trường đại học, viện nghiên cứu tư nhân
Cách thức tác động của nhóm lợi ích
www.thmemgallery.com
Tác động trực tiếp bộ phận chính sách
Ủy ban hành động chính trị PACs
Vận động hành lang
Thay đổi quyết định
theo hướng có lợi nhất
Tác động công khai và truyền thông
Company Logo
Vận động hành lang
Lobbyist: 1 nhân vật tiêu biểu do các nhóm lợi ích cử ra hoặc thuê hoặc mua chuộc được, nắm trong tay tiền, số đông cử tri, kiến thức, chuyên gia, khả năng thuyết phục và ảnh hưởng cá nhân
Làm cầu nối đan chéo giữa nhiều thế lực, giàn xếp bất đồng, thống nhất quan điểm
www.thmemgallery.com
Mọi con đường làm chính sách công từ 235 năm qua ở Hoa Kỳ đều có bóng dáng của lobby
Nguyên lý: “mọi người đều cần đến nhau ít nhất 1 lần trong đời”
Company Logo
Các công cụ chính sách
www.thmemgallery.com
Luật pháp
Kinh tế
Thuyết phục
Định lượng
- Điều tiết hướng dẫn hoạt động của đối tượng
- Luật và chính sách thuế
- Chính sách tài chính
- Hợp đồng từ chính quyền
-Tổng thống , chính khách thực hiện để kêu gọi sự đồng thuận từ phía nhân dân và Quốc Hội
- Thu thập thông tin và dữ liệu
- Xác định và đánh giá giải pháp
- Xếp hạng giải pháp ( công cụ CBA)
Company Logo
Các vấn đề môi trường nổi bật
www.thmemgallery.com
CO, SO2, hydrocacbon, NO, các loại hạt
Diễn biến chính sách môi trường
www.thmemgallery.com Company LogoCompany Logo
Sau năm 1960
Trước năm 1960
- Luật về rác thải – 1899
- Luật quản lý ô nhiễm nước – 1948
- Chính sách quản lý ô nhiễm nguồn nước – 1956 (HEW thực hiện)
- 1955: Luật quản lý ô nhiễm không khí
- Nhóm cs chống ô nhiễm nguồn nước
- Nhóm cs chống ô nhiễm không khí
- Nhóm cs bảo vệ các loại môi trường chung
Company Logo
CS chống ô nhiễm nguồn nước
1961: Luật quản lý ô nhiễm nước 1965: Luật chất lượng nước, chấp nhận để việc
quy định tiêu chuẩn nước cho Hội đồng lập pháp từng tiểu bang xây dựng mâu thuẫn lợi ích kinh tế và môi trường
1966: Luật bảo vệ nước sạch 1970: EPA thành lập, thống nhất tiêu chuẩn Luật nước sạch 1972 1986: Luật nước uống an toàn
www.thmemgallery.com
Company Logo
CS chống ô nhiễm không khí
www.thmemgallery.com
1963: Luật làm sạch không khí tiêu chuẩn không khí sạch tối thiểu các tiểu bang lơ là trong việc áp dụng
1965: Luật quản lý ô nhiễm không khí do ô tô Tiêu chuẩn khí thải tối đa 1970: Tu chính luật năm 1963 với 3 chương trình
tiêu chuẩn (EPA)
Company Logo
CS BVMT chung
CSMT quốc gia NEPA 1970 Trách nhiệm liên bang trong BVMT Thành lập hội đồng chất lượng CEQ Luật phục hồi và bảo vệ tài nguyên RCRA
1976 Chương trình vốn đặc biệt 1979 – 1981 Luật các loài động vật đang có nguy cơ
tuyệt chủng ESA 1973 Bị phản đối do xâm phạm đến quyền tư hữu
www.thmemgallery.com
Company Logo
Giai đoạn khó khăn
1982-1989: Chính quyền của tổng thống đảng Cộng hòa Reagan tấn công CS BVMT
Cắt ngân sách Giảm biện pháp cưỡng chế và thi hành DN thỏa thuận với EPA về tiêu chuẩn
www.thmemgallery.com
1990-1993: Chính quyền của tổng thống Bush Coi trọng quan hệ chi phí – lợi ích
Sự trái ngược giữa chính quyền của Đảng Cộng Hòa và Đảng Dân Chủ
Company Logo
Chính sách “bảo tồn không gian mở”
Không gian mở: Không gian xanh, công viên, rừng, các trang trại, lưu vực sông…
www.thmemgallery.com
Mục tiêu CS: Gìn giữ nguồn tài nguyên này từ thế hệ
này sang thế hệ khác
Company Logowww.thmemgallery.com
Thành côngChính sách Agenda 21 Thuyết EM
-Hướng tới sử dụng đất tích cực, bảo vệ đất NN, KG mở, MT sống của động vật hoang dã
-Thay đổi cách thức tiêu dùng-Lồng ghép MT và PT-Bảo tồn quản lý TNTN
-Ảnh hưởng lớn của cộng đồng (bỏ phiếu kín)-76%-NGOs phát triển
Tăng cường vai trò của các nhóm XH
Vai trò của các nhóm XH trong quá trình chuyển dịch sinh thái
Sử dụng các công cụ ưu đãi thuế, bảo tồn công trình kiến trúc phụ thay vì thu hồi đất
Phương tiện thực hiện: Tài chính, thể chế
Thay đổi CS từ đối phó sang ngăn ngừa
-Các tác nhân KT tham gia-Quỹ bảo tồn đất và nước 1964
Tăng cường vai trò của các nhóm XH (DN)
-Vai trò của tác nhân KT và động lực thị trường trong cải tạo sinh thái-Chuyển dịch vai trò của nhà nước
Company Logowww.thmemgallery.com
Thách thứcChính sách Agenda 21 Thuyết EM
Bảo tồn đất địa phương gắn liền với phát triển đô thị, gia tăng dân số
-Khía cạnh KT-XH: Cách thức tiêu dùng, dân số, định cư của con người-Quản lý đất đai
Vai trò của tác nhân KT
Áp lực “top-down” trong 1 số giai đoạn
Phương tiện thực hiện: cơ chế QG
Vai trò của nhà nước: quản lý tập trung sang phân cấp
Kinh phí ít và không phân bổ hợp lý
Vai trò của tác nhân KT
Công cụ hạn chế, đặc biệt là Quy hoạch
Phương tiện thực hiện Vai trò của nhà nước
Sự phù hợp với lợi ích trong chính sách địa phương.
Khía cạnh KT-XH: Lồng ghép MT và PT
Vai trò của nhà nước và tác nhân KT
Company Logo
CS “Bảo tồn KG mở” của Mỹ: tăng cường hoạt động bảo tồn; sử dụng hiệu quả sự đa dạng của các công cụ cs, và làm mờ đi các mối quan hệ chính trị giữa các cấp chính phủ, các tổ chức cộng đồng và tổ chức cá nhân, các nhóm lợi ích cùng các quyền sở hữu đất
www.thmemgallery.com
Bài học kinh nghiệm cho VN
Bài học: Sự minh bạch các điều khoản sử dụng đất Vai trò tích cực của cộng đồng Huy động được các nguồn tài trợ đa dạng Loại trừ sự tín nhiệm theo hướng “từ trên xuống” Dựa trên nền tảng xã hội, các nguyên tắc sinh thái Các công cụ cs bị chi phối bởi thị trường Hợp tác giữa các bên liên quan trong xây dựng cs
Company Logowww.thmemgallery.com
Bài học kinh nghiệm cho VN
Lợi ích từ chính sách: Gìn giữ các vùng đất cho thế hệ tương lai Là 1 biện pháp ứng phó với BDKHThu hẹp khoảng cách lợi ích giữa các nhóm
giàu, nghèo
Không gian mở là 1 tài sản cộng đồng quan trọng
Chính sách bảo tồn KG mở là thật sự cần thiết cho sự
PTBV
Company Logo
Kết luận
Chính sách ở Mỹ là kết quả tổng hợp của nhiều bộ óc, nhiều cơ quan, đóng góp của chính quyền tiểu bang, địa phương, các Nhóm lợi ích trong và ngoài chính quyền và cử tri. Trong đó có cả tri thức hàn lâm, nỗ lực cá nhân và thủ thuật giữa các thế lực
Phục vụ cho đa số chứ không phục vụ cho toàn thể
Chính sách môi trường qua các năm cho thấy Mỹ đã có nhiều nỗ lưc trong chống ô nhiễm. Tuy nhiên, Chính trị chi phối quá nhiều đến phương hướng và nội dung chính sách
www.thmemgallery.com
Company Logo
Kiến nghị
Những điểm tích cực mà chúng ta nên học hỏi:
Quy trình thiết kế cs với những thích nghi và điều chỉnh tất yếu
Coi trọng lấy ý kiến của cử tri trước khi đưa ra quyết định
Vai trò lớn của các chuyên gia nhiều cấp, nhiều lĩnh vực trong việc xây dựng và thực hiện chính sách
www.thmemgallery.com
Tham khảo bài học rút ra từ CS bảo tồn KG mở ở Mỹ trong cs phát triển đất nước
CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!
Nhóm 2:Vương Quốc DầnNguyễn Thị Thu HiềnNguyễn Thị NgọcHoàng Thị Kiều Oanh
Company Logo
Lý thuyết chuyên giaDye và Zeigler
www.thmemgallery.com
•Xã hội phân chia thành 2 nhóm. Một số ít có quyền lực, đa số còn lại không. Chỉ có 1 số người quyết định chính sách cho xã hội. Số đông còn lại không thể.•Số ít có quyền lực không là tiêu biểu cho số đông còn lại mà họ đang cai trị. Chuyên gia là những người làm gạch nối sự không cân xứng giữa các tầng lớp•Chuyên gia chia sẻ mối quan tâm và sự nhất trí giữa các nhà chính trị với nhân dân, giữa các nhóm lợi ích, giữa chính quyền với tư nhân.•Chính sách công không phản ánh thực sự nhu cầu của số đông, mà phản ánh nhận thức, giải pháp của chuyên gia về nhu cầu này. Nhà chính trị là người sử dụng•Những chuyên gia tích cực ảnh hưởng mạnh đến đám đông quần chúng hơn là quần chúng có thể ảnh hưởng đến ông ta