chĂm sÓc khÁch hÀng tẠi showroom cỦ Ấ...
TRANSCRIPT
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
----------------
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI
SHOWROOM CỦA CÔNG TY XUẤT NHẬP
KHẨU THÀNH ĐẠT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH - 211207
GVHD : THS. TRẦN PHI HOÀNG
SVTH :
MSSV :
LỚP :
KHOÁ : 2010 – 2014
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2014
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
----------------
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI
SHOWROOM CỦA CÔNG TY XUẤT NHẬP
KHẨU THÀNH ĐẠT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH - 211207
GVHD : THS. TRẦN PHI HOÀNG
SVTH :
MSSV :
LỚP :
KHOÁ : 2010 – 2014
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong báo cáo tốt nghiệp này là tôi tự thu thập, trích dẫn. Tuyệt đối
không sao chép từ bất kỳ một tài liệu nào.
Tp. HCM, ngày … tháng 03 năm 2014
Tác giả báo cáo tốt nghiệp
ii
LỜI CẢM ƠN
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn trân trọng và sâu sắc nhất đến ThS. Trần Phi
Hoàng – ngƣời đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn cho em trong suốt quá trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài này.
Trong quá trình học tập, triển khai nghiên cứu đề tài và những gì đạt
đƣợc hôm nay, em không thể quên đƣợc công lao giảng dạy và hƣớng dẫn của
các thầy, cô giáo Trƣờng Đại học Công Nghiệp Tp. HCM, đặc biệt là Thầy
Bùi Thành Khoa.
Ngoài ra, em xin cảm ơn các anh, chị trong Công ty trách nhiệm hữu hạn
xuất nhập khẩu Thành Đạt và các anh, chị trong showroom của công ty, đặc
biệt là chị Trâm Anh - giám đốc công ty, chị Bích Trân – quản lý showroom
đã hỗ trợ cho em có cơ hội cọ sát thực tế, cung cấp cho em những tài liệu và
thông tin bổ ích trong quá trình nghiên cứu, xin cảm ơn những ngƣời bạn đã
đóng góp ý kiến, chia sẻ tài liệu, động viên hỗ trợ em hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 03, năm 2014
Tác giả
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tp.HCM, ngày … tháng 03 năm 2014
Đại diện cơ quan thực tập
iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VÊN HƢỚNG DẪN
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Tp. HCM, ngày … tháng 03 năm 2014
Giảng viên hƣớng dẫn
v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Tp. HCM, ngày … tháng 03 năm 2014
Hội đồng phản biện
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Thang đo nhóm các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của
khách hàng đối với Showroom của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Xuất nhập
khẩu Thành Đạt (Nguồn: Nghiên cứu của tác giả) ........................................... 19
Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2010 – 2012. (Nguồn: Báo cáo phòng
kinh doanh của công ty Thành Đạt năm 2012) ................................................ 31
Bảng 4.2: Tình hình sử dụng lao động từ 2010 – 2012 (Nguồn báo phòng nhân
sự công ty Thành Đạt năm 2012) ..................................................................... 32
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Thu nhập của khách hàng. (Nguồn: Khảo sát thực tế) ................ 33
Biểu đồ 4.2: Cách khách hàng nhận biết thƣơng hiệu của công ty. (Nguồn:
Khảo sát thực tế) ............................................................................................... 33
Biểu đồ 4.3: Mặt hàng khách hàng thƣờng mua. (Nguồn: Khảo sát thực tế) ... 34
Biểu đồ 4.4: Trung bình đánh giá của khách hàng về nhóm năng lực phục vụ.
(Nguồn: Khảo sát thực tế) ................................................................................ 35
Biểu đồ 4.5: Trung bình đánh giá của khách hàng về nhóm sự thuận tiện.
(Nguồn: Khảo sát thực tế) ................................................................................ 36
Biểu đồ 4.6: Trung bình đánh giá của khách hàng về nhóm quản lý yêu cầu và
phản hồi của khách hàng. (Nguồn: Khảo sát thực tế) ...................................... 37
Biểu đồ 4.8: Trung bình đánh giá của khách hàng về nhóm hạt động chăm sóc
khách hàng. (Nguồn: Khảo sát thực tế) ............................................................ 39
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Tiến trình nghiên cứu (Nguồn: Nghiên cứu của tác giả) 15
Sơ đồ 3.2: Mô hình CSKH (Nguồn: Nghiên cứu tác giả) 17
Sơ đồ 4.1: Cơ cấu tổ chức. (Nguồn: Bộ phận văn phòng) 26
Sơ đồ 4.2: Mô hình hồi quy. 41
Sơ đố 5.1: Sơ đồ đề xuất xây dựng trang web. (Nguồn Th.S Trần Hải Hà) 49
vii
viii
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.3 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 2
1.6 BỐ CỤC ĐỀ TÀI ..................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG ............... 4
2.1 CÁC LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ............................................................ 4
2.1.1 Khách hàng và vai trò của khách hàng .............................................. 4
2.1.1.1 Khái niệm về khách hàng ........................................................... 4
2.1.1.2 Phân loại khách hàng .................................................................. 5
2.1.1.3 Vai trò của khách hàng ............................................................... 5
2.1.2 Khái niệm về chăm sóc khách hàng .................................................. 6
2.1.2.1 Khái niệm ................................................................................... 6
2.1.2.2 Vai trò của công tác chăm sóc khách hàng đối với doanh
nghiệp ..................................................................................................... 7
2.1.2.3 Các nguyên tắc chăm sóc khách hàng ........................................ 7
2.1.2.4 Các phƣơng thức chăm sóc khách hàng ................................... 10
2.1.2.5 Nội dung chăm sóc khách hàng ................................................ 10
2.1.2.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác chăm sóc khách hàng .... 11
2.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CSKH ........................................................................................................... 12
2.2.1 Năng lực phục vụ ............................................................................ 12
2.2.2 Sự thuận tiện .................................................................................... 13
2.2.3 Quản lý yêu cầu và phản hồi của khách hàng ................................. 13
2.2.5 Hoạt động chăm sóc khách hàng ..................................................... 13
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 15
3.1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 15
3.2 TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................ 15
3.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................................... 15
3.3.1 Xây dựng mô hình nghiên cứu cho đề tài ....................................... 15
ix
3.3.2 Thang đo dự thảo ............................................................................. 17
3.4 THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI ................................................................ 17
3.4.1 Mục tiêu bảng câu hỏi ..................................................................... 17
3.4.2 Nội dung bảng câu hỏi..................................................................... 17
3.4.3 Kết quả nghiên cứu sơ bộ ................................................................ 17
3.4.4 Thiết kế lại thang đo ........................................................................ 18
3.5 PHƢƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN ........................................ 20
3.5.1 Thu thập thông tin thứ cấp .............................................................. 20
3.5.2. Thu thập thông tin sơ cấp ............................................................... 20
3.5.2.1. Cách thức tiến hành ................................................................. 20
3.5.2.2 Mục tiêu khảo sát ..................................................................... 20
3.5.2.3 Nội dung câu hỏi điều tra khảo sát ........................................... 20
3.5.2.4 Đối tƣợng đƣợc điều tra khảo sát ............................................. 21
3.5.2.5 Phạm vi và phƣơng pháp khảo sát ............................................ 21
3.5.2.6 Phát phiếu điều tra khảo sát ...................................................... 21
3.5.2.7 Xác định nội dung cần phân tích .............................................. 21
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU
THÀNH ĐẠT ................................................................................................... 23
4.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ......................................... 23
4.1.1 Thông tin chung ............................................................................... 23
4.1.2 Lịch sử hình thành ........................................................................... 24
4.1.3 Ngành nghề kinh doanh ................................................................... 24
4.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ................................................ 25
4.1.3.1 Chức năng ................................................................................. 25
4.1.3.2 Nhiệm vụ và quyền hạn ............................................................ 25
4.1.4 Cơ cấu công ty ................................................................................. 26
4.2 PHÂN TÍCH SỐ LIỆU THỨ CẤP ........................................................ 27
4.2.1 Thực trạng hiệu quả về hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty
.................................................................................................................. 27
4.2.1.1 Năng lực phục vụ...................................................................... 27
4.2.1.2 Sự thuận tiện ............................................................................. 28
4.2.1.3 Quản lý yêu cầu và phản hồi của khách hàng .......................... 28
x
4.2.1.4 Dịch vụ khách hàng .................................................................. 29
4.2.1.5 Hoạt động chăm sóc khách hàng .............................................. 30
4.2.2 Phân tích thực trạng tình hình kinh doanh và sử dụng lao động của
công ty Xuất nhập khẩu Thành Đạt từ 2010 – 2012. ............................... 31
4.2.2.1 Thực trạng tình hình kinh doanh trong giai đoạn 2010 – 2012 31
4.2.2.2 Thực trạng tình hình sử dụng lao động của công ty từ 2010 –
2012 ...................................................................................................... 32
4.3 KẾT QUẢ KHẢO SÁT ......................................................................... 33
4.3.1 Thống kê mô tả ................................................................................ 33
4.3.2 Trung bình đánh giá của khách hàng về các nhân tố ...................... 35
4.3.3. Phân tích nhân tố EFA.................................................................... 39
4.3.4 Độ tin cậy Cronbach’s Alpha .......................................................... 40
4.3.5 Hồi quy đa biến ............................................................................... 41
4.3.6 Kiểm định Anova ............................................................................ 43
4.4 NHẬN XÉT CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CSKH TẠI
SHOWROOM CỦA CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THÀNH ĐẠT ..... 43
4.5 HẠN CHẾ ĐỀ TÀI ............................................................................... 44
CHƢƠNG 5 : MỘT SỐ GIẢ PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CSKH KHÁCH HÀNG TẠI SHOWROOM CỦA CÔNG TY XUẤT NHẬP
KHẨU THÀNH ĐẠT ...................................................................................... 46
5.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN .............................................................. 46
5.2 ĐỀ XUẤT PHƢƠNG PHÁP DỰA TRÊN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU46
5.2.1 Nhân tố năng lực phục vụ ................................................................ 46
5.2.2 Nhân tố quản lý yêu cầu và phản hồi .............................................. 48
5.2.3 Nhân tố dịch vụ khách hàng ............................................................ 48
5.2.4 Nhân tố sự thuận tiện. ...................................................................... 50
5.2.5 Nhân tố hoạt động CSKH ................................................................ 50
5.3. KẾT LUẬN ........................................................................................... 51
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 1 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thế giới ngày nay, đại đa số các doanh nghiệp thành công đều là
những doanh nghiệp thể hiện đƣợc năng lực khác biệt, vƣợt trội trong việc
phân loại và đáp ứng đúng nhu cầu của khách hàng. Vì vậy việc hoàn thiện
công tác quản lý và chăm sóc khách hàng đã và đang trở thành một vấn đề
ngày càng đƣợc các doanh nghiệp quan tâm, chú trọng. Tăng cƣờng hoàn thiện
công tác quản lý và chăm sóc khách hàng vừa có thể tránh mất mát một lƣợng
lớn khách hàng, mà có thể phục vụ khách hàng đƣợc tốt hơn, nâng cao lòng
trung thành của khách hàng. Có thể nói, vấn đề quản lý và chăm sóc khách
hàng rất quan trọng đối với doanh nghiệp, là mạch sống để doanh nghiệp tồn
tại và phát triển. Trong xu thế kinh doanh hiện tại, khi mà sự chênh lệch về
chất lƣợng, mẫu mã sản phẩm giữa các doanh nghiệp ngày càng đƣợc thu hẹp
thì sức cạnh tranh của bản thân sản phẩm không mang tính quyết định nữa.
Doanh nghiệp đã dần chuyển hƣớng sang chất lƣợng dịch vụ chăm sóc khách
hàng. Bởi lẽ, các khách hàng hiện nay không chỉ muốn mua sản phẩm tốt, rẻ
mà còn mong muốn đƣợc hƣởng chất lƣợng dịch vụ hậu mãi, bảo hành tốt
nhất, chuyên nghiệp. Chính vì thế, nhiều doanh nghiệp nhỏ với nguồn vốn và
nhân lực hạn chế muốn phát huy lợi thế của mình, thƣờng nghĩ đến khả năng
cá biệt hoá dịch vụ khách hàng. Mục đích của phƣơng châm này là đem lại
cho khách hàng cảm giác đặc biệt, đƣợc trân trọng. Không chỉ vậy, doanh
nghiệp cũng sẽ đƣợc hƣởng lợi bởi cảm giác đƣợc làm “khách hàng duy nhất”
sẽ dễ thúc đẩy khách hàng quay trở lại mua hàng, tiêu dùng nhiều hơn và giới
thiệu sản phẩm của doanh nghiệp tới bạn bè và ngƣời thân.
Hơn nữa, trong thời gian tham gia thực tập tại Showroom của Công ty
xuất nhập khẩu Thành Đạt – Showroom chuyên trƣng bày và bán các sản
phẩm trang trí nội thất chủ yếu đƣợc làm từ mây tre đan thì khách hàng chủ
yếu là những ngƣời có kinh tế khá giả và khó tính. Vì vậy, việc phục vụ, làm
hài lòng những vị khách hàng này là điều khá khó khăn, cho nên công tác
chăm sóc khách hàng phải đƣợc đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên thực tế tại
Showroom cho thấy công tác quan hệ và chăm sóc khách hàng chƣa thật sự
đƣợc công ty chú trọng, chƣa có một quy trình chuẩn mang lại sự hài lòng cho
khách hàng. Đó là tất cả những lý do tại sao tôi lựa chọn đề tài “Phân tích
những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng
tại Showroom của Công ty xuất nhập khẩu Thành Đạt” làm chuyên đề thực
tập tốt nghiệp của mình.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 2 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Về mặt lý luận: Nghiên cứu, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản
về công tác CSKH.
Về mặt thực tiễn: Đánh giá đúng thực trạng công tác CSKH tại
Showroom của công ty xuất nhập khẩu Thành Đạt. Căn cứ vào tình hình cạnh
tranh trong việc cung cấp các mặt hàng trang trí nội thất đặt biệt là các mặt
hàng về mây tre đan trong thời điểm hiện nay để thấy đƣợc những điểm mạnh,
điểm yếu của đơn vị, chỉ ra những ƣu điểm và hạn chế cần khắc phục trong
công tác CSKH của Showroom. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất một số giải
pháp mang tính hệ thống và khả thi nhằm hoàn thiện công tác CSKH trong
thời gian tới.
1.3 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng chính đƣợc nghiên cứu trong đề tài bao gồm các đối tƣợng
sau:
Nghiên cứu hệ thống, quy trình hoạt động chăm sóc khách hàng trong
công ty nhằm tìm hiểu, phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống
và quy trình đó.
Nghiên cứu nhân viên bán hàng của công ty nhằm tìm hiểu cách thức
thực hiện và triển khai quy trình hoạt động chăm sóc khách hàng cũng nhƣ
mức độ hài lòng về công tác chăm sóc khách hàng của công ty.
Nghiên cứu khách hàng của công ty nhằm thu thập thông tin, ý kiến phản
ánh về các hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu chủ yếu tập trung nghiên cứu công tác CSKH tại
Showroom của công ty. Bên cạnh đó tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng đến việc
cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thất đặc biệt là
các mặt hàng làm từ mây tre đan từ đó tìm ra những nhân tố ảnh hƣởng đến
hiệu quả hoạt động CSKH của công ty, nâng cao hiệu quả trong kinh doanh.
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu phục vụ cho đề tài này, cũng nhƣ đƣa
ra các nhận xét, đánh giá đúng đắn để tìm ra phƣơng hƣớng giải quyết vấn đề,
đề tài đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ sau: phƣơng pháp nghiên
cứu tại bàn (các tài liệu về chính sách), phƣơng pháp khảo sát và điều tra,
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 3 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, thống kê các số liệu bằng các phần mềm
tính toán chuyên dụng (Microsoft Excel, SPSS).
1.6 BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Báo cáo có kết cấu gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về chăm sóc khách hàng
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng
đối với Công ty xuất nhập khẩu Thành Đạt
Chƣơng 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng
tại Công ty xuất nhập khẩu Thành Đạt
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 4 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG
2.1 CÁC LÝ THUYẾT LIÊN QUAN
2.1.1 Khách hàng và vai trò của khách hàng
2.1.1.1 Khái niệm về khách hàng
Để có thể tồn tại, đứng vững và duy trì vị trí trên thị trƣờng, trƣớc tiên
các doanh nghiệp cần phải sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ thoả mãn
nhu cầu của thị trƣờng, đáp ứng các yêu cầu đòi hỏi của khách hàng, từ đó mới
thu lợi nhuận. Khách hàng chính là cái đích mà mọi doanh nghiệp muốn
hƣớng tới và cũng là một trong những yếu tố quyết định sự sống còn của
doanh nghiệp. Vì vậy, tất cả các doanh nghiệp đều tìm cách giữ và thu hút
thêm khách hàng cho mình bằng nhiều hình thức, thông qua nhiều công cụ
trong đó có các hoạt động CSKH. Đặc biệt trong môi trƣờng kinh doanh đầy
rủi ro và cạnh tranh khắc nghiệt nhƣ hiện nay thì việc thoả mãn các nhu cầu
của khách hàng thông qua hoạt động CSKH càng có vai trò vô cùng quan
trọng. Hoạt động này sẽ cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin quý giá,
kịp thời, giúp doanh nghiệp nhanh chóng vƣợt qua các đối thủ cạnh tranh để
đáp ứng các thị hiếu, nhu cầu phát sinh của khách hàng. Vậy khách hàng là
những ai?
Theo cách hiểu chung nhất của các nhà kinh tế, khách hàng là tất cả
những ngƣời (cá nhân, tập thể hay tổ chức) có nhu cầu và thực hiện trực tiếp
hoặc gián tiếp việc giao dịch mua bán hàng hoá hay dịch vụ với các cơ sở sản
xuất, doanh nghiệp, các cửa hàng… Phƣơng thức giao dịch của khách hàng có
thể là mua trực tiếp, ký hợp đồng mua bán, đƣa đơn đặt hàng, kiến nghị những
mặt hàng mới cần mua bán… Tuy nhiên, theo định nghĩa này thì khái niệm về
khách hàng chƣa thật đầy đủ vì chƣa tính đến những nhân viên làm việc trong
các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp hay các cửa hàng đó. Do vậy, khái niệm về
khách hàng có thể đƣợc nêu một cách khái quát hơn là: “Khách hàng là tất cả
những người chúng ta (doanh nghiệp…) phục vụ dù họ có trả tiền cho dịch vụ
của chúng ta hay không”.
Trong nền kinh tế thị trƣờng khách hàng có vị trí rất quan trọng, khách
hàng là Thƣợng Đế. Khách hàng là ngƣời cho ta tất cả. Tom Peters xem KH là
“tài sản làm tăng thêm giá trị”. Đó là tài sản quan trọng nhất mặc dù giá trị
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 5 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
của họ không có ghi trong sổ sách công ty. Vì vậy các công ty phải xem khách
hàng nhƣ là nguồn vốn cần đƣợc quản lý và phát huy nhƣ bất kỳ nguồn vốn
nào khác.
Peters Drucker [17, tr 21], cha đẻ của ngành quản trị cho rằng mục tiêu
của công ty là “tạo ra khách hàng”. Khách hàng là ngƣời quan trọng nhất đối
với chúng ta. Họ không phụ thuộc vào chúng ta mà chúng ta phụ thuộc vào họ.
Họ không phải là kẻ ngoài cuộc mà chính là một phần trong việc kinh doanh
của chúng ta. Khi phục vụ khách hàng, không phải chúng ta giúp đỡ họ mà họ
đang giúp đỡ chúng ta bằng cách cho chúng ta cơ hội để phục vụ.
2.1.1.2 Phân loại khách hàng
Gồm có các loại khách hàng sau:
Khách hàng cũ: là những khách hàng mà hợp tác với công ty lâu năm và
nhiều lần.
Khách hàng mới: là những khách hàng mới hợp tác với công ty lần đầu.
Khách hàng bên trong: Là những khách hàng trong nội bộ doanh nghiệp.
Khách hàng bên ngoài: Là những ngƣời mua và sử dụng sản phẩm, dịch
vụ của doanh nghiệp. Và cũng có thể là các cơ quan quản lý, các nhà đầu tƣ.
2.1.1.3 Vai trò của khách hàng
Giờ đây ta sống trong nền kinh tế khách hàng mà ở đó khách hàng là
vua. Đây là kết quả của tình trạng sản xuất dƣ thừa, chính khách hàng chứ
không phải hàng hoá mới khan hiếm cung. Nếu bạn không quan tâm đến
khách hàng của mình, ngƣời khác sẽ quan tâm. Các công ty cần phải xem
khách hàng của mình nhƣ một tài sản tài chính cần đƣợc quản lý và tối đa hoá
giống nhƣ mọi tài sản khác
Khách hàng có vai trò to lớn ảnh hƣởng đến việc tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Bởi vì khách hàng có quyền lựa chọn mua sản phẩm của bất kỳ
doanh nghiệp nào, đó là lý do tại sao có nhiều doanh nghiệp nói rằng : “ ngƣời
quan trọng nhất trong doanh nghiệp của chúng tôi là khách hàng ”. Nếu khách
hàng không thích các sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp, rất đơn giản họ
sẽ chọn sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp khác. Nếu số khách hàng làm
nhƣ vậy đủ lớn, họ có đủ sức mạnh để gây thiệt hại và thậm chí loại bỏ những
doanh nghiệp có sản phẩm không đƣợc thị trƣờng chấp nhận. Do đó, doanh
nghiệp phải lắng nghe cẩn thận những thông điệp mà khách hàng gửi đến
thông qua sự lựa chọn của họ.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 6 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
2.1.2 Khái niệm về chăm sóc khách hàng
2.1.2.1 Khái niệm
Thuật ngữ “CSKH” thƣờng đƣợc hiểu một cách không đầy đủ là sự chào
đón nhiệt tình đối với khách hàng của các nhân viên bán hàng. Tuy nhiên tiếp
xúc với khách hàng chỉ là một phần trong chiến lƣợc CSKH của doanh nghiệp.
Theo nghĩa tổng quát nhất, CSKH (hay dịch vụ khách hàng – Customer Care)
là tất cả những gì cần thiết mà doanh nghiệp phải làm để thỏa mãn nhu cầu và
mong đợi của khách hàng, tức là phục vụ khách hàng theo cách mà họ mong
muốn đƣợc phục vụ và làm những việc cần thiết để giữ các khách hàng mình
đang có.
Trên thực tế hiện nay có nhiều cách hiểu về dịch vụ chăm sóc khách
hàng. Chẳng hạn:
Dịch vụ CSKH là việc tiến hành công việc một cách trình tự cho phép
các vƣớng mắc của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ đƣợc xử lý có hiệu quả;
các thắc mắc đƣợc giải đáp lịch sự, các lo lắng đƣợc nhanh chóng giải tỏa; các
tài nguyên và dịch vụ sẵn sang đƣợc tiếp nhận. (Theo Clearlybusiness.com).
Dịch vụ CSKH là khả năng của một tổ chức luôn nhất quán trong công
việc dành cho khách hàng đúng những gì mà họ muốn và họ cần. (Theo
Tricare Management Activity).
Mặc dù nhiều cách hiểu, những điểm chung nổi bật qua các khái niệm đó
là điều luôn đề cao khách hàng, luôn hƣớng tới sự tỏa mãn nhu cầu, mong
muốn của khách hàng, làm hài lòng khách hàng.
Mối quan hệ giữa chăm sóc khách hàng và Marketing
Marketing là hoạt động quản lý của doanh nghiệp nhằm phát hiện và
thoả mãn các nhu cầu của khách hàng. Nếu xét theo quá trình quản trị
Marketing thì Marketing bao gồm tất cả mọi hoạt động từ nghiên cứu thị
trƣờng, phát hiện nhu cầu, thiết kế sản phẩm (sản phẩm cốt lõi, sản phẩm hiện
thực, sản phẩm bổ sung), định giá, xây dựng kênh phân phối và tổ chức các
hoạt động xúc tiến. CSKH là một hoạt động marketing và chỉ xuất hiện trong
một số khâu của quá trình đó. Theo xu hƣớng hiện nay, khi mà cạnh tranh về
giá cả và chất lƣợng dần dần giảm bớt thì khách hàng sẽ chuyển sự chú ý sang
các dịch vụ chăm sóc khách hàng. Khi đó công ty nào làm tốt công tác chăm
sóc khách hàng sẽ chiếm ƣu thế trên thị trƣờng.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 7 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Ngoài ra, CSKH cũng xuất hiện trong một số khâu khác nhƣ quá trình
xây dựng kênh phân phối, bán hàng trực tiếp, xác định cơ chế khuyến
mại…Trong việc xây dựng kênh phân phối, doanh nghiệp cần phải bảo đảm
mở rộng mạng lƣới đến mức tối đa, tạo điều kiện cho khách hàng có thể tiếp
cận dịch vụ dễ dàng. Trong khâu bán hàng trực tiếp, các nhân viên tiếp xúc
trực tiếp với khách hàng phải thực hiện tốt công tác CSKH.
Về mục đích, CSKH chỉ nhằm duy trì khách hàng hiện tại còn Marketing
thì liên quan đến cả việc duy trì khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng
mới.
2.1.2.2 Vai trò của công tác chăm sóc khách hàng đối với doanh nghiệp
Chăm sóc khách hàng có vai trò giữ mức doanh thu trong doanh nghiệp,
tạo dựng hình ảnh và uy tín trong doanh nghiệp. Điều mà khách hàng, dù là cá
nhân hay doanh nghiệp, đều mong muốn hơn cả từ hàng hoá hay dịch vụ họ
mua là chúng phải hoàn toàn đáng tin cậy. Điều này có nghĩa là một chƣơng
trình chăm sóc khách hàng, yếu tố sản phẩm thƣờng phải đƣợc đặt lên hàng
đầu và tiếp theo là yếu tố con ngƣời
Khi doanh nghiệp bị mất đi một khách hàng họ sẽ mất doanh thu và lợi
nhuận, uy tín doanh nghiệp giảm. Khi một khách hàng hài lòng về doanh
nghiệp họ sẽ nói với bốn ngƣời khác, khi không hài lòng họ sẽ nói với mƣời
ngƣời khác hoặc nhiều hơn. Vì vậy chăm sóc khách hàng ảnh hƣởng đến sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Giữ một khách hàng đang có thì dễ hơn
và rẻ hơn mƣời lần so với việc chinh phục đƣợc một khách hàng mới.
2.1.2.3 Các nguyên tắc chăm sóc khách hàng
Để đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh đề ra, trong hoạt động CSKH,
doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
+ Bán những thứ khách hàng cần.
+ Chăm sóc theo nhóm khách hàng.
+ Chăm sóc theo quá trình mua hàng.
Bán những thứ khách hàng cần
Mỗi sản phẩm, dịch vụ có những đặc điểm, tính năng khác nhau, đáp ứng
những nhu cầu, mục đích của những đối tƣợng khách hàng khác nhau. Vì vậy,
chu kỳ sống của sản phẩm, dịch vụ chỉ thực sự bắt đầu khi nó đáp ứng đƣợc
các mong muốn, đòi hỏi của khách hàng. Bán những thứ khách hàng cần chính
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 8 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
là tƣ tƣởng chủ đạo của Marketing hiện đại. Nắm bắt đƣợc tâm lý và mong
muốn của khách hàng là yếu tố quan trọng hàng đầu trong bất cứ chiến lƣợc
CSKH nào. Chỉ khi nào bạn biết đƣợc khách hàng thực sự mong muốn những
gì thì lúc đó bạn mới CSKH một cách hiệu quả và chu đáo nhất. Tuy rằng
những hoạt động CSKH chỉ nhằm gia tăng giá trị cho sản phẩm cốt lõi nhƣng
nó chỉ thực sự làm khách hàng hài lòng khi nó là cần thiết với khách hàng.
Doanh nghiệp không thể tự đề ra nội dung CSKH dựa trên suy nghĩ chủ quan
của mình mà cần phải dựa vào mong muốn của khách hàng: họ muốn đƣợc
phục vụ những gì và nhƣ thế nào? Liên quan đến nguyên tắc này, doanh
nghiệp cần xác định hai vấn đề: đó là nội dung và mức độ CSKH.
Nội dung CSKH phản ánh những hoạt động cụ thể mà doanh nghiệp sẽ
tiến hành để phục vụ khách hàng. Chẳng hạn: xây dựng những kế hoạch cụ thể
để CSKH, bắt đầu từ việc xây dựng CSDL khách hàng đầy đủ, đến việc phân
loại các nhóm khách hàng, hoặc xây dựng một trang Web riêng về CSKH,
giúp khách hàng có thể đặt hàng, thay đổi đơn hàng, thanh toán, tọa đàm…
qua mạng. Hay tổ chức các chƣơng trình giao lƣu, gặp gỡ với khách hàng hoặc
một nhóm khách hàng lớn để tạo môi trƣờng cho khách hàng và doanh nghiệp
gần gũi với nhau hơn, qua đó có cơ hội cho khách hàng bày tỏ những khó
khăn, thắc mắc hay những điểm chƣa hài lòng của họ. Qua đó doanh nghiệp có
thể nắm đƣợc chính xác các thông tin phản hồi từ phía khách hàng, trên cơ sở
đó có những điều chỉnh cho phù hợp. Mức độ CSKH thể hiện các chỉ số về
chất lƣợng, khối lƣợng, quy mô, tần suất… tiến hành các hoạt động trên. Một
hội nghị khách hàng có thể gồm vài chục hay vài trăm khách hàng, có thể
đƣợc tổ chức nửa năm một lần hay cả năm một lần. Quà kỷ niệm cho khách
hàng nhân dịp năm mới có thể chỉ là một tấm bƣu thiếp, một cuốn lịch nhƣng
cũng có thể là một món quà đắt tiền hơn. Dĩ nhiên, nội dung CSKH càng đa
dạng và mức độ càng lớn thì khách hàng càng hài lòng. Tuy nhiên việc thực
hiện một chƣơng trình CSKH còn phụ thuộc vào khả năng của doanh nghiệp
(nguồn lực tài chính, nhân sự…) có nghĩa là phải đảm bảo kế hoạch CSKH có
tính khả thi. Thông thƣờng doanh nghiệp sẽ quyết định về nội dung và mức độ
CSKH dựa theo các yếu tố sau:
– Nhu cầu của khách hàng
– Hoạt động CSKH của đối thủ cạnh tranh
– Khả năng đáp ứng của bản thân doanh nghiệp
Chăm sóc theo nhóm khách hàng
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 9 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Nhu cầu của khách hàng về cách thức phục vụ cũng nhƣ nhu cầu về sản
phẩm rất phong phú và đa dạng. Nếu đáp ứng tất cả các nhu cầu đó, doanh
nghiệp sẽ phải tốn kém chi phí lớn mà lại lãng phí không cần thiết. Mỗi nhóm
khách hàng có một số nhu cầu nhất định. Phân nhóm khách hàng, tìm hiểu
chính xác nhu cầu của từng nhóm, doanh nghiệp vừa có thể làm hài lòng các
nhóm khách hàng vừa hạn chế đƣợc chi phí. Trong hoạt động CSKH, các
doanh nghiệp thƣờng dành sự chăm sóc đặc biệt cho nhóm khách hàng lớn.
Theo quy luật Pareto 80:20, quy luật phổ biến trong hoạt động kinh tế, 20%
lƣợng khách hàng đem lại 80% doanh thu (lợi nhuận). 20% này có vai trò
quan trọng với doanh nghiệp. Mỗi quyết định tiếp tục hay rút lui khỏi thƣơng
vụ làm ăn với doanh nghiệp của họ đều ảnh hƣởng lớn tới kết quả kinh doanh.
Giữ đƣợc 20% này, doanh nghiệp sẽ duy trì đƣợc lƣợng doanh thu (lợi nhuận)
tƣơng đối ổn định. Chính vì vậy, căn cứ vào báo cáo về doanh thu (lợi nhuận)
cuối mỗi kỳ, doanh nghiệp phải xác định chính xác lƣợng 20% khách hàng lớn
để ƣu tiên chăm sóc. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể đi sâu xác định 10% hay
5% khách hàng lớn nhất đƣợc đặc biệt quan tâm.
Chăm sóc theo các giai đoạn của quá trình mua hàng
Quá trình mua hàng thƣờng đƣợc chia thành 3 giai đoạn: giai đoạn trƣớc
mua hàng, giai đoạn quyết định mua hàng và giai đoạn sau mua hàng. Công
tác CSKH cần phải đƣợc thực hiện ở cả 3 giai đoạn trên nhƣng nội dung và
phƣơng thức thực hiện thì thay đổi tuỳ theo từng giai đoạn.
Giai đoạn trước mua hàng
Ở giai đoạn này, nhu cầu không nhất thiết phát sinh từ phía khách hàng
mà doanh nghiệp có thể chủ động kích thích làm phát sinh mong muốn có
đƣợc sản phẩm, dịch vụ. Doanh nghiệp có thể thông qua hình thức tiếp thị trực
tiếp, qua tờ rơi, qua direct mail… để cung cấp thông tin cho khách hàng. Nội
dung CSKH trong giai đoạn này là giới thiệu về đặc điểm, giá cƣớc, chất
lƣợng của sản phẩm, các tiện ích đem lại, hƣớng dẫn sử dụng…
Giai đoạn quyết định mua hàng
Sau khi đánh giá lựa chọn, khách hàng đi tới quyết định mua. Tuy nhiên,
từ quyết định mua đến mua hàng còn có các cản trở nhƣ: các điều kiện mua
hàng, địa điểm mua hàng, phƣơng thức thanh toán, các dịch vụ hậu mãi…Để
thúc đẩy quá trình mua hàng, doanh nghiệp cần loại bỏ các cản trở từ phía bản
thân doanh nghiệp bằng cách bố trí các điểm bán hàng thuận tiện đi lại,
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 10 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
phƣơng thức thanh toán đa dạng, nội dung các dịch vụ hậu mãi phong phú hấp
dẫn…
Một cản trở khác đối với quyết định mua hàng xuất phát từ chính khách
hàng, từ sự “khó tính” của họ. Để tạo đƣợc cảm tình trong lòng khách hàng,
doanh nghiệp phải tạo ra một không gian bán hàng khang trang, sạch sẽ, cơ sở
vật chất đầy đủ, tiện nghi, nhân viên bán hàng niềm nở, nhiệt tình, am hiểu về
sản phẩm, kỹ năng thao tác thuần thục, nhanh nhẹn… Công tác CSKH trong
giai đoạn này phải chú trọng tạo ra sự thoải mái và thuận tiện tối đa cho khách
hàng khi mua sản phẩm.
Giai đoạn sau khi mua hàng
Không phải sau khi mua hàng thì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và
khách hàng cũng chấm dứt hay công tác CSKH đã hoàn thành. Bất kỳ một
khách hàng nào khi mua hàng cũng đều coi trọng công tác chăm sóc sau bán
hàng của doanh nghiệp và lấy đó là một tiêu chí để chọn lựa. Các hoạt động
CSKH ở giai đoạn này tập trung vào việc tƣ vấn, giúp đỡ khách hàng trong khi
sử dụng sản phẩm, dịch vụ và xây dựng mối quan hệ giữa khách hàng và
doanh nghiệp, nâng cao khả năng khách hàng sẽ trở lại với doanh nghiệp trong
lần tới.
2.1.2.4 Các phương thức chăm sóc khách hàng
Các phƣơng thức CSKH hiện đƣợc các doanh nghiệp thực hiện rất phong
phú, mỗi phƣơng thức có một ƣu điểm hay nhƣợc điểm nhất định. Để lựa chọn
phƣơng thức phù hợp nhất các doanh nghiệp phải căn cứ vào yêu cầu cũng
nhƣ nguồn lực của mình. Có thể chia các phƣơng thức CSKH gồm 4 loại sau:
– Chăm sóc trực tiếp, tập trung
– Chăm sóc trực tiếp, phân tán tại các địa điểm bán hàng
– Chăm sóc trực tiếp, phân tán tại địa chỉ của khách hàng
– Chăm sóc gián tiếp
2.1.2.5 Nội dung chăm sóc khách hàng
Song song với mức độ cạnh tranh ngày càng gia tăng trên thị trƣờng, nội
dung các hoạt động CSKH mà các công ty ngày nay đƣa ra cũng ngày càng
phong phú, đa dạng. Thật khó có thể liệt kê và phân loại các hoạt động đó rõ
ràng, chính xác. Ở mức độ tƣơng đối, bài viết sẽ nghiên cứu các nội dung
CSKH theo các nhóm hoạt động sau:
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 11 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
– Các hoạt động mang lại sự thuận tiện
– Các hoạt động liên quan tới yếu tố con ngƣời
– Các hoạt động CSKH khác
Các hoạt động mang lại sự thuận tiện: Nhƣ chọn địa điểm bán hàng,
bố trí nơi bán hàng thích hợp, giờ mở cửa phù hợp với thời gian của khách
hàng, giao hàng đến tận nhà cho khách hàng quen, điều kiện đổi hàng đơn
giản, chấp nhận nhiều hình thức thanh toán, bố trí một đƣờng dây nóng để
khách hàng có thể hỏi đáp hay yêu cầu tƣ vấn 24/24h, xây dựng một trang
Web giúp khách hàng tìm hiểu về sản phẩm, đặt hàng, thanh toán, thay đổi đặt
hàng ngay ở nhà…Tất cả các hoạt động này đều tạo điều kiện cho khách hàng
dễ dàng đến với sản phẩm, với nhà cung cấp, thuận lợi trong mua bán và tiêu
dùng sản phẩm.
Các hoạt động liên quan đến yếu tố con ngƣời: thể hiện qua kỹ năng,
trình độ, thái độ, hành vi của các nhân viên. Sự am hiểu tƣờng tận về công
dụng, chức năng, đặc tính, cách sử dụng… của sản phẩm, thao tác thuần thục
khi cung cấp dịch vụ, thái độ niềm nở, thân thiện khi tiếp xúc. Tất cả các hoạt
động đó của nhân viên đều tác động tích cực đến khách hàng. Chúng làm cho
khách hàng có cảm nhận tốt hơn về chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ và cảm thấy
đƣợc coi trọng.
Ngoài các hoạt động đem lại cho khách hàng sự thuận tiện và các hoạt
động liên quan tới yếu tố con ngƣời, CSKH cũng bao gồm rất nhiều hoạt động
khác. Chẳng hạn tặng quà, hỏi thăm nhân những dịp đặc biệt, tổ chức hội nghị
khách hàng theo định kỳ, gửi mẫu sản phẩm mới để khách hàng dùng
thử…Các hoạt động này nhằm tăng cƣờng mối quan hệ thân thiết với khách
hàng, để khách hàng biết rằng họ đƣợc doanh nghiệp quan tâm mọi nơi, mọi
lúc.
2.1.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác chăm sóc khách hàng
Yếu tố luật pháp và quản lý của Nhà nƣớc
Môi trƣờng pháp lý của Việt Nam trong thời gian qua đã có nhiều
chuyển biến sâu sắc, từng bƣớc đƣợc xây dựng và hoàn thiện. Nhiều văn bản
quy phạm pháp luật quan trọng đã đƣợc Chính phủ ban hành theo hƣớng tăng
cƣờng hiệu lực và hiệu quả quản lý Nhà nƣớc, từng bƣớc mở cửa thị trƣờng,
đẩy mạnh cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế. Bên cạnh đó, với chủ trƣơng
hội nhập, Việt Nam cũng đang tích cực mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế thông
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 12 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
qua việc ký kết những hiệp định song phƣơng và đa phƣơng với nguyên tắc
tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, cùng có lợi, phù hợp với pháp luật
Việt Nam và công ƣớc quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập. Môi trƣờng
pháp lý về đã tạo đƣợc một hành lang pháp lý đồng bộ, rõ ràng, minh bạch cho
các hoạt động kinh doanh theo quy định bộ luật chung trong nƣớc, phù hợp
với luật thông lệ quốc tế về kinh doanh.
Sự tham gia ngày càng nhiều của các nhà cung cấp
Trong môi trƣờng kinh tế thị trƣờng có sự tham gia của nhiều nhà cung
cấp, bất cứ một doanh nghiệp hay tổ chức nào, dù kinh doanh với mục đích gì,
cũng đều phải tự đổi mới để thu hút đƣợc đối tƣợng khách hàng của mình.
Công tác CSKH từ đó cũng bị ảnh hƣởng.
Sự thay đổi tâm lý tiêu dùng của khách hàng
Đối diện với một nền kinh tế đang có nhiều thay đổi, phát triển ở mức
thấp, những đối thủ cạnh tranh vô cùng tinh tế với sự thặng dƣ công suất trong
nhiều lĩnh vực, tất cả những yếu tố đó làm thay đổi tâm lý tiêu dùng của khách
hàng. Khách hàng trở nên khắt khe và khó tính hơn trong việc lựa chọn tiêu
dùng sản phẩm của doanh nghiệp này hay doanh nghiệp khác. Điều đó đặt các
doanh nghiệp trƣớc những thách thức vô cùng phức tạp để có thể giữ vững
khách hàng hiện tại và thu hút các khách hàng mới.
2.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CSKH
2.2.1 Năng lực phục vụ
Năng lực phục vụ: Nói lên trình độ chuyên môn để thực hiện dịch vụ.
Khả năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng, nhân viên
trực tiếp thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu để nắm bắt thông tin liên
quan cần thiết cho việc phục vụ khách hàng.
Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp và nhƣ đã
phân tích, tất cả các vấn đề về chất lƣợng và thoả mãn khách hàng đều phụ
thuộc vào nhân viên có thực hiện tốt công việc không. Một vấn đề nổi cộm mà
các nhà quản lý phải đối mặt là làm sao để tạo động lực cho nhân viên để họ
thực hiện công việc đạt tiêu chuẩn yêu cầu.
Trƣớc hết, các nhà quản lý cần phải tạo động lực làm việc cho nhân viên
và huy động các kỹ năng và kiến thức của nhân viên. Tạo điều kiện để nhân
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 13 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
viên tham gia thảo luận về chất lƣợng và vấn đề chăm sóc khách hàng cũng
nhƣ tìm ra giải pháp cho các vấn đề của chính họ.
2.2.2 Sự thuận tiện
Sự thuận tiện: Các hoạt động tạo điều kiện cho khách hàng dễ dàng đến
với sản phẩm, với nhà cung cấp, thuận lợi trong mua bán và tiêu dùng sản
phẩm.
Sự thuận tiện có vai trò quan trọng trong việc tạo động lực mua hàng của
khách hàng. Để thúc đẩy quá trình mua hàng, doanh nghiệp cần loại bỏ các
cản trở từ phía bản thân doanh nghiệp bằng cách bố trí các điểm bán hàng
thuận tiện đi lại, phƣơng thức thanh toán đa dạng, nội dung các dịch vụ hậu
mãi phong phú hấp dẫn…
2.2.3 Quản lý yêu cầu và phản hồi của khách hàng
Quản lý yêu cầu và phản hồi của khách hàng: Quản lý việc tiếp nhận
các yêu cầu, phản hồi của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ của
doanh nghiệp và giải quyết các khiếu nại.
Giải quyết thoả đáng các phản hồi đƣợc ghi nhận từ nhiều đƣờng thông
tin khác nhau của khách hàng đối với công ty.
2.2.4 Dịch vụ khách hàng
Dịch vụ khách hàng: Là một hệ thống đƣợc tổ chức để tạo ra một mối
liên kết mang tính liên tục từ khi tiếp xúc với khách hàng lần đầu tiên cho đến
khi sản phẩm đƣợc giao, nhận và đƣợc sử dụng, nhằm làm thoả mãn nhu cầu
của khách hàng một cách liên tục.
Khi mà chƣa có Website, chăm sóc khách hàng chỉ đơn thuần là tƣ vấn
trực tiếp cho khách hàng thông tin về sản phẩm nếu khách hàng có nhu cầu.
Nhƣng nhƣ vậy, công ty chỉ có thể hỗ trợ một lƣợng khách hàng nhất định vì
số lƣợng khách hàng biết đến công ty hay sản phẩm của công ty còn hạn chế.
Vì vậy Webside giới thiệu sản phẩm và hình ảnh của công ty chính thức đi vào
hoạt động. Trên Webside, hệ thống CSKH đƣợc xây dựng, việc CSKH sẽ đạt
đƣợc quy mô lớn và có chuyên nghiệp hơn.
2.2.5 Hoạt động chăm sóc khách hàng
Chăm sóc khách hàng (hay dịch vụ khách hàng – Customer Care): là
tất cả những gì cần thiết mà doanh nghiệp phải làm để thỏa mãn nhu cầu và
mong đợi của khách hàng, tức là phục vụ khách hàng theo cách mà họ mong
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 14 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
muốn đƣợc phục vụ và làm những việc cần thiết để giữ các khách hàng mình
đang có.
Nhƣ vậy chăm sóc khách hàng là một bộ phận quan trọng của lý thuyết
Marketing. Trƣớc hết, chăm sóc khách hàng là một bộ phận cấu thành của sản
phẩm cung cấp cho khách hàng. Trong 3 cấp độ của sản phẩm thì cấp độ 3 này
chính là vũ khí cạnh tranh của công ty. Các dịch vụ chăm sóc khách hàng của
cấp độ này sẽ ngày càng phong phú cùng với mức độ cạnh tranh trên thị
trƣờng. Cạnh tranh hiện nay không chỉ là cạnh tranh về sản phẩm mà công ty
làm ra tại nhà máy của mình mà về cả các dịch vụ góp phần làm cho sản phẩm
hoàn chỉnh. Một trong những dịch vụ đó tức là làm tốt công tác chăm sóc
khách hàng. Chăm sóc khách hàng không có nghĩa là nếu với một sản phẩm
hay dịch vụ tồi mà có công tác chăm sóc khách hàng tốt thì vẫn giữ đƣợc
khách hàng.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 15 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Đề tài là một nghiên cứu tổng thể tình hình hoạt động CSKH tại
Showroom của Công ty Xuất nhập khẩu Thành Đạt. Phân tích tổng quát và chi
tiết thực trạng hiệu quả hoạt động CSKH của công ty. Từ đó đƣa ra các giải
pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động CSKH cho công ty.
3.2 TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU
Sơ đồ 3.1: Tiến trình nghiên cứu (Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
3.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.3.1 Xây dựng mô hình nghiên cứu cho đề tài
Từ những khái niệm đƣợc nêu trong Chƣơng 2, nghiên cứu từ những bài
viết trƣớc liên quan đến vấn đề CSKH nhƣ luận văn “Công tác CSKH tại viễn
thông Hà Nội” của Thạc sĩ Nguyễn Thị Vũ Hồng, “Xây dựng hệ thống CSKH
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 16 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
trên web” của Thạc sĩ Trần Hải Hà, tuy nhiên các bài viết trƣớc đều là các bài
luận mang tính định tính, chƣa có bài viết nào đến tầm nghiên cứu khoa học và
mô hình nghiên cứu, cùng với việc tham khảo ý kiến cùng sơ đồ nghiên cứu
của giáo viên hƣớng dẫn Thạc sĩ Trần Phi Hoàng ngƣời viết xây dựng các
nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động CSKH của công ty bao gồm 5 nhân
tố: Năng lực phục vụ, sự thuận tiện, quản lý yêu cầu và phản hồi của khách
hàng, dịch vụ khách hàng và hoạt động CSKH. Các nhân tố đƣợc xây dựng
phù hợp với thực trạng tại showroom của công ty.
Mô hình nghiên cứu đã đƣợc Thạc sĩ Trần Phi Hoàng nghiên cứu sơ bộ,
chạy thử và thông qua.
Nhân tố Năng lực phục vụ đƣợc hình thành từ các khái niệm về CSKH,
trong nội dung CSKH có các hoạt động liên quan đến con ngƣời đƣơc thể hiện
qua kỹ năng, trình đô, hành vi của nhân viên. Sự am hiểu tƣờng tận về công
dụng, chức năng, đặc tính, cách sử dụng… của sản phẩm, thao tác thuần thục
khi cung cấp dịch vụ, thái độ niềm nở, thân thiện khi tiếp xúc… tất cả các hoạt
động đó của nhân viên đều tác động tích cực đến khách hàng. Chúng làm cho
khách hàng có cảm nhận tốt hơn về chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ và cảm thấy
đƣợc coi trọng, điều đó sẽ khiến họ hài lòng. Trong nôị dung CSKH các hoạt
động mang lại sự thuận tiện nhƣ địa điểm bán hàng,bố trí nơi bán, giờ mở cửu,
điều kiện đổi hàng, hình thức thức thanh toán… Tất cả các hoạt động này đều
tạo điều kiện cho khách hàng dễ dàng đến với sản phẩm, với nhà cung cấp,
thuận lợi trong mua bán và tiêu dùng sản phẩm. Quản lý yêu cầu và phản hồi
của khách hàng là quản lý các yêu cầu và giả quyết thỏa đáng các phản hồi của
khách hàng đƣợc ghi nhận từ nhiều đƣờng thông tin khác nhau về công ty,
hoạt động này giúp khách hàng dễ dàng đƣa ra những thông tin phản hồi cho
công ty cũng nhƣ tao sự liên kết giữa công ty và khách hàng, thể hiện sự quan
tâm, tạo sự hài lòng cho khách hàng. CSKH qua website là một hoạt động đã
khá phổ biến trong những năm gần đây khi mà công nghệ thông tin bùng nổ,
khi trên website hệ thống CSKH đƣợc xây dựng, việc CSKH sẽ đạt đƣợc quy
mô lớn hơn và chuyên nghiệp hơn, tạo sự gần gũi khi khách hàng có thể tìm
kiếm những thông tin dễ dàng hơn bao giờ hết. Các hoạt động CSKH nhƣ gửi
quà tặng, hỏi thăm khách hàng, tổ chức hội nghị khách hàng,gửi mẫu sản pẩm
mới dùng thử sẽ là hoạt động trọng tâm mang lái sự ài lòng và hiệu quả cho
hoạt động CSKH.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 17 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Sơ đồ 3.2: Mô hình CSKH (Nguồn: Nghiên cứu tác giả)
3.3.2 Thang đo dự thảo
Trên cơ sở mô hình nghiên cứu, tác giả xây dựng thang đo sự hài lòng
của khách hàng về hoạt động CSKH tại công ty gồm 5 nhân tố, tƣơng ứng với
21 biến quan sát (Kính mời thầy cô xem Bảng câu hỏi trong Phiếu khảo sát
thuộc Phụ lục 1):
(1) Năng lực phục vụ: 4 biến quan sát;
(2) Sự thuận tiện: 5 biến quan sát;
(3) Quản lý yêu cầu và phản hồi của khách hàng: 4 biến quan sát;
(4) Dịch vụ khách hàng: 5 biến quan sát;
(5) Hoạt động chăm sóc khách hàng: 3 biến quan sát.
3.4 THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI
3.4.1 Mục tiêu bảng câu hỏi
Thứ nhất, tìm hiểu sự hài lòng của khách hàng về hoạt động CSKH tại
Showroom của công ty.
Thứ hai, kiểm định các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động CSKH.
Thứ ba, kiểm định mỗi tƣơng quan giữa các yếu tố nghiên cứu và đánh
giá chung của khách hàng.
3.4.2 Nội dung bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi sơ bộ ( Kính mời quý thầy/cô xem phụ lục 1).
3.4.3 Kết quả nghiên cứu sơ bộ
Năng lực phục vụ
Sự thuận tiện
Quản lý yêu cầu và phản
hồi
Dịch vụ khách hàng
Hoạt động chăm sóc khách
hàng
CSKH
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 18 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Dựa vào các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động CSKH, mô hình nghiên
cứu gồm 5 nhóm yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động CSKH và xây
dựng thang đo gồm 21 biến quan sát, sau đó tiến hành khảo sát sơ bộ 30 khách
hàng mua sắm tại Showroom của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Xuất nhập
khẩu Thành Đạt, địa chỉ số 21, Nguyễn Cƣ Trinh, Quận 1. Kết quả khảo sát
đƣợc nhập liệu và dùng hệ số Cronbach’s Alpha kiểm định thang đo. (Kết quả
kiểm định được trình bày chi tiết tại phụ lục 2).
Kiểm định thang đo năng lực phục vụ: Theo kết quả kiểm định, hệ số
Cronbach’s Alpha bằng 0.955 , tất cả 4 biến quan sát của nhóm thang đo năng
lực phục vụ là rất tốt và đều có thể sử dụng hết, không loại biến nào.
Kiểm định thang đo sự thuận tiện: Theo kết quả kiểm định, hệ số
Cronbach’s Alpha bằng 0.845, tất cả 5 biến quan sát của nhóm thang đo sự
thuận tiện là rất tốt và đều có thể sử dụng hết, không loại biến nào.
Kiểm định thang đo tiếp nhận yêu cầu và phản hồi: Theo kết quả
kiểm định, hệ số Cronbach’s Alpha = 0.760,3 biến quan sát của nhóm thang
đo tiếp nhận yêu cầu và phản hồi là rất tốt và đều có thể sử dụng hết, loại biến
tiếp nhận yêu cầu và phản hồi.
Kiểm định thang đo dịch vụ khách hàng: Theo kết quả kiểm định, hệ
số Cronbach’s Alpha = 0.909, tất cả 5 biến quan sát của nhóm thang đo là rất
tốt và đều có thể sử dụng hết, không loại biến nào.
Kiểm định thang đo hoạt động CSKH: Theo kết quả kiểm định, hệ số
Cronbach’s Alpha = 0.851, tất cả 3 biến quan sát của nhóm thang đo là rất tốt
và đều có thể sử dụng hết, không loại biến nào.
Nhận xét: Sau khi dùng hệ số Cronbach’s Alpha để kiểm định thang đo
nhóm yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động CSKH, kết quả cho thấy tất cả
các thang đo đều có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 nên các thang đo này
đều có thể sử dụng đƣợc. Trong 5 nhóm yếu tố quan sát với 21 biến thì có 1
biến bị loại (tiếp nhận yêu cầu và phản hồi), còn lại 20 biến đƣợc chấp nhận.
3.4.4 Thiết kế lại thang đo
Sau khi hoàn thành việc kiểm định thang đo sơ bộ và loại đi 1 biến quan
sát không cần thiết. Nhƣ vậy, bộ thang đo hiệu quả hoạt động CSKH gồm 5
nhóm yếu tố với 20 biến quan sát sẽ đƣợc thiết kế lại để điều tra chính thức lại
tại Showroom của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Xuất nhập khẩu Thành Đạt.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 19 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Bảng 3.1: Thang ðo nhóm các yếu tố ảnh hýởng ðến mức ðộ hài
lòng của khách hàng ðối với Showroom của Công ty Trách nhiệm Hữu
hạn Xuất nhập khẩu Thành Ðạt (Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
STT Mã
hóa Nội dung
NHÓM BIẾN NĂNG LỰC PHỤC VỤ
1 PV1 Nhân viên niềm nở, thân thiện với khách hàng.
2 PV2 Nhân viên am hiểu về sản phẩm bán.
3 PV3 Nhân viên có kỹ năng cao.
4 PV4 Nhân viên có thao tác thuần thục khi cung cấp dịch vụ.
NHÓM BIẾN SỰ THUẬN TIỆN
5 TT1 Địa điểm bán hàng thuận tiện.
6 TT2 Showroom đƣợc bố trí thích hợp.
7 TT3 Thời gian hoạt động phù hợp.
8 TT4 Điệu kiện đổi hàng thuận tiện.
9 TT5 Hình thức thanh toán đa dạng, thuận tiện.
NHÓM BIẾN QUẢN LÝ YÊU CẦU VÀ PHẢN HỒI
10 YC2 Hỗ trợ thông tin và giải đáp thắc mắc, khiếu nại của khách
hàng tốt.
11 TC3 Tƣ vấn, giúp đỡ khách hàng trong khi sử dụng sản phẩm
tốt.
12 YC4 Giải quyết khiếu nại tốt.
NHÓM BIẾN DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
13 DV1 Hỗ trợ tƣ vấn qua web, điện thoại tốt.
14 DV2 Hỗ trợ đặt hàng, thang toán, thay đổi đặt hàng qua mạng
tốt.
15 DV3 Trang web hỗ trợ khách hàng góp ý kiến tốt.
16 DV4 Trang web hỗ trợ tìm hiểu về sản phẩm tốt.
17 DV5 Giao hàng tận nơi tốt.
NHÓM BIẾN HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
18 CS1 Gửi quà tặng và hỏi thăm khách hàng nhân những dịp đặc
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 20 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Sau khi hoàn thành bảng câu hỏi mới, tiến hành việc khảo sát chính thức.
Kích thƣớc mẫu đƣợc xác định là 120, theo công thức: n > m*5 = 100, với m
là tổng số biến quan sát, m = 20. Đối tƣợng khảo sát là khách hàng cá nhân tại
Showroom của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Xuất nhập khẩu Thành Đạt. Kết
quả thu về với 120 phiếu hợp lệ.
3.5 PHƢƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
3.5.1 Thu thập thông tin thứ cấp
Để thu thập thông tin thứ cấp, ngƣời viết tiến hành nghiên cứu về đề tài
và về công ty. Từ đó, tìm hiểu về các nội dung cần thu thập về công ty và bắt
đầu xin số liệu về các nội dung đó tại các bộ phận của công ty nhƣ hành chính
– nhân sự, kinh doanh, kế toán… sau đó tham khảo ý kiến trực tiếp của những
ngƣời có kinh nghiệm trong công ty về tình hình hoạt động CSKH trong thời
gian qua.
3.5.2. Thu thập thông tin sơ cấp
3.5.2.1. Cách thức tiến hành
Sau khi tìm hiểu và lựa chọn đề tài “Phân tích những nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng tại Showroom của
Công ty Xuất nhập khẩu Thành Đạt”, ngƣời viết tiến hành thiết kế bảng câu
hỏi khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về hoạt động CSKH của công ty,
sau đó phát phiếu điều tra cho đối tƣợng là khách hàng của Shoroom.
Thông qua các buổi bán hàng tại Showroom và gặp trực tiếp đối tƣợng
khảo sát, phát phiếu khảo sát và nhờ đối tƣợng này điền đầy đủ thông tin cần
thiết.
3.5.2.2 Mục tiêu khảo sát
Đánh giá mức độ hài lòng và chƣa hài lòng của khách hàng đối với công
tác CSKH của công ty. Thông qua đó tìm hiểu các yếu tố tác động đến hiệu
quả hoạt động CSKH của nhân viên tại công ty.
3.5.2.3 Nội dung câu hỏi điều tra khảo sát
biệt.
19 CS2 Tổ chức hội nghị khách hàng theo định kỳ.
20 CS3 Gửi mẫu sản phẩm mới cho khách hàng dùng thử.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 21 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Phiếu khảo sát phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động chăm sóc khách hàng tại Showroom của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn
Xuất nhập khẩu Thành Đạt (Phụ lục 3).
3.5.2.4 Đối tượng được điều tra khảo sát
Toàn thể khách hàng tại Showroom của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn
Xuất nhập khẩu Thành Đạt.
3.5.2.5 Phạm vi và phương pháp khảo sát
Phạm vi khảo sát: Khách hàng tại Showroom của công ty.
Phƣơng pháp: Sử dụng phiếu khảo sát bao gồm bảng câu hỏi. Trong đó,
câu hỏi khảo sát gồm 2 loại thang đo:
Định tính: Thang đo danh nghĩa để phân loại lựa chọn của đối tƣơng
đƣợc khảo sát và đánh giá mức độ quan tâm của đối tƣợng thông qua thang đo
thứ bậc.
Định lƣợng: Đánh giá mức độ hài lòng với thang đo khoảng cách 5 mức
độ.
3.5.2.6 Phát phiếu điều tra khảo sát
Thời gian phát bảng khảo sát: 12/01/2013 – 22/01/2013
Thời gian thu thập bảng khảo sát: 12/01/2013 – 22/01/2013
Thời gian xử lý thông tin: 10/03/2013 – 20/03/2013
Số lƣợng bảng khảo sát phát ra: 120 bảng
Số lƣợng bảng khảo sát thu về: 120 bảng
3.5.2.7 Xác định nội dung cần phân tích
Thống kê mô tả
Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha tổng thể
Phân tích nhân tố EFA
Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha từng nhóm nhân tố
Mô hình hồi quy
Phân tích phƣơng sai ANOVA, kiểm định các giả thiết
Dƣa trên cơ sơ ly luân đa trinh bay trong Chƣơng 2 và phƣơng pháp
nghiên cứu trong Chƣơng 3, sau đây ngƣời viết se đi vao phân tich tình hình
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 22 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
hoạt động CSKH và các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động CSKH thông
qua nôi dung đƣơc trinh bay ơ chƣơng 4: “Phân tích những nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng tại Showroom của
Công ty Xuất nhập khẩu Thành Đạt”.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 23 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THÀNH ĐẠT
4.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
4.1.1 Thông tin chung
Tên công ty : Công ty Xuất Nhập Khẩu Thành Đạt
Địa chỉ : 121 Nguyễn Cƣ Trinh, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : 38386912/13/14
Fax : 38386686
Website: www.tdtc.com.vn
Logo công ty:
Giao diện trang chủ:
Xuất khẩu các sản phẩm trang trí nội thất, vật dụng bàn ăn bằng vải tre &
các sản phẩm thủ công mỹ nghệ khác.
Tất cả các sản phẩm của Thành Đạt đƣợc sản xuất bằng một chất liệu tre
mới hình thành từ ứng dụng tinh tế, sáng tạo của phƣơng pháp dệt thủ công và
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 24 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
nguyên liệu tre truyền thống. Điểm đặc biệt trong ứng dụng này chính là sự
kết hợp giữa sợi tre ngang và sợi chỉ dọc để tạo ra những vật dụng đa dạng,
độc đáo dùng trong cuộc sống hằng ngày nhƣ khăn lót khay, khăn trải bàn,
rèm cửa sổ, quạt trang trí, bao gối...
Ngoài dòng sản phẩm chính nói trên, Công ty Thành Đạt còn phát triển
dòng sản phẩm phụ trợ khác là thiệp giấy cắt.
4.1.2 Lịch sử hình thành
Công ty Thành Đạt đƣợc thành lập vào năm 1998 với trụ sở đầu tiên tại
đƣờng Hàn Thuyên, Q.3.
Năm 2002, công ty liên kết với tập đoàn Daroga (Mỹ) hoạt động trong
ngành dịch vụ tìm nguồn xuất nhập khẩu toàn cầu. Trong thời gian này công
ty dời văn phòng về đƣờng Điện Biên Phủ, Q.3.
Năm 2005, Công ty Thành Đạt bƣớc vào lĩnh vực xuất khẩu trực tiếp các
sản phẩm vật dụng bàn ăn & trang trí nội thất bằng vải tre.
Năm 2007, Công ty Thành Đạt mở cửa hàng bán lẻ tại số 80 Pasteur, Q.1
Trong năm này công ty lần đầu tiên tham gia trƣng bày sản phẩm tại Hội chợ
quốc tế về đồ gỗ & thủ công mỹ nghệ Expo tại Tp. Hồ Chí Minh.
Năm 2008, công ty dời cửa hàng về số 124 Pasteur. Q.1.
Năm 2011, công ty lần nữa dời cửa hàng về số 114 Lê Lợi, Q.1. Trong
năm này, ngoài việc tham gia Hội chợ Expo công ty còn tham gia 2 hội chợ
bán hàng Giáng Sinh tại Phú Mỹ Hƣng, Q.7 & tại Trung tâm thể thao Phú
Thọ, Q.11.
Năm 2012, lần đầu tiên công ty tham gia hội chợ Viet Build tại Trung
tâm thể thao Phú Thọ, Q.11.
Hiện nay công ty có gần 50 nhân viên (toàn thời gian & bán thời gian)
bao gồm công nhân sản xuất, nhân viên bán hàng trực tiếp, nhân viên kinh
doanh & nhân viên văn phòng.
4.1.3 Ngành nghề kinh doanh
Xuất khẩu các sản phẩm trang trí nội thất, vật dụng bàn ăn
bằng vải tre và các sản phẩm thủ công mỹ nghệ khác.
Tất cả các sản phẩm của Thành Đạt đƣợc sản xuất bằng một chất liệu tre
mới hình thành từ ứng dụng tinh tế, sáng tạo của phƣơng pháp dệt thủ công và
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 25 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
nguyên liệu tre truyền thống. Điểm đặc biệt trong ứng dụng này chính là sự
kết hợp giữa sợi tre ngang và sợi chỉ dọc để tạo ra những vật dụng đa dạng,
độc đáo dùng trong cuộc sống hằng ngày nhƣ khăn lót khay, khăn trải bàn,
rèm cửa sổ, quạt trang trí, bao gối...
Ngoài dòng sản phẩm chính nói trên, công ty Thành Đạt còn phát triển
dòng sản phẩm phụ trợ khác là thiệp giấy cắt.
Bán lẻ nội địa
Việc bán lẻ đƣợc thực hiện thông qua cửa hàng số 121 Nguyễn Cƣ Trinh,
Q1. Qua hơn 5 năm hoạt động, cửa hàng đƣợc nhiều ngƣời biết đến và nhận
đƣợc nhiều lời khen ngợi của khách hàng.
4.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
4.1.3.1 Chức năng
Sản xuất & mua bán hàng nội thất và trang trí nội thất.
4.1.3.2 Nhiệm vụ và quyền hạn
Nhiệm vụ: Hoạt động tuân theo pháp luật Nhà nƣớc & theo điều lệ Công
ty.
Quyền hạn: Phạm vi hoạt động: Trong Tp. Hồ Chí Minh & các địa
phuong khác trong và ngoài nƣớc theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Công ty có thể dời trụ sở đi một nơi khác bằng một quyết định của Hội
đồng thành viên & đƣợc sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
Công ty có thể tăng hay giảm vốn điều lệ do yêu cầu tình hình hoạt động
của công ty và do quyết định của Hội đồng thành viên.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 26 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
4.1.4 Cơ cấu công ty
Sơ đồ 4.1: Cơ cấu tổ chức. (Nguồn: Bộ phận văn phòng)
Công ty hoạt động trên cơ sở Nội quy, Quy chế, Quy định và các Văn
bản điều hành đƣợc giám đốc thông qua trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng,
dân chủ, tuân thủ luật pháp và các quy định hiện hành của Nhà nƣớc.
Tất cả các phòng, ban, bộ phận trực thuộc công ty chịu sự điều hành của
giám đốc theo từng lĩnh vực, chức năng, nhiệm vụ đƣợc phân công và phải
tuân thủ theo các quy định phân cấp chỉ đạo thống nhất trong toàn công ty cụ
thể:
Giám đốc: Quản lý chung và xuyên xuốt các hoạt động của công ty, bao
gồm các mảng: nhân sự, kinh doanh, tài chính, sản xuất, cụ thể:
Quyết định công tác kinh doanh, chiến lƣợc kinh doanh và công tác đối
ngoại, trực tiếp đàm phán và ký các hợp đồng xuất khẩu các vật dụng trang trí
nội thất, làm việc với các đòan khách đến đàm phán và ký kết hợp đồng ngoại
thƣơng.
Quyết định giá mua, bán trong các hoạt động kinh doanh.
Hoạch định các vấn đề về tổ chức bộ máy điều hành và bố trí cán bộ để
đảm bảo hiệu quả cao.
Chỉ đạo việc thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm điều lệ công ty.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 27 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Bộ phận kinh doanh và marketing:
Định hƣớng chiến lƣợc các hoạt động Marketing tại công ty. Sáng tạo
các hình thức Marketing phù hợp với đặc tính của thƣơng hiệu.
Lên kế hoạch các hoạt động PR. Tổ chức các sự kiện khuyến mãi nhằm
thu hút khách hàng.
Lên kế hoạch các hoạt động bán lẻ và xuất khẩu.
Tổ chức các dịch vụ chăm sóc khách hàng, thực hiện công tác hậu mãi.
Giải quyết những thắc mắc, khiếu nại liên quan đến bán hàng và khách
hàng.
Tổ chức các hoạt động trong nội bộ công ty nhằm tạo tinh thần đoàn kết
giữa các thành viên trong công ty.
Đảm bảo mục tiêu của Marketing luôn gắn liền với Kinh Doanh.
Phòng kế toán:
Lập các báo cáo tài chính, theo dõi các hoạt động của công ty.
Tính toán, trích khấu hao trừ và theo dõi tài sản cố định trong toàn công
ty.
Theo dõi các tài khoản vay, tiền gửi và quan hệ giao dịch với ngân hàng.
Theo dõi báo cáo bán hàng, tồn kho của công ty.
Tính toàn tiền lƣơng cho nhân viên.
Thống kê tổng hợp báo cáo hàng kỳ lên cấp trên.
Chịu trách nhiệm thu chi quỹ tiền mặt.
4.2 PHÂN TÍCH SỐ LIỆU THỨ CẤP
4.2.1 Thực trạng hiệu quả về hoạt động chăm sóc khách hàng của
công ty
4.2.1.1 Năng lực phục vụ
Là yếu tố thể hiện trình độ chuyên môn để thực hiện dịch vụ, năng lực
phục vụ đƣợc thể hiện qua thái độ, trình độ chuyên môn, tinh thần… của nhân
viên khi tham gia thực hiện giao dịch với khách hàng. Qua quá trình thực tập
tại Showroom ngƣời viết thấy đây là yếu tố mà công ty thực hiện rất tốt khi
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 28 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
các nhân viên bán hàng của công ty đều đƣợc tuyển chọn qua những vòng
phỏng vấn kĩ càng cùng với việc đƣợc hƣớng dẫn các kĩ năng bán hàng tại
Showroom cũng nhƣ là thời gian thử việc là 1 tháng, thời gian đủ dài để các
nhân viên mới có thể trang bị các kĩ năng cần thiết để thực hiện tốt việc bán
hàng. Nhân viên của công ty luôn thể hiện tinh thần rất tốt khi tiếp xúc với
khách hàng, luôn niềm nở, thân thiện với khách hàng, có sự am hiểu tốt với
công dụng cũng nhƣ cách dùng các sản phẩm để có thể tƣ vấn tốt khi khách
hàng có nhu cầu, nhân viên có kỹ năng và có thao tác thuần thục khi cũng cấp
dịch vụ đặc biệt là có khả năng giao tiếp bằng tiếng anh tốt vì đậy là yếu tố bắt
buộc khi muốn tham gia bán hàng tại cửa hàng. Tuy nhiên các nhân viên của
công ty cũng có những mặt hạn chế nhƣ tỏ ra khá thụ động khi có những sự cố
xảy ra, khả năng giải quyết khiếu nại kém đây là những điểm yếu cần đƣợc
khắc phục.
4.2.1.2 Sự thuận tiện
Các hoạt động tạo điều kiện cho khách hàng dễ dàng đến với sản phẩm,
với nhà cung cấp, thuận lợi trong mua bán và tiêu dùng sản phẩm. Sự thuận
tiện là nói đến địa điểm bán hàng, cách bố trí trong cửa hàng, thời gian hoạt
động, các hình thức thanh toán …
Yếu tố sự thuận tiện không phải là yếu tố điểm mạnh đối với Showroom
của công ty. Nói đến địa điểm bán hàng thì địa điểm hiện tại không đáp ứng
đƣợc yếu tố sự thuận tiện, với khách hàng mục tiêu là những khách vãn lai và
khách đoàn thì rõ ràng một cửa hàng ở đƣờng Nguyễn Cƣ Trinh, Q1, nơi mà
khá vắng khách vãn lai cũng nhƣ không phải là nơi tập trung nhiều ngƣời, địa
điểm hiện tại không thể thuận lợi nhƣ địa điểm cũ đó là tại Lê Lợi. Hiện tại
công ty cũng không quy định rõ ràng về điều kiện đổi hàng cũng nhƣ các hình
thức thanh toán không đa dạng và thuận tiện, hình thức thanh toán chỉ đƣợc
thực hiện bằng tiền mặt.Thời gian hoạt động cũng không thực sự phù hợp, với
việc khung giờ hoạt động là từ 7h30 tới 19h30 không phù hợp với đối tƣợng là
khách vãn lai, khoản thời gian từ 19h30 tới khoản 22h30 thì đối tƣợng khách
vãn lai vẫn có nhiều khả năng mua các mặt hàng mà Showroom bán nhƣ các
vật dụng trang trí làm bằng mây tre đan cũng nhƣ những sản phẩm quà lƣu
niệm tại Showroom.
4.2.1.3 Quản lý yêu cầu và phản hồi của khách hàng
Quản lý việc tiếp nhận các yêu cầu, phản hồi của khách hàng về chất
lƣợng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp và giải quyết các khiếu nại. Hoạt
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 29 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
động chính tiếp nhận các yêu cầu và phản hồi của khách hàng, hỗ trợ những
thông tin, tƣ vấn, giúp đỡ khách hàng trong khi sử dụng sản phẩm và giải
quyết các khiếu nại. Đây là yếu tố mà công ty cần cố gắng cải thiện trong thời
gian tiếp theo bởi vì theo thực trạng của Showroom hiện tại thì các hoạt động
tiếp nhận các yêu cầu, phản hồi của khách hàng không thật sự đƣợc coi trọng
nên khách hàng cũng rất hiếm khi thắc mắt cũng nhƣ là phản hồi về chất lƣợng
dịch vụ tại Showroom trừ khi rất bức xúc về chất lƣợng dịch vụ mới gặp trực
tiếp đƣa ra những phản hồi của mình. Việc giải quyết các khiếu nại cũng
không đƣợc nhanh chóng và thỏa đáng, công ty đã không đƣa ra những quy
định rõ ràng để giải quyết các khiếu nại cũng nhƣ những bồi thƣờng nên sau
khi giải quyết thì đa phần khách hàng cảm thấy không thỏa đáng. Chỉ riêng
hoạt động tƣ vấn giúp đỡ khách hàng trong quá trình sử dụng sản phẩm là
đƣợc thực hiện chu đáo, khi khách hàng có nhu cầu mua hàng tại Showroom,
các nhân viên luôn tích cực tƣ vấn mua sản phẩm, công dụng, các mặt hàng …
tuy nhiên hoạt động tƣ vấn chỉ đƣợc thực hiện khi gặp trực tiếp khách hàng tại
Showroom. Cần thúc đẩy các hoạt động tƣ vấn bằng nhiều hình thức khác, sẽ
làm rõ hơn ở nhân tố dịch vụ khách hàng.
4.2.1.4 Dịch vụ khách hàng
Nhân tố dịch vụ khách hàng ngƣời viết chủ yếu tập trung vào yếu tố dịch
vụ khách hàng gián tiếp qua trang Web, điện thoại và giao hàng tận nơi. Với
việc trang Web công ty không đƣợc đầu tƣ mạnh vì thế trang Web khá đơn
giảng, chỉ tập trung giới thiệu sơ lƣợc về công ty, địa chỉ liên hệ, số điện
thoại…vì vậy nó không đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng trong thời đại
bùng nổ công nghệ thông tin và bán hàng online. Trang Web không có những
chức năng phục vụ cho việc chăm sóc và làm hài lòng khách hàng nhƣ không
hỗ trợ tƣ vấn các sản phẩm cũng nhƣ không thể đặt hàng, thanh toán, thay đổi
hàng qua mạng, khách hàng cũng không thể góp ý kiến của mình qua trang
Web của công ty cũng nhƣ việc tìm hiểu về những sản phẩm mà Showroom
trƣng bày, giao diện của trang Web không thật sự tốt và khó sử dụng, đồng
thời trang Web của công ty không phổ biến đối với khách hàng.
Trong giai đoạn mà công nghệ thông tin và bán hàng online bùng nổ thì
công ty cần chú trọng hơn trong việc xây dựng một trang Web chuyên nghiệp
để có thể phục vụ việc bán hàng qua mạng cũng nhƣ là hỗ trợ những tiện ích
qua trang Web của công ty. Trang Web không những là công cụ bán hàng đắt
lực mà còn giúp công ty có thể tiếp cận nhiều khách hàng hơn, giúp quảng bá
hình ảnh công ty, giúp việc nhận diện thƣơng hiệu tốt hơn… ngoài việc đầu tƣ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 30 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
một trang Web chuyên nghiệp công ty cần thực hiện các hoạt động chăm sóc
khách hàng thƣơng xuyên và hiệu quả.
4.2.1.5 Hoạt động chăm sóc khách hàng
Nhân tố hoạt động chăm sóc khách hàng ngƣời viết tập trung vào các
hoạt động CSKH trực tiếp và thiết thực nhƣ gửi quà tặng và hỏi thăm khách
hàng nhân những dịp đặc biệt, tổ chức hội nghị khách hàng, gửi mẫu sản phẩm
mới cho khách hàng. Qua quá trình thực tập tại Showroom cùng với việc tham
khảo ý kiến của những nhân viên lâu năm trong công ty, ngƣời viết thấy các
hoạt động CSKH đƣợc thực hiện không thật sự tốt, khi các hoạt động nhƣ gửi
quà tặng, hỏi thăm khách hàng nhân những dịp đăc biệt, tổ chức hội nghị
khách hàng không đƣợc tổ chức theo định kỳ. Đây là những hoạt động quan
trọng thể hiện sự quan tâm của công ty đối với khách hàng của mình, đồng
thời tăng thêm sự gắn kết giữa khách hàng với công ty, lòng trung thành của
khách hàng. Nhƣng những hoạt động này hầu nhƣ bị lãng quên nên không tạo
đƣợc hiệu ứng khách hàng đối với sự phát triển của công ty.
Qua sự nhận định về thực trạng các hoạt động CSKH cho thấy công ty,
Showroom không thấy sự quan tâm tới hoạt động CSKH, những hoạt động
CSKH hầu nhƣ là không đƣợc thực hiện hoặc đƣợc thực hiện một cách không
chuyên nghiệp. Tuy nhiên đây chỉ là những nhận định chủ quan của ngƣời
viết, để làm rõ hơn hiệu quả của hoạt động CSKH chúng ta sẽ tìm hiểu qua
phần nghiên cứu định lƣợng.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 31 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
4.2.2 Phân tích thực trạng tình hình kinh doanh và sử dụng lao động
của công ty Xuất nhập khẩu Thành Đạt từ 2010 – 2012.
4.2.2.1 Thực trạng tình hình kinh doanh trong giai đoạn 2010 – 2012
Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2010 – 2012. (Nguồn: Báo
cáo phòng kinh doanh của công ty Thành Đạt năm 2012)
Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế Việt Nam, năm 2010
Công ty Xuất nhập khẩu Thành Đạt đã phải đối mặt với những thử thách
không nhỏ: Không còn chính sách hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp cua Nha
nƣơc nhƣ năm 2009, chịu s ức ép mạnh mẽ của lạm phát, lãi vay ngân hàng
tăng cao. Sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trƣờng cũng đã ảnh hƣởng trực tiếp
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên 2010 là một năm
thành công đối với công ty, với những đơn hàng xuất khẩu mới đã đem lại
doanh thu công ty và kết thúc năm 2010 thành công với doanh thu và lợi
nhuận đạt mục tiêu đề ra.
Năm 2011 là một năm khá khó khăn đối với nền kinh tế Việt Nam và nền
kinh tế thế giới vẫn chƣa thật sự tăng trƣởng trở lại. Là công ty hoạt động
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu không nằm ngoài những tác động của nền kinh
tế. Lạm phát cả nƣớc năm 2011 vẫn còn ở mức 2 con số, tính đến cuối năm
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 32 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
2011 tổng mức lạm phát cả nƣớc là 18,37%. Chính phủ theo đó phải thực hiện
chính sách tiền tệ thắt chặt, nâng mức lãi suất cho vay lên cao có khi lên đến
25% – 27% làm chi phí lãi vay của công ty đội lên rất cao. Thêm vào đó là tác
động của giá nguyên vật liệu, trong năm, giá các loại nguyên vật liệu chính
phục vụ sản xuất nhƣ đƣớt, mây tre đan, lụa... đều tăng cao hơn năm 2010.
Những tác động này đã làm cho tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
trong năm 2011 phải đối mặt với nhiều thử thách, tuy nhiên, với những đơn
hàng xuất khẩu đã có từ trƣớc cùng với việc cửa hàng đƣợc chuyển về Đƣờng
Lê Lợi cũng làm cho việc kinh doanh đƣợc thuận lợi hơn đã giúp công ty vƣợt
qua năm khó khăn 2011.
Trong năm 2012, với việc khó khăn trong việc triển khai những đơn hàng
xuất khẩu mới ở những thị trƣờng mới nhƣ khu vực Mỹ la tinh, Cannada, Úc,
nhu cầu trong nƣớc không cao, bão hòa của những thị trƣờng truyền thống làm
cho năm 2012 kết thúc khá ảm đạm và không có gì đột biến đối với những
năm trƣớc.
4.2.2.2 Thực trạng tình hình sử dụng lao động của công ty từ 2010 – 2012
Bảng 4.2: Tình hình sử dụng lao động từ 2010 – 2012 (Nguồn báo
phòng nhân sự công ty Thành Đạt năm 2012)
Qua bảng tình hình sử dụng lao động của công ty trong giai đoạn 2010 –
2112 ta thấy lao đông của công ty không có sự thay đổi nhiều qua các năm
điều này cho thấy sự ổn định trong hoạt động kinh doanh cũng nhƣ là sử dụng
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 33 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
lao động, tuy nhiên qua đây ta cũng thấy công ty không có sự phát triển mạnh
trong những năm trở lại đậy, sự chững lại của quá trình phát triển.
Nhân sự ổn định giúp cho hoạt động CSKH đƣợc diễn ra liên tục và ổn
định với những nhân viên có kinh nghiệm trong công ty. Nhƣng với những
nhân viên cũ và không có những nhân tố mới làm cho hoạt động CSKH lặp đi
lặp lại và không có sự sáng tạo, sự đột biến trong việc CSKH.
4.3 KẾT QUẢ KHẢO SÁT
4.3.1 Thống kê mô tả
Thu nhập của khách hàng
Biểu đồ 4.1: Thu nhập của khách hàng. (Nguồn: Khảo sát thực tế)
Mức thu nhập của khách hàng nằm trong khoản từ 2 đến 10 triểu chiếm
tới 72% mẫu khảo sát, tỉ lệ khách hàng dƣới 2 triệu chiếm 16% và còn lại trên
10 triệu chiếm 12%. Showroom cần quan tâm và đánh mạnh vào nhóm khách
hàng từ 2 đến 10 triệu vì đây là nhóm khách hàng chủ lực của Showroom.
Cách khách hàng nhận biết thƣơng hiệu của công ty
Biểu đồ 4.2: Cách khách hàng nhận biết thƣơng hiệu của công ty.
(Nguồn: Khảo sát thực tế)
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 34 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Khách hàng biết đến Showroom của công ty chủ yếu qua 2 kênh là bạn
bè, ngƣời thân chiếm 44%, khuyễn mãi, voucher chiếm 43%. Bên cạnh đó có
13% khách hàng đƣợc khảo sát biết đến Showroom qua website, facebook và
qua các kênh khác. Kết quả cho thấy hoạt động quản bá thƣơng hiệu của công
ty không thật sự tốt khi khách hàng biết đến công ty qua chủ yếu bạn bè, ngƣời
thân, khuyến mãi và voucher và chỉ có 11% biết đến qua website và facebook
đây là chỉ số khá nhỏ khi trong thời đại bùng nổ thông tin.
Mặc hàng khách hàng thƣờng mua khi đến Showroom
Biểu đồ 4.3: Mặt hàng khách hàng thƣờng mua. (Nguồn: Khảo sát
thực tế)
Khách hàng đến Showroom mua chủ yếu là bánh mì và thiệp giấy cắt
chiếm 67%, mua mây tre đan chiếm 16%, tơ lụa 13% và các mặt hàng khác là
4%. Qua kết quả ta thấy mặt hàng chủ lực của Showroom là mây tre đan chỉ
chiếm 16%, đây là con số khiêm tốn đối với mặt hàng chủ lực của công ty.
Công ty cần có những chính sách cải thiện hoạt động bán hàng đối với mặt
hàng chủ lực vì đây là mặt hàng tạo động lực phát triển cho công ty.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 35 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
4.3.2 Trung bình đánh giá của khách hàng về các nhân tố
Năng lực phục vụ
Biểu đồ 4.4: Trung bình đánh giá của khách hàng về nhóm năng
lực phục vụ. (Nguồn: Khảo sát thực tế)
Nhân tố năng lực phục vụ đƣợc khách hàng đánh giá cao nhất với chỉ số
hài lòng trung bình 3.7604. Đây là điều hoàn toàn phù hợp với công ty khi
công tác tuyển nhân viên đƣợc thực hiện một cách khoa học và kỹ lƣợng.
Nhân viên sau khi vƣợt qua vòng phỏng vấn, sau đó đƣợc đào tạo các kỹ năng
cần thiết một cách cẩn thận phù hợp với công việc bán hàng của mình. Ngoài
ra công ty còn có thời gian thử việc là 1 đến 2 tháng với các nhân viên có
nhiều kinh nghiệm giúp nhân viên mới có đủ thời gian để trang bị các kỹ năng
và học hỏi kinh nghiệm của những ngƣời đi trƣớc.
Khách hàng đánh giá cao nhất nhân viên của công ty qua kỹ năng bán
hàng cao thể hiện nhân viên đƣợc khách hàng đánh giá cao về trình độ, tuy
nhiên yếu tố am hiểu về sản phẩm đƣợc đánh giá thấp nhất trong các biến,
nhƣng sự chênh lệch là không lớn.
Công ty cần tiếp tục duy trì lực lƣợng nhân viên có trình độ, kỹ năng cao,
thái độ phục vụ tốt… nhƣng cũng cần tìm hiểu để tìm ra những chƣơng trình
đào tạo hiệu quả giúp nhân viên có thể hoàn thiện tốt hơn các kỹ năng của
mình để phục vụ khách hàng tốt hơn.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 36 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Sự thuận tiện
Biểu đồ 4.5: Trung bình đánh giá của khách hàng về nhóm sự
thuận tiện. (Nguồn: Khảo sát thực tế)
Sự thuận tiện đƣợc thể hiện qua các yếu tố nhƣ địa điểm, thời gian mở
cửa, hình thức đổi hàng, thanh toán, cách bố trí trong của hàng… đây là yếu tố
vô cùng quan trong đối với việc bán hàng trực tiếp đặc biệt đối với các mặt
hàng đặt thù nhƣ các sản phẩm về mây tre đan. Nhân tố đƣợc khách hàng đánh
giá khá cao là hơn 3.5 tuy nhiên khi mà sản phẩm của công ty là sản phẩm đặc
thù thì yếu tố sự thuận tiện ở 3.5 là khá thấp để tạo nên sự thành công trong
việc bán hàng trƣc tiếp tại Showroom.
Yếu tố đƣợc khách hàng đánh giá cao nhất là địa điểm thuận tiện 3.6,
thấp nhất là yếu tố thời gian phù hợp 3.3917, nhƣ đã nói ở thực trạng về nhân
tố sự thuận tiện, giờ mở cửa và đóng cửa của Showroom không phù hợp với
khách hàng mà công ty nhắm tới đặc biệt là khách vãn lai. Công ty nên điều
chỉnh giờ đóng của trễ hơn hiện tại để đáp ứng tốt nhất hoạt động bán hàng vì
việc đóng cửa sớm sẽ tạo ra sự không thuận tiện đối với khách hàng.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 37 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Quản lý yêu cầu và phản hồi của khách hàng
Biểu đồ 4.6: Trung bình đánh giá của khách hàng về nhóm quản lý
yêu cầu và phản hồi của khách hàng. (Nguồn: Khảo sát thực tế)
Quản lý yêu cầu và phản hồi của khách hàng là quản lý việc tiếp nhận
các yêu cầu, phản hồi của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ của
doanh nghiệp và giải quyết các khiếu nại. Đây là yếu tố mà công ty cần cải
thiện trong thời gian tới đặc biệt là ở khâu giải đáp thắc mắc và giải quyết
khiếu nại của khách hàng.
Công ty đã thực hiện tốt việc tiếp nhận các phản hồi, tƣ vấn, giúp đỡ
khách hàng khi sử dụng sản phẩm khi luôn có nhân viên sẵn sàng tiếp nhận
các phản hồi của khách hàng trực tiếp tại Showroom hoặc qua điện thoại vì
vậy 2 yếu tố đƣợc khách hàng đánh giá cao là tiếp nhận yêu cầu, phản hồi và
yếu tố tƣ vấn giúp đỡ khách hàng. Hai yếu tố còn lại là hỗ trợ thông tin, giải
đáp thắc mắc và đặc biệt là yếu tố giải quyết khiếu nại không đƣợc khách hàng
đánh giá cao. Điều này phản thực trạng tại Showroom khi mà các nhân viên tỏ
ra thụ động trong việc giải quyết các khiếu nại khi có vấn đề sai xảy ra.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 38 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Dịch vụ khách hàng
Biểu đồ 4.7: Trung bình đánh giá của khách hàng về nhóm dịch vụ
khách hàng. (Nguồn: Khảo sát thực tế)
Nhân tố dịch vụ khách hàng chú yếu tập trung vào yếu tố dịch vụ khách
hàng giáng tiếp qua trang Web, điện thoại và giao hàng tận nơi, đây là nhân tố
khách hàng đánh giá thấp nhất trong tất cả các nhân tố 3.4333. Điều nay hoàn
toàn hợp lý khi mà trang web của công ty không đƣợc chú trọng đầu tƣ. Dịch
vụ giao hàng tận nơi đƣợc đánh giá thấp nhất với chỉ 3.2333 bởi vì khách hàng
Showroom phần lớn là những khách hàng lẻ, khách đoàn, vãn lai và thƣờng
mua hàng và mang về trực tiếp nên không cảm nhận đƣợc dịch vụ giao hàng
tận nơi, tƣơng tự là các dịch vụ khách hàng qua trang Web nhƣ là tƣ vấn qua
Web, điện thoại, hỗ trợ đặt hàng, thanh toán, góp ý kiến, tìm kiếm sản phẩm
trang Web không đáp ứng đƣợc những vẫn đƣợc khách hàng đánh giá khá cao
trên 3.3, điều này phản ánh những những khách hàng đƣợc khảo sát không biết
nhiều về trang web cảu công ty và đánh dựa vào cảm tính nên không chính
xác.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 39 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Hoạt động chăm sóc khách hàng
Biểu đồ 4.8: Trung bình đánh giá của khách hàng về nhóm hạt
động chăm sóc khách hàng. (Nguồn: Khảo sát thực tế)
Chỉ số hài lòng trung bình của hoạt động CSKH là 3.5278, yếu đƣợc
đánh giá cao nhất là gửi quà tặng, hỏi thăm khách hàng nhân những dịp đặc
biệt 3.5917, yếu tố cao thứ hai là tổ chức hội nghị khách hàng 3.5883 và yếu
tố thấp nhất là gửi mẫu sản phẩm mới 3.4083. Qua kết quả khảo sát công ty
cần thực hiện các hoạt động CSKH một cách thƣờng xuyên và hiệu quả, đăc
biệt là cần chú trọng tới hoạt đông gửi mẫu sẩn phẩm mới cho khách hàng
dung thử.
4.3.3. Phân tích nhân tố EFA.
Sử dụng phƣơng pháp trích Principal Asix Factoring với phép quay
Varimax, ta có:
Đặt Ho: Các biến không tƣơng quan trong tổng thể
Kết quả phân tích nhân tố nhƣ sau: (Kính mời thầy cô xem phụ lục 3.2)
KMO = 0.767 > 0.5 => Phân tích nhân tố hợp lý, có nghĩa là phân tích
nhân tố đƣợc.
Sig (Barlett’s Test) =0.000 < 0.05=> Bác bỏ Ho=> Các biến có tƣơng
quan trong tổng thể.
Dựa vào bảng Rotated Factor Matrixa có thể chia thành 5 nhân tố:
Nhân tố dịch vụ khách hàng, bao gồm các biến: DV1, DV2, DV3, DV4,
DV5.
Nhân tố sự thuận tiện, bao gồm các biến: TT1, TT2, TT3, TT4, TT5.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 40 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Nhân tố năng lực phục vụ, bao gồm các biến: PV1, PV2, PV3, PV4.
Nhân tố hoạt động CSKH, bao gồm các biến: CS1, CS2, CS3.
Nhân tố quản lý yêu cầu và phản hồi của khách hàng, bao gồm các biến:
YC2, YC3, YC4.
Eigenvalues Cumulative% = 70.940%. Nhƣ vậy, 70.940% biến thiên của
dữ liệu đƣợc giải thích bởi 5 nhân tố. Mức ý nghĩa kiểm định Barlett = .000<
.05 (xem phụ lục 3.2).
Các biến có tƣơng quan với nhau trên tổng thể. KMO = . 0.767 dữ liệu
phù hợp để phân tích mô hình.
4.3.4 Độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Hệ số cronbach alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra
sự chặt chẽ và sự tƣơng quan giữa các biến quan sát.
Bảng 4.3: Bảng tóm tắt kết quả kiểm định thang đo Cronbach
Alpha. (Nguồn: khảo sát thực tế)
Tên nhân tố Các biến Các biến loại Độ tin cậy
Cronbach’s
Alpha
Dịch vụ khách
hàng
DV1, DV2, DV3, DV4,
DV5.
0.890
Thuận tiện TT1, TT2, TT3, TT4,
TT5.
0.869
Năng lực phục vụ PV1, PV2, PV3, PV4. 0.882
Hoạt động CSKH CS1, CS2, CS3. 0.807
Quản lý yêu cầu
và phản hồi
YC2, YC3, YC4. 0.743
Và theo bảng Item–Total Statistics, hệ số Cronbach's Alpha if Item
Deleted các biến thuộc các nhân tố đều có hệ số Cronbach's Alpha if Item
Deleted nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố.(Kính mời thầy cô xem
phần phụ lục 7).
Tính trung bình các nhân tố:
MEAN_X1 = Mean (DV1, DV2, DV3, DV4, DV5)
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 41 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
MEAN_X2 = Mean (TT1, TT2, TT3, TT4, TT5)
MEAN_X3 = Mean (PV1, PV2, PV3, PV4)
MEAN_X4 = Mean (CS1, CS2, CS3)
MEAN_X5 = Mean (YC2, YC3, YC4)
4.3.5 Hồi quy đa biến
Sơ đồ 4.2: Mô hình hồi quy.
Phƣơng trình hồi quy
Với:
SAT: Hiệu quả hoạt động CSKH.
X1: Sự thuận tiện.
X2: Dịch vụ khách hàng.
X3: Năng lực phục vụ.
X4: Quản lý yêu cầu và phản hồi.
X5: Hoạt động CSKH.
Theo bảng Model Summaryb, ta thấythấy 71,6% sự biến thiên của sự hài
lòng khách hàng là do các biến X1, X2, X3, X4, X5 tác động. Và không có sự
tƣơng quan tuyến tính bấc nhất do hệ số Durbin watson = 1.746 < 4. (Kính
mời thầy cô xem phụ lục 8).
Hệ số tƣơng quan R=0.853.
Hệ số xác định hồi quy bội R2=0.728.
Sự thuận tiện
Dịch vụ khách hàng
Năng lực phục vụ
Quản lý yêu cầu và phản hồi
Hoạt động CSKH
Hiệu quả hoạt động
chăm sóc khách
hàng
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 42 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Bảng ANOVAa cho ta kết quả: F= 61.007 và Sig = 0.000 ( Kính mời
thầy cô xem phụ lục 3.4) dẫn đến có sự tƣơng quan với nhau giữa sự hiệu quả
hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty và dịch vụ khách hàng, sự thuận
tiện, năng lực phục vụ, hoạt động CSKH, quản lý yêu cầu và phản hồi.
Hệ số ESS = 8.975
Hệ số RSS = 24.061
Hệ số TSS = 32.992
Dựa vào bảng Coefficientsa, ta thấy: (Kính mời thầy cô xem phụ lục 3.4)
Các hệ số Sig. của các biến đều nhỏ hơn 0.05 nên các biến X1, X2, X3,
X4, X5 có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng.
Phƣơng trình hồi quy
SAT = –535 + 0.216X1 + 0.234 X2 + 0.278X3 + 0.236X4 +0.191X5.
SAT: Hiệu quả hoạt động CSKH.
X1: Sự thuận tiện.
X2: Dịch vụ khách hàng.
X3: Năng lực phục vụ.
X4: Quản lý yêu cầu và phản hồi.
X5: Hoạt động CSKH.
Hiệu quả hoạt động CSKH = –535 + 0.216(Sự thuận tiện) + 0.234(Dịch
vụ khách hàng) + 0.278(Năng lực phục vụ) + 0.236(Quản lý yêu cầu và phản
hồi) + 0.191(Hoạt động CSKH)
Hệ số VIF nhỏ hơn 10 nên không xảy ra hiện tƣợng đa cộng tuyến.
Nhân tố năng lực phục vụ (β = 0.278) có tác động mạnh nhất và tác
động tƣơng quan thuận đến hiệu quả hoạt động CSKH. Nếu hiệu quả hoạt
động CSKH đối với nhân tố năng lực phục vụ tăng lên 1 đơn vị thì đánh giá
chung hiệu quả hoạt động CSKH tăng lên 0.278.
Nhân tố quản lý yêu cầu và phản hồi (β = 0.236) có tác động mạnh thứ
hai và tác động tƣơng quan thuận đến hiệu quả hoạt động CSKH. Nếu hiệu
quả hoạt động CSKH đối với quản lý yêu cầu và phản hồi tăng lên 1 đơn vị thì
đánh giá chung hiệu quả hoạt động CSKH tăng lên 0.236.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 43 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Nhân tố dịch vụ khách hàng (β = 0.243) có tác động mạnh thứ 3 và tác
động tƣơng quan thuận đến hiệu quả hoạt động CSKH. Nếu hiệu quả hoạt
động CSKH đối với nhân tố độ đáp ứng tăng lên 1 đơn vị thì đánh giá chung
hiệu quả hoạt động CSKH tăng lên 0.243.
Nhân tố sự thuận tiện (β = 0.216) có tác động mạnh thứ tƣ và tác động
tƣơng quan thuận đến hiệu quả hoạt động CSKH. Nếu hiệu quả hoạt động
CSKH sự thuận tiện tăng lên 1 đơn vị thì đánh giá chung hiệu quả hoạt động
CSKH tăng lên 0.216.
Nhân tố hoạt động CSKH (β = 0.191) có tác động mạnh thứ năm và tác
động tƣơng quan thuận đến hiệu quả hoạt động CSKH. Nếu hiệu quả hoạt
động CSKH hoạt động CSKH tăng lên 1 đơn vị thì đánh giá chung hiệu quả
hoạt động CSKH tăng lên 0.191.
Mô hình hôi quy thể hiện rõ sự ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự hài
lòng của khách hàng đối với hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty, và
là cơ sở để đƣa ra những giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối
với hoạt động này.
Vì vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động CSKH, showroom cần tập trung
đƣa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động CSKH đối với lần
lƣợt các nhân tố theo thứ tự là: Năng lực phục vụ, quản lý yêu cầu và phản
hồi, dịch vụ khách hàng, sự thuận tiện và hoạt động CSKH.
4.3.6 Kiểm định Anova
Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt giữa Hài lòng chung với thu nhập.
Với bảng ANOVA Sig. = 0.446 > 0.05 Không có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê giữa hài lòng chung với thu nhập chấp nhận H0 Sự hài
lòng của các khách hàng khi đánh giá về Showrrom là nhƣ nhau đối với khách
hàng có thu nhập khác nhau. (Kính mời thầy cô xem phụ lục)
4.4 NHẬN XÉT CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CSKH TẠI
SHOWROOM CỦA CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THÀNH ĐẠT
Qua phân tích thực trạng và kết quả khảo sát, có thể thấy mặc dù công ty
Xuất nhập khẩu Thành Đạt đƣợc thành lập từ khá sớm (1998), có nhiều kinh
nghiệm trong việc sản xuất và kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thất đƣợc
làm từ mây tre đan. Tuy nhiên, vấn đề CSKH chƣa đƣợc coi trọng và quan tâm
đúng với lợi ích mà nó đem lại, vân còn nhiều mặt hạn chế khiến việc kinh
doanh của công ty không phát triển mạnh trong những năm trở lại đây và ngày
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 44 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
càng khó khăn trong việc xuất khẩu cũng nhƣ kinh doanh tại Showroom của
công ty. Sau khi phân tích có thể thấy năm nhân tố chính tác động đến hiệu
quả hoạt động CSKH của công ty đó là dịch vụ khách hàng là các dịch vụ tiện
ích đƣợc thực hiện trên trang web của công ty, sự thuận tiện về thời gian, địa
điểm, cách trƣng bày, hình thức thanh toán, năng lực phục vụ là thái độ, kỹ
năng, trình độ, thao tác, hoạt động CSKH là các hoạt động thể hiện sự quan
tâm nhƣ hỏi thăm, gửi quà nhân những dịp đặc biệt, gửi mẫu sản phẩm dùng
thử, quản lý yêu cầu và phản hồi là các hoạt động tiếp nhận và giải quyết các
yêu cầu, những thắc mắc, giải quyết khiếu nại.
Tổng hợp các nội dung phân tích bao gồm thực trạng nhân sự (mục
4.2.1), kết quả nghiên cứu khảo sát (mục 4.3), ta có đƣợc cái nhìn chi tiết và
cụ thể về hiệu quả hoạt động CSKH của công ty. Từ việc nhận ra đƣợc những
điểm mạnh cùng những hạn chế của công ty, từ đó tiến hành xây dựng và đề
xuất các giải pháp giúp thay đổi, hoàn thiện hơn những chính sách, đƣa ra
những đƣờng lối lãnh đạo đúng đắn nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động CSKH
của công ty.
4.5 HẠN CHẾ ĐỀ TÀI
Nghiên cứu đã cố gắng lƣợng hóa những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động CSKH, tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều mặt hạn chế nhất định,
làm tiền đề cho những nghiên cứu về sau. Trong đó có:
Thời gian nghiên cứu khá ngắn, khoản 3 tháng, điều này ảnh hƣởng đến
kết quả nghiên cứu, làm cho kết quả nghiên cứu có thể thiếu chính xác và xa
với thực tế.
CSKH là một hoạt động khá mới mẻ, vì vậy các nghiên cứu mang tính
định tính và khoa học cũng nhƣ mô hình nghiên cứu là không có, vì vậy việc
tạo ra một mô hình nghiên cứu là khó khăn và còn nhiều thiếu xót.
Đề tài thực hiện đƣợc nghiên cứu dựa vào thực trạng của một công ty mà
ngƣời thực hiện thực tập, vì vậy mô hình có thể chỉ phù hợp với một hoặc một
vài công ty, không thể phù hợp với tất cả các công ty, cần thực hiện dựa vào
thực trạng của nhiều doanh nghiệp và thực trạng chung của nền kinh tế.
Thời gian thực hiện ngắn, vì vậy việc khảo sát chỉ dừng lại ở 120 khách
hàng, đây là con số khá nhỏ đối với một nghiên cứu mang tính khoa học và có
nghĩa kết quả có thể mang tính chủ quan, không đánh giá hết tất cả các nhân tố
tác động đến hiệu quả hoạt động CSKH, nghiên cứu sau cần thực hiện việc
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 45 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
khảo sát nhiều hơn, nhiều lần, ở nhiều công ty khác nhau, điều đó giúp cho kết
quả đƣợc chính xác hơn và mang tính thực tiễn ứng dựng cao.
Chính những hạn chế trên đã gợi ý cho những nghiên cứu xa hơn đối với
đề tài CSKH. Trong đó việc khắc phục các hạn chế là ƣu tiên hàng đầu. Ngoài
ra, nghiên cứu xa hơn sẽ mở rộng khoảng thời gian nghiên cứu, cải thiện các
số liệu để có thể đạt đƣợc những kết quả đáng tin cậy.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 46 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
CHƢƠNG 5 : MỘT SỐ GIẢ PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CSKH KHÁCH HÀNG TẠI
SHOWROOM CỦA CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU
THÀNH ĐẠT
5.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
Phát triển sản phẩm mới: (1) Hiện nay công ty có hơn 160 mẫu mã
thiệp giấy cắt với các chủ đề khác nhau nhƣ các công trình kiến trúc trên thế
giới, các sân vận động bóng đá, các ngày lễ, thiệp tình yêu, thiệp tình bạn…
Chúng tôi dự kiến sẽ mở rộng các chủ đề & nâng số mẫu thiệp lên 250 vào
cuối năm 2013. (2) Phát triển thiết kế & mẫu mã mới cho dòng sản phẩm khăn
lót khay & khăn trải bàn bằng vải tre. Trong năm 2013 chúng tôi sẽ đẩy mạnh
việc phát triển dòng khăn trải bàn bằng tre có thêu chữ Thọ và hoa sen.
Kế hoạch mở rộng thị trƣờng tiêu thụ:
Do công ty đang làm thành viên của BNI Vietnam (Business
Networking International) nên chúng tôi sẽ tập trung phát triển vào các thị
trƣờng mới nơi BNI có chi nhánh. Các thị trƣờng mục tiêu cho năm 2013:
Canada, Úc, New Zealand.
Ngoài ra công ty dự kiến xúc tiến thị trƣờng Nam Mỹ (Argentina, Brazil
& Chi Lê).
Đây là một định hƣớng đầy tham vọng và hợp lý của công ty khi mà
những thị trƣờng truyền thống nhƣ Mỹ, Nhật Bản và Châu Âu đang có dấu
hiệu bão hòa và chững lại về việc nhập khẩu các sản phẩm chủ lực của công ty
nhƣ lót khay, khăn trải bàn, quạt, tranh thêu… Thì những thị trƣờng mới đầy
tiềm năng nhƣ trên sẽ giúp công ty tiếp tục phát triển hoạt động chính của
mình là xuất khẩu và đảm bảo doanh thu cũng nhƣ sự phát triển của công ty
trong tƣơng lai.
5.2 ĐỀ XUẤT PHƢƠNG PHÁP DỰA TRÊN KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU
5.2.1 Nhân tố năng lực phục vụ
Trong xu hƣớng cạnh tranh ngày càng quyết liệt, đội ngũ bán hàng của
công ty sẽ không theo kịp và sẽ không đáp ứng đƣợc nhu cầu nếu không đƣợc
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 47 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
đào tạo lại và bổ sung mới. Ngoài các kiến thức cơ bản về bán hàng, ngƣời
bán hàng phải đƣợc đào tạo về kỹ năng chăm sóc khách hàng. Kỹ năng chăm
sóc khách hàng của nhân viên hiện có của công chƣa tốt. Chính yếu điều này
cũng là nguyên nhân làm cho việc kinh doanh của công ty đang gặp khó khăn.
Về chế độ đãi ngộ: Thu nhập của ngƣời bán hàng nên chia làm 2 phần:
phần cơ bản tính trên bình quân thu nhập của toàn công ty, phần động viên
tính trên doanh số bán hàng, nếu không bán đƣợc hàng thì phần động viên
không có nhƣng phần cơ bản phải đảm bảo đƣợc đời sống tối thiểu cho ngƣời
lao động. Khi bán đƣợc hàng phần động viên có thể đạt trên 100% so với phần
cơ bản. Cần có chế độ đãi ngộ xứng đáng cho những nhân viên bán hàng xuất
sắc nhƣ: Thƣởng bằng tiền, khen thƣởng trƣớc tập thể… Lãnh đạo công ty cần
tạo đột phá trong khâu đãi ngộ đội ngũ bán hàng kết hợp với các giải pháp thì
cuộc chiến kinh doanh chắc chắn sẽ mang lại kết quả tốt hơn.
Việc xây dựng lại hệ thống chăm sóc khách hàng và đào tạo lại đội ngũ
bán hàng cần tham khảo các công ty có kinh nghiệm về đào tạo nguồn nhân
lực và tƣ vấn chính sách, hệ thống chăm sóc bán hàng.
Công ty nên tạo điều kiện cho nhân viên bán hàng có cơ hội tham gia
những lớp học chuyên về dịch vụ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp để
nâng cao kỹ năng cho nhân viên.
Mời những chuyên gia trong lĩnh vực chăm sóc khách hàng về truyền
đạt, chia sẽ kinh nghiệm cho đội ngũ nhân viên cũng nhƣ có những đánh giá
về hiện trạng hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty.
Tạo môi trƣờng làm việc thuận lợi mà ở đó các nhân viên dễ dàng trao
đổi với nhau những kinh nghiệm trong quá trình công tác.
Cần đào tạo và trang bị cho nhân viên thái độ niềm nở, thân thiện, am
hiểu về các sản phẩm của công ty, có kỹ năng cao và có thao tác thuần thục
khi thực hiện việc tiếp xúc với khách hàng và bán hàng.
Trong giai đoạn khách hàng mua sản phẩm nhân viên tiếp xúc nhiều nhất
với khách hàng. Do vậy sẽ quyết định đến mức độ hài lòng của khách hàng.
Vậy công ty cân đảm bảo những yêu cầu sau đây: Tính tiếp cận, tính sẵn sàng,
thái độ phục vụ thân thiện của nhân viên, nhân viên phải luôn đứng trên quan
điểm khách hàng, luôn biết lắng nghe những gì khách hàng nói, Nhân viên cần
năng động và linh hoạt.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 48 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Lãnh đạo công ty cần trao quyền quyết định cho nhân viên của mình,
giúp nhân viên linh hoạt, tự tin, chủ động hơn trong việc giải quyết các khiếu
nại, vấn đề nảy sinh trong quá trình bán hàng.
5.2.2 Nhân tố quản lý yêu cầu và phản hồi
Công ty cần xây dựng hệ thống tiếp nhận các yêu cầu, thắc mắc, khiếu
nại của khách hàng. Nhân viên cần đƣợc trang bị và quán triệt sẵn sàng tiếp
nhận tất cả các phản hồi, khiếu nại của khách hàng. Khách hàng có thể thắc
mắc những điều mình không biết và yêu cầu nhân viên giải đáp những thắc
mắc đó. Hệ thống bao gồm việc có ngƣời trực tiếp tiếp nhận và chịu trách
nhiệm về giải quyết các khiếu nại.
Cần phải xây dựng chế độ hậu mãi hợp lý: Khi có những vƣớng mắc hay
hỏng hóc phát sinh, khách hàng muốn nhanh chóng đƣợc sự giúp đỡ của nhân
viên. Họ không muốn lắng nghe những lời xin lỗi, những lời tra hỏi xem ai
chịu trách nhiệm, tại sao hỏng hóc lại xảy ra, mà điều quan trọng ở đây là
khách hàng muốn nhân viên sửa chữa nó thật nhanh, do vậy khách hàng sẽ
phán quyết chất lƣợng dịch vụ dựa trên những gì chúng ta hậu mãi, thậm chí
khách hàng sẽ bỏ qua lỗi lầm thiếu sót nếu chúng ta có dịch vụ hậu mãi tốt.
Một dịch vụ hẫu mãi tốt giúp công ty nhanh chóng giải quyết các khiếu nại
một cách hợp lý và nhanh nhất.
Công ty cần xây dựng quy trình và các biện pháp giải quyết các khiếu nại
của khách hàng: Vì trong quá trình sử dung sản phẩm tất yếu không thể tránh
khỏi tình trạng khách hàng sẽ gặp phải vấn đề nảy sinh. Do vậy chúng ta cần
phải giải quyết một cách hợp lý các khiếu nại đó để từ đó cho khách hàng thấy
rằng vấn đề mình đƣa ra đƣợc quan tâm và giải quyết một cách nhanh chóng
và kịp thời. Có quy trình và các giải pháp giúp chúng ta chủ động trong việc
giải quyết các khiếu nại.
5.2.3 Nhân tố dịch vụ khách hàng
Điều quan trọng ngay bây giờ đối với công ty là cần xây dựng một trang
web chuyên nghiệp giúp công ty có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu mua hàng,
thanh toán, góp ý kiến, tìm hiểu các sản phẩm một cách thuận tiện và nhanh
chóng. Hệ thống chăm sóc khách hàng đƣợc xây dựng trên nền website để
phục vụ khách hàng một cách nhanh chóng, hiệu quả hơn. Hệ thống chăm sóc
khách hàng đƣợc xây dựng gồm các hệ thống nhỏ sau:
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 49 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Hệ thống tiếp nhận thông tin đăng ký của khách hàng và cập nhật thông
tin khách hàng: Khách hàng khi có nhu cầu làm thành viên của web sẽ gửi
thông tin đăng ký đến hệ thống. Hệ thống sau khi tiếp nhận thông tin đăng ký
thành viên của khách hàng sẽ xử lý sau đó cập nhật thông tin khách hàng vào
danh sách khách hàng.
Hệ thống tiếp nhận yêu cầu phản hồi và xử lý các yêu cầu phản hồi của
khách hàng: Khi hệ thống tiếp nhận các yêu cầu, phản hồi của khách hàng,
nhân viên bộ phận chăm sóc khách hàng có nhiệm vụ hỗ trợ yêu cầu phản hồi
của khách hàng.
Hệ thống tiếp nhận ý kiến đánh giá của khách hàng: Đối với khách hàng
là thành viên sau khi sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp, hệ thống sẽ cung cấp
phần đánh giá chất lƣợng phục vụ khách hàng. Sau khi khách hàng gửi ý kiến
đánh giá của mình, hệ thống sẽ tổng hợp và cho ra kết quả đánh giá.
Hệ thống thống kê – báo cáo: Khi có yêu cầu, hệ thống sẽ tự động thống
kê và đƣa ra bản báo cáo theo mẫu có sẵn trên máy.
Bộ phận quản lý nhân viên chăm sóc khách hàng: Bộ phận này bao gồm
ngƣời quản lý. Quản lý sẽ trực tiếp quản lý nhân viên, quản lý công việc cũng
nhƣ đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên bộ phận chăm sóc khách hàng
thông qua hồ sơ nhân viên. Quản lý lập báo cáo và báo cáo lên ban lãnh đạo.
Sơ đố 5.1: Sơ đồ đề xuất xây dựng trang web. (Nguồn Th.S Trần
Hải Hà)
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 50 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Xây dựng dịch vụ giao hàng tận nơi, đây là nhu cầu tất yếu trong quá
trình phát triển kinh doanh của công ty, đi kèm với một trang web bán hàng
qua mạng chúng ta cần có dịch vụ giao hàng tận nơi. Dịch vụ giao hàng tận
nơi cần đƣợc chú trọng về chi phí giao hàng, thời gian tối đa, địa điểm đƣợc
giao hàng. Dịch vụ giao hàng cần đƣợc thực hiện tốt giúp công ty đồng bộ
trong việc bán hàng, phát triển kinh doanh thƣơng mại qua internet.
5.2.4 Nhân tố sự thuận tiện.
Địa điểm bán là điểm yếu đối với hoạt động bán hàng của công ty. Công
ty nên chuyển đến những địa điểm mới tạo cho sự thuận tiện hơn trong việc
tiếp xúc với các khách hàng tiềm năng nhƣ đƣờng Lê Lợi, Phạm Ngũ Lão
Quận 1. Tuy nhiên việc chuyển văn phòng và địa điểm bán là vấn đề lớn và
chiến lƣợc cần phải tính toán kĩ lƣỡng.
Công ty cần xây dựng các quy định về điều kiện đổi hàng một cách rõ
ràng, thuận tiện. Tích hợp các hình thức thanh toán đa dạng.
5.2.5 Nhân tố hoạt động CSKH
Công ty có thể áp dụng những chƣơng trình khuyến mãi, tặng kèm hay
trúng thƣởng khi mua sản phẩm vào những dịp đặc biệt nhằm tri ân khách
hàng, gửi quà tặng cho khách hàng nhân dịp mùa lễ nhƣ: Giáng Sinh, Tết
Nguyên Đán …
Công ty cần thƣờng xuyên thăm hỏi khách hàng tạo mối quan hệ tốt với
khách hàng, tổ chức chuyến du lịch, thiết lập các chƣơng trình tặng quà tri ân
cho khách hàng và ủng hộ từ thiện, các chƣơng trình tƣơng thân tƣơng ái trên
danh nghĩa hợp tác lâu dài với công ty để tạo mối quan hệ khăng khít hơn, bên
cạnh đó gián tiếp PR cho công ty.
Công ty cần thƣờng xuyên gọi điện trao đổi với khách hàng đặc biệt là
khách hàng lớn nhằm kiểm tra mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm
và dịch vụ đƣợc cung cấp, tạo sự liên kết, xây dựng mối quan hệ làm ăn tốt
đẹp tạo thuận lợi dễ dàng giải quyết các khiếu nại phát sinh đồng thời ngăn
cản những đối thủ tiếp cận khách hàng của công ty.
Nhân viên bán hàng cần chủ động trong việc quan sát thái độ, hành động
của khách hàng khi giao dịch xem khách hàng có những khúc mắc, hay trở
ngại gì để kịp thời có sự điều chỉnh hoặc kế hoạch giải quyết tình huống, giúp
đỡ khách hàng.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 51 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
Công ty nên tổ chức những cuộc thăm dò ý kiến khách hàng bằng cách
sử dụng bảng câu hỏi đƣợc thiết kế rõ ràng về mục tiêu, thông tin cần tìm, đối
tƣợng phỏng vấn, phƣơng pháp lấy mẫu. Để biết đƣợc những nhu cầu cũng
nhƣ mog đợi của khách hàng nhằm có thể thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách
hàng.
Tổ chức các hoạt động nhằm duy trì và củng cố niềm tin cho khách hàng
nhƣ tổ chức hội nghị khách hàng, gửi mẫu sản phẩm dung thử, gửi quà nhân
những dịp đặc biệt. Vì niềm tin là yếu tố quyết định khách hàng có sử dụng
sản phẩm của siêu thị nữa hay không. Vậy nên cần tổ chức các hoạt động để
khách hàng cảm thấy mình đang đƣợc quan tâm.
Tiến hành kiểm tra chất lƣợng dịch vụ chăm sóc khách hàng. Điều này
có nghĩa là cần đánh giá kết quả mà dịch vụ chăm sóc khách hàng đã làm
đƣợc, xem xét những vấn đề phát sinh khi nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh.
Sự biến động của thị trƣờng, sự thay đổi trong thị hiếu của khách hàng... Từ
đó ta có biện pháp thay đổi về quy trình dịch vụ, nhân viên phục vụ và các
phƣơng pháp hỗ trợ.
5.3. KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trƣờng và toàn cầu hóa hiện nay có rất nhiều thuận
lợi để các doanh nghiệp phát triển. Bên cạnh đó, môi trƣờng cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp vô cùng khắc nghiệt vì thế các doanh nghiệp cần phải tạo ra
cho mình một lợi thế cạnh tranh, tân dụng hết các lợi thế mà doanh nghiệp
mình có đƣợc, có các định hƣớng đúng đắn cũng nhƣ có những chính sách,
chiến lƣợc phù hợp để có thể tồn tại và phát triển. Để có đƣợc điều này thì
doanh nghiệp cần phải nỗ lực đầu tƣ vào hoạt động chăm sóc khách hàng, đáp
ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng để tăng thêm uy tín, khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Hoạt động chăm sóc khách hàng muốn đạt
hiệu quả thì công tác quản trị quan hệ và chăm sóc khách hàng có vai trò rất
quan trọng đối với doanh nghiệp nên các nhà lãnh đạo của doanh nghiệp cần
quan tâm chú trọng vào công tác này.
Qua thời gian thực tập tại Showroom của Công ty Xuất nhập khẩu Thành
Đạt với việc tập trung nghiên cứu tìm hiểu công tác chăm sóc khách hàng của
công ty. Bài báo cáo đã đạt đƣợc hai nội dung quan trọng: Tìm hiểu và phân
tích một số nội dung quan trọng trong hoạt động chăm sóc khách hàng của
công ty làm cơ sở cho đánh giá và nhận xét về hiệu quả hoạt động quản quan
hệ và chăm sóc khách hàng tại công ty. Từ đó, đƣa ra một số giải pháp nhằm
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 52 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
hoàn thiện và góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng
trong công ty.
Với những gì đã đạt đƣợc trong bài báo cáo này mong rằng sẽ đóng góp
một phần nhỏ giúp công ty hoàn thiện và nâng cao hiệu quả trong quản trị
quan hệ và chăm sóc khách hàng. Để đạt đƣợc thành công và phát triển trong
tƣơng lai th công ty c ần phải nỗ lực rất nhiều. Với những g đã và đang đƣ ợc
thực hiện trong công ty sẽ là tiền đề để công ty tiếp tục hoàn thiện hoạt động
quản trị quan hệ và chăm sóc khách hàng.
Để hoàn thiện bài báo cáo này, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ từ
ThS. Trần Phi Hoàng và các anh chị trong Showroom tại Công ty Xuất nhập
khẩu Thành Đạt. Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn và lời chúc sức khỏe tới
Thầy, các anh chị trong công ty. Mặc dù đã rất nỗ lực và cố gắng hoàn thiện
bài báo cáo song vì thời gian, năng lực cũng nhƣ lần đầu tiếp cận trực tiếp tại
công ty nên còn rất nhiều hạn chế, thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng
góp từ quý thầy cô và các anh chị trong công ty để bài làm đƣợc hoàn thiện
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 53 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách, tài liệu
- Business Edge – “Chăm Sóc Khách Hàng - Phát Huy Lợi ThếCạnh Tranh”
, NXB Trẻ ,2008
- Tùng Linh , “Nghệ Thuật Chăm Sóc Khách Hàng” - NXB Từ điển Bách
khoa ,2005
- Philip Koler – “Quản trị Marketing” - NXB Thống Kê - 2003
- Nguyễn Văn Dung – “Quản lý quan hệ khách hàng” – NXB Giao thông
vận tải - 2008
2. Trang web
- 15 Nguyên Tắc Chăm Sóc Khách Hàng http://kynangbanhang.edu.vn/ky-
nang-ban-hang/ky-nang-cham-soc-khach-hang/15-nguyen-tac-cham-soc-
khach-hang.html
- Website của Công Ty Xuất Nhập Khẩu Thành Đạt - www.tdtc.com.vn
- Đồ an xây dựng hệ thống chăm sóc khách hàng trên nền web
http://doc.edu.vn/tai-lieu/do-an-xay-dung-he-thong-cham-soc-khach-hang-
tren-nen-web-7020/
- Công tác chăm sóc khách hàng tại Viễn Thông Hà Nội
https://www.google.com.vn/url?sa=t&rct=j&q=&esrc=s&source=web&cd=
4&cad=rja&uact=8&ved=0CD0QFjAD&url=http%3A%2F%2Fdlib.ptit.ed
u.vn%2Fbitstream%2F123456789%2F654%2F1%2FTom%2520tat%2520
LV%2520THS%2520Nguyen%2520Thi%2520Vu%2520Hong.pdf&ei=xP
cuU5jyM6WSiQeoroGoBg&usg=AFQjCNHcvKl8ZgKyGDvVvFRcyHZG
b0G06Q&sig2=fWiXsy64p-bgfB0wirYGhw&bvm=bv.62922401,d.aGc
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD: THS. TRẦN PHI HOÀNG 54 SVTH: ĐỖ MINH DƢƠNG
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
I
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT SƠ BỘ ........................................................ II
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ ................................................ VI
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI CHÍNH THỨC ............................................ IX
PHU LỤC 4: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ ............................................ XIII
PHỤ LỤC 5: TRUNG BÌNH ĐÁNH GIÁ KHÁCH HÀNG VỀ CÁC NHÓM
YẾU TỐ ........................................................................................................ XIV
PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA .............................................. XVII
PHỤ LỤC 7: KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO ............................... XIX
PHỤ LỤC 8: HỒI QUY ĐA BIẾN .............................................................. XXI
PHỤ LỤC 9: KIỂM ĐỊNH PHƢƠNG SAI ANOVA ................................ XXIII
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
II
PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT SƠ BỘ
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH
HÀNG TẠI SHOWROOM CỦA CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU
THÀNH ĐẠT
Tôi đang thực hiện đề tài “Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng tại Showroom của Công ty Xuất
nhập khẩu Thành Đạt”. Nay tôi thiết kế bảng câu hỏi này nhằm thu thập ý
kiến đóng góp của quý khách hàng về hiệu quả hoạt động chăm sóc khách
hàng tại Showroom của Công ty Xuất nhập khẩu Thành Đạt. Rất mong anh
(chị) vui lòng dành khoảng 15 phút để giúp tôi hoàn thành bảng câu hỏi có
liên quan dƣới đây. Tôi rất hoan nghênh sự cộng tác của anh (chị) và hãy yên
tâm rằng những câu trả lời của anh (chị) sẽ đƣợc giữ bí mật tuyệt đối.
Câu 1: Quý khách biết đến công ty từ kênh nào:
1 Bạn bè, ngƣời thân giới thiệu.
2 Qua các chƣơng trình khuyến mãi, voucher.
3 Website, Facebook
4 Khác
Câu 2: Sản phẩm quý khách thƣờng mua tại công ty
1. Bánh mì
2. Đồ mây tre đan
3. Thiệp giấy cắt
4. Hàng tơ, lụa
5. Khác
Câu 3: Mức độ thu nhập trên tháng
□ Dƣới 2 triệu
□ Từ 2 đến dƣới 4 triệu
□ Từ 4 đến dƣới 10 triệu
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
III
□ Trên 10 triệu
Câu 4: Nghề nghiệp của anh/chị
1. Học sinh – Sinh viên
2. Công nhân, viên chức
3. Buôn bán
4. Nhân viên kinh doanh
5. Công nhân
6. Khác
Câu 5: Giới tính
□ Nam □ Nữ
Câu 6: Xin quý khách hàng cho biết mức độ đồng ý của mình về hoạt
động chăm sóc khách hàng của công ty bằng cách đánh dấu (X) vào các nhận
định sau:
1 = Rất không đồng ý; 2 = Không đồng ý; 3 = Bình thƣờng; 4 = Đồng ý;
5 = Rất đồng ý
TT PHÁT BIỂU MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
I NĂNG LỰC PHỤC VỤ 1 2 3 4 5
1 Nhân viên niềm nở, thân thiện với khách
hàng
2 Nhân viên am hiểu về sản phẩm bán
3 Nhân viên có kỹ năng cao
4 Nhân viên có thao tác thuần thục khi
cung cấp dịch vụ
II SỰ THUẬN TIỆN
5 Địa điểm bán hàng thuận tiện
6 Showroom đƣợc bố trí thích hợp
7 Thời gian hoạt động phù hợp
8 Điệu kiện đổi hàng thuận tiện
9 Hình thức thanh toán đa dạng, thuận tiện
III QUẢN LÝ YÊU CẦU VÀ PHẢN HỒI
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
IV
10 Tiếp nhận yêu cầu và phản hồi của khách
hàng tốt
11 Hỗ trợ thông tin và giải đáp thắc mắc,
khiếu nại của khách hàng tốt
12 Tƣ vấn, giúp đỡ khách hàng trong khi sử
dụng sản phẩm tốt
13 Giải quyết khiếu nại tốt
IV DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
14 Hỗ trợ tƣ vấn qua web, điện thoại tốt
15 Hỗ trợ đặt hàng, thang toán, thay đổi đặt
hàng qua mạng tốt
16 Trang web hỗ trợ khách hàng góp ý kiến
tốt
17 Trang web hỗ trợ tìm hiểu về sản phẩm
tốt.
18 Giao hàng tận nơi tốt
V HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH
HÀNG
19 Gửi quà tặng và hỏi thăm khách hàng
nhân những dịp đặc biệt
20 Tổ chức hội nghị khách hàng theo định
kỳ
21 Gửi mẫu sản phẩm mới cho khách hàng
dùng thử
Câu 7: Đánh giá chung về dịch vụ phân phối của công ty:
1 = Hoàn toàn không hài lòng; 2 = Không hài lòng; 3 = Bình thƣờng; 4 =
Hài lòng; 5 = Rất hài lòng
1 2 3 4 5
Đánh giá chung
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
V
TÔI XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA QUÝ
KHÁCH. KÍNH CHÚC QUÝ KHÁCH SỨC KHỎE, HẠNH PHÚC VÀ
THÀNH ĐẠT!
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
VI
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ
Nhóm năng lực phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.955 4
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item–
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
niềm nở. thân thiện 11.7000 5.528 .875 .946
am hiểu về sản phẩm 11.8333 5.247 .925 .931
kỹ năng cao 11.6667 5.333 .911 .935
thao tác thuần thục 11.9000 5.334 .853 .953
Nhóm sự thuận tiện
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.845 5
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item–
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
địa điểm thuận tiện 13.7000 4.424 .678 .807
bố trí thích hợp 13.6667 4.437 .744 .788
thời gian phù hợp 13.8667 5.085 .692 .811
đổi hàng thuận tiện 13.7333 5.306 .638 .824
thanh toán đa dạng,thuận
tiện 13.7000 4.148 .614 .839
Nhóm quản lý yêu cầu và phản hồi
Lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
VII
.710 4
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item–
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
tiếp nhận yêu cầu và phản
hồi 11.0000 2.345 .283 .760
hỗ trợ thông tin và giải đáp
thắc mắc 11.0000 1.931 .580 .602
tư vấn, giúp đỡ khách hàng 10.8667 1.775 .686 .534
giải quyết khiếu nại 11.0333 1.689 .491 .664
Lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.760 3
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item–
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
hỗ trợ thông tin và giải đáp
thắc mắc 7.3667 1.344 .537 .739
tư vấn, giúp đỡ khách hàng 7.2333 1.220 .639 .633
giải quyết khiếu nại 7.4000 .938 .630 .652
Nhóm dịch vụ khách hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.909 5
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item–
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
tư vấn qua web,điện thoại 13.0333 2.999 .741 .895
hỗ trợ đặt hàng,thanh toán
qua mạng 13.0000 2.690 .786 .887
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
VIII
trang web hỗ trợ góp ý kiến 13.1000 2.714 .882 .865
trang web hỗ trợ tìm hiểu
sản phẩm 13.1000 2.921 .725 .898
giao hàng tận nơi 12.9667 2.930 .728 .898
Nhóm hoạt động CSKH
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.851 3
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item–
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
gửi quà tặng và hỏi thăm
khách hàng 7.3667 2.240 .734 .780
hội nghị khách hàng 7.5333 2.189 .725 .788
gửi mẫu sản phẩm mới 7.2333 2.185 .704 .808
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
IX
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI CHÍNH THỨC
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH
HÀNG TẠI SHOWROOM CỦA CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU
THÀNH ĐẠT
Tôi đang thực hiện đề tài “Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động chăm sóc khách hàng tại Showroom của Công ty Xuất nhập
khẩu Thành Đạt”. Nay tôi thiết kế bảng câu hỏi này nhằm thu thập ý kiến
đóng góp của quý khách hàng về hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng tại
Showroom của Công ty Xuất nhập khẩu Thành Đạt. Rất mong anh (chị) vui
lòng dành khoảng 15 phút để giúp tôi hoàn thành bảng câu hỏi có liên quan
dƣới đây. Tôi rất hoan nghênh sự cộng tác của anh (chị) và hãy yên tâm rằng
những câu trả lời của anh (chị) sẽ đƣợc giữ bí mật tuyệt đối.
Câu 1: Quý khách biết đến công ty từ kênh nào:
1 Bạn bè, ngƣời thân giới thiệu.
2 Qua các chƣơng trình khuyến mãi, voucher.
3 Website, Facebook
4 Khác
Câu 2: Sản phẩm quý khách thƣờng mua tại công ty
1. Bánh mì
2. Đồ mây tre đan
3. Thiệp giấy cắt
4. Hàng tơ, lụa
5. Khác
Câu 3: Mức độ thu nhập trên tháng
□ Dƣới 2 triệu
□ Từ 2 đến dƣới 4 triệu
□ Từ 4 đến dƣới 10 triệu
□ Trên 10 triệu
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
X
Câu 4: Nghề nghiệp của anh/chị
1 Học sinh – Sinh viên
2 Công nhân viên chức
3 Buôn bán
4 Nhân viên kinh doanh
5 Công nhân
6 Khác
Câu 5: Giới tính
□ Nam □ Nữ
Câu 6: Xin quý khách hàng cho biết mức độ đồng ý của mình về hoạt
động chăm sóc khách hàng của công ty bằng cách đánh dấu (X) vào các nhận
định sau:
1 = Rất không đồng ý; 2 = Không đồng ý; 3 = Bình thƣờng; 4 = Đồng ý;
5 = Rất đồng ý
TT PHÁT BIỂU MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
I NĂNG LỰC PHỤC VỤ 1 2 3 4 5
1 Nhân viên niềm nở, thân thiện với khách
hàng
2 Nhân viên am hiểu về sản phẩm bán
3 Nhân viên có kỹ năng cao
4 Nhân viên có thao tác thuần thục khi cung
cấp dịch vụ
II SỰ THUẬN TIỆN
5 Địa điểm bán hàng thuận tiện
6 Showroom đƣợc bố trí thích hợp
7 Thời gian hoạt động phù hợp
8 Điệu kiện đổi hàng thuận tiện
9 Hình thức thanh toán đa dạng, thuận tiện
III QUẢN LÝ YÊU CẦU VÀ PHẢN HỒI
10 Hỗ trợ thông tin và giải đáp thắc mắc,
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
XI
khiếu nại của khách hàng tốt
11 Tƣ vấn, giúp đỡ khách hàng trong khi sử
dụng sản phẩm tốt
12 Giải quyết khiếu nại tốt
IV DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
13 Hỗ trợ tƣ vấn qua web, điện thoại tốt
14 Hỗ trợ đặt hàng, thang toán, thay đổi đặt
hàng qua mạng tốt
15 Trang web hỗ trợ khách hàng góp ý kiến
tốt
16 Trang web hỗ trợ tìm hiểu về sản phẩm
tốt.
17 Giao hàng tận nơi tốt
V HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH
HÀNG
18 Gửi quà tặng và hỏi thăm khách hàng
nhân những dịp đặc biệt
19 Tổ chức hội nghị khách hàng theo định kỳ
20 Gửi mẫu sản phẩm mới cho khách hàng
dùng thử
Câu 7: Đánh giá chung về dịch vụ phân phối của công ty:
1 = Hoàn toàn không hài lòng; 2 = Không hài lòng; 3 = Bình thƣờng; 4 =
Hài lòng; 5 = Rất hài lòng
1 2 3 4 5
Đánh giá chung
TÔI XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA QUÝ
KHÁCH. KÍNH CHÚC QUÝ KHÁCH SỨC KHỎE, HẠNH PHÚC VÀ
THÀNH ĐẠT!
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
XII
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
XIII
PHU LỤC 4: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ
Thu nhập
mức độ thu nhập
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
dưới 2 triệu 19 15.3 15.8 15.8
từ 2 đến dưới 4 triệu 43 34.7 35.8 51.7
từ 4 đến dưới 10 triệu 43 34.7 35.8 87.5
trên 10 triệu 15 12.1 12.5 100.0
Total 120 96.8 100.0
Missing System 4 3.2
Total 124 100.0
Nhận biết
$c1 Frequencies
Responses Percent of
Cases N Percent
nhan bieta
bạn bè, người thân 89 44.3% 74.2%
khuyến mãi, voucher 86 42.8% 71.7%
website, facebook 24 11.9% 20.0%
Khác 2 1.0% 1.7%
Total 201 100.0% 167.5%
a. Group
Sản phẩm thƣờng mua
$c2 Frequencies
Responses Percent of
Cases N Percent
sp thường muaa
bánh mì 78 32.2% 65.0%
mây tre đan 39 16.1% 32.5%
thiệp giấy cắt 85 35.1% 70.8%
tơ, lụa 32 13.2% 26.7%
khác 8 3.3% 6.7%
Total 242 100.0% 201.7%
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
XIV
PHỤ LỤC 5: TRUNG BÌNH ĐÁNH GIÁ KHÁCH HÀNG VỀ CÁC
NHÓM YẾU TỐ
Dịch vụ khách hàng
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
tư vấn qua web,điện thoại 120 1.00 5.00 3.4667 .75519
hỗ trợ đặt hàng,thanh toán
qua mạng 120 1.00 5.00 3.4750 .79876
trang web hỗ trợ góp ý kiến 120 1.00 5.00 3.6000 .80335
trang web hỗ trợ tìm hiểu
sản phẩm 120 2.00 5.00 3.3917 .77020
giao hàng tận nơi 120 1.00 5.00 3.2333 .69492
Valid N (listwise) 120
Sự thuận tiện
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
địa điểm thuận tiện 120 2.00 5.00 3.6000 .74923
bố trí thích hợp 120 1.00 5.00 3.5333 .88814
thời gian phù hợp 120 1.00 5.00 3.3917 .83310
đổi hàng thuận tiện 120 2.00 5.00 3.5083 .60801
thanh toán đa dạng,thuận
tiện 120 1.00 5.00 3.5250 .89783
Valid N (listwise) 120
Năng lực phục vụ
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
niềm nở. thân thiện 120 2.00 5.00 3.7917 .69688
am hiểu về sản phẩm 120 2.00 5.00 3.6750 .74656
kỹ năng cao 120 2.00 5.00 3.8667 .76623
thao tác thuần thục 120 3.00 5.00 3.7083 .72640
Valid N (listwise) 120
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
XV
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
XVI
Hoạt động CSKH
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
gửi quà tặng và hỏi thăm
khách hàng 120 2.00 5.00 3.5917 .71592
hội nghị khách hàng 120 2.00 5.00 3.5833 .74001
gửi mẫu sản phẩm mới 120 2.00 5.00 3.4083 .72756
Valid N (listwise) 120
Quản lý yêu cầu và phản hồi
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
hỗ trợ thông tin và giải đáp
thắc mắc 30 3.00 5.00 3.6333 .55605
tư vấn, giúp đỡ khách hàng 30 3.00 5.00 3.7667 .56832
giải quyết khiếu nại 30 2.00 5.00 3.6000 .72397
Valid N (listwise) 30
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
XVII
PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser–Meyer–Olkin Measure of Sampling Adequacy. .767
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi–Square 1300.793
df 190
Sig. .000
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
XVIII
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
DV2hỗ trợ đặt hàng,thanh
toán qua mạng .893
DV1tư vấn qua web,điện
thoại .875
DV3trang web hỗ trợ góp ý
kiến .821
DV4trang web hỗ trợ tìm
hiểu sản phẩm .736
DV5giao hàng tận nơi .716
TT2bố trí thích hợp .827
TT4đổi hàng thuận tiện .806
TT5thanh toán đa
dạng,thuận tiện .803
TT1điểm thuận tiện .791
TT3thời gian phù hợp .697
PV4thao tác thuần thục .887
PV3kỹ năng cao .837
PV1niềm nở. thân thiện .830
PV2am hiểu về sản phẩm .819
CS1gửi quà tặng và hỏi
thăm khách hàng .852
CS2hội nghị khách hàng .804
CS3gửi mẫu sản phẩm mới .772
YC2hỗ trợ thông tin và giải
đáp thắc mắc .866
YC4giải quyết khiếu nại .752
YC3tư vấn, giúp đỡ khách
hàng .747
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
XIX
PHỤ LỤC 7: KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO
Nhóm dịch vụ khách hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.890 5
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item–
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
tư vấn qua web,điện thoại 13.7000 6.447 .823 .845
hỗ trợ đặt hàng,thanh toán
qua mạng 13.6917 6.366 .786 .853
trang web hỗ trợ góp ý kiến 13.5667 6.432 .760 .860
trang web hỗ trợ tìm hiểu
sản phẩm 13.7750 6.865 .673 .880
giao hàng tận nơi 13.9333 7.340 .624 .889
Nhóm sự thuận tiện
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.869 5
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item–
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
địa điểm thuận tiện 13.9583 7.351 .649 .851
bố trí thích hợp 14.0250 6.394 .750 .826
thời gian phù hợp 14.1667 6.930 .667 .847
đổi hàng thuận tiện 14.0500 7.863 .680 .850
thanh toán đa dạng,thuận
tiện 14.0333 6.335 .755 .825
Nhóm năng lực phục vụ
Reliability Statistics
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
XX
Cronbach's
Alpha
N of Items
.882 4
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item–
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
niềm nở. thân thiện 11.2500 3.786 .776 .837
am hiểu về sản phẩm 11.3667 3.814 .688 .871
kỹ năng cao 11.1750 3.658 .727 .856
thao tác thuần thục 11.3333 3.653 .791 .831
Nhóm hoạt động CSKH
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.807 3
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item–
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
gửi quà tặng và hỏi thăm
khách hàng 6.9917 1.622 .715 .672
hội nghị khách hàng 7.0000 1.647 .655 .735
gửi mẫu sản phẩm mới 7.1750 1.759 .596 .795
Nhóm quản lý yêu cầu và phản hồi
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.743 3
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item–
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
hỗ trợ thông tin và giải đáp
thắc mắc 7.1750 1.154 .655 .555
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
XXI
tư vấn, giúp đỡ khách hàng 7.1000 1.418 .505 .729
giải quyết khiếu nại 7.2250 1.151 .559 .676
PHỤ LỤC 8: HỒI QUY ĐA BIẾN
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 11.346 1 11.346 61.855 .000b
Residual 21.645 118 .183
Total 32.992 119
2
Regression 16.884 2 8.442 61.322 .000c
Residual 16.107 117 .138
Total 32.992 119
3
Regression 20.859 3 6.953 66.481 .000d
Residual 12.132 116 .105
Total 32.992 119
4
Regression 22.710 4 5.677 63.502 .000e
Residual 10.282 115 .089
Total 32.992 119
5
Regression 24.016 5 4.803 61.007 .000f
Residual 8.975 114 .079
Total 32.992 119
a. Dependent Variable: đánh giá chung
b. Predictors: (Constant), suthuantien
c. Predictors: (Constant), suthuantien, dichvukhachhang
d. Predictors: (Constant), suthuantien, dichvukhachhang, nanglucphucvu
e. Predictors: (Constant), suthuantien, dichvukhachhang, nanglucphucvu,
quanlyyeucauvaphanhoi
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
XXII
f. Predictors: (Constant), suthuantien, dichvukhachhang, nanglucphucvu,
quanlyyeucauvaphanhoi, hoatdongchamsockhachhang
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
XXIII
PHỤ LỤC 9: KIỂM ĐỊNH PHƢƠNG SAI ANOVA
Test of Homogeneity of Variances
đánh giá chung
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.849 3 116 .470
ANOVA
đánh giá chung
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .270 3 .090 .319 .811
Within Groups 32.721 116 .282
Total 32.992 119